You are on page 1of 48

Câu hỏi ngắn

1. Theo HCM nhân tố có vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất để xây
dựng thành công CNXH là gì?
Con người
2. Theo HCM nhân tố quyết định hàng đầu đảm bảo CMVN thắng lợi là
Sự lãnh đạo của Đảng
3. Có quan điểm cho rằng HCM chủ trương loại bỏ lợi ích cá nhân đúng hay
sai?
Sai. Vì HCM chủ trương đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân
4. Theo HCM kẻ thù hung ác nhất của CNXH là gì?
CN cá nhân
5. Theo HCM, kẻ địch nguy hiểm nhất của CMVN là?
Thực dân đế quốc
6. Theo HCM điểm cơ bản nhất của nước ta trong thời kỳ quá độ là gì?
Là một đất nước thuộc địa nửa phong kiến với nền nông nghiệp lạc
hậu quá độ lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
7. Theo HCM nội dung quan trọng nhất trong thời kỳ quá độ ở VN về lĩnh vực
chính trị là gì?
Là phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, đồng thời Đảng không
ngừng đổi mới, tự chiến đấu để nâng cao khả năng sức mạnh của mình.
8. HCM đã có quan điểm sáng tạo về các bước đi trong thời kỳ quá độ ở Việt
Nam như thế nào?
- Thứ nhất: Ưu tiên phát triển nông nghiệp coi nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu
- Thứ hai: Phát triển thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ và thương nghiệp
- Thứ ba: Phát triển công nghiệp nặng.
9. Khi HCM gọi Đảng ta là Đảng của dân tộc có làm mất đi bản chất giai cấp
công nhân của Đảng không? Phân tích?
Khi HCM gọi ĐCSVN là Đảng của dân tộc, nó không làm mất đi bản chất
giai cấp công nhân của Đảng mà bản chất giai cấp công nhân của Đảng được
thực hiện ở:
- Thứ nhất: ĐCSVN lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng, tư tưởng mà
chủ nghĩa Mác – Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân đại biểu tập
trung cho trí tuệ và lợi ích của giai cấp công nhân.
- Thứ hai: Mục tiêu đường lối đấu tranh của ĐCSVN thực sự vì đường lối
đấu tranh và CNXH, mà CNXH là mục tiêu để giải phóng cho giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
- Thứ ba: ĐCSVN nghiêm túc tuân thủ những nguyên tắc của Đảng kiểu
mới, của giai cấp công nhân mà những nguyên tắc này sẽ làm cho
ĐCSVN là người đại diện trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động.
- Thứ tư: ĐCSVN chú ý đến việc giao dục cán bộ Đảng viên của Đảng để
không ngừng nâng cao trình độ hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ
tư tưởng của giai cấp công nhân.
11. Theo HCM nguyên tắc cao nhất để thực hiện đại đoàn kết dân tộc là gì?
Phải có niềm tin vào nhân dân, yêu dân, dựa vào dân, đấu tranh vì hạnh
phúc nhân dân.
12. Sự cần thiết nào để HCM đặc biệt quan tâm đến xây dựng khối đại đoàn
kết dân tộc?
Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu của CM, là truyền thống quý báu của dân
tộc.
Là nguồn sức mạnh to lớn để bảo vệ độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
giàu mạnh.
13. Trong mặt trận dân tộc thống nhất Đảng có vai trò gì?
Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là thành viên của mặt trận.
14. Vì sao HCM cho rằng khi xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc thì phải thực
hiện theo phương châm “câu đồng, tồn dị”
Tức là chúng ta phải tìm những cái khác biệt, đối lập nhau giữa các giai
cấp tầng lớp trong xã hội, đâu là điểm tương đồng giống nhau, như lòng yêu
nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng đất nước giàu mạnh và lấy những
điểm tương đồng giống nhau đó làm mẫu số chung để thực hiện khối đại đoàn
kết dân tộc chặt chẽ. Nhưng HCM cũng phê phán mối đoàn kết một chiều,
không biết đấu tranh đúng mức để loại bỏ cái sai trái tiêu cực, thậm chí không
biết học tập cái tốt của nhau. Đồng thời HCM yêu cầu khi xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc cần chống 2 khuynh hướng là “cô độc” và “hẹp hòi”
15. Nhận thức HCM về yếu tố tạo nên sức mạnh thời đại bao gồm những nhân
tố nào?
Sức mạnh của giai cấp cách mạng thế giới không ngừng phát triển cả về
số lượng lẫn chất lượng
Sức mạnh của chủ nghĩa Mác – Lê nin là vũ khí lý luận KH soi đường
đảm bảo cho cách mạng giành thắng lợi
Sức mạnh của phong trào cách mạng thế giới khi Đảng cộng sản ra đời.
Sức mạnh của khối liên minh chiến đấu giữa giai cấp công nhân và nhân
dân lao động ở chính quốc và thuộc địa.
16. Bản chất giai cấp nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thực hiện như
thế nào?
Được thực hiện ở:
+ Do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
+ Ở tính định hướng đưa đất nước theo con đường XHCN
+ Ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước theo nguyên tắc tập trung
dân chủ.
17. HCM đã chủ trì mấy biên soạn hiến pháp?
Hiến pháp 1946 và hiến pháp 1959
18. Tư tưởng về nhà nước pháp quyền xuất hiện ở HCM từ thời điểm nào?
Vào đầu 1919 khi HCM gửi bản yêu sách 8 điểm lên hội nghị Vec-sai
19. Vì sao HCM cho rằng để xây dựng nhà nước trong sạch và hiệu quả thì tăng
cường pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức cách mạng?
Đạo đức và pháp luật là 2 hình thái ý thức xã hội, cả 2 đều ảnh hưởng đến
hành vi con người và bổ sung cho nhau trong thực tế trị nước.
Trong lịch sử những người được cho là thành công trong phát triển đất
nước, đều biết kết hợp chặt chẽ giữa đạo đức và pháp luật.
Các nhà nho tuy chủ trương đức trị nhưng không hề bỏ luật hình.
20. Theo HCM nền văn hóa mới có mấy tính chất.
Có 3 tính chất: tính dân tộc, khoa học, đại chúng
21. Theo HCM nền văn hóa mới có mấy chức năng
Bồi dưỡng những tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho nhân dân.
Mở rộng hiểu biết nâng cao dân trí
Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp và phong cách lành mạnh cho nhân
dân, luôn hướng con người VN vươn tới “Chân, thiện, mỹ”
22. Theo HCM học để làm gì? Cái khó nhất là gì?
Theo HCM học để làm việc, làm người, làm cán bộ, trong đó khó nhất là
làm người.
23. Phân biệt sự khác nhau giữa nho giáo và đạo đức truyền thống HCM về:
Trung, cần, kiệm, liêm, chính.
NHO GIÁO HCM
Trung: với vua Trung với nước
Hiếu: với ông bà cha mẹ Hiếu với dân, vì nhân dân bao gồm cả
Cần, kiệm, liêm, chính chỉ để phục vụ ông bà cha mẹ
cho lợi ích bản thân, gia đình mình Không chỉ phục vụ cho bản thân mà
đặc biệt là cho nước cho dân
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

Câu 1. Câu hỏi ngắn


( số đằng sau mỗi câu hỏi là vị trí chương của câu hỏi đó trong sách bài giảng )
1.1 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trở lực nguy hiểm nhất của CNXH là gì ? 3
➢ Chủ nghĩa cá nhân.

1.2 Nguyên tắc cơ bản nhất trong công tác xây dựng Đảng theo tư tưởng HCM là nguyên tắc
nào ? 4
➢ Nguyên tắc tập trung dân chủ.

1.3 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, “Kiệm” nghĩa là gì ? 7


➢ “Kiệm” theo HCM là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của dân, của
nước, của bản thân mình; tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ, không hoang phí, không phô
trương hình thức, không liên hoan chè chén lu bù.

1.4 Nền văn hóa mới, theo tư tưởng HCM có những chức năng nào ? 7
➢ - Văn hóa mới phải soi đường cho quốc dân đi, làm cho ai cũng có lý tưởng độc lập, tự
chủ; phải sửa đổi được tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ,…
- Văn hóa phải nâng cao dân trí làm cho dân giàu nước mạnh
- Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành mạnh, luôn hướng con
người Việt Nam tới cái chân, cái thiện, cái mỹ để không ngừng hoàn thiện bản thân
mình.

1.5 Trong thời kì quá độ lên CNXH, về chính trị, nội dung quan trọng nhất theo tư tưởng
HCM là phải làm gì ? 3
➢ Về chính trị, nội dung quan trọng nhất là phải giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam.

1.6 Nhân tố quyết định hàng đầu mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam theo tư tưởng HCM
là nhân tố nào ? 4
➢ Giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

1.7 Khi xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất, theo tư tưởng HCM cần phải dựa trên cơ sở
nguyên tắc nào ? 5
➢ - Một là Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng của khối liên minh công-nông-tri thức,
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Hai là Mặt trận phải hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối đa của dân tộc, quyền lợi
cơ bản của các tần lớp nhân dân
- Ba là Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đảm bảo đoàn kết ngày
càng rộng rãi và bền vững.
1|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
- Bốn là Mặt trận Dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật
sự,chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Năm là ĐCS vửa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất, vừa là lực lượng lãnh
đạo Mặt trận.

1.8 Để xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả, theo tư tưởng HCM cần phải
làm gì ? 6
➢ - Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong bộ máy nhà nước
- Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
- Khiên quyết chông ba thứ “giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí, quan liêu .

1.9 Nói rằng, HCM chủ trương xây dựng nền kinh tế XHCN chỉ với hai thành phần là thành
phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể là đúng hay sai ? tại sao ? 3
➢ Sai bởi vì chủ trương xây dựng nền kinh tế XHCN của HCM là phát triển kinh tế nhiều
thành phần gồm 4 thành phần : kinh tế quốc doanh, kinh tế hợp tác xã, kinh tế tư bản tư
doanh và kinh tế riêng lẻ khác.

1.10 Trong Mặt trận Dân tộc thống nhất, Đảng đóng vai trò gì ? 5
➢ Đảng vừa là thành viên của Mặt trận vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận.

1.11 Quan điểm của HCM về mối quan hệ giữa tài và đức ?
➢ Đạo đức là nền tảng cho tài năng phát huy và tài năng là thể hiện cụ thể của đạo đức trong
hiệu quả hành động. Vì vậy, hai mặt đức với tài thống nhất không tách rời nhau, tạo điều
kiện cho nhau, giúp cho con người hoàn thành được nhiệm vụ của mình.

1.12 Theo tư tưởng HCM, khi xác định bước đi của thời kì quá độ ở nước ta cần tránh nhất
tư tưởng gì ? 3
➢ Đề phòng bệnh duy ý chí

1.13 Theo tư tưởng HCM, những bệnh tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước được xác
định như thế nào ? 6
- - Đặc quyền, đặc lợi :
- Tham ô, lãng phí, quan liêu :
- Tư túng, chia rẽ, kêu ngạo :

1.14 Vì sao trong xây dựng đạo đức mới, HCM nhấn mạnh phải nêu gương về đạo đức ? 7
➢ Vì nêu gương đạo đức là một nguyên tắc rèn luyện đạo đức, đồng thời là cơ sở để phân
biệt đạo đức cách mạng và đạo đức cũ.

1.15 Theo tư tưởng HCM, biện pháp cơ bản, lâu dài quyết định thắng lợi công cuộc xây
dựng CNXH ở nước ta là gì ? 3
➢ Là phải đem tài dân, sức dân, của dân mà làm lợi cho dân.

1.16 Theo tư tưởng HCM, mục đích xây dựng, chỉnh đốn Đảng là gì ? 4

2|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019


Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
➢ Là để tổ chức và xây dựng Đảng thành một tổ chức trog sạch vững mạnh, chiến đấu kiên
cường, giữ vai trò tiên phong của giai cấp, của dân tộc; một tổ chức với đội ngũ cán bộ,
đảng viên coi trọng việc tu dưỡng đạo đức , cần, kiệm, liêm ,chính chí công vô tư, nâng
cao năng lực,gắn bó máu thịt với quần chúng, dám xả thân vì sự nghiệp cách mạng.

1.17 Vì sao HCM coi trọng việc đẩy mạnh giáo dục đạo đức trong xây dựng Nhà nước kiểu
mới ở Việt Nam ? 6

1.18 Trong lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc, HCM đã xác định lực lượng nào là
quan trọng nhất và là hạt nhân cho khối đại đoàn kết dân tộc ? 3
➢ Liên minh công-nông-tri thức của Đảng cộng sản Việt Nam do giai cấp công nhân lãnh
đạo.

1.19 Theo tư tưởng HCM, nhiệm vụ lịch sử của thời kì quá độ lên CNXH là gì ? 3
➢ - Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH
- Cải tạo Xã hội cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo với xây dựng trong đó lấy xây
dựng làm trọng tâm.

1.20 Theo tư tưởng HCM, nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt động của Đảng là
“tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” là đúng hay sai ? vì sao? 4
➢ Sai vì theo HCM nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt động của Đảng là “tập
trung dân chủ”.

1.21 Theo tư tưởng HCM, văn hóa Việt Nam có những tính chất cơ bản nào ?
➢ - Tính dân tộc
- Tính khoa học
- Tính đại chúng

1.22 Theo tư tưởng HCM, trong thời kì quá độ, nền kinh tế nước ta còn tồn tại mấy hình
thức sở hữu? đó là những hình thức nào ? 3
➢ Có 4 hình thức sở hữu cơ bản đó là : sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân (tư
hữu) và sở hữu cá nhân.

1.23 Vì sao HCM khẳng định : Đảng phải tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân dân,
nhưng không được theo đuôi quần chúng ? 4
➢ Vì việc lắng nghe quần chúng là việc hết sức cần thiết đối với Đảng viên. Song phải biết
chọn lọc các ý kiến đúng đắn, cần thiết từ đó nêu ra các biện pháp vừa hợp lý, vừa hợp
tình chứ không phải một hai nghe theo ý dân một cách mù quáng và thiếu quyết đoán.

1.24 Quan điểm :”Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân có nghĩa là loại bỏ lợi ích cá nhân
để tập trung cho lợi ích tập thể” có phải là quan điểm của HCM không? Vì sao ?
➢ Không phải, bởi vì theo ý của Người : đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân không phải là
giày xéo lên lợi ích cá nhân. Mỗi người đều có tính cách, sở trường, đời sống riêng của

3|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019


Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
bản thân và của gia đình mình. Nếu những lợi ích cá nhân đó không trái với lợi ích của tập
thể thì không phải là xấu

1.25 Theo tư tưởng HCM, sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào ? 5
➢ - Tinh thần độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
- Chủ nghĩa yêu nước
- Là sức mạnh của khối đại đoàn kết

1.26 Theo tư tưởng HCM, động lực chủ yếu nhất để xây dựng CNXH ở nước ta là gì ? 3
➢ Là con người,

1.27 Tại sao theo tư tưởng HCM, Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn ? 4
➢ - thứ nhất, những khuyết điểm sai sót trong Đảng là việc bình thường, vì vậy, chỉnh đốn
Đảng không phải là giải pháp tình thế mà là một công việc thường xuyên.
- Thứ hai, xây dượng chỉnh đốn Đảng được chế định bởi sự phát triển không ngừng của
sự nghiệp cách mạng
- Thứ ba, xây dựng chỉnh đốn Đảng là cơ hội để cán bộ, đảng viên tự rèn luyện, tu
dưỡng tốt hơn để có thể hoàn thành các nhiệm vụ mà Đảng và nhân dân giao phó.

1.28 Theo tư tưởng HCM, nhân tố “chủ chốt” của người cách mạng là nhân tố nào ?
➢ Đạo đức cách mạng

1.29 Theo tư tưởng HCM, động lực cơ bản của CNXH ở Việt Nam gồm những nhân tố nào
?3

1.30 Quan điểm của HCM về xây dựng Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam gồm những nội
dung chủ yếu nào ? 6
➢ - Xây dựng 1 Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động
- Tư tưởng về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và this
dân tộc của Nhà nước.
- Tư tưởng về xây dựng một Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
- Tư tưởng HCM về xây dựng một Nhà nước trong sạch vững mạnh, có hiệu quả.

1.31 Theo tư tưởng HCM, văn hóa có chức năng cơ bản nào ?
➢ - Một là bồi dưỡng tư tưởng đúng và tình cảm cao đẹp của con người
- Hai là Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người
- Ba là bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lành mạnh, tiên tiến,
luôn hướng con người vươn tới cái chân, thiện, mỹ để không ngừng hoàn thiện bản
thân con người.

1.32 Quan điểm cho rẳng theo tư tưởng HCM, nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức và hoạt
động của Đảng là “Đảng phải có mối quan hệ mật thiết với nhân dân” là đúng hay sai ?
Vì sao? 4
➢ Sai vì nguyên tắc trong tổ chức và hoạt động của Đảng là “tập trung dân chủ”

4|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019


Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
1.33 Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta theo tư tưởng HCM được thể hiện ở
những nội dung chủ yếu nào ? 6
➢ - Nhà nước ta là Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo
- Nhà nước ta hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
- Mục tiêu của hoạt động Nhà nước là đưa đất nước quá độ lên CNXH
- Cốt lõi của Nhà nước ta là khối liên minh giữa giai cấp công nhân , giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức do giai cấp công nhân lãnh đạo.

1.34 Để rèn luyện đạo đức mới theo tư tưởng HCM, cần quán triệt các nguyên tắc nào ? 7
➢ - Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương đạo đức
- Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi
- Tu dưỡng rèn luyện đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng.

1.35 Vì sao ở nước ta trong giai đoạn đầu tiên của thời kì quá độ lên CNXH, HCM cho rằng
: phải ưu tiên phát triển nông nghiệp ? 3
➢ Người giải thích : nước ta vừa mới ra khỏi chiến tranh, muốn phát triển công nghiệp, phát
triển kinh tế nói chung phải lấy phát triển nông nghiệp làm gốc, làm chính; phải ưu tiên
phát triển nông nghiệp còn bởi vì chúng ta có “thiên thời” (khí hậu, đất đai), “nhân hòa”
(lực lượng lao động nông nghiệp).

1.36 Theo tư tưởng HCM, các lực cản chủ yếu nhất đối với công cuộc xây dựng CNXH ở
nước ta là gì ? 3
➢ - Thứ nhất, chủ nghĩa cá nhân
- Tệ tham nhũng, lãng phí, quan liêu
- Tệ chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết làm giảm sút uy tín của Đảng, của cách mạng
- Tệ chủ quan, bảo thủ, lười biếng không chịu học tập cái mới.

1.37 Nêu các biện pháp cơ bản cần thực hiện để xây dựng CNXH trong thời kì quá độ lên
CNXH ở Việt Nam theo tư tưởng HCM ? 3

1.38 Chủ trương xây dựng CNXH ở Việt Nam theo mô hình của Liên Xô có đúng với tư
tưởng HCM không ? Vì sao ? 3
➢ Không đúng bời vì xây dựng CNXH ở Việt Nam theo mô hình 3 bước:
+ Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.

1.39 Quan điểm cho rằng HCM chủ trương xây dựng một đường lối “đức trị” ở nước ta.
Điều này đúng hay sai ? vì sao ?
➢ Sai bời vì ở nước ta chủ trương xây dựng đường lối tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy
mạnh giáo dục đạo đức cách mạng tức kết hợp giữa “pháp trị” và “đức trị”.

5|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019


Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
1.40 Theo tư tưởng HCM, “giặc ngoại xâm” là kẻ thù nguy hiểm nhất của CNXH là đúng
hay sai ? vì sao ? 3
➢ Sai bời vì theo HCM chủ nghĩa cá nhân là kẻ thù nguy hiểm nhất.

1.41 Nêu các phẩm chất đạo đức cơ bản của người Việt Nam theo tư tưởng HCM ?
➢ - Một là trung với nước, hiếu với dân
- Hai là yêu thương con người
- Ba là cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
- Bốn là tinh thần quốc tế trong sang

1.42 Trong xây dựng CNXH, HCM có chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế dựa trên
sở hữu tư nhân không ? tại sao ? 3
➢ Không vì Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, sở hữu tư bản tư nhân không còn là
hình thức sở hữu thống trị, nhưng vẫn tồn tại đan xen với sở hữu nhà nước, kể cả trong các
ngành kinh tế then chốt như ngân hàng, bảo hiểm,... Trong các khu vực kinh tế mà trình
độ của lực lượng sản xuất thấp kém hơn thì tồn tại dưới các hình thức sở hữu cá thể, sở
hữu tập thể.

1.43 Theo tư tưởng HCM, “Cần” có nghĩa là gì ? 7


➢ Cần theo HCM là lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạnh,có kỹ thuật, sáng tạo,
có năng suất cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỉ lại,
không dựa dẫm.

1.44 Theo tư tưởng HCM, “Liêm”, “Chính”, “Chí công vô tư” là gì? 7
➢ Liêm là trong sạch, không tham lam… tham tiền của,tham địa vị, tham danh tiếng, tham
ăn ngon là bất liêm.
➢ Chính nghĩa là không tà,thẳng thắn, đứng đắn. Điều gì không đứng đắn, thẳng thắn tức là
tà.
➢ Chí công vô tư “khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì
mình nên đi sau”,là lòng mình chỉ biết vì Đảng, vì Tổ quốc, vì đồng bào.

1.45 Theo tư tưởng HCM, mục đích của CNXH là gì ? 3


➢ Nói một cách đơn giản là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân, trước hết là nhân dân lao động.

1.46 Đặc trưng HCM khi Người tiếp cận CNXH là gì ? 3


➢ - Từ khát vọng giải phóng dân tộc
- Từ phương diện đạo đức
- Từ văn hóa

1.47 Quan điểm khái quát của HCM về CNXH là gì ?


➢ - Là chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ
- Là chế độ XH có nền kinh tế XH phát triển gắn với sự phát triển của khoa học kỹ thuật
- Là chế độ không còn áp bức bóc lột; văn hóa, đạo đức phát triển cao.
6|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
1.48 Quan điểm của HCM về cách làm CNXH ? 3
➢ Đem của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân

1.49 Theo HCM, mâu thuẫn chủ yếu nhất trong thời kì quá độ nước ta là ? 3
➢ Mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng nghèo nàn, lạc hậu

1.50 HCM diễn đạt như thế nào về vấn đề “Đảng của ai” ? 4
➢ - Đảng lao động VN là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nên nó phải là
Đảng của dân tộc VN
- Đảng lao động là tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nên
nó phải là Đảng của giai cấp cần lao và đại biểu lợi ích của cả dân tộc
- Đảng là Đảng của giai cấp lao động mà cũng là Đảng của toàn dân.

1.51 Trong tư tưởng HCM, là người lãnh đạo Đảng phải có những phẩm chất gì ? 4
➢ - Tư cách, đạo đức, năng lực cần thiết
- Phải có khả năng làm cho dân tin, dân mến, dân phục, dân theo
- Đảng phải gắn bó mật thiết với nhân dân, nghe ý kiến của dân, học nhân dân, chịu sự
kiểm soát của nhân dân…

1.52 “Đảng ta vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân”
là như thế nào ? 4
➢ - Là tận tâm, tận lực phục vụ quần chúng
- Là việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức làm,việc gì có hại cho dân thì phải hết sức
tránh
- Là khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ

1.53 Trong tư tưởng HCM, luận điểm nào là để xác định vai trò lãnh đạo của Đảng ? 4
➢ Luận điểm : sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng nước ta đến thắng
lợi.

1.54 Trong tư tưởng HCM, luận điểm nào là để xác định bản chất của Đảng ? 4
➢ Luận điểm : ĐCS là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân
tộc .

1.55 Bản chất của ĐCSVN được thể hiện ở chỗ nào ? 4
➢ Nền tảng tư tưởng, đường lối lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức của Đảng

1.56 Trong tư tưởng HCM, nêu các nội dung xây dựng Đảng ? 4
➢ - Xây dựng Đảng về tư tưởng – lý luận
- Xây dựng Đảng về chính trị
- Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, cán bộ
- Xây dựng Đảng về đạo đức.

1.57 Trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử” ? 4
7|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
➢ Xây dựng đường lối chính trị

1.58 Trong tư tưởng HCM, đăch trưng nổi bậc nhất của đạo đức cộng sản là gì ?
➢ Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.

1.59 Chính sách đại đoàn kết dân tộc gồm những nội dung nào ? 5
➢ - Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
- Phải có tấm long khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân, tin vào con người

1.60 “ Sông to, biển rộng thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó sâu. Cái chén
nhỏ, cái dĩa cạn thì một chút nước đã tràn đầy, vè độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kêu,
tự mãn cũng như cái chén, cái dĩa cạn”. Câu trên của Bác Hồ ngụ ý gì? 5
➢ - Phê bình một số cán bộ , đảng viên kêu căng, tự mãn
- Phê phán lối sống hẹp hòi, ích kỷ
- Giáo dục cán bộ, đảng viên và quần chúng long khoan dung , độ lượng với những
người có sai lầm, khuyết điểm

1.61 Lòng khoan dung, độ lượng của HCM đối với những người lầm đường, lạc lối là sự
biểu hiện gì ở Bác? 5
➢ Là một tư tưởng nhất quán, một mục tiêu của cách mạng mà suốt đời Bác theo đuổi.

1.62 Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là gì ? 5
➢ Là Mặt trận Dân tộc thống nhất

1.63 Theo HCM, chúng ta cần đoàn kết với những đối tượng quốc tế nào ? 5
➢ - Phong trào cộng sản và câng nhân thế giới
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình, dân chủm tự do và công lý.

1.64 Chủ tịch HCM đã tham khảo mô hình nhà nước nào để xây dựng nhà nước của dân,
do dân, vì dâm ? 6
➢ Nhà nước phong kiến, nhà nước tư bản và nhà nước Xô Viết

1.65 Nội hàm “ Nhà nước của dân” gồm những vấn đề gì ? 6
➢ - Mọi quyền lực Nhà nước đều thuộc về dân
- Nhân dân có quyền kiểm soát mọi hoạt động của Nhà nước
- Nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân

1.66 Theo quan điểm của HCM và cả trên thực tế, nhân dân ta có những quyền gì để làm
chủ Nhà nước ? 6
➢ - Toàn bộ câng nhân bầu ra quốc hội – cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước, cơ quan
duy nhất có quyền lập pháp.
- Quốc hội bầu ra chủ tịch nước, ủy ban thường vụ quốc hội và chính phủ.

8|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019


Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
- Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước, thực hiện các nghị quyết của
quốc hội và chấp hành pháp luật, mọi hoạt động quản lý XH bằng pháp luật nhằm thực
hiện ý chí của nhân dân ( thông qua quốc hội do dân bầu ra ).

1.67 Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào ? 6
➢ - Bằng đường lối, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật, chính sách, kế
hoạch
- Bằng hoạt động của tổ chức Đảng và đảng viên trong các cơ quan Nhà nước.
- Bằng công tác kiểm tra của Đảng đối với hoạt động Nhà nước.

1.68 Tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước ta thể hiện ở những nội dung nào ? 6
➢ - Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của các thế hệ người Việt Nam
- Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của các tầng lớp nhân dân, dấy lợi ích của dân tộc làm cơ
bản.
- Nhà nước ta được dân tộc giao phó điều hành đất nước trong kháng chiến và trong xây
dựng hòa bình.

1.69 Nội dung quan niệm của HCM về một Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ ? 6
➢ - Xây dựng một Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Quản lý XH bằng pháp luật vad đưa pháp luật vào cuộc sống
- Xây dựng đội ngũ công chức đủ đức, đủ tài

1.70 Để pháp luật được thực hiện nghiêm túc, cần có những điều kiện gì ? 6
➢ - Nâng cao dân trí
- Giáo dục pháp luật cho nhân dân
- Cán bộ, Đảng viên phải nêu gương chấp hành pháp luật.

1.71 Định nghĩa văn hóa của HCM đã khắc phục được những quan niệm phiến diện nào ?
7
➢ - Coi văn hóa là hiện tượng thuần túy tinh thần
- Đồng nhất văn hóa với văn học- nghệ thuật
- Đồng nhất văn hóa với học vấn

1.72 HCM quan niệm văn hóa phải ở trong chính trị và kinh tế. Điều đó có nghĩa là ? 7
➢ - Văn hóa phải phục vụ chính trị
- Văn hóa phải thúc đẩy kinh tế phát triển
- Kinh tế và chính trị cũng phải có tính văn hóa

1.73 HCM nhìn nhận con người trên những bình diện nào ? 7
➢ - Con người được nhìn nhận theo một chỉnh thể, đa chiều
- Con người cụ thể, lịch sử
- Bản chất con người mang tính XH

1.74 Theo HCM, đạo đức con người được thể hiện ở mối quan hệ nào ? 7
➢ Trong quan hệ với công việc, với người khác và với bản thân mình.
9|TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - 2019
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
1.75 Theo HCM, trong thời kì quá độ, thành phần kinh tế phải đảm bảo ưu tiên cho nó phát
triển là gì ? 3
➢ Kinh tế tư bản tư nhân

1.76 Về tổ chức hợp tác xã, HCM nhấn mạnh nguyên tắc nào ?
➢ Làm dần dần, từ thấp đến cao, tự nguyện, cùng có lợi, chống chủ quan, gò ép, hình thức.

1.77 Theo HCM, con đường đi lên CNXH trong nông nghiệp bao gồm những bước nào ? 3
➢ - Cải cách ruộng đất
- Xã hội hóa nông thôn
- Xây dựng hợp tác xã cấp thấp và cấp cao

1.78 Theo HCM, về bước đi trong thời kì quá độ chúng ta phải căn cứ vào đâu ? 3
➢ Căn cứ vào đặc điểm lịch sử cụ thể của nước ta từ đó có bước đi phù hợp, bước đi nào
vững chắc bước ấy.

1.79 Vì sao giai cấp nông dân không thể lãnh đạo được cuộc cách mạng CNXH ? 3
➢ Vì họ không có hệ tư tưởng độc lập và không đại diện cho PTSX tiên tiến.

1.80 Theo HCM, nguy cơ lớn nhất của một Đảng cầm quyền là ? 4
➢ Sai lầm về đường lối và sự suy thoái đạo đức của cán bộ, đảng viên

1.81 Tại sao nói ĐCS VN ra đời đánh dấu bước ngoặt quyết định của CMVN ? 4
➢ - Vì đó là một tất yếu lịch sử, phản ánh đúng xu thế khách quan của lịch sử CMVN.
- Vì nó đã chấm dứt thười kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của CMVN, đánh dâu
sự chín muồi và tự giác của phong trào công nhân VN
- Vì Đảng ra đời đã đưa giai cấp công nhân lên vũ đài chính trị nấm quyền lãnh đạo
CMVN, đưa cách mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

1.82 Sức mạnh đoàn kết quốc tế trong tư tưởng HCM bao gồm những yếu tố nào? 5
➢ - Sức mạnh liên minh chiến đấu giữa lao động ở các nước thuộc địa và lao động thuộc địa
với vô sản chính quốc
- Sức mạnh của giai cấp vô sản, cách mạng vô sản và Đảng cộng sản
- Sức mạnh của ba dòng thác cách mạng tiến bộ khoa học công nghệ.

1.83 Nhà nước “do dân” theo tư tưởng HCM là gì ? 6


➢ - Là đại biểu của Nhà nước do dân lựa chọn. Nhà nước phải liên hệ chặt chẽ với dân
- Dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để Nhà nước chi tiêu, hoạt động
- Dân có quyền kiểm soát, giám sát, bãi miễn niếu đại biểu không làm tròn sự ủy thác
của dân.

1.84 Theo HCM, để phát huy động lực con người cần phải làm gì ? 7
➢ Phát huy sức mạnh của cả cộng đồng dân tộc và sức mạnh của cá nhân người lao động.

10 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
1.85 Trong tư tưởng HCM, chữ “Người” có nghĩa là gì ? 7
➢ - Là gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn
- Là con người
- Là đồng bào cả nước.

Câu 2. Câu tự luận :


2.1 Tính tất yếu, đặc trưng bản chất, các động lực cơ bản của CNXH ở Việt Nam và sự vận dụng
của Đảng ta hiện nay.
➢ 1/ Tính tất yếu của CNXH ở VN:
- CNXH ra đời xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử loài
người, từ xu thế vận động tất yếu của thời đại.
- CNXH ra đời từ sự tàn bạo của CNTBTD.
- CNXH ra đời bắt nguồn từ quy luật chuyển biến CM không ngừng của CM giải phóng
dân tộc đi theo con đường CMVS.
- CNXH ở VN ra đời xuất phát từ sự vận động tất yếu của lịch sử dân tộc, xuất phát từ
tương quan so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trong cuộc vận động cứu
nước của giải phóng dân tộc.
- Đạo đức cao cả nhất là đạo đức CM, đạo đức giải phóng dân tộc, giải phóng loài người.
CNXH vì vậy cũng là giai đoạn phát triển mới của đạo đức ( Tư tưởng mới mẻ )
- HCM tiếp cận CNXH từ truyền thống lịch sử, văn hóa và con người VN.

2/ Đặc trưng bản chất của CNXH ở VN:

- CNXH có chế độ chính trị dân chủ, do nhân dân làm chủ, có Nhà nước của dân, do dân và vì
dân.
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu TLSX, khoa
học kỹ thuật tiên tiến, dân giàu nước mạnh.
- CNXH là một chế độ xã hội không còn áp bức, bóc lột, bất công dựa trên chế độ công hữu xã
hội chủ nghĩa và thực hiện phân phối theo lao động.
- CNXH là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân xây dựng lấy dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản.
- CNXH là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức, có hệ thống quan hệ xã hội dân chủ,
công bằng, bình đẳng; con người được giải phóng, được phát triển, tự do toàn diện trong sự hài
hòa giữa xã hội và tự nhiên.

=> KL: Khái quát bản chất của CNXH theo tthcm: Chế độ do nhân dân làm chủ; có nền kt
phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sx; một xh phát
triển cao về văn hóa, đạo đức; một xh công bằng, hợp lý; là công trình tập thể của nhân dân
do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.

3/ Động lực cơ bản của CNXH ở VN.


- Động lực của chủ nghĩa xã hội là tất cả những nhân tố, yếu tố thúc đẩy sự vân động
và phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
11 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
- Phát huy các nguồn động lực về vật chất và tư tưởng cho việc xây dựng CNXH. Nhưng
quan trọng nhất, bao trùm lên tất cả là nguồn lực con người. Các động lực khác muốn phát
huy tác dụng
đều phải thông qua con người. Nguồn lực con người đã được Hồ Chí Minh xem xét trên cả hai
bình diện cộng đồng và cá nhân:
+ Về bình diện cộng đồng, Phát huy sức mạnh đoàn kết của cả cộng đồng dân tộc- động
lực chủ yếu để phát triển đất nước.
+ Về bình diện cá nhân, Phát huy sức mạnh của con người với tư cách cá nhân người lao
động.
- Tác động vào nhu cầu và lợi ích chính đáng của từng con người. Hồ Chí Minh phê phán
mạnh mẽ chủ nghĩa cá nhân, nhưng khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng, tìm tòi cơ
chế, chính sách để kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân với lợi ích xã hội.

- Tác động vào các động lực chính trị - tinh thần. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội, Hồ Chí Minh yêu cầu phải:

* Phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của người lao động, bao gồm quyền làm
chủ sở hữu, làm chủ quá trình sản xuất và phân phối, làm chủ trong các hoạt động chính trị -
xã hội.
* Thực hiện công bằng xã hội.
* Sử dụng vai trò điều chỉnh của các nhân tố tinh thần khác như chính trị, văn hoá, giáo
dục, đạo đức, pháp luật,v.v..
- Để thúc đẩy công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đến thành công, bên cạnh việc tìm ra và
tác động vào các động lực, Hồ Chí Minh còn yêu cầu chúng ta phải nhận diện và khắc phục các
trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội,
Người yêu cầu chúng ta phải kiên quết đấu tranh chống lại các trở lực sau:
+ Phải đấu tranh chống lại chủ nghĩa cá nhân, căn bệnh mẹ đẻ ra trăm thứ bệnh nguy hiểm.
+ Phải đấu tranh chống tham ô, lãng phí, quan liêu.
+ Phải chống chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật.
+ Phải chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng, không chịu học tập cái mới,v.v..
-Trong hệ thống động lực của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh đến vai trò lãnh
đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước, cũng như vai trò của các tổ chức thành viên trong
hệ thống chính trị.

12 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
4/ Sự vận dụng của Đảng ta hiện nay.
- Vận dụng Tư tưởng HCM vào điều kiện hiện nay cần chú ý:
+ Cần khẳng định những quan điểm của HCM về CNXH và con đường đi lên CNXH vẫn là cơ
sở để chúng ta tiếp tục suy nghĩ sáng tạo để tìm ra hình thức, bước đi, cách làm mới. Chúng
ta phải làm sống động tư tưởng HCM trước tình hình mới.
+ Xây dựng CNXH trong cơ chế thị trường, sử dụng các thủ đoạn của tư bản để xây dựng
CNXH. Cần nghiên cứu kỹ Cương lĩnh 91, các nghị quyết đại hội để nhận thức sâu hơn về sự
vận dụng trung thành, sáng tạo tư tưởng HCM của Đảng Cộng sản VN trước tình hình mới.
Qua đó thúc đẩy quá trình đổi mới cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, XH, nâng cao mức sống
của nhân dân, củng cố niềm tin về con đường đi lên CNXH.
Trong quá trình đổi mới, chúng ta phải:
1. Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng CN Mác- Lênin và tư tưởng
HCM.
2. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực.
3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, chống tham nhũng.

2.2 Các nguyên tắc xác định bước đi, các bước đi và biện pháp xây dựng CNXH trong thời kỳ
quá độ ở nước ta và sự vận dụng của Đảng hiện nay.
➢ 1/ Các nguyên tắc xác định bước đi.
- Hồ Chí Minh nêu lên 2 nguyên tắc có tính phương pháp luận trong việc xác đinh bước đi
và cách thức tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là hiện tượng phổ biến, mang tính quốc tế vì vậy phải quán
triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, học tập kinh nghiệm của các nước anh
em nhưng không được giáo điều, máy móc.
+ Xác định bước đi và các biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội cần căn cứ vào điều kiện
thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân.
- Về những nhân tố đảm bảo thực hiện thắng lợi của CNXH ở VN:
+ Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
+Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước
+Phát huy tích cực, chủ động của các tổ chức chính trị- XH
+Xd đội ngũ cán b ộ đủ đức, đủ tài đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CM XHCN.
2/ Về bước đi của thời kỳ quá độ.
- Trong thời kỳ quá độ, Hồ Chí Minh chưa nói rõ các bước đi cụ thể, song tìm hiểu kỹ tư
tưởng của Người, chúng ta có thể hình dung ba bước sau:
+ Thứ nhất, ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Thứ hai, phát triển tiểu công nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Thứ ba, phát triển công nghiệp nặng.
3/ Về các biện pháp cơ bản tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam:
+ Học tập kinh nghiệm từ các nước, tuy nhiên không được rập khuôn, giáo điều, sao
chép, mà vận dụng 1 cách sáng tạo, phù hợp điều kiện trong nước.
13 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
+ Đi sâu vào thực tiễn để điều tra, khảo sát, từ thực tiễn mà đề xuất các vấn đề phương
pháp cho CM.
+Kết hợp cải tạo với xây dựng, trong đó xây dựng chủ yếu và lâu dài.
+Thực hiện đường lối phát triển kinh tế, xã hội hài hòa, đảm bảo cho các thành phần kinh
tế, các tầng lớp xã hội đều có điều kiện phát triển.
+Phương thức chủ yếu để xây dựng CNXH: “đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho
dân”.
+Coi trọng các biện pháp tổ chức thực hiện, phát huy nỗ lực chủ quan trong việc thực hiện
các kế hoạch kinh tế - xã hội.
4/ Sự vận dụng của Đảng hiện nay.
(Giống mục 4 câu 1)

2.3 Những luận điểm sáng tạo cơ bản của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và về xây
dựng, chỉnh đốn Đảng.
➢ 1/ Luận điểm sáng tạo của HCM về ĐCSVN:
a , ĐCSVN là sự kết tinh của CNMLN với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.
(Sự ra đời của ĐCSVN)
ĐCS = CN Mác-Lê nin + phong trào công nhân.
- Quy luật hình thành ĐCSVN: Sự kết tinh của CNMLN với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước. Tuân theo quy luật phổ biến sự hình thành ĐCS trên thế giới, đồng thời
có thêm một yếu tố đặc thù là phong trào yêu nước.
- Cơ sở khách quan: VN là nước thuộc địa cho nên phong trào yêu nước có trước và là cơ
sở để phát triển phong trào công nhân với mục tiêu là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN có mục tiêu chung là giải phóng dân
tộc, quyền lợi của giai cấp công nhân và của dân tộc là thống nhất, vì vậy phong trào công
nhân và phong trào yêu nước tất yếu sẽ kết hợp với nhau.
- Phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN đề có nhu cầu khách quan là phải kết
hợp với CNMLN. Điều đó tạo cơ sở thuận lợi cho việc truyền bá CNMLV vào VN.
- Ở VN phong trào yêu nước của tầng lớp trí thức phát triển rất sôi nổi và bộ phận trí thức
yêu nước tiên tiến là những người đầu tiên tiếp thu được CNMLN, họ đã ra sức hoạt động, tích
cực truyền bá CNMLN vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước, dẫn đến sự xuất
hiện của những tổ chức cộng sản đầu tiên ở VN và trên cơ sở đó thành lập nên ĐCSVN
=> KL: Trong điều kiện VN là một nước thuộc địa, ĐCS ra đời tất yếu phải là sản phẩm sự kết
hợp giữa CNMLN với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Đó là quy luật đặc thù
hình thành ĐCSVN.
b , ĐCSVN là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa CMVN đến thắng lợi. ( Vai trò
của ĐCSVN)
- Trước khi ĐCSVN ra đời đã có nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân nhưng đều thất
bại,
vì vậy nhu cầu khách quan, cấp thiết của CMVN là phải thành lập được một Đảng CM chân

14 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
chính của một giai cấp tiên tiến, có khả năng dẫn dắt CM đi đến thành công.
- Sự ra đời, tồn tại và phát triển của ĐCSVN vừa đáp ứng được yêu cầu khách quan, cấp
thiết của CMVN, vừa phù hợp với quy luật vận động và phát triển của xã hội VN. Vì vậy Đảng
đã nhanh chóng nắm giữ được độc quyền lãnh đạo CM và trở thành nhân tố quyết định hàng
đầu sự thắng lợi của CMVN.
- Mục đích của Đảng là giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người, khi
mắc phải sai lầm khuyết điểm, Đảng đều kịp thời phát hiện và sửa chữa nhờ đó Đảng đã lớn
mạnh không ngừng, đã dẫn dắt CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
c , ĐCSVN – đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời Đảng không chỉ là của
giai cấp mà còn là của dân tộc VN. (Bản chất của ĐCSVN)
- Đảng mang bản chất của giai cấp công nhân : do công nhân lãnh đạo với mục đích là
giải phóng dân tộc
- Phải xây dựng 1 ĐCS vững mạnh trong điều kiện một nước thuộc địa lạc hậu, nơi mà giai
cấp còn rất non trẻ và nhỏ bé.
- Xuất phát từ thực tiễn của 1 nước thuộc địa, HCM đã đi đến 1 luận điểm mới về ĐCS,
đó là “ĐCS là Đảng của giai cấp công nhân đồng thời là Đảng của nhân dân lao động và
của cả dân tộc”. Nghĩa là cần phải xây dựng 1 Đảng CS vừa là Đảng của giai cấp công
nhân, vừa là Đảng của nhân dân lao động và của cả dân tộc.
+ Cơ sở lý luận: theo HCM, giai cấp và dân tộc là thống nhất, lợi ích của giai cấp công nhân
thống nhất với lợi ích của nhân dân lao động. Vì vậy Đảng của giai cấp công nhân cũng sẽ
đồng thời là Đảng của nhân dân lao động, Đảng của cả dân tộc. + Về thực tiễn: nếu ĐCS chỉ
là Đảng của giai cấp công nhân, thì cơ sở xã hội của Đảng sẽ hạn chế, Đảng không thể quy
tụ, tập hợp được những người ưu tú giác ngộ CM nhất trong toàn dân tộc, không tự thiết lập
được mối liên hệ mật thiết với đông đảo quần chúng nhân dân. Ngược lại, nếu ĐCS vừa là
Đảng của giai cấp công nhân, vừa là Đảng của nhân dân lao động và của cả dân tộc thì cơ sở
xã hội của Đảng sẽ rộng mở, Đảng sẽ được các tầng lớp nhân dân coi như Đảng của chính
mình, nhân dân sẽ bảo vệ Đảng, ủng hộ Đảng, tham gia xây dựng Đảng, Đảng sẽ lớn mạnh
không ngừng, sẽ dẫn dắt CM đi đến thành công
2/ Ý nghĩa của nó đối với quá trình xây dựng Đảng ta trong sạch, vững mạnh:
- Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thật sự là Đảng của đạo đức và văn minh, tiêu
biểu cho
trí tuệ, danh dự và lương tâm của dân tộc.
- Phát huy dân chủ đi đôi với tang cường pháp chế XHCN, xây dựng 1 nền hành chính dân
chủ, trong sạch, vững mạnh.
+ Bảo đảm việc tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
+Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng 1 nền hành chính dân chủ,
trong sạch, vững mạnh.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước, gắn liền xây dựng, chỉnh đốn Đảng
với cải cách bộ máy hành chính Nhà nước.
- Được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.

15 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

2.4 Đại đoàn kết dân tộc và ý nghĩa của nó đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết ở nước ta
hiện nay.
➢ 1/ Quan điểm cơ bản của HCM về đại đoàn kết dân tộc:
a, Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công của CM:
- Đoàn kết dân tộc là tư tưởng cơ bản, nhất quán, xuyên suốt quá trình CMVN. Đó là chiến lược
tập hợp mọi lực lượng, nhằm hình thành sức mạnh to lớn của toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh
với kẻ thù dân tộc và giai cấp.
- Đoàn kết dân tộc phải luôn được nhận thức là vấn đề sống còn của CM.
b, Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu của CM:
- HCM luôn đặt đại đoàn kết dân tộc lên hàng đầu, ở bất cứ giai đoạn CM nào. Cần phải quán
triệt đại đoàn kết dân tộc trong mọi đường lối, chủ trương, chính sách của CM, của Đảng và
Nhà nước.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của toàn Đảng, toàn dân trong cuộc đấu
tranh tự giải phóng, là nhu cầu nội tại khách quan của quần chúng nhân dân lao động.
- Đảng và những người CM phải ra sức tuyên truyền, giáo dục tinh thần yêu nước và đoàn kết
cộng đồng cho các tầng lớp nhân dân ở mọi nơi, mọi lúc, mọi điều kiện hoàn cảnh, tập hợp và
chuyển nhu cầu khách quan đó thành tổ chức, thành sức mạnh to lớn để đấu tranh cho độc
lập dân tộc, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
c, Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân:
- Theo HCM, muốn thực hiện được đại đoàn kết dân tộc thì phải kế thừa truyền thống yêu nước
– nhân nghĩa – đoàn kết dân tộc; phải biết khoan dung độ lượng với con người, kể cả những
người lầm đường lạc lối khi họ biết hối cải, hoặc những kẻ trước đây chống chúng ta nhưng
nay không còn chống nữa, ta vẫn mở rộng cửa đoàn kết với họ.
- Theo HCM, đại đoàn kết dân tộc không phải là một tập hợp ngẫu nhiên, tự phát, nhất thời,
mà phải là một tập hợp bền vững của các lực lượng xã hội có định hướng, có tổ chức, có sự
lãnh đạo dựa trên một cơ sở lý luận khoa học. Lực lượng tạo nền tảng vững chắc cho đoàn
kết rộng rãi chính là công – nông và các tầng lớp nhân dân khác. Liên minh công – nông – tri
thức là cơ sở, là lực lượng nòng cốt để đoàn kết toàn dân trên Mặt trận dân tộc thống nhất.
d, Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức – tổ chức đó
chính là Mặt trận dân tộc thống nhất:
- Cả dân tộc khi khi được giác ngộ về mục tiêu chiến đấu chung, được tổ chức và hoạt động
theo một đường lối chính trị đúng đắn sẽ trở thành một lực lượng to lớn, có sức mạnh vô địch.
- Đại đoàn kết dân tộc có phạm vi rộng lớn, nhiều tầng nấc, nhiều cấp độ. Trên phạm vi dân
tộc, hình thức tổ chức đoàn kết là Mặt trận dân tộc thống nhất mà trong từng thời kỳ CM có
thể có những hình thức và tên gọi khác nhau như: Hội phản đế đồng minh 1930, Mặt trận dân
chủ 1936, Mặt trận Việt Minh 1941, Mặt trận Tổ quốc 1955-1976 đến nay.
- MTDTTN muốn trở thành một tổ chức CM to lớn cần được xây dựng theo những nguyên
tắc cơ bản sau:
+Đoàn kết phải xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân, trên cơ sở yêu nước, thương dân,

16 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
chống áp bức, bóc lột, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
+Đại đoàn kết dân tộc phải được xây dựng trên nền tảng của Liên minh công – nông – lao
động trí óc.
+Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
+Đoàn kết phải lâu bề, chặt chẽ, đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ.
- Trong quá trình đoàn kết cần chống 2 khuynh hướng là “cô độc” ,“hẹp hòi” và đoàn kết một
chiều, không đấu tranh đúng mức.
- Trong khối đại đoàn kết, Đảng không chỉ là một bộ phận bình đẳng mà còn là lực lượng
lãnh đạo, là linh hồn của khối đại đoàn kết dân tộc.
2/ Vấn đề xây dựng khối đại đoàn kết ở nước ta hiện nay:
a, Những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
- Thuận lợi:
+Thế giới đang vận động theo chiều hướng các dân tộc trên thế giới ngày càng xích lại gần
nhau hơn, nhân loại ngày càng nhận thức sâu sắc và khao khát về một xã hội hòa bình, tiến
bộ, hợp tác, cùng phát triển.
+ Khoa học phát triển vô cùng mạnh mẽ đã đặt cả thế giới trước xu thế tòan cầu hóa, góp phần
làm tăng cường tình hữu nghị giữa các dân tộc, tuy cũng chứa đựng khả năng phân hóa giữa
các dân tộc sẽ ngày càng trở nên gay gắt hơn.
+Ở trong nước, chúng ta bước vào thế kỷ mới sau 15 năm đổi mới với những thành tựu đáng
ghi nhận, vị thế của dân tộc ta trên thế giới được nâng cao rõ nét, niềm tin của nhân dân vào
chính sách đổi mới được giữ vững và tăng cường.
- Khó khăn, thách thức:
+Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, xu hướng ly tán, chia cắt cũng tồn tại.
+Cuộc đấu tranh ý thức hệ vẫn diễn ra dai dẳng, gay gắt, các thế lực thù địch vẫn muốn tìm
mọi cách tiêu diệt cnxh tới tận gốc.
+Nền kinh tế thị trường cùng với quá trình nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra nhiều
vấn đề như sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, các vùng..., các hiện tượng tiêu
cực trong xã hội vẫn còn là hiện tượng tương đối phổ biến.
b, Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới ở nước ta:
- Mục tiêu chung: khơi dậy tinh thần tự tôn dt, quyết tâm chấn hưng đất nước, không bỏ lỡ
cơ hội, vận hội rửa được cái nhục đói nghèo, lạc hậu, cái nhục tụt hậu xa hơn về kinh tế,
khoa học kỹ thuật, công nghệ so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Các nhiệm vụ cụ thể:
+Về chính trị: cần tiếp tục phát triển tư tưởng HCM và truyền thống phương Đông về “Cầu
đồng tồn dị”, xóa bỏ dần những mặc cảm, những thiên kiến khác nhau, lấy liên minh công
- nông - trí thức làm nòng cốt, xây dựng một nước VN dân giầu, nước mạnh xã hội dân chủ
công bằng văn minh.
+Về kinh tế: xã hội phải tạo cho mọi người dân một cơ hội bình đẳng về pháp luật trong
làm ăn kinh tế. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, khuyến khích làm giầu
chính đáng, đi đôi với việc giúp dân xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa…
17 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
+Về chính sách đối ngoại: cần có sự nhận thức đúng về vấn đề toàn cầu hóa từ đó xây dựng
chiến lược hội nhập của đất nước ta vào khu vực và thế giới; thực hiện chính sách đối ngoại
độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, có sách lược
mềm dẻo trong các quan hệ đa dạng và phức tạp của thế giới đảm bảo cho chúng ta hòa nhập,
nhưng không bị hòa tan.

2.5 Các luận điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước kiểu mới; mối quan hệ giữa
việc sử dụng đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước ta và sự vận dụng quan điểm của
Hồ Chí Minh trong xây dựng Nhà nước ta hiện nay.
➢ 1/ Các luận điểm cơ bản của HCM về xây dựng nhà nước:
a Bản chất Nhà nước: Dân chủ, dân là chủ, dân làm chủ.
* Quan niệm của HCM về Nhà nước: xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của
nhân dân của dân , do dân, vì dân.
- Nhà nước của dân:
+ Đó là Nhà nước tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, quyền hành của cán bộ công chức
Nhà nước là do dân ủy quyền, giao phó.
+ Nhà nước của dân thì những vấn đề liên quan đến vận mệnh quốc gia phải do nhân dân
quyết định thông qua việc chưng cầu ý kiến dân.
+ Nhà nước vì dân, vì nước là việc chung, mỗi người dân đều có trách nhiệm gánh vác một
phần, người dân phải coi việc nước như việc nhà, phải tôn trọng pháp luật, bảo vệ của công,
phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng đáng với địa vị của người làm
chủ.
+ Nhà nước của dân thì dân phải có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu thay mặt dân
tham gia vào các cơ quan quyền lực của Nhà nước.
- Nhà nước do dân:
+ Nhà nước do nhân dân lập ra.
+ Nhà nước do nhân dân xây dựng, ủng hộ, bảo vệ, phê bình và giám sát.
+ Các cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước phải liên hệ chặt chẽ với nhân dân,
lắng nghe ý kiến của dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
+ Nhà nước do dân thì dân phải có quyền bãi miễn các cơ quan Nhà nước nếu tỏ ra không
xứng đáng với sự tín nhiệm của dân.
- Nhà nước vì dân:
+ Là Nhà nước hướng mọi hoạt động vào việc phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân
dân, đó là một Nhà nước không có đặc quyền, đặc lợi, thật sự cần, kiệm, liêm, chính.
+ Nhà nước vì dân thì mọi công chức Nhà nước đều là nô bộc của nhân dân, việc gì có lợi
cho dân thì phải hết sức làm, việc gì hại đến dân thì phải hết sức tránh.
+ Nhà nước vì dân thì chính quyền các cấp phải chăm lo cho dân từ việc lớn đến nhỏ,
phải làm cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, có học hành.
+ NN vì dân thì cán bộ Nhà nước vừa là người phục vụ, người lãnh đạo,vừa là người
hướng dẫn ND thực hiện đúng chủ trương,chính sách,pháp luật của Đảng và Nhà nước.

18 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

b Bản chất quyền lực của Nhà nước kiểu mới: Nhà nước mang bản chất giai cấp công
nhân đồng thời thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
- Bản chất giai cấp công nhân của nước VNDCCH: “Là Nhà nước dân chủ nhân dân dựa
trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo”. Bản chất giai cấp của
Nhà nước được thể hiện qua:
+ Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Nhà nước được tổ chức hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Nhà nước được xây dựng thành một khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng liên
minh công nông do công nhân lãnh đạo
+ Nhà nước tổ chức, quản lý, phát triển kinh tế theo XHCN.
- Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc:
+ Nhà nước kiểu mới ra đời là kết quả đấu tranh lâu dài, hy sinh xương máu của bao thế hệ CM.
+ Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của nhân dân làm nền tảng : thống nhất lợi
ích của giai cấp công nhân với câc tầng lớp giai cấp khác trong xã hội đi lên CNXH.
+ Ngay khi mới ra đời, Nhà nước ta phải đảm đương nhiệm vụ tổ chức cuộc kháng chiến
toàn dân, toàn diện của dân tộc để giữ vững thành quả CM.
c , Tư tưởng HCM về 1 Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ, trước hết phải là 1 Nhà nước hợp hiến.
+ Việt nam sau CM có được bản “ Tuyên ngôn Độc lập” nổi tiếng về quyền dân tộc.
+ HCM đã đề ra nhiêm vụ phải có 1 hiến pháp dân chủ
+ Tổng tuyển cử cả nước tiến hành chỉ 4 tháng sau ngày độc lập.
+HCM được chính phủ bầu làm chủ tịch chính phủ liên hiệp kháng chiến.
- Phải là Nhà nước quản lý đất nước bằng pháp luật và phải làm cho pháp luật có hiệu
lực trong thực tế, phải kết hợp “pháp trị” và “đức trị”.
- Phải nhanh chóng đào tạo,bồi dưỡng nhằm hình thành 1 đội nhũ cán bộ viên chức
Nhà nước có trình độ văn hóa, am hiểu pháp luật, thành thạo nghiệp vụ hành chính
nhất là phải có cần- kiệm-liêm-chính,chí công vô tư.
d , Tư tưởng HCM về sd Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hiệu quả.
- Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức
- Kiên quyết chông 3 thứ” giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí, quan liêu .
2/ Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật trong xây dựng nhà nước kiểu mới:
- Đạo đức và pháp luật là 2 hình thái ý thức xã hội kết hợp, bổ sung cho nhau trong trị nước.
- Trong lịch sử, những người được coi là thành công trong sự nghiệp trị nước đều biết kết hợp
giáo dục đạo đức với với tăng cường pháp luật.
- Trong xây dựng nhà nước pháp quyền phải nhấn mạnh tới vai trò của pháp luật, xây
dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, cần đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục pháp luật
trong nhân dân. Đồng thời cũng phải tránh tuyệt đối hóa vai trò của pháp luật. Thực tế chỉ
ra rằng pháp luật chỉ phát huy tác dụng đầy đủ khi nó được hỗ trợ bởi các nhân tố khác,
trong đó có vấn đề giáo dục đạo đức.

19 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
3/ Sự vận dụng quan điểm của HCM trong xây dựng nhà nước ta hiện nay:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ, về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân có giá trị
lý luận và thực tiễn sâu sắc, định hướng cho việc xây dựng vàhoàn thiện nền dân chủ, Nhà
nước kiểu mới ở Việt Nam. Việc xây dựng Nhà nước ta hiện nay cần:
- Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế XHCN, đảm bảo thực sự tôn trọng quyền
làm chủ của nhân dân
- Cải cách và kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành chính dân chủ,
trong sạch vững mạnh.
+ Nền hành chính nước ta còn bộc lộ nhiều yếu kém: Quan liêu, xa dân, xa cơ sở; phân tán,
thiếu trật tự kỷ cương; tham nhũng, lãng phí của công; bộ máy nhà nước cồng kềnh kém
hiệu quả; đội ngũ cán bộ còn yếu về kiến thức, năng lực, một bộ phận kém phẩm chất, hư
hỏng
+ Cải cách bộ máy hành chính là một quá trình, phải được tiến hành đồng bộ trên nhiều mặt.
Cần làm cho đội ngũ công chức nhà nước quán triệt nhận thức: Nhà nước là một tổ chức công
quyền thể hiện quyền lực của nhân dân, công chức nhà nước là công bộc của nhân dân. Bên
cạnh chức năng quản lý, Nhà nước còn thực hiện chức năng dịch vụ công
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước; gắn xây dựng chỉnh đốn Đảng với cải
cách bộ máy hành chính nhà nước.

2.6 Vai trò của đạo đức cách mạng, các chuẩn mực và các nguyên tắc rèn luyện đạo đức mới và
ý nghĩa của nó đối với việc “lập thân, lập nghiệp” của sinh viên.
➢ 1/ Vai trò của đạo đức CM :
- Đạo đức CM là gốc, là nền tảng của người CM: người CM phải có đạo đức làm nền tảng
thì mới hoàn thành được nhiệm vụ CM đầy gian khổ, khó khăn. Bởi đạo đức vừa tạo nên uy
tín, vừa tạo nên sức mạnh cho người CM. CM nhất định sẽ thắng lợi nhưng thắng lợi như
thế nào thì còn tùy thuộc vào đạo đức của những người CM.
- Tài và đức có quan hệ thống nhất biện cứng trong mỗi con người, trong đó đức là gốc.
Trong mối tương quan tài – đức, HCM luôn khẳng định đức là gốc, là nhân tố chủ chốt của
người CM, nếu không có đức thì tài giỏi đến mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân, tuy
nhiên đức và tài phải đi đôi với nhau, không thể có mặt này thiếu mặt kia. Đạo đức CM
không chỉ giúp cải tạo xã hội cũ thành xã hội mới, giúp người CM tự hoàn thiện và không
ngừng tiến bộ mà còn là thước đo lòng cao thượng của con người.
- Đạo đức CM là sức mạnh tinh thần của người cộng sản. Người có đạo đức CM thì khi
gặp khó khăn, gian khổ, thất bại cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước. Khi gặp thuận lợi và
thành công vẫn giữ được tinh thần gian khổ, vân khiêm tốn, chất phác, thực sự trở thành
người “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ”.
- Đạo đức CM là thước đo giá trị người cộng sản.
- Muốn hoàn thành được sứ mệnh của mình thì Đảng phải “là đạo đức, là văn minh”, tiên
phong, gương mẫu.

20 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
- Đạo đức cách mạng là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH: đó là những giá trọ đạo đức
cao đẹp, ở phấm chất của những người cộng sản ưu tú, bằng tấm gương sống và hành động
của mình chiến đấu cho lý tưởng đó thành hiện thực.

2/ Những chuẩn mực đạo đức cơ bản của con người VN trong thời đại mới:
a Trung với nước, hiếu với dân:
Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và giữ vai trò nền tảng để hình
thành và thực hiện tốt những phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, nước của
dân, do dân làm chủ.
- Hiếu với dân là phải lấy dân làm gốc, phải thực hiện dân chủ, phải tôn trọng và phát huy
quyền làm chủ của nhân dân, phải kính trọng, học hỏi dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân.
- Người lãnh đạo phải nắm vững dân tính, hiểu rõ dân tâm, thường xuyên quan tâm cải thiện
dân sinh, nâng cao dân trí; giúp dân hiểu được quyền và trách nhiệm của người làm chủ đất
nước. Người lãnh đạo được dân tin yêu, quí trọng sẽ tạo được sức mạnh to lớn cho cách mạng.
b Yêu thương con người, sống có tình nghĩa:
- Tình yêu thương con người trước hết dành cho những người cùng khổ, người lao động.
- Nghiêm khắc với mình mà khoan dung, độ lượng với người, nhất là với những người đã
phạm sai lầm, khuyết điểm, phải giúp đỡ họ khắc phục sửa chữa và đối xử bình đẳng với
họ.
- Tình yêu thương con người phải gắn liền với lối sống tình nghĩa, phải dựa trên nguyên tức
phê bình và tự phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Dũng cảm đấu tranh chống lại cái ác,bảo vệ cái thiện trong cuộc sống.
c Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư:
- Cần: lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạch, có kỹ thuật, có năng suất cao; lao
động với tinh thần tự lực cánh sinh, tự giác, sáng tạo.
- Kiệm: tiết kiệm sức lao động, nhất là sức dân; tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tiền của của
dân, của nước, của bản thân mình.
- Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền của, địa vị, danh vọng, ham học hỏi,
ham làm và ham tiến bộ.
- Chính: ngay thẳng thắn, đứng đắn, thể hiện trong 3 mối quan hệ: đối với mình không tự
cao tự đại mà phải thường xuyên tự kiểm điểm, tự phê bình, cầu tiến bộ; đối với người thì
không nịnh hót người trên, coi khinh người dưới, luôn đoàn kết, khoan dung, độ lượng; đối với
việc thì phải đặt việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà, đã phụ trách việc gì thì làm cho
kỳ được, làm đến nơi đến chốn, việc thiện dù nhỏ mấy cũng làm, việc ác dù nhỏ mấy cũng
tránh.
- Chí công vô tư: làm việc không tư lợi, chống chủ nghĩa cá nhân, là hết lòng, hết sức vì
việc nước, việc dân theo đúng với kỷ cương phép nước.
KL: Thực chất chí công vô tư là sự tiếp nối của cần, kiệm, liêm, chính bởi nếu đã thật sự
cần, kiệm, liêm, chính thì nhất định sẽ trí công vô tư và ngược lại, từ đó sẽ nảy sinh nhiều
phẩm chất tốt đẹp khác.
21 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
d Tinh thần quốc tế trong sáng
- Đó là tinh thần “Bốn phương vô sản đều là anh em”
- Đây là một phẩm chất đạo đức mới, dựa trên bản chất quốc tế của giai cấp công nhân,
hướng vào những mối quan hệ rộng lớn, vượt ra khỏi những khuôn khổ quốc gia, dân tộc.
- Tinh thần quốc tế đòi hỏi phải biết yêu thương không chỉ dân tộc mình mà cả dân tộc
khác, phải biết tôn trọng văn hóa, lối sống của dân tộc khác.
- Yêu cầu của nguyê tắc này là phải xây dựng khối đại đoàn kết chiến đấu giữa vô sản các
nước và các dân tộc bị áp bức, xây dựng tình hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc để cùng nhau
đấu tranh cho những mục tiêu lớn của thời đại.
3/ Những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
a Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
+ Nói đi đôi với làm là phương pháp tu dưỡng là phải gắn lời nói với hành động trong thực
tiễn, mọi lúc, mọi nơi, mọi hoàn cảnh. Nói nhiều làm ít, nói mà không làm, nói một đường
làm một nẻo thì chỉ đem lại hậu quả phản tác dụng.
+ Theo Hồ Chí Minh, nói đi đôi với làm là nguyên tắc rèn luyện đạo đức quan trọng bậc
nhất. Người thường phê phán thói đạo đức giả ở một số cán bộ “vác mặt làm quan cách mạng”
nói mà không làm, Người yêu cầu phải tẩy sạch bệnh quan liêu.
+ Nêu gương đạo đức là một nguyên tắc rèn luyện đạo đức, đồng thời là cơ sở để phân biệt
đạo đức cách mạng và đạo đức cũ.
+ Hồ Chí Minh yêu cầu đạo làm gương phải được quán triệt trong tất cả mọi đối tượng, mọi
lĩnh vực từ Đảng, Nhà nước, các đoàn thể, trong nhà trường, gia đình, xã hội.
b, Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng rãi.
+ Phải kết hợp giữa xây và chống là vì không phải “người người đều tốt, việc việc đều hay”,
Người yêu cầu phải kiên quyết chống ba loại kẻ thù nguy hiểm: tư tưởng thực dân đế quốc,
thói quen lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân.
+ Người yêu cầu, với từng người, trước hết phải chiến thắng lòng tà trong mình, với việc,
với người nhất thiết phải phê phán, đấu tranh loại bỏ những hiện tượng phi đạo đức, tàn dư
đạo đức cũ.
+ Về quan hệ giữa chống và xây, Hồ Chí Minh chỉ rõ chống là nhằm để xây, chống đi liền
với xây, lấy xây làm chính, lấy gương người tốt, việc tốt để hàng ngày giáo dục lẫn nhau.
c, Tu dưỡng rèn luyện đạo đức suốt đời thông qua thực tiễn cách mạng
+ Theo Hồ Chí Minh đạo đức cách mạng không phải tự nhiên mà có, nó chỉ hình thành
trong quá trình rèn luyện, phấn đấu suốt đời.
+ Hồ Chí Minh yêu cầu tu dưỡng đạo đức cách mạng phải trên tinh thần tự nguyện tự giác,
dựa vào lương tâm của mỗi người và dư luận của quần chúng. Người khẳng định làm cách
mạng thì khó tránh khỏi sai lầm, khuyết điểm, song vấn đề là phải cố gắng sửa chữa sai lầm
khuyết điểm.
4/ Ý nghĩa của nó đối với việc “ lập thân, lập nghiệp” của giới trẻ hiện nay?
- Ai cũng hiểu rõ tầm quan trọng của tài trong việc lập thân lập nghiệp, vì thế hệ trẻ nên ra
sức học tập, tích lũy kiến thức, nâng cao năng lực của bản thân, để có “tài”… nhưng nếu chỉ
dựa vào tài, vào năng lực thôi thì chưa thể “lập thân lập nghiệp” được. HCM đã nói: “ có tài
22 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N
mà không có đức chỉ là kẻ vô dụng”. Người có “đức”, nếu “tài” có chút khiếm khuyết thì vẫn
có thể bổ sung, hoàn thiện thêm nên vẫn có thể tận dụng chút tài mọn để cống hiến hay
để “lập thân lập nghiệp”,
nhưng người có tài mà không có đức thì sẽ đi sai đường, làm những việc bất lương, hại đến
gia đình, bạn bè, xã hội.Đức và tài, phẩm chất và năng lực phải đi đôi với nhau thì khi đó cả 2
mới phát huy được tác dụng.
- Trong vấn đề “lập thân lập nghiệp” hiện nay, thế hệ trẻ cần nhận thức đúng vai trò của tài
và đức, không xem nhẹ cái nào. Đặc biệt, phải biết trong tài và đức thì đức là gốc, có vai trò
chỉ hướng cho tài phát huy đúng đắn. vì vậy bên cạnh việc nâng cao trình độ học vấn, tích lũy
kiến thức, thế hệ trẻ cần phải biết rèn luyện đạo đức của bản thân.

23 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

24 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

25 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Bản chỉnh sửa 2 – cuối kì Jack001N

26 | T Ư T Ư Ở N G H Ồ C H Í M I N H - 2 0 1 9
Jack001N

27 | T T H C M
Jack001N

28 | T T H C M
CÂU HỎI NGẮN
Câu 1: Trong văn hóa dân chủ phương Tây thì nhân tố nào đã thôi thúc HCM sang phương
Tây tìm đường cứu nước?

Là “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”

Câu 2: Có quan điểm cho rằng các giá trị tư tưởng văn hóa truyền thống dân tộc là tiền đề tư
tưởng lý luận quyết định nội dung bản chất TTHCM đúng hay sai? Hãy giải thích?

Sai. Các giá trị tư tưởng vh truyền thống dân tộc chỉ là cội nguồn có vai trò nền tảng giúp cho HCM
có đủ tầm trí tuệ và bản lĩnh để tiếp thu tinh hoa vh nhân loại. Còn chủ nghĩa M-LN là nhân tố quyết
định nội dung bản chất của TTHCM

Câu 3: Có quan điểm cho rằng nhân cách đạo đức và năng lực tư duy của HCM hay còn gọi là
vai trò nhân tố chủ quan là cái quyết định hình thành TTHCM. Đúng hay sai?

Sai. Đó là chủ nghĩa M-LN

Câu 4: Những nhân tố khách quan nào tác động đến hình ảnh HCM?

Sự hình thành và phát triển tư tưởng HCM ngoài sự tác động sâu sắc bởi điều kiện lịch sử của dân
tộc, của thời đại và quê hương gia đình cũng như các giá trị tư tưởng vh truyền thống dân tộc, tinh
hoa vh của nhân loại mà đỉnh cao là chủ nghĩa M-LN

Câu 5: Vì sao HCM cho rằng: “Muốn giải quyết triệt để vấn đề về dân tộc và giai cấp thì phải
đứng vững trên quan điểm, lập trường của giai cấp công nhân và bằng con đường cách mạng
vô sản”, hãy giải thích?

− Vì sao phải đứng vững trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân?
+ Giai cấp công nhân là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất trong XHCN tư bản. Nên họ là giai cấp
kiên quyết nhất, triệt để nhất trong cuộc đấu tranh xóa bỏ XHCN tư bản xd CNXH
+ Giai cấp công nhân được rèn luyện trong nền sản xuất đại công nghiệp nên họ có tính tập thể,
tính tổ chức kỷ luật cao. Điều này sẽ nhân sức mạnh họ lên gấp bội phần khi họ đấu tranh
CM
+ Giai cấp công nhân có lợi ích thống nhất với lợi ích quần chúng nhân dân lao động. Đó là
xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xd một xh công bằng, bình đẳng cho con người, đây là đk
thuận lợi để giai cấp công nhân đoàn kết với các tầng lớp nhân dân cho thấy chỉ có đứng
vững trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân thì mới giải quyết triệt để vấn đề dân
tộc.

− Vì sao phải bằng cách mạng vô sản?


+ Như Các Mác đã nói: cuộc CM tư sản chẳng qua thay thế giai cấp áp bức bóc lột này bằng
giai cấp áp bức bóc lột khác, vì cuộc CM tư sản không hề xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản

1
xuất, mà chừng nào và ở đâu còn tồn tại chế độ tư hữu về TLSX thì vẫn còn nguồn gốc sinh
ra áp bức bóc lột giai cấp và vẫn còn sinh ra tình trạng dân tộc này xâm lược nô dịch dân tộc
khác tất yếu dẫn đến xung đột giai cấp, xung đôt dân tộc đẫm máu.
+ Hay nói cách khác CM tư sản không thể giải quyết triệt để vấn đề dân tộc và giai cấp, ngược
lại cuộc CM vô sản sẽ xóa bỏ chế độ tư hữu xác lập chế độ công hữu về TLSX. Đây là cơ sở
rất quan trọng để xóa bỏ vĩnh viễn chế độ người bóc lột người, xd một xh công bằng, bình
đẳng cho con người.

Câu 6: Vì sao HCM cho rằng “các dân tộc thuộc địa muốn được giải phóng thì chỉ có thể
trông cậy vào mình dựa vào lực lượng của mình là chính”

− * về mặt tư tưởng, lý luận:

+ Sự thất bại của phong trào Cần Vương cho thấy sự bất lực của hệ phong kiến trước kẻ thù
mới là Pháp
+ Sự thất bại của phong trào Đông Du và phong trào Duy Tân cho thấy sự lỗi thời lạc hậu của
hệ tư tưởng, tư sản không thể giải phóng dân tộc về mặt thực tiễn. Sau khi phong trào Cần
vương bị thất bại một số nhà yêu nước VN chuyển sang đấu tranh hệ tư tưởng tư sản như
phong trào Đông Du của cụ Phan Bội Châu, cụ đã ảo tưởng vào sự giúp đỡ của đế quốc Nhật
để đánh đuổi Pháp. Nhưng khi được đế quốc Pháp nhân nhượng lợi ích khác cho đế quốc
Nhật thì Nhật đã tìm cách đẩy phong trào này vào chỗ thất bại. Sự thất bại này HCM cho
rằng “ chẳng khác gì đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
+ Phong trào Duy Tân của cụ Phan Châu Trinh đã ảo tưởng vào sự giúp đỡ của bà mẹ mẫu
quốc với phương châm “Ỷ Pháp cầu tiến” nhưng khi thấy phong trào này mạnh lên có nguy
cơ đe dọa lợi ích của mình đế quốc Pháp đã đẩy phong trào này vào chỗ thất bại, về sự thất
bại của phong trào Duy Tân HCM nhận định “;chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương”

=> Từ cơ sở thực tiễn và lý luận trên, HCM cho rằng “Các dân tộc… là chính”

− Câu 7: “Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết độc lập dân tộc gắn liền với CNXH”
Đây được coi là quan điểm sáng tạo cơ bản nhất của HCM về vấn đề dân tộc.Vì:
− - Thời kì Mác và Ăng ghen: chủ nghĩa tư bản đang ở giai đoạn cạnh tranh nên mâu thuẫn giữa tư
sản và chủ nghĩa là mâu thuẫn nổi trội nhất, gay gắt nhất. Vì thế khi xd học thuyết của mình hai
ông chỉ tập trung chủ yếu vào vấn đề gấp, như Lê nin đã nói: “ở Mác, vấn đề dân tộc chỉ là thứ
yếu so với vấn đề giai cấp”
− Thời kì Lê nin: chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc do việc các nước đế quốc xâm
lược và nô dịch hàng trăm dân tộc thuộc địa làm cho CMGPDT ở thuộc địa diễn ra mạnh mẽ.
Chính trong bối cảnh lịch sử này, Le nin đã xd thành “luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa”. Tuy vậy, Lenin cũng chủ yếu tập trung ưu tiên cho vấn đề gấp như Lenin đã nói:Cuộc đấu
tranh của giai cấp công nhân trong từng quốc gia phải phục tùng cho lợi ích của cuộc đấu tranh
của giai cấp vô sản trên toàn thế giới
2
− Quốc tế công sản: Do bị tư tưởng tả khuynh chi phối nên quốc tế công sản chỉ chủ yếu tập trung
vào vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp, bỏ rơi ngọn cờ đội, dân chủ
− HCM:
+ + ở HCM ngay khi lựa chọn con đường cm vô sản thì đã có sự gắn bó thống nhất giữa mục
tiêu (GPDT) với mục tiêu giải phóng giai cấp (CNXH) giữa dân tộc với giai cấp
+ + Tư tưởng trên đã được HCM tiếp tục khẳng định rõ trong luận cương chính trị đầu tiên
1930 là: “Làm tư sản dân quyền cm và thổ địa cm để đi tới xh cộng sản chủ nghĩa. Tức là
trước hết phải đấu tranh giài độc lập dân tộc, sau đó mới có đk xd CNXH để giải phóng giai
cấp. Hơn nữa theo HCM GPDT đã bao hàm 1 phần của giải phóng giai cấp
+ + Mặt khác, HCM cho rằng nếu xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc mà không xóa bỏ tình trạng
áp bức bóc lột gấp thì nhân dân lao động vẫn chưa được giải phóng vì thế độc lập dân tộc rồi
thì phải tiến lên xd XHCN. Ngược lại CNXH làm cho dân giàu nước mạnh thì đến lượt nó lại
là cơ sở đảm bảo vững chắc cho ĐLDT

=> Tóm lại quan điểm trên của HCM đã thể hiện sự kết hợp và giải quyết hài hòa giữa lợi ích dân
tộc và lợi ích giai cấp, giữa ĐLDT và CNXH

Câu 8: Đối tượng cần đánh đổ của cm GPDT là ai?

Là thực dân đế quốc và phong kiến tay sai

Câu 9: Kẻ thù nguy hiểm nhất của CMGPDT là ai?

Là thực dân đế quốc

Câu 10 “CMVN muốn thằng lợi” phải đi theo con đường cm vô sản (HTL)

− Sự thất bại của các phong trào đấu tranh yêu nước cuối thế kỉ 19 sang đầu 20, cho thấy con
đường đấu tranh theo hệ tư tưởng phong kiến hoặc tư sản đều không đáp ứng được yêu cầu
khách quan của sự nghiệp giải phóng dt do ls đặt ra. Vì vậy, Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi
tìm một con đường cứu nước mới
− Sau gần 10 năm bôn ba nơi hải ngoại, đến thàng 7/1920 khi bắt gặp Luận cương của Lenin về
vấn đề dân tộc và thuộc địa, HCM mới hoàn toàn sáng tỏ và xác định được con đường cứu nước
đúng đắn cho dt – con đường CMVS
− Đến 1923 Người chỉ rõ: “chỉ có CNCS mới cứu được nhân loại, đem lại cho mọi người không
phân biệt chủng tộc và nguồn gốc sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất...”.
Và con đường CM mà Người đã lựa chọn bao hàm những nội dung cơ bản sau:
+ Tiến hành cm gpdt và dần dần từng bước đi tới XHCS
+ Lực lương lãnh đạo CM là giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là ĐCS
+ Lực lượng cm là khối đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nhân, nông dân và lao
động trí óc
+ CMVN là một bộ phận của CMVS thế giới, cho nên phải đoàn kết quốc tế

3
Câu 11: Dựa vào cơ sở lý luận thực tiễn nào để HCM đưa ra quan điểm nào? Liên hệ tới thực
tiễn CMVN từ khi đấu tranh theo cm vô sản đến nay?

− * Về mặt lý luận: Khi bắt gặp chủ nghĩa M-LN, HCM xác định GPDT theo con đường cách
mạng vô sản. Đây là con đường cm sâu sắc nhất, triệt để nhất và nó không dừng ở mục tiêu
GPDT mà tiến tới mục tiêu GPGC, GP con người. Tức là ĐLDT gắn liền với CNXH
− ** Về mặt thực tiễn: - Sự thất bại của phong trào Cần Vương cho thấy sự bất lực của hệ tươ
tưởng phong kiến, và sự thất bại của phong trào Đông Du, phong trào Duy Tân cho thấy sự lỗi
thời lạc hậu của hệ tư tưởng tư sản, không thể giải phóng được dân tộc
− Khi nghiên cứu cm tư sản Pháp 1789, cm tư sản Mỹ 1776, HCM cho đây là những cuộc cm
không đến nơi vì cm thắng lợi rồi mà giai cấp công nhân và nhân dân lao động vẫn bị bóc lột.
Do đó HCM không lựa chọn cm tư sản.
− Sau khi nghiên cứu cm-10 Nga (1917) đã đưa lại chính quyền về tay giai cấp công nhân và quần
chúng lao động để từ đó họ có đk xóa bỏ chế độ người bóc lột người xd một xh thật sự tự do,
bình đẳng cho con người.
− XH XHCN. Vì thế HCM xác định GPDT theo cm-10 Nga (1917) tức là cm vô sản

− ** Liên hệ: đã đưa cm GPDTVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Nhưng thắng lợi cm
-8(1945) đã đưa dân tộc ta từ thân phận nô lệ trở thành một dân tộc có độc lập và chủ quyền.
Chiến thằng Điện Biên Phủ (1954) giải phóng được miền Nam, cổ vũ cho hàng trăm dân tộc
thuộc địa, giải phóng được mình.
− Sau 1954 tuy phải đối đầu với siêu cường đế quốc là Mỹ nhưng đến năm 1973 ta “đánh cho
Ngụy cút”và 1975 “đánh cho Ngụy nhào”, thống nhất đất nước
− Từ 1976 đến trước 1986. Do chủ quan, nóng vội ra sai lầm đường lối, nên làm cho đất nước lâm
vào khủng hoảng nghiêm trọng.
− Từ 1986 đến nay: với đường lối đổi mới đúng đắn do Đảng đề ra, nhân dân ta đã đạt được những
thành tựu to lớn đó là:
+ + Nền kinh tế phát triển năng động
+ + Nạn lạm phát được chặn đứng
+ + An ninh chính trị được giữ vững
+ + Vị thế của VN trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao
=> Từ những cột mốc thực tiễn quan trọng tên => HCM đi theo con đường cm vô sản là hoàn toàn
đúng đắn

Câu 12: Theo HCM cm GPDT “trong thời đại mới phải do Đảng và giai cấp công nhân lãnh
đạo”. Dựa vào cơ sở lý luận thực tiễn nào để HCM đưa ra quan điểm trên. Liên hệ tới thực
tiễn CMVN từ khi có Đảng cộng sản lãnh đạo đến nay?

4
− * Về mặt lý luận: - các nhà kinh điển mác xít cho rằng giai cấp công nhân chỉ có thể chiến thằng
giai cấp tư sản khi có 2 đk đó là + có sự lãnh đạo của ĐCS + Xd được khối liên minh công –
nông. Trong 2 đk trên quan trọng nất là sự lãnh đạo của ĐCS vì ĐCS sẽ đề ra đường lối chiến
lược, sách lược đúng đắn đồng thời Đảng trực tiếp lãnh đạo quần chúng cm đấu tranh theo
đương lối đó thì mới đảm bảo thắng lợi. Và trong thực tế, vận dụng quan điểm đó HCM đã thành
lập ĐCS VN (3/2/1930)
− ** Về mặt thực tiễn: Thắng lợi của CM-10 Nga (1917) do ĐCS Nga (B) lãnh đạo. Chiến thắng
lần này còn giúp HCM nhận thức rõ vai trò quan trọng của ĐCS đối với thằng lợi CMVN
− ** Liên hệ: đã đưa cm GPDTVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Nhưng thắng lợi cm
-8(1945) đã đưa dân tộc ta từ thân phận nô lệ trở thành một dân tộc có độc lập và chủ quyền.
Chiến thằng Điện Biên Phủ (1954) giải phóng được miền Nam, cổ vũ cho hàng trăm dân tộc
thuộc địa, giải phóng được mình.
− Sau 1954 tuy phải đối đầu với siêu cường đế quốc là Mỹ nhưng đến năm 1973 ta “đánh cho
Ngụy cút”và 1975 “đánh cho Ngụy nhào”, thống nhất đất nước
− Từ 1976 đến trước 1986. Do chủ quan, nóng vội ra sai lầm đường lối, nên làm cho đất nước lâm
vào khủng hoảng nghiêm trọng.
− Từ 1986 đến nay: với đường lối đổi mới đúng đắn do Đảng đề ra, nhân dân ta đã đạt được những
thành tựu to lớn đó là:
+ + Nền kinh tế phát triển năng động
+ + Nạn lạm phát được chặn đứng
+ + An ninh chính trị được giữ vững
+ + Vị thế của VN trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao

=> Từ những cột mốc thực tiễn quan trọng tên => HCM đi theo con đường cm vô sản là hoàn toàn
đúng đắn

Câu 13: Theo HCM “CMGPDT cần phải được thực hiện bằng con đường bạo lực cm” dựa
vào cơ sở lý luận và thực tiễn nào để HCM đưa ra quan điểm đó? Xuất phát từ tình thương
yêu và quý trọng sinh mạng con người HCM đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa phương pháp đấu
tranh hòa bình, nhân đạo (thông qua đàm phán) với phương pháp bạo lực cm trong
CMGPDT ntn?

* Về mặt lý luận: xuất phát từ bản chất tham lam, tàn ác của giai cấp tư sản chúng sẵn sàng đàn áp
đẫm máu, phong trào đấu tranh chống bóc lột để bảo vệ lợi ích của chúng đến cùng

** Về mặt thực tiễn: thắng lợi của cm tháng 10 Nga (1917) cho thấy Lenin đã vận dụng thành công
quan điểm của các mác vào thực tiễn của nước Nga

5
=> Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên HCM đã đi đến khẳng định “CM GPDT cần phải được thực
hiện bằng con đường bạo lực cm”

** Xuất phát từ tình thương yêu và quý trọng con người, HCM đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa
phương pháp đấu tranh hòa bình, nhân đạo (thông qua đàm phán) với phương pháp bạo lực cm
trong CMGPDT (HTL)

− Trước hết và bao giờ HCM cũng tranh thủ mọi điều kiện và khả năng để giải quyết mọi xung đột
bằng phương pháp hòa bình nhân đạo (thông qua đàm phán) nhưng 5/1946, HCM sang Pháp dự
hội nghị Phong-ten-nơ-blu, nhưng đế quốc Pháp quyết tâm cứu nước ta một lần nữa. Do đó hội
nghị Phong-ten-nơ-blu HCM về nước.
− Kiên quyết sử dụng bạo lực cm để đánh đuổi kẻ thù giải phóng dân tộc, HCM đã “phát lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến” (12/1946). Nhưng khi đã đánh cho kẻ thù suy sụp hẳn, không còn
khả năng chống trả nhưng chiến thắng ĐBP (1954) HCM đã buộc Pháp ngồi lại bàn đàm phán
− Hội nghị Giơ-ne-vơ được mở ra, kết quả 7/1954 Pháp ký kết chấp nhận thua và rút quân. Sớm
kết thúc chiến tranh
=> Sự kết hợp trên thể hiện phương châm “vừa đánh, vừa đàm”

Câu 14: Theo HCM nhân tố động lực quan trọng nhất, quyết định nhất để xây dựng thành
công CNXH là gì?

Là Con Người

Câu 15: Theo HCM, nhân tố quyết định hàng đầu để đưa CMVN thắng lợi là gì?

Là Đảng Cộng Sản

Câu 16: Theo HCM kẻ địch hung ác nhất của CNXH là gì?

Là chủ nghĩa cá nhân

Câu 17: Theo HCM kẻ địch nguy hiểm nhất của CMVN là gì?

Là thực dân đế quốc

Câu 18: Vì sao HCM cho rằng ở VN trong thời kì quá độ có tính chất gay go, phức tạp, lâu dài
và gian khổ? Ý nghĩa thực tiễn của quan điểm này đối với sự nghiệp xây dựng CNXH trong
thời kỳ quá độ hiện nay?

Nửa cuối trang 52, sang đầu trang 53 8 dòng

Câu 19: Theo HCM nội dung quan trọng nhất trên lĩnh vực chính trị trong thời kỳ quá độ ở
VN là gì?

6
Là giữ vững, tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS, đồng thời Đảng không ngừng tự đổi mới để
nâng cao sức chiến đấu của Đảng

Câu 20: Có quan điểm cho rằng HCM chủ trương xây dựng CNXH theo mô hình của Liên Xô
đúng hay sai?

Sai. Mà Người cho rằng “làm trái Liên Xô cũng là Mác Xít”

Câu 21: Theo HCM trong điều kiện của đất nước ta nội dung quan trọng nhất, quyết định
nhất để xây dựng thành công CNXH là gì?

Là đem tài dân sức dân làm lợi cho dân.

Câu 22: HCM đã chỉ rõ: “ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp CN Mác-Leenin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước”. Tại sao đây được coi là quan điểm cơ bản sáng tạo nhất
của HCM về ĐCS?

Vì trên cơ sở tổn kết những bài học kinh nghiệm thực tiễn của phong trào công nhân ở châu Âu và ở
Nga khi có chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân đã dẫn đến sự ra đời của ĐCS là:
Chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân thì tất yếu dẫn đến sự ra đời của ĐCS (ở các
nước TBCN). Đây được coi là quy luật ra đời của ĐCS ở các nước TBCN

− -Vận dụng sáng tạo học thuyết về ĐCS của chủ nghĩa Mác – Lenin vào thực tiễn CMVN (cm ở
thuộc địa). HCM đã vạch rõ quy luật ra đời của ĐCSVN là “chủ nghĩa M-Ln kết hợp với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn đến việc thành lập ĐCS Đông Dương vào đầu
năm 1930”
− -Sau khi bắt gặp chủ nghĩa M-Ln, HCM càng có đk nhận thức sâu sắc hơn về sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân VN, từ đó Người cho rằng lãnh đạo được cách mệnh hay không không
phải phụ thuộc vào số lượng nhiều hay ít mà do “đặc tính cách mệnh của giai cấp công nhân quy
định”, và theo HCM “đặc tính cách mệnh” của giai cấp công nhân đó là:
+ +Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp kiên quyết và triệt để cm
+ + Thứ 2, Giai cấp công nhân là giai cấp có tính tổ chức, tính tập thể và kỉ luật cao. Điều này
sẽ nhân sức mạnh của giai cấp công nhân lên gấp bội phần trong đấu tranh cm
+ + Thứ 3, Giai cấp công nhân có lợi ích thống nhât với lợi ích của quần chúng nhân dân lao
động đó là xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xd một xh công bằng bình đẳng cho con
người. Đây là điều kiện thuận lợi để giai cấp công nhân dễ dàng lôi cuốn các tầng lớp nhân
dân lao động đi theo mình trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ xh cũ xd xh mới – xh XHCN.

− -Từ nhận thức sâu sắc trên nên tuy giai cấp công nhân VN chỉ chiếm 1,2% dân số nhưng HCM
vẫn khẳng định chỉ có giai cấp công nhân lãnh đạo thì mới có thể đưa CMVN đến thắng lợi cuối
cùng đi tới CNXH, CNCS
− -Sở dĩ quy luật ra đời của ĐCSVN có thêm phong trào yêu nước là vì:

7
+ + Thứ nhất, phong trào yêu nước là nhân tố rất quan trọng đối với sự trường tồn và phát triển
của dân tộc VN và là nhân tố có vai trò quyết định trong sự nghiệp chống giặc ngoại xâm
+ + Thứ 2, phong trào công nhân dễ dàng kết hợp được với phong trào yêu nước, vì cả 2 phong
trào đều nhằm đánh kẻ thù chung là thực dân đế quốc và phong kiến tay sai đều nhằm mục
tiêu chung là giành độc lập dân tộc và xd đất nước giàu mạnh
+ + Thứ 3, phong trào công nhân nếu không kết hợp được với phong trào yêu nước (trong
phong trào yêu nước thu hút 90% là giai cấp nông dân) thì sẽ không đủ sức mạnh để đấu
tranh giành thắng lợi được
+ + Thứ 4,phong trào yêu nước của tri thức VN vó vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy
các yếu tố dẫn đến sự ra đời của ĐCS và người trí thức với lòng yêu nước lại có trinh độ văn
hóa và hiểu biết chính trị - xh sâu rộng nên họ dễ dàng tiếp thu những tư tưởng cm tiến bộ để
từ đó giác ngộ cho quần chúng đứng lên đấu tranh cm

Câu 23: Khi HCM gọi đảng của ta là ĐCS dân tộc, nó có làm mất đi bản chất của giai cấp
công nhân của đảng hay không? Phân tích?

Khi HCM gọi DDCS của nước ta là ĐCS của dân tộc nó không làm mất đi bản chất của giai cấp
công nhân của Đảng mà bản chất giai cấp công nhân của Đảng được thể thiện ở:

− -Thứ nhất, ĐCSVN lấy chủ nghĩa M-Ln làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động,
mà chủ nghĩa M-Ln là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là đại biểu tập trung cho trí tuệ và lợi
ích của giai cấp công nhân
− -Thứ 2, mục tiêu đường lối đấu tranh của ĐCSVN thực sự là độc lập dân tộc và CNXH mà
CNXH là mục tiêu để giải phóng cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
− -Thứ 3, ĐCSVN nghiêm túc tuân thủ những nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân,
mà những nguyên tắc này sẽ làm cho Đảng là người đại diện trung thành cho lợi ích của giai cấp
công nhân
− -Thứ 4, ĐCSVN chú ý đến việc giáo dục các bộ Đảng viên của Đảng để không ngừng phát triển
trình độ hiểu biết về CN M-Ln mà như trên đã nói CN M-Ln là hệ tư tưởng của giai cấp công
nhân

Câu 24: ĐCSVN chính thức cầm quyền từ thời điểm nào?

Từ sau thắng lợi cách mạng tháng 8 (1945), khi HCM đọc bản Tuyên ngôn đọc lập khai sinh ra nhà
nước VN dân chủ cộng hòa

Câu 25: Vì sao HCM cho rằng: Xd Đảng-quy luật tồn tại và phát triển của đảng?

Theo HCM xd Đảng là quy luật tồn tại và phát triển của Đảng là vì:

8
− -Thứ nhất, giúp cho Đảng không lạc hậu trước sự phát triển của thực tiễn cm luôn ngang tầm với
nhiệm vụ
− -Thứ 2, giúp cho cán bộ Đảng viên vững vàng trước sự tác động của các tệ nạn xh xấu nhất là
các tệ nạn xh không làm cho họ sa ngã
− -Thứ 3, là cơ hội để cán bộ Đảng viên nhìn nhận lại mình , sữa chữa sai lầm khuyết điểm qua đó
hoàn thiện bản thân mình xứng đáng là người đầy tớ trung thành của nhân dân
− -Thứ 4, nó giúp cho cán bộ Đảng viên sử dụng quyền lợi của dân trao cho chủ yếu vì lợi ích của
nhân dân chứ không lợi dụng quyền lực đó để hại nước hại dân. Chỉ có như vậy thì mới làm cho
ĐCSVN trong sạch vững mạnh

Câu 26: Theo HCM nguyên tắc cao nhất để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

Là phải có niềm tin vào nhân dân, yêu dân, dựa vào dân, đấu tranh vì hạnh phúc của nhân dân

Câu 27: Trong mặt trận dân tộc thống nhất ĐCS có vai trò như thế nào?

Đảng vừa là người lãnh đạo vừa là thành viên của mặt trận dân tộc thống nhất

Câu 28: Theo HCM lực lượng nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

Là mặt trận dân tộc thống nhất phải được xd trên nền tảng của khối liên minh công – nông trí thức
dưới sự lãnh đạo của ĐCS

Câu 29: Theo HCM để xd hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất phải dựa trên những
nguyên tắc nào?

Đó là những nguyên tắc sau:

− -Thứ nhất: mặt trận dân tộc thống nhất phải được xd trên nền tảng của khối liên minh công –
nông trí thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS
− - Thứ 2, MTDTTN phải hoạt động dựa trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc và quyền
lợi của các tầng lớp nhân dân
− -Thứ 3, MTDTTN phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ. Chỉ có như vậy mới
đảm bảo được sự đoàn kết và chặt chẽ và lâu dài
− -Thứ 4, MTDTTN là khối đại đoàn kết thực sự lâu dài, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ

Câu 30: Vì sao HCM cho rằng: để có thể đảm bảo sự đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững
thì MTDTTN phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ? Hãy phân tích?

9
7 dòng cuối cùng trang 79

Câu 31: Theo HCM để xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc rộng lớn thì phải thực hiện
theo phương châm cầu đồng toàn diện?

Tức là chúng ta phải tìm trong những cái khác biệt đối lập nhau giữa các giai cấp tầng lớp đâu là
điểm tương đồng giống nhau như: lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, giành độc lập dân tộc và xd đất
nước giàu mạnh… lấy đó làm mẫu số chung để thực hiện đoàn kết rộng rãi trong mặt trận dân tộc
thống nhất nhưng mặt khác HCM cũng phê phán lối đoàn kết 1 chiều, không biết học tập cái tốt của
nhau, không biết phê bình cái sai cái trái trên lập trường vì nước vì dân. Đồng thời Người cũng yêu
cầu cần chống 2 khuynh hướng khi đoàn kết đó là “cô độc” và “hẹp hòi”

Câu 32: Theo HCM sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

-Trước năm 1945: có 4 nhân tố:


+Sức mạnh của giai cấp công nhân thế giới không ngừng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng
cùng với sự phát triển của nền sx đại công nghiệp
+Sức mạnh của chủ nghĩa M-Ln với tư cách là lý luận cm và khoa học soi đường cho cm thắng lợi.
Sức mạnh của phong trào công nhân thế giới khi có ĐCS lãnh đạo
+Sức mạnh của sự đoàn kết giữa giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở các nước thuộc địa với
giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở chính quốc

-Sau 1945: chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc. Nhận thức của HCM về sức mạnh thời đại được bổ
sung thêm 2 nhân tố
+ Sau 1945 CNXH từ 1 nước trở thành 1 hệ thống thế giới, nó trở thành chỗ dựa cho phong trào
CMTG
+Sau 1945 cuộc cách mạng KHKT phát triển như vũ bão mà những thành tựu của nó nếu nước nào
ứng dụng có hiệu quả sẽ phát triển rất nhanh

Câu 33: Tại sao nói: “Có quan hệ hữu nghị hợp tác, sẵn sàng làm bạn với các nước dân chủ”
là quan điểm sáng tạo của HCM. Liên hệ thực tiễn

-Trước hết các nước dân chủ mà HCM đề cập không chỉ là những nước ra đời thông qua CMGPDT
năm 1945, mà bao gôm cả những TBCN được ra đời thông qua cm dân chủ tư sản

-Từ những thập niên 80 trở về trước VN và các nước XHCN chỉ bó hẹp quan hệ với nhau, đối hẳn
với thế giới tư bản vì cho rằng CNTB tất cả đều là xấu. Với đường lối đối ngoại rằng làm cho vận
dụng được những thành tựu KH-KT tiên tiến cũng như không thu hút được nguồn vốn đầu tư của
các nước TBCN

-Nhưng từ 1986 đến nay vận dụng quan điểm trên ĐCSVN đã đề ra đương lối đối ngoại mềm dẻo
là: “Đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ đối ngoại, tức là chúng sẵn sàng ký kết làm ăn với
tất cả các nước, không phân biệt nước đó là XHCN hayTBCN, miễn 2 bên cùng có lợi, không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Nhờ đường lối đối ngoại linh hoạt đó mà chúng ta đã ứng dụng
được những thành tựu KH-KT tiên tiến và thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn đầu tư của các nước
tư bản.

10
Câu 34: TTHCM về nhà nước pháp quyền xuất hiện từ lúc nào?

Vào đầu năm 1919, khi HCM gửi bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xây, đòi các quyền tự do
dân chủ cho nhân dân mình

Câu 35: HCM đã chủ trì soạn bao nhiêu bộ hiến pháp?

2, đó là hiến pháp 1946 và hiến pháp 1959

Câu 36: Để xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh, HCM cần phải làm gì?

-Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước

- Tăng cường pháp luật phải đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cm cho mọi người, nhất là cho
cán bộ công nhân viên chức nhà nước

Câu 37: Vì sao HCM cho rằng: “Để xd nhà nước trong sạch, vững mạnh hiệu quả thì tăng
cường pháp luật phải đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cho mọi người” Hãy phân tích

½ cuối trang 102 + bổ sung trong vở

Câu 38: Theo HCM nền văn hóa mới có mấy tính chất?

Có 3 tính chất: tính dân tộc, tính khoa học và tính đại chúng

Câu 39: Theo HCM nền văn hóa mới có mấy chức năng?

Có 3 chức năng

-Thứ nhất: là giáo dục những tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp cho nhân dân

-Thứ 2: mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí

-Thứ 3: bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp và phong cách lành mạnh cho nhân dân

Câu 40: Theo HCM, học để làm gì?

Theo HCM: “học để làm việc, học để làm người, học để làm cán bộ”. Trong 3 cái đso thì “học để
làm người là khó nhất”

Câu 41: Phân biệt sự khác nhau giữa nho giáo và đặc điểm truyền thống của HCM về trung,
hiếu, cần, kiệm, liêm,chính?

Nho giáo, đạo đức HCM

-trung: chỉ trung với vua -trung với nước

-hiếu: chỉ hiếu với ông bà, cha mẹ của mình -hiếu với dân vì trong tập hợp dân có cả dòng họ,
ông bà, cha mẹ mình

11
-Cần kiệm liêm chính: chỉ phục vụ cho giai cấp -cần, kiệm, liêm. Chính: không chỉ phục vụ cho
bóc lột phong kiến và cho lợi ích của bản thân và lợi ích của bản thân, gia đình mình mà đặc biệt
gia đình mình là cho nước, cho dân

Câu 42: Giai đoạn nào được coi là giai đoạn hình thành cơ bản TTHCM về CMVN?

1921 – 1930

Câu 43: Những tác phẩm nào đánh dấu sự hình thành cơ bản TTHCM về CMVN?

-Tác phẩm “Đường cách mệnh” (1927)

- Chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt (1930)

12
CÂU HỎI NGẮN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

1) Theo HCN nhân tố động lực quan trọng nhất quyết định nhất để xây dựng CNXH là
gì?

TL: con người

2) Theo HCM nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cm VN đến thắng lợi là gì?

TL: sự lãnh đạo của ĐCS

3) Theo HCM kẻ địch hung ác nhất của CNXH là gì?

TL: chủ nghĩa cá nhân (CNCN)

4) Kẻ thù nguy hiểm nhất của cm VN là gì?

TL: thực dân đế quốc

5) HCM chủ trương loại bỏ lợi ích chủ nghĩa đúng hay sai?

TL: sai, mà người chủ trương loại bỏ CNCN

6) Đặc điểm cơ bản nhất của nước ta trong thòi kì quá độ (TKQĐ) là gì?

TL: là từ một nước nông nghiệ lạc hậu tiến thẳng lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN

7) Vì sao theo HCM ở VN trong TKQĐ có tính chất “gây go, phức tạp, lâu dài và gian
khổ”? Ý nghĩa thực tiễn của quan điểm này đối với cm VN trong giai đoạn đổi mới.

TL:

− Thứ nhất, đây thực sự là cuộc cm làm đảo lộn mọi mặt đời sống xh, cả LLSX và QHSX, từ cơ sở
hạ tầng đến kiến trúc thượng tầng. Nó đặt ra và đòi hỏi đồng thời phải giải quyết hàng loạt mâu
thuẫn khác nhau.
− Thứ hai, trong sự nghiệp xây dựng CNXH, Đảng, NN và nhân dân ta chưa có kinh nghiệm, nhất
là trên lĩnh vực kinh tế nên có thể nói ta phải vừa làm vừa học và do đó không tránh khỏi những
vấp váp, sai lầm.
− Thứ ba, sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta luôn luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài
nước tiềm cách chống phá.

Ý nghĩa thực tiễn: từ việc chỉ ra tính chất trên của TKQĐ, HCM luôn luôn nhắc nhỡ cán bộ, Đảng
viên phải hết sức thận trọng, không được nông nóng, đốt cháy giai đọa. Phải xác định đúng bước đi
và hình thức phù hợp với trình độ và phát triên của LLSX, biết kết hợp các khâu trung gian, “đi
bước nào vững bước ấy, cứ tiến dần”.

13
8) Theo HCM trên lĩnh vực chính trị trong TKQĐ nội dung cơ bản nhất là gì?

TL: là tăng cường và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đồng thời Đảng không ngừng tự đổi mới
và chỉnh đón để nâng cao sức chiến đấu của mình.

9) Theo HCM trong điều kiện ở nước ta nội dung quan trọng nhất có vai trò quyết định
lâu dài để xây dựng thành công CNXH là gì?

TL: đưm tài dân sức dân làm lợi cho dân

10) Khi HCM gọi Đảng ta là Đảng của dân tộc, nó đã làm mất đi bản chất giai cấp công
nhân của Đảng hay không?

TL: không, bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN được thế hiện ở:

− Thứ nhất, ĐCSVN lấy chủ nghĩa Mác Lê-nin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam, mà CN
Mác Lê-nin là hệ tư tưởng của giai cấp CN đại biểu tập trung cho trí tuệ và lợi ích của giai cấp
CN.
− Thứ hai, mục tiêu đường lối đấu tranh của ĐCSVN thực sự vì độc lập dân tộc và CNXH, mà
CNXH là mục tiêu để giải phóng cho giai cấp CN và nhân dân lao động
− Thứ ba, ĐCSVN nghiêm túc tuân thủ những nguyên tác Đảng kiểu mới của gc CN mà những
nguyên tác này sẽ làm cho ĐCS là người đại diện trung thành cho lợi ích của gc CN và nhân dân
lao động.
− Thứ tư, ĐCSVN chú ý đến việc giáo dục cho cán bộ Đảng viê của Đảng để không ngừng nâng
cao trình độ hiểu biết về CN Mác Lê-nin mà như trên đã nói CN Mác Lê-nin là hệ tư tưởng của
gc CN do đó việc nâng cao hiểu biết về CN Mác Lê-nin cũng là để nâng cao lập trường của gc
CN cho cán bộ Đảng viên của Đảng.

11) ĐCSVN chính thức cầm quyền từ thời điểm nào?

TL: từ sau tháng loiwh CM-8 (1945) khi HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước
VNDCCH

12) Vì sao HCM cho rằng xây dưng Đảng là quy luật tồn tại và phát triển của Đảng.

TL:

− Thứ nhất, giúp cho Đabgr không lạc hậu trước thực tiễn phát triễn của cm luôn ngang tầm với
nhiệm vụ.
− Thứ hai, giúp cho cán bộ Đảng viên vũng vàng không tiêm nhiễm thói hư tật xấu và tệ nạn xã
hội

14
− Thứ ba, là cơ hội để mỗi cán bộ Đảng viên nhìn nhận lại mình, sủa chửa sai lầm khuyết điểm để
không ngừng hoàn thiện bản thân mình xứng đáng là người đầy tớ trung thành của nhân dân.
− Thứ tư, giúp cho cán bộ Đảng viên sd quyền lực của dân trao cho chủ yếu pv cho lợi ích của
nhân dân, không lạm dụng quyền lực Đảng để hạo nước hại dân.

13) Theo HCM trong các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng nguyên tắc nào có vai trò
quyết định nhất

TL: tập trung dân chủ

14) Sự đoàn kết thống nhất của Đảng có ý nghĩa gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc?

TL: là cơ sở rất quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc vì bản thân Đảng đoàn kết thống
nhất hì Đảng mới giáo dục tổ chức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

15) Phân tích quan điểm sáng tạo của HCM về NN kiểu mới.

TL:

16) Theo HCM bản chất gc CN của NN VNDCCH được thể hiện ở những phương diện
nào?

TL:

Do Đảng với gc CN lãnh đạo.

Ở tính định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH.

Ở nguyên tắc tổ chức cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ (đây là nguyên tắc có vai trò quyết
định trong tổ chức và sh của ĐCS).

17) TT HCM về NN pháp quyền xuất hiện từ thời điểm nào?

TL: từ đầu 1919 khi người gửi bản yêu sách 8 điểm lên hội nghị Vecxai

18) HCM đã chủ trì biên soạn máy biên bản hiến pháp?

TL: 2 vb, hiến pháp 1946 và 1959

19) HCM đã ký bao nhiêu vb luật?

TL: 16 vb

20) Điểm đặc sắc nhất trong TT HCM về NN kiểu mới ở VN là gì?

TL: đó là kết hợp nhuần nhiễn giữa đạo đức và pháp luật.

15
21) Vì sao HCM yêu cầu tăng cường pháp luật phải đi đôi với giáo dục đạo đức cm?

TL:

Trong ls nhiều người được coi là thành công trong phé trị nước đều biết kết hợp chặt chẻ và nhuần
nhuyễn giữa đọa đức với pháp luật.

Các nhà nho tuy chủ trương dùng “đức trị” nhưng cũng không hề từ bỏ luật hình.

Muốn xây dựng một hà nước trong sạch vững mạnh hiệu quả cao thì theo HCM việc tăng cường
pháp luật phải đi đôi với thúc đẩy giáo dục đạo đức cm cho con người, nhất là cho cán bộ đảng viên
và công nhân viên chức NN. Vì đạo đức và pháp luật là hai hình thái ý thức – xh đều nhằm điều
chỉnh hành vi của con người, nhưng pahmj vi điều chỉnh của đạo đức rộng hơn pháp luật, nó bao
gồm cả qhxh cơ bản (liên quan đến tính mạng, TS… của con người) và không cơ bản (như tình bạn,
tình yêu nam nữ… trước hôn nhân), còn pháp luật chỉ điều chỉnh các quan hệ cơ bản, chính vì vậy
người ta thường nói: đạo đức là pháp luật tối đa còn pháp luật là đạo đức tối thiểu. Hơn nữa theo
HCM, người nào có đạo đức cm vững vàng thì họ không những thực hiện tốt các chuẩn mực đạo
đức cm mà họ còn là người tự nguyện, tự giác thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
Chính vì thế, người đặc biệt quan tâm giáo dục đạo đức cho mọi người, nhất là cho cán bộ đảng viên
của đảng.

22) Theo HCM nguyên tắc tối cao để thực hiện khối đại đoàn kết dân tộc là gì?

TL: đó là phải có niềm tin vào nd, yêu dân, dựa vào dân đấu tranh vì hp của nd.

23) Trong mặt trận thống nhất ĐCSVN có vai trò gì?

TL: vừa là người lãnh đạo vừa là thành viên của mặt trận thống nhất.

24) Lực lượng nền tảng trong khối đại đoàn kết dt là gì?

TL: liên minh công – nông – trí thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

25) Theo HCM để đảm bảo sự đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững thì mặt trận dt
thống nhất phải hđ theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ?

TL: theo HCM nguyên tắc hiệp thương dân chủ chính là chế độ trưng càu ý dân, thể hiện quyền làm
chủ của nd lđ, tức là mọi vđ có liên quan đến vậ mệnh quốc gia dt đều phải được đưa cho nd phúc
quyết, tức là người dân có quyền bàn bạc góp ý đi đến thống nhất. Loại trừ mọi sự áp đặt, hoặc dân
chủ hình thức. Chỉ có như vậy mới đảm bảo sự công bằng, dân chủ và tạo nên sự đoàn kết chặt chẽ
trong MTDTTN. HCM coi đây là nguyên tắc hđ cơ bản nhất.

26) Vì sao HCM cho rằng để xd KĐĐKDT thì phải thực hiện phương châm “cầu đồng, tồn
dị”? Hãy pt.

TL: phương châm “cầu dồng, tồn dị” là chúng ta phải tiề trong những cái khác biệt đối lập nhau
giữa các gc, tầng lớp trong xh đâu là những cái giống nhau, những điểm tương đồng với nhau (như
lòng yêu nước, tinh thần đoàn jeets dt, mong muốn giữa vững độc lập dt và xd đát nước giàu mạnh).
16
Nhưng HCM cũng phê phán lối đoàn kết một chiều này không có đấu tranh đúng mức trước cái sai
trái, tiêu cực thậm chí không biết học tập ái tốt của nhau, phê bình những cái sai trên lập trường vì
dân, vì nước.

27) Theo HCM vh mới có máy tính chất?

TL: có 3 tính chất: tính dân tộc, tính khoa học, tính đại chúng.

28) Theo HCM nền vh có máy chức năng?

TL: có 3 chức năng:

Bồi dưỡng những tư tưởng đúng đắn và tính chất cao đẹp cho nd.

Mở rộng hiểu biết nâng cao dân trí.

Bồi dưỡng những phẩm chất và phong cách tốt đẹp lành mạnh luôn hướng con người VN tới
chân-thiện-mỹ.

29) Phân biệt sự khác nhau giữa nho giáo và đạo đức truyền thống với HCM về trung,
hiếu, cần, kiệm, liêm, chính.

TL:

Nho giáo đạo đức truyền thống dân tộc TT HCM

− Trung với vua − Trung với nước

− Hiếu chỉ với ông bà cha mẹ mình − Hiếu với dân vì trong dân có cả ông bà
cha mẹ mình
− Cần, kiệm, liêm, chính chỉ hục vụ cho − Cần, kiệm, liêm, chính không chỉ phục
gc bóc lọt k trước kia và lợi ích của bản vụ cho lợi ích của bản thân và gia đình
thân và gia đình mình mà đặc biệt cho nước cho dân

17

You might also like