You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC

THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH


KHOA NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG

BÀI TIỂU LUẬN

KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN THI: …………ĐỌC TIẾNG HÀN 3………………………

CHỦ ĐỀ: ………………집 (Nhà cửa)…………………………….

Giảng viên hướng dẫn: TS.Hoàng Nguyên Phương


Sinh viên thực hiện: Lê Phạm Thanh Thảo 20DH690894
Dương Bích Ngọc 20DH690785
Phạm Châu Anh 20DH690716
Trần Duy Tân 20DH691262
Phạm Chí Công 20DH691161
Lê Thanh Trà 20DH690157
(Nhóm 9-10 _ Lớp: 211162111213)

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021


기말시험 평가 기준 - 읽기 3

영역 내용 점수
리포트의 하일라이트는 잘
겉표지 0,5 0 - 0,25 - 0,5
표시하였는가?
편집 글씨체, 형식, 그림 및 색상조화 1,5 0 - 0,5 - 1 -0.5
자료는 성의 있고 세련되게
작성하였는가? 자료의 내용은 1 0 - 0,5 - 1
풍부한가?
동의어 0 - 0,25 - 0,5
자료의
반의어 0 - 0,25 - 0,5
완성도
발음 표시 2,5 0 - 0,25 - 0,5
어휘 설명 0 - 0,25 - 0,5
문법 설명 0 - 0,25 - 0,5
내용별로 잘 분리해서 정리하였는가? 1 0 - 0,5 - 1
0,4 - 0,4 - 0,4 - 0,4
과제 정답의 정확성 2
- 0,4
한국의 문화 번역: 정확성 및 가독성
번역
기사/뉴스/광고/문화 정보 등을 1,5 0 - 0,5 - 1- 1,5
내용
번역하기
합계 10
제 10 과: 집
house
목차
10-1. 이사................................................................................................................1
1. 다음을 읽고 순서에 맞게 번호를 쓰십시오........................................................1
2. 다음을 읽고 알맞은 것을 찾아 쓰십시오............................................................1
3. 다음을 질문에 답하십시오...................................................................................................2
어휘..........................................................................................................................3
발음 표시................................................................................................................. 4
이 사람은 왜 이사를 가려고 합니까?..................................................................4
기숙사의 장점으로 알맞은 것을 고르십시오......................................................4
한국 대학의 기숙사에 대해 알아야 할 사항.......................................................5
10-2. 집의 종류......................................................................................................13
1. 살고 싶은 집에 를 하십시오..............................................................................13
2. 다음을 읽고 알맞은 것을 연결아십시오..............................................................13
3. 다음을 읽고 질문에 답아십시오...........................................................................14
어휘..........................................................................................................................15
발음 표시................................................................................................................. 16
여러분은 어떤 집에 살고 싶습니까?....................................................................17
이 글에 없는 내용을 고르십시오.........................................................................18
맞으면 O, 틀리면 X 를 하십시오..........................................................................18
더 읽어 봅시다......................................................................................................19
1. 다음 부동산 광고를 읽으십시오..........................................................................19
2. 부동산 광고를 읽고 메모해 보십시오.................................................................19
월세와 전세의 특징.................................................................................................................20
방이나 집을 구하는 앱...........................................................................................................21
한국의 문화............................................................................................................23
1. 한국의 집들이 문화..........................................................................................23

어휘..........................................................................................................................24

발음 표시................................................................................................................. 25

한국인들에게 선물할 때 주의...............................................................................26


2. 여러분 나라의 특별한 이사 풍습이나 집들이 선물을 소개해 보십시오.........28

주제와 관련된 단어..............................................................................................29

참고 자료
10- 이사
1
다음을 읽고 순서에 맞게 번호를 쓰십시오.
Read the following and put the number in the correct order

 집을 계약하다  이삿짐을 싸다  집을 구하다

 계약금을 내다  부동산에 가다  이사를 가다

 -  -  -  -  - 

다음을 읽고 알맞은 것을 찾아 쓰십시오.


Read the following and fill in the blanks with the correct answer

계약하다 집을 구하다 부동산에 가다 이삿짐을 싸다

1. 저는 짐이 많지 않아서 이삿짐센터를 이용하지 않고 직접 이삿짐을 쌉니다.


2. 이사 갈 집을 구해서 어제 부동산에서 집을 계약했습니다.

3. 살고 싶은 지역에 있는 집의 정보를 알고 싶으면 그 지역에 있는 부동산에 가

1
보세요.
4. 요즘에는 인터넷에 집에 대한 정보가 많아서 직접 집을 구하는 사람들이

많습니다.

다음을 읽고 질문에 답하십시오. Read the following and answer the questions

저는 한국에 왔을 때부터 계속 기숙사에 살고 있습니다. 처음에는 모르는


사람과 한방에 사는 것이 어색했지만 방 친구와 친해지면서 점점 기숙사 생활에
익숙해졌습니다. 기숙사에 살면서 가장 편리한 점은 교실이 가까운 것입니다.
늦게 일어나도 금방 교실에 갈 수 있습니다. 불편한 점은 세탁실이나 조리실을
여러 사람과 함께 사용해야 하는 것입니다. 그리고 지켜야 할 규칙이 많은 것도
조금 힘듭니다. 그래서 이번 학기가 끝난 후에 이사를 가려고 합니다. 저는
지하철역이 가까운 집을 구하고 싶습니다. 그리고 깨끗하고 보증금도 비싸지
않았으면 좋겠습니다.

베트남어로 번역
Tôi đã sống ở ký túc xá kể từ khi tôi đến Hàn Quốc. Lúc đầu sống chung phòng
với người lạ cũng hơi ngượng ngùng, nhưng khi quen thân với bạn chung phòng
thì tôi dần quen với cuộc sống ở ký túc xá. Điều thuận tiện khi sống ở ký túc xá là
gần lớp học. Dù dậy muộn ta cũng có thể nhanh chóng đến lớp. Điều bất tiện là
phải dùng chung phòng giặt và nhà bếp với những người khác. Và có chút khó
khăn khi phải tuân thủ nhiều quy định. Vì vậy, khi học kỳ này kết thúc tôi tính sẽ
chuyển đi. Tôi muốn tìm một ngôi nhà gần ga tàu điện ngầm. Và tôi hy vọng nơi
đó sẽ sạch sẽ và tiền cọc không quá đắt.

어휘:

단어 한국어로 설명 베트남어 의미

어색하다 잘 모르거나 별로 만나고 싶지 않았던

2
사람과 마주 대하여 불편하고 Ngượng ngùng,
자연스럽지 못하다 bối rối, lúng túng
점점 시간이 지남에 따라 정도가 조금씩 더 Dần dần, dần

익숙하다 어떤 것을 자주 보거나 겪어서 낯설지 Quen thuộc,


않고 편하다 quen,…
금방 한 순간에 한 가지 행동만 일어나고,
Vừa mới, ngay
지금 일어나고 있고 앞으로도 일어날
bây giờ
것입니다
방금 가까운 미래에 일어난 행동을 과거 Vừa mới, vừa lúc
형태로 나타냅니다 nãy
불편하다 몸이나 마음이 편하지 않고 괴롭다 Bất tiện, khó
chịu…
조리실 음식을 만드는 방 Nhà bếp
구하다 필요한 것을 얻으려고 찾다. 또는
찾아서 얻다 Kiếm, tìm gì đó
보증금 계약 등을 할 때 담보로써 주는 돈 Tiền đặt cọc

발음 표시

단어 발음
어색하다 [어새카다]
익숙하다 [익쑤카다]
편리한 [펼리한]
세탁실 [세탁씰]
학기 [학끼]
깨끗하고 [깨끄타고]

이 사람은 왜 이사를 가려고 합니까?


Why does this person want to move?

3
1. 집값이 비싸서
2. 교통이 불편해서
3. 기숙사 규칙이 많아서
4. 방 친구와 친하지 않아서

기숙사의 장점으로 알맞은 것을 고르십시오.


Choose the answer that best describes the strengths of living in a dormitory

1. 지하철역이 가깝습니다.
2. 여러 사람을 만날 수 있습니다.
3. 기숙사에서 교실까지 멀지 않습니다.
4. 방 친구와 함께 세탁실을 라용합니다.

한국 대학의 기숙사에 대해 알아야 할 사항

1. 유학생들이 한국 대학 기숙사를 선택해야 하는 이유는 무엇입니까?


대학 근처에 사는 대부분의 한국 학생들은 가족과 함께 살기를 선택한다.
그러나 한국의 대학 기숙사제도는 아직 집에서 멀리 떨어져 있는 학생들과
유학생들에게 적절한 선택으로 여겨진다.
Đa số những sinh viên người Hàn Quốc sống gần trường đều chọn sống cùng với
gia đình. Tuy nhiên hệ thống những ký túc xá đại học ở Hàn Quốc vẫn được xem
là lựa chọn thích hợp dành cho những bạn sinh viên xa nhà và du học sinh.

아프라 (Cơ sở vật chất):


한국 대학의 기숙사 방은 대부분 쾌적한 시설을 갖추고 있다 . 따라서 여기
학생들의 개별 요구는 항상 완전히 충족된다.
기숙사는 종종 유학생을 위한 카페테리아를 제공한다. 따라서 기숙사에 머무는
학생들은 식당에 가기 위해 교통비를 내지 않아도 된다. 동시에 학생들은 요리에
많은 시간을 할애하지 않다.
또한 여기에 거주하는 학생들은 높은 인명과 재산의 안전을 보장받다. 학생이
퇴실할 때마다 항상 보안시스템이 자동으로 켜지고 , 기숙사에 입실하는 학생과

4
각 방에 출입하는 학생도 학생증의 바코드를 스캔하고 확인하여 기숙사에
출입하는 사람들의 상황을 제한한다. 기숙사에 잠입한다.
Hầu hết các phòng trong ký túc xá trường đại học Hàn Quốc đều được trang bị hệ
thống cơ sở vật chất tiện nghi. Do đó nhu cầu sinh hoạt cá nhân của sinh viên ở tại
đây luôn được đáp ứng đầy đủ.

Những ký túc xá thường có cung cấp hệ thống nhà ăn phục vụ cho các du học
sinh. Vì vậy, sinh viên ở tại ký túc xá sẽ không phải mất một khoản chi phí đi lại
để đến những quán ăn. Đồng thời sinh viên cũng không mất nhiều thời gian nấu
nướng.

Ngoài ra, sinh viên khi sinh sống tại đây được đảm bảo mức độ an toàn cao về
tính mạng và tài sản. Hệ thống an ninh luôn được bật tự động mỗi khi sinh viên ra
khỏi KTX, sinh viên vào KTX, vào từng phòng quét và kiểm tra mã vạch trên thẻ
sinh viên để hạn chế tình trạng có người vào KTX. Xâm nhập ký túc xá.

문화 교류 기회 (Cơ hội giao lưu văn hoá):

한국 대학교 기숙사에 묵는 학생들은 2~3 명의 다른 학생들과 방을 같이 쓰게


된다. 이것은 국내외 학생들이 학습 경험 , 문화 및 관습을 교환하기에 적합한
조건한다. 동시에 한국 문화를 빠르게 교환하고 적응할 수 있다.
Sinh viên ở ký túc xá của các trường đại học Hàn Quốc sẽ phải ở chung phòng
với 2~3 sinh viên khác. Đây là điều kiện thích hợp để sinh viên trong và ngoài
nước trao đổi kinh nghiệm học tập, văn hóa, phong tục tập quán. Đồng thời có thể
nhanh chóng giao lưu, thích nghi với văn hóa Hàn Quốc.

편리한 위치 (Vị trí thuận tiện):


기숙사는 종종 학교 바로 옆에 위치하여 기숙사에서 교실로 쉽게 이동할 수
있다. 특히 한국에 막 유학을 와서 아직 한국의 거리와 교통에 익숙하지 않은
유학생들에게 이것은 훌륭한 선택한다.

5
Ký túc xá thường có vị trí ngay cạnh trường giúp việc di chuyển từ nơi ở đến lớp
học được nhanh chóng. Nhất là đối với những bạn du học sinh mới sang đây học
tập, vẫn chưa quen thuộc với đường phố, giao thông tại Hàn Quốc thì đây quả là
một lựa chọn tuyệt vời.

2. 한국에 유학생을 위한 기숙사는 몇 종류가 있습니까?

학교의 기숙사 (Ký túc xá của trường):

한국의 대부분의 대학은 기숙사를 구축하고 있다. 기숙사는 국내 및 국제


학생들의 필요를 충족시키기 위한 것이다. 학교의 기숙사 방도 매우 다양하다.
포함: 1 인실, 2 인실 등 각 방의 인원수는 학교 규정에 따른다.
한국 대학 기숙사의 캠퍼스는 종종 기숙사에 머무르는 학생들의 식사, 생활 및
공부의 필요를 충족시키기 위해 매점 및 기타 서비스 구역의 시스템으로
건설된다... 현재 국내 대학의 많은 기숙사에도 편의점이나 미니슈퍼, 세탁실,
자습실, 헬스장 등이 갖춰져 있다.
한국 대학 기숙사에는 종종 명확하고 구체적인 배포 규칙이 있다. 규칙의 주요
목적은 학생들을 규율로 훈련하는 데 도움이 되는 것이다. 동시에 이 규칙은
재산, 특히 학생들의 생명의 안전을 보장한다. 따라서 규칙을 잘 지켜야 안심하고
공부할 수 있다.
Đa số các trường Đại học, Cao đẳng tại Hàn Quốc đều có xây dựng hệ thống ký
túc xá. Ký túc xá có mục đích phục vụ nhu cầu của sinh viên trong nước và du học
sinh. Các phòng ở túc xá thuộc những trường cũng rất đa dạng. Bao gồm: phòng
đơn, phòng đôi,… Số lượng người ở mỗi phòng tùy thuộc theo quy định riêng của
nhà trường.

Khuôn viên trong ký túc xá của các trường đại học Hàn Quốc thường được xây
dựng hệ thống căng tin và các khu dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống,
sinh hoạt, học tập của sinh viên ở trong ký túc xá. . Hiện nay, nhiều ký túc xá tại
các trường đại học trong nước được trang bị cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, phòng
giặt là, phòng tự học, phòng tập thể dục.

6
Các ký túc xá đại học Hàn Quốc thường có nội quy được phổ biến rõ ràng và cụ
thể. Mục đích chính của nội quy là giúp rèn luyện kỷ luật cho sinh viên. Đồng thời
nội quy sẽ đảm bảo an toàn tài sản và đặc biệt là tính mạng cho sinh viên. Vì vậy,
bạn nên tuân thủ tốt quy định để có thể yên tâm học tập.

개인 기숙사 (Ký túc xá tư nhân):

사립 기숙사는 대학 기숙사와 기숙사가 결합 한 형태한다. 일반 사설 기숙사는


학교 기숙사와 같은 형태로 운영된다. 그러나 개인 기숙사의 크기는 일반적으로
크지 않다.
사립 기숙사는 교외 생활이 필요한 학생들에게 적합 하다. 여기서 당신은 더
자유롭고 편안하게 느낄 것이다 . 그러나 사설 기숙사에 거주하는 학생들은
여전히 여기에 명시된 특정 규칙을 준수해야 한다.
Ký túc xá tư nhân là sự kết hợp của ký túc xá trường đại học và ký túc xá. Ký túc
xá tư nhân chung hoạt động giống như ký túc xá trường học. Tuy nhiên, quy mô
của các khu tập thể tư nhân thường không lớn.

Ký túc xá tư nhân thích hợp cho những bạn sinh viên đang có nhu cầu sinh hoạt
ngoài khuôn viên trường. Tại đây bạn sẽ cảm thấy được tự do và thoải mái hơn.
Mặc dù vậy, các sinh viên sống tại ký túc xá tư nhân vẫn cần phải tuân thủ những
quy định riêng được quy định tại đây.

3. 한국 대학의 기숙사 중 가장 눈에 띄는곳은?

중앙 대학교 기숙사 (Ký túc xá Đại học Chungang)

7
Ký túc xá Đại học Hàn Quốc – Trường ĐH Chung Ang
중앙대학교 기숙사에서 한강이 바로 본다. 기숙사 주변도 작은 열대 우림
캐노피로 둘러싸여 있다 . 중앙대학교는 한국에서 가장 아름다운 기숙사로
선정되기도 했다.
또한 중앙기숙사에는 에어 컨 , 히터, 에어컨 , 고속 와이파이 등의 시설이
완비되어 있으며 캠퍼스에는 대형 식당과 많은 서비스가 있다 . 기타 서비스
다목적 체육관, 카페, 미니 슈퍼마켓으로 언급할 수 있다.
기숙사에서 시내 다른 지역으로의 이동도 매우 편리하고 빠릅니다. 버스와
지하철 노선으로 이동할 수 있습니다...
Ký túc xá đại học Chungang có view nhìn thẳng ra sông Hàn. Xung quanh ký túc
xá còn được bao bọc bởi những tán rừng nhiệt đới nhỏ. Đại học Chungang cũng
được mệnh danh là ký túc xá đẹp nhất tại Hàn Quốc.

Bên cạnh đó, ký túc xá Chungang còn được trang hệ thống tiện nghi đầy đủ gồm
có: máy lạnh, máy sưởi, điều hòa, wifi tốc độ cao,…Trong khuôn viên Ký túc xá
còn bao gồm sảnh ăn lớn cùng nhiều dịch vụ khác. Có thể kể đến như phòng tập đa
năng, quán cafe, siêu thị mini.

Giao thông đi lại từ ký túc xá đến những khu vực khác trong thành phố cũng rất
tiện lợi và nhanh chóng. Bạn có thể di chuyển bằng những tuyến xe bus, tàu điện
ngầm,…

중앙 대학교 기숙사비 (Chi phí thuê ký túc xá đại học Chungang):

 KTX tại Seoul có giá (서울의 기숙사): 1.530.000Won/kỳ


(~30.600.000VNĐ)
 KTX tại Anseong có giá (아셩의 기숙사): 1.068.000Won/kỳ
(~21.350.000VNĐ)

Lưu ý: Mức giá trên có thể thay đổi tùy theo năm và theo mùa khác nhau.

8
세종대학교 기숙사 (Ký túc xá Đại học Sejong)

Ký túc xá Đại học Hàn Quốc - Trường ĐH Sejong


세종대학교 기숙사는 학교 뒷문 바로 옆에 있다. 따라서 유학생의 여행은
이곳에서 공부하는 것이 매우 편리하다.

세종대학교 기숙사는 현대적인 시설을 갖추고 있다. 여기에서 학생들은 의료


센터, 매점, 모니터링 센터, 미니 슈퍼마켓 시스템, 세탁실, 체육관과 함께
생활하며 숙박과 건강을 돌볼 것이다.
세종대학교 생활관의 2 인실에는 더블침대, 욕실, 욕조, 서재 책상, 옷장 등이
포함된다. 또한 기숙사의 각 층에는 커뮤니티 키친 1 개, 세탁실, 자습실이 갖춰져
있다…
Ký túc xá đại học Sejong có vị trí nằm ngay tại cổng sau của trường. Do đó rất
tiện cho việc đi lại của các bạn sinh viên du học tại đây.

Ký túc xá đại học Sejong được trang bị hiện đại. Tại đây sinh viên sẽ được chăm
sóc về chỗ ở và sức khỏe, sinh hoạt với trung tâm y tế, nhà ăn, trung tâm giám sát,
hệ thống siêu thị mini, giặt ủi, phòng gym…

9
Phòng đôi ở ký túc xá Đại học Sejong có: giường đôi, phòng tắm, bồn tắm, bàn
học và tủ quần áo. Ngoài ra, mỗi tầng của KTX đều có nhà ăn chung, phòng giặt là
và phòng tự học…

세종대학교 기숙사비 (Chi phí thuê ký túc xá đại học Sejong):


1.400.400Won/kỳ (~20.810.000VNĐ)

한국대학교 기숙사 (Ký túc xá Đại học Hankuk)

Ký túc xá Đại học Hàn Quốc – Trường ĐH Hankuk

세종대학교 기숙사와 마찬가지로 한국대학교 기숙사도 현대적인 시설을


완비하고 있다. 여기에는 대형 로비, 서재 책상 및 옷장, 대기실, 전용 욕실이
포함된다. 그 외 다목적실, 세탁실, 휘트니스센터, 그룹스터디룸 등이 있다.
한국대학교 기숙사도 307 개 이상의 방이 있는 대규모 기숙사이다. 그 이후로
기숙사는 대학 학생들의 생활 및 숙박 요구를 충족시킨다. 기숙사 위치도 학교와
가깝다. 따라서 집에서 학교까지 통학하는 데 약간의 비용을 절약할 수 있다.
특히 유학생 1 학년이 이 기숙사를 선택하는 경우가 많다.

Cũng như ký túc xá đại học Sejong, ký túc xá đại học Hankuk cũng được trang bị
đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại. Có thể kể đến như: sảnh lớn, bàn học và tủ quần áo,
phòng chờ, nhà tắm riêng. Bên cạnh đó còn có phòng đa chức năng, phòng giặt,
trung tâm thể hình, phòng học nhóm,…

10
Ký túc xá đại học Hankuk còn có quy mô rộng lớn với số lượng hơn 307 phòng.
Từ đó ký túc xá đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt và chỗ ở cho sinh viên của trường.
Vị trí của ký túc xá cũng gần kề bên trường học. Do đó bạn sẽ tiết kiệm được phần
nào chi phí di chuyển từ nhà đến trường. Đặc biệt những sinh viên du học năm đầu
tiên rất hay lựa chọn ký túc xá này.

한국대학교 기숙사비 (Chi phí ở tại ký túc xá đại học Hankuk):

 2 인용 객실 (Đối với phòng 02 người):

 Vào kỳ học chính 9 (메인 학기에는): 1.000.000 Won/kỳ (~20.000.000VNĐ)


 Vào kỳ nghỉ hè (여름 방학에): 500.000 Won/kỳ (~10.000.000VNĐ)
 Tiền đặt cọc (매장): 40.000 Won/kỳ (~800.000VNĐ)
 3 인용 객실 (Đối với phòng 03 người):

 Vào kỳ học chính (메인학기에는): 800.000 Won/kỳ (~16.000.000VNĐ)


 Vào kỳ nghỉ hè (여름 방학에): 400.000 Won/kỳ (~8.000.000VNĐ)

 Tiền đặt cọc (매장): 40.000 Won/kỳ (~800.000VNĐ)

결론: 한국 대학의 기숙사는 숙박과 저축 측면에서 정말 적합한 솔루션다.


학생과 유학생들이 살기 좋은 곳을 선택하고 학업에 최선을 다할 수 있도록 도울
수 있다.

Ký túc xá tại các trường Đại học Hàn Quốc là một giải pháp thực sự tốt về chỗ
ở và tiết kiệm. Có thể giúp cho học sinh và du học sinh chọn được một nơi tốt để
sống và học tập tốt.
10-2 집의 종류
살고 싶은 집에 를 하십시오. Check the type of house you would like to live in

내가 살고 싶은 집

11
집의 종류  빌라  원룸  주택  아파트  오피스텔
주변 환경  공원이 가까운 곳  교통이 편리한 곳
 마트나 편의점이 많은 곳  학교나 회사가 가까운 곳
집의 특징  방이 많다  부옄이 넓다
 창문이 크다  주차장이 있다
 화장실이 2 개 이상이다  애완동물을 키울 수 있다

다음을 읽고 알맞은 것을 연결하십시오.


Read the following and match with the correct answers.

1. 오전에는 일을 하는 사무실로 사용하고 오후에는


쉬면서 생활하는 곳으로 쓸 수 있는 집입니다. 원룸
출퇴근하지 않고 혼자 일을 하는 사람들이 많이 삽니다.

2. 방 하나에 침실과 부엌, 화장실이 있는 집입니다. 침대,


옷장과 같은 가구도 들어 있어서 혼자 살기 좋습니다. 주택

3. 집 하나를 따로 지어서 한 가족이 사는 집입니다. 보통


정원이 있어서 애완동물도 키울 수 있습니다. 아파트

4. 높은 건물에 층마다 많은 집들이 있습니다. 집에서


뛰거나 떠들면 다른 집에 방해가 되기 때문에 조심해야
오피스텔
합니다.

다음을 읽고 질문에 답아십시오. Read the following and answer the question

여러분은 어떤 집에 살고 싶습니까? 집은 가족들과 함께 생활하며 많은


시간을 보내는 장소이기 때문에 사람마다 좋아하는 집의 종류가 다릅니다.

한국에서는 많은 사람들이 아파트에 사는 것을 좋아합니다. 아파트


근처에는 지하철역이나 버스 정류장이 있고 마트, 은행, 가게, 헬스클럽 등도
있어서 편리하게 생활할 수 있습니다. 어린 아이들이 있는 가족은 집이 넓고
정원이 있는 단독 주택을 좋아합니다. 애완동물을 키울 수 있고 아이들도
마음껏 뛰어 놀 수 있기 때문입니다. 최근에는 혼자 사는 사람이 많아지면서
원룸을 찾는 사람들도 많습니다. 원룸은 방 한 칸에 화장실과 부엌은 물론
12
냉장고, 에어컨, 침대 등이 포함되어 있어서 혼자 살기에 좋습니다.
베트남어로 번역
Mọi người, mọi người muốn sống trong một căn nhà như thế nào? Vì nhà là nơi gia
đình cùng nhau sinh hoạt và dành thời gian cho nhau nên là mỗi người sẽ có một loại nhà
yêu thích khác nhau.

Ở Hàn Quốc có rất nhiều người thích sống ở những căn hộ chung cư. Vì ở gần chung
cư có trạm xe buýt và có cả siêu thị, ngân hàng, cửa hàng, câu lạc bộ thể thao nên có thể
sinh hoạt rất tiện lợi. Những gia đình mà có con nhỏ thì thích nhà riêng rộng và có sân
vườn. Bởi vì có thể nuôi thú cưng và những đứa trẻ con có thể chạy nhảy thỏa thích. Dạo
gần đây càng nhiều người sống một mình nên là có rất là nhiều người tìm đến những
phòng đơn. Phòng đơn là trong một phòng có cả nhà vệ sinh và bếp đương sẽ bao gồm tủ
lạnh, điều hòa, giường nên rất tốt để sống một mình

어휘:

단어 한국어로 설명 베트남어 의미

생활하다  살림을 꾸려 생계를 이어 나가다


 살림을 꾸려 생계를 이어 나가다
Sống
 어떠한 역할을 하거나 일을 하며
살아가다
집 안에 풀과 나무 등을 가꾸어 놓은
정원 Vườn nhà
뜰이나 꽃밭

독립적인 생활이 가능하도록 한 채씩


13
단독 주택 지은 집 Nhà riêng
좋아하여 가까이 두고 귀여워하며
애완동물 Thú cưng
기르는 동물

키우다 = 양육하다 누군가나 동물을 키우다 Nuôi nấng

마음껏=만족감 어떤 것에 만족한다 Hài lòng

칸 실내의 방들이 있다 Gian phòng

물론 굳이 말할 필요 없이 Tất nhiên, đương


nhiên

어떤 무리나 범위에 함께 들어가거나


포함되다 Được bao gồm
함께 넣어지다

발음 표시

단어 발음
종류 [종뉴]
있는 [인는]
넓고 [널꼬]
찾는 [찬는]
좋습니다 [조씀니다]
많습니다 [만씀니다]
특징 [특찡]
만족감 [만족깜]
양육하다 [양유카다]

14
편리하게 [펼리하게]
집의 [지베]

여러분은 어떤 집에 살고 싶습니까?
윗글을 읽은 후에 한국에 있는 집의 종류와 그 집의 종류의 특징을 약간의
알았다. 첫 번째는 지하철역, 버스정류장, 슈퍼마켓, 은행, 상점, 헬스클럽 등의
특징이 있는 아파트이다. 두 번째는 넓은 정원이 있어서 애완동물을 키울 수
있고 아이들이 마음껏 뛰어놀 수 있다는 등의 특징이 있는 단독주택이다. 세
번째는 칸에 화장실과 부엌은 물론 냉장고, 에어컨, 침대 등이 포함된 등의
특징이 있는 원룸 이다. 그럼 여러분은 위에 있는 3 집의 종류 중에 어떤 집에서
살고 싶으니? 저는 선택하면 아파트를 고른다. 저는 날마다 완성해야 하는
숙제가 많아서 언제 숙제를 다 했을 때까지 잔다. 보통 밤 아주 늦게 자서 일찍
일어날 수 없고 시간이 많이 있지 않다 . 그래서 아파트에 살고 싶다. 왜냐하면
아파트가 보통 학교 근처에 있어서 일찍 일어나서 학교에 가는 것이 필요 없다.
또는 아파트는 버스정류장, 슈퍼마켓, 은행, 영화관 등과 보통 가까워서 아파트에
살기가 좋은 것 같다.

베트남어로 번역
Sau khi đọc bài trên, chúng ta đã biết được một số loại nhà ở Hàn Quốc và một số đặc
điểm của những loại nhà đó. Đầu tiên là căn hộ chung cư với những đặc điểm như là gần
ga tàu điện ngầm, bến xe buýt, siêu thị, ngân hàng, cửa hàng, câu lạc bộ thể hình,..v..v.
Thứ hai là nhà riêng với những đặc điểm như có sân vườn rộng, có thể nuôi thú cưng và
trẻ con cũng có thể chơi đùa thỏa thích. Thứ ba là phòng đơn với các đặc điểm như có

15
phòng tắm và nhà bếp, bao gồm cả tủ lạnh, máy lạnh và giường trong một gian phòng.
Vậy các bạn thích sống ở căn nhà nào trong 3 loại nhà ở phía trên? Còn nếu như tôi được
chọn thì tôi sẽ chọn căn hộ chung cư. Mỗi ngày tôi đều có rất nhiều bài tập cần phải hoàn
thành nên phải đến khi nào làm xong hết tôi mới đi ngủ. Thường thì tôi đi ngủ rất trễ nên
không thể nào mà dậy sớm được và thời gian cũng không có nhiều. Vì thế tôi muốn sống
ở căn hộ chung cư. Bởi vì thông thường những căn hộ chung cư thì gần với trường học
nên tôi sẽ không cần phải dậy sớm để đến trường. Ngoài ra thì căn hộ chung cư thì
thường gần với bến xe buýt, siêu thị, ngân hàng hay là rạp chiếu phim,.. nên có lẽ sống ở
đó thì sẽ rất tuyệt

이 글에 없는 내용을 고르십시오.
Choose the answer that is NOT mentioned in the text

1. 주변 사람
2. 주변 환경
3. 집의 종류
4. 집의 특징
(그 글에 주변 사람들 얘기를 안 했으니까 1 번 정답이 틀리다)

맞으면 O, 틀리면 X 를 하십시오.


Indicate O if the sentence is correct, or X if incorrect

1. 혼자 사는 사람들은 아파트에 많이 삽니다. (X)


(글에서 많은 사람들이 아파트에 사는 것을 좋아하는 것이지 아파트에 혼자
사는 것을 좋아하는 것은 아니다)

16
2. 단독 주택에서는 애완동물을 키울 수 있습니다. (O)
3. 최근 혼자 사는 사람들에게 원룸이 인기가 많습니다. (O)

더 읽어 봅시다

17
다음 부동산 광고를 읽으십시오. Read the following real estate advertisement

월세 전세
• 종류: 오피스텔
• 금액: 보증금 1,000 만 원, 월 55 만 원 • 종류: 아파트
• 위치: 서울시 동대문구 회기동 • 금액: 보증금 5 억
(1 호선 회기역 3 분 거리) • 위치: 서울시 강남구 신사동
• 층수: 3 층 (3 호선 압구정역 5 분 거리)
• 옵션: 세탁기, 냉장고, 에어컨, • 층수: 14 층
전자레인지, 가스레인지, 신발장 • 방 : 3 개, 화장실 2 개
• 주차: 가능 • 문의: 경희 부동사(010-2233-4455)
• 문의: 경희 부동산(010-2233-4455)

부동산 광고를 읽고 메모해


보십시오.
Read a real estate advertisement and
make note of what you read.

 무슨 관고를 봤습니까? What commercial did you watch?

> 부동산 관고를 봤습니다. (오피스텔하고 아파트를 세주는 관고를 봤습니다)

 어떤 내용이 있었습니까? What was it about?

> 세주는 방의 정보가 있었습니다. (금액, 위치, 층수, 옵션, 주차, 무의,…)

월세와 전세의 특징
광고 기사를 보면 주택 임대에는 두 가지 종류가 있음을 알 수 있다. 이 두
가지 형태는 한국에서 인기 있는 두 가지 형태의 주택 임대로 각각의 장단점이
있다. 그 두 가지 형태:

18
Khi nhìn vào bài quảng cáo, bạn có thể thấy có hai hình thức cho thuê nhà. Hai loại
hình nhà cho thuê này là hai loại hình phổ biến ở Hàn Quốc, mỗi hình thức đều có những
ưu và nhược điểm riêng. Hai hình thức đó là:

월세

 월납입금 형태로  Là hình thức trả tiền hằng tháng


 작은 보증금
 Tiền cọc ít
 단기 계약
 장점: 찾기 쉬움, 낮은 지분  Hợp đồng ngắn hạn
 단점: 월세가 비싸다.  Ưu điểm: dễ tìm, cọc ít
 Nhược điểm: tiền thuê hằng tháng lớn
전세

 장기 임대 형태로  Là hình thức thuê nhà dài hạn


 큰 보증금(집값의 ~40%)  Tiền cọc lớn (~40% giá trị nhà)
 장기계약
 Hợp đồng dài hạn
 장점: 임차인의 금액을 동일하게
유지  Ưu điểm: giữ nguyên số tiền của người
 단점: 큰 보증금, 재정이 좋은 thuê
사람들에게만 적합하다  Nhược điểm: tiền cọc lớn, chỉ phù hợp
방이나 집을 구하는 앱 với người có tài chính tốt
한국에서는 사람들은 보동산으로
집이나 방을 찾기 외에도 앱으로 집을
구하는 것을 많이 한다. 유명한 방을 찾는
앱은 다방, 직방, 한방, 네이버 부동산이
있는데 지금 내가 여러분에게 방금 소개한
앱 중에 직방을 자세하게 소개해 드리겠다.
직방을 아이폰에 있는 앱스토어나 기계적
인조 인간의 구글 프레이에서 습게
다운로드할 수 있다. 이 앱은 한국의

19
전화번호가 꼭 있는 요구가 없다. 한국의 전화번호가 없어도 이 앱을
사용할 수 있어서 여러분은
관심이 있으면 한번 다운로드하고
사용해 보자.

직방 앱에서 다양한 집의 종류를


구할 수 있다. 예를 들어 아파트,
빌라, 투룸, 원룸, 오피스텔이다.
그리고 원하는 월세, 보증금이나
위치로 방을 구할 수 있어서
빠르고 편하다. 또 이 앱은
사용자들에게 자세한 집이나 방의
정보와 사진을 제공해서 그
집이나 방에 직접 가야 하지
않아도 어떤 방이나 집인지 알 수
있는 것 같다. 그리고 문의가 있으면 중개사와 메시지나 전화로 물어볼 수
있다. 방을 직접 보고 싶으면 그냥 중개사와 약속을 만들어야 된다.

내가 보동산에 직접 가서 방을 찾는 것보다 방을 찾는 앱으로 구하는


것을 더 좋아한다. 앱으로 구하는 것이 나 같은 외국인들에게 더 쉽고
편하기 때문이다. 나처럼 한국말을 잘 하지 않은 외국인들은 중개사와
어떻게 이야기하고 어떤 구하고 있는 방이나 집을 묘사해야 되는 지 잘
모른다. 앱을 사용하면 천천히 메시지로 이야기할 수 있어서 더 쉽고
편하다. 나중에 한국에서 유학하는 기회가 되면 내가 직방 앱이나 같은
방을 구하는 앱을 사용하겠다.

베트남어로 번역
Ở Hàn Quốc, ngoài việc tìm nhà hoặc tìm phòng qua công ty bất động sản thì
mọi người còn hay tìm qua các ứng dụng. Có các ứng dụng tìm nhà nổi tiếng như
là Dabang, Chikbang, Hanbang và bất động sản Naver; còn bây giờ tôi sẽ giới
thiệu đến các bạn chi tiết hơn về ứng dụng Chikbang – một trong các ứng dụng tôi
vừa mới nêu trên. Các bạn đều có thể tải ứng dụng này một các dễ dàng từ

20
Appstore trên Iphone hoặc Google Play đối với Android. Ứng dụng này không có
yêu cầu rằng bạn buộc phải có số điện thoại ở Hàn Quốc. Dù không có số điện
thoại ở Hàn Quốc bạn vẫn được phép sử dụng nên nếu các bạn có quan tâm về nó
thì hãy thử tải về và sử dụng nhé.

Trong ứng dụng Chikbang này bạn có thể tìm được nhiều loại nhà khác nhau. Ví
dụ như là: căn hộ chung cư, villa, phòng đôi, phòng đơn, văn phòng kết hợp nhà ở.
Và bạn còn có thể tìm nhà theo giá phòng, tiền cọc hay là vị trí nhà ở mà bạn mong
muốn nên là nó sẽ rất nhanh chóng và tiện lợi. Ngoài ra ứng dụng này còn cung
cấp cho người dùng toàn bộ thông tin và hình ảnh của căn phòng nên bạn không
cần phải đích thân đến xem căn phòng đó mà cũng có thể biết rằng căn nhà hay căn
phòng ấy như thế nào. Nếu có vấn đề gì cần hỏi thì bạn có thể hỏi nhân viên mô
giới qua tin nhắn hoặc điện thoại. Còn nếu bạn muốn trực tiếp đi xem phòng thì chỉ
việc hẹn với nhân viên mô giới.

Đối với tôi thì tôi thích việc tìm nhà qua ứng dụng hơn là phải đích thân đến
công ty mô giới bất sản để tìm. Bởi vì với những người nước ngoài như tôi, việc
tìm nhà qua ứng dụng sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn. Những người nước ngoài không
giỏi tiếng Hàn như tôi thì không biết phải làm thế nào để nói chuyện với nhân viên
mô giới và miêu tả cho họ căn phòng hoặc căn nhà mà tôi đang tìm. Nếu sử dụng
ứng dụng thì có thể từ từ nói chuyện qua tin nhắn nên sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn rất
nhiều. Sau này, nếu như tôi có cơ hội du học Hàn Quốc thì tôi sẽ sử dụng ứng dụng
Chikbang hoặc các ứng dụng tương tự để tìm phòng.

한국의 문화
Korean Culture

21
한국의 집들이 문화. The house warming party culture in Korea

한국에서는 새집으로 이사를 한 후에 가족이나 가까운 친구를 초대하는


‘집들이’를 합니다. 집들이를 할 때에는 새집을 가족과 친구들에게 보여
주고 함께 음식을 먹으면서 파티를 합니다. 집들이에 초대를 받은 사람은
새집으로 이사한 사람을 축하하기 위해서 집들이 선물을 합니다. 집들이
선물로는 세제와 휴지가 있습니다. 세제는 세탁이에 넣고 돌리면 거품이
많이 생기기 때문에 새집에 행운이 거품처럼 커지기를 바란다는 뜻이
있습니다. 그리고 휴지는 새집에 모든 일이 잘 풀리기를 바라는 마음이
들어 있습니다. 이와 같이 집들이 선물은 휴지나 세제 같이 새집에 필요한
실용적인 물건들로 하며 그 선물에는 이사한 사람이 새집에서 잘 살기를
바라는 마음도 함께 담겨 있습니다.

베트남어로 번역
Ở Hàn Quốc sau khi chuyển sang nhà mới họ sẽ mời gia đình hoặc bạn bè thân
thiết đến tiệc tân gia. Khi tổ chức tiệc tân gia thì sẽ mời gia đình và bạn bè thăm
nhà mới rồi cùng nhau ăn những món ăn trong khi mở tiệc. Người được nhận lời
mời đến bữa tiệc tân gia sẽ mua quà mừng tân gia để chúc mừng cho người chuyển
đến nhà mới. Làm quà tân gia thì có bột giặt và giấy vệ sinh. Nếu cho bột giặt vào
máy giặt và khởi động thì sẽ xuất hiện nhiều bọt vì vậy nên nó có ý nghĩa là mong
cho vận may trong ngôi nhà mới lớn lên như bọt bong bóng. Và giấy vệ sinh chứa
đựng tấm lòng mong muốn tất cả mọi việc ở nhà mới được suôn sẻ. Như vậy, quà
mừng tân gia như giấy vệ sinh và bột giặt đều là những đồ dùng thiết thực cần
trong nhà mới, đồng thời trong những món quà đó cũng chứa đựng tấm lòng mong
muốn người chuyển nhà sẽ sống tốt trong ngôi nhà mới.

어휘:

단어 한국어로 설명 베트남어 의미

22
이사하다 살던 곳을 떠나 곳으로 옮기다 Chuyển nhà
다른 사람에게 어떤 자리, 모임, 행사
초대하다 Mời
등에 와 달리고 요청하다.

이사한 후에 친한 사람들을 불러 집을
집들이 Tiệc tân gia
구경시키고 음식을 대접하는 일.

빨래나 설거지, 청소 등을 할 때 더러운


세제 Bột giặt
것을 씻어 내는 데 쓰는 물질.

돌리다 제 기능을 하게 하다 Xoay, vận hành

액체 속에 공기가 들어가 만들어진


거품 Bọt
속이 빈 둥근 방울
행운 좋은 운수. 또는 행복한 운수 Vận may
커지다 크게 되다 To lên, lớn lên

생각이나 희망대로 어떤 일이
바라다 Mong muốn
이루어지기를 기대하다

발음 표시

단어 발음
넣고 [너코]
축하하기 [추카하기]
같이 [가치]
실용적인 [신룡저긴]
필요한 [피료한]
집들이 [집뜨리]
가족과 [가족꽈]

23
한국인들에게 선물할 때 주의:
1. 어떤 선물이 좋고 어떤 선물을 주지 마라

위에 있는 글을 읽은 후에는 한국 사람이 집들이에 세제와 휴지를 선물한


자주 알았다. 그리고 한국 사람도 도자기로 만든 반상기와 벽시계와 별걸이
그림와 전통 술이 선물이다. 그렇지만 칼과 가위와 뾰쪽한 물건과 손수건과
신발 등을 선물하지 않으면 좋다. 그 금기한 선물이다.
Sau khi đọc bài đọc trên thì chúng ta đã biết người Hàn Quốc thường tặng bột
giặt và giấy vệ sinh trong tiệc tân gia. Bên cạnh đó, họ còn tặng bát đĩa làm bằng
sứ, đồng hồ treo tường, tranh treo tường, và rượu truyền thống v..v.. Nhưng không
nên tặng những món quà như dao, kéo và những vật sắc nhọn, khăn tay, giày v..v..
Đó là những món quà cấm kị.

2. 한국 사람의 좋아하고 싫은 숫자

24
한국 사람과 아시아인에게는 4 번은 좋지 않은 것들을 가진 생각해서
좋아하지 않는다. 그래서 한국 사람은 그 숫자 있는 물건을 피한다. 반대로,
한국 사람이 7 번이 행운을 가지는 생각해서 좋아한다. 한국 사람이 그 숫자
있는 선물을 받는 것을 좋아한다.
Đối với người Hàn Quốc và các nước Châu Á khác, họ không thích số 4 vì nghĩ
rằng số đó mang lại nhiều xui xẻo. Họ đều tránh tất cả đồ vật có con số này. Ngược
lại, người Hàn Quốc lại rất thích số 7 vì họ nghĩ rằng đây là con số may mắn.
Người Hàn Quốc rất thích nhận quà được quà có con số này.

3. 색깔에 주의

한국의 문화에는 노란색과 빨간색은 행운을 의미다. 그래서 다른 사람들이


선물하려고 선물을 포장할 때 그 색들이 자주 사용한다. 좋은 것들을
가지기 때문이다. 반대로, 선물할 때 빨간색이 슬프고 잃을 것을 의면서
붉은색 잉크로 카드가 쓰면 안 된다.
Trong nền văn hóa của Hàn Quốc, vàng và đỏ là 2 màu sắc có ý nghĩa may mắn.
Vì vậy khi gói quà để tặng người khác, người ta thường dùng 2 màu này vì nó sẽ
mang đến những điều may mắn, tốt lành đối với người nhận. Bên cạnh đó khi tặng
quà, không được dùng màu đỏ để viết thiệp. Màu đỏ có nghĩa đau thương, mất mát
nên không được viết thiệp bằng màu đỏ.

4. 한국 사람에게 선물할 때

25
한국 사람은 예절을 너무 중시해서 선물할 때 양손으로 선물하면 좋다. 그
행동이 상대방에게 예의고 존중을 표현한다. 상대방이 노인이나
어린이여도 자신의 예의를 표현하면 좋다.
Vì người Hàn Quốc rất coi trọng lễ nghĩ nên khi tặng quà nên tặng bằng 2 tay.
Hành động này thể hiện phép lịch sự và sự tôn trọng dành cho đối phương. Dù đối
phương là người hơn tuổi hay nhỏ tuổi hay bằng tuổi thì bạn cũng nên thể hiện
phép lịch sự của mình.

여러분 나라의 특별한 이사 풍습이나 집들이 선물을 소개해 보십시오.


Introduce special customs related to moving or certain house-warming
gifts in your country.

베트남에서는 이사 문화를 한국의 이사 문화와 좀 다르다. 베트남 사람이


새집으로 이사하려고 좋은 일을 자주 선택해서 터주고 신령에게 제사
지낸다. 베트남 사람이 장식과 그림과 가구와 자가용과 양주나 행운을
상징하는 선물들 등을 선물되는 것을 좋아한다. 선물들은 다 새집으로
이사할 때 집 주인에게 필요한 선물이어서 그 선물들은 집 주인에게 자주
선물하는 것을 도와준다.
Ở Việt Nam, văn hoá chuyển nhà có hơi khác một chút so với HQ. Người VN
thường chọn ngày tốt để chuyển đến nhà mới rồi họ sẽ cúng thổ địa và thần linh.
Người VN thích được tặng đồ trang trí, tranh, nội thất, đồ gia dụng , rượu tây hay
những món đồ tượng trưng cho sự may mắn. Tất cả những món quà đó đều là thứ
chủ nhà cần khi chuyển sang nhà mới nên tặng những món quà đó giúp ích cho chủ
nhà rất nhiều.

주제와 관련된 단어
단어 한국어로 설명 베트남어 의미

26
개인 주택 = 단독 주택 어떤 개인의 집 Nhà riêng

연립 주택 한 건물 안에서 여러 가구가 Nhà tập thể (nhà


각각 독립된 주거 생활을 할 수 có các phòng độc
있도록지은 공동 주택
lập để cho thuê)
다세대주택 전체 층이 사 층 이하인 한 Nhà có nhiều thế
건물에 여러 세대가 거주할 수 hệ cùng chung
있도록 되어 있는 주택
sống
고시원 공부하고 잠을 잘 수 있도록 Kosiwon
시설을 갖추고, 시험을 Nhà ở cho học sinh
준비하는 사람들에게 월세를
받고 빌려주는 방 học thi

마당 집에 딸려 있는 평평하고 비어 Sân
있는 땅

신축 건물을 새로 지음 Mới xây dựng

제공하다 무엇을 내주거나 가져다주다 Cung cấp, tặng


역세권 기차나 지하철역 주변의 Khu vực quanh ga
사람들이 많이 다니는 지역

주택가 집이 많이 모여 있는 곳 Khu dân cư

어떤 지역이나 나라에 나란히


이웃 또는 가까이 있음/ 자신이 살고 Láng giềng
있는 집과 가까이 있는 집.
또는 거기 사는 사람
저렴하다 값이 싸다 Giá rẻ, giá phải
chăng
편의 시설 다목적 장비, 시간 절약에 Thiết bị tiện nghi
도움이 되다
옮기다 한곳에서 다른 곳으로 Chuyển, dời

27
이동하게 하다.
싣다 무엇을 운반하기 위하여 차, 배, Chất, xếp
비행기 등에 올려놓다.
요청하다 필요한 일을 해 달라고 Yêu cầu
부탁하다
적응하다 어떠한 조건이나 환경에 Thích ứng
익숙해지거나 알맞게 변화하다

28
참고 자료
1. Creatrip, “Đi ăn tân gia tại Hàn Quốc nên tặng quà gì?”, ngày truy cập:
19/12/2021, nguồn: https://www.creatrip.com/vi/blog/7969
2. Du học Sunny, “Văn hóa tặng quà của người Hàn Quốc – Một nét văn hóa đặc
trưng không phải ai cũng biết”, ngày truy cập: 19/12/2021, nguồn:
https://duhocsunny.edu.vn/van-hoa-tang-qua-cua-nguoi-han-quoc/
3. Hàn ngữ Đông phương, “Từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn”, ngày truy cập:
20/12/2021, nguồn: https://hanngudph.vn/dich-vu/tu-dong-nghia-trong-tieng-han-
261.html
4. Trung tâm du học SOFL, “DHS của SOFL review về các app TÌM NHÀ ở
Hàn”, ngày truy cập: 18/12/2021, nguồn: https://duhocsofl.com/cuoc-song-du-
hoc/dhs-cua-sofl-review-ve-cac-app-tim-nha-o-han-quoc-2440.html

You might also like