You are on page 1of 13

ÔN THI GIỮA KỲ II

Giới hạn chương trình

- Đại số: Hết chương III


- Hình học: Hết chương III

Cấu trúc đề thi

- Bài 1: (2 điểm) Rút gọn biểu thức và các bài toán phụ (3 ý)
- Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình (3 ý)
- Bài 3: (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Bài 4: (3,5 điểm) Hình học (4 ý)
- Bài 5: (0,5 điểm) Nâng cao

A. RÚT GỌN PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Bài 1. Cho biểu thức .


a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị để .

c) Tìm giá trị nguyên của để nhận giá trị nguyên dương.
Câu a)

Đổi phép chia thành nhân nghịch đảo

Phân tích mẫu

ĐKXĐ :

Rút gọn :

Câu b) rồi giải tiếp (thỏa mãn điều kiện)

Câu c) Tìm giá trị nguyên của để nhận giá trị nguyên dương.

- Xét :
- Ta có :
+) Lấy tử 2x + 1 chia cho x + 2
2

thương là 2 dư nên (SBC = SC.T + D) :

+) Khi đó :

- Để nguyên dương thì nguyên dương thì nguyên hay


- Lập bảng :
3 1
1(loại) (loại)

- Thử lại :

Với thì = 3 (thỏa mãn)

Với thì = 5 (thỏa mãn)

- Vậy là cần tìm.

Bài 2. Cho biểu thức : với .


a) Rút gọn biểu thức M.

b) Tính giá trị biểu thức M nếu biết .

d) Tìm x để .
e) Tìm giá trị lớn nhất của M.

f) Chứng minh :
B. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Giải phương trình :

a)

b)
Ta có :

Phân tích mẫu

ĐKXĐ : (Còn là bình phương thiếu nên không cần xét)


Quy đồng

Hai mẫu giống nhau và có ĐKXĐ nên bỏ mẫu

Chuyển hết sang vế trái

Vậy .

c)

d)
Lời giải

ĐKXĐ :

(thỏa mãn)
Vậy .

e)
Lời giải

ĐKXĐ :

Đặt
Thay vào ta có :

TH1.

TH2.

f)

g)
C. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc nhỏ hơn lúc đi
10km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.Tính chiều dài quãng đường AB.

Nháp :
- Đổi :
1. Bảng
VT QĐ TG
Lúc đi 40
Lúc về 30
- Điền ở cột cho sẵn : VT
+) Vận tốc lúc đi
+) Vận tốc lúc về
- Điền ở cột gọi ẩn : QĐ
- Điển ở cột cuối : TG theo quan hệ : TG = QĐ/VT
2. Phương trình : Dùng giả thiết liên quan tới cột
điền cuối để cho pt.
Bài 2. Một ô tô phải đi quãng đường dài 120 km trong thời gian nhất định. Ô tô đi nửa quãng đường
đầu với vận tốc lớn hơn dự định là 5 km/h và đi nửa quãng đường sau với vận tốc kém dự định là 4 km/h.
Biết ô tô đến B đúng thời gian dự định. Tính thời gian ô tô dự định đi quãng đường .
Nháp : Ghi nhớ :
1. Bảng 1) Cấu trúc bảng hơi khác so với thông thường vì
VT QĐ TG thực tế chia làm nửa đầu và nửa sau.
Nửa đầu 60 2) Đề cho sẵn quãng đường nên còn lại thời gian
Thực tế và vận tốc.
Nửa sau 60 - Và đề hỏi thời gian song ta không thể dùng thời
gian gọi ẩn do thực tế chia làm nửa đầu và nửa sau
Dự định 120
và không biết phân bổ thời gian thế nào.
- Gặp tình huống cái đề yêu cầu khó trong đặt ẩn
- Điền ở cột cho sẵn : QĐ
thì ta chọn cái còn lại để gọi ẩn.
- Điền ở cột gọi ẩn : VT
- Điền ở cột quan hệ : TG
2. Lập phương trình : Dùng giả thiết về thời gian :
Đến đúng thời gian quy định
TG dự định = Thời gian thực tế

Bài 3. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc tại để đi đến . Ô tô thứ nhất đi với vận tốc , ô tô thứ
hai đi với vận tốc . Biết rằng ô tô thứ nhất tới chậm hơn ô tô thứ hai giờ phút. Tính độ dài
quãng đường .

Bài 4. Lúc giờ sáng một người đi xe đạp từ đến với vận tốc , đến người ấy nghỉ
phút rồi đi đường khác trở về . Do quãng đường về ngắn hơn lúc đi nên người đó đi với vận tốc ít
hơn lúc đi là . Vì vậy người đó về đến lúc phút sáng cùng ngày. Tính quãng đường .
Bài 5. Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ sản
xuất được sản phẩm. Do đó đã hoàn thành trước kế hoạch ngày và còn vượt mức sản phẩm. Hỏi
theo kế hoạch tổ phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm.
Bài 6. Hai lớp 8A1 và 8A2 có học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ, mỗi em học sinh lớp 8A1 góp

quyển và mỗi em học sinh lớp 8A2 góp quyển nên cả hai lớp góp được quyển. Hỏi số học sinh của
mỗi lớp.

Bài 7. Một tổ công nhân theo kế hoạch phải làm 200 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do cải tiến
kỹ thuật nên khi thực hiện năng suất của tổ đã vượt năng suất dự định là 5 sản phẩm một ngày, do đó
chẳng những tổ hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày mà còn làm thêm được 10 sản phẩm nữa. Hỏi theo
kế hoạch mỗi ngày tổ phải làm bao nhiêu sản phẩm?
1. Bảng Chú ý :
NS CV TG - Năng suất là số sản phẩm đi kèm 1 đơn vị thời
Dự định gian
Thực tế - Công việc là số sản phẩm không đi kèm 1 đơn vị
- Điền ở cột cho sẵn : CV thời gian :
+) CV dự định 200 sản phẩm trong một thời gian nhất định vì
+) CV thực tế không rõ trong bao lâu nên sẽ là công việc
- Điền ở cột gọi ẩn : NS :
+) NS dự định
+) NS thực tế
- Điền ở cột cuối theo quan hệ : TG = CV/NS
+) TG dự định
+) TG thực tế
- Có quan hệ gì giữa TG dự định và TG thực tế ?
Thực tế hoàn thành cv sớm hơn 1 ngày
Tức TG thực tế ít hơn TG dự định 1 ngày.

Bài 8. Một nhà máy theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi
ngày nhà máy đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên nhà máy đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian
quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày nhà máy phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Bài 9. Một tổ sản xuất lập kế hoạch sản xuất trong một thời gian cụ thể. Theo kế hoạch mỗi ngày tổ phải
sản xuất 50 sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ đó sản xuất được 57 sản phẩm. Do vậy, không những tổ
đã hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày mà còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ phải sản xuất
trong bao nhiêu lâu?
Bài 10. Hai tổ cùng dệt may một loại áo như nhau. Số áo tổ thứ nhất làm được trong 6 ngày nhiều hơn số
áo tổ thứ hai làm được trong 8 ngày là 40 chiếc. Biết rằng năng suất lao động của tổ thứ nhất hơn tổ thứ
hai là 30 áo/ngày. Tính năng suất lao động của mỗi tổ?
Nháp Lời giải
1. Bảng :
TG NS CV
Tổ 1
Tổ 2
- Điền ở cột cho sẵn
- Điền ở cột gọi ẩn
- Điền ở cột cuối theo quan hệ
2. Lập phương trình : Sử dụng giả thiết liên quan
tới việc điền ở cột cuối.
Bài 11. Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ thứ nhất
sản xuất vượt mức 15%, tổ thứ hai sản xuất vượt mức 20%. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945
chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
Nháp : Lời giải
- Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao - Gọi số chi tiết máy mà tổ 1 sản xuất được trong
nhiêu chi tiết máy ? tháng đầu là x (chi tiết máy)
- Vậy số chi tiết máy mà tổ 2 sản xuất được trong
tháng đầu là 800 – x (chi tiết máy)
- Điều kiện :
- Tháng 2 tổ 1 vượt mức 15% - Vượt mức 15% sẽ là 100 + 15 = 115%
Nên số chi tiết máy mà tổ 1 sản xuất được trong
tháng hai là 115%.x (chi tiết máy)
- Tháng 2 tổ 2 vượt mức 20% - Vượt mức 20% sẽ là 100 + 20 = 120%
Nên số chi tiết máy mà tổ 2 sản xuất được trong
tháng hai là 120%.(800 – x) (chi tiết máy)
- Tháng 2 cả hai tổ sản xuất 945 chi tiết máy. - Vì tháng 2 cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết
máy nên ta có phương trình :

(thỏa mãn)
Vậy số chi tiết máy tổ 1 làm trong tháng 1 là 300
và tổ 2 làm trong tháng 1 là 800 – 300 = 500.
Bài 12. Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy. So với tháng thứ nhất, tháng thứ hai tổ I
vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so với tháng thứ nhất vì vậy cả hai tổ đã sản xuất vượt mức được
110 chi tiết máy. Hỏi tháng thứ hai mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
D. HÌNH HỌC

Bài 1. Cho vuông tại có là đường cao ( thuộc

a) Chứng minh đồng dạng


Lời giải

Xét và , có :

chung

b) Vẽ là phân giác . Cho . Tính độ dài


các đoạn thẳng . Tính tỉ số giữa và .
Lời giải
Ý tưởng : Lời giải
- Tính BC theo Pytago ; - Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC :
- Theo câu a : nên :
- Theo câu a : nên :

- Tính AK dùng tỉ lệ :
- Ta dùng tỉ lệ :
- Tính BK dùng tỉ lệ
- Tính tỉ số HB và HA :
- Ta dùng tỉ lệ :

- Vì KH là phân giác nên :

c) Chứng minh: đồng dạng và


Lời giải

- Vì nên (tương ứng) hay .

- Xét và , có :

(cmt)

d) Gọi là trung điểm của , là trung điểm của Vẽ vuông góc với điểm thuộc ,
cắt tại . Chứng minh: .

* Lưu ý : Số đo cho trong câu b chỉ dùng cho riêng câu b.

Phân tích : Yêu cầu AK = 4KI dạng như là tỉ lệ

- Câu hỏi : Đã học những gì để có tỉ lệ ? Talets , Phân giác, Đồng dạng.

Vì : Không có song song nên không Talets, có phân giác song chả liên
quan nên sẽ là đồng dạng.

- Ý tưởng :

+) AK gắn vào AKC hoặc AKB hoặc AKE

+) IK gắn vào tam giác GKI

+) Chọn AKE và sắp là : và

Lời giải
Xét và , có :

(cùng cộng với bằng )

(tỉ lệ tương ứng) chọn tỉ lệ này vì có AK và IK.

vì theo c.

Bài 2. Cho tam giác vuông tại , đường cao . Kẻ tia phân giác của
góc ( thuộc )
a) Chứng minh tam giác đồng dạng với tam giác và tính .

b) Tính .
c) Trên cạnh lấy điểm sao cho , trên cạnh lấy điểm sao cho . Chứng
minh vuông.
Bài 3. Cho tam giác ABD vuông tại D. Lấy điểm H trên đoạn AD (H khác A và D). Gọi F là chân đường cao
hạ từ H lên AB.

a) Chứng minh :

b) Chứng minh :
c) Kéo dài FH cắt đường thẳng BD tại C. Kéo dài BH cắt AC tại E. Chứng minh AD là phân giác góc EDF.

d) Gọi và lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên và . Chứng minh rằng:

e) Gọi là hình chiếu vuông góc của trên . Chứng minh rằng : .

f) Gọi là hình chiếu vuông góc của trên . Chứng minh rằng: bốn điểm thằng hàng.

Câu a)

- Chuyển tỉ lệ :

- Nếu chọn : thì :

+) Tử gồm AF và AD gắn vào

+) Mẫu gồm AH và AB gắn vào

- Nếu chọn thì :


+) Tử là AF và AH gắn vào

+) Mẫu là AD và AB gắn vào

+) Đặt đỉnh tương ứng : ứng với

Lời giải

Xét và , có :

hiển nhiên

(tỉ lệ tương ứng)


Câu b)

- Yêu cầu :

- Ý tưởng : Gắn vào 2 tam giác đồng dạng :

+) Gắn vào

+) Gắn vào
Dự đoán đồng dạng theo trường hợp c-g-c

- Mà hai tam giác này có góc A chung nên cần tỉ lệ :


- Tỉ lệ này thường suy ra từ a.
Lời giải

- Câu a có :

- Xét và , có :

hiển nhiên

(2 góc tương ứng)


Câu c)

AD là phân giác góc EDF :

- Theo câu b)

- Ta cần chỉ ra :

+) Gắn vào
+) Gắn vào

+) Sắp lại đỉnh : ứng với


- Có hai góc H bằng nhau do đối đỉnh nên cần :

nhân chéo chuyển tỉ lệ mới

- Sẽ chỉ ra : .

Lời giải

- Xét và , có :

; đối đỉnh c

(tương ứng)

- Xét và , có :

; đối đỉnh

mà nên hay AD là pg EDF.

Câu d)
Phân tích :

- Yêu cầu :
- Đổi thành tỉ lệ :

- Chọn chỉ ra :
- Tỉ lệ này rất giống Talets nên sẽ tập trung trước hết theo Talets :
Lời giải

- Vì DN//BF vì cùng vuông góc với CF, theo Talets ta có :

- Vì DM//BE vì cùng vuông góc với CA, theo Talets ta có :

- Vậy nên .

You might also like