Professional Documents
Culture Documents
1.1. Số tín chỉ: 2 (1 tín chỉ lý thuyết + 1 Tín chỉ thực hành)
1.2. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập
- Giờ học lý thuyết trên lớp: gồm 15 tiết chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp hoặc qua MS
Team và 30 giờ sinh viên tự học có hướng dẫn.
- Giờ học thực hành trên lớp: gồm 30 tiết chuẩn thực hành và 15 giờ sinh viên tự học có
hướng dẫn.
1.3. Học phần thuộc khối kiến thức:
Kiến thức giáo dục đại cương Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở Kiến thức cơ Kiến thức
Bắt buộc khối ngành sở ngành ngành
Tự chọn Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc
Tự chọn Tự chọn Tự chọn
1
Học phần tư duy phản biện sẽ thảo luận về những khái niệm, những quy tắc nên tảng, những
nguyên lý, những quy luật và cách thức vận hành của tư duy nói chung, trên cơ sở đó, môn học
nhằm tập trung ứng dụng các nguyên lý này vào việc suy nghĩ, quết định, giải quyết vấn đề một
cách chính xác, chủ động, sáng tạo và hiệu quả.
Bên cạnh đó, học phần này cũng phát triển cho sinh viên những kỹ năng tư duy phản biện
thông qua thảo luận và thực hành những phương pháp, những công cụ tư duy hữu ích cho sự
phát triển năng lực trí tuệ của cá nhân và cộng đồng.
2.2. Chuẩn đầu ra của học phần và ma trận tương thích giữa CĐR học phần (CLO) với CĐR
chương trình đào tạo (ELO):
Vận dụng tư duy phản biện để phân tích, đánh giá, biện luận cho ELO5
CELO 4 các tình huống trong thực tế
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Xây dựng thái độ phản biện đối với những vấn đề lý thuyết và
CELO 5 ELO9
thực tiễn
2.2. Ma trận mức độ đóng góp của học phần cho Chuẩn đầu ra của CTĐT (ELOs)
S N N H S S N
- : Không đóng góp (none supported)
- S: Có đóng góp (suppoorted)
- H: Đóng góp quan trọng (highly supported)
Môn học trang bị cho người học kiến thức để tư duy một cách rõ ràng, mình bạch, độc lập và phản
biện cũng như khả năng vận dụng tư duy phản biện để phân tích, đánh giá, biện luận cho các tình
huống trong thực tế. Môn học bao gồm các nội dung chính bao gồm nhập môn tư duy phản biện,
các lý thuyết lập luận, các dạng ngụy biện, cách xác định lỗi lập luận và rèn luyện văn hóa phản
2
biện cho SV trong cuộc sống. Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng
phản biện để giải quyết vấn đề.
Các phương pháp sau được sử dụng trong quá trình giảng dạy:
Thuyết giảng X X
Thảo luận X X X X
Hướng dẫn làm
X X X
bài tập
Giảng dạy theo
X X X X X
tình huống
- Sinh viên tham gia nghe giảng, thảo luận, giải quyết các vấn đề theo yêu cầu.
- Sinh viên tự đọc thêm tài liệu.
5. Nhiệm vụ của sinh viên
- Sinh viên đi học phải ăn mặc lịch sự, phù hợp với môi trường giáo dục. Không sử dụng điện
thoại trong lớp, không được nói chuyện và làm việc riêng. Nếu giảng viên nhắc nhở mà sinh viên
vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị mời ra khỏi lớp và thông báo để Khoa xử lý.
- Phải đi học đúng giờ theo quy định. Hạn chế tối đa việc đi trễ ( Không quá 15 phút).
- Chuẩn bị cho bài học: sinh viên phải đọc các tài liệu học tập, hoàn thành toàn bộ bài tập do giảng
viên cung cấp.
- Thái độ: tôn trọng sở hữu trí tuệ, tuân thủ nguyên tắc làm việc nhóm, qui định về thời gian nộp
bài.
- Tham gia thảo luận, giải quyết những tình huống mà giáo viên hoặc các bạn đưa ra một các
nghiêm túc
- Lập các nhóm học tập (mỗi nhóm 5 SV), cử 1 nhóm trưởng để thực hiện bài tập nhóm.
3
6. Đánh giá và cho điểm
Thang điểm 10 và quy đổi thành thang điểm chữ theo Quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ hiện
hành của Trường Đại học Văn Lang.
Đối với thành phần điểm thi kết thúc học phần yêu cầu sinh viên không được bị điểm liệt. Điểm liệt
là 0 điểm theo thang điểm 10. Vì lý do bất khả kháng sinh viên không thể tham gia thi kết thúc lần 1
(có lý do chính đáng), sinh viên sẽ được tham dự ở kỳ thi khác và được lấy điểm lần 1. Nếu sinh
viên bị điểm liệt (0 điểm) ở kỳ thi kết thúc học phần, cho dù điểm tổng hợp cả 2 thành phần đạt từ
điểm D trở lên, sinh viên vẫn phải thi lại cuối kỳ hoặc học lại (nếu sinh viên không tham dự kỳ thi
lần 2)
Học phần được công nhận là đạt khi có điểm tổng hợp của học phần vào cuối kỳ phải là 5 điểm trở
lên (theo thang điểm 10).
a) Ma trận phương pháp đánh giá để đạt CĐR của học phần
Bảng 1 Ma trận đánh giá Kết quả học tập mong đợi (KQHTMĐ) của học phần
CĐR của
Buổi Nội dung
HP
1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC CLO1
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN TƯ DUY PHẢN BIỆN CLO2
A. Nội dung giảng dạy trên lớp: (2 giờ) CLO4
Giới thiệu môn học CLO5
1.1 Tư duy là gì?
1.2 Tư duy phản biện là gì?
1.3 Vai trò của tư duy phản biện
5
CĐR của
Buổi Nội dung
HP
1.4 Những rào cản đối với tư duy phản biện
1.5 Như thế nào là người có tư duy phản biện?
Nội dung thảo luận: (1 giờ)
Thảo luận về tư duy phản biện, vai trò của tư duy phản biện, rào cản đối
với tư duy phản biện, và làm thế nào để trở thành người có tư duy phản
biện
B. Các nội dung cần tự học ở nhà: (6 giờ)
Đọc [1] chương 1
6
CĐR của
Buổi Nội dung
HP
SV làm bài tập, thuyết trình và thực hành, thảo luận tình huống giả
định
B. Các nội dung cần tự học ở nhà: (1,5 giờ)
Đọc [1] chương 2
CLO5
C. Đánh giá kết quả học tập:
- Bài tập
- Thi cuối kỳ
CHƯƠNG 3: CÁC DẠNG NGỤY BIỆN
A. Nội dung giảng dạy trên lớp: (3 giờ)
3.1. Ngụy biện
3.2. Ngụy biện không tương hợp
5 3.3. Ngụy biện tương hợp
Nội dung thảo luận: (1 giờ) CLO1
(học
trên Thảo luận về sử dụng ngụy biện CLO2
lớp học B. Các nội dung cần tự học ở nhà: (6 giờ) CLO4
đảo CLO5
Đọc [1] chương 3
ngược)
C. Đánh giá kết quả học tập:
Phương pháp đánh giá:
- Bài tập
- Thi cuối kỳ
8
CĐR của
Buổi Nội dung
HP
- Thi cuối kỳ
CHƯƠNG 5: RÈN LUYỆN VĂN HÓA PHẢN BIỆN
9
CĐR của
Buổi Nội dung
HP
định
B. Các nội dung cần tự học ở nhà: (1,5 giờ)
Đọc [1] chương 5
C. Đánh giá kết quả học tập:
- Bài tiểu luận nhóm
- Thi cuối kỳ
CHƯƠNG 5: RÈN LUYỆN VĂN HÓA PHẢN BIỆN
- Phương tiện phục vụ giảng dạy: Bút lông, bảng, máy chiếu, loa
10. Cập nhật đề cương: Đề cương được biên soạn lần đầu vào năm học 2019 – 2020.
10.1. Đề cương được biên soạn lần đầu vào năm học: 2017 - 2018
10.2. Đề cương được chỉnh sửa lần thứ 2 vào năm học: 2021
10.3. Nội dung được chỉnh sửa, cập nhật, thay đổi ở lần gần nhất
Đề cương được chỉnh sửa theo chuẩn đầu ra của CTĐT K27 và biểu mẫu ĐCCT mới.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2021
PHỤ TRÁCH KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
HIỆU TRƯỞNG
10
PGS. TS. Trần Thị Mỹ Diệu
11
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU, GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG VÀ TRỢ GIẢNG CÓ
THỂ THAM GIA GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
12
PHỤ LỤC 3b: RUBRIC ĐÁNH GIÁ
Ghi chú: Mọi sự sao chép giống nhau bị phát hiện sẽ không được đánh giá.
Bài thi cuối kỳ sẽ căn cứ theo thang điểm của đáp án đề thi để đánh giá kết quả.
14