Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang XSTK A (SV)
Bai Giang XSTK A (SV)
-----------------O0O-----------------
Bài giảng
XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Mail: sguhieupt@gmail.com
Facebook: Hieu Pt
1
MỤC LỤC
Trang
Điểm cộng, trừ giờ bài tập: Điểm cộng, trừ giờ bài tập:
-Điểm cộng vào bài kiểm giữa kỳ: -Điểm trừ vào bài kiểm giữa kỳ:
1 lần xung phong lên bảng làm đúng 1 Khi SV đã được +2 điểm mà vẫn tự ý lên làm
bài: -0,5 điểm/lần.
câu:+0,5 điểm (nếu làm sai thì không
Khi không có SV xung phong lên làm thì GV
trừ điểm). sẽ gọi 1 SV lên làm theo danh sách thứ tự từ
Chỉ được cộng tối đa 2 điểm. trên xuống:
-Nếu SV làm đúng thì +0,5 điểm/lần,
-Nếu làm sai hoặc không biết làm thì -0,5
điểm/lần.
3 4
5 6
1
9/2/2015
I. Tập hợp:
Chương 0: 1.1. Khái niệm:
ĐẠI CƯƠNG VỀ -Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy, không
có định nghĩa.
GIẢI TÍCH TỔ HỢP -Sự gom góp một số đối tượng lại với nhau
Giảng viên: Phan Trung Hiếu cho ta hình ảnh của tập hợp. Các đối tượng này
trở thành phần tử của tập hợp.
Ví dụ: Tập hợp các sinh viên đang học trong
giờ môn XSTK tại phòng A… .
LOG
O
10
1.2. Ký hiệu: 1.3. Các phương pháp xác định tập hợp:
▪ Tập hợp: A, B, C,…,X, Y, Z,… Liệt kê: dùng khi số phần tử là hữu hạn
▪ Phần tử: a, b, c,…,x, y, z,… (đếm được, thấy được cụ thể)
▪ x là một phần tử của tập hợp A: x A Ví dụ 1: Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1 và
▪ x không là một phần tử của tập hợp A: x A bé hơn 6:
▪ A : số phần tử của tập hợp A. A 2, 3, 4, 5
3A 5 A 0 A
A 4
11 12
2
9/2/2015
13
14
15 16
17
18
3
9/2/2015
A
B A B
(A và B rời nhau) 22
21
4
9/2/2015
II. Các phép toán tập hợp: III. Các tính chất:
Ví dụ: Cho X là tập hợp tất cả các số nguyên 3.1. Phân phối:
dương, A là tập hợp các số nguyên dương lớn A B C A B A C
hơn 10. Hỏi A ? A B C A B A C
Giải
3.2. De Morgan:
X {1, 2, 3, 4, 5,....}
AB A B
A {11, 12, 13, 14, 15,....}
A B AB
A x X | x A 1, 2, 3, 4,...,10 3.3:
A A
X B A B A
B
B B A B A
27
5
9/2/2015
32
31
33
34
6
9/2/2015
k
5.3. Chỉnh hợp (An ): Ví dụ 1: Một lớp học có 40 người. Có bao
Từ n vật khác nhau, chọn (bốc, rút, lấy) ra k vật nhiêu cách lập một ban cán sự lớp gồm: Lớp
rồi rồi xếp vào k chỗ khác nhau trưởng, lớp phó học tập, lớp phó phong trào
nếu:
Xếp có lặp lại, có hoàn lại n k cách. a) 1 ứng cử viên có thể phụ trách cùng lúc
Xếp không lặp lại, không hoàn lại nhiều chức danh? 403 64000 cách.
n! b) 1 ứng cử viên chỉ được phép phụ trách 1 chức
Ank cách. danh? A40
3
59280 cách.
(n k )! (0 k n; k , n )
Ví dụ 2: Một học sinh có 12 cuốn sách đôi một khác Ví dụ 3: Có bao nhiêu cách chia 10 người thành
nhau trong đó có 4 sách Văn, 2 sách Toán, 6 sách Anh
3 nhóm: nhóm 1 có 4 người, nhóm 2 có 3 người,
văn. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các cuốn sách lên
một kệ dài nếu các cuốn cùng môn được sắp kề nhau. nhóm 3 có 3 người?
Giải
Giải B1:Chọn 4 người từ 10 người để lập nhóm 1:
Hoán vị 4 sách Văn với nhau: 4! cách.
C104 cách.
Hoán vị 2 sách Toán với nhau: 2! cách.
B2:Chọn 3 người từ 6 người để lập nhóm 2:
Hoán vị 6 sách Anh văn với nhau: 6! cách. C63 cách.
Hoán vị 3 nhóm sách của 3 môn với nhau: 3! cách. B3:Chọn 3 người từ 3 người còn lại để lập nhóm 3:
Vậy có: 4! 2! 6! 3! cách. C33 cách.
Vậy có: C104 . C63 .C33 cách.
42
41
7
9/2/2015
Ví dụ 4: Trong một bình có 4 bi đỏ và 3 bi xanh. Ví dụ 5: Từ 7 nam và 4 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 6
Lấy ra 2 bi. Có bao nhiêu cách để 2 bi lấy ra người trong đó:
a) có 3 nam và 3 nữ.
cùng màu?
Giải b) có đúng 2 nữ.
TH1: Lấy được 2 bi đỏ từ 4 bi đỏ:C42 cách. c) có ít nhất 2 nữ.
d) có nhiều nhất 2 nữ.
TH2: Lấy được 2 bi xanh từ 3 bi xanh: C32 cách. e) có không quá 1 nữ.
Vậy có: C42 C32 cách. Giải
a) B1:Chọn 3 nam từ 7 nam: C73 cách.
B2:Chọn 3 nữ từ 4 nữ: C43 cách.
Vậy có: C73 .C43 cách.
b) B1:Chọn 2 nữ từ 4 nữ: C42 cách.
B2:Chọn 4 nam từ 7 nam: C74 cách.
Vậy có: C42 .C74 cách.
43 44
Ví dụ 7: Cần xếp 3 nam và 2 nữ vào một chiếc Ví dụ 8: Một lớp học có 30 sinh viên trong đó có
ghế dài có 6 chỗ sao cho 2 chỗ đầu tiên phải là 20 nam. Có bao nhiêu cách chọn ra một ban cán
nam. Hỏi có mấy cách? sự lớp gồm: 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 ủy viên
Giải học tập, 1 ủy viên đời sống nếu:
B1: Chọn 2 nam từ 3 nam rồi xếp vào 2 chỗ đầu a) Chọn bất kỳ. A304 cách.
3
tiên: A32 cách. b) Lớp trưởng là nữ. 10.A29 cách.
3
c) Có đúng 1 nam.20.C10 .4! cách.
B2: Chọn 3 chỗ từ 4 chỗ còn lại rồi xếp 3 người
d) Toàn là nữ. A104 cách.
còn lại vào 3 chỗ đó: A43 cách.
e) Có ít nhất 1 nam. A304 A104 cách.
Vậy có: A32 . A43 cách.
47
48
8
9/2/2015
-Hiện tượng ngẫu nhiên là đối tượng khảo sát 1.2. Không gian mẫu ( ):Tập hợp tất cả các
của lý thuyết xác suất. kết quả có thể xảy ra của phép thử.
-Mỗi lần cho xuất hiện một hiện tượng ngẫu Ví dụ 1:
nhiên được gọi là “thực hiện một phép thử”. ▪ T: tung một con súc sắc
1.1. Phép thử (T ):thí nghiệm, phép đo, sự quan
{1, 2,3, 4,5,6}| | 6.
sát hiện tượng nào đó mà kết quả của nó không ▪ T: tung một đồng xu
thể dự đoán trước được. {S , N } | | 2.
Ví dụ: T: tung một con súc sắc ▪ T: tung hai đồng xu
T: mua 1 tờ vé số
{SS , SN , NS , NN }| | 4.
Ví dụ 2:
T: quan sát tình trạng hoạt động của một máy ▪ T: tung 2 con súc sắc | | 6 6 36.
3 4
1
9/2/2015
II. Phép toán trên các biến cố: Ví dụ: Theo dõi 3 con gà mái đẻ trứng trong
một ngày.
2.1. Quan hệ kéo theo: D0 :“Không có con gà nào đẻ trứng trong một ngày”
D1 :“Có 1 con gà đẻ trứng trong một ngày”
A B : biến cố A kéo theo biến cố B D2 :“Có 2 con gà đẻ trứng trong một ngày”
D3 :“Có 3 con gà đẻ trứng trong một ngày”
A B A xảy ra thì suy ra B xảy ra B: “Có nhiều hơn 1 con gà đẻ trứng trong một
ngày”. Trong các biến cố Di (i 0, 3) trên, biến cố
A nào kéo theo biến cố B?
D0 B D1 B D2 B D3 B
B
9 10
2.2. Quan hệ tương đương: 2.3. Tổng của các biến cố:
A B : biến cố A tương đương với biến cố B AB AB
A B A + B xảy ra có ít nhất 1 trong hai biến cố
A B A, B xảy ra
B A hoặc A,
A xảy ra thì suy ra B xảy ra A B
hoặc B,
và ngược lại. hoặc cả A và B đều xảy ra.
11 12
2
9/2/2015
Ví dụ 1: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK. 2.4. Tích của các biến cố:
A: “Sinh viên A đậu”. A.B A B
B: “Sinh viên B đậu”.
A.B xảy ra A xảy ra VÀ B xảy ra
C: “Có ít nhất một sinh viên đậu” C A B.
Ví dụ 2: Một hộp có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Lấy (tất cả)
ngẫu nhiên ra 3 bi.
T: “3 bi lấy ra là 3 bi trắng”.
Đ: “3 bi lấy ra là 3 bi đỏ”. A B
A: “3 bi lấy ra có màu giống nhau” A T Đ.
13 14
Ví dụ 1: Sinh viên A, B cùng dự thi môn XSTK. Ví dụ 3: Một thợ săn bắn 2 viên đạn vào một con
A: “Sinh viên A đậu”. thú.
B: “Sinh viên B đậu”. A1 : “Viên đạn thứ 1 trúng con thú”.
C: “SV A và SV B đều đậu” C AB . A2 :“Viên đạn thứ 2 trúng con thú”.
Ví dụ 2: Một người dự thi lấy bằng lái xe máy. A: “Con thú bị trúng đạn”.
A: “Người đó thi đậu vòng thi lý thuyết”. Chọn câu đúng:
B: “Người đó thi đậu vòng thi thực hành”. a ) A A1 b ) A A2 c ) A A1 A2
C: “Người đó lấy được bằng lái xe máy” d ) A A1.A2
C AB .
e) Cả 3 câu a, b, c đều đúng.
15 16
3
9/2/2015
19 20
AA
A A
AA
21
22
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
T: tung một đồng xu T: tung một con súc sắc
A: “Xuất hiện mặt ngửa”. A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút chẵn”.
B: “Xuất hiện mặt xấp”. B: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút lẻ”.
C: “Súc sắc xuất hiện mặt 4 chấm”.
A và B đối nhau. Chọn câu đúng:
a) A và B không xung khắc.
b) A và B đối nhau.
c) B và C không xung khắc.
d) B và C đối nhau.
23 24
4
9/2/2015
Ví dụ 3: Nhận xét:
T: tung một con súc sắc đều không xảy ra A và B
A: “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút ít nhất là 4”. A và B
đều xảy ra
không đối nhau.
Chọn câu đúng:
a)A : “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút là 3”. đối nhau xung khắc.
b) A 1, 2, 3 .
c)A : “Súc sắc xuất hiện mặt có số nút nhiều nhất A xảy ra A không xảy ra.
là 3”.
d) Cả hai câu b và c đều đúng.
25 26
V. Nhóm đầy đủ các biến cố: Ví dụ 1: A, A là một nhóm đầy đủ.
A1 , A2 , A3 ,..., An là nhóm đầy đủ Ví dụ 2: Một hộp có 6 bi trắng, 2 bi đỏ và 3 bi
xanh. Lấy ngẫu nhiên ra 1 bi.
A1 A2 A3 ... An T: “Lấy được viên trắng”.
AAi j khi i j Đ: “Lấy được viên đỏ”.
X: “Lấy được viên xanh”.
luôn luôn có đúng 1 biến cố xảy ra.
{T, Đ, X} là một nhóm đầy đủ.
A1
A2 ...
An
30
29
5
9/2/2015
a) A: “4 quả cầu lấy ra cùng màu đen” c) C: “4 quả cầu lấy ra có ít nhất một quả màu đỏ”.
| A | C 5
4
5 C : “4 quả cầu lấy ra không có quả đỏ”.
|A| 5
P (A) 0, 0003. | C | C 74 35
| | 17550
|C | 35
b) B: “4 quả cầu lấy ra có 3 quả màu đỏ” P (C )
| | 17550
| B |C 20
3
.C 71 7980
| B | 7980 P (C ) 1 P (C )
P (B ) 0, 4547.
| | 17550 35 3503
1 0,998.
17550 3510
35 36
6
9/2/2015
6.2. Định nghĩa theo thống kê: Ví dụ 1: Khảo sát ngẫu nhiên 100 người hút
-Thực hiện phép thử n lần, thấy biến cố A xuất thuốc lá, thấy có 91 người bị viêm phổi.
hiện k lần thì tỷ số Khi đó, có thể nói rằng nếu bạn hút thuốc lá thì
k xác suất bạn bị viêm phổi sẽ khoảng:
: Tần suất của biến cố A.
n 91
-Trong thực tế, khi n đủ lớn thì 0,91
100
k
P( A)
n
39 40
Ví dụ 2: T: tung một đồng xu. 6.3. Định nghĩa theo hình học:
Xét một phép thử đồng khả năng, không gian
S: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” P (S ) 0,5 mẫu có vô hạn phần tử và được biểu diễn thành
N: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” P (N ) 0,5 một miền hình học có độ đo xác định (độ dài,
Dùng định nghĩa theo quan điểm thống kê để diện tích, thể tích).
kiểm chứng: Người thí Số lần Số lần Tần
Xét điểm M rơi ngẫu nhiên vào miền .
nghiệm tung ngửa suất A: điểm M thuộc miền S
P (N ) 0,5 Buffon 4040 2048 0,5069 độ đo của S
Pearson 12000 6019 0,5016 P( A)
Pearson 24000 12012 0,5005
độ đo của
41 42
7
9/2/2015
Ví dụ: Tìm xác suất của điểm M rơi vào hình 6.4. Nguyên lý xác suất nhỏ, xác suất lớn:
tròn nội tiếp tam giác đều có cạnh 2cm. -Nguyên lý xác suất nhỏ: Một biến cố có xác
Giải suất rất nhỏ (gần 0) thì có thể cho rằng trong
A: điểm M rơi vào hình tròn nội tiếp thực tế nó không xảy ra trong một phép thử.
22 3 -Nguyên lý xác suất lớn: Một biến cố có xác
S 3 cm 2
4 suất rất lớn (gần 1) thì có thể cho rằng trong
??? 1 ???
r cm S S cm 2 thực tế nó nhất định xảy ra trong một phép thử.
3 3
/3
P ( A) 0,6046.
3 3 3
43
44
P( A | B) 1 P ( A | B)
P(A|B): xác suất để A xảy ra biết B đã xảy ra.
B: thông tin.
P( A1 A2 | B ) P( A1 | B) P( A2 | B)
nếu A1 và A2 xung khắc.
45 46
Giải
Ví dụ 1: Một nhóm có 10 học sinh, trong đó
có 5 bạn giỏi Toán, 4 bạn giỏi Văn, 2 bạn
Toán 3 2 2 Văn
giỏi cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn.
Tính xác suất:
a) chọn được bạn giỏi Toán. T: chọn ngẫu nhiên 1 bạn từ 10 bạn
b) chọn được bạn chỉ giỏi Toán. | | C101 10.
c) chọn được bạn giỏi ít nhất một môn. a) A: “Chọn được bạn giỏi Toán”
d) chọn được bạn không giỏi môn nào. | A | C 51 5.
e) chọn được bạn giỏi Văn, biết rằng đã chọn |A| 5
được bạn giỏi Toán? P (A) 0,5.
| | 10
47 48
8
9/2/2015
b) B: “Chọn được bạn chỉ giỏi Toán” d) D: “Chọn được bạn không giỏi môn nào”
| B | C 31 3. | D | C 31 3.
|B | 3 |D | 3
P (B ) 0,3. P (D ) 0,3.
| | 10 | | 10
c) C: “Chọn được bạn giỏi ít nhất một môn” e) V: “Chọn được bạn giỏi Văn”
| C | C 71 7. P(V|A )=?
|C | 7
P (C ) 0, 7. P (V .A)
| | 10 P (V | A)
P (A)
50
49
V.A: “Chọn được bạn giỏi cả 2 môn” Ví dụ 2: Cho một hộp đựng 8 bi gồm: 5 bi đỏ
và 3 bi xanh. Lấy lần lượt 2 bi (lấy không hoàn
|V .A |C 21 2. lại). Tính xác suất để lần thứ hai lấy được bi
đỏ biết lần thứ nhất đã lấy được bi đỏ?
2
P (V .A) 0,2 Giải
10 Đ1 : “Lần thứ nhất lấy được bi đỏ”.
P (V .A) 0, 2 Đ2 : “Lần thứ hai lấy được bi đỏ”.
P (V | A) 0, 4.
P (A) 0,5 P Đ2 | Đ1 4 0,5714.
7
51 52
9
9/2/2015
6.6. Biến cố độc lập: Chú ý: Nếu A và B độc lập với nhau thì
Hai biến cố được gọi là độc lập nếu sự xảy A và B cũng độc lập với nhau.
ra hay không xảy ra của biến cố này không A và B cũng độc lập với nhau.
làm thay đổi xác suất xảy ra của biến cố kia. A và B cũng độc lập với nhau.
Ví dụ 1:
A, B độc lập P( A | B) P ( A) T: tung 2 đồng xu.
hoặc A: “Đồng xu thứ nhất xuất hiện mặt sấp”.
P ( B | A) P ( B ) B: “Đồng xu thứ hai xuất hiện mặt sấp”.
Hệ quả: A và B độc lập.
A, B độc lập P( A.B) P ( A).P( B )
55 56
58
57
59
60
10
9/2/2015
Tổng quát: Nếu A1,A2,…,An đôi một xung Hệ quả: Nếu A1,A2,…,An độc lập (toàn bộ)
khắc thì P (A A ... A ) P (A ) P (A ) ... P (A ) với nhau thì
1 2 n 1 2 n
P (AA
1 2 ...An ) P (A1 ).P (A2 ).P (A3 )...P (An )
Hệ quả:
P (A) 1 P (A); P (A) 1 P (A)
62
61
c) Cách 1:
C: “Có động cơ chạy tốt”
b) B: “Cả 2 động cơ đều không chạy tốt” = “Có ít nhất một động cơ chạy tốt” C Đ1 +Đ2
B Đ1. Đ2 P (C ) P ( Đ1 +Đ2 )
P ( Đ1) +P (Đ2 ) - P (Đ1.Đ2 )
P (B ) P ( Đ1.Đ2 )
0,8 + 0, 7 - 0,56
(Vì Đ1 và Đ2 độc lập)
P ( Đ1).P (Đ2 ) 0,94.
0, 2. 0, 3 0, 06.
65 66
11
9/2/2015
Cách 2: Dùng biến cố đối lập Ví dụ 2: Có hai hộp, mỗi hộp chứa một số sản
C: “Không có động cơ nào chạy tốt” C B phẩm bao gồm 2 loại chính phẩm và phế
P (C ) 1 P ( C ) phẩm. Xác suất lấy được 1 chính phẩm từ hộp
I là 0,2; từ hộp II là 0,3. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi
1 P (B ) 1 0, 06 0,94. hộp ra 1 sản phẩm. Tính xác suất để:
d) D: “Có 1 động cơ chạy tốt” a) Lấy được 2 chính phẩm.
D Đ1.Đ2 + Đ1.Đ2 b) Lấy được 1 bi chính phẩm và 1 phế phẩm.
Giải
P (D ) P(Đ1).P(Đ2) +P(Đ1).P(Đ2) C1: “Lấy được 1 chính phẩm từ hộp I”.
0,8 0, 3 0, 2 0, 7 0,38. P (C 1 ) 0, 2 P (C 1 ) 1 P (C 1 ) 1 0, 2 0,8.
C2: “Lấy được 1 chính phẩm từ hộp II”.
P (C 2 ) 0, 3 P (C 2 ) 1 P (C 2 ) 1 0, 3 0, 7.
67 68
69 70
71 72
12
9/2/2015
c) C: “Người đó chỉ sử dụng 1 loại thẻ của ngân hàng”. Ví dụ 4: Từ lô sản phẩm có 20 sản phẩm trong
C M .N M .N đó có 5 sản phẩm xấu. Lấy lần lượt 2 sản phẩm
P(C ) P( M .N M .N ) P ( M . N ) P ( M .N ) (không hoàn lại). Tính xác suất để cả 2 sản
Ta có:
phẩm đều là sản phẩm xấu.
Giải
P ( M .N ) 0,3 A1: “Lần thứ 1 lấy được sản phẩm xấu”.
P ( M .N ) P( N ) P( M .N ) 0,55 0,3 0, 25 A2: “Lần thứ 2 lấy được sản phẩm xấu”.
A: “Cả 2 sản phẩm đều là sản phẩm xấu”
P (C ) 0, 3 0, 25 0, 55.
d) D: “Người đó không sử dụng thẻ của ngân hàng”. A A1.A2
D M .N
P( D ) P( M .N ) P ( M N ) P ( A)
1 P( A) 1 0,85 0,15.
73 74
75 76
13
9/2/2015
7.4. Công thức Bayes: Ví dụ 1: Một nhà máy có 3 phân xưởng cùng
VI. Các công thức tính xác suất: sản xuất ra một loại sản phẩm. Sản phẩm của
Nếu {A1, A2,…, An} là nhóm đầy đủ các biến cố
thì phân xưởng I chiếm 40% sản lượng của nhà
P (H | Ak ).P (Ak ) máy. Sản phẩm của phân xưởng II chiếm 10%.
P (Ak | H ) Sản phẩm của phân xưởng III chiếm 50%. Tỷ lệ
P (H )
P (H | Ak ).P (Ak ) phế phẩm của từng phân xưởng tương ứng là
P (H | A1 )P (A1 ) P (H | A2 )P (A2 ) ... P (H | An )P(An ) 5%, 4% và 10%. Lấy 1 sản phẩm của nhà máy.
Công thức xác suất Bayes cho biết xác suất của a) Tính xác suất để nhận được phế phẩm?
các biến cố trong nhóm đầy đủ thay đổi như thế b) Giả sử lấy được 1 phế phẩm. Tính xác suất để
nào khi một biến cố đã xảy ra. nó do phân xưởng II sản xuất?
80
79
84
83
14
9/2/2015
Giải Giải
Hi : “Lấy được hộp i” (i = 1, 2). Hi : “Lấy được hộp i” (i = 1, 2).
1 1 1 1
P(H1) = . P(H2) = . P(H1) = . P(H2) = .
2 2 2 2
a) A: “Lấy được bi đỏ”. b) B: “2 bi lấy ra có 1 bi đỏ”.
1
C81 8 C10 10 C81.C31 24 1
C10 .C14 40
P(A|H1) = . P(A|H2) = 1
. P(B|H1) = . P(B|H2) = .
1 11 C14 14 2
C11 C11 55 2
C14 91
Vì {H1, H2} là nhóm đầy đủ nên ta có Vì {H1, H2} là nhóm đầy đủ nên ta có
P (A) P (A | H 1 ).P (H 1 ) P (A | H 2 ).P (H 2 ) P (B ) P (B | H 1 ).P (H 1 ) P (B | H 2 ).P (H 2 )
8 1 10 1 24 1 40 1
11 2 14 2 55 2 91 2
111 2192
0, 7208. 0, 4379.
154 85 5005 86
15
9/2/2015
I. Định nghĩa:
Biến ngẫu nhiên là một đại lượng thay đổi với
Chương 2:
xác suất lấy các giá trị thay đổi tùy theo kết
BIẾN NGẪU NHIÊN quả của phép thử.
Ký hiệu:
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
X, Y, Z, ...: Biến ngẫu nhiên.
x, y, z, ...: Giá trị của biến ngẫu nhiên.
Ví dụ: Tung một con xúc xắc. Gọi X là số
chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc.
LOG X ={1, 2, 3, 4, 5, 6}.
O
2
4
3
P(a X b) P( X xi ). Giải
a x b i a) X: số bi xanh trong 2 bi lấy ra
P(a X b)
a xi b
P( X xi ).
X = {0, 1, 2}.
P( a X b)
a xi b
P( X xi ).
5 6
1
9/2/2015
7 8
p khi x xi X 0 1 2
f ( x) i P 2/15 8/15 1/3
0 khi x xi , i
Tìm hàm mật độ của X.
9 10
Giải
X 0 1 2 III. Biến ngẫu nhiên liên tục:
P 2/15 8/15 1/3 Là BNN mà các giá trị có thể nhận được của nó
có thể lấp kín cả một khoảng trên trục số
22 khi xx (không thể liệt kê các giá trị của nó).
1515 khi 00
Ví dụ:
8 khi x 1 Nhiệt độ trong ngày ở TP.HCM.
15 Thời gian chờ xe buýt tại trạm.
11 Lượng mưa trong 1 năm ở TP.HCM.
f ( x) khi xx22
khi
33
00 khi xx0,1,
khi 2. 2.
0,1,
11
12
2
9/2/2015
13 14
3
9/2/2015
3/2 3/2
3 2 2
b) P 0 X f ( x) dx 2
dx . IV. Hàm phân phối (tích lũy):
2 0 1
x 3
3/2 3/2
4.1. Định nghĩa:
2 2
c) P X 3 f ( x)dx 2
dx . Hàm phân phối của BNN X, ký hiệu là F(x),
2 1
x 3 là hàm được xác định như sau
2
3 C1 2 1
d) P X> f ( x) dx
2 3/2
3/2
x 2
dx .
3 F ( x ) P(X x ) x .
3 C2 3 2 1
P X> 1-P X 1- .
2 2 3 3
19 20
4
9/2/2015
b)
P(X 400) 1 P(X 400)
V. Các tham số đặc trưng:
5.1. Mode (Giá trị tin chắc nhất): Mod(X) là
1 F (400) giá trị của X mà tại đó xác suất lớn nhất.
100 X rời rạc X liên tục
1 1 0, 25 25%.
400 có hàm mật độ f(x) thì
c)
P(90 X 200) F (200) F (90) Mod(X) xi P(X xi ) max Mod(X) xi f ( xi ) max
100
1 0 0,5 50%.
200 Chú ý: Mod(X) có thể nhận nhiều giá trị khác
nhau.
27
28
5
9/2/2015
Mod(X) 1.
Chú ý: Med(X) có thể nhận nhiều giá trị khác
nhau.
31 32
35
36
6
9/2/2015
Ý nghĩa của kì vọng: Ví dụ 1: Một hộp đựng 10 quả cầu giống nhau nhưng
khác nhau về trọng lượng: 5 quả nặng 1kg, 2 quả nặng
- E(X) là giá trị trung bình (theo xác suất) mà 2kg, 3 quả nặng 3kg. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 1 quả.
X nhận được, nó phản ánh giá trị trung tâm của Tìm trọng lượng trung bình của một quả cầu.
phân phối xác suất của X. Giải
-Trong thực tế sản xuất hay kinh doanh nếu cần Gọi X(kg) là trọng lượng của quả cầu lấy ra.
chọn phương án cho năng suất hay lợi nhuận X 1, 2,3 . X 1 2 3
5
cao, người ta chọn phương án sao cho năng P(X 1) 0,5.
10 P 0,5 0,2 0,3
suất kì vọng hay lợi nhuận kì vọng cao. 2
P(X 2) 0, 2. E(X) 1.0,5 2.0, 2 3.0,3
10
3
P(X 3) 0,3.
1,8( kg ).
10
37
38
39 40
41 42
7
9/2/2015
44
43
8
9/2/2015
49 50
Giải X 0 1 2 3
a) Gọi X là số viên trúng X 0,1,2,3 . P 0,024 0,188 0,452 0,336
Ti : Xạ thủ thứ i bắn trúng. i 1,2,3. b)
? Vì max 0,024; 0,188, 0,452, 0,336 0,452
P(X 0) P(T1.T2 .T3 ) 0,024. tại x 2 nên Mod(X) 2
P(X 1) ? P(T1.T2 .T3 T1.T2 .T3 T1.T2 .T3 ) E(X) 0 0,024 1 0,188 2 0,452 3 0,336
0,188. 2,1.
P(X 2) ? P(T1.T2 .T3 T1.T2 .T3 T1.T2 .T3 ) 2
E(X ) 02 0,024 12 0,188 2 2 0, 452 32 0,336
0,452. 5,02.
?
2
P(X 3) P(T1.T2 .T3 ) 0,336. Var(X) = E(X 2 ) E(X) 5,02 (2,1) 2 0,61.
51 52
53
54
9
9/2/2015
Y
VII. BNN 2 chiều rời rạc: X
y1 y2 y3 … yn
7.1. Bảng phân phối xác suất của V = (X,Y)
x1 p11 p12 p13 … p1n
(Bảng phân phối xác suất đồng thời của X
và Y): x2 p21 p22 p23 ... p2n
x3 p31 p32 p33 ... p3n
Giả sử X x1 , x2 ,..., xn ( x1 x2 ... xn ) ...
Y y1 , y2 ,..., yn ( y1 y2 ... yn ) xm pm1 pm2 pm3 ... pmn
Bảng phân phối xác suất của đồng thời của X và Y: trong đó pij P X xi ,Y yj : Xác suất để
X=xi và Y=yj
58
57
Chú ý:
7.2. Hàm mật độ đồng thời của V=(X,Y):
X và Y độc lập khi và chỉ khi Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của
P(X xi , Y y j ) P(X xi ) .P(Y y j ) V=(X,Y). Khi đó, hàm mật độ đồng thời là:
i, j pij khi ( x, y ) ( xi , y j )
m n
pij 1. f ( x, y )
i 1 j 1 0 khi ( x, y ) ( xi , y j ), i, j
59
60
10
9/2/2015
Y -2 Y
X 1 2 3 -1 -2 -1
P 1/4 1/3 5/12 X X
Y -2 -1 1 p11 p12 1 1/12 1/6
P 1/3 2/3 2 p21 p22 2 1/9 2/9
3 p31 p32 3 5/36 5/18
1 2 2 b) P(X > Y+3)= P(X=2,Y=-2) + P(X=3,Y=-2)
P(X 2, Y 1) P(X 2).P(Y 1)
3 3 9 + P(X=3,Y=-1)
5 1 5 =1/9 + 5/36 + 5/18
P(X 3, Y 2) P(X 3).P(Y 2)
12 3 36 =19/36.
5 2 5
P(X 3, Y 1) P(X 3).P(Y 1)
12 3 18
64
63
PY p1 p2 p3 … pn
65 66
11
9/2/2015
67 68
69 70
Bảng phân phối có điều kiện của X khi Y=yj: Ví dụ 3: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời
X x1 … xm của X và Y như sau
Y
P(X |Y=yj) P(X=x1|Y=yj) … P(X=xm|Y=yj) 0 1 2
X
Bảng phân phối có điều kiện của Y khi X=xi: 1 0,15 0,05 0
2 0,1 0,2 0,1
Y y1 … yn 3 0,05 0,1 0,25
P(Y | X=xi) P(Y=y1|X=xi) … P(Y=yn|X=xi) Hãy lập bảng phân phối có điều kiện của X
khi Y = 0?
71 72
12
9/2/2015
Y
0 1 2
Giải
X
1 0,15 0,05 0
P(Y 0) 0,15 0,1 0, 05 0,3 VIII. BNN 2 chiều liên tục:
2 0,1 0,2 0,1
3 0,05 0,1 0,25
Sinh viên tự nghiên cứu.
P(X 1, Y 0) 0,15
P(X 1| Y 0) 1/ 2
P(Y 0) 0,3
P(X 2, Y 0) 0,1
P(X 2 | Y 0) 1/ 3
P(Y 0) 0,3
P(X 3, Y 0) 0,05
P(X 3 | Y 0) 1/ 6
P(Y 0) 0,3
Vậy, bảng PP có điều kiện của X khi Y = 0 là
X 1 2 3
P(X | Y=0) 1/2 1/3 1/6
73 74
76
75
13
9/2/2015
9.2. Trường hợp 2 chiều Z = f(X,Y): Bước 1: Tìm các giá trị cho Z:
Ví dụ: Z X 2 - 3XY 2Y là một hàm theo hai
biến ngẫu nhiên X và Y.
Bảng phân phối xác suất của Z = f(X,Y):
Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
Cần tìm bảng phân phối xác suất của Z= f(X,Y)?
P(Z zk )
f ( xi , y j ) zk
P(X xi , Y y j )
79 80
Y Giải Z X - Y 1
Ví dụ 2: Cho bảng phân phối xác suất đồng -1 0 1
X Z Y
thời của X và Y 0 0,1 0,2 0,3 X
-1 0 1
Y 1 0,2 0,1 0,1
-1 0 1 0 2 1 0
X 1 3 2 1
0 0,1 0,2 0,3 Z {0,1, 2, 3}.
1 0,2 0,1 0,1 P(Z 0) P(X 0, Y 1) 0,3
Tìm bảng phân phối xác suất của P(Z 1) P(X 0, Y 0) P(X 1, Y 1)
Z X - Y 1. 0, 2 0,1 0,3
P(Z 2) P(X 0, Y 1) P(X 1, Y 0)
0,1 0,1 0, 2
P(Z 3) P(X 1, Y 1) 0,2
81 82
14
9/2/2015
85 86
Chú ý: m n
n P(X xi ,Y y j )
E(Y | X xi ) y j E(XY) xi y j pij
j 1 P(X xi ) i 1 j 1
87 88
15
9/2/2015
Chương 3:
I. Phân phối nhị thức B(n,p):
-Thực hiện phép thử n lần độc lập nhau.
MỘT SỐ QUY LUẬT -Trong mỗi lần thử, ta quan tâm đến 1 biến cố A
PHÂN PHỐI XÁC SUẤT nào đó (xảy ra hay không xảy ra) với p P ( A)
luôn là hằng số không đổi, không phụ thuộc
Giảng viên: Phan Trung Hiếu
vào phép thử.
Gọi X: số lần biến cố A xảy ra. Khi đó:
X có phân phối nhị thức, ký hiệu: X ~ B ( n, p )
trong đó
LOG X {0,1,2,..., n}.
O
2
Nếu X ~ B(n, p) thì ta có: Ví dụ 1: Gieo 10 hạt đậu. Xác suất nảy mầm của
k k nk
mỗi hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 10 hạt:
P(X k ) Cn p q , k 0,1, 2,..., n a) có đúng 8 hạt nảy mầm.
q 1 p. b) có từ 8 đến 10 hạt nảy mầm.
c) có ít nhất 9 hạt nảy mầm.
d) có ít nhất 1 hạt nảy mầm.
E(X) n. p
e) có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm.
2 Var(X) n. p.q f) có 9 hạt không nảy mầm.
n. p q Mod(X) n. p p
3 4
5 6
1
9/2/2015
e) Xác suất có nhiều nhất 9 hạt nảy mầm: Ví dụ 2: Xaùc suaát ñeå moät maùy saûn xuaát ñöôïc
X 9) 1 P(X 9) 1 P(X 10)
P(X saûn phaåm loaïi tốt laø 0,8. Cho maùy saûn xuaát 5
1 0,1074 0,8926. saûn phaåm. Goïi X laø soá saûn phaåm loaïi tốt coù
trong 5 saûn phaåm do maùy saûn xuaát.
f) Xác suất có 9 hạt không nảy mầm
= Xác suất có đúng 1 hạt nảy mầm: Chọn câu đúng:
1 1 9 a) X không có phân phối nhị thức.
P(X 1) C10 .(0,8) .(0, 2) 4, 096 106.
b) X ~ B(5; 0,8).
c) X ~ B(0,8; 5).
d) X ~ B(1; 5).
7 8
Ví dụ 3: Một xạ thủ bắn 3 viên đạn vào một Ví dụ 4: Coù 3 caàu thuû neùm boùng vaøo roå (moãi
mục tiêu với xác suất bắn trúng mục tiêu của ngöôøi neùm moät quaû). Xaùc suaát neùm truùng roå
mỗi lần bắn là 0,5. Gọi X là số đạn trúng mục cuûa caàu thuû thöù nhaát, thöù hai, thöù ba töông
tiêu của xạ thủ này. öùng laø: 0,9; 0,8; 0,6. Goïi X laø soá laàn neùm
Chọn câu đúng: truùng roå cuûa 3 caàu thuû naøy. X coù phaân phoái
a) X không có phân phối nhị thức. nhò thöùc hay khoâng?
b) X ~ B(1; 0,5).
c) X ~ B(3; 0,5). X không có phân phối nhị thức.
d) X ~ B(0,5; 3).
9 10
Giải
Ví dụ 5: Một người mỗi ngày đi bán hàng ở 5 a) Gọi X là số chỗ người đó bán được hàng trong
chỗ khác nhau. Xác suất bán được hàng ở mỗi 5 chỗ.
chỗ là 0,3.
a) Tìm xác suất người đó bán được hàng trong A: “người đó bán được hàng ở 1 chỗ”
một ngày. P( A) 0, 3.
b) Mỗi năm người đó đi bán hàng 300 ngày, X ~ B(5;
3; 0,
0,36) với n=5; p=P(A)=0,3; q=0,7.
tìm số ngày bán được hàng nhiều khả năng P(X 1) 1 P(X 1) 1 P(X 0)
nhất trong một năm.
1 C50 .(0,3)0 .(0,7)5 0,8319.
11 12
2
9/2/2015
b) Gọi Y là số ngày người đó bán được hàng Ví dụ 6: Một hộp chứa 10 bi gồm 6 bi xanh và
trong 300 ngày. 4 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên liên tiếp (có hoàn lại)
B: “người đó bán được hàng trong 1 ngày” 3 bi. Gọi X là số bi xanh nhận được trong 3 lần
P( B) 0,8319. lấy ra.
Y ~ B ( 300;0,8319 ) a) Tìm Mod(X).
với n=300; p=P(B)=0,8319; q=0,1681 b) Lập bảng phân phối xác suất cho X.
c) Tính kỳ vọng và phương sai của X.
n. p q Mod(Y ) n. p p Giải
300.0,8319 0,1681 Mod(Y ) 300.0,8319 0,8319 a) Gọi X là số bi xanh nhận được trong 3 lần lấy ra
249, 4019 Mod(Y ) 250, 4019 6
A: “Chọn được bi xanh” P( A) 0, 6;
Mod(Y ) 250. 10
X ~ B(3; 0, 6 ) với n=3; p=P(A)=0,6; q=0,4.
13 14
n. p q Mod(X) n. p p
3.0, 6 0, 4 Mod(X) 3.0, 6 0, 6 c) E ( X ) n. p 3.0, 6 1,8.
1, 4 Mod(X) 2, 4 Mod(X) 2. Var ( X ) n. p.q 3.0, 6.0, 4 0, 72.
b) Ta có: X {0,1, 2,3} Định lý tổng các phân phối nhị thức độc lập:
P(X 0) C30 .(0, 6) 0 .(0, 4) 3 0, 064.
Xi ~B(ni,p), i = 1,2,…,m
P(X 1) C31 .(0, 6)1 .(0, 4) 2 0, 288. Xi độc lập
P(X 2) C32 .(0, 6) 2 .(0, 4)1 0, 432.
m m
P(X 3) C33 .(0, 6)3 .(0, 4)0 0, 216. X X i ~ B n ni , p .
i 1 i 1
X 0 1 2 3 “ Nếu trong ví dụ trên, giả thiết là lấy mẫu
P 0,064 0,288 0,432 0,216 không hoàn lại thì sao? ”
15 16
3
9/2/2015
Nhận xét về ví dụ 6 và ví dụ 7:
X 0 1 2 3 III. Liên hệ giữa B(n,p) và H(N,MA,n):
N=10, M=6, Khi tổng thể N khá lớn, cỡ mẫu n rất nhỏ
P có hoàn lại, 0,064 0,288 0,432 0,216 so với N thì phân phối nhị thức và phân phối
X ~ B (3;0, 6) siêu bội cho kết quả gần bằng nhau. Nói cách
N=10, M=6,
khác, ta có
P không hoàn lại, 0,033 0,3 0,5 0,17 N khá lớn
X ~ H (10; 6; 3) X ~ H ( N , M A , n )
X ~ B ( n, p )
N=100, M=60, n N
P không hoàn lại, 0,061 0,289 0,438 0,211 với p M A / N
X ~ H (100; 60; 3) Khi N khá lớn so với n thì việc lấy ra n phần
tử từ tổng thể N phần tử theo phương thức có
hoàn lại hay không hoàn lại, được coi là như
21
nhau. 22
4
9/2/2015
Chú ý: Trong trường hợp chưa biết trước , Ví dụ 9: Ở một tổng đài Bưu điện, các cú điện
ta dựa vào thông tin về cường độ xuất hiện (số thoại gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với
lần xuất hiện) để xác định . nhau và tốc độ trung bình 2 cuộc gọi trong 1
: Số lần biến cố A xuất hiện trung bình trong phút. Tìm xác suất để:
khoảng thời gian t hay không gian h. a) Có đúng 5 cú điện thoại trong 2 phút.
b) Không có cú điện thoại nào trong khoảng
Nếu X ~ P ( ) thì ta có: thời gian 30 giây.
k .e c) Có ít nhất 1 cú điện thoại trong khoảng thời
P(X k )
k! gian 10 giây.
E(X) Var(X)
1 Mod(X)
27 28
45.e 4 10.e 1
P(X 5) 0,1563. P(Y 0) 0,3679.
5! 0!
29 30
5
9/2/2015
c) Gọi Z là số cú điện thoại xuất hiện trong Ví dụ 10: Một trạm bơm xăng trung bình mỗi
khoảng thời gian 10 giây Z ~ P ( ) với giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tìm xác suất
10.2 1 để trong 1 giờ nào đó có hơn 15 xe đến tiếp
xăng.
60 3 Giải
Xác suất có ít nhất 1 cú điện thoại trong khoảng Gọi X là số xe máy đến tiếp xăng trong 1 giờ
thời gian 10 giây: X ~ P ( ) với 12.
(1/ 3)0 .e 1/3 Xác suất để trong 1 giờ nào đó có hơn 15 xe
P(Z 1) 1 P(Z 0) 1 đến tiếp xăng:
0! 15
0, 2835. P(X>15) 1-P(X 15) =1- P(X=k )
15
12k .e12 k 0
31
1 0,1556.
k 0 k! 32
33
34
Giải b) Cách 1:
X: số ống bị hỏng trong 1000 ống.
60
A: “gặp ống bị hỏng” P ( A) 0, 003. P(X 60) C1000 .(0, 003) 60 .(0,997)1000 60
X ~ B(1000; 0, 003) với n=1000;p=0,003;q=0,997. Không tính được!
a) Cách 1:
4
P(X 4) C1000 .(0,003) 4 .(0,997)10004 0,1682. Cách 2:
6
9/2/2015
Cách tìm giá trị của hàm Gauss tại 1 điểm xo: 6.2. Hàm Laplace: Hàm Laplace ( x ) là hàm
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x xo số xác định bởi
trong công thức (*). x 2
t
1
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Gauss. ( x) e 2
dt , x (**)
Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy f (x) 0,0001. 2 0
Ví dụ 12: Tìm Tính chất: Hàm Laplace là hàm lẻ
a) f (1,09) = 0,2203 ( x ) ( x ).
b) f (-2,8) = 0,0079
c) f (6,12) = 0,0001
39 40
Cách tìm giá trị của hàm Laplace tại 1 điểm xo: 6.3. Các công thức tính xác suất của phân phối
-Cách 1: Tính trực tiếp bằng cách thay x xo chuẩn:
trong công thức (**). Nếu X ~ N (, 2 ) thì
-Cách 2: Tra bảng giá trị hàm Laplace.
Chú ý: Nếu x > 4,09 thì lấy ( x) 0,5. b a
Ví dụ 13: Tìm P(a X b )
a) (0, 40) = 0,1554
b) (2,58) (2,58) = -0,4951
c) (6,12) = 0,5
d) () =0,5
P(| X | ) 2 , 0
e) () () =-0,5
41 42
7
9/2/2015
Quy tắc k – sigma: Ví dụ 14: Khối lượng của một con bò trưởng
thành là một biến ngẫu nhiên có phân phối
P(| X | k ) 2 k chuẩn với trung bình là 300kg và độ lệch chuẩn
Nếu k = 3 thì ta có quy tắc 3 - sigma: là 50kg. Tính tỉ lệ bò có khối lượng:
P(| X | 3) 2 3 0,9974 a) Nằm trong khoảng từ 275kg đến 425kg.
b) Nhẹ hơn 200kg.
nghĩa là: sai số giữa X và không quá 3 là c) Nặng hơn 375kg.
gần chắc chắn (xác suất gần bằng 1). Giải
Gọi X(kg): khối lượng của một con bò trưởng
thành.
Ta có X ~ N (; 2 ) với 300 và 50.
43
44
a) b)
425 300 275 300
P(275 X 425) P(X<200) =P(0 X<200)
50 50
2,5 0,5 200 300 0 300
50 50
2, 5 0, 5
2 6
0, 4938 0,1915
0,6853. 2 6
0, 4772 0,5
0, 0228.
45 46
c)
P(X>375) =P(375 X<+) VII. Liên hệ giữa B(n,p) và N( , 2):
np 5 và nq 5
300
375 300 X ~ B (n, p ) X ~ N (, 2 )
50 50 với n. p
1, 5 n. p.q
Khi đó:
0,5 0, 4332 1 k
P(X k ) f
0, 0668.
b 0, 5 a 0, 5
P( a X b)
47 48
8
9/2/2015
Chú ý: Các biến cố ( a X b), ( a X b), Ví dụ 15: Xác suất sinh được 1 em bé gái là
( a X b) có thể đưa về dạng ( a X b) 0,52. Tính xác suất sao cho trong 300 em bé
như sau sắp sinh
(a X b) ( a X b 1) a) có 170 bé trai.
b) số bé trai vào khoảng từ 150 đến 170.
(a X b ) (a 1 X b )
c) số bé trai ít nhất là 170.
(a X b) (a 1 X b 1)
49 50
Giải Cách 2:
X: số bé trai trong 300 em bé được sinh ra. Vì n.p=144>5 và n.q = 156>5 nên ta có thể
A: “gặp được bé trai” P ( A) 1 0, 52 0, 48 xấp xỉ X ~ N (; 2 ) với
X ~ B(300; 0, 48) với n=300; p=0,48; q=0,52. n. p 300.0, 48 144
a) Cách 1: n. p.q 300.0, 48.0,52 8, 6533
180 180 300180
P(X 180) C 300 .(0, 48) (0,52)
1 170 144 1
P(X 170) f f 3, 00
Không tính được! 8, 6533 8, 6533 8, 6533
1
0, 0044 0, 0005.
8, 6533
51 52
b) Cách 1: c)
P(150 X 170) phức tạp! P(X 170) phức tạp!
P(X 150) P(X 151) ... P(X 170) !!! C1
P(X 170) P(X 171) ... P(X 300) !!!
C2
Cách 2: 1 P(X 170) 1 P(X 0) ... P(X 169) !!!
P(150 X 170) P(150 X 171)
Cách 3:
171 144 0,5 150 144 0,5 P(X 170) P(170 X 300)
8,6533 8, 6533
P(170 X 301)
3, 06 0,64 0, 4989 0, 2389 0, 26.
301 144 0,5 170 144 0,5
8, 6533 8,6533
18, 09 2,95 0,5 0, 4984 0, 0016.
53 54
9
9/2/2015
1
khi x [0,30]
f ( x ) 30
0 khi x [0,30]
a)
0 30
E(X ) 15 (phút).
2
57 58
10
9/2/2015
61
11
9/2/2015
LOG
O
2
II. Các đặc trưng của tổng thể: III. Các đặc trưng của mẫu:
Trung bình của tổng thể: E(X) Gọi x1 , x2 ,..., xk là những kết quả quan sát.
Phương sai của tổng thể: 2 Var(X) 3.1. Bảng số liệu:
Dạng liệt kê: x1,x2,…, xk trong đó mỗi xi có thể lặp lại.
Tỉ lệ (xác suất) phần tử có tính chất A: Sắp xếp lại số liệu
m
p , m : Số phần tử có tính chất A. xi x1 x2 ... xk
N Dạng bảng tần số:
Tần số (n i ) n 1 n2 ... nk
(Bảng pp thực nghiệm)
a i bi
xi
Dạng khoảng: 2
xi a1-b1 … ai -bi … ak-bk
ni n1 … ni … nk
5 6
1
9/2/2015
3.2. Các đặc trưng mẫu: Cho bảng tần số Phương sai mẫu (s2):
xi x1 x2 ... xk 1 k 2 n
Tần số (ni ) n1 n2 ... nk
s2 ni . xi2 n. x ( x 2 ( x) 2 )
n 1 i 1 n 1
n1+n2+…+ nk = n trong đó:
1 k
x 2 ni xi2
Trung bình mẫu ( x ): n i 1
Sử dụng máy tính để tính các đặc trưng mẫu: Đọc kết quả:
fx-500 và 570 MS Đại lượng
Thao tác
Xóa bộ nhớ: SHIFT→MODE→ 3 → = cần tìm
Vào chế độ thống kê (SD): n Hiện ngay sau khi nhập xong.
500MS: MODE→2: SD x SHIFT→ 2 → 1 : x → =
570MS: MODE→ MODE→ 1: SD s SHIFT→ 2 → 3 : x n 1→ =
Nhập số liệu: soạn theo cú pháp
xi SHIFT , ni M+
màn hình hiện dấu ;
Nhập xong nhấn AC 10
9
11 12
2
9/2/2015
14
13
15
16
Ví dụ 2: Đo độ dày của 10 tấm kim loại ta được số liệu Ví dụ 3: Lượng xăng hao phí của một ô tô đi từ A đến B
sau sau 30 lần chạy, kết quả cho trong bảng
4,1 3,9 4,7 4,4 4,0 3,8 4,4 4,2 4,4 5,0 xi (lít) 9,6-9,8 9,8-10 10-10,2 10,2-10,4 10,4-10,6
Tìm trung bình mẫu, độ lệch mẫu. ni(số lần) 3 5 10 8 4
Giải 2
Tính x, s .
Sắp xếp lại số liệu, ta có bảng sau Giải
xi (cm) 3,8 3,9 4,0 4,1 4,2 4,4 4,7 5,0 Ta lập bảng
ni(số tấm) 1 1 1 1 1 3 1 1 xi 9,7 9,9 10,1 10,3 10,5
Thực hiện các phép tính, ta có ni 3 5 10 8 4
17 18
3
9/2/2015
Ví dụ 4: Điều tra một số sản phẩm của một xí nghiệp về Từ bảng, ta có thể lập bảng phân phối thực nghiệm của X:
chiều dài X (cm) và hàm lượng chất Y(%), ta có kết quả: X 100 110 120 130 140
Số sản phẩm 10 17 22 19 12
Y Bảng phân phối thực nghiệm của Y:
8 10 12 14 16
X Y 8 10 12 14 16
100 5 5 Số sản phẩm 9 16 20 19 16
110 4 6 7 Các sản phẩm có X 100cm; Y 12% là loại II.
120 5 9 8 Bảng phân phối thực nghiệm của X các sản phẩm loại II:
130 4 6 9 X 100 110
140 5 7 Số sản phẩm 10 17
Bảng phân phối thực nghiệm của Y các sản phẩm loại II:
Y 8 10 12
Số sản phẩm 9 11 7
19 20
21 22
24
23
4
9/2/2015
Giải s 8, 0691
a) n 100. C 1,96 1,5815.
n 100
x 17,3. s 8,0691.
( x ; x )
Gọi (%) là trung bình chỉ tiêu X.
(15, 7185 ; 18,8815) (%)
chưa biết và n 30.
b) γ 0, 95 1 0, 95 0, 05.
γ 0,95.
0, 95 (C ) 0, 5 0, 45 C 1, 65.
(C ) 0, 475 C 1,96. 8, 0691
2 2 s
C 1, 65 1, 3314.
n 100
29 30
5
9/2/2015
Giải
VII.
Ước
x lượng
; x trung
(4, 4635 ; 6,8523)
bình của (%).
tổng thể:
n 50. x 0,97. 0,08.
Ví dụ 2: Chủ một kho cung cấp sơn muốn ước
Gọi (thùng) là lượng sơn trung bình chứa
lượng lượng sơn chứa trong một thùng được sản
xuất từ một dây chuyền công nghệ quốc gia. Biết trong một thùng.
rằng theo tiêu chuẩn của dây chuyền công nghệ đó, biết.
độ lệch tiêu chuẩn của lượng sơn là 0,08 thùng.
Điều tra một mẫu 50 thùng được lượng sơn trung
γ 0, 99.
bình là 0,97 thùng. Với độ tin cậy 99%, hãy ước γ 0,99
lượng khoảng cho lượng sơn trung bình chứa trong
(C ) 0, 495 C 2,58.
2 2
một thùng.
34
33
6
9/2/2015
-Sai số ước lượng khoảng tin cậy đối xứng: -Sai số ước lượng khoảng tin cậy tối đa, tối
thiểu:
(Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 69) (Xem Phương pháp dạng sơ đồ trang 69)
37 38
7
9/2/2015
b) γ 0, 9 0,1
f (1 f ) (C ) 0,5 0, 4 C 1, 29
C
n f (1 f )
C
0,8222(1 0,8222) n
1, 65 0, 094
45 0,8222(1 0,8222)
1, 29 0, 0735.
p f ; f (0, 7282 ; 0, 9162) 45
với độ tin cậy 90%. p ; f ( ; 0,8957).
Vậy, tỉ lệ tối đa cho heo đạt tiêu chuẩn trong
trại trên với độ tin cậy 90% là 0,8957.
43 44
IX. Ước lượng phương sai của tổng thể: X. Các bài toán liên quan đến ước lượng trung bình:
45 46
XI. Các bài toán liên quan đến ước lượng tỉ lệ: Ví dụ 1: Một khách hàng nhận được lô hàng từ
một nhà máy sản xuất bút bi rẻ tiền. Để ước
lượng tỉ lệ bút hỏng, khách hàng lấy ngẫu
Xem trang 70 nhiên 300 bút từ lô hàng kiểm tra và thấy có 30
bút hỏng.
a) Nếu sử dụng mẫu điều tra, để ước lượng tỉ
lệ bút bi hỏng đạt độ chính xác là 2,5% thì đảm
bảo độ tin cậy là bao nhiêu?
b) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ bút bi hỏng đạt
độ tin cậy 96% và độ chính xác 3% thì cần
kiểm tra thêm bao nhiêu bút bi nữa?
47 48
8
9/2/2015
Giải 0,03
b) 0,96
a) Gọi f : tỉ lệ bút hỏng trong 300 bút được kiểm
tra. 30 γγ 0,95
0,96 2, 06.
f 0,1. (C ) 0, 48 C 1,96.
0,475
300 22 22
Gọi n là số bút bi cần kiểm tra.
n 200
300. 0, 025.
C 2 . f .(1 f ) (2,06)2 .0,1.(1 0,1)
n 424, 36
n 300 2 (0, 03) 2
C . 0, 025. 1, 44.
f (1 f ) 0,1.(1 0,1) n 424,36 1 425.
51 52
b) 0, 003.
003 γ 00,, 995.
5.
Gọi n là số chi tiết cần kiểm tra.
γ 0,95
(C ) 1,96.
0, 475 C 1,96.
2 2
2 2
C .s 1, 96.0, 04
n 682, 95
0, 003
n [682,95] 1 683.
Vậy cần kiểm tra thêm:
m n 100 583 (chi tiết).
53
9
9/2/2015
1
9/2/2015
Ví dụ: Tôi đi khám bệnh Ebola, có 2 giả thiết -Ta không thể làm giảm P(sai lầm I) và P(sai
H: Tôi thực sự bị bệnh Ebola. lầm II) xuống cùng một lúc được vì khi P(sai
H: Tôi thực sự không bệnh Ebola. lầm I) giảm thì P(sai lầm II) sẽ tăng và ngược
Kết luận của bác sĩ: lại.
Có bệnh cách ly (tạm giam)
Không bệnh cho về
Sai lầm loại I: Bác sĩ cho tôi về trong khi tôi -Ta sẽ ấn định trước P(Sai lầm I) = , và
thực sự có bệnh. Nghiêm trọng trong điều kiện đó P(Sai lầm II) được hạn
chế ở mức thấp nhất.
Sai lầm loại II: Bác sĩ cách ly tôi trong khi tôi
thực sự không có bệnh.
9
10
III. Kiểm định tham số: Các bước kiểm định tổng quát:
Giả sử là tham số cần kiểm định theo thực tế. -Bước 1: Đặt cặp giả thuyết thống kê.
( , p, 2 ) -Bước 2: Kiểm định giả thuyết thống kê.
0 là giá trị đã biết theo 1 ý kiến nào đó. -Bước 3: Kết luận (chấp nhận hay bác bỏ H).
( 0 0 , p0 , 02 )
Kiểm định Kiểm định
2 phía 1 phía
Kiểm định Kiểm định
phía trái phía phải
H : 0
H : 0 H : 0
H : 0
H : 0 H : 0
11 12
2
9/2/2015
13 14
3
9/2/2015
Giải IV.
0,So
05sánh trung bình với một số:
n 30. x 495. s 10.
(C ) 0,5 0, 45 C 1,65.
Gọi (gam) là trọng lượng trung bình của
gói chè được máy đóng gói. ( x 500) n
t 2, 7386 t 2, 7386.
Giả thuyết:
s
H : 500
Vì t C nên ta chấp nhận H .
H : 500 Vậy, với mức ý nghĩa 5%, ý kiến đáng tin.
chưa biết và n 30.
19 20
a) 0, 05 b) So
0,1sánh trung bình với một số:
IV. So sánh trung bình với một số: IV.
(C ) 0,5 0, 45 C 1, 65. (C ) 0,5 0, 4 C 1, 29.
( x 100) n ( x 100) n
t 1, 4142. t 1, 4142.
Vì t C nên ta chấp nhận H .
Vì t C nên ta chấp nhận H. Vậy, với mức ý nghĩa 10%, loại thức ăn mới làm
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, loại thức ăn mới tăng trọng lượng trung bình của heo.
không làm tăng trọng lượng trung bình của heo.
23 24
4
9/2/2015
m
f : tỉ lệ mẫu.
n
25 26
27 28
5
9/2/2015
Giải
n = 400.
0, 05.
Gọi p: tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm của (C ) 0,5 0, 45 C 1, 65.
công ty theo thực tế.
f : tỉ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm trong n
t ( f 0, 6). 1, 0206.
400 khách hàng. 0, 6(1 0, 6)
230 t 1, 0206.
f 0,575.
400 Vì t C nên ta chấp nhận H .
Giả thuyết:
H : p 0, 6 Vậy, với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong tuyên
bố trên không cao hơn so với thực tế.
H : p 0, 6.
31 32
6
9/2/2015
7
9/2/2015
Giả thuyết:
IV. So sánh
f A f Btrung bình với một số:
H : p A pB t 0,8133
. 1 1
H : p A p B f (1 f )
0, 05 m n
(C ) 0,5 0, 45 C 1,65. Vì t C nên ta chấp nhận H.
Vậy, với mức ý nghĩa 5%, không thể cho rằng
m. f A n. f B chất lượng sản phẩm của nhà máy B hơn nhà
f 0, 028. máy A .
mn
47 48
8
64
65
66
67
68
69
71
70
72
Trong các bài tập từ chương 1 trở về sau, các kết quả gần đúng cần quy tròn
đến 4 chữ số thập phân.
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần làm:
Bài 1: bài 1.2/tr7 (Câu b và c-sách bài tập).
Bài 2: bài 1.3/tr8 (sách bài tập).
Bài 3: bài 1.76/tr51 (sách bài tập).
Bài 4: bài 1.82/tr53 (sách bài tập).
Bài 5: Một lô hàng gồm 3 phế phẩm và 7 chính phẩm. Chọn ngẫu nhiên ra 4 sản
phẩm từ lô hàng. Tính xác suất để 4 sản phẩm lấy ra:
a) Có 2 phế phẩm.
b) Có từ 1 đến 2 chính phẩm.
c) Đều là chính phẩm.
d) Có ít nhất 1 phế phẩm.
ĐS: a) 0,3; b) 0,3333; c) 0,1667; d) 0,8333.
Bài 6: Một công ty tuyển 3 nhân viên cho 3 vị trí: Trưởng phòng điều hành,
Trưởng phòng tài chính, Trưởng phòng kinh doanh. Biết có 30 người dự tuyển,
trong đó có 10 nữ. Tính xác suất để trong 3 người được tuyển có Trưởng phòng tài
chính là nữ. ĐS: 0,3333.
76
Bài 7: Có 5 khách vào thuê phòng nghỉ ở một khách sạn. Biết khách sạn đó có 10
tầng và việc chọn tầng của mỗi người là ngẫu nhiên. Tính xác suất:
a) Không có người nào thuê tầng 2.
b) Có 2 người thuê ở tầng 2.
c) Có 2 người thuê ở tầng 2 và 2 người thuê ở tầng 3.
ĐS: a) 0,5905; b) 0,0729; c) 0,0024.
Làm thêm:
Bài 1: Xếp ngẫu nhiên 3 nam và 3 nữ ngồi vào 6 ghế xếp thành hàng ngang. Tìm
xác suất sao cho:
a) Nam nữ ngồi xen kẽ nhau.
b) 3 nam ngồi cạnh nhau.
ĐS: a) 0,1; b) 0,2.
Bài 2: Có 2 lô hàng. Lô I có 10 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lô II có 15 chính
phẩm và 3 phế phẩm. Từ mỗi lô lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Tìm xác suất để
a) nhận được 2 chính phẩm.
b) nhận được 2 sản phẩm cùng chất lượng.
c) nếu lấy từ mỗi lô ra 2 sản phẩm thì nên lấy từ lô nào để được 2 chính phẩm với
xác suất cao hơn?
ĐS: a) 0,6944; b) 0,7222; c) lô II.
Bài 3: Có hai hộp bi. Hộp 1 có 7 bi xanh và 3 bi đỏ. Hộp 2 có 6 bi xanh và 4 bi đỏ.
Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp ra 1 bi. Tìm xác suất để được ít nhất 1 bi đỏ. ĐS: 0,58.
Bài 4: bài 1.7/tr11 (sách bài tập).
Bài 5: bài 1.11/tr14 (sách bài tập).
Dạng 2: Tính xác suất bằng công thức cộng, công thức nhân,
xác suất có điều kiện
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
77
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
78
II. BÀI TẬP:
Đọc, hiểu:
-Sách bài tập: 1.27/tr24; 1.26/tr24; 1.25/tr23; 1.32/tr28; 1.39/tr32; 1.40/tr32;
1.30/tr27; 1.28/tr25; 1.41/tr33; 1.42/tr33; 1.43/tr34; 1.44/tr35; 1.33/tr28; 1.83/tr53.
-Sách lý thuyết: VD7/trang20; 1/tr26; 14/tr28; VD2/tr16; 2/tr26; VD4/tr18;
VD5/tr18; VD8/tr21; VD9/tr21.
Cần làm:
Bài 1: bài 1.34/tr29 (sách bài tập).
Bài 2: Có 3 người độc lập cùng bắn vào một bia, mỗi người bắn 1 viên đạn. Xác
suất bắn trúng bia của người thứ nhất là 0,7; người thứ hai là 0,8; người thứ ba là
0,5. Tìm xác suất để
a) Chỉ có người thứ nhất bắn trúng bia.
b) Có người không bắn trúng bia.
c) Có 1 người bắn trúng bia.
d) Có không quá 1 viên đạn bắn trúng bia.
ĐS: a) 0,07; b) 0,72; c) 0,22; d) 0,25.
Bài 3: Tỉ lệ người mắc bệnh tim trong một vùng dân cư là 9%, mắc bệnh huyết áp
là 12%, mắc cả hai bệnh này là 7%. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong vùng. Tính xác
suất để người đó
a) bị bệnh tim hay bị bệnh huyết áp.
b) không bị bệnh tim cũng không bị bệnh huyết áp.
c) không bị bệnh tim hay không bị bệnh huyết áp.
d) bị bệnh tim nhưng không bị bệnh huyết áp.
e) không bị bệnh tim nhưng bị bệnh huyết áp.
ĐS: a) 0,14; b) 0,86; c) 0,93; d) 0,02; e) 0,05.
Bài 4: bài 1.20/tr19 (sách bài tập).
Bài 5: bài 22/tr29 (sách lý thuyết).
Bài 6: Một người có 4 bóng đèn trong đó có 2 bóng bị hỏng. Người đó lần lượt thử
từng bóng đèn (không hoàn lại) cho đến khi chọn được bóng tốt thì dừng. Tính xác
suất để người đó thử đến lần thứ 2. ĐS: 0,3333.
Bài 7: Ba sinh viên cùng làm bài thi. Xác suất thi đậu của sinh viên A là 0,8; của
sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,9. Tìm xác suất để:
a) Có 2 sinh viên thi đậu. ĐS: 0,398.
b) Nếu có 2 sinh viên thi đậu. Tìm xác suất để sinh viên A thi rớt. ĐS: 0,3166.
Bài 8: Một thủ kho có chùm chìa khóa gồm 10 chìa hình thức giống nhau nhưng
trong đó chỉ có 3 chìa mở được kho, anh ta mở ngẫu nhiên từng chìa một cho tới
khi mở được kho. Tìm xác suất để:
a) anh ta mở tới lần thứ 3 thì mở được kho. ĐS: 0,175.
b) anh ta mở được khóa mà không quá 3 lần mở. ĐS: 0,7083.
79
Làm thêm:
1 1 3
Bài 1: Cho A và B là hai biến cố sao cho P(A) , P(B) và P(A B) .
3 2 4
Tính P(A B) , P(A B) , P(A B) , P(A B) , P(A B) .
ĐS: 1/12; 1/4; 11/12; 1/4; 5/12.
Bài 2: Cho A và B là hai biến cố sao cho P(A) 0,4, P(B) 0,3 và
P(A B) 0,1. Tính P(AB AB) . ĐS: 0,5.
Bài 3: Một người có 1 hộp bi gồm 3 bi đỏ và 4 bi đen. Giả sử bị rơi mất 1 bi màu
đỏ, hãy tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên ra 2 bi thì người đó có được 2 bi đỏ.
ĐS: 0,0667.
Bài 4: bài 1.78/tr52 (sách bài tập).
Bài 5: Một túi có 12 viên bi, trong đó có 3 bi đỏ. Thực hiện 3 lần lấy không hoàn
lại, mỗi lần 4 bi. Tính xác suất để trong mỗi lần lấy có 1 bi đỏ.
ĐS: 0,2909.
Dạng 3: Tính xác suất bằng công thức đầy đủ, công thức Bayes
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
80
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần làm:
Bài 1: bài 1.60/tr42 (sách bài tập).
Bài 2: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai phân xưởng 1 và 2. Phân xưởng 1
sản xuất gấp 4 lần phân xưởng 2. Tỷ lệ bóng đèn hỏng của phân xưởng 1 là 10%,
phân xưởng 2 là 20%. Một người mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn của nhà máy.
a) Tính xác suất để người đó mua được bóng đèn hỏng.
b) Giả sử người đó mua được bóng đèn không bị hỏng, tính xác suất để bóng đèn
này do phân xưởng 2 sản xuất.
ĐS: a) 0,12; b) 0,1818.
Bài 3: bài 1.61/tr42 (sách bài tập).
81
Bài 4: Có 3 hộp thuốc. Hộp I có 5 ống tốt và 2 ống xấu. Hộp II có 4 ống tốt và 1
ống xấu. Hộp III có 3 ống tốt. Lấy ngẫu nhiên 1 hộp và từ đó rút ngẫu nhiên 2 ống
thuốc.
a) Tìm xác suất để được 1 ống thuốc tốt và 1 ống thuốc xấu.
b) Tìm xác suất để được 2 ống thuốc tốt.
c) Giả sử khi rút ra 2 ống thuốc, ta thấy có 2 ống thuốc tốt. Tìm xác suất để các ống
đó ở hộp II.
ĐS: a) 0,2921; b) 0,6921; c) 0,2889.
Bài 5: Có 5 hộp bi, trong đó có 3 hộp loại I và 2 hộp loại II. Hộp loại I có 10 viên
bi, trong đó có 6 bi trắng. Hộp loại II có 10 viên bi, trong đó có 4 bi trắng. Chọn
ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 2 bi.
a) Tính xác suất để lấy được 2 bi trắng.
b) Tính xác suất để chọn được hộp bi II, biết rằng 2 bi lấy ra là 2 bi trắng.
ĐS: a) 0,2533; b) 0,2105.
Bài 6: bài 1.63/tr44 (sách bài tập).
Bài 7: bài 1.86/tr54 (sách bài tập).
Bài 8: Một trung tâm chuẩn đoán bệnh dùng một phép kiểm định T. Xác suất để
một người đến trung tâm mà có bệnh là 0,8. Xác suất để người khám có bệnh khi
phép kiểm định dương tính là 0,9 và xác suất để người khám không có bệnh khi
phép kiểm định âm tính là 0,5. Tính các xác suất:
a) Phép kiểm định là dương tính.
b) Phép kiểm định cho kết quả đúng.
ĐS: a) 0,75; b) 0,8.
Làm thêm:
Bài 1: bài 32/tr32 (sách lý thuyết).
Bài 2: Một phân xưởng có 60 công nhân, trong đó có 40 nữ và 20 nam. Tỷ lệ công
nhân nữ tốt nghiệp phổ thông trung học là 15%, còn tỷ lệ này đối với nam là 20%.
Gặp ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. Tìm xác suất để gặp người công
nhân tốt nghiệp phổ thông trung học.
ĐS: 0,1667.
Bài 3: Có bốn nhóm xạ thủ tập bắn. Nhóm thứ I có 5 người, nhóm thứ II có 7
người, nhóm thứ III có 4 người và nhóm thứ IV có 2 người. Xác suất bắn trúng
đích của mỗi người trong nhóm thứ I, nhóm II, nhóm III và nhóm IV theo thứ tự là
0,8; 0,7; 0,6 và 0,5. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ và xạ thủ này bắn trượt. Hãy xác
định xem xạ thủ này có khả năng ở trong nhóm nào nhất?
ĐS: nhóm II.
Bài 4: bài 1.59/tr42 (sách bài tập).
Bài 6: bài 1.90/tr55 (sách bài tập).
Bài 7: Một phân xưởng có 60 công nhân, trong đó có 40 nữ và 20 nam. Tỷ lệ công
nhân nữ tốt nghiệp phổ thông trung học là 15%, còn tỷ lệ này đối với nam là 20%.
82
Gặp ngẫu nhiên 2 công nhân của phân xưởng. Tìm xác suất để có ít nhất một người
tốt nghiệp phổ thông trung học trong số 2 người gặp. ĐS: 0,3079.
Bài 8: Có 3 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi xanh và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 7 bi xanh và 3 bi đỏ.
Hộp 3 có 8 bi xanh và 2 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp đó lấy ngẫu
nhiên ra 1 bi.
a) Tính xác suất để bi lấy ra là bi xanh.
b) Tính xác suất để chọn được hộp bi 1, biết rằng bi lấy ra là bi đỏ.
ĐS: a) 0,7; b) 0,4444.
Bài 9: Có 20 kiện hàng, trong đó có 8 kiện loại I, 7 kiện loại II và 5 kiện loại III,
mỗi kiện có 10 sản phẩm. Số phế phẩm có trong mỗi kiện loại I, II và III lần lượt là
1, 3 và 5. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện, rồi từ kiện đó lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm.
b) Biết sản phẩm lấy ra là phế phẩm, tính xác suất kiện lấy ra là loại II.
ĐS: a) 0,27; b) 0,3889.
Bài 10: Có 2 lô hàng, lô hàng I có 3 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu, lô hàng II có
5 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô I bỏ vào lô II,
rồi lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ lô II bỏ ra ngoài. Tính xác suất để sản phẩm lấy
ra lần 2 là sản phẩm xấu. ĐS: 0,3968.
Bài 11: Có 2 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 5 bi trắng và 5 bi đỏ.
Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp 1 bỏ sang hộp 2. Sau đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi từ hộp
2.
a) Tìm xác suất lấy ra được bi đỏ.
Giả sử lấy được bi đỏ. Tìm xác suất:
b) Bi đỏ đó là của hộp 1.
c) Hai bi bỏ từ hộp 1 sang hộp 2 đều là đỏ.
ĐS: a) 0,4833; b) 0,1379; c) 0,1609.
Bài 12: Có 2 hộp bi. Hộp I chứa 3 bi trắng và 3 bi xanh. Hộp II chứa 6 bi trắng và
4 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 bi từ hộp I bỏ vào hộp II và sau đó lại lấy ngẫu nhiên
từ hộp II ra 1 bi. Tìm xác suất viên bi lấy ra là viên bi xanh. ĐS: 0,4286.
Bài 13: Có 2 lô sản phẩm. Lô I có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm. Lô II có 5 chính
phẩm và 5 phế phẩm. Từ lô I lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm và từ lô II lấy ngẫu
nhiên ra 1 sản phẩm. Sau đó, chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ 3 sản phẩm đó. Tìm
xác suất chọn được phế phẩm. ĐS: 0,4333.
Bài 14: Có 2 lô hàng: Lô I có 6 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm loại B; Lô II có 3
sản phẩm loại A và 7 sản phẩm loại B. Từ mỗi lô lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm
đem bán. Các sản phẩm còn lại ở 2 lô được dồn chung lại thành lô III. Từ lô III lấy
ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Tính xác suất đó là sản phẩm loại A. ĐS: 0,45.
Bài 15: Có 3 lô hàng giống nhau, mỗi lô có 10 sản phẩm loại A và 12 sản phẩm
loại B. Lấy 1 sản phẩm ở lô I bỏ sang lô II, rồi lấy 1 sản phẩm ở lô II bỏ sang lô
III, sau đó lấy 1 sản phẩm ở lô III bỏ ra ngoài. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra sau
cùng là sản phẩm loại A. ĐS: 0,4545.
83
Bài 16: Có 2 lô sản phẩm. Lô I có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lô II có 5 chính
phẩm và 5 phế phẩm. Từ lô thứ nhất bỏ sang lô thứ hai 1 sản phẩm, sau đó từ lô
thứ hai bỏ sang lô thứ nhất 1 sản phẩm, sau đó từ lô thứ nhất lấy ra 1 sản phẩm.
Tìm xác suất để lấy được chính phẩm. ĐS: 0,6818.
Bài 17: Có 3 xạ thủ độc lập cùng bắn vào một mục tiêu, mỗi người bắn 1 viên đạn.
Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ thứ nhất, thứ hai, thứ ba tương ứng là 0,9; 0,7;
0,8. Nếu có 1 viên đạn bắn trúng thì mục tiêu bị tiêu diệt với xác suất 0,4; Nếu có 2
viên đạn bắn trúng thì mục tiêu bị tiêu diệt với xác suất 0,7; Nếu có 3 viên đạn bắn
trúng thì mục tiêu chắc chắn bị tiêu diệt.
a) Tìm xác suất mục tiêu bị tiêu diệt.
b) Biết rằng mục tiêu bị tiêu diệt. Tìm xác suất mục tiêu trúng 1 viên đạn.
ĐS: a) 0,8194; b) 0,0449.
Bài 18: bài 1.90/tr55 (sách bài tập).
Bài 19: bài 39/tr33 (sách lý thuyết).
84
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Dạng 1: Bài tập cơ bản về biến ngẫu nhiên rời rạc (1 chiều)
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần làm:
Bài 1: bài 2.26/tr91 (sách bài tập).
Bài 2: Giả sử X và Y (đơn vị: ngàn đồng) là hai biến ngẫu nhiên độc lập chỉ lợi
nhuận thu được trên 1 triệu đồng vốn đầu tư vào hai dự án. Dưới đây là bảng phân
phối xác suất tương ứng của hai biến ngẫu nhiên
X -200 -100 100 300
P 0,2 0,1 0,2 0,5
Làm thêm:
Bài 1: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X 2 3 4 6 7
P 0,1 0,2 0,3 0,2 0,2
a) Tìm Mod(X), E(X), Var(X), ( X ) . ĐS: 4; 4,6; 2,84; 1,6852.
b) Tìm kì vọng và phương sai của Y 5X Var(X) . ĐS: 25,84; 71.
c) Tính P(2 X 4) , P(3 X 5) , P(4 X 5) , P( X E(X) 2) .
ĐS: 0,2; 0,5; 0,3; 0,7.
Bài 2: bài 14/tr59 (sách lý thuyết).
Bài 3: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X x1 1 2 x4
P 0,1 0,2 p3 0,4
Tìm các giá trị x1 , x4 , p3 nếu biết rằng E(X) 2, E(X 2 ) 5 .
ĐS: 0; 3; 0,3.
Dạng 2: Bài tập nâng cao về biến ngẫu nhiên rời rạc (1 chiều)
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
86
Cần làm:
Bài 1: Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Hộp 2 có 7
chính phẩm và 4 phế phẩm.
a) Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 sản phẩm để kiểm tra. Lập bảng phân phối xác suất
của số phế phẩm lấy được.
b) Lấy ngẫu nhiên một hộp từ đó lấy ngẫu nhiên ra 3 sản phẩm để kiểm tra. Tìm số
phế phẩm nhiều khả năng nhất có được trong 3 sản phẩm lấy ra. Tìm xác suất sai
lệch giữa số phế phẩm lấy ra và kì vọng của nó không vượt quá 1,5.
c) Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ hộp 1 và 1 sản phẩm từ hộp 2. Gọi Y là số chính
phẩm lấy được. Lập bảng phân phối xác suất của Y.
ĐS:
a)
X 0 1 2
P 28/55 23/55 4/55
b) 1; 0,9879.
Bài 2: Trong một hộp có 4 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Một người lấy
từng phiếu (không hoàn lại) cho tới khi nào lấy được phiếu trúng thì ngưng. Lập
bảng phân phối xác suất cho số lần lấy phiếu?
ĐS:
X 1 2 3
P 1/2 1/3 1/6
Làm thêm:
Bài 1: Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Hộp 2 có 7
chính phẩm và 4 phế phẩm.
a) Từ hộp 1 lấy 2 sản phẩm bỏ vào hộp 2. Sau đó, từ hộp 2 lấy ra 2 sản phẩm. Lập
bảng phân phối xác suất của số chính phẩm lấy ra.
b) Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm của hộp 1 bỏ sang hộp 2, tiếp đó lấy ngẫu nhiên 1
sản phẩm của hộp 2 bỏ sang hộp 1, sau đó lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm từ hộp 1.
Gọi Y là số phế phẩm có được. Lập bảng phân phối xác suất của Y.
ĐS:
a)
87
X 0 1 2
P 343/3510 13/27 1477/3510
b)
Y 0 1 2
P 0,6009 0,3673 0,0317
Bài 2: bài 2.28/tr92 (sách bài tập).
Bài 3: bài 2.29/tr92 (sách bài tập).
Bài 4: bài 2.37/tr94 (sách bài tập).
Bài 5: Trong 1000 vé sổ số phát hành có 1 giải trị giá 100 triệu đồng, 20 giải trị giá
20 triệu đồng, 15 giải trị giá 5 triệu đồng, 150 giải trị giá 1 triệu đồng. Tìm số tiền
lãi trung bình của một người khi mua một vé sổ số, biết giá vé là 10 ngàn đồng?
ĐS: 715 ngàn đồng.
Bài 6: Một công ty kinh doanh thực phẩm có 3 cửa hàng ở 3 siêu thị. Gọi X1, X2,
X3 lần lượt là doanh thu trong một ngày (đơn vị: triệu đồng) của cửa hàng 1, 2, 3.
X1, X2, X3 là đại lượng ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau
X1 15,5 18,5 28,5
P 2/7 3/7 2/7
X2 6 18 20,5
P 1/7 4/7 2/7
X3 10 14 26
P 3/7 3/7 1/7
Tính doanh thu trung bình trong một ngày của công ty.
ĐS: 51,5 triệu đồng.
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
88
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần làm:
Bài 1: Tuổi thọ của một loại côn trùng nào đó là một biến ngẫu nhiên X (đơn vị:
tháng) với hàm mật độ như sau
kx 2 (4 x ), 0 x 4,
f ( x)
0, x [0,4].
a) Tìm k. ĐS: 3/64.
0, x 0,
3 4 x
b) Tìm hàm phân phối xác suất của X. ĐS: F ( x ) x 3 , 0 x 4,
64 3 4
1, x 4.
c) Tuổi thọ trung bình của loại côn trùng trên là bao nhiêu? ĐS: 2,4 tháng.
d) Tìm tỷ lệ côn trùng có tuổi thọ từ 1 đến 3 tháng tuổi? ĐS: 11/16.
e) Quan sát ngẫu nhiên 1 côn trùng thuộc loại trên, tính xác suất để côn trùng chết
trước khi nó được 1 tháng tuổi? ĐS: 0,0508.
f) Tính kỳ vọng và phương sai của biến ngẫu nhiên Y = X2. ĐS: 32/5; 2432/175.
Bài 2 (A-HK1-2012): Cho biến ngẫu nhiên X có dạng hàm mật độ xác suất như
sau
89
A sin x, x (0, ),
f ( x)
0, x (0, ).
a) Xác định hằng số A và tính kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X. ĐS: 1/2; / 2 .
2
b) Tính xác suất P( X EX ) ? ĐS: 1 .
4 2
Bài 3: Cho biến ngẫu nhiên X có dạng hàm phân phối xác suất như sau
0, x 0,
2
x x
F ( x) , 0 x 4,
20
1, x 4.
a) Tìm hàm mật độ xác suất và kỳ vọng của X. ĐS: 38/15.
b) Tính các xác suất P 1 X 2 , P 1 X 3 ? ĐS: 1/5; 3/5.
Làm thêm:
Bài 1: Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất
kx 2 khi x [0,3]
f ( x) .
0 khi x [0,3]
a) Tìm k và tìm kì vọng của X. ĐS: 1/9; 9/4.
0, x 0,
3
x
b) Tìm hàm phân phối xác suất của X. ĐS: F ( x ) , 0 x 3,
27
1, x 3.
c) Tính P(X 2) , P(| X E(X) | 1) , P(| X E(X) | 0,5) .
ĐS: 0,2963; 0,9277; 0,4282.
3 81
d) Tìm m để P(X m) . ĐS: 3 .
4 4
Bài 2: bài 9/tr58 (sách lý thuyết).
Bài 3: bài 11/tr59 (sách lý thuyết).
90
Dạng 4: Bài tập về biến ngẫu nhiên rời rạc (2 chiều)
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
91
II. BÀI TẬP:
Đọc, hiểu: Xem các ví dụ trong bài giảng.
-Sách bài tập: 4.1/tr130; 4.2/tr131; 4.5/tr137; 4.3/tr135; 4.4/tr135.
Cần làm:
Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất đồng thời
Y
1 2 3 4
X
3 0,05 0,15 0,1 0,2
4 0,02 0,06 0,04 0,08
5 0,03 0,09 0,06 0,12
a) Lập bảng phân phối xác suất của X và của Y.
b) Xét tính độc lập của X và Y.
c) Tính E(XY). ĐS: 11,02.
Bài 2: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất đồng thời
Y
-1 0 1 2
X
1 0,1 0 0,1 0
2 0 0,2 0,3 0,1
3 0,08 0,02 0 0,1
a) Tính P(X 2, Y 1) , P(X 2, Y 2) . ĐS: 0,5; 0,1.
b) Tính P(X Y 2) , P(X Y 1) . ĐS: 0,38; 0,9.
c) Tính P(X 1| Y 0) . ĐS: 1.
Bài 3: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như
sau
X 1 3 Y 3 4 5
P 0,6 0,4 P 0,5 0,2 0,3
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính P(X<Y). ĐS: 0,8.
Bài 4: Một lô hàng có 4 sản phẩm loại A, 5 sản phẩm loại B và 6 sản phẩm loại C.
Người ta chọn ngẫu nhiên từ lô hàng ra 2 sản phẩm. Gọi X và Y lần lượt là số sản
phẩm loại A và số sản phẩm loại B trong số 2 sản phẩm lấy ra. Lập bảng phân phối
xác suất đồng thời của X và Y.
Bài 5: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X: số lỗi vẽ màu, Y: số lỗi đúc
của một loại sản phẩm nhựa của một công ty như sau
Y
0 1 2 3
X
0 0,59 0,06 0,02 0,01
1 0,1 0,05 0,04 0,01
2 0,06 0,05 0,01 0
92
a) Hai biến ngẫu nhiên X và Y có độc lập không?
b) Tìm xác suất để tổng số các lỗi vẽ màu và lỗi đúc vượt quá 4. ĐS: 0.
c) Nếu ta biết trên sản phẩm có 2 lỗi vẽ màu thì xác suất để không có lỗi đúc là bao
nhiêu? ĐS: 0,2857.
Làm thêm:
Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như
sau
X 0 1 2 3 Y 0 1 2
P 0,35 0,4 0,15 0,1 P 0,3 0,5 0,2
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính P(X>Y). ĐS: 0,34.
Bài 2: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất đồng thời
Y
-1 0 1 2
X
1 0,1 0 0,1 0
2 0 0,2 0,3 0,1
3 0,08 0,02 0 0,1
a) Lập bảng phân phối xác suất của X và Y.
b) Tính E(X), E(Y), Var(X), Var(Y), cov(X,Y), ( X ,Y ) .
c) Xét tính độc lập của X và Y.
d) Lập bảng phân phối có điều kiện của X khi Y 1 .
e) Lập bảng phân phối có điều kiện của Y khi X 3 .
Bài 3: Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều (X,Y) có bảng phân phối xác suất
X
1 3 4 7
Y
2 0,15 0,06 0,2 0,1
5 0,3 0,1 0,05 0,04
a) Tìm hệ số tương quan của X,Y.
b) Tính E(X|Y=2). ĐS: 61/17.
Bài 4: Cho bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên 2 chiều (X,Y) như sau
Y
1 2 3
X
0 0,2 0,25 a
1 b 0,15 0,1
Tìm bảng phân phối xác suất của X biết E(X)=0,5.
Bài 5: Bài 1/tr106 (sách lý thuyết).
93
Bài 6: Thống kê về doanh số bán hàng (X) và chi phí quảng cáo (Y) (đơn vị: triệu
đồng) của một công ty thu được bảng phân phối xác suất đồng thời như sau
X
100 200 300
Y
1 0,15 0,1 0,04
1,5 0,05 0,2 0,15
2 0,01 0,05 0,25
a) Tìm chi phí quảng cáo trung bình và độ lệch chuẩn. ĐS: 1,51; 0,3872.
b) Tìm doanh số bán hàng trung bình khi chi phí quảng cáo là 1,5 triệu.
ĐS: 225 triệu đồng.
c) Nếu muốn doanh số bán hàng là 300 triệu đồng thì chi phí quảng cáo trung bình
là bao nhiêu? ĐS: 153/88 triệu đồng.
d) Doanh số bán hàng có phụ thuộc vào chi phí quảng cáo không? ĐS: phụ thuộc.
Bài 7: Một hộp gồm 2 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 7 viên bi tím. Người ta chọn
ngẫu nhiên từ hộp ra 3 viên bi. Gọi X và Y lần lượt là số viên bi đỏ và số viên bi
xanh trong số 3 viên bi lấy ra.
a) Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính các xác suất P(X 2, Y 2) , P(X Y) . ĐS: 0,9725; 0,4368.
c) Lập bảng phân phối xác suất của X và của Y.
d) Xét tính độc lập của X và của Y. ĐS: không độc lập.
e) Tính E(XY). ĐS: 0,3297.
Bài 8: Một hộp có 3 bi đỏ, 2 bi vàng, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Gọi X
là số bi đỏ, Y là số bi vàng có được trong 2 bi lấy ra.
a) Tìm bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y.
b) Tính P (X,Y) A với A ( x, y ) | x y 1 .
c) Tìm các phân phối biên của X, của Y.
d) Tìm phân phối có điều kiện của X với điều kiện Y = 1, tính E(X|Y=1).
e) Giả sử lấy được 1 bi đỏ thì được 10 điểm, 1 bi vàng thì được 8 điểm, 1 bi xanh
thì được 6 điểm. Hãy lập bảng phân phối xác suất của số điểm đạt được khi lấy
ngẫu nhiên 2 bi từ hộp.
Bài 9: Cho 2 hộp bi. Hộp 1 có 6 bi trắng và 4 bi đỏ. Hộp 2 có 5 bi trắng và 5 bi đỏ.
Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp 1 bỏ sang hộp 2, sau đó từ hộp 2 lấy ngẫu nhiên ra 1 bi.
a) Lập bảng phân phối xác suất đồng thời của số bi đỏ lấy ra được từ hộp 1 (để bỏ
vào hộp 2) và số bi đỏ lấy ra được từ hộp 2.
b) Nếu 2 bi lấy ra từ hộp 1 đều là bi đỏ thì trung bình mỗi lần ta lấy được bao
nhiêu bi đỏ từ hộp 2?
94
Dạng 5: Bài tập về hàm của một biến ngẫu nhiên
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. BÀI TẬP:
Đọc, hiểu: Xem các ví dụ trong bài giảng.
Cần làm:
Bài 1: Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 chính phẩm và 2 phế phẩm. Hộp 2 có 7
chính phẩm và 4 phế phẩm.
a) Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm của hộp 1 để kiểm tra. Gọi X là số phế phẩm lấy
được. Lập bảng phân phối xác suất của X.
b) Giả sử lấy mỗi chính phẩm thì được 8 điểm và lấy mỗi phế phẩm thì được 5
điểm. Gọi Y là số điểm tổng cộng khi lấy 3 sản phẩm. Lập bảng phân phối xác suất
của Y.
Làm thêm:
Bài 1: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X -1 0 1 2
P 0,2 0,1 0,3 0,4
a) Lập bảng phân phối xác suất của Y X 2 X 2 .
b) Tính E(Y).
Bài 2: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất
X -1 0 1 2
P 0,1 0,2 0,3 0,4
Lập bảng phân phối xác suất của
a) Y 2X 3 .
b) Z | X | .
95
Dạng 6: Bài tập về hàm của hai biến ngẫu nhiên
I. PHƯƠNG PHÁP:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần làm:
Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như
sau
X -1 0 1 2 Y -1 1
P 0,1 0,3 0,4 0,2 P 0,4 0,6
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của X-2Y.
b) Tính P(2,1 X 2Y 3,6) . ĐS: 0,86.
Bài 2: Một lô hàng gồm có 2 hộp thuốc. Hộp I có 10 lọ thuốc, trong đó có 2 lọ
thuốc loại A. Hộp II có 10 lọ thuốc, trong đó có 4 lọ thuốc loại A. Chủ lô hàng bán
ra 3 lọ thuốc bằng cách chọn ngẫu nhiên ra 1 lọ thuốc của lô I và 2 lọ thuốc của lô
II.
a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên chỉ số lọ thuốc loại A
được bán ra.
b) Giả sử chủ lô hàng sẽ lời 5 ngàn đồng khi bán 1 lọ thuốc loại A, lời 3 ngàn đồng
khi bán 1 lọ thuốc còn lại. Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
chỉ số tiền lời của chủ lô hàng.
96
Làm thêm:
Bài 1: Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như
sau
X -1 0 1 2 Y 0 1 2
P 0,2 0,3 0,3 0,2 P 0,2 0,3 0,5
Hãy lập bảng phân phối xác suất của
a) Z = X 2 Y 2 .
b) W = 2X 3Y 4 .
Bài 2: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của biến ngẫu nhiên X và Y
Y
-1 0 1
X
1 0,1 0,15 0,05
2 0,3 0,2 0,2
Hãy lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên
a) Z 2X Y 5 .
b) Z X 2 Y 2 .
Bài 3: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của biến ngẫu nhiên X và Y
Y
-1 0 1
X
1 0,12 0,2 0,08
2 0,18 0,3 0,12
a) Chứng minh rằng X và Y độc lập.
b) Lập bảng phân phối xác suất của Z XY . Từ đó kiểm tra biểu thức
E(Z) E(X).E(Y) .
Bài 4: Một nhân viên cửa hàng nhận về 2 lô sản phẩm. Lô thứ nhất có 6 sản phẩm
loại A và 4 sản phẩm loại B. Lô thứ hai có 5 sản phẩm loại A và 3 sản phẩm loại
B. Nhân viên này lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô thứ nhất và 2 sản phẩm từ lô thứ
2. Hãy lập bảng phân phối xác suất cho số sản phẩm loại A trong 5 sản phẩm lấy
ra.
Bài 5: Có 3 hộp bi: Hộp 1 có 6 bi xanh, 4 bi đỏ. Hộp 2 có 6 bi xanh, 2 bi đỏ. Hộp 3
có 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 1 ra 1 bi và từ hộp 2 ra 2 bi rồi bỏ
vào hộp 3. Sau đó, lấy từ hộp 3 ra 4 bi.
a) Gọi X là tổng số bi xanh lấy ra từ hộp 1 và hộp 2 bỏ vào hộp 3. Lập bảng phân
phối xác suất cho X.
b) Tính xác suất để 4 bi lấy ra từ hộp 3 đều có màu xanh.
c) Tính xác suất để 4 bi lấy ra từ hộp 3 đều có hai màu.
97
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
98
Dạng 1: Phân phối nhị thức B(n,p)
Cần làm:
Bài 1 (B-CĐ-HK1-2012): Biết tỉ lệ phế phẩm của một kho hàng là 27%. Người ta
chọn ngẫu nhiên từ kho hàng ra 10 sản phẩm.
a) Tính xác suất để trong 10 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm.
ĐS: 0,1590.
b) Tính số phế phẩm tin chắc nhất trong số 10 sản phẩm được chọn. ĐS: 3.
Bài 2 (B-CĐ-HK3-2013): Xác suất trúng đích trong mỗi lần bắn của một xạ thủ là
0,3. Xạ thủ đó thực hiện 12 lần bắn độc lập với nhau. Tính xác suất để trong 12 lần
bắn có ít nhất 1 lần trúng đích. ĐS: 0,9862.
Bài 3: Trong một phân xưởng dệt có 50 máy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất
các máy bị hỏng trong một ca sản xuất đều như nhau và bằng 0,07.
a) Trung bình có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong một ca sản xuất? ĐS: 3,5.
b) Xác suất để trong một ca sản xuất có trên 48 máy hoạt động tốt là bao nhiêu?
ĐS: 0,126.
Bài 4: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời trong
đó chỉ có 1 phương án trả lời đúng. Một sinh viên làm bài trắc nghiệm này bằng
cách chọn ngẫu nhiên một trong 4 phương án trả lời cho mọi câu hỏi. Biết rằng
mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
a) Tính xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu (từ 5 điểm trở lên). ĐS: 0,078.
b) Nếu sinh viên này đã trả lời đúng 3 câu và các câu còn lại trả lời một cách ngẫu
nhiên. Tính xác suất để sinh viên này đạt yêu cầu. ĐS: 0,555.
Làm thêm:
Bài 1: bài 1.79/tr52 (sách bài tập).
Bài 2: bài 25/tr30 (sách lý thuyết).
Bài 3: bài 1.47/tr36 (sách bài tập).
Bài 4: bài 27/tr31 (sách lý thuyết).
Bài 5: bài 1.50/tr37 (sách bài tập).
Bài 6: Trong kho có 3 lô hàng, mỗi lô có số sản phẩm rất lớn. Biết tỉ lệ phế phẩm
của lô I, lô II và lô III lần lượt là 3%, 5% và 6%. Chọn ngẫu nhiên 1 lô hàng, rồi từ
lô hàng đó lấy ngẫu nhiên ra 3 sản phẩm. Tính xác suất trong 3 sản phẩm lấy ra có
đúng 1 phế phẩm. ĐS: 0,1264.
Bài 7: bài 1.84/tr53 (sách bài tập).
99
Bài 8: Một cái bia được chia làm 2 vòng, xác suất bắn trúng vòng trong là 0,6 và
trúng vòng ngoài là 0,4. Tìm xác suất sao cho bắn 4 viên đạn thì được ít nhất là 39
điểm. Biết rằng bắn trúng vòng trong thì được 10 điểm, trúng vòng ngoài thì được
9 điểm. ĐS: 0,475.
Bài 9: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời trong
đó chỉ có 1 phương án trả lời đúng. Một sinh viên làm bài trắc nghiệm này bằng
cách chọn ngẫu nhiên một trong 4 phương án trả lời cho mọi câu hỏi. Biết rằng
mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Tính xác suất
để sinh viên này được 14 điểm. ĐS: 0,000386.
Bài 10 (B-CĐ-HK3-2013): Xác suất trúng đích trong mỗi lần bắn của một xạ thủ
là 0,3. Xạ thủ đó thực hiện 12 lần bắn độc lập với nhau. Tính xác suất để trong 12
lần bắn có 7 lần không trúng đích. ĐS: 0,1585.
Bài 11: Cho X B(2; 0,2) và Y có bảng phân phối xác suất
Y -1 0 1
P 0,25 0,5 0,25
Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Hãy lập bảng phân phối xác suất của
Z X Y2 .
Bài 12: Cho X B(2; 0,6) , Y B(2; 0,8) , X và Y độc lập. Hãy lập bảng phân
phối xác suất của Z X Y .
Cần làm:
Bài 1: Một lô hàng gồm 100 sản phẩm trong đó có 90 sản phẩm tốt và 10 phế
phẩm. Chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng. Gọi X là số sản phẩm tốt trong 3
sản phẩm lấy ra.
a) Tính kỳ vọng của X. ĐS: 2,7.
b) Tính P(X 1) . ĐS: 0,9993.
Bài 2: bài 3.38/tr121 (sách bài tập).
Làm thêm:
Bài 1: Một rổ mận có 10 trái trong đó có 4 trái bị hư. Chọn ngẫu nhiên từ rổ đó ra
3 trái. Gọi X là số trái mận hư chọn phải.
a) Tính xác suất lấy được 3 trái hư. ĐS: 0,0333.
b) Tính xác suất lấy được ít nhất 1 trái hư. ĐS: 0,8333.
c) Tính xác suất lấy được nhiều nhất 2 trái hư. ĐS: 0,9667.
d) Tính E(X), Var(X). ĐS: 1,2; 0,56.
100
Bài 2: Một công ty nhận một lô hàng có 20 món hàng. Vì việc kiểm tra từng món
hàng riêng lẻ rất tốn kém nên người ta có một quy cách kiểm tra là lấy ngẫu nhiên
6 món hàng từ lô hàng, nếu tối đa chỉ có một mẫu bị hư thì chấp nhận giao hàng.
Tính xác suất lô hàng với 5 món bị hư sẽ được chấp nhận giao hàng. ĐS: 0,516.
Bài 3: bài 3.39/tr122 (sách bài tập).
Bài 4: Cho X B(2; 0,95) và Y H (10, 3, 2) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Hãy
lập bảng phân phối xác suất của Z X Y .
Bài 5: Cho X B(2; 0,5) và Y H (5, 3, 2) là hai biến ngẫu nhiên độc lập. Hãy
lập bảng phân phối xác suất của Z 6E(X)X 5E(Y)Y 50D(X)D(Y) .
Cần làm:
Bài 1: bài 3.34/tr120 (sách bài tập).
Làm thêm:
Bài 1: bài 3.36/tr121 (sách bài tập).
Bài 2: bài 3.37/tr121 (sách bài tập).
Đọc, hiểu:
-Sách lý thuyết: VD1/tr74.
-Sách bài tập: 3.9/tr106; 3.10/tr107.
Cần làm:
Bài 1: bài 3.33/tr120 (sách bài tập).
Bài 2: Trong 1000 trang sách có 100 lỗi in sai.
a) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách thấy không bị lỗi nào.
ĐS: 0,9048.
b) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 1 trang sách có không ít hơn 4 lỗi.
ĐS: 0,000004.
c) Tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 3 trang sách có đúng 2 lỗi. ĐS: 0,0333.
101
Làm thêm:
Bài 1: Ở một tổng đài điện thoại tự động làm nhiệm vụ kết nối các cuộc gọi, người
ta thấy các cuộc gọi đến xuất hiện ngẫu nhiên, độc lập với nhau và trung bình có
khoảng 6 cuộc gọi đến trong 1 phút. Tìm xác suất xảy ra các biến cố:
a) Có đúng 9 cuộc gọi đến trong 2 phút. ĐS: 0,0874.
b) Không có cuộc gọi nào trong khoảng thời gian 20 giây. ĐS: 0,1353.
c) Có ít nhất 2 cuộc gọi trong khoảng thời gian 5 giây. ĐS: 0,0902.
Bài 2: Một trạm cho thuê xe du lịch thấy rằng số người đến thuê xe trong một ngày
là một biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với tham số 2 . Biết rằng trạm có
3 xe và mỗi người đến trạm chỉ được thuê 1 xe. Hãy tính:
a) Xác suất không phải tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày. ĐS: 0,6767.
b) Xác suất tất cả 3 xe đều được thuê trong 1 ngày. ĐS: 0,3233.
c) Xác suất trạm không đáp ứng được nhu cầu trong 1 ngày. ĐS: 0,1429.
d) Trạm cần ít nhất bao nhiêu xe để xác suất không đáp ứng nhu cầu trong 1 ngày
nhỏ hơn 5%. ĐS: ít nhất 5 xe.
Bài 3: Theo dõi trong một khoảng thời gian dài người ta nhận thấy rằng số tai nạn
trong một ngày tuân theo luật Poisson có trung bình là 2 đối với những ngày trong
tuần và là 3 đối với những ngày cuối tuần (là 2 ngày thứ bảy và chủ nhật). Quan sát
ngẫu nhiên 1 ngày.
a) Tính xác suất có đúng 3 tai nạn xảy ra trong ngày đó. ĐS: 0,193.
b) Nếu trong ngày đó không có tai nạn, tính xác suất ngày đó là ngày trong tuần.
ĐS: 0,873.
Bài 4: Một cửa hàng bán đồ điện tử gồm 2 mặt hàng: Tivi và Radio. Số Tivi và
Radio bán trong một ngày đều có phân phối Poisson và chúng độc lập nhau. Trung
bình mỗi ngày bán được 1 Tivi và 2 Radio. Tìm xác suất để một ngày cửa hàng bán
được ít nhất 4 chiếc (Tivi và Radio). ĐS: 0,353.
Đọc, hiểu:
-Sách lý thuyết: VD3/tr78.
-Sách bài tập: 3.21/tr116.
Cần làm:
Bài 1 (B-ĐH-HK3-2013): Khi tiêm truyền một loại huyết thanh, trung bình có 1
trường hợp phản ứng trên 1000 trường hợp. Người ta dùng loại huyết thanh này
tiêm cho 2000 người. Tính xác suất để
a) có 3 trường hợp phản ứng. ĐS: 0,1804.
b) có trên 3 trường hợp phản ứng. ĐS: 0,1428.
102
Làm thêm:
Bài 1: Mỗi chuyến xe người ta chở được 1000 chai cocacola. Xác suất để một chai
bị vỡ khi vận chuyển là 0,003. Tìm xác suất khi vận chuyển:
a) Có đúng 2 chai vỡ. ĐS: 0,224.
b) Có ít nhất một chai vỡ. ĐS: 0,9502.
c) Có không quá 2 chai vỡ. ĐS: 0,4232.
d) Số chai vỡ nhiều hơn 2. ĐS: 0,5768.
Bài 2: Một bệnh viện lớn có 2000 bệnh nhân. Qua thống kê cho biết tỉ lệ bệnh
nhân cần trợ giúp bằng thiết bị đặc biệt trong một ngày là 0,075%. Tính xác suất để
trong một ngày không có quá 3 bệnh nhân cần trợ giúp bằng thiết bị đặc biệt.
ĐS: 0,934.
Đọc, hiểu:
-Sách lý thuyết: VD2/tr64; VD3/tr65; VD4/tr67.
-Sách bài tập: 3.1/tr100; 3.2/tr101; 3.3/tr102; 3.4/tr103; 3.5/tr103; 3.6/tr104;
3.17/tr112.
Cần làm:
Bài 1: 3.26/tr119 (sách bài tập).
Bài 2: 3.32/tr120 (sách bài tập).
Bài 3: 3.35a/tr120 (sách bài tập).
Bài 4 (A-ĐH-HK2-2013): Kích thước chi tiết do một máy sản xuất là một biến
ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 75 cm và độ lệch chuẩn là
9 cm. Chi tiết được coi là đạt yêu cầu nếu kích thước của nó không dưới 80 cm.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 chi tiết, tính xác suất để chi tiết đó đạt yêu cầu.
ĐS: 0,2877.
b) Lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết, tính xác suất để có ít nhất một chi tiết đạt yêu cầu.
ĐS: 0,6386.
Bài 5 (A-ĐH-HK1-2012): Một nhà máy sản xuất một loại thiết bị điện tử có tuổi
thọ tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 8 năm và độ lệch chuẩn là 1 năm.
Nhà máy quy định thời gian bảo hành là 6 năm.
a) Tính xác suất một thiết bị của nhà máy không phải bảo hành. ĐS: 0,9772.
b) Khi bán một thiết bị ra thị trường, nếu không phải bảo hành thì nhà máy lãi 1
triệu đồng, nếu phải bảo hành thì nhà máy lỗ 10 triệu đồng. Hãy tính lợi nhuận
trung bình của nhà máy khi bán một thiết bị. ĐS: 0,7492 triệu đồng.
Bài 6: 3.45/tr123 (sách bài tập).
103
Làm thêm:
Bài 1: 3.43/tr123 (sách bài tập).
Bài 2: 3.29/tr119 (sách bài tập).
Bài 3: 3.27/tr119 (sách bài tập).
Bài 4: 3.44/tr123 (sách bài tập).
Bài 5: 3.30/tr120 (sách bài tập).
Cần làm:
Bài 1: Một kho hàng gồm 10000 sản phẩm, trong đó có 2000 sản phẩm chưa được
kiểm tra chất lượng. Tìm xác suất để trong 400 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên từ
kho hàng:
a) Có 80 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng. ĐS: 0,4987.
b) Có từ 70 đến 100 sản phẩm chưa được kiểm tra chất lượng. ĐS: 0,8997.
Làm thêm:
Bài 1: Một kì thi gồm 45 câu hỏi, với mỗi câu hỏi thí sinh cần chọn một trong 4
câu trả lời, trong đó chỉ có duy nhất một câu trả lời đúng. Một sinh viên hoàn toàn
không học gì khi đi thi chọn ngẫu nhiên một trong 4 câu trả lời. Tính xác suất để
a) Sinh viên đó trả lời đúng ít nhất 16 câu hỏi.
b) Sinh viên đó trả lời đúng nhiều nhất 9 câu hỏi.
c) Số câu trả lời đúng là từ 8 đến 12.
Bài 2: 3.42/tr123 (sách bài tập).
Bài 3: 3.46/tr123 (sách bài tập).
Bài 4: 17/tr87 (sách lý thuyết).
104
Cần làm:
Bài 1: Giả sử xe buýt A ghé trạm đón khách trong khoảng thời gian từ 17h đến
17h30 và thời điểm ghé trạm là biến ngẫu nhiên có phân phối đều. Nếu bạn đến
trạm lúc 17h5 thì xác suất bạn phải chờ xe buýt A không quá 15 phút là bao nhiêu?
ĐS: 0,5.
Bài 2: Tuổi thọ của người dân ở một quốc gia là một biến ngẫu nhiên có phân phối
mũ. Biết rằng trong số 1000 người dân thì có 324 người sống quá 70 tuổi.
a) Tính tuổi thọ trung bình của người dân. ĐS: 62,11.
b) Tính xác suất một người dân có tuổi thọ cao hơn tuổi thọ trung bình.
ĐS: 0,3679.
c) Tính xác suất một người 50 tuổi có thể sống quá 80 tuổi. ĐS: 0,6169.
Làm thêm:
Bài 1: Giả sử thời gian cần thiết (X) để sơn xong một loại thiết bị là một biến ngẫu
nhiên có phân phối đều. Theo số liệu thống kê thì thời gian trung bình là 10 phút
và độ lệch chuẩn là 1,15 phút.
a) Tìm hàm mật độ xác suất của X.
b) Tính xác suất để thời gian sơn một thiết bị có sai lệch so với thời gian trung
bình lớn hơn 1 phút. ĐS: 0,5.
c) Tính xác suất để trong 10 thiết bị được sơn thì có 5 thiết bị có thời gian sơn quá
9 phút. ĐS: 0,0584.
Bài 2: Giả sử thời lượng nói chuyện điện thoại của khách hàng là một biến ngẫu
nhiên có phân phối mũ với thời lượng trung bình là 4 phút. Tính tỉ lệ khách hàng
nói chuyện điện thoại:
a) Dưới 2 phút. ĐS: 0,3935.
b) Trên 10 phút. ĐS: 0,0821.
Bài 3: Đĩa cứng của một công ty có tuổi thọ là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ
với tuổi thọ trung bình là 8 năm. Khi bán một đĩa cứng ra thị trường, nếu không
phải bảo hành công ty sẽ lãi 10USD, trong trường hợp ngược lại, chi phí bảo hành
trung bình cho một đĩa cứng là 4USD. Hãy tính lợi nhuận trung bình của công ty
đối với mỗi đĩa cứng bán ra thị trường nếu họ quy định thời gian bảo hành là 1
năm. ĐS: 9,3USD.
Bài 4: 5/tr84 (sách lý thuyết).
Bài 5: 6/tr85 (sách lý thuyết).
105
BÀI TẬP CHƯƠNG 4 VÀ CHƯƠNG 5
Đọc, hiểu:
-Sách bài tập: 5.15/tr173; 5.16/tr174; 5.17/tr175; 5.19/tr178; 5.20/tr179;
5.9/tr166; 5.10/tr168; 5.11/tr169; 5.12/tr170; 6.1/tr193; 6.4/tr196; 6.6/tr197;
6.7/tr198; 6.9a/tr199; 6.13a/tr203; 6.14b/tr204; 6.16/tr206.
-Sách lý thuyết: VD2/trang157; VD9/tr164; VD12/trang168; VD13/tr169.
Cần làm:
Bài 1 (A-ĐH-HK2-2012): Năm 2012, người ta lấy mẫu về sản lượng sữa của một
giống bò tại một nông trường trong một ngày và thu được bảng số liệu sau:
(kg/ngày) 1,5 4,5 7,5 10,5 13,5
(số con bò) 10 24 42 16 8
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho sản lượng sữa trung bình của
một con bò trong một ngày. ĐS: (6,5186 ; 7,7614) (kg).
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng sản lượng sữa trung bình của một con bò
trong một ngày đạt độ chính xác là 600g và độ tin cậy là 95% thì cần điều tra thêm
bao nhiêu con bò nữa? ĐS: 8 (con).
c) Bò có sản lượng sữa trên 10 kg/ngày là bò đạt tiêu chuẩn. Một ý kiến cho rằng tỉ
lệ bò đạt tiêu chuẩn là 34%. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ trong ý kiến trên có cao hơn
so với thực tế hay không? ĐS: Tỉ lệ trong ý kiến trên cao hơn so với thực tế.
d) Một cuộc điều tra tương tự vào năm 2011 đối với 80 con bò thì thấy có 20 con
bò đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, có thể coi tỉ lệ bò đạt tiêu chuẩn trong hai
năm 2011 và 2012 là khác biệt nhau hay không? ĐS: Không thể coi tỉ lệ bò đạt
tiêu chuẩn trong hai năm 2011 và 2012 là khác biệt nhau.
Cho biết: (0,56) = 0,2123; (1,96) = 0,475; (1,65) = 0,45
Bài 2 (A-ĐH-HK1-2012): Năm 2011, công ty A tiến hành khảo sát về mức tiêu
thụ sản phẩm của công ty (sản phẩm) đối với một số hộ gia đình (hộ) trong thành
phố và thu được bảng số liệu sau:
(kg/năm) 0 1 2 3 4 5 6 7 8
(số hộ) 48 16 22 33 24 25 15 10 7
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho mức tiêu thụ sản phẩm trung
bình của mỗi hộ. ĐS: (2,5488 ; 3,4112) (kg/năm).
b) Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ hộ có sử dụng sản phẩm.
Từ đó hãy ước lượng khoảng số hộ trong toàn thành phố có sử dụng sản phẩm nếu
biết thành phố này có 2 triệu hộ. ĐS: (1421000 ; 1619000) (hộ).
c) Theo một báo cáo của công ty, mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ là
3,3 kg/năm. Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trong báo cáo có cao hơn so với thực tế
hay không? ĐS: Số liệu trong báo cáo cao hơn so với thực tế.
106
d) Một cuộc khảo sát tương tự của công ty vào năm 2010 đối với 180 hộ thu được
mức tiêu thụ trung bình của mỗi hộ là 2,68 kg/năm, độ lệch chuẩn là 2,29 kg/năm.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết mức tiêu thụ sản phẩm trung bình của mỗi hộ
trong hai năm 2010 và 2011 có khác nhau hay không? ĐS: Mức tiêu thụ sản
phẩm trung bình của mỗi hộ trong hai năm là giống nhau.
Cho biết:
(1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2) = 0,4772; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 3 (B-CĐ-HK1-2012): Để đánh giá về chất lượng đóng gói tại một phân xưởng
sản xuất đường, người ta kiểm tra ngẫu nhiên một số gói đường và thu được bảng
số liệu như sau:
(gam) 975 980 985 990 995 1000 1005 1010
(số gói) 2 10 12 20 28 16 8 4
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu trên. ĐS: 993,1; 65,5452.
b) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho khối lượng trung bình của mỗi
gói đường. ĐS: (991,0112 ; 995,1888) (gam).
c) Những gói được gọi là gói đóng thiếu nếu khối lượng của nó nhỏ hơn 1000 gam.
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ gói đóng thiếu.
ĐS: (0,6464 ; 0,7936).
d) Theo một báo cáo, khối lượng trung bình của mỗi gói đường được đóng gói tại
phân xưởng là 1000 gam. Với mức ý nghĩa là 5%, báo cáo này có đáng tin hay
không? ĐS: Báo cáo không đáng tin.
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
Bài 4 (A-ĐH-HK3-2013): Người ta kiểm tra ngẫu nhiên về đường kính của một
loại chi tiết tại phân xưởng A và thu được bảng số liệu như sau:
(cm) 19,7 19,8 19,9 20 20,1 20,2 20,3
(số chi tiết) 15 16 26 33 24 25 11
a) Với độ tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một
chi tiết. ĐS: (19,9662 ; 20,0392) (cm).
b) Nếu muốn bài toán ước lượng khoảng cho đường kính trung bình của một chi
tiết đạt độ chính xác là 0,03 cm và có độ tin cậy 99% thì cần kiểm tra thêm bao
nhiêu chi tiết nữa? ĐS: 73 chi tiết.
c) Những chi tiết có đường kính từ 19,8 cm đến 20,2 cm là chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Với mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá về nhận định: Tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của
phân xưởng A là 80%. ĐS: Nhận định đúng.
d) Một thống kê tương tự đối với 150 chi tiết tại phân xưởng B thu được 111 chi
tiết đạt tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân
xưởng A có cao hơn tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân xưởng B hay không? ĐS:
tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn của phân xưởng A cao hơn tỉ lệ chi tiết đạt tiêu
chuẩn của phân xưởng B.
Cho biết: (1,64) = 0,45; (1,96) = 0,475; (2,33) = 0,49; (2,58) = 0,495.
107
Bài 5: bài 3b,c/tr205 (sách lý thuyết).
Làm thêm:
Bài 1 (B-CĐ-HK3-2013): Để điều tra tình hình sản xuất của một nhà máy, người
ta kiểm tra ngẫu nhiên một số sản phẩm và thu được bảng số liệu như sau:
(chiều dài sản phẩm: cm) 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7
(số sản phẩm) 7 11 20 8 25 9 20
a) Tính trung bình và phương sai của mẫu trên. ĐS: 5,7; 0,8889.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng khoảng cho chiều dài trung bình của mỗi sản
phẩm. ĐS: (5,5152 ; 5,8848) (cm).
c) Những sản phẩm có chiều dài lớn hơn 5 cm được gọi là sản phẩm loại A. Với độ
tin cậy 99%, hãy ước lượng khoảng cho tỉ lệ sản phẩm loại A của nhà máy.
ĐS: (0,4948 ; 0,7452).
d) Theo một báo cáo, tỉ lệ sản phẩm loại A của nhà máy là 65%. Với mức ý nghĩa
4%, báo cáo này có đáng tin hay không? ĐS: Báo cáo đáng tin.
Cho biết: (1,96) = 0,475; (2,05) = 0,48; (2,58) = 0,495.
Bài 2: bài 1/tr204 (sách lý thuyết).
Bài 3: bài 2/tr204 (sách lý thuyết).
Bài 4: bài 3a,d/tr205 (sách lý thuyết).
Bài 5: bài 4/tr205 (sách lý thuyết).
Sách bài tập: bài 1/tr228; bài 2/tr228; bài 4/tr229; bài 5/tr230; bài 6/tr231; bài
11/tr233; bài 13 (1,2,3)/tr235.
Sách lý thuyết: bài 11/tr185; bài 15a/tr186; bài 18/tr187.
108
FMA − SGU
x λ
0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
0 0,9048 0,8187 0,7408 0,6703 0,6065 0,5488 0,4966 0,4493 0,4066 0,3679
1 0,9953 0,9825 0,9631 0,9384 0,9098 0,8781 0,8442 0,8088 0,7725 0,7358
2 0,9998 0,9989 0,9964 0,9921 0,9856 0,9769 0,9659 0,9526 0,9371 0,9197
3 1,0000 0,9999 0,9997 0,9992 0,9982 0,9966 0,9942 0,9909 0,9865 0,9810
4 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9998 0,9996 0,9992 0,9986 0,9977 0,9963
5 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9998 0,9997 0,9994
6 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999
x 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2,0
0 0,3329 0,3012 0,2725 0,2466 0,2231 0,2019 0,1827 0,1653 0,1496 0,1353
1 0,6990 0,6626 0,6268 0,5918 0,5578 0,5249 0,4932 0,4628 0,4337 0,4060
2 0,9004 0,8795 0,8571 0,8335 0,8088 0,7834 0,7572 0,7306 0,7037 0,6767
3 0,9743 0,9662 0,9569 0,9463 0,9344 0,9212 0,9068 0,8913 0,8747 0,8571
4 0,9946 0,9923 0,9893 0,9857 0,9814 0,9763 0,9704 0,9636 0,9559 0,9473
5 0,9990 0,9985 0,9978 0,9968 0,9955 0,9940 0,9920 0,9896 0,9868 0,9834
6 0,9999 0,9997 0,9996 0,9994 0,9991 0,9987 0,9981 0,9974 0,9966 0,9955
7 1,0000 1,0000 0,9999 0,9999 0,9998 0,9997 0,9996 0,9994 0,9992 0,9989
8 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9999 0,9998 0,9998
x 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0 0,0498 0,0183 0,0067 0,0025 0,0009 0,0003 0,0001 0,0000 0,0000 0,0000
1 0,1991 0,0916 0,0404 0,0174 0,0073 0,0030 0,0012 0,0005 0,0002 0,0001
2 0,4232 0,2381 0,1247 0,0620 0,0296 0,0138 0,0062 0,0028 0,0012 0,0005
3 0,6472 0,4335 0,2650 0,1512 0,0818 0,0424 0,0212 0,0103 0,0049 0,0023
4 0,8153 0,6288 0,4405 0,2851 0,1730 0,0996 0,0550 0,0293 0,0151 0,0076
5 0,9161 0,7851 0,6160 0,4457 0,3007 0,1912 0,1157 0,0671 0,0375 0,0203
6 0,9665 0,8893 0,7622 0,6063 0,4497 0,3134 0,2068 0,1301 0,0786 0,0458
7 0,9881 0,9489 0,8666 0,7440 0,5987 0,4530 0,3239 0,2202 0,1432 0,0895
8 0,9962 0,9786 0,9319 0,8472 0,7291 0,5925 0,4557 0,3328 0,2320 0,1550
9 0,9989 0,9919 0,9682 0,9161 0,8305 0,7166 0,5874 0,4579 0,3405 0,2424
10 0,9997 0,9972 0,9863 0,9574 0,9015 0,8159 0,7060 0,5830 0,4599 0,3472
11 0,9999 0,9991 0,9945 0,9799 0,9467 0,8881 0,8030 0,6968 0,5793 0,4616
12 1,0000 0,9997 0,9980 0,9912 0,9730 0,9362 0,8758 0,7916 0,6887 0,5760
13 1,0000 0,9999 0,9993 0,9964 0,9872 0,9658 0,9261 0,8645 0,7813 0,6815
14 1,0000 1,0000 0,9998 0,9986 0,9943 0,9827 0,9585 0,9165 0,8540 0,7720
15 1,0000 1,0000 0,9999 0,9995 0,9976 0,9918 0,9780 0,9513 0,9074 0,8444
16 1,0000 1,0000 1,0000 0,9998 0,9990 0,9963 0,9889 0,9730 0,9441 0,8987
17 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9996 0,9984 0,9947 0,9857 0,9678 0,9370
18 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9993 0,9976 0,9928 0,9823 0,9626
19 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9997 0,9989 0,9965 0,9907 0,9787
20 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 0,9999 0,9996 0,9984 0,9953 0,9884
108
FMA − SGU
1 − x2
2
Bảng 2: Giá trị hàm Gauss: f (x) = √ e
2π
x 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0,0 0,3989 0,3989 0,3989 0,3988 0,3986 0,3984 0,3982 0,3980 0,3977 0,3973
0,1 0,3970 0,3965 0,3961 0,3956 0,3951 0,3945 0,3939 0,3932 0,3925 0,3918
0,2 0,3910 0,3902 0,3894 0,3885 0,3876 0,3867 0,3857 0,3847 0,3836 0,3825
0,3 0,3814 0,3802 0,3790 0,3778 0,3765 0,3752 0,3739 0,3725 0,3712 0,3697
0,4 0,3683 0,3668 0,3653 0,3637 0,3621 0,3605 0,3589 0,3572 0,3555 0,3538
0,5 0,3521 0,3503 0,3485 0,3467 0,3448 0,3429 0,3410 0,3391 0,3372 0,3352
0,6 0,3332 0,3312 0,3292 0,3271 0,3251 0,3230 0,3209 0,3187 0,3166 0,3144
0,7 0,3123 0,3101 0,3079 0,3056 0,3034 0,3011 0,2989 0,2966 0,2943 0,2920
0,8 0,2897 0,2874 0,2850 0,2827 0,2803 0,2780 0,2756 0,2732 0,2709 0,2685
0,9 0,2661 0,2637 0,2613 0,2589 0,2565 0,2541 0,2516 0,2492 0,2468 0,2444
1,0 0,2420 0,2396 0,2371 0,2347 0,2323 0,2299 0,2275 0,2251 0,2227 0,2203
1,1 0,2179 0,2155 0,2131 0,2107 0,2083 0,2059 0,2036 0,2012 0,1989 0,1965
1,2 0,1942 0,1919 0,1895 0,1872 0,1849 0,1826 0,1804 0,1781 0,1758 0,1736
1,3 0,1714 0,1691 0,1669 0,1647 0,1626 0,1604 0,1582 0,1561 0,1539 0,1518
1,4 0,1497 0,1476 0,1456 0,1435 0,1415 0,1394 0,1374 0,1354 0,1334 0,1315
1,5 0,1295 0,1276 0,1257 0,1238 0,1219 0,1200 0,1182 0,1163 0,1145 0,1127
1,6 0,1109 0,1092 0,1074 0,1057 0,1040 0,1023 0,1006 0,0989 0,0973 0,0957
1,7 0,0940 0,0925 0,0909 0,0893 0,0878 0,0863 0,0848 0,0833 0,0818 0,0804
1,8 0,0790 0,0775 0,0761 0,0748 0,0734 0,0721 0,0707 0,0694 0,0681 0,0669
1,9 0,0656 0,0644 0,0632 0,0620 0,0608 0,0596 0,0584 0,0573 0,0562 0,0551
2,0 0,0540 0,0529 0,0519 0,0508 0,0498 0,0488 0,0478 0,0468 0,0459 0,0449
2,1 0,0440 0,0431 0,0422 0,0413 0,0404 0,0396 0,0387 0,0379 0,0371 0,0363
2,2 0,0355 0,0347 0,0339 0,0332 0,0325 0,0317 0,0310 0,0303 0,0297 0,0290
2,3 0,0283 0,0277 0,0270 0,0264 0,0258 0,0252 0,0246 0,0241 0,0235 0,0229
2,4 0,0224 0,0219 0,0213 0,0208 0,0203 0,0198 0,0194 0,0189 0,0184 0,0180
2,5 0,0175 0,0171 0,0167 0,0163 0,0158 0,0154 0,0151 0,0147 0,0143 0,0139
2,6 0,0136 0,0132 0,0129 0,0126 0,0122 0,0119 0,0116 0,0113 0,0110 0,0107
2,7 0,0104 0,0101 0,0099 0,0096 0,0093 0,0091 0,0088 0,0086 0,0084 0,0081
2,8 0,0079 0,0077 0,0075 0,0073 0,0071 0,0069 0,0067 0,0065 0,0063 0,0061
2,9 0,0060 0,0058 0,0056 0,0055 0,0053 0,0051 0,0050 0,0048 0,0047 0,0046
3,0 0,0044 0,0043 0,0042 0,0040 0,0039 0,0038 0,0037 0,0036 0,0035 0,0034
3,1 0,0033 0,0032 0,0031 0,0030 0,0029 0,0028 0,0027 0,0026 0,0025 0,0025
3,2 0,0024 0,0023 0,0022 0,0022 0,0021 0,0020 0,0020 0,0019 0,0018 0,0018
3,3 0,0017 0,0017 0,0016 0,0016 0,0015 0,0015 0,0014 0,0014 0,0013 0,0013
3,4 0,0012 0,0012 0,0012 0,0011 0,0011 0,0010 0,0010 0,0010 0,0009 0,0009
3,5 0,0009 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008 0,0007 0,0007 0,0007 0,0007 0,0006
3,6 0,0006 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0004
3,7 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003
3,8 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002
3,9 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0001 0,0001
4,0 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001 0,0001
109
FMA − SGU
110
FMA − SGU
n Mức ý nghĩa α
0,4 0,3 0,2 0,1 0,05 0,025 0,02 0,01 0,005 0,001
1 0,325 0,727 1,376 3,078 6,314 12,706 15,895 31,821 63,657 318,309
2 0,289 0,617 1,061 1,886 2,920 4,303 4,849 6,965 9,925 22,327
3 0,277 0,584 0,978 1,638 2,353 3,182 3,482 4,541 5,841 10,215
4 0,271 0,569 0,941 1,533 2,132 2,776 2,999 3,747 4,604 7,173
5 0,267 0,559 0,920 1,476 2,015 2,571 2,757 3,365 4,032 5,893
6 0,265 0,553 0,906 1,440 1,943 2,447 2,612 3,143 3,707 5,208
7 0,263 0,549 0,896 1,415 1,895 2,365 2,517 2,998 3,499 4,785
8 0,262 0,546 0,889 1,397 1,860 2,306 2,449 2,896 3,355 4,501
9 0,261 0,543 0,883 1,383 1,833 2,262 2,398 2,821 3,250 4,297
10 0,260 0,542 0,879 1,372 1,812 2,228 2,359 2,764 3,169 4,144
11 0,260 0,540 0,876 1,363 1,796 2,201 2,328 2,718 3,106 4,025
12 0,259 0,539 0,873 1,356 1,782 2,179 2,303 2,681 3,055 3,930
13 0,259 0,538 0,870 1,350 1,771 2,160 2,282 2,650 3,012 3,852
14 0,258 0,537 0,868 1,345 1,761 2,145 2,264 2,624 2,977 3,787
15 0,258 0,536 0,866 1,341 1,753 2,131 2,249 2,602 2,947 3,733
16 0,258 0,535 0,865 1,337 1,746 2,120 2,235 2,583 2,921 3,686
17 0,257 0,534 0,863 1,333 1,740 2,110 2,224 2,567 2,898 3,646
18 0,257 0,534 0,862 1,330 1,734 2,101 2,214 2,552 2,878 3,610
19 0,257 0,533 0,861 1,328 1,729 2,093 2,205 2,539 2,861 3,579
20 0,257 0,533 0,860 1,325 1,725 2,086 2,197 2,528 2,845 3,552
21 0,257 0,532 0,859 1,323 1,721 2,080 2,189 2,518 2,831 3,527
22 0,256 0,532 0,858 1,321 1,717 2,074 2,183 2,508 2,819 3,505
23 0,256 0,532 0,858 1,319 1,714 2,069 2,177 2,500 2,807 3,485
24 0,256 0,531 0,857 1,318 1,711 2,064 2,172 2,492 2,797 3,467
25 0,256 0,531 0,856 1,316 1,708 2,060 2,167 2,485 2,787 3,450
26 0,256 0,531 0,856 1,315 1,706 2,056 2,162 2,479 2,779 3,435
27 0,256 0,531 0,855 1,314 1,703 2,052 2,158 2,473 2,771 3,421
28 0,256 0,530 0,855 1,313 1,701 2,048 2,154 2,467 2,763 3,408
29 0,256 0,530 0,854 1,311 1,699 2,045 2,150 2,462 2,756 3,396
30 0,256 0,530 0,854 1,310 1,697 2,042 2,147 2,457 2,750 3,385
40 0,255 0,529 0,851 1,303 1,684 2,021 2,123 2,423 2,704 3,307
50 0,255 0,528 0,849 1,299 1,676 2,009 2,109 2,403 2,678 3,261
60 0,254 0,527 0,848 1,296 1,671 2,000 2,099 2,390 2,660 3,232
70 0,254 0,527 0,847 1,294 1,667 1,994 2,093 2,381 2,648 3,211
80 0,254 0,526 0,846 1,292 1,664 1,990 2,088 2,374 2,639 3,195
90 0,254 0,526 0,846 1,291 1,662 1,987 2,084 2,368 2,632 3,183
100 0,254 0,526 0,845 1,290 1,660 1,984 2,081 2,364 2,626 3,174
111
FMA − SGU
n Mức ý nghĩa α
0,99 0,975 0,95 0,90 0,10 0,05 0,025 0,02 0,01
1 0,0002 0,0010 0,0039 0,0158 2,7055 3,8415 5,0239 5,4119 6,6349
2 0,0201 0,0506 0,1026 0,2107 4,6052 5,9915 7,3778 7,8240 9,2103
3 0,1148 0,2158 0,3518 0,5844 6,2514 7,8147 9,3484 9,8374 11,3449
4 0,2971 0,4844 0,7107 1,0636 7,7794 9,4877 11,1433 11,6678 13,2767
5 0,5543 0,8312 1,1455 1,6103 9,2364 11,0705 12,8325 13,3882 15,0863
6 0,8721 1,2373 1,6354 2,2041 10,6446 12,5916 14,4494 15,0332 16,8119
7 1,2390 1,6899 2,1673 2,8331 12,0170 14,0671 16,0128 16,6224 18,4753
8 1,6465 2,1797 2,7326 3,4895 13,3616 15,5073 17,5345 18,1682 20,0902
9 2,0879 2,7004 3,3251 4,1682 14,6837 16,9190 19,0228 19,6790 21,6660
10 2,5582 3,2470 3,9403 4,8652 15,9872 18,3070 20,4832 21,1608 23,2093
11 3,0535 3,8157 4,5748 5,5778 17,2750 19,6751 21,9200 22,6179 24,7250
12 3,5706 4,4038 5,2260 6,3038 18,5493 21,0261 23,3367 24,0540 26,2170
13 4,1069 5,0088 5,8919 7,0415 19,8119 22,3620 24,7356 25,4715 27,6882
14 4,6604 5,6287 6,5706 7,7895 21,0641 23,6848 26,1189 26,8728 29,1412
15 5,2293 6,2621 7,2609 8,5468 22,3071 24,9958 27,4884 28,2595 30,5779
16 5,8122 6,9077 7,9616 9,3122 23,5418 26,2962 28,8454 29,6332 31,9999
17 6,4078 7,5642 8,6718 10,0852 24,7690 27,5871 30,1910 30,9950 33,4087
18 7,0149 8,2307 9,3905 10,8649 25,9894 28,8693 31,5264 32,3462 34,8053
19 7,6327 8,9065 10,1170 11,6509 27,2036 30,1435 32,8523 33,6874 36,1909
20 8,2604 9,5908 10,8508 12,4426 28,4120 31,4104 34,1696 35,0196 37,5662
21 8,8972 10,2829 11,5913 13,2396 29,6151 32,6706 35,4789 36,3434 38,9322
22 9,5425 10,9823 12,3380 14,0415 30,8133 33,9244 36,7807 37,6595 40,2894
23 10,1957 11,6886 13,0905 14,8480 32,0069 35,1725 38,0756 38,9683 41,6384
24 10,8564 12,4012 13,8484 15,6587 33,1962 36,4150 39,3641 40,2704 42,9798
25 11,5240 13,1197 14,6114 16,4734 34,3816 37,6525 40,6465 41,5661 44,3141
26 12,1981 13,8439 15,3792 17,2919 35,5632 38,8851 41,9232 42,8558 45,6417
27 12,8785 14,5734 16,1514 18,1139 36,7412 40,1133 43,1945 44,1400 46,9629
28 13,5647 15,3079 16,9279 18,9392 37,9159 41,3371 44,4608 45,4188 48,2782
29 14,2565 16,0471 17,7084 19,7677 39,0875 42,5570 45,7223 46,6927 49,5879
30 14,9535 16,7908 18,4927 20,5992 40,2560 43,7730 46,9792 47,9618 50,8922
40 22,1643 24,4330 26,5093 29,0505 51,8051 55,7585 59,3417 60,4361 63,6907
50 29,7067 32,3574 34,7643 37,6886 63,1671 67,5048 71,4202 72,6133 76,1539
60 37,4849 40,4817 43,1880 46,4589 74,3970 79,0819 83,2977 84,5799 88,3794
70 45,4417 48,7576 51,7393 55,3289 85,5270 90,5312 95,0232 96,3875 100,425
80 53,5401 57,1532 60,3915 64,2778 96,5782 101,880 106,629 108,069 112,329
90 61,7541 65,6466 69,1260 73,2911 107,565 113,145 118,136 119,649 124,116
100 70,0649 74,2219 77,9295 82,3581 118,498 124,342 129,561 131,142 135,807
112
BẢNG PHÂN PHỐI FISHER VỚI α=0,01
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 4052 4999 5403 5625 5764 5859 5928 5981 6022 6056 6083 6106 6126 6143 6157 6170 6181 6192 6201 6209
2 98.50 99.00 99.17 99.25 99.30 99.33 99.36 99.37 99.39 99.40 99.41 99.42 99.42 99.43 99.43 99.44 99.44 99.44 99.45 99.45
3 34.12 30.82 29.46 28.71 28.24 27.91 27.67 27.49 27.35 27.23 27.13 27.05 26.98 26.92 26.87 26.83 26.79 26.75 26.72 26.69
4 21.20 18.00 16.69 15.98 15.52 15.21 14.98 14.80 14.66 14.55 14.45 14.37 14.31 14.25 14.20 14.15 14.11 14.08 14.05 14.02
5 16.26 13.27 12.06 11.39 10.97 10.67 10.46 10.29 10.16 10.05 9.96 9.89 9.82 9.77 9.72 9.68 9.64 9.61 9.58 9.55
6 13.75 10.92 9.78 9.15 8.75 8.47 8.26 8.10 7.98 7.87 7.79 7.72 7.66 7.60 7.56 7.52 7.48 7.45 7.42 7.40
7 12.25 9.55 8.45 7.85 7.46 7.19 6.99 6.84 6.72 6.62 6.54 6.47 6.41 6.36 6.31 6.28 6.24 6.21 6.18 6.16
8 11.26 8.65 7.59 7.01 6.63 6.37 6.18 6.03 5.91 5.81 5.73 5.67 5.61 5.56 5.52 5.48 5.44 5.41 5.38 5.36
9 10.56 8.02 6.99 6.42 6.06 5.80 5.61 5.47 5.35 5.26 5.18 5.11 5.05 5.01 4.96 4.92 4.89 4.86 4.83 4.81
10 10.04 7.56 6.55 5.99 5.64 5.39 5.20 5.06 4.94 4.85 4.77 4.71 4.65 4.60 4.56 4.52 4.49 4.46 4.43 4.41
11 9.65 7.21 6.22 5.67 5.32 5.07 4.89 4.74 4.63 4.54 4.46 4.40 4.34 4.29 4.25 4.21 4.18 4.15 4.12 4.10
12 9.33 6.93 5.95 5.41 5.06 4.82 4.64 4.50 4.39 4.30 4.22 4.16 4.10 4.05 4.01 3.97 3.94 3.91 3.88 3.86
13 9.07 6.70 5.74 5.21 4.86 4.62 4.44 4.30 4.19 4.10 4.02 3.96 3.91 3.86 3.82 3.78 3.75 3.72 3.69 3.66
14 8.86 6.51 5.56 5.04 4.69 4.46 4.28 4.14 4.03 3.94 3.86 3.80 3.75 3.70 3.66 3.62 3.59 3.56 3.53 3.51
113
15 8.68 6.36 5.42 4.89 4.56 4.32 4.14 4.00 3.89 3.80 3.73 3.67 3.61 3.56 3.52 3.49 3.45 3.42 3.40 3.37
16 8.53 6.23 5.29 4.77 4.44 4.20 4.03 3.89 3.78 3.69 3.62 3.55 3.50 3.45 3.41 3.37 3.34 3.31 3.28 3.26
17 8.40 6.11 5.18 4.67 4.34 4.10 3.93 3.79 3.68 3.59 3.52 3.46 3.40 3.35 3.31 3.27 3.24 3.21 3.19 3.16
18 8.29 6.01 5.09 4.58 4.25 4.01 3.84 3.71 3.60 3.51 3.43 3.37 3.32 3.27 3.23 3.19 3.16 3.13 3.10 3.08
19 8.18 5.93 5.01 4.50 4.17 3.94 3.77 3.63 3.52 3.43 3.36 3.30 3.24 3.19 3.15 3.12 3.08 3.05 3.03 3.00
20 8.10 5.85 4.94 4.43 4.10 3.87 3.70 3.56 3.46 3.37 3.29 3.23 3.18 3.13 3.09 3.05 3.02 2.99 2.96 2.94
21 8.02 5.78 4.87 4.37 4.04 3.81 3.64 3.51 3.40 3.31 3.24 3.17 3.12 3.07 3.03 2.99 2.96 2.93 2.90 2.88
22 7.95 5.72 4.82 4.31 3.99 3.76 3.59 3.45 3.35 3.26 3.18 3.12 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.88 2.85 2.83
23 7.88 5.66 4.76 4.26 3.94 3.71 3.54 3.41 3.30 3.21 3.14 3.07 3.02 2.97 2.93 2.89 2.86 2.83 2.80 2.78
24 7.82 5.61 4.72 4.22 3.90 3.67 3.50 3.36 3.26 3.17 3.09 3.03 2.98 2.93 2.89 2.85 2.82 2.79 2.76 2.74
25 7.77 5.57 4.68 4.18 3.85 3.63 3.46 3.32 3.22 3.13 3.06 2.99 2.94 2.89 2.85 2.81 2.78 2.75 2.72 2.70
26 7.72 5.53 4.64 4.14 3.82 3.59 3.42 3.29 3.18 3.09 3.02 2.96 2.90 2.86 2.81 2.78 2.75 2.72 2.69 2.66
27 7.68 5.49 4.60 4.11 3.78 3.56 3.39 3.26 3.15 3.06 2.99 2.93 2.87 2.82 2.78 2.75 2.71 2.68 2.66 2.63
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
28 7.64 5.45 4.57 4.07 3.75 3.53 3.36 3.23 3.12 3.03 2.96 2.90 2.84 2.79 2.75 2.72 2.68 2.65 2.63 2.60
29 7.60 5.42 4.54 4.04 3.73 3.50 3.33 3.20 3.09 3.00 2.93 2.87 2.81 2.77 2.73 2.69 2.66 2.63 2.60 2.57
30 7.56 5.39 4.51 4.02 3.70 3.47 3.30 3.17 3.07 2.98 2.91 2.84 2.79 2.74 2.70 2.66 2.63 2.60 2.57 2.55
31 7.53 5.36 4.48 3.99 3.67 3.45 3.28 3.15 3.04 2.96 2.88 2.82 2.77 2.72 2.68 2.64 2.61 2.58 2.55 2.52
32 7.50 5.34 4.46 3.97 3.65 3.43 3.26 3.13 3.02 2.93 2.86 2.80 2.74 2.70 2.65 2.62 2.58 2.55 2.53 2.50
33 7.47 5.31 4.44 3.95 3.63 3.41 3.24 3.11 3.00 2.91 2.84 2.78 2.72 2.68 2.63 2.60 2.56 2.53 2.51 2.48
34 7.44 5.29 4.42 3.93 3.61 3.39 3.22 3.09 2.98 2.89 2.82 2.76 2.70 2.66 2.61 2.58 2.54 2.51 2.49 2.46
35 7.42 5.27 4.40 3.91 3.59 3.37 3.20 3.07 2.96 2.88 2.80 2.74 2.69 2.64 2.60 2.56 2.53 2.50 2.47 2.44
36 7.40 5.25 4.38 3.89 3.57 3.35 3.18 3.05 2.95 2.86 2.79 2.72 2.67 2.62 2.58 2.54 2.51 2.48 2.45 2.43
37 7.37 5.23 4.36 3.87 3.56 3.33 3.17 3.04 2.93 2.84 2.77 2.71 2.65 2.61 2.56 2.53 2.49 2.46 2.44 2.41
38 7.35 5.21 4.34 3.86 3.54 3.32 3.15 3.02 2.92 2.83 2.75 2.69 2.64 2.59 2.55 2.51 2.48 2.45 2.42 2.40
39 7.33 5.19 4.33 3.84 3.53 3.30 3.14 3.01 2.90 2.81 2.74 2.68 2.62 2.58 2.54 2.50 2.46 2.43 2.41 2.38
40 7.31 5.18 4.31 3.83 3.51 3.29 3.12 2.99 2.89 2.80 2.73 2.66 2.61 2.56 2.52 2.48 2.45 2.42 2.39 2.37
41 7.30 5.16 4.30 3.81 3.50 3.28 3.11 2.98 2.87 2.79 2.71 2.65 2.60 2.55 2.51 2.47 2.44 2.41 2.38 2.36
42 7.28 5.15 4.29 3.80 3.49 3.27 3.10 2.97 2.86 2.78 2.70 2.64 2.59 2.54 2.50 2.46 2.43 2.40 2.37 2.34
43 7.26 5.14 4.27 3.79 3.48 3.25 3.09 2.96 2.85 2.76 2.69 2.63 2.57 2.53 2.49 2.45 2.41 2.38 2.36 2.33
44 7.25 5.12 4.26 3.78 3.47 3.24 3.08 2.95 2.84 2.75 2.68 2.62 2.56 2.52 2.47 2.44 2.40 2.37 2.35 2.32
114
45 7.23 5.11 4.25 3.77 3.45 3.23 3.07 2.94 2.83 2.74 2.67 2.61 2.55 2.51 2.46 2.43 2.39 2.36 2.34 2.31
46 7.22 5.10 4.24 3.76 3.44 3.22 3.06 2.93 2.82 2.73 2.66 2.60 2.54 2.50 2.45 2.42 2.38 2.35 2.33 2.30
47 7.21 5.09 4.23 3.75 3.43 3.21 3.05 2.92 2.81 2.72 2.65 2.59 2.53 2.49 2.44 2.41 2.37 2.34 2.32 2.29
48 7.19 5.08 4.22 3.74 3.43 3.20 3.04 2.91 2.80 2.71 2.64 2.58 2.53 2.48 2.44 2.40 2.37 2.33 2.31 2.28
49 7.18 5.07 4.21 3.73 3.42 3.19 3.03 2.90 2.79 2.71 2.63 2.57 2.52 2.47 2.43 2.39 2.36 2.33 2.30 2.27
50 7.17 5.06 4.20 3.72 3.41 3.19 3.02 2.89 2.78 2.70 2.63 2.56 2.51 2.46 2.42 2.38 2.35 2.32 2.29 2.27
51 7.16 5.05 4.19 3.71 3.40 3.18 3.01 2.88 2.78 2.69 2.62 2.55 2.50 2.45 2.41 2.37 2.34 2.31 2.28 2.26
52 7.15 5.04 4.18 3.70 3.39 3.17 3.00 2.87 2.77 2.68 2.61 2.55 2.49 2.45 2.40 2.37 2.33 2.30 2.27 2.25
53 7.14 5.03 4.17 3.70 3.38 3.16 3.00 2.87 2.76 2.68 2.60 2.54 2.49 2.44 2.40 2.36 2.33 2.29 2.27 2.24
54 7.13 5.02 4.17 3.69 3.38 3.16 2.99 2.86 2.76 2.67 2.60 2.53 2.48 2.43 2.39 2.35 2.32 2.29 2.26 2.24
55 7.12 5.01 4.16 3.68 3.37 3.15 2.98 2.85 2.75 2.66 2.59 2.53 2.47 2.42 2.38 2.34 2.31 2.28 2.25 2.23
56 7.11 5.01 4.15 3.67 3.36 3.14 2.98 2.85 2.74 2.66 2.58 2.52 2.47 2.42 2.38 2.34 2.30 2.27 2.25 2.22
57 7.10 5.00 4.15 3.67 3.36 3.14 2.97 2.84 2.74 2.65 2.58 2.51 2.46 2.41 2.37 2.33 2.30 2.27 2.24 2.22
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
58 7.09 4.99 4.14 3.66 3.35 3.13 2.96 2.83 2.73 2.64 2.57 2.51 2.45 2.41 2.36 2.33 2.29 2.26 2.23 2.21
59 7.08 4.98 4.13 3.65 3.34 3.12 2.96 2.83 2.72 2.64 2.56 2.50 2.45 2.40 2.36 2.32 2.29 2.26 2.23 2.20
60 7.08 4.98 4.13 3.65 3.34 3.12 2.95 2.82 2.72 2.63 2.56 2.50 2.44 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.20
61 7.07 4.97 4.12 3.64 3.33 3.11 2.95 2.82 2.71 2.63 2.55 2.49 2.44 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.19
62 7.06 4.96 4.11 3.64 3.33 3.11 2.94 2.81 2.71 2.62 2.55 2.49 2.43 2.38 2.34 2.30 2.27 2.24 2.21 2.19
63 7.06 4.96 4.11 3.63 3.32 3.10 2.94 2.81 2.70 2.62 2.54 2.48 2.43 2.38 2.34 2.30 2.27 2.23 2.21 2.18
64 7.05 4.95 4.10 3.63 3.32 3.10 2.93 2.80 2.70 2.61 2.54 2.48 2.42 2.37 2.33 2.29 2.26 2.23 2.20 2.18
65 7.04 4.95 4.10 3.62 3.31 3.09 2.93 2.80 2.69 2.61 2.53 2.47 2.42 2.37 2.33 2.29 2.26 2.23 2.20 2.17
66 7.04 4.94 4.09 3.62 3.31 3.09 2.92 2.79 2.69 2.60 2.53 2.47 2.41 2.36 2.32 2.28 2.25 2.22 2.19 2.17
67 7.03 4.94 4.09 3.61 3.30 3.08 2.92 2.79 2.68 2.60 2.52 2.46 2.41 2.36 2.32 2.28 2.25 2.22 2.19 2.16
68 7.02 4.93 4.08 3.61 3.30 3.08 2.91 2.78 2.68 2.59 2.52 2.46 2.40 2.36 2.31 2.28 2.24 2.21 2.18 2.16
69 7.02 4.93 4.08 3.60 3.29 3.08 2.91 2.78 2.68 2.59 2.52 2.45 2.40 2.35 2.31 2.27 2.24 2.21 2.18 2.15
70 7.01 4.92 4.07 3.60 3.29 3.07 2.91 2.78 2.67 2.59 2.51 2.45 2.40 2.35 2.31 2.27 2.23 2.20 2.18 2.15
71 7.01 4.92 4.07 3.60 3.29 3.07 2.90 2.77 2.67 2.58 2.51 2.45 2.39 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.15
72 7.00 4.91 4.07 3.59 3.28 3.06 2.90 2.77 2.66 2.58 2.50 2.44 2.39 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.14
73 7.00 4.91 4.06 3.59 3.28 3.06 2.89 2.77 2.66 2.57 2.50 2.44 2.38 2.34 2.29 2.26 2.22 2.19 2.16 2.14
74 6.99 4.90 4.06 3.58 3.28 3.06 2.89 2.76 2.66 2.57 2.50 2.43 2.38 2.33 2.29 2.25 2.22 2.19 2.16 2.14
115
75 6.99 4.90 4.05 3.58 3.27 3.05 2.89 2.76 2.65 2.57 2.49 2.43 2.38 2.33 2.29 2.25 2.22 2.18 2.16 2.13
76 6.98 4.90 4.05 3.58 3.27 3.05 2.88 2.75 2.65 2.56 2.49 2.43 2.37 2.33 2.28 2.25 2.21 2.18 2.15 2.13
77 6.98 4.89 4.05 3.57 3.26 3.05 2.88 2.75 2.65 2.56 2.49 2.42 2.37 2.32 2.28 2.24 2.21 2.18 2.15 2.12
78 6.97 4.89 4.04 3.57 3.26 3.04 2.88 2.75 2.64 2.56 2.48 2.42 2.37 2.32 2.28 2.24 2.21 2.17 2.15 2.12
79 6.97 4.88 4.04 3.57 3.26 3.04 2.87 2.75 2.64 2.55 2.48 2.42 2.36 2.32 2.27 2.24 2.20 2.17 2.14 2.12
80 6.96 4.88 4.04 3.56 3.26 3.04 2.87 2.74 2.64 2.55 2.48 2.42 2.36 2.31 2.27 2.23 2.20 2.17 2.14 2.12
81 6.96 4.88 4.03 3.56 3.25 3.03 2.87 2.74 2.63 2.55 2.47 2.41 2.36 2.31 2.27 2.23 2.20 2.17 2.14 2.11
82 6.95 4.87 4.03 3.56 3.25 3.03 2.87 2.74 2.63 2.54 2.47 2.41 2.35 2.31 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.11
83 6.95 4.87 4.03 3.55 3.25 3.03 2.86 2.73 2.63 2.54 2.47 2.41 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.16 2.13 2.11
84 6.95 4.87 4.02 3.55 3.24 3.02 2.86 2.73 2.63 2.54 2.47 2.40 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.16 2.13 2.10
85 6.94 4.86 4.02 3.55 3.24 3.02 2.86 2.73 2.62 2.54 2.46 2.40 2.35 2.30 2.26 2.22 2.19 2.15 2.13 2.10
86 6.94 4.86 4.02 3.55 3.24 3.02 2.85 2.73 2.62 2.53 2.46 2.40 2.34 2.30 2.25 2.22 2.18 2.15 2.12 2.10
87 6.94 4.86 4.02 3.54 3.24 3.02 2.85 2.72 2.62 2.53 2.46 2.40 2.34 2.29 2.25 2.21 2.18 2.15 2.12 2.10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
88 6.93 4.85 4.01 3.54 3.23 3.01 2.85 2.72 2.62 2.53 2.46 2.39 2.34 2.29 2.25 2.21 2.18 2.15 2.12 2.09
89 6.93 4.85 4.01 3.54 3.23 3.01 2.85 2.72 2.61 2.53 2.45 2.39 2.34 2.29 2.25 2.21 2.17 2.14 2.12 2.09
90 6.93 4.85 4.01 3.53 3.23 3.01 2.84 2.72 2.61 2.52 2.45 2.39 2.33 2.29 2.24 2.21 2.17 2.14 2.11 2.09
91 6.92 4.85 4.00 3.53 3.23 3.01 2.84 2.71 2.61 2.52 2.45 2.39 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.14 2.11 2.09
92 6.92 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.61 2.52 2.45 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.14 2.11 2.08
93 6.92 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.60 2.52 2.44 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.17 2.13 2.11 2.08
94 6.91 4.84 4.00 3.53 3.22 3.00 2.84 2.71 2.60 2.52 2.44 2.38 2.33 2.28 2.24 2.20 2.16 2.13 2.10 2.08
95 6.91 4.84 3.99 3.52 3.22 3.00 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.38 2.32 2.28 2.23 2.20 2.16 2.13 2.10 2.08
96 6.91 4.83 3.99 3.52 3.21 3.00 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.38 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.10 2.07
97 6.90 4.83 3.99 3.52 3.21 2.99 2.83 2.70 2.60 2.51 2.44 2.37 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.13 2.10 2.07
98 6.90 4.83 3.99 3.52 3.21 2.99 2.83 2.70 2.59 2.51 2.43 2.37 2.32 2.27 2.23 2.19 2.16 2.12 2.10 2.07
99 6.90 4.83 3.99 3.51 3.21 2.99 2.83 2.70 2.59 2.51 2.43 2.37 2.32 2.27 2.22 2.19 2.15 2.12 2.09 2.07
100 6.90 4.82 3.98 3.51 3.21 2.99 2.82 2.69 2.59 2.50 2.43 2.37 2.31 2.27 2.22 2.19 2.15 2.12 2.09 2.07
116
BẢNG PHÂN PHỐI FISHER VỚI α=0,05
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 161 199 216 225 230 234 237 239 241 242 243 244 245 245 246 246 247 247 248 248
2 18.51 19.00 19.16 19.25 19.30 19.33 19.35 19.37 19.38 19.40 19.40 19.41 19.42 19.42 19.43 19.43 19.44 19.44 19.44 19.45
3 10.13 9.55 9.28 9.12 9.01 8.94 8.89 8.85 8.81 8.79 8.76 8.74 8.73 8.71 8.70 8.69 8.68 8.67 8.67 8.66
4 7.71 6.94 6.59 6.39 6.26 6.16 6.09 6.04 6.00 5.96 5.94 5.91 5.89 5.87 5.86 5.84 5.83 5.82 5.81 5.80
5 6.61 5.79 5.41 5.19 5.05 4.95 4.88 4.82 4.77 4.74 4.70 4.68 4.66 4.64 4.62 4.60 4.59 4.58 4.57 4.56
6 5.99 5.14 4.76 4.53 4.39 4.28 4.21 4.15 4.10 4.06 4.03 4.00 3.98 3.96 3.94 3.92 3.91 3.90 3.88 3.87
7 5.59 4.74 4.35 4.12 3.97 3.87 3.79 3.73 3.68 3.64 3.60 3.57 3.55 3.53 3.51 3.49 3.48 3.47 3.46 3.44
8 5.32 4.46 4.07 3.84 3.69 3.58 3.50 3.44 3.39 3.35 3.31 3.28 3.26 3.24 3.22 3.20 3.19 3.17 3.16 3.15
9 5.12 4.26 3.86 3.63 3.48 3.37 3.29 3.23 3.18 3.14 3.10 3.07 3.05 3.03 3.01 2.99 2.97 2.96 2.95 2.94
10 4.96 4.10 3.71 3.48 3.33 3.22 3.14 3.07 3.02 2.98 2.94 2.91 2.89 2.86 2.85 2.83 2.81 2.80 2.79 2.77
11 4.84 3.98 3.59 3.36 3.20 3.09 3.01 2.95 2.90 2.85 2.82 2.79 2.76 2.74 2.72 2.70 2.69 2.67 2.66 2.65
12 4.75 3.89 3.49 3.26 3.11 3.00 2.91 2.85 2.80 2.75 2.72 2.69 2.66 2.64 2.62 2.60 2.58 2.57 2.56 2.54
13 4.67 3.81 3.41 3.18 3.03 2.92 2.83 2.77 2.71 2.67 2.63 2.60 2.58 2.55 2.53 2.51 2.50 2.48 2.47 2.46
14 4.60 3.74 3.34 3.11 2.96 2.85 2.76 2.70 2.65 2.60 2.57 2.53 2.51 2.48 2.46 2.44 2.43 2.41 2.40 2.39
117
15 4.54 3.68 3.29 3.06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54 2.51 2.48 2.45 2.42 2.40 2.38 2.37 2.35 2.34 2.33
16 4.49 3.63 3.24 3.01 2.85 2.74 2.66 2.59 2.54 2.49 2.46 2.42 2.40 2.37 2.35 2.33 2.32 2.30 2.29 2.28
17 4.45 3.59 3.20 2.96 2.81 2.70 2.61 2.55 2.49 2.45 2.41 2.38 2.35 2.33 2.31 2.29 2.27 2.26 2.24 2.23
18 4.41 3.55 3.16 2.93 2.77 2.66 2.58 2.51 2.46 2.41 2.37 2.34 2.31 2.29 2.27 2.25 2.23 2.22 2.20 2.19
19 4.38 3.52 3.13 2.90 2.74 2.63 2.54 2.48 2.42 2.38 2.34 2.31 2.28 2.26 2.23 2.21 2.20 2.18 2.17 2.16
20 4.35 3.49 3.10 2.87 2.71 2.60 2.51 2.45 2.39 2.35 2.31 2.28 2.25 2.22 2.20 2.18 2.17 2.15 2.14 2.12
21 4.32 3.47 3.07 2.84 2.68 2.57 2.49 2.42 2.37 2.32 2.28 2.25 2.22 2.20 2.18 2.16 2.14 2.12 2.11 2.10
22 4.30 3.44 3.05 2.82 2.66 2.55 2.46 2.40 2.34 2.30 2.26 2.23 2.20 2.17 2.15 2.13 2.11 2.10 2.08 2.07
23 4.28 3.42 3.03 2.80 2.64 2.53 2.44 2.37 2.32 2.27 2.24 2.20 2.18 2.15 2.13 2.11 2.09 2.08 2.06 2.05
24 4.26 3.40 3.01 2.78 2.62 2.51 2.42 2.36 2.30 2.25 2.22 2.18 2.15 2.13 2.11 2.09 2.07 2.05 2.04 2.03
25 4.24 3.39 2.99 2.76 2.60 2.49 2.40 2.34 2.28 2.24 2.20 2.16 2.14 2.11 2.09 2.07 2.05 2.04 2.02 2.01
26 4.23 3.37 2.98 2.74 2.59 2.47 2.39 2.32 2.27 2.22 2.18 2.15 2.12 2.09 2.07 2.05 2.03 2.02 2.00 1.99
27 4.21 3.35 2.96 2.73 2.57 2.46 2.37 2.31 2.25 2.20 2.17 2.13 2.10 2.08 2.06 2.04 2.02 2.00 1.99 1.97
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
28 4.20 3.34 2.95 2.71 2.56 2.45 2.36 2.29 2.24 2.19 2.15 2.12 2.09 2.06 2.04 2.02 2.00 1.99 1.97 1.96
29 4.18 3.33 2.93 2.70 2.55 2.43 2.35 2.28 2.22 2.18 2.14 2.10 2.08 2.05 2.03 2.01 1.99 1.97 1.96 1.94
30 4.17 3.32 2.92 2.69 2.53 2.42 2.33 2.27 2.21 2.16 2.13 2.09 2.06 2.04 2.01 1.99 1.98 1.96 1.95 1.93
31 4.16 3.30 2.91 2.68 2.52 2.41 2.32 2.25 2.20 2.15 2.11 2.08 2.05 2.03 2.00 1.98 1.96 1.95 1.93 1.92
32 4.15 3.29 2.90 2.67 2.51 2.40 2.31 2.24 2.19 2.14 2.10 2.07 2.04 2.01 1.99 1.97 1.95 1.94 1.92 1.91
33 4.14 3.28 2.89 2.66 2.50 2.39 2.30 2.23 2.18 2.13 2.09 2.06 2.03 2.00 1.98 1.96 1.94 1.93 1.91 1.90
34 4.13 3.28 2.88 2.65 2.49 2.38 2.29 2.23 2.17 2.12 2.08 2.05 2.02 1.99 1.97 1.95 1.93 1.92 1.90 1.89
35 4.12 3.27 2.87 2.64 2.49 2.37 2.29 2.22 2.16 2.11 2.07 2.04 2.01 1.99 1.96 1.94 1.92 1.91 1.89 1.88
36 4.11 3.26 2.87 2.63 2.48 2.36 2.28 2.21 2.15 2.11 2.07 2.03 2.00 1.98 1.95 1.93 1.92 1.90 1.88 1.87
37 4.11 3.25 2.86 2.63 2.47 2.36 2.27 2.20 2.14 2.10 2.06 2.02 2.00 1.97 1.95 1.93 1.91 1.89 1.88 1.86
38 4.10 3.24 2.85 2.62 2.46 2.35 2.26 2.19 2.14 2.09 2.05 2.02 1.99 1.96 1.94 1.92 1.90 1.88 1.87 1.85
39 4.09 3.24 2.85 2.61 2.46 2.34 2.26 2.19 2.13 2.08 2.04 2.01 1.98 1.95 1.93 1.91 1.89 1.88 1.86 1.85
40 4.08 3.23 2.84 2.61 2.45 2.34 2.25 2.18 2.12 2.08 2.04 2.00 1.97 1.95 1.92 1.90 1.89 1.87 1.85 1.84
41 4.08 3.23 2.83 2.60 2.44 2.33 2.24 2.17 2.12 2.07 2.03 2.00 1.97 1.94 1.92 1.90 1.88 1.86 1.85 1.83
42 4.07 3.22 2.83 2.59 2.44 2.32 2.24 2.17 2.11 2.06 2.03 1.99 1.96 1.94 1.91 1.89 1.87 1.86 1.84 1.83
43 4.07 3.21 2.82 2.59 2.43 2.32 2.23 2.16 2.11 2.06 2.02 1.99 1.96 1.93 1.91 1.89 1.87 1.85 1.83 1.82
44 4.06 3.21 2.82 2.58 2.43 2.31 2.23 2.16 2.10 2.05 2.01 1.98 1.95 1.92 1.90 1.88 1.86 1.84 1.83 1.81
118
45 4.06 3.20 2.81 2.58 2.42 2.31 2.22 2.15 2.10 2.05 2.01 1.97 1.94 1.92 1.89 1.87 1.86 1.84 1.82 1.81
46 4.05 3.20 2.81 2.57 2.42 2.30 2.22 2.15 2.09 2.04 2.00 1.97 1.94 1.91 1.89 1.87 1.85 1.83 1.82 1.80
47 4.05 3.20 2.80 2.57 2.41 2.30 2.21 2.14 2.09 2.04 2.00 1.96 1.93 1.91 1.88 1.86 1.84 1.83 1.81 1.80
48 4.04 3.19 2.80 2.57 2.41 2.29 2.21 2.14 2.08 2.03 1.99 1.96 1.93 1.90 1.88 1.86 1.84 1.82 1.81 1.79
49 4.04 3.19 2.79 2.56 2.40 2.29 2.20 2.13 2.08 2.03 1.99 1.96 1.93 1.90 1.88 1.85 1.84 1.82 1.80 1.79
50 4.03 3.18 2.79 2.56 2.40 2.29 2.20 2.13 2.07 2.03 1.99 1.95 1.92 1.89 1.87 1.85 1.83 1.81 1.80 1.78
51 4.03 3.18 2.79 2.55 2.40 2.28 2.20 2.13 2.07 2.02 1.98 1.95 1.92 1.89 1.87 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78
52 4.03 3.18 2.78 2.55 2.39 2.28 2.19 2.12 2.07 2.02 1.98 1.94 1.91 1.89 1.86 1.84 1.82 1.81 1.79 1.78
53 4.02 3.17 2.78 2.55 2.39 2.28 2.19 2.12 2.06 2.01 1.97 1.94 1.91 1.88 1.86 1.84 1.82 1.80 1.79 1.77
54 4.02 3.17 2.78 2.54 2.39 2.27 2.18 2.12 2.06 2.01 1.97 1.94 1.91 1.88 1.86 1.83 1.82 1.80 1.78 1.77
55 4.02 3.16 2.77 2.54 2.38 2.27 2.18 2.11 2.06 2.01 1.97 1.93 1.90 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76
56 4.01 3.16 2.77 2.54 2.38 2.27 2.18 2.11 2.05 2.00 1.96 1.93 1.90 1.87 1.85 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76
57 4.01 3.16 2.77 2.53 2.38 2.26 2.18 2.11 2.05 2.00 1.96 1.93 1.90 1.87 1.85 1.82 1.81 1.79 1.77 1.76
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
58 4.01 3.16 2.76 2.53 2.37 2.26 2.17 2.10 2.05 2.00 1.96 1.92 1.89 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.77 1.75
59 4.00 3.15 2.76 2.53 2.37 2.26 2.17 2.10 2.04 2.00 1.96 1.92 1.89 1.86 1.84 1.82 1.80 1.78 1.77 1.75
60 4.00 3.15 2.76 2.53 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99 1.95 1.92 1.89 1.86 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75
61 4.00 3.15 2.76 2.52 2.37 2.25 2.16 2.09 2.04 1.99 1.95 1.91 1.88 1.86 1.83 1.81 1.79 1.78 1.76 1.75
62 4.00 3.15 2.75 2.52 2.36 2.25 2.16 2.09 2.03 1.99 1.95 1.91 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.77 1.76 1.74
63 3.99 3.14 2.75 2.52 2.36 2.25 2.16 2.09 2.03 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.74
64 3.99 3.14 2.75 2.52 2.36 2.24 2.16 2.09 2.03 1.98 1.94 1.91 1.88 1.85 1.83 1.80 1.78 1.77 1.75 1.74
65 3.99 3.14 2.75 2.51 2.36 2.24 2.15 2.08 2.03 1.98 1.94 1.90 1.87 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75 1.73
66 3.99 3.14 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.03 1.98 1.94 1.90 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.75 1.73
67 3.98 3.13 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.02 1.98 1.93 1.90 1.87 1.84 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73
68 3.98 3.13 2.74 2.51 2.35 2.24 2.15 2.08 2.02 1.97 1.93 1.90 1.87 1.84 1.82 1.79 1.78 1.76 1.74 1.73
69 3.98 3.13 2.74 2.50 2.35 2.23 2.15 2.08 2.02 1.97 1.93 1.90 1.86 1.84 1.81 1.79 1.77 1.76 1.74 1.72
70 3.98 3.13 2.74 2.50 2.35 2.23 2.14 2.07 2.02 1.97 1.93 1.89 1.86 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.74 1.72
71 3.98 3.13 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.97 1.93 1.89 1.86 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72
72 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.86 1.83 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72
73 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.23 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.86 1.83 1.81 1.78 1.76 1.75 1.73 1.72
74 3.97 3.12 2.73 2.50 2.34 2.22 2.14 2.07 2.01 1.96 1.92 1.89 1.85 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
119
75 3.97 3.12 2.73 2.49 2.34 2.22 2.13 2.06 2.01 1.96 1.92 1.88 1.85 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
76 3.97 3.12 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.01 1.96 1.92 1.88 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71
77 3.97 3.12 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.96 1.92 1.88 1.85 1.82 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71
78 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.85 1.82 1.80 1.77 1.76 1.74 1.72 1.71
79 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.22 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.74 1.72 1.70
80 3.96 3.11 2.72 2.49 2.33 2.21 2.13 2.06 2.00 1.95 1.91 1.88 1.84 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72 1.70
81 3.96 3.11 2.72 2.48 2.33 2.21 2.12 2.05 2.00 1.95 1.91 1.87 1.84 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.72 1.70
82 3.96 3.11 2.72 2.48 2.33 2.21 2.12 2.05 2.00 1.95 1.91 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
83 3.96 3.11 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.95 1.91 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
84 3.95 3.11 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.95 1.90 1.87 1.84 1.81 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70
85 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.84 1.81 1.79 1.76 1.74 1.73 1.71 1.70
86 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.21 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.84 1.81 1.78 1.76 1.74 1.73 1.71 1.69
87 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.20 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.87 1.83 1.81 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71 1.69
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
88 3.95 3.10 2.71 2.48 2.32 2.20 2.12 2.05 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.81 1.78 1.76 1.74 1.72 1.71 1.69
89 3.95 3.10 2.71 2.47 2.32 2.20 2.11 2.04 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
90 3.95 3.10 2.71 2.47 2.32 2.20 2.11 2.04 1.99 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
91 3.95 3.10 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.94 1.90 1.86 1.83 1.80 1.78 1.76 1.74 1.72 1.70 1.69
92 3.94 3.10 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.94 1.89 1.86 1.83 1.80 1.78 1.75 1.73 1.72 1.70 1.69
93 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.83 1.80 1.78 1.75 1.73 1.72 1.70 1.68
94 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.83 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
95 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.20 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.86 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
96 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.19 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.70 1.68
97 3.94 3.09 2.70 2.47 2.31 2.19 2.11 2.04 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.80 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
98 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
99 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.98 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
100 3.94 3.09 2.70 2.46 2.31 2.19 2.10 2.03 1.97 1.93 1.89 1.85 1.82 1.79 1.77 1.75 1.73 1.71 1.69 1.68
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Hoàng Quân-Đinh Ngọc Thanh, Xác suất thống kê, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2011.
[2] Lê Sĩ Đồng, Xác suất thống kê và ứng dụng, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011.
[3] Lê Sĩ Đồng, Bài tập Xác suất thống kê ứng dụng, NXB Giáo dục Việt Nam,
2011.
[4] Dương Ngọc Hảo, Giáo trình Xác suất thống kê, NXB Đại học quốc gia
TP.HCM, 2011.
[5] Trần Gia Tùng, Giáo trình Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán học, NXB Đại
học quốc gia TP.HCM, 2009.
[6] Nguyễn Thành Cả, Xác suất và Thống kê toán, NXB Kinh tế TP.HCM, 2012.
[7] Hoàng Ngọc Nhậm, Đề cương ôn tập Xác suất thống kê, NXB Kinh tế
TP.HCM, 2012.
[8] Nguyễn Cao Văn, Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán, NXB Tài chính Hà
Nội, 2009.
[9] Nguyễn Cao Văn, Bài tập Xác suất và Thống kê toán, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân Hà Nội, 2009.
[10] Đặng Hùng Thắng, Bài tập Xác suất, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
[11] Nguyễn Văn Huấn, Bài tập Xác suất thống kê.
[12] John A. Rice, Mathematical Statistics and Data Analysis, Wadsworth, Inc.,
1995.
[13] Frederick Mosteller, Fifty challenging prolems in probability with solutions,
Dover Publications, Inc., New York, 1965.
[14] Douglas C. Montgomery, Applied Statistics and Probability for Engineers,
John Wiley & Sons, Inc., 2003.
[15] Seymour Lipschutz, Theory and Problems of Probability, McGraw-Hill,
1965.