You are on page 1of 3

7.

1 khá niệm chung về nhân cách

- Thuật ngữ nhân cách theo nghĩa thông thường dùng để chỉ phẩm chất, đạo đức
của một người, cũng có khi được dùng với ý nghĩa chỉ giá trị, cốt cách làm người
của họ.

- Nói tóm lại Nhân cách là phạm trù nền tảng, lĩnh vực phức tạp và đa diện của
Tâm lý học. Để hiểu nhân cách cần phân biệt với một số khái niệm có liên quan:
con người, cá nhân, cá tính, chủ thể.

7.1.1. Các khái niệm: con người, cá nhân, cá tính, chủ thể

7.1.1.1. Con người:

- Con người là khái niệm chung chỉ một giống loài động vật thuộc bậc thang cao
nhất của sự tiến hóa vật chất có lao động, có ngôn ngữ và sống thành xã hội.
- Là thực thể tự nhiên, con người mang những đặc điểm sinh học và chịu sự chi
phối của các quy luật sinh học.

- Là một thực thể xã hội, con người mang dấu ấn của nền văn hóa - xã hội và chịu
sự chi phối của các quy luật xã hội.

-  Hai mặt tự nhiên và xã hội trong con người hòa quyện và tương tác với nhau
tạo nên sự khác biệt so với các giống loài động vật khác.

Vì thế, cũng có thể định nghĩa: con người là một thực thể sinh vật - xã hội - văn
hóa.

7.1.1.2. Cá nhân:

- Thuật ngữ cá nhân dùng để chỉ một con người cụ thể, hay một cá thể người - đơn
vị người nhỏ nhất.

- Cá nhân còn mang ý nghĩa là một thành viên của xã hội, cộng đồng; đồng thời
cũng dùng để phân biệt nó với các cá nhân khác và với nhóm người mà nó là thành
viên.

- Là một cá thể người, mỗi cá nhân có những đặc điểm sinh học riêng, đặc điểm
tâm lý riêng và vai trò xã hội nhất định.

7.1.1.3. Cá tính

- Thuật ngữ cá tính dùng để chỉ những đặc điểm riêng biệt, không lặp lại về mặt
tâm lý và sinh lý của mỗi cá nhân, tạo nên sự khác biệt và độc đáo ở họ so với
những cá nhân khác.
7.1.1.4. Chủ thể:

- Thuật ngữ này dùng để chỉ một cá nhân đang thực hiện các hoạt động có mục
đích, có ý thức nhằm nhận thức và cải tạo thế giới.

- Khái niệm chủ thể để nhấn mạnh vai trò làm chủ trong mối quan hệ với khách
thể, tạo nên sự biến đổi khách thể và biến đổi chính bản thân.

7.1.2. Định nghĩa nhân cách

Dựa trên các định nghĩa của K.Marx, A. N. Leontiev, E. V. Sorokhova, , A. G.


Covaliov, Phạm Minh Hạc,Lê Đức Phúc ta có thể tóm lại như sau:

- Nhân cách là một chỉnh thể của nhiều thuộc tính, đặc điểm bền vững của con
người.

- Những đặc điểm thuộc tính ấy mang tính độc đáo riêng ở mỗi cá nhân.

- Nhân cách là sản phẩm muộn trong quá trình phát triển cá thể, khi con người
sống hoạt động, giao tiếp trong xã hội loài người, đạt đến mức trưởng thành và có
ý thức với tư cách là chủ thể của hoạt động.

- Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lý của cá nhân, thể hiện bản sắc và giá
trị xã hội của con người.

You might also like