Professional Documents
Culture Documents
Quy Tac Phat Am Tieng Anh Compress
Quy Tac Phat Am Tieng Anh Compress
“Tôi không sợ người luyện tập 10.000 cú đá chỉ một lần mà chỉ sợ người thực hành 1 cú
đá 10.000 lần”.
BÀI SỐ1
I. THÀNH PHẦN CỦA MỘT TỪ TIẾNG ANH
Tiếng anh có 5 nguyên âm : a,u,e,o,i. còn lại là phụ âm
II. QUY TẮC NHẬN DẠNG SỐ ÂM TIẾT
2) Quy tắc 2: từ có nguyên âm [e] đứng cuối, không coi [e] là 1 âm tiết của từ
3) Quy tắc 3: Nhưng những từ có đuôi với cấu tạo là /phụ âm + le/,như noodle,
apple...thì âm /le/ vẫn tính là một âm tiết của từ.Và trong trường hợp này/le/ luôn đọc
là “əl” .
Nếu từ có chứa âm /y/ đứng giữa hoặc ở cuối từ, âm /y/ sẽ được coi là một nguyên
âm và được tính là một âm tiết của từ. ví dụ: gym, ability.
Còn trong trường hợp âm /y/ đứng đầu từ sẽ luôn được viết phiên âm thành âm/j/ như
yes /jes/, yellow/’jelou/…
III. TRỌNG ÂM
Đây là phần quan trọng nhất, người nước ngoài đôi khi nói nuốt âm, họ chủ yếu chỉ
nói trọng âm
1) Dấu hiệu nhận dạng trọng âm (‘)
Bước 1: luôn xác định trọng âm của từ vựng trước khi nói hoặc viết phiên âm, khi tập viết
phiên âm nên viết song song với chữ ở dòng trên.
Bước 2 :Xác định xem các phụ âm có biến đổi thành âm khác hay không.
Bước 4 : Xem nguyên âm không được nhấn trọng âm sẽ đọc thành âm gì?
VI. QUY TRÌNH SỬA LỖI KHI ĐỌC SAI TIẾNG ANH
Nói ra- chấp nhận sai – nhận dạng điểm sai- phải sửa lỗi sai trước khi sang từ hoặc câu tiếp
theo. Bạn chỉ cần sửa lỗi bằng cách nói theo trình tự: Trọng âm-Âm được nhấn trọng âm-Phụ
âm- Âm không nhấn trọng âm
Nếu có một câu tiếng anh như “if you know thís secret , it’s give you everything”
Khi bạn nói câu này , bạn không luyện nói từ “secret”, “everything” chính xác thì sang
1000,5000 câu nói khác , bài khác bạn lại gặp từ “secret”, “everything”.Tức là bới bất kỳ câu
2
nào bạn cũng không thể nói chính xác cả câu, do bạn không nói được từ “secret”,
“everything”.
BÀI SỐ 2
QUY TẮC CHUNG VỀ ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
I .CÁCH NHẬN DẠNG TỔNG QUÁT CỦA 5 NGUYÊN ÂM
Với trường hợp từ chứa nguyên âm + RR áp dụng trường hợp nguyên âm + phụ âm (trừ R)
III NHẬN DẠNG TỔNG QUÁT CỦA CÁC PHỤ ÂM : có 3 trường hợp
-Những phụ âm luôn được giữ nguyên : b,f, h,k,l,m,p,r,z,v,w,tr
-Những phụ âm có thể thay đổi thành các phụ âm khác:
phụ âm d đọc thành /d/ hoặc /ʤ/
phụ âm g đọc thành /g/ hoặc /ʤ/
phụ âm s đọc thành /s/,/ʃ/,/ʒ/ hoặc /z/
phụ âm t đọc thành /t/,/tʃ/hoặc /ʃ/
phụ âm n đọc thành /n/hoặc /ŋ/
phụ âm th đọc thành /θ/hoặc /ð/
-Những phụ âm luôn thay đổi thành các phụ âm khác:
phụ âm c đọc thành /s/,/ʃ/hoặc /k/
phụ âm j đọc thành /ʤ/
phụ âm q đọc thành /kw/ hoặc /k/
phụ âm x đọc thành /ks/,/gz/, /kʒ/ hoặc /k ʃ/
phụ âm ch đọc thành /tʃ/,/ʃ/ hoặc /k/
phụ âm sh đọc thành /ʃ/
phụ âm ph đọc thành /f/
phụ âm gh đọc thành /f/,/g/ hoặc là âm câm
3
1)Cách đọc âm được nhấn trọng âm: với âm được nhấn trọng âm luôn phải đọc
giọng cao hơn, dài hơn, to hơn bằng cách vừa nói thật chậm vừa hít hơi vào từ từ
bụng hóp lại đến lúc hơi của bạn không thể lên cao hơn được nữa thì nhả hơi ra,rồi
nhanh chóng chuyển sang âm thứ hai, bụng về trạng thái bình thường.
Không nhất thiết phải nói giọng anh,mỹ .. miễn là bạn phải nói có trọng âm, có ngữ
điệu lên xuống trầm bổng.
2)Cách đọc âm không được nhấn trọng âm: đọc nhanh , nhẹ , lướt với giọng đi xuống
các âm đó.
V.QUY TẮC Nhận dạng phụ âm ‘C’
Nếu phụ âm c đứng trươc các âm [ia,ie,io] thì phụ âm c sẽ đọc thành / ʃ/
Nếu phụ âm c đứng trươc các âm [e,i,y] thì phụ âm c sẽ đọc thành /s/
Trường hợp còn lại thì phụ âm c sẽ đọc thành /k/
Có một từ không theo quy tắc này là soccer
Nếu thắc mắc tại sao âm e đứng cuối lại không tính là âm tiết của từ là bởi vì âm e
đứng cuối chủ yếu để nhận dạng phụ âm đứng trước nó. Như ở quy tắc nêu trên ,âm c
+ e /s/ ví dụ: sentence /’sentəns/...
BÀI SỐ 3
NHẬN DẠNG ÂM, NHẤN TRỌNG ÂM
I.NGUYÊN ÂM KHÔNG ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM
Khi gặp một từ tiếng anh,chúng ta cần xác định trọng âm đầu tiên.Sau đó theo 4 câu
hỏi để từng bước ghép quy tắc đánh vần vào cho từng thành phần.
Câu hỏi 1: trọng âm của từ ở đâu
Câu hỏi 2: Nguyên âm nhấn trọng âm đọc thành âm gì?
Câu hỏi 3: Phụ âm giữ nguyên hay thay đổi?
Câu hỏi 4 :Nguyên âm không nhấn trọng âm đọc thành âm gì
Dựa vào các quy tắc dưới đây sẽ rõ:
QUY TẮC SỐ 1
Cách nhận dạng: 5 nguyên âm a,u,e,o,i nằm trong âm tiết KHÔNG được nhấn trọng
âm sẽ viết thành âm /ə/. Đọc âm /ə/ tương tự như cách đọc âm [ờ] của tiếng
việt,không nên đọc như âm [ơ] giống cách chúng ta đọc.
Vì cách sử dụng âm /ə/này sẽ giúp bạn rất nhiều thứ:
Thứ 1: giúp nhận dạng âm tốt hơn rất nhiều so với cách học thông thường.
ví dụ elephant có 2 cách đọc cách 1/’eləfənt/.cách 2 /’elìfənt/
Thứ 2: âm /ə/ giúp bạn nhấn trọng âm tốt hơn, bạn nên đọc /li/ thành /lə/ hay/lì/ trong
elephant.(có them dấu huyền của tiếng việt , lúc đó nó sẽ giúp bạn làm nổi bật âm /e/
người nghe sẽ thấy bạn nhấn trọng âm chính xác hơn.
Thứ 3: Âm /ə/ giúp viết phiên âm dễ dàng hơn
Thứ 4: Tác dụng cuối cùng của âm /ə/ là giúp bạn nói mượt hơn, dễ hơn và nhanh
hơn.ví dụ như elephant nên phiên âm là /’eləfənt/ và không nên /’elìfənt/.
QUY TẮC SỐ 2
Nếu 5 nguyên âm a,u,e,o,i đi với R như ar,er,ir,or,ur hoặc hai nguyên âm đi liền với
nhau như ou...nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm sẽ viết thành /ə/
Ví dụ Worker nên đọc là /ˈwɜːkə /giúp nói chính xác hơn /ˈwɜːrkər/.
4
QUY TẮC SỐ 4: Âm không được nhấn trọng âm trong các từ phủ định đọc thành /ə/.
Tất cả những âm thứ hai của từ phủ định đều đọc là /ə/.
Ví dụ :didn’t /’didənt/, isn’t /’izənt/….
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Với tiếng anh có hàng ngàn kiểu giọng khác nhau trên toàn thế giới, không nên kỳ vọng nói
giọng nào nhưng nhất thiết khi nói luôn phải đảm bảo có ngữ điệu( intonation).
Quy tắc nhận dạng âm /ə/ ở trên chỉ là một cách giúp chúng ta tập trung tâm trí , hơi , giọng
vào phần quan trọng nhất của một từ tiếng anh là trọng âm .Bạn hoàn toàn có thể viết âm
không nhấn trọng âm thành một âm khác( như nhiều loại từ điển khác nhau đang viết), chỉ
đơn giản là cho them dấu huyền của tiếng việt vào các âm đó. ví dụ develop /də’veləp/ hoặc
/dì’veləp/.
BÀI SỐ 5
QUY TẮC NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM
I Trọng âm chính và trọng âm phụ
Điểm chung: cả hai loại đều nói về âm được nhấn trọng âm
Điểm riêng: ngữ điệu(độ cao thấp của giọng)của mỗi loại trọng âm là khác nhau.
1)Trọng âm chính của từ(primary stress) : dấu trọng âm chính được ký hiệu bởi dấu(‘).
2)Quy tắc trọng âm phụ của từ (secondary stress):
-Trọng âm phụ thường đứng trước trọng âm chính và cách trọng âm chính một âm tiết.
-Trọng âm phụ sẽ được thể hiện bằng dấu(,)
-Một từ chỉ có 1 trọng âm chính nhưng có thể có nhiều trọng âm phụ. Nếu từ có hai trọng âm
phụ thì trọng âm phụ thứ hai sẽ đứng trước trọng âm phụ thứ nhất và cách trọng âm phụ thứ
nhất một âm tiết.Ví dụ: reconciliation /,re-kən-,si-lə-'ei-∫ən/
Hai từ dislike /dì ’slaik/ , disconnect /,dískə’nekt/ đều có tiền tố dis giống nhau nhưng cách
đọc khác nhau vì có vị trí trọng âm khác nhau.
6
nhấn trọng âm đọc thành/ər/,còn âm /er/ đứng sau là âm không nhấn trọng âm phải
đọc thành /ə/( đừng ghi là /’wərkər/. Từ ngoại lệ là entrepreneur.
Application,additional,attention,attraction,collection,direction,admiration,education,
Celebration,situation,relation,information,connection,separation,decoration,investigation,
Atrabilious,satisfaction,implication,abolition,selection,foundation,location,accentuation,
Relationship,administration,reputation,suggestion,preparation,facetious,calculation,ambitious
,avaricious,reception,adventitious,affirmation,capacious,consideration,inconsideration,
gracious,acclamation,condition,intention,behavior,indication,commission,opinion,
incapacitation,reaction,determination,union,tradition,religion,invention,session,definition,
audacious,affection,restriction,edition,revolution,abnegation,permission,professional,
affiliation,asseveration,audition,abreaction,declaration,activation,international,acceptation,
ambition,digestion,description,auspicious,generation,protection,interpretation,acceleration,
imagination,recognition,abstemious,infection,invitation,election,accreditation,convention.
9
Âm thứ 2 là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm ( hoặc không có phụ âm),có dạng er,
en,ish,age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.
Ví dụ: enter,manage,open, happen,answer,listen,finish,study,offer,damage.
3.2Nếu là danh từ: nhấn trọng âm ở âm thứ hai
Âm thứ 2 có chứa nguyên âm đôi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ hai.
Ví dụ: balloon, estate,mistake, alone, asleep,today,tonight.
4.Danh từ và động từ có cách phát âm giống nhau:
Vídụ:contact,practice,study,purchase,rescue,balance,promise,access,attack,respect,demand,
attempt,respond,result,design,default,advise,remark,affect,repair,report,reply,concern,request,
exchange,research,regret,reward,return,applaud,release,reverse.
GHI CHÚ: các từ hai âm tiết tận cùng bằng ever thì nhấn vào chính ever.
Ví dụ : forever,however,whenever,whatever,whoever.
Từ kết thúc bằng các đuôi how,what, where sẽ nhấn trọng âm ở âm đầu tiên.
Ví dụ: anywhere,somehow,somewhere.
Âm tiết chứa ow sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.Vd: borrow,follow,narrow
( allow là ngoại lệ vì âm a đứng đầu thường không được nhấn trọng âm.
Viết phiên âm và tập đọc: nhấn trọng âm của từ có 2 âm tiết,nguyên âm/æ/,áp dụng quy tắc
nhận dạng chung.
Absence,happiness,rapid,subtract,gamble,capture,battle,finance,practice,manage,challenge,
command,balance,Standard,cancer,attach,grammar,happen,carrot,attack,valid,admin,
manager,perhaps,traffic,Candle,accent,enhance,salad,capital,canada,transcript,banker,
random,campus,entrance,bankrupt,chapter,cashier,adverb,candy,gallon,dancer,cancel,carry,
language,factor,blacker,channel,talent,travel,daddy,family,vanish,gangster,palace,fragile,
value,vacuum,adapt,havard,scandal,sandwich,magic.
BÀI SỐ 8
NHẬN DẠNG PHỤ ÂM S/Z
I.Nguyên âm
Âm /ɒ/ này sẽ tương đương với cách viết với các âm /ɔ/,/a/, /a:/ và /ar/ trong các loại từ điển..
1.Cách phát âm: /ɒ/ mở miệng rộng giống như đang ngáp.
S Âm s ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm thì âm s vẫn đọc là s
Vd: most,describe,translate,estimate.
2.PHỤ ÂM Z:
2.1 Cách phát âm: vị trí của miệng giống như khi phát âm s,nhưng phát âm có tạo ra thêm
âm thanh
2.2.Cách nhận dạng:
S âm s đứng giữa 2 nguyên âm , S được đọc thành z(trừ dạng : nguyên âm +s+u,ia và io)
VD: music,nose,season,resort,closet,hesitate.
Z từ có chứa âm z, âm z giữ nguyên là z : zoo,zealous.
III.Quy tắc nhận dạng s và es
-Nếu s hoặc es đứng sau các phụ âm p,t,k,f,th ( âm th đọc thành /θ/) âm s vẫn đọc là s.
Để dễ nhớ “PHỞ TÁI KO FẢI THẾ”. VD: books,stops,makes,cats,months,staffs.
-Nếu s hoặc es đứng sau các phụ âm ge,ch,x,s,ce,z,sh (phiên âm là /ʤ/,/tʃ/,/s/./z/,/ʃ/ ) âm /s/
đọc là /iz/. Để dễ nhớ : “gét chơi xổ số kém(ce) zài shu”
Ví dụ: manages,changes,washes,dishes,matches,kisses,faces,faxes,phrases,enterprises.
-Khi s đứng sau các phụ âm còn lại hoặc đứng sau nguyên âm sẽ đọc thành /z/.
Ví dụ :eggs,lives,comes,boys.
IV.Quy tắc liên quan đến s và z
1.Một số quy tắc chung:
-Từ kết thúc bằng s nhưng được đọc là z :
is,was,his,hers,as,has,does,goes,these,those,because,whose,who’s,always.
-Âm s của tiền tố dis được đọc là s .Vd:disagree,disappear,disability,disapprove.
- Phân biệt cách đọc this và these
-Từ có âm crease s đọc là /s/ :decrease,increase,crease.
-Từ hai âm tiết có đuôi se và nhấn trọng âm ở âm đầu tiên, âm s vẫn đọc là s.
Vd: purpose,purchase,promise.
2.Cách đọc s và z của danh từ và động từ:
Một số từ vừa là động từ vừa là danh từ tuỳ theo ngữ cảnh của câu. Nếu chúng là danh từ âm
s của từ đó sẽ đọc là s,còn nếu là động từ, âm s sẽ đọc là z.
VD: use,house,close,abuse,excuse,advice...
3.Một số ghi chú liên quan đến s và z
Theo quy tác s nằm giữa 2 nguyên âm sẽ đọc thành z, tuy nhiên có những từ âm s nằm giữa
một nguyên âm và một phụ âm nhưng s vẫn đọc là z.
-Từ có chứa SM: cosmetic,cosmic,cosmos,criticism,optimism,charismatic,plasma.
-Từ có chứa S hoặc ES+D: doomsday,thursday,tuesday,wisdom Nasdaq,wednesday
-Từ có chứa SB: husband, lesbian,lisbon
-Từ có chứa MS+ nguyên âm đứng cuối : clumsy,flimsy.
8.1 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
Nhấn trọng âm của hậu tố và nguyên âm /ɒ/.
Accommodation,strong,across,adopt,apologize,blonde,cotton,belong,block,bottom,body,
Novel,bother,college,column,combination,coffee,cottage,complicate,concept,competition,
Horror,population,contract,constant,moderm,probably,dollar,copy,obviously,tropical,
Foreign,doctor,hobby,follow,honest,office,economic,qualify,problem,politician,properly,
Shocking,politics,quality,logical,offer,quantity,origin,operate,response,common,resolve,
Along,solid,conversation,apology,orange,cloth,ecology,biology,project,forest,dishonest,
borow,contribution,honour,option,from,dominate,congress,pocket,profit,sorry,hobby
shopping.
8.2 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Nhấn trọng âm
12
BÀI SỐ 9
NHẬN DẠNG PHỤ ÂM X
9.1Operation,combination,relationship,concentration,accusation,competition,comprehension,
conversation,conscious,opposition,vacation,observation,abrasion,position,population,decision
,erasion,revision,
Division,accommodation.
9.2 Exact,exam,example,exceed,exaggerate,examination,execl,except,exaggeration,examine,
excellent,excess,exclamation,exclude,excuse,execute,executive,exhaust,exhibit,exist,
exhaustion,exhibition,existence,expand,expectation,experience,expire,explain,experiment,
expert,explanation,expo,explore,exploration,explosion,extra,express,extension,extinguish,taxi
,anxiety,approximate,box,exposition,saxophone,saxophonist,auxiliary,appendix,examinee,
complex,complexity,context,exterior,excavate,exception,excerpt,flexible,external,externality,
extraordinaire,abaxial,textual,luxurious,matrix,expediency,obnoxious,prefix,relax,extinction,
complexity,exchangeability,existential,exchange,expeditious,experimental,expiry,exclaim,
extraneous,fixture,alexander,exercise,expansibility,galaxy,boxing,extreme,exteriority,
maximize,dioxin,luxury,extract,suffix,exchangee.
BÀI SỐ 10
NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM
I.Nhận dạng phụ âm
1.Nhận dạng phụ âm G:
-Nếu âm g đứng trước các nguyen âm e,i và y thì âm g thường sẽ đọc thành /ʤ/
Vd:gym,generate,region.
Trừ các đuôi dạng so sánh nhất /gest/,đuôi dạng chỉ người /er/ singer...hoặc một số từ như
give,girl,get,forget,forgive,finger,gear,getaway,together,gift,target...
-Nếu phụ âm g/ không đứng trước 3 nguyên âm e,i và y ở trên thì g vẫn đọc là g.
Vd: regulate , argumental.
2.Phụ âm qu/q.
Âm /q/ thường đi với/u/ khi đó/qu/ sẽ được viết phiên âm thành/kw/. Request,question,quality
Đôi khi âm /q/ không đi với /u/,nhưng /q/ vẫn đọc là /k/ .vd: qwerty..
Nếu từ có chứa /que/ đứng cuối từ thì âm /que/ thường viết thành âm /k/.
3.Phụ âm ph
Phụ âm ph luôn được đọc và viết phiên âm là /f/
Ví dụ: elephant,photo..
II.Nguyên âm /i:/
1.Cách phát âm
Kéo môi sang hai bên, giống như đang cười.
Khi phát âm thấy có độ căng của môi, lưỡi.
2.Cách nhận dạng:
Những trường hợp sau, các nguyên âm sẽ đọc thành /i:/
- EE từ có chứa /ee/ sẽ luôn đọc thành /i:/. Ví dụ: agree,meet,deep,three.
- E từ có E+1 phụ âm + E đứng cuối,âm /e/ đọc thành/i:/(hoặc một số từ có hai âm
tiết có dạng e+phụ âm +e).Vd:scene,Vietnamese,even,extreme,complete,compete.
- E từ có E+1 phụ âm +ia,io,ie,iu,ual Vd: previous,region,regional,convenience,
Intermediate,genius,immediate,premier,obedient,precious,tedious.
- EA Có khá nhiều từ có chứa âm /ea/ đọc thành /i:/ Vd: meal,tea,sea,easy.
- EI Một số từ có chứa /ei/ hoặc /ie/ đọc thành /i:/.
Vd: Ceiling,receipt,receive,chief,believe,belief
- E Một số từ có âm thứ hai viết phiên âm là /eil/, âm /e/ đứng trước sẽ đọc thành/i:/
Vd: email,detail,female,retail.
- Đôi khi từ có âm i và eo cũng được phát âm là /i:/ như police,people.
- Từ không theo quy tắc: prefix...
III.Nhận dạng hậu tố/ed/
14
1.Nếu /ed/ đứng sau động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d/, /ed/ sẽ đọc thành /əd/ hoặc /id/.
Vd: needed,visited,excited,wanted.
2.Nếu /ed/ đứng sau các phụ âm /p/,/k/,/f/,/s/,/tʃ/,/ʃ/ và /θ/(th) thì /ed/ đọc là /t/.
Đọc quy tắc này thành câu “ fở ko phải thế sợ shệt chi ?” để dễ nhớ hơn.
Ví dụ : Laughed,worked,helped,bathed,passed,washed,watched,stopped.
3.Nếu /ed/ đứng sau các phụ âm còn lại sẽ đọc là /d/.
Vd: opened,called,changed,closed..
Nếu động từ kết thúc bằng y thì quá khứ của những động từ này là ied. Cách phát âm cũng là
/əd/ hoặc /id/.Vd:marry,worry married,worried.
Ở trên có thể đọc ed là /əd/ hoặc /id/, tuy nhiên nên đọc là /əd/ vì nó sẽ giúp đọc dễ
hơn,nhanh,mượt hơn và quan trọng nhất là đúng trọng âm.Vì đuôi ed ngoài hình thức động từ
còn thêm dạng tính từ và đặc biệt có một số tính từ dù có đuôi ed nhưng không tuân theo quy
tắc nhận dạng trên .vd: learned,blessed,aged, ba từ này sẽ đọc là d.Tuy nhiên ed vẫn sẽ đọc là
/əd/ .vd:
The professor is a learned man.My aged parents are living in Hanoi.
IV.Một số quy tắc nhận dạng phụ âm (tiếp):
1.Nhận dạng phụ âm N
- Âm n đứng trước g,k ở cuối từ. Đọc là /ŋ/ .Vd: sing,song,bank,long.
- Âm n đứng trước c,g,k nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm : cũng đọc là /ŋ/
Vd: function. Dùng phần mềm English pronouncing dictionary để tập nói và chỉnh sửa lỗi sai.
-Khi âm ng hoặc nk nằm trong âm không được nhấn trọng âm (khi đó g hoặc k sẽ nằm ở âm
khác) thì âm /n/ vẫn giữ nguyên là /n/. vd: congratulate.
Trước tiên , cần xem âm n có thành âm /ŋ/ hay không,nếu không nó vẫn được giữ là n.
2.Nhận dạng âm GU
Âm G+U +nguyên âm nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm sẽ đọc thành /gw/.
Vd: language,trilingual,bilingual,extinguish.
Âm G+U+nguyên âm nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm sẽ bỏ âm /u/ đi,chỉ còn âm /g/.
Ví dụ : guess, guest,guard,guiness.
Bước đầu tiên cần xem âm/gu/ có thành âm /gw/ hay không, nếu không chắc chắn nó vẫn
được giữ nguyên là /g/.
3.Nhận dạng từ có hình thức ‘PHỤ ÂM +R’
Thông thường trong tiếng anh,mỗi một phụ âm gọi là một âm riêng biệt.Nếu hai phụ âm đi
với nhau được coi là hai phụ âm.VD: reaction nên không thể áp dụng quy tắc đã có là A+1
PHỤ ÂM +IO thì A đọc thành /ei/
Có một trường hợp riêng biệt ,nếu từ có cậu tạo là phụ âm + r,ví dụ như br,cr,dr,fr,gr,pr,tr, thì
hai phụ âm liền nhau đó được coi là một phụ âm, có nghĩa là khi br,cr,dr,fr… nằm trong âm
tiết được nhấn trọng âm thì phải đặt dấu trọng âm trước các chữ cái như b,d,c,f.
Vd: afraid,across,address,approach.
BÀI 10.1 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Các từ nhìn có cách viết gần giống nhau,tuy nhiên với những hậu tố khác nhau sẽ phải viết
phiên âm và đọc khác nhau. Bạn đọc và viết từ cột 1 sang cột 2,vì hai từ đó bắt nguồn từ một
từ gốc ,chỉ thay đổi hậu tố.
Able,ability,technical,technician,educate,education,possible,possibility,responsible,
Responsibility,generate,generation,explain,explanation,imitate,imitation,abbreviate,
Abbreviation,appreciate,appreciation,evaluate,evaluation,ignore,ignorance,explore,
Exploration,invite,invitation,prepare,preparation,observe,observation,celebrate,
Celebration,office,official,political,politician,commerce,commercial,congratulate,
Congratulations,available,availability,accommodate,accommodation,Canada,Canadian,
Memory,memorial,comedy,comedian,music,musican,probably,probability,reserve,reservation
,hesitate,hesitation,eliminate,elimination,finance,financial,courage,courageous.
15
Bài 10.2 Viết phiên âm và tập đọc các từ: nhấn trọng âm của hậu tố /ity/
Ability,activity,authority,capacity,opportunity,facility,identity,inability,quantity,personality,
Possibility,priority,community,reality,responsibility,security,locality,minority,quality,
Complexity,originality,familiarity,finality,fragility,stability,maturity,vitality,nationality,
Similarity,publicity,visibility,relativity,accessibility,actuality,agility,availability,celebrity,
Circumstantiality,circularity,clarity,credibility,changeability,culpability,equality,congeniality,
Edibility,dependability,expansibility,charity,brevity,disability,university,majority,
Conventionality,hospitality,feasibility,publicity,fallibility,necessity,simplicity.
Vd: experience,bacteria,criterion,hero,zero,material,mysterious,seriously,period,
severe,atmosphere,here,sincerely,series.Trừ wh đứng trước ere như where,there.
EER từ có chứa âm eer.Vd: cheerful,engineer,career.
Nếu âm ir hoặc er+ phụ âm R thì vẫn đọc là e hoặc i.Vd: irritate,error..
III.Nguyên âm đôi /aiə/: âm ir được nhấn trọng âm
1.Cách phát âm: phát âm /ai/ kéo dài rồi nối với âm /ə/,âm /ə/rất ngắn.
Nếu ir+ nguyên âm đứng cuối thì luôn đọc là /aiə/
Nếu ir+ nguyên âm, đứng đầu hoặc đứng giữa thì có thể đọc: /aiə/ hoặc /air/
2.Cách nhận dạng:
IR+nguyên âm thì âm ir đọc thành /aiə/
Vd: acquire, admire, desire, empire, entire, hire, require, environment, virus.
Cách nhận dạng khi âm ir được nhấn trọng âm
Nếu ir + phụ âm hoặc ir đứng cuối thì ir đọc là /ər/.vd: shirt,firm,sir..
Nếu ir + nguyên âm thì ir đọc là /aiə/
Bài tập đọc và viết phiên âm: nhấn trọng âm vào chính hậu tố
Absentee,cannoneer,examinee,fourteen, Chinese, between,boutique,abstain,
Addressee,career,cheerful,acquaint,Japanese,agree,unique,entertain,appointee,
Acquaintance,agreeable,maintain,domineer,agreement,Vietnamese,technique,
Employee,engineer,amputee,argumental,trainee,coincidental,extraordinaire,
Appraisee,exchangee,continental,sentimental,ordinaire,millionaire,ablatival,
Halloween,environmental,nineteen,fundamental,adjectival,questionnaire,
Solitaire,oversee,intercontinental,arrival,revival,survival,reduce,substantival,antique,complai
n,accidental,nominee,warrantee,thirteen,attain,archival,billionaire,Voltaire,
Volunteer,asleep.
vd:social,associate,emotional,explosion,location,motion,proposal,home,code,mode,hotel.
OL + 1 phụ âm old,cold,gold
Một số từ ngoại lệ: pronoun,post,most,ghost,host,only,gross.
Âm a+1phụ âm+ia,ie,io,iu thì a sẽ đọc thành /ei/
Âm e+1phụ âm+ ia,ie,io,iu thì e sẽ đọc thành /i:/
Âm o +1 phụ âm+ ia,ie,io,iu thì o sẽ đọc thành /ou/.
II.Nguyên âm đôi/au/
Âm /ao/ của tiếng việt thì miệng không đóng lại,còn khi đọc âm /au/ cần phải đóng miệng lại.
Vd:power /’pauə/,không phải là/’paoə/
1.Cách phát âm:
phát âm a trước sau đó miệng hơi đóng lại rồi nối với u,bị vật nhọn đâm kêu /au/
2.Cách nhận dạng:
Từ có chứa âm ou+phụ âm ,âm ou sẽ đọc thành /au/ found,south,out,about,count,hour,house
OW+nguyên âm hoặc +phụ âm tower,power,down,town,flower.
III.Phụ âm /ʤ/
1.Cách phát âm: ʤ = d + z
vị trí lưỡi vị trí môi
để đầu lưỡi theo cách phát âm âm d kết hợp cách phát âm âm ʒ :vị trí môi tròn và chu ra
2.Cách nhận dạng:
D âm d đứng trước nguyên âm u nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm
Vd: Schedule,graduate,educate
G âm g đứng trước e,i,y. Vd: village,gentle,budget.
J âm j luôn đọc thành ʤ. Joke,june,January,just
DR dr = ʤ+r /dr/ hundred,address,dragon,dream,dress.
Một số từ có cách đọc khác do mượn từ tiếng pháp:garage,massage,mirage,
Bài tập đọc và viết phiên âm: nhấn trọng âm của /ien/
Alien,ambience,ancient,audience,convenience,deficiency,disobedient,disorient,
Convenient,experience,impatience,inefficient,inconvenience,inexpedience,ingredient,
Obedience,inpatient,insufficient,proficient,recipient,conscience,efficient,orient,sufficient.
Viết phiên âm và tập đọc : nhấn trọng âm của /ual/ Accentual,biannual, bilingual
,casual,casualty,contextual,continual,conventual,gradual,habitual,individual,intellectual,
mutual,perceptual,punctual,residual,transsexual,trilingual,unequal, Unusual,usual
,virtual,ritual,factual,manual,visual,textual,eventual,equal,conceptual,victual,unequal
Mortify,orientation,overall,shortage,import,mortgage,organize,ordinate,orphan,install,
Morning,laundry,notorious,explore,inform,launch,incautious,pause,perform.
Quy tắc 4: các câu có cấu trúc câu song song( như A and B,C and D, A or B, C or D),thường
nối với nhau bằng các liên từ AND,OR,không nên chia đoạn bắt đầu bằng các từ nối.
Khi nói luôn phải nói qua các từ nối(and,or) rồi dùng lại(có một khoảng nghỉ ngắn và xuống
giọng)trước khi nói từ hoặc đoạn tiếp theo.
The phone book//is on the shelf.I don’t agree//and I won’t change my mind.
Mr Obama//our neighbor//is the president of American.
Please finish your homework//before you go out.
I like to go for long walks//when the weather is cool.
My dog barks at people//when they knock on the door.
Một số câu có hai cách chia đoạn, mỗi cách chia đoạn khác nhau,nghĩa của câu cũng sẽ khác .
Cách chia đoạn 1 Cách chia đoạn 2
I know David( tôi có biết anh David ấy) I know// David( tôi biết, David ạ)
Who will help Steve job? Who will help// Steve job(ai sẽ giúp hả Sj ?)
David said// ‘The teacher is smart’ David //said The teacher //is smart.
David nói thầy giáo rất thông minh Thầy giáo nói: David rất thông minh
Mary thought// her friend was good Mary// thought her friend// was good.
Mary nghĩ rằng,bạn của cô ấy là người tốt Bạn của cô ấy nghĩ rằng: Mary là người tốt.
1.Khi đã chia đoạn rồi, cố gắng đọc một cách liên tục những từ trong cùng một đoạn.
22
To Tu: tə
Of ɒv əf
By Bai Bi,bə
Giới từ with có hai cách phát âm là /wiθ/,/wið/.Từ with được phát âm là /wiθ/ khi từ đứng
sau nó bắt đầu bằng phụ âm vô thanh.Vd: with care
4)Mạo từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
a ei ə
An æn ən
The ði ðə
5)Đại Từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
Her hər hə
Him Him əm,im
She ʃi: ʃi
He Hi: Hi
It It ət
You Ju jə
Their ðeə ðə
I Ai Ai(giọng đi xuống)
6)Liên từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
But Bət
As ʃud əz
And mʌst ənd
Or Wil ə
Than hæv ðən
So hæz sə
Vd: Who will win and who will lose ?
Who has never been married
I want to ask you a question.
Những từ gạch chân và đậm là từ chức năng sẽ đọc cao hơn các âm còn lại.
1.Phụ âm+nguyên âm
Khi nói nếu thấy hai từ đứng liền nhau và có hình thức : từ đứng trước kết thúc bằng phụ
âm,từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì cần phải thực hiện nối hai từ với nhau.
Vd: Do you want more happiness,health and wealth? ( helθənd )
Do you want to play hide and find?( ənd)
Nếu từ đứng sau bắt đầu bằng âm /y/ và /y/ đọc thành/j/ ( âm /j/ là phụ âm ) vẫn thực hiện nối
âm theo quy tắc ở trên.
Ví dụ: To improve your speaking skill, you should learn pronunciation.
26
Tə əm’pru: və ‘spi:kiŋ
-Âm /y/ gọi là bán nguyên âm vì âm/y/ vừa là nguyên âm, vừa là phụ âm.
-Nếu/y/ nằm ở giữa hoặc cuối từ,/y/ sẽ là nguyên âm.Ví dụ: bicycl,syllabus,gym…
-Nhưng nếu /y/ đứng đầu từ, /y/ sẽ là phụ âm, /y/ đứng đầu từ luôn đọc thành /j/. yellow
-Nếu âm /f/ đứng trước nguyên âm,khi nối âm cần chuyển /f/ thành /v/( âm/f/ là phụ âm vô
thanh, âm /v/ là phụ âm hữu thanh). Laugh at him/’lævə him/. Áp dụng tương tự các từ khác.
2. Phụ âm +phụ âm:
-Khi nói tiếng anh, nếu hai từ liền nhau có hai phụ âm giống nhau hoặc vị trí cơ miệng lưỡi
phát âm gần giống nhau thì bỏ đi 1 phụ âm của từ đứng trước.
-Khi từ đứng trước kết thúc bằng các phụ âm : p,t,d k, g và từ đứng sau bắt đầu bằng phụ
âm, bạn có thể bỏ các phụ âm p,t,d,k,g của từ đứng trước khi nói.
Vd: You should stop learning grammar
/ju: ʃəd stɒ ‘lərniŋ ‘græmə/
-Trong tiếng anh, có một số âm thường được lược bỏ:
Âm ‘v’ trong từ ‘of’ /əv/ khi nó đứng trước phụ âm: lots of them/lɒts ə ðəm/
-Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm phức tạp( thường một nhóm có 3 phụ âm liền nhau), khi
nói có thể bỏ đi phụ âm đứng giữa:
Yesterday,I’ve looked the book everywhere.‘lʊkt ðə lʊk ðə’
3. Nguyên âm+nguyên âm:
-Khi một từ đứng trước kết thúc bằng nguyên âm, nguyên âm đó khi phát âm có vị trí
môi kéo dài sang hai bên (thường kết thúc bằng âm a,e,i) và từ tiếp theo bắt đầu
bằng nguyên âm thì khi nói sẽ nối hai từ với nhau bằng một bán nguyên âm/y/.Âm
/y/ đó sẽ được đọc là /j/.
I also need to improve listening skill /Ai ‘jɔːsou ni:d tə əm’pru:v ‘lisniŋ skil/
I asked a stupid question. /Ai jæskt ə ‘stu:pid ‘kwestʃn/
She always learn grammar in the morning./ ʃi ‘jɔːlweiz lərn ‘græmə ən ðə ‘mɔːniŋ/
4. Nối Âm /the/:
-Nếu /the/+phụ âm,/the/ sẽ đọc thành /ð/.Vd: the time, the girl, the grammar rules..
-Nếu /the/+ nguyên âm,/the/ sẽ đọc thành/ði/.Vd: the idea,the office.
Với trường hợp này cần áp dụng nối âm y(j) ở giữa hai từ khi nói.
5. Nối âm khi từ đứng sau bắt đầu bằng /y/:
5.1 Nối âm/t/,/ts/+Y,U:
-Từ đứng trước kết thúc bằng/t/(hoặc /ts/)và từ đứng sau bắt đầu bằng âm
/y/,khi đó âm/t/ sẽ đọc thành/tʃ/. What’s your name?/wɒ tʃə neim?/
She helped you a lot yesterday./ ʃi hel tʃə ə lɒt ‘jestədei/
(đuôi /ed/trong từ ‘helped’ đọc thành /t/)
5.2 Nối âm /d/+Y,U:
Từ đứng trước kết thúc bằng /d/ và từ đứng sau bắt đầu bằng âm/y/, khi đó /d/
sẽ đọc thành/ʤ/.How did you learn? /hau di ʤə lərn?/.
Quy tắc nối âm /d/+U và âm /t/+U bài học trước đã có
II.Cách nói rút gọn-Contractions :
do you ʤə You’re jɔː
Did you Diʤə Your jɔː
I’ve Aiv We’re Wiə
You’ve Ju:v Were not wənt
It’ll Idəl Aren’t ɒnt
We’ll Wi:l I’ll Ail, æl
They’re ðeə Got to ‘gɒdə
27
Tất cả các quy tắc trong bài học này đều áp dụng cho từ có hình thức:
Nguyên âm + 1 Phụ âm(trừ R)+ Dấu hiệu nhận dạng
Nếu thấy những từ khác cũng có các dấu hiệu giống như nội dung đang học,nhưng trước nó là 2 phụ
âm hoặc 3 phụ âm hoặc phụ âm R thì không dùng các quy tắc này.
1.Từ có đuôi itive , utive: đọc là /ətiv/: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
-vd: competitive ,trọng âm ngay trước /itive/ nên sẽ rơi vào âm /pe/ ,/kəm’petətiv/.
Executive trọng âm ngay trước /utive/ nên sẽ rơi vào âm /e/,/ig’zekətiv/.
Acquisitive Additive Cognitive Competitive
Diapositive Disquisitive Intransitive Expositive
Fugitive Genitive Hypersensitive Infinitive
Insensitive Intuitive Nutritive Prohibitive
Seropositive Volitive Punitive Sensitive
Definitive Factitive Inquisitive Repetitive
Transitive Primitive Prepositive Definitive
Postpositive Genitive Exploitive Factitive
3.Từ có hai âm tiết và âm thứ hai là /us/ hoặc /is/: đọc là /əs/
-Với từ có hai âm tiết và âm thứ hai là âm /us/ hoặc /is/.
-Một số từ nhiều âm tiết, với âm /us/ hoặc /is/ đứng cuối và trọng âm ngay trước /us/ hoặc /is/
Thì các nguyên âm đứng trước /us/,/is/ sẽ đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Anus Focus Humus Negus
Bogus Fucus Lotus Onus
Bonus Genus Minus Rebus
Flatus Gradus Modus Thesis
Oasis Osteitis Sinus Solus
31
-Bước 4: Mở file nghe lên, cầm lấy tờ giấy( hoặc bài đọc trên máy tính) và đọc cùng với file
nghe.Khi tốc độ đọc của bạn bằng với tốc độ của người nói trong file MP3 hoặc clip, chuẩn
hết các từ thì bạn đã hoàn thành công việc và có thể chuyển sang bài đọc tiếp theo.
-Mỗi một từ dù là đơn giản nhất, bạn cũng cần phải đọc thật chậm và nghĩ xem đã học những
quy tắc gì liên quan đến từ đó.
VD: Because âm au thành âm /ɔː/,trọng âm rơi vào âm /ɔː/ vì /ɔː/ là nguyên âm dài nên chắc
chắn là được nhấn trọng âm.Từ đó cũng sẽ biết âm /be/ không được nhấn trọng âm,đọc /bə/,
Âm /c/ không đứng trước /e,i,y/ nên /c/ đọc thành /k/,âm /s/ nằm giữa hai nguyên âm nên đọc
là /z/ ghép lại /bə’kɔːz/
Bạn tự lập danh sách như dưới đây với hàng trăm từ khác nhau:
Danh từ Động từ tương ứng Danh từ Động từ tương ứng
Business Have Car Own
Girl friend/boy friend Have Book Have/get
Job Look Skill Learn
….. ….. …. ….
II.Thời khoá biểu học tiếng anh hàng ngày :
TT Nội dung học hàng ngày
1.Spelling Liệt kê ra 5 từ vựng chưa biết đọc, bao gồm: phiên âm,các quy tắc liên quan đến các tư
2.Speaking Mỗi ngày học thuộc 5 câu tiếng anh( đảm bảo ngữ điệu đúng, nhấn trọng âm câu và từ chuẩn
xác, nối âm…),thay thế 5 từ ở trên vào các câu đã có rồi luyện nói các câu mới.
3.Reading Mỗi ngày tập đọc một đoạn tiếng anh có file nghe kèm theo với độ dài khoảng 5 dòng
4.Listening Mỗi ngày dành ra 5 phút để nghe bài reading ở trên
5.Relax Những lúc rảnh rỗi nên dành 5 phút để nói lại nhiều lần 5 câu nói ở trên.
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TỔN KẾT
Gate Wanna Surface Preposition
Most Gonna Presidential Comfort
Mode Nervous Service Deposit
Graduate Represent Preparation Expert
Appreciate Portfolio Approach Edition
Immediate Comedian Vocabulary Bachelor
Repetition Negotiate Official Resolution
Hesitate Social Specific Suppose
President Change Business Great
Interest Code Announce Media
Compare Gave Annoy Breakfast
Traditional Position Today Convenience
Economy Of Important Auxiliary
Economic Question Wednesday Chose
Obstacle Phonetics Career Guarantee
Collect Miracles Status Necessary
Effort Post Connection Attitude
Proposal Locality Suggestion Executive
Diplomatic Academic Promotion Continue
Security Decision Certificate Finish
Residential Society Develop Violation
Strategic Horrify Horrific Germany
Intonation Generation Population Exist
Plumber Inferiority Behaviour Exhibition
Secretary Focus Purpose Preface
Exploration Ecology Recommend Professional
Academy Discuss Educate Canadian
Evaluation Congratulations Deliver Apology
Exaggerate Opinion Afraid Exit
Indegestion Strategy Patient Attention