Professional Documents
Culture Documents
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN- TIN HỌC
GIẢI TÍCH A2
Nguyễn Mạnh Tiến – Nguyễn Đình Thi – Trần Hồng Tài
Nguyễn Ngọc Phát – Đào Mạnh Khang – Hồ Tấn Phong
2
SUY NGHĨ CỦA CÁC THÀNH VIÊN
“Đây là lần đầu tiên tôi tham gia một công việc nhóm có tính nghiêm túc cao với sự phân
công, điều phối công việc linh hoạt và đem cải tiến chất lượng lên hàng đầu…”
“…Khang đã học được thêm rất nhiều điều, từ những kiến thức toán học đến những bài
học trong cuộc sống như tinh thần đồng đội, làm việc theo kế hoạch, luôn luôn nộp bài
đúng thời hạn…”
“…Có lẽ đối với bạn, đây chỉ là một cuốn sách, nhưng đối với chúng tôi, đây không chỉ là
một cuốn sách, đây là vật đã ghi dấu cho một thời điểm trong cuộc đời chúng tôi, là kết
tinh của những ngày tháng làm việc nhóm nghiêm túc …”
Hồ Tấn Phong
“…Qua lần làm việc nhóm này mỗi thành viên đều đã học thêm được nhiều bài học bổ
ích, không chỉ về toán mà còn về cách phân chia công việc cũng như cách làm việc nhóm
hiệu quả...”
“…gần 4 tháng làm việc, khoảng 175 email trao đổi đính kèm tài liệu, hơn 600 trang bản
thảo và một lượng không đếm được những nỗ lực của cả 6 thành viên…”
3
Lời cảm ơn
Xin được dành những câu đầu tiên trong bài viết này để bày tỏ lòng biết ơn của
toàn thể nhóm biên soạn đến các thầy cô của Khoa Toán-Tin học, trường ĐH Khoa học
Tự nhiên TP.HCM, đặc biệt là thầy Đặng Đức Trọng, người đã tạo rất nhiều điều kiện để
nhóm có thể hoàn thành bài viết này, và thầy Trà Quốc Khanh, người thầy (và cũng là
người anh ) luôn tận tình hướng dẫn lớp Cử nhân Tài năng khóa 2010 trong bộ môn
Giải Tích.
4
Bảng mục lục
Mở đầu ...........................................................................................................................7
Phần A.II – Mô tả cụ thể các khái niệm tập đóng, tập mở và compact trên ℝ1 .......12
Định lý Ascoli....................................................................................................19
Phần A.IV – Các bổ đề nhỏ được sử dụng nhiều trong tài liệu................................ 40
Chương 2 – Ánh xạ liên tục, tập compact, tập liên thông đường ......................64
5
Chương 5 – Công thức Taylor, hàm ẩn, hàm ngược, cực trị ...........................142
6
Mở đầu
-Quá dày!
-Đúng vậy.
-Sẽ rất nhàm chán khi đọc một tài liệu dài 450 trang mà nội dung thuần túy chỉ là
lời giải chi tiết của các bài tập đã có hướng dẫn trong nhiều giáo trình.
-Chưa hẳn. Xin hãy đọc qua Bài 99 Phần B.II như một ví dụ.
Thật vậy, mặc dù mục đích chính của bài viết này là trình bày chi tiết lời giải cho các bài
tập trong các giáo trình nhưng nhóm biên soạn đã luôn cố gắng tìm những cách tiếp cận
vấn đề khác với các lời giải trong sách. Việc này không nhằm mục đích phơi bày các kĩ
thuật cá nhân trong giải toán mà, theo quan điểm của nhóm, là đưa ra các cách tiếp cận
gần gũi và tự nhiên hơn với sinh viên.
Với sự tôn trọng các tài liệu đã tham khảo, nhóm biên soạn luôn trình bày bài giải theo
gợi ý của các sách này như Lời giải thứ nhất. Các lời giải thứ hai trở đi là những cách tiếp
cận mới theo hướng của nhóm biên soạn mà đôi lúc cho ta những kết quả mạnh hơn yêu
cầu của đề bài. Để thấy rõ điều này, xin hãy xem Bài 6.14 Phần B.I hoặc Bài 1.4.12 Phần
B.III (và còn rất nhiều trường hợp như thế nữa ).
Về bố cục, tài liệu này được chia làm hai chương. Chương A trình bày một số kiến thức
bổ sung và các Định lý, bổ đề được sử dụng nhiều lần trong tài liệu. Chương B bao gồm
lời giải chi tiết của các bài tập từ 5 cuốn sách khác nhau bao gồm:
Giáo trình Giải Tích A2 (Khoa Toán- Tin học, ĐH KHTN TP.HCM)
Nhập môn Giải Tích (Đặng Đình Áng)
Giải Tích hàm (Dương Minh Đức)
Mathematical Analysis (Tom M. Apostol)
Bài tập Giải Tích A2 (Khoa Toán- Tin học, ĐH KHTN TP.HCM)
Dù đã được kiểm tra rất nhiều lần một cách độc lập bởi các thành viên khác nhau trong
nhóm biên soạn, tuy nhiên với khả năng và thời gian làm việc có hạn, chắc chắn tài liệu
vẫn còn một số sai sót nhất định. Nhóm biên soạn vẫn luôn cố gắng chỉnh sửa để tài liệu
ngày càng được hoàn thiện hơn.
7
Chương A
Lý thuyết
Mục đích của chương này là hệ thống lại các Bổ đề và Định lý được sử dụng trong
tài liệu nhằm mục đích chuẩn bị trước cho những phần sau. Chương này gồm 4 phần như
sau:
Phần A.II : Mô tả cụ thể các khái niệm tập đóng, tập mở và compact trên ℝ1
Phần A.IV : Các bổ đề nhỏ được sử dụng nhiều trong tài liệu
8
Phần A.I
Một số bổ đề cơ bản về lực lượng tập hợp
Đầu tiên, chúng ta sẽ chứng minh lại các định lý quen thuộc về tập hợp và lực
lượng của tập hợp nhằm mục đích phục vụ cho các phần sau của bài viết.
Bổ đề A.I.1 ℚ là tập đếm được, nghĩa là tồn tại đơn ánh từ ℚ vào ℕ.
Chứng minh :
𝑚
Do mọi phần tử của ℚ đều viết được dưới dạng phân số tối giản với 𝑚 ∇ ℤ và 𝑛 ∇ ℕ
𝑛
nên ta xét đơn ánh sau:
𝑓∶ℚ→ℕ
𝑚
→ 2𝑎 𝑚 . 3𝑏 𝑚 . 5𝑛
𝑛
Trong đó 𝑎𝑚 , 𝑏𝑚 = 𝑚, 0 nếu 𝑚 ≥ 0 và 𝑎𝑚 , 𝑏𝑚 = 0, −𝑚 nếu 𝑚 < 0.
𝑚 𝑚′ 𝑚 𝑚′
Xét 2 phần tử của ℚ: và sao cho 𝑓 =𝑓 , ta có 𝑎𝑚 = 𝑎𝑚 ′ , 𝑏𝑚 = 𝑏𝑚 ′ , 𝑛 = 𝑛′
𝑛 𝑛′ 𝑛 𝑛′
𝑚 𝑚′
suy ra 𝑎𝑚 − 𝑏𝑚 = 𝑎𝑚 ′ − 𝑏𝑚 ′ , nghĩa là 𝑚 = 𝑚′ . Vậy = nên 𝑓 là đơn ánh.
𝑛 𝑛′
Bổ đề A.I.2 Tập con 𝐵 của một tập hợp 𝐴 đếm được thì là đếm được.
Chứng minh :
Xét một tập con 𝐵 bất lỳ của 𝐴. Vì 𝐴 đếm được nên tồn tại đơn ánh 𝑓 từ 𝐴 đến ℕ. Mặt
khác 𝐵 ⊂ 𝐴 nên xét 𝑓 𝐵 là thu hẹp của ánh xạ 𝑓 trên 𝐴, ta có 𝑓 𝐵 cũng là đơn ánh từ 𝐵
vào 𝑁. Vậy 𝐵 là tập đếm được.
Bổ đề A.I.3 Hội của một họ đếm được các tập đếm dược cũng là một tập đếm được. Nói
cách khác với 𝐼 và 𝐴𝑖 là các tập đếm được thì tập 𝐵 xác định như sau
9
𝐵= 𝐴𝑖
𝑖∇𝐼
Chứng minh :
Vì 𝐼 đếm được nên tồn tại đơn ánh 𝑓: 𝐼 → ℕ. Mặt khác, các tập 𝐴𝑖 cũng đếm được nên ta
gọi 𝑓𝑖 là đơn ánh từ 𝐴𝑖 đến ℕ. Ta sẽ tìm một đơn ánh 𝑔 từ 𝐵 đến ℕ. Thật vậy, với một
𝑡 ∇ 𝐵, tồn tại chỉ số 𝑖𝑡 ∇ 𝐼 sao cho 𝑡 ∇ 𝐴𝑖𝑡 . Ta đặt 𝑔 𝑡 = 2𝑓 𝑖 𝑡 𝑡
. 3𝑓 𝑖𝑡
và chứng minh 𝑔
là một đơn ánh.
Bổ đề A.I.4 Nếu 𝐴, 𝐵 là các tập đếm được thì tích Descartes 𝐴 × 𝐵 của chúng cũng là tập
đếm được.
Chứng minh :
Vì 𝐴, 𝐵 là các tập đếm được nên tồn tại các đơn ánh 𝑓, 𝑔 từ 𝐴, 𝐵 vào ℕ. Ta xét ánh xạ từ
𝐴 × 𝐵 vào ℕ như sau:
: 𝐴 × 𝐵 → ℕ
𝑎, 𝑏 → 2𝑓 𝑎
. 3𝑔 𝑏
2𝑓 𝑎
3𝑔 𝑏
= 2𝑓 𝑐
3𝑔 𝑑
Bổ đề A.I.5 Tập hợp 𝒫 gồm các số nguyên tố là vô hạn, nói cách khác vì 𝒫 ⊂ ℕ nên ta
cũng có 𝒫 không bị chặn trên.
Chứng minh :
Cách 1:
10
Giả sử 𝒫 là hữu hạn, ta có thể đánh số 𝒫 = 𝑝1 , 𝑝2 , … , 𝑝𝑛 . Xét 𝑝 = 𝑝1 𝑝2 … 𝑝𝑛 + 1, giả sử
𝑝 không là số nguyên tố, nghĩa là 𝑝 chia hết cho một số nguyên tố 𝑝𝑖 với 1 ≤ 𝑖 ≤ 𝑛, suy
ra 𝑝𝑖 ∣ 1 (vô lý). Vậy 𝒫 có vô hạn phần tử.
Cách 2:
Theo định lý cơ bản của số học, mọi số nguyên lớn hơn 1 đều viết được thành tích của
hữu hạn lũy thừa các số nguyên tố. Nên ta có:
+∞
1 1 1 𝑝
= 1+ + +⋯ =
𝑖 𝑝 𝑝2 𝑝−1
𝑖=1 𝑝∇𝒫 𝑝∇𝒫
Nếu 𝒫 chỉ có hữu hạn phần tử, thì vế phải của đẳng thức trên là một số thực. Điều này
mâu thuẫn với ∗ . Vậy 𝒫 có vô hạn phần tử.
11
Phần A.II
Mô tả cụ thể các khái niệm tập đóng, tập mở và
compact trên ℝ1
Ta đã biết các khái niệm tập đóng, tập mở và compact trên không gian metric tổng
quát, phần sau đây sẽ đề cập đến cấu trúc cụ thể của các đối tượng này trên ℝ1 .
Ta hãy bắt đầu với khái niệm đơn giản nhất: tập mở trong ℝ1
Định lý A.II.1 : Mọi tập mở khác trống trong ℝ1 đều là hội của một họ đếm được các
khoảng mở rời nhau.
𝐴= 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖
𝑖∇𝐼
Bổ đề A.II.1 : Với mọi điểm 𝑥 trong tập mở 𝐴, đều tồn tại duy nhất khoảng mở 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥
trong 𝐴 lớn nhất chứa 𝑥, nghĩa là 𝑥 ∇ 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 ⊂ 𝐴 và với mọi khoảng mở 𝑎, 𝑏 con 𝐴
chứa 𝑥 thì 𝑎, 𝑏 ⊂ 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 .
Chứng minh :
𝑆 = 𝑡 ∇ 𝐴: 𝑥, 𝑡 ⊂ 𝐴
Nếu 𝑆 không bị chặn trên thì ta lấy 𝑏𝑥 = +∞. Nếu 𝑆 bị chặn trên thì sẽ có 𝑏𝑥 = sup 𝑆. Ta
chứng minh 𝑏𝑥 ∇ 𝑆 . Thật vậy, xét điểm 𝑥 ′ ∇ 𝑥, 𝑏𝑥 , do 𝑥 ′ < 𝑏𝑥 = sup 𝑆 nên tồn tại
𝜆 ∇ 𝑆 sao cho 𝑥 ′ < 𝜆 ≤ 𝑏𝑥 . Suy ra 𝑥 ′ ∇ 𝑥, 𝜆 ⊂ 𝐴, nghĩa là 𝑥, 𝑏𝑥 ⊂ 𝐴, hay 𝑏𝑥 ∇ 𝑆 .
Bằng cách tương tự, ta xác định được 𝑎𝑥 .
12
Bây giờ ta chứng minh khoảng mở(𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 ) đã tìm được là nhỏ nhất. Thật vậy, với khoảng
mở 𝑎, 𝑏 ⊂ 𝐴 bất kỳ chứa 𝑥, ta có 𝑥, 𝑏 ⊂ 𝑆, suy ra 𝑏 ≤ 𝑏𝑥 (điều này hiển nhiên khi
𝑏𝑥 = +∞). Tương tự ta cũng có 𝑎 ≥ 𝑎𝑥 . Vậy 𝑎, 𝑏 ⊂ 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 .
Cuối cùng, khoảng mở thỏa mãn điều kiện của bổ đề phải duy nhất vì với một khoảng mở
𝑎, 𝑏 khác, ta có 𝑎, 𝑏 ⊂ 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 và 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 ⊂ 𝑎, 𝑏 nên 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 = 𝑎, 𝑏 .
Các khoảng mở “lớn nhất” được đề cập trong bổ đề trên được gọi là khoảng mở
thành phần của 𝐴. Sau đây, ta sẽ chứng minh 2 khoảng mở thành phần bất kỳ thì rời nhau
hoặc trùng nhau.
Bổ đề A.II.2 : Với mọi điểm 𝑥, 𝑦 trong tập mở 𝐴, các khoảng mở thành phần 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥
chứa 𝑥 và (𝑎𝑦 , 𝑏𝑦 ) chứa 𝑦 hoặc rời nhau hoặc trùng nhau.
Chứng minh :
Vậy ta có 𝑎𝑥 , 𝑏𝑥 ≡ 𝑎𝑧 , 𝑏𝑧 .
Gọi 𝐵𝑥 là khoảng mở thành phần chứa 𝑥, ta chứng minh số các khoảng mở thành phần là
đếm được. Vì mọi khoảng mở 𝐵𝑥 đều chứa số hữu tỷ 𝑞𝑥 nên ta có ánh xạ sau:
𝑓 : 𝔹 = 𝐵𝑥 : 𝑥 ∇ 𝐴 → ℚ
𝐵𝑥 → 𝑞𝑥
𝐴= 𝐵𝑥
𝐵𝑥 ∇𝔹
Tiếp theo, sử dụng phần bù, ta tìm được dạng của một tập đóng trong ℝ1 như sau:
13
Định lý A.II.2 : Mọi tập đóng trong ℝ1 là hội của một họ đếm được các tập mở.
𝐵= 𝑊𝑖
𝑖∇𝐼
Trong đó 𝑊𝑖 là các tập mở (đã được mô tả trong Định lý A.III.1) và 𝐼 đếm được.
Chứng minh :
𝐴= 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖
𝑖∇𝐼
𝐵 =ℝ∖𝐴 =ℝ∖ 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖 = ℝ ∖ 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖 = 𝑇𝑖
𝑖∇𝐼 𝑖∇𝐼 𝑖∇𝐼
Với 𝑇𝑖 = −∞, 𝑎𝑖 ∪ 𝑏𝑖 , +∞ . Ta chứng minh có thể viết 𝑇𝑖 thành hội của một họ đếm
1 1
được các tập mở. Thật vậy, đặt 𝐻 𝑖, 𝑗 = −∞, 𝑎𝑖 + ∪ 𝑏𝑖 − , +∞ ∀𝑖 ∇ 𝐼, 𝑗 ∇ ℕ
𝑗 𝑗
1 1
Vì 𝑎𝑖 + → 𝑎𝑖 và 𝑏𝑖 − → 𝑏𝑖 khi 𝑗 → +∞ nên ta suy ra được :
𝑗 𝑗
1 1
𝐻 𝑖, 𝑗 = −∞, 𝑎𝑖 + ∪ 𝑏𝑖 − , +∞ = −∞, 𝑎𝑖 ∪ 𝑏𝑖 , +∞ = 𝑇𝑖
𝑗 𝑗
𝑗 ∇ℕ 𝑗 ∇ℕ
Suy ra
𝐵= 𝐻 𝑖, 𝑗 = 𝐻 𝑖, 𝑗
𝑖∇𝐼 𝑗 ∇ℕ 𝑖,𝑗 ∇𝐼×ℕ
Vì 𝐼 × ℕ đếm được nên 𝐵 là giao của một họ đếm được các tập mở.
Ta tiếp tục khảo sát các tập compact trong ℝ1 và có kết quả sau:
Định lý A.II.3 : Mọi compact 𝑆 trong ℝ1 hoặc là một khoảng đóng hoặc là một khoảng
đóng nhưng bỏ đi một họ đếm được các khoảng mở rời nhau có biên nằm trong 𝑆.
Chứng minh:
14
ℝ ∖ 𝑆 = −∞, 𝑎 ∪ 𝑏, +∞ ∪ 𝑇
𝑇= 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖
𝑖∇𝐼
𝑆 =ℝ∖ −∞, 𝑎 ∪ 𝑏, +∞ ∪ 𝑇 = 𝑎, 𝑏 ∩ ℝ ∖ 𝑇 = 𝑎, 𝑏 ∩ ℝ ∖ 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖
𝑖∇𝐼
= 𝑎, 𝑏 ∖ 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖 = 𝑎, 𝑏 ∖ 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖
𝑖∇𝐼 𝑖∇𝐼
Vậy 𝑆 là khoảng đóng [𝑎, 𝑏] nhưng bỏ đi một họ đếm được các khoảng mở rời nhau có
biên nằm trong 𝑆.
Trường hợp 𝑇 = ∅ (cũng có thể coi là trường hợp 𝐼 = ∅) thì 𝑆 = 𝑎, 𝑏 là một khoảng
đóng.
Vậy các khái niệm tập đóng, tập mở và compact đã được ta mô tả hoàn toàn trong ℝ1 .
15
Phần A.III
Một số định lý phổ biến
Phần này của tài liệu sẽ nói về một số định lý phổ biến nhưng nằm ngoài chương
trình Giải Tích A2 nhằm mục đích cung cấp thêm công cụ và các hướng tiếp cận cho
nhiều bài tập sau này. Vì số lượng các định lý này khá nhiều nên trong tài liệu này, nhóm
biên soạn chỉ hệ thống lại các định lý được sử dụng đặc biệt nhiều hoặc chưa được chứng
minh chi tiết trong các giáo trình ở mục Tài liệu tham khảo.
Định lý phủ mở Lindelὅf Cho 𝐴 là một tập con của ℝ𝑛 . Chứng minh rằng mọi họ phủ
mở 𝑊𝑖 𝑖∇𝐼 của 𝐴 đều có phủ mở con đếm được.
Chứng minh :
𝐵 𝑥, 𝑟 → 𝑥, 𝑟
𝑛 𝑛
𝛿 𝑎, 𝑥 = 𝑎𝑖 − 𝑥𝑖 2 ≤ 𝑎𝑖 − 𝑥𝑖 < 𝑟′
𝑖=1 𝑖=1
16
Ta chứng minh tồn tại tập con 𝐽 đếm được của 𝐼 sao cho 𝐴 ⊂ 𝑖∇𝐽 𝑊𝑖
Với mọi 𝑥 ∇ 𝐴, tồn tại 𝑖 𝑥 ∇ 𝐼 sao cho 𝑥 ∇ 𝑊𝑖 𝑥 . Vì 𝑊𝑖 𝑥 mở nên tồn tại 𝜀 𝑥 sao cho
𝐵 𝑥, 𝜀 𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥 . Theo nhận định trên, có 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ∇ 𝔹 sao cho
𝑥 ∇ 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ⊂ 𝐵 𝑥, 𝜀 𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥
Xét 𝔹′ = 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 : 𝑥 ∇ 𝐴 thì 𝔹′ là tập con của 𝔹 nên đếm được. Ta xét ánh xạ sau:
∶ 𝔹′ → 𝐼
𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 → 𝑖 𝑥
Đặt 𝐽 = 𝔹′ thì 𝐽 ⊂ 𝐼 và 𝐽 đếm được do có toàn ánh từ 𝔹′ vào 𝐽. Mặt khác với mọi
𝑥 ∇ 𝐴, ta có 𝑥 ∇ 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥 nên suy ra
𝐴⊂ 𝑊𝑖
𝑖∇𝐽
Vậy ta chỉ ra được một phủ mở con đếm được và định lý được chứng minh hoàn toàn.
Ngoài ra, ta cũng có kết quả tổng quát hơn cho các không gian khả ly sau đây. Vì kết quả
này chỉ sử dụng các ý toán và kĩ thuật tương tự nên phần chứng minh sẽ được coi như bài
tập ở Phần B
Định lý phủ mở Lindelὅf mở rộng Cho 𝐸, 𝛿 là một không gian metric khả ly và 𝐴 là
một tập con của 𝐸. Chứng minh rằng mọi phủ mở 𝐹 của 𝐴 đều có phủ mở con đếm được.
Chứng minh :
Nguyên lý Dirichlet Nếu nhốt 𝑚 con thỏ vào 𝑛 cái chuồng thì sẽ có ít nhất 1 cái chuồng
𝑚
chứa từ con thỏ trở lên.
𝑛
Ta có thể hình dung được điều này một cách khá hiển nhiên rằng nếu số thỏ quá nhiều và
số chuồng quá ít thì sẽ có một chuồng nào đấy rất đông thỏ.
Một điều khá thú vị là nếu nguyên lý Dirichlet chỉ phát biểu đối với số thỏ và số chuồng
hữu hạn thì Định lý Baire ở phần sau đây dường như cho ta kết quả với hình dung tương
17
tự nhưng ở mức độ trừu tượng cao hơn: Một không gian metric đầy đủ (tính đầy đủ giống
việc có rất nhiều con thỏ) không thể được phủ bởi một họ đếm được các tập đóng (tính
đếm được giống việc có khá ít chuồng) không đâu trù mật (no-where dense). Nghĩa là:
𝐸= 𝐸𝑛
𝑛=1
Chứng minh :
Bổ đề Cho 𝐸, 𝛿 là không gian metric đầy đủ và 𝐾𝑛 là một dãy giảm các tập con đóng
khác trống của 𝐸 sao cho diam 𝐾𝑛 → 0. Thì ∞
𝑛=1 𝐾𝑛 = 𝑥 với một 𝑥 ∇ 𝐸.
Chứng minh :
Ta chứng minh 𝑥 ∇ 𝐾𝑚 ∀𝑚 ∇ ℕ. Thật vậy, vì với 𝑚 ∇ ℕ thì 𝑥𝑛 𝑛≥𝑚 là một dãy hội tụ
về 𝑥 trong tập đóng 𝐾𝑚 nên ta có 𝑥 ∇ 𝐾𝑚 . Vậy 𝑥 ∇ ∞
𝑛 =1 𝐾𝑛 .
Giả sử với mọi 𝐸𝑛 đều không chứa tập mở khác trống nào, ta sẽ tìm ra một điều mâu
thuẫn.
Đầu tiên, nếu 𝐴 là tập con đóng khác trống của 𝐸 sao cho 𝐴 không chứa tập mở nào thì
với 𝑊 là tập con mở khác trống của 𝐸, ta có 𝑊 ∩ 𝐸 ∖ 𝐴 là tập mở khác trống trong 𝐸
do 𝑊 không chứa trong 𝐴.
18
Tập mở khác trống 𝐸 ∖ 𝐸1 chứa một quả cầu đóng 𝐵′ 𝑥1 , 𝑟1 với bán kính 𝑟1 < 1. Lại có
theo nhận xét trên, 𝐵 𝑥1 , 𝑟1 ∩ 𝐸 ∖ 𝐸2 là tập mở khác trống của 𝐸 nên chứa một quả cầu
1
đóng 𝐵′ 𝑥2 , 𝑟2 với bán kính 𝑟2 < .
2
Bằng quy nạp, ta nhận được một dãy giảm các quả cầu đóng 𝐵𝑛′ = 𝐵′ 𝑥𝑛 , 𝑟𝑛 với bán kính
1
𝑟𝑛 < thỏa 𝐵𝑛′ ∩ 𝐸𝑛 = ∅. Vì 𝐸 là đầy đủ nên theo Bổ đề trên, ta có:
𝑛
𝐵𝑛′ ≠ ∅
𝑛=1
Ngoài ra ta còn có các dạng khác của Định lý Baire, chẳng hạn nếu ta lấy phần bù lại thì
sẽ được kết quả như sau:
Định lý Baire (dạng phần bù) Cho 𝐺𝑛 𝑛∇ℕ là dãy các tập mở trong không gian Banach
∞
𝐸 sao cho 𝐺𝑛 = 𝐸 với mọi 𝑛 ∇ ℕ. Đặt 𝐺 = 𝑛 =1 𝐺𝑛 . Chứng minh 𝐺 = 𝐸.
Chứng minh cụ thể của Định lý này được xem như bài tập (Bài 1.3.15 Phần B.III).
Tuy có phát biểu đơn giản nhưng Định lý Baire tỏ ra khá hữu hiệu khi ta gặp khó khăn
với các tập không đâu trù mật. Chính vì thể định lý này được sử dụng khá nhiều trong tài
liệu, cụ thể ở các Định lý Ánh xạ mở, Định lý đồ thị đóng (Phần A) và các bài tập 62, 98,
103, 106, 107, 120 (Phần B.II).
Định lý Ascoli Cho 𝑋 là một tập compact trong một không gian định chuẩn 𝐸, . và
𝐴 là một tập hợp con của 𝐶 𝑋, ℝ . Lúc đó 𝐴 là một tập compact trong không gian
𝐶 𝑋, ℝ , . ∞ nếu và chỉ nếu 𝐴 có 2 tính chất sau:
Chứng minh :
19
Ta chứng minh nếu 𝐴 là compact thì (i),(ii) được thỏa mãn:
Thật vậy, giả sử (i) sai, nghĩa là có một điểm 𝑥0 ∇ 𝐴 mà 𝐴 𝑥0 không bị chặn. Suy ra tồn
tại dãy hàm 𝑓𝑛 trong 𝐴 sao cho 𝑓𝑛 𝑥0 > 𝑛 với mọi 𝑛 ∇ ℕ. Xét 𝑓𝑛 như một dãy trong 𝐴,
vì 𝐴 là compact nên tồn tại 𝑓 ∇ 𝐴 sao cho 𝑓𝑛 → 𝑓 khi 𝑛 → ∞. Suy ra 𝑓𝑛 𝑥0 → 𝑓 𝑥0 nên
dãy 𝑓𝑛 𝑥0 bị chặn và cho ta một mâu thuẫn. Vậy (i) đúng.
Vì 𝑔𝑛 𝑘 là một dãy trong 𝐴 nên cũng có dãy con 𝑔𝑛 𝑘 hội tụ tại 𝑔 ∇ 𝐴. Theo Bài 1.5.5,
𝑖
𝜀 < 𝑔𝑛 𝑘 𝑢𝑛 𝑘 − 𝑔𝑛 𝑘 𝑣𝑛 𝑘
𝑖 𝑖 𝑖 𝑖
< 𝑔𝑛 𝑘 𝑢𝑛 𝑘 − 𝑔 𝑢𝑛 𝑘 + 𝑔 𝑢𝑛 𝑘 − 𝑔 𝑣𝑛 𝑘 + 𝑔 𝑣𝑛 𝑘 − 𝑔𝑛 𝑘 𝑣𝑛 𝑘
𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖 𝑖
≤ 2. 𝑔𝑛 𝑘 − 𝑔 + 𝑔 𝑢𝑛 𝑘 − 𝑔 𝑣𝑛 𝑘
𝑖 ∞ 𝑖 𝑖
Ta chứng minh nếu (i) và (ii) đúng thì 𝐴 là compact. Đây là phần khó nhất của định lý và
được tiếp cần bằng 2 hướng như sau:
Cách 1:
Giả sử 𝐴 không compact, nghĩa có một dãy 𝑓𝑛 trong 𝐴 sao cho nó không có dãy con nào
hội tụ. Theo Bài 1.4.12 Phần B.III, ta trích được một dãy con 𝑓𝑛 𝑘 của 𝑓𝑛 sao cho tồn
tại số thực dương 𝜀 để 𝑓𝑛 𝑘 − 𝑓𝑛 > 3𝜀 với mọi 𝑘 ≠ 𝑘 ′ . Mặt khác, vì với mọi 𝑘 ∇ ℕ,
𝑘′
𝑓𝑛 𝑘 là một điểm dính của 𝐴 nên tồn tại 𝑔𝑘 ∇ 𝐴 sao cho 𝑔𝑘 − 𝑓𝑛 𝑘 < 𝜀. Ta suy ra
𝜀 < 𝑓𝑛 𝑘 − 𝑓𝑛 ≤ 𝑓𝑛 𝑘 − 𝑔𝑘 + 𝑔𝑘 − 𝑔𝑘 ′ + 𝑔𝑘 ′ − 𝑓𝑛 < 2𝜀 + 𝑔𝑘 − 𝑔𝑘 ′
𝑘′ 𝑘′
20
Vậy 𝑔𝑘 − 𝑔𝑘 ′ > 𝜀 ∀𝑘 ≠ 𝑘 ′ 1 .
Xét một điểm 𝑥 ∇ 𝑋, vì 𝑔𝑛 𝑥 ∇ 𝐴 𝑥 ∀𝑛 ∇ ℕ và 𝐴 𝑥 là một tập con bị chặn của ℝ nên
ta trích được một dãy con 𝑔𝑛 𝑘 𝑥 của 𝑔𝑛 𝑥 hội tụ. Ta suy ra 𝑔𝑛 𝑘 𝑥 cũng là dãy
Cauchy, nghĩa là tồn tại 𝑀𝜀 ∇ ℕ sao cho 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑔𝑛 𝑘 𝑥 < 𝜀 với mọi , 𝑘 > 𝑀𝜀 2 .
Cách 2:
Theo Bổ đề A.IV.3, ta chỉ cần chứng minh mọi dãy trong 𝐴 đều có dãy con hội tụ trong
𝐶 𝑋, ℝ . Thật vậy, xét 𝑓𝑛 là một dãy trong 𝐴. Vì 𝑋 là compact nên 𝑋 có thể phủ được
bởi hữu hạn quả cầu mở bán kính 1, nghĩa là
𝑁1
𝑋= 𝐵𝑋 𝑥1𝑖 , 1
𝑖=1
Do 𝑓𝑛 𝑥11 𝑛∇ℕlà một dãy trong 𝐴 𝑥11 nên hiển nhiên bị chặn. Ta suy ra có dãy con
𝑓𝜑 1 𝑛 𝑥11 của 𝑓𝑛 𝑥11 hội tụ tại 𝑓 𝑥11 .
Lại xét dãy 𝑓𝜑 1 𝑛 𝑥12 là một dãy trong 𝐴 𝑥12 nên bị chặn. Ta suy ra có dãy con
𝑛∇ℕ
𝑓 𝑥1𝑘 , ta lại xét 𝑓𝜑 𝑥1 𝑘+1 như một dãy trong 𝐴 𝑥1 𝑘+1 nên bị chặn
1 … 𝜑𝑘 𝑛
𝑛∇ℕ
Theo nguyên lý quy nạp, ta xây dựng được các hàm trích 𝜑𝑘 với 𝑘 = 1, 𝑁1 sao cho
1
Mặt khác 𝑋 cũng là hội của hữu hạn các quả cầu bán kính :
2
𝑁2
1
𝑋= 𝐵𝑋 𝑥2𝑖 ,
2
𝑖=1
21
Xét các dãy 𝑓𝜎1 𝑛 𝑥2𝑖 , lập luận tương tự bên trên, ta xây dựng dược hàm trích 𝜎2
𝑛∇ℕ
sao cho dãy 𝑓𝜎1 𝜎2 𝑛 𝑥2𝑖 hội tụ tại 𝑓 𝑥2𝑖 . Giới hạn (nếu tồn tại) của một dãy là
𝑛∇ℕ
duy nhất, do đó nếu 𝑥2𝑖 = 𝑥1𝑗 thì ta cũng có 𝑓 𝑥2𝑖 = 𝑓 𝑥1𝑗 nên 𝑓 vẫn là một ánh xạ.
Tương tự, ta xây dựng dãy các hàm trích 𝜎𝑘 : 𝑘 ∇ ℕ và các điểm 𝑥𝑘𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑁𝑘 sao cho
1
𝑓𝜎 𝑥𝑘𝑖 − 𝑓 𝑥𝑘𝑖 < ∀𝑛 > 𝑀𝑘
1 … 𝜎𝑘 𝑛 𝑘
Ta xây dựng hàm trích 𝜏 𝑛 bằng quy nạp như sau:
𝜏 1 = 𝜎1 𝑀1
𝜏 2 = 𝜎1 𝜎2 𝑀1 + 𝑀2 ≥ 𝜎1 𝑀1 + 𝑀2 > 𝜏 1
𝜏 𝑛 = 𝜎1 … 𝜎𝑛 𝑀1 + ⋯ + 𝑀𝑛
𝑎 = 𝜎𝑘−1 … 𝜎𝑛 𝑀1 + ⋯ + 𝑀𝑛 > 𝑀𝑘
nên ta cũng có
1
𝑓𝜏 𝑛 𝑥𝑘𝑖 − 𝑓 𝑥𝑘𝑖 < ∀𝑖 = 1, 𝑁𝑘 và ∀𝑘 ≤ 𝑛 ∗
𝑘
Ta sẽ chứng minh dãy 𝑓𝜏 𝑛 là một dãy Cauchy không gian Banach 𝐶 𝑋, ℝ , . ∞ nên
hội tụ.
Thật vậy, vì 𝐴 gồm các ánh xạ liên tục đồng bậc nên với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝛿 sao cho
𝜀
∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, ∀𝑓 ∇ 𝐴: 𝑥 − 𝑦 < 𝛿 ⇒ 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑦 <
3
Ta chọn 𝑇 ∇ ℕ sao cho
22
1 𝜀
< min , 𝛿
𝑇 6
Với mọi 𝑚, 𝑛 > 𝑇, theo ∗ , ta có
2
𝑓𝜏 𝑚 𝑥𝑇𝑖 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥𝑇𝑖 < 𝑓𝜏 𝑚 𝑥𝑇𝑖 − 𝑓 𝑥𝑇𝑖 + 𝑓 𝑥𝑇𝑖 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥𝑇𝑖 <
𝑇
Vì
𝑁𝑇
1
𝑋= 𝐵𝑋 𝑥𝑇𝑖 ,
𝑇
𝑖=1
1
𝛿 𝑥, 𝑥𝑇𝑖 < <𝛿
𝑇
Nên ta có
𝜀 𝜀 2 2
𝑓𝜏 𝑚 𝑥 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥 < + 𝑓𝜏 𝑚 𝑥𝑇𝑖 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥𝑇𝑖 + < 𝜀+ <𝜀
3 3 3 𝑇
𝑓𝜏 𝑚 𝑥 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥 ∞
= sup 𝑓𝜏 𝑚 𝑥 − 𝑓𝜏 𝑛 𝑥 <𝜀
𝑥∇𝑋
Vậy nên việc xấp xỉ một hàm số liên tục bất kì bằng các đa thức có rất nhiều ứng dụng
trong các ngành kỹ thuật, kinh tế,…và định lý Weierstrass sau đây là một trong số những
định lý mang nhiều ý nghĩa về cả lý thuyết và thực tiễn.
23
Định lý xấp xỉ Weierstrass Nếu 𝑓 là một hàm số lien tục trên 𝑎, 𝑏 thì có một dãy các
đa thức 𝑃𝑛 hội tụ đều về 𝑓 trên 𝑎, 𝑏 .
Nếu đi sâu vào chứng minh của định lý, rõ ràng nếu 𝑓 khả vi vô hạn lần thì ta có thể chọn
dãy các đa thức trong khai triển Taylor của 𝑓 và từ đó kết thúc chứng minh. Tuy nhiên
vấn đề trở nên khó khăn hơn khi 𝑓 chỉ liên tục mà không khả vi. Chính vì vậy, ta có các
hướng tiếp cận vấn đề sau:
Mỗi hướng tiếp cận có ưu điểm và khó khăn riêng: Hướng 1 khó ở việc tìm ra các đa
thức, Hướng 2 có thể tìm được các đa thức dễ dàng nhưng phải chọn loại hàm khả vi
thích hợp. Còn ở Hướng 3, cả 2 việc là thiết lập các đướng gấp khúc và việc ước lượng nó
bằng đa thức đều ở mức độ trung bình.
Với 3 hướng tiếp cận trên, ta có 3 hướng giải quyết như sau:
Bổ đề 1 Cho 𝑓 là một hàm số liên tục đều và bị chặn trên ℝ. Cho 𝑔𝑛 là dãy các hàm
liên tục, không âm trên ℝ thỏa mãn
+∞ −𝛿 +∞
Khi đó với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑁 ∇ ℕ sao cho với mọi 𝑛 ≥ 𝑁
+∞
𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝜀 ∀𝑥 ∇ ℝ
−∞
Chứng minh :
𝜀
Do 𝑓 là hàm số liên tục đều nên có 𝛿 > 0 sao cho sup 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 < ∀𝑥 ∇ ℝ.
0≤ 𝑡 ≤𝛿 2
−𝛿 +∞
24
−𝛿 +∞
𝜀
( + )𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 < .
2 𝑓
−∞ 𝛿
𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡
−∞ −∞
𝛿 −𝛿 +∞
= 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 + ( + ) 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡
−𝛿 −∞ 𝛿
𝜀
≤ sup 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡 + . sup 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑥 − 𝑡
0≤ 𝑡 ≤𝛿 2 𝑓 𝛿 ≤ 𝑡 <+∞
𝜀 𝜀
< + ⋅ 2 𝑓 = 𝜀 ∀𝑥 ∇ ℝ
2 2 𝑓
Đi theo hướng tiếp cận thứ 2, ta thu được kết quả sau:
Cách 1:
Ta có thể giả sử rằng 𝑓 𝑎 = 𝑓 𝑏 = 0 mà không làm giảm tính tổng quát của mệnh đề.
Thật vậy, nếu mệnh đề đã được chứng minh cho trường hợp này thì ta xét
𝑔 𝑥 = 𝑏−𝑎 𝑓 𝑥 −𝑓 𝑎 − 𝑥−𝑎 𝑓 𝑏 −𝑓 𝑎
và vì 𝑔 𝑎 = 𝑔 𝑏 = 0 nên 𝑔 là giới hạn đều của một dãy các đa thức. Do đó, 𝑓 cũng là
giới hạn đều của một dãy các đa thức vì
𝑔 𝑔
𝑓= 𝑓− +
𝑏−𝑎 𝑏−𝑎
𝑔
và 𝑓 − là một đa thức.
𝑏−𝑎
𝑓 𝑥 𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏
𝑓∗ 𝑥 =
0 𝑥 ∈ 𝑎, 𝑏
Ta dễ dàng chứng minh được 𝑓 ∗ liên tục đều trên ℝ và triệt tiêu bên ngoài 𝑎, 𝑏 .
25
+∞ +∞
−𝑛 2
𝑒
𝑒 < 𝑒 −𝑛 =
𝑒−1
𝑛=1 𝑛=1
1
Lấy 𝐶 = thì
𝐷
+∞
2
𝐶 𝑛 𝑒 −𝑛𝑦 𝑑𝑦 = 1
−∞
Ngoài ra
−𝛿 +∞ +∞
−𝑛𝑦 2 2
lim ( + )𝐶 𝑛. 𝑒 𝑑𝑦 = 2 lim 𝑒 −𝑧 𝑑𝑧 = 0 ∀𝛿 > 0
𝑛→+∞ 𝑛→+∞
−∞ 𝛿 𝛿 𝑛
Mặt khác, theo khai triển Taylor, dãy hàm hai biến
𝑚
2 𝑘
−𝑛 𝑥 − 𝑦
𝑄𝑚 𝑥, 𝑦 =
𝑘!
𝑘=0
2
Hội tụ đều về 𝑒 −𝑛(𝑥−𝑦) với 𝑥, 𝑦 ∇ [𝑎, 𝑏] khi 𝑚 → +∞.
26
Chọn 𝑚𝑛 ∇ ℕ sao cho với mọi 𝑥 ∇ [𝑎, 𝑏], ta có
𝑥−𝑦 2
1
𝑄𝑚 𝑛 𝑥, 𝑦 − 𝑒 −𝑛 <
𝐶𝑛 𝑛(𝑏 − 𝑎) 𝑓
𝑏
2 1
= 𝐶 𝑛 𝑓 ∗ 𝑦 𝑒 −𝑛(𝑥−𝑦) − 𝑄𝑚 𝑛 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦 𝑑𝑦 <
𝑛
𝑎
Từ 1 , 2 ta có
𝑏
sup 𝑓 ∗ 𝑥 − 𝐶 𝑛 𝑓 ∗ 𝑦 𝑄𝑚 𝑛 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦 → 0 khi 𝑛 → +∞
𝑥∇ 𝑎,𝑏
𝑎
𝑚𝑛
Nhưng do 𝑄𝑚 𝑛 𝑥, 𝑦 = 𝑖=0 𝑇𝑖 𝑦 . 𝑥 𝑖 là đa thức theo 𝑥 nên
𝑏
𝑃𝑛 𝑥 = 𝐶 𝑛 𝑓 ∗ 𝑦 𝑄𝑚 𝑛 𝑥, 𝑦 𝑑𝑦
𝑎
𝑏 𝑚𝑛 𝑚𝑛 𝑏
=𝐶 𝑛 𝑓∗ 𝑦 𝑇𝑖 𝑦 . 𝑥 𝑖 𝑑𝑦 = 𝐶 𝑛 𝑥𝑖 . 𝑓 ∗ 𝑦 . 𝑇𝑖 𝑦 𝑑𝑦
𝑎 𝑖=0 𝑖=0 𝑎
Mặt khác, nếu tiếp cận trực tiếp định lý bằng đa thức như hướng 1, ta có kết quả sau:
Cách 2:
Đầu tiên ta chứng minh bổ đề sau về một họ đa thức có tính chất khá đặc biệt mà ta sẽ sử
dụng.
27
Bổ đề 2 Với 𝑛 là một số nguyên dương. Ta có
i) 1 − 𝑛𝑥 2 ≤ 1 − 𝑥 2 𝑛
với mọi 𝑥 ∇ −1,1 .
1 1
ii) ∫−1 1 − 𝑥 2 𝑛 𝑑𝑥 > .
𝑛
iii) 1 − 𝑥2 𝑛
≤ 1−𝜂 2 𝑛
nếu 0 < 𝜂 ≤ 𝑥 ≤ 1.
Chứng minh :
i) Xét hàm 𝑓 𝑥 = 1 − 𝑥 2 𝑛
− 1 + 𝑛𝑥 2 , 𝑥 ∇ −1,1
Ta có 𝑓 ′ 𝑥 = −2𝑛𝑥 1 − 𝑥 2 𝑛−1
+ 2𝑛𝑥 = 2𝑛𝑥 1 − 1 − 𝑥 2 𝑛−1
𝑥=0 𝑥=0
𝑓′ 𝑥 = 0 ⇔ 2 𝑛−1 ⇔ ⇔𝑥=0
1−𝑥 =1 1 − 𝑥2 = 1
(vì 0 ≤ 1 − 𝑥 2 )
Ta có 𝑓 −1 = 𝑓 1 = 𝑛 − 1 và 𝑓 0 = 0.
Vậy 𝑓 𝑥 ≥ 0 hay 1 − 𝑥 2 𝑛
≥ 1 − 𝑛𝑥 2 .
ii) Ta có
1 1
1
2 𝑛 𝑛 2 𝑛 𝑛 4 1
1−𝑥 𝑑𝑥 ≥ 1−𝑥 𝑑𝑥 ≥ 1 − 𝑛𝑥 2 𝑑𝑥 = >
1 1 3 𝑛 𝑛
−1 − −
𝑛 𝑛
28
𝑓 𝑥 𝑥 ∇ 0,1
𝑓∗ 𝑥 =
0 𝑥 ∈ 0,1
1 −1
2 𝑛 𝑄𝑛 𝑥 = 𝑐𝑛 1 − 𝑥 2 𝑛
∀𝑥 ∇ [−1,1]
𝑐𝑛 = 1−𝑥 𝑑𝑥 , 𝑔𝑛 𝑥 =
0 ∀𝑥 ∈ [−1,1]
−1
Đầu tiên ta có
+∞ +1
𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑐𝑛 . 1 − 𝑡 2 𝑛 𝑑𝑡 = 1 ∀𝑛 ∇ ℕ
−∞ −1
Nếu 𝛿 ≥ 1 thì
−𝛿 +∞
( + )𝑔𝑛 𝑡 = 0 ∀𝑛 ∇ ℕ
−∞ 𝛿
−∞ 𝛿 𝛿
Suy ra
−𝛿 +∞
+∞
Với 𝑥 ∇ 0,1 ta có
+∞ 1 𝑥+1
𝑓 ∗ 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑓 ∗ 𝑥 − 𝑡 𝑔𝑛 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑓 ∗ 𝑦 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑦 𝑑𝑦
−∞ −1 𝑥−1
1
= 𝑓 ∗ 𝑦 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑦 𝑑𝑦
0
29
Đặt
1
𝑃𝑛 𝑥 = 𝑓 𝑦 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑦 𝑑𝑦
0
𝑃𝑛 = 𝑓∗ 𝑦 𝑎𝑖 𝑇𝑖 𝑦 𝑥 𝑖 𝑑𝑦 = 𝑎𝑖 𝑥 𝑖 𝑓 ∗ 𝑦 𝑇𝑖 𝑦 𝑑𝑦
0 𝑖=1 𝑖=1 0
Với 𝑇𝑖 là một hàm số (thật ra là một đa thức) theo 𝑦. Vậy 𝑃𝑛 là dãy đa thức hội tụ đều
về 𝑓 ∗ trên 0,1 và định lý được chứng minh.
Khi tiếp cận bài toán theo hướng ước lượng hàm số bằng các đường gấp khúc (thực chất
là hàm trị tuyệt đối), ta được các kết quả tổng quát hơn:
(i) Với mọi hàm 𝑓 và 𝑔 trong 𝐴 và với mọi số thực 𝛼 thì các hàm số sau đây thuộc 𝐴:
𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓, 𝑓𝑔.
(ii) 𝐴 chứa các ánh xạ hằng.
(iii) 𝐴 tách điểm trong 𝑋, nghĩa là với mọi 𝑥, 𝑦 khác nhau trong 𝑋 có 𝑓 ∇ 𝐴 sao cho
𝑓 𝑥 ≠𝑓 𝑦 .
Chứng minh :
Định lý Stone-Weierstrass phức Cho 𝐴 là một tâp hợp con của 𝐶 𝑋, ℂ . Giả sử:
(i) Với mọi 𝑓 và 𝑔 trong 𝐴 và với mọi số phức 𝛼 thì các hàm số sau đây thuộc 𝐴:
𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓 và 𝑓𝑔.
(ii) 𝐴 chứa ánh xạ hằng.
30
(iii) 𝐴 tách các điểm trong 𝑋
(iv) Với mọi 𝑓 = 𝑔 + 𝑖 trong 𝐴 sao cho 𝑔 và thuộc 𝐶 𝑋, ℝ , ta có 𝑓 = 𝑔 − 𝑖
trong 𝐴.
Chứng minh :
Phần sau đây trình bày chứng minh chi tiết của một số định lý nổi tiếng cho các
ánh xạ tuyến tính liên tục được phát biểu ở Chương 2 sách Giải Tích Hàm của tác giả
Dương Minh Đức.
Định lý Banach – Steinhaus Cho 𝐸 và 𝐹 là hai không gian định chuẩn và 𝑇𝑖 𝑖∇𝐼 là họ
các phần tử trong 𝐿 𝐸, 𝐹 . Thì hoặc ta có 𝑇𝑖 𝑖∇𝐼 bị chặn trong ℝ hoặc ta có một dãy
tập mở trù mật 𝐺𝑚 trong 𝐸 sao cho 𝑇𝑖 𝑥 𝑖∇𝐼 không bị chặn với mọi 𝑥 trong
𝐺≡ 𝐺𝑚
𝑚 ∇ℕ
Chứng minh :
Ta chứng minh nếu 𝑇𝑖 𝑖∇𝐼 không bị chặn trong ℝ thì tồn tại dãy 𝐺𝑚 theo yêu cầu:
Xét 𝐺𝑚 = 𝑥 ∇ 𝐸: ∃𝑖 ∇ 𝐼: 𝑇𝑖 𝑥 > 𝑚 , ta chứng minh các tập 𝐺𝑚 này là tập mở. Thật
vậy, xét 𝑥 ∇ 𝐺𝑚 , ta suy ra tồn tại 𝑖 ∇ 𝐼 sao cho 𝑇𝑖 𝑥 > 𝑚. Vì 𝑇𝑖 liên tục nên tồn tại
lân cận 𝐵 𝑥, 𝜀 của 𝑥 sao cho 𝑇𝑖 𝑦 > 𝑚 ∀𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, 𝜀 , nghĩa là 𝑦 ∇ 𝐺𝑚 ∀𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, 𝜀 .
Vậy 𝐺𝑚 là tập mở với mọi 𝑚 ∇ ℕ.
Ta chứng minh các tập 𝐺𝑚 trù mật trong 𝐸. Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑚 ∇ ℕ sao cho 𝐺𝑚
không trù mật trong 𝐸, nghĩa là tồn tại 𝑥 ∇ 𝐸 ∖ 𝐺𝑚 và 𝜀 > 0 sao cho 𝐵 𝑥, 𝜀 ∩ 𝐺𝑚 = ∅.
𝑇𝑖 𝑦 − 𝑥 = 𝑇𝑖 𝑦 − 𝑇𝑖 𝑥 ≤ 𝑚 + 𝑇𝑖 𝑥 ∀𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, 𝜀
𝑇𝑖 (𝑡) ≤ 2𝑚 ∀𝑡 ∇ 𝐵 0, 𝜀 , 𝑖 ∇ 𝐼
31
2𝑚
Nghĩa là 𝑇𝑖 𝑖∇𝐼 bị chặn trên bởi . Vậy ta có 𝐺𝑚 trù mật trong 𝐸 với mọi 𝑚 ∇ ℕ.
𝜀
Ta chứng minh 𝑇𝑖 𝑥 𝑖∇𝐼 không bị chặn với mọi 𝑥 trong 𝐺 ≡ 𝑚 ∇ℕ 𝐺𝑚 . Thật vậy, xét
phần tử 𝑥 ∇ 𝑚 ∇ℕ 𝐺𝑚 , với mọi 𝑁 ∇ ℕ, ta có 𝑥 ∇ 𝐺𝑁 , suy ra tồn tại 𝑖 ∇ 𝐼 sao cho
𝑇𝑖 𝑥 > 𝑁
Chứng minh :
𝐹= 𝑓 𝐵 0, 𝑛
𝑛∇ℕ
Theo định lý Baire, ta tồn tại 𝑛 ∇ ℕ sao cho 𝑓 𝐵 0, 𝑛 chứa một quả cầu mở 𝐵 𝑠, 2𝑟 .
Ta chứng minh – 𝑠 ∇ 𝑓 𝐵 0, 𝑛 . Thật vậy, ta có
𝐵 −𝑠, 2𝑟 = −𝐵 𝑠, 2𝑟 ⊂ −𝑓 𝐵 0, 𝑛 = −𝑓 𝐵 0, 𝑛 = 𝑓 −𝐵 0, 𝑛 = 𝑓 𝐵 0, 𝑛
Suy ra – 𝑠 ∇ 𝑓 𝐵 0, 𝑛 .
1 1
𝑓 𝐵 0, 𝑛 ⊃ −𝑠 + 𝐵 𝑠, 2𝑟 = 𝐵 0, 𝑟
2 2
Ta chứng minh 𝑓 𝐵 0,3𝑛 chứa 𝐵 0, 𝑟 :
32
-Vì 𝑓 𝐵 0, 𝑛 trù mật trong 𝐵 0, 𝑟 nên với mọi 𝑦 ∇ 𝐵 0, 𝑟 , tồn tại 𝑥1 ∇ 𝐵 0, 𝑛 sao
𝑟 𝑟
cho 𝑦 − 𝑓 𝑥1 < , nghĩa là 𝑦 − 𝑓 𝑥1 ∇ 𝐵 0, .
2 2
𝑛 1 𝑟 𝑛
-Vì 𝑓 𝐵 0, = 𝑓 𝐵 0, 𝑛 trù mật trong 𝐵 0, nên tồn tại 𝑥2 ∇ 𝐵 0, sao cho
2 2 2 2
𝑟 𝑟
𝑦 − 𝑓 𝑥1 − 𝑓 𝑥2 < , nghĩa là 𝑦 − 𝑓 𝑥1 − 𝑓 𝑥2 ∇ 𝐵 0,
4 4
-…
𝑛 1 𝑛 𝑟 𝑛
-Vì 𝑓 𝐵 0, = 𝑓 𝐵 0, trù mật trong 𝐵 0, nên tồn tại 𝑥𝑘+1 ∇ 𝐵 0,
2𝑘 2 2𝑘−1 2𝑘 2𝑘
sao cho
𝑟 𝑟
𝑦 − 𝑓 𝑥1 − ⋯ − 𝑓 𝑥𝑘+1 < 𝑘+1
, nghĩa là 𝑦 − 𝑓 𝑥1 − ⋯ − 𝑓 𝑥𝑘+1 ∇ 𝐵 0,
2 2𝑘+1
-…
Vậy dãy 𝑥𝑚 được xây dựng bằng quy nạp như trên thỏa các tính chất
𝑚
𝑛 𝑟
𝑥𝑚 < ∀𝑚 ∇ ℕ, 𝑦− 𝑓 𝑥𝑖 <
2𝑚 −1 2𝑚
𝑖=1
Do đó các chuỗi
∞ ∞
′
𝑥𝑖 = 𝑢 ∇ 𝐵 0,2𝑛 , 𝑓 𝑥𝑖 = 𝑦
𝑖=1 𝑖=1
𝑓 𝑢 =𝑓 𝑥𝑖 = 𝑓 𝑥𝑖 = 𝑦
𝑖=1 𝑖=1
𝑓 𝐵 𝑥, 3𝑛 ⊃ 𝐵 𝑓 𝑥 ,𝑟
Suy ra
33
𝜀 𝜀 𝑟𝜀
𝑓 𝐵 𝑥, 𝜀 = 𝑓 𝐵 𝑥, 3𝑛 ⊃ 𝐵 𝑓 𝑥 ,𝑟 = 𝐵 𝑓 𝑥 ,
3𝑛 3𝑛 3𝑛
𝑟𝜀
Nên 𝐵 𝑦, chứa trong 𝑓 𝐵 𝑥, 𝜀 nên cũng chứa trong 𝑓 𝒪 . Vậy định lý được chứng
3𝑛
minh hoàn toàn.
Γ= 𝑥, 𝑇𝑥 : 𝑥 ∇ 𝐸
là đồ thị của 𝑇. Chứng minh rằng 𝑇 liên tục trên 𝐸 nếu và chỉ nếu Γ đóng trong 𝐸 × 𝐹.
Chứng minh :
Nếu 𝑇 liên tục, theo Bài 2.7 Phần B.I, ta có ngay Γ là tập đóng. Ta chỉ phải chứng minh
chiều ngược lại.
Vì 𝑇 là ánh xạ tuyến tính nên Γ là một không gian vector con của 𝐸 × 𝐹. Mặt khác, do Γ
là tập đóng trong 𝐸 × 𝐹 nên ta cũng có Γ là không gian Banach. Xét ánh xạ pr1 như sau:
pr1 : Γ → 𝐸
𝑥, 𝑇𝑥 → 𝑥
Thì pr1 là một song ánh, tuyến tính và liên tục trên Γ. Theo định lý ánh xạ mở, suy ra
pr1 𝒪 là tập mở với mọi tập mở 𝒪 trong 𝐸 × 𝐹. Vậy nên ánh xạ 𝑓 = pr1−1 là một ánh xạ
tuyến tính và liên tục trên Γ vì tạo ảnh qua 𝑓 của mọi tập mở đều là tập mở. Xét ánh xạ
pr2 : Γ → 𝐹
𝑥, 𝑇𝑥 → 𝑇𝑥
Ta có pr2 là một ánh xạ tuyến tính và liên tục. Mặt khác 𝑇 = pr2 ∘ pr1−1 nên ta suy ra 𝑇
là một ánh xạ tuyến tính liên tục từ 𝐸 vào 𝐹. Định lý được chứng minh hoàn toàn.
34
ánh xạ tuyến tính liên tục trên không gian vector con sao cho ánh xạ mở rộng vẫn là tuyến
tính liên tục.
Định lý Hahn – Banach Cho 𝐸 là một không gian định chuẩn trên Φ, 𝑀 là một không
gian vector con của 𝐸 và 𝑓 ∇ 𝐿 𝑀, Φ . Khi đó có 𝑔 ∇ 𝐿 𝐸, Φ sao cho 𝑔 𝑀 = 𝑓 và
𝑔 = 𝑓 .
Chứng minh :
Trong bài viết này, chúng ta chỉ chứng minh định lý trong trường hợp Φ = ℝ.
Gọi 𝒫 là họ các cặp 𝐷, 𝑇 với 𝐷 là không gian vector con của 𝐸 chứa 𝑀 và 𝑇 ∇ 𝐿 𝐸, Φ
thỏa tính chất 𝑇 = 𝑓 . Trên 𝒫 ta xét quan hệ ≺ như sau:
𝐴≤𝐵
𝐴, 𝑇1 ≺ 𝐵, 𝑇2 ⇔
𝑇1 = 𝑇2 𝐴
Nhận thấy ≺ là một quan hệ thứ tự, theo nguyên lý cực đa Hausdorff, tồn tại họ tối đại
xếp thứ tự toàn phần 𝐴𝑖 , 𝑇𝑖 𝑖∇𝐼 . Gọi 𝐴 = 𝑖∇𝐼 𝐴𝑖 thì 𝐴 là một không gian vector con của
𝐸 (do ≺ là toàn phần) chứa 𝑀 và xét ánh xạ 𝑇 ∇ 𝐿 𝐴, Φ xác định như sau:
𝑇 𝑥 = 𝑇𝑖 𝑥 nếu 𝑥 ∇ 𝐴𝑖
Giả sử 𝑥 ∇ 𝐴𝑖 và 𝑥 ∇ 𝐴𝑗 , vì ≺ là quan hệ thứ tự toàn phần nên không mất tính tổng quát,
ta giả sử 𝐴𝑖 , 𝑇𝑖 ≺ 𝐴𝑗 , 𝑇𝑗 . Ta suy ra
𝑇 𝑥 = 𝑇𝑗 𝑥 = 𝑇𝑗 𝐴𝑖 𝑥 = 𝑇𝑖 𝑥
𝑇 𝑥 𝑇𝑖 𝑥
= ≤ 𝑇𝑖 = 𝑓
𝑥 𝑥
𝑇 𝑥 𝑇 𝑥 𝑇𝑖 𝑥
𝑇 = sup ≥ sup = sup = 𝑇𝑖 = 𝑓
𝑥∇𝐴 𝑥 𝑥∇𝐴 𝑖 𝑥 𝑥∇𝐴 𝑖 𝑥
35
Vậy ta có 𝑇 = 𝑓 nên suy ra 𝐴, 𝑇 ∇ 𝒫.
Ta chứng minh 𝐴 ≡ 𝐸 :
Giả sử 𝐴 là không gian con thật sự của 𝐸, nghĩa là tồn tại 𝑒 sao cho 𝑒 ∇ 𝐸 ∖ 𝐴. Xét không
gian 𝐵 = 𝐴 ∨ 𝑒 = 𝑎 + 𝑡𝑒: 𝑎 ∇ 𝐴, 𝑡 ∇ Φ thì 𝐵 ⊋ 𝐴, ta xây dựng 𝐻 ∇ 𝐿 𝐵, Φ sao cho bộ
𝐵, 𝐻 thuộc họ 𝒫.
Đặt 𝐻 𝑎 + 𝑡𝑒 = 𝑇(𝑎) + 𝑘𝑡 thì ta có 𝐻 là ánh xạ tuyến tính. Ta xác định giá trị của 𝑘 sao
cho 𝐻 = 𝑓 = 𝑇 . Thực chất ta chỉ cần tìm 𝑘 sao cho 𝐻 ≤ 𝑇 là được vì nếu
đều này xảy ra, ta sẽ có 𝐻 là ánh xạ tuyến tính liên tục và do đó
𝐻 𝑥 𝐻 𝑥 𝑇 𝑥
𝐻 = sup ≥ sup = sup = 𝑇
𝑥∇𝐵 𝑥 𝑥∇𝐴 𝑥 𝑥∇𝐴 𝑥
𝐻 𝑎 + 𝑡𝑒
≤ 𝑇
𝑎 + 𝑡𝑒
Khi 𝑡 = 0 thì hiển nhiên bất đẳng thức trên đúng. Khi 𝑡 ≠ 0 thì bất đẳng thức này tương
đương với 𝑇 𝑎 + 𝑘𝑡 ≤ 𝑇 . 𝑎 + 𝑡𝑒 hay nói cách khác
𝑎 𝑎 𝑎 𝑎
− 𝑇 . +𝑒 −𝑇 ≤𝑘≤ 𝑇 . +𝑒 −𝑇 ∀𝑎 ∇ 𝐴, 𝑡 ≠ 0
𝑡 𝑡 𝑡 𝑡
Vậy ta cần có − 𝑇 . 𝑥 + 𝑒 − 𝑇 𝑥 ≤ 𝑘 ≤ 𝑇 . 𝑥 + 𝑒 − 𝑇 𝑥 với mọi 𝑥 ∇ 𝐴 ∗ .
Bổ đề Cho 𝐴 là không gian vector con của không gian định chuẩn thực 𝐵, 𝑒 là một
vector trong 𝐵 và 𝑇 ∇ 𝐿 𝐴, ℝ . Lúc đó ta có
Chứng minh :
36
Áp dụng bổ đề, ta chọn 𝑘 là số thực bất kỳ trong đoạn
Chứng minh :
Ta xây dựng dãy các hàm trích 𝜑𝑖 bằng quy nạp như sau:
1
𝑇𝜑 1 𝑛 𝑎1 − 𝑇 𝑎1 < ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑛
1
𝑇𝜑 1 𝜑2 𝑛 𝑎2 − 𝑇 𝑎2 < ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑛
-….
- Vì 𝑇𝜑 1 ∘…∘𝜑 𝑘 𝑛 𝑎𝑘+1 bị chặn trong Φ nên có dãy con 𝑇𝜑 1 ∘…∘𝜑 𝑘+1 𝑛 𝑎𝑘+1 hội tụ tại
𝑇 𝑎𝑘+1 và
1
𝑇𝜑 1 ∘…∘𝜑 𝑘+1 𝑛 𝑎𝑘+1 − 𝑇 𝑎𝑘+1 < ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑛
-…
Dãy hàm trích 𝜑𝑖 được xác định hoàn toàn theo nguyên lý quy nạp. Đặt
37
𝜎 𝑛 = 𝜑1 ∘ … ∘ 𝜑𝑛 𝑛
Thì
𝜎 𝑛 + 1 = 𝜑1 ∘ … ∘ 𝜑𝑛 ∘ 𝜑𝑛+1 𝑛 + 1 ≥ 𝜑1 ∘ … ∘ 𝜑𝑛 𝑛 + 1 > 𝜑1 ∘ … ∘ 𝜑𝑛 𝑛 = 𝜎 𝑛
𝜎 𝑛 = 𝜑1 ∘ … ∘ 𝜑𝑚 ∘ 𝜑𝑚 +1 ∘ … ∘ 𝜑𝑛 𝑛 ∀𝑛 > 𝑚
𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑚 𝑛>𝑚
hội tụ tại 𝑇 𝑎𝑚
Vậy
lim 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑚 = 𝑇 𝑎𝑚 ∀𝑚 ∇ ℕ
𝑛→∞
Gọi 𝐶 là một chặn trên của 𝑇𝑛 . Xét 𝑥 ∇ 𝐸, vì 𝐴 trù mật trong 𝐸 nên với mọi 𝜀 > 0,
tồn tại 𝑖 sao cho
𝜀
𝑥 − 𝑎𝑖 <
3𝐶
Ta có
𝑇𝜎 𝑚 𝑥 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑥
≤ 𝑇𝜎 𝑚 𝑥 − 𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 + 𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖 + 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑥
2
≤ 2𝐶 𝑥 − 𝑎𝑚 + 𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖 < 𝜀 + 𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖
3
Với 𝑚, 𝑛 > 𝑖, ta có
1 1
𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖 ≤ 𝑇𝜎 𝑚 𝑎𝑖 − 𝑇 𝑎𝑖 + 𝑇 𝑎𝑖 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑎𝑖 < +
𝑚 𝑛
6
Nên nếu đặt 𝑀 = max 𝑖, , thì với mọi 𝑚, 𝑛 > 𝑀, ta có
𝜀
2 1 1 2 2
𝑇𝜎 𝑚 𝑥 − 𝑇𝜎 𝑛 𝑥 < 𝜀+ + ≤ 𝜀+ ≤𝜀
3 𝑚 𝑛 3 𝑀
38
Vậy ta có 𝑇𝜎 𝑛 𝑥 là dãy Cauchy nên hội tụ tại 𝑇 𝑥 .
Ta chứng minh 𝑇 ∇ 𝐿 𝐸, Φ :
Với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸, ta có
Mặt khác ta có
𝑇𝜎 𝑛 𝑥
≤ 𝐶 ∀𝑥 ∇ 𝐸
𝑥
Nên khi 𝑛 → ∞, ta có
𝑇 𝑥
≤ 𝐶 ∀𝑥 ∇ 𝐸
𝑥
Vậy 𝑇 là ánh xạ tuyến tính liên tục và có chuẩn bị chặn trên bởi 𝐶.
Ghi chú: Do nếu 𝑇𝑛 bị chặn thì 𝑇𝑛 là một dãy hàm liên tục đồng bậc/đồng liên tục
nên cách tiếp cận định lý này khá giống với cách tiếp cần Định lý Ascoli.
39
Phần A.IV
Các bổ đề nhỏ được sử dụng nhiều trong tài liệu
Phần này của tài liệu trình bày trước các bài toán nhỏ được dùng lại nhiều lần
nhằm giữ tính thống nhất và giúp tài liệu được tra cứu hơn dễ dàng hơn. Một số bổ đề
trong phần này có thể được tham khảo ở các mục [2] và [3], số còn lại được nhóm biên
soạn tìm ra và chứng minh trong quá trình làm việc.
Bổ đề A.IV.1 Cho 𝑛 dãy số tăng ngặt 𝑚𝑖 𝑘 𝑘∇ℕ với 𝑖 = 1, 𝑛 thỏa mãn các điều kiện
𝐴𝑖 = 𝑚𝑖 𝑘 : 𝑘 ∇ ℕ là các tập vô hạn và 𝐴𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 là một phân hoạch của ℕ, nghĩa
là
𝑛
𝐴𝑖 ∩ 𝐴𝑗 = ∅ nếu 𝑖 ≠ 𝑗 và 𝐴𝑖 = ℕ
𝑖=1
Chứng minh rằng dãy số 𝑥𝑚 𝑚 ∇ℕ hội tụ khi và chỉ khi mọi dãy 𝑥𝑚 𝑖 𝑘 cùng hội tụ
𝑘∇ℕ
tại một điểm.
Chứng minh :
Nếu 𝑥𝑚 hội tụ tại 𝐿, hiển nhiên ta có 𝑥𝑚 𝑖 𝑘 hội tụ tại 𝐿 với mọi 𝑖 = 1, 𝑛. Ta chỉ cần
chứng minh chiều ngược lại, nghĩa là nếu 𝑥𝑚 𝑖 𝑘 cùng hội tụ tại 𝐿 với mọi 𝑖 = 1, 𝑛 thì
𝑥𝑚 hội tụ tại 𝐿.
𝛿 𝑥𝑚 , 𝐿 = 𝛿 𝑥𝑚 𝑖 𝑘 ,𝐿 < 𝜀
40
Bổ đề A.IV.2 Mọi chuẩn trên ℝ𝑛 đều tương đương với . 1, từ đó suy ra chúng đều
tương đương với nhau.
Chứng minh :
𝑓 𝑥 ≥ 0 ∀𝑥 ∇ ℝ𝑛 , 𝑓 𝑥 = 0 ⇔ 𝑥 = 0 1
𝑓 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑓 𝑥 + 𝑓 𝑦 2
𝑓 𝑘𝑥 = 𝑘 𝑓 𝑥 3
Với 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ∇ ℝ𝑛 , ta có:
𝑛 𝑛
𝑓 𝑥 = 𝑓 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ≤ 𝑓 0, … ,0, 𝑥𝑖 , 0, … ,0 = 𝑥𝑖 𝑓 𝑒𝑖 ≤ 𝑀 𝑥 1
𝑖=1 𝑖=1
𝑓 𝑎−𝑏 ≥𝑓 𝑎 −𝑓 𝑏 , 𝑓 𝑎−𝑏 ≥𝑓 𝑏 −𝑓 𝑎
Từ đó suy ra 𝑓 𝑎 − 𝑏 ≥ 𝑓 𝑎 − 𝑓 𝑏 ∗ .
Vậy 𝑓 là hàm số liên tục nên bị chặn trên compact 𝜕𝐵 0,1 . Ta suy ra 𝑓 bị chặn nên có
giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên 𝜕𝐵 0,1 . Vì 0 ∈ 𝜕𝐵 0,1 nên theo 1 ta có
𝑥
Vì ∇ 𝜕𝐵 0,1 ∀𝑥 ≠ 0 nên ta có
𝑥 1
1 𝑥
𝑓 𝑥 =𝑓 ∇ 𝐴, 𝐵
𝑥 1 𝑥 1
Suy ra
𝐴 𝑥 1 ≤𝑓 𝑥 ≤𝐵 𝑥 1
Hay
𝐴 𝑥 1 ≤ 𝑥 𝑋 ≤𝐵 𝑥 1
41
Tử bổ đề trên, ta có hệ quả sau:
Hệ quả A.IV.1 Mọi đẳng cấu giữa 2 không gian vector ℝ𝑛 , . 1 và 𝐸, . 𝐸 đều là
đồng phôi.
Chứng minh :
Cho 𝑓 là một đẳng cấu từ ℝ𝑛 , . 1 vào 𝐸, . 𝐸 . Ta chứng minh 𝑓 cũng là một đồng
phôi. Xét chuẩn 𝑑 𝑥 trên ℝ𝑛 được xác định như sau:
𝑑 𝑥 = 𝑓 𝑥 𝐸 ∀𝑥 ∇ ℝ𝑛
Ta có
𝑑 𝑥 ≥ 0, 𝑑 𝑥 = 0 ⇔ 𝑓 𝑥 𝐸 =0⇔𝑓 𝑥 =0⇔𝑥=0
𝑑 𝑥+𝑦 = 𝑓 𝑥+𝑦 𝐸 ≤ 𝑓 𝑥 𝐸 + 𝑓 𝑦 𝐸 =𝑑 𝑥 +𝑑 𝑦
𝑑 𝑘𝑥 = 𝑓 𝑘𝑥 𝐸 = 𝑘𝑓 𝑥 𝐸 = 𝑘. 𝑓 𝑥 𝐸 = 𝑘 .𝑑 𝑥
Vậy 𝑑 𝑥 đúng là một chuẩn trên ℝ𝑛 . Do đó 𝑑 tương đương với . 1, nghĩa là tồn tại
𝐴, 𝐵 > 0 sao cho
𝐴. 𝑥 1 ≤ 𝑑 𝑥 ≤ 𝐵. 𝑥 1
Suy ra
𝐴 𝑥−𝑦 1 ≤ 𝑓 𝑥 −𝑓 𝑦 𝐸 ≤𝐵 𝑥−𝑦 1
Nghĩa là
𝑓 𝑥 −𝑓 𝑦 𝐸 ≤ 𝐵 𝑥 − 𝑦 1 1
1
𝑓 −1 𝑎 − 𝑓 −1 𝑏 1≤ 𝑎 − 𝑏 𝐸 2
𝐴
1 cho ta 𝑓 liên tục và 2 cho ta 𝑓 −1 liên tục.
Với 𝑔 là một đẳng cấu từ 𝐸, . 𝐸 vào ℝ𝑛 , . 1 , ta có 𝑔−1 là một đồng phôi, suy ra 𝑔
cũng là đồng phôi.
Hệ quả A.IV.2 Mọi đẳng cấu giữa các không gian vector 𝑛 chiều 𝐸, . 𝐸 và 𝐹, . 𝐹
đều là đồng phôi.
Chứng minh :
42
Vì 𝐸 ≅ ℝ𝑛 nên có đẳng cấu 𝑔 giữa 𝐸, . 𝐸 và ℝ𝑛 , . 1 . Theo Hệ quả A.IV.1, ta có
𝑔 cũng là một đồng phôi. Xét = 𝑓 ∘ 𝑔−1 thì cũng là đẳng cấu giữa ℝ𝑛 , . 1 và
𝐹, . 𝐹 . Ta suy ra là đồng phôi giữa 𝐸 và 𝐹.
Hệ quả A.IV.3 Mọi chuẩn trên không gian vector 𝑛 chiều 𝐸 đều tương đương với nhau.
Chứng minh :
Xét ánh xạ đồng nhất 𝐼𝑑𝐸 giữa 𝐸, . 1 và 𝐸, . 2 . Do 𝐼𝑑𝐸 là một đẳng cấu nên theo
Hệ quả A.IV.2, 𝐼𝑑𝐸 cũng là một đồng phôi. Xét quả cầu 𝐵 = 𝑥 ∇ 𝐸: 𝑥 1 = 1 thì 𝐵 là
compact của 𝐸, . 1 , suy ra 𝐼𝑑𝐸 đạt giá trị lớn nhất là 𝑀 và giá trị nhỏ nhất là 𝑁 trên 𝐵.
Mặt khác, vì 0 ∈ 𝐵 nên ta có 𝑀 ≥ 𝑁 > 0. Suy ra
𝑥
𝑁 ≤ 𝐼𝑑𝐸 ≤ 𝑀 ∀𝑥 ∇ 𝐸 ∖ 0
𝑥 1 2
Nghĩa là
𝑥 𝑥 1
𝑁≤ = ≤𝑀
𝑥 1 2 𝑥 2
43
Bổ đề A.IV.3 Cho 𝐸, 𝛿 là một không gian metric và 𝐴 là một tập con của 𝐸. Ta có 𝐴 là
compact khi và chỉ khi mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 đều có một dãy con 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ trong 𝐸.
Chứng minh :
Nếu 𝐴 là một compact, mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 cũng là dãy trong 𝐴. Do đó ta tìm được dãy
con 𝑥𝑛 𝑘 của nó hội tụ trong 𝐸.
Ngược lại, nếu mọi dãy trong 𝐴 đều có dãy con hội tụ, ta chứng minh 𝐴 là compact. Thật
vậy, xét một dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴, ta tìm một dãy con hội tụ của nó. Vì các 𝑥𝑛 đều là điểm
1
dính của 𝐴 nên tồn tại 𝑦𝑛 ∇ 𝐴 sao cho 𝛿 𝑦𝑛 , 𝑥𝑛 < ∀𝑛 ∇ ℕ. Vì 𝑦𝑛 là một dãy trong
𝑛
1 1
𝐴 nên nó có một dãy con 𝑦𝑛 𝑘 hội tụ tại 𝑢 ∇ 𝐴. Vì 𝛿 𝑦𝑛 𝑘 , 𝑥𝑛 𝑘 < < và 𝑦𝑛 𝑘 → 𝑢 khi
𝑛𝑘 𝑘
𝑘 → ∞ nên suy ra
lim 𝑥𝑛 𝑘 = 𝑢
𝑘→∞
Vậy mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 đều trích được dãy con 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ tại 𝑢 ∇ 𝐴 nên suy ra 𝐴 là
một compact.
44
Bổ đề A.IV.4 (Định nghĩa 2 về tiền compact)
Cho 𝐴 là một tập con khác ∅ của không gian metric 𝐸, 𝛿 . Ta có 𝐴 là tập tiền compact
khi và chỉ khi với mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴, ta đều trích được một dãy con 𝑥𝑛 𝑘 Cauchy.
Chứng minh :
Chiều thuận :
Giả sử 𝐴 là một tập con tiền compact của 𝐸 và 𝑥𝑛 là một dãy trong 𝐴. Với mọi 𝑘, ta có
𝑁𝑘
1
𝐴⊂ 𝐵 𝑎𝑘𝑖 ,
2𝑘
𝑖=1
Suy ra tồn tại hàm trích 𝜑1 sao cho 𝑥𝜑 1 𝑛 nằm trong một quả cầu 𝐵 𝑎1𝑚 1 , 1 nào đó
với 1 ≤ 𝑚1 ≤ 𝑁1 . Ta tiếp tục xây dựng dãy các hàm trích 𝜑𝑘 như sau:
Giả sử đã xây dựng được hàm trích 𝜑1 , 𝜑2 , … , 𝜑𝑘 sao cho 𝑥𝜑 1 … 𝜑𝑘 𝑛 … nằm trong quả
1
cầu 𝐵 𝑎𝑘𝑚 𝑘 , . Do
2𝑘
𝑁𝑘+1
1
𝐴⊂ 𝐵 𝑎 𝑘+1 𝑖 ,
2𝑘+1
𝑖=1
Nên cũng tồn tại hàm trích 𝜑𝑘+1 sao cho dãy con 𝑥𝜑 1 … 𝜑 𝑘+1 𝑛 … nằm trong một quả
1
cầu 𝐵 𝑎 𝑘+1 ,𝑚 𝑘+1 , 2𝑘+1 nào đó với 1 ≤ 𝑚𝑘+1 ≤ 𝑁𝑘+1 . Vậy theo nguyên lý quy nạp, các
dãy 𝑚𝑘 , 𝜑𝑘 đều được xây dựng.
𝜎 1 = 𝜑1 1
𝜎 2 = 𝜑1 𝜑2 2 >𝜎 1
𝜎 𝑛 + 1 = 𝜑1 … 𝜑𝑛 𝜑𝑛+1 𝑛 + 1 … > 𝜑1 … 𝜑𝑛 𝑛 …
45
𝛿 𝑥𝜎 𝑚 , 𝑥𝜎 𝑛 = 𝛿 𝑥𝜑 1 …𝜑 𝑛 𝑎 … , 𝑥𝜑 1 …𝜑 𝑛 𝑏 …
với 𝑎 = 𝜑𝑛+1 … 𝜑𝑚 𝑚 … và 𝑏 = 𝑛. Theo tính chất của dãy hàm trích xây dựng như
1
trên, ta có 𝑥𝜑 1 …𝜑 𝑛 𝑎 … và 𝑥𝜑 1 …𝜑 𝑛 𝑏 … đều nằm trong quả cầu 𝐵 𝑎𝑘𝑚 𝑛 , nên hiển
2𝑛
1
nhiên khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn . Suy ra
2𝑛 −1
1
𝛿 𝑥𝜎 𝑚 , 𝑥𝜎 𝑛 <
2𝑛−1
nên dãy 𝑥𝜎 𝑛 là một dãy con Cauchy của 𝑥𝑛
Chiều đảo :
Giả sử mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 đều chứa dãy con hội tụ và 𝐴 không là tập tiền compact, ta
suy ra tồn tại 𝜀 > 0 sao cho 𝐴 không thể phủ bởi hữu hạn quả cầu có tâm trong 𝐴 và bán
kính là 𝜀. Ta xây dựng dãy 𝑥𝑛 như sau:
…
𝑛
-Giả sử xác định được 𝑥𝑛 sao cho 𝑥𝑛 ∈ 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜀 ∀𝑖 < 𝑛, do 𝐴 ⊄ 𝑖=1 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜀 nên tồn tại
𝑥𝑛 +1 trong 𝐴 ∖ 𝑛𝑖=1 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜀 .
Vậy dãy 𝑥𝑛 đã cho thỏa tính chất 𝛿 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 > 𝜀 ∀𝑚 ≠ 𝑛 nên hiển nhiên không có dãy
con Cauchy. Mâu thuẫn này cho ta kết luận của bài toán ở chiều đảo.
46
Bổ đề A.IV.5 Trên ℝn trang bị . 𝑝 với 𝑝 ≥ 1. Cho ánh xạ 𝑇: ℝ𝑛 → ℝ xác định bởi
𝑛
𝑇 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 = 𝛼𝑖 𝑥𝑖
𝑖=1
Chứng minh :
Tính chuẩn 𝑇 :
Ta có
𝑛 𝑛 𝑛
𝑇 𝑥 = 𝛼𝑖 𝑥𝑖 ≤ 𝛼𝑖 . 𝑥𝑖 ≤ max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 𝑥𝑖
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Nên
𝑇 𝑥 ≤ max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 𝑥 1
Do đó
𝑇 𝑥
𝑇 = sup ≤ max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛
𝑥≠0 𝑥 1
Vì 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 là tập hữu hạn nên tồn tại chỉ số 𝑡 sao cho 𝛼𝑡 = max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 .
Ta xét 𝑒𝑡 = 0, … ,0,1,0, … ,0 (số 1 xuất hiện ở thành phần thứ 𝑡) là vector đơn vị thứ 𝑡
của ℝ𝑛 . Ta có 𝑒𝑡 1 = 1 và
𝑛
𝑇 𝑒𝑡 = 𝛼𝑖 𝛿𝑖𝑡 = 𝛼𝑡
𝑖=1
47
𝑇 𝑒𝑡
Nên 𝑇 ≥ = 𝛼𝑡 = max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 . Vậy ta kết luận:
𝑒𝑡 1
𝑇 = max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛
1 1
𝑛 𝑝 𝑛 𝑞 𝑛
𝑝 𝑞
𝑥𝑖 𝛼𝑖 ≥ 𝛼𝑖 𝑥𝑖
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Nên
1
𝑛 𝑞
𝑞
𝑇 𝑥 ≤ 𝛼𝑖 𝑥 𝑝
𝑖=1
Do đó
𝑝−1
𝑛 𝑝
𝑇 𝑥 𝑝
𝑇 = sup ≤ 𝛼𝑖 𝑝−1
𝑥≠0 𝑥 𝑝
𝑖=1
𝑞
Xét 𝑦0 = 𝑦𝑖 với 𝑦𝑖 = 𝛼𝑖 𝑝 . sign 𝛼𝑖 với sign 𝑡 = 1 nếu 𝑡 ≥ 0 là hàm dấu. Ta
𝑖=1,𝑛
−1 nếu 𝑡 < 0
suy ra:
𝑝
𝑦𝑖 = 𝛼𝑖 𝑞 , 𝑦𝑖 𝛼𝑖 ≥ 0
Vậy nên
𝑝−1 1 1
𝑝 𝑝−1 1−
𝑦𝑖 = 𝑦𝑖 . 𝑦𝑖 = 𝑦𝑖 . ( 𝑦𝑖 𝑝 ) 𝑝 = 𝑦𝑖 . ( 𝛼𝑖 𝑞 ) 𝑝 = 𝑦𝑖 . ( 𝛼𝑖 𝑞 )𝑞 = 𝑦𝑖 𝛼𝑖 = 𝑦𝑖 𝛼𝑖
Ta có
1 1 1 1
𝑛 𝑝 𝑛 𝑞 𝑛 𝑝 𝑛 𝑞 𝑛
𝑝 𝑞
𝑦𝑖 𝛼𝑖 = 𝑦𝑖 𝛼𝑖 𝑦𝑖 𝛼𝑖 = 𝑦𝑖 𝛼𝑖 = 𝑇 𝑦0
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Suy ra
𝑝−1
𝑛 𝑝
𝑇 𝑦0 𝑝
𝑇 ≥ = 𝛼𝑖 𝑝−1
𝑦0 𝑝
𝑖=1
48
Vậy ta có
𝑝−1
𝑛 𝑝
𝑝
𝑇 = 𝛼𝑖 𝑝−1
𝑖=1
Ta có
𝑛 𝑛 𝑛
𝑇 𝑥 = 𝛼𝑖 𝑥𝑖 ≤ 𝛼𝑖 . 𝑥𝑖 ≤ max 𝑥𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 𝛼𝑖
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Nên
𝑛
𝑇 𝑥 ≤ 𝑥 ∞ 𝛼𝑖
𝑖=1
Do đó
𝑛
𝑇 𝑥
𝑇 = sup ≤ 𝛼𝑖
𝑥≠0 𝑥 ∞
𝑖=1
𝑇 𝑦0 = 𝛼𝑖 𝑦𝑖 = 𝛼𝑖 = 𝛼𝑖 = 𝑦0 ∞ 𝛼𝑖
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Vậy
𝑛
𝑇 𝑦0
𝑇 ≥ = 𝛼𝑖
𝑦0 𝑝
𝑖=1
𝑇 = 𝛼𝑖
𝑖=1
- 𝑇 = max 𝑎𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 nếu 𝑝 = 1
49
𝑝−1
𝑛 𝑝
𝑝
- 𝑇 = 𝛼𝑖 𝑝−1 nếu 𝑝 > 1
𝑖=1
- 𝑇 = 𝛼𝑖 nếu 𝑝 = +∞
𝑖=1
50
Chương B
Bài tập
Đây là phần chính của bài viết. Phần này trình bày lời giải chi tiết của tất cả các
bài tập trong các sách Giáo trình Giải Tích A2 (Đặng Đức Trọng- Đinh Ngọc Thanh-
Phạm Hoàng Quân), Nhập môn Giải Tích (Đặng Đình Áng), chương I Giải Tích hàm
(Dương Minh Đức), Mathematical Analysis (Tom M. Apostol), Bài tập Giải Tích A2
(Đặng Đức Trọng- Đinh Ngọc Thanh- Phạm Hoàng Quân- Trần Anh Hoàng- Trần Vĩnh
Hưng) với thứ tự như sau:
Riêng ở các phần B.III và B.V, để trành cho tài liệu trở nên quá dài, một số bài tập thật sự
đơn giản hoặc bị trùng lặp trong phần B.I hoặc B.II được nhóm biên soạn bỏ qua.
51
Phần B.I
Giáo trình Giải Tích A2
Phần này của tài liệu sẽ trình bày đề và lời giải cũng như các đánh giá mở rộng các
bài tập trong sách Giáo trình Giải Tích A2 của các tác giả Đặng Đức Trọng- Đinh Ngọc
Thanh- Phạm Hoàng Quân. Một số bài tập có thể có các cách giải cũng như mở rộng
khác, và các cách này luôn được nhóm biên soạn đánh số từ 2 trở đi.
52
Chương 1
Không gian metric
Bài 1.1
Chứng minh rằng mọi khoảng mở trong ℝ đều chứa một số vô tỉ. Từ đó suy ra:
Giải :
Ta có:
𝑎<𝑦+ 2<𝑏
1 1
(ii) Nếu 𝑥 hữu tỉ, theo chứng minh trên, tồn tại 𝑥𝑛 vô tỉ sao cho 𝑥𝑛 ∇ 𝑥 – ,𝑥 + . Do
𝑛 𝑛
1
đó 𝑥𝑛 − 𝑥 < ∀𝑛 ∇ ℕ. Suy ra {𝑥𝑛 } là dãy vô tỉ hội tụ về 𝑥 hữu tỉ.
𝑛
Bài 1.2
𝐴 = 𝑎1 , 𝑎2 , … … … , 𝑎𝑛
53
Giải :
Ta có nhận xét rằng: Nếu 𝑈 là tập mở khác rỗng trong ℝ thì 𝑈 chứa vô hạn phần tử. Thật
vậy, vì 𝑈 khác rỗng nên tồn tại 𝑥 ∇ 𝑈. Theo định nghĩa của tập mở, tồn tại 𝜀 > 0 sao cho
𝜀
khoảng 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 ⊂ 𝑈. Suy ra dãy 𝑥 + gồm vô hạn phần tử phân biệt chứa
2𝑛 𝑛∇ℕ
trong 𝑈 nên suy ra 𝑈 chứa vô hạn phần tử.
Quay trở lại bài toán, do 𝐴 có 𝑛 phần tử nên mọi tập con khác rỗng của 𝐴 đều có hữu hạn
phần tử (≤ 𝑛 phần tử) nên không thể là tập mở theo nhận xét trên.
Bài 1.3
(ii) 𝐴 là tập đóng trong 𝐸 và là tập đóng nhỏ nhất trong 𝐸 chứa 𝐴.
(iv) 𝜕𝐴 = 𝜕 𝐸 ∖ 𝐴 , 𝜕𝐴 = 𝐴 ∩ 𝐸 ∖ 𝐴 và 𝐸 = Å ∪ 𝜕𝐴 ∪ 𝐸 ∖ 𝐴 ° .
Giải :
Bài 1.4
𝑑 ∶ 𝐸 × 𝐸 ⟶ 0, +∞
54
𝛿 𝑥, 𝑦
𝑑 𝑥, 𝑦 =
1 + 𝛿 𝑥, 𝑦
Giải :
Bài 1.5
Cho 𝐸 là tập hợp khác trống và 𝛿: 𝐸 × 𝐸 → ℝ thỏa các tính chất:
(i) 𝛿 𝑥, 𝑦 ≥ 0 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸
𝛿 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦
(ii) 𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑦, 𝑧 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸.
Giải :
Bài 1.6
(i) Đặt
𝑑 ∶ 𝐸1 × 𝐸1 ⟶ ℝ
𝑑 𝑥, 𝑦 = min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦
𝑑1 𝑋, 𝑌 = 𝛿1 2 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 2 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
𝑑2 𝑋, 𝑌 = max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
Với 𝑋 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , 𝑌 = 𝑦1 , 𝑦2 , … , 𝑦𝑛 .
55
Chứng minh rằng (𝐸, 𝑑𝑖 ), 𝑖 = 1,2,3 là không gian mêtríc.
Giải :
Bài 1.7
(i). Cho (𝑋, 𝛿) là một không gian metric. Chứng minh rằng 𝐵(𝑎, 𝑟) ⊂ 𝐵′ (𝑎, 𝑟) với 𝐵(𝑎, 𝑟)
là bao đóng của 𝐵(𝑎, 𝑟).
(ii). Cho 𝑋 là một tập hợp có ít nhất hai phần tử. Xét metric 𝛿 ∶ 𝑋 × 𝑋 → ℝ với
0 nếu 𝑥 = 𝑦
𝛿 𝑥, 𝑦 =
1 nếu 𝑥 ≠ 𝑦
Chứng minh 𝐵 𝑎, 𝑟 ≠ 𝐵′ 𝑎, 1 ∀𝑎 ∇ 𝑋.
𝛿 𝑥, 𝑦 = 𝑥1 − 𝑦1 2 + 𝑥2 − 𝑦2 2 + ⋯ + 𝑥𝑛 − 𝑦𝑛 2
Trong đó 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , 𝑦 = 𝑦1 , 𝑦2 , … , 𝑦𝑛
Giải :
Bài 1.8
Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong không gian mêtríc 𝐸, 𝛿 . Chứng minh rằng 𝑥𝑛 hội tụ nếu và
chỉ nếu các dãy {𝑥2𝑛 }, {𝑥2𝑛 +1 }, {𝑥3𝑛 } hội tụ.
Giải :
Bài 1.9
56
(i) Nếu 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸 và 𝑥 ≠ 𝑦 thì có các tập mở 𝑉𝑥 và 𝑉𝑦 sao cho 𝑥 ∇ 𝑉𝑥 , 𝑦 ∇ 𝑉𝑥 và
𝑉𝑥 ∩ 𝑉𝑦 = ∅.
(ii) Tập hợp gồm một phần tử của 𝐸 là tập đóng trong 𝐸 và do đó tập hợp gồm hữu
hạn các phần tử trong 𝐸 là tập đóng trong 𝐸.
Giải :
Bài 1.10
Cho dãy hàm 𝑓𝑚 𝑥 = lim𝑛 ⟶∞ cos 𝑚! π𝑥 2𝑛 xác định trên ℝ. Chứng minh rằng (𝑓𝑚 ) hội
tụ từng điểm về hàm Dirichlet 𝑓 ∶ ℝ → ℝ, 𝑓 𝑥 = 1 khi 𝑥 ∇ ℚ và 𝑓 𝑥 = 0 khi 𝑥 ∈ ℚ.
Giải :
𝑝
-Với 𝑥 ∇ ℚ, ta có 𝑥 = (𝑝 ∇ ℤ, 𝑞 ∇ ℕ∗ )
𝑞
𝑚! 𝑝 𝑚 !𝑝
cos 𝑚! 𝜋𝑥 = cos 𝜋 = −1 𝑞 ∀𝑚 ≥ 𝑞
𝑞
Từ đó ta suy ra:
2𝑛
𝑚! 𝑝 2𝑛
cos 𝜋 = 1 hay lim cos 𝑚! 𝜋𝑥 =1
𝑞 𝑛⟶∞
Bài 1.11
Cho (𝑓𝑛 ) và (𝑔𝑛 ) là hai dãy hàm hội tụ đều trên 𝐷. Chứng minh rằng 𝑓𝑛 + 𝑔𝑛 cũng hội
tụ đều trên 𝐷.
57
Hơn nữa, giả sử thêm rằng 𝑓𝑛 và 𝑔𝑛 là hai dãy hàm bị chặn. Chứng tỏ rằng dãy hàm
𝑓𝑛 𝑔𝑛 cũng hội tụ đều trên 𝐷.
Giải :
Bài 1.12
Giải :
𝑥
Cố định 𝑛 và xét hàm 𝑓𝑛 𝑥 = trên ℝ. Đặt 𝑓 là hàm đồng nhất 0 (𝑓 𝑥 ≡ 0 trên ℝ).
1+𝑛𝑥 2
Nếu 𝑥 = 0 thì 𝑓𝑛 0 = 0.
𝑥 𝑥 𝑥 1 𝑛→∞
= ≤ = = 𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 0
1 + 𝑛𝑥 2 1 + 𝑛𝑥 2 2 𝑥 𝑛 2 𝑛
Và với 𝑥 ≠ 0 thì
1 − 𝑛𝑥 2
lim 𝑓𝑛 ′ 𝑥 = lim = 0 = 𝑓′ 𝑥
𝑛→∞ 𝑛→∞ 1 + 𝑛𝑥 2 2
Bài 1.13
𝑛
Chứng tỏ rằng dãy hàm 𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛𝑥 1 − 𝑥 hội tụ từng điểm nhưng không hội tụ đều
trên đoạn 0,1 .
Giải :
58
Ta chứng minh 𝑓𝑛 hội tụ từng điểm:
-Với 𝑥 = 0 hoặc 1 thì 𝑓𝑛 𝑥 = 0, ∀𝑛.
-Với 𝑥 ∇ 0,1 và với mọi 𝑛 ≥ 2, ta có
𝑛𝑥 𝑛𝑥 𝑛𝑥 2 1−𝑥 2
0 ≤ 𝑛𝑥 1 − 𝑥 𝑛 = 𝑛 ≤ = =
𝑥 𝑥2 𝑛 𝑛−1 𝑥2 𝑛−1 𝑥
1+ 𝐶 2 .
1−𝑥 𝑛
1−𝑥 2 2 1−𝑥 2
𝑛
Cho 𝑛 → ∞ thì 𝑛𝑥 1 − 𝑥 → 0.
Vậy 𝑓𝑛 𝑥 hội tụ từng điểm về hàm 𝑓 𝑥 = 0.
𝑛−1
𝑛
1 1 1 1 1
lim 1 − = lim . 1− = 𝑛−1 =
𝑛→∞ 𝑛 𝑛→∞ 1 𝑛 1 𝑒
1+ lim 1 +
𝑛−1 𝑛→∞ 𝑛−1
Do đó 𝑓𝑛 𝑥 không hội tụ đều.
Bài 1.14
Tìm các điểm trong, điểm biên và xét xem các tập hợp được cho có là tập đóng hay
không?
a) 𝐴 = 𝑥, 𝑦 : 0 ≤ 𝑥 ≤ 1, 2 ≤ 𝑦 ≤ 3
b) 𝐵 = 2,4 × 1,3
c) 𝐶 = 𝑥, 𝑦 ∶ 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4
d) 𝐷 = 𝑥, 𝑦 ∶ 2 ≤ 𝑥 2 ≤ 5
e) 𝐸 = 𝑥, 𝑦 : 𝑦 ≤ 𝑥 2
f) 𝐹 = 𝑥, 𝑦 ∶ 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑥 2
g) 𝐺 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∶ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 0 ≤ 𝑧 ≤ 5
h) 𝐻 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∶ 1 ≤ 𝑥 ≤ 2, 𝑦 ≤ 𝑧 2
59
i) 𝐼 = 𝑥, 𝑦 ∶ 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
j) 𝐽 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑧 ≤ 4𝑥
Giải :
a) 𝐴 = 𝑥, 𝑦 : 0 ≤ 𝑥 ≤ 1, 2 ≤ 𝑦 ≤ 3
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∶ 0; 2 ≤ 𝑦 ≤ 3 , 1; 2 ≤ 𝑦 ≤ 3 , 0 ≤ 𝑥 ≤ 1; 2 , 0 ≤ 𝑥 ≤ 1; 3
𝐴 là tập đóng trong ℝ2 .
b) 𝐵 = 2,4 × 1,3
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∶ 2; 1 ≤ 𝑦 ≤ 3 , 4; 1 ≤ 𝑦 ≤ 3 , 2 ≤ 𝑥 ≤ 4; 1 , 2 ≤ 𝑥 ≤ 4; 3
𝐵 là tập mở trong ℝ2 .
c) 𝐶 = 𝑥, 𝑦 ∶ 1 ≤ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 4
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 0 < 𝑥 2 + 𝑦 2 < 4
Tập các điểm biên:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 ∶ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1 ∨ 𝑥 2 + 𝑦 2 = 4
𝐶 là tập đóng trong ℝ2 .
d) 𝐷 = 𝑥, 𝑦 ∶ 2 ≤ 𝑥 2 ≤ 5
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 2 < 𝑥 2 < 5
Tập các điểm biên:
60
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 ∶ 𝑥 = ± 2 ∨ 𝑥 = ± 5
D là tập đóng trong ℝ2 .
e) 𝐸 = 𝑥, 𝑦 : 𝑦 ≤ 𝑥 2
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 𝑦 < 𝑥 2
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 𝑦 = 𝑥 2
f) 𝐹 = 𝑥, 𝑦 ∶ 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑥 2
Phần trong:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 𝑦 < 𝑥 2 − 𝑥
Điểm biên:
𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 : 𝑦 = 𝑥 2 − 𝑥
g) 𝐺 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∶ 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 0 ≤ 𝑧 ≤ 5
Phần trong:
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1,0 ≤ 𝑧 ≤ 5 ∪ 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑧 = 0 ∨ 𝑧 = 5
h) 𝐻 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∶ 1 ≤ 𝑥 ≤ 2, 𝑦 ≤ 𝑧 2
Phần trong:
61
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 ∶ 1 < 𝑥 < 2, 𝑦 < 𝑧 2
Điểm biên:
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 : 1 ≤ 𝑥 ≤ 2, 𝑦 = 𝑧 2 ∪ 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 : 𝑥 = 1 ∨ 𝑥 = 2, 𝑦 ≤ 𝑧 2
i) 𝐼 = 𝑥, 𝑦 ∶ 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
Phần trong:
-Nếu 𝑎 < 𝑏 ≤ 0:
𝑥, 𝑦 : 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏, 𝑦 = 𝑥 ∨ 𝑦 = 𝑥 2 ∪ 𝑥, 𝑦 : 𝑥 = 𝑎 ∨ 𝑥 = 𝑏, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
-Nếu 𝑎 ≤ 0 ≤ 𝑏 ≤ 1:
𝑥, 𝑦 ∶ 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 0, 𝑦 = 𝑥 ∨ 𝑦 = 𝑥 2 ∪ 𝑥, 𝑦 : 𝑥 = 𝑎 ∨ 𝑥 = 0, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
𝑥, 𝑦 ∶ 1 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏, 𝑦 = 𝑥 ∨ 𝑦 = 𝑥 2 ∪ 𝑥, 𝑦 : 𝑥 = 1 ∨ 𝑥 = 𝑏, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
-Nếu 1 ≤ 𝑎 < 𝑏:
𝑥, 𝑦 ∶ 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏, 𝑦 = 𝑥 ∨ 𝑦 = 𝑥 2 ∪ 𝑥, 𝑦 : 𝑥 = 𝑎 ∨ 𝑥 = 𝑏, 𝑥 ≤ 𝑦 ≤ 𝑥 2
j) 𝐽 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 : 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑧 ≤ 4𝑥
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐽: 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1, 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑧 ≤ 4𝑥 hay 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 ∨ 𝑧 = 4𝑥
62
= 𝑥, 𝑦, 𝑧 : 𝑥 2 + 𝑦 2 = 1, 𝑥 + 𝑦 ≤ 𝑧 ≤ 4𝑥 hay 𝑥 2 + 𝑦 2 ≤ 1, 𝑦 ≤ 3𝑥, 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 ∨ 𝑧 = 4𝑥
63
Chương 2
Ánh xạ liên tục, tập compact, tập liên thông đường
Bài 2.1
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝐴 là tập con khác rỗng của 𝐸. Chứng minh rằng hàm
đặc trưng 𝜒𝐴 của 𝐴 xác định là:
1 nếu 𝑥 ∇ 𝐴
𝜒𝐴 =
0 nếu 𝑥 ∈ 𝐴
liên tục trên 𝐸 nếu và chỉ nếu 𝐴 là tập vừa đóng vừa mở trong 𝐸.
Giải :
Bài 2.2
Cho 𝑓 ∶ 𝐸 → 𝐹 là một ánh xạ từ không gian metric 𝐸 vào không gian metric 𝐹 và 𝐴 là
một tập mở trong 𝐸. Chứng minh rằng 𝑓 𝐴 liên tục tại 𝑥 nếu và chỉ nếu 𝑓 liên tục tại 𝑥.
Hơn nữa, chứng tỏ rằng điều kiện 𝐴 là tập mở không thể bỏ được.
Giải :
Bài 2.3
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝑓 ∶ 𝐸 → 𝐸 là một ánh xạ liên tục. Chứng minh rằng
tập hợp các điểm bất động của 𝑓
𝐴= 𝑥∇𝐸∶𝑓 𝑥 =𝑥
Giải :
Cách 1:
Cách 2:
Xét 𝑔 𝑥 = 𝛿 𝑓 𝑥 , 𝑥 là một ánh xạ từ 𝐸 vào ℝ. Theo bất đẳng thức tam giác, ta có
𝑔 𝑦 −𝑔 𝑥 = 𝛿 𝑓 𝑦 ,𝑦 − 𝛿 𝑓 𝑥 ,𝑥 ≤ 𝛿 𝑓 𝑦 ,𝑓 𝑥 + 𝛿 𝑦, 𝑥
𝑔−1 0 = 𝑥 ∇ 𝐸: 𝑓 𝑥 = 𝑥 = 𝐴
là tập đóng.
Bài 2.4
Cho 𝑓 và 𝑔 là các hàm số liên tục trên không gian metric 𝐸. Chứng minh rằng các hàm số
sup 𝑓, 𝑔 và inf 𝑓, 𝑔 liên tục. Suy ra các hàm số 𝑓 + và 𝑓 − cũng liên tục.
Giải :
Bài 2.5
Cho 𝑓 và 𝑔 là hai ánh xạ liên tục từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric 𝑌. Giả sử
𝐴 là tập con khác trống của 𝑋 sao cho 𝑓 𝑥 = 𝑔 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐴. Chứng minh rằng
𝑓 𝑥 = 𝑔 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐴
Giải :
Cách 1:
Xét 𝑦 bất kì trong 𝐴, tồn tại một dãy 𝑦𝑛 trong 𝐴 sao cho 𝑦𝑛 hội tụ về 𝑦. Mà ta lại có
𝑓 𝑦𝑛 = 𝑔 𝑦𝑛 với mọi 𝑛 nên:
65
𝑓 𝑦 = lim 𝑓 𝑦𝑛 = lim 𝑔 𝑦𝑛 = 𝑔 𝑦
𝑛→∞ 𝑛→∞
Cách 2:
Xét 𝑥 = 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑔 𝑥 là ánh xạ từ 𝑋 vào ℝ. Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:
𝑥 − 𝑦 = 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑔 𝑥 − 𝛿𝑌 𝑓 𝑦 , 𝑔 𝑦
≤ 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 + 𝛿𝑌 𝑔 𝑥 , 𝑔 𝑦
Vậy 𝑓 𝑥 = 𝑔 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐴.
Bài 2.6
Cho 𝑋 và 𝑌 là hai không gian metric và 𝑓 là một ánh xạ từ 𝑋 vào 𝑌 sao cho 𝑓 𝐾 liên tục
với mọi tập compact 𝐾 ⊂ 𝑋. Chứng minh 𝑓 liên tục trên 𝑋.
Giải :
Bài 2.7
Cho 𝑓 là một ánh xạ liên tục từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric 𝑌.
Giải :
66
Nên theo tính chất duy nhất của giới hạn thì 𝑦 = 𝑓 𝑥 . Do đó 𝑥, 𝑦 ∇ 𝛤. Vậy Γ là tập
đóng trong 𝑋 × 𝑌.
Ghi chú: theo Bài 46 Phần B.II, chiều ngược lại cũng đúng khi 𝑌 là không gian metric
compact.
Bài 2.8
Cho 𝑓 ∶ 0,1 → 0,1 và 𝑓 liên tục. Chứng minh rằng 𝑓 có điểm bất động trong 0,1 ,
nghĩa là có 𝑥 ∇ 0,1 sao cho 𝑓 𝑥 = 𝑥.
Giải :
Tức là
Do đó
Nên tồn tại 𝑡 ∇ 0,1 sao cho 𝑔 𝑡 = 0, tức là tồn tại 𝑡 ∇ 0,1 để 𝑓 𝑡 = 𝑡. Vậy ta có
điều phải chứng minh.
Bài 2.9
Cho (𝐸, 𝛿𝐸 ) và 𝐹, 𝛿𝐹 là các không gian mêtríc và 𝑓 là một ánh xạ từ 𝐸 vào 𝐹. Biết rằng
𝑓 là một đồng phôi nghĩa là 𝑓 là song ánh, 𝑓 liên tục và 𝑓 −1 liên tục. Chứng minh:
67
Giải :
a) Giả sử 𝐸 compact, do 𝑓 liên tục trên 𝐸 nên ảnh của 𝑓 được bảo toàn tính compact. Vậy
nên từ (*) ta có 𝐹 = 𝑓 𝐸 compact. Áp dụng kết quả tương tự cho ánh xạ liên tục 𝑓 −1 từ
𝐹 vào 𝐸, ta thu được chiều còn lại của kết luận.
b) Tương tự với câu a), do ảnh của ánh xạ liên tục bảo toàn tính liên thông đường nên ta
có 𝐹 = 𝑓 𝐸 là liên thông đường nếu 𝐸 liên thông đường. Áp dụng kết quả này cho ánh
xạ liên tục 𝑓 −1 từ 𝐹 vào 𝐸, ta được kêt quả:
Bài 2.10
Cho 𝐸 và 𝐹 là hai không gian metric và 𝑓 là một song ánh liên tục từ 𝐸 vào 𝐹. Chứng
rằng nếu 𝐸 compact thì 𝑓 là một đồng phôi.
Giải :
Bài 2.11
2𝑥 f) lim
3
|𝑥𝑦| − 1
a) lim 𝑥,𝑦 → 1,1
𝑥,𝑦 → 0,0 2 + 3𝑥 2 + 𝑦 2
𝑥−𝑦
b) lim ln 1 + 𝑥 2 𝑦 2 g) lim 𝑥 𝑐𝑜𝑠
𝑥,𝑦 → 1,1 𝑥,𝑦 → 𝜋,0 4
𝑥+𝑦
c) lim 𝑥2 + 𝑦2 − 1 h) lim
𝑥,𝑦 → 3,5 𝑥,𝑦 → ∞,∞ 𝑥 2 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2
1
d) lim i) lim 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑒 − 𝑥+𝑦
𝑥,𝑦 → 1,−2 𝑥2 + 𝑦2 𝑥,𝑦 → ∞,∞
𝑒 𝑦 𝑠𝑖𝑛 𝑥
e) lim
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥
Giải :
68
a)
2𝑥 2.0
lim = =0
𝑥,𝑦 → 0,0 2 + 3𝑥 2 + 𝑦 2 2 + 3.0 + 0
b)
lim ln 1 + 𝑥 2 𝑦 2 = ln 1 + 1 = ln 2
𝑥,𝑦 → 1,1
c)
lim 𝑥2 + 𝑦2 − 1 = 32 + 52 − 1 = 33
𝑥,𝑦 → 3,5
d)
1 1 1
lim = =
𝑥,𝑦 → 1,−2 𝑥 2 + 𝑦 2 12 + −2 2 5
e)
𝑒 𝑦 sin 𝑥 sin 𝑥
lim = lim 𝑒 𝑦 . lim = 𝑒0 . 1 = 1
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥 𝑦 →0 𝑥→0 𝑥
f)
3 3
lim 𝑥𝑦 − 1 = 1 − 1 = 0
𝑥,𝑦 → 1,1
g)
𝑥−𝑦 𝜋−0 𝜋
lim 𝑥 cos = 𝜋 cos =
𝑥,𝑦 → π,0 4 4 2
h)
69
𝑥+𝑦
lim
𝑥,𝑦 → ∞,∞ 𝑥 2 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2
Ta có
𝑥+𝑦 ≤ 2(𝑥 2 + 𝑦 2 ),
1 2 1
𝑥 2 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2 ≥ 𝑥 2 + 𝑦 2 − 𝑥 + 𝑦2 = 𝑥2 + 𝑦2
2 2
Suy ra
𝑥+𝑦 2 2(𝑥 2 + 𝑦 2 ) 2 2
0≤ 2 ≤ =
𝑥 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2 𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
Mà
2 2
lim =0
𝑥,𝑦 → ∞,∞ 𝑥2 + 𝑦2
Vậy nên
𝑥+𝑦
lim =0
x,y → ∞,∞ 𝑥 2 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2
i)
2 2 − 𝑥+𝑦
𝑥2 + 𝑦2
lim 𝑥 +𝑦 𝑒 = lim
𝑥,𝑦 → +∞,+∞ 𝑥,𝑦 → +∞,+∞ 𝑒 𝑥+𝑦
Khi 𝑥, 𝑦 → +∞, +∞ , ta có:
𝑥2 + 𝑦2 𝑥 + 𝑦 2 − 2𝑥𝑦 𝑥+𝑦 2
0 ≤ 𝑥+𝑦 = ≤
𝑒 𝑒 𝑥+𝑦 𝑒 𝑥+𝑦
Đặt 𝑡 = 𝑥 + 𝑦 → +∞. Ta có
𝑡2 𝑡2 ′
2𝑡 2𝑡 ′
2
lim = lim 𝑡 = lim 𝑡 = lim 𝑡 = lim =0
𝑡→+∞ 𝑒 𝑡 t→+∞ 𝑒 ′ t→+∞ 𝑒 t→+∞ 𝑒 ′ 𝑡→+∞ 𝑒 𝑡
Vậy
lim 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑒 − 𝑥+𝑦 = 0.
𝑥,𝑦 → +∞,+∞
70
Bài 2.12
𝑥2 − 𝑦2
a) 2
𝑥 + 𝑦2
𝑥
b) −
𝑥2 + 𝑦2
𝑥4 − 𝑦2
c) 4
𝑥 + 𝑦2
𝑥−𝑦
d)
𝑥+𝑦
𝑥2
e) 2
𝑥 −𝑦
𝑥𝑦 2
f) 3
(𝑥 2 + 𝑦 2 )2
1
g) (𝑥 2 + 𝑦 2 )sin
𝑥2 + 𝑦2
3𝑥𝑦 2
h)
𝑥2 + 𝑦2
2
𝑥2 − 𝑦2
i)
𝑥2 + 𝑦2
𝑥2
j)
𝑥2 + 𝑦2
𝑥𝑦
k)
𝑥2 + 𝑦2
𝑥2 𝑦2
l)
𝑥2 𝑦2 + 𝑥 − 𝑦 2
71
Giải :
Không tồn tại giới hạn tại 0,0 ở các câu a), b), c), d), e), f), i), j), l).
1 1 1 1
b) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = − ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 0 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛 2
1 1 1
c) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 0 ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = −1 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛2 𝑛
1 1 1
d) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 0 ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = −1 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛
1 1
e) Với 𝑎𝑛 = , 0 và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 1 ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 0 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛
1 1 1
f) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 2−3 2
≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 0 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛
1 1 1
i) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 0 ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 1 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛
1 1 1 1
j) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 1 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛 2
1 1 1
l) Với 𝑎𝑛 = , và 𝑏𝑛 = 0, thì 𝑓 𝑎𝑛 = 1 ≠ 𝑓 𝑏𝑛 = 0 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛 𝑛
g) Ta có
1
𝑥 2 + 𝑦 2 sin ≤ 𝑥2 + 𝑦2
𝑥2 + 𝑦2
Mà
lim 𝑥2 + 𝑦2 = 0
𝑥,𝑦 → 0,0
Nên
1
lim 𝑥 2 + 𝑦 2 sin =0
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥2 + 𝑦2
72
h) Ta có
3𝑥𝑦 2 3 𝑥 𝑦2
= 2 ≤3𝑥
𝑥2 + 𝑦2 𝑥 + 𝑦2
Mà
lim 𝑥 = 0
𝑥→0
Nên
3𝑥𝑦 2
lim =0
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥2 + 𝑦2
k) Ta có
1 2
𝑥𝑦 𝑥𝑦 𝑥 + 𝑦2 1 2
= ≤ 2 = 𝑥 + 𝑦2
𝑥2 + 𝑦2 2
𝑥 +𝑦 2 2
𝑥 +𝑦 2 2
Mà
1 2
lim 𝑥 + 𝑦2 = 0
𝑥,𝑦 → 0,0 2
Nên
𝑥𝑦
lim = 0.
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥2 + 𝑦2
Bài 2.13
Giải :
Với mọi dãy 𝑥𝑛 trong 𝐷1 hội tụ về 𝑥 trong 𝐷1 . Vì 𝑓 liên tục trên 𝐷 và 𝐷1 ⊂ 𝐷 nên
𝑥𝑛 là một dãy trong trong 𝐷 hội tụ về 𝑥, suy ra dãy 𝑓 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑓 𝑥 .
Bài 2.14
73
Cho 𝑓, 𝑔 là hàm xác định trên 𝐷 ⊂ ℝ2 và 𝑈 là một tập mở chứa trong 𝐷. Chứng minh
rằng nếu 𝑓 liên tục tại mọi điểm của 𝑈 và 𝑓 𝑥 = 𝑔 𝑥 với mọi 𝑥 ∇ 𝑈 thì 𝑔 liên tục
tại mọi điểm của 𝑈.
Giải :
Đặt là ánh xạ từ 𝑈 vào ℝ xác định bởi ≡ 𝑓 𝑈 . Theo giả thiết, ta cũng có ≡ 𝑔 𝑈 .
Bài 2.15
Giải :
Cách 1:
Ta có 𝑓 𝑧 < 𝑘. Đặt 𝜀 = 𝑘 − 𝑓(𝑧) > 0. Vì 𝑓 liên tục tại 𝑧 nên tồn tại 𝛿 > 0 sao cho
74
Vì 𝑓 liên tục trên 𝐷 nên
𝑓 𝑧 = lim 𝑓 𝑧𝑛 ≤ 𝑘
𝑛→∞
Do đó 𝑧 ∇ 𝐶. Vậy 𝐶 là tập đóng trong ℝ2 . Áp dụng kết quả này cho hàm𝑔 ≡ −𝑓 và
tập
𝐶′ = 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐷 ∶ 𝑔 𝑥, 𝑦 ≤ −𝑘 = 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐷 ∶ 𝑓 𝑥, 𝑦 ≥ 𝑘
Ta có 𝐶 ′ là tập đóng trong ℝ2 . Mà 𝐾 = 𝐶 ∩ 𝐶 ′ là giao của 2 tập đóng nên cũng là tập
đóng trong ℝ2
Cách 2:
Vì 𝑈 = 𝑓 −1 −∞, 𝑘 và 𝑓 là hàm liên tục nên 𝑈 là tập mở trong 𝐷. Mặt khác 𝐷 lại là
tập mở trong ℝ2 nên ta cũng có 𝑈 là tập mở trong ℝ2
Bài 2.16
𝑥3 + 𝑦3
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 2
𝑥 + 𝑦2
𝑥+𝑦
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 =
𝑥2 + 𝑦2
Giải :
75
𝑥3 + 𝑦3
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 2
𝑥 + 𝑦2
Ta có
𝑥3 + 𝑦3 𝑥 2 − 𝑥𝑦 + 𝑦 2 3
0≤ 2 = 𝑥+𝑦 . ≤ 𝑥+𝑦
𝑥 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2 2
Mà
3
lim 𝑥+𝑦 =0
𝑥,𝑦 → 0,0 2
Suy ra
𝑥3 + 𝑦3
lim =0
𝑥,𝑦 → 0,0 𝑥2 + 𝑦2
𝑥+𝑦
b) 𝑓 = 𝑥, 𝑦 =
𝑥2 + 𝑦2
1 1
Xét dãy 𝑢𝑛 = , hội tụ về 0,0 khi 𝑛 ⟶ ∞ . Khi đó 𝑓 𝑢𝑛 = 𝑛 → +∞ nên 𝑓
𝑛 𝑛
không có giới hạn hữu hạn tại 0,0 .
Bài 2.17
1 1
𝑥 + 𝑦 sin sin 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 𝑦
0 𝑥, 𝑦 = 0,0
Giải :
𝑥2𝑦 2
𝑥2 + 𝑦2 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 𝑥, 𝑦 =
1 𝑥, 𝑦 = 0,0
76
2 2 2 2
𝑥2 + 𝑦2 2
0 ≤ 𝑔 𝑥, 𝑦 = 𝑥 𝑦 ln 𝑥 + 𝑦 ≤ . ln 𝑥 2 + 𝑦 2
4
′
1
ln 𝑡 ln 𝑡 −1 2
lim+ 𝑡 2 . ln𝑡 = lim+ = lim+ ′ = lim+ 𝑡 = lim+ 𝑡 =0
t→0 t→0 1 t→0 1 t→0 −2 t→0 2
𝑡2 𝑡2 𝑡3
Suy ra
lim 𝑔 𝑥, 𝑦 = 0
𝑥,𝑦 → 0,0
Nên
lim 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 0 = 1 = 𝑓 0,0
𝑥,𝑦 → 0,0
Vậy 𝑓 liên tục tại 0,0 nên cũng liên tục trên ℝ2
1 1
𝑥 + 𝑦 sin sin 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 𝑦
0 𝑥, 𝑦 = 0,0
Với mọi 𝑥 ≠ 0 và 𝑦 ≠ 0
1 1
Ta có 0≤ 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 𝑦 sin sin ≤ 𝑥+𝑦 0
𝑥 𝑦 𝑥,𝑦 → 0,0
Nên
lim 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 = 𝑓 0,0
x,y → 0,0
Vậy 𝑓 liên tục tại 0,0 nên cũng liên tục trên ℝ2 .
Bài 2.18
a) 𝐴 = 𝑥, 𝑦 2𝑥 2 + 3𝑦 2 ≤ 1
b) 𝐵 = 𝑥, 𝑦 2𝑥 2 + 3𝑦 2 < 1
c) 𝐶 = 𝑥, 𝑦 2𝑥 2 + 3𝑦 ≤ 1
77
Giải :
2 2
1 1 1
2𝑥𝑛2 + 3𝑦𝑛2 =3 − <3 =1
3 3𝑛 3
Do đó 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ⊂ 𝐵 ∀𝑛 ∇ ℕ.
1
Cho 𝑛 → ∞ , ta có 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 → 0, ∈ 𝐵. Điều này chứng tỏ 𝐵 không phải là tập
3
đóng nên không compact.
78
Chương 3
Không gian metric đầy đủ và không gian Banach
Bài 3.1
Cho 𝑋 là một không gian metric sao cho mọi quả cầu đóng thì compắc. Chứng minh
rằng 𝑋 đầy đủ.
Giải :
Bài 3.2
Cho 𝑓 là một ánh xạ liên tục đều từ không gian metric 𝑋, 𝛿𝑋 vào không gian metric
(𝑋, 𝛿𝑌 ). Chứng minh rằng nếu 𝑥𝑛 là dãy Cauchy trong 𝑋 thì 𝑓 𝑥𝑛 là dãy Cauchy
trong 𝑌.
Giải :
Bài 3.3
Cho (𝐸, 𝛿𝐸 ) và (𝐹, 𝛿𝐹 ) là các không gian metric và 𝑓 là một song ánh từ 𝐸 vào 𝐹. Cho
𝑓 là một đồng phôi, nghĩa là 𝑓 và 𝑓 −1 liên tục trên 𝐸 và 𝐹. Nếu 𝐸 đầy đủ thì 𝐹 có đầy
đủ không?
Giải :
𝜋 𝜋
Đặt 𝐸 = ℝ, và 𝐹 = − , .
2 2
𝑓∶𝐸⟶ 𝐹
𝑥 ⟼ arctan 𝑥
Với ánh xạ này là song ánh và là hàm liên tục trên 𝐸, có ánh xạ ngược là
79
𝑓 −1 : 𝐹 ⟶ 𝐸
𝑥 ⟼ tan(𝑥)
Ta có 𝐸 ≡ ℝ là đầy đủ nhưng 𝐹 không đầy đủ. Thật vậy, xét dãy 𝑥𝑛 xác định bởi
𝜋 1 𝜋 𝜋
công thức 𝑥𝑛 = − , ta có 𝑥𝑛 chứa trong − , . Vì 𝑥𝑛 là dãy số thực hội tụ tại
2 𝑛 2 2
𝜋
nên hiển nhiên là dãy Cauchy trong 𝐹.
2
𝜋 𝜋 𝜋 𝜋 𝜋
Tuy nhiên 𝑥𝑛 ⟶ ∈ − , khi 𝑛 → ∞ nên ta có 𝐹 = − , không đầy đủ.
2 2 2 2 2
Bài 3.4
Cho 𝑓 là một đẳng cự từ không gian metric 𝐸, 𝛿𝐸 vào không gian metric 𝐹, 𝛿𝐹 ,
nghĩa là (𝛿𝐹 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 = 𝛿𝐸 𝑥, 𝑦 . Chứng minh rằng nếu 𝐸 đầy đủ thì 𝑓(𝐸) đầy đủ.
Giải :
Bài 3.5
Chứng minh rằng không gian metric 𝑋 × 𝑌 đầy đủ nếu và chỉ nếu 𝑋, 𝑌 là các không
gian metric đầy đủ.
Giải :
Bài 3.6
Giả sử 𝑝𝑛 và 𝑞𝑛 là hai dãy Cauchy trong không gian metric 𝑋, 𝛿 . Chứng minh
rằng 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 hội tụ.
Giải :
80
Xem Bài 114 Phần B.II.
Bài 3.7
Chứng minh các toán tử tuyến tính sau liên tục và tính chuẩn của nó :
𝑡
𝑎) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
0
𝑡
𝑏) 𝐴: 𝐶 −1,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
0
c) 𝐴: 𝐶 −1,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡
𝑑) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑡 2 𝑥 0
𝑒) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡 2
𝑓) 𝐴: 𝐶 1 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡
𝑔) 𝐴: 𝐶 1 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 , 𝑡
Giải :
𝑡
𝑎) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
0
Với 𝑥 ∇ 𝐶 0,1 , ta có
𝑣 𝑣
𝐴𝑥 𝑣 − 𝐴𝑥 𝑢 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠 ≤ 𝑥 𝑑𝑠 = 𝑥 . 𝑢 − 𝑣
𝑢 𝑢
𝑡 𝑡
=𝛼 𝑥1 𝑠 𝑑𝑠 + 𝑥2 𝑠 𝑑𝑠 = 𝛼𝐴𝑥1 𝑡 + 𝐴𝑥2 𝑡
0 0
81
Suy ra 𝐴 là ánh xạ tuyến tính
Ta có
𝑡 𝑡 1
𝐴𝑥 = sup 𝐴𝑥(𝑡) = sup 𝑥 𝑠 𝑑𝑠 ≤ sup 𝑥(𝑠) 𝑑𝑠 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
𝑡∇ 0,1 𝑡∇ 0,1 0 𝑡∇ 0,1 0 0
1
≤ 𝑥 𝑑𝑠 = 𝑥
0
Tính chuẩn 𝐴 :
𝐴𝑥
𝐴 = sup
𝑥≠0 𝑥
𝐴𝑥
Ta có ≤ 1, ∀𝑥 ≠ 0 nên 𝐴 ≤ 1.
𝑥
Đồng thời
𝐴𝑥 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ C 0,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥 𝑥0
Chọn 𝑥0 𝑡 = 1, ∀𝑡 ∇ 0,1 , ta có
𝑡 𝑡
𝐴𝑥0 = sup 𝐴𝑥0 𝑡 = sup 𝑥 𝑠 𝑑𝑠 = sup 𝑑𝑠 = sup 𝑡 = 1
𝑡∇ 0,1 𝑡∇ 0,1 0 𝑡∇ 0,1 0 𝑡∇ 0,1
𝑥0 = sup 𝑥 𝑡 =1
𝑡∇ 0,1
𝐴𝑥 0
Suy ra 𝐴 ≥ = 1. Vậy ta có 𝐴 = 1 .
𝑥0
𝑡
𝑏) 𝐴: 𝐶 −1,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
0
82
𝑡 𝑡 𝑡
𝐴 𝛼𝑥1 𝑡 + 𝑥2 𝑡 = 𝛼𝑥1 𝑠 + 𝑥2 𝑠 𝑑𝑠 = 𝛼𝑥1 𝑡 𝑑𝑠 + 𝑥2 𝑡 𝑑𝑠
0 0 0
𝑡 𝑡
=𝛼 𝑥1 𝑡 𝑑𝑠 + 𝑥2 𝑡 𝑑𝑠 = 𝛼𝐴𝑥1 𝑡 + 𝐴𝑥2 𝑡
0 0
Ta có
𝑡 𝑡 1
𝐴𝑥 = sup 𝐴𝑥(𝑡) = sup 𝑥 𝑠 𝑑𝑠 ≤ sup 𝑥(𝑠) 𝑑𝑠 ≤ 𝑥 𝑠 𝑑𝑠
𝑡∇ 0,1 𝑡∇ 0,1 0 𝑡∇ 0,1 0 0
1
≤ 𝑥 𝑑𝑠 = 𝑥
0
Tính chuẩn 𝐴 :
Ta có
𝐴𝑥
𝐴 = sup ≤1
𝑥≠0 𝑥
Đồng thời
𝐴𝑥 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ 𝐶 −1,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥 𝑥0
𝑥0 = sup 𝑥0 t =1
t∇ −1,1
𝐴𝑥 0
Suy ra 𝐴 ≥ = 1. Vậy ta có 𝐴 = 1.
𝑥0
c) 𝐴: 𝐶 −1,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡
Ta có
Tính chuẩn 𝐴 :
𝐴𝑥
Ta có ≤ 1, ∀𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 , 𝑥 ≠ 0. Suy ra 𝐴 ≤ 1.
𝑥
Đồng thời
𝐴𝑥0 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ 𝐶 −1,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥0 𝑥0
𝑥0 = sup 𝑥0 𝑡 =1
t∇[0,1]
𝐴𝑥 0
Suy ra 𝐴 ≥ = 1. Vậy 𝐴 = 1.
𝑥0
𝑑) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑡 2 𝑥 0
84
Suy ra 𝐴 là ánh xạ tuyến tính .
Ta có
Suy ra 𝐴𝑥 ≤ 𝑥 , ∀𝑥 ∇ 𝐶 0,1 .
Tính chuẩn 𝐴 :
Ta có
𝐴𝑥
𝐴 = sup ≤1
𝑥≠0 𝑥
Đồng thời
𝐴𝑥 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ 𝐶 0,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥 𝑥0
Suy ra
𝐴𝑥 0
Suy ra 𝐴 ≥ = 1. Vậy ta có 𝐴 = 1.
𝑥0
𝑒) 𝐴: 𝐶 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡 2
Đặt 𝑢 = 𝑡 2 , 𝑢 ∇ 𝐶 0,1 , ta có 𝑥 𝑡 2 = 𝑥 ∘ 𝑢 𝑡 là hàm hợp của hai hàm liên tục nên
𝑥 𝑡 2 là hàm liên tục trên 0,1 , hay 𝐴𝑥 ∇ 0,1 .
85
𝐴(𝛼𝑥1 𝑡 + 𝑥2 (𝑡)) = 𝛼𝑥1 𝑡 2 + 𝑥2 (𝑡 2 ) = 𝛼𝐴𝑥1 𝑡 + 𝐴𝑥2 𝑡
Ta có
Tính chuẩn 𝐴 :
𝐴𝑥
𝐴 = sup =1
𝑥≠0 𝑥
𝑓) 𝐴: 𝐶 1 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 𝑡
Ta có
𝐴𝑥 = sup 𝐴𝑥 𝑡 = sup 𝑥 𝑡
𝑡∇ 0,1 𝑡∇ 0,1
Tính chuẩn 𝐴 :
Ta có
86
𝐴𝑥
𝐴 = sup ≤1
𝑥≠0 𝑥
Đồng thời
𝐴𝑥 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ 𝐶 1 0,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥 𝑥0
Chọn 𝑥0 𝑡 = 1, ∀𝑡 ∇ 0,1 , ta có
𝑥0 = 1, 𝐴𝑥0 = 1
𝐴𝑥 0
Suy ra 𝐴 ≥ = 1. Vậy ta có 𝐴 = 1.
𝑥0
𝑔) 𝐴: 𝐶 1 0,1 → 𝐶 0,1 ; 𝐴𝑥 𝑡 = 𝑥 ′ 𝑡
Ta có
𝐴𝑥 = sup 𝐴𝑥 𝑡 = sup 𝑥 ′ 𝑡
𝑡∇ 0,1 𝑡∇ 0,1
Tính chuẩn 𝐴 :
Ta có
𝐴𝑥
𝐴 = sup ≤1
𝑥≠0 𝑥
87
Đồng thời
𝐴𝑥 𝐴𝑥0
𝐴 = sup ≥ , ∀𝑥0 ∇ 𝐶 1 0,1 , 𝑥0 ≠ 0
𝑥≠0 𝑥 𝑥0
Nên
𝐴𝑥 𝐴𝑥𝑛 𝑛 1
𝐴 = sup ≥ = =1− ∀𝑛 ∇ℕ
𝑡∇ 0,1 𝑥 𝑥𝑛 1+𝑛 𝑛+1
Bài 3.8
𝑎) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 = 2 𝑥1 + 𝑥2 ; 𝑝 = 2 .
𝑏) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 = 2𝑥1 + 𝑥2 ; 𝑝 = 1 .
𝑐) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 = 2𝑥1 + 𝑥2 ; 𝑝 = ∞ .
𝑑) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 = 𝑥1 − 2𝑥2 + 𝑥3 ; 𝑝 = 2.
𝑒) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 = 5𝑥1 + 𝑥2 + 4𝑥3 ; 𝑝 = 1.
𝑔) 𝑇 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 = 𝑥1 + 2𝑥2 − 𝑥3 + 5𝑥4 ; 𝑝 = 2.
Giải :
b) 𝑇 = max 2 , 1 = 2
c) 𝑇 = 2 + 1 = 3
88
1
d) 𝑇 = 12 + −2 2
+ 12 2 = 6
e) 𝑇 = max 5 , 1 , 4 = 5
f) 𝑇 = 2 + 3 + 4 = 9
1
g) 𝑇 = 12 + 22 + −1 2
+ 52 2 = 31
Ghi chú: Bổ đề A.IV.5 được nhóm dự đoán và chứng minh nhằm mục đích giảm thiểu
các tính toán giống nhau lặp lại nhiều lần trong bài tập này.
Bài 3.9
∗
Chứng minh các phiếm hàm thuộc 𝐶[−1,1] = ℒ(𝐶[−1,1], ℝ), tìm chuẩn của nó
1
a) 𝑓 𝑥 = 𝑥 1 + 𝑥 −1
3
b) 𝑓 𝑥 = 2 𝑥 1 − 𝑥 0
1
c) 𝑓 𝑥 = 𝑥 𝜀 + 𝑥 −𝜀 − 2𝑥 0 , 𝜀 ∇ −1,1 ∖ {0}
2𝜀
1
d) 𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
0
1
e) 𝑓 𝑥 = −𝑥 0 + 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
−1
0 1
f) 𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 – 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
−1 0
Giải :
1
a) 𝑓 𝑥 = 𝑥 1 + 𝑥 −1
3
-Chứng minh 𝑓(𝑥) là ánh xạ tuyến tính:
∀ 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐶 −1,1 ∀𝜃 ∇ ℝ
89
1
𝑓 𝑥 + 𝜃𝑦 = 𝑥 + 𝜃𝑦 1 + 𝑥 + 𝜃𝑦 −1
3
1
= 𝑥 1 + 𝜃𝑦 1 + 𝑥 −1 + 𝜃𝑦 −1
3
1 1
= 𝑥 1 + 𝑥 −1 + 𝜃 𝑦 1 + 𝑦 −1 = 𝑓 𝑥 + 𝜃𝑓 𝑦 .
3 3
Suy ra 𝑓(𝑥) tuyến tính
1 2 2
𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 1 + 𝑥 −1 ≤ sup 𝑥 𝑡 ≤ 𝑥 .
3 3 𝑡∇ −1,1 3
-Tìm chuẩn 𝑓 :
2 2
Ta có 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 , ∀𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 nên 𝑓 ≤ .
3 3
2
Chọn 𝑥0 𝑡 = 1 , ∀𝑡 ∇ −1,1 , suy ra 𝑥0 = 1 , 𝑓 𝑥0 =
3
.
𝑓 𝑥0 2 2
Do đó 𝑓 ≥ = . Ta suy ra 𝑓 = .
𝑥0 3 3
b) 𝑓 𝑥 = 2 𝑥 1 − 𝑥 0
𝑓 𝑥 + 𝜃𝑦 = 2 𝑥 + 𝜃𝑦 1 − 𝑥 + 𝜃𝑦 0 = 2 𝑥 1 − 𝑥 0 + 𝜃 𝑦 1 − 𝑦 0
= 2 𝑥 1 − 𝑥 0 + 2𝜃 𝑦 1 − 𝑦 0 = 𝑓 𝑥 + 𝜃𝑓 𝑦
𝑓 𝑥 =2 𝑥 1 −𝑥 0 ≤2 𝑥 1 + 𝑥 0 ≤ 4 sup 𝑥 𝑡 =4 𝑥
𝑡∇ −1,1
90
∗
Nên 𝑓(𝑥) liên tục. Vậy 𝑓 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 .
Tìm chuẩn 𝑓 :
Chọn 𝑥0 𝑡 = 2 𝑡 − 1 ∀ 𝑡 ∇ −1,1 . Ta có
𝑥0 = sup 2 𝑡 − 1 = 1
𝑡∇ −1,1
Mà
𝑓(𝑥0 ) = 2 𝑥0 1 − 𝑥0 0 =4
𝑓 𝑥0
Do đó 𝑓 ≥ = 4. Vậy ta có 𝑓 = 4.
𝑥0
1
c) 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝜀 + 𝑥 −𝜀 − 2𝑥 0 , 𝜀 ∇ −1,1 ∖ {0}
2𝜀
Chứng minh 𝑓 𝑥 tuyến tính :
1
𝑓 𝑥 + 𝜃𝑦 = 𝑥 + 𝜃𝑦 𝜀 + 𝑥 + 𝜃𝑦 −𝜀 − 2 𝑥 + 𝜃𝑦 0
2𝜀
1
= 𝑥 𝜖 + 𝑥 −𝜀 − 2𝑥 0 + 𝜃 𝑦 𝜀 + 𝑦 −𝜀 − 2𝑦 0
2𝜀
1 1
= 𝑥 𝜀 + 𝑥 −𝜀 − 2𝑥 0 + 𝜃 𝑦 𝜀 + 𝑦 −𝜀 − 2𝑦 0
2𝜀 2𝜀
= 𝑓 𝑥 + 𝜃𝑓 𝑦
1 1
𝑓 𝑥 = 𝑥 𝜀 + 𝑥 −𝜀 − 2𝑥 0 ≤ 𝑥 𝜀 − 𝑥 −𝜀 + 2 𝑥 0
2𝜀 2𝜀
2 2
≤ sup 𝑥 𝑡 = 𝑥
𝜀 𝑡∇ −1,1 𝜀
Tìm chuẩn 𝑓 :
91
2 2
Ta có 𝑓 ≤ 𝑥 , ∀ 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 nên 𝑓 ≤
𝜀 𝜀
Chọn
1 trên −1, −𝜀 ∪ 𝜀, 1
𝑥0 𝑡 = 2
𝑡 − 1 trên −𝜀, 𝜀
𝜀
thì
𝑥0 = sup 𝑥0 𝑡 =1
𝑡∇ −1,1
và
1 2
𝑓 𝑥0 = 𝑥 𝜀 + 𝑥0 −𝜀 − 2𝑥0 0 =
2𝜀 0 𝜀
𝑓 𝑥0 2 2
Vậy 𝑓 ≥ = nên suy ra ||𝑓|| = .
𝑥0 𝜀 𝜀
1
d) 𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
0
Ta có
1 1 1
𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝑥 𝑑𝑡 = 𝑥
0 0 0
∗
Suy ra 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 , ∀ 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 nên 𝑓(𝑥) liên tục. Vậy 𝑓 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 .
92
Tìm chuẩn 𝑓 :
Ta có 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 ∀ 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 , suy ra 𝑓 ≤ 1.
Chọn 𝑥0 𝑡 = 1 ∀𝑡 ∇ −1,1
𝑥0 = 1, 𝑓 𝑥0 =1
𝑓 𝑥0
Ta được 𝑓 ≥ = 1 nên suy ra 𝑓 = 1.
𝑥0
1
e) 𝑓 𝑥 = −𝑥 0 + 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
−1
Tìm chuẩn 𝑓 :
Ta có 𝑓 𝑥 ≤ 3 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐶[−1,1], suy ra 𝑓 ≤ 3.
1 1
1 trên −1, − ∪ ,1
𝑥𝑛 𝑡 = 𝑛 𝑛
1 1
2𝑛 𝑡 − 1 trên − ,
𝑛 𝑛
thì
93
lim 𝑥𝑛 𝑡 = lim+ 𝑥𝑛 𝑡 = lim− 𝑥𝑛 𝑡 = lim+ 𝑥𝑛 𝑡 = 1
1− 1 1 1
𝑡→− 𝑡→− 𝑡→ 𝑡→
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
nên 𝑥𝑛 ∇ 𝐶 −1,1 .
Mặt khac, ta có 𝑥𝑛 = 1 , 𝑥𝑛 0 = −1 ∀𝑛 ∇ ℕ và
1
𝑓 𝑥𝑛 = −𝑥𝑛 0 + 𝑥𝑛 𝑡 𝑑𝑡
−1
1 1
− 0 1
𝑛 𝑛
=1+ 1𝑑𝑡 + −2𝑛𝑡 − 1 𝑑𝑡 + 2𝑛𝑡 − 1 𝑑𝑡 + 1𝑑𝑡
1 1
−1 − 0
𝑛 𝑛
1 1 1 1 1 1 2
= 1 + − +1 + − + − + 1− = 3−
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
2
Suy ra 𝑓𝑛 𝑥 = 3− . Khi 𝑛 ⟶ ∞ thì 𝑓 𝑥𝑛 → 3.
𝑛
𝑓 𝑥𝑛
Vậy 𝑓 ≥ lim𝑛 →∞ = 3 nên ta có 𝑓 = 3.
𝑥𝑛
0 1
f) 𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 – 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
−1 0
94
0 1 0 1
𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 – 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 + 𝑥 𝑡 𝑑𝑡
−1 0 −1 0
0 1 0 1
≤ 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 + 𝑥 𝑡 𝑑𝑡 ≤ 𝑥 𝑑𝑡 + 𝑥 𝑑𝑡 = 2 𝑥
−1 0 −1 0
∗
Suy ra 𝑓 𝑥 ≤ 2 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 nên 𝑓(𝑥) liên tục. Vậy 𝑓 𝑥 ∇ 𝐶 −1,1 .
Tìm chuẩn 𝐟 :
Chọn
1
1 trên −1, −
𝑛
1 1
𝑥𝑛 𝑡 = −𝑛𝑡 trên − ,
𝑛 𝑛
1
−1 trên ,1
𝑛
thì
Vậy 𝑓 ≥ 2 nên ta có 𝑓 = 2.
95
Chương 4
Vi phân hàm nhiều biến
Bài 4.1
Tìm các đạo hàm riêng cho các đạo hàm sau, viết ∆𝑓
a) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 𝑦
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 𝑦
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = sin(𝑥sin𝑦)
𝑧
d) 𝑥𝑦
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝜕 𝑥 𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= = 𝑦𝑥 𝑦 −1 , = 𝑥 𝑦 ln𝑥, =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑦𝑥 𝑦 −1 , = 𝑥 𝑦 ln𝑥
𝜕𝑥 𝜕𝑦
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = sin 𝑥sin𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= sin 𝑦 . cos 𝑥sin𝑦 , = cos(𝑥sin𝑦). 𝑥 cos 𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝑦 𝑧 −1
𝜕𝑓 𝑧 𝜕𝑓 𝑧
= 𝑦𝑧 𝑥 , = 𝑥 𝑦 ln 𝑥 𝑧𝑦 𝑧−1 , = 𝑥 𝑦 ln 𝑥 𝑦 𝑧 (ln 𝑦)
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝑦 𝑧 −1 𝑧 𝑧
Như vậy ∆𝑓 = 𝑦 𝑧 𝑥 , 𝑥 𝑦 𝑦 𝑧−1 𝑧 ln 𝑥 , 𝑥 𝑦 𝑦 𝑧 ln 𝑥 . ln 𝑦 .
Bài 4.2
𝑦
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑥
𝑥𝑦
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡.
𝑎
sin 𝑥𝑦
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡.
𝑎
𝑦
∫𝑏 𝑔 𝑠 𝑑𝑠
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡.
𝑎
Giải :
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝐺 𝑣 𝑥, 𝑦 − 𝐺 𝑢 𝑥, 𝑦
Nên ta suy ra
97
𝜕𝑓 𝜕𝑣 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣 𝜕𝑢
= 𝑔 𝑣 𝑥, 𝑦 . − 𝑔 𝑢 𝑥, 𝑦 . , = 𝑔 𝑣 𝑥, 𝑦 . − 𝑔 𝑢 𝑥, 𝑦 .
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑦
𝑥+𝑦 2
a) 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑎
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑔 𝑥 + 𝑦2 . 1 = 𝑔 𝑥 + 𝑦2 , = 𝑔 𝑥 + 𝑦 2 . 2𝑦 = 2𝑦. 𝑔 𝑥 + 𝑦 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝑥
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
=𝑔 𝑥 , = −𝑔 𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝑥𝑦
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡.
𝑎
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑔 𝑥𝑦 . 𝑦, = 𝑔 𝑥𝑦 . 𝑥
𝜕𝑥 𝜕𝑦
sin 𝑥𝑦
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑎
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑔 sin 𝑥𝑦 . 𝑦. cos 𝑥𝑦 , = 𝑔 sin 𝑥𝑦 . 𝑥. cos 𝑥𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝑦
∫𝑏 𝑔 𝑠 𝑑𝑠
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑥
Ta có
98
𝑦 𝑦
𝜕𝑓 𝜕 ∫𝑏 𝑔 𝑠 𝑑𝑠
=𝑔 𝑔 𝑠 𝑑𝑠 . − 𝑔 𝑥 = −𝑔 𝑥
𝜕𝑥 𝑏 𝜕𝑥
𝑦 𝑦 𝑦
𝜕𝑓 𝜕 ∫𝑏 𝑔 𝑠 𝑑𝑠
=𝑔 𝑔 𝑠 𝑑𝑠 . = 𝑔 𝑔 𝑠 𝑑𝑠 . 𝑔 𝑦
𝜕𝑦 𝑏 𝜕𝑦 𝑏
Bài 4.3
Cho 𝑓: ℝ2 → ℝ
𝑥2 − 𝑦2
𝑥𝑦 2 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 𝑦2
0 𝑥, 𝑦 = 0,0
𝜕𝑓 𝜕𝑓
Chứng minh rằng 𝑥, 0 = 𝑥, 0, 𝑦 = −𝑦
𝜕𝑦 𝜕𝑥
Giải :
𝜕𝑓
Chứng minh 𝑥, 0 = 𝑥 :
𝜕𝑦
- Nếu 𝑥 = 0. Ta có
𝑓 0,0 + − 𝑓 0,0 0
= = 0 ∀ ≠ 0
Suy ra
𝜕𝑓 𝑓 0,0 + − 𝑓 0,0
0,0 = lim =0
𝜕𝑦 →0
- Nếu 𝑥 ≠ 0. Ta có
𝑓 𝑥, 0 + − 𝑓 𝑥, 0 𝑓 𝑥, 1 𝑥 2 − 2 𝑥 2 − 2
= = 𝑥 2 =𝑥 2
𝑥 + 2 𝑥 + 2
Từ đó suy ra
𝜕𝑓 𝑓 𝑥, 0 + − 𝑓 𝑥, 0
𝑥, 0 = lim =𝑥
𝜕𝑦 →0
𝜕𝑓
Vậy trong cả 2 trường hợp ta đều có 𝑥, 0 . Hoàn toàn tương tự ta cũng có
𝜕𝑦
99
𝜕𝑓
0, 𝑦 = −𝑦.
𝜕𝑥
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 4.4
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑦 3
𝑥
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = arctg
𝑦
Giải:
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑦 3
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑦3 , = 3𝑥𝑦 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Ta thấy các đạo hàm riêng này liên tục tại mọi điểm (𝑥, 𝑦) thuộc 𝐷 = ℝ2 . Nên 𝑓 khả
vi trên 𝐷.
Ta có
𝜕𝑓 𝑦 𝜕𝑓 𝑥
= 2 , =− 2
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦 2 𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦2
Ta thấy các đạo hàm riêng này liên tục tại mọi điểm 𝑥, 𝑦 thuộc 𝐷 = ℝ2 ∖ 0,0 .
Nên 𝑓 khả vi trên 𝐷.
Vậy
𝑦 𝑥
𝑑𝑓 = 𝑑𝑥 − 𝑑𝑦.
𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
Bài 4.5
Tìm đạo hàm riêng của 𝑓 theo 𝑠 và 𝑡 bằng cách dùng đạo hàm hàm hợp
100
a) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 4𝑥𝑦𝑧, 𝑥 = 𝑡 + 𝑠 , 𝑦 = 3𝑡 − 𝑠, 𝑧 = 𝑡 2
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 3 sin(𝑥𝑦) , 𝑥 = 𝑡 cos 𝑠 , 𝑦 = 𝑡 sin 𝑠 .
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 4𝑥𝑦𝑧, 𝑥 = 𝑡 + 𝑠 , 𝑦 = 3𝑡 − 𝑠, 𝑧 = 𝑡 2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑧
= . + +
𝜕𝑡 𝜕𝑥 𝜕𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑡 𝜕𝑧 𝜕𝑡
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑧
= + +
𝜕𝑠 𝜕𝑥 𝜕𝑠 𝜕𝑦 𝜕𝑠 𝜕𝑧 𝜕𝑠
= 2 𝑡 + 𝑠 + 4 3𝑡 − 𝑠 . 𝑡 2 − 4 𝑡 + 𝑠 . 𝑡 2
= 8𝑡 3 − 8𝑡 2 𝑠 + 2𝑡 + 2𝑠.
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦
= +
𝜕𝑡 𝜕𝑥 𝜕𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑡
2 3
𝑡2 4 4
𝑡2
= 3𝑡 . cos 𝑠. sin sin 2𝑠 + 𝑡 sin 𝑠 . cos 𝑠 . cos sin 2𝑠
2 2
4 4
𝑡2
+ 𝑡 cos 𝑠 . cos sin 2𝑠 . sin 𝑠
2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦
= +
𝜕𝑠 𝜕𝑥 𝜕𝑠 𝜕𝑦 𝜕𝑠
= −3𝑡 3 . sin 𝑠 . cos2 𝑠 . sin 𝑡 2 cos 𝑠 . sin 𝑠 − 𝑡 5 sin2 𝑠 . cos3 𝑠 . cos 𝑡 2 cos 𝑠 . sin 𝑠
+ 𝑡 5 cos5 𝑠 . cos 𝑡 2 cos 𝑠 . sin 𝑠
101
3 2
𝑡2 5 2 3
𝑡2
= −3𝑡 . sin 𝑠 . cos 𝑠 . sin sin 2𝑠 − 𝑡 sin 𝑠 . cos 𝑠 . cos sin 2𝑠
2 2
𝑡2
+ 𝑡 5 cos5 𝑠 . cos sin 2𝑠 .
2
Bài 4.6
𝜕𝑢 𝜕𝑢
Cho 𝑢 = 𝑓 𝑣, 𝑤 với 𝑣 = 𝑥 − 𝑦, 𝑤 = 𝑦 − 𝑥. Chứng minh + = 0.
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Giải :
Ta có
𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣 𝜕𝑓 𝜕𝑤 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= + = .1+ . −1 ,
𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑤
𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑣 𝜕𝑓 𝜕𝑤 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= . + . = . −1 + .1
𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑤
Suy ra
𝜕𝑢 𝜕𝑢
+ =0
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Bài 4.7
Giải :
𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= + = cos 𝜃 + sin𝜃,
𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑟 𝜕𝑦 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= + = − 𝑟sin𝜃 + 𝑟cos𝜃
𝜕𝜃 𝜕𝑥 𝜕𝜃 𝜕𝑦 𝜕𝜃 𝜕𝑥 𝜕𝑦
102
Vậy ta có
2 2 2 2
𝜕𝑧 1 𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑓 1 𝜕𝑓 𝜕𝑓
+ 2 = cos 𝜃 + sin 𝜃 + 2 − 𝑟sin𝜃 + 𝑟cos𝜃
𝜕𝑟 𝑟 𝜕𝜃 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑦
2 2 2 2
𝜕𝑓 2
𝜕𝑓 2 2
𝜕𝑓
2
𝜕𝑓
= cos 𝜃 + sin 𝜃 + cos 𝜃 + sin 𝜃 = +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Bài 4.8
Cho 𝑥 = 𝑢 cos 𝜃 − 𝑣 sin 𝜃 và 𝑦 = 𝑢 sin 𝜃 + 𝑣 cos 𝜃 , với 𝜃 là một hằng số. Chứng
minh
2 2 2 2
𝜕𝑔 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑓
+ = +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑣
với 𝑓 𝑢, 𝑣 = 𝑔 𝑥, 𝑦 .
Giải :
Ta có 𝑓 𝑢, 𝑣 = 𝑔 𝑥, 𝑦 nên
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑥 𝜕𝑔 𝜕𝑦 𝜕𝑔 𝜕𝑔
= . + . = . cos 𝜃 + . sin 𝜃,
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑥 𝜕𝑔 𝜕𝑦 𝜕𝑔 𝜕𝑔
= . + . = . (− sin 𝜃) + . cos 𝜃
𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Do vậy
2 2 2 2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑔 𝜕𝑔 𝜕𝑔
+ = . cos𝜃 + . sin𝜃 + − . sin𝜃 + . cos𝜃
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
2 2
𝜕𝑔 2
𝜕𝑔 𝜕𝑔 22 2
𝜕𝑔 2
= cos 𝜃 + sin 𝜃 + sin 𝜃 + cos 2 𝜃
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
2
𝜕𝑔 2 2
𝜕𝑔 2 2 2
𝜕𝑔 2 𝜕𝑔 2
= cos 𝜃 + sin 𝜃 + cos 𝜃 + sin 𝜃 = +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Bài 4.9
Giải :
𝑓 𝑝 + 𝑡𝑖 𝑓 𝑥 + 𝑡, 𝑦, 𝑧 𝜕𝑓
𝐷𝑖 𝑓 𝑝 = lim = lim = 𝑝
𝑡→0 𝑡 𝑡→0 𝑡 𝜕𝑥
𝑓 𝑝 + 𝑡𝑗 𝑓 𝑥, 𝑦 + 𝑡, 𝑧 𝜕𝑓
𝐷𝑗 𝑓 𝑝 = lim = lim = 𝑝
𝑡→0 𝑡 𝑡→0 𝑡 𝜕𝑦
Bài 4.10
𝜕2𝑓 𝜕2𝑓
Tính các đạo hàm riêng cấp hai của 𝑓 và kiểm tra rằng hai đạo hàm hỗn hợp ,
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
bằng nhau, với hàm 𝑓 𝑥, 𝑦 cho bởi
a) 𝑥 3 𝑦
3
b) 3𝑒 𝑥𝑦
c) sin(𝑥 2 + 𝑦 3 )
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 3 𝑦
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕2 𝑓
= 3𝑥 2 𝑦, = 𝑥3, = 6𝑥𝑦,
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 2
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= 0, = 3𝑥 2 , = 3𝑥 2
𝜕𝑦 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
104
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
Vậy ta có = .
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
3
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 3𝑒 𝑥𝑦
Ta có
𝜕𝑓 3 𝜕𝑓 3
= 3𝑦 3 𝑒 𝑥𝑦 , = 9𝑥𝑦 2 𝑒 𝑥𝑦 ,
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 3 𝜕2 𝑓 3 3
2
= 3𝑦 6 𝑒 𝑥𝑦 , 2
= 18𝑥𝑦𝑒 𝑥𝑦 + 27𝑥 2 𝑦 4 𝑒 𝑥𝑦 ,
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 3 3 𝜕2 𝑓 3 3
= 9𝑦 2 𝑒 𝑥𝑦 + 9𝑥𝑦 5 𝑒 𝑥𝑦 , = 9𝑦 2 𝑒 𝑥𝑦 + 9𝑥𝑦 5 𝑒 𝑥𝑦
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
Từ đó suy ra = .
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = sin(𝑥 2 + 𝑦 3 )
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 2𝑥 cos( 𝑥 2 + 𝑦 3 ), = 3𝑦 2 cos 𝑥 2 + 𝑦 3 ,
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓
= 2 cos( 𝑥 2 + 𝑦 3 ) − 4𝑥 2 sin 𝑥 2 + 𝑦 3 ,
𝜕𝑥 2
𝜕2 𝑓
= 6𝑦 cos 𝑥 2 + 𝑦 3 − 9𝑦 4 sin 𝑥 2 + 𝑦 3 ,
𝜕𝑦 2
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= −6𝑥𝑦 2 sin 𝑥 2 + 𝑦 3 , = −6𝑥𝑦 2 sin 𝑥 2 + 𝑦 3
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
Từ đó suy ra = .
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
Bài 4.11
Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm ba biến 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) với hàm này là
105
a) sin(𝑥𝑦𝑧)
b) 𝑥 4 𝑦 2 𝑧 3
Giải :
a)
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑦𝑧 cos 𝑥𝑦𝑧 , = 𝑥𝑧 cos 𝑥𝑦𝑧 , = 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= −𝑦 2 𝑧 2 sin 𝑥𝑦𝑧 , = −𝑥 2 𝑧 2 sin 𝑥𝑦𝑧 , = −𝑥 2 𝑦 2 sin 𝑥𝑦𝑧 ,
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
𝜕2 𝑓
= −𝑥𝑦𝑧 2 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑧 cos 𝑥𝑦𝑧 ,
𝜕𝑦𝜕𝑥
𝜕2 𝑓
= −𝑥𝑦 2 𝑧 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 ,
𝜕𝑧𝜕𝑥
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= −𝑥𝑦𝑧 2 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑧 cos 𝑥𝑦𝑧 , = −𝑥 2 𝑦𝑧 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑥 cos 𝑥𝑦𝑧
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑧𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= −𝑥 𝑦 2 𝑧 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 , = −𝑥 2 𝑦𝑧 sin 𝑥𝑦𝑧 + 𝑥 cos 𝑥𝑦𝑧
𝜕𝑥𝜕𝑧 𝜕𝑦𝜕𝑧
b)
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 4𝑥 3 𝑦 2 𝑧 3 , = 2𝑥 4 𝑦𝑧 3 , = 3𝑥 4 𝑦 2 𝑧 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= 12𝑥 2 𝑦 2 𝑧 3 , = 8𝑥 3 𝑦𝑧 3 , = 12𝑥 3 𝑦 2 𝑧 2 ,
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑧𝜕𝑥
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
2
= 2𝑥 4 𝑧 3 , = 8𝑥 3 𝑦𝑧 3 , = 6𝑥 4 𝑦𝑧 2 ,
𝜕𝑦 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑧𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= 6𝑥 4 𝑦 2 𝑧, = 12𝑥 3 𝑦 2 𝑧 2 , = 6𝑥 4 𝑦𝑧 2
𝜕𝑧 2 𝜕𝑥𝜕𝑧 𝜕𝑦𝜕𝑧
Bài 4.12
106
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
trên miền xác định của nó. Kiểm tra rằng các hàm sau là hàm điều hoà?
a) 𝑥 2 − 𝑦 2
𝑦
b) arctan
𝑥
c) ln 𝑥 + 𝑦 2
2
d) (𝑒 𝑦 + 𝑒 −𝑦 )sin𝑥
e) 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
𝑥
f)
𝑥 2 +𝑦 2
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 − 𝑦 2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= 2𝑥, = −2𝑦, = 2, = −2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
𝑦
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = artan
𝑥
𝜕𝑓 𝑦 𝜕𝑓 𝑥
=− 2 , = 2 ,
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦2 𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦 2
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
𝑦
Vậy 𝑓 𝑥, 𝑦 = artan là hàm điều hoà.
𝑥
107
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = ln 𝑥 2 + 𝑦 2
Ta có:
𝜕𝑓 2𝑥 𝜕𝑓 2𝑦 𝜕 2 𝑓 2𝑦 2 − 2𝑥 2 𝜕 2 𝑓 2𝑥 2 − 2𝑦 2
= 2 , = , = 2 , = 2
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦 2 𝜕𝑦 𝑥 2 + 𝑦 2 𝜕𝑥 2 𝑥 + 𝑦2 2 𝜕𝑦 2 𝑥 + 𝑦2 2
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑦 + 𝑒 −𝑦 sin 𝑥
𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 𝑒 𝑦 + 𝑒 −𝑦 cos 𝑥 , = 𝑒 𝑦 − 𝑒 −𝑦 sin 𝑥,
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= − 𝑒 𝑦 + 𝑒 −𝑦 sin 𝑥 , = 𝑒 𝑦 + 𝑒 −𝑦 sin 𝑥
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
Cách 1:
Ta có các đạo hàm cấp 1:
𝑥
1+ 2 2
𝜕𝑓 𝑥 + 𝑦2
2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥 1 𝑥+ 𝑥 +𝑦
= = = ,
𝜕𝑥 2 𝑥2 + 𝑦2
2 𝑥+ 𝑥 +𝑦 2 2 2 2 2
2. 𝑥 + 𝑦 . 𝑥 + 𝑥 + 𝑦 2
𝑦
𝜕𝑓 𝑥2 + 𝑦2 𝑦
= =
𝜕𝑦
2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 . 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
Suy ra
108
2 2
1 𝑥+ 𝑥 +𝑦 𝑥
. 𝑥2 + 𝑦2 − 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 .
2
𝜕 𝑓 1 2 2
𝑥 +𝑦 2 𝑥 + 𝑦2
2
= .
𝜕𝑥 2 2 𝑥2 + 𝑦2
𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 𝑥 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
= − 3
4 𝑥2 + 𝑦2
2 𝑥2 + 𝑦2 2
𝜕2𝑓
𝜕𝑦 2
𝑦
𝑦 𝑥2 + 𝑦2
𝑥 2 + 𝑦 2 . 𝑥 + 𝑥 2 + 𝑦 2 − 𝑦. . 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑥2 + 𝑦2.
𝑥2 + 𝑦2
1 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
= .
2 𝑥2 + 𝑦2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
1 𝑦2
= −
3
2 𝑥2 + 𝑦2. 𝑥+ 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
𝑦2
− 3
4 𝑥2 + 𝑦2 𝑥+ 𝑥2 + 𝑦 2
2
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 1 𝑦2
+ = − +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 3
2 𝑥2 + 𝑦2 . 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
𝑦2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 𝑥 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
+ − 3 + − 3
4 𝑥2 + 𝑦2
4 𝑥2 + 𝑦2 𝑥+ 𝑥2 + 𝑦 2
2 2 𝑥2 + 𝑦2 2
109
𝑥2
=
3
2 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
2𝑥 2 + 2𝑥 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑥 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
+ 3 − 3
4 𝑥2 + 𝑦2 𝑥+ 𝑥2 + 𝑦 2
2 2 𝑥2 + 𝑦2 2
𝑥2 𝑥 𝑥2 + 𝑦2 − 𝑥 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
= + =0
3 3
2 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑥2 + 𝑦2
Để tránh những tính toán khá phức tạp và dễ sai, ta có thể làm theo cách sau:
Cách 2:
𝜕𝑧 𝑧 𝜕𝑧 𝑦
2 = , 2𝑧 =
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2
𝜕𝑧 𝑥 𝑧 𝑥𝑧
𝑥2 + 𝑦2 − 𝑧 −
𝜕 𝑧 𝜕𝑥
2 2
𝑥 +𝑦 2 2 𝑥 + 𝑦2
2
2 2= =
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
𝑦2 𝑥2
2 𝑥2 + 𝑦2 −
𝜕𝑧 𝜕2 𝑧 𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
2 + 2𝑧 2 = = 2
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2 𝑥 + 𝑦2
Nên
𝑥2 𝑦2
− 2
𝜕2 𝑧 𝑥 2 + 𝑦 2 2𝑧
2𝑧 2 =
𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2
Vậy ta có
𝑧2 𝑥𝑧 2 𝑥2 𝑦2 𝑧 2 𝑥 2 − 𝑥𝑧 2 𝑦2
− + − 2 + − 2
𝜕2 𝑧 𝜕2 𝑧 2 𝑥2 + 𝑦2 𝑥 2 + 𝑦 2 2𝑧 2 𝑥 2 + 𝑦 2 2𝑧
2𝑧 2 + 2𝑧 2 = =
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
110
Tử thức bằng
𝑧2 𝑦2 𝑥 𝑥 − 𝑧2 𝑧4 − 𝑦2 𝑧 4 − 𝑦 2 − 2𝑧 2 𝑥
− + = −𝑥 =
2 2𝑧 2 𝑥2 + 𝑦2 2𝑧 2 2𝑧 2 𝑥 2 + 𝑦 2
Mà 𝑧 4 − 𝑦 2 − 2𝑧 2 𝑥 = 𝑧 2 𝑧 2 − 2𝑥 − 𝑦 2 = 𝑥 + 𝑥 2 + 𝑦 2 𝑥2 + 𝑦2 − 𝑥 − 𝑦2 =
0, nên ta có
𝜕2 𝑧 𝜕2 𝑧
2𝑧 2 + 2𝑧 2 = 0
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Vì 𝑧 > 0 trên miền lấy đạo hàm nên ta suy ra 𝑓 điều hòa.
𝑥
f) 𝑓 𝑥, 𝑦 =
𝑥 2 +𝑦 2
Ta có
𝜕𝑓 𝑥 2 + 𝑦 2 − 𝑥. 2𝑥 𝑦2 − 𝑥2 𝜕𝑓 −𝑥. 2𝑦 −2𝑥𝑦
= = 2 , = 2 = ,
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥 + 𝑦2 2 𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦2 2 𝑥2+ 𝑦2 2
𝜕 2 𝑓 −2𝑥. 𝑥 2 + 𝑦 2 2
− 𝑦 2 − 𝑥 2 . 2 𝑥 2 + 𝑦 2 . 2𝑥 2𝑥 3 − 6𝑥𝑦 2
= = 2 ,
𝜕𝑥 2 𝑥2 + 𝑦2 4 𝑥 + 𝑦2 3
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
𝑥
Vậy 𝑓 𝑥, 𝑦 = là hàm điều hoà.
𝑥2 + 𝑦2
Bài 4.13
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ + =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
trên miền xác định của nó. Kiểm tra xem các hàm sau có điều hòa không?
111
a) 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑧 2
b) ln 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2
1
c)
𝑥 2 +𝑦 2 +𝑧 2
d) 𝑒 3𝑥+4𝑦 cos 5𝑧
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑧 2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 2𝑥, = 2𝑦, = −4𝑧,
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= 2, = 2, = −4
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
Do đó
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ + =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = ln 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2
𝜕𝑓 2𝑥 𝜕𝑓 2𝑦 𝜕𝑓 2𝑧
= 2 , = 2 , = 2 ,
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝜕𝑧 𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2
𝜕 2 𝑓 2 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 2𝑥 2𝑥 −2𝑥 2 + 2𝑦 2 + 2𝑧 2
= = ,
𝜕𝑥 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
𝜕 2 𝑓 2𝑥 2 − 2𝑦 2 + 2𝑧 2 𝜕 2 𝑓 2𝑥 2 + 2𝑦 2 − 2𝑧 2
= 2 , = 2
𝜕𝑦 2 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝜕𝑧 2 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Do đó
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
2
+ 2+ 2= 2 2 2 2
= 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝑥 +𝑦 +𝑧 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2
1 1
c) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = = (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2
𝑥 2 +𝑦 2 +𝑧 2
112
𝜕𝑓 1 3 3
= − (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 . 2𝑥 = −𝑥(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 ,
𝜕𝑥 2
𝜕𝑓 1 3 3
= − (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 . 2𝑦 = −𝑦(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 ,
𝜕𝑦 2
𝜕𝑓 1 3 3
= − (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 . 2𝑧 = −𝑧(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 ,
𝜕𝑧 2
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓 2 2
3
2 −2
3 2 2
5
2 −2
= = −(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) + 𝑥(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) . 2𝑥
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥 𝜕𝑥 2
3 5
= −(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 + 3𝑥 2 (𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 ,
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓 2 2
3
2 −2 2 2 2
5
2 −2
= = −(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) + 3𝑦 (𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) ,
𝜕𝑦 2 𝜕𝑦 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓 2 2
3
2 −2 2 2 2
5
2 −2
= = −(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) + 3𝑧 (𝑥 + 𝑦 + 𝑧 )
𝜕𝑧 2 𝜕𝑧 𝜕𝑧
Do đó
𝜕2𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 2 2
3
2 −2 2 2
5
2 −2
2
+ 2
+ 2
= −3(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) + 3(𝑥 + 𝑦 + 𝑧 ) 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
3 3
= −3(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 + 3(𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 )−2 = 0
1
Vậy hàm 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = là hàm điều hòa ba biến.
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
d) 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑒 3𝑥+4𝑦 cos 5𝑧
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 3𝑒 3𝑥+4𝑦 cos 5𝑧 , = 4𝑒 3𝑥+4𝑦 cos 5𝑧 , = −5𝑒 3𝑥+4𝑦 sin 5𝑧
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
Suy ra
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓
2
= = 9 cos 5𝑧 𝑒 3𝑥+4𝑦 ,
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓
2
= = 16 cos 5𝑧 𝑒 3𝑥+4𝑦 ,
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑦
𝜕2 𝑓 𝜕 𝜕𝑓
2
= = −25𝑒 3𝑥+4𝑦 cos 5𝑧
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧
113
Do đó
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ + = 25 cos 5𝑧 𝑒 3𝑥 +4𝑦 − 25𝑒 3𝑥 +4𝑦 cos 5𝑧 = 0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
Bài 4.14
Cho
𝑥𝑦 𝑥 2 − 𝑦 2
𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥2 + 𝑦2
0 𝑥, 𝑦 = 0,0
Giải :
Ta có
𝑓 , 0 − 𝑓 0,0
= 0 ∀ ≠ 0
Suy ra
𝑓 , 0 − 𝑓 0,0
𝑓𝑥 0,0 = lim =0
→0
Hoàn toàn tương tự, ta cũng có 𝑓𝑦 0,0 = 0.
Xét 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0 ta có
3𝑥 2 𝑦 − 𝑦 3 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑥 𝑥 3 𝑦 − 𝑥𝑦 3 𝑥 4 𝑦 + 4𝑥 2 𝑦 3 − 𝑦 5
𝑓𝑥 𝑥, 𝑦 = = ,
𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 2
𝑥 3 − 3𝑥𝑦 2 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑦 𝑥 3 𝑦 − 𝑥𝑦 3 𝑥 5 − 4𝑥 3 𝑦 2 − 𝑥𝑦 4
𝑓𝑦 𝑥, 𝑦 = =
𝑥2 + 𝑦2 2 𝑥2 + 𝑦2 2
114
Suy ra
−𝑦 5 𝑥5
𝑓𝑥 0, 𝑦 = 2 2 = −𝑦 và 𝑓𝑦 𝑥, 0 = 2 2 = 𝑥
𝑦 𝑥
b) Xét tại 𝑥, 𝑦 ≠ 0,0
Ta có
𝜕2 𝑓 𝜕 𝑥 4 𝑦 + 4𝑥 2 𝑦 3 − 𝑦 5
=
𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 2
𝑥 4 + 12𝑥 2 𝑦 2 − 5𝑦 4 𝑥 2 + 𝑦 2 2 − 2 𝑥 2 + 𝑦 2 2𝑦 𝑥 4 𝑦 + 4𝑥 2 𝑦 3 − 𝑦 5
=
𝑥2 + 𝑦2 4
𝑥 6 + 9𝑥 4 𝑦 2 − 9𝑥 2 𝑦 4 − 𝑦 6
=
𝑥2 + 𝑦2 3
𝜕2 𝑓 𝜕 𝑥 5 − 4𝑥 3 𝑦 2 − 𝑥𝑦 4
=
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 2
5𝑥 4 − 12𝑥 2 𝑦 2 − 𝑦 4 𝑥 2 + 𝑦 2 2 − 2 𝑥 2 + 𝑦 2 2𝑥 𝑥 5 − 4𝑥 3 𝑦 2 − 𝑥𝑦 4
=
𝑥2 + 𝑦2 4
𝑥 6 + 9𝑥 4 𝑦 2 − 9𝑥 2 𝑦 4 − 𝑦 6
=
𝑥2 + 𝑦2 3
Xét 𝑥, 𝑦 = 0,0 . Ta có
𝑓𝑥 0, − 𝑓𝑥 0,0 − − 0 𝑓𝑦 , 0 − 𝑓𝑦 0,0 −0
= = −1 và = = 1 ∀ ∇ ℝ
Nên suy ra
𝜕2 𝑓 𝑓𝑥 0, − 𝑓𝑥 0,0 𝑓𝑦 , 0 − 𝑓𝑦 0,0
0,0 = lim = −1 ≠ 1 = 𝑓𝑦𝑥 0,0 = lim
𝜕𝑦𝜕𝑥 →0 →0
c) Trong ví dụ này 𝑓𝑥𝑦 0,0 ≠ 𝑓𝑦𝑥 0,0 do giả thiết liên tục của hai đạo hàm riêng
𝑓𝑥𝑦 , 𝑓𝑦𝑥 trong định lí 4.1, chương 4 bị vi phạm.
1 1
Thật vậy, ta sẽ chứng minh 𝑓𝑥𝑦 không liên tục tại 0,0 . Xét dãy , → 0,0 , ta có
𝑛 𝑛
1 1
𝑓𝑥𝑦 , = 0, ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛
1 1
Do đó khi 𝑛 → ∞ thì 𝑓𝑥𝑦 , → 0 ≠ 𝑓𝑥𝑦 0,0 = −1. Điều này chứng tỏ 𝑓𝑥𝑦 không
𝑛 𝑛
liên tục tại 0,0 .
Bài 4.15
Cho
115
𝑦−𝑥 𝑧−𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
a) 𝑢 = 𝐹 , . Chứng minh 𝑥 2 + 𝑦2 + 𝑧2 =0
𝑥𝑦 𝑥𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝑦 𝑧 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
b) 𝑢 = 𝑥 3 𝐹 , . Chứng minh 𝑥 +𝑦 +𝑧 = 3𝑢
𝑥 𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝑥𝑧
c) 𝑧 = 𝑦. 𝑓 𝑥 2 − 𝑦 2 . Chứng minh 𝑦 +𝑥 =
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝑦
𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧
d) 𝑧 = 𝑥𝑦 + 𝑥𝐹 . Chứng minh 𝑥 +𝑦 = 𝑥𝑦 + 𝑧
𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
1
e) 𝑢 = 𝑓 𝑟 𝑣ớ𝑖 𝑟 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 . Chứng minh
2 2 2 2
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
+ + =
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑟
Giải :
𝑦 −𝑥 1 1 𝑧−𝑥 1 1
a) Đặt 𝑝 = = − , 𝑞= = − , khi đó 𝑢 𝑥, 𝑦 = 𝐹 𝑝, 𝑞
𝑥𝑦 𝑥 𝑦 𝑥𝑧 𝑥 𝑧
Ta có
𝜕𝑝 −1 𝜕𝑞 −1 𝜕𝑝 1 𝜕𝑞 𝜕𝑝 𝜕𝑞 1
= , = , = 2, = 0, = 0, = 2
𝜕𝑥 𝑥 2 𝜕𝑥 𝑥 2 𝜕𝑦 𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝑧
Do đó
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 −1 𝜕𝐹 −1 −1 𝜕𝐹 𝜕𝐹
= . + = . + . = 2. + ,
𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑥 𝜕𝑞 𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝑥 2 𝜕𝑞 𝑥 2 𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑞
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹
= . + . = . 2+ .0 = 2 . ,
𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝜕𝑦 𝜕𝑞 𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝑦 𝜕𝑞 𝑦 𝜕𝑝
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 𝜕𝐹 1 1 𝜕𝐹
= . + . = .0 + . 2 = 2.
𝜕𝑧 𝜕𝑝 𝜕𝑧 𝜕𝑞 𝜕𝑧 𝜕𝑝 𝜕𝑞 𝑧 𝑧 𝜕𝑞
Khi đó
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 −1 𝜕𝐹 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 𝑥2 . 2 + + 𝑦2 . 2 . + 𝑧2 . 2 . =0
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑞 𝑦 𝜕𝑝 𝑧 𝜕𝑞
116
𝑦 𝑧
b) 𝑢 = 𝑥 3 𝐹 ,
𝑥 𝑥
𝑦 𝑧
Đặt 𝑝 𝑥, 𝑦, 𝑧 = , 𝑞 𝑥, 𝑦, 𝑧 = . Khi đó ta có 𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 3 𝐹 𝑝, 𝑞
𝑥 𝑥
Dùng công thức đạo hàm hàm hợp ta có
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 −𝑦 𝜕𝐹 −𝑧
= 3𝑥 2 𝐹 + 𝑥 3 . + . = 3𝑥 2 𝐹 + 𝑥 3 . + .
𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑥 𝜕𝑞 𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝑥 2 𝜕𝑞 𝑥 2
𝜕𝐹 𝜕𝐹
= 3𝑥 2 𝐹 − 𝑥 .𝑦 + .𝑧 ,
𝜕𝑝 𝜕𝑞
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹 𝜕𝐹
= 𝑥3 . + . = 𝑥3 . + . 0 = 𝑥2 ,
𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝜕𝑦 𝜕𝑞 𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝑥 𝜕𝑞 𝜕𝑝
𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 𝜕𝑞 𝜕𝐹 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹
= 𝑥3 . + . = 𝑥3 .0 + . = 𝑥2
𝜕𝑧 𝜕𝑝 𝜕𝑧 𝜕𝑞 𝜕𝑧 𝜕𝑝 𝜕𝑞 𝑥 𝜕𝑞
Do vậy ta có
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝐹 𝜕𝐹 𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑥 +𝑦 +𝑧 = 3𝑥 3 𝐹 − 𝑥 2 𝑦 +𝑧 + 𝑦𝑥 2 + 𝑧𝑥 2 = 3𝑥 3 𝐹
𝜕𝑥 𝜕𝐸𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑝 𝜕𝑞 𝜕𝑝 𝜕𝑞
= 3𝑢
c) Đặt 𝑝 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 − 𝑦 2 . Ta có
𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑝 𝜕𝑓 𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑝 𝜕𝑓
= 𝑦. . = 2𝑥𝑦 , = 𝑓 𝑝 + 𝑦. . = 𝑓 𝑝 − 2𝑦 2
𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝜕𝑥 𝜕𝑝
Suy ra
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑓 𝜕𝑓
𝑦 +𝑥 = 2𝑥𝑦 2 + 𝑥𝑓 𝑝 − 2𝑥𝑦 2 = 𝑥𝑓 𝑝
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝜕𝑝
Vậy ta có
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝑥𝑧
𝑦 +𝑥 =
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝑦
𝑦
d) Đặt 𝑝 = , khi đó 𝑧 = 𝑥𝑦 + 𝑥𝐹 𝑝
𝑥
Ta có:
117
𝜕𝑧 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 −𝑦 −𝑦 𝜕𝐹
= 𝑦 + 𝐹 𝑝 + 𝑥. . = 𝑦 + 𝐹 𝑝 + 𝑥. . 2 =𝑦+𝐹 𝑝 + . ,
𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑥 𝜕𝑝 𝑥 𝑥 𝜕𝑝
𝜕𝑧 𝜕𝐹 𝜕𝑝 𝜕𝐹 1 𝜕𝐹
= 𝑥 + 𝑥. . = 𝑥 + 𝑥. . =𝑥+
𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝜕𝑦 𝜕𝑝 𝑥 𝜕𝑝
Suy ra
𝜕𝑧 𝜕𝑧 −𝑦 𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑥 +𝑦 = 𝑥𝑦 + 𝑥𝐹 𝑝 + 𝑥. . + 𝑥𝑦 + 𝑦. = 2𝑥𝑦 + 𝑧 − 𝑥𝑦 = 𝑥𝑦 + 𝑧
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝑥 𝜕𝑝 𝜕𝑝
Vậy
𝜕𝑧 𝜕𝑧
𝑥 +𝑦 = 𝑥𝑦 + 𝑧.
𝜕𝑥 𝜕𝑦
e) Ta có
𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑟 𝜕𝑓 𝑥
= . = . 1
𝜕𝑥 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑟 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2
𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑟 𝜕𝑓 𝑦
= . = . 1
𝜕𝑦 𝜕𝑟 𝜕𝑦 𝜕𝑟 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2
𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑟 𝜕𝑓 𝑧
= . = . 1
𝜕𝑧 𝜕𝑟 𝜕𝑧 𝜕𝑟 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2
Suy ra
2 2 2
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
+ +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
2
𝜕𝑓 𝑥2 𝑦2 𝑧2
= + +
𝜕𝑟 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
2 2
𝜕𝑓 𝜕𝑢
= =
𝜕𝑟 𝜕𝑟
118
Bài 4.16
Nếu 𝑢 = 𝑓 𝑟 với 𝑟 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 1 2
. Chứng minh
𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝑑 2 𝑢 2 𝑑𝑢
+ + = +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2 𝑑𝑟 2 𝑟 𝑑𝑟
Giải :
Ta có:
𝜕𝑢 𝑑𝑓 𝜕𝑟 𝑑𝑓 𝑥
= = 1
𝜕𝑥 𝑑𝑟 𝜕𝑥 𝑑𝑟 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2
nên
𝜕 2 𝑢 𝑑 2 𝑓 𝜕𝑟 𝑥 𝑑𝑓 1 𝑥2
= . . 1 + 1 − 3
𝜕𝑥 2 𝑑𝑟 2 𝜕𝑥 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 𝑑𝑟
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
𝑑2 𝑓 𝑥2 𝑑𝑓 1 𝑥2
= 2 2 2 2
+ 1 − 3
𝑑𝑟 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 𝑑𝑟
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Tương tự ta cũng có
𝜕 2 𝑢 𝑑2 𝑓 𝑦2 𝑑𝑓 1 𝑦2
= + 1 − 3 ,
𝜕𝑦 2 𝑑𝑟 2 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑟
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑓 𝑧2 𝑑𝑓 1 𝑧2
= + 1 − 3
𝜕𝑧 2 𝑑𝑟 2 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑟
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Suy ra
𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝑑 2 𝑓 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑓 3 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
+ + = . + 1 − 3
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2 𝑑𝑟 2 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 𝑑𝑟
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Vậy ta có
𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝜕 2 𝑢 𝑑 2 𝑓 2 𝑑𝑓
+ + = +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2 𝑑𝑟 2 𝑟 𝑑𝑟
Bài 4.17
119
Cho hàm 𝐹(𝑥, 𝑦). Giả sử 𝐺 𝑢, 𝑣 = 𝐹 𝑓 𝑢, 𝑣 , 𝑔 𝑢, 𝑣 và 𝑥 = 𝑓(𝑥, 𝑦), 𝑦 = 𝑔 𝑢, 𝑣 .
Chứng minh rằng ta có
2 2
𝜕2 𝐺 𝜕2 𝐺 𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓
+ = + +
𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2 𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑢 𝜕𝑣
với
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔
= , =−
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑢
Giải :
Ta có
𝜕𝐺 𝜕𝐹 𝜕𝑥 𝜕𝐹 𝜕𝑦
= +
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢
Nên
𝜕2 𝐺 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑥 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑦
= +
𝜕𝑢2 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢
𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑥 𝜕𝐹 𝜕 𝜕𝑥 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑦 𝜕𝐹 𝜕 𝜕𝑦
= + + +
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑢
2 2
𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑥 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑥 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕 𝜕𝐹 𝜕𝑦
= + + + +
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢2 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑢
𝜕𝐹 𝜕 2 𝑦
+
𝜕𝑥 𝜕𝑢2
2 2
𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑓 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑔
= 2 + + + + +
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑢2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑦 2 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢2
Tương tự ta cũng có
2 2
𝜕 2 𝐺 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑓 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑔
= + + + + +
𝜕𝑣 2 𝜕𝑥 2 𝜕𝑣 𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑣 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑦 2 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑣 2
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔
Áp dụng giả thiết = , =− ta có
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑢
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 𝜕2 𝑔 𝜕2 𝑔 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
= và =− nên + = 0 và + =0
𝜕𝑢2 𝜕𝑣𝜕𝑢 𝜕𝑣 2 𝜕𝑢𝜕𝑣 𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2 𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2
Từ đó suy ra
120
2 2
𝜕2 𝐺 𝜕2 𝐺 𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑓 𝜕 2 𝑓
+ = + + + + +
𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2 𝜕𝑥 2 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2
2 2
𝜕2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑔 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝐹 𝜕 2 𝑔 𝜕 2 𝑔
+ 2 + + + + +
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑢2 𝜕𝑣 2
2
𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓 2 𝜕 2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕2 𝐹 𝜕𝑔 2
𝜕𝑔 2
= 2 + + − + 2 +
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑣
𝜕 2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑔 𝜕𝑓
+ −
𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
2 2 2 2
𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕2 𝐹 𝜕𝑔 𝜕𝑔
= 2 + + 2 +
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑣
2 2 2 2
𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= 2 + + 2 − +
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑢
2 2
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 𝜕𝑓 𝜕𝑓
= + +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑢 𝜕𝑣
Bài 4.18
Cho hàm 𝑓 có 2 biến 𝑥, 𝑦. Ta nói 𝑓 là hàm thuần nhất cấp 𝛼 > 1 nếu
𝐹 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 = 𝑡 𝛼 𝐹 𝑢, 𝑣
với mọi 𝑢, 𝑣, 𝑡.
Giải :
𝜕𝐹 𝜕𝐹
a) Chứng minh 𝑥 +𝑦 = 𝛼𝐹 𝑥, 𝑦 :
𝜕𝑥 𝜕𝑦
121
Đặt 𝑥 𝑡 = 𝑡𝑢, 𝑦 𝑡 = 𝑡𝑣. Lấy đạo hàm 𝑔 theo biến 𝑡, ta có
𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑔′ 𝑡 = 𝑥, 𝑦 . 𝑢 + 𝑥, 𝑦 . 𝑣 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Từ 1 và 2 suy ra
𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑢 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 = 𝛼𝑡 𝛼−1 . 𝐹 𝑢, 𝑣 ∀𝑡, 𝑢, 𝑣 ∇ ℝ
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Cho 𝑡 = 1, ta có
𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑢 𝑢, 𝑣 + 𝑣 𝑢, 𝑣 = 𝛼. 𝐹 𝑢, 𝑣 ∀𝑢, 𝑣 ∇ ℝ
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Hay
𝜕𝐹 𝜕𝐹
𝑥 𝑥, 𝑦 + 𝑦 𝑥, 𝑦 = 𝛼. 𝐹 𝑥, 𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Ta có
′′
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹
𝑔 𝑡 =𝑢 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 . 𝑢 + 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 . 𝑣
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦𝜕𝑥
𝜕2𝐹 𝜕2 𝐹
+𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 . 𝑢 + 2 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 . 𝑣
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦
𝜕2 𝐹
2
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 2
𝜕2𝐹
=𝑢 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑢𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑢𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
2
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 2
𝜕2 𝐹
=𝑢 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 2𝑢𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
Suy ra
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹
𝑢2 2
𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 2𝑢𝑣 𝑡𝑢, 𝑡𝑣 + 𝑣 2
2
𝑡𝑢, 𝑡𝑣 = 𝛼 𝛼 − 1 𝑡 𝛼−2 𝐹 𝑢, 𝑣
𝜕𝑥 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦
Cho 𝑡 = 1, ta có
122
2
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹 2
𝜕2𝐹
𝑢 𝑢, 𝑣 + 2𝑢𝑣 𝑢, 𝑣 + 𝑣 𝑢, 𝑣 = 𝛼 𝛼 − 1 𝐹 𝑢, 𝑣 ∀𝑢, 𝑣 ∇ ℝ
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
Hay
𝜕2 𝐹
2
𝜕2 𝐹 2
𝜕2 𝐹
𝑥 𝑥, 𝑦 + 2𝑥𝑦 𝑥, 𝑦 + 𝑦 𝑥, 𝑦 = 𝛼 𝛼 − 1 𝐹 𝑥, 𝑦
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
Bài 4.19
Cho 𝐹 là hàm thuần nhất cấp hai. Đặt 𝑢 = 𝑟 𝑚 𝐹 𝑥, 𝑦 với 𝑟 2 = 𝑥 2 + 𝑦 2 . Chứng minh
rằng
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝑚
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹
2
+ 2
= 𝑟 2
+ 2 + 𝑚 𝑚 + 4 𝑟 𝑚 −2 𝐹
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Giải :
Ta có 𝑟 = 𝑥 2 + 𝑦 2 , suy ra
𝜕𝑢 𝜕𝑟 𝜕𝐹
= 𝑚𝑟 𝑚 −1 𝐹 + 𝑟𝑚
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝑥 𝜕𝐹
= 𝑚𝑟 𝑚 −1 𝐹 + 𝑟𝑚
𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑥
𝜕𝐹
= 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝑥𝐹 + 𝑟 𝑚
𝜕𝑥
Nên
𝜕2 𝑢 𝑚 −3
𝜕𝑟 𝑚 −2 𝑚 −2
𝜕𝐹 𝑚 −1
𝜕𝑟 𝜕𝐹 𝑚
𝜕2 𝐹
=𝑚 𝑚−2 𝑟 𝑥𝐹 + 𝑚𝑟 𝐹 + 𝑚𝑟 𝑥 + 𝑚𝑟 +𝑟
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 2
𝑚 −3
𝑥2 𝜕𝐹 𝑥 𝜕𝐹
=𝑚 𝑚−2 𝑟 𝐹 + 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝐹 + 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝑥 + 𝑚𝑟 𝑚 −1
𝑥2 + 𝑦2 𝜕𝑥 𝑥 2 + 𝑦 2 𝜕𝑥
𝜕2𝐹
+ 𝑟𝑚
𝜕𝑥 2
𝜕𝐹 𝜕𝐹 𝜕2 𝐹
= 𝑚 𝑚 − 2 𝑟 𝑚 −4 𝑥 2 𝐹 + 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝐹 + 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝑥 + 𝑚𝑟 𝑚 −2 𝑥 + 𝑟𝑚
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 2
123
𝑚 −4 2 𝑚 −2 𝑚 −2
𝜕𝐹 𝑚
𝜕2 𝐹
=𝑚 𝑚−2 𝑟 𝑥 𝐹 + 𝑚𝑟 𝐹 + 2𝑚𝑟 𝑥 +𝑟
𝜕𝑥 𝜕𝑥 2
Tương tự
𝜕2 𝑢 𝑚 −4 2 𝑚 −2 𝑚 −2
𝜕𝐹 𝑚
𝜕2 𝐹
=𝑚 𝑚−2 𝑟 𝑦 𝐹 + 𝑚𝑟 𝐹 + 2𝑚𝑟 𝑦 +𝑟
𝜕𝑦 2 𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
Vậy ta có
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝑚 −4 2 2 𝑚 −2 𝑚 −2
𝜕𝐹 𝜕𝐹
+ = 𝑚 𝑚 − 2 𝑟 𝑥 + 𝑦 𝐹 + 2𝑚𝑟 𝐹 + 2𝑚𝑟 𝑥 + 𝑦
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑥 𝜕𝑦
2 2
𝜕 𝐹 𝜕 𝐹
+ 𝑟𝑚 +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹
= 𝑚 𝑚 − 2 𝑟 𝑚 −2 𝐹 + 2𝑚𝑟 𝑚 −2 𝐹 + 4𝑚𝑟 𝑚 −2 𝐹 + 𝑟 𝑚 +
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
𝑚
𝜕2 𝐹 𝜕2 𝐹
=𝑟 2
+ 2 + 𝑚 𝑚 + 4 𝑟 𝑚 −2 𝐹
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Trong trường hợp 𝑟 < 0, một cách hoàn toàn tương tự ta cũng có điều phải chứng
minh.
Ghi chú: Nếu xem 𝑟 là một hàm theo 𝑥, 𝑦 thì việc chia thành 2 trường hợp theo 𝑟 như
trên là chưa chính xác. Thật vậy, ta lấy ví dụ là hàm 𝑟 𝑥, 𝑦 = sign 𝑥 − 𝑦 𝑥 2 + 𝑦 2
với sign là hàm dấu của số thực thì rõ ràng 𝑟 không phải là 1 trong 2 trường đã xét.
Thậm chí hàm 𝑟 𝑥, 𝑦 như thế còn không có đạo hàm theo 𝑥 hay 𝑦 (đồ thị của hàm 𝑟
được thu bởi phép xoay quanh trục 𝑂𝑧 một tia 𝑂𝑡 hợp với mặt phẳng 𝑂𝑥𝑦 một góc
45°) nên 𝑢 không khả vi và điều đề bài yêu cầu chứng minh là không đúng. Chính vì
thế, nhóm biên soạn đã xem đây như một cách “chơi chữ” của đề bài và đã đưa ra lời
giải như trên.
Bài 4.20
𝑓 𝑥 = 𝑥1 + 𝑥2 .
Giải :
Rõ ràng 4 tập đều mở nên ta chỉ chứng minh cho một tập, ba tập còn lại tương tự.
124
Xét góc phần tư thứ I là 𝐷1 với 𝐷1 = 𝑥1 , 𝑥2 ∇ ℝ ∶ 𝑥1 > 0, 𝑥2 > 0
Trên 𝐷1 thì 𝑓 𝑥1 , 𝑥2 = 𝑥1 + 𝑥2
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
Ta có = 1, = 1. Do vậy , liên tục trên 𝐷1
𝜕𝑥1 𝜕𝑥2 𝜕𝑥1 𝜕𝑥2
Ta chỉ cần chứng minh 𝑓 không có đạo hàm riêng theo biến thứ nhất. Thật vậy:
𝑓 , 𝑥2 − 𝑓 0, 𝑥2 + 𝑥2 − 𝑥2
lim+ = lim+ = lim+ = 1,
→0 →0 𝑥→0
𝑓 , 𝑥2 − 𝑓 0, 𝑥2 + 𝑥2 − 𝑥2
lim− = lim− = lim− − = −1
→0 →0 𝑥→0
𝑓 , 𝑥2 − 𝑓 0, 𝑥2 𝑓 , 𝑥2 − 𝑓 0, 𝑥2
Suy ra lim+ ≠ lim− .
→0 →0
Vậy 𝑓 không khả vi tại 𝑥, 𝑦 ∇ 0, 𝑢 , 𝑣, 0 ∶ 𝑢, 𝑣 ∇ ℝ .
Bài 4.21
𝑓 𝑥 = max 𝑥𝑖
𝑖=1,2
Giải :
Đặt 𝑈 = 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 ∶ 𝑥 ≠ 𝑦
Ta có 𝑈 = 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 | 𝑥 > 𝑦 ∪ 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 | 𝑥 < 𝑦 .
𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓 𝜕𝑓
Suy ra = 1, = 0 nên và liên tục trên tập 𝐷1 mở trong ℝ2 .
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
125
Vậy 𝑓 khả vi liên tục trên 𝐷1 .Tương tự cho 𝐷2 = 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 | 𝑥 < 𝑦 , ta chứng minh
được 𝑓 khả vi liên tục trên 𝐷2 .
Ta có ℝ2 ∖ 𝑈 = 𝑡, 𝑡 ∇ ℝ2 .
Suy ra 𝑓 không có đạo hàm riêng theo biến thứ nhất tại 𝑡, 𝑡 nên 𝑓 không khả vi trên
ℝ2 ∖ 𝑈.
Bài 4.22
Cho hàm 𝑓 ∶ ℝ𝑛 → ℝ là hàm khả vi tại mọi điểm của ℝ𝑛 . Chứng minh rằng nếu
𝜕𝑓
𝑥 =0
𝜕𝑥1
Giải :
Ta cần chứng minh 𝑓 không lệ thuộc biến thứ nhất, nghĩa là với 𝑥2 , 𝑥3 , … , 𝑥𝑛 cố định
thì
Mà ta có
𝑡 𝑡
𝜕𝑓
𝑓 𝑡, 𝑥2 , 𝑥3 , … , 𝑥𝑛 − 𝑓 𝑠, 𝑥2 , 𝑥3 … , 𝑥𝑛 = 𝑥, 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 𝑑𝑥 = 0𝑑𝑥 = 0
𝑠 𝜕𝑥1 𝑠
126
Bài 4.23
𝑥 2 khi 𝑦 > 0, 𝑥 ≤ 0
𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 khi 𝑥≥0
−𝑥 2 khi 𝑦 ≤ 0, 𝑥 ≤ 0
𝜕𝑓
Chứng tỏ rằng 𝑥, 𝑦 = 0, với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐷. Chú ý rằng 𝑓 thay đổi theo 𝑦.
𝜕𝑦
Giải :
𝜕𝑓
Ta có 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 vì 𝑥 ≥ 0 nên 𝑥, 𝑦 = 0.
𝜕𝑦
1
- Xét 𝑓 trên miền −1 ≤ 𝑥 < 0 và ≤ 𝑦 ≤ 1.
2
𝜕𝑓
Ta có 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 do 𝑦 > 0, 𝑥 ≤ 0 nên 𝑥, 𝑦 = 0.
𝜕𝑦
1
- Xét 𝑓 trên miền−1 ≤ 𝑥 < 0 và−1 ≤ 𝑦 ≤ − .
2
𝜕𝑓
Ta có 𝑓 𝑥, 𝑦 = −𝑥 2 khi 𝑦 ≤ 0, 𝑥 ≤ 0 nên 𝑥, 𝑦 = 0.
𝜕𝑦
- Xét 0, 𝑦 với 𝑦 ∇ ℝ.
𝑓 0, 𝑦 + − 𝑓(0, 𝑦) 0 − 0
𝑓𝑦 0, 𝑦 = lim = =0
→0
(do 𝑓 0, 𝑦 = 0 ∀𝑦 ∇ ℝ)
𝜕𝑓
Vậy 𝑥, 𝑦 = 0, với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐷.
𝜕𝑦
Bài 4.24
𝑔 0,1 = 𝑔 1,0 = 0, 𝑔 −𝑥 = −𝑔 𝑥
127
Xét 𝑓 ∶ 𝑅 → 𝑅 xác định bởi
𝑥
𝑥 𝑔 khi𝑥 ≠ 0,0
𝑓 𝑥 = 𝑥
0 khi 𝑥 = 0,0
a) Chứng minh rằng hàm : ℝ → ℝ xác định bởi đẳng thức 𝑡 = 𝑓 𝑡𝑥 với 𝑥 ∇
ℝ2 là hàm khả vi.
b) Chứng minh 𝑓 không khả vi tại 0,0 trừ khi 𝑔 = 0.
Giải :
𝑥
a) Ta sẽ chứng minh 𝑡 = 𝑡 𝑥 𝑔 , ∀∇ ℝ.
𝑥
𝑡𝑥 𝑡𝑥 𝑥
Với 𝑡 > 0, 𝑡a có 𝑡 = 𝑓 𝑡𝑥 = 𝑡𝑥 𝑔 =𝑡 𝑥 𝑔 =𝑡 𝑥 𝑔
𝑡𝑥 𝑡 𝑥 𝑥
𝑡𝑥 𝑡𝑥 𝑥 𝑥
𝑡 = 𝑡𝑥 𝑔 = −𝑡 𝑥 𝑔 = −𝑡 𝑥 𝑔 − =𝑡 𝑥 𝑔
𝑡𝑥 −𝑡 𝑥 𝑥 𝑥
𝑥
𝑡 =𝑡 𝑥 𝑔 , ∀𝑡 ∇ ℝ
𝑥
𝑥
Do đó khả vi và ′ 𝑡 = 𝑥 𝑔 , ∀𝑡 ∇ ℝ.
𝑥
b) Vì 𝑔 1,0 = 0 nên ta có
𝑓 , 0 − 𝑓 0,0 𝑔 , 0
lim = = 𝑔 1,0 = 0
→0 +
𝜕𝑓
0,0 = 0
𝜕𝑥
𝜕𝑓
Tương tự ta cũng chứng minh được 0,0 = 0 nên ∆𝑓 0,0 = 0,0 .
𝜕𝑦
Ta xét
128
𝑓 , 𝑘 − 𝑓 0,0 − , 𝑘 ∆𝑓 0,0 𝑘
𝜀 , 𝑘 = =𝑔 ,
2 + 𝑘 2 2 + 𝑘 2 2 + 𝑘 2
Nếu 𝑔 = 0 thì hiển nhiên 𝑓 ≡ 0 nên khả vi Frechet. Nếu 𝑔 ≠ 0 thì tồn tại 0 , 𝑘0 sao
cho
0 𝑘0
𝑔 , ≠0
02 + 𝑘02 02 + 𝑘02
1 1
Xét dãy 𝑛 , 𝑘𝑛 = 0 , 𝑘0 → 0 khi 𝑛 → ∞. Khi đó
𝑛 𝑛
0 𝑘0
𝜀 𝑛 , 𝑘 𝑛 = 𝑔 , ↛0
02 + 𝑘02 02 + 𝑘02
Bài 4.25
𝑥|𝑦|
khi 𝑥, 𝑦 ≠ (0,0)
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥2 + 𝑦2
0 khi 𝑥, 𝑦 = (0,0)
Giải :
Ta có
𝜕𝑓 𝑓 , 0 − 𝑓 0,0 𝜕𝑓 𝑓 0, − 𝑓 0,0
0,0 = lim = 0, 0,0 = lim =0
𝜕𝑥 →0 𝜕𝑦 →0
129
1 1
1
𝜀 𝑛 , 𝑘 𝑛 = 𝑛 𝑛 = ↛ 0.
1 1
2 + 2 2
𝑛 𝑛
Vậy 𝑓 không khả vi tại 0,0 .
Bài 4.26
Chứng minh rằng hàm 𝑓 ∶ ℝ2 → ℝ xác định bởi 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥𝑦 không khả vi
tại 0,0 .
Giải :
𝜕𝑓 𝜕𝑓
Ta có 0,0 = 0,0 = 0. Suyra ∆𝑓 = (0,0)
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Xét
𝑓 0 + , 0 + 𝑘 − 𝑓 0,0 − , 𝑘 ∆𝑓 0,0 𝑘
𝜀 , 𝑘 = =
2 + 𝑘 2 2 + 𝑘 2
1 1 1
Chọn 𝑛 , 𝑘𝑛 = , → 0,0 khi 𝑛 → ∞, thì 𝜀 𝑛 , 𝑘𝑛 = ↛ 0.
𝑛 𝑛 2
Vậy 𝑓(𝑥, 𝑦) không khả vi tại (0,0).
Bài 4.27
Giải :
2 2
Ta có 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 . Như vậy với 𝑥 = 0 thì 𝑓 0 ≤ 0 = 0 nên suy ra 𝑓 0 = 0.
𝑓 , 0, … ,0 − 𝑓 0,0, … ,0 𝑓 , 0, … ,0 2
Theo giả thiết = ≤ =
𝜕𝑓 𝑓 , 0, … ,0 − 𝑓 0,0, … ,0 𝜕𝑓
Nên 0 = lim = 0, tương tự có 0 = 0 ∀𝑖
𝜕𝑥1 →0 𝜕𝑥𝑖
∇ 1, 𝑛.
130
𝑓
Ta sẽ chứng minh 𝑓 khả vi tại 0. Thật vậy, đặt 𝜀 = , ∀ ≠ 0.Ta có:
𝑓
𝑓 −𝑓 0 =𝑓 = = 𝜀 , ∀ ≠ 0.
2
2
𝑓
Theo giả thiết 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 , do đó 𝜀 = ≤
= nên lim 𝜀 = 0.
→0
Bài 4.28
Giải :
𝑥+𝑦
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = ∫𝑎 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑢
= 𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦 =𝑔 𝑥+𝑦 , = 𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦 = 𝑔(𝑥 + 𝑦)
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
Ta có 𝑔 𝑡 liên tục trên tập mở ℝ nên 𝑓 có đạo hàm riêng và đạo hàm riêng liên tục
trên tập mở ℝ, từ đó suy ra
𝑓 ′ 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 + 𝑦 , 𝑔 𝑥 + 𝑦
131
𝑥𝑦
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = ∫𝑎 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑓 𝜕𝑢
= 𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦 = 𝑦𝑔 𝑥𝑦 , = 𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑔(𝑥𝑦)
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
Ta có 𝑔 𝑡 liên tục trên tập mở ℝ nên 𝑓 có đạo hàm riêng và đạo hàm riêng liên tục
trên tập mở ℝ, từ đó suy ra
𝑓 ′ 𝑥, 𝑦 = 𝑦𝑔 𝑥𝑦 , 𝑥𝑔 𝑥𝑦
Ta có
sin 𝑥sin 𝑦sin 𝑧 0 sin 𝑥sin 𝑦sin 𝑧
𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑔 𝑡 𝑑𝑡 + 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑥𝑦 𝑥𝑦 0
0 0
= 𝑔 𝑡 𝑑𝑡 − 𝑔 𝑡 𝑑𝑡
𝑥𝑦 sin 𝑥sin 𝑦sin 𝑧
𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑣
= −𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 + 𝐺 ′ 𝑣 𝑥, 𝑦, 𝑧
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
= −𝑦𝑔 𝑥𝑦 + 𝑔 sin 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧 sin 𝑦 sin 𝑧 cos 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧
𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑣
= −𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 + 𝐺 ′ 𝑣 𝑥, 𝑦, 𝑧
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑦
132
= −𝑥𝑔 𝑥𝑦 + 𝑔 sin 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧 𝑥 sin z cos 𝑦 sin z cos 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧
𝜕𝑓 𝜕𝑢 𝜕𝑣
= −𝐺 ′ 𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 + 𝐺 ′ 𝑣 𝑥, 𝑦, 𝑧
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧
= 𝑔 sin 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧 cos 𝑥 sin 𝑦 sin 𝑧 𝑥𝑦 cos 𝑧 cos 𝑦 sin 𝑧
Đặt
Ta có 𝑔 𝑡 liên tục trên tập mở ℝ nên 𝑓 có đạo hàm riêng và đạo hàm riêng liên tục
trên tập mở ℝ, từ đó suy ra
Bài 4.29
Biểu diễn các đạo hàm riêng của 𝑓 qua các đạo hàm của các hàm 𝑔 và , nếu
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 𝑦 .
(𝑦 )
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 .
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 .
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑦 .
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 + 𝑦 .
Giải :
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 𝑦 .
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕
𝑥 = 𝑦 . 𝑥 , = 𝑔 𝑥 . 𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
(𝑦)
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 .
𝜕𝑓 𝑦 −1
𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕 (𝑦 )
𝑥 = 𝑦 𝑔 𝑥 . 𝑥 , 𝑦 = 𝑦 𝑔 𝑥 ln 𝑔 𝑥
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
133
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 .
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔
= , = =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑦 .
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑓 𝜕𝑔
= = 0, =
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔 𝑥 + 𝑦
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑥 + 𝑦 𝜕 𝑥 + 𝑦 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑥 + 𝑦 𝜕(𝑥 + 𝑦)
= = 𝑔′ 𝑥 + 𝑦 , = = 𝑔′ 𝑥 + 𝑦
𝜕𝑥 𝜕 𝑥+𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕(𝑥 + 𝑦) 𝜕𝑦
Bài 4.30
Cho 𝑔1 , 𝑔2 : ℝ2 → ℝ là các hàm liên tục. Xét hàm 𝑓: ℝ2 → ℝ xác định bởi:
𝑥 𝑦
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑔1 𝑡, 0 𝑑𝑡 + 𝑔2 𝑥, 𝑡 𝑑𝑡
0 0
Giải :
𝜕𝑓
a) Xét , theo kết quả tổng quát ở Bài 4.2, ta có
𝜕𝑦
𝜕𝑓
𝑥, 𝑦 = 𝑔2 (𝑥, 𝑦).
𝜕𝑦
134
b) Cố định 𝑥 ∇ ℝ. Theo giả thiết, ta có:
𝜕𝑓
𝑥, 𝑡 = 𝑔1 𝑥, 𝑡 , ∀𝑡 ∇ ℝ
𝜕𝑦
𝑦 𝑦
𝜕𝑓
Suy ra 𝑓 𝑥, 𝑦 − 𝑓 𝑥, 0 = 𝑥, 𝑡 𝑑𝑡 = 𝑔1 𝑥, 𝑡 𝑑𝑡
0 𝜕𝑦 0
𝑦
Đặt 𝑥 = 𝑓 𝑥, 0 , ∀𝑥 ∇ ℝ. Ta có 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 𝑔1 𝑥, 𝑡 𝑑𝑡 .
0
𝜕𝑓
c) Theo câu b, để 𝑥, 𝑦 = 𝑥 thì 𝑓 phải có dạng
𝜕𝑦
𝑦
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 + 𝑥𝑑𝑡 = 𝑥 + 𝑥𝑦
0
𝜕𝑓 𝜕
Mặt khác, do 𝑥, 𝑦 = 𝑦 nên 𝑥 + 𝑥𝑦 = ′ 𝑥 + 𝑦 = 𝑦
𝜕𝑥 𝜕𝑥
Vậy 𝑓 thoả mãn điều kiện của đề sẽ có dạng 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑦 + 𝐶 với 𝐶 là hằng số.
Bài 4.31
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
+ + ⋯+ 2 = 0
𝜕𝑥12 𝜕𝑥22 𝜕𝑥𝑛
Giải :
Ta có
𝑛−2
−
𝑓 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥3 = 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2
𝜕𝑓 𝑛−2 −
𝑛−2
−1
=− 2𝑥1 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2
𝜕𝑥1 2
𝑛
= 2 − 𝑛 𝑥1 (𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 )−2 ,
135
𝜕2 𝑓 2 2
𝑛
2 −2
= 2 − 𝑛 (𝑥1 + 𝑥2 + ⋯ + 𝑥𝑛 )
𝜕𝑥12
𝑛 𝑛
− −1
+ 2 − 𝑛 𝑥1 . − 2𝑥1 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2
2
𝑛 𝑛
− − −1
= 2−𝑛 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2 − 𝑛𝑥12 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2
𝑛
− −1
= 2 − 𝑛 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2 𝑥12 + 𝑥22 + ⋯ + 𝑥𝑛2 − 𝑛𝑥12
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
Tương tự cho , … , 2 , ta suy ra:
𝜕𝑥22 𝜕𝑥32 𝜕𝑥𝑛
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓 𝜕2𝑓
+ + ⋯+ 2
𝜕𝑥12 𝜕𝑥22 𝜕𝑥𝑛
𝑛
− −1
= 2 − 𝑛 𝑥12 + ⋯ + 𝑥𝑛2 2 𝑛 𝑥12 + ⋯ + 𝑥𝑛2 − 𝑛𝑥12 − ⋯ − 𝑛𝑥𝑛2 = 0
Bài 4.32
𝑓(𝑡 + 𝑟) 𝑓(𝑡 − 𝑟)
𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 = +
𝑟 𝑟
trong đó 𝑟 2 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 , đều thỏa phương trình 𝑢𝑥𝑥 + 𝑢𝑦𝑦 + 𝑢𝑧𝑧 = 𝑢𝑡𝑡 .
Giải :
Nếu 𝑟 = 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
2 2 2
𝜕𝑟 𝑥 𝜕𝑟 𝜕𝑟 𝜕𝑟 𝜕2 𝑟 𝜕2 𝑟 𝜕2 𝑟 2
= , + + = 1, + + =
𝜕𝑥 𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2 𝑟
1 1 𝜕𝑟1 𝑥 −𝑥
Đặt 𝑟1 = = , =− 3 =
𝑟 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 𝑟3
Đặt 𝑠 = 𝑡 + 𝑟, 𝑠 ′ = 𝑡 − 𝑟.
𝜕𝑢 𝜕𝑟1 𝜕𝑓 𝜕𝑠 𝜕𝑟 𝜕𝑔 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑟
= . 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′ + 𝑟1 . . + . .
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑠 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑟 𝜕𝑥
𝜕𝑟1 𝜕𝑓 𝜕𝑟 𝜕𝑔 𝜕𝑟
= . 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′ + 𝑟1 . − .
𝜕𝑥 𝜕𝑠 𝜕𝑥 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑥
136
−𝑥 𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑔
= 3
𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′ + 𝑟1 . −
𝑟 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′
𝑥 𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑔
=− 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′ + − ,
𝑟3 𝑟 2 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′
𝑥
𝜕2 𝑢 𝑟 3 − 3𝑥𝑟 2 . 𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑠 𝜕𝑟 𝜕𝑔 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑟
=− 𝑟 ′
𝑓 𝑠 +𝑔 𝑠 − 3 . . + . .
𝜕𝑥 2 𝑟6 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑟 𝜕𝑥
𝑥
𝑟 2 − 2𝑥𝑟. 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑥 𝜕 2 𝑓 𝜕𝑠 𝜕𝑟 𝜕 2 𝑔 𝜕𝑠 ′ 𝜕𝑟
+ 𝑟 − + −
𝑟4 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′ 𝑟 2 𝜕𝑠 2 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑠 ′ 2 𝜕𝑟 𝜕𝑥
𝑟 2 − 3𝑥 2 ′
𝑥 𝑥 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑟 2 − 2𝑥 2 𝜕𝑓 𝜕𝑔
=− 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠 − − + −
𝑟5 𝑟 3 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′ 𝑟4 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′
𝑥 𝑥 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔
+ 2 +
𝑟 𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑠 ′ 2
1 3𝑥 2 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑥2 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 1 3𝑥 2
= 2− 4 − + 3 + − 3− 5 𝑓 𝑠 + 𝑔(𝑠 ′ )
𝑟 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑠′ 𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑠 ′ 2 𝑟 𝑟
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢
Tương tự cho , , ta suy ra
𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢
𝑢𝑥𝑥 + 𝑢𝑦𝑦 + 𝑢𝑧𝑧 = 2+ 2+ 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
3 3𝑟 2 𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝑟2 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 3 3𝑟 2
= − 4 − ′ + 3 + − − 5 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′
𝑟2 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑠 𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑠 ′ 2 𝑟3 𝑟
1 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔
= +
𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑠 ′ 2
1
Xét 𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑓 𝑠 + 𝑔 𝑠′
𝑟
𝜕𝑢 1 𝜕𝑓 𝜕𝑠 𝜕𝑔 𝜕𝑠′ 1 𝜕𝑓 𝜕𝑔
= . + . = + ,
𝜕𝑡 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑡 𝜕𝑠′ 𝜕𝑡 𝑟 𝜕𝑠 𝜕𝑠 ′
𝜕 2 𝑢 1 𝜕 2 𝑓 𝜕𝑠 𝜕 2 𝑔 𝜕𝑠′ 1 𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔
= . + . = +
𝜕𝑡 2 𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑡 𝜕𝑠′2 𝜕𝑡 𝑟 𝜕𝑠 2 𝜕𝑠′2
137
1
𝑢 𝑥, 𝑦, 𝑧 = − 𝑓 𝑡−𝑘 +𝑔 𝑡+𝑘
𝑘
Xét hàm 𝐹 ≡ −𝑔, 𝐺 = −𝑓 và áp dụng kết quả bên trên với bộ hàm 𝐹, 𝐺 ta cũng có
điều phải chứng minh.
Bài 4.33
Chứng tỏ rằng nếu 𝑓 𝑥, 𝑦 thoả phương trình Laplace 𝑓𝑥𝑥 + 𝑓𝑦𝑦 = 0, thì hàm
𝑥 𝑦
𝜑 𝑥, 𝑦 = 𝑓 ,
𝑥2 + 𝑦2 𝑥2 + 𝑦2
Giải :
𝑦 𝑥 𝑦 𝑥
Đặt 𝑥, 𝑦 = 𝜑 𝑦, 𝑥 = 𝑓 , , 𝑎 𝑥, 𝑦 = , 𝑏 𝑥, 𝑦 = . Ta có
𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2
𝑥, 𝑦 = 𝑓 𝑎 𝑥, 𝑦 , 𝑏 𝑥, 𝑦
𝜕𝑎 𝜕𝑏 𝜕𝑎 𝜕𝑏
với = và =− . Thật vậy, ta có
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑥
𝜕𝑎 2𝑥𝑦 𝜕𝑏
=− 2 =
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦2 2 𝜕𝑦
𝜕𝑎 𝑥2 − 𝑦2 𝜕𝑏 𝑦2 − 𝑥2
= 2 , = 2
𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦2 2 𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦2 2
𝜕2𝑓 𝜕2𝑓
Vì 𝑓 thỏa mãn phương trình Laplace nên 2
+ = 0. Vậy ta cũng có
𝜕𝑎 𝜕𝑏 2
𝜕2 𝜕2
+ =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2
Ta có 𝜑 𝑥, 𝑦 = 𝑦, 𝑥 nên
138
𝜕2 𝜑 𝜕2 𝜑 𝜕2 𝜕2
+ = + =0
𝜕𝑥 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑦 2 𝜕𝑥 2
Bài 4.34
Giải :
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑟 𝜕𝑔 𝑥
= =
𝜕𝑥 𝜕𝑟 𝜕𝑥 𝜕𝑟 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 2
2 2 1 2
Suy ra:
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 𝑥 2 𝜕𝑔 1 𝑥2
= + −
𝜕𝑥 2 𝜕𝑟 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 1 2 𝜕𝑟 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 1 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3 2
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑓
Tương tự cho , . Suy ra
𝜕𝑦 2 𝜕𝑧 2
𝜕 2 𝑔 𝜕𝑔 3 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
𝑓𝑥𝑥 + 𝑓𝑦𝑦 + 𝑓𝑧𝑧 = 2 + − 2
𝜕𝑟 𝜕𝑟 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 1 2 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 3 2
𝜕 2 𝑔 𝜕𝑔 2 𝜕 2 𝑔 2 𝜕𝑔
= 2+ = 2+
𝜕𝑟 𝜕𝑟 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 1 2 𝜕𝑟 𝑟 𝜕𝑟
𝑎
b) Nếu 𝑓𝑥𝑥 + 𝑓𝑦𝑦 + 𝑓𝑧𝑧 = 0, thì 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = + 𝑏 :
𝑟
2 ′
𝑔 𝑟 + 𝑔′′ 𝑟 = 0
𝑟
139
Vậy nên 2𝑔′ 𝑟 + 𝑟𝑔′′ 𝑟 = 0. Ta có
′
𝑟 2 𝑔′ 𝑟 = 2𝑟𝑔′ 𝑟 + 𝑟 2 𝑔′′ 𝑟 = 𝑟 2𝑔′ 𝑟 + 𝑟𝑔′′ 𝑟 =0
𝑐 𝑐
Nên 𝑟 2 𝑔′ 𝑟 = 𝑐 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. Suy ra 𝑔′ 𝑟 = và 𝑔 𝑟 = − + 𝑏 với 𝑏 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡. Đặt
𝑟2 𝑟
𝑎
𝑎 = −𝑐, ta có 𝑔 ≡ + 𝑏. Thử lại thấy đúng.
𝑟
Bài 4.35
a) Tính 𝑓𝑥 1 𝑥 1 + 𝑓𝑥 2 𝑥 2 +. . +𝑓𝑥 𝑛 𝑥 𝑛 .
b) Giải phương trình 𝑓𝑥 1 𝑥 1 + 𝑓𝑥 2 𝑥 2 +. . +𝑓𝑥 𝑛 𝑥 𝑛 = 0.
Giải :
a) Tính 𝑓𝑥 1 𝑥 1 + 𝑓𝑥 2 𝑥 2 +. . +𝑓𝑥 𝑛 𝑥 𝑛 :
Ta có
𝜕𝑓 𝜕𝑔 𝜕𝑟 𝜕𝑔 𝑥1
𝑓𝑥 1 = = = ,
𝜕𝑥1 𝜕𝑟 𝜕𝑥1 𝜕𝑟 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + ⋯ + 𝑥𝑛 2 1 2
𝜕2 𝑓 𝜕2 𝑔 𝑥1 2
𝑓𝑥 1 𝑥 1 = 2
= 2.
𝜕𝑥1 𝜕𝑟 𝑥1 + 𝑥2 + ⋯ + 𝑥𝑛 2
2 2 1 2
𝜕𝑔 1 𝑥1 2
+ −
𝜕𝑟 𝑥1 + 𝑥2 + ⋯ + 𝑥𝑛 2 1
2 2 2 𝑥1 2 + 𝑥2 2 + ⋯ + 𝑥𝑛 2 3 2
Vì 𝑓𝑥 1 𝑥 1 + 𝑓𝑥 2 𝑥 2 +. . +𝑓𝑥 𝑛 𝑥 𝑛 = 0 nên ta có
𝑛−1 ′
𝑔 𝑟 + 𝑔′′ 𝑟 = 0
𝑟
140
Nghĩa là
𝑛 − 1 𝑔′ 𝑟 + 𝑟. 𝑔′′ 𝑟 = 0
Ta có
′
𝑟 𝑛−1 . 𝑔′ 𝑟 = 𝑟 𝑛 −2 𝑛 − 1 𝑔′ 𝑟 + 𝑟. 𝑔′′ 𝑟 =0
𝑐
Nên 𝑔′ 𝑟 =
𝑟 𝑛 −1
141
Chương 5
Công thức Taylor, hàm ẩn, hàm ngược, cực trị
Bài 5.1
Cho 𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦 với 𝑓 0, 0 = 0.
𝜕𝑓 𝜕𝑓
Tìm 0, 0 , 0,0 nếu 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 𝑠𝑖𝑛 𝑥𝑦𝑧 = 0.
𝜕𝑥 𝜕𝑥
Giải :
Ta có 𝐹 = 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − sin (𝑥𝑦𝑧) = 0 (với 𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦 )
Lấy đạo hàm 2 vế lần lượt theo 𝑥, 𝑦. Ta có hệ phương trình
𝜕𝑧 𝜕𝑧
1+0+ − 𝑦𝑧 + 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 = 0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 𝜕𝑧
0+1+ − 𝑥𝑧 + 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 = 0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Khi 𝑥 = 𝑦 = 0 thì
𝜕𝑧 0, 0 𝜕𝑓 0, 0 𝜕𝑧 0, 0
1+ =0 ≡ = −1
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
⇒
𝜕𝑧 0, 0 𝜕𝑓 0, 0 𝜕𝑧 0, 0
1+ =0 ≡ = −1
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑦
Bài 5.2
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣
Tìm 0, 1 , 0, 1 , 0, 1 , 0, 1 .
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Giải :
Lấy đạo hàm 2 vế của 2 phương trình theo 𝑥, 𝑦. Ta được 2 hệ phương trình
𝜕𝑢 𝜕𝑣
3𝑢2 + 𝑣+ 𝑥 =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑢 𝜕𝑣 (1)
2
3𝑢 + 𝑥 − 1=0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
142
𝜕𝑣 𝜕𝑢
+ 𝑦 3𝑣 2
− 1=0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑣 𝜕𝑢 (2)
2
3𝑣 + 𝑢+𝑦 =0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Khi 𝑥 = 0, 𝑦 = 1, 𝑢 = 𝑓 0,1 = 1, 𝑣 = 𝑔 0, 1 = −1 thì
𝜕𝑢 𝜕𝑢 1
3 0, 1 − 1 = 0 0, 1 =
𝜕𝑥 𝜕𝑥 3
1 ⇒ 𝜕𝑢 ⇒ 𝜕𝑢 1
3 0, 1 − 1 = 0 0, 1 =
𝜕𝑦 𝜕𝑦 3
𝜕𝑣 1 𝜕𝑣 2
3 (0, 1) + − 1 = 0 0, 1 =
𝜕𝑥 3 𝜕𝑥 9
2 ⇒ 𝜕𝑣 1 ⇒ 𝜕𝑣 4
3 (0, 1) + 1 + = 0 0, 1 = −
𝜕𝑦 3 𝜕𝑦 9
𝜕𝑢 1 𝜕𝑢 1 𝜕𝑣 2 𝜕𝑣 4
0, 1 = , 0, 1 = , 0, 1 = , 0, 1 = −
𝜕𝑥 3 𝜕𝑦 3 𝜕𝑥 9 𝜕𝑦 9
Bài 5.3
𝜕(𝑢,𝑣) 𝜕(𝑥,𝑦)
b) , với 𝑢 = 2𝑥 − 3𝑦, 𝑣 = −𝑥 + 2𝑦
𝜕(𝑥,𝑦 ) 𝜕(𝑢,𝑣)
Giải :
a)
𝜕𝑢 𝑦 𝜕𝑢 1 𝜕𝑣 𝑦𝑐𝑜𝑠𝑥 𝜕𝑣 1
=− 2 , = , =− , =
𝜕𝑥 sin 𝑥 𝜕𝑦 tan 𝑥 𝜕𝑥 sin2 𝑥 𝜕𝑦 sin 𝑥
Suy ra
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝑦 1
𝜕 𝑢, 𝑣 −
=
𝜕𝑥 𝜕𝑦
= sin2 𝑥 tan 𝑥 = − 𝑦
𝜕 𝑥, 𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝑦𝑐𝑜𝑠𝑥 1 sin 𝑥
− 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 sin 𝑥 sin 𝑥
b)
143
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑣
= 2, = −3, = −1, =2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Suy ra
𝜕𝑢 𝜕𝑢
𝜕 𝑢, 𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑦 2 −3
= = =1
𝜕 𝑥, 𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑣 −1 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕 𝑢, 𝑣
Do = 1 ≠ 0 nên theo định lí hàm ngược ta có thể biểu diễn 𝑥, 𝑦 theo 𝑢, 𝑣 và
𝜕 𝑥, 𝑦
𝜕 𝑢, 𝑣 𝜕 𝑥, 𝑦
. =1
𝜕 𝑥, 𝑦 𝜕 𝑢, 𝑣
𝜕 𝑥, 𝑦
Do đó, ta suy ra = 1.
𝜕 𝑢, 𝑣
Bài 5.4
Các phương trình sau có thể đổi thành dạng 𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦 tại gần các điểm 𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧0
không? Tính 𝑧𝑥 𝑥0 , 𝑦0 , 𝑧𝑦 𝑥0 , 𝑦0 nếu có biểu diễn thành dạng 𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦
c) 𝑥 2 + 2𝑥𝑦 + 𝑧 2 − 𝑦𝑧 = 1; (0, 0, 1)
Giải :
Ta có 𝐹𝑧 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 1 − 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧
𝜕𝐹 0, 0,0
Tại 𝑥 = 𝑦 = 𝑧 = 0 thì = 1 − 0.0. cos 0 = 1 ≠ 0.
𝜕𝑧
Áp dụng định lí hàm ẩn, trong một lân cận đủ nhỏ của (0, 0, 0) sao cho 𝑧 có thể biểu
diễn thành một hàm theo 𝑥, 𝑦 hay 𝑧 = 𝑓(𝑥 , 𝑦) sao cho :
𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0
𝑓 0, 0 = 0
Ta có 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − sin 𝑥𝑦𝑧 = 0. Lấy đạo hàm 2 vế lần lượt theo 𝑥, 𝑦, ta được hệ
phương trình
144
𝜕𝑧 𝜕𝑧
1+0+ − 𝑦𝑧 + 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 = 0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 𝜕𝑧
0+1+ − 𝑥𝑧 + 𝑥𝑦 cos 𝑥𝑦𝑧 = 0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Khi 𝑥 = 𝑦 = 0 thì
𝜕𝑧 𝜕𝑧
1+ 0, 0 = 0 0, 0 = −1
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 ⇒ 𝜕𝑧
1+ 0, 0 = 0 0, 0 = −1
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Ta có 𝐹𝑧 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 3𝑧 2 − 3𝑥𝑦
𝜕𝐹 1, −1, 0
Tại 𝑥 = 1, 𝑦 = −1, 𝑧 = 0 thì = 3. 02 − 3.1. −1 = 3 ≠ 0
𝜕𝑧
Áp dụng định lí hàm ẩn, trong một lân cận đủ nhỏ của (1, −1, 0) sao cho 𝑧 có thể biểu
diễn là một hàm theo 𝑥, 𝑦 hay 𝑧 = 𝑓(𝑥 , 𝑦). Khi đó
𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0
𝑓 1, −1 = 0
3 3 3
Ta có 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 3𝑥𝑦𝑧 = 0. Lấy đạo hàm 2 vế lần lượt theo 𝑥, 𝑦, ta được hệ
phương trình
𝜕𝑧 𝜕𝑧
3𝑥 2 + 3𝑧 2 − 3𝑦𝑧 − 3𝑥𝑦 =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 𝜕𝑧
3𝑦 2 + 3𝑧 2 − 3𝑥𝑧 − 3𝑥𝑦 =0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Khi 𝑥 = 1, 𝑦 = −1, 𝑧 = 0 thì
𝜕𝑧 𝜕𝑧
3+3 1, −1 = 0 1, −1 = −1
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 ⇒ 𝜕𝑧
3+3 1, −1 = 0 1, −1 = −1
𝜕𝑦 𝜕𝑦
c) 𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 2𝑥𝑦 + 𝑧 2 − 𝑦𝑧 − 1 và 𝐹(0, 0, 1) = 0
Ta có 𝐹𝑧 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 2𝑧 − 𝑦
𝜕𝐹 0, 0,1
Tại 𝑥 = 0, 𝑦 = 0, 𝑧 = 1 thì = 2.1 – 0 = 2 ≠ 0
𝜕𝑧
145
Áp dụng định lí hàm ẩn, trong một lân cận đủ nhỏ của (0, 0, 1) sao cho 𝑧 có thể biểu
diễn là một hàm theo 𝑥, 𝑦 hay 𝑧 = 𝑓(𝑥 , 𝑦).Khi đó
𝐹 𝑥, 𝑦, 𝑓 𝑥, 𝑦 = 0
𝑓 0, 0 = 1
𝜕𝑧 𝜕𝑧
2𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 −𝑦 =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 𝜕𝑧
2𝑥 + 2𝑧 − 𝑧 –𝑦 =0
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Khi 𝑥 = 0, 𝑦 = 0, 𝑧 = 1 thì
𝜕𝑧 𝜕𝑧
2 0, 0 = 0 0, 0 = 0
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑧 ⇒ 𝜕𝑧 1
2 0, 0 − 1 = 0 0, 0 =
𝜕𝑦 𝜕𝑦 2
Bài 5.5
a) ∆. 𝑢𝐹 = 𝐹. ∆𝑢 + 𝑢∆. 𝐹
Giải :
a) Ta viết 𝐹 = 𝑓1 , 𝑓2 , … , 𝑓𝑛 . Ta có
𝑛 𝑛 𝑛
𝜕 𝑢𝑓𝑖 𝜕𝑓𝑖 𝜕𝑢
∆. 𝑢𝐹 = ∆. 𝑢𝑓1 , 𝑢𝑓2 , … , 𝑢𝑓𝑛 = = 𝑢 + 𝑓𝑖
𝜕𝑥𝑖 𝜕𝑥𝑖 𝜕𝑥𝑖
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
146
𝑛
𝜕 𝜕 𝜕 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕𝑣 𝜕2 𝑣
∆. ∆𝑣 = , ,…, . , ,…, = = ∆𝑣
𝜕𝑥1 𝜕𝑥2 𝜕𝑥𝑛 𝜕𝑥1 𝜕𝑥2 𝜕𝑥𝑛 𝜕𝑥𝑖
𝑖=1
Bài 5.6
1
Trường tĩnh điện tạo bởi một đơn vị điện tích dương đặt tại gốc 𝑂 là 𝐸 = 𝑂𝑃 với
𝑟3
1
𝑂𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 , 𝑟 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 . Chứng tỏ div𝐸 = 0, rot𝐸 = 0.
Giải :
Ta có
1 𝑥 𝑦 𝑧
𝐸= 𝑂𝑃 = 3, 3, 3
𝑟3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Đặt
𝑥 𝑦 𝑧
𝐸1 = 3 , 𝐸2 = 3 , 𝐸3 = 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Khi đó
3 3 2 1
𝜕𝐸1 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 −𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 . 2𝑥𝑥 𝑦 2 + 𝑧 2 − 2𝑥 2
= 2 = 5 1
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3 2 2 2
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 2
3 2 1
𝜕𝐸1 − 𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 . 2𝑦𝑥 −3𝑥𝑦
= 2 = 2
5
𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 1
𝜕𝐸1 − 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑧𝑥 −3𝑥𝑧
= 2 2 = 5 3
𝜕𝑧 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 1
𝜕𝐸2 − 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑥𝑦 −3𝑥𝑦
= 2 2 = 5 4
𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 3 2 1
𝜕𝐸2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 −𝑥 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑦𝑦 𝑥 2 + 𝑧 2 − 2𝑦 2
= 2 = 5
5
𝜕𝑦 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 1
𝜕𝐸2 − 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑧𝑦 −3𝑦𝑧
= 2 2 = 5 6
𝜕𝑧 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
147
3 2 1
𝜕𝐸3 − 𝑥 + 𝑦 2 + 𝑧 2 2 . 2𝑥𝑧 −3𝑥𝑧
= 2 = 7
5
𝜕𝑥 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 1
𝜕𝐸3 − 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑦𝑧 −3𝑦𝑧
= 2 2 = 5 8
𝜕𝑦 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
3 3 2 1
𝜕𝐸3 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2 − 𝑥 + 𝑦2 + 𝑧 2 2 . 2𝑧𝑧 𝑥 2 + 𝑦 2 − 2𝑧 2
= 2 = 9
5
𝜕𝑧 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 3
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 2
Suy ra
Bài 5.7
a) Với 𝑎 = 𝑎1 , 𝑎2 , 𝑎3 và 𝑂𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧
Ta có 𝐹 = 𝑎 × 𝑂𝑃 = 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦, 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧, 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥 = 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3
Mặt khác
𝜕𝐹1 𝜕 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦 𝜕𝐹2 𝜕 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧 𝜕𝐹3 𝜕 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥
= = 0, = = 0, = =0
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧
Suy ra
b) Với 𝑘 = (0, 0, 1) và 𝑂𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧
Ta có 𝑉 = 𝑎 × 𝑂𝑃 = (−𝑦, 𝑥, 0). Suy ra
𝜕(−𝑦) 𝜕(𝑥) 𝜕(0)
div𝑉 = + + = 0.
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
148
149
Bài 5.8
Cho 𝐸, 𝐹 là hai trường vec tơ, 𝑢 là trường vô hướng xác định trên 𝐷 ⊂ ℝ3 . Chứng
minh
a. ∆ × ∆𝑢 = 0
b. ∆. ∆ × 𝐹 = 0
c. ∆ × 𝑢𝐹 = 𝑢 ∆ × 𝐹 − 𝐹 × ∆𝑢
d. ∆. E × 𝐹 = 𝐹. ∆ × 𝐸 − 𝐸. ∆ × 𝐹
Giải :
a) Ta có
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
∆𝑢 = , ,
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕𝑢 𝜕𝑢 𝜕𝑢
Đặt 𝑢1 = , 𝑢2 = , 𝑢3 = . Khi đó
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢 𝜕2 𝑢
= − , − , − =0
𝜕𝑦𝜕𝑧 𝜕𝑧𝜕𝑦 𝜕𝑧𝜕𝑥 𝜕𝑥𝜕𝑧 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑥
b) Ta có
𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1 𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1
∆×𝐹 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Suy ra
𝜕 𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕 𝜕𝐹1 𝜕𝐹3 𝜕 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1
∆. ∆ × 𝐹 = − + − + − 𝑤
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑦
2 2 2 2
𝜕 𝐹3 𝜕 𝐹3 𝜕 𝐹1 𝜕 𝐹1 𝜕 2 𝐹2 𝜕 2 𝐹2
= − + − + − =0
𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑦𝜕𝑧 𝜕𝑦𝜕𝑧 𝜕𝑧𝜕𝑥 𝜕𝑧𝜕𝑥
150
𝜕𝐹3 𝜕𝑢 𝜕𝐹2 𝜕𝑢 𝜕𝐹1 𝜕𝑢 𝜕𝐹3 𝜕𝑢 𝜕𝐹2
= 𝑢 + 𝐹3 −𝑢 − 𝐹2 ,𝑢 + 𝐹1 −𝑢 − 𝐹3 ,𝑢
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕𝑢 𝜕𝐹1 𝜕𝑢
+ 𝐹2 𝑢 − 𝐹1
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑦
= 𝑢 ∆ × 𝐹 − 𝐹 × ∆𝑢
d) Ta có
∆. 𝐸 × 𝐹 = ∆. 𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 , 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 , 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1
𝜕 𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 𝜕 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 𝜕 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1
= + +
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
= −𝐸. ∆ × 𝐹 + 𝐹. ∆ × 𝐸 .
Bài 5.9
Tìm ∆ × 𝐹 nếu 𝐹 là
a) 2𝑥𝑧𝑖 + 2𝑦𝑧 2 𝑗 + 𝑥 2 + 2𝑦 2 𝑧 − 1 𝑘
b) 𝑎𝑥𝑖 + 𝑏𝑗 + 𝑐𝑧𝑘
c) 𝑦, 𝑧, 𝑥
151
𝑥𝑖 +𝑦𝑗
d)
𝑥 2 +𝑦 2
Giải :
Ta có
c) Với 𝐹 = 𝑦, 𝑧, 𝑥 = 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3
Ta có
𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1 𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1
∆×𝐹 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
= 0 − 1, 0 − 1, 0 − 1 = −1, −1, −1
𝑥𝑖 +𝑦𝑗 𝑥 𝑦
d) Với 𝐹 = = , , 0 = 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3
𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2
Ta có
𝜕𝐹1 𝜕𝐹2 −2𝑥𝑦 𝜕𝐹1 𝜕𝐹2 𝜕𝐹3 𝜕𝐹3
= = 2 , = = = =0
𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝑥 + 𝑦2 2 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑦
Suy ra
𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1 𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1
∆×𝐹 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
−2𝑥𝑦 −2𝑥𝑦
= 0 − 0, 0 − 0, 2 − = 0,0,0 .
(𝑥 + 𝑦 2 )2 (𝑥 2 + 𝑦 2 )2
Bài 5.10
152
Cho 𝑎, 𝑏 là hai vectơ hằng, 𝑂𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑅
div 𝐸 × 𝐹 = 0, ∆ × 𝐸 × 𝐹 = 2 𝑏 − 𝑎 , ∆ 𝐸. 𝐹 = 𝐸 + 𝐹
Giải :
a) Với 𝑎 = 𝑎1 , 𝑎2 , 𝑎3 và 𝑂𝑃 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 , ta có
𝐹 = 𝑎 × 𝑂𝑃 = 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦, 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧, 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥
Suy ra
𝜕 𝑎 1 𝑦 −𝑎 2 𝑥 𝜕 𝑎 3 𝑥−𝑎 1 𝑧 𝜕 𝑎 2 𝑧−𝑎 3 𝑦 𝜕 𝑎 1 𝑦−𝑎 2 𝑥 𝜕 𝑎 3 𝑥−𝑎 1 𝑧 𝜕 𝑎 2 𝑧−𝑎 3 𝑦
∆×𝐹 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
b) Ta có 𝐹 = Φ 𝑟 𝑅 = Φ 𝑟 𝑥, Φ 𝑟 𝑦, Φ 𝑟 𝑧 = 𝐹1 , 𝐹2 , 𝐹3 . Khi đó
𝜕𝐹1 ′
1 2 2 2 −1/2
𝑥𝑦. Φ′ 𝑟
= Φ 𝑟 . (𝑥 + 𝑦 + 𝑦 ) . 2𝑦𝑥 = ,
𝜕𝑦 2 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2
Suy ra
𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1 𝜕𝐹3 𝜕𝐹2 𝜕𝐹1
∆ ×𝐹 = − , − , − = 0
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
c)
𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 = 𝑦 − 𝑎2 𝑧 − 𝑏3 − 𝑧 − 𝑎3 𝑦 − 𝑏2 ,
𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 = 𝑧 − 𝑎3 𝑥 − 𝑏1 − 𝑥 − 𝑎1 𝑧 − 𝑏3 ,
𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1 = 𝑥 − 𝑎1 𝑦 − 𝑏2 − 𝑦 − 𝑎2 𝑥 − 𝑏1
153
Khi đó
𝜕 𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 𝜕 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 𝜕 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1
= 0, = 0, =0
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
Vậy
𝜕 𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 𝜕 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 𝜕 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1
div(𝐹 × 𝐹) = + + =0
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
Chứng minh ∆ × 𝐸 × 𝐹 = 2 𝑏 − 𝑎 :
𝜕 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1 𝜕 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 𝜕(𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2 )
∆× 𝐸×𝐹 = − ,
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧
𝜕 𝐸1 𝐹2 − 𝐸2 𝐹1 𝜕 𝐸3 𝐹1 − 𝐸1 𝐹3 𝜕 𝐸2 𝐹3 − 𝐸3 𝐹2
− , −
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
= 𝑥 − 𝑎1 − 𝑥 − 𝑏1 − 𝑥 − 𝑏1 + 𝑥 − 𝑎1 , 𝑦 − 𝑎2 − 𝑦 − 𝑏2 − 𝑦 − 𝑏2 + 𝑦
− 𝑎2 , 𝑧 − 𝑎3 − 𝑧 − 𝑏3 − 𝑧 − 𝑏3 + 𝑧 − 𝑎3
= 2 𝑏1 − 𝑎1 , 𝑏2 − 𝑎2 , 𝑏3 − 𝑎3 = 2 𝑏 − 𝑎
Chứng minh ∆ 𝐸. 𝐹 = 𝐸 + 𝐹 :
Ta có 𝐸. 𝐹 = 𝑥 − 𝑎1 𝑥 − 𝑏1 + 𝑦 − 𝑎2 𝑦 − 𝑏2 + 𝑧 − 𝑎3 𝑧 − 𝑏3
𝜕 𝐸. 𝐹 𝜕 𝐸. 𝐹 𝜕 𝐸. 𝐹
∆ 𝐸. 𝐹 = , ,
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
= (2𝑥 − 𝑎1 − 𝑏1 , 2𝑦 − 𝑎2 − 𝑏2 , 2𝑧 − 𝑎3 − 𝑏3 ) = 𝐸 + 𝐹
d)
2
Chứng minh ∆. 𝑎. 𝑅 𝑎 = 𝑎 :
Ta có:
𝑎 = 𝑎1 , 𝑎2 , 𝑎3 , 𝑅 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 , 𝑎. 𝑅 = 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧,
𝑎. 𝑅 𝑎 = 𝑎1 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧 , 𝑎2 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧 , 𝑎3 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧
= 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3 ,
Suy ra:
∂ 𝐴1 𝜕 𝐴2 𝜕 𝐴3
∆. 𝑎. 𝑅 𝑎 = + + = 𝑎12 + 𝑎22 + 𝑎32 = 𝑎 2
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
154
𝑎 × 𝑅 = 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦, 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧, 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥
Nên
𝑎 × 𝑅 × 𝑅 = 𝑧 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧 − 𝑦 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥 , 𝑥 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥
− 𝑧 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦 , 𝑦 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦 − 𝑥 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧 = 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3
= 𝑎3 𝑧 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎1 𝑥 + 𝑎3 𝑧 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎1 𝑥
e)
Chứng minh ∆ × 𝑎. 𝑅 𝑎 = 0 :
Ta có 𝑎. 𝑅 = 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧 và
𝑎. 𝑅 𝑎 = 𝑎1 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧 , 𝑎2 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧 , 𝑎3 𝑎1 𝑥 + 𝑎2 𝑦 + 𝑎3 𝑧
= 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3
Nên :
𝜕𝐴3 𝜕𝐴2 𝜕𝐴1 𝜕𝐴3 𝜕𝐴2 𝜕𝐴1
∆ × 𝑎. 𝑅 𝑎 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
= 𝑎3 𝑎2 − 𝑎2 𝑎3 , 𝑎1 𝑎3 − 𝑎3 𝑎1 , 𝑎2 𝑎1 − 𝑎1 𝑎2 = 0
Chứng minh ∆ × 𝑎 × 𝑅 × 𝑎 = 0 :
Ta có 𝑎 × 𝑅 = 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦, 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧, 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥 và
𝑎 × 𝑅 × 𝑎 = 𝑎3 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧 − 𝑎2 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥 , 𝑎1 𝑎1 𝑦 − 𝑎2 𝑥
− 𝑎3 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦 , 𝑎2 𝑎2 𝑧 − 𝑎3 𝑦 − 𝑎1 𝑎3 𝑥 − 𝑎1 𝑧 = 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3
Nên :
𝜕𝐴3 𝜕𝐴2 𝜕𝐴1 𝜕𝐴3 𝜕𝐴2 𝜕𝐴1
∆× 𝑎×𝑅 𝑎 = − , − , −
𝜕𝑦 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦
= −𝑎2 𝑎3 + 𝑎2 𝑎3 , −𝑎1 𝑎3 + 𝑎1 𝑎3 , −𝑎1 𝑎2 + 𝑎1 𝑎2 = 0.
Bài 5.11
𝑦3
a) 𝑥 2 − 2𝑥𝑦 + − 3𝑦
3
155
b) 𝑥𝑦 − 𝑥 2
c) 𝑥 2 +2𝑦 2 − 6𝑥 + 8𝑦 − 1
d) 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 + 2𝑦 2 − 15𝑦
e) 𝑥 3 − 6𝑥 2 − 3𝑦 2
f) 𝑥 3 + 𝑦 3 − 6𝑥𝑦
g) 2𝑥 3 − 24𝑥𝑦 + 16𝑦 3
1 1
h) + + 𝑥𝑦
𝑥 𝑦
2
i) 𝑥 2 − 𝑒 𝑦
j) 𝑦 − 2 ln 𝑥𝑦
k) 𝑒 𝑥𝑦
Giải :
𝑦3
a) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 − 2𝑥𝑦 + − 3𝑦
3
Ta có :
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 − 2𝑦, −2𝑥 + 𝑦 2 − 3
nên
2𝑥 − 2𝑦 = 0 𝑥=𝑦=3
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 2 ⇔
−2𝑥 + 𝑦 − 3 = 0 𝑥 = 𝑦 = −1
𝑓𝑥𝑥 = 2, 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑦𝑥 = −2, 𝑓𝑦𝑦 = 2𝑦, 𝜑 = 212 − 41 2 + 2𝑦22
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑦 − 𝑥 2
Ta có
156
𝑦 − 2𝑥 = 0 𝑥=0
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑦 − 2𝑥, 𝑥 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ ⇔
𝑥=0 𝑦=0
𝑓𝑥𝑥 = −2, 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑦𝑥 = 1, 𝑓𝑦𝑦 = 0
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 2𝑦 2 − 6𝑥 + 8𝑦 − 1
𝑥=3
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 − 6,4𝑦 + 8 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ ,
𝑦 = −2
𝑓𝑥𝑥 = 2, 𝑓𝑥𝑦 = 0, 𝑓𝑦𝑦 = 4
Tại 𝑥, 𝑦 = (3, −2) thì 𝜑 , = 212 + 422 > 0 với mọi ≠ (0,0). Vậy 𝑓 đạt cực
tiểu tại (3,2).
d) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 𝑦 − 2𝑥𝑦 + 2𝑦 2 − 15𝑦
Ta có
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥𝑦 − 2𝑦, 𝑥 2 − 2𝑥 + 4𝑦 − 15
𝑥=5 𝑥 = −3 𝑥=1
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ hoặc hoặc
𝑦=0 𝑦=0 𝑦=4
𝑓𝑥𝑥 = 2𝑦, 𝑓𝑦𝑦 = 4, 𝑓𝑥𝑦 = 2𝑥 − 2, 𝜑 , = 2𝑦12 − 2 2𝑥 − 2 1 2 + 422
157
e) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 3 − 6𝑥 2 − 3𝑦 2
Ta có
𝑥=0 𝑥=4
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 3𝑥 2 − 12𝑥, −6𝑦 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ hoặc
𝑦=0 𝑦=0
𝑓𝑥𝑥 = 6𝑥 − 12, 𝑓𝑥𝑦 = 0, 𝑓𝑦𝑦 = −6, 𝜑 , = 6𝑥 − 12 12 − 622
Tại 𝑥, 𝑦 = 0,0 thì 𝜑 , = −1212 − 622 < 0 nên 𝑓 đạt cực đại tại (0,0).
f) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 3 + 𝑦 3 − 6𝑥𝑦
Ta có:
𝑥=0 𝑥=2
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 3𝑥 2 − 6𝑦, 3𝑦 2 − 6𝑥 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ hoặc ,
𝑦=0 𝑦=2
𝑓𝑥𝑥 = 6𝑥, 𝑓𝑥𝑦 = −6, 𝑓𝑦𝑦 = 6𝑦, 𝜑 , = 6𝑥12 − 1212 22 + 6𝑦22
Tại 𝑥, 𝑦 = (2,2) thì 𝜑 , = 1212 − 121 2 + 1222 > 0 nên 𝑓 đạt cực
tiểu tại (2,2).
g) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 3 − 24𝑥𝑦 + 16𝑦 3
Ta có:
𝑥=0 𝑥=2
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 6𝑥 2 − 24𝑦, 48𝑦 2 − 24𝑥 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ hoặc
𝑦=0 𝑦=1
𝑓𝑥𝑥 = 12𝑥, 𝑓𝑥𝑦 = −24 , 𝑓𝑦𝑦 = 96𝑦, 𝜑 , = 12𝑥1 − 481 2 + 96𝑦22
2
158
Tại 𝑥, 𝑦 = 0,0 thì 𝜑 , = −481 2
1 1
h) 𝑓 𝑥, 𝑦 = + + 𝑥𝑦
𝑥 𝑦
2
Trên miền xác định mở ℝ ∖ 0 , ta có:
1
1 1 −
+𝑦 =0
𝑥2 𝑥=1
∆𝑓 = − 2 + 𝑦, − 2 + 𝑥 , ∆𝑓 = 0 ⇔ 1 ⇔ ,
𝑥 𝑦 𝑦=1
− 2+𝑥 =0
𝑦
2 2 2 2
𝑓𝑥𝑥 = 3 , 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑦𝑥 = 1, 𝑓𝑦𝑦 = 3 , 𝜑 , = 3 12 + 21 2 + 3 22
𝑥 𝑦 𝑥 𝑦
Tại 𝑥, 𝑦 = 1,1 thì 𝜑 , = 21 + 21 2 + 22 = 1 + 2 + 12 + 22
2 2 2 2 2
>0,
nên 𝑓 đạt cực tiểu tại (1,1).
2
i) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 − 𝑒 𝑦
Ta có :
2 2𝑥 = 0 𝑥=0
∆𝑓 = 2𝑥, −2𝑦𝑒 𝑦 , ∆𝑓 = 0 ⇔ 𝑦2 ⇔
−2𝑦𝑒 = 0 𝑦=0
2 2
𝑓𝑥𝑥 = 2, 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑦𝑥 = 0, 𝑓𝑦𝑦 = − 2𝑒 𝑦 + 4𝑦 2 𝑒 𝑦 ,
2 2
𝜑 , = 212 − 2𝑒 𝑦 + 4𝑦 2 𝑒 𝑦 22
j) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑦 − 2 . ln 𝑥𝑦
Trân miền xác định mở là các góc phần tư thứ I và III, ta có:
159
𝑦−2
=0 1
𝑦−2 𝑦−2 𝑥 𝑥=
∆𝑓 = , ln 𝑥𝑦 + , ∆𝑓 = 0 ⇔ 𝑦−2 ⇔ 2,
𝑥 𝑦 𝑦=2
ln 𝑥𝑦 + =0
𝑦
2−𝑦 1 1 2
𝑓𝑥𝑥 = 2
, 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑦𝑥 = , 𝑓𝑦𝑦 = + 2 ,
𝑥 𝑥 𝑦 𝑦
2−𝑦 2 2 1 2 2
𝜑 , = 1 + 1 2 + +
𝑥2 𝑥 𝑦 𝑦2 2
1
Tại 𝑥, 𝑦 = , 2 thì 𝜑 , = 41 2 + 22 .
2
Ta có 𝜑 = 5 > 0 khi 1 , 2 = 1,1 và 𝜑 = −3 < 0 khi 1 , 2 = −1,1
1
nên 𝑓 không đạt cực trị tại ,2 .
2
k) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑥𝑦
Ta có :
𝑦𝑒 𝑥𝑦 = 0 𝑥=0
∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑦𝑒 𝑥𝑦 , 𝑥𝑒 𝑥𝑦 , ∆𝑓 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ ⇔
𝑥𝑦
𝑥𝑒 = 0 𝑦=0
Bài 5.12
Tìm cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các hàm với các ràng buộc được cho
a) 𝑥 + 𝑦 với 𝑥 2 +𝑦 2 = 1.
c) 𝑥 + 2𝑦 + 3𝑧 trên 𝑥 2 +𝑦 2 + 𝑧 2 = 1.
𝑥2 𝑦2 𝑧2
d) 4𝜋𝑥𝑦𝑧 với 2
+ + =1, 𝑎, 𝑏, 𝑐 > 0.
𝑎 𝑏2 𝑐2
160
e) 𝑥𝑦𝑧 với 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 1.
a) Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 + 𝑦 và 𝑔 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 và Φ = 𝑓 + 𝜆𝑔
Ta giải hệ
1
∆𝑓 + 𝜆∆𝑔 = 0 1,1 + 𝜆 2𝑥, 2𝑦 = 0 𝑥 = 𝑦 = − ,𝜆 ≠ 0
⇔ ⇔ 2𝜆
𝑔 𝑥, 𝑦 = 0 𝑥2 + 𝑦2 = 1 2 2
𝑥 +𝑦 =1
1 −1
𝑥=𝑦= ,𝜆 =
2 2
⇔
−1 1
𝑥=𝑦= ,𝜆 =
2 2
1 1 −1 −1
Vậy 𝑓 có 2 điểm dừng trên 𝑔(𝑥, 𝑦) = 0 là , , ,
2 2 2 2
1 1 −1 −1
Đồng thời 𝑓 , = 2 ,𝑓 , = − 2.
2 2 2 2
Do tập hợp 𝐷 = (𝑥, 𝑦) 𝑔 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 𝑦 2 − 1 = 0 là tập compact trong 𝑅2 và 𝑓
liên tục trên 𝑅2 nên đạt GTLN và GTNN.
1 1 −1 −
Mà 𝑓 , = 2 ,𝑓 , = − 2. Do vậy
2 2 2 2
1 1 −1 −1
max 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓( , ) = 2, min 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 , =− 2
(𝑥,𝑦)∇𝐷 2 2 (𝑥,𝑦)∇𝐷 2 2
1 1 −1 −1
Suy ra 𝑓 đạt cực đại tại , và cực tiểu tại , .
2 2 2 2
b) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑥𝑦 + 𝑦 2 + 𝑦𝑧 + 𝑧 2 , 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 1 và
Φ = 𝑓 + 𝜆𝑔
161
Ta giải hệ
∆𝑓 + 𝜆∆𝑦 = 0 2𝑥 + 𝑦, 𝑥 + 2𝑦 + 𝑧, 2𝑧 + 𝑦 + 𝜆 2𝑥, 2𝑦, 2𝑧 = 0
⇔
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 1
(2 1 + 𝜆 𝑥 + 𝑦 = 0
2 1+𝜆 𝑦+𝑥+𝑧 =0
⇔
2 1+𝜆 𝑧+𝑦 =0
𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 1
Ta xét 2 trường hợp
1 1
max 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 1 + , min 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 1 −
𝑥,𝑦,𝑧 ∇𝐷 2 𝑥,𝑦,𝑧 ∇𝐷 2
−1 −1 −1 1 1 1 −1 1 −1
Suy ra 𝑓 đạt cực đại tại , , và , , , cực tiểu tại , , và
2 2 2 2 2 2 2 2 2
162
1 −1 1
, , .
2 2 2
Ta giải hệ
−1 −2 −3
∆𝑓 + 𝜆∆𝑦 = 0 1,2,3 + 𝜆 2𝑥, 2𝑦, 2𝑧 = 0 𝑥, 𝑦, 𝑧 = , ,
⇔ ⇔ 2𝜆 2𝜆 2𝜆
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 𝑥2 + 𝑦2 + 𝑧2 = 1 7
=1
2𝜆2
7 7
𝜆=− 𝜆=
2 2
1 −1
𝑥= 𝑥=
⇔ 14 hoặc 14
2 −2
𝑦= 𝑦=
14 14
3 −3
𝑧= 𝑧=
14 14
1 2 3 −1 −2 −3
Vậy 𝑓 có 2 điểm dừng trên 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 là , , , , , .
14 14 14 14 14 14
1 2 3 −1 −2 −3
Ta có 𝑓 , , = 14 , 𝑓 ,
= − 14. ,
14 14 14 14 14 14
Do tập hợp 𝐷 = (𝑥, 𝑦, 𝑧) 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 1 = 0 là tập compact trong
ℝ2 và 𝑓 liên tục trên ℝ2 nên đạt GTLN,GTNN.
1 2 3 −1 −2 −3
Suy ra 𝑓 đạt cực đại tại , , và cực tiểu tại , , .
14 14 14 14 14 14
𝑥2 𝑦2 𝑧2
d) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 4𝜋𝑥𝑦𝑧, 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 2
+ 2
+ − 1, 𝜙 = 𝑓 + 𝜆𝑔
𝑎 𝑏 𝑐2
Ta giải hệ
163
2𝑥 2𝑦 2𝑧
4𝜋𝑦𝑧, 4𝜋𝑥𝑧, 4𝜋𝑥𝑦 + 𝜆 , , =0
∆𝑓 + 𝜆∆𝑦 = 0 𝑎2 𝑏2 𝑐 2
⇔
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 𝑥2 𝑦2 𝑧2
+ + −1=0
𝑎2 𝑏2 𝑐 2
Nếu 𝜆 = 0 thì 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 0,0, 𝑐 , 0,0, −𝑐 , 0, 𝑏, 0 , 0, −𝑏, 0 , 𝑎, 0,0 , −𝑎, 0,0
−2𝑎𝑏𝑐𝜋 3
Nếu 𝜆 ≠ 0, ta được 𝜆 = , và
3
𝑎 3 𝑏 3 𝑐 3 −𝑎 3 −𝑏 3 𝑐 3 𝑎 3 −𝑏 3 −𝑐 3
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ , , , , , , , , ,
3 3 3 3 3 3 3 3 3
−𝑎 3 𝑏 3 −𝑐 3
, , = 𝐷1 ,
3 3 3
2𝑎𝑏𝑐𝜋 3
hoặc 𝜆 = , và
3
−𝑎 3 𝑏 3 𝑐 3 𝑎 3 −𝑏 3 𝑐 3 𝑎 3 𝑏 3 −𝑐 3
𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ , , , , , , , , ,
3 3 3 3 3 3 3 3 3
−𝑎 3 −𝑏 3 −𝑐 3
, , = 𝐷2
3 3 3
Do tập hợp 𝐷 = 𝑥, 𝑦, 𝑧 : 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 là compact trong ℝ2 và 𝑓 liên tục trên ℝ2
nên đạt GTLN và GTNN.
4𝜋𝑎𝑏𝑐
max 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = khi 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐷1 ,
𝑥,𝑦,𝑧 ∇𝐷 3 3
−4𝜋𝑎𝑏𝑐
min 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = khi 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐷2
𝑥,𝑦 ,𝑧 ∇𝐷 3 3
Vậy 𝑓 đạt cực đại tại các điểm 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐷1 , đạt cực tiểu tại các điểm 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐷2 .
e) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥𝑦𝑧 , 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 1, 𝜙 = 𝑓 + λ𝑔
Ta giải hệ
1
∆𝑓 + 𝜆∆𝑦 = 0 𝑥 = 𝑦 = 𝑧 =
𝑦𝑧 + 𝜆, 𝑥𝑧 + 𝜆, 𝑥𝑦 + 𝜆 = 0 3
⇔ ⇔
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 𝑥+𝑦+𝑧−1=0 −1
𝜆=
9
1 1 1
Vậy 𝑓 có 1 điểm dừng trên 𝑔 là , ,
3 3 3
164
Ta chứng minh điểm dừng này cũng là cực đại. Thật vậy, tồn tại một lân cận Γ của
1 1 1
, , sao cho Γ ⊂ ℝ+ 3 . Với mọi điểm 𝑎, 𝑏, 𝑐 ∇ Γ, ta có
3 3 3
1 3
1 1 1 1
𝑓 𝑎, 𝑏, 𝑐 = 𝑎𝑏𝑐 ≤ 𝑎+𝑏+𝑐 = =𝑓 , ,
27 27 3 3 3
Vậy 𝑓 có một cực đại với điều kiện đã cho. Tuy nhiên, 𝑓 không có GTLN và GTNN
vì trên miền 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0, ta có 𝑓 𝑡, 𝑡, −2𝑡 + 1 = 𝑡 2 − 2𝑡 3 là đa thức bậc lẻ nên
không bị chặn.
f) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 2 , 𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 𝑥 2 + 2𝑦 2 + 3𝑧 2 − 1, 𝜙 = 𝑓 + λ𝑔
Ta giải hệ
∆𝑓 + 𝜆∆𝑦 = 0
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0
2𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 + 2𝜆𝑥, 2𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 + 4𝜆𝑦, 2𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 + 6𝜆𝑧 = 0
⇔
𝑥 2 + 2𝑦 2 + 3𝑧 3 − 1 = 0
𝜆𝑥 = 2𝜆𝑦 = 3𝜆𝑧
⇔ 2
𝑥 + 2𝑦 2 + 3𝑧 2 − 1 = 0
Với 𝜆 ≠ 0 ta được
−11 11
𝜆= 𝜆=
6 6
6 − 6
𝑥= 𝑥=
11 11
hoặc
6 − 6
𝑦= 𝑦=
2 11 2 11
6 − 6
𝑧= 𝑧=
3 11 3 11
6 6 6 − 6 − 6 − 6
Vậy 𝑓 có 2 điểm dừng trên 𝑔 là , , và , , .
11 2 11 3 11 11 2 11 3 11
Với 𝜆 = 0, hệ trên tương đương với
𝑥+𝑦+𝑧 =0
𝑥 + 2𝑦 2 + 3𝑧 2 − 1 = 0
2
165
6 6 6 − 6 − 6 − 6 11
𝑓 , , =𝑓 , , =
11 2 11 3 11 11 2 11 3 11 6
11
max 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = , min 𝑓 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0
(𝑥,𝑦,𝑧)∇𝐷 6 𝑥,𝑦,𝑧 ∇𝐷
6 6 6 − 6 − 6 − 6
Vậy 𝑓 đạt cực đại tại , , , , , và cực tiểu tại vô số điểm
11 2 11 3 11 11 2 11 3 11
−3𝑡± 4−11𝑡 2 −𝑡∓ 4−11𝑡 2 2 2
𝑥, 𝑦, 𝑧 = , 𝑡, với 𝑡 ∇ − , .
4 4 11 11
Bài 5.13
Chứng minh rằng tồn tại khoảng cách ngắn nhất từ một điểm đến một mặt (hay một
đường) và tìm khoảng cách đó trong các trường hợp sau
a) 3,0 đến 𝑦 = 𝑥 2 .
b) 0,0,0 đến 𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 = 3.
Giải :
Ta chứng minh tồn tại khoảng cách ngắn nhất từ một điểm đến một đường.
Một đường 𝐶 trong mặt phẳng ℝ2 có thể được biểu diễn bằng phương trình
𝑓 𝑥1 , 𝑥2 = 0, trong đó 𝑓 là một ánh xạ liên tục trên ℝ2 .
Lấy một điểm 𝑎 = (𝑎1 , 𝑎2 ) ∇ ℝ2 . Khoảng cách từ 𝑎 đến một điểm 𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 ) ∇ (𝐶)
được tính bởi công thức 𝑑(𝑥) = (𝑎1 − 𝑥1 )2 + (𝑎2 − 𝑥2 )2 .
Vậy để chứng minh tồn tại khoảng cách ngắn nhất từ điểm 𝑎 đến đường (𝐶) ta cần
chứng minh tồn tại GTNN của 𝑑(𝑥) = (𝑎1 − 𝑥1 )2 + (𝑎2 − 𝑥2 )2 trên tập hợp
Γ = 𝑥1 , 𝑥2 ∇ ℝ2 : 𝑓 𝑥1 , 𝑥2 = 0 .
166
Vì 𝑓 là ánh xạ liên tục nên Γ = (𝑥1 , 𝑥2 ) ∇ ℝ2 𝑓 𝑥1 , 𝑥2 = 0 là một tập con đóng
của ℝ2 . Do vậy 𝑊 là một tập đóng và bị chặn. Ánh xạ 𝑑 cũng liên tuc nên ta có thể
tìm được một 𝑤 trong tập compact 𝑊 sao cho
Thật vậy, vì nếu 𝑣 ∇ 𝑊, theo định nghĩa ta có ngay 𝑑(𝑤) ≤ 𝑑 𝑣 ; còn trong trường
hợp 𝑣 ∇ Γ ∖ 𝑊 thì 𝑑 𝑤 ≤ 𝑑 𝑢 = 𝛿 ≤ 𝑑 𝑦 .
Γ= 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 𝑥 2 − 𝑦 = 0
Vậy khoảng cách nhỏ nhất từ (3,0) đến đường 𝑥 2 − 𝑦 = 0 là 5, đạt được tại (1,1).
Γ= 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 𝑥 + 2𝑦 + 2𝑧 = 3
167
1 2 2 1 2 2
Vậy , , là điểm dừng duy nhất của 𝑓 trên Γ và 𝑓 , , = 1,
3 3 3 3 3 3
c) Ta cần tìm GTNN của hàm số 𝑥−2 2 + 𝑦−1 2 + 𝑧+2 2 trên tập hợp
Γ = 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 1
Đặt 𝑓(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑥 − 2 2 + 𝑦 − 1 2 + 𝑧 + 2 2 , 𝑔(𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 − 1 , và
𝜙 = 𝑓 + 𝜆𝑔
Xét hệ
−2 −1 2 2 1 −2
𝑓 , , = 16, 𝑓 , , =4
3 3 3 3 3 3
Vậy khoảng cách nhỏ nhất từ 2, −1,2 đến mặt cầu 𝑥 2 + 𝑦 2 + 𝑧 2 = 1 là 2, đạt được
2 1 −2
tại , , .
3 3 3
Γ= 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ ℝ3 𝑥𝑦𝑧 2 = 2
Ta giải hệ
168
∆𝑓 + 𝜆∆𝑔 = 0 2𝑥, 2𝑦, 2𝑧 + 𝜆 𝑦𝑧 2 , 𝑥𝑧 2 , 2𝑥𝑦𝑧 = 0
⇔
𝑔 𝑥, 𝑦, 𝑧 = 0 𝑥𝑦𝑧 2 = 2
𝑥 = 1 𝑥 = −1 𝑥=1 𝑥 = −1
𝑦 = 1 , 𝑦 = −1 , 𝑦 = 1 , 𝑦 = −1
𝑧= 2 𝑧= 2 𝑧=− 2 𝑧=− 2
Với 4 điểm dừng trên Γ thì 𝑓 đều đạt giá trị bằng 4, nên khoảng cách nhỏ nhất từ
(0,0,0) đến đường 𝑥𝑦𝑧 2 − 2 = 0 là 2, đạt được tại các điểm
169
Bài 5.14
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số sau trên tập hợp được cho
b) 𝑥 3 𝑦 2 1 − 𝑥 − 𝑦 trong miền 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑥 + 𝑦 ≤ 1.
𝑥 2 +𝑦 2
c) (𝑥 2 + 3𝑦 2 )𝑒 − trên mặt phẳng.
d) 𝑥 2 +𝑦 2 −1
trong miền 𝑥 − 2 2
+ 𝑦 2 ≤ 1.
e) 𝑥 − 𝑥 2 − 𝑦 2 trong miền 0 ≤ 𝑥 ≤ 2, 0 ≤ 𝑦 ≤ 1.
𝑥−𝑦
f) trong miền 𝑦 ≥ 0.
1+𝑥 2 +𝑦 2
Giải :
Với điều kiện của biến 𝑥, 𝑦 ở trên thì 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 𝑦 ≤ 12 + 1 = 2, đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi 𝑥 = ±1, 𝑦 = 1.
Do đó GTNN của 𝑓 trên miền −1 ≤ 𝑥 ≤ 1, −1 ≤ 𝑦 ≤ 1 là −1, đạt được tại (0, −1).
Trước hết ta tìm điểm dừng của hàm 𝑓 trên miền trong của 𝑥 ≥ 0, 𝑦 ≥ 0, 𝑥 + 𝑦 ≤ 1.
Ta có
∆𝑓 = 3𝑥 2 𝑦 2 − 4𝑥 3 𝑦 2 − 3𝑥 2 𝑦 3 , 2𝑥 3 𝑦 − 2𝑥 4 𝑦 − 3𝑥 3 𝑦 2
= 𝑥 2 𝑦 2 3 − 4𝑥 − 3𝑦 , 𝑥 3 𝑦 2 − 2𝑥 − 3𝑦
1
3 − 4𝑥 − 3𝑦 = 0 𝑥=
Suy ra ∆𝑓 = 0 ⇔ ⇔ 2.
2 − 2𝑥 − 3𝑦 = 0 1
𝑦=
3
170
1 1
, ∇ 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ2 ∶ 𝑥 > 0, 𝑦 > 0, 𝑥 + 𝑦 < 1
2 3
Nên sẽ là điểm dừng duy nhất của 𝑓 trên miền này. Ta có
1 1 1 1 1 1
𝑓 , = . . =
2 3 8 9 6 432
Nếu (𝑥, 𝑦) nằm trên biên thì hoặc 𝑥 = 0 hoặc 𝑦 = 0 hoặc 𝑥 + 𝑦 = 1. Do vậy 𝑓(𝑥, 𝑦)
sẽ luôn bằng 0 nếu 𝑥, 𝑦 nằm trên biên.
1 1 1
Từ đây ta có thể kết luận rằng GTLN của 𝑓 là đạt được tại , và GTNN của
432 2 3
𝑓 là 0 đạt được trên biên.
𝑥 2 +𝑦 2
c) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 + 3𝑦 2 𝑒 −
𝑥 2 +𝑦 2 𝑥 2 +𝑦 2
Ta có ∆𝑓 = 2𝑥 1 − 𝑥 2 − 3𝑦 2 𝑒 − , 2𝑦 3 − 𝑥 2 − 3𝑦 2 𝑒 − , do đó
𝑥 2 +𝑦 2
2𝑥 1 − 𝑥 2 − 3𝑦 2 𝑒 − =0
∆𝑓 = 0 ⇔ 2 2 − 𝑥 2 +𝑦 2
2𝑦 3 − 𝑥 − 3𝑦 𝑒 =0
𝑥=0 𝑥=0 𝑥 = ±1
⇔ hoặc hoặc
𝑦=0 𝑦 = ±1 𝑦=0
Ta có
3 1
𝑓 0,0 = 0, 𝑓 0, ±1 = , 𝑓 ±1,0 =
𝑒 𝑒
3
Vậy GTLN của 𝑓 là tại 0, ±1 và GTNN của 𝑓 là 0 tại 0,0 .
𝑒
Ta có
2𝑥 2𝑦 𝑥=0
∆𝑓 = − ,− 2 , ∆𝑓 = 0 ⇔
𝑥2+𝑦 2 2 𝑥 + 𝑦2 2 𝑦=0
Ta có 0,0 ∈ 𝑥, 𝑦 : 𝑥 − 2 2 + 𝑦 2 < 1 .
2
Vậy trong miền 𝑥 − 2 + 𝑦 2 < 1 hàm 𝑓 không có điểm dừng.
2
Ta khảo sát 𝑓 trên 𝐷 nghĩa là khi 𝑥 − 2 + 𝑦 2 = 1.
171
1
Ta có 𝑥 2 + 𝑦 2 = 4𝑥 − 3 nên 𝑓 𝑥, 𝑦 = . Vì 𝑥 − 2 2
≤ 1 nên 1 ≤ 𝑥 ≤ 3, hay
4𝑥 − 3
1
1 ≤ 4𝑥 − 3 ≤ 9. Suy ra ≤ 𝑓 𝑥, 𝑦 ≤ 1.
9
1
Vậy GTLN của 𝑓 là 1 tại (1,0) và GTNN của 𝑓 là tại (3,0).
9
5 1
Vậy GTLN của 𝑓 là tại , 1 và GTNN của 𝑓 là −2 tại (2,0).
4 2
𝑥−𝑦
f) Đặt 𝑓 𝑥, 𝑦 = .
1+𝑥 2 +𝑦 2
Trước hết ta sẽ tìm điểm dừng của hàm 𝑓 trên miền trong của miền 𝑦 ≥ 0
Ta có
𝑦 2 − 𝑥 2 + 2𝑥𝑦 + 1 𝑦 2 − 𝑥 2 − 2𝑥𝑦 − 1
∆𝑓 = ,
1 + 𝑥2 + 𝑦2 2 1 + 𝑥2 + 𝑦2 2
𝑦 2 − 𝑥 2 + 2𝑥𝑦 + 1 = 0 𝑦2 − 𝑥2 = 0
∆𝑓 = 0 ⇔ 2 ⇔
𝑦 + 𝑥 2 − 2𝑥𝑦 − 1 = 0 2𝑥𝑦 + 1 = 0
172
1 1
Kết hợp với điều kiện 𝑦 > 0 ta tìm được điểm dừng duy nhất của 𝑓 là − , .
2 2
1 1 1
Ta có 𝑓 − , =− .
2 2 2
𝑥
Tiếp theo ta sẽ khảo sát 𝑓 trên biên, tức là khi 𝑦 = 0. Khi đó 𝑓 𝑥, 𝑦 = .
1 + 𝑥2
𝑥 1 1
Và 2
= ⇔ 𝑥 = −1 nên 𝑓 đạt GTNN trên biên là − tại −1,0 .
1+𝑥 2 2
1 𝑥−𝑦 1
là GTNN của 𝑓, ta cần chỉ ra thêm − ≤ 2 2
≤ nếu 𝑦 ≥ 0.
2 1+𝑥 +𝑦 2
Thật vậy, khi 𝑦 ≥ 0
𝑥−𝑦 1
2 2
≤ ⇔ 2𝑦 + 𝑦 2 + 𝑥 − 1 2 ≥ 0 luôn đúng
1+𝑥 +𝑦 2
Mặt khác
1 𝑥−𝑦 1 2 1 2
− ≤ ⇔ 𝑥+ + 𝑦− ≥ 0 luôn đúng
2 1 + 𝑥2 + 𝑦2 2 2
1 1 1 1
Vậy, GTLN của 𝑓 là đạt được tại 0,1 và GTNN của 𝑓 là − tại − , .
2 2 2 2
Bài 5.15
𝜕𝑓
Chứng minh hàm 𝑓: 𝑅2 → 𝑅 mà 𝑥, 𝑦 = 0 sẽ không phụ thuộc biến thứ
𝜕𝑦
𝜕𝑓 𝜕𝑓
hai và nếu 𝑥, 𝑦 = 𝑥, 𝑦 = 0 thì 𝑓 là hằng số.
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Giải :
Cố định 𝑥, để chứng minh 𝑓 không phụ thuộc vào biến thứ hai ta chứng minh
𝑓 𝑥, 𝑦1 = 𝑓 𝑥, 𝑦2 ∀ 𝑦1 ≠ 𝑦2
Thật vậy. ta có :
𝑦1 𝑦1
𝜕𝑓(𝑥, 𝑦)
𝑓(𝑥, 𝑦1 ) − 𝑓(𝑥, 𝑦2 ) = 𝑑𝑦 = 0𝑑𝑦 = 0
𝑦2 𝜕𝑦 𝑦2
𝜕(𝑥, 𝑦) 𝜕(𝑥, 𝑦)
Trong trường hợp = = 0 là hằng số.
𝜕𝑥 𝜕𝑦
173
Ta sẽ chứng minh ∀ 𝑥, 𝑦 : 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓(0,0)
Ta có
𝑦 𝑥
𝜕𝑓(𝑥, 𝑡)
𝑓(𝑥, 𝑦) − 𝑓(𝑥, 0) = 𝑑𝑡 = 0𝑑𝑡 = 0
0 𝜕𝑦 0
Suy ra 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 𝑥, 0
𝑥 𝑠
𝜕𝑓(𝑠, 0)
𝑓 𝑥, 0 − 𝑓 0,0 = 𝑑𝑠 = 0 𝑑𝑠 = 0
0 𝜕𝑥 0
Suy ra 𝑓 𝑥, 0 = 𝑓 0,0 .
Bài 5.16
174
0 𝑥<0
2
𝑓 𝑥 = 𝑥 𝑥 ≥ 0, 𝑦>0
−𝑥 2 𝑥 ≥ 0, 𝑦 < 0
𝜕𝑓
Điều kiện : 𝑥, 𝑦 = 0, 𝑓 phụ thuộc vào biến y
𝜕𝑦
- Với 𝑥 < 0 :
𝜕𝑓 𝜕 0
= = 0 (thỏa)
𝜕𝑦 𝜕𝑦
- Tại 𝑥 = 0, 𝑦 ≠ 0: Trong trường hợp 𝑦 > 0, tồn tại lân cận 𝐵 đủ nhỏ của 0, 𝑦
sao cho trong lân cận này 𝑦 > 0. Lúc đó ta có
1
𝑓 𝑢, 𝑣 = 𝑢 − 𝑢 2 ∀ 𝑢, 𝑣 ∇ 𝐵
4
𝜕𝑓
nên 𝑥, 𝑦 = 0
𝜕𝑦
Bài 5.17
Cho 𝑥 và 𝑦 là các hàm ẩn theo 𝑡 xác định bởi các phương trình
𝑥 3 + 𝑒 𝑥 − 𝑡 2 − 𝑡 = 0, 𝑦𝑡 2 + 𝑦 2 𝑡 − 𝑡 + 𝑦 = 0
𝑧𝑦
và xét hàm 𝑧 = 𝑒 𝑥 cos 𝑦. Tính tại 𝑡 = 0.
𝑑𝑡
Giải :
𝐹 𝑥, 𝑡 = 𝑥 3 + 𝑒 𝑥 − 𝑡 2 − 𝑡 = 0
Với 𝑡 = 0 thế vào 2 phương trình trên ta được
𝑥 3 + 𝑒 𝑥 = 0 (1)
𝑦=0
175
Phương trình 1 có 1 nghiệm duy nhất 𝑥0 ∇ (−1,0) vì 𝑓 𝑥 = 𝑥 3 + 𝑒 𝑥 là làm tăng
1
và 𝑓 −1 = −1 + < 0 và 𝑓 0 = 1 > 0 nên 𝑓 −1 . 𝑓 0 < 0.
𝑒
Khi 𝑡 = 0 thì ta có
𝐹𝑥 𝑥0 , 0 = 3𝑥02 + 𝑒 𝑥 0 ≠ 0
𝐺𝑦 0,0 = 1 ≠ 0
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝑥
3𝑥 2 .
+ . 𝑒 − 2𝑡 − 1 = 0
𝜕𝑡 𝜕𝑡 .
𝜕𝑦 2 𝜕𝑦 2
𝜕𝑦
. 𝑡 + 2𝑦𝑡 + 2𝑦. . 𝑡 + 𝑦 − 1 + =0
𝜕𝑡 𝜕𝑡 𝜕𝑡
Với 𝑦 = 𝑡 = 0 và 𝑥 = 𝑥0 , ta suy ra
𝜕𝑥 1 𝜕𝑦
= 2 𝑥
, =1
𝜕𝑡 3𝑥0 + 𝑒 0 𝜕𝑡
Xét hàm 𝑧 = 𝑒 𝑥 . cos 𝑦
𝜕𝑧 𝜕𝑧
= 𝑒 𝑥 . cos 𝑦 = 𝑒 𝑥 , = −𝑒 𝑥 . sin 𝑦 = 0
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Ta có 𝑧 = 𝑧 𝑥, 𝑦 = 𝑧 𝑥 𝑡 , 𝑦 𝑡 .
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑧 𝜕𝑦 𝑥0
1 𝑒 𝑥0
= . + . =𝑒 . 2 + 0.1 = 2
𝜕𝑡 𝜕𝑥 𝜕𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑡 3𝑥0 + 𝑒 𝑥 0 3𝑥0 + 𝑒 𝑥 0
Bài 5.18
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑥 cos 𝑦 , 𝑛 = 3, 𝑎, 𝑏 = (0, 𝜋)
c) 𝑥, 𝑦 = ln(𝑥𝑦) , 𝑛 = 3, 𝑎, 𝑏 = (1,1)
Giải :
a)
176
1 2
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 0,0 + 𝑥𝑓𝑥 0,0 + 𝑦𝑓𝑦 (0,0) + 𝑥 𝑓𝑥𝑥 (𝜃𝑥, 𝜃𝑦 + 2𝑥𝑦𝑓𝑥𝑦 (𝜃𝑥, 𝜃𝑦)
2!
+ 𝑦 2 𝑓𝑦𝑦 (𝜃𝑥, 𝜃𝑦))
Trong đó
𝑓𝑥 = cos 𝑥 cos 𝑦 , 𝑓𝑦 = − sin 𝑥 sin 𝑦 , 𝑓𝑥𝑦 = − cos 𝑥 sin 𝑦 ,
𝑓𝑥𝑥 = − sin 𝑥 cos 𝑥 , 𝑓𝑦𝑦 = − sin 𝑥 cos 𝑦
Thế vào công thức trên, ta có
1
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 − (𝑥 2 sin 𝜃𝑥 cos 𝜃𝑦 + 2𝑥𝑦 cos 𝜃𝑥 . sin 𝜃𝑦 + 𝑦 2 sin 𝜃𝑥 . cos 𝜃𝑦)
2
b) 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑥 cos 𝑦 , 𝑛 = 3, 𝑎, 𝑏 = 0, 𝜋
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑓 0, 𝜋 + 𝑥𝑓𝑥 0, 𝜋 + 𝑦 − 𝜋 𝑓𝑦 0, 𝜋
1 2
+ 𝑥 𝑓𝑥𝑥 0, 𝜋 + 2𝑥 𝑦 − 𝜋 𝑓𝑥𝑦 0, 𝜋 + 𝑦 − 𝜋 2 𝑓𝑦𝑦 0, 𝜋
2!
1 3
+ 𝑥 𝑓𝑥𝑥𝑥 0, 𝜋 + 3𝑥 2 𝑦 − 𝜋 𝑓𝑥𝑥𝑦 0, 𝜋 + 3 𝑦 − 𝜋 2 𝑥𝑓𝑦𝑦𝑥 0, 𝜋
3!
+ 𝑦 − 𝜋 3 𝑓𝑦𝑦𝑦 0, 𝜋
1 4
+ 𝑥 𝑓𝑥𝑥𝑥 𝜃𝑥, 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋 + 4𝑥 3 𝑦 − 𝜋 𝑓𝑥𝑥𝑥𝑦 𝜃𝑥, 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
4!
+ 6𝑥 2 𝑦 − 𝜋 2 𝑓𝑥𝑥𝑦𝑦 𝜃𝑥, 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
+ 4𝑥 𝑦 − 𝜋 3 𝑓𝑦𝑦𝑦𝑥 𝜃𝑥, 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋 + 𝑦 4 𝑓𝑦𝑦𝑦𝑦 𝜃𝑥, 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
Ta có
177
1 1
𝑓 𝑥, 𝑦 = −1 − 𝑥 + −𝑥 2 + 𝑦 − 𝜋 2
+ −𝑥 3 + 3 𝑦 − 𝜋 2 𝑥
2 6
1
+ 𝑥 4 𝑒 𝜃𝑥 cos 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋 − 4𝑥 3 𝑦 − 𝜋 𝑒 𝜃𝑥 𝑠𝑖𝑛 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
24
− 6𝑥 2 𝑦 − 𝜋 2 𝑒 𝜃𝑥 cos 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
+ 4( 𝑦 − 𝜋 3 𝑥𝑒 𝜃𝑥 𝑠𝑖𝑛 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
+ 𝑦 − 𝜋 4 𝑒 𝜃𝑥 cos 𝜃 𝑦 − 𝜋 + 𝜋
c) 𝑓 𝑥, 𝑦 = ln 𝑥𝑦 , 𝑛 = 3, 𝑎, 𝑏 = (1,1)
Ta có
1 2 −6
𝑓𝑥 = , 𝑓𝑥𝑥𝑥 = 3 , 𝑓𝑥𝑥𝑥𝑥 = 4
𝑥 𝑥 𝑥
1
𝑓𝑦 = , 𝑓𝑥𝑥𝑦 = 0, 𝑓𝑥𝑥𝑥𝑦 = 0
𝑦
𝑓𝑥𝑦 = 0, 𝑓𝑦𝑦𝑥 = 0, 𝑓𝑥𝑥𝑦𝑦 = 0
−1 2
𝑓𝑥𝑥 = 2 , 𝑓𝑦𝑦𝑦 = 3 , 𝑓𝑦𝑦𝑦𝑥 = 0
𝑥 𝑦
−1 −6
𝑓𝑦𝑦 = 2 , 𝑓𝑦𝑦𝑦𝑦 = 4
𝑦 𝑦
Thế vào công thức trên ta có
178
1
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 − 1 + 𝑦 − 1 − ((𝑥 − 1)2 + 𝑦 − 1)2
2
1
+ 2(𝑥 − 1)3 + 2(𝑦 − 1)3
6
1 −6(𝑥 − 1)4 −6(𝑦 − 1)4
+ +
24 (𝜃 𝑥 − 1 + 1)4 (𝜃 𝑦 − 1 + 1)4
Bài 5.19
2 3
Cho 𝐹 𝑥, 𝑦 = 𝑒 𝑥 𝑦 + 1 + 𝑦 3 và 𝑎, 𝑏 ∇ ℝ sao cho 𝐹 𝑎, 𝑏 = 0. Chứng minh rằng
tồn tại khoảng 𝐼 ∋ 𝑎 và hàm 𝑔: 𝐼 → ℝ thuộc lớp ℂ1 sao cho 𝑔 𝑎 = 𝑏 và
𝐹 𝑥, 𝑔 𝑥 = 0 với mọi 𝑥 ∇ 𝐼.
Giải :
Để chỉ ra sự tồn tại của khoảng 𝐼 và hàm 𝑔, theo định lý hàm ẩn.
𝜕𝐹
𝑎, 𝑏 ≠ 0
𝜕𝑦
Giả sử ngược lại
𝜕𝐹
𝑎, 𝑏 = 0
𝜕𝑦
2𝑦 3
Với 𝐹(𝑥, 𝑦) = 𝑒 𝑥 + 1 + 𝑦 3 , ta có
𝜕𝐹 2 3
= 3𝑥 2 𝑦 2 𝑒 𝑥 𝑦 + 3𝑦 2
𝜕𝑦
2𝑏3
Suy ra 3𝑎2 𝑏2 𝑒 𝑎 + 3𝑏2 = 0. Vậy 𝑏 = 0.
2𝑏 3
Tuy nhiên khi 𝑏 = 0, ta có 𝐹(𝑎, 𝑏) = 𝑒 𝑎 + 3𝑏2 = 2 ≠ 0 (trái với giả thiết).
Bài 5.20
179
b) Tính Jacobi của hai phép biến đổi nêu trên.
Giải :
a) Ta có
𝑥 + 2𝑦
𝑥 = 𝑢 − 2𝑣 𝑥 + 2𝑦 = 5𝑢 𝑢=
⇒ ⇒ 5
𝑦 = 2𝑢 + 𝑣 𝑦 − 2𝑥 = 5𝑣 𝑦 − 2𝑥
𝑣=
5
Ta có
𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑢 𝜕𝑣 1 −2
= 𝑑𝑒𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑦 = 𝑑𝑒𝑡 =5
𝜕(𝑢, 𝑣) 2 1
𝜕𝑢 𝜕𝑣
𝜕𝑢 𝜕𝑢 1 2
𝜕(𝑢, 𝑣) 𝜕𝑥 𝜕𝑦 5 5 1
= 𝑑𝑒𝑡 = 𝑑𝑒𝑡 −2 1 =
𝜕(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑣 𝜕𝑣 5
𝜕𝑥 𝜕𝑦 5 5
Bài 5.21
𝜕 𝑥, 𝑦
Xét phép biến đổi 𝑥 = 𝑓 𝑢, 𝑣 , 𝑦 = 𝑔 𝑢, 𝑣 với Jacobi 𝐽 = .
𝜕 𝑢, 𝑣
𝜕𝑢 1 𝜕𝑦 𝜕𝑢 1 𝜕𝑥 𝜕𝑣 1 𝜕𝑦 𝜕𝑣 1 𝜕𝑥
= , =− , =− , =
𝜕𝑥 𝐽 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝐽 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝐽 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝐽 𝜕𝑢
Giải : :
Theo giả thuyết ta có 𝑥 = 𝑓(𝑢, 𝑣). Lấy đạo hàm 2 vế theo biến 𝑥, suy ra
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣
+ = 1 (1)
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥
Mặt khác ta lại có 𝑦 = 𝑔(𝑢, 𝑣). Cũng lấy đạo hàm 2 vế theo biến 𝑥
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣
+ = 0 (2)
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥
Giải hệ gồm 2 phương trình (1) và (2), ta nhận được
180
𝜕𝑢 1 𝜕𝑦 𝜕𝑢 1 𝜕𝑦 1 𝜕𝑦
= = =
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑣 𝐽 𝜕𝑣
− 𝜕(𝑢, 𝑣)
𝜕𝑣 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑢
hay
𝜕𝑣 1 𝜕𝑦 𝜕𝑣 1 𝜕𝑦 1 𝜕𝑦
= = =−
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕(𝑥, 𝑦) 𝜕𝑢 𝐽 𝜕𝑢
− −
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕(𝑢, 𝑣)
𝜕𝑢 𝜕𝑣
Hoàn toàn tương tự, ta cũng tính được biểu thức của và .
𝜕𝑦 𝜕𝑦
Bài 5.22
𝜕 𝑥, 𝑦, 𝑧
𝐽= . Chứng minh rằng biến đổi đảo thoả
𝜕 𝑢, 𝑣, 𝑤
𝜕𝑢 1 𝜕 𝑦, 𝑧 𝜕𝑢 1 𝜕 𝑧, 𝑥 𝜕𝑢 1 𝜕 𝑥, 𝑦
= , = , = ,
𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤 𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤 𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤
𝜕𝑣 1 𝜕 𝑦, 𝑧 𝜕𝑣 1 𝜕 𝑧, 𝑥 𝜕𝑣 1 𝜕 𝑥, 𝑦
= , = , = ,
𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢 𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢 𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢
𝜕𝑤 1 𝜕 𝑦, 𝑧 𝜕𝑤 1 𝜕 𝑧, 𝑥 𝜕𝑤 1 𝜕 𝑥, 𝑦
= , = , = ,
𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣 𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣 𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣
Giải :
Ta có 𝑥 = 𝑓 𝑢, 𝑣, 𝑤 1 , 𝑦 = 𝑔 𝑢, 𝑣, 𝑤 2 , 𝑧 = 𝑢, 𝑣, 𝑤 .
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤
. + . + . =1
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤 𝜕𝑥
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤
. + . + . =0
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤 𝜕𝑥
𝜕𝑧 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝑧𝑓 𝜕𝑤
. + . + . =0
𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤 𝜕𝑥
181
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑤 𝜕𝑢 Δ1
Giải hệ trên gồm 3 phương trình trên với ẩn là , , ta được = , với
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 Δ
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
1
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑤 𝜕𝑣 𝜕𝑤
𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕 𝑥, 𝑦, 𝑧 𝜕𝑦 𝜕𝑦 𝜕 𝑦, 𝑧
Δ = det = = 𝐽, Δ1 = det 0 =
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑤 𝜕 𝑢, 𝑣, 𝑤 𝜕𝑣 𝜕𝑤 𝜕 𝑣, 𝑤
𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑧
0
𝜕𝑢 𝜕𝑣 𝜕𝑤 𝜕𝑣 𝜕𝑤
𝜕𝑢 1 𝜕 𝑦, 𝑧 𝜕𝑣 1 𝜕 𝑦, 𝑧 𝜕𝑤 1 𝜕 𝑦, 𝑧
Suy ra = . Tương tự ta cũng có = , =
𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤 𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢 𝜕𝑥 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣
𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤 𝜕𝑥 𝜕𝑢 𝜕𝑥 𝜕𝑣 𝜕𝑥 𝜕𝑤
. + . + . =1 . + . + . =1
𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝜕𝑧 𝜕𝑤 𝜕𝑧
𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤
. + . + . = 0 , và . + . + . =0
𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝜕𝑧 𝜕𝑤 𝜕𝑧
𝜕𝑧 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝑧𝑓 𝜕𝑤 𝜕𝑧 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝑧𝑓 𝜕𝑤
. + . + . =0 . + . + . =0
𝜕𝑢 𝜕𝑦 𝜕𝑣 𝜕𝑦 𝜕𝑤 𝜕𝑦 𝜕𝑢 𝜕𝑧 𝜕𝑣 𝜕𝑧 𝜕𝑤 𝜕𝑧
Ta cũng có được
𝜕𝑢 1 𝜕 𝑧, 𝑥 𝜕𝑣 1 𝜕 𝑧, 𝑥 𝜕𝑤 1 𝜕 𝑧, 𝑥
= , = , = ,
𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤 𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢 𝜕𝑦 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣
𝜕𝑢 1 𝜕 𝑥, 𝑦 𝜕𝑣 1 𝜕 𝑥, 𝑦 𝜕𝑤 1 𝜕 𝑥, 𝑦
= , = , = .
𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑣, 𝑤 𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑤, 𝑢 𝜕𝑧 𝐽 𝜕 𝑢, 𝑣
182
Chương 6
Chuỗi trong không gian Banach
Bài 6.1
∞ ∞
Chứng minh rằng các chuỗi 𝑎𝑖 và 𝑎𝑖 hoặc cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
𝑖=1 𝑖=𝑚
∞ ∞
Giải :
Dãy 𝑠𝑛 ∶ 𝑠𝑛 = 𝑎𝑖 ∀𝑛 ∇ 𝑁.
𝑖=1
𝑚 +𝑛−1
Dãy 𝑡𝑛 ∶ 𝑡𝑛 = 𝑎𝑖 ∀𝑛 ∇ 𝑁.
𝑖=𝑚
Ta có :
∞ ∞
∞ ∞
183
𝑚 +𝑛−1 𝑚 +𝑛−1 𝑚 −1 𝑚 −1
𝑠𝑛 + 𝑚 −1 = 𝑎𝑖 = 𝑎𝑖 + 𝑎𝑖 = 𝑡𝑛 + 𝑎𝑖 4
𝑖=1 𝑖=𝑚 𝑖=1 𝑖=1
Do đó, dãy 𝑠𝑛+ 𝑚 −1 hội tụ khi và chỉ khi chuỗi 𝑡𝑛 hội tụ và theo (4) ta có
𝑚 −1
∞ ∞
Từ (1), (2), (3), (4) và (5) suy ra chuỗi 𝑎𝑖 hội tụ khi và chỉ khi chuỗi 𝑎𝑖 hội tụ và
𝑖=1 𝑖=𝑚
∞ ∞ 𝑚 −1
𝑎𝑖 = 𝑎𝑖 + 𝑎𝑖
𝑖=𝑚 𝑖=1 𝑖=1
Bài 6.2
∞
∀𝜀 > 0, ∃𝑛0 ∇ ℕ, ∀𝑛 ≥ 𝑛0 , 𝑎𝑡 ≤ 𝜀
𝑡=𝑛
Giải :
∞ ∞
∞ ∞ 𝑚 −1
𝑎𝑖 = 𝑎𝑖 + 𝑎𝑖 1
𝑖=1 𝑖=𝑚 𝑖=1
𝑛 ∞
Do vậy, với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑛0 ∇ ℕ sao cho với mọi 𝑛 ≥ 𝑛0 thì :
184
∞ 𝑛−1 ∞
𝑠𝑛−1 − 𝑎𝑖 = 𝑎𝑖 − 𝑎𝑖 ≤ 𝜀 2
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
𝑎𝑖 ≤ 𝜀
𝑖=𝑛
Bài 6.3
Cho hai chuỗi số hội tụ 𝑎𝑛 và 𝑏𝑛 có tổng lần lượt là 𝑎 và 𝑏. Chứng minh rằng
các chuỗi ( 𝑎𝑛 + 𝑏𝑛 ) và 𝛼𝑎𝑛 , với 𝛼 ∇ ℝ cũng hội tụ và có tổng lần lượt là 𝑎 + 𝑏
và 𝛼𝑎.
Giải :
Với mọi 𝑚, ta có
𝑚
(𝑎𝑛 + 𝑏𝑛 ) = 𝑎1 + 𝑏1 + 𝑎2 + 𝑏2 + ⋯ + 𝑎𝑚 + 𝑏𝑚
𝑛=1
= 𝑎1 + 𝑎2 + ⋯ … + 𝑎𝑚 + 𝑏1 + 𝑏2 + ⋯ … + 𝑏𝑚
𝑚 𝑚
= 𝑎𝑛 + 𝑏𝑛
𝑛=1 𝑛=1
𝑚 𝑚 𝑚
Bài 6.4
185
∞
𝑛 𝑘+1 −1
Đặt 𝑏𝑘 = 𝑎𝑖 = 𝑎𝑛 𝑘 + 𝑎𝑛 𝑘 +1 + ⋯ + 𝑎𝑛 𝑘+1 −1 .
𝑖=𝑛 𝑘
∞ ∞
Chứng minh rằng nếu 𝑎𝑛 hội tụ và có tổng là 𝑎 thì 𝑏𝑘 cũng hội tụ và có tổng là 𝑎.
𝑛=1 𝑘=1
Giải :
∞ 𝑛
∞ ∞
𝑘 𝑛 2 −1 𝑛 3 −1 𝑛 𝑘+1 −1 𝑛 𝑘+1 −1
𝑡𝑘 = 𝑏𝑖 = 𝑏1 + 𝑏2 + ⋯ + 𝑏𝑘 = 𝑎𝑖 + 𝑎𝑖 + ⋯ + 𝑎𝑖 = 𝑎𝑖
𝑖=1 𝑖=𝑛 1 𝑖=𝑛 2 𝑖=𝑛 𝑘 𝑖=1
= 𝑠𝑛 𝑘+1 −1
Do vậy, với mọi 𝑘 ∇ ℕ thì 𝑡𝑘 = 𝑠𝑛 𝑘+1 −1 . Mặt khác, vì 𝑛𝑘 là một dãy tăng ngặt các số
tự nhiên nên 𝑛𝑘+1 − 1 cũng là một dãy tăng ngặt các số tự nhiên, suy ra 𝑠𝑛 𝑘+1 −1 là
dãy con của 𝑠𝑛 và cũng hội tụ về 𝑎.
∞
Ghi chú: chiều ngược lại chưa hẳn đúng. Chẳng hạn ta xét chuỗi
∞
𝑖
−1
𝑖=1
thì chuỗi này không hội tụ do dãy −1 𝑛 𝑛∇ℕ không tiến về 0. Tuy nhiên với dãy tăng
ngặt 𝑛𝑘 xác định bởi 𝑛𝑘 = 2𝑘 − 1 thì 𝑏𝑘 = −1 2𝑘−1 + −1 2𝑘 = 0 nên ta có
186
∞
𝑏𝑘 = 0
𝑘=1
Bài 6.5
Giải :
Cách 1:
+∞ +∞
𝑛
Theo Bài 6.1 do 𝑥 hội tụ nên 𝑥 𝑛 cũng hội tụ và:
𝑛=0 𝑛=𝑚
+∞ +∞ 𝑚 −1
𝑛 𝑛 𝑛
1 1 − 𝑥𝑚 𝑥𝑚
𝑥 = 𝑥 − 𝑥 = − =
1−𝑥 1−𝑥 1−𝑥
𝑛=𝑚 𝑛=0 𝑛=0
Cách 2:
Ta có
+∞ +∞ +∞
𝑛 𝑚 𝑛−𝑚 𝑚 𝑛 𝑚
1 𝑥𝑚
𝑥 = 𝑥 𝑥 =𝑥 𝑥 =𝑥 . =
1−𝑥 1−𝑥
𝑛=𝑚 𝑛=𝑚 𝑛=0
Bài 6.6
Dãy số 𝑎𝑛 được gọi là một cấp số cộng khi tồn tại 𝛼 ∇ ℝ sao cho 𝑎𝑛 +1 = 𝑎𝑛 + 𝛼, ∀𝑛 ∇
ℕ. Khi đó 𝛼 được gọi là công sai của cấp số cộng 𝑎𝑛 . Chứng minh rằng nếu 𝑎𝑛 là một
cấp số cộng thì 𝑎𝑛 phân kỳ trừ khi dãy 𝑎𝑛 gồm toàn các số 0.
Dãy số 𝑎𝑛 được gọi là một cấp số nhân khi tồn tại 𝑞 ∇ ℝ sao cho 𝑎𝑛 +1 = 𝑎𝑛 ∗ 𝑞, ∀𝑛 ∇
ℕ. Khi đó 𝑞 được gọi là công bội của cấp số nhân 𝑎𝑛 . Chứng minh rằng nếu 𝑎𝑛 là
một cấp số nhân có công bội là 𝑞 thì 𝑎𝑛 hội tụ nếu và chỉ nếu 𝑞 < 1 và khi đó:
187
∞
𝑎1
𝑎𝑛 = .
1−𝑞
𝑛=1
Giải :
Giả sử dãy 𝑎𝑛 là một cấp số cộng với công sai 𝛼. Theo tính chất của cấp số cộng, ta
có 𝑎𝑛 = 𝑎1 + 𝑛 − 1 𝛼. Suy ra, tổng riêng phần thứ 𝑛 của chuỗi 𝑎𝑘 được xác định như
sau:
𝑛 𝑛−1 𝑛−1
𝑛 𝑛−1 𝛼 𝛼
𝑠𝑛 = 𝑎𝑖 = 𝑎1 + 𝑖𝛼 = 𝑛𝑎1 + 𝛼 𝑖 = 𝑛𝑎1 + 𝛼 = 𝑛2 + 𝑎1 − 𝑛
2 2 2
𝑖=1 𝑖=0 𝑖=0
Chuỗi 𝑎𝑛 hội tụ khi và chỉ khi dãy 𝑠𝑛 hội tụ. Từ công thức của 𝑠𝑛 , ta nhận thấy 𝑠𝑛
𝛼 𝛼
hội tụ khi và chỉ khi = 𝑎1 − = 0 ⟺ 𝑎1 = 𝛼 = 0. Vì số hạng thứ nhất và công sai đều
2 2
là 0 nên khi đó, 𝑎𝑛 sẽ là dãy gồm toàn các số 0.
Giả sử dãy 𝑎𝑛 là một cấp số nhân với công bội 𝑞. Theo tính chất của cấp số nhân,
ta có 𝑎𝑛 = 𝑞𝑛−1 𝑎1 . Suy ra
∞ ∞ ∞ ∞
𝑎𝑛 = 𝑞𝑛 −1 𝑎1 = 𝑎1 𝑞𝑛 −1 = 𝑎1 𝑞𝑛 .
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1 𝑛=0
∞
1
Chuỗi số 𝑞𝑛 hội tụ khi và chỉ khi 𝑞 < 1 và tổng của chuỗi này (nếu có) là .
1−𝑞
𝑛=0
∞ ∞
𝑎1
Vậy, chuỗi số 𝑎𝑛 hội tụ trong ℝ khi và chỉ khi 𝑞 < 1. Khi đó 𝑎𝑛 = .
1−𝑞
𝑛=1 𝑛=1
Bài 6.7
188
∞
1
1)
ln 𝑛
𝑛=2
∞
1
2)
1.5 … 4𝑘 − 3
𝑘=1
∞
𝑘
3)
2𝑘 + 1 2𝑘
𝑘=1
∞
2𝑛 + 1
4)
𝑛!
𝑛=1
∞
2𝑛2 + 5
5)
3𝑛3 + 𝑛 + 7
𝑛=1
∞
2𝑛2 + 5
6)
3𝑛4 + 𝑛 + 9
𝑛=1
∞
3𝑛2 + 𝑛 + 5
7)
2𝑛2 + 1 3𝑛
𝑛=1
∞
1
8)
𝑛 ln2 𝑛
𝑛=2
∞
ln3 𝑛
9)
𝑛4
𝑛=2
∞
1.3 … 2𝑛 − 1
10)
1.5 … 4𝑛 − 3
𝑛=1
∞
𝑛! 2 2𝑛
11)
2𝑛 + 2 !
𝑛=1
189
Giải :
Lưu ý rằng tất cả các chuỗi số trong bài tập này đều là chuỗi số dương
∞
1
1)
ln 𝑛
𝑛=2
1 1
Với mọi 𝑛 ≥ 3 thì 0 < ln 𝑛 ≤ 𝑛 nên ≥ .
ln 𝑛 𝑛
∞
1
Mà ta đã biết là một chuỗi phân kỳ nên áp dụng Tiêu chuẩn so sánh 1, ta có chuỗi
𝑛
𝑛=2
∞
1
ln 𝑛
𝑛=2
∞
1
2)
1.5 … 4𝑘 − 3
𝑘=1
𝑎𝑘+1 1 𝑎𝑘+1 1
Ta có = ∀𝑘 ∇ ℕ, suy ra: lim = lim =0<1
𝑎𝑘 4𝑘 + 1 𝑘⟶∞ 𝑎𝑘 𝑘⟶∞ 4𝑘 + 1
∞
1
Theo tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert, ta suy ra: là một chuỗi hội tụ.
1.5 … 4𝑘 − 3
𝑘=1
∞
𝑘
3)
2𝑘 + 1 2𝑘
𝑘=1
𝑘 1
Ta có 𝑘
≤ 𝑘 ∀𝑘
2𝑘 + 1 2 2
∞
1
∇ ℕ. Mặt khác chuỗi hội tụ nên theo Tiêu chuẩn so
2𝑘
𝑘=1
∞
𝑘
sánh 1, ta có là một chuỗi hội tụ.
2𝑘 + 1 2𝑘
𝑛=2
∞
2𝑛 + 1
4)
𝑛!
𝑛=1
𝑎𝑛+1 2𝑛 + 3 𝑛! 2𝑛 + 3
Ta có = ⋅ = ∀𝑛 ∇ ℕ. Suy ra:
𝑎𝑛 𝑛 + 1 ! 2𝑛 + 1 2𝑛 + 1 𝑛 + 1
𝑎𝑛+1 2𝑛 + 3
lim = lim =0
𝑛⟶∞ 𝑎𝑛 𝑛⟶∞ 2𝑛 + 1 𝑛 + 1
∞
2𝑛 + 1
Nên theo tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert ta có là một chuỗi hội tụ.
𝑛!
𝑛=1
∞
2𝑛2 + 5
5)
3𝑛3 + 𝑛 + 7
𝑛=1
2𝑛2 + 5 1
Đặt 𝑎𝑛 = 3 , 𝑏𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ, ta thấy:
3𝑛 + 𝑛 + 7 𝑛
5
𝑎𝑛 2𝑛3 + 5𝑛 2+ 2 2
lim = lim = lim 𝑛 = >0
𝑛⟶∞ 𝑏𝑛 n⟶∞ 3𝑛3 + 𝑛 + 7 n⟶∞ 1 7 3
3+ 2+ 3
𝑛 𝑛
∞ ∞
1
Mặt khác 𝑏𝑛 = là chuỗi phân kỳ nên áp dụng Tiêu chuẩn so sánh 2, ta có:
𝑛
𝑛=1 𝑛=1
∞ ∞
2𝑛2 + 5
𝑎𝑛 = cũng phân kỳ.
3𝑛3 + 𝑛 + 7
𝑛=1 𝑛=1
∞
2𝑛2 + 5
6)
3𝑛4 + 𝑛 + 9
𝑛=1
2𝑛2 + 5 1
Đặt 𝑎𝑛 = , 𝑏𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ, ta có:
3𝑛4 + 𝑛 + 9 𝑛2
5
𝑎𝑛 2𝑛4 + 5𝑛2 2+ 2 2
lim = lim = 𝑛 = >0
𝑛⟶∞ 𝑏𝑛 4
n⟶∞ 3𝑛 + 𝑛 + 9 1 9
3+ 3+ 4 3
𝑛 𝑛
∞ ∞
1
Mà 𝑏𝑛 = là một chuỗi hội tụ. Áp dụng Tiêu chuẩn so sánh 2, ta có:
𝑛2
𝑛=1 𝑛=1
191
∞ ∞
2𝑛2 + 5
𝑎𝑛 = cũng là một chuỗi hội tụ.
3𝑛4 + 𝑛 + 9
𝑛=1 𝑛=1
∞
3𝑛2 + 𝑛 + 5
7)
2𝑛2 + 1 3𝑛
𝑛=1
3𝑛2 + 𝑛 + 5 1
Đặt 𝑎𝑛 = 2 𝑛
, 𝑏𝑛 = 𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ, ta có :
2𝑛 + 1 3 3
𝑎𝑛 3𝑛2 + 𝑛 + 5 3
lim = lim = >0
𝑛⟶∞ 𝑏𝑛 n⟶∞ 2𝑛2 + 1 2
∞ ∞
1
Mà 𝑏𝑛 = là một chuỗi hội tụ. Áp dụng tiêu chuẩn so sánh 2, ta có:
3𝑛
𝑛=1 𝑛=1
∞ ∞
3𝑛2 + 𝑛 + 5
𝑎𝑛 = cũng là một chuỗi hội tụ.
2𝑛2 + 1
𝑛=1 𝑛=1
∞
1
8)
𝑛 ln2 𝑛
𝑛=2
1
Xét ánh xạ 𝑓 ∶ 2, ∞ ⟶ ℝ xác định bởi công thức 𝑓 𝑥 = .
𝑥 ln2 𝑥
Ta thấy 𝑓 là ánh xạ liên tục,dương và giảm trên 2, ∞ . Do đó theo tiêu chuẩn tích
phân của Cauchy:
∞ +∞
1
Chuỗi số và tích phân suy rộng 𝑓 𝑥 𝑑𝑥 sẽ cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
𝑛 ln2 𝑛
𝑛=2 2
Ta có:
∞ ∞ ∞ ∞
1 𝑑 ln 𝑥 𝑑𝑡 1 ∞ 1
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑑𝑥 = = = − =
𝑥 ln2 𝑥 ln2 𝑥 𝑡2 𝑡 ln 2 ln 2
2 2 2 ln 2
∞
1
Nên là một chuỗi hội tụ.
𝑛 ln2 𝑛
𝑛=2
∞
ln3 𝑛
9)
𝑛4
𝑛=2
192
ln3 𝑛 1
Đặt 𝑎𝑛 = 4 , 𝑏𝑛 = 2 và xét các hàm số 𝑓 𝑥 = ln 𝑥 , 𝑔 𝑥
𝑛 𝑛
2/3
=𝑥 trên 3, ∞ ,ta có :
3 3 3
ln3 𝑥 𝑓 𝑥 𝑓′ 𝑥 3
lim = lim = lim ′ = lim =0
𝑥→+∞ 𝑥 2 𝑥→+∞ 𝑔 𝑥 𝑥→+∞ 𝑔 𝑥 𝑥→+∞ 2𝑥 2/3
∞
𝑎𝑛 ln3 𝑛
Ta suy ra lim = lim = 0. Từ định lý 2.5, 𝑏𝑛
𝑛⟶∞ 𝑏𝑛 n⟶∞ 𝑛2
𝑛=2
∞
1
= là một chuỗi hội tụ.
𝑛2
𝑛=2
∞
1.3 … 2𝑛 − 1
10)
1.5 … 4𝑛 − 3
𝑛=1
1.3 … 2𝑛 − 1 𝑎𝑛+1 2𝑛 + 1
Đặt 𝑎𝑛 = , ta có = ∀𝑛 ∇ ℕ, suy ra :
1.5 … 4𝑛 − 3 𝑎𝑛 4𝑛 + 1
𝑎𝑛 +1 2𝑛 + 1 1
lim = lim = .
n⟶∞ 𝑎𝑛 n⟶∞ 4𝑛 + 1 2
∞
1.3 … 2𝑛 − 1
Nên theo tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert, chuỗi là một chuỗi hội tụ.
1.5 … 4𝑛 − 3
𝑛=1
∞
𝑛! 2 2𝑛
11)
2𝑛 + 2 !
𝑛=1
𝑛! 2 2𝑛
Đặt 𝑎𝑛 = , ta có:
2𝑛 + 2 !
2
𝑎𝑛+1 𝑛 + 1 ! . 2𝑛+1 2𝑛 + 2 ! 2 𝑛+1 2
= ⋅ = ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑎𝑛 2𝑛 + 4 ! 𝑛! 2 2𝑛 2𝑛 + 3 2𝑛 + 4
Suy ra:
193
𝑎𝑛+1 2 𝑛+1 2 1
lim = lim =
𝑛⟶∞ 𝑎𝑛 n⟶∞ 2𝑛 + 3 2𝑛 + 4 2
∞
2𝑛 + 2 !
Nên theo tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert, chuỗi là một chuỗi hội tụ.
𝑛! 2𝑛
𝑛=1
Bài 6.8
∞
1 (𝑛 + 1)2
Chứng minh: lg hội tụ
𝑛 𝑛(𝑛 + 2)
𝑛=1
Giải :
Cách 1:
Do chuỗi đã cho là chuỗi dương nên để chứng minh nó hội tụ, ta chỉ cần chứng minh
dãy tổng riêng phần của nó bị chặn trên. Thật vậy, ta có
𝑚 𝑚
1 𝑛+1 2 1 𝑛+1 𝑛+2
lg = lg − lg
𝑛 𝑛 𝑛+2 𝑛 𝑛 𝑛+1
𝑛=1 𝑛=1
𝑚
𝑛+1 𝑛+2 𝑛+2
< lg − lg = lg 2 − lg < lg 2
𝑛 𝑛+1 𝑛+1
𝑛=1
Cách 2:
(𝑛 + 1)2
Với mọi 𝑛 ∇ ℕ ∖ 0 thì > 1. Ta có:
𝑛(𝑛 + 2)
𝑛+1 2
𝑛+1 2 ln 𝑛+1 2 𝑛+1 1 1 𝑛
1
𝑛 𝑛+2
lg = < ln < ln = ln 1 + ≤ . ln 𝑒
𝑛 𝑛+2 ln 10 𝑛 𝑛+2 𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
1
=
𝑛
1 (𝑛 + 1)2 1
nên lg ≤ 2 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛(𝑛 + 2) 𝑛
∞ ∞
1 1 (𝑛 + 1)2
Vậy do chuỗi hội tụ, nên theo tiêu chuẩn so sánh, chuỗi lg hội tụ.
𝑛2 𝑛 𝑛(𝑛 + 2)
𝑛=1 𝑛=1
194
Bài 6.9
∞
1
2) hội tụ
ln𝑝 𝑛
𝑛=2
Giải:
∞
1
1)
𝑛 ln𝑝 𝑛
𝑛=2
1 1
≥ ∀𝑛 ≥ 3
𝑛 ln𝑝 𝑛 𝑛
∞ ∞
1 1
Mặt khác không hội tụ, nên ta suy ra cũng không hội tụ.
𝑛 𝑛 ln𝑝 𝑛
𝑛=2 𝑛=2
1
-Với 𝑝 ≥ 0 thì ta có dãy là dãy số dương và giảm.
𝑛 𝑙𝑛𝑝 𝑛
1
Xét 𝑓 𝑥 = trên 3, +∞ , ta có 𝑓 𝑥 là hàm dương và giảm. Mặt khác, ta có:
𝑥 ln𝑝 𝑥
∞ ∞ ∞
1 𝑑 ln 𝑥
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑑𝑥 =
𝑥 ln𝑝 𝑥 ln𝑝 𝑥
3 3 3
1 ∞
. ln1−𝑝 𝑥 = +∞ khi 𝑝 ∇ 0,1
1−𝑝 3
∞
= ln ln 𝑥 = +∞ khi 𝑝 = 1
3
1 ∞ 1
. ln1−𝑝 𝑥 = khi 𝑝 ∇ 1, +∞
1−𝑝 3 𝑝 − 1 ln𝑝−1 3
∞ ∞
1
Mà theo tiêu chuẩn tích phân Cauchy, hội tụ khi và chỉ khi 𝑓 𝑥 𝑑𝑥 hội tụ.
𝑛 𝑙𝑛𝑝 𝑛
𝑛=2 3
195
∞
1
Từ đó ta suy ra hội tụ khi và chỉ khi 𝑝 > 1.
𝑛 𝑙𝑛𝑝 𝑛
𝑛=2
∞
1
2) hội tụ
ln𝑝 𝑛
𝑛=2
1
≥ 1 ∀𝑛 ≥ 3
ln𝑝 𝑛
∞
1
Từ đó suy ra không hội tụ.
ln𝑝 𝑛
𝑛=2
1 ′ 𝑝
1 𝑝
𝑥 𝑝 𝑝
1 1 𝑥 𝑝 1
lim : = lim = lim = lim 𝑥 1/𝑝 = +∞
𝑥→+∞ ln𝑝 𝑥 𝑥 𝑥→+∞ ln 𝑥 𝑥→+∞ ln 𝑥 ′ 𝑥→+∞ 𝑝
1 1
Nên lim : = +∞
𝑛→∞ ln𝑝 𝑛 𝑛
∞ ∞
1 1
Mà chuỗi hình học không hội tụ nên ta kết luận không hội tụ
𝑛 ln𝑝 𝑛
𝑛=2 𝑛=2
Bài 6.10
∞
𝑛+1
2) (−1)𝑛 ln
𝑛
𝑛=1
196
∞
ln 𝑛
3) (−1)𝑛
𝑛=2
𝑛
∞
1
4)
ln𝑛 𝑛
𝑛=2
∞
1
5) (1 + )3𝑛 . 𝑒 −𝑛
𝑛
𝑛=1
Giải :
∞
𝑛
1) (−1)𝑛
(𝑛 + 1)2
𝑛=1
𝑛
Đặt 𝑎𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ.
(𝑛 + 1)2
𝑥
Xét hàm 𝑓 𝑥 = , trên 0, ∞ , ta có
(𝑥 + 1)2
(𝑥 + 1)2 − 2 𝑥 + 1 𝑥 −𝑥 2 + 1
𝑓′ 𝑥 = = ≤ 0 ∀𝑥 ≥ 1
(𝑥 + 1)4 (𝑥 + 1)4
Vậy {𝑎𝑛 } là dãy dương giảm. Hơn nữa ta cũng có {𝑎𝑛 } hội tụ về 0.
∞
𝑛
Theo định lý Leibnitz, ta có (−1)𝑛 hội tụ.
(𝑛 + 1)2
𝑛=1
∞
𝑛+1
2) (−1)𝑛 ln
𝑛
𝑛=1
𝑛+1 1
Đặt 𝑎𝑛 = ln = ln 1 + ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑛 𝑛
Ta có {𝑎𝑛 } là dãy số dương, giảm, và hội tụ về 0 nên theo định lý Leibnitz, ta có
∞
𝑛+1
(−1)𝑛 ln hội tụ.
𝑛
𝑛=1
197
∞
ln 𝑛
3) (−1)𝑛
𝑛=2
𝑛
ln 𝑥
Xét hàm 𝑓 𝑥 = trên 0, ∞ , ta có:
𝑥
1 ln 𝑥
𝑥 −
𝑥 2 𝑥 2 − ln 𝑥
𝑓′ 𝑥 = = ≤ 0 ∀𝑥 ≥ 8
𝑥 2𝑥 𝑥
ln 𝑛 ln(𝑛 + 1)
Vậy ta có ≥ ∀𝑛 ≥ 8.
𝑛 𝑛+1
Mặt khác
1
ln 𝑛 (ln 𝑥)′ 2
lim = lim = lim 𝑥 = lim =0
𝑛→∞ 𝑛 𝑥→+∞ ( 𝑥)′ 𝑥→+∞ 1 𝑥→+∞ 𝑥
2 𝑥
∞
1
4)
ln𝑛 𝑛
𝑛=2
𝑛 1 1
Ta có lim 𝑛
= lim =0<1
𝑛→∞ ln 𝑛 𝑛→∞ ln 𝑛
∞
1
Theo Tiêu chuẩn căn số của Cauchy thì hội tụ.
ln𝑛 𝑛
𝑛=2
198
∞
1
5) (1 + )3𝑛 . 𝑒 −𝑛
𝑛
𝑛=1
𝑛 1 1
Ta có lim (1 + )3𝑛 . 𝑒 −𝑛 = lim (1 + )3 𝑒 −1 = 𝑒 −1 < 1
𝑛→∞ 𝑛 𝑛→∞ 𝑛
∞
1
Theo Tiêu chuẩn căn số của Cauchy, thì chuỗi (1 + )3𝑛 𝑒 −𝑛 hội tụ.
𝑛
𝑛=1
Bài 6.11
Cho 𝑎𝑛 là một dãy các chữ số thập phân, nghĩa là 𝑎𝑛 ∇ 0, … ,9 , ∀ 𝑛 ∇ 𝑁. Chứng minh
𝑎𝑛
rằng chuỗi số +∞
𝑛=1 𝑛 luôn hội tụ và có tổng là 𝑥 thoả điều kiện 0 ≤ 𝑥 ≤ 1. Hơn nữa,
10
chứng tỏ rằng 𝑥 = 1 nếu và chỉ nếu 𝑎𝑛 = 9 ∀𝑛 ∇ 𝑁.
Giải :
+∞
𝑎𝑛 𝑎𝑛 9
Giả sử có 𝑛
là một chuỗi số. Ta có 𝑛 ≤ 𝑛 với mọi 𝑛.
10 10 10
𝑛=1
+∞ +∞
𝑎𝑛 𝑎𝑛
Theo tiêu chuẩn so sánh, ta có hội tụ, đồng thời ta có 0 ≤ ≤ 1.
10𝑛 10𝑛
𝑛=1 𝑛=1
+∞ +∞
9 9 1 9 1
Do = . = . = 1 nên ta chỉ cần chứng minh:
10𝑛 10 10𝑛 10 1 − 1
𝑛=1 𝑛=0
10
+∞
𝑎𝑛
Nếu = 1 thì 𝑎𝑛 = 9 ∀𝑛 ∇ ℕ
10𝑛
𝑛=1
9 − 𝑎𝑚 1
Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑚 ∇ ℕ sao cho 𝑎𝑚 < 9. Lúc đó ≥ Nên ta có:
10𝑚 10𝑚
199
∞
9 − 𝑎𝑛 9 − 𝑎𝑚 1
≥ ≥ >0
10𝑛 10𝑚 10𝑚
𝑛=1
+∞ +∞ ∞ +∞
𝑎𝑛 𝑎𝑛 9 − 𝑎𝑛 9
Do vậy < + = = 1.
10𝑛 10𝑛 10𝑛 10𝑛
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1
Bài 6.12
Cho (𝑎𝑛 ) và (𝑏𝑛 ) là hai dãy các chữ số thập phân sao cho ∃𝑛0 ∇ ℕ,
i) 𝑎𝑛 0 ≠ 0 và 𝑎𝑛 = 0 ∀𝑛 > 𝑛0
ii) 𝑏𝑛 = 𝑎𝑛 ∀𝑛 < 𝑛0 , 𝑏𝑛 0 = 𝑎𝑛 0 – 1 và 𝑏𝑛 = 9 ∀ 𝑛 > 𝑛0
+∞ +∞
𝑎𝑛 𝑏𝑛
Chứng tỏ rằng = .
10𝑛 10𝑛
𝑛=1 𝑛=1
Giải :
+∞
𝑎𝑛 𝑎1 𝑎2 𝑎𝑛 −1 𝑎𝑛
Ta có 𝑛
= 1
+ 2
+ … . + 𝑛0 −1 + 𝑛0 .
10 10 10 10 0 10 0
𝑛=1
∞
𝑎1 𝑎𝑛 −1 𝑎𝑛 − 1 9 1
= 1
+ ⋯ + 𝑛0 −1 + 0 𝑛 + 𝑛 +1
10 10 0 10 0 10 0 10𝑛
𝑛=0
𝑎1 𝑎𝑛 0 −1 𝑎𝑛 0 − 1 9 1
= + ⋯ + + + .
101 10𝑛 0 −1 10𝑛 0 10𝑛 0 +1 1 − 1
10
+∞
𝑎1 𝑎2 𝑎𝑛 0 −1 𝑎𝑛 0 𝑎𝑛
= + + … . + + =
101 102 10𝑛 0 −1 10𝑛 0 10𝑛
𝑛=1
200
Bài 6.13
Cho 0 ≤ 𝑥 < 1. Chứng tỏ rằng tồn tại dãy các chữ số thập phân 𝑥𝑛 sao cho:
∞
𝑥𝑘
𝑥=
10𝑘
𝑘=1
(Ta còn gọi cách viết 0, 𝑥1 𝑥2 𝑥3 … là một biểu diễn thập phân của 𝑥)
Giải :
Bài 6.14
Cho 0 ≤ 𝑥 < 1. Chứng minh rằng 𝑥 là một số hữu tỷ nếu và chỉ nếu 𝑥 có một biểu
diễn thập phân tuần hoàn, nghĩa là tồn tại dãy 𝑥𝑛 trong 0,1, … ,9 sao cho tồn tại
𝑛0 , 𝑘 ∇ ℕ sao cho 𝑥𝑛 +𝑘 = 𝑥𝑛 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 và 𝑥 = ∞
𝑛=1 𝑥𝑛 . 10
−𝑛
Giải :
1) Nếu 𝑥 có biểu diễn một số thập phân tuần hoàn thì 𝑥 là một số hữu tỉ.
𝑥𝑛
Thật vậy, giả sử tồn tại dãy 𝑥𝑛 ⊂ 0,1, … 9 và 𝑛0 , 𝑘 ∇ ℕ sao cho 𝑥 = +∞ 𝑛=1 . Và
10 𝑛
𝑥𝑛 +𝑘 = 𝑥𝑛 , ∀ 𝑛 > 𝑛0 .
Ta có
𝑛0 𝑛 0 +𝑘 ∞ 𝑛0 𝑛 0 +𝑘
𝑥𝑖 𝑥𝑖 1 𝑥𝑖 𝑥𝑖 10𝑘
𝑥= + = + ⋅
10𝑖 10𝑖 10𝑗𝑘 10𝑖 10𝑖 10𝑘 − 1
𝑖=1 𝑖=𝑛 0 +1 𝑗 =0 𝑖=1 𝑖=𝑛 0 +1
Cách 1:
Trước hết, ta có: với 𝑛 ∇ 𝑁 sao cho gcd(𝑛, 10) = 1, tồn tại một số tự nhiên gồm toàn
chữ số 9 là bội số của n. (*)
Thật vậy, xét 𝑛 + 1 số: 9, 99, 999, . . . , 99 … 9. Khi thực hiện phép chia chúng cho 𝑛, ta
𝑛+1 lần
có thể thu được nhiều nhất 𝑛 số dư là 0,1, 2, . . . , 𝑛 − 1. Theo nguyên lý Dirichlet, tồn
tại ít nhất hai trong 𝑛 + 1 số này có cùng số dư khi chia cho 𝑛. Hiệu của chúng khi đó
sẽ chia hết cho 𝑛.
201
Ta có 99 … 9 − 99 … 9 chia hết cho 𝑛, giả sử 𝑢 > 𝑣. Do đó 99 … 9 00 … 0 chia hết
𝑢 lần 𝑣 lần 𝑢−𝑣 lần 𝑣 lần
cho 𝑛. Mà (𝑛, 10) = 1, suy ra 99 … 9 chia hết cho 𝑛 với 𝑘 = 𝑢 − 𝑣.
𝑘 lần
𝑚
Theo giả thiết do 𝑥 là một số hữu tỉ thuộc [0,1), tồn tại m < 𝑛 ∇ ℕ sao cho 𝑥 = .
𝑛
Giả sử 𝑛 = 2𝑠 5𝑡 𝑞 trong đó (𝑞, 10) = 1, theo (*) ta tìm được 𝑝 ∇ ℕ sao cho tích của 𝑝
𝑚 𝑚 2𝑡 5𝑠 𝑝𝑚
và 𝑞 sẽ là một số tự nhiên gồm toàn chữ số 9. Ta có 𝑥 = = = =
𝑛 2𝑠 5𝑡 𝑞 10 𝑠+𝑡 𝑝𝑞
2𝑡 5𝑠 𝑝𝑚
10 𝑠+𝑡 .99…9
𝑘 𝑙ầ𝑛
𝑖
Như vậy, 𝑥 có thể được viết dưới dạng 𝑥 =
10 𝑗 .99…9
𝑘 𝑙ầ𝑛
Vì 𝑥 < 1 nên 𝑖 < 10𝑗 . 99 … 9. Suy ra, 𝑏 < 10𝑗 hay 𝑏 có nhiều nhất là 𝑗 chữ số.
𝑘 𝑙ầ𝑛
Vì 𝑟 là số dư trong phép chia nên 𝑟 < 99 … 9. Vậy 𝑟 có nhiều nhất là 𝑘 chữ số. Ta viết
𝑘 𝑙ầ𝑛
lại 𝑖 = 99 … 9 . 𝑏1 𝑏2………. 𝑏𝑗 + 𝑟1 𝑟2………. 𝑟𝑘
𝑘 𝑙ầ𝑛
99 … 9 ⋅ 𝑏1 𝑏2………. 𝑏𝑗 + 𝑟1 𝑟2………. 𝑟𝑘
𝑘 𝑙ầ𝑛 𝑏1 𝑏2………. 𝑏𝑗 1 𝑟1 𝑟2………. 𝑟𝑘 10𝑘
𝑥= = + ⋅ ⋅ 𝑘
10𝑗 ⋅ 99 … 9 10𝑗 10𝑗 10𝑘 10 − 1
𝑘 𝑙ầ𝑛
∞
𝑏1 𝑏2………. 𝑏𝑗 1 𝑟1 𝑟2………. 𝑟𝑘 1
= 𝑗
+ 𝑗⋅ ⋅
10 10 10𝑘 10𝑘
=0
𝑗 𝑘 ∞
𝑏𝑙 1 𝑟𝑙 1
= + ⋅ ⋅
10𝑙 10𝑗 10𝑙 10𝑘
𝑙=1 𝑙=1 =0
𝑗 ∞ 𝑘 𝑗 ∞ 𝑘 ∞
𝑏𝑙 𝑟𝑙 𝑏𝑙 𝑟𝑙 𝑥𝑙
= + = + =
10𝑙 10𝑙+𝑘 10𝑙 10𝑗 +𝑙+𝑘 10𝑙
𝑙=1 =0 𝑙=1 𝑙=1 =0 𝑙=1 𝑙=1
10𝑛 0 −1 (10𝑘 − 1) ⋮ 𝑛1
𝑚
10𝑛 0 +𝑘 𝑥 − 10𝑛 0 𝑥 = 10𝑛 0 10𝑘 − 1 𝑥 = 10𝑛 0 10𝑘 − 1 . ∇ℕ
𝑛
Suy ra phần thập phân của 10𝑛 0 +𝑘 𝑥 và 10𝑛 0 𝑥 là giống nhau, nghĩa là
0, 𝑥𝑛 0 +𝑘 𝑥𝑛 0 +𝑘+1 … ≡ 0, 𝑥𝑛 0 𝑥𝑛 0 +1 …
Vậy dãy chữ số thập phân 𝑥𝑛 tuần hoàn từ chỉ số 𝑛0 với chu kỳ cơ sở là 𝑘.
Ghi chú: với cách trên, ta tính được chu kì cơ sở là 𝑘 = ord𝑐 10 , ngoài ra ta cũng có
thể suy ra 𝑘 ∣ 𝜑 𝑛 , điều mà Cách 1 không làm được.
Bài 6.15
Giải :
Đặt 𝐴 là số có biểu diễn thập phân theo yêu cầu của đề bài, ta chứng minh 𝐴 vô tỷ.
Thật vậy, giả sử 𝐴, hữu tỉ, theo Bài 6.14, biểu diễn thập phân của nó tuần hoàn với
chu kì 𝑇.
Ta có
𝐴 = 0, 𝑥1 𝑥2 … 𝑥𝑛 0 𝑥𝑛 0 +1 … 𝑥𝑛 0 +𝑇 …
1
Ta có thể dễ dàng chứng minh điều này bằng nguyên lý Dirichlet như Cách 1, tuy nhiên cách làm trên giúp ta
xác định được 𝑛0 và chu kỳ cơ sở của dãy
2
Xem thêm về khái niệm “cấp” tại: http://en.wikipedia.org/wiki/Multiplicative_order
203
với 𝑥𝑛+𝑇 = 𝑥𝑛 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 1 . Theo tính chất của đề bài, tồn tại hai số 1 liên tiếp trong
biểu diễn của 𝐴 sao cho ở giữa chúng có 𝑛0 + 𝑇 số 0. Ta giả sử
𝑥𝑚 = 1, 𝑥𝑚 +𝑛 0 +𝑇+1 = 1 và 𝑥𝑖 = 0 ∀𝑖 = 𝑚 + 1, 𝑚 + 𝑛0 + 𝑇 2
Bài 6.16
Giải :
Giả sử 0, 𝑥1 𝑥2 𝑥3 … là số thập phân tuần hoàn. Lúc đó tồn tại các số 𝑛0 , 𝑘 ∇ ℕ sao cho
𝑥𝑛 +𝑘 = 𝑥𝑛 với mọi 𝑛 ≥ 𝑛0 .
Bài 6.17
+∞
1
Cho 𝑎, 𝑏 > 0. Chứng minh phân kỳ.
𝑎 + 𝑛𝑏
𝑛=0
Giải :
1 1 𝑛 1
Ta có lim : = lim = .
𝑛→∞ 𝑎 + 𝑛𝑏 𝑛 𝑛→∞ 𝑎 + 𝑛𝑏 𝑏
1
Mà 0 <
𝑏
∞ +∞
1 1
< +∞ và phân kỳ nên theo Tiêu chuẩn so sánh 2, phân kỳ.
𝑛 𝑎 + 𝑛𝑏
𝑛=1 𝑛=1
204
+∞
1
Vậy ta có phân kỳ.
𝑎 + 𝑛𝑏
𝑛=1
Bài 6.18
Chứng minh rằng dãy tổng riêng phần của một chuỗi số dương là một dãy tăng.
Giải :
∞
Với chuỗi số dương 𝑛=1 𝑎𝑛 , 𝑎𝑛 > 0, ∀𝑛 ∇ ℕ, ta kí hiệu dãy tổng riêng phần là 𝑆𝑛 .
𝑛+1 𝑛 𝑛
Bài 6.19
Cho 𝑎𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ không rỗng các số ≥ 0. Xét 𝐴 là tập hợp các tổng hữu hạn các
phần tử của 𝑎𝑖 𝑖∇𝐼 , nghĩa là:
Chứng minh rằng sup 𝐴 < ∞ thì tập các chỉ số 𝑖 ∇ 𝐼 sao cho 𝑎𝑖 ≠ 0 là tập quá lắm
đếm được. Khi đó ta đặt 𝑖∇𝐼 𝑎𝑖 = sup 𝐴. Hơn nữa chứng tỏ rằng khi 𝐼 đếm được,
nghĩa là có song ánh
𝑖∶ℕ→𝐼
𝑛 → 𝑖𝑛
∞
Thì chuỗi 𝑛=1 𝑎𝑖𝑛 hội tụ và có tổng cũng là sup 𝐴.
Giải :
Với 𝐼 là tập hữu hạn, ta có điều phải chứng minh. Nếu 𝐼 là tập vô hạn, ta xét tập hợp:
1
𝐼𝑛 = 𝑖 ∇ 𝐼 ∶ 𝑎𝑖 >
𝑛
205
Ta sẽ chứng minh 𝐼𝑛 hữu hạn với mọi 𝑛 ∇ ℕ. Thật vậy, giả sử có 𝑛0 ∇ ℕ sao cho 𝐼𝑛 0
vô hạn thì với mọi 𝑚 ∇ ℕ, ta tìm được 𝑚𝑛0 chỉ số 𝑖𝑘 (với 𝑘 = 1, 𝑚𝑛0 ) khác nhau
trong 𝐼𝑛 0 . Suy ra:
𝑚 𝑛0
1
∃𝑎 ∇ 𝐴 với 𝑎 = 𝑎𝑖𝑘 > 𝑚𝑛0 . =𝑚
𝑛0
𝑘=1
Nên với mọi 𝑚 ∇ ℕ, 𝑚 < sup 𝐴, nghĩa là sup 𝐴 = +∞. Điều này mâu thuẫn với giả
thiết và dẫn đến 𝐼𝑛 hữu hạn với mọi 𝑛.
𝐼= 𝐼𝑛
𝑛∇ℕ
Theo Bổ đề A.I.3, vì 𝐼 là hội của một họ đếm được các tập đếm được nên 𝐼 cũng là
một tập đếm được. Vậy ta có điều phải chứng minh.
∞
Chứng minh khi 𝐼 đếm được thì chuỗi 𝑛=1 𝑎𝑖𝑛 hội tại sup 𝐴:
Ta chứng minh 𝛼 ≥ sup 𝐴 . Thật vậy với mọi 𝜀 > 0 , tồn tại 𝑎 ∇ 𝐴 sao cho 𝑎 >
sup 𝐴 − 𝜀, nghĩa là tồn tại các chỉ số 𝑖𝑛 1 , 𝑖𝑛 2 , … , 𝑖𝑛 𝑇 sao cho
𝑇
Chọn 𝑁 = max 𝑛𝑘 : 𝑘 = 1, 𝑇 , ta có
𝑁 𝑇
206
Bài 6.20
Cho 𝑎𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ không rỗng các số ≥ 0 với tổng 𝑖∇𝐼 𝑎𝑖 < ∞ và 𝐼𝑛 𝑛∇ℕ là một
phân hoạch của 𝐼, nghĩa là 𝐼𝑛 ≠ 0, ∀𝑛 ∇ ℕ; 𝐼𝑚 ∩ 𝐼𝑛 = ∅ khi 𝑚 ≠ 𝑛 và 𝑛 =1 𝐼𝑛 = 𝐼.
Chứng minh rằng chuỗi ∞ 𝑛=1 𝑖∇𝐼𝑛 𝑎𝑖 hội tụ và có tổng là 𝑖∇𝐼 𝑎𝑖 .
Giải :
𝐴𝑛 = 𝑎𝑖𝑘 : 𝑖𝑘 ∇ 𝐼𝑛 , 𝑚 ∇ ℕ
𝑘=1
gồm các tổng hữu hạn của những phần tử có chỉ số trong 𝐼𝑛 thì rõ ràng 𝐴𝑛 ⊂ 𝐴 với
𝑚
𝐴= 𝑎𝑖𝑘 : 𝑖𝑘 ∇ 𝐼, 𝑚 ∇ ℕ
𝑘=1
Mà sup 𝐴 = 𝑖∇𝐼 𝑎𝑖 < +∞ nên suy ra 𝐴𝑛 bị chặn trên bởi sup 𝐴. Vậy sup 𝐴𝑛 < +∞
nên các kí hiệu 𝑖∇𝐼𝑛 𝑎𝑖 là có nghĩa.
∞ 𝑚
𝑚 𝑚 𝑚
nên 𝑠𝑚 ≤ sup 𝐴 ∀𝑚 ∇ ℕ. Ta chỉ cần chứng minh với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑀 ∇ ℕ để:
𝑠𝑀 ≥ sup 𝐴 − 𝜀
Thật vậy, với mọi 𝜀, tồn tại 𝑚 ∇ ℕ và các chỉ số 𝑖𝑘 ∇ 𝐼, 𝑘 = 1, 𝑚 phân biệt sao cho
𝑚
sup 𝐴 − 𝜀 ≤ 𝑎𝑖 𝑘 = 𝑇 ∇ 𝐴
𝑘=1
207
Vì 𝐼𝑛 : 𝑛 ∇ ℕ là một phân hoạch của 𝐴 nên ta suy ra mọi chỉ số 𝑖𝑘 đều nằm trong một
tập 𝐼cl (𝑖𝑘 ) với cl 𝑖𝑘 ∇ ℕ là số thứ tự của lớp chứa 𝑖𝑘 . Gọi 𝑀 = max{cl 𝑖𝑘 : 𝑘 = 1, 𝑚}
thì ta có 𝑇 là một tổng hữu hạn các phần tử có chỉ số khác nhau trong 𝑀 𝑛 =1 𝐼𝑛 , nghĩa
là
𝑀
𝑇∇ 𝐴𝑛
𝑛=1
Suy ra
𝑀
𝑠𝑀 = sup 𝐴𝑛 ≥ 𝑇 ≥ sup 𝐴 − 𝜀
𝑛=1
𝑎𝑖 = lim 𝑠𝑚 = sup 𝐴 = 𝑎𝑖
𝑚 →∞
𝑛=1 𝑖∇𝐼𝑛 𝑖∇𝐼
Bài 6.21
𝑎𝑛
b) Nếu 𝑏𝑛 phân kì và lim inf > 0 thì 𝑎𝑛 phân kì.
𝑛→∞ 𝑏𝑛
Giải :
𝑎𝑛 𝑎𝑛
a) Do lim𝑛 →∞ sup < +∞ nên tồn tại 𝛼 > 0 sao cho < 𝛼 ∀𝑛 ∇ ℕ. Lúc đó ta có
𝑏𝑛 𝑏𝑛
𝑚 𝑚 𝑚 +∞
𝑎𝑛 < 𝛼𝑏𝑛 = 𝛼 𝑏𝑛 ≤ 𝛼 𝑏𝑛 ∀𝑚 ∇ ℕ
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1
+∞ +∞
Suy ra dãy tổng riêng phần của chuỗi 𝑛=1 𝑎𝑛 bị chặn. Do đó 𝑛=1 𝑎𝑛 hội tụ.
𝑎𝑛 𝑎𝑛
b) Do lim𝑛 →∞ inf > 0 nên tồn tại 𝛼 > 0 sao cho > 𝛼 ∀𝑛 ∇ ℕ. Lúc đó ta có
𝑏𝑛 𝑏𝑛
𝑚 𝑚 𝑚
𝑎𝑛 > 𝛼𝑏𝑛 = 𝛼 𝑏𝑛 ∀𝑚 ∇ ℕ
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1
208
+∞ +∞
Suy ra dãy tổng riêng phần của chuỗi 𝑛=1 𝑎𝑛 không bị chặn. Do đó 𝑛=1 𝑎𝑛 phân kì.
Bài 6.22
𝑢𝑛 = 𝑎 + 𝑏 + 𝑎 2 + 𝑏 2 + ⋯
𝑛=1
là chuỗi hội tụ, trong đó 𝑢2𝑛 = 𝑏𝑛 và 𝑢2𝑛 −1 = 𝑎𝑛 , ∀𝑛 ∇ ℕ. Thử dùng tiêu chuẩn căn
số của Cauchy và tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert.
Giải :
+∞
𝑛
Ta có lim sup 𝑛 𝑢𝑛 ≤ 𝑏 ≤ 𝑏 < 1 nên 𝑢𝑛 hội tụ theo tiêu chuẩn căn số.
𝑛→∞
𝑛=1
+∞
Nên ta không có kết luận sự hội tụ của 𝑢𝑛 theo tiêu chuẩn tỷ số.
𝑛=1
209
Bài 6.23
Chứng minh rằng các hằng số 𝛼 trong tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert và tiêu chuẩn
𝑎
căn số của Cauchy có thể lần lượt thay bằng 𝛼 = lim𝑛 →∞ sup 𝑛 +1 và 𝛼 =
𝑎𝑛
𝑛
lim𝑛 →∞ sup 𝑎𝑛 .
Giải :
𝑎 𝑛 +1
Thay hằng số 𝛼 trong tiêu chuẩn tỉ số của d’Alembert bằng 𝛼 = lim𝑛 →∞ sup ,
𝑎𝑛
ta có các kết luận sau:
𝑎 𝑛 +1
-Trường hợp 𝛼 = lim𝑛→∞ sup < 1, ta khẳng định chuỗi đã cho hội tụ:
𝑎𝑛
𝑎 𝑛 +1
Thật vậy, tồn tại số 𝑞 < 1 sao cho có 𝑛0 ∇ ℕ để ≤ 𝑞 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 . Ta suy ra
𝑎𝑛
𝑎𝑛+1 𝑎𝑛 𝑎𝑛 0
≤ ≤ ⋯ ≤ ∀𝑛 ≥ 𝑛0
𝑞𝑛 +1 𝑞𝑛 𝑞𝑛 0
𝑎𝑛 0 𝑎𝑛 0 ∞
Do đó 𝑎𝑛 ≤ 𝑞𝑛 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 . Mà chuỗi ∞
𝑛=𝑛 0 𝑞𝑛 . hội tụ nên ta cũng có 𝑛=1 𝑎𝑛
𝑞𝑛 0 𝑞 0𝑛
hội tụ.
𝑎 𝑛 +1
-Trường hợp 𝛼 = lim𝑛→∞ sup > 1, ta không thể kết luận được gì:
𝑎𝑛
Thay hằng số 𝛼 của tiêu chuẩn căn số của Cauchy bằng 𝛼 = lim𝑛 →∞ sup 𝑛 𝑎𝑛 , ta
có các kết luận sau:
-Trường hợp lim𝑛 →∞ sup 𝑛 𝑎𝑛 < 1, ta khẳng định chuỗi đã cho hội tụ:
-Trường hợp 𝛼 = lim𝑛→∞ sup 𝑛 𝑎𝑛 > 1, ta khẳng định chuỗi đã cho phân kì:
Thật vậy, tồn tại 𝑞 > 1 sao cho có 𝑛0 để sup { 𝑛 𝑎𝑛 : 𝑛 ≥ 𝑛0 } > 𝑞 > 1 ∀𝑛 ≥ 𝑛0 . Vậy
𝑛1 1+𝑞
có 𝑛1 sao cho 𝑎𝑛 1 > > 1. Mặt khác sup { 𝑛 𝑎𝑛 : 𝑛 ≥ 𝑛1 + 1} > 𝑞 > 1 nên có
2
210
𝑛2 1+𝑞
𝑛2 sao cho 𝑎𝑛 2 > > 1. Bằng quy nạp, ta xây dựng được dãy tăng ngặt 𝑛𝑘 sao
2
𝑛𝑘
cho 𝑎𝑛 𝑘 > 1, nghĩa là 𝑎𝑛 𝑘 không hội tụ về 0.
∞
Vậy chuỗi 𝑛=1 𝑎𝑛 phân kì.
Bài 6.24
Giải :
∞
Theo Bài 6.2, vì chuỗi ∞
𝑚 =1 𝑎𝑚 hội tụ nên dãy 𝑟𝑛 xác định bởi 𝑟𝑛 = 𝑖=𝑛 𝑎𝑖 hội tụ
về 0. Do 𝑎𝑛 là dãy số dương và giảm nên ta có:
∞ 2𝑛 2𝑛
𝑟𝑛 = 𝑎𝑖 ≥ 𝑎𝑖 ≥ 𝑎2𝑛 = 𝑛𝑎2𝑛
𝑖=𝑛 𝑖=𝑛+1 𝑖=𝑛+1
∞ 2𝑛+1 2𝑛 +1
𝑟𝑛 = 𝑎𝑖 ≥ 𝑎𝑖 ≥ 𝑎2𝑛+1 = 𝑛𝑎2𝑛 +1
𝑖=𝑛 𝑖=𝑛+2 𝑖=𝑛+2
2𝑛 + 1
- lim 2𝑛 + 1 𝑎2𝑛 +1 = lim . lim 𝑛𝑎2𝑛 +1 = 2.0 = 0
𝑛→∞ 𝑛→∞ 𝑛 𝑛→∞
Bài 6.25
Giải :
Do 𝑝, 𝑞 > 0 nên ta có
211
𝑛𝑝 1 𝑛𝑞
lim : = lim 𝑞 =1
𝑛→∞ 𝑛𝑞 + 𝑎 𝑛𝑞−𝑝 𝑛→∞ 𝑛 + 𝑎
Vì chuỗi số trên hội tụ khi và chỉ khi 𝑞 − 𝑝 > 1 nên chuỗi số ban đầu hội tụ khi và chỉ
khi 𝑞 > 𝑝 + 1.
Bài 6.26
Cho 𝑎𝑛 là một dãy các số dương, giảm và 𝑘 ∇ ℕ. Chứng minh rằng các chuỗi 𝑎𝑛
và 𝑘 𝑛 𝑎𝑘 𝑛 hoặc cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
Giải :
∞ ∞ 𝑛
Chứng minh nếu 𝑖=1 𝑎𝑖 hội tụ thì 𝑖=1 𝑘 𝑎𝑘 𝑛 hội tụ.
𝑘 − 1 𝑘 𝑛−1 𝑎𝑘 𝑛 ≤ 𝑎𝑘 𝑛 −1 + 𝑎𝑘 𝑛 −2 + ⋯ + 𝑎𝑘 𝑛 −1 = 𝑎𝑖 ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑖=𝑘 𝑛 −1
Từ đó suy ra:
𝑛 𝑘 𝑛 −1 ∞
𝑘−1 𝑖
𝑘 𝑎𝑘 𝑖 ≤ 𝑎𝑖 ≤ 𝑎𝑖 ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑘
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
∞ 𝑛 ∞
Chứng minh 𝑖=1 𝑘 𝑎𝑘 𝑛 hội tụ thì 𝑖=1 𝑎𝑖 hội tụ:
Theo giả thiết, {𝑎𝑛 } là dãy số dương giảm nến ta suy ra:
𝑘 𝑛 +1 −1
𝑘 − 1 𝑘 𝑛 𝑎𝑘 𝑛 ≥ 𝑎𝑘 𝑛 + 𝑎𝑘 𝑛 +1 + ⋯ + 𝑎𝑘 𝑛 +1 −1 = 𝑎𝑖 ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑖=𝑘 𝑛
212
Từ đó ta có:
𝑘 𝑛 +1 −1 𝑛 ∞
𝑖
𝑎𝑖 ≤ 𝑘 − 1 𝑘 𝑎𝑘 𝑖 ≤ 𝑘 − 1 𝑘 𝑖 𝑎𝑘 𝑖 ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑖=𝑘 𝑖=1 𝑖=1
Ta lại có dãy 𝑘 𝑛+1 − 1 là dãy tăng và không bị chặn trên nên với mọi 𝑚 ∇ ℕ, tồn tại
𝑛 đủ lớn sao cho:
𝑚 𝑘 𝑛 +1 −1 ∞
𝑎𝑖 𝑘 − 1 ≤ 𝑎𝑖 ≤ 𝑘 𝑖 𝑎𝑘 𝑖
𝑖=𝑘 𝑖=𝑘 𝑖=1
𝑚 𝑚
Vậy ta có 𝑖=𝑘 𝑎𝑖 hội tụ, áp dụng kết quả Bài 6.1, ta suy ra 𝑖=1 𝑎𝑖 hội tụ.
Bài 6.27
Xét chuỗi số dương 𝑎𝑛 . Chứng minh rằng nếu 𝑎𝑛 hội tụ thì các chuỗi 𝑎𝑛2 ,
𝑎𝑛 𝑎𝑛
và cũng hội tụ.
1+𝑎 𝑛 𝑛
Giải :
(a)
∞
Vậy ta tìm được một 𝑁 ∇ ℕ sao cho ∀𝑛 > 𝑁, 0 < 𝑎𝑛 < 1. Suy ra 0 < 𝑎𝑛2 < 𝑎𝑛 ∀𝑛 >
𝑁. Theo Tiêu chuẩn so sánh 1, vì 𝑎𝑛 hội tụ ta suy ra chuỗi 𝑎𝑛2 cũng hội tụ.
(b)
𝑎𝑛
Do 𝑎𝑛 là một chuỗi số dương, ta suy ra rằng 0 ≤ ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ. Theo tiêu
1+𝑎 𝑛
𝑎𝑛
chuẩn so sánh 1,vì 𝑎𝑛 hội tụ nên ta cũng có là một chuỗi hội tụ.
1+𝑎 𝑛
(c)
𝑎𝑛
Nhận thấy rằng ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ nên theo tiêu chuẩn so sánh 1, vì 𝑎𝑛 hội tụ, ta suy
𝑛
𝑎𝑛
ra là một chuỗi hội tụ.
𝑛
213
Bài 6.28
Chứng minh rằng nếu |𝑎𝑛 | hội tụ thì 𝑎𝑛 ≤ |𝑎𝑛 | và đẳng thức chỉ xảy ra khi
mọi 𝑎𝑛 là cùng dấu.
Giải :
∞ ∞
i) Chứng minh 𝑎𝑛 ≤ 𝑎𝑛
𝑛=1 𝑛=1
𝑚 𝑚
Ta có 𝑎𝑛 ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑚 ∇ ℕ.
𝑛=1 𝑛=1
∞ ∞
Cho 𝑚 → ∞ suy ra 𝑎𝑛 ≤ 𝑎𝑛 .
𝑛=1 𝑛=1
ii) Chứng minh đẳng thức xảy ra khi mọi 𝑎𝑛 cùng dấu
𝑛0 𝑛0
Giả sử có 𝑛0 ∇ ℕ sao cho 𝑛=1 𝑎𝑛 < 𝑛=1 𝑎𝑛
𝑛0 𝑛0
𝑚 𝑛0 𝑚 𝑚
𝑎𝑛 ≤ 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛 = 𝑎𝑛 − 𝜀
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=𝑛 0 +1 𝑛=1
∞ ∞
𝑚 𝑚
Vậy ta phải có 𝑎𝑛 = 𝑎𝑛 ∀𝑚 ∇ ℕ.
𝑛=1 𝑛=1
Điều này chỉ xảy ta khi và chỉ khi với mọi 𝑚 ∇ ℕ thì mọi số 𝑎𝑛 với 𝑛 = 1, 𝑚 đều
cùng dấu với nhau. Suy ra không tồn tại 2 chỉ số < 𝑘 sao cho 𝑎 và 𝑎𝑘 trái dấu
nhau. Vậy ta có điều phải chứng minh.
214
Bài 6.29
(−1)𝑛
Chứng tỏ rằng chuỗi , với 𝑎 > 0, hội tụ tuyệt đối khi 𝑝 > 1, hội tụ có điều
(𝑛+𝑎)𝑝
kiện khi 0 < 𝑝 ≤ 1 và phân kì khi 𝑝 ≤ 0.
Giải :
Ta có
1 1 𝑛 𝑝
lim :
𝑝 𝑛𝑝
= lim = 1 ∀𝑝 ∇ ℝ.
𝑛→∞ 𝑛+𝑎 𝑛→∞ 𝑛 + 𝑎
1 (−1)𝑛
Mặt khác chuỗi hội tụ khi và chỉ khi 𝑝 > 1 nên chuỗi hội tụ tuyệt đối
𝑛𝑝 (𝑛+𝑎)𝑝
khi và chỉ khi 𝑝 > 1 ∗ .
(−1)𝑛
Khi 𝑝 ≤ 0 thì = (𝑛 + 𝑎)−𝑝 → +∞ khi 𝑛 → ∞ nên chuỗi đã cho phân kì.
(𝑛+𝑎)𝑝
1
Khi 0 < 𝑝 ≤ 1 thì là dãy dương giảm và hội tụ về 0 nên chuỗi đã cho hội tụ
(𝑛+𝑎)𝑝
theo tiêu chuẩn Leibnitz. Trong trường hợp này, theo ∗ , chuỗi số đã cho hội tụ
nhưng không hội tụ tuyệt đối nên hội tụ có điều kiện.
Bài 6.30
cos 𝑛𝜃 và sin 𝑛𝜃
𝑛=1 𝑛=1
có dãy tổng riêng phần bị chặn trừ trường hợp 𝜃 là bội số của 2𝜋 trong chuỗi thứ nhất.
Giải :
+∞
Chứng minh 𝑛=1 cos 𝑛𝜃 có dãy tổng riêng phần bị chặn trừ khi 𝜃 là bội số của
2𝜋:
Khi 𝜃 là bội số của 2𝜋 thì cos 𝑛𝜃 = 1 với mọi 𝑛 ∇ ℕ nên dãy tổng riêng phần phân kì.
𝜃
Khi 𝜃 không phải là bội số của 2𝜋 thì sin ≠ 0 ta có:
2
𝜃 3𝜃 𝜃
2 sin cos 𝜃 = sin − sin
2 2 2
215
𝜃 5𝜃 3𝜃
2 sin cos 2𝜃 = sin − sin
2 2 2
…
𝜃 2𝑘 + 1 𝜃 2𝑘 − 1 𝜃
2 sin cos 𝑘𝜃 = sin − sin
2 2 2
…
Suy ra
𝑚
𝜃 2𝑚 + 1 𝜃 𝜃
2 sin cos 𝑛𝜃 = sin − sin ∀𝑚 ∇ ℕ
2 2 2
𝑛=1
Từ đó với mọi 𝑚 ∇ ℕ ta có
𝑚 2𝑚 + 1 𝜃 𝜃
sin − sin 2 1
cos 𝑛𝜃 = 2 2 ≤ =
𝜃 𝜃 𝜃
𝑛=1 2 sin 2 sin sin
2 2 2
+∞
Vậy dãy tổng riêng phần của chuỗi 𝑛=1 cos 𝑛𝜃 bị chặn.
+∞
Chứng minh 𝑛=1 sin 𝑛𝜃 có dãy tổng riêng phần bị chặn:
Khi 𝜃 là bội số của 2𝜋 thì sin 𝑛𝜃 = 0 với mọi 𝑛 ∇ ℕ nên dãy tổng riêng phần bị chặn.
𝜃
Khi 𝜃 không phải là bội số của 2𝜋 thì sin ≠ 0 Tương tự như phía trên thì với mọi
2
𝑘 ∇ ℕ ta có
𝜃 2𝑘 − 1 𝜃 2𝑘 + 1 𝜃
2 sin sin 𝑘𝜃 = cos − cos
2 2 2
Suy ra
𝑚
𝜃 𝜃 2𝑚 + 1 𝜃
2 sin cos 𝑛𝜃 = cos − cos ∀𝑚 ∇ ℕ
2 2 2
𝑛=1
Từ đó với mọi 𝑚 ∇ ℕ ta có
𝑚 𝜃 2𝑚 + 1 𝜃
cos − cos 2 1
sin 𝑛𝜃 = 2 2 ≤ =
𝜃 𝜃 𝜃
𝑛=1 2 sin 2 sin sin
2 2 2
+∞
Vậy dãy tổng riêng phần của chuỗi 𝑛=1 sin 𝑛𝜃 bị chặn.
216
Bài 6.31
cos 𝑛𝜃 sin 𝑛𝜃
Xét và . Chứng tỏ rằng, tổng quát các chuỗi này hội tụ tuyệt đối khi
𝑛𝑝 𝑛𝑝
𝑝 > 1, hội tụ có điều kiện khi 0 < 𝑝 ≤ 1 và phân kì khi 𝑝 < 0. Khảo sát theo 𝜃 các
trường hợp ngoại lệ.
Giải :
Không mất tính tổng quát, ta giả siu73 𝜃 ∇ 0,2𝜋 . Ta lần lượt chứng minh các kết
luận sau
Ta chứng minh chuỗi đã cho hội tụ tuyệt đối với mọi 𝜃. Thật vậy, do
∞
cos 𝑛𝜃 1 1
≤ ∀𝑛 ∇ ℕ, < +∞
𝑛𝑝 𝑛𝑝 𝑛𝑝
𝑛=1
Khi 0 < 𝑝 ≤ 1 : chuỗi đã cho hội tụ có điều kiện với mọi 𝜃 không là bội số của 2𝜋
:
∞ ∞ ∞
cos 𝑛𝜃 cos 𝑛𝑡𝜃 1 cos 𝑛 𝑖 − 𝑗 𝜃 𝜋
≥ = với 𝑖 − 𝑗 𝜃 ∇ 0,
𝑛𝑝 𝑛𝑡 𝑝 𝑡𝑝 𝑛𝑝 4
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1
217
𝜋
Do đó, ta chỉ cần chứng minh chuỗi ban đầu không bị chặn khi 𝜃 ∇ 0, . Thật vậy,
4
2𝜋
đặt 𝑁 = + 1, với mọi 𝑇 ∇ ℕ, xét dãy 𝑁 điểm 𝑇 + 1 𝜃, 𝑇 + 2 𝜃, … , 𝑇 + 𝑁 𝜃
𝜃
𝜋
trên đường tròn đơn vị. Vì khoảng cách của 2 điểm liên tiếp là 𝜃 ≤ và số đo cung
4
2𝜋
định hướng nối từ điểm đầu đến điểm cuối là 𝑁 − 1 𝜃 = 𝜃 ≥ 2𝜋 nên phải tồn
𝜃
𝜋 1
tại một điểm 𝑇 + 𝑖 𝜃 ≡ 𝛽 ∇ 0, với 𝑖 ∇ [1, 𝑁], nghĩa là cos(𝑇 + 𝑖)𝜃 ≥ . Suy ra
4 2
∞ ∞ 𝑁 ∞ ∞
cos 𝑛𝜃 cos(𝑛𝑁 + 𝑖)𝜃 1 1 1
= ≥ = = +∞
𝑛𝑝 (𝑛𝑁 + 𝑖)𝑝 2 𝑛𝑁 + 𝑁 2𝑁 𝑛=1 𝑛
𝑛=1 𝑛=0 𝑖=1 𝑛=0
cos 𝑛𝜃
Vậy chuỗi trong trường hợp này hội tụ có điều kiện.
𝑛𝑝
sin 𝑛𝜃
Với chuỗi , nếu tồn tại 𝑘 ≥ 2 sao cho 𝑘𝜃 là bội của 2𝜋, bằng cách thử trực
𝑛𝑝
tiếp, ta suy ra chuỗi đã cho luôn phân kì trừ trượng hợp 𝜃 = 𝜋. Trong trường hợp
𝜋
ngược lại, lập luận như trên, tồn tại 𝑡 ≠ 0 trong −8,8 sao cho 𝑡𝜃 ≡ 𝛼 ∇ 0, . Do
4
𝜋
𝑘𝑡𝜃 không là bội của 2𝜋 với mọi 𝑘 ≥ 2 nên ta suy ra 𝛼 ∇ 0, . Vậy ta cũng chỉ phải
4
𝜋
xét khi 𝜃 ∇ 0, . Thực hiện tương tự như trên ta chứng minh được trong 𝑁 + 1 bội
4
𝜋 𝜋
bất kì của 𝜃 có ít nhất một bội 𝑚𝜃 có số dư module 2𝜋 nằm trong đoạn , . Do đó
4 2
1
sin 𝑚𝜃 ≥ . Vậy nên
2
∞ ∞ 𝑁 ∞ ∞
sin 𝑛𝜃 sin(𝑛𝑁 + 𝑖)𝜃 1 1 1
= ≥ = = +∞
𝑛𝑝 (𝑛𝑁 + 𝑖)𝑝 2 𝑛𝑁 + 𝑁 2𝑁 𝑛=1 𝑛
𝑛=1 𝑛=0 𝑖=1 𝑛=0
sin 𝑛𝜃
Vậy chuỗi trong trường hợp này hội tụ có điều kiện nếu 𝜃 ≠ 𝜋 và hội tụ tuyệt
𝑛𝑝
đối nếu 𝜃 = 𝜋.
Khi 𝑝 < 0 :
Số hạng tổng quát 𝑎𝑛 , 𝑏𝑛 của chuỗi trên cho bởi công thức:
Bài 6.32
+∞
𝑎𝑛
Chứng minh rằng nếu chuỗi hội tụ hay có tổng riêng phần bị chặn thì chuỗi
𝑛𝑞
𝑛=1
+∞
𝑎𝑛
hội tụ khi 𝑞 > 𝑝.
𝑛𝑞
𝑛=1
Giải :
+∞ +∞
𝑎𝑛 𝑎𝑛
-Ta chứng minh khi có tổng riêng phần bị chặn thì hội tụ. Thật vậy:
𝑛𝑝 𝑛𝑞
𝑛=1 𝑛=1
𝑝
𝑛 1
Ta có 𝑞
= 𝑞−𝑝 là dãy dương giảm và hội tụ về 0.
𝑛 𝑛
+∞
𝑎𝑛
Mặt khác có tổng riêng phần bị chặn.
𝑛𝑝
𝑛=1
+∞ +∞
𝑎𝑛 𝑎𝑛 𝑛 𝑝
Nên = hội tụ theo tiêu chuẩn dirichlet.
𝑛𝑞 𝑛𝑝 𝑛𝑞
𝑛=1 𝑛=1
+∞
𝑎𝑛
-Khi hội tụ thì tổng riêng phần của nó bị chặn, theo chứng minh trên thì ta cũng
𝑛𝑝
𝑛=1
219
+∞
𝑎𝑛
có hội tụ.
𝑛𝑞
𝑛=1
Bài 6.33
𝐴1 𝐵𝑛 + 𝐴2 𝐵𝑛−1 + ⋯ 𝐴𝑛 𝐵1
𝐷𝑛 = → 𝐴𝐵
𝑛
Hơn nữa nếu 𝐴𝑛 , 𝐵𝑛 là các dãy dương giảm thì 𝐷𝑛 cũng dương giảm.
𝑐𝑛 = 𝑎1 𝑏𝑛 + 𝑎2 𝑏𝑛−1 + ⋯ + 𝑎𝑛 𝑏1
𝐴𝑛 = 𝑎1 + 𝑎2 + ⋯ + 𝑎𝑛
𝐵𝑛 = 𝑏1 + 𝑏2 + ⋯ + 𝑏𝑛
𝐶𝑛 = 𝑐1 + 𝑐2 + ⋯ + 𝑐𝑛
𝑐𝑛 = 𝑎𝑛 𝑏𝑛
Giải :
𝑛 𝑛
𝑖=1 𝐴𝑖 𝑖=1 𝐵𝑖 𝜀
𝐴𝑛 − 𝐴 , 𝐵𝑛 − 𝐵 , −𝐴 , −𝐵 < ∀𝑛 ≥ 𝑁
𝑛 𝑛 2𝑋
220
Với mọi 𝑚 > 𝑀 = 2𝑁, ta có
𝑚 𝑁 𝑚
𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝐵 𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝐵 𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝐵
𝐷𝑚 − 𝐴𝐵 = = +
𝑚 𝑚 𝑚
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=𝑁+1
𝑁 𝑚
𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝑖 𝐵 + 𝐴𝑖 𝐵– 𝐴𝐵 𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝐵𝑚 +1−𝑖 + 𝐴𝐵𝑚 +1−𝑖 – 𝐴𝐵
= +
𝑚 𝑚
𝑖=1 𝑖=𝑁+1
𝑁 𝑚
𝐴𝑖 𝐵𝑚 +1−𝑖 − 𝐵 + 𝐵 𝐴𝑖 − 𝐴 𝐵𝑚 +1−𝑖 𝐴𝑖 − 𝐴 + 𝐴 𝐵𝑚 +1−𝑖 − 𝐵
= +
𝑚 𝑚
𝑖=1 𝑖=𝑁+1
𝑁 𝑚
𝑁 𝜀 𝐵 𝐴𝑖 − 𝐴 𝑚−𝑁 𝜀 𝐴 𝐵𝑚 +1−𝑖 − 𝐵
≤ 𝑋 + + 𝑋 +
𝑚 2𝑋 𝑚 𝑚 2𝑋 𝑚
𝑖=1 𝑖=𝑁+1
𝑁 𝑚
𝜀 𝑁 𝐴𝑖 − 𝐴 𝑚−𝑁 𝐵𝑚 +1−𝑖 − 𝐵
≤ + 𝐵 + 𝐴
2 𝑚 𝑁 𝑚 𝑚−𝑁
𝑖=1 𝑖=𝑁+1
𝑁
𝜀 𝑁 𝑖=1 𝐴𝑖 𝑚−𝑁 𝑚 −𝑁
𝑖=1 𝐵𝑖 𝜀 𝜀
≤ +𝑋 . − 𝐴 + 𝑋. −𝐵 ≤ +𝑋 =𝜀
2 𝑚 𝑁 𝑚 𝑚−𝑁 2 2𝑋
Ta chứng minh nếu 𝐴𝑛 , 𝐵𝑛 là các dãy giảm thì 𝐷𝑛 cũng là dãy giảm. Thật vậy, ta
có
𝑛 𝑛+1
𝑛 + 1 − 𝑖 𝐴𝑖 𝐵𝑛+1−𝑖 ≥ 𝑛 + 1 − 𝑖 𝐴𝑖 𝐵𝑛+2−𝑖
Suy ra
221
𝑛 𝑛 𝑛
= 𝑛 + 1 − 𝑖 𝐴𝑖 𝐵𝑛 +2−𝑖 + 𝑖 − 1 𝐴𝑖 𝐵𝑛 +2−𝑖
𝑖=1 𝑖=2
𝑛
=𝑛 𝐴𝑖 𝐵𝑛+2−𝑖
𝑖=1
2) Đầu tiên ta có
𝐶𝑛 = 𝑐1 + 𝑐2 + ⋯ + 𝑐𝑛−1 + 𝑐𝑛
= 𝑎1 𝑏1 + 𝑏2 + ⋯ + 𝑏𝑛 + 𝑎2 𝑏1 + 𝑏2 + ⋯ + 𝑏𝑛−1 + ⋯ + 𝑎𝑛−1 𝑏1 + 𝑏2 + 𝑎𝑛 𝑏1
= 𝑎1 𝐵𝑛 + 𝑎2 𝐵𝑛−1 + ⋯ + 𝑎𝑛−1 𝐵2 + 𝑎𝑛 𝐵1
= 𝐵1 𝐴𝑛 + 𝐵2 𝐴𝑛−1 + ⋯ + 𝐵𝑛−1 𝐴2 + 𝐵𝑛 𝐴1
+∞ +∞
Khi 𝑎𝑛 = 𝐴, 𝑏𝑛 = 𝐵 thì ta có
𝑛=1 𝑛=1
222
𝐶1 + 𝐶2 + ⋯ + 𝐶𝑛−1 + 𝐶𝑛
→𝐶
𝑛
Theo câu 2) ta phải có 𝐶 = 𝐴𝐵. Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 6.34
−1 𝑛
Cho 𝑎𝑛 , 𝑏𝑛 với 𝑎𝑛 = 𝑏𝑛 =
𝑛 +1
Giải :
𝑘+1+𝑛+1−𝑘 𝑛+2
𝑘+1 𝑛+1−𝑘 ≤ =
2 2
Do đó
𝑛
1 2 𝑛
𝑐𝑛 = ≥ 𝑛+1 . =1+ >1
𝑘+1 𝑛+1−𝑘 𝑛+2 𝑛+2
𝑘=0
Suy ra 𝑐𝑛 không tiến về 0 khi 𝑛 → ∞. Vậy chuỗi số đã cho không hội tụ.
223
Bài 6.35
Cho chuỗi Σ𝑎𝑛 hội tụ có điều kiện. Chứng tỏ rằng với mọi 𝑎 ∇ ℝ, có một chuỗi hoán
vị Σ𝑎𝜎 𝑖 của Σ𝑎𝑛 sao cho Σ𝑎𝜎 𝑖 hội tụ và có tổng là 𝑎.
Giải :
𝐴 = 𝑛 ∇ ℕ: 𝑎𝑛 ≥ 0 , 𝐵 = 𝑛 ∇ ℕ: 𝑎𝑛 < 0
Hiển nhiên 𝐴, 𝐵 là một phân hoạch của ℕ. Ta chứng minh 𝐴, 𝐵 đều vô hạn. Thật
vậy, giả sử 𝐵 hữu hạn, ta suy ra dãy 𝑎𝑛 kể từ một chỉ số 𝑛0 nào đó trở đi sẽ không
âm, nghĩa là dãy 𝑎𝑛 và 𝑎𝑛 bằng nhau kể từ chỉ số 𝑛0 . Điều này mâu thuẫn vì
chuỗi 𝑎𝑛 hội tụ trong khi chuỗi 𝑎𝑛 hội tụ. Vậy 𝐴 có vô hạn phần tử và ta kí hiệu
𝐴 = 𝑖 : 𝑖 ∇ ℕ với 𝑖 < 𝑗 ∀𝑖 < 𝑗. Hoàn toàn tương tự, 𝐵 cũng là tập vô hạn và ta
viết 𝐵 = 𝑘𝑖 : 𝑖 ∇ ℕ với 𝑘𝑖 < 𝑘𝑗 ∀𝑖 < 𝑗.
2𝑎 𝑖 = 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛 = 𝑎𝑛 + 𝑎𝑛 → +∞
𝑖=1 𝑛=1 𝑛=1 𝑛=1
Vậy
∞
𝑎 𝑖 = +∞ 1
𝑖=1
𝑎𝑘 𝑖 = −∞ 2
𝑖=1
Vì Σ𝑎𝑛 hội tụ nên ta có lim𝑛→∞ 𝑎𝑛 = 0. Mặt khác, 𝑎 𝑖 , 𝑎𝑘 𝑖 là các dãy con của 𝑎𝑛
nên ta cũng có
lim 𝑎 𝑖 = lim 𝑎𝑘 𝑖 = 0 3
𝑖→∞ 𝑖→∞
Với mọi 𝑎 ∇ ℝ, ta xây dựng song ánh 𝜎: ℕ → ℕ sao cho Σ𝑎𝜎 𝑛 = 𝑎. Ta xây dựng
𝜎 𝑛 bằng quy nạp như sau:
224
𝑛
-Nếu 𝑎 − 𝑖=1 𝑎𝜎 𝑖 ≥ 0, ta đặt 𝜎 𝑛 + 1 = min 𝐴 ∖ 𝜎 𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 . Trong trường
hợp còn lại, ta đặt 𝜎 𝑛 + 1 = min 𝐵 ∖ 𝜎 𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 .
Hiển nhiên theo cách xây dựng trên, 𝜎 là một đơn ánh. Ta chứng minh 𝜎 cũng là toàn
ánh, nghĩa là 𝜎 ℕ = ℕ = 𝐴 ∪ 𝐵. Không mất tính tổng quát, ta chứng minh với mọi
𝑖 ∇ 𝐴, đều tồn tại 𝑛𝑖 ∇ ℕ sao cho 𝜎 𝑛𝑖 = 𝑖 bằng quy nạp:
-Giả sử tồn tại 𝑛𝑖 sao cho 𝜎 𝑛𝑖 = 𝑖 , giả sử không tồn tại 𝑛𝑖+1 sao cho 𝜎 𝑛𝑖+1 =
𝑖+1 , ta suy ra 𝜎 𝑛 ∇ 𝐵 ∀𝑛 ≥ 𝑛𝑖 + 1. Vì 𝜎 𝑛𝑖 + 1 = 𝑘𝑡 ∇ 𝐵 nên với mọi 𝑚 > 𝑛𝑖 ,
ta có
𝑚 𝑛𝑖 𝑚 𝑛𝑖 𝑚 −𝑛 𝑖
𝑎𝜎 𝑛 = 𝑎𝜎 𝑛 + 𝑎𝜎 𝑛 = 𝑎𝜎 𝑛 + 𝑎𝑘 𝑗 → −∞ khi 𝑚 → ∞
𝑛=1 𝑛=1 𝑛=𝑛 𝑖 +1 𝑛=1 𝑗 =𝑡
𝑚
Suy ra tồn tại 𝑚 ∇ ℕ đủ lớn sao cho 𝑛=1 𝑎𝜎 𝑛 < 𝑎, nghĩa là 𝜎 𝑚 + 1 = 𝑖+1 . Mâu
thuẫn này cho ta sự tồn tại của 𝑛𝑖+1 .
Ta chứng minh
∞
𝑎𝜎 𝑛 =𝑎
𝑛=1
Vì 3 nên với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑁 ∇ ℕ sao cho 𝑎 𝑖 , 𝑎𝑘 𝑖 < 𝜀 ∀𝑖 ≥ 𝑁. Vì 𝜎 là song
ánh nên ta gọi 𝑀 = max 𝜎 −1 𝑁 , 𝑘𝑁 . Suy ra 𝑎𝜎 𝑛 < 𝜀 ∀𝑛 ≥ 𝑀. Không mất tính
tổng quát, ta giả sử 𝜎 𝑀 = 𝑘𝑁 ∇ 𝐵.
Vì 𝜎 ℕ chứa 𝐴 là tập vô hạn nên ta gọi 𝑇 ∇ ℕ là chỉ số nhỏ nhất sao cho 𝑇 > 𝑀 và
𝜎 𝑇 ∇ 𝐴. Ta suy ra 𝜎 𝑇 − 1 ∇ 𝐵, vậy nên
225
𝑇−1 𝑇
𝑎𝜎 𝑛 ≤𝑎< 𝑎𝜎 𝑛
𝑛=1 𝑛=1
𝑎𝜎 𝑛 − 𝑎 > 𝜀 4
𝑛=1
𝐾+1 𝐾
Vì 𝑛=1 𝑎𝜎 𝑛 > 𝑎 nên theo quy tắc xây dựng của 𝜎, ta phải có 𝑛=1 𝑎𝜎 𝑛 < 𝑎 nên
𝐾+1
5 mâu thuẫn với 4 và cho ta mệnh đề ∗ cũng đúng khi 𝑚 = 𝐾 + 1. Vậy theo
nguyên lý quy nạp, ta có
𝑚
𝑎𝜎 𝑛 − 𝑎 < 𝜀 ∀𝑚 ≥ 𝑇
𝑛=1
Nghĩa là
∞
𝑎𝜎 𝑛 =𝑎
𝑛=1
226
Chương 7
Dãy hàm và chuỗi hàm
Bài 7.1
𝑥 2𝑛
Đặt 𝑓𝑛 𝑥 = và 𝑓 𝑥 = limn⟶∞ 𝑓𝑛 (𝑥).
1+𝑥 2𝑛
Giải :
Ta có
𝑥 2𝑛
𝑓𝑛 𝑥 =
1 + 𝑥 2𝑛
Nên
𝑥 2𝑛
𝑓 𝑥 = lim .
n⟶∞ 1 + 𝑥 2𝑛
1
Vậy 𝑓 𝑥 = 0 ∀ 𝑥 2 < 1, 𝑓 𝑥 = khi 𝑥 2 = 1 và 𝑓 𝑥 = 1 ∀𝑥 2 > 1
2
0 nếu 𝑥 < 1
1
𝑓 𝑥 = nếu 𝑥 = 1
2
1 nếu 𝑥 > 1
1
𝑥𝑛 = 2𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ
2
Ta có
227
1
1 2 1
𝑓 𝑥𝑛 = 0 và 𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑓𝑛 = = ∀𝑛 ∇ ℕ.
2𝑛
2 1 3
1+
2
Suy ra
1
𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 = sup 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 ≥ 𝑓𝑛 𝑥𝑛 − 𝑓 𝑥𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ.
𝑥∇ℝ 3
Bài 7.2
1) 𝑎𝑥 2𝑛 +1 , (𝑎 ≠ 0)
𝑛=0
+∞
1
2)
𝑥𝑘
𝑘=1
+∞
𝑎
3) 𝑛
, 𝑎≠0
2+𝑥
𝑛=0
+∞ 𝑘
1+𝑥
4) 3
1−𝑥
𝑘=0
+∞
5) 𝑒 𝑘𝑥
𝑘=0
+∞
6) ln𝑘 𝑥
𝑘=0
Giải :
+∞
1) 𝑎𝑥 2𝑛 +1 (𝑎 ≠ 0)
𝑛=0
228
Ta có
+∞ +∞ +∞ +∞
𝑎𝑥 2𝑛 +1 = 𝑎𝑥 2𝑛 𝑥 = 𝑎𝑥(𝑥 2 )𝑛 = 𝑏𝑦 𝑛
𝑛=0 𝑛=0 𝑛=0 𝑛=0
Với 𝑏 = 𝑎𝑥, 𝑦 = 𝑥 2
Xét khi 𝑥 ≠ 0, lúc đó 𝑏 ≠ 0. Theo Mệnh đề 1.3 chương 6 trang 139 thì
+∞ +∞
𝑛
𝑏𝑦 hội tụ ⇔ 𝑦 𝑛 hội tụ ⇔ 𝑦 < 1 ⇔ −1 < 𝑥 < 1
𝑛=0 𝑛=0
Vậy trong cả hai trường hợp trên chuỗi đã cho hội tụ khi và chỉ khi −1 < 𝑥 < 1. Khi
đó
+∞ +∞
2𝑛 +1
𝑏 𝑎𝑥
𝑎𝑥 = 𝑏𝑦 𝑛 = = .
1 − 𝑦 1 − 𝑥2
𝑛=0 𝑛=0
+∞
1
2)
𝑥𝑘
𝑘=1
Ta có
+∞ +∞
1 1 1
hội tụ ⇔ hội tụ ⇔ < 1 ⇔ 𝑥 > 1 hoặc 𝑥 < −1
𝑥𝑘 𝑥 𝑘 𝑥
𝑘=1 𝑘=1
Chuỗi đã cho hội tụ khi và chỉ khi 𝑥 > 1 hoặc 𝑥 < −1. Khi đó
+∞
1 1 1
= − 1 =
𝑥𝑘 1 − 1 𝑥−1
𝑘=1
𝑥
+∞
𝑎
3) 𝑛
, 𝑎≠0
2+𝑥
𝑛=0
Ta có
229
+∞ +∞
𝑎 1 1
𝑛
hội tụ ⇔ 𝑛
hội tụ ⇔ < 1 ⇔ 𝑥 > −1 hoặc 𝑥 < −3
2+𝑥 2+𝑥 2+𝑥
𝑛=0 𝑛=0
Khi đó
+∞
𝑎 1 𝑎 2+𝑥 𝑎 𝑥+2
=𝑎 = =
2+𝑥 𝑛 1 (2 + 𝑥) − 1 𝑥+1
𝑛=0 1−
2+𝑥
+∞ 𝑘
1+𝑥
4) 3
1−𝑥
𝑘=0
Ta có
+∞ 𝑘 +∞ 𝑘
1+𝑥 1+𝑥 1+𝑥
3 hội tụ ⇔ ⇔ <1⇔𝑥<0
1−𝑥 1−𝑥 1−𝑥
𝑘=0 𝑘=0
5) 𝑒 𝑘𝑥
𝑘=0
Ta có
+∞ +∞
𝑒 𝑘𝑥 = 𝑒𝑥 𝑘
𝑘=0 𝑘=0
Nên
+∞
𝑒𝑥 𝑘
hội tụ ⇔ 𝑒 𝑥 < 1 ⇔ 𝑥 < 0
𝑘=0
230
+∞
6) ln𝑘 𝑥
𝑘=0
Ta có
+∞
1
ln𝑘 𝑥 hội tụ ⇔ ln 𝑥 <1⇔ <𝑥<𝑒
𝑒
𝑘=0
1
Vậy chuỗi chỉ hội tụ khi và chỉ khi < 𝑥 < 𝑒. Khi đó
𝑒
+∞
1
ln𝑘 𝑥 = .
1 − ln 𝑥
𝑘=0
Bài 7.3
Chứng minh 𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛𝑥𝑒 −𝑛𝑥 , 𝑥 ≥ 0 hội tụ đều trên 𝑎, +∞ với 𝑎 > 0 nhưng không
hội tụ đều trên 0, 𝑎 .
Giải :
Đặt 𝑓 𝑥 = lim 𝑓𝑛 𝑥 .
n⟶∞
Ta thấy 𝑓𝑛 0 = 0 suy ra
𝑓 0 = lim 𝑓𝑛 0 = 0
n⟶∞
−𝑦𝑥
𝑦𝑥 ′ 𝑥 1
lim 𝑦𝑥𝑒 = lim = lim = lim = 0.
𝑦⟶+∞ 𝑦 ⟶+∞ (𝑒 𝑦𝑥 )′ 𝑦⟶+∞ 𝑥𝑒 𝑦𝑥 𝑦⟶+∞ 𝑒 𝑦𝑥
231
Có 𝑁 ∇ ℕ đủ lớn sao cho 1 − 𝑁𝑎 < 0. Khi đó với 𝑛 ≥ 𝑁, ta có
Vậy 𝑑 𝑓𝑛 0,𝑎 , 𝑓| 0,𝑎 không hội tụ về 0 nên 𝑓𝑛 không hội tụ đều về 𝑓 trên đoạn 0, 𝑎 .
Bài 7.4
Giải :
232
3 3
Do 𝑛2 − 𝑛2 → +∞ khi 𝑛 → +∞, có 𝑁 ∇ ℕ sao cho 𝑛2 − 𝑛2 > 𝐶 2 ∀𝑛 ≥ 𝑁
Ta có
𝑥 𝐶 𝑛2 + 𝑥 𝐶 𝑥 − 𝐶
− = ≤ 0 ∀𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 , 𝑛 ≥ 𝑁
𝑛2 − 𝑥 2 𝑛2 − 𝐶 2 𝑛2 − 𝑥 2 𝑛2 − 𝐶 2
Lúc đó
2𝑥 2𝑥 2𝐶 2𝐶
= 2 ≤ 2 ≤ 3 ∀𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 , 𝑛 ≥ 𝑁
𝑛2 −𝑥 2 𝑛 −𝑥 2 𝑛 −𝐶 2
𝑛2
Ta có chuỗi
+∞
2𝐶
3
𝑛=1 𝑛2
là chuỗi hội tụ nên theo định lý 1.3 trang 164 chuỗi hàm
∞
2𝑥
𝑛2 − 𝑥 2
𝑛=1
Bài 7.5
Chứng minh
∞
1
𝑛𝑥
𝑛=1
Giải :
1 1
𝑥
≤ 𝑝.
𝑛 𝑛
Với 𝑝 > 1 thì
233
∞
1
𝑛𝑝
𝑛=1
là một chuỗi số hội tụ (Mệnh đề 1.3 Chương 6 trang 139). Suy ra chuỗi hàm
∞
1
𝑛𝑥
𝑛=1
Bài 7.6
Xét chuỗi
∞
𝑥𝑛
𝑛2 1 + 𝑥 𝑛
𝑛=1
Giải :
a) Với mọi 𝑥 ∇ 0, +∞ ta có
𝑥𝑛 1
<
𝑛2 1 + 𝑥 𝑛 𝑛2
+∞ +∞
1 𝑥𝑛
Mà chuỗi hội tụ nên theo Định lý 1.3 trang 164 ta có chuỗi hội tụ
𝑛2 𝑛2 1 + 𝑥 𝑛
𝑛=1 𝑛=1
đều trên 0, +∞ .
b) Với mỗi 𝑛 ∇ ℕ, ta có
1 + 𝑥𝑛 ≥ 1 − 𝑥𝑛 = 1 − 𝑥 𝑛
≥ 1 − 𝑎𝑛 > 0 ∀𝑥 ∇ −𝑎, 𝑎 ⊂ −1,1
1 𝑎𝑛
Do 𝑎𝑛 → 0 nên có 𝑁 ∇ ℕ sao cho với mọi 𝑛 ≥ 𝑁, 𝑎𝑛 < hay 0 < < 1.
2 1 − 𝑎𝑛
Nên
234
𝑥𝑛 𝑥𝑛 𝑎𝑛 1
= 2 ≤ ≤ , ∀𝑥 ∇ −𝑎, 𝑎 , 𝑛 ≥ 𝑁
𝑛2 1 + 𝑥 𝑛 𝑛 1 + 𝑥𝑛 𝑛2 1 − 𝑎 𝑛 𝑛2
+∞ +∞
1 𝑥𝑛
Do chuỗi hội tụ nên theo Định lý 1.3 trang 164 ta có hội tụ đều trên
𝑛2 𝑛2 1 + 𝑥 𝑛
𝑛=1 𝑛=1
−𝑎, 𝑎 .
c) Đặt
𝑚 ∞
𝑥𝑛 𝑥𝑛
𝑆𝑚 𝑥 = ,𝑆 𝑥 = với 𝑥 ∇ 𝑏, +∞
𝑛2 1 + 𝑥 𝑛 𝑛2 1 + 𝑥 𝑛
𝑛=1 𝑛 =1
𝑛
𝑐𝑛𝑛
Do 𝑐 → +∞ nên có 𝑁 ∇ ℕ sao cho với mọi 𝑛 ≥ 𝑁, 𝑐 > 2 nghĩa là 𝑛 < 2.
𝑐 −1
Nên
235
𝑥𝑛 𝑥𝑛 𝑥𝑛 1 1
= 2 ≤ = ⋅ 1 +
𝑛2 1 + 𝑥 𝑛 𝑛 1 + 𝑥𝑛 𝑛2 𝑥 𝑛 − 1 𝑛2 𝑥 𝑛 −1
1 1 𝑐𝑛 2
≤ 2⋅ 1+ 𝑛 = 2 𝑛 ≤ 2 , ∀𝑥 ∇ −∞, −𝑐 , 𝑛 ≥ 𝑁
𝑛 𝑐 −1 𝑛 𝑐 −1 𝑛
+∞ +∞
2 𝑥𝑛
Do chuỗi hội tụ nên theo Định lý 1.3 trang 164 ta có hội tụ đều
𝑛2 𝑛2 1 + 𝑥 𝑛
𝑛=1 𝑛=1
trên −∞, −𝑐 .
Bài 7.7
Nếu
∞
cos 𝑛𝑥
𝑓 𝑥 =
𝑛2
𝑛=1
Giải :
Xét
cos 𝑛𝑥
𝑓𝑛 𝑥 =
𝑛2
Ta có
cos 𝑛𝑥 1 𝜋
𝑓𝑛 𝑥 = ≤ , ∀𝑥 ∇ 0,
𝑛2 𝑛2 2
Và chuỗi
∞
1
𝑛2
𝑛=1
236
∞
cos 𝑛𝑥
𝑛2
𝑛=1
𝜋
hội tụ đều về hàm 𝑓 trên 0,
2
Đồng thời
cos 𝑛𝑥
𝑓𝑛 𝑥 =
𝑛2
𝜋
khả tích trên 0,
2
Do đó
𝜋 𝜋 𝜋
2 ∞ 2 ∞ 2 ∞ 𝜋
cos 𝑛𝑥 sin 𝑛𝑥 2
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑑𝑥 =
𝑛2 𝑛3 0
0 𝑛=1 0 𝑛=1 0 𝑛=1
∞
1 1 1 1 −1 𝑘
= 3− 3+ 3− 3+⋯= 3
1 3 5 7 2𝑘 + 1
𝑘=0
Bài 7.8
2
Nếu 𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛𝑥𝑒 −𝑛𝑥 và
𝑓 𝑥 = lim 𝑓𝑛 𝑥
𝑛→∞
Chứng minh rằng dãy hàm trên không hội tụ đều trên 0,1 và
1 1
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 ≠ lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥
𝑛→∞
0 0
Giải :
−𝑦𝑥 2
𝑦𝑥 𝑦𝑥 ′ 𝑥 1
lim 𝑦. 𝑥. 𝑒 = lim 𝑦𝑥 2 = lim ′ = lim 2 = lim 2 = 0
𝑦 →∞ 𝑦→∞ 𝑒 𝑦→∞ 𝑒 𝑦𝑥 2 𝑦→∞ 𝑥 2 . 𝑒 𝑦 𝑥 𝑦→∞ 𝑥. 𝑒 𝑦 𝑥
237
2
Do đó lim𝑛 →∞ 𝑛. 𝑥. 𝑒 −𝑛𝑥 = 0 nên 𝑓 𝑥 = lim𝑛→∞ 𝑓𝑛 𝑥 = 0. Vậy ta có
lim𝑛 →∞ 𝑓𝑛 𝑥 = 0 nên 𝑓 𝑥 ≡ 0, ∀𝑥 ∇ 0,1 .
1 1 1 𝑛→∞
𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑓𝑛 = 𝑛. . 𝑒 −𝑛.𝑛 = 𝑛. 𝑒 −1 ∞
𝑛 𝑛
Do đó ta có
𝑛→∞
𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 = sup 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 = sup 𝑓𝑛 𝑥 ≥ 𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑛. 𝑒 −1 ∞
𝑥∇[0,1] 𝑥∇[0,1]
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 0
0
Mặt khác,
1 1
2 1 2 1 1 2 1 1
𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑛𝑥. 𝑒 −𝑛𝑥 𝑑𝑥 = − 𝑒 −𝑛𝑥 𝑑 −𝑛𝑥 2 = − 𝑒 −𝑛𝑥 = 1 − 𝑒 −𝑛
2 0 2 0 2
0 0
Mà ta có
1 1
lim 1 − 𝑒 −𝑛 = ≠ 0
𝑛→∞ 2 2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 7.9
2𝑛𝑥
Nếu 𝑓 𝑥 = lim 𝑓𝑛 𝑥 và 𝑓𝑛 𝑥 = .
𝑛→∞ 1 + 𝑛2 𝑥 4
238
1
Tìm 𝑓 𝑥 𝑑𝑥 và lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥
0 𝑛→∞
Giải :
1
Tìm 𝑓 𝑥 𝑑𝑥 ∶
0
𝑓 𝑥 = lim 𝑓𝑛 𝑥 = 0
𝑛→∞
Với 𝑥 ≠ 0 thì
2𝑛𝑥 2
𝑓 𝑥 = lim 𝑓𝑛 𝑥 = lim = lim =0
𝑛→∞ 𝑛→∞ 1 + 𝑛2 𝑥 4 𝑛→∞ 1
+ 𝑛𝑥 3
𝑛𝑥
Vậy 𝑓 𝑥 = 0.
Vì 𝑓 ≡ 0 nên
1
𝑓 𝑥 𝑑𝑥 = 0
0
Tìm lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 ∶
𝑛→∞
Ta có
1 1 1
2𝑛𝑥 𝑑 𝑛𝑥 2 1
𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 = 𝑑𝑥 = = arctan 𝑛𝑥 2 0 = arctan 𝑛
1 + 𝑛2 𝑥 4 1 + 𝑛𝑥 2 2
0 0 0
𝑛→∞ 𝜋
Vì arctan 𝑛
2
Do đó
1
𝜋
lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 =
𝑛→∞ 2
0
239
Dãy 𝑓𝑛 không hội tụ đều về 𝐟 trên 0,1 .
Thật vậy.
1
Ta xét dãy 𝑥𝑛 : 𝑥𝑛 = , ∀𝑛 ∇ ℕ. Khi đó rõ ràng 𝑥𝑛 ∇ 0,1 và
𝑛
1
2𝑛.
1 𝑛 𝑛→∞
𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑓𝑛 = = 𝑛 ∞
𝑛 1
1 + 𝑛2 . 2
𝑛
Do đó ta có
𝑛→∞
𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 = sup 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 = sup 𝑓𝑛 𝑥 ≥ 𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑛 ∞
𝑥∇[0,1] 𝑥∇[0,1]
Bài 7.10
1
2
= 1 + 2𝑥 + 3𝑥 2 + ⋯ + 𝑛 + 1 𝑥 𝑛 + ⋯
1−𝑥
2
3
= 2 + 3.2𝑥 + 4.3𝑥 2 + ⋯ + 𝑛 + 2 𝑛 + 1 𝑥 𝑛 + ⋯
1−𝑥
Giải :
𝑥𝑛
𝑛=1
Đặt
∞
𝑓 𝑥 = 𝑥𝑛
𝑛=1
Khi đó
240
1
𝑓 𝑥 = , ∀𝑥 ∇ −1,1
1−𝑥
Theo Hệ quả 𝟑. 𝟒 thì 𝑓 khả vi trên (−1,1) và
∞
1
𝑓′ 𝑥 = 2
= 𝑛𝑥 𝑛 −1 = 1 + 2𝑥 + 3𝑥 2 + ⋯ + 𝑛 + 1 𝑥 𝑛 + ⋯ ∀𝑥
1−𝑥
𝑛=1
∇ −1,1
Bài 7.11
Cho
∞
𝑥𝑛
𝑓 𝑥 = , −1 ≤ 𝑥 ≤ 1
𝑛2 ln 𝑛 2
𝑛=1
Giải :
∞
1
Xét chuỗi lũy thừa 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 trong đó 𝑎𝑛 = .
𝑛2 ln 𝑛 2
𝑛=1
Ta có
𝑥𝑛 1
≤ ∀𝑥 ∇ −1,1 , 𝑛 ≥ 3
𝑛2 ln 𝑛 2 𝑛2
∞ ∞
1 𝑥𝑛
mà chuỗi hội tụ, từ đó ta có hội tụ đều trên [−1,1].
𝑛2 𝑛2 𝑙𝑛 𝑛 2
𝑛=1 𝑛=1
Tính 𝑓 ′ (𝑥).
241
Ta có
𝑎𝑛+1 𝑛2 ln 𝑛 2 ln 𝑛 2
𝛼 = lim = lim 2
∙ 2
= lim 2
𝑛→∞ 𝑎𝑛 𝑛→∞ 𝑛 + 1 ln 𝑛 + 1 𝑛→∞ ln 𝑛 + 1
2 ln 𝑥
ln 𝑥 2 𝑥 ln 𝑥 𝑥+1
lim 2
= lim = lim ∙
𝑥→∞ ln 𝑥 + 1 𝑥→∞ 2 ln 𝑥 + 1 𝑥→∞ ln 𝑥 + 1 𝑥
𝑥+1
1
ln 𝑥 𝑥 = lim 𝑥 + 1 = 1
= lim = lim
𝑥→∞ ln 𝑥 + 1 𝑥→∞ 1 𝑥→∞ 𝑥
1+𝑥
Do đó 𝛼 = 1.
∞
Bài 7.12
Cho
∞
𝑥 2𝑛
𝑓 𝑥 = , −1 < 𝑥 < 1
2𝑛 + 1
𝑛 =0
Giải :
∞ 𝑛 1
Xét chuỗi lũy thừa 𝑛=0 𝑎𝑛 𝑥 trong đó 𝑎𝑛 = 0 nếu 𝑛 lẻ và 𝑎𝑛 = nếu n chẵn.
𝑛+1
Khi đó
∞ ∞ ∞
𝑛 2𝑛
𝑥 2𝑛
𝑎𝑛 𝑥 = 𝑎2𝑛 𝑥 = , ∀𝑥 ∇ ℝ
2𝑛 + 1
𝑛=0 𝑛=0 𝑛=0
242
𝑛 1 1
Vì 𝛼 = lim sup = lim sup =1
𝑛→∞ 2𝑛 + 1 𝑛→∞ 𝑛 𝑛 1
2 . 𝑛+
2
∞
Do đó
∞
2𝑘
𝑓′ 𝑥 = 𝑥 2𝑘−1
2𝑘 + 1
𝑘=1
Bài 7.13
∞
𝑛! 𝑛
2) 𝑥
𝑛𝑛
𝑛=1
∞
2𝑛 𝑛
3) 𝑛+1
𝑥𝑛
𝑛+1
𝑛=0
∞
𝑥𝑛
4)
𝑛𝑛
𝑛=1
∞
𝑥 𝑛−1
5)
𝑛. 3𝑛 ln 𝑛
𝑛=1
243
∞
(𝑥 − 3)𝑛
6)
𝑛. 5𝑛
𝑛=1
∞
(𝑥 + 3)𝑛
7)
𝑛2
𝑛=0
∞
𝑛! (𝑥 + 3)𝑛
8)
𝑛𝑛
𝑛=1
∞
𝑛−1
(𝑥 − 5)𝑛
9) −1
𝑛. 3𝑛
𝑛=1
Giải :
∞
𝑛𝜋 𝑛 𝑥𝑛
1) 1 + sin
2 2𝑛
𝑛=0
Ta có
𝑛 𝑛𝜋 𝑛 1 1 𝑛𝜋
lim sup 1 + sin = lim sup 1 + sin =1
𝑛→∞ 2 2𝑛 2 𝑛→∞ 2
244
𝑛𝜋 𝑛
1 + sin
Nên 2 không hội tụ về 0.
2𝑛
∞
𝑛𝜋 𝑛 1
Vậy 1 + sin phân kì.
2 2𝑛
𝑛=0
𝑥 = −1. Chuỗi trở thành
∞
𝑛𝜋 𝑛 1
𝑛
−1 1 + sin
2 2𝑛
𝑛=0
𝑛𝜋 𝑛
1 + sin
Theo trên ta có −1 𝑛 2 không hội tụ về 0.
2𝑛
𝑛𝜋 𝑛
∞
1 + sin
Vậy −1 𝑛 2 phân kì.
2𝑛
𝑛=0
Miền hội tụ của chuỗi đã cho: −1,1 .
∞
𝑛! 𝑛
2) 𝑥
𝑛𝑛
𝑛=1
Ta có
𝑛+1 !
𝑛 + 1 𝑛+1 1 1
lim sup = lim sup 𝑛 =
𝑛→∞ 𝑛! 𝑛→∞ 1 𝑒
𝑛𝑛 1+
𝑛
245
∞
𝑛! 𝑒 𝑛
Vậy phân kì.
𝑛𝑛
𝑛=1
𝑥 = −𝑒. Chuỗi trở thành
∞
𝑛! 𝑒 𝑛
𝑛
−1 . 𝑛
𝑛
𝑛=1
Ta có
𝑛! 𝑒 𝑛
𝑛
𝑛! 𝑒 𝑛
−1 ⋅ 𝑛 không hội tụ về 0 cũng do 𝑛 là dãy tăng.
𝑛 𝑛
∞
𝑛
𝑛! 𝑒
Nên −1 𝑛 . 𝑛 phân kì.
𝑛
𝑛=1
Ta có
𝑛 2𝑛 𝑛 2𝑛 1
lim sup = . =2
𝑛→∞ 𝑛 + 1 𝑛+1 𝑛+1 𝑛 𝑛+1
1
+ Bán kính hội tụ 𝑅 = .
2
+ Miền hội tụ :
1
Xét 𝑥 = . Chuỗi trở thành
2
∞
𝑛𝑛
𝑛+1 𝑛+1
𝑛=1
Ta có
𝑛𝑛
𝑛 + 1 𝑛+1 1 1
lim = lim 𝑛 =
𝑛→∞ 1 𝑛→∞ 1 𝑒
𝑛+1 1+
𝑛
Mà
∞
1
𝑛+1
𝑛=1
phân kì nên theo tiêu chuẩn so sánh ta có
246
∞
𝑛𝑛
𝑛+1 𝑛+1
𝑛=1
phân kì.
1
Xét 𝑥 = − . Chuỗi trở thành
2
∞
𝑛
𝑛𝑛
−1 𝑛+1
𝑛+1
𝑛=1
Ta có
𝑛
1 1 𝑛+1
𝑛+1 1+ < 𝑛+1 1+
𝑛 𝑛+1
1 𝑛+1
< 𝑛+2 1+ ∀𝑛
𝑛+1
Suy ra
𝑛𝑛 𝑛+1 𝑛+1
𝑛+1
> 𝑛+2
∀𝑛
𝑛+1 𝑛+2
𝑛𝑛
Nên 𝑛+1
là dãy dương giảm và
𝑛+1
𝑛𝑛 𝑛𝑛 1 1
lim 𝑛+1
= lim 𝑛
⋅ = ⋅0=0
𝑛→∞ 𝑛 + 1 𝑛→∞ 𝑛 + 1 𝑛+1 𝑒
∞
𝑛
𝑛𝑛
Suy ra −1 𝑛+1
hội tụ.
𝑛+1
𝑛=1
1 1
Vậy miền hội tụ − , .
2 2
∞
𝑥𝑛
4)
𝑛𝑛
𝑛=1
Ta có
𝑛 1 1
lim sup 𝑛
= lim sup = 0
𝑛→∞ 𝑛 𝑛→∞ 𝑛
247
Ta có
𝑛 −1 1 1 1 1
lim sup = . lim sup 𝑛 −1 =
𝑛→∞ 𝑛. 3𝑛 . 𝑙𝑛𝑛 3 𝑛→∞ 𝑛 −1
𝑛 𝑙𝑛𝑛 3
+ Miền hội tụ :
Ta có
𝑛
∞
𝑛
∞ 𝑥−3
𝑥−3 5
=
𝑛. 5𝑛 𝑛
𝑛=3 𝑛=3
Ta có
𝑛 1
lim sup =1
𝑛→∞ 𝑛
248
𝑥−3
+Xét khi = 1.
5
+∞
1
Lúc đó chuỗi trở thành , chuỗi này phân kì.
𝑛
𝑛=1
𝑥−3
+Xét khi = −1.
5
+∞
𝑛
1
Lúc đó chuỗi trở thành −1 ⋅ , chuỗi này hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz.
𝑛
𝑛=1
𝑥−3
Vậy chuỗi đã cho hội tụ khi và chỉ khi −1 ≤ < 1 h ay −2 ≤ 𝑥 < 8.
5
Ta có
𝑛 𝑛 2
lim sup 𝑛2 = lim sup 𝑛 =1
𝑛→∞ 𝑛→∞
Mặt khác −1 < 𝑥 + 3 < 1 tương đương với −4 < 𝑥 < −2.
249
∞
𝑛
𝑛! 𝑥 + 3
𝑛𝑛
𝑛=1
5−𝑥
Chuỗi hội tụ khi và chỉ khi −1 ≤ < 1 hay 2 < 𝑥 ≤ 8.
3
Bài 7.14
lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥
𝑛→∞
0
Giải :
1
−1=𝑐 >0
1 − 𝑥2
Lúc đó
250
1
1 − 𝑥2 =
1+𝑐
Ta có
𝑛2 𝑛2 𝑛2
𝑛2 1 − 𝑥 2 𝑛
= ≤ ≤ ∀𝑛
1+𝑐 𝑛 𝑛 𝑛 − 1 𝑐2 𝑛 𝑛 − 1 𝑛 − 2 𝑐3 𝑛 𝑛 − 1 𝑛 − 2 𝑐3
1 + 𝑛𝑐 + 2 + 6 6
≥3
Cho 𝑛 → ∞ ta có
𝑛2
→0
𝑛 𝑛 − 1 𝑛 − 2 𝑐3
6
Nên theo nguyên lý kẹp ta có 𝑛2 1 − 𝑥 2 𝑛
→ 0 khi 𝑛 → ∞.
Suy ra
1
lim 𝑓𝑛 𝑥 𝑑𝑥 = ∞
𝑛→∞
0
Bài 7.15
Cho 𝑓𝑛 là một dãy hàm hội tụ đều về hàm 𝑓 trên 𝐷, 𝑥 ∇ 𝐷′. Giả sử
𝑎𝑛 = lim 𝑓𝑛 𝑡
𝑡→𝑥
lim 𝑓 𝑡 = lim 𝑎𝑛
𝑡→𝑥 𝑡→𝑥
251
Giải :
Ta sẽ chứng minh (𝑎𝑛 ) Cauchy. Thật vậy, với 𝜀 > 0, có 𝑁 ∇ ℕ sao cho
𝜀
sup 𝑓𝑛 𝑡 − 𝑓𝑚 𝑡 < ∀𝑚, 𝑛 > 𝑁
𝑡∇𝐷 2
lim 𝑓𝑚 𝑡 = 𝑎𝑚 và lim 𝑓𝑛 𝑡 = 𝑎𝑛
𝑡→𝑥 𝑡→𝑥
𝜀
Nên 𝑎𝑚 − 𝑎𝑛 ≤ < 𝜀.
2
Có 𝑀 ∇ ℕ sao cho
𝜀
𝑎𝑛 − 𝑎 < ∀𝑛 > 𝑀
3
Gọi 𝑙 = max 𝑀, 𝑁 + 1
𝜀
Có 𝛿 > 0 sao cho 𝑓𝑙 𝑡 − 𝑎𝑙 < ∀𝑡 ∇ 𝐷 ∩ 𝐵 𝑥, 𝛿
3
Lấy 𝑡 ∇ 𝐷, và 𝑡 ∇ 𝐵 𝑥, 𝛿 . Ta có
𝜀 𝜀 𝜀
𝑓 𝑡 − 𝑎 ≤ 𝑓 𝑡 − 𝑓𝑙 𝑡 + 𝑓𝑙 𝑡 − 𝑎𝑙 + 𝑎𝑙 − 𝑎 < + + =𝜀
3 3 3
Ta có điều phải chứng minh.
Cho 𝑓𝑛 là một dãy hàm liên tục, hội tụ từng điểm về hàm số liên tục 𝑓 trên 𝑎, 𝑏 .
Chứng tỏ rằng nếu 𝑓𝑛 𝑥 > 𝑓𝑛 +1 (𝑥) , ∀𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 , 𝑛 ∇ ℕ , thì 𝑓𝑛 hội tụ đều trên
𝑎, 𝑏 .
252
Giải :
𝑛 = 1 có số 𝑛1 và 𝑥1 ∇ 𝑎, 𝑏 sao cho 𝑓𝑛 1 𝑥1 − 𝑓 𝑥1 ≥ 𝜀
...
𝑓𝑛 𝑘 𝑥 − 𝑓 𝑥 ≥ 𝜀 2
𝑁
Rõ ràng (1) và (2) mâu thuẫn nhau nên ta có điều phải chứng minh.
Bài 7.17
Đặt
∞ 𝑛
3
𝑓 𝑥 = Φ(4𝑛 𝑥)
4
𝑛=0
Chứng minh rằng 𝑓 là hàm liên tục trên ℝ nhưng không khả vi tại mọi điểm trên ℝ.
Giải:
253
Nhận thấy Φ 𝑥 = 1 − 1 − 𝑥 ∀𝑥 ∇ [0,2] nên liên tục trên [0,2]. Mặt khác Φ là hàm
tuần hoàn chu kỳ 2 nên ta có 𝑓 liên tục trên ℝ.
Ta chứng minh tại mọi 𝑥 ∇ ℝ thì 𝑓 đều không khả vi. Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑥 ∇ ℝ
sao cho:
𝑓 𝑦 −𝑓 𝑥
lim =𝐿
𝑦→𝑥 𝑦−𝑥
|𝜙 𝑥 − 𝜙 𝑦 | ≤ |𝑥 − 𝑦|
Thật vậy, vì 0 ≤ 𝜙 𝑡 ≤ 1 ∀𝑡 ∇ ℝ nên nếu 𝑥 − 𝑦 ≥ 1 thì bất đẳng thức hiển nhiên
đúng. Ta xét khi 𝑥 − 𝑦 < 1. Giả sử 𝑥 ≤ 𝑦 và ta có 𝑦 − 1 < 𝑥 ≤ 𝑦.
𝑥
Vì luôn tồn tại 𝑇 ∇ ℤ sao cho 2𝑇 ≤ 𝑥 < 2𝑇 + 2 (chọn 𝑇 = ∇ ℤ ) nên ta đặt
2
𝑎 = 𝑥 − 2𝑇, 𝑏 = 𝑦 − 2𝑇 ( 𝑎 ∇ [0,2] và 𝑏 − 1 < 𝑎 ≤ 𝑏 ), bất đẳng thức cần chứng
minh tương đương với:
Nếu 𝑏 ≤ 2, ta có
= max{ 1 − 𝑎 − 1 − 𝑏 , 1 − 𝑏 − 1 − 𝑎 } ≤ |𝑎 − 𝑏|
254
Xét dãy
𝑡𝑛
𝑦𝑛 = 𝑥 + 2𝑛+1
2
Với 𝑡𝑛 = ±1 được xác định như sau:
1
(i) 𝑡𝑛 = 1 nếu 4𝑛 𝑥 ≤
2
𝑛 1
(ii) 𝑡𝑛 = −1 nếu 4 𝑥 >
2
(Ký hiệu {𝑥} chỉ phần lẽ của số thực 𝑥, được tính bằng: 𝑥 = 𝑥 − 𝑥 )
Ta sẽ chứng minh với cách chọn 𝑡𝑛 như trên thì điều sau được thỏa mãn:
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 =
2 2
Thật vậy, ta có
1
Trường hợp 1: 4𝑛 𝑥 ≤
2
𝜙 4𝑛 𝑥 = 𝜙 4𝑛 𝑥 − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 = 4𝑛 𝑥
Và
𝑡𝑛 1 1 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + = 𝜙 4𝑛 𝑥 + − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 + = 4𝑛 𝑥 +
2 2 2 2
Suy ra
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 =
2 2
Khả năng (1.b): 4𝑛 𝑥 = 2𝑑 + 1 với 𝑑 ∇ ℤ
1
Vì 0 ≤ 4𝑛 𝑥 < nên ta có
2
𝜙 4𝑛 𝑥 = 𝜙 4𝑛 𝑥 − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 + 1 = 1 − 4𝑛 𝑥
Và
255
𝑡𝑛 1 3 3
𝜙 4𝑛 𝑥 + = 𝜙 4𝑛 𝑥 + − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 + =2− 4𝑛 𝑥 +
2 2 2 2
1
= − 4𝑛 𝑥
2
Suy ra
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 =
2 2
1
Trường hợp 2: 4𝑛 𝑥 >
2
𝜙 4𝑛 𝑥 = 𝜙 4𝑛 𝑥 − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 = 4𝑛 𝑥
Và
𝑡𝑛 1 1 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + = 𝜙 4𝑛 𝑥 − − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 − = 4𝑛 𝑥 −
2 2 2 2
Suy ra
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 =
2 2
Khả năng (2.b): 4𝑛 𝑥 = 2𝑑 + 1 với 𝑑 ∇ ℤ
1
Vì ≤ 4𝑛 𝑥 < 1 nên ta có
2
𝜙 4𝑛 𝑥 = 𝜙 4𝑛 𝑥 − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 + 1 = 1 − 4𝑛 𝑥
Và
𝑡𝑛 1 1 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + = 𝜙 4𝑛 𝑥 − − 2𝑑 = 𝜙 4𝑛 𝑥 + =2− 4𝑛 𝑥 +
2 2 2 2
3
= − 4𝑛 𝑥
2
Suy ra
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 =
2 2
256
Vậy ta có
𝑡𝑛 1
𝜙 4𝑛 𝑥 + − 𝜙 4𝑛 𝑥 = ∀𝑛 ∇ ℕ
2 2
1
Mặt khác ta cũng có 𝑦𝑛 − 𝑥𝑛 ≤ . Suy ra lim𝑛→∞ 𝑦𝑛 = 𝑥.
22𝑛 +1
𝜙 4𝑘 𝑥 + 𝑡𝑛 22𝑘−2𝑛−1 − 𝜙 4𝑘 𝑥 = 𝜙 4𝑘 𝑥 + 2. 𝑡𝑛 22(𝑘−𝑛−1) − 𝜙 4𝑘 𝑥 = 0
𝑛 𝑛−1 𝑘 𝑛−1
2𝑛 +1
3 1 3 2𝑘−2𝑛−1 2𝑛+1
3𝑛
≥2 . − 𝑡𝑛 2 =2 − 3𝑘 2− 2𝑛+1
4 2 4 22𝑛+1
𝑘=0 𝑘=0
2𝑛+1
3𝑛 − 2𝑛+1
3𝑛 − 1 3𝑛 + 1
=2 −2 = (∗)
22𝑛 +1 2 2
𝑓 𝑦𝑛 −𝑓 𝑥
Đặt 𝑢𝑛 = thì do 𝑓 khả vi tại 𝑥 nên dãy {𝑢𝑛 } hội tụ về 𝐿 ∇ ℝ. Nhưng (∗) lại
𝑦𝑛 −𝑥
cho thấy 𝑢𝑛 không bị chặn. Điều này gây mâu thuẫn và kết thúc chứng minh.
Bài 7.18
Cho 𝑓𝑛 và 𝑔𝑛 là hai dãy hàm hội tụ đều trên 𝐷. Chứng minh rằng 𝑓𝑛 + 𝑔𝑛 cũng
hội tụ đều trên 𝐷.
257
Hơn nữa, giả sử thêm rằng 𝑓𝑛 và 𝑔𝑛 là hai dãy hàm bị chặn. Chứng tỏ rằng dãy
hàm 𝑓𝑛 𝑔𝑛 cũng hội tụ đều trên 𝐷.
Giải :
Suy ra
𝜀
𝑠𝑢𝑝 𝑓𝑛 + 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑓 + 𝑔 𝑥 ≤ <𝜀
𝑥∇𝐷 2
Lúc đó, ta có
𝜀
sup 𝑔 𝑥 ≤ sup 𝑔𝑁 𝑥 − 𝑔 𝑥 + sup |𝑔𝑁 𝑥 | < + 𝐶1
𝑥∇𝐷 𝑥∇𝐷 𝑥∇𝐷 4𝐶1
Có 𝑀 ∇ ℕ sao cho
𝜀
sup | 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 | < ∀𝑛 ≥ 𝑀
𝑥∇𝐷 4𝐶2
258
𝑓𝑛 𝑥 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 𝑔 𝑥 = 𝑓𝑛 𝑥 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑔 𝑥 + 𝑔 𝑥 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥
𝜀 𝜀
≤ 𝑓𝑛 𝑥 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑔 𝑥 + 𝑔 𝑥 𝑓𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 < 𝐶1 + 𝐶2
4𝐶1 4𝐶2
𝜀
= ∀𝑥 ∇ 𝐷
2
𝜀
Nên ta có sup𝑥∇𝐷 | 𝑓𝑛 𝑥 𝑔𝑛 𝑥 − 𝑓 𝑥 𝑔 𝑥 | ≤ < 𝜀
2
Bài 7.19
Xét
1
0 khi 𝑥 <
𝑛+1
𝜋 1 1
𝑓𝑛 𝑥 = sin2 khi ≤𝑥≤
𝑥 𝑛+1 𝑛
1
0 khi < 𝑥
𝑛
Chứng tỏ rằng 𝑓𝑛 hội tụ từng điểm nhưng không hội tụ đều về một hàm liên tục.
Giải :
1 1
Lúc đó, ∀𝑛 > 𝑁 ta có < < 𝑥 nên 𝑓𝑛 𝑥 = 0 nên ta cũng có 𝑓𝑛 𝑥 hội tụ.
𝑛 𝑁
Ta có
1 1
𝑑 𝑓𝑛 , 0 ≥ 𝑓𝑛 = sin2 𝑛+ 𝜋 = 1 ∀𝑛 ∇ ℕ
1 2
𝑛+
2
259
Điều này suy ra 𝑓𝑛 không hội tụ đều về hàm 0.
Bài 7.20
không hội tụ tuyệt đối tại mọi điểm 𝑥 ∇ ℝ nhưng là chuỗi hàm hội tụ đều trên mọi
khoảng bị chặn 𝑎, 𝑏 .
Giải :
Chứng tỏ chuỗi đã cho không hội tụ tuyệt đối tại mọi điểm 𝑥 ∇ ℝ.
Cho 𝑥 ∇ ℝ
Ta có
𝑚 𝑚
𝑥2 + 𝑛 1
≥
𝑛2 𝑛
𝑛=1 𝑛=1
Mà chuỗi
∞
1
= +∞
𝑛
𝑛=1
Nên
+∞
𝑛
−1 𝑥2 + 𝑛
𝑛2
𝑛=1
Chứng minh chuỗi hàm hội tụ đều trên mọi khoảng bị chặn 𝑎, 𝑏 .
𝑚
𝑛
−1 𝑥2 + 𝑛
Gọi 𝑆𝑚 𝑥 = ,𝑥 ∇ℝ
𝑛2
𝑛=1
260
𝑚 𝑚 𝑚 𝑚
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
−1 2
−1 2
−1 −1
Ta có 𝑆𝑚 𝑥 = 𝑥 + =𝑥 +
𝑛2 𝑛 𝑛2 𝑛
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Đặt
𝑚 𝑚
𝑛 𝑛
−1 −1
𝑢𝑚 = , 𝑣𝑚 =
𝑛2 𝑛
𝑖=1 𝑖=1
𝑑 𝑆𝑚 , 𝑆 = sup 𝑢𝑚 − 𝑢 𝑥 2 + 𝑣𝑚 − 𝑣 ≤ 𝑢𝑚 − 𝑢 𝐶 + 𝑣𝑚 − 𝑣
𝑥∇ 𝑎,𝑏
Bài 7.21
Giải :
Ta có:
𝜋 𝜋
1 1
𝑎0 = 𝑥 cos 0𝑥 𝑑𝑥 = 𝑥𝑑𝑥 = 0
𝜋 𝜋
−𝜋 −𝜋
và với 𝑛 ≥ 1,
𝜋 𝜋
1 1
𝑎𝑛 = 𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 và 𝑏𝑛 = 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥
𝜋 𝜋
−𝜋 −𝜋
261
𝜋 𝜋
𝑥 𝜋 1 2𝜋
𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = − cos 𝑛𝑥 + cos 𝑛𝑥𝑑𝑥 = − cos 𝑛𝜋
𝑛 −𝜋 𝑛 𝑛
−𝜋 −𝜋
𝜋
1 2
𝑏𝑛 = 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = − cos 𝑛𝜋
𝜋 𝑛
−𝜋
Nên
+∞
2
𝑔 𝑥 =− cos 𝑛𝜋 . sin 𝑛𝑥
𝑛
𝑛=1
Ta có:
𝜋 𝜋
1 1 2𝜋 2
𝑎0 = 𝑥 2 cos 0𝑥 𝑑𝑥 = 2
𝑥 𝑑𝑥 =
𝜋 𝜋 3
−𝜋 −𝜋
và với 𝑛 ≥ 1,
𝜋 𝜋
1 1
𝑎𝑛 = 𝑥 2 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 và 𝑏𝑛 = 𝑥 2 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥
𝜋 𝜋
−𝜋 −𝜋
𝜋 𝜋
2
𝑥2 𝜋 2 4𝜋
𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = sin 𝑛𝑥 − 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = cos 𝑛𝜋
𝑛 −𝜋 𝑛 𝑛2
−𝜋 −𝜋
262
𝜋 𝜋
𝑥2 𝜋 2
𝑥 2 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = − cos 𝑛𝑥 + 𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = 0
𝑛 −𝜋 𝑛
−𝜋 −𝜋
Vậy suy ra :
𝜋
1 4
𝑎𝑛 = 𝑥 2 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = cos 𝑛𝜋
𝜋 𝑛2
−𝜋
𝜋
1
𝑏𝑛 = 𝑥 2 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = 0
𝜋
−𝜋
Nên
+∞
𝜋2 4
𝑓 𝑥 = + cos 𝑛𝜋 . cos 𝑛𝑥
3 𝑛2
𝑛=1
Ta có:
𝜋 0 𝜋
1 1 1 𝜋 𝜋
𝑎0 = 𝑥 cos 0𝑥 𝑑𝑥 = −𝑥 𝑑𝑥 + 𝑥 𝑑𝑥 = + =𝜋
𝜋 𝜋 𝜋 2 2
−𝜋 −𝜋 0
và với 𝑛 ≥ 1,
𝜋
1
𝑎𝑛 = 𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥
𝜋
−𝜋
𝜋
1
𝑏𝑛 = 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥
𝜋
−𝜋
𝜋 𝜋
𝑥 1 𝜋 2 cos 𝑛𝜋 − 1
=2 𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 − 𝑥 cos 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = 2 sin 𝑛𝑥 + 2 cos 𝑛𝑥 =
𝑛 𝑛 0 𝑛2
0 −𝜋
263
𝜋 0 𝜋
𝜋 𝜋
𝑥 sin 𝑛𝑥 𝜋 2𝜋
=2 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 − 𝑥 sin 𝑛𝑥 𝑑𝑥 = 2 − cos 𝑛𝑥 + + cos 𝑛𝜋 = 0
𝑛 𝑛2 0 𝑛
0 −𝜋
Nên
+∞
𝜋 2 cos 𝑛𝜋 − 1
𝑥 = + . cos 𝑛𝑥
2 𝑛2
𝑛=1
Bài 7.22
liên tục trên miền 𝑥 > 1 và có đạo hàm mọi cấp trên miền này.
Giải :
hội tụ đều trên mỗi khoảng 𝑥0 , ∞ , 𝑥0 > 1 (*). Nên 𝑓 𝑥 liên tục trên 1, ∞ .
1 ′
− ln 𝑛
Đặt 𝑓𝑛 = , ta có: 𝑓𝑛 = .
𝑛𝑥 𝑛𝑥
∞ ∞
− ln 𝑛 ln 𝑛
Xét chuỗi =−
𝑛𝑥 𝑛𝑥
𝑛=1 𝑛=1
ln 𝑛
Nên lim 𝑥 0 −1 =0
𝑛→∞
𝑛 2
𝑥 0 −1
Vậy có số 𝑁 ∇ ℕ sao cho ln 𝑛 < 𝑛 2 với mọi 𝑛 ≥ 𝑁
Ta có:
𝑥 0 −1
ln 𝑛 𝑛 2 1
< 𝑥 = 𝑥 0 +1 ∀𝑥 ≥ 𝑥0 , 𝑛 ≥ 𝑁
𝑛𝑥 𝑛 0
𝑛 2
∞ ∞
1 − ln 𝑛
Mà 𝑥 0 +1 hội tụ nên hội tụ đều trên mọi khoảng 𝑥0 , ∞ , 𝑥0 > 1(∗∗)
𝑛𝑥
𝑛=1 𝑛 2 𝑛=1
Từ (*) và (**), áp dụng Mệnh đề 2.3 (trang 169), ta được 𝑓 có đạo hàm liên tục trên
1, ∞ và
∞ ∞
− ln 𝑛
𝑓′ 𝑥 = 𝑓𝑛′ 𝑥 = ∀𝑥 ∇ 0, ∞
𝑛𝑥
𝑛=1 𝑛=1
∞
ln𝑘 𝑛
và hội tụ đều trên mỗi khoảng 𝑥0 , ∞ , 𝑥0 > 1.
𝑛𝑥
𝑛=1
Ta có
∞ ∞
𝑘+1 𝑘+1
ln𝑘 +1 (𝑛)
𝑓𝑛 𝑥 = −1
𝑛𝑥
𝑛=1 𝑛=1
265
𝑥 0 −1
Nên có số 𝑀 ∇ ℕ sao cho ln𝑘+1 (𝑛) < 𝑛 2 với mọi 𝑛 ≥ 𝑀
𝑥 0 −1
ln𝑘+1 (𝑛) 𝑛 2 1
< 𝑥 = 𝑥 0 +1 ∀𝑥 ≥ 𝑥0 , 𝑛 ≥ 𝑀
𝑛𝑥 𝑛 0
𝑛 2
∞ ∞
1 𝑙𝑛𝑘+1 𝑛
Mà 𝑥 0 +1 là chuỗi hội tụ nên hội tụ đều trên mọi khoảng 𝑥0 , ∞ ,
𝑛𝑥
𝑛=1 𝑛 2 𝑛=1
𝑥0 > 1.
Bài 7.23
Giải :
Vì 𝑓 𝑥 = 2𝑔 𝜋𝑥 − 1 ∀𝑥 > 0.
1 1 1
2 ≤ ≤ ∀𝑛 ≥ 𝑁
𝑒𝑛 𝑥 𝑒 𝑛𝑁𝑥 𝑒𝑛
266
+∞ +∞
2𝑥
Mà chuỗi 𝑒 −𝑛 hội tụ nên 𝑒 −𝑛 hội tụ.
𝑛=0 𝑛=0
𝑦 2𝑘
Bằng quy tắc L'Hopital ta chứng minh được lim 𝑦 = 0. Do đó tồn tại số 𝑀 ∇ ℕ sao
𝑦→∞ 𝑒
𝑛2𝑘
cho 𝑛 ≤ 1 ∀𝑛 ≥ 𝑀.
𝑒
Đặt max 𝑀, 𝑁 = 𝐿, lúc đó với mọi 𝑛 ≥ 𝐿 thì
Bài 7.24
Giải :
267
a) Ta chứng minh với mọi 𝛼 ∇ ℝ thì dãy hàm 𝑓𝑛 hội tụ từng điểm trên 0,1 . Thật
vậy.
Với 𝑥 = 0 thì 𝑓𝑛 0 = 0
Với 𝑥 > 0, ta có
𝑛𝛼 𝑥
𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛𝑥
𝑒
Nếu 𝛼 ≤ 0 thì hiển nhiên
lim 𝑓𝑛 𝑥 = 0
𝑛→∞
𝑛 𝛼 +1 𝑛𝛼 𝑥
Mà → 0 khi 𝑛 → +∞ nên theo nguyên lý kẹp thì → 0 khi 𝑛 → +∞.
𝑒𝑥 𝑛 𝑒 𝑛𝑥
Do đó
lim 𝑓𝑛 𝑥 = 0, ∀𝑥 ∇ 0,1
𝑛→∞
b) Ta chứng minh dãy hàm 𝑓𝑛 hội tụ đều trên 0,1 khi và chỉ khi 𝛼 < 1.
1
Bởi vì với 𝛼 ≥ 1 thì ta chọn 𝑥𝑛 = ∇ 0,1 . Suy ra 𝑓𝑛 𝑥𝑛 = 𝑛𝛼−1 𝑒 −1 ≥ 𝑒 −1 .
𝑛
Do đó
𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 = sup 𝑓𝑛 𝑥 ≥ 𝑓𝑛 𝑥𝑛 ≥ 𝑒 −1
𝑥∇ 0,1
Bây giờ ta chứng minh với 𝛼 < 1 thì dãy hàm 𝑓𝑛 hội tụ đều trên 0,1 . Tức là chứng
minh
𝑛𝛼 𝑥
𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 = sup 𝑓𝑛 𝑥 = sup 𝑛𝑥 → 0
𝑥∇ 0,1 𝑥∇ 0,1 𝑒
khi 𝑛 → ∞.
1
Ta khẳng định 𝑓𝑛 𝑥 ≤ ∀𝑥 ∇ 0,1 , 𝑛 ∇ ℕ(∗)
𝑛1−𝛼
268
Thật vậy, (∗) tương đương với
𝑛𝛼 𝑥 1
𝑛𝑥
≤ 1−𝛼
⇔ 𝑛𝑥 ≤ 𝑒 𝑛𝑥
𝑒 𝑛
Xét hàm 𝑔 𝑡 = 𝑒 𝑡 − 𝑡, 𝑡 ∇ ℝ. Ta có
𝑔′ 𝑡 = 𝑒 𝑡 − 1 ≥ 1 − 1 = 0 ∀𝑡 ≥ 0
Nên ta có 𝑛𝑥 ≤ 𝑒 𝑛𝑥 ∀𝑥 ∇ 0,1 , 𝑛 ∇ ℕ.
1
Ta đã chứng minh 𝑓𝑛 𝑥 ≤ ∀𝑥 ∇ 0,1 , 𝑛 ∇ ℕ.
𝑛1−𝛼
1
Nên khi 𝑛 → +∞ thì 𝑑 𝑓𝑛 , 𝑓 ≤ → 0, ∀𝛼 < 1.
𝑛1−𝛼
Vậy với mọi 𝛼 < 1 thì dãy hàm 𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛𝛼 𝑥𝑒 −𝑛𝑥 hội tụ đều trên 0,1 .
Bài 7.25
∞
1
tổng ≤ .
1−𝑥
∞ ∞
Hơn nữa, nếu 𝑎𝑛 hội tụ, chứng minh rằng 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 hội tụ khi 0 ≤ 𝑥 ≤ 1 và có
𝑛=0 𝑛=0
∞
1
tổng ≤ min 𝑎𝑛 , .
1−𝑥
𝑛=0
Giải :
Khi 0 ≤ 𝑎𝑛 ≤ 1 ∶
Ta có 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑥 𝑛 ∀𝑛
∞
269
∞
Ngoài ra
𝑚 𝑚
𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑥 𝑛 ∀𝑚 ≥ 0
𝑛=0 𝑛=0
Cho 𝑚 → ∞ thì ta có
∞ ∞
1
𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑥𝑛 =
1−𝑛
𝑛=0 𝑛=0
Khi 𝑎𝑛 hội tụ ∶
𝑛=0
Ta có 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 = 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑛 ≥ 0.
∞ ∞
Khi 𝑥 = 1, ta có:
𝑚 𝑚
𝑛
𝑎𝑛 𝑥 = 𝑎𝑛 ∀𝑚 ≥ 0
𝑛=0 𝑛=0
Cho 𝑚 → ∞ thì ta có
∞ ∞
𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑎𝑛 ∀0 ≤ 𝑥 ≤ 1
𝑛=0 𝑛=0
Nên ta có
∞ ∞
𝑛
1
𝑎𝑛 𝑥 ≤ min 𝑎𝑛 ,
1−𝑥
𝑛=0 𝑛=0
270
Bài 7.26
+∞ +∞
Cho chuỗi số dương hội tụ 𝑎𝑛 . Chứng minh rằng 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 hội tụ tuyệt đối
𝑛=1 𝑛=1
khi 𝑥 ≤ 1.
Giải :
Ta có 𝑎𝑛 𝑥 𝑛 ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑥 ∇ −1,1 , 𝑛 ∇ ℕ.
+∞ +∞
+∞
Bài 7.27
Và
+∞
𝑚
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘
1+𝑥 =1+ 𝑥 , 𝑚 > 0, 𝑚 ∈ ℕ, 𝑥 < 1.
𝑘!
𝑘=1
Giải :
Chứng minh:
∞
𝑛+1
𝑥𝑛
ln(𝑥 + 1) = −1 𝑥 < 1,
𝑛
𝑛=1
271
Ta thấy 𝑓 𝑥 hội tụ với mọi 𝑥 thỏa|𝑥| < 1
∞ 𝑥 ∞ ∞
𝑛
𝑛−1
− −𝑥 𝑛+1
𝑥𝑛
= −𝑡 𝑑𝑡 = = −1
𝑛 𝑛
𝑛=1 0 𝑛=1 𝑛=1
Chứng minh:
+∞
𝑚
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘
1+𝑥 =1+ 𝑥 , 𝑚 > 0, 𝑚 ∈ ℕ, 𝑥 < 1.
𝑘!
𝑘=1
Đầu tiên ta chứng minh chuỗi số đã cho hội tụ. Thật vậy, với 𝑘 > 𝑚, ta có:
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1
𝑘!
𝑚 𝑚−1 … 𝑚− 𝑚 𝑚− 𝑚 −1 … 𝑚− 𝑚 +𝑘− 𝑚 −1
=
𝑘 − 𝑚 − 1 ! 𝑘 − 𝑚 …𝑘
𝑚 +1−𝑚 … 𝑚 +𝑘− 𝑚 −1 −𝑚 𝑚 𝑚−1 … 𝑚− 𝑚
= .
𝑘− 𝑚 −1 ! 𝑘 − 𝑚 …𝑘
𝑚 𝑚−1 … 𝑚− 𝑚
< 1. <1
𝑘 − 𝑚 …𝑘
Đặt
+∞
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘
𝑓 𝑥 =1+ 𝑥 , 𝑥 <1
𝑘!
𝑘=1
Ta có
272
+∞
𝑚 𝑚 − 1 … 𝑚 − 𝑘 + 1 𝑘−1
1 + 𝑥 𝑓′ 𝑥 = 𝑥
𝑘−1 !
𝑘=1
+∞
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘
+ 𝑥
𝑘−1 !
𝑘=1
+∞ +∞
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘 𝑘 𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘
=𝑚+ 𝑥 + 𝑥
𝑘! 𝑘−1 !
𝑘=1 𝑘=1
+∞
𝑚 𝑚−1 … 𝑚−𝑘+1 𝑘+𝑚−𝑘 𝑘
=𝑚+ 𝑥
𝑘!
𝑘=1
= 𝑚 + 𝑚 𝑓 𝑥 − 1 = 𝑚𝑓(𝑥)
Vậy ta có 𝑚𝑓 𝑥 = 1 + 𝑥 𝑓 ′ 𝑥 . Đặt 𝑔 𝑥 = 𝑓 𝑥 . 1 + 𝑥 −𝑚
, ta có
𝑔′ 𝑥 = 1 + 𝑥 − 𝑚 +1
𝑓 ′ 𝑥 1 + 𝑥 − 𝑚𝑓 𝑥 =0
𝑚
Suy ra 𝑔 𝑥 = 𝑔 0 = 𝑓 0 = 1 ∀𝑥 ∇ −1,1 , nghĩa là 𝑓 𝑥 = 1 + 𝑥
273
Bài 7.28
Cho
∞
𝑥𝑛 𝑥2 𝑥4 𝑥3 𝑥5
𝐸 𝑥 = ,𝐶 𝑥 = 1 − + − ⋯,𝑆 𝑥 = 𝑥 − + − ⋯
𝑛! 2! 4! 3! 5!
𝑛=0
a) 𝐸 𝑥 𝐸 𝑦 = 𝐸 𝑥 + 𝑦
b) 𝐶 𝑥 + 𝑦 = 𝐶 𝑥 𝐶 𝑦 − 𝑆 𝑥 𝑆 𝑦
c) 𝑆 𝑥 + 𝑦 = 𝑆 𝑥 𝐶 𝑦 + 𝐶 𝑥 𝑆 𝑦
2 2
d) 𝐶 𝑥 + 𝑆 𝑥 =1
Giải :
𝑛 1
Vì lim𝑛 →+∞ = 0 nên ta nhận thấy 𝐸 𝑥 , 𝐶 𝑥 , 𝑆 𝑥 hội tụ đều.
𝑛!
𝑀 𝑀
𝑥𝑛 𝑦𝑚
𝐸𝑀 𝑥 . 𝐸𝑀 𝑦 = .
𝑛! 𝑚!
𝑛=0 𝑚 =0
𝑀 𝑛 2𝑀 𝑀
𝑥 𝑘 𝑦 𝑛−𝑘 𝑥 𝑘 𝑦 𝑛 −𝑘
= . + .
𝑘! (𝑛 − 𝑘)! 𝑘! (𝑛 − 𝑘)!
𝑛=0 𝑘=0 𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
𝑀 𝑛 2𝑀 𝑀
1 𝑥 𝑘 𝑦 𝑛 −𝑘
= 𝐶𝑛𝑘 𝑥 𝑘 𝑦 𝑛 −𝑘 + .
𝑛! 𝑘! (𝑛 − 𝑘)!
𝑛=0 𝑘=0 𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
2𝑀 𝑀
𝑥 𝑘 𝑦 𝑛 −𝑘
𝐸𝑀 𝑥 . 𝐸𝑀 𝑦 − 𝐸𝑀 𝑥 + 𝑦 = .
𝑘! 𝑛 − 𝑘 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
2𝑀 +∞
𝑛 𝑛
𝑥 + 𝑦 𝑥 + 𝑦
≤ <
𝑛! 𝑛!
𝑛=𝑀+1 𝑛=𝑀+1
Suy ra 𝐸𝑀 𝑥 . 𝐸𝑀 𝑦 − 𝐸𝑀 𝑥 + 𝑦 → 0 khi 𝑀 → +∞
Vậy 𝐸 𝑥 𝐸 𝑦 = 𝐸(𝑥 + 𝑦)
274
b) Đặt 𝐶𝑀 𝑥 và 𝑆𝑀 𝑥 là các tổng riêng phần của 𝐶 𝑥 và 𝑆 𝑥
𝑀 𝑀
𝑘
𝑥 2𝑘 𝑘
𝑥 2𝑘 +1
𝐶𝑀 𝑥 = −1 ,𝑆 𝑥 = −1
2𝑘 ! 𝑀 2𝑘 + 1 !
𝑘=0 𝑘=0
Ta có
𝐶𝑀 𝑥 𝐶𝑀 𝑦 − 𝑆𝑀 𝑥 𝑆𝑀 𝑦
𝑀 𝑀 𝑀 𝑀
𝑘
𝑥 2𝑘
𝑥 2 𝑘
𝑥 2𝑘 +1
𝑥 2+1
= −1 . −1 − −1 . −1
2𝑘 ! 2 ! 2𝑘 + 1 ! 2 + 1 !
𝑘=0 =0 𝑘=0 =0
𝑀 𝑛 2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘 𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘
= −1 + −1
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 ! 2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 !
𝑛=0 𝑘=0 𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
𝑀 𝑛
𝑛
𝑥 2𝑘 +1 𝑦 2𝑛 −2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 + 1 !
𝑛=0 𝑘=0
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑛 −2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 + 1 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
𝑀 𝑛 𝑀+1 𝑛−1
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘 𝑛−1
𝑥 2𝑘 +1 𝑦 2𝑛−2𝑘−1
= −1 − −1
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 ! 2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 − 1 !
𝑛=0 𝑘=0 𝑛=1 𝑘=0
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘
+ −1
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑛 −2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 + 1 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
𝑀 𝑛
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘 𝑥 2𝑘 +1 𝑦 2𝑛 −2𝑘−1
=1+ −1 −
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 ! 2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 − 1 !
𝑛=1 𝑘=0
𝑀
𝑀
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑀−2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑀 − 2𝑘 + 1 !
𝑘=0
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘
+ −1
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑛 −2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 + 1 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
Đặt
275
𝑀 𝑛
𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘 𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑛 −2𝑘−1
𝐴 =1+ −1 −
2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 ! 2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 − 1 !
𝑛=1 𝑘=0
𝑀 2𝑛
𝑛
1 𝑘
=1+ −1 𝐶2𝑛 𝑥 𝑘 𝑦 2𝑛 −𝑘
(2𝑛)!
𝑛=1 𝑘=0
𝑀
𝑛
1 2𝑛
=1+ −1 . 𝑥+𝑦 = 𝐶𝑀 𝑥 + 𝑦
2𝑛 !
𝑛=1
Và
𝑀 2𝑀 𝑀
𝑀
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑀−2𝑘+1 𝑛
𝑥 2𝑘 𝑦 2𝑛 −2𝑘
𝐵=− −1 + −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑀 − 2𝑘 + 1 ! 2𝑘 ! 2𝑛 − 2𝑘 !
𝑘=0 𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
2𝑀 𝑀
𝑛
𝑥 2𝑘+1 𝑦 2𝑛 −2𝑘+1
− −1
2𝑘 + 1 ! 2𝑛 − 2𝑘 + 1 !
𝑛=𝑀+1 𝑘=𝑛−𝑀
Thì
2𝑀 2𝑀
𝑥 + 𝑦 2𝑀+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2
𝐵 ≤ + +
2𝑀 + 2 ! 2𝑛 + 2 ! 2𝑛 + 2 !
𝑛=𝑀+1 𝑛=𝑀+1
+∞ +∞
𝑥 + 𝑦 2𝑀+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2
< + +
2𝑀 + 2 ! 2𝑛 + 2 ! 2𝑛 + 2 !
𝑛=𝑀+1 𝑛=𝑀+1
Ta có
𝐶𝑀 𝑥 𝐶𝑀 𝑦 − 𝑆𝑀 𝑥 𝑆𝑀 𝑦 − 𝐶𝑀 𝑥 + 𝑦 = 𝐵
+∞ +∞
𝑥 + 𝑦 2𝑀+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2 𝑥 + 𝑦 2𝑛+2
< + +
2𝑀 + 2 ! 2𝑛 + 2 ! 2𝑛 + 2 !
𝑛=𝑀+1 𝑛=𝑀+1
𝐶 𝑥 =𝐶 𝑥+𝑦 𝐶 𝑦 +𝑆 𝑥+𝑦 𝑆 𝑦
= 𝐶 𝑥 𝐶 𝑦 − 𝑆 𝑥 𝑆 𝑦 𝐶 𝑦 + 𝑆 𝑥 + 𝑦 𝑆 𝑦
= 𝐶 𝑥 𝐶 2 𝑦 − 𝑆 𝑥 𝑆 𝑦 𝐶 𝑦 + 𝑆 𝑥 + 𝑦 𝑆 𝑦
⇔𝑆 𝑦 𝑆 𝑥+𝑦 −𝑆 𝑥 𝐶 𝑦 −𝐶 𝑥 𝑆 𝑦 = 0 1
Trong cả 2 trường hợp, khẳng định của đề bài đều được chứng minh.
Bài 7.29
a) 𝑛𝑛 𝑥 + 3 𝑛
𝑛=1
∞
1
b)
𝑛𝑥
𝑛=1
∞
𝑥
c) 2𝑛 sin
3𝑛
𝑛=1
∞
cos 𝑛𝑥
d)
2𝑛
𝑛=0
∞
cos 𝑛𝑥
e)
𝑒 𝑛𝑥
𝑛=0
∞
sin 2𝑛 − 1 𝑥
f)
2𝑛 − 1 2
𝑛=0
277
Giải :
∞
a) 𝑛𝑛 𝑥 + 3 𝑛
𝑛=1
𝑛
Ta có lim sup 𝑛𝑛 = lim sup 𝑛 = ∞
𝑛→∞ 𝑛→∞
Theo Định lý chuỗi điều hòa (trang 145), chuỗi số trên hội tụ khi và chỉ khi 𝑥 > 1.
∞
𝑥
c) 2𝑛 sin
3𝑛
𝑛=1
Xét 𝑥 ≠ 0. Ta có
𝑥 𝑥
𝑛 𝑥 𝑛 sin 3𝑛 𝑥 2 𝑛 sin 3𝑛 2
lim 2𝑛 . sin 𝑛 = lim 2. 𝑥 = lim 𝑥 𝑥 = <1
𝑛 →∞ 3 𝑛→∞ 3𝑛 𝑛→∞ 3 3
3𝑛 3𝑛
cos 𝑛𝑥 1
Ta có 𝑛
≤ 𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ, 𝑥 ∇ ℝ.
2 2
∞ ∞
1 cos 𝑛𝑥
Do hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh, ta được hội tụ với mọi 𝑥 ∇ ℝ.
2𝑛 2𝑛
𝑛=0 𝑛=0
∞
cos 𝑛𝑥
e)
𝑒 𝑛𝑥
𝑛=0
- Với 𝑥 = 0 thì
278
∞ ∞
cos 𝑛𝑥
= 1
𝑒 𝑛𝑥
𝑛=0 𝑛=0
Ta chứng minh chuỗi này không hội tụ. Thật vậy, giả sử chuỗi trên hội tụ thì
lim 𝑒 𝑛𝑡 . cos 𝑛𝑡 = 0
𝑛→∞
Từ (1) và (2), ta phải có sin 𝑡 = 0, suy ra 𝑡 = 𝑘𝜋. Như vậy sin 𝑛𝑡 = sin 𝑛𝑘𝜋 = 0,
mâu thuẫn với (2).
cos 𝑛𝑥 1
≤ ∀𝑛 ∇ ℕ, 𝑥 > 0
𝑒 𝑛𝑥 𝑒 𝑛𝑥
1
Mà < 1.
𝑒𝑥
∞ ∞
1 cos 𝑛𝑥
Nên chuỗi hội tụ. Do đó theo tiêu chuẩn so sánh ta suy ra chuỗi
𝑒 𝑛𝑥 𝑒 𝑛𝑥
𝑛=0 𝑛=0
279
∞
sin 2𝑛 − 1 𝑥
f)
2𝑛 − 1 2
𝑛=0
Ta có
sin 2𝑛 − 1 𝑥 1 1
≤ = ∀𝑛 ≥ 2, 𝑥 ∇ ℝ
2𝑛 − 1 2 2𝑛 − 2 2 4 𝑛−1 2
∞ ∞
1 sin 2𝑛 − 1 𝑥
Ta có chuỗi 2
hội tụ nên theo tiêu chuẩn so sánh chuỗi
4 𝑛−1 2𝑛 − 1 2
𝑛=2 𝑛=0
280
Phần B.II
Nhập môn Giải Tích
Bài 1
Chứng minh rằng mọi khoảng mở trong ℝ đều chứa một số vô tỷ. Từ đó suy ra :
Giải :
Ta có:
𝑎<𝑦+ 2<𝑏
(i) Chứng minh rằng nếu 𝒙 là số vô tỷ thì có dãy số hữu tỷ {𝒙𝒏 } hội tụ về 𝒙.
Nghĩa là
1 1
𝑥− < 𝑥𝑛 < 𝑥 +
𝑛 𝑛
1
Mà vì → 0 khi 𝑛 → ∞ nên
𝑛
1 1
𝑥− → 𝑥 và 𝑥 + → 𝑥 khi 𝑛 → ∞
𝑛 𝑛
281
Suy ra:
𝑥𝑛 → 𝑥 khi 𝑛 → ∞
(ii) Chứng minh rằng nếu 𝑦 là số hữu tỷ thì có dãy số vô tỷ {𝑦𝑛 } hội tụ về 𝑦.
1 1
𝑦− < 𝑦𝑚 < 𝑦 +
𝑚 𝑚
1
Mà vì → 0 khi 𝑚 → ∞ nên
𝑚
1 1
𝑦− → 𝑦 và 𝑦 + → 𝑦 khi 𝑚 → ∞
𝑚 𝑚
Suy ra:
𝑦𝑚 → 𝑦 khi 𝑚 → ∞
Bài 2
Chứng minh rằng ta có thể viết tập hợp các số hữu tỷ ℚ thành dãy
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , …
Giải :
(i) Chứng minh rằng có thể viết tập hợp các số hữu tỷ thành dãy
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , …
282
Vì tồn tại 1 song ánh từ ℚ → ℕ (nói cách khác là ℚ đếm được) nên có thể viết ℚ
thành dãy.
(ii) Chứng minh không thể viết ℚ thành dãy tăng, nghĩa là
𝑥1 < 𝑥2 < ⋯ < 𝑥𝑛 < ⋯
Xét
𝑥1 + 𝑥2
𝑎=
2
Mà 𝑥1 , 𝑥2 là số hữu tỷ nên 𝑎 cũng là số hữu tỷ thỏa mãn
𝑥1 + 𝑥2
𝑥1 < < 𝑥2 (Vô lý)
2
Vậy không thể viết ℚ thành dãy tăng.
Bài 3
Cho {𝑎𝑛 } là một dãy số thực dương hội tụ về 0. Chứng minh rằng có vô số chỉ số 𝑛
sao cho 𝑎𝑚 ≤ 𝑎𝑛 ∀𝑚 ≥ 𝑛
Giải :
Cách 1:
1
Đặt 𝐴𝑘 = {𝑛 ∇ ℕ: 𝑎𝑛 ≥ }. Ta chứng minh 𝐴𝑘 có hữu hạn phần tử.
𝑘
Ta xây dựng dãy 𝑛𝑘 𝑘∇ℕ sao cho dãy con {𝑎𝑛 𝑘 } có tính chất là 𝑎𝑛 𝑘 ≥ 𝑎𝑚 ∀𝑚 ≥ 𝑛𝑘
283
1
Nhận thấy tồn tại 𝑡1 ∇ ℕ đủ lớn sao cho 𝑎1 > . Ta có 𝐴𝑡 1 ≠ ∅ vì có chứa 1.
𝑡1
1
Vậy nếu gọi 𝑛1 = max(𝐴𝑡 1 ) thì ta có 𝑎𝑛 1 ≥ > 𝑎𝑚 ∀𝑚 > 𝑛1 .
𝑘
1
Nhận thấy tồn tại 𝑡2 ∇ ℕ đủ lớn sao cho 𝑎𝑛 1 +1 > . Ta có 𝐴𝑡 2 ≠ ∅ vì chứa 𝑛1 + 1
𝑡2
1
Ta tiếp tục gọi 𝑛2 = max(𝐴𝑡 2 ) thì ta có 𝑛2 ≥ 𝑛1 + 1 > 𝑛1 và 𝑎𝑛 2 ≥ > 𝑎𝑚 ∀𝑚 >
𝑡2
𝑛2
…
1
Chọn 𝑡𝑘 là số nguyên dương đủ lớn sao cho 𝑎𝑛 𝑘−1 +1 > thì 𝐴𝑡 𝑘 ≠ ∅ vì chứa 𝑛𝑘−1 +
𝑡𝑘
1.
1
Gọi 𝑛𝑘 = max(𝐴𝑡 𝑘 ) thì ta có 𝑛𝑘 > 𝑛𝑘−1 + 1 > 𝑛𝑘−1 và 𝑎𝑛 𝑘 ≥ > 𝑎𝑚 ∀𝑚 > 𝑛𝑘 .
𝑡𝑘
Bằng quy nạp, ta xây dựng được dãy 𝑎𝑛 𝑘 thỏa yêu cầu.
𝑘∇ℕ
Cách 2:
Thật vậy, giả sử điều cần chứng minh là sai, nghĩa là:
𝐴 = {𝑛 ∇ ℕ: ∀𝑚 > 𝑛: 𝑎𝑚 ≤ 𝑎𝑛 } có hữu hạn phần tử. Ta có thể gọi 𝑁 = max(𝐴).
Vậy
Thì 𝑛𝑘 là dãy tăng vì 𝑛𝑘+1 = 𝑚𝑛 𝑘 > 𝑛𝑘 . Và {𝑎𝑛 𝑘 } là dãy tăng ngặt vì 𝑎𝑛 𝑘+1 =
𝑎𝑚 𝑛 > 𝑎𝑛 𝑘 (do 𝑛𝑘 > 𝑛1 > 𝑁).
𝑘
Chọn 𝜀 = 𝑎1 ta có 𝑎𝐾𝜀 < 𝑎1 . Điều này mâu thuẫn với giả thiết {𝑎𝑛 𝑘 } là dãy tăng ngặt
và ta có điều phải chứng minh.
284
Bài 4
Cho 𝑥 là một số thực, chứng minh rằng có duy nhất một số nguyên 𝑚 sao cho:
𝑚<𝑥 ≤𝑚+1
𝑛 ≤𝑥 <𝑛+1
Giải :
(i) Chứng minh rằng có duy nhất một số nguyên 𝑚 sao cho 𝑚 < 𝑥 ≤ 𝑚 +
1.
Xét tập hợp 𝐼𝑥 = ℤ ∩ (−∞, 𝑥) là tập con bị chặn trên của ℤ nên có phần tử lớn nhất
𝑚. Suy ra 𝑚 < 𝑥 vì 𝑚 ∇ 𝐼𝑥 và 𝑚 + 1 ≥ 𝑥 vì 𝑚 + 1 ∈ 𝐼𝑥 . Vậy nên ta có 𝑚 < 𝑥 ≤
𝑚+1
𝑚1 < 𝑥 ≤ 𝑚1 + 1
𝑚2 < 𝑥 ≤ 𝑚2 + 1
𝑚<𝑥 ≤𝑚+1
(ii) Chứng minh có duy nhất một số nguyên 𝑛 sao cho 𝑛 ≤ 𝑥 < 𝑛 + 1.
Xét tập hợp 𝑆𝑥 = ℤ ∩ −∞, 𝑥 là tập con bị chặn trên của ℤ nên có phần tử lớn nhất 𝑛.
Suy ra 𝑛 ≤ 𝑥 vì 𝑛 ∇ 𝑆𝑥 và 𝑛 + 1 > 𝑥 vì 𝑛 + 1 ∈ 𝑆𝑥 . Vậy nên ta có 𝑛 ≤ 𝑥 < 𝑛 + 1
𝑛1 ≤ 𝑥 < 𝑛1 + 1
𝑛2 ≤ 𝑥 < 𝑛2 + 1
𝐴 = {𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 }
Giải :
Mà lại có
𝑛
𝐴= 𝐴𝑖
𝑖=1
Là hội của hữu hạn các tập đóng trong ℝ nên 𝐴 là tập đóng trong ℝ.
Cách 1 :
Giả sử có 𝐵 ⊂ 𝐴 và 𝐵 mở.
Mặt khác 𝐼𝑥 là một khoảng mở trong ℝ nên 𝐼𝑥 có vô hạn không đếm được phần tử.
Suy ra 𝐴 là một tập hợp hữu hạn phần tử có một tập con có vô hạn không đếm được
phần tử (Vô lý).
Cách 2 :
Giả sử có 𝐵 ⊂ 𝐴 và 𝐵 mở.
Đặt 𝑟0 = min{ 𝑢 − 𝑣 : 𝑢, 𝑣 ∇ 𝐴, 𝑢 ≠ 𝑣} > 0 (luôn tồn tại do tập này có không quá 𝐶𝑛2
phần tử) thì luôn có 𝑟 < 𝑟0 sao cho 𝑥 − 𝑟, 𝑥 + 𝑟 ⊂ 𝐵 ⊂ 𝐴.
286
𝑟 𝑟 𝑟
Xét 𝑥 và 𝑥 + là 2 phần tử thuộc 𝐴 có 𝑥 + − 𝑥 = < 𝑟 < 𝑟0 (mâu thuẫn với giả
2 2 2
thiết nhỏ nhất của 𝑟0 .
Bài 6
Chứng minh rằng không có tập mở khác trống nào của ℝ chứa trong ℕ hoặc trong
ℝ ∖ ℚ.
Giải :
Bài 7
Cho 𝐴 = 𝑥𝑛 là một dãy số thực. Chứng minh rằng không có tập mở nào của ℝ chứa
trong 𝐴.
Giải :
Giả sử có 𝐵 ⊂ 𝐴 với 𝐵 mở. Nghĩa là với 𝑥 ∇ 𝐵 thì tồn tại một khoảng mở 𝐼𝑥 chứa 𝑥
và 𝐼𝑥 ⊂ 𝐵 ⊂ 𝐴.
Mà 𝐼𝑥 là khoảng mở nên chứa vô hạn không đếm được phần tử lại chứa trong
𝐴 = 𝑥𝑛 là tập hợp không quá đếm được nên ta có điều vô lí.
Bài 8
287
Nếu 𝐴 là một tập không mở (không đóng) trong ℝ thì 𝐴 có là tập đóng (mở) trong
ℝ không?
Giải :
Nếu 𝐴 là một tập không mở (không đóng) trong ℝ thì chưa thể kết luận 𝐴 tập
đóng (mở) trong ℝ.
Ta có phản ví dụ :
(i). 𝐴 không mở
𝐴 là một tập mở trong ℝ nếu với mọi 𝑥 ∇ 𝐴, tồn tại một khoảng mở 𝐼𝑥 chứa 𝑥 và
𝐼𝑥 ⊂ 𝐴.
Lấy 𝑥 = 0 ∇ 𝐴, ta chứng minh không có một khoảng mở nào chứa 𝑥 và chứa trong 𝐴.
Ta có một mâu thuẫn: 0 ≤ 𝑎 < 0, vậy không có khoảng mở nào chứa 0 và nằm trong
𝐴.
Bài 9
288
(i). Giả sử 𝑎𝑛 ≥ 𝑐 ∀𝑛 ≥ 1, Chứng minh rằng 𝑎 ≥ 𝑐. Nếu 𝑎𝑛 > 𝑐 ∀𝑛 ≥ 1 thì có
nhất thiết là 𝑎 > 𝑐 không?
Giải :
𝑎𝑛 − 𝑎 < 𝜀 ∀𝑛 > 𝑁 𝜀
Suy ra:
Nghĩa là:
Ta cho phản ví dụ :
1
Chọn dãy {𝑥𝑛 } với 𝑥𝑛 = + 1 ∀𝑛 ≥ 1 thì 𝑥𝑛 > 1∀n ∇ ℕ nhưng 𝑥𝑛 → 1.
𝑛
Thật vậy, 𝑎𝑛 → 𝑎 thì – 𝑎𝑛 → (−𝑎). Mà −𝑎𝑛 ≥ −𝑑 nên theo chứng minh trên ta có
– 𝑎 ≥ −𝑑, suy ra 𝑎 ≤ 𝑑.
289
Vậy nếu 𝑎𝑛 ≤ 𝑑 ∀𝑛 ≥ 1 thì 𝑎 ≤ 𝑑.
Bài 10
(i)
∞
𝑘 − 1 𝑘 −𝑛 = 𝑘 1−𝑚
𝑛=𝑚
(ii)
∞
Giải :
𝑘 − 1 𝑘 −𝑛 = 𝑘 1−𝑚
𝑛=𝑚
Ta có:
∞ ∞ ∞
𝑘 − 1 𝑘 −𝑛 = 𝑘 − 1 𝑘 − 𝑚 + = 𝑘 − 1 𝑘 −𝑚 𝑘 −
𝑛=𝑚 =0 =0
Ta xét 𝑘 = 1, thì đẳng thức cần chứng minh thành 0 = 1 (vô lý).
Xét 𝑘 ≥ 2
290
Ta thấy dãy {𝑘 } với 𝑘 = 𝑘 − 1 𝑘 −𝑚 𝑘 − (với 𝑘 ≥ 1, ≥ 0) là một dãy cấp số nhân
với 𝑟 = 𝑘 −1 là công bội và 𝑎 = 𝑘 − 1 𝑘 −𝑚 là số hạng đầu tiên.
Ta có:
∞ ∞ ∞
𝑎𝑛 𝑘 −𝑛 = 𝑎𝑚 + 𝑘 − 𝑚 + = 𝑎𝑚 + 𝑘 −𝑚 𝑘 −
𝑛=𝑚 =0 =0
Với 𝑎𝑚 ∇ 0,1, … , 𝑘 − 1
Xét 𝑘 ≥ 2 :
Ta có
𝑛 𝑛
𝑥𝑛 = 𝑎𝑚 𝑘 −𝑛 ≤ 𝑘 − 1 𝑘 −𝑛 = 𝑦𝑛
=0 =0
Bài 11
291
𝑥 là một điểm dính của 𝐴 nếu ∀𝑟 > 0, ta có 𝐵 𝑥, 𝑟 ∩ 𝐴 ≠ ∅.
𝑥 là một điểm trong của 𝐴 nếu ∃𝑟 > 0 sao cho 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝐴.
𝑥 là một điểm biên của 𝐴 nếu 𝑥 là điểm dính của 𝐴 và 𝑥 là điểm dính của 𝐸 ∖ 𝐴.
Tập hợp các điểm dính của 𝐴 được gọi là phần dính (bao đóng ) của 𝐴 và được ký
hiệu là 𝐴.
Tập hợp các điểm trong của 𝐴 được gọi là phần trong của 𝐴 và được ký hiệu là int𝐴.
Tập hợp các điểm biên của 𝐴 được gọi là biên của 𝐴 và được ký hiệu là 𝜕𝐴.
(ii). 𝐴 là tập đóng trong 𝐸 và là tập đóng nhỏ nhất trong 𝐸 chứa 𝐴.
(iii). int𝐴 là tập mở trong 𝐸 và là tập mở lớn nhất trong 𝐸 chứa trong 𝐴.
Giải :
𝐴 ∪ 𝐴′ ⊂ 𝐴
Suy ra 𝐴 ∪ 𝐴′ ⊂ 𝐴.
𝐴 ⊂ 𝐴 ∪ 𝐴′
Trường hợp 1 : 𝑥 ∇ 𝐴
nên 𝑥 ∇ 𝐴.
Trường hợp 2 : 𝑥 ∈ 𝐴
Mà 𝑥 ∈ 𝐴 nên ∶
292
Vậy 𝑥 ∇ 𝐴′ .
𝐴 ⊂ 𝐴 ∪ 𝐴′
Kết luận :
𝐴 = 𝐴 ∪ 𝐴′ .
1
Từ đó ta có 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 − 𝛿 𝑥, 𝑦𝑛 < .
𝑛
1
Suy ra 𝛿 𝑥, 𝑦𝑛 < 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 + , nghĩa là 𝑦𝑛 → 𝑥 khi 𝑛 → ∞.
𝑛
Do đó 𝑥 ∇ 𝐴.
Vậy lấy dãy {𝑥𝑛 } ⊂ 𝐴 sao cho 𝑥𝑛 → 𝑥 ∇ 𝐸 thì 𝑥 ∇ 𝐴 nên 𝐴 đóng trong 𝐸.
Ta chứng minh 𝐴 ⊂ 𝐵.
Mà 𝐴 ⊂ 𝐵 nên 𝑥𝑛 ⊂ 𝐵
293
Ta có int int𝐴 ⊂ int𝐴 (do ∀𝑥 ∇ int int𝐴 , ∃𝑟 > 0 để 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ int𝐴 suy ra 𝑥 ∇
int𝐴).
𝑟 𝑟
Cho 𝑥 ∇ 𝐵 𝑎, , thì 𝛿 𝑎, 𝑥 ≤ , ta sẽ chứng minh 𝑥 ∇ 𝐴.
2 2
𝑟 𝑟 𝑟
Thật vậy, xét 𝐵 𝑥, . ∀𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, ,ta có 𝛿 𝑥, 𝑦 < .
2 2 2
Suy ra 𝑎 ∇ 𝐴.
Vậy 𝐷 ⊂ 𝐴.
Từ chứng minh trên ta kết luận 𝐴 là tập mở lớn nhất trong 𝐸 chứa trong 𝐴.
𝜕𝐴 : tập hợp các điểm 𝑢 sao cho 𝑢 vừa là điểm dính của 𝐴, vừa là điểm dính của
𝐸 ∖ 𝐴.
𝜕 𝐸 ∖ 𝐴 :tập hợp các điểm 𝑣 sao cho 𝑣 vừa là điểm dính của 𝐸 ∖ 𝐴, vừa là điểm dính
của 𝐸 ∖ (𝐸 ∖ 𝐴).
294
Ta chứng minh 𝐴 = 𝐸 ∖ (𝐸 ∖ 𝐴).
Thật vậy :
𝐸 ∖ 𝐸 ∖ 𝐴 = 𝑡: 𝑡 ∇ 𝐸 và 𝑡 ∈ 𝐸 ∖ 𝐴 = 𝑡: 𝑡 ∇ 𝐸 và 𝑡 ∈ 𝐸 hay 𝑡 ∇ 𝐴 =
𝑡: 𝑡 ∇ 𝐴 = 𝐴.
𝜕𝐴 : tập hợp các điểm 𝑢 sao cho 𝑢 vừa là điểm dính của 𝐴, vừa là điểm dính của
𝐸∖𝐴
𝐴 ∩ (𝐸 ∖ 𝐴) : tập hợp các điểm vừa là điểm dính của 𝐴, vừa là điểm dính của 𝐸 ∖ 𝐴.
Vậy 𝜕𝐴 = 𝐴 ∩ (𝐸 ∖ 𝐴).
Ta có :
int𝐴 ∪ 𝜕𝐴 ∪ int E ∖ 𝐴 ⊂ 𝐸.
295
Chứng minh tương tự ta cũng có 𝐸 ∖ 𝐴 là tập đóng
Từ (iv) có 𝜕𝐴 = 𝐴 ∩ (𝐸 ∖ 𝐴)
Do 𝜕𝐴 là hội hai tập đóng trong 𝐸 nên suy ra 𝜕𝐴 là tập đóng trong 𝐸.
Từ (iv) có 𝜕𝐴 = 𝐴 ∩ (𝐸 ∖ 𝐴) nên
𝜕𝐴 ⊂ 𝐴 = 𝐴.
Mà 𝜕𝐴 ⊂ 𝐴 nên suy ra 𝐴 = 𝐴 ∪ 𝜕𝐴 = 𝐴.
Bài 12
𝑑 ∶ 𝐸 × 𝐸 → [0, +∞)
𝛿 𝑥, 𝑦
𝑑 𝑥, 𝑦 =
1 + 𝛿(𝑥, 𝑦)
Giải :
𝑑 𝑥, 𝑦 ≥ 0 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸
Ta có
296
𝛿 𝑥, 𝑦
𝑑 𝑥, 𝑦 = ≥ 0 do 𝛿 𝑥, 𝑦 ≥ 0∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸 .
1 + 𝛿 𝑥, 𝑦
Nên 𝑑 𝑥, 𝑦 ≥ 0 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸.
𝑑 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦
𝛿 𝑥, 𝑦
𝑑 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ = 0 ⇔ 𝛿 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦.
1 + 𝛿 𝑥, 𝑦
𝑑 𝑥, 𝑦 = 𝑑 𝑦, 𝑥 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸
𝛿 𝑥, 𝑦 𝛿 𝑦, 𝑥
𝑑 𝑥, 𝑦 = = = 𝑑 𝑦, 𝑥 .
1 + 𝛿 𝑥, 𝑦 1 + 𝛿 𝑦, 𝑥
Vậy 𝑑 𝑥, 𝑦 = 𝑑 𝑦, 𝑥 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸.
𝑑 𝑥, 𝑦 ≤ 𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸
Ta có :
1 + 𝛿 𝑥, 𝑦 1 1 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 + 1
=1+ ≥1+ = .
𝛿 𝑥, 𝑦 𝛿 𝑥, 𝑦 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦
Do đó
𝛿(𝑥, 𝑦) 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 𝛿 𝑥, 𝑧 𝛿 𝑧, 𝑦
≤ = +
1 + 𝛿(𝑥, 𝑦) 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 + 1 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 + 1 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 + 1
𝛿 𝑥, 𝑧 𝛿 𝑧, 𝑦
≤ + .
1 + 𝛿 𝑥, 𝑧 1 + 𝛿 𝑧, 𝑦
Vậy 𝑑 𝑥, 𝑦 ≤ 𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸.
Bài 13
𝛿 𝑥, 𝑦 ≥ 0 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸.
𝛿 𝑥, 𝑦 = 0 ⟺ 𝑥 = 𝑦.
𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑦, 𝑧 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸.
297
Giải :
Ta chứng minh 𝛿 𝑥, 𝑦 = 𝛿 𝑦, 𝑥 .
Thật vậy, ta có
𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑦, 𝑧 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸.
Chọn 𝑧 = 𝑥 được:
Chọn 𝑧 = 𝑦 được :
𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑧 + 𝛿 𝑧, 𝑦 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸.
Bài 14
(i). Đặt
𝑑 ∶ 𝐸1 × 𝐸1 → ℝ
𝑑 𝑥, 𝑦 = min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦
𝑑2 𝑋, 𝑌 = max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 , 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
298
Với 𝑋 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , 𝑌 = (𝑦1 , 𝑦2 , … , 𝑦𝑛 )
Giải :
(i). Để 𝑑 là một mêtric trên 𝐸1 , cần chứng minh những điều sau:
𝑑 𝑥, 𝑦 ≥ 0 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸1
𝑑 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦
Ta có :
𝑑 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦 = 𝛿1 𝑥, 𝑦 = 0 ⇔ 𝑥 = 𝑦.
𝑑 𝑥, 𝑦 = 𝑑 𝑦, 𝑥 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸1
Ta có 𝑑 𝑥, 𝑦 = min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦 = min 1, 𝛿1 𝑦, 𝑥 = 𝑑 𝑦, 𝑥 .
Vậy 𝑑 𝑥, 𝑦 = 𝑑 𝑦, 𝑥 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸1 .
𝑑 𝑥, 𝑦 ≤ 𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 ∀𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝐸1
Ta có : 𝑑 𝑥, 𝑦 = min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑦 ≤ min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 .
Suy ra
𝑑 𝑥, 𝑦 = 𝛿1 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 = 𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦
*Trường hợp 2 : 1 ≤ 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 .
𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 ≥ 1 = min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 ≥ 𝑑 𝑥, 𝑦 .
𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 = 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 ≥ min 1, 𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 .
Từ đó ta có 𝑑 𝑥, 𝑧 + 𝑑 𝑧, 𝑦 ≥ 𝑑(𝑥, 𝑦).
299
𝛿1 𝑥, 𝑧 + 𝛿1 𝑧, 𝑦 ≥ 𝑑 𝑥, 𝑦 .
𝑑1 𝑋, 𝑌 ≥ 0 ∀𝑋, 𝑌 ∇ 𝐸
Ta có :
𝑑1 𝑋, 𝑌 = 0 ⇔ 𝑋 = 𝑌
⇔ 𝛿i 𝑥i , 𝑦i = 𝛿j 𝑥j , 𝑦j = 0 ∀𝑖, 𝑗 ∇ 1, 𝑛
⇔ 𝑥𝑖 = 𝑦𝑖 ∀𝑖 ∇ ℕ
⇔𝑋=𝑌
𝑑1 𝑋, 𝑌 = 𝑑1 𝑌, 𝑋 ∀𝑋, 𝑌 ⊂ 𝐸
Ta có :
𝑑1 𝑋, 𝑌 ≤ 𝑑1 𝑋, 𝑍 + 𝑑1 𝑍, 𝑌 với 𝑍 = 𝑧1 , 𝑧2 , … , 𝑧3
Ta có :
𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ≤ 𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑧𝑖 + 𝛿𝑖 𝑧𝑖 , 𝑦𝑖 ∀𝑖 ∇ 1, 𝑛.
2
Suy ra 𝛿𝑖2 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ≤ 𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑧𝑖 + 𝛿𝑖 𝑧𝑖 , 𝑦𝑖 ∀𝑖 ∇ 1, 𝑛.
Do đó ta có:
300
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
2
𝛿𝑖2 (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) ≤ 𝛿i 𝑥i , 𝑧i + 𝛿i 𝑧i , 𝑦i ≤ 𝛿𝑖2 (𝑥𝑖 , 𝑧𝑖 ) + 𝛿𝑖2 (𝑧𝑖 , 𝑦𝑖 )
𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1 𝑖=1
Hay 𝑑1 𝑋, 𝑌 ≤ 𝑑1 𝑋, 𝑍 + 𝑑1 𝑍, 𝑌 ∀𝑋, 𝑌, 𝑍 ∇ 𝐸.
𝑑2 𝑋, 𝑌 ≥ 0 ∀𝑋, 𝑌 ∇ 𝐸
Ta có :
𝑑2 𝑋, 𝑌 = max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 , 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ≥ δ1 x1 , y1 ≥ 0.
𝑑2 𝑋, 𝑌 = 0 ⇔ 𝑋 = 𝑌
𝑑2 𝑋, 𝑌 = 0 ⇔ max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 = 0 ⇔ 𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 = 0 ∀𝑖 ∇ 1, 𝑛.
⇔ 𝑥𝑖 = 𝑦𝑖 ∀𝑖 ∇ 1, 𝑛 ⇔ 𝑋 = 𝑌
𝑑2 𝑋, 𝑌 = 𝑑2 𝑌, 𝑋 ∀𝑋, 𝑌 ∇ 𝐸
Ta có :
𝑑2 𝑋, 𝑌 = max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 , 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
= max 𝛿1 𝑦1 , 𝑥1 , 𝛿2 𝑦2 , 𝑥2 , … , 𝛿𝑛 𝑦𝑛 , 𝑥𝑛
= 𝑑2 𝑌, 𝑋
𝑑2 𝑋, 𝑌 ≤ 𝑑2 𝑋, 𝑍 + 𝑑2 𝑍, 𝑌 với 𝑍 = 𝑧1 , 𝑧2 , … , 𝑧3
Cho 𝑑2 𝑋, 𝑌 = max 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 , 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
Ta có :
𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ≤ 𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑧𝑖 + 𝛿𝑖 𝑧𝑖 , 𝑦𝑖
301
≤ max 𝛿1 𝑥1 , 𝑧1 , 𝛿2 𝑥2 , 𝑧2 , … , 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑧𝑛
+ max 𝛿1 𝑧1 , 𝑦1 , 𝛿2 𝑧2 , 𝑦2 , … , 𝛿𝑛 𝑧𝑛 , 𝑦𝑛
⇒ 𝑑2 𝑋, 𝑌 ≤ 𝑑2 𝑋, 𝑍 + 𝑑2 𝑍, 𝑌 ∀𝑋, 𝑌, 𝑍 ∇ 𝐸
𝑑3 𝑋, 𝑌 ≥ 0 ∀𝑋, 𝑌 ∇ 𝐸
Ta có :
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ≥ 0.
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 0 ⇔ 𝑋 = 𝑌
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 0 ⇔ 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 = 0 ⇔ 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 = ⋯ =
𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 = 0
⇔ 𝑥1 = 𝑦1 và 𝑥2 = 𝑦2 và…và 𝑥𝑛 = 𝑦𝑛
⇔ 𝑋 = 𝑌.
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 𝑑3 𝑌, 𝑋 ∀𝑋, 𝑌 ∇ 𝐸
Ta có :
𝑑3 𝑋, 𝑌 = 𝛿1 𝑥1 , 𝑦1 + 𝛿2 𝑥2 , 𝑦2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
= 𝛿1 𝑦1 , 𝑥1 + 𝛿2 𝑦2 , 𝑥2 + ⋯ + 𝛿𝑛 𝑦𝑛 , 𝑥𝑛
= 𝑑3 𝑌, 𝑋 .
𝑑3 𝑋, 𝑌 ≤ 𝑑3 𝑋, 𝑍 + 𝑑3 𝑍, 𝑌 với 𝑍 = 𝑧1 , 𝑧2 , … , 𝑧3
Ta có :
𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ≤ 𝛿𝑖 𝑥𝑖 , 𝑧𝑖 + 𝛿𝑖 𝑧𝑖 , 𝑦𝑖 ∀𝑖 ∇ 1, 𝑛
302
Bài 15
(i). Cho 𝑋, 𝛿 là một không gian metric. Chứng minh rằng 𝐵 𝑎, 𝑟 ⊂ 𝐵′ 𝑎, 𝑟 với
𝐵 𝑎, 𝑟 là bao đóng của 𝐵 𝑎, 𝑟 .
(ii). Cho 𝑋 là một tập hợp có ít nhất hai phần tử. Xét metric 𝛿 ∶ 𝑋 × 𝑋 → ℝ với
0 nếu 𝑥 = 𝑦
𝛿 𝑥, 𝑦 =
1 nếu 𝑥 ≠ 𝑦
Chứng minh 𝐵 𝑎, 𝑟 ≠ 𝐵′ 𝑎, 1 ∀𝑎 ∇ 𝑋.
𝛿 𝑥, 𝑦 = 𝑥1 − 𝑦1 2 + 𝑥2 − 𝑦2 2 + ⋯ + 𝑥𝑛 − 𝑦𝑛 2
Trong đó 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 , 𝑦 = 𝑦1 , 𝑦2 , … , 𝑦𝑛
Giải :
Ta có: 𝐵 𝑎, 𝑟 = 𝑥 ∶ 𝛿 𝑎, 𝑥 < 𝑟 ⊂ 𝑥 ∶ 𝛿 𝑎, 𝑥 ≤ 𝑟 = 𝐵′ 𝑎, 𝑟 .
𝛿 𝑎, 𝑥𝑛 < 𝑟 ∀𝑛 ≥ 1
Ta có:
𝐵 𝑎, 1 = 𝑢 ∶ 𝛿 𝑎, 𝑢 < 1 = 𝑢 ∶ 𝛿 𝑎, 𝑢 = 0 = 𝑎 = 𝐵 𝑎, 1
Suy ra 𝑡 ∇ 𝐵′ 𝑎, 1 và 𝑡 ∈ 𝐵 𝑎, 1 = 𝐵 𝑎, 1 .
303
Vậy ta kết luận 𝐵 𝑎, 1 ≠ 𝐵′ 𝑎, 1 ∀𝑎 ∇ 𝑋.
Ta sẽ chứng minh 𝐵 ′ 𝑎, 𝑟 ⊂ 𝐵 𝑎, 𝑟 .
Lấy 𝑥 ∇ 𝐵′ 𝑎, 𝑟 thì 𝛿 𝑎, 𝑥 ≤ 𝑟
Bài 16
(i).
𝑚 𝑚+1
𝑛
≤𝑥<
𝑘 𝑘𝑛
(ii).
𝐴 = [0,1]
Giải :
304
(i). Chứng minh với mỗi 𝑥 ∇ 0,1 và với mỗi 𝑛 ≥ 1, tồn tại 𝑚 ≥ 0 sao cho:
𝑚 𝑚+1
≤ 𝑥 <
𝑘𝑛 𝑘𝑛
Cho 𝑥 ∇ 0,1 và cho 𝑛 ≥ 1, tìm 𝑚 để 𝑘 𝑛 > 𝑚 ≥ 0 và thỏa:
𝑚 𝑚+1
≤ 𝑥 <
𝑘𝑛 𝑘𝑛
Áp dụng kết quả chứng minh Bài 4, với số thực 𝑘 𝑛 𝑥 ≥ 0, tồn tại duy nhất 𝑚 ∇ ℕ để:
𝑚 ≤ 𝑘𝑛 𝑥 < 𝑚 + 1
Lấy 𝑥 ∇ 0,1 , ta sẽ chứng minh 𝑥 là điểm dính của 𝐴 hay nói cách khác ta sẽ chứng
minh ∀𝜀 > 0, 𝐵 𝑥, 𝜀 ∩ 𝐴 = 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 ∩ 𝐴 ≠ ∅.
1 1
Thật vậy, do → 0 khi 𝑛 → ∞ nên ∀𝜀 > 0, ∃𝑛𝜀 > 0 để < 𝜀.
𝑘𝑛 𝑘𝑛𝜀
𝑚𝑛 𝜀 𝑚𝑛 𝜀 + 1
≤ 𝑥 <
𝑘𝑛𝜖 𝑘𝑛𝜀
Từ đó suy ra:
𝑚𝑛 𝜀 1 𝑚𝑛 𝜀
𝑥−𝜀 < + − 𝜀 < <𝑥+𝜀
𝑘𝑛𝜀 𝑘𝑛𝜀 𝑘𝑛𝜖
Hay nói cách khác:
𝑚𝑛 𝜀
∇ 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 ∩ 𝐴
𝑘𝑛𝜖
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 17
Cho 𝑘 > 1 là một số nguyên. Chứng minh rằng với mỗi 𝑥 ∇ [0,1], có dãy 𝑥𝑛 ⊂
{0,1, … , 𝑘 − 1} sao cho
305
∞
𝑥= 𝑥𝑛 𝑘 −𝑛
𝑛=1
Giải :
0≤𝑥− 𝑥𝑖 𝑘 −𝑖 ≤ 𝑘 −𝑚 ∀𝑚 ≥ 1
𝑖=1
0≤𝑥− 𝑥𝑖 𝑘 −𝑖 ≤ 𝑘 −𝑚 ∀𝑚 ∇ {1,2 … 𝑛}
𝑖=1
Đặt:
𝑛
𝑛
− 𝑛+1
do 0 ∇ 𝑦 ∇ 0, 𝑘 − 1 ∶ 𝑦𝑘 + 𝑥𝑖 𝑘 −𝑖 ≤ 𝑥 nên 𝐴𝑛 ≠ ∅
𝑖=1
0≤𝑥− 𝑥𝑖 𝑘 −𝑖 ≤ 𝑘 −𝑚 ∀𝑚 ≥ 1
𝑖=1
Bài 18
Cho {𝑥𝑛 } là một dãy trong không gian metric 𝐸, 𝛿 . Chứng minh rằng {𝑥𝑛 } hội tụ nếu
và chỉ nếu các dãy 𝑥2𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 , {𝑥3𝑛 } hội tụ.
Giải :
306
(i). Chứng minh rằng dãy 𝑥𝑛 hội tụ thì các dãy 𝑥2𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 , {𝑥3𝑛 } hội tụ.
Nếu 𝑥𝑛 hội tụ thì vì các dãy 𝑥2𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 , {𝑥3𝑛 } là dãy con của 𝑥𝑛 nên các dãy
𝑥2𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 , {𝑥3𝑛 } cũng hội tụ. Vậy ta có điều phải chứng minh.
(ii). Chứng minh rằng nếu các dãy 𝑥2𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 , {𝑥3𝑛 } hội tụ thì dãy {𝑥𝑛 } hội tụ.
Dãy {𝑥6𝑛 } là dãy con của dãy 𝑥2𝑛 mà 𝑥2𝑛 hội tụ về 𝑎 ∇ 𝐸 thì {𝑥6𝑛 } cũng hội tụ về
𝑎.
Dãy {𝑥6𝑛 } là dãy con của dãy 𝑥3𝑛 mà 𝑥3𝑛 hội tụ về 𝑏 ∇ 𝐸 thì {𝑥6𝑛 } cũng hội tụ về
𝑏.
Mà giới hạn của một dãy là duy nhất nên 𝑎 = 𝑏 hay nói cách khác là hai dãy 𝑥2𝑛 và
𝑥3𝑛 có cùng giới hạn (*).
Dãy {𝑥6𝑛+3 } là dãy con của dãy 𝑥2𝑛 +1 mà 𝑥2𝑛 +1 hội tụ về 𝑐 ∇ 𝐸 thì 𝑥6𝑛 +3 cũng
hội tụ về 𝑐.
Dãy 𝑥6𝑛+3 là dãy con của dãy 𝑥3𝑛 mà 𝑥3𝑛 hội tụ về 𝑏 ∇ 𝐸 thì 𝑥6𝑛 +3 cũng hội
tụ về 𝑏.
Mà giới hạn của dãy là duy nhất nên 𝑐 = 𝑏 hay nói cách khác hai dãy 𝑥2𝑛 +1 và
𝑥3𝑛 có cùng giới hạn (**)
Bài 19
Trong ℝ, thiết lập một dãy 𝑥𝑛 không hội tụ mà các dãy con 𝑥𝑝𝑛 với 𝑝 ≥ 2 đều hội
tụ.
Giải :
𝑛 nếu 𝑛 là số nguyên tố
Đặt 𝑥𝑛 = 1
nếu 𝑛 không là số nguyên tố
𝑛
Kết luận: ta đã thiết lập được dãy 𝑥𝑛 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 20
Giải :
1
Thật vậy, nếu 𝑢 > 1 thì hiển nhiên 𝑢 − > 𝑢 − 1 ∀𝑛 ∇ ℕ nên 𝑢 không là điểm tụ.
𝑛
1
Nếu 𝑢 < 0 thì 𝑢 − > 𝑢 ∀𝑛 ∇ ℕ nên 𝑢 cũng không là điểm tụ.
𝑛
1 1
Tiếp tục xét khả năng 𝑢 ∇ 0,1 , luôn tồn tại 𝑛 ∇ ℕ sao cho ≤ 𝑢 ≤ . Ta lại có 2
𝑛+1 𝑛
trường hợp sau :
1
Trường hợp 1 : 𝑢 = với 𝑘 = 𝑛 hoặc 𝑘 = 𝑛 + 1.
𝑘
1 1
Nếu 𝑘 = 1 : thì 𝑢 − ≥ ∀𝑡 ∇ ℕ ∖ 𝑘 nên 𝑢 không là điểm tụ.
𝑡 2
308
1 1 1
Nếu 𝑘 ≥ 2 : do 𝑢 − ≥ min{ 𝑢 − , 𝑢− } ∀𝑡 ∇ ℕ ∖ 𝑘 nên 𝑢 cũng không
𝑡 𝑘+1 𝑘−1
là điểm tụ.
1 1
Trường hợp 2 : <𝑢<
𝑛+1 𝑛
1 1 1
Do 𝑢 − ≥ min{ 𝑢 − , 𝑢− } ∀𝑡 ∇ ℕ ∖ 𝑘 nên 𝑢 không là điểm tụ
𝑡 𝑛 𝑛+1
Xét
1
𝑥𝑛 = thì dãy 𝑥𝑛 hội tụ về 0 khi 𝑛 → ∞.
𝑛
1
Từ đó suy ra với mọi 𝑟 > 0, ∃𝑛 ∇ ℕ: − 0 < 𝑟.
𝑛
Lấy
1
𝐴 = { + 𝑚 ∶ 𝑛 ≥ 1, 0 ≤ 𝑚 ≤ 𝑘 − 1}
n
1 1 1
𝐴= ∶ 𝑛 ≥ 1 ∪ + 1 ∶ 𝑛 ≥ 1 ∪ … ∪ { + 𝑘 ∶ 𝑛 ≥ 1}
n n n
Đặt
1
𝐴1 = ∶𝑛≥1
n
1
𝐴2 = +1∶𝑛 ≥1
n
…
1
𝐴𝑘 = { + 𝑘 ∶ 𝑛 ≥ 1}
n
Theo chứng minh trên 0 là điểm tụ của 𝐴1 và là điểm tụ duy nhất của 𝐴1 .
309
Chứng minh tương tự câu (i) ta cũng có:
Trường hợp 3: 𝑎 ∇ 0, 𝑘
Suy ra tồn tại duy nhất 𝑖 ∇ 0,1,2 … , 𝑘 − 1 để 𝑖 < 𝑎 < 𝑖 + 1 (áp dụng kết quả chứng
minh ở bài 4) ⇒ 𝑎 − 𝑖 ∇ (0,1).
1
Áp dụng kết quả chứng minh ở Bài 4, tồn tại duy nhất 𝑚 ∇ ℕ để < ≤ 𝑚 + 1, từ
𝑎−𝑖
1 1
đó suy ra +𝑖 >𝑎 ≥ + 𝑖.
𝑚 𝑚 +1
1 1
Chọn 𝑟 = min
{𝑎 − +𝑖 , + 𝑖 − 𝑎} thì ta có 𝐵 𝑎, 𝑟 ∩ 𝐴 = ∅.
𝑚 +1 𝑚
Với 𝑛 ∇ ℕ và 𝑚 ∇ ℤ, đặt
∞
1 1
𝐴 = + 𝑚 ∶ 𝑛 ≥ 1, 𝑚 ≥ 0 = +𝑖 ∶𝑛 ≥1
𝑛 𝑛
𝑖=0
Đặt
1
𝐴𝑖+1 = +𝑖 ∶𝑛 ≥1
𝑛
310
Chứng minh tương tự như 2 câu trên ta có 𝑖 là điểm tụ duy nhất của 𝐴𝑖+1 .
Giả sử có 𝑎 ∈ ℕ là điểm tụ của A, chứng minh tương tự 2 câu trên ta có được điều
mâu thuẫn.
Bài 21
Cho
∞
𝐶= 𝑥 = 𝑥𝑛 𝑘 −𝑛 ∶ 𝑥 𝑛 là số chẵn và 0 ≤ 𝑥𝑛 ≤ 𝑘 − 1
𝑛=1
Chứng minh rằng chỉ có một cách biểu diễn như vậy cho mỗi phần tử của 𝐶.
Giải :
𝑥= 𝑥𝑛 𝑘 −𝑛 và 𝑥 = 𝑥′𝑛 𝑘 −𝑛
𝑛=1 𝑛=1
Ta có :
𝑎−1 ∞ ∞ ∞ 𝑎−1 ∞
Từ đó suy ra:
∞ ∞
−𝑛
𝑥𝑛 𝑘 = 𝑥′𝑛 𝑘 −𝑛
𝑛=𝑎 𝑛=𝑎
Không mất tính tổng quát, giả sử 𝑥𝑎 > 𝑥′𝑎 , rút phần tử 𝑛 = 𝑎 của 2 tổng trên ta được:
∞ ∞
311
Từ đó suy ra 𝑥𝑎 − 𝑥′𝑎 ≤ 1 (vô lý vì 𝑥𝑎 , 𝑥′𝑎 chẵn và 𝑥𝑎 > 𝑥′𝑎 nên 𝑥𝑎 − 𝑥′𝑎 ≥ 2). Vậy
ta có điều phải chứng minh.
Bài 22
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝐴 là tập con khác trống của 𝐸 chứng minh rằng
1 nếu 𝑥 ∇ 𝐴
hàm đặc trưng 𝜆(𝑥) =
0 nếu 𝑥 ∈ 𝐴
liên tục trên 𝐸 nếu và chỉ nếu 𝐴 là tập vừa đóng vừa mở trong 𝐸.
Giải :
Chứng minh: 𝜆𝐴 (𝑥) = 1 nếu 𝑥 ∇ 𝐴 liên tục trên 𝐸 suy ra 𝐴 là tập vừa đóng vừa
0 nếu 𝑥 ∈ 𝐴
mở trong 𝐸.
Có 𝜆𝐴 liên tục trên 𝐸 mà 1 , 0 là hai tập đóng trong ℝ nên 𝐴 và 𝐸 ∖ 𝐴 là tập đóng
trong 𝐸.
Chứng minh: 𝐴 là tập vừa đóng vừa mở trong 𝐸 suy ra 𝜆𝐴 (𝑥) = 1 nếu 𝑥 ∇ 𝐴
0 nếu 𝑥 ∈ 𝐴
liên tục trên 𝐸.
Bài 23
Cho 𝑓 ∶ 𝐸 ⟶ 𝐹 là một ánh xạ từ không gian metric 𝐸 vào không gian metric 𝐹 và 𝐴
là một tập mở trong 𝐸. Chứng minh rằng 𝑓 𝐴 liên tục tại 𝑥 ∇ 𝐴 nếu và chỉ nếu 𝑓 liên
tục tại 𝑥. Hơn nữa, chứng tỏ rằng điều kiện 𝐴 là tập mở không thể bỏ được.
312
Giải :
Hiển nhiên do lấy 𝑥𝑛 trong 𝐴 hội tụ về 𝑥 ∇ 𝐴, thì dãy {𝑓 𝐴 (𝑥𝑛 )} cũng chính là dãy
𝑓 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑓 𝑥 = 𝑓 𝐴 𝑥 do 𝑓 liên tục tại 𝑥 ∇ 𝐴. Từ đó suy ra 𝑓 𝐴 liên tục tại
𝑥 ∇ 𝐴.
Lấy một dãy {𝑥𝑛 } trong 𝐸 hội tụ về 𝑥 thì có 𝑛0 sao cho với mọi 𝑛 > 𝑛0 thì 𝑥𝑛 ∇
𝐵(𝑥 , 𝑟) ⊂ 𝐴.
Bài 24
Cho 𝐴 và 𝐵 là hai tập con đóng trong không gian metric 𝐸 sao cho 𝐸 = 𝐴 ∪ 𝐵. Giả sử
𝑓 là ánh xạ từ không gian metric 𝐸 vào không gian metric 𝐹. Chứng minh rằng nếu
𝑓|𝐴 và 𝑓|𝐵 liên tục thì 𝑓 liên tục.
Giải :
313
Do 𝐶 là tập đóng và 𝑓 𝐴 liên tục trên 𝐴 nên (𝑓|𝐴 )−1 (𝐶) đóng trong 𝐴, tương tự ta cũng
có (𝑓|𝐵 )−1 𝐶 đóng trong 𝐵.
Mà 𝐴 và 𝐵 lại đóng trong 𝐸, nên suy ra (𝑓|𝐴 )−1 𝐶 và (𝑓|𝐵 )−1 C cũng đóng trong
𝐸. Vậy 𝑓 −1 𝐶 = (𝑓|𝐴 )−1 𝐶 ∪ (𝑓|𝐵 )−1 𝐶 cũng là tập đóng trong 𝐸
Bài 25
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝑓 ∶ 𝐸 ⟶ 𝐸 là một hàm liên tục. Chứng minh rằng
tập hợp các điểm bất động của 𝑓:
𝐴= 𝑥∇𝐸∶𝑓 𝑥 =𝑥
Giải :
Cho 𝑦 ∇ 𝐸 là điểm dính của 𝐴. Theo tính chất điểm dính, tồn tại dãy 𝑦𝑛 ⊂ 𝐴 sao cho
𝑦𝑛 ⟶ 𝑦.
Tóm lại do tính duy nhất của giới hạn ta được 𝑓 𝑦 = 𝑦, nghĩa là 𝑦 ∇ 𝐴.
Vậy nếu 𝑦 là điểm dính của 𝐴 thì 𝑦 phải thuộc 𝐴 hay nói cách khác 𝐴 là tập đóng
trong 𝐸.
Bài 26
Cho 𝑓 và 𝑔 là các hàm số liên tục trên không gian metric 𝐸. Chứng minh rằng các
hàm số sup(𝑓, 𝑔) và inf(𝑓, 𝑔) liên tục. Suy ra các hàm số 𝑓 +và 𝑓 − cũng liên tục.
Giải :
Ta có đẳng thức:
314
𝑓(𝑥) + 𝑔(𝑥) + 𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)
sup(𝑓, 𝑔) (𝑥) =
2
Khi 𝑥𝑛 ⟶ 𝑥 ta được
Tương tự
𝑓 𝑥 + 𝑔 𝑥 − 𝑓(𝑥) − 𝑔(𝑥)
inf (𝑓, 𝑔) (𝑥) =
2
Khi 𝑥𝑛 ⟶ 𝑥 ta được
𝑓 𝑥𝑛 + 𝑔 𝑥𝑛 − 𝑓 𝑥𝑛 − 𝑔 𝑥𝑛 𝑓 𝑥 +𝑔 𝑥 − 𝑓 𝑥 −𝑔 𝑥
⟶
2 2
nghĩa là khi 𝑥𝑛 ⟶ 𝑥 thì inf (𝑓, 𝑔) (𝑥𝑛 ) ⟶ inf (𝑓, 𝑔) (𝑥)
Suy ra:
𝑓+0+ 𝑓−0 𝑓+ 𝑓
𝑓 + = sup 𝑓, 0 = =
2 2
và
𝑓− 𝑓
𝑓 − = inf(𝑓, 0) =
2
cũng liên tục.
Bài 27
- Tập hợp gồm một phần tử của 𝐸 là tập đóng trong 𝐸 và do đó tập hợp gồm hữu hạn
các phần tử của 𝐸 là tập đóng trong 𝐸.
315
- Nếu diam𝐴 < 𝑟 thì với mọi 𝑥 ∇ 𝐴, ta có 𝐴 ⊂ 𝐵 𝑥, 2𝑟 .
Giải :
𝑑 𝑑
Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑎 ∇ 𝐵 𝑥, ∩ 𝐵 𝑦, suy ra
2 2
𝑑 𝑑
𝛿 𝑥, 𝑎 + 𝛿 𝑎, 𝑦 < + = 𝑑 = 𝛿 𝑥, 𝑦
2 2
Điều này mâu thuẫn với bất đẳng thức tam giác trong metric 𝐸, 𝛿 nên ta suy ra
𝑑 𝑑
𝐵 𝑥, ∩ 𝐵 𝑦, = ∅.
2 2
𝑑 𝑑
Vậy ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐸, ta có 𝑉𝑥 = 𝐵 𝑥, và 𝑉𝑦 = 𝐵 𝑦, là hai tập mở trong 𝐸 thỏa yêu
2 2
cầu bài toán.
Chứng minh tập hợp gồm một phần tử của 𝐸 là tập đóng trong 𝐸 và do đó tập
hợp gồm hữu hạn các phần tử của 𝐸 là tập đóng trong 𝐸.
Cho 𝑦 là điểm dính của 𝐴, ta chứng minh 𝑦 ∇ 𝐴 hay nói cách khác là 𝑦 ≡ 𝑥.
Vậy 𝐵 là hội hữu hạn các tập đóng trong 𝐸 nên 𝐵 là một tập đóng trong 𝐸.
Chứng minh nếu diam𝐴 < 𝑟 thì với mọi 𝑥 ∇ 𝐴, ta có 𝐴 ⊂ 𝐵(𝑥, 2𝑟).
316
Cho 𝑥 ∇ 𝐴 ta có: 𝛿 𝑥, 𝑦 < 𝑟 ∀𝑦 ∇ 𝐴 ( do diam𝐴 < 𝑟 ).
Suy ra 𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, 𝑟 ∀𝑦 ∇ 𝐴 hay nói cách khác 𝐴 ⊂ 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝐵 𝑥, 2𝑟 .
Bài 28
Cho (𝐸, 𝛿) là một không gian metric và 𝐹 ⊂ 𝐸. Thì 𝐹, 𝛿𝐹 cũng là không gian metric.
Giả sử 𝐴 ⊂ 𝐹. Chứng minh rằng:
(ii). 𝐴 đóng trong 𝐹 nếu và chỉ nếu có 𝑀 đóng trong 𝐸 sao cho 𝐴 = 𝑀 ∩ 𝐹.
Giải :
𝐴 = 𝑉 ∩ 𝐹.
𝑉= 𝐵(𝑥, 𝑟𝑥 )
𝑥∇𝐴
𝐴 ⊂ (𝑉 ∩ 𝐹) = 𝐵 𝑥, 𝑟𝑥 ∩ 𝐹 = ( 𝐵(𝑥, 𝑟𝑥 ) ∩ 𝐹) ⊂ 𝐴
𝑥 ∇𝐴 𝑥 ∇𝐴
Vậy 𝐴 = 𝑉 ∩ 𝐹 với 𝑉 là tập mở trong 𝐸. Ta có điều phải chứng minh.
317
(ii). Chứng minh 𝐴 đóng trong 𝐹 nếu và chỉ nếu có 𝑀 đóng trong 𝐸 để 𝐴 = 𝑀 ∩
𝐹.
𝐹 ∩ 𝑀 = 𝐹 ∩ 𝐸 ∖ 𝑉 = 𝐹 ∩ 𝐸 ∖ (𝐹 ∩ 𝑉) = 𝐹 ∖ (𝐹 ∖ 𝐴) = 𝐴
𝑀 đóng trong 𝐸 thì suy ra 𝐸 ∖ 𝑀 mở trong 𝐸. Áp dụng kết quả chứng minh chiều đảo
câu (i) ta suy ra: 𝐸 ∖ 𝑀 ∩ 𝐹 = 𝐹 ∩ 𝐸 ∖ (𝐹 ∩ 𝑀) = 𝐹 ∖ 𝐴 mở trong 𝐹.
318
Bài 29
(i). Giả sử 𝐴 là một tập đóng trong 𝐸 và 𝑥 ∈ 𝐴. Chứng minh rằng có các tập mở 𝑉 và
𝑊 sao cho 𝑥 ∇ 𝑉, 𝐴 ⊂ 𝑊 và 𝑉 ∩ 𝑊 = ∅.
(ii). Giả sử 𝐴 và 𝐵 là các tập đóng trong 𝐹 sao cho 𝐴 ∩ 𝐵 = ∅ . Chứng minh rằng có
các tập mở 𝑉 và 𝑊 sao cho 𝐴 ⊂ 𝑉, 𝐵 ⊂ 𝑊 và 𝑉 ∩ 𝑊 = ∅.
Giải :
∶𝐸→ℝ
𝑥 = 𝑑 𝑥, 𝐴 = inf 𝑑 𝑥, 𝑎 với 𝑎 ∇ 𝐴.
𝑧 − 𝑦 ≤ 𝑑 𝑧, 𝑦 ∀𝑦 ∇ 𝐸
Ta có ∀𝑦 ∇ 𝐴, 𝑓 𝑦 = 𝑑 𝑦, 𝑥 − 𝑑 𝑦, 𝐴 = 𝑑 𝑦, 𝑥 > 0 do 𝑥 ∈ 𝐴 . Suy ra 𝑓 𝐴 ⊂
(0, +∞) hay nói cách khác 𝐴 ⊂ 𝑓 −1 0, +∞ .
Mà −∞, 0 , 0, +∞ là hai tập mở rời nhau trong ℝ và 𝑓 là hàm liên tục trên 𝐸 nên
suy ra:
319
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Xét hàm số
𝑔∶ 𝐹 ⟶ ℝ
𝑔 𝑥 = 𝑑 𝑥, 𝐴 − 𝑑(𝑥, 𝐵)
Chứng minh tương tự câu (i) ta có 𝑑 𝑥, 𝐴 , 𝑑(𝑥, 𝐵) liên tục với mọi 𝑥 ∇ 𝐹 .
Suy ra 𝑔 liên tục trên 𝐹.
Từ đó suy ra 𝐵 ⊂ 𝑔−1 0, +∞ = 𝑊.
Do −∞, 0 , (0, +∞) là hai tập mở rời nhau trong ℝ và 𝑔 liên tục trên 𝐹 nên ta suy ra
𝑉, 𝑊 là hai tập mở rời nhau trong 𝐹.
Bài 30
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝐴 ⊂ 𝐸. Chứng minh rằng nếu 𝑥 ∇ 𝐸 là điểm tụ của
𝐴 thì mọi quả cầu mở tâm 𝑥 đều chứa vô số các phần tử của 𝐴.
Giải :
Giả sử có một quả cầu mở 𝐵(𝑥, 𝑟) của 𝐸 chỉ chứa hữu hạn phần tử của 𝐴.
320
Bài 31
Cho 𝑓 và 𝑔 là hai ánh xạ liên tục từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric 𝑌. Giả
sử 𝐴 là tập con khác trống của 𝑋 sao cho 𝑓 𝑥 = 𝑔(𝑥) ∀𝑥 ∇ 𝐴. Chứng minh rằng
𝑓 𝑥 = 𝑔(𝑥) ∀𝑥 ∇ 𝐴.
Giải :
Thật vậy, khi lấy 𝑥 ∇ 𝐴 ta có 𝑥 là điểm dính của 𝐴 nghĩa là có dãy 𝑥𝑛 ⊂ 𝐴 sao cho
𝑥𝑛 ⟶ 𝑥.
Bài 32
Cho 𝑋 và 𝑌 là hai không gian metric và 𝑓: 𝑋 ⟶ 𝑌 là một ánh xạ. Chứng minh rằng 𝑓
liên tục trên 𝑋 nếu và chỉ nếu với mọi 𝐴 ⊂ 𝑋, ta có 𝑓(𝐴) ⊂ 𝑓(𝐴) .
Giải :
Chứng minh 𝑓 liên tục trên 𝑋 thì với mọi 𝐴 ⊂ 𝑋, ta có 𝑓(𝐴) ⊂ 𝑓(𝐴).
Mà 𝐴 ⊂ 𝑓 −1 𝑓 𝐴 do 𝑓 −1 𝑓 𝐴 = {𝑥 ∇ 𝑋 ∶ ∃𝑦 ∇ 𝐴 để 𝑓 𝑥 = 𝑓 𝑦 }
Vậy ta có 𝐴 ⊂ 𝑓 −1 𝑓 𝐴 (do 𝐴 là tập đóng nhỏ nhất chứa 𝐴), suy ra bao hàm thức
𝑓 𝐴 ⊂ 𝑓(𝑓 −1 𝑓 𝐴 ⊂ 𝑓 𝐴 (điều phải chứng minh).
Chứng minh 𝑓(𝐴) ⊂ 𝑓(𝐴) với mọi 𝐴 ⊂ 𝑋 suy ra 𝑓 liên tục trên 𝑋.
321
Theo giả thiết trên, do 𝑓 𝑓 −1 𝐵 ⊂ 𝐵 ta có 𝑓 𝑓 −1 𝐵 ⊂ 𝑓 𝑓 −1 𝐵 ⊂ 𝐵 = 𝐵.
Suy ra 𝑓 −1 (𝐵) ⊂ 𝑓 −1 (𝐵). Nên 𝑓 −1 𝐵 = 𝑓 −1 (𝐵), nghĩa là 𝑓 −1 (𝐵) là tập đóng trong
𝑋.
Vậy với mọi 𝐵 đóng trong 𝑌 ta có 𝑓 −1 (𝐵) là tập đóng trong 𝑋 nên 𝑓 liên tục trên 𝑋.
Bài 33
Tổng quát, cho 𝑋 là một không gian metric rời rạc, nghĩa là 𝑋 là không gian metric
sao cho mọi điểm 𝑥 ∇ 𝑋 đều là điểm cô lập. Chứng minh rằng nếu 𝑌 là không gian
metric bất kỳ thì mọi ánh xạ từ 𝑋 vào 𝑌 đều liên tục.
Giải :
Chứng minh mọi ánh xạ từ ℕ đến không gian metric 𝑋 bất kì đều liên tục.
1
Cho 𝑥0 ∇ ℕ và 𝜀 > 0, chọn 𝜂 = ta có:
2
Tổng quát, cho 𝑋 là không gian metric rời rạc, chứng minh mọi ánh xạ từ 𝑋 đến
không gian metric 𝑌 bất kỳ đều liên tục.
Nếu 𝑋 là một không gian metric rời rạc thì mọi điểm 𝑥 ∇ 𝑋 đều là điểm cô lập nghĩa
là tồn tại 𝑟𝑥 sao cho 𝐵 𝑥, 𝑟𝑥 = {𝑥}.
Cho 𝐴 = 𝑥 là tập hợp gồm 1 phần tử thuộc 𝑋, tồn tại 𝑟𝑥 sao cho 𝐵 𝑥, 𝑟𝑥 = 𝐴 suy ra
mọi điểm của 𝐴 đều là điểm trong. Vậy 𝐴 là tập mở.
Một cách tổng quát, với 𝐵 ⊂ 𝑋 bất kỳ, ta có 𝐵 = 𝑥∇𝐵 𝑥 là hội của một họ tập mở
nên 𝐵 cũng là tập mở. Nên với (𝑌, 𝛿𝑦 ) là không gian metric bất kì và một ánh xạ
𝑓 ∶ 𝑋 → 𝑌, ta đều có 𝑓 −1 𝑉 là tập mở với mọi tập 𝑉 mở trong 𝑌. Suy ra 𝑓 là ánh xạ
liên tục.
Chứng minh rằng mọi ánh xạ từ không gian metric ℕ vào không gian metric 𝑌 là liên
tục đều. Điều này còn đúng khi thay ℕ bằng một không gian metric rời rạc không?
Giải :
Chứng minh mọi ánh xạ từ không gian metric ℕ vào không gian metric 𝑌 là liên
tục đều.
Điều này còn đúng khi thay ℕ bằng một không gian metric rời rạc không?
Điều đó không còn đúng khi thay ℕ bằng một không gian metric rời rạc khác.
1
𝑋= ∶ 𝑛 ∇ ℕ∗
𝑛
với metric thông thường trên ℝ, ta sẽ chứng minh 𝑋 rời rạc.
1 1 1 1
Thật vậy, cho 𝑢 = ∇ 𝑋 (𝑚 ∇ ℕ∗ ), đặt 𝑟 = − = , Với mọi 𝑛 ≠ 𝑚, ta
𝑚 𝑚 𝑚 +1 𝑚 𝑚 +1
có:
1 1 1 1 1 1 1
− ≥ min − , − = nếu 𝑚 ≥ 2
𝑛 𝑚 𝑚 𝑚+1 𝑚−1 𝑚 𝑚 𝑚+1
1 1 1 1
Và − ≥ = nếu 𝑚 = 1
𝑛 𝑚 2 𝑚 𝑚+1
𝑓: 𝑋 ⟶ ℝ
323
1
𝑓 =𝑛
𝑛
1
Do dãy lim𝑛 →+∞ 𝑛(𝑛 + 1) = +∞ nên ∀𝑑 > 0, ∃𝑛 ∇ ℕ để 𝑛 𝑛 + 1 > , từ đó suy ra
𝑑
1 1
có 𝑛 ∇ ℕ để 𝑑 > − .
𝑛 𝑛+1
1 1
Vậy với mọi 𝑑 > 0 tồn tại 𝑢𝑑 = , 𝑣𝑑 = ∇ 𝑋 sao cho:
𝑛 𝑛+1
Bài 35
Giải :
Bài 36
Cho 𝐸, 𝛿 là không gian metric và 𝑥𝑛 , {𝑦𝑛 } là hai dãy trong 𝐸 hội tụ lần lượt về 𝑥 và
𝑦. Chứng minh rằng 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ⟶ 𝛿(𝑥, 𝑦).
Giải :
𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 − 𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 + 𝛿 𝑥, 𝑦 + 𝛿 𝑦, 𝑦𝑛 − 𝛿 𝑥, 𝑦
≤ 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 + 𝛿 𝑦, 𝑦𝑛
và
𝛿 𝑥, 𝑦 − 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 + 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 + 𝛿 𝑦𝑛 , 𝑦 − 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛
324
≤ 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 + 𝛿(𝑦, 𝑦𝑛 )
Nên 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 − 𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 + 𝛿 𝑦, 𝑦𝑛 .
Khi 𝑛 ⟶ ∞ ta có 𝑥𝑛 ⟶ 𝑥, 𝑦𝑛 ⟶ 𝑦 nên 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 + 𝛿 𝑦𝑛 , 𝑦 ⟶0
Suy ra 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 − 𝛿 𝑥, 𝑦 ⟶ 0.
Vậy 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ⟶ 𝛿 𝑥, 𝑦 khi 𝑥𝑛 ⟶ 𝑥 và 𝑦𝑛 ⟶ 𝑦.
Bài 37
Cho {𝑥𝑛 } là một dãy trong ℝ sao cho 𝑥𝑚 ≠ 𝑥𝑛 nếu 𝑚 ≠ 𝑛. Với mỗi 𝑥 ∇ ℝ, đặt
1
𝑓 𝑥 =
2𝑖
𝑥 𝑖 <𝑥
1
𝑔 𝑥 =
2𝑖
𝑥 𝑖 ≤𝑥
Chứng minh rằng 𝑓 và 𝑔 liên tục và bằng nhau trên ℝ ∖ 𝑥1 , 𝑥2 , … và gián đoạn tại
mọi điểm 𝑥𝑛 .
Giải :
Vậy 𝑓 liên tục tại mọi 𝑥 ≠ 𝑥𝑛 (𝑛 ≥ 1) hay 𝑓 liên tục trên ℝ ∖ {𝑥1 , 𝑥2 … }
325
Chứng minh 𝑓 và 𝑔 gián đoạn tại mọi điểm 𝑥𝑛 .
Xét một điểm 𝑥𝑛 , tồn tại 𝛿𝑛 = min 𝑥𝑘 − 𝑥𝑛 : 𝑘 = 1,2, … , 𝑥𝑛−1 , 𝑥𝑛+1 > 0 sao cho
𝑥𝑛 − 𝛿𝑛 , 𝑥𝑛 + 𝛿𝑛 không chứa 𝑥𝑘 với mọi 𝑘 = 1, 𝑛 − 1 và 𝑛 + 1. Với mọi𝑦 trong
1 +∞ 1 1
𝑥𝑛 − 𝛿𝑛 , 𝑥𝑛 , ta có 𝑓 𝑦 − 𝑓 𝑥𝑛 ≥ − 𝑖=𝑛+2 2𝑖 = . Điều này chứng tỏ 𝑓
2𝑛 2𝑛 +1
gián đoạn tại 𝑥𝑛 . Hoàn toàn tương tự ta cũng có 𝑔 gián đoạn tại 𝑥𝑛 .
Bài 38
Cho {𝑥𝑛 } là dãy hội tụ về 𝑥0 trong không gian metric 𝐸. Chứng minh rằng tập hợp
𝑥𝑛 ∶ 𝑛 ∇ ℕ ∪ {𝑥0 } là một tập compắc.
Giải :
𝑊 = 𝑊𝑖
𝑖∇𝐼
của 𝐴 = 𝑥𝑛 ∶ 𝑛 ∇ ℕ ∪ 𝑥𝑜
Ta có 𝑥0 ∇ 𝐴 nên suy ra tồn tại 𝑡 ∇ 𝐼 sao cho 𝑥𝑜 ∇ 𝑊𝑡 . Mà 𝑊𝑡 là tập mở nên tồn tại
𝜀 > 0 sao cho quả cầu mở 𝐵 𝑥0 , 𝜀 ⊂ 𝑊𝑡 .
Mặt khác, 𝑥𝑛 là dãy hội tụ về 𝑥0 nên tồn tại 𝑁𝜀 sao cho: ∀𝑛 > 𝑁𝜀 , 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥 < 𝜀.
Nghĩa là 𝑥𝑛 ∇ 𝐵 𝑥0 , 𝜀 ∀𝑛 > 𝑁𝜀 .
Vậy ta có 𝑊1 ∪ 𝑊2 ∪ … ∪ 𝑊𝑁𝜀 ∪ 𝑊𝑡 ⊃ 𝐴 hay nói cách khác cho họ phủ mở bất kì của
𝐴 thì đều chứa họ phủ con hữu hạn. Suy ra 𝐴 là tập compắc.
Xét một dãy {𝑏𝑘 } là một dãy thuộc 𝐴, xét 𝐵 = {𝑏𝑘 : 𝑘 ∇ ℕ}. Ta chứng minh có thể
trích được một dãy con 𝑏𝑘 𝑚 hội tụ. Xét 2 trường hợp:
326
Vì 𝐵 có hữu hạn phần tử {𝑡1 , 𝑡2 , … , 𝑡 𝐵 } nên suy ra tồn tại 𝑘 sao cho tập 𝑇𝑘 = {𝑛 ∇
ℕ: 𝑏𝑛 = 𝑡𝑘 } có vô hạn phần tử. Vậy ta trích được dãy 𝑘𝑚 sao 𝑏𝑘 𝑚 = 𝑡𝑘 . Suy ra
lim 𝑏𝑘 𝑚 = 𝑡𝑘 .
𝑚 →∞
- Khả năng 1: 𝑎 ∈ 𝐵
Mọi số 𝑏𝑘 đều viết được dưới dạng 𝑎𝜙 𝑘 với 𝜙: ℕ → ℕ là hàm không bị chặn (vì giả
sử nếu 𝜙 bị chặn thì 𝐵 hữu hạn.
𝑘1 = 1
∃𝑘2 sao cho 𝑘2 > 𝑘1 và 𝜙 𝑘2 > 𝜙(𝑘1 ) vì 𝜙 không bị chặn trên ℕ ∖ [0, 𝑘1 ].
∃𝑘3 sao cho 𝑘3 > 𝑘2 và 𝜙 𝑘3 > 𝜙(𝑘2 ) vì 𝜙 không bị chặn trên ℕ ∖ [0, 𝑘2 ].
Vậy ta trích được dãy 𝑘𝑚 tăng sao cho 𝜙(𝑘𝑚 ) là dãy tăng. Vậy {𝑏𝑘 𝑚 } là dãy con của
{𝑏𝑘 } và {𝑎𝜙 𝑘𝑚 } là dãy con của {𝑎𝑛 } nên hội tụ tại 𝑎. Suy ra 𝑏𝑘 𝑚 hội tụ tại 𝑎.
- Khả năng 2: 𝑎 ∇ 𝐵
Xét 𝑋 = {𝑘 ∇ ℕ: 𝑏𝑘 = 𝑎}
Nếu 𝑋 có vô hạn phần tử, ta luôn trích được một dãy con hằng (bằng 𝑏) của 𝑏𝑘 .
Nếu 𝑋 có hữu hạn phần tử thì sẽ có phần tử lớn nhất là 𝑁 thì ta xét dãy 𝑐𝑘 = 𝑏𝑘+𝑁
thì bài toán được đưa về Khả năng 1.
Bài 39
Cho 𝑋 và 𝑌 là hai không gian metric và 𝑓 là một ánh xạ từ 𝑋 vào 𝑌 sao cho 𝑓|𝐾 liên
tục với mọi compắc 𝐾 ⊂ 𝑋. Chứng minh 𝑓 liên tục trên 𝐸.
Giải :
327
Áp dụng kết quả chứng minh Bài 38, ta có 𝐾 = 𝑥𝑛 𝑛 ∇ ℕ ∪ {𝑥} là tập compắc. Vì
𝑓 𝐾 liên tục trên 𝐾 nên ta có:
𝑓 𝐾 𝑥𝑛 ⟶ 𝑓 𝐾 (𝑥), do đó ta có: 𝑓 𝑥𝑛 ⟶ 𝑓 𝑥
Với mọi dãy {𝑥𝑛 } trong 𝑋, hội tụ về 𝑥 ∇ 𝑋 thì 𝑓 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑓(𝑥) nên 𝑓 là hàm liên
tục trên 𝐸.
Bài 40
𝑓: ℝ ⟶ ℤ
𝑓 𝑥 = 𝑥
trong đó, 𝑥 là số nguyên thỏa 𝑥 ≤ 𝑥 < 𝑥 + 1 là hàm liên tục trên ℝ ∖ ℤ nhưng
không liên tục trên ℤ.
Giải :
Vì 𝑓 (𝑡+𝜀,𝑡−𝜀) là hàm hằng và luôn nhận giá trị bằng [𝑡] nên liên tục. Suy ra 𝑓 cũng liên
tục tại 𝑡. Vậy 𝑓 liên tục trên ℝ ∖ ℤ.
Vậy ta kết luận 𝑓 liên tục trên ℝ ∖ ℤ nhưng không liên tục trên ℤ.
328
Bài 41
Trong ℝ, đặt:
∞
𝐾= 𝑥= 𝑥𝑛 3−𝑛 : 𝑥𝑛 = 0 hay 𝑥𝑛 = 2
𝑛=1
và xét ánh xạ
𝑓 ∶ 𝐾 → 0,1 × 0,1
∞ ∞
𝑥2𝑛 −𝑛 𝑥2𝑛 +1 −𝑛
𝑓 𝑥 = 2 , 2
2 2
𝑛=1 𝑛=1
Chứng minh 𝑓 là toàn ánh và 𝑓 liên tục đều trên 𝐾. Suy ra có 𝑔 ∶ 0,1 → 0,1 ×
0,1 liên tục và 𝑔 là toàn ánh.
Giải :
Trước hết, ta chứng minh 𝑓 𝑥 là ánh xạ. Thật vậy, theo Bài 21 mỗi phần tử 𝑥 trong 𝐾
chỉ có duy nhất một cách biểu diễn
∞
Nên ta suy ra 𝑓 𝑥 xác định duy nhất. Vậy 𝑓 là một ánh xạ.
Với mọi 𝑢, 𝑣 ∇ 0,1 × 0,1 , ta chỉ ra một 𝑥 ∇ 𝐾 sao cho 𝑓 𝑥 = 𝑢, 𝑣 . Thật vậy,
theo Bài 17, tồn tại các dãy 𝑎𝑛 và 𝑏𝑛 trong ℕ sao cho
∞ ∞
−𝑛
𝑢= 𝑎𝑛 2 , 𝑣= 𝑏𝑛 2−𝑛
𝑛=1 𝑛=1
Xét dãy 𝑥𝑛 xác định bởi 𝑥2𝑛 = 2𝑎𝑛 , 𝑥2𝑛 +1 = 2𝑏𝑛 thì ta có 𝑓 𝑥 = 𝑢, 𝑣 . Suy ra 𝑓
là toàn ánh.
329
Ta chứng minh với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝛿 > 0 sao cho với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐾, nếu 𝑥 − 𝑦 <
1 𝜀
𝛿 thì 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑦 ≤ 𝜀. Thật vậy, tồn tại 𝑇 ∇ ℕ đủ lớn sao cho < . Đặt 𝛿 =
2𝑇 4
3−2𝑇−2 .
Giả sử
∞ ∞
𝑥= 𝑥𝑛 3−𝑛 và 𝑦 = 𝑦𝑛 3−𝑛
𝑛=1 𝑛=1
Nếu 2 dãy 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 trùng nhau thì hiển nhiên 𝑓 𝑥 = 𝑓 𝑦 . Giả sử chúng khác nhau,
ta gọi 𝑁 = min 𝑛 ∇ ℕ: 𝑥𝑛 ≠ 𝑦𝑛 . Do 𝛿 = 3−2𝑇−2 nên
∞ ∞ ∞
∞ ∞ ∞
𝑥2𝑛 +1 − 𝑦2𝑛+1 −𝑛 𝑥2𝑛 +1 − 𝑦2𝑛 +1 −𝑛
𝑣−𝑡 = 2 = 2 ≤ 2. 2−𝑛
2 2
𝑛=1 𝑛=𝑇+1 𝑛=𝑇+1
1
=
2𝑇−1
2 2 1 𝜀
Suy ra 𝑓 𝑥 − 𝑓 𝑦 = 𝑢−𝑠 + 𝑣−𝑡 ≤ 𝑢−𝑠 + 𝑣−𝑡 ≤ < 4. =
2𝑇−2 4
𝜀 nên 𝑓 là toàn ánh liên tục đều từ 𝐾 vào 0,1 × 0,1 .
Do 𝐾 là tập Cantor nên 𝐾 đóng trong 0,1 . Theo định lý Tietze, tồn tại ánh xạ liên tục
𝑔 từ 0,1 vào 0,1 × 0,1 sao cho 𝑔 𝐾 = 𝑓. Vì 𝑓 là toàn ánh nên ta cũng có 𝑔 là
toàn ánh.
Hàm 𝑔 xây dựng như trên thỏa mãn yêu cầu đề bài và kết thúc chứng minh.
330
Bài 42
Cho 𝑋, 𝛿 là không gian metric và 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ phủ mở của 𝑋. Ta nói 𝛼 > 0 là
số Lebesgue của họ phủ mở 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 nếu với mọi 𝐴 ⊂ 𝑋, diam𝐴 < 𝛼 thì tồn tại 𝑖 sao
cho 𝐴 ⊂ 𝐺𝑖 .
Chứng minh rằng trong một không gian metric compact, mọi bao phủ mở đều có một
số Lebesgue.
Giải :
Ta chứng minh bằng phản chứng. Xét 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ phủ mở của 𝑋, giả sử không
tồn tại số Lebesgue của họ phủ mở trên. Tức ∀𝑛 ∇ ℕ, tồn tại tập 𝐴𝑛 ⊂ 𝑋 sao cho
1
diam 𝐴𝑛 < và ∀𝑖 ∇ 𝐼, 𝐴𝑛 ⊄ 𝐺𝑖 .
𝑛
Vì 𝐴𝑛 ≠ ∅ nên ta tìm được dãy 𝑎𝑛 với 𝑎𝑛 ∇ 𝐴𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ. Mặt khác, 𝑋 là không gian
metric compact nên ta trích được dãy con 𝑎𝑛 𝑘 của 𝑎𝑛 hội tụ về 𝑎 ∇ 𝑋.
Do 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ phủ mở của 𝑋 nên có tập mở 𝐺𝑡 chứa 𝑎, suy ra ∃𝑟 > 0 sao cho
1
𝐵 𝑎, 2𝑟 ⊂ 𝐺𝑡 . Vì 𝑎𝑛 𝑘 hội tụ về 𝑎 nên với 𝑁 đủ lớn, ta có 𝑎𝑁 ∇ 𝐵 𝑎, 𝑟 và < 𝑟.
𝑁
1
Vì diam 𝐴𝑁 < < 𝑟 nên ∀𝑥 ∇ 𝐴𝑁 , ta có 𝛿 𝑥, 𝑎 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑎𝑁 + 𝛿 𝑎𝑁 , 𝑎 < 2𝑟, tức
𝑁
𝐴𝑁 ⊂ 𝐵 𝑎, 2𝑟 ⊂ 𝐺𝑡 . Điều này mâu thuẫn vì 𝐴𝑁 không chứa trong bất kì tập mở 𝐺𝑖
nào.
Bài 43
(i) Chứng minh rằng mọi không gian metric compact thì tiền compact.
(ii) Từ (i) và bài tập trên, hãy suy ra rằng điều kiện cần và đủ để 𝑋 compact là mọi bao
phủ mở 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 của 𝑋 đều có bao phủ con hữu hạn.
Giải :
(i). Chứng minh rằng mọi không gian metric compact thì tiền compact
Ta chứng minh bằng phản chứng. Với 𝑋, 𝛿 là không gian metric compact, giả sử
𝑋, 𝛿 không tiền compact, nghĩa là có 𝜀 > 0 sao cho 𝑋 không thể được phủ bởi hữu
hạn các quả cầu mở có bán kính nhỏ hơn 𝜀.
331
Ta xây dựng bằng quy nạp dãy số sau.
- Lấy 𝑎1 ∇ 𝑋.
𝜀 𝜀
- Vì 𝐴 ∖ 𝐵 𝑎1 , 𝜀 ∪ 𝐵 𝑎2 , 𝜀 ≠ ∅, nên tồn tại 𝑎3 ∇ 𝐴 ∖ 𝐵 𝑎1 , ∪ 𝐵 𝑎2 , .
2 2
𝐴∖ 𝐵 𝑎𝑖 , 𝜀 ≠ ∅
𝑖=1
𝑎𝑛+1 ∇ 𝐴 ∖ 𝐵 𝑎𝑖 , 𝜀
𝑖=1
Dãy 𝑎𝑛 được xây dựng bằng quy nạp như trên thỏa tính chất: với mọi 𝑚, 𝑛 phân
biệt, ta có 𝛿 𝑎𝑚 , 𝑎𝑛 ≥ 𝜀 nên 𝑎𝑛 không thể có dãy con hội tụ.
(ii) Chứng minh điều kiện cần và đủ để 𝑿 compact là mọi bao phủ mở 𝑮𝒊 𝒊∇𝑰 của
𝑿 đều có bao phủ con hữu hạn.
Áp dụng kết quả ở Bài 42, do 𝑋 compact nên mọi họ phủ mở 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 đều có số
Lebesgue 𝛼 > 0. Mặt khác, vì 𝑋 tiền compact nên có 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , … 𝑥𝑛 ∇ 𝑋 sao cho
𝑛
𝛼
𝑋⊂ 𝐵 𝑥𝑘 ,
3
𝑘=1
𝛼 2
với diam 𝐵 𝑥𝑘 , ≤ 𝛼 < 𝛼 ∀𝑘 = 1, 𝑛. Do đó với mỗi 𝑘 ∇ 1,2, … , 𝑛 đều tồn tại
3 3
𝛼
chỉ số 𝑖𝑘 ∇ 𝐼 sao cho 𝐵 𝑥𝑘 , ⊂ 𝐺𝑖𝑘 , ta suy ra
3
𝑛 𝑛
𝛼
𝑋⊂ 𝐵 𝑥𝑘 , ⊂ 𝐺𝑖𝑘
3
𝑘=1 𝑘=1
Vậy mọi phủ mở 𝐺𝑖 𝑖∇𝐼 của 𝑋 đều có phủ mở con hữu hạn
Điều kiện đủ :
332
Giả sử 𝑋 là không gian metric thỏa mãn tính chất: mọi họ phủ mở đều có phủ mở con
hữu hạn. Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong 𝑋, ta chứng minh có dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của nó hội tụ.
Xét 𝐴 = 𝑥𝑛 : 𝑛 ≥ 1 , nếu 𝐴 là tập hữu hạn thì ta trích được dãy con hằng 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ.
Trong trường 𝐴 vô hạn, ta sẽ chứng minh 𝐴 có điểm tụ. Thật vậy, giả sử 𝐴 không có
điểm tụ thì với mọi 𝑡 ∇ 𝑋, có 𝑟𝑡 > 0 sao cho
𝐵 𝑡, 𝑟𝑡 ∩ 𝐴 ⊂ 𝑡
Họ các quả cầu mở 𝐵 𝑡, 𝑟𝑡 𝑡∇𝑋 là một phủ mở của 𝑋 nên có phủ con hữu hạn
𝑛
𝑋= 𝐵 𝑡𝑖 , 𝑟𝑡 𝑖 ⊃ 𝐴
𝑖=1
Suy ra
𝑛 𝑛
𝐴=𝐴∩ 𝐵 𝑡𝑖 , 𝑟𝑡 𝑖 = 𝐴 ∩ 𝐵 𝑡𝑖 , 𝑟𝑡 𝑖 ⊂ 𝑡𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛
𝑖=1 𝑖=1
Điều này là sai vì 𝐴 vô hạn. Vậy, với 𝑥 là một điểm tụ của 𝐴, nghĩa là
1
𝐵 𝑥, ∩ 𝐴 ∖ 𝑥 ≠ ∅ ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑛
1
Suy ra với mọi 𝛼 > 0, có vô hạn 𝑚 ∇ ℕ sao cho 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥, 𝛼 . Lần lượt lấy 𝛼 = , ta
𝑛
1
có 𝐼𝑛 = 𝑚 ∇ ℕ: 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥, là tập vô hạn.
𝑛
-Lấy 𝑛1 = min 𝐼1
thì 𝑥𝑛 𝑘 là dãy con của 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑥. Điều kiện đủ được chứng minh hoàn toàn.
Bài 44
Cho 𝐾𝑛 là dãy giảm các tập con compact khác trống của không gian metric 𝑋.
Chứng minh rằng
333
∞
Giải :
Do giao của một họ các compact nếu khác trống thì cũng là compact nên ta chỉ cần
chứng minh:
∞
𝐺= 𝐾𝑛 ≠ ∅
𝑛=1
Vì 𝐾𝑛 ≠ ∅ với mọi 𝑛 ∇ ℕ nên tồn tại dãy 𝑥𝑛 trong 𝑋 sao cho 𝑥𝑛 ∇ 𝐾𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ. Mặt
khác, do 𝐾𝑛 ⊂ 𝐾𝑚 ∀𝑛 ≥ 𝑚 nên ta có 𝑥𝑛 ∇ 𝐾𝑚 ∀𝑛 ≥ 𝑚. Vì 𝑥𝑛 là một dãy trong tập
compact 𝐾1 nên tồn tại dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của nó hội tụ tại 𝑥.
Với mọi 𝑚 ∇ ℕ, 𝑥𝑛 𝑘 là một dãy trong tập đóng 𝐾𝑚 hội tụ tại 𝑥 nên suy ra
𝑘≥𝑚
𝑥 ∇ 𝐾𝑚 . Vậy 𝑥 ∇ 𝐾𝑚 ∀𝑚 ∇ ℕ và 𝐺 chứa ít nhất một phần tử là 𝑥. Ta có điều phải
chứng minh.
Bài 45
Cho 𝑋 là một không gian metric compact và 𝑌 là một không gian metric. Xét 𝐴 là một
tập con đóng của 𝑋 × 𝑌. Chứng minh rằng pr2 𝐴 là một tập đóng trong 𝑌, trong đó
pr2 là phép chiếu trên 𝑌:
pr2 ∶ 𝑋 × 𝑌 ⟶ 𝑌
𝑥, 𝑦 ↦ 𝑦
Giải :
Cách 1:
Xét một 𝑦 ∈ pr2 𝐴 , ta sẽ chứng minh pr2 𝐴 đóng bằng cách chỉ ra một tập mở 𝑉
chứa 𝑦 mà không có phần chung với 𝐴. Thật vậy, vì 𝑦 ∈ pr2 𝐴 nên với mọi 𝑥 trong
𝑋, ta có 𝑥, 𝑦 ∈ 𝐴. Vì 𝑋 × 𝑌 ∖ 𝐴 mở nên tồn tại 𝜀 > 0 sao cho 𝐵𝑋×𝑌 𝑥, 𝑦 , 𝜀 ⊂
𝜀 𝜀
𝑋 × 𝑌 ∖ 𝐴. Mặt khác, do 𝐵𝑋 𝑥, × 𝐵𝑌 𝑦, ⊂ 𝐵𝑋×𝑌 𝑥, 𝑦 , 𝜀 nên nếu đặt
2 2
𝜀 𝜀
𝑊𝑥 = 𝐵𝑋 𝑥, , 𝑉𝑥 = 𝐵𝑌 𝑦,
2 2
thì ta có 𝑊𝑥 , 𝑉𝑥 lần lượt là các tập mở chứa 𝑥, 𝑦 và 𝑊𝑥 × 𝑉𝑥 ∩ 𝐴 = ∅.
334
Do 𝑊𝑥 𝑥∇𝑋 là một họ phủ mở của compact 𝑋 nên nó có phủ mở con hữu hạn
𝑊𝑥 𝑖 . Đặt
𝑖=1,𝑛
𝑉= 𝑉𝑥 𝑖
𝑖=1
Thì 𝑉 giao của hữu hạn tập mở nên cũng là một tập mở chứa 𝑦. Ta sẽ chứng minh 𝑉
rời pr2 𝐴 . Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑞 ∇ 𝑉 ∩ pr2 𝐴 , suy ra có 𝑝 ∇ 𝑋 sao cho
𝑝, 𝑞 ∇ 𝐴 1 . Vì 𝑝 ∇ 𝑋 nên tồn tại chỉ số 𝑘 ≤ 𝑛 sao cho 𝑝 ∇ 𝑊𝑥 𝑘 . Ta có
𝑝, 𝑞 ∇ 𝑊𝑥 𝑘 × 𝑉 ⊂ 𝑊𝑥 𝑘 × 𝑉𝑥 𝑘 ⊂ 𝑋 × 𝑌 ∖ 𝐴 2
Cách 2 :
Xét 𝑦𝑛 là một dãy trong pr2 𝐴 hội tụ tại 𝑦 ∇ 𝑌, ta chứng minh 𝑦 ∇ pr2 𝐴 . Thật
vậy, vì 𝑦𝑛 ∇ pr2 𝐴 ∀𝑛 ∇ ℕ nên tồn tại 𝑥𝑛 trong 𝑋 sao cho 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ∇ 𝐴. Vì 𝑋 là
compact nên ta trích được dãy con 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ tại 𝑥 ∇ 𝑋, suy ra 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑦𝑛 𝑘 → 𝑥, 𝑦
khi 𝑘 → ∞.
Mặt khác, 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑦𝑛 𝑘 là một dãy trong 𝐴 hội tụ tại 𝑥, 𝑦 và 𝐴 là tập đóng nên ta
𝑘∇ℕ
cũng có 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐴. Vậy 𝑦 ∇ pr2 𝐴 và ta có điều phải chứng minh.
Bài 46
Cho 𝑓 là một ánh xạ từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric compact 𝑌. Chứng
minh rằng nếu đồ thị của 𝑓 là tập đóng trong 𝑋 × 𝑌 thì 𝑓 liên tục trên 𝑋, trong đó đồ
thị của 𝑓 được xác định là:
Γ= 𝑥, 𝑓 𝑥 ∇ 𝑋 × 𝑌: 𝑥 ∇ 𝑋
Giải :
Cách 1 :
Với 𝐵 là tập đóng trong 𝑌, ta sẽ chứng minh 𝑓 −1 𝐵 là tập đóng trong 𝑋. Ta đặt:
𝐼𝐵 = Γ ∩ 𝑋 × 𝐵 = 𝑥, 𝑓 𝑥 ∇ 𝑋 × 𝑌 ∶ 𝑥 ∇ 𝑋, 𝑓 𝑥 ∇ 𝐵
335
thì Γ và 𝑋 × 𝐵 đều là tập đóng trong 𝑋 × 𝑌 nên phần giao 𝐼𝐵 của chúng cũng là tập
đóng trong 𝑋 × 𝑌.
pr1 ∶ 𝑋 × 𝑌 ⟶ 𝑋
𝑥, 𝑦 ↦ 𝑥
Áp dụng kết quả ở Bài 45, 𝐼𝐵 là tập đóng trong 𝑋 × 𝑌 và 𝑌 là compact nên pr1 𝐼𝐵 là
tập đóng trong 𝑋.
Cách 2:
Xét dãy 𝑥𝑛 𝑛∇ℕ trong 𝑋 hội tụ về 𝑥, ta chứng minh 𝑓 𝑥𝑛 𝑛∇ℕ là một dãy trong 𝑌
hội tụ về 𝑓 𝑥 . Thật vậy, giả sử dãy 𝑓 𝑥𝑛 không hội tụ về 𝑓 𝑥 , nghĩa là ta trích
được một dãy con 𝑓 𝑥𝑛 𝑘 của nó sao cho tồn tại 𝜀 > 0 để
𝑓 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑓 𝑥 > 𝜀 ∀𝑘 ∇ ℕ 1
Mặt khác, do 𝑓 𝑥𝑛 𝑘 là dãy trong compact 𝑌 nên ta cũng trích được dãy con
𝑓 𝑥𝑛 𝑘 của nó hội tụ tại 𝑦 2 . Ta có
𝑖
𝑥𝑛 𝑘 , 𝑓 𝑥𝑛 𝑘 → 𝑥, 𝑦 khi 𝑖 → ∞
𝑖 𝑖
Bài 47
Cho 𝑋 là không gian mêtríc compact và 𝑓𝑛 là một dãy đơn điệu các hàm số thực liên
tục trên 𝑋, hội tụ điểm về một hàm liên tục 𝑓. Chứng minh rằng 𝑓𝑛 hội tụ đều về 𝑓.
Giải :
Xét 𝑓𝑛 là dãy đơn điệu giảm. Theo định lý Dini (Bài7.16- Giải Tích A2), ta có 𝑓𝑛
hội tụ đều về 𝑓 . Trong trường hợp 𝑓𝑛 là dãy đơn điệu tăng, xét dãy 𝑔𝑛 với
𝑔𝑛 ≡ −𝑓𝑛 , ta cũng có 𝑔𝑛 hội tụ đều về 𝑔. Do đó ta cũng có 𝑓𝑛 hội tụ đều về 𝑓 ≡ −𝑔.
336
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài 48
Cho 𝑋 là không gian metric compact. Chứng minh rằng 𝑋 chứa một tập con đếm được
và trù mật trong 𝑋 ( ta nói tập hợp 𝐴 ⊂ 𝑋 là trù mật trong 𝑋 nếu 𝐴 = 𝑋).
Giải :
Với mỗi 𝑛 ≥ 1, vì 𝑋 là không gian metric compact nên ta có thể phủ 𝑋 bởi một họ
1
hữu hạn các quả cầu có bán kính .
𝑛
𝐾𝑛
1
𝑋⊂ 𝐵 𝑥𝑖 𝑛 ,
𝑛
𝑖=1
Gọi 𝐴𝑛 = 𝑥1 𝑛 , 𝑥2 𝑛 , … , 𝑥𝐾𝑛 𝑛 là tập hợp gồm tâm của các quả cầu này, dĩ nhiên
𝐴𝑛 hữu hạn. Đặt
∞
𝐴= 𝐴𝑛
𝑛=1
Do 𝐴 là hội của một họ đếm được các tập 𝐴𝑛 đếm được nên 𝐴 cũng là tập đếm được.
Ta chứng minh 𝐴 = 𝑋. Thật vậy, với mọi 𝑥 ∇ 𝑋 và 𝜀 > 0, luôn tồn tại 𝑛 ∇ ℕ đủ lớn
1 1
sao cho 𝑛 > . Do họ các quả cầu tâm 𝐵 𝑥𝑖 𝑛 , là một phủ mở hữu hạn của 𝑋 nên
𝜀 𝑛
1
tồn tại chỉ số 𝑚 ∇ 1,2, … , 𝐾𝑛 sao cho 𝑥 ∇ 𝐵 𝑥𝑚 𝑛 , , nghĩa là có 𝑥𝑚 𝑛 ∇ 𝐴 sao
𝑛
cho
1
𝛿 𝑥𝑚 𝑛 , 𝑥 < <𝜀
𝑛
Bài 49
Cho 𝑓 là một hàm số thực, liên tục trên một không gian metric compact 𝑋 sao cho
𝑓 𝑥 > 0 với mọi 𝑥 ∇ 𝑋. Chứng minh rằng có 𝑐 > 0 sao cho 𝑓 𝑥 ≥ 𝑐 với mọi 𝑥 ∇
𝑋.
Giải :
337
Vì 𝑓 liên tục trên không gian mêtric compact 𝑋 nên 𝑓 đạt giá trị nhỏ nhất trên 𝑋. Suy
ra ∃𝑥0 ∇ 𝑋 để 𝑓 𝑥 ≥ 𝑓 𝑥0 > 0 với mọi 𝑥 ∇ 𝑋.
Bài 50
Cho 𝑥𝑛 là một dãy Cauchy trên không gian metric 𝐸, 𝛿 và 𝑐𝑛 là dãy số thực
dương. Chứng minh rằng có dãy con 𝑥𝑛 𝑘 sao cho 𝛿 𝑥𝑛 𝑘+1 , 𝑥𝑛 𝑘 < 𝑐𝑘 ∀𝑘 ∇ ℕ.
Giải :
Ta sẽ xây dựng dãy con bằng quy nạp thỏa mãn yêu cầu đề bài.
-Giả sử đã có 𝑛𝑘 , với 𝑐𝑘+1 > 0, ta có 𝑁𝑐 𝑘+1 sao cho 𝛿 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 ≤ 𝑐𝑘+1 ∀𝑚, 𝑛 ≥ 𝑁𝑐 𝑘+1 .
Ta chọn 𝑛𝑘+1 = 𝑛𝑘 + 𝑁𝑐 𝑘+1
Ta có dãy 𝑛𝑘 tăng nghiêm cách nên 𝑥𝑛 𝑘 là dãy con của 𝑥𝑛 . Lại có với mọi 𝑘 ∇ ℕ
thì 𝑛𝑘+1 > 𝑛𝑘 ≥ 𝑁𝑐 𝑘 nên 𝛿 𝑥𝑛 𝑘+1 , 𝑥𝑛 𝑘 < 𝑐𝑘 . Dãy con xây dựng được như trên thỏa
yêu cầu đề bài.
Bài 51
Cho 𝑓 là một hàm số xác định trên ℝ. Ta nói một điểm 𝑥 là điểm cực đại tương đối
của 𝑓 nếu có khoảng mở 𝐼𝑥 chứa 𝑥 sao cho 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑥 với mọi 𝑦 ∇ 𝐼𝑥 ∖ 𝑥 . Chứng
minh tập hợp các điểm cực đại tương đối của 𝑓 là không quá đếm được.
Giải :
Gọi 𝐴 là tập hợp các điểm cực đại tương đối của 𝑓. Lấy 𝑉 = 𝐵 𝑥𝑖 , 𝑟𝑖 : 𝑥𝑖 ∇ ℚ, 𝑟𝑖 ∇
ℚ+ là họ các quả cầu mở có tâm và bán kính hữu tỉ thì ta có 𝑉 có cùng lực lượng với
ℚ × ℚ+ nên 𝑉 đếm được và ta có thể đánh số 𝑉 = 𝑉𝑛 𝑛∇ℕ .
338
Với mỗi 𝑥 ∇ 𝐴, có khoảng mở 𝐼𝑥 chứa 𝑥 sao cho 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑥 với mọi 𝑦 ∇ 𝐼𝑥 ∖ 𝑥 .
Vì ℚ trù mật trong ℝ nên tồn tại 𝑛𝑥 ∇ ℕ sao cho 𝑥 ∇ 𝑉𝑛 𝑥 ⊂ 𝐼𝑥 . Xét ánh xạ:
𝑔 ∶ 𝐴 → 𝑉𝑛
𝑥 → 𝑉𝑛 𝑥
Bài 52
Chứng minh rằng tập hợp các điểm gián đoạn của một hàm số đồng biến 𝑓 từ ℝ vào ℝ
không quá đếm được.
Giải :
Với mọi 𝑥 ∇ ℝ, ta có sup 𝑓 −∞, 𝑥 tồn tại do 𝑓 −∞, 𝑥 bị chặn trên bởi 𝑓 𝑥 .
Theo tính chất của chặn trên nhỏ nhất, với mọi 𝜀 > 0, có 𝑦 ∇ −∞, 𝑥 sao cho:
Đặt 𝑥 − 𝑦 = 𝛿 thì
sup 𝑓 −∞, 𝑥 − 𝜀 < 𝑓 𝑧 ≤ sup 𝑓 −∞, 𝑥
với mọi 𝑧 ∇ −∞, 𝑥 mà 𝑧 − 𝑥 < 𝛿. Vậy giới hạn trái 𝑓 𝑥 − tồn tại.
Tương tự giới hạn phải 𝑓 𝑥 + cũng tồn tại. Mặt khác, ta có 𝑓 gián đoạn tại 𝑥 nếu và
chỉ nếu 𝑓 𝑥 − < 𝑓 𝑥 + . Gọi 𝐴 là tập các điểm gián đoạn của hàm số đồng biến 𝑓, ta
chứng minh các khoảng 𝑓 𝑥 − , 𝑓 𝑥 + với 𝑥 ∇ 𝐴 là không giao nhau.
𝑥 ↦ 𝑟𝑥
Bài 53:
Chứng minh rằng không gian metric 𝑋 × 𝑌 đầy đủ nếu và chỉ nếu 𝑋 và 𝑌 là các không
gian metric đầy đủ.
Giải :
Xét 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 là các dãy Cauchy trong 𝑋, 𝑌, với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝐿 ∇ ℕ đủ lớn để
𝜀
𝛿𝑋 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 , 𝛿𝑌 𝑦𝑚 , 𝑦𝑛 < với mọi 𝑚, 𝑛 > 𝐿. Suy ra
2
𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 , 𝑥𝑚 , 𝑦𝑚 = 𝛿 2 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 + 𝛿 2 𝑦𝑚 , 𝑦𝑛 ≤ 𝛿 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 + 𝛿 𝑦𝑚 , 𝑦𝑛 < 𝜀
Lấy 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 là dãy Cauchy trong 𝑋 × 𝑌. Với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑁 ∇ ℕ sao cho
𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 , 𝑥𝑚 , 𝑦𝑚 < 𝜀 với mọi 𝑚, 𝑛 > 𝑁, suy ra
2 2
𝛿 𝑦𝑚 , 𝑦𝑛 , 𝛿 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 ≤ 𝛿𝑋 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 + 𝛿𝑌 𝑦𝑚 , 𝑦𝑛 = 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 , 𝑥𝑚 , 𝑦𝑚
<𝜀
340
Bài 54
Cho 𝑋 là không gian metric sao cho mọi quả cầu đóng đều compact. Chứng minh rằng
𝑋 đầy đủ.
Giải :
Lấy 𝑥𝑛 là một dãy Cauchy trong 𝑋, nên 𝑥𝑛 bị chặn dẫn đến 𝑥𝑛 chứa trong một
quả cầu đóng nào đó. Do quả cầu này compact nên ta có dãy con 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ về 𝑥. Áp
dụng Bài 1.4.2 (Giải tích hàm), ta có 𝑥𝑛 cũng hội tụ về 𝑥.
Bài 55
Cho 𝐴 là một tập con của không gian metric 𝑋. Chứng minh rằng
Giải :
𝜀
Mặt khác, do 𝑥𝑖 là các điểm dính của 𝐴 nên tồn tại 𝑦𝑖 trong 𝐴 sao cho 𝛿 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 < .
2
𝜀
Với mọi 𝑡 ∇ 𝐵 𝑥𝑖 , , ta có 𝛿 𝑡, 𝑦𝑖 ≤ 𝛿 𝑡, 𝑥𝑖 + 𝛿 𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 < 𝜀 , suy ra 𝑡 ∇ 𝐵 𝑦𝑖 , 𝜀 ,
2
𝜀
nghĩa là 𝐵 𝑥𝑖 , ⊂ 𝐵 𝑦𝑖 , 𝜀 ∀𝑖 = 1, 𝑛. Vậy tồn tại các số 𝑦𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 trong 𝐴 sao
2
cho
𝑛 𝑛
𝜀
𝐴⊂ 𝐵 𝑥𝑖 , ⊂ 𝐵 𝑦𝑖 , 𝜀
2
𝑖=1 𝑖=1
- Nếu 𝐴 tiền compact với mọi 𝜀 > 0 tồn tại 𝑥𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 trong 𝐴 sao cho
𝑛
𝜀
𝐴⊂ 𝐵 𝑥𝑖 ,
2
𝑖=1
341
𝜀
Với mọi 𝑦 ∇ 𝐴, tồn tại 𝑥 ∇ 𝐴 sao cho 𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ . Vì 𝑥 ∇ 𝐴 nên tồn tại chỉ số 𝑘 sao
2
𝜀
cho 𝑥 thuộc 𝐵 𝑥𝑘 , . Ta có 𝛿 𝑦, 𝑥𝑘 ≤ 𝛿 𝑦, 𝑥 + 𝛿 𝑦, 𝑥𝑘 < 𝜀 , nghĩa là 𝑦 ∇
2
𝜀
𝐵 𝑥𝑘 , . Vậy ta suy ra:
2
𝐴⊂ 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜀
𝑖=1
(ii) Trong ℝ𝒏 , một tập hợp là tiền compact nếu và chỉ nếu nó bị chặn.
- Nếu 𝐴 tiền compact, ta có
𝑛
𝐴⊂ 𝐵 𝑥𝑖 , 1 ⊂ 𝐵 0, max 𝑥𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛 + 1
𝑖=1
Vậy 𝐴 là tiền compact nên theo câu trên, 𝐴 cũng là tiền compact.
Bài 56
Cho 𝑋 là không gian metric đầy đủ và 𝐴 ⊂ 𝑋. Chứng minh rằng 𝐴 tiền compact nếu
và chỉ nếu 𝐴 compact.
Giải :
𝐴 tiền compact, nên áp dụng Bài 55 ta suy ra 𝐴 tiền compact. Mặt khác, mọi dãy 𝑥𝑛
Cauchy trong 𝐴 cũng là Cauchy trong 𝑋, mà 𝑋 đầy đủ nên tồn tại 𝑥 ∇ 𝑋 sao cho 𝑥𝑛
hội tụ về 𝑥. Vì 𝐴 đóng trong 𝑋 nên 𝑥 ∇ 𝐴 , vậy 𝐴 là không gian đầy đủ.
Vậy 𝐴 tiền compact và đầy đủ nên theo Mệnh đề 2.16 (Nhập môn Giải tích), 𝐴
compact.
342
𝐴 compact nên ta có 𝐴 tiền compact, theo kết quả Bài 55 ta suy ra 𝐴 tiền compact.
Bài 57:
Cho 𝑓 là ánh xạ liên tục đều từ không gian metric (𝑋, 𝛿𝑋 ) vào không gian metric
𝑌, 𝛿𝑌 . Chứng minh rằng
(ii) Nếu 𝐴 là tập con tiền compact của 𝑋 thì 𝑓 𝐴 là tập con tiền compact trong 𝑌.
Giải :
Cho 𝜀 > 0. Do 𝑓 liên tục đều nên có 𝜂 > 0 sao cho với mọi 𝑥, 𝑥 ′ ∇ 𝑋 thì
𝛿𝑋 𝑥, 𝑥 ′ < 𝜂 ⇒ 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑥 ′ <𝜀
𝛿𝑋 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 < 𝜂, ∀𝑛 ≥ 𝑚 ≥ 𝑛0
Suy ra
𝛿𝑌 𝑓 𝑥𝑚 , 𝑓 𝑥𝑛 < 𝜀, ∀𝑛 ≥ 𝑚 ≥ 𝑛0
(ii). Chứng minh nếu 𝑨 là tiền compact thì 𝒇 𝑨 cũng là tiền compact.
Cách 1:
Với mọi 𝜀 > 0, do 𝑓 liên tục đều nên tồn tại 𝜂 sao cho
𝑓 𝐵 𝑥, 𝜂 ⊂ 𝐵 𝑓 𝑥 , 𝜀 ∀𝑥 ∇ 𝑋
Vì 𝐴 tiền compact nên ta có thể phủ 𝐴 bởi một số hữu hạn các quả cầu mở bán kính 𝜂:
𝑛
𝐴⊂ 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜂
𝑖=1
Suy ra
343
𝑛 𝑛
𝑓 𝐴 ⊂ 𝑓 𝐵 𝑥𝑖 , 𝜂 ⊂ 𝐵 𝑓 𝑥 ,𝜀
𝑖=1 𝑖=1
Cách 2:
Xét 𝑓 𝑥𝑛 là một dãy trong 𝑓 𝐴 , theo Bổ đề A.IV.4, ta chỉ cần chứng minh dãy
này có dãy con Cauchy. Thật vậy, vì 𝐴 là tiền compact nên từ 𝑥𝑛 , ta trích được dãy
con 𝑥𝑛 𝑘 Cauchy. Theo (i), ta cũng có 𝑓 𝑥𝑛 𝑘 là một dãy Cauchy trong 𝑓 𝐴 . Vậy
theo kết quả của bổ đề, ta có 𝑓 𝐴 cũng là tiền compact.
Bài 58:
Cho 𝑓 là một hàm số thực, liên tục đều trên 𝐴 ⊂ ℝ. Chứng minh rằng nếu 𝐴 bị chặn
thì 𝑓 bị chặn trên 𝐴. Nếu 𝐴 không bị chặn thì 𝑓 𝐴 có bị chặn không?
Giải :
Vì 𝐴 bị chặn trong ℝ nên theo Bài 55, 𝐴 là tiền compact. Vì 𝑓 là hàm liên tục đều nên
theo Bài 57, ta cũng có 𝑓 𝐴 là tiền compact, nghĩa là 𝑓 𝐴 bị chặn trong ℝ.
Nếu 𝐴 không bị chặn thì ta chưa thể kết luận 𝑓 𝐴 bị chặn hay không. Thật vậy, ta có
các ví dụ sau :
Bài 59
Cho 𝑓 là một ánh xạ từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric 𝑌. Chứng minh
rằng 𝑓 liên tục đều trên 𝑋 nếu và chỉ nếu với mọi 𝜀 > 0, có 𝜂 > 0 sao cho với mọi
𝐴 ⊂ 𝑋 thỏa mãn diam𝐴 < 𝜂 ta đều có diam𝑓 𝐴 < 𝜀
Giải :
Chiều thuận:
344
𝜀
Với mọi 𝜀 > 0, do 𝑓 liên tục đều trên 𝑋 nên tồn tại 𝜂 > 0 sao cho 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 <
2
với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋 mà 𝛿𝑋 𝑥, 𝑦 < 𝜂. Xét 𝐴 ⊂ 𝑋 bất kì sao cho diam(𝐴) < 𝜂, với mọi
𝜀 𝜀
phần tử 𝑢, 𝑣 ∇ 𝐴 ta có 𝛿𝑌 𝑓 𝑢 , 𝑓 𝑣 < , nên ta có diam 𝑓 𝐴 ≤ < 𝜀.
2 2
Chiều đảo:
Giả sử với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝜂 > 0 sao cho với 𝐴 ⊂ 𝑋 bất kì sao cho diam(𝐴) < 𝜂,
thì diam 𝑓 𝐴 < 𝜀. Với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋 mà 𝛿𝑋 𝑥, 𝑦 < 𝜂, ta có 𝑥, 𝑦 là một tập con
của 𝑋 thỏa mãn diam 𝑥, 𝑦 = 𝛿𝑋 𝑥, 𝑦 < 𝜂 nên ta suy ra 𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 < 𝜀. Vậy
𝑓 là ánh xạ liên tục đều.
Bài 60
Cho 𝑥𝑛 và {𝑦𝑛 } là các dãy số thực bị chặn sao cho 𝑥𝑛 − 𝑦𝑛 → 0. Chứng minh rằng
có dãy tăng
Giải :
Cho 𝜀 > 0
𝜀
Có 𝑁 ∇ ℕ sao cho 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥 < ∀𝑘 > 𝑁.
2
𝜀
Có 𝑀 ∇ ℕ sao cho 𝑦𝑛 − 𝑥𝑛 < ∀𝑛 > 𝑀.
2
𝜀 𝜀
Ta có 𝑦𝑛 𝑘 − 𝑥 ≤ 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥 + 𝑦𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 𝑘 < + = 𝜀 ∀𝑘 > max 𝑀, 𝑁 .
2 2
345
Bài 61
Cho 𝑋 là một không gian metric. Chứng minh rằng 𝑋 liên thông nếu và chỉ nếu mọi
tập con 𝐴 khác trống của 𝑋, 𝐴 ≠ 𝑋 đều có phần biên 𝜕𝐴 khác trống.
Giải :
Chiều thuận. với 𝐴 là một tập con khác trống bất kì của 𝑋, 𝐴 ≠ 𝑋 và 𝑋 liên thông thì
phần biên 𝜕𝐴 của 𝐴 khác trống:
Vậy 𝜕𝐴 ≠ ∅.
Chiều đảo. với mọi tập con 𝐴 khác trống của 𝑋, 𝐴 ≠ 𝑋 có phần biên 𝜕𝐴 khác trống thì
𝑋 liên thông :
Giả sử 𝑋 không liên thông thì có 𝐴 ≠ ∅, 𝐴 ≠ 𝑋 sao cho 𝐴 vừa đóng vừa mở, suy ra 𝐴
đóng và 𝑋 ∖ 𝐴 đóng trong 𝑋 (vì 𝐴 mở trong 𝑋).
Bài 62
Cho 𝑋 là một không gian metric đầy đủ. Chứng minh rằng nếu 𝑋 đếm được thì 𝑋 chứa
ít nhất một điểm cô lập.
Giải :
𝑋 = 𝑥𝑘 | 𝑘 ∇ ℕ = 𝑋𝑘
𝑘=1
346
với 𝑋𝑘 = 𝑥𝑘 là tập gồm có một phần tử nên 𝑋𝑘 là tập đóng với mọi 𝑘 = 1,2, ….
Mà 𝑋 là không gian metric đầy đủ nên theo định lí Baire có 𝑡 ∇ ℕ sao cho 𝑋𝑡 chứa
một tập mở khác trống 𝑇, tức là 𝑇 ⊂ 𝑋𝑡 .
Bài 63
Cho 𝑓 là ánh xạ liên tục từ không gian metric 𝑋 vào không gian metric 𝑌. Chứng minh
rằng đồ thị của 𝑓 là tập đóng trong 𝑋 × 𝑌.
Giải :
Thật vậy, lấy dãy 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ⊂ Γ sao cho (𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ) ⟶ (𝑥, 𝑦) trong 𝑋 × 𝑌 , ta chứng
minh 𝑥, 𝑦 ∇ Γ.
Mặt khác, 𝑓 𝑥𝑛 = 𝑦𝑛 ⟶ 𝑦 nên do tính duy nhất của giới hạn ta suy ra 𝑦 = 𝑓(𝑥).
Do đó 𝑥, 𝑦 = 𝑥, 𝑓 𝑥 ∇ Γ.
Bài 64
Cho 𝑓: 0,1 ⟶ [0,1] và 𝑓 liên tục. Chứng minh rằng 𝑓 có điểm bất động trong 0,1 ,
nghĩa là có 𝑥 ∇ [0,1] sao cho 𝑓 𝑥 = 𝑥.
Giải :
Cách 1:
Đặt
347
𝐴 = 𝑡 ∇ 0,1 𝑓 𝑡 ≤ 𝑡}
𝐵 = 𝑡 ∇ 0,1 𝑓 𝑡 ≥ 𝑡}
Tương tự ta có 𝐵 cũng là một tập con đóng khác trống trong 0,1 .
Cách 2:
Vì 𝑓 là ánh xạ liên tục trên 0,1 nên 𝑔 cũng là ánh xạ liên tục trên [0,1]
Bài 65
Cho (𝐸, 𝛿) là một không gian metric liên thông có ít nhất hai phần tử. Chứng minh
rằng 𝐸 không đếm được.
Giải :
348
Với mọi 𝑟 < 𝑅, xét 2 tập 𝐴𝑟 = {𝑡 ∇ 𝐸: 𝛿 𝑡, 𝑥 < 𝑟} và 𝐵𝑟 = {𝑡 ∇ 𝐸: 𝛿 𝑡, 𝑥 > 𝑟}, ta
có:
𝐴𝑟 ≠ ∅ vì chứa 𝑥, 𝐵𝑟 ≠ ∅ vì chứa 𝑦 và 𝐴𝑟 ∩ 𝐵𝑟 = ∅.
𝑓: 0, 𝑅 ⟶ 𝐸
𝑟 ⟼ 𝑡𝑟
Với mọi 𝑟1 ≠ 𝑟2 trong (0, 𝑅) sao cho 𝑡𝑟1 = 𝑡𝑟2 thì ta có 𝛿 𝑡𝑟1 , 𝑥 = 𝑟1 ≠ 𝑟2 = 𝛿(𝑡𝑟2 , 𝑥)
nên 𝑡𝑟1 ≠ 𝑡𝑟2 . Vậy 𝑓 là đơn ánh.
Giả sử 𝐸 quá lắm đếm được, nghĩa là tồn tại một đơn ánh từ 𝑔: 𝐸 → ℕ.
Xét ánh xạ hợp nối = 𝑔 ∘ 𝑓: (0, 𝑅) → ℕ thì là một đơn ánh. Suy ra (0, 𝑅) là tập
quá lắm đếm được.
Bài 66
Cho 𝐼𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ khác trống các khoảng của ℝ sao cho 𝐼𝑖 ≠ ∅. Chứng minh
𝑖∇𝐼
Giải :
Với 𝐼 ⊂ ℝ thì 𝐼 là một khoảng nếu và chỉ nếu với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐼 và 𝑥 < 𝑦, ta có
∀𝑧 ∇ ℝ, 𝑥 < 𝑧 < 𝑦 ⇒ 𝑧 ∇ 𝐼
𝑥, 𝑦 ∇ 𝐼𝑖
𝑖∇𝐼
∀𝑧 ∇ ℝ, 𝑥 < 𝑧 < 𝑦 ⇒ 𝑧 ∇ 𝐼𝑖
349
Suy ra 𝑧 ∇ 𝐼𝑖 .
𝑖∇𝐼
Bài 67
Cho (𝐸, 𝛿) là một không gian metric liên thông, không bị chặn. Chứng minh rằng mọi
mặt cầu
𝑆 𝑥, 𝑟 = 𝑦 ∇ 𝐸 ∶ 𝛿 𝑦, 𝑥 = 𝑟
Giải :
Nay với mọi điểm 𝑥 trong 𝐸 và 𝑟 > 0, đều tồn tại 𝑦 ∇ 𝐸 sao cho 𝛿 𝑥, 𝑦 > 𝑟 (vì 𝐸
không bị chặn). Suy ra 𝑆 𝑥, 𝑟 ≠ ∅
𝑆 𝑥, 𝑟 = 𝑦 ∇ 𝐸 | 𝛿 𝑦, 𝑥 = 𝑟
Bài 68
Cho 𝐴 là một tập con liên thông trong không gian metric 𝐸 và 𝐴 ⊂ 𝐵 ⊂ 𝐴 . Chứng
minh rằng 𝐵 liên thông.
Giải :
Ta chứng minh bằng phản chứng: giả sử 𝐵 không liên thông, ta sẽ tìm một mâu thuẫn.
Do 𝐵 không liên thông nên tồn tại hai tập mở khác trống 𝐵1 và 𝐵2 rời nhau trong 𝐵 để
𝐵1 ∪ 𝐵2 = 𝐵
𝐵1 = 𝐵 ∩ 𝑉1 mở trong 𝐵 và 𝐵2 = 𝐵 ∩ 𝑉2 mở trong 𝐵.
350
Do đó ta có
𝐵 = 𝐵 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐵 ∩ 𝑉2 và 𝐵 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐵 ∩ 𝑉2 = ∅
Ta có
𝐵 = 𝐵 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐵 ∩ 𝑉2 = 𝐵 ∩ 𝑉1 ∪ 𝑉2 ⊂ 𝑉1 ∪ V2
mà 𝐴 ⊂ 𝐵 nên 𝐴 ⊂ 𝑉1 ∪ 𝑉2 .
Suy ra
𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝑉2 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐴 ∩ 𝑉2
Vì 𝐴 ⊂ 𝐵 nên 𝐴 ∩ 𝑉1 ⊂ 𝐵 ∩ 𝑉1 và 𝐴 ∩ 𝑉2 ⊂ 𝐵 ∩ 𝑉2 , mà 𝐵 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐵 ∩ 𝑉2 = ∅
nên suy ra 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅.
Thật vậy, giả sử ngược lại 𝐴 ∩ 𝑉1 ≠ ∅ và 𝐴 ∩ 𝑉2 ≠ ∅ thì theo như trên 𝐴 là hội của
hai tập mở rời nhau 𝐴 ∩ 𝑉1 và 𝐴 ∩ 𝑉2 trong 𝐴 nên 𝐴 không liên thông, điều này mâu
thuẫn với giả thiết 𝐴 là tập liên thông.
Vậy 𝐴 ∩ 𝑉1 = ∅ hoặc 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅.
Mà theo Bài 35 ta đã chứng minh được: với 𝐸 là không gian metric, 𝑉 là tập mở và
𝐴 ⊂ 𝑉, nếu 𝐴 ∩ 𝑉 = ∅ thì 𝐴 ∩ 𝑉 = ∅.
Mà 𝐵 ⊂ 𝐴 nên 𝐵 ∩ 𝑉1 ⊂ 𝐴 ∩ 𝑉1 và 𝐵 ∩ 𝑉2 ⊂ 𝐴 ∩ 𝑉2 .
Bài 69
Cho 𝑋 là một không gian metric và 𝐴𝑖 𝑖∇𝐼 là một họ khác trống các tập con liên thông
của 𝑋 sao cho
𝐴𝑖 ≠ ∅
𝑖∇𝐼
351
𝐴= 𝐴𝑖
𝑖∇𝐼
liên thông.
Giải :
Ta chứng minh bằng phản chứng: giả sử 𝐴 không liên thông, ta sẽ tìm một mâu thuẫn.
Thật vậy, do không liên thông nên 𝐴 có thể phân hoạch thành 2 tập mở khác rỗng:
𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐴 ∩ 𝑉2 và 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅
𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐴 ∩ 𝑉2 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝑉2
𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 = 𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 ∩ 𝑉2 ⊂ 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝑉2 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅
Vì vậy 𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 và 𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 là một cách phân hoạch 𝐴𝑖 thành 2 tập mở. Nhưng 𝐴𝑖 là tập
liên thông nên ta có 𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 = 𝐴𝑖 hoặc 𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 = 𝐴𝑖 , tức là 𝐴𝑖 ⊂ 𝑉1 hoặc 𝐴𝑖 ⊂ 𝑉2 .
Vì
𝐴𝑖 ≠ ∅
𝑖∇𝐼
Với một 𝑖 ∇ 𝐼 bất kỳ, theo (*), rõ ràng một trong 2 khả năng sau phải xảy ra:
𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 = ∅ và 𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 = 𝐴𝑖
hoặc
𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 = 𝐴𝑖 và 𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 = ∅
352
Nhưng do 𝐴𝑖 ∩ 𝑉1 chứa 𝑥 nên không thể là tập rỗng dẫn đến khả năng thứ 2 phải xảy
ra, cho ta hệ quả:
𝐴𝑖 ∩ 𝑉2 = ∅ ∀𝑖 ∇ 𝐼
Bài 70
Cho {𝐴𝑛 } là một dãy các tập con liên thông trong không gian metric 𝑋 sao cho
𝐴𝑛 ∩ 𝐴𝑛 +1 ≠ ∅, ∀𝑛 ≥ 1. Chứng minh rằng
𝐴= 𝐴𝑛
𝑛=1
liên thông.
Giải :
Ta chứng minh bằng phản chứng: giả sử 𝐴 không liên thông, ta sẽ tìm một mâu thuẫn.
Nếu 𝐴 không liên thông thì có thể phân hoạch thành 2 tập mở khác trống
𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐴 ∩ 𝑉2 và 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅
𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐴 ∩ 𝑉2 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∪ 𝑉2
𝐴k ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴k ∩ 𝑉2 = 𝐴k ∩ 𝑉1 ∩ 𝑉2 ⊂ 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝑉2 = 𝐴 ∩ 𝑉1 ∩ 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅
353
Tương tự Bài 69, vì 𝐴1 ∩ 𝐴2 ≠ ∅ nên ta có 𝐴2 ⊂ 𝑉1 , … , 𝐴𝑛 ⊂ 𝑉1 .
Suy ra 𝐴𝑘 ∩ 𝑉2 = ∅ ∀𝑘 ∇ ℕ. Suy ra 𝐴 ∩ 𝑉2 = ∅ điều này trái với giả sử ban đầu là
phân hoạch này không tầm thường.
Bài 71
Chứng minh rằng không gian metric 𝑋 là liên thông nếu và chỉ nếu với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋,
có không gian con liên thông 𝑌 ⊂ 𝑋 sao cho 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑌.
Giải :
Cách 1 :
Ta chứng minh chiều đảo : nếu với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, có không gian con liên thông 𝑌 ⊂ 𝑋
sao cho 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑌 thì 𝑋 liên thông.
Cố định 𝑥 ∇ 𝑋 thì với mỗi 𝑦 ∇ 𝑋 , có không gian con liên thông 𝑌𝑦 ⊂ 𝑋 sao cho
𝑥, 𝑦 ∇ 𝑌𝑦 .
Suy ra
𝑋= 𝑌𝑦
𝑦 ∇𝑋
và
𝑥∇ 𝑌𝑦 nên 𝑌𝑦 ≠ ∅
𝑦 ∇𝑌 𝑦 ∇𝑌
Do đó theo Bài 69: với 𝑌𝑦 là một họ các tập con liên thông của 𝑋 và
𝑦∇𝑋
𝑌𝑦 ≠ ∅
𝑦 ∇𝑌
thì
𝑋= 𝑌𝑦
𝑦 ∇𝑋
354
là liên thông.
Cách 2:
Ta chỉ cần chứng minh nếu với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, có không gian con liên thông 𝑌 ⊂ 𝑋 sao
cho 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑌 thì 𝑋 liên thông.
Thật vậy, giả sử 𝑋 không liên thông, nghĩa là tồn tại các tập mở 𝑉1 , 𝑉2 khác rỗng sao
cho:
𝑉1 ∩ 𝑉2 = ∅ và 𝑉1 ∪ 𝑉2 = 𝑋
Xét 2 số 𝑎 ∇ 𝑉1 và 𝑏 ∇ 𝑉2 , theo giả thiết, có không gian 𝐶 liên thông con 𝑋 chứa cả 𝑎
và 𝑏.
Vì 𝐶 ⊂ 𝑋 nên 𝐶 ∩ 𝑉1 ∪ 𝐶 ∩ 𝑉2 = 𝐶 ∩ 𝑉1 ∪ 𝑉2 = 𝐶 ∩ 𝑋 = 𝐶
Bài 72
Cho 𝐸 là một không gian metric và 𝐴, 𝐵 là các tập con liên thông của 𝐸 sao cho
𝐴 ∩ 𝐵 ≠ ∅. Chứng minh rằng 𝐴 ∪ 𝐵 liên thông.
Giải :
Đặt 𝐷 = 𝐴 ∪ 𝐵.
Ta chứng minh 𝐷 liên thông bằng phản chứng: giả sử 𝐷 không liên thông, ta sẽ tìm
một mâu thuẫn.
𝐷 = 𝐷 ∩ 𝐷1 ∪ 𝐷 ∩ 𝐷2 và 𝐷 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐷 ∩ 𝐷2 = ∅
Vì 𝐷 = 𝐷 ∩ 𝐷1 ∪ 𝐷 ∩ 𝐷2 = 𝐷 ∩ 𝐷1 ∪ 𝐷2 nên 𝐷 ⊂ 𝐷1 ∪ 𝐷2 .
Vì 𝐷 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐷 ∩ 𝐷2 = ∅ nên 𝐷 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐷2 = ∅.
355
Thật vậy, ta có
𝐴 ∩ 𝐷1 ∪ 𝐴 ∩ 𝐷2 = 𝐴 ∩ 𝐷1 ∪ 𝐷2 = 𝐴 (do 𝐴 ⊂ 𝐷 ⊂ 𝐷1 ∪ 𝐷2 )
Và 𝐴 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐴 ∩ 𝐷2 = 𝐴 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐷2 ⊂ 𝐷 ∩ 𝐷1 ∩ 𝐷2 = ∅
Nên 𝐴 ∩ 𝐷1 và 𝐴 ∩ 𝐷2 là một phân hoạch mở của 𝐴. Vì 𝐴 liên thông nên phân hoạch
này phải tầm thường, nghĩa là 𝐴 ⊂ 𝐷1 hoặc 𝐴 ⊂ 𝐷2 .
Vậy 𝐴 ⊂ (𝐷 ∩ 𝐷1 ) và 𝐵 ⊂ (𝐷 ∩ 𝐷2 ).
Vì 𝐷1 là tập đóng chứa 𝐴 và 𝐴 là tập đóng nhỏ nhất chứa 𝐴 nên ta có 𝐴 ⊂ 𝐷1 . Suy ra
𝑡 ∇ 𝐷1 và 𝑡 ∇ 𝐵 ⊂ 𝐷. Do đó 𝑡 ∇ 𝐷 ∩ 𝐷1 và 𝑡 ∇ 𝐵 ⊂ 𝐷 ∩ 𝐷2 .
Bài 73
Cho 𝐴, 𝐵 là các tập con của không gian metric 𝐸 sao cho 𝐴 ∩ 𝐵 ≠ ∅. Chứng minh
rằng không có tập mở 𝐹 trong 𝐸 sao cho 𝐵 ⊂ 𝐹 và 𝐴 ∩ 𝐹 = ∅.
Giải :
Mà theo Bài 35 ta đã chứng minh được rằng: Với 𝑋 là một không gian metric, 𝐺 là
một tập mở trong 𝑋 và 𝐴 ⊂ 𝑋, nếu 𝐴 ∩ 𝐺 = ∅ thì 𝐴 ∩ 𝐺 = ∅.
356
Bài 74
Cho 𝐼 là một tập mở khác trống và liên thông trong ℝ. Chứng minh rằng 𝐼 là một
khoảng mở.
Giải :
Ta chứng minh nếu 𝐼 liên thông trong ℝ thì 𝐼 là một khoảng trong ℝ.
Thật vậy, giả sử ngược lại 𝐼 không là một khoảng trong ℝ thì có bộ (𝑥, 𝑦, 𝑧) sao cho
𝑥 < 𝑦 < 𝑧, với 𝑥, 𝑧 ∇ 𝐼, 𝑦 ∈ 𝐼.
Do đó 𝐴 là tập vừa đóng vừa mở trong 𝐼. Mặt khác 𝐴 ≠ 𝐼 vì 𝐴 không chứa 𝑧 suy ra 𝐼
chứa tập con 𝐴 vừa đóng vừa mở không tầm thường nên 𝐼 không liên thông , mâu
thuẫn với giả thiết.
357
Bài 75
Chứng minh rằng nếu 𝐼 là một tập đóng, bị chặn, khác trống và liên thông trong ℝ thì
𝐼 là một khoảng đóng.
Giải :
Theo Bài 74 ta đã chứng minh được nếu 𝐼 liên thông trong ℝ thì 𝐼 là một khoảng.
Bài 76
Cho 𝑓: (𝑎, 𝑏) ⟶ ℝ là một hàm số liên tục. Giả sử có 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑎, 𝑏 sao cho 𝑓 𝑥 <
𝑓 𝑦 . Chứng minh rằng nếu 𝑓 𝑥 < 𝑧 < 𝑓(𝑦) thì có 𝑡 ∇ (𝑎, 𝑏) sao cho 𝑓 𝑡 = 𝑧.
Giải :
Bài 77
Giải :
Theo Bài 76: Ta có 0, 𝑥𝑁0 ∇ 0, +∞ sao cho 𝑓 0 < 𝑥 < 𝑓 𝑁0 thì ta có 𝑦 ∇ ℝ sao
cho 𝑥 = 𝑓 𝑦 = 𝑦 2 .
358
Bài 78
Giải :
Cách 1 :
Do đó có 𝑥0 ∇ [−𝑎, 𝑎] sao cho 𝑓 𝑥0 = 0. (mâu thuẫn với giả thiết phản chứng)
Cách 2 :
Thay 𝑥 = 0, ta có 𝑓 −0 = −𝑓 0 , suy ra 𝑓 0 = 0.
Bài 79
Giải :
Thật vậy, giả sử ngược lại: 𝑓 𝑎 ≥ 0 với mọi 𝑎 < 0 thì khi 𝑥 ⟶ −∞ ta luôn có
𝑓 𝑥 ≥ 0, điều này trái với việc 𝑓 𝑥 ⟶ −∞.
359
Bài 80
Cho 𝑓: ℝ ⟶ ℝ là một hàm liên tục và mở, nghĩa là 𝑓(𝑉) là tập mở với mọi 𝑉 mở
trong ℝ. Chứng minh rằng 𝑓 là hàm đơn điệu.
Giải :
Giả sử 𝑓 là hàm không đơn điệu thì có 𝑥 < 𝑦 < 𝑧 sao cho :
𝑓 𝑥 < 𝑓 𝑦 (không đơn điệu giảm) và 𝑓 𝑧 < 𝑓 𝑦 (không đơn điệu tăng).
Hay 𝑓 𝑥 > 𝑓 𝑦 (không đơn điệu tăng) và 𝑓 𝑧 > 𝑓 𝑦 (không đơn điệu giảm).
Khi đó nếu 𝑓 đạt giá trị lớn nhất trên [𝑥, 𝑧] tại 𝑡 thì 𝑡 ∇ 𝑥, 𝑧 (vì 𝑡 = 𝑥 thì 𝑓 𝑡 =
𝑓 𝑥 không là giá trị lớn nhất và 𝑡 = 𝑧 thì 𝑓 𝑡 = 𝑓(𝑧) cũng không là giá trị lớn
nhất).
Vì ánh xạ
𝑓: 𝑡 ⟶ 𝑓 𝑡
Khi đó nếu 𝑓 đạt giá trị nhỏ nhất trên [𝑥, 𝑧] tại 𝑡 thì 𝑡 ∇ 𝑥, 𝑧 (vì 𝑡 = 𝑥 thì 𝑓 𝑡 =
𝑓 𝑥 không là giá trị nhỏ nhất và 𝑡 = 𝑧 thì 𝑓 𝑡 = 𝑓(𝑧) cũng không là giá trị nhỏ
nhất).
Vì ánh xạ
𝑓: 𝑡 ⟶ 𝑓 𝑡
360
Bài 81
Chứng minh rằng đồ thị của hàm số liên tục trên một khoảng của ℝ là tập hợp liên
thông của ℝ2 .
Giải :
Ta xét ánh xạ
𝑓 ∶ 𝐴 → ℝ2
𝑥 ↦ (𝑥, 𝑓 𝑥 )
Đặt
𝑃 = 𝑓 −1 𝐵 , 𝑄 = 𝑓 −1 (𝐶)
Lại có 𝐵 ∩ 𝐶 = ∅ và 𝐵 ∪ 𝐶 = 𝑓(𝐴).
Vậy 𝑃 ∩ 𝑄 = ∅ và 𝑃 ∪ 𝑄 = 𝐴.
Bài 82
361
(iii) Mọi tập con của tập hợp các số hữu tỷ chứa nhiều hơn một phần tử thì
không liên thông.
Giải :
Rõ ràng bài toán là một trường hợp đặc biệt của kết quả trên vì mọi điểm trong 𝑋 đều
cô lập. Vậy 𝑋 cũng không liên thông.
(iii).
Cách 1 :
Ta có ℚ là tập hợp các số hữu tỷ.
Đặt 𝐴 ⊂ ℚ với 𝐴 có nhiều hơn một phần tử nên 𝐴 có ít nhất 2 phần tử.
Gọi 𝑥, 𝑦 là 2 số hữu tỷ thuộc 𝐴 và 𝑟 là số vô tỉ thỏa 𝑥 < 𝑟 < 𝑦.
Do 𝑟 ∈ ℚ nên ta xét tập 𝑋 như sau
𝑋=𝐴 (𝑟, +∞) = 𝐴 [𝑟, +∞)
Vậy 𝑋 là tập con không tầm thường vừa mở vừa đóng trong 𝐴 (Do 𝑦 ∇ 𝑋 và 𝑥 ∈ 𝑋) và
𝑋. Suy ra 𝐴 không liên thông.
Cách 2 :
Sử dụng một kết quả trong lời giải của Bài 74:
Nếu một tập con của ℝ liên thông thì nó là một khoảng.
Xét một tập con liên thông 𝐴 của ℚ chứa 𝑥, 𝑦 sao cho 𝑥 < 𝑦 thì sẽ chứa [𝑥, 𝑦]. Mà
trong [𝑥, 𝑦] luôn tồn tại một số vô tỉ nên chắc chắn 𝐴 không phải là con của ℚ (Mâu
thuẫn).
362
Mâu thuẫn này kết thúc chứng minh.
Bài 83
Cho 𝐴 là tập con của không gian metric 𝑋 và 𝐵 là một tập con liên thông của 𝑋 sao
cho 𝐵 ∩ 𝐴 ≠ ∅ và 𝐵 ∩ 𝑋 ∖ 𝐴 ≠ ∅ .Chứng minh rằng 𝐵 ∩ 𝜕𝐴 ≠ ∅ .
Giải :
Gọi 𝑈 = 𝐵 𝐴 và 𝑉 = 𝐵 𝑋 ∖ 𝐴.
Lại có 𝑈 𝑉= 𝐵 𝐴 (𝐵 𝑋 ∖ 𝐴) = 𝐵 (𝐴 𝑋 ∖ 𝐴) = 𝐵 𝑋=𝐵
Từ đó ta có 𝐵 𝐴 (𝐵 𝑋 ∖ 𝐴) = 𝐵 𝐴 𝑋∖𝐴=𝐵 𝜕𝐴 ≠ ∅.
Kết luận 𝐵 ∩ 𝜕𝐴 ≠ ∅.
Bài 84
Cho 𝑋 là một không gian metric .Ta nói 𝑋 là liên thông đường nếu với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋
,có hàm 𝜎 ∶ 0,1 → 𝑋 liên tục sao cho 𝜎 0 = 𝑥 , 𝜎 1 = 𝑦 .Chứng minh rằng nếu 𝑋
liên thông đường thì 𝑋 liên thông .
Giải :
𝑋 liên thông đường nghĩa là với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋 ,có hàm 𝜎 ∶ 0,1 → 𝑋 liên tục sao cho
𝜎 0 = 𝑥 , 𝜎 1 = 𝑦.
Mà hàm 𝜎 liên tục suy ra 𝜎 𝐴 liên thông. Vậy với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, tồn tại một tập liên
thông 𝜎(𝐴) chứa 𝑥, 𝑦.
Bài 85
363
Cho 𝐴 là một tập con không quá đếm được của ℝ𝑛 với 𝑛 ≥ 2. Chứng minh rằng
ℝ𝑛 ∖ 𝐴 liên thông.
Giải :
Thật vậy, vì 𝑎, 𝑏 phân biệt nên tồn tại 𝑘 ∇ ℕ sao cho 𝑎𝑘 ≠ 𝑏𝑘 . Không mất tính tổng
quát, ta giả sử 𝑎2 < 𝑏2 . Xét họ không đếm được các điểm 𝑚𝑖 𝑖∇ℝ như sau:
𝑎2 + 𝑏2 𝑎𝑛 + 𝑏𝑛
𝑚𝑖 = 𝑖, ,…, ∀𝑖 ∇ ℝ
2 2
Xét họ các hàm 𝐶𝑖 𝑖∇ℝ sau đây:
1
𝑎 + 2𝑥 𝑚𝑖 − 𝑎 ∀𝑥 ∇ 0,
𝐶𝑖 𝑥 = 2
1
𝑚𝑖 + 2𝑥 − 1 𝑏 − 𝑚𝑖 ∀𝑥 ∇ ,1
2
1
Thì 𝐶𝑖 : 0,1 → ℝ𝑛 liên tục tại mọi điểm trong 0,1 ∖ { }. Mặt khác ta cũng có:
2
1
lim+ 𝐶𝑖 𝑥 = lim− 𝐶𝑖 𝑥 = 𝐶𝑖 = 𝑚𝑖
𝑥→
1 𝑥→
1 2
2 2
Nên 𝐶𝑖 liên tục trên [0,1]. Ta sẽ chứng minh 𝐶𝑖 0,1 ∩ 𝐶𝑗 0,1 = ∅ ∀𝑖 ≠ 𝑗.
Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑥, 𝑦 ∇ (0,1) sao cho 𝐶𝑖 𝑥 = 𝐶𝑖 (𝑦). Ta có các trường hợp sau:
1
(i) 𝑥, 𝑦 cùng thuộc 0, :
2
𝑏2 − 𝑎2 𝑏𝑛 − 𝑎𝑛 𝑏2 − 𝑎2 𝑏𝑛 − 𝑎𝑛
𝑥 𝑖 − 𝑎1 , ,…, = 𝑦 𝑗 − 𝑎1 , ,…,
2 2 2 2
𝑏2 −𝑎 2 𝑏2 −𝑎 2
Xét thành phần thứ 2 của đẳng thức, ta có 𝑥 =𝑦 nên 𝑥 = 𝑦 (vì 𝑎2 < 𝑏2 ).
2 2
Mặt khác, với thành phần thứ 1 ta lại có 𝑥 𝑖 − 𝑎1 = 𝑦(𝑗 − 𝑎1 ).
364
1
(ii) 𝑥, 𝑦 cùng thuộc ,1 :
2
𝐶𝑖 𝑥 = 𝐶𝑗 𝑦 ⇔ 𝑚𝑖 + 2𝑥 − 1 𝑏 − 𝑚𝑖 = 𝑚𝑗 + 2𝑦 − 1 𝑏 − 𝑚𝑗
⇔ 𝑚𝑖 + 𝑥 𝑏 − 𝑚𝑖 = 𝑚𝑗 + 𝑦 𝑏 − 𝑚𝑗
𝑎2 + 𝑏2 𝑏2 − 𝑎2 𝑎𝑛 + 𝑏𝑛 𝑏𝑛 − 𝑎𝑛
⇔ 𝑖+𝑥 𝑏−𝑖 , +𝑥 ,…, +𝑥
2 2 2 2
𝑎2 + 𝑏2 𝑏2 − 𝑎2 𝑎𝑛 + 𝑏𝑛 𝑏𝑛 − 𝑎𝑛
= 𝑗+𝑦 𝑏−𝑗 , +𝑦 ,…, +𝑦
2 2 2 2
𝑏2 −𝑎 2 𝑏2 −𝑎 2
Xét thành phần thứ 2 của đẳng thức, ta có 𝑥 =𝑦 nên 𝑥 = 𝑦 (vì 𝑎2 < 𝑏2 ).
2 2
Mặt khác, với thành phần thứ 1 ta lại có 1 − 𝑥 𝑖 + 𝑏𝑥 = 1 − 𝑦 𝑗 + 𝑏𝑦.
1 1
(iii) 𝑥 thuộc 0, , 𝑦 thuộc ,1 :
2 2
𝐶𝑖 𝑥 = 𝐶𝑗 𝑦 ⇔ 𝑎 + 2𝑥 𝑚𝑖 − 𝑎 = 𝑚𝑗 + 2𝑦 − 1 𝑏 − 𝑚𝑗
𝑏2 − 𝑎2 𝑎2 + 𝑏2 𝑏2 − 𝑎2
𝑎2 + 2𝑥 = + 2𝑦 − 1
2 2 2
Điều này là vô lý vì ta có bất đẳng thức sau:
1 𝑎2 + 𝑏2 𝑎2 + 𝑏2 𝑏2 − 𝑎2
𝑎2 + 𝑥 𝑏2 − 𝑎2 ≤ 𝑎2 + 𝑏2 − 𝑎2 = < + 2𝑦 − 1 .
2 2 2 2
1 1
(iv) 𝑥 thuộc , 1 , 𝑦 thuộc 0, :
2 2
365
Thật vậy, xét 2 điểm 𝑎, 𝑏 phân biệt trong ℝ𝑛 ∖ 𝐴, ta chứng minh tồn tại 𝑖 ∇ ℝ sao cho
𝐶𝑖 0,1 ⊂ ℝ𝑛 ∖ 𝐴:
Bài 86
𝑓 𝑥 + 𝑦 = 𝑓 𝑥 + 𝑓 𝑦 ∀𝑥, 𝑦 ∇ ℝ
Giải :
1 1 1 1 1
𝑓 1 =𝑓 + + + ⋯+ = 𝑚𝑓
𝑚 𝑚 𝑚 𝑚 𝑚
Suy ra với mọi 𝑛 ∇ ℤ, ta có
𝑛 1 1 1 1 𝑓 1 𝑛
𝑓 =𝑓 + + ⋯+ = 𝑛𝑓 =𝑛 = 𝑓(1)
𝑚 𝑚 𝑚 𝑚 𝑚 𝑚 𝑚
Suy ra
𝑛 𝑛
𝑓 = 𝑓 1
𝑚 𝑚
Vậy với mọi 𝑥 ∇ ℚ , 𝑓 𝑥 = 𝑥𝑓(1).
366
Tóm lại với mọi 𝑥 ∇ ℝ ta có 𝑓 𝑥 = 𝑥𝑓 1 (điều phải chứng minh).
Bài 87
𝜋𝑖 ∶ ℝ𝑛 ⟶ ℝ
𝑥1 , … , 𝑥𝑛 ⟼ 𝑥𝑖
Giải :
Với mọi 𝑥 = 𝑥1 , … , 𝑥𝑛 , 𝑦 = 𝑦1 , … , 𝑦𝑛 ∇ ℝ𝑛 , ∇ ℝ, ta có
ii 𝜋𝑖 𝑥 = 𝜋𝑖 𝑥1 , … , 𝑥𝑛 = 𝑥𝑖
Ta sẽ chứng minh 𝜋𝑖 bị chặn trên 𝐵′ 0,1 . Thật vậy, với mọi 𝑥 ∇ 𝐵′ 0,1 , ta có
𝜋𝑖 𝑥 = 𝑥𝑖 ≤ 𝑥𝑖2 = 1
𝑖=1
Bài 88
Chứng minh rằng mọi ánh xạ tuyến tính từ ℝ𝑛 vào ℝ𝑚 đều liên tục.
Giải :
367
Ta có thể phân tích 𝑇 thành các ánh xạ thành phần từ ℝ𝑛 vào ℝ là 𝑇 = 𝑇1 , 𝑇2 , … , 𝑇𝑚 .
Lúc đó ánh xạ 𝑇𝑖 cũng là ánh xạ tuyến tính. Thật vậy, với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ ℝ𝑛 và 𝛼 ∇ ℝ ta
có
𝑇1 𝑥 + 𝛼𝑦 , 𝑇2 𝑥 + 𝛼𝑦 , … , 𝑇𝑚 𝑥 + 𝛼𝑦 = 𝑇 𝑥 + 𝛼𝑦 = 𝑇 𝑥 + 𝛼𝑇 𝑦
Mỗi ánh xạ 𝑇𝑖 liên tục vì là một tổ hợp của các ánh xạ tuyến tính tiên tục:
𝑛
𝑇𝑖 = 𝑇𝑖 (𝑒𝑗 ) 𝜋𝑗
𝑗 =1
Bài 89
Chứng minh rằng ánh xạ 𝑓 xác định trong bài 41 không là đơn ánh.
Giải :
368
∞
8
𝑥= 𝑥𝑛 3−𝑛 = 2 3−2 + 3−3 =
27
𝑛=1
và
∞
𝑥2𝑛 −𝑛 2 −1 1
2 = .2 = ,
2 2 2
𝑛=1
∞
𝑥2𝑛 +1 −𝑛 2 −1 1
2 = .2 =
2 2 2
𝑛=1
8 1 1
Do đó 𝑓 = , .
27 2 2
1 8 1 1 1
Vậy ta có ≠ mà 𝑓 =𝑓 , nên chứng tỏ 𝑓 không là đơn ánh.
27 27 27 2 2
Bài 90
369
Áp dụng kết quả trên cho đồng phôi 𝑔−1 từ 𝐹 vào 𝐸 ta suy ra kết luận trong chiều
ngược lại. Vậy ta có điều phải chứng minh.
(ii) Chứng minh 𝑬 liên thông nếu và chỉ nếu 𝑭 liên thông.
Cho 𝐸 liên thông, ta sẽ chứng minh 𝐹 liên thông.
Áp dụng Mệnh đề 2.21 (Nhập môn Giải Tích), do 𝑔 là song ánh liên tục từ 𝐸 vào 𝐹 và
𝐸 là tập liên thông nên ta suy ra 𝑔 𝐸 = 𝐹 là tập liên thông. Chiều ngược lại tương tự
do tính chất của đồng phôi 𝑔−1 .
Vây ta có điều phải chứng minh.
𝜋 𝜋
thì ta có 𝑓 là song ánh, liên tục trên ℝ và 𝑓 −1 = tan 𝑥 liên tục trên − , .
2 2
𝜋 𝜋 𝜋 𝜋
Ta sẽ chứng minh − , không đầy đủ. Thật vậy, chọn dãy 𝑥𝑛 ⊂ − , với
2 2 2 2
𝜋 1 𝜋 𝜋 𝜋
𝑥𝑛 = − . Suy ra 𝑥𝑛 hội tụ tại trong ℝ. Vậy 𝑥𝑛 là dãy Cauchy trong − ,
2 𝑛 2 2 2
𝜋 𝜋 𝜋 𝜋
nhưng không hội tụ trong − , . Vậy − , không đầy đủ trong khi ℝ đầy đủ
2 2 2 2
Cách 2:
370
Nhận thấy 𝑓 là song ánh. Mặt khác vì mọi ánh xạ trên tập rời rạc đều liên tục và
ℕ ∖ 0 và 𝐴 đều là các tập rời rạc nên ta có 𝑓 và 𝑓 −1 đều liên tục. Vậy 𝑓 là một đồng
phôi.
Mặt khác, mọi dãy 𝑥𝑛 Cauchy trong ℕ ∖ 0 đều là dãy hằng kể từ một chỉ số 𝑁 nào
đó nên ℕ ∖ 0 là không gian đầy đủ. Tuy nhiên 𝐴 không đầy đủ vì dãy 𝑦𝑛 xác định
1
bởi công thức 𝑦𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ là dãy Cauchy nhưng hội tụ tại 0 ∈ 𝐴. Vậy 𝑓 là phản ví
𝑛
dụ cần tìm.
Bài 91
Cho 𝑓 là một đẳng cự từ không gian mêtríc 𝐸 vào không gian mêtríc 𝐹. Chứng minh
rằng nếu 𝐸 đầy đủ thì 𝑓(𝐸) cũng đầy đủ.
Giải :
Cho 𝑦𝑛 là một dãy Cauchy trong 𝑓(𝐸) ta cần chứng minh 𝑦𝑛 hội tụ.
𝛿𝐹 𝑦𝑝 , 𝑦𝑞 ⟶ 0 khi 𝑝, 𝑞 ⟶ +∞.
𝛿𝐹 𝑦𝑝 , 𝑦𝑞 = 𝛿𝐸 𝑥𝑝 , 𝑥𝑞 .
Mặt khác vì 𝑓 là đẳng cự nên liên tục đều. Suy ra 𝑓 𝑥𝑛 → 𝑓 𝑥 khi 𝑛 → +∞, nghĩa là
𝑦𝑛 → 𝑓 𝑥 khi 𝑛 → +∞. Vậy 𝑓(𝐸) cũng đầy đủ.
Bài 92
Giải :
371
𝑓: 0,1 ⟶ 0,1 .
Ta có: (0,1) liên thông nên 𝑓 0,1 cũng liên thông ∗ (do 𝑓 là hàm số liên tục).
Nên 𝑓 0,1 không liên thông. Điều này mâu thuẫn với ∗ và cho ta 0,1 không
đồng phôi với 0,1 .
Bài 93
Chứng minh rằng nếu 𝑓 là một đồng phôi giữa 𝐸 và 𝐹 và 𝐴 ⊂ 𝐸 thì 𝐴 đồng phôi với
𝑓 𝐴 .
Giải :
Do 𝑓 là một đồng phôi giữa 𝐸 và 𝐹 nên 𝑓 liên tục suy ra 𝑓 A là hàm liên tục từ 𝐴 vào
𝑓 𝐴 1 .
Tương tự ta có 𝑓 −1 liên tục trên 𝐹 và là song ánh đi từ 𝐹 vào 𝐸 nên 𝑓 −1 𝑓 𝐴 liên tục
từ 𝑓 𝐴 ⊂ 𝐹 vào 𝐴 2 .
Từ 1 , 2 , 3 ta suy ra 𝐴 và 𝑓(𝐴) đồng phôi với nhau với phép đồng phôi 𝑓 𝐴
Bài 94
Giải :
𝑓: 0,1 ⟶ 0,1
Do 𝑓 liên tục trên 0,1 và 0,1 là liên thông nên 𝑓 0,1 cũng liên thông ∗ .
372
𝑓 0,1 = 𝑓 0,1 ∖ 𝑎 = 0, 𝑎 ∪ 𝑎, 1 .
Ta suy ra 𝑓 0,1 không liên thông. Điều này mâu thuẫn với ∗ và chứng tỏ 0,1
không đồng phôi với 0,1 .
Bài 95
Giải :
𝑓 ∶ ℝ𝑛 ⟶ ℝ.
Đặt 𝐴 = 𝑎 ⊂ ℝ𝑛 , áp dụng kết quả chứng minh Bài 85 ta có ℝ𝑛 ∖ 𝐴 là liên thông nên
𝑓 ℝ𝑛 ∖ 𝐴 cũng liên thông (𝑓 là hàm số liên tục trên ℝ𝑛 ).
Bài 96
Trong ℝ2 , gọi 𝑆 là đường tròn đơn vị. Chứng minh rằng 𝑆 không đồng phôi với 0,1 .
Giải :
𝑓 ∶ 0,1 ⟶ 𝑆.
Ta có 0,1 liên thông nên 𝑓 0,1 cũng liên thông (𝑓 là hàm số liên tục trên 0,1 ).
Xét hàm số
373
𝑥 → 𝑂𝑓 0 , 𝑂𝑥
Là góc định hướng giữa vector nối gốc tọa độ 𝑂 và 𝑓 0 với vector nối 𝑂 và điểm 𝑥.
Ta có 𝜑 là song ánh từ 𝑆 vào 0,2𝜋 với 𝜑 𝑓 0 = 0. Ta chứng minh 𝜑 là hàm liên
tục trên 𝑆 ∖ 𝑓 0 :
1 𝜀
Xét 𝑥 ∇ 𝑆 ∖ 𝑓 0 , với mọi 𝑦 ∇ 𝑆 ∖ 𝑓 0 , nếu 𝛿 𝑥, 𝑦 < min 𝛿 𝑥, 𝑓 0 , 2 sin thì
2 2
góc tạo bởi 𝑂𝑥 và 𝑂𝑦 luôn nhỏ hơn 𝜀, nghĩa là 𝜑 𝑥 − 𝜑 𝑦 < 𝜀. Suy ra 𝜑 là hàm
số liên tục trên 𝑆 ∖ 0 .
𝐴 = 𝑥 ∇ 𝑆 ∶ 𝜑 𝑥 ∇ 0, 𝜑 1 ≠∅
𝐵 = 𝑥 ∇ 𝑆 ∶ 𝜑 𝑥 ∇ 𝜑 1 , 2𝜋 ≠∅
Do 𝐴, 𝐵 lần lượt là ảnh ngược của các tập mở qua hàm 𝜑 liên tục nên cũng là các tập
mở. Mặt khác ta lại có 𝐴 ∩ 𝐵 = ∅ và
𝐴 ∪ 𝐵 = 𝑥 ∇ 𝑆: 𝜑 𝑥 ≠ 𝜑 0 , 𝜑 1 = 𝑆 ∖ 𝑓 0 ,𝑓 1 =𝑇
Suy ra 𝑇 không liên thông. Vậy 𝑆 không đồng phôi với 0,1 .
Bài 97
Cho 𝐸 và 𝐹 là hai không gian mêtríc và 𝑓 là một song ánh liên tục từ 𝐸 vào 𝐹. Chứng
minh rằng nếu 𝐸 compắc thì 𝑓 là một đồng phôi.
Giải :
Thật vậy, lấy 𝐴 là một tập đóng trong 𝐸 thì do 𝐸 compact nên 𝐴 là tập compact.
Mặt khác 𝑓 là hàm liên tục nên ta có 𝑓 𝐴 cũng là tập compact nên ta có 𝑓 𝐴 đóng
trong 𝐹.
Bài 98
374
Chứng minh rằng 0,1 không thể phân hoạch thành một họ đếm được các tập đóng,
khác trống.
Giải :
Giả sử
∞
0,1 = 𝐴𝑘
𝑘 =1
Với 𝐴𝑘 = [𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 ] là các khoảng con đóng của [0,1]. Không mất tính tổng quát, ta giả
sử 𝐴1 chứa 0 và 𝐴2 chứa 1.
Vì 𝐿 ∇ 0,1 nên tồn tại 𝑘 ∇ ℕ sao cho 𝐿 ∇ 𝐴𝑘 = [𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 ]. Giả sử 𝐿 ∇ (𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 ), suy ra
có 𝑁 ∇ ℕ∗ để 𝑥𝑛 ∇ (𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 ) ∀ 𝑛 > 𝑁 (vô lý vì 𝑋 ∩ 𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 = ∅).
Thật vậy, giả sử tồn tại điểm 𝑥 cô lập, nghĩa là tồn tại 𝜀 > 0 sao cho:
𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 ∩ 𝑋 = ∅
Chọn 𝜀 đủ nhỏ sao cho 𝑥 − 𝜀, 𝑥 + 𝜀 ⊂ [0,1]. Không mất tính tổng quát, giả sử
𝑥 = 𝑎𝑛 . Xét 𝑡 ∇ 𝑎𝑛 − 𝜀, 𝑎𝑛 ∇ [0,1] thì tồn tại 𝑚 ∇ ℕ sao cho 𝑡 ∇ 𝐴𝑚 = 𝑎𝑚 , 𝑏𝑚 ,
suy ra 𝑡 ≤ 𝑏𝑚 (1).
375
Tương tự Trường hợp 1, ta có tập 𝑋 = 𝑎𝑘 : 𝑘 ∇ ℕ ∪ 𝑏𝑘 : 𝑘 ∇ ℕ ∖ {1} là hoàn hảo.
Vậy trong cả 4 trường hợp, ta đã xây dựng dược tập con 𝑋 hoàn hảo của [0,1] và 𝑋
đếm được. Mặt khác, 𝑋 là compact (vì 𝑋 đóng và 𝑋 ⊂ [0,1]) nên 𝑋 đầy đủ. Áp dụng
Định lý Bairé:
∞
𝑋= {𝑥𝑛 }
𝑛=1
Ta suy ra tồn tại 𝑘 ∇ ℕ sao cho {𝑥𝑘 } chứa một tập mở trong 𝑋. Suy ra tồn tại 𝜀 > 0
sao cho 𝑥𝑘 − 𝜀, 𝑥𝑘 + 𝜀 ∩ 𝑋 ⊂ 𝑥𝑘 . Nói cách khác, 𝑥𝑘 là một điểm cô lập của 𝑋.
Mâu thuẫn này kết thúc chứng minh.
Bài 99
Chứng minh rằng 0,1 không thể phân hoạch thành một họ đếm được các tập con
đóng, khác trống.
Giải :
Giả sử
∞
0,1 = 𝐴𝑘
𝑘 =1
với 𝐴𝑘 là các tập con đóng trong ℝ. Ta xây dựng một họ đếm được, giảm dần các
khoảng đóng
0,1 = 𝐵0 ⊃ 𝐵1 ⊃ 𝐵2 ⊃ ⋯ ⊃ 𝐵𝑛 ⊃ 𝐵𝑛 +1 ⊃ ⋯
Xét tập 𝐴1 đóng trong 0,1 và 𝐴1 ≠ ∅, 0,1 . Ta tìm tập 𝐵1 sao cho
𝐵1 ⊂ 0,1 ∖ 𝐴1 , 𝐴2 ∩ 𝐵1 ≠ ∅, 𝐵1 ⊄ 𝐴2 (∗∗)
𝛿 𝑥2 , 𝐴1
Đặt 𝜀2 = min , 𝑏0 − 𝑥2 và xét 𝐵1 = 𝑥2 − 𝜀2 , 𝑥2 + 𝜀2 , ta có :
2
𝐵1 ∩ 𝐴1 = ∅, 𝐴2 ∩ 𝐵1 ⊃ 𝑥2 , 𝐵1 ⊄ 𝐴2 vì 𝐵1 ∖ 𝐴2 ⊃ 𝑥2 , 𝑏0 − 𝑥2 .
Trường hợp 2: 𝑥2 = 𝑏0 = 1. Có thể xảy ra một trong hai khả năng sau:
𝛿 𝑥2 , 𝐴1
Xét 𝐵1 = 𝑥2 − , 𝑥2 , ta được 𝐵1 ∩ 𝐴1 = ∅, 𝐵1 ∩ 𝐴2 ⊃ 𝑥2 , 𝐵1 ⊄ 𝐴2 .
2
Nếu 𝑥2 là điểm trong của 𝐴2 , nghĩa là tồn tại 𝜀 > 0 sao cho 𝑥2 − 𝜀, 𝑥2 ⊂ 𝐴2
Vì
∞
0,1 = 𝐴𝑘
𝑘 =1
Xét tập 𝐵𝑛 1 = 𝐵1 và 𝐴′𝑛 2 = 𝐴2 ∩ 𝐵1 , 𝐴′𝑛 3 = 𝐴𝑛3 ∩ 𝐵1 thì 𝐴′𝑛 2 , 𝐴′𝑛 3 là các tập con đóng
khác rỗng của 𝐵𝑛 1 . Chứng minh tương tự phần trên, ta tìm được một khoảng đóng
khác rỗng 𝐵𝑛 2 ⊂ 𝐵𝑛 1 sao cho 𝐵𝑛 2 ∩ 𝐴′𝑛 2 = ∅, 𝐵𝑛 2 ∩ 𝐴′𝑛 3 ≠ ∅, 𝐵𝑛 2 ⊄ 𝐴′𝑛 3 .
𝐵𝑛 2 ∩ 𝐴𝑛 2 = ∅, 𝐵𝑛 2 ∩ 𝐴𝑛 3 ≠ ∅, 𝐵𝑛 2 ⊄ 𝐴𝑛 3
377
Bằng quy nạp, ta xây dựng được dãy 𝑛𝑘 𝑘∇ℕ và họ 𝐵𝑛 𝑘 thỏa mãn
𝑘∇ℕ
𝕋= 𝐵𝑘
𝑘=1
∞
(thực chất chỉ cần một dãy {𝐵𝑛 𝑘 } và xét 𝕋 = 𝑘=1 𝐵𝑛 𝑘 là đủ)
Thì theo Bài 44, 𝕋 là giao của một họ đếm được compact khác rỗng giảm dần nên 𝕋 là
một compact khác rỗng. Xét ℳlà một phần tử của 𝕋 thì vì ℳ ∇ [0,1] nên tồn tại
𝑛 ∇ ℕ sao cho ℳ ∇ 𝐴𝑛 . Điều này gây mâu thuẫn vì ℳ ∇ 𝐵𝑛 ⊂ 0,1 ∖ 𝐴𝑛 . Mâu thuẫn
này kết thúc chứng minh.
Bài 100
Chứng minh rằng mọi quả cầu mở 𝐵 𝑎, 𝑟 của ℝ𝑛 đều đồng phôi với ℝ𝑛 .
Giải :
𝑓 ∶ 𝐵 𝑎, 𝑟 ⟶ 𝐵 0,1
1
𝑓 𝑥 = (𝑥 − 𝑎)
𝑟
Giả sử 𝑓 𝑥 = 𝑓(𝑦) nghĩa là :
1 1
𝑥−𝑎 = 𝑦−𝑎 .
𝑟 𝑟
Ta suy ra 𝑥 = 𝑦. Vậy 𝑓 phải là đơn ánh. ∗
1
Với mọi 𝑦 thuộc 𝐵 0,1 có 𝑥 ∇ ℝ𝑛 sao cho 𝑦 = 𝑥 − 𝑎 hay 𝑥 = 𝑟𝑦 + 𝑎.
𝑟
Mà 𝑦 ∇ 𝐵 0,1 suy ra khoảng cách từ 𝑥 = (𝑟𝑦 + 𝑎) tới 𝑎 nhỏ hơn 𝑟, nghĩa là ta có
𝑥 ∇ 𝐵 𝑎, 𝑟 . Vậy với mọi 𝑦 ∇ 𝐵 0,1 , tồn tại 𝑥 ∇ 𝐵 𝑎, 𝑟 để 𝑦 = 𝑓 𝑥 hay nói cách
khác, 𝑓 là toàn ánh. ∗∗
378
Từ ∗ và ∗∗ , ta kết luận 𝑓 là song ánh.
1
Vì 𝑓 𝑥 = 𝑥 − 𝑎 , nên ta có 𝑓 −1 𝑦 = 𝑟𝑦 + 𝑎.
𝑟
Ta thấy 𝑓, 𝑓 −1 là hàm hợp của các hàm liên tục suy ra 𝑓, 𝑓 −1 liên tục.
𝑔 ∶ 𝐵 0,1 ⟶ ℝ𝑛
𝑥
𝑔 𝑥 =
1− 𝑥
𝑥 𝑦 1− 𝑥
= 1 , suy ra 𝑥 = 𝑦 và 𝑥, 𝑦 ≠ 0.
1− 𝑥 1− 𝑦 1− 𝑦
𝑘𝑦 𝑦
Thế 𝑥 = 𝑘𝑦 vào 1 ta được: =
1−𝑘 𝑦 1− 𝑦
1 𝑦
Ta có ∶ 𝑔 𝑥 = 𝑥 suy ra ∶ 𝑔−1 𝑦 = .
1− 𝑥 1+ 𝑦
379
Ta thấy 𝑔, 𝑔−1 đều là hàm hợp của các hàm liên tục nên 𝑔 liên tục trên 𝐵 0,1 và 𝑔−1
liên tục trên ℝ𝑛 . Suy ra 𝑔 là một đồng phôi.
Bài 101
Cho 𝐶 là một tập lồi, compact của ℝ𝑛 có phần trong khác trống. Chứng minh rằng 𝐶
đồng phôi với một quả cầu đóng có phần trong khác trống.
Giải :
Ta giả sử 0 thuộc phần trong của 𝐶, nghĩa là tồn tại 𝑟 > 0 sao cho 𝐵 0, 𝑟 chứa trong
𝐶. Ta chứng minh 𝐶 đồng phôi với quả cầu đóng 𝐵′ 0,1 có phần trong khác trống (vì
1 > 0).
𝑔: 𝜕𝐶 → 𝜕𝐵′ 0,1
𝑥
𝑥→
𝑥
𝐵 𝑥, 1 − 𝑘 𝑟 = 𝑘 𝑦 + 1 − 𝑘 𝐵 0, 𝑟 ⊂ 𝐶.
Nên 𝑥 là điểm trong và không thuộc 𝜕𝐶 (vô lý). Vậy 𝑘 = 1 và ta có 𝑥 = 𝑦 và kết luận
𝑔 là đơn ánh.
Mặt khác, với 𝑣 ∇ 𝜕𝐵′ 0,1 , ta chứng minh có 𝑥 ∇ 𝜕𝐶 cùng hướng với 𝑣. Nói cách
khác, ta sẽ chỉ ra một phần tử trong 𝜕𝐶 có dạng 𝑘. 𝑣 với 𝑘 > 0. Xét tập
𝑇 = 𝑘 ∇ 𝑅 + : 𝑘. 𝑣 ∇ 𝐶 .
Do 𝐶 bị chặn nên hiển nhiên 𝑇 cũng bị chặn trên. Mặt khác, do 𝐶 chứa quả cầu
𝑟
𝐵 0, 𝑟 nên ta cũng có 𝑇 ≠ ∅ (vì ít nhất nó chứa ). Gọi 𝑘0 = sup 𝑇, ta có một dãy
2 𝑣
380
𝑘𝑛 trong 𝑇 tiến về 𝑘0 , nghĩa là 𝑘𝑛 . 𝑣 → 𝑘0 . 𝑣 khi 𝑛 → +∞. Vì 𝐶 đóng nên ta có
1
𝑘0 . 𝑣 ∇ 𝐶, nghĩa là 𝑘0 ∇ 𝑇, và 𝑘0 . 𝑣 ∇ 𝐶. Mặt khác, dãy 𝑘0 + .𝑣 là một dãy
𝑛 𝑛∇ℕ
trong 𝐸 ∖ 𝐶 tiến về 𝑘0 . 𝑣 nên ta cũng có 𝑘0 . 𝑣 ∇ 𝐸 ∖ 𝐶. Vậy 𝑘0 . 𝑣 ∇ 𝜕𝐶 và 𝑔 𝑘0 . 𝑣 =
𝑣 nên ta kết luận 𝑔 là toàn ánh.
Vậy 𝑔 là một song ánh liên tục từ compact 𝜕𝐶 vào 𝜕𝐵′ 0,1 nên theo Bài 97, 𝑔 là một
đồng phôi.
Ta chứng minh ánh xạ 𝑓 xác định như sau là đồng phôi giữa 𝐶 và 𝐵′ 0,1 :
𝑓: 𝐶 → 𝐵 ′ 0,1
𝑥
nếu 𝑥 ≠ 0
𝑥
𝑓 𝑥 = 𝑔−1
𝑥
0 nếu 𝑥 = 0
Hiển nhiên 𝑓 là ánh xạ liên tục trên 𝐶 ∖ 0 , mặt khác do 𝑔−1 𝑡 ≥ 𝑟 ∀𝑡 ∇ 𝐵′ 0,1
nên ta cũng có 𝑓 liên tục tại 0. Vậy 𝑓 liên tục trên compact 𝐶. Theo Bài 97, ta chỉ cần
chứng minh 𝑓 là song ánh. Ta thực hiện việc này bằng cách chỉ ra ánh xạ
𝑓: 𝐵′ 0,1 → 𝐶 thỏa mãn 𝑓 ∘ 𝑓 là phép đồng nhất trên 𝐶. Xét
𝑓: 𝐵′ 0,1 → 𝐶
𝑦
𝑦 . 𝑔−1 nếu 𝑦 ≠ 0
𝑓 𝑦 = 𝑦
0 nếu 𝑦 = 0
𝑦
𝑦 𝑦 . 𝑔−1
𝑦
𝑓 𝑓 𝑦 =𝑓 𝑦 . 𝑔−1 =
𝑦
𝑦
𝑦 . 𝑔−1
𝑦
𝑔−1
𝑦
𝑦 . 𝑔−1
𝑦
𝑦 𝑦
𝑦 . 𝑔−1 𝑦 . 𝑔−1
𝑦 𝑦
= = ∗
𝑦 𝑦
𝑦 . 𝑔−1 𝑔−1
𝑦 𝑦
𝑔−1 𝑦 𝑔−1 𝑦
𝑦 . 𝑔−1 𝑔−1
𝑦 𝑦
381
Ta chứng minh đẳng thức sau
𝑔−1 𝑡
= 𝑡 ∀𝑡 ∇ 𝜕𝐵′ 0,1
𝑔−1 𝑡
𝑠 𝑔 −1 𝑡
Thật vậy, giả sử 𝑔−1 𝑡 = 𝑠, ta có 𝑡 = 𝑔 𝑠 = = . Đẳng thức được chứng
𝑠 𝑔 −1 𝑡
minh.
Áp dụng vào ∗ , ta có
𝑦 𝑦
𝑦 . 𝑔−1 𝑦 . 𝑔−1 𝑦
𝑦 𝑦
𝑓 𝑓 𝑦 = = = 𝑦 . =𝑦 1
𝑦 𝑦 𝑦
𝑔−1 𝑔−1
𝑦 𝑦
𝑔−1 𝑦
𝑔−1
𝑦
𝑥
𝑥
𝑓 𝑥 𝑥 𝑔−1
𝑥
𝑓 𝑓 𝑥 = 𝑓 𝑥 . 𝑔−1 = . 𝑔−1
𝑓 𝑥 𝑥
𝑔−1
𝑥 𝑥
𝑥
𝑔−1
𝑥
𝑥
𝑥
𝑥 𝑔−1 𝑥 𝑥 𝑥
𝑥
= . 𝑔−1 = . 𝑔−1 = 𝑥 .
𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥
𝑔−1 𝑔−1
𝑥 𝑥 𝑥
𝑔−1
𝑥
=𝑥 2
Trong trường hợp 0 không thuộc phần trong của 𝐶, do phần trong của 𝐶 khác 0, ta gọi
𝑐0 là một phần tử của phần trong của 𝐶 và xét ánh xạ sau:
: 𝐶 → 𝐸
𝑥 → 𝑥 − 𝑐0
382
Hiển nhiên là đồng phôi giữa 𝐶 và 𝐶 . Mặt khác, 𝐶 cũng là một tập thỏa điều
kiện của đề bài và nhận 0 làm một điểm trong. Theo như chứng minh ở trên, 𝐶
đồng phôi với 𝐵′ 0,1 nên ta cũng có 𝐶 đồng phôi với 𝐵′ 0,1 .
Bài 102
Giải :
Vậy 𝜔 𝑓, 𝑥 = 0.
diam𝑓 𝐼 ≥ diam𝑓 𝑥𝑛 0 − 𝛿1 , 𝑥𝑛 0 + 𝛿1 ≥ 𝜔 𝑓, 𝑥0 ≥ 𝑎
384
Bài 103
Chứng minh rằng không có ánh xạ nào từ ℝ vào ℝ liên tục tại mọi số hữu tỷ và gián
đoạn tại mọi số vô tỷ.
Giải :
Giả sử có ánh xạ từ ℝ vào ℝ liên tục tại mọi số hữu tỷ và gián đoạn tại mọi số vô tỷ.
Vì 𝑓 không liên tục tại mọi 𝑥 ∇ ℝ ∖ ℚ nên theo Bài 102 ta có 𝜔 𝑓, 𝑥 > 0 ∀𝑥 ∇ ℝ ∖
ℚ.
Do đó
1
ℝ ∖ ℚ = 𝑥 ∇ ℝ 𝜔 𝑓, 𝑥 > 0} = 𝑥 ∇ ℝ | 𝜔 𝑓, 𝑥 ≥
𝑛
𝑛∇ℕ
và do đó
1
ℝ= 𝑥 ∇ ℝ | 𝜔 𝑓, 𝑥 ≥ ∪ℚ
𝑛
𝑛∇ℕ
1
𝐴𝑛 = 𝑥 ∇ ℝ | 𝜔 𝑓, 𝑥 ≥
𝑛
là tập đóng trong ℝ. Mặt khác vì ℚ là đếm được nên ta có thể viết
ℚ= 𝑎𝑛
𝑛∇ℕ
Mà {𝑎𝑛 } là tập chỉ có một phần tử nên là tập đóng trong ℝ. Ta có:
ℝ= 𝐴𝑛 ∪ 𝑎𝑛
𝑛∇ℕ 𝑛∇ℕ
Vì ℝ đầy đủ và 𝑎𝑛 là không đâu trù mật nên theo định lí Baire, có 𝑛0 ≥ 1 sao cho:
1
𝐴𝑛 0 = 𝑥 ∇ ℝ | 𝜔 𝑓, 𝑥 ≥
𝑛0
Điều này vô lí vì 𝐴𝑛 0 ⊂ ℝ ∖ ℚ
385
Vậy không có ánh xạ nào từ ℝ vào ℝ liên tục tại mọi số hữu tỷ và gián đoạn tại mọi
số vô tỷ.
Bài 104
Chứng minh rằng nếu 𝑓 ∶ 𝐸 → 𝐸 liên tục thì 𝐸 đồng phôi với đồ thị của nó.
Giải :
𝜙∶ 𝐸→Γ
𝑥 ↦ 𝑥, 𝑓 𝑥
Thật vậy, hiển nhiên 𝜙 liên tục vì các hàm thành phần 𝑥 và 𝑓 𝑥 đều liên tục trên 𝐸.
𝜙 −1 : Γ⟶𝐸
𝑥, 𝑓 𝑥 ⟶𝑥
Bài 105
Chứng minh rằng nếu hàm số 𝑓 ∶ 𝑎, 𝑏 → 𝑐, 𝑑 là một đồng phôi thì 𝑓 là hàm đơn
điệu.
Giải :
386
Vì 𝑓 là đồng phôi nên 𝑓 là đơn ánh và liên tục. Ta chứng minh mọi hàm 𝑓 như thế đơn
điệu.
Thật vậy, giả sử 𝑓 không đơn điệu. Khi đó có bộ 𝑥, 𝑦, 𝑧 ∇ 𝑎, 𝑏 3 sao cho 𝑥 < 𝑦 < 𝑧
và 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑧 hoặc 𝑓 𝑦 > 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 > 𝑓 𝑧 . Không mất tính tổng
quát, ta giả sử 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 < 𝑓 𝑧 (trường hợp còn lại được chứng minh tương
tự).
Chọn 𝑀 sao cho 𝑓 𝑦 < 𝑀 < min 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑧 . Theo tính chất hàm liên tục vì
𝑥 < 𝑦 < 𝑧 nên:
Bài 106
Cho 𝐸 là một không gian metric đầy đủ và 𝑓𝑛 là một dãy các hàm số liên tục trên 𝐸
sao cho với mọi 𝑥 ∇ 𝐸, dãy số 𝑓𝑛 𝑥 bị chặn. chứng minh rằng có quả cầu mở sao
cho trên đó 𝑓 bị chặn đều.
Giải :
𝐴𝑚 = 𝑥 ∇ 𝐸 ∶ |𝑓𝑛 𝑥 | ≤ 𝑚 ∀𝑛 = {𝑥 ∇ 𝐸 |𝑓𝑛 𝑥 ≤ 𝑚
𝑛 =1
Vậy 𝐴𝑚 đóng và 𝐸 = 𝐴𝑚
𝑚 =1
Vì 𝐸 là không gian metric đầy đủ và 𝐴𝑚 là các tập đóng trong 𝐸 nên theo định lí
Baire có một 𝑚0 ≥ 1 sao cho 𝐴𝑚 0 chứa một tập mở 𝑉.
387
Do đó 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝐴𝑚 0 = {𝑥 ∇ 𝐸 ∶ 𝑓𝑛 𝑥 | ≤ 𝑚0
Bài 107
Cho 𝑓 làm một hàm số thực khả vi tại mọi điểm của ℝ. Chứng minh rằng có khoảng
mở 𝐼 sao cho 𝑓 là hàm Lipschitz trên 𝐼.
Giải :
Từ đó suy ra:
ℝ= 𝐴𝑚
𝑚 ∇ℕ
Vì ℝ đầy đủ nên theo định lí Baire, có 𝑚0 ≥ 1 sao cho 𝐴𝑚 0 chứa một tập mở khác
trống.
388
1
𝑓 𝑥+ − 𝑓(𝑥)
𝑛 ≤ 𝑚0 , ∀𝑥 ∇ 𝐼
1
𝑛
Cho 𝑛 → +∞, ta có 𝑓 ′ 𝑥 ≤ 𝑚0 ∀𝑥 ∇ 𝐼. Với mọi 𝑥 < 𝑦 trong 𝐼, tồn tại 𝑧 ∇ 𝐼 sao
cho
𝑓 𝑦 −𝑓 𝑥
= 𝑓 ′ 𝑧 ≤ 𝑚0
𝑦−𝑥
Bài 108
Tìm một hàm số thực khả vi tại mọi điểm của ℝ nhưng không Lipschitz.
Giải :
Theo định nghĩa ta suy ra được nếu 𝑓 Lipschitz và khả vi tại mọi điểm thì 𝑓′ bị chặn.
Do đó để tìm một hàm số thực khả vi tại mọi điểm của ℝ nhưng không Lipschitz thì ta
tìm hàm 𝑓 sao cho 𝑓′ không bị chặn.
Bài 109
Cho 𝑋, 𝑑 là một không gian metric compact và 𝐴 ⊂ 𝑋 sao cho có một đẳng cự từ 𝑋
lên 𝐴. Chứng minh rằng 𝐴 = 𝑋.
Giải :
Đặt 𝐴1 = 𝑓 𝑋 và ta xem 𝑓 là một toàn ánh từ 𝑋 đến 𝐴1 . Theo định nghĩa của đẳng
cự, ta cũng có 𝑓 là đơn ánh và liên tục. Vậy 𝑓 là song ánh liên tục từ 𝑋 vào 𝐴1 . Vì 𝑋
compact nên ta cũng có 𝐴1 compact.
Cách 1:
𝑥1 = 𝑓 𝑥0
389
…
𝑥𝑛+1 = 𝑓 𝑥𝑛
Khi đó
𝑑 𝑥𝑛 −𝑚 , 𝑥0 = 𝑑 𝑓 𝑥𝑛−𝑚 , 𝑓 𝑥0 = 𝑑 𝑥𝑛 −𝑚 +1 , 𝑥1 = ⋯ = 𝑑 𝑥𝑛 , 𝑥𝑚
Mà 𝑥𝑛 ∇ 𝐴1 , ∀𝑛 ≥ 1 nên
𝑑 𝑥𝑛 , 𝑥𝑚 = 𝑑 𝑥𝑛 −𝑚 , 𝑥0 ≥ 𝑑 𝑥0 , 𝐴1 ∀𝑚, 𝑛 ≥ 1
Do đó {𝑥𝑛 } không chứa dãy con hội tụ nào, điều này mâu thuẫn với tính compact của
𝐴1 .
Cách 2:
Xét dãy giảm dần theo quan hệ bao hàm các compact khác trống như sau:
𝐴2 = 𝑓 𝐴1 ⊂ 𝑓 𝑋 = 𝐴1
𝐴3 = 𝑓 𝐴2 ⊂ 𝑓 𝐴1 = 𝐴2
𝐴𝑛 +1 = 𝑓 𝐴𝑛 ⊂ 𝑓 𝐴𝑛−1 ⊂ 𝐴𝑛
Và đặt
𝑇= 𝐴𝑛
𝑛∇ℕ
390
𝑟
𝛿 𝑓𝑛 𝐾 𝑥 , 𝑓𝑛 𝐾 𝑢 = 𝛿 𝑥, 𝑢 < < 𝑟 = 𝑑 𝑥, 𝐴1
2
Điều này mâu thuẫn vì 𝑢 ∇ 𝐴1
Ta suy ra 𝐴1 = 𝑋 nên 𝐴 = 𝑋.
Bài 110
Cho 𝐸, 𝛿 là một không gian metric không compact. Chứng minh rằng tồn tại một
hàm số liên tục và không bị chặn trên 𝐸.
Giải :
Vì 𝐸 không compact nên chứa dãy 𝑥𝑛 𝑛∇ℕ không có dãy con hội tụ. Ta sẽ xây dựng
một dãy vô hạn các quả cầu mở rời nhau 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑟𝑛 𝑘 bằng quy nạp:
𝑘∇ℕ
Cách 1:
Chọn 𝑛1 = 1, do có 𝑥𝑛 không có dãy con hội tụ nên tồn tại 𝑟𝑛 1 sao cho
𝐴1 = 𝑚 ∇ ℕ: 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 1 , 𝑟𝑛 1
Ta chọn 𝑛2 = 𝑀1 + 𝑛1 thì 𝑛2 > 𝑀1 nên 𝑥𝑛 2 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 1 , 𝑟𝑛 1 thì cũng tồn tại 𝑟𝑛 2 sao cho
𝐴2 = 𝑚 ∇ ℕ: 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 2 , 𝑟𝑛 2
Nên 𝑥𝑛 𝑘+1 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 𝑖 , 𝑟𝑛 𝑖 ∀𝑖 = 1, 𝑘. Mặt khác, ta cũng tìm được 𝑟𝑛 𝑘+1 > 0 sao cho
Theo nguyên lý quy nạp, ta xây dựng được dãy quả cầu thỏa yêu cầu đề bài.
391
Cách 2:
Áp dụng Bài 1.4.12 (Giải tích hàm- Dương Minh Đức), tồn tại 𝜀 > 0 và dãy con 𝑥𝑛 𝑘
của 𝑥𝑛 sao cho 𝛿 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑥𝑛 > 𝜀 ∀𝑘 ≠ 𝑘 ′ . Thì dãy các quả cầu 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , 𝜀 cũng
𝑘′ 𝑘∇ℕ
là rời nhau
Vậy ta có dãy các quả cầu rời nhau 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑟𝑛 𝑘 . Ta xây dựng hàm số 𝑓: 𝐸 → ℝ
𝑘∇ℕ
như sau:
𝑟𝑛 𝑘
𝑓 𝑥 = 0 nếu 𝑥 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , ∀𝑘 ∇ ℕ
2
2𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 𝑘 𝑟𝑛 𝑘
𝑓 𝑥 = 1− 𝑘 nếu 𝑥 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 ,
𝑟𝑛 𝑘 2
𝑟𝑛 𝑘
Thì 𝑓 𝑥𝑛 𝑘 = 𝑘 ∀𝑘 ∇ ℕ nên không bị chặn.Mặt khác 𝑓 liên tục trên 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , ∀𝑘 ∇
2
ℕ và cũng liên tục trên
𝑟𝑛 𝑘
𝐸∖ 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 ,
2
𝑘∇ℕ
𝑟𝑛 𝑘 𝑟𝑛 𝑘
Ta chỉ cần xét các điểm trên 𝜕𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , . Ta có 𝑓 𝑥 = 0 nếu ≤ 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 𝑘 < 𝑟𝑛 𝑘
2 2
nên trên 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑟𝑛 𝑘 𝑓 nhận giá trị như sau:
2𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 𝑘 2𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 𝑘
1− + 1−
𝑟𝑛 𝑘 𝑟𝑛 𝑘
𝑓 𝑥 = .𝑘
2
𝑟𝑛 𝑘
Nên hiển nhiên 𝑓 liên tục tại 𝜕𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , . Vậy ta xây dựng được hàm 𝑓 liên tục trên
2
𝐸 và không bị chặn.
Bài 111
Cho 𝐸 là một không gian metric không bị chặn và không có điểm cô lập. Chứng minh
rằng tồn tại một hàm số liên tục, bị chặn nhưng không liên tục đều trên 𝐸.
Giải :
𝛿 𝑥𝑛 , 𝑥𝑚 ≥ 4 ∀𝑚 > 𝑛 ≥ 1
392
Thật vậy, ta xây dựng dãy 𝑥𝑛 bằng quy nạp như sau:
𝐴 = 𝐸 ∖ 𝐵 𝑥1 , max 𝛿 𝑥1 , 𝑥𝑖 : 𝑖 = 2, 𝑛 + 4 ≠ ∅
Dãy 𝑥𝑛 được xây dựng hoàn toàn theo nguyên lý quy nạp và thỏa mãn yêu cầu. Ta
1
cũng có 𝑥𝑛 không phải là các điểm cô lập của 𝐸 nên tồn tại các điểm 𝑦𝑛 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 , .
𝑛
Ta đặt 𝑟𝑛 = 𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 .
𝛿 𝑥, 𝑥𝑛
𝑓 𝑥 =1− nếu 𝑥 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 , 𝑟𝑛
𝑟𝑛
𝑓 𝑥 = 0 nếu 𝑥 ∇ 𝐸 ∖ 𝐵 𝑥𝑛 , 𝑟𝑛
𝑛∇ℕ
Hiển nhiên 𝑓 𝐸 ⊂ 0,1 nên 𝑓 bị chặn. Mặt khác, do 𝐵 𝑥𝑛 , 2 rời nhau với các quả
cầu mở 𝐵 𝑥𝑚 , 1 ⊃ 𝐵 𝑥𝑚 , 𝑟𝑚 với mọi 𝑚 ≠ 𝑛 nên trên các quả cầu 𝐵 𝑥𝑛 , 2 , 𝑓 nhận
giá trị như sau:
𝛿 𝑥, 𝑥𝑛
𝑓 𝑥 =1− nếu 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 ∇ 0, 𝑟𝑛
𝑟𝑛
𝑓 𝑥 = 0 nếu 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 ∇ 𝑟𝑛 , 2
𝛿 𝑥, 𝑥𝑛 𝛿 𝑥, 𝑥𝑛
1− +1−
𝑟𝑛 𝑟𝑛
𝑓 𝑥 = ∀𝑥 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 , 2
2
Vì 𝐵 𝑥𝑛 , 2 là tập mở nên ta suy ra 𝑓 liên tục tại mọi điểm 𝑥 trong 𝐵 𝑥𝑛 , 2 . Với mọi
𝑥 nằm ngoài tất cả các quả cầu 𝐵 𝑥𝑛 , 2 , ta có 𝐵 𝑥, 1 ∩ 𝐵 𝑥𝑛 , 𝑟𝑛 = ∅ nên 𝑓 𝐵 𝑥,1 ≡
393
0, nghĩa là 𝑓 liên tục trên một tập mở chứa 𝑥. Vậy ta suy ra 𝑓 cũng liên tục tại các
điểm 𝑥 trong 𝐸 ∖ 𝑛∇ℕ 𝐵 𝑥𝑛 , 2 .
1
𝛿 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ≤ → 0 khi 𝑛 → ∞
𝑛
nhưng
𝑓 𝑥𝑛 − 𝑓 𝑦𝑛 = 1−0 =1≥𝜀
Vậy hàm 𝑓 được xây dựng như trên liên tục và bị chặn nhưng không liên tục đều.
Bài 112:
Tìm một dãy các hàm liên tục trên 0,1 , hội tụ từng điểm nhưng không hội tụ đều về
một hàm liên tục.
Giải :
1
1 − 2𝑛𝑥 − 1 ∀ 𝑥 ∇ 0,
𝑓𝑛 𝑥 = 𝑛
1
0 ∀𝑥 ∇ ,1
𝑛
Ta có
1
lim− 𝑓𝑛 𝑥 = 1 − 2𝑛 − 1 = 0 = lim+ 𝑓𝑛 𝑥
𝑥→
1 𝑛 𝑥→
1
𝑛 𝑛
1
nên 𝑓𝑛 liên tục tại ∀𝑛. Vậy 𝑓𝑛 là một dãy hàm liên tục trên 0,1 .
𝑛
394
Vậy 𝑓𝑛 hội tụ từng điểm về 0. Mặt khác:
1
𝑓𝑛 − 0 = sup 𝑓𝑛 𝑥 ≥ 𝑓𝑛 = 1 ∀𝑛 ∇ ℕ
𝑥∇ 0,1 2𝑛
Bài 113:
Cho 𝑋, 𝛿 và 𝑋 ′ , 𝛿′ là hai không gian metric đẳng cự với nhau. Chứng tỏ rằng 𝑋 đầy
đủ nếu và chỉ nếu 𝑋′ đầy đủ.
Giải :
Áp dụng kết quả trên cho phép đẳng cự 𝑓 −1 ∶ 𝑋′ ⟶ 𝑋 ta có điều phải chứng minh.
Bài 114:
Giả sử 𝑝𝑛 và 𝑞𝑛 là hai dãy Cauchy trong không gian metric 𝑋, 𝛿 . Chứng minh
rằng dãy 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 hội tụ.
Giải :
𝛿 𝑝𝑚 , 𝑞𝑚 − 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 ≤ 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑝𝑚 + 𝛿 𝑞𝑛 , 𝑞𝑚
và
𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 − 𝛿 𝑝𝑚 , 𝑞𝑚 ≤ 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑝𝑚 + 𝛿 𝑞𝑛 , 𝑞𝑚
395
Nên
𝛿 𝑝𝑚 , 𝑞𝑚 − 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 ≤ 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑝𝑚 + 𝛿 𝑞𝑛 , 𝑞𝑚 ∗
Bài 115:
lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = 0
𝑛→∞
(ii) Gọi 𝑋𝑐 là tập hợp các lớp tương đương của các dãy Cauchy trong 𝑋. Nếu 𝑃 và 𝑄 là
các lớp tương đương với phần tử đại diện là 𝑝𝑛 và 𝑞𝑛 thì ta đặt
∆ 𝑃, 𝑄 = lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛
𝑛→∞
Giới hạn này tồn tại hữu hạn do Bài 114. Chứng minh rằng ∆ 𝑃, 𝑄 không phụ thuộc
vào cách chọn đại diện của 𝑃 và 𝑄. Hơn nữa, chứng minh rằng ∆ là một metric trên
𝑋𝑐 .
(iv) Với mỗi 𝑝 ∇ 𝑋, xét dãy Cauchy 𝑝𝑛 trong 𝑋 với 𝑝𝑛 = 𝑝 ∀𝑛. Gọi 𝑃𝑝 là lớp tương
đương của phần tử này. Chứng tỏ rằng
∆ 𝑃𝑝 , 𝑃𝑞 = 𝛿 𝑝, 𝑞 ∀𝑝, 𝑞 ∇ 𝑋
Nói cách khác, ánh xạ 𝜑 từ 𝑋 vào 𝑋𝑐 với 𝜑 𝑝 = 𝑃𝑝 là một phép đẳng cự.
Vậy ta có thể đồng nhất 𝑋 với 𝜑 𝑋 và do đó ta có thể nhúng 𝑋 vào không gian đầy
đủ 𝑋𝑐 . 𝑋𝑐 được gọi là không gian đầy đủ hóa của 𝑋.
Giải :
396
Ta lần lượt kiểm tra các tính chất:
-Phản xạ:
Vì lim𝑛 →∞ 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑝𝑛 = 0 nên 𝑝𝑛 ~ 𝑝𝑛 ∀ 𝑝𝑛 ⊂ 𝑋.
-Đối xứng:
lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = lim 𝛿 𝑞𝑛 , 𝑝𝑛
𝑛→∞ 𝑛→∞
Nên suy ra 𝑞𝑛 ~ 𝑝𝑛 .
-Tính truyền:
lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑟𝑛 = 0
𝑛→∞
Vậy 𝑝𝑛 ~ 𝑟𝑛 .
(ii) Chứng minh rằng ∆ 𝑃, 𝑄 không phụ thuộc vào cách chọn đại diện của 𝑃 và
𝑄. Hơn nữa, ∆ là một metric trên 𝑋𝑐 :
Nghĩa là
lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = lim 𝛿 𝑝′𝑛 , 𝑞′𝑛
𝑛→∞ 𝑛→∞
Ta chứng minh ∆ là một metric trên 𝑋𝑐 bằng cách kiểm tra từng tính chất:
397
∆ 𝑃, 𝑄 = lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 ≥ 0
𝑛→∞
∆ 𝑃, 𝑄 = 0 ⇔ lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = 0 ⇔ 𝑝𝑛 ~ 𝑞𝑛 ⇔ 𝑃 = 𝑄
𝑛→∞
∆ 𝑃, 𝑄 = lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = lim 𝛿 𝑞𝑛 , 𝑝𝑛 = ∆ 𝑄, 𝑃
𝑛→∞ 𝑛→∞
Với 𝑃𝑚 là một dãy Cauchy trong 𝑋𝑐 , ∆ , ta chứng minh nó hội tụ tại 𝑃 ∇ 𝑋𝑐 . Thật
vậy, gọi phần tử đại diện của 𝑃𝑚 là dãy Cauchy 𝑥𝑛 𝑚 𝑛∇ℕ . Ta xây dựng một dãy số
𝑥𝑘 như sau:
1
-Chọn 𝑥2 = 𝑥𝑛 2 2 với 𝑛2 đủ lớn để ∀𝑛 ≥ 𝑛2 thì 𝛿 𝑥𝑛 2 , 𝑥𝑛 2 2 ≤
2
…
1
-Chọn 𝑥𝑘 = 𝑥𝑛 𝑘 𝑘 với 𝑛𝑘 đủ lớn để ∀𝑛 ≥ 𝑛𝑘 thì 𝛿 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑥𝑛 𝑘 𝑘 ≤
𝑘
𝜀
∆ 𝑃𝑖 , 𝑃𝑗 < ∀𝑖, 𝑗 > 𝑁
3
Nghĩa là
𝜀
lim 𝛿 𝑥𝑛 𝑖 , 𝑥𝑛 𝑗 <
𝑛→∞ 3
𝜀
Do đó tồn tại 𝑀 > max 𝑛𝑖 , 𝑛𝑗 đủ lớn sao cho 𝛿 𝑥𝑛 𝑖 , 𝑥𝑛 𝑗 < ∀𝑛 ≥ 𝑀. Ta suy
3
ra:
398
𝛿 𝑥𝑛 𝑖 𝑖 , 𝑥𝑛 𝑗 𝑗 ≤ 𝛿 𝑥𝑛 𝑖 𝑖 , 𝑥𝑀 𝑗 + 𝛿 𝑥𝑀 𝑖 , 𝑥𝑀 𝑗 + 𝛿 𝑥𝑀 𝑖 , 𝑥𝑛 𝑗 𝑗
1 𝜀 1 𝜀 𝜀 𝜀
< + + < + + =𝜀
𝑖 3 𝑗 3 3 3
Vậy với mọi 𝑖, 𝑗 > 𝑁, ta có 𝛿 𝑥𝑖 , 𝑥𝑗 < 𝜀 nên 𝑥𝑛 là một dãy Cauchy trong 𝑋 và chứa
trong lớp tương đương 𝑃.
∆ 𝑃𝑚 , 𝑃 = lim 𝛿 𝑥𝑘 𝑚 , 𝑥𝑘 = lim 𝛿 𝑥𝑘 𝑚 , 𝑥𝑛 𝑘 𝑘
𝑘→∞ 𝑘→∞
3
Mặt khác, vì 𝑥𝑙 𝑚 𝑙∇ℕ là dãy Cauchy nên tồn tại mọi 𝐾 > max 𝑁, đủ lớn sao
𝜀
𝜀
cho 𝛿 𝑥𝑢 𝑚 , 𝑥𝑣 𝑚 < ∀𝑢, 𝑣 > 𝐾. Với mọi 𝑘 > 𝐾, > 𝑛𝑘 > 𝑘 ta có
3
𝛿 𝑥𝑘 𝑚 , 𝑥𝑛 𝑘 𝑘 ≤ 𝛿 𝑥𝑘 𝑚 , 𝑥 𝑚 + 𝛿 𝑥 𝑚 , 𝑥 𝑘 + 𝛿 𝑥 𝑘 , 𝑥𝑛 𝑘 𝑘
𝜀 1
≤ + 𝛿 𝑥 𝑚 , 𝑥 𝑘 +
3 𝑘
∆ 𝑃𝑚 , 𝑃 = lim 𝛿 𝑥𝑘 𝑚 , 𝑥𝑛 𝑘 𝑘 ≤𝜀
𝑘→∞
Ta có
∆ 𝑃𝑝 , 𝑃𝑞 = lim 𝛿 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 = lim 𝛿 𝑝, 𝑞 = 𝛿 𝑝, 𝑞
𝑛→∞ 𝑛→∞
399
Với 𝑃 thuộc 𝑋𝑐 có phần tử đại diện là 𝑝𝑛 , ta sẽ chứng minh 𝜑 𝑝𝑛 𝑛∇ℕ hội tụ về 𝑃.
Thật vậy, vì 𝑝𝑛 là dãy Cauchy nên với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑁 đủ lớn sao cho
∆ 𝑃, 𝜑 𝑝𝑚 = lim 𝛿 𝑝𝑘 , 𝑝𝑚 ≤ 𝜀
𝑘→∞
Nếu 𝑋 đầy đủ, ta chứng minh 𝑋𝑐 ⊂ 𝜑 𝑋 . Thật vậy, xét 𝑃 là một phần tử của 𝑋𝑐 đại
diện bởi dãy Cauchy 𝑝𝑛 . Do 𝑋 đầy đủ nên ta cũng có dãy 𝑝𝑛 hội tụ về 𝑝 ∇ 𝑋. Suy
ra dãy 𝑝𝑛 𝑛∇ℕ và 𝑝 𝑛∇ℕ là 2 dãy tương đương và do đó, 𝑃 ≡ 𝜑 𝑝 ∇ 𝜑 𝑋 . Vậy
𝑋𝑐 ⊂ 𝜑 𝑋 nên ta cũng có 𝜑 𝑋 = 𝑋𝑐 nếu 𝑋 đầy đủ.
Bài 116
Cho 𝐴 là một tập con trù mật trong không gian metric 𝑋 và 𝑓 là một ánh xạ liên tục
đều từ 𝐴 vào không gian metric đầy đủ 𝑌. Chứng minh rằng 𝑓 có thể nới rộng một
cách duy nhất thành một ánh xạ liên tục đều 𝑓 ∗ từ 𝐴 vào 𝑌 và nếu 𝑓 là đẳng cự thì 𝑓 ∗
cũng là đẳng cự.
Giải :
Với một 𝑥 ∇ 𝐴, có dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 hội tụ về 𝑥. Do 𝑥𝑛 Cauchy và 𝑓 liên tục đều nên
theo Bài 57, ta có 𝑓 𝑥𝑛 cũng là một dãy Cauchy và hội tụ về 𝑦𝑥 trong 𝑌.
𝑓 ∗: 𝑋 ⟶ 𝑌
𝑥 ↦ 𝑦𝑥
Ta chứng minh đây là ánh xạ, tức ảnh 𝑓 ∗ 𝑥 là xác định duy nhất. Thật vậy gọi 𝑥𝑛′ là
một dãy bất kỳ trong 𝐴 hội tụ về 𝑥 và 𝑓 𝑥𝑛′ hội tụ về 𝑦𝑥′ , ta có 𝛿𝑋 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛′ → 0 khi
𝑛 → ∞. Do 𝑓 liên tục đều nên ta cũng có 𝛿𝑌 𝑓 𝑥𝑛 , 𝑓 𝑥𝑛′ → 0 nên 𝛿𝑌 𝑦𝑥′ , 𝑦𝑥 = 0.
Vậy 𝑓 ∗ là một ánh xạ và 𝑓 ∗ 𝑥 = 𝑓 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝐴. Ta chứng minh 𝑓 ∗ liên tục đều.
Với mọi 𝜀 > 0, do 𝑓 liên tục đều nên tồn tại 𝛿 > 0 sao cho
400
𝛿𝑌 𝑓 𝑥 , 𝑓 𝑦 ≤ 𝜀 ∀𝑥, 𝑦 ∇ 𝐴, 𝛿𝐴 𝑥, 𝑦 < 3𝛿
Thật vậy, giả sử tồn tại ánh xạ 𝑔 liên tục thỏa mãn yêu cầu đề bài thì với mọi 𝑥 ∇ 𝑋 =
𝐴, tồn tại dãy 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑥 và 𝑔 𝑥𝑛 = 𝑓 𝑥𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ. Do 𝑔 liên tục nên ta có
𝑔 𝑥 = lim 𝑔 𝑥𝑛 = lim 𝑓 𝑥𝑛 = 𝑓 ∗ 𝑥
𝑛→∞ 𝑛→∞
𝛿𝑌 𝑓 𝑟𝑛 , 𝑓 𝑠𝑛 = 𝛿𝑋 𝑟𝑛 , 𝑠𝑛 ∀𝑛 ∇ ℕ
Bài 117
Trong Bài 115, nếu 𝑋 là một không gian metric thì ta có không gian metric đầy đủ 𝑋𝑐
sao cho 𝑋𝑐 chứa một tập con trù mật và đẳng cự với 𝑋. Cho 𝑌 là một không gian
metric đầy đủ chứa một tập con trù mật, đẳng cự với 𝑋. Chứng minh rằng có một phép
đẳng cự tự nhiên từ 𝑋𝑐 lên 𝑌.
Giải :
Ghi chú: Vì một số mâu thuẫn trong việc sử dụng các khái niệm trong đề bài ở Bài
115 và Bài 117 nên trong bài viết này, ta coi “phép đẳng cự” là một song ánh giữ
nguyên khoảng cách giữa 2 không gian metric. Trong khi đó, khái niệm “ánh xạ đẳng
cự” được hiểu là một ánh xạ giữ nguyên khoảng cách giữa 2 không gian metric.
Gọi 𝑍 ⊂ 𝑌 là tập con trù mật và đẳng cự với 𝑋, ta có 2 cách làm như sau:
Cách 1:
401
Gọi 𝜑: 𝑋 → 𝑋𝑐 là ánh xạ đẳng cự nhúng từ 𝑋 vào 𝑋𝑐 và 𝜓: 𝑋 → 𝑍 là phép đẳng cự
giữa 𝑋 và 𝑍. Do có thể coi 𝜑 là một phép đẳng cự từ 𝑋 vào 𝜑 𝑋 nên một cách lạm
dụng, ta kí hiệu 𝜑 −1 là ánh xạ ngược của nó.
Xét ánh xạ hợp nối 𝑔 = 𝜓 ∘ 𝜑 −1 ∶ 𝜑 𝑋 → 𝑍, vì 𝑔 là hợp nối của 2 phép đẳng cự nên
cũng là một phép đẳng cự. Mặt khác, theo Bài 166, vì 𝜑 𝑋 trù mật trong 𝑋𝑐 nên ta có
thể nới rộng 𝑔 một cách duy nhất thành ánh xạ đẳng cự 𝑔∗ từ 𝑋𝑐 vào 𝑌.
Do các phép đẳng cự bảo toàn tính đầy đủ nên ta có 𝑔∗ 𝑋𝑐 là một tập đầy đủ trong 𝑌,
nói cách khác, 𝑔∗ 𝑋𝑐 là tập đóng. Mặt khác, 𝑔∗ 𝑋𝑐 chứa tập con 𝑍 trù mật trong 𝑌
nên ta suy ra 𝑔∗ 𝑋𝑐 ⊃ 𝑍 = 𝑌. Vậy ta có 𝑔∗ 𝑋𝑐 = 𝑌 nên 𝑔 là song ánh và cũng là
một phép đẳng cự.
Cách 2:
Gọi 𝑓 là phép đẳng cự từ 𝑋 vào 𝑍. Ta xét phép tương ứng 𝑔 xác định như sau từ 𝑋𝑐
lên 𝑌:
Với mọi 𝑃 ∇ 𝑋𝑐 đại diện bởi dãy Cauchy 𝑥𝑛 , vì 𝑓 là đẳng cự nên ta cũng có 𝑓 𝑥𝑛
là một dãy trong 𝑍 và Cauchy trong 𝑌. Vì 𝑌 đầy đủ nên dãy 𝑓 𝑥𝑛 hội tụ tại 𝑦 ∇ 𝑌. Ta
đặt 𝑔 𝑃 = 𝑦 và chứng minh phép tương ứng 𝑔 xác định như trên là ánh xạ.
Thật vậy, với giả sử 𝑥𝑛′ là một đại diện khác của 𝑃, ta có 𝑥𝑛′ và 𝑥𝑛 là 2 dãy tương
đương nên 𝛿𝑌 𝑓 𝑥𝑛 , 𝑓 𝑥𝑛′ = 𝛿𝑋 𝑥𝑛 , 𝑥𝑛′ → 0 khi 𝑛 → ∞. Vậy nên các dãy 𝑓 𝑥𝑛
và 𝑓 𝑥𝑛′ cũng tương đương với nhau trong 𝑌. Vậy ta suy ra 𝑓 𝑥𝑛′ cũng hội tụ về
𝑦, tức là ảnh của 𝑃 xác định duy nhất nên 𝑔 là ánh xạ.
Ta chứng minh 𝑔 là ánh xạ đẳng cự. Thật vậy với 𝑃, 𝑄 ∇ 𝑋𝑐 lần lượt được đại diện bởi
các dãy Cauchy 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 , ta có
𝛿𝑌 𝑔 𝑃 , 𝑔 𝑄 = lim 𝛿𝑌 𝑓 𝑥𝑛 , 𝑓 𝑦𝑛 = lim 𝛿𝑋 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 = ∆ 𝑃, 𝑄
𝑛→∞ 𝑛→∞
Nếu 𝑓 là song ánh, ta cũng có 𝑔 là song ánh. Thật vậy, vì 𝑍 trù mật trong 𝑌 nên với
mọi 𝑦 trong 𝑌, đều tồn tại dãy 𝑧𝑛 trong 𝑍 hội tụ tại 𝑦. Vì 𝑧𝑛 là dãy Cauchy nên ta
cũng có 𝑓 −1 𝑧𝑛 là dãy Cauchy trong 𝑋. Gọi 𝑃 là lớp tương đương chứa 𝑓 −1 𝑧𝑛 ,
ta có
𝑔 𝑃 = lim 𝑓 𝑓 −1 𝑧𝑛 = lim 𝑧𝑛 = 𝑦
𝑛→∞ 𝑛→∞
Bài 118:
402
Lấy 𝑋, 𝑋𝑐 như trong Bài 115. Chứng minh rằng:
(i) Nếu 𝑋 là không gian định chuẩn thì ta có thể định một cấu trúc không gian vector
và một chuẩn trên 𝑋𝑐 sao cho 𝑋𝑐 trở thành không gian Banach. Do đó ánh xạ 𝜑 từ 𝑋
vào 𝑋𝑐 là tuyến tính và bảo toàn chuẩn, nghĩa là:
𝜑 𝑥 = 𝑥 ∀𝑥 ∇ 𝑋
(ii) Nếu 𝑋 là không gian tiền Hilbert thì ta có thể định một cấu trúc thành không gian
vector cho 𝑋𝑐 và một tích vô hướng trên 𝑋𝑐 để 𝑋𝑐 trở thành không gian Hilbert và do
đó 𝜑 là ánh xạ tuyến tính từ 𝑋 vào 𝑋𝑐 giữ nguyên tính vô hướng, nghĩa là:
Giải :
(i) Ta xây dựng 𝑋𝑐 thành một không gian vector định chuẩn:
-Phép nhân vô hướng: Vì 𝛼𝑥𝑛 cũng là một dãy Cauchy trong 𝑋 nên ta đặt 𝛼𝑃 = 𝑇 là
lớp tương đương chứa dãy 𝛼𝑥𝑛 trong 𝑋𝑐 .
Ta kiểm tra được các phép cộng và nhân vô hướng thỏa mãn với các tiên đề của không
gian vector nên suy ra 𝑋𝑐 với các phép toán trên lập thành không gian vector.
Xét 𝑃 là một phần tử của 𝑋𝑐 đại diện bởi dãy Cauchy 𝑥𝑛 , ta định nghĩa
𝑃 = ∆ 𝑃, 0 = lim 𝛿 𝑥𝑛 , 0 = lim 𝑥𝑛
𝑛→∞ 𝑛→∞
Ta có
- 𝑃 + 𝑄 = ∆ 𝑃 + 𝑄, 0 ≤ ∆ 𝑃, 0 + ∆ 𝑄, 0 ≤ 𝑃 + 𝑄
403
𝜑 𝑥 = lim 𝑥 = 𝑥
𝑛→∞
Ta xây dựng tính vô hướng giữa 𝑃, 𝑄 ∇ 𝑋𝑐 như sau: Giả sử 𝑥𝑛 và 𝑦𝑛 lần lượt là
các đại diện của 𝑃 và 𝑄, ta đặt
lim < 𝑝𝑛 , 𝑞𝑛 > = lim < 𝑝𝑛 − 𝑥𝑛 , 𝑞𝑛 > +< 𝑥𝑛 , 𝑞𝑛 − 𝑦𝑛 > +< 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 >
𝑛→∞ 𝑛→∞
nên phép toán trên xác định hoàn toàn. Ngoài ra ta cũng kiểm tra được 𝑋𝑐 với tích vô
hướng xác định như trên là không gian Hilbert. Ta có
Bài 119:
Tìm một hàm 𝑓 xác định trên ℝ, liên tục trên ℝ ∖ ℚ và gián đoạn trên ℚ.
Giải :
Đặt
1 𝑝
nếu 𝑥 = với gcd 𝑃, 𝑄 = 1
𝑓 𝑥 = 𝑞 𝑞
0 nếu 𝑥 ∇ ℝ ∖ ℚ
404
Ta chứng minh 𝑓 liên tục tại mọi điểm trong ℝ ∖ ℚ:
𝑚
𝐴𝑛 0 = 𝑚 ∇ ℕ ∶ <𝑥
𝑛0 !
là tập con khác trống bị chặn trên của ℕ nên có 𝑀 = max 𝐴𝑛 0 . Đặt
𝑀 𝑀+1
𝛿 = min 𝑥 − , −𝑥 >0
𝑛0 ! 𝑛0 !
Bài 120:
Chứng minh rằng không tồn tại hàm số 𝑓 liên tục trên ℝ sao cho 𝑓 ℚ ⊂ ℝ ∖ ℚ và
𝑓 ℝ ∖ ℚ ⊂ ℚ.
Giải :
Cách 1:
ℝ= 𝑓 −1 𝑦𝑛
𝑛∇ℕ
Theo định lý Baire, tồn tại 𝑛0 sao cho 𝑓 −1 𝑦𝑛 0 chứa một khoảng mở 𝑎, 𝑏 nào đó.
Vì ℚ và ℝ ∖ ℚ trù mật trong ℝ nên tồn tại 𝑝 ∇ 𝑎, 𝑏 ∩ ℚ và 𝑞 ∇ 𝑎, 𝑏 ∩ ℝ ∖ ℚ . Ta
suy ra 𝑓 𝑝 = 𝑓 𝑞 = 𝑦𝑛 0 ∇ ℚ ∩ ℝ ∖ ℚ = ∅. Mâu thuẫn này kết thúc chứng minh.
Cách 2:
Giả sử có 𝑓 liên tục trên ℝ thỏa mãn yêu cầu đề bài. Vì 𝑓 0 ≠ 𝑓 2 nên không mất
tính tổng quát, giả sử 𝑓 0 < 𝑓 2 . 𝑓 liên tục trên 0, 2 nên ta có
405
𝑓 0 ,𝑓 2 ⊂ 𝑓 0, 2 ⊂𝑓 ℝ
1 mâu thuẫn với 2 và cho ta thấy hàm 𝑓 như vậy là không tồn tại.
Bài 121
Cho 𝑋 là một không gian metric và 𝐴 là một tập con đóng trong 𝑋, 𝑓 là một hàm số
liên tục từ 𝑋 vào 𝑎, 𝑏 sao cho 𝑓 𝐴 ⊂ 𝑎, 𝑏 . Chứng minh rằng tồn tại hàm số liên
tục 𝑓 ∗ từ 𝑋 vào 𝑎, 𝑏 sao cho 𝑓 ∗ 𝐴 = 𝑓.
Giải :
Cách 1:
𝑔𝐴,𝐵 𝐴 = 1
𝑔𝐴,𝐵 𝐵 = 0
𝑔𝐴,𝐵 𝑥 ∇ 0,1 ∀𝑥 ∇ 𝑋 ∖ 𝐴 ∪ 𝐵
𝑓 ∗ 𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 ⇒ 𝑔𝐴,𝐵 𝑥 = 1 ⇒ 𝑥 ∇ 𝐴 ⇒ 𝑓 𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 ⇒ 𝑓 ∗ 𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏
Điều này vô lý và cho ta kết quả trong trường hợp 𝑎, 𝑏 trái dấu.
Trong các trường hợp khác, xét hàm 𝑔 𝑥 = 𝑓 𝑥 − 𝑑 với 𝑑 ∇ 𝑎, 𝑏 và áp dụng kết
quả ở trường hợp trên ta cũng có điều phải chứng minh.
Cách 2:
Xét hàm số 𝑓 ∗ xác định như sau (hàm này khác hàm ở Cách 1và không phụ thuộc 𝐵)
1 𝑎+𝑏 𝑎+𝑏
𝑓∗ 𝑥 = 𝑓 𝑥 − +
𝛿 𝑥, 𝐴 + 1 2 2
406
Ta có 𝑓 ∗ liên tục trên 𝑋, 𝑓 ∗ 𝐴 = 𝑓.Với mọi 𝑥 ∇ 𝑋 ∖ 𝐴, vì 𝛿 𝑥, 𝐴 > 0 nên ta có
Vậy
Bài 122
Cho 𝐴 là tập con đóng của không gian metric 𝐸 và 𝑓 là hàm số thực liên tục trên 𝐴.
Chứng minh rằng có hàm 𝑓 ∗ liên tục trên 𝐸 sao cho 𝑓 ∗ 𝐴 = 𝑓 và
inf 𝑓 ∗ 𝑥 = inf 𝑓 𝑥
𝑥∇𝐸 𝑥∇𝐴
sup 𝑓 ∗ 𝑥 = sup 𝑓 𝑥
𝑥∇𝐸 𝑥∇𝐴
Giải :
Đặt
𝑎 = inf 𝑓 𝑥 , 𝑏 = sup 𝑓 𝑥
𝑥∇𝐴 𝑥∇𝐴
𝑓 𝑥 −𝑎
𝑔 𝑥 =
𝑏−𝑎
Thì 𝑔 𝐴 ⊂ 0,1 và
inf 𝑔 𝑥 = 0, sup 𝑔 𝑥 = 1
𝑥∇𝐴 𝑥∇𝐴
Theo định lý mở rộng Tietze, tồn tại ánh xạ liên tục 𝑔∗ từ 𝐸 vào 0,1 sao cho
𝑔∗ 𝐴 = 𝑔. Xét ánh xạ 𝑓 ∗ liên tục trên 𝐸 xác định như sau:
𝑓 ∗ 𝑥 = 𝑏 − 𝑎 𝑔∗ 𝑥 + 𝑎
407
sup 𝑓 ∗ 𝑥 = 𝑏 − 𝑎 . sup 𝑔∗ 𝑥 + 𝑎 = 𝑏
𝑥∇𝐸 𝑥∇𝐸
inf 𝑓 ∗ 𝑥 = 𝑏 − 𝑎 . inf 𝑔∗ 𝑥 + 𝑎 = 𝑏
𝑥∇𝐸 𝑥∇𝐸
408
Phần B.III
Giải Tích hàm
Trong phần này, một số bài tập được nhóm biên soạn bỏ qua. Đó là những bài
tập bị trùng lặp với Phần B.I và B.II.
Bài 1.3.13
Cho 𝑀 là một không gian vector con của không gian định chuẩn 𝐸. Cho 𝑈 = 𝐵′ 0, 𝑟
và 𝑐 ∇ 0,1 . Giả sử 𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐𝑈. Chứng minh 𝑈 ⊂ 𝑀 và 𝑀 trù mật trong 𝐸
Giải :
𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐 𝑀 + 𝑐𝑈 = 𝑀 + 𝑐𝑀 + 𝑐 2 𝑈 = 𝑀 + 𝑐 2 𝑈
Giả sử 𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐 𝑘 𝑈, ta có
𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐 𝑘 𝑈 ⊂ 𝑀 + 𝑐 𝑘 𝑀 + 𝑐𝑈 = 𝑀 + 𝑐 𝑘 𝑀 + 𝑐 𝑘+1 𝑈 = 𝑀 + 𝑐 𝑘+1 𝑈
𝑥 = 𝑚 + 𝑐 𝑁𝜀 . 𝑢
Suy ra 𝑥 − 𝑚 = 𝑐 𝑁𝜀 . 𝑢 = 𝑐 𝑁𝜀 . 𝑢 ≤ 𝑐 𝑁𝜀 . 𝑟 < 𝜀.
𝑟 𝜀
𝑚− 𝑥 <
𝑥 𝑥
Nghĩa là
𝑥 . 𝑚 − 𝑟. 𝑥 < 𝜀
409
Bài 1.3.15 (Định lý Baire dạng phần bù)
Cho 𝐺𝑛 𝑛∇ℕ là dãy các tập mở trong một không gian Banach 𝐸 sao cho 𝐺𝑛 = 𝐸 với
∞
mọi 𝑛 ∇ ℕ. Đặt 𝐺 = 𝑛 =1 𝐺𝑛 . Chứng minh 𝐺 = 𝐸
Giải :
Với mọi 𝑥 ∇ 𝐺 và 𝜀 > 0, ta chứng minh tồn tại 𝑡 ∇ 𝐺 sao cho 𝑡 − 𝑥 < 𝜀. Thật vậy,
ta xây dựng dãy 𝑡𝑛 và 𝑟𝑛 như sau:
1
-Do 𝐺1 trù mất trong 𝐸 nên tồn tại 𝑡1 ∇ 𝐺1 sao cho 𝑡1 − 𝑥 < 𝜀. Mà 𝐺1 mở nên tồn
2
𝜀
tại 𝑟1 ∇ 0, sao cho 𝐵 𝑡1 , 𝑟1 ⊂ 𝐺1 .
2
1
-Do 𝐺2 trù mật trong 𝐸 nên tồn tại 𝑡2 ∇ 𝐺2 sao cho 𝑡2 − 𝑡1 < 𝑟1 . Vì 𝐺2 là tập mở
2
𝑟1
nên tồn tại 𝑟2 ∇ 0, sao cho 𝐵 𝑡2 , 𝑟2 ⊂ 𝐺2 .
2
-…
1
-Giả sử đã xác định được 𝑡𝑛 ∇ 𝐺𝑛 thỏa 𝑡𝑛 − 𝑡𝑛−1 < 𝑟𝑛 −1 , do 𝐺𝑛+1 trù mật trong 𝐸
2
1
nên tồn tại 𝑡𝑛 +1 ∇ 𝐺𝑛+1 sao cho 𝑡𝑛+1 − 𝑡𝑛 < 𝑟𝑛 . Mặt khác, vì 𝐺𝑛+1 là tập mở nên
2
𝑟𝑛
tồn tại 𝑟𝑛+1 ∇ 0, sao cho 𝐵 𝑡𝑛+1 , 𝑟𝑛+1 ⊂ 𝐺𝑛+1 .
2
-…
Vậy dãy 𝑡𝑛 , 𝑟𝑛 xác định hoàn toàn theo nguyên lý quy nạp. Các dãy 𝑡𝑛 và 𝑟𝑛
này thỏa tính chất sau:
1 1
𝑟𝑚 < 𝑟𝑚 −1 < ⋯ < 𝑚 −𝑛 𝑟𝑛 ∀𝑚 > 𝑛
2 2
và
𝑚 −1 𝑚 −1 ∞
1 1 1 1 1
𝑡𝑚 − 𝑡𝑛 ≤ 𝑡𝑖+1 − 𝑡𝑖 < 𝑟𝑖 < 𝑟 = 𝑟𝑛 < 𝑛+1 𝜀 ∀𝑚 > 𝑛
2 2 2𝑖−𝑛 𝑛 2 2
𝑖=𝑛 𝑖=𝑛 𝑖=𝑛
Vậy 𝑡𝑛 là dãy Cauchy nên hội tụ tại 𝑡 ∇ 𝐸. Mặt khác, với mọi 𝑘 ∇ ℕ, ta có
1
𝑡𝑛 − 𝑡𝑘 < 𝑟 ∀𝑛 ≥ 𝑘
2 𝑘
1 1
Cho 𝑛 → ∞, ta có 𝑡 − 𝑡𝑘 ≤ 𝑟𝑘 nên ta suy ra 𝑡 ∇ 𝐵′ 𝑡𝑘 , 𝑟𝑘 ⊂ 𝐵 𝑡𝑘 , 𝑟𝑘 ⊂ 𝐺𝑘 .
2 2
Vậy 𝑡 ∇ 𝐺𝑘 ∀𝑘 ∇ ℕ hay 𝑡 ∇ 𝐺
410
Vậy 𝐺 = 𝐸 và ta có điều phải chứng minh.
Bài 1.3.17
Cho 𝐴 là một tập đóng và cân bằng, nghĩa là 𝑡𝐴 ⊂ 𝐴 với mọi 𝑡 thỏa 𝑡 ≤ 1. Giả sử 𝐴
hấp thu (nghĩa là 𝐸 = 𝑡>0 𝑡𝐴) và lồi (nghĩa là 𝑡𝐴 + 1 − 𝑡 𝐴 ⊂ 𝐴 với mọi 𝑡 ∇ 0,1 ).
Chứng minh tồn tại 𝑠 > 0 sao cho 𝐴 chứa 𝐵 0, 𝑠 .
Giải :
Vì 𝐴 hấp thu nên với mọi 𝑥 ∇ 𝐸, tồn tại 𝑎 ∇ 𝐴 và 𝑡 > 0 sao cho 𝑥 = 𝑡𝑎. Mặt khác, ta
có
𝑡
𝑡𝑎 = . 𝑡 𝑎∇ 𝑡 𝐴
𝑡
𝐸= 𝑛𝐴
𝑛∇ℕ
𝑥
Xét ánh xạ liên tục 𝑓: 𝐸 → 𝐸 xác định bởi 𝑓 𝑥 = thì 𝑓 là liên tục và 𝑓 −1 𝐴 = 𝑛𝐴.
𝑛
Vì 𝐴 đóng nên hiển nhiên ta cũng có 𝑛𝐴 là tập đóng.
Áp dụng định lý Baire cho 𝐸, ta suy ra tồn tại 𝑛 ∇ ℕ sao cho 𝑛𝐴 chứa một tập mở
trong 𝐸, nghĩa là 𝑛𝐴 chứa 𝐵 𝑢, 𝑟 . Vì 𝑢 ∇ 𝐴 và 𝐴 cân bằng nên ta cũng có – 𝑢 ∇ 𝐴.
1 1 𝑟
. −𝑢 + . 𝐵 𝑢, 𝑟 = 𝐵 0,
2 2 2
1 1 𝑟 𝑟
là một tập con của 𝑛𝐴. Vì 𝐴 = . 𝑛𝐴 nên ta suy ra 𝐴 chứa 𝐵 0, = 𝐵 0,
𝑛 𝑛 2 2𝑛
𝑟
Vậy 𝐴 chứa một quả cầu 𝐵 0, 𝑠 với 𝑠 = .
2𝑛
Bài 1.4.2
Cho một dãy Cauchy 𝑥𝑛 trong một không gian định chuẩn 𝐸 . . Giả sử có một
dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 sao cho dãy 𝑥𝑛 𝑘 hội tụ về 𝑥 ∇ 𝐸. Lúc đó dãy 𝑥𝑛 hội tụ về
𝑥 ∇ 𝐸.
411
Giải :
Bài 1.4.6
Cho 𝐸, . là một không gian định chuẩn thỏa mãn điều kiện mọi chuỗi hội tụ tuyệt
đối thì đều hội tụ. Chứng minh rằng 𝐸 là không gian Banach.
Giải :
Xét 𝑥𝑛 𝑛∇ℕ là một dãy Cauchy trong 𝐸. Với mọi 𝑘 ∇ ℕ, tồn tại 𝑁𝑘 ∇ ℕ sao cho
1
𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 < ∀𝑚, 𝑛 > 𝑁𝑘
2𝑘
𝑥𝑛 𝑘+1 − 𝑥𝑛 𝑘
𝑘=1
Theo tính chất của 𝐸 thì chuỗi trên cũng hội tụ, nghĩa là dãy 𝑥𝑛 𝑘 cũng hội tụ. Vậy
dãy 𝑥𝑛 là Cauchy và có dãy con hội tụ nên cũng hội tụ. Ta có điều phải chứng minh.
Bài 1.4.9
Cho 𝐸, . là một không gian định chuẩn, 𝑥𝑛 là một dãy Cauchy trong 𝐸. Đặt 𝑍 là
tập hợp các dãy 𝑦𝑛 hội tụ về 0 trong 𝐸. Chứng minh dãy 𝑥𝑛 hội tụ trong ℝ và
412
lim 𝑥𝑛 = inf sup 𝑥𝑚 − 𝑦𝑚 : 𝑚 ∇ ℕ
𝑛→∞ 𝑦∇𝑍
Giải :
𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 → 0 khi 𝑚, 𝑛 → ∞
𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 → 0 khi 𝑚, 𝑛 → ∞
Ta chứng minh 𝛽 ≥ 𝛼 :
Xét 𝑦𝑛 𝑘 𝑛∇ℕ là một dãy trong 𝑍 xác định bởi công thức sau:
Ta đặt
𝑢𝑘 = sup 𝑥𝑚 + 𝑦𝑚 𝑘 = sup 𝑥𝑚 ≥ 𝛼
𝑚 ∇ℕ 𝑚 ≥𝑘
𝛽 = lim sup 𝑥𝑛 ≥ 𝛼
𝑛→∞
Ta chứng minh 𝛽 ≤ 𝛼 :
413
Nghĩa là với mọi 𝜀 > 0, tồn tại 𝑚 ∇ ℕ sao cho:
𝑥𝑚 + 𝑦𝑚 ≥ 𝛽 − 𝜀
Thật vậy, do dãy 𝑥𝑛 và 𝑦𝑛 lần lượt hội tụ tại 𝛽 và 0 nên tồn tại 𝑚 ∇ ℕ đủ lớn
𝜀 𝜀
sao cho 𝑥𝑚 − 𝛽 < và 𝑦𝑚 < . Ta suy ra
2 2
𝜀 𝜀
𝑥𝑚 + 𝑦𝑚 ≥ 𝑥𝑚 − −𝑦𝑚 = 𝑥𝑚 − 𝑦𝑚 > 𝛽 − − =𝛽−𝜀
2 2
Bài 1.4.12
Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong không gian Banach 𝐸, . . Giả sử không có dãy con nào
của 𝑥𝑛 hội tụ trong 𝐸. Chứng minh rằng có một số thực dương 𝑟 và một dãy con
𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 sao cho
𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 > 𝑟 nếu 𝑘 ≠ 𝑘′
𝑘′
Giải :
Đặt 𝐴 = {𝑥𝑛 : 𝑛 ∇ ℕ}. Ta chứng minh bài toán bằng phản chứng. Giả sử điều cần
chứng minh là sai, ta có 2 cách giải như sau:
Cách 1:
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử với mọi dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 và mọi số
thực dương 𝑟 > 0, ta đều có các số 𝑘, 𝑘 ′ sao cho 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 ≤𝑟
𝑘′
1
Ta chứng minh với mọi 𝑛 ∇ ℕ, tồn tại một tập có đường kính nhỏ hơn chứa vô hạn
𝑛
các số hạng của dãy (2 số hạng bằng nhau nhưng có chỉ số khác nhau được tính 2 lần).
1
Thật vậy, giả sử tồn tại 𝑛 ∇ ℕ sao cho mọi tập có đường kính nhỏ hơn chỉ chứa hữu
𝑛
hạn phần tử, ta xây dụng dãy 𝑛𝑘 như sau:
-𝑛1 = 1
414
1 1
-Vì 𝐵 𝑥𝑛 1 , có đường kính nhỏ hơn nên chứa hữu hạn số hạng trong dãy. Vậy
2𝑛 𝑛
1
tồn tại chỉ số 𝑛2 ∇ ℕ lớn hơn 𝑛1 sao cho 𝑥𝑡 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 1 , ∀𝑡 ≥ 𝑛2
2𝑛
-….
1 1
- Vì 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , có đường kính nhỏ hơn nên chứa hữu hạn số hạng trong dãy. Vậy
2𝑛 𝑛
1
tồn tại chỉ số 𝑛𝑘+1 ∇ ℕ lớn hơn 𝑛𝑘 sao cho 𝑥𝑡 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 , ∀𝑡 ≥ 𝑛𝑘+1
2𝑛
-….
1
Dãy 𝑛𝑘 xây dựng bằng quy nạp như trên là tăng ngặt và 𝛿 𝑥𝑛 𝑘 , 𝑥𝑛 > ∀𝑘 ≠ 𝑘 ′
𝑘′ 2𝑛
nên là một dãy thỏa mãn yêu cầu đề bài (vô lý).
1
Vậy mọi tập có đường kính nhỏ hơn đều chứa vô hạn số hạng của dãy. Đặt 𝐼1 là tập
𝑛
1
các chỉ số thỏa mãn 𝛿 𝑥𝑘 , 𝑥𝑘 ′ < ∀𝑘, 𝑘 ′ ∇ 𝐼1 , theo như ta vừa chứng minh, 𝐼1 có vô
1
hạn phần tử. Lập dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 có các chỉ số nằm trong 𝐼1 (dãy con này tồn
1
tại vì 𝐼1 chứa vô hạn chỉ số) và áp dụng kết quả vừa chứng minh cho dãy 𝑥𝑛 𝑘 và số
2
1
ta được tập 𝐼2 ⊂ 𝐼1 có vô hạn chỉ số sao cho 𝛿 𝑥𝑘 , 𝑥𝑘 ′ < ∀𝑘, 𝑘 ′ ∇ 𝐼2 .
2
Bằng quy nạp, ta xây dựng được họ các tập vô hạn 𝐼𝑛 giảm dần với quan hệ bao
hàm. Xét dãy con 𝑥𝜎 𝑛 của 𝑥𝑛 xác định như sau:
-𝜎 1 = inf 𝐼1
-𝜎 2 = inf 𝐼2 ∖ 1, 𝜎 1
-𝜎 𝑛 + 1 = inf 𝐼𝑛+1 ∖ 1, 𝜎 𝑛
Thì dãy {𝑥𝜎 𝑛 } xây dựng bằng quy nạp như trên là một dãy con của 𝑥𝑛 có tính chất
1
𝛿 𝑥𝜎 𝑚 , 𝑥𝜎 𝑛 < 𝑚 > 𝑛
𝑛
do 𝜎 𝑚 , 𝜎 𝑛 ∇ 𝐼𝑛 . Vậy ta có {𝑥𝜎 𝑛 } là dãy Cauchy nên hội tụ.
Điều này trái với giả thiết và kết thúc chứng minh.
415
Cách 2:
Ta xét dãy tăng ngặt 𝑛𝑘 xác định bằng quy nạp như sau như sau:
Đặt 𝑛1 = 1
….
𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 > 1 nếu 𝑘 ≠ 𝑘′
𝑘′
𝐴𝑛 𝑑 = 𝑚 ∇ ℕ: 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥𝑛 , 𝑑
Nên ta xây dựng được dãy con 𝑟𝑛 𝑘 của 𝑟𝑛 𝑛∇ℕ sao cho 𝑟𝑛 𝑘 > 𝜀 ∀𝑘 ∇ ℕ.
𝑘∇ℕ
𝑥𝑛 𝑘 𝑚 − 𝑥𝑛 𝑘 >𝜀
𝑚′
Thật vậy, đặt 𝑘1 = 1, do 𝐴𝑛 𝑘 1 𝜀 hữu hạn nên tồn tại 𝑀1 sao cho
416
∀𝑚 > 𝑀1 , 𝑥𝑚 ∈ 𝐵 𝑥𝑛 𝑘 1 , 𝜀
𝑥𝑛 𝑘 𝑚 +1 − 𝑥𝑛 𝑘 > 𝜀 ∀𝑖 < 𝑚
𝑖
Mà dãy con 𝑥𝑛 𝑘 𝑚 được xây dựng cũng là một dãy con của 𝑥𝑛 nên điều này
𝑚∇ℕ
gây mâu thuẫn với giả sử ở phần đầu chứng minh.
Vậy ta phải có lim𝑛→∞ 𝑟𝑛 = 0. Ta sẽ xây dựng một dãy con Cauchy của 𝑥𝑛 như sau:
1
Vì 𝑟𝑛 → 0 khi 𝑛 → ∞ nên tồn tại 𝐻𝑘 để 𝑟𝑛 < ∀𝑛 ≥ 𝐻𝑘 . Ta đặt 𝑛1 = 𝐻1 .
3𝑘
Vì 𝐴𝑛 1 2𝑟𝑛 1 là tập con vô hạn của ℕ nên không bị chặn, nghĩa là tồn tại 𝑛2 ∇
1 2
𝐴𝑛 1 2𝑟𝑛 1 sao cho 𝑛2 > max 𝐻2 , 𝑛1 , suy ra 𝑟𝑛 2 < và 𝑥𝑛 2 − 𝑥𝑛 1 < 2𝑟𝑛 1 <
32 3
1 2
Giả sử đã xây dựng được 𝑛1 , 𝑛2 , … , 𝑛𝑘 thỏa mãn 𝑟𝑛 𝑖 < và 𝑥𝑛 𝑖+1 − 𝑥𝑛 𝑖 < , ta xây
3𝑖 3𝑖
dựng 𝑛𝑘+1 như sau:
Vì 𝐴𝑛 𝑘 2𝑟𝑛 𝑘 không bị chặn nên tồn tại 𝑛𝑘+1 ∇ 𝐴𝑛 𝑘 2𝑟𝑛 𝑘 để 𝑛𝑘+1 > max 𝐻𝑘+1 , 𝑛𝑘 .
1 2
Ta có 𝑟𝑛 𝑘+1 < và 𝑥𝑛 𝑘+1 − 𝑥𝑛 𝑘 < 2𝑟𝑛 𝑘 < .
3𝑘+1 3𝑘
2
𝑥𝑛 𝑘+1 − 𝑥𝑛 𝑘 <
3𝑘
Ta suy ra
Vậy ta cũng có
1
𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 < ′
𝑘′ 3min 𝑘,𝑘 −1
417
Nên dãy 𝑥𝑛 𝑘 là một dãy Cauchy trong không gian Banach 𝐸 nên hội tụ. Điều này
𝑘∇ℕ
mâu thuẫn với giả thiết và kết thức chứng minh.
Ghi chú: Lời giải thứ 2 cho ta một kết quả khá hay như sau: Với dãy 𝑥𝑛 thỏa yêu cầu
của đề bài và bị chặn. Đặt 𝑟𝑘 là bán kính lớn nhất sao cho 𝐵 𝑥𝑘 𝑟𝑘 chứa hữu hạn các
phần tử trong dãy (2 phần tử bằng nhau với chỉ số khác nhau được tính 2 lần) thì ta có
lim 𝑟𝑛 = 0
𝑛→∞
Bài 1.4.13
Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong một không gian định chuẩn 𝐸, . . Giả sử có một số thực
dương 𝑟 sao cho 𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 > 𝑟 nếu 𝑛 ≠ 𝑚. Chứng minh rằng không có một dãy con
𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 nào hội tụ trong 𝐸.
Giải :
Bài 1.4.14
Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong một không gian định chuẩn 𝐸, . và 𝑥 trong 𝐸. Chứng
minh hai điều sau đây tương đương:
Giải:
(i)⇒(ii):
𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥 < 𝑟 ∀𝑘 ≥ 𝑁
Do đó 𝑛𝑘 ∇ ℕ: 𝑘 ≥ 𝑁 ⊂ 𝑛 ∇ ℕ: 𝑥𝑛 ∇ 𝐵 𝑥, 𝑟 , mà 𝑛𝑘 ∇ ℕ: 𝑘 ≥ 𝑁 là tập vô hạn
nên 𝑛 ∇ ℕ: 𝑥𝑛 ∇ 𝐵 𝑥, 𝑟 là tập vô hạn. Ta có điều phải chứng minh.
418
(ii)⇒(i):
1
Ta có 𝐼𝑛 = 𝑚 ∇ ℕ: 𝑥𝑚 ∇ 𝐵 𝑥, là tập vô hạn với mọi 𝑛 ∇ ℕ. Ta xây dựng dãy
𝑛
+∞
𝑛𝑘 𝑘=1 tăng nghiêm cách bằng quy nạp như sau:
- Đặt inf 𝐼1 = 𝑛1 .
- Với 𝑘 ≥ 2, do 𝐼𝑘 vô hạn nên 𝐼𝑘 \ 0, 𝑛𝑘−1 ≠ ∅, đặt inf 𝐼𝑘 \ 0, 𝑛𝑘−1 = 𝑛𝑘 .
1
Dãy con được xây dựng như trên thỏa mãn tính chất 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥 < ∀𝑘 ∇ ℕ nên khi
𝑘
𝑘 → +∞ thì 𝑥𝑛 𝑘 → 𝑥. Vì vậy 𝑥𝑛 𝑘 là dãy con của 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑥 trong 𝐸. Ta có
điều phải chứng minh.
Bài 1.4.15
Cho 𝑥𝑛 là một dãy trong một không gian địng chuẩn 𝐸, . và 𝑥 trong 𝐸. Chứng
minh hai điều sau đây tương đương:
Giải :
Lần lượt phủ định hai mệnh đề (i) và (ii), ta cần chứng minh hai điề sau tương đương:
Bài 1.4.16
Cho 𝐴 là một tập con đóng của không gian Banach 𝐸, . . Chứng minh các điều sau
đây tương đương
419
𝐴⊂ 𝐵 𝑏, 𝑟
𝑏 ∇𝐵
Giải :
i) ⇒ ii)
Giả sử có dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 và một số thực dương 𝑟 sao cho 𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 > 𝑟 nếu
𝑛 ≠ 𝑚 thì rõ ràng dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛 đều không phải là dãy Cauchy và do đó
cũng không hội tụ. Vậy 𝐴 không phải tập compact.
ii) ⇒ i)
Giả sử 𝐴 không compắc, tức là tồn tại một dãy 𝑥𝑛 sao cho không có dãy con nào của
𝑥𝑛 hội tụ. Theo Bài 1.4.12, có một số thực dương 𝑟 và một dãy con 𝑥𝑛 𝑘 của 𝑥𝑛
sao cho 𝑥𝑛 𝑘 − 𝑥𝑛 > 𝑟 nếu 𝑘 ≠ 𝑘′, điều này trái với giả thiết ii).
𝑘′
Vậy ta có i) ⇔ ii).
ii) ⇒ iii)
Ta chỉ phải xét khi 𝐴 ≠ ∅. Giả sử tồn tại 𝑟 > 0 sao cho với mọi 𝐵 hữu hạn trong 𝐴 thì
tồn tại 𝑥 ∇ 𝐴 mà 𝑥 ∈ 𝑏 ∇𝐵 𝐵 𝑏, 𝑟 . Ta xây dựng dãy bằng quy nạp như sau:
Vậy ta có điều mâu thuẫn với giả thiết, từ đó suy ra điều phải chứng minh.
iii) ⇒ ii)
420
Giả sử có dãy {𝑥𝑛 }, và 𝑟 > 0 sao cho 𝑥𝑛 − 𝑥𝑚 > 𝑟 nếu 𝑛 ≠ 𝑚. Theo giả thiết, tồn
tại 𝐵 trong 𝐴 hữu hạn mà
𝐴⊂ 𝐵 𝑏, 𝑟
𝑏 ∇𝐵
Bài 1.5.5
Cho 𝐴 là một tập con của không gian định chuẩn 𝐸, . 𝐸 , 𝑓 là một ánh xạ từ 𝐴 vào
không gian định chuẩn 𝐹, . 𝐹 . Giả sử với mọi số thức số thực dương 𝜂 có một ánh
xạ 𝑔𝜂 liên tục từ 𝐴 vào 𝐹 sao cho:
𝑓 𝑥 − 𝑔𝜂 𝑥 ≤ 𝜂 ∀𝑥 ∇ 𝐴
𝐹
Giải :
𝑓 𝑦 −𝑓 𝑥 ≤ 𝑓 𝑦 − 𝑔𝜀 3 𝑦 + 𝑔𝜀 3 𝑦 − 𝑔𝜀 3 𝑥 + 𝑔𝜀 3 𝑥 −𝑓 𝑥
<𝜀
Bài 1.6.2
Giải :
Xem Bổ đề A.IV.2.
421
Bài 1.6.3
Cho 𝐸, . là một không gian định chuẩn 𝑛 chiều trên ℝ. Chứng minh 𝐸, .
đồng phôi với ℝ𝑛 , . ∞ . Suy ra 𝐸, . compact địa phương.
Giải :
Do 𝐸 ≅ ℝ𝑛 nên tồn tại một đẳng cấu giữa 𝐸 và 𝐹. Đẳng cấu này cũng là một đồng
phôi giữa 𝐸, . và ℝ𝑛 , . ∞ . Vì ℝ𝑛 , . ∞ là compact địa phương nên 𝐸, .
cũng là compact địa phương.
Bài 1.6.4
Cho 𝐸, . 𝐸 là một không gian định chuẩn hữu hạn chiều trên ℝ và 𝑢1 , 𝑢2 , … , 𝑢𝑛
là một cơ sở của 𝐸. Ta đặt
𝑥 = max 𝑥1 , … , 𝑥𝑛
Giải :
Bài 1.6.5
Cho 𝑀 là không gian vector con hữu hạn chiều của một không gian định chuẩn
𝐸, . 𝐸 . Chứng minh 𝑀 là một tập đóng trong 𝐸.
Giải :
Với mọi 𝑥 ∇ 𝑀, đặt 𝑥 𝑀 = 𝑥 𝐸 thì 𝑀, . 𝑀 là một không gian định chuẩn hữu
hạn chiều. Xét 𝑢𝑛 𝑛∇ℕ là một dãy trong 𝑀 sao cho 𝑢𝑛 → 𝑢 ∇ 𝐸 khi 𝑛 → ∞. Vì 𝑢𝑛
hội tụ trong 𝐸 nên bị chặn, nghĩa là tồn tại 𝑟 > 0 sao cho 𝑢𝑛 𝑀 = 𝑢𝑛 𝐸 ≤ 𝑟 ∀𝑛 ∇
ℕ. Do đó ta có 𝑢𝑛 ∇ 𝐵𝑀 0, 𝑟 là quả cầu tâm 0 bán kính 𝑟 trong 𝑀. Theo Bài 1.6.3, ta
có 𝑀 là một không gian compact địa phương.
Ta suy ra 𝑢𝑛 có dãy con 𝑢𝑛 𝑘 hội tụ tại 𝑣 trong 𝐵𝑀 0, 𝑟 . Theo tính duy nhất của
giới hạn, ta có 𝑢 = 𝑣 ∇ 𝐵𝑀 0, 𝑟 ⊂ 𝑀.
422
Vậy mọi không gian vector con hữu hạn chiều 𝑀 của 𝐸 đều là tập đóng.
Bài 1.6.6
Cho 𝐸, . là một không gian định chuẩn. Chứng minh rằng 𝐸 hữu hạn chiều nếu và
chỉ nếu 𝐸 là không gian compact địa phương.
Giải :
Theo Bài 1.6.3, nếu 𝐸 là không gian hữu hạn chiều thì nó đồng phôi với ℝ𝑛 và là
không gian compact địa phương. Ta chỉ cần chứng minh chiều ngược lại: Nếu
𝐸, . là không gian compact địa phương thì nó có hữu hạn chiều.
Xét 𝑈 = 𝐵′ 0,1 , vì 𝐸 là compact địa phương nên 𝑈 là một compact. Suy ra 𝑈 được
1
phủ bởi hữu hạn quả cầu mở bán kính . Nghĩa là tồn tài 𝐵 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 sao cho
2
𝑛
1
𝑈⊂ 𝐵′ 𝑥𝑖 ,
2
𝑖=1
Xét 𝐹 là không gian vector con của 𝐸 sinh bởi 𝐵, theo Bài 1.6.5, 𝐹 là tập đóng trong
𝐸. Mặt khác, ta có
1 1
∀𝑥 ∇ 𝑈, ∃𝑖 ≤ 𝑛 ∶ 𝑥 = 𝑥𝑖 + 𝑡 với 𝑡 ∇ 𝐵′ 0, = 𝑈
2 2
Nên suy ra
1
𝑈⊂𝑀+ 𝑈
2
Bài 1.6.7
Cho 𝑀 và 𝑁 là hai không gian vector con của không gian định chuẩn 𝐸, . . Đặt
𝐹 = 𝑥 + 𝑦 ∶ 𝑥 ∇ 𝑀, 𝑦 ∇ 𝑁
(i) Với mọi 𝑧 trong 𝑧 trong 𝐹 có duy nhất một 𝑓 𝑧 , 𝑔 𝑧 trong 𝑀 × 𝑁 sao
cho 𝑧 = 𝑓 𝑧 + 𝑔 𝑧 .
(ii) Các ánh xạ 𝑓 và 𝑔 liên tục trên 𝐹 nếu 𝑀 hữu hạn chiều và 𝑁 đóng.
423
(iii) 𝐹 đóng trong 𝐸 nếu 𝑀 hữu hạn chiều và 𝑁 đóng
Giải :
(i) Về sự tồn tại: vì 𝐹 = 𝑀 + 𝑁 nên hiển nhiên mọi phần tử 𝑧 ∇ 𝐹 đều là tổng của
phần tử 𝑥 ∇ 𝑀 và 𝑦 ∇ 𝑁. Ta chứng tỏ sự tồn tại này là duy nhất: thật vậy, giả sử có 2
bộ 𝑥, 𝑦 , 𝑥 ′ , 𝑦 ′ ∇ 𝑀 × 𝑁 sao cho 𝑧 = 𝑥 + 𝑦 = 𝑥 ′ + 𝑦 ′ , ta có 𝑥 − 𝑥 ′ = 𝑦 − 𝑦 ′ ∇
𝑥 = 𝑥′
𝑀 ∩ 𝑁. Mà 𝑀 ∩ 𝑁 = 0 nên ta cũng có . Vậy sự tồn tại trên là duy nhất và
𝑦 = 𝑦′
các hàm số 𝑓 𝑧 , 𝑔 𝑧 được định nghĩa tốt.
Thật vậy, giả sử 𝑥𝑛 không hội tụ về 0, nghĩa là tồn tại 𝜀 > 0 và dãy con 𝑥𝑛 𝑘 sao
cho 𝑥𝑛 𝑘 > 𝜀 ∀𝑘 ∇ ℕ. Do 𝑥𝑛 𝑘 + 𝑦𝑛 𝑘 → 0 khi 𝑘 → ∞ và
1 𝑥𝑛 𝑘 𝑦𝑛 𝑘
𝑥𝑛 𝑘 + 𝑦𝑛 𝑘 > + >0
𝜀 𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘
𝑥𝑛 𝑘 𝑦𝑛 𝑘
Nên ta cũng có + → 0 khi 𝑘 → ∞. Vì 𝑀 là compact địa phương và dãy
𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘
𝑥𝑛 𝑘
số bị chặn trong 𝑀, . 𝑀 với . 𝑀 là chuẩn cảm sinh từ chuẩn . của
𝑥𝑛 𝑘
𝑘∇ℕ
𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘
𝑖 𝑖 𝑖 𝑀
𝐸 nên có dãy con hội tụ tại 𝑇 ∇ 𝑀. Mặt khác vì = =1
𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘
𝑖 𝑖∇ℕ 𝑖 𝑀 𝑖 𝑀
nên ta cũng có 𝑇 = 𝑇 𝑀 = 1.
𝑥𝑛 𝑘 𝑦𝑛 𝑘 𝑦𝑛 𝑘
Mà 𝑖
+ 𝑖
→ 0 khi 𝑖 → ∞ nên ta cũng có 𝑖
→ −𝑇. Vì 𝑁 là tập đóng
𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘 𝑥𝑛 𝑘
𝑖 𝑖 𝑖
𝑦𝑛 𝑘
và 𝑖
là một dãy trong 𝑁 nên ta cũng có – 𝑇 ∇ 𝑁. Ta suy ra 𝑇 ∇ 𝑀 ∩ 𝑁 = 0 .
𝑥𝑛 𝑘
𝑖
Điều này mâu thuẫn với việc 𝑇 = 1 và cho ta 𝑓 là hàm liên tục.
Vì 𝑔 = 𝐼𝑑𝐹 − 𝑓 nên ta cũng có 𝑔 liên tục. Vậy ta có điều phải chứng minh.
424
(iii) Xét một dãy 𝑧𝑛 trong 𝐹 tiến về 𝑈 khi 𝑛 → ∞, vì 𝑧𝑛 ∇ 𝐹 ∀𝑛 ∇ ℕ nên ta có
𝑓 𝑧𝑛 + 𝑔 𝑧𝑛 → 𝑈 khi 𝑛 → ∞
Giả sử dãy 𝑓 𝑧𝑛 𝑛∇ℕ không bị chặn, nghĩa là ta trích được một dãy con 𝑓 𝑧𝑛 𝑘 có
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 = 𝑓 𝑧𝑛 𝑘 → ∞ khi 𝑘 → ∞
𝑀
Nên ta có
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑔 𝑧𝑛
+ →0
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑓 𝑧𝑛 𝑘
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑔 𝑧𝑛 𝑓 𝑧𝑛 𝑘
𝑓 + = → 0 khi 𝑘 → ∞
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑓 𝑧𝑛 𝑘
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑓 𝑧𝑛 𝑘
= =1
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 𝑓 𝑧𝑛 𝑘
Cho ta dãy 𝑓 𝑧𝑛 phải bị chặn. Do 𝑀 hữu hạn chiều nên cũng là không gian
compact địa phương và đóng trong 𝐸. Ta trích được dãy con 𝑓 𝑧𝑛 𝑘 hội tụ về 𝑥 ∇
𝑀. Mà
𝑓 𝑧𝑛 𝑘 + 𝑔 𝑧𝑛 𝑘 → 𝑈 khi 𝑘 → ∞
Cho 𝑋 là một tập compact trong một không gian định chuẩn 𝐸, . và 𝐴 là một tập
hợp con của 𝐶 𝑋, ℝ . Lúc đó 𝐴 là một tập compact trong không gian 𝐶 𝑋, ℝ , . ∞
nếu và chỉ nếu 𝐴 có 2 tính chất sau:
Bài 1.7.3
Cho 𝑋 là một tập compact trong một không gian định chuẩn 𝐸, . và 𝜀 là một số
thực dương. Chính minh có đa thức
𝑚
𝑃 𝑥 = 𝑐𝑗 𝑥 𝑗
𝑗 =0
Giải :
𝑄 𝑥 = 𝑑𝑗 𝑥 𝑗
𝑗 =0
𝑥2 + 𝜀2 − 𝑥 = 𝑥2 + 𝜀2 − 𝑥2 ≤ 𝜀
Nên ta suy ra
𝑄 𝑥 − 𝑥 ≤ 𝑄 𝑥 − 𝑥2 + 𝜀2 + 𝑥 2 + 𝜀 2 − 𝑥 ≤ 2𝜀
𝜀
Chọn 𝑐𝑗 là các số hữu tỉ sao cho 𝑐𝑗 − 𝑑𝑗 < với mọi 𝑗 = 0, 𝑚, ta có
𝑚 +1
𝑚
𝜀
𝑃 𝑥 −𝑄 𝑥 = (𝑐𝑗 − 𝑑𝑗 )𝑥 𝑗 ≤ 𝑚 + 1 =𝜀
𝑚+1
𝑗 =0
Vậy nên ta có
𝑃 𝑥 − 𝑥 ≤ 3𝜀
426
Bài 1.7.4
Cho 𝑋 là một tập compact trong một không gian định chuẩn 𝐸, . , 𝑓 ∇ 𝐶 𝑋, ℝ và
một số thực dương 𝜀. Chứng minh có các số thực 𝑐0 , … , 𝑐𝑚 sao cho:
𝑚
𝑓 − 𝑐𝑗 𝑓 𝑗 ≤ 2𝜀.
𝑗 =0
Giải :
𝜀
Với mọi 𝜀 > 0, theo Bài 1.7.3, tồn tại đa thức 𝑃 sao cho 𝑥 − 𝑃 𝑥 ≤ với mọi
𝑓 +1
𝑥 ∇ −1,1 (việc cộng 1 vào mẫu là để xử lý trường hợp 𝑓 ≡ 0).
𝑓 𝑥
Vì ∇ −1,1 ∀𝑥 ∇ 𝑋 nên ta suy ra:
𝑓 +1
𝑚
𝑓 𝑥 𝑓 𝑥 1 𝑑𝑗 𝜀
−𝑃 = |𝑓 𝑥 − 𝑗 −1
𝑓𝑗 𝑥 ≤
𝑓 +1 𝑓 +1 𝑓 +1 ( 𝑓 + 1) 𝑓 +1
𝑗 =0
𝑑𝑗
Đặt 𝑐𝑗 = , ta có:
𝑓 +1 𝑗 −1
𝑓 − 𝑐𝑗 𝑓 𝑗 ≤ 𝜀
𝑗 =0
Mặt khác, ta cũng có thể chọn 𝑎𝑗 là các số hữu tỉ gần 𝑐𝑗 sao cho 𝑎𝑗 − 𝑐𝑗 ≤
𝜀
, ta có
𝑚 +1 𝑓 +1 𝑗
𝑚 𝑚 𝑚 𝑚
𝜀
𝑎𝑗 𝑓 𝑗 − 𝑐𝑗 𝑓 𝑗 = 𝑎𝑗 − 𝑐𝑗 𝑓 𝑗 ≤ =𝜀
𝑚+1
𝑗 =0 𝑗 =0 𝑗 =0 𝑗 =0
Suy ra
𝑓 − 𝑎𝑗 𝑓 𝑗 ≤ 𝜀
𝑗 =0
427
Bài 1.7.5
Cho 𝑋 là một tập compact trong một không gian định chuẩn 𝐸, . và 𝐴 là một tập
con đóng của 𝐶 𝑋, ℝ . Giả sử:
(iv) Với mọi hàm 𝑓 và 𝑔 trong 𝐴 và với mọi số thực 𝛼 thì các hàm số sau đây thuộc
𝐴: 𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓, 𝑓𝑔.
(v) 𝐴 chứa các ánh xạ hằng.
(vi) 𝐴 tách điểm trong 𝑋, nghĩa là với mọi 𝑥, 𝑦 khác nhau trong 𝑋 có 𝑓 ∇ 𝐴 sao cho
𝑓 𝑥 ≠𝑓 𝑦 .
Giải :
𝑚 𝑖
Theo tính chất (i) thì với 𝑢 ∇ 𝐴 thì mọi đa thức 𝑃 𝑢 = 𝑖=1 𝛼𝑖 𝑢 cũng thuộc 𝐴.
Vì 𝐴 đóng nên ta chỉ cần chứng minh 𝑢 là một điểm dính của 𝐴. Mặt khác, theo Bài
1.7.4, với mọi 𝜀 > 0, tồn tại đa thức 𝑃 sao cho
𝑢 −𝑃 𝑢 <𝜀
Bài 1.7.6
Cho 𝐴 là một tập con đóng của 𝐶 𝑋, ℝ có các tính chất (i) và (ii) trong bài tập 1.7.5
và 𝑓 ∇ 𝐶 𝑋, ℝ .. Giả sử với mọi 𝜀 > 0, 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, ta lại tìm được một hàm số 𝑔𝑥,𝑦
trong 𝐴 sao cho:
𝑓 𝑧 − 𝑔𝑥,𝑦 𝑧 < 𝜀 ∀𝑧 = 𝑥, 𝑦
428
Chứng minh 𝑓 ∇ 𝐴.
Giải :
Với mọi 𝜀, ta sẽ tìm một hàm ∇ 𝐴 sao cho − 𝑓 < 𝜀. Từ đó dùng tính đóng của
𝐴 để suy ra điều phải chứng minh.
𝑋= 𝑊𝑥,𝑦
𝑦 ∇𝑋
Đặt 𝑓𝑥 = sup 𝑔𝑥,𝑦 𝑘 : 𝑘 = 1, 𝑛 , theo Bài 1.7.5, ta có 𝑓𝑥 ∇ 𝐴. Mặt khác, với mọi 𝑡 ∇ 𝑋
thì 𝑡 phải chứa trong tập 𝑊𝑥,𝑦 𝑘 nào đó. Suy ra 𝑓𝑥 𝑡 ≥ 𝑔𝑥,𝑦 𝑘 𝑡 > 𝑓 𝑡 − 𝜀. Vậy hàm
𝑓𝑥 vừa xây dựng thỏa yêu cầu của ta.
𝐺𝑥 = 𝑡 ∇ 𝑋: 𝑓𝑥 𝑡 < 𝑓 𝑡 + 𝜀
thì 𝐺𝑥 = 𝑓𝑥 − 𝑓 −1 −∞, 𝜀 là tạo ảnh của một tập mở qua ánh xạ liên tục nên cũng
là tập mở. Mặt khác 𝐺𝑥 chứa 𝑥 nên ta suy ra
𝑋= 𝐺𝑥
𝑥∇𝑋
𝑡 = 𝑓𝑥 𝑖 𝑡 > 𝑓 𝑡 − 𝜀 1
429
Mặt khác, do 𝐺𝑥 𝑘 : 𝑘 = 1, 𝑚 là một phủ mở của 𝑋 nên tồn tại tập mở 𝐺𝑥 𝑗 chứa 𝑡, suy
ra
𝑡 ≤ 𝑓𝑥 𝑗 𝑡 < 𝑓 𝑡 + 𝜀 2
Cho 𝑋, 𝜈 là một không gian metric compact và 𝐴 là một tập hợp con của không gian
𝐶 𝑋, ℝ có các tính chất (i), (ii) và (iii) trong Bài tập 1.7.5 . Chứng minh 𝐴 =
𝐶 𝑋, ℝ .
Giải :
Ta sẽ chứng minh mọi hàm 𝑓 ∇ 𝐶 𝑋, ℝ đều là điểm dính của 𝐴. Thật vậy, đặt 𝐵 = 𝐴,
ta cũng có 𝐵 là tập con đóng của 𝐶 𝑋, ℝ , chứa các ánh xạ hằng. Mặt khác, với mọi
hàm 𝑓, 𝑔 trong 𝐵 là giới hạn của các dãy 𝑓𝑛 , 𝑔𝑛 trong 𝐴, ta cũng có 𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓, 𝑓𝑔
là giới hạn của các dãy 𝑓𝑛 + 𝑔𝑛 , 𝛼𝑓𝑛 , 𝑓𝑛 𝑔𝑛 trong 𝐴 nên ta suy ra 𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓, 𝑓𝑔
cũng thuộc 𝐵. Vậy 𝐵 là tập con đóng của 𝑋 thỏa mãn tính chất (i) và (ii) của Bài 1.7.5
Mặt khác, xét một hàm 𝑓 trong 𝐶 𝑋, ℝ , với mọi 𝑥, 𝑦 ∇ 𝑋, do 𝐴 tách điểm nên tồn tại
hàm 𝑥,𝑦 ∇ 𝐴 sao cho 𝑥,𝑦 𝑥 ≠ 𝑥,𝑦 𝑦 . Đặt
𝑓 𝑦 −𝑓 𝑥 𝑓 𝑥 𝑥,𝑦 𝑦 − 𝑓 𝑦 𝑥,𝑦 𝑥
𝑔𝑥,𝑦 𝑡 = 𝑥,𝑦 𝑡 + ∀𝑡 ∇ 𝑋
𝑥,𝑦 𝑦 − 𝑥,𝑦 𝑥 𝑥,𝑦 𝑦 − 𝑥,𝑦 𝑥
thì ta có 𝑔𝑥,𝑦 = 𝑎𝑥,𝑦 + 𝑏 với 𝑎, 𝑏 là các hằng số thực nên theo các tính chất (i),(ii)
thì 𝑔𝑥,𝑦 ∇ 𝐴. Mặt khác, ta cũng có
𝑔𝑥,𝑦 𝑥 = 𝑓 𝑥 , 𝑔𝑥,𝑦 𝑦 = 𝑓 𝑦
(v) Với mọi 𝑓 và 𝑔 trong 𝐴 và với mọi số phức 𝛼 thì các hàm số sau đây thuộc 𝐴:
𝑓 + 𝑔, 𝛼𝑓 và 𝑓𝑔.
430
(vi) 𝐴 chứa ánh xạ hằng.
(vii) 𝐴 tách các điểm trong 𝑋
(viii) Với mọi 𝑓 = 𝑔 + 𝑖 trong 𝐴 sao cho 𝑔 và thuộc 𝐶 𝑋, ℝ , ta có 𝑓 = 𝑔 − 𝑖
trong 𝐴.
Chứng minh 𝐴 = 𝐶 𝑋, ℂ .
Giải :
Gọi 𝑀 là tập con của 𝐶 𝑋, ℂ gồm các ánh xạ nhận giá trị thực và xét 𝑀𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑀, ta
sẽ chứng minh 𝑀𝐴 trù mật trong 𝑀. Các tính chất (i), (ii) của 𝑀𝐴 hiển nhiên được cảm
sinh từ 𝐴. Ta chứng minh 𝑀𝐴 tách điểm:
Xét 𝑎, 𝑏 ∇ 𝑋, vì 𝐴 tách điểm nên tồn hàm phức 𝑓 ∇ 𝐴 sao cho 𝑓 𝑎 ≠ 𝑓 𝑏 . Nếu
𝑓+𝑓
Re 𝑓 𝑎 và Re 𝑓 𝑏 khác nhau, thì ta có Re 𝑓 = ∇ 𝐴 là một hàm trong 𝑀𝐴 tách 2
2
điểm 𝑎 và 𝑏.
Áp dụng Định lý Stone-Weierstrass thực, ta có 𝑀𝐴 trù mật trong 𝑀. Giờ ta xét hàm 𝑔
bất kỳ trong 𝐶 𝑋, ℂ , ta có 𝑔 = Re 𝑔 + 𝑖. Im 𝑔 với Re 𝑔, Im 𝑔 là các hàm thực trong
𝑀.
− 𝑔 = 𝑈 − Re 𝑔 + 𝑖 𝑉 − Im 𝑔 ≤ 𝑈 − Re 𝑔 + 𝑖 𝑉 − Im 𝑔 <𝜀
Vậy ta suy ra 𝐴 trù mật trong 𝐶 𝑋, ℂ và định lý được chứng minh hoàn toàn.
Bài 1.7.9
Cho 𝑋 là một tập đóng và bị chặn trong ℝ𝑛 . Chứng minh có một tập hợp con đếm
được 𝐴 trù mật trong 𝐶 𝑋, ℝ .
Giải :
431
Cách 1:
Gọi 𝐴 là tập tất cả các đa thức hệ số hữu tỉ, ta chứng minh 𝐴 là tập đếm được.
Thật vậy, gọi 𝐴𝑚 là tập các đa thức hữu tỷ có bậc 𝑚 thì mỗi phần tử của 𝐴𝑚 chỉ có
𝑡 𝑚 hệ số 𝑐𝑗 (thực tế theo bài toán chia kẹo Euler, ta tính được 𝑡 𝑚 = 𝑚 𝑛−1
𝑖=1 𝐶𝑖+𝑛−1
nhưng điều này không cần thiết vì ta chỉ cần sử dụng 𝑡 𝑚 hữu hạn). Vậy lực lượng
của 𝐴𝑚 nhỏ hơn lực lượng của ℚ𝑡 𝑚 và do đó cũng đếm được. Mặt khác, ta có
𝐴= 𝐴𝑚
𝑚 ∇ℕ
Nên 𝐴 là hội của một họ đếm được các tập 𝐴𝑚 đếm được nên ta suy ra 𝐴 là tập đếm
được. Mặt khác, tập 𝐴 thỏa mãn điều kiện của định lý Stone-Weierstrass nên trù mật
trong 𝐶 𝑋, ℝ
Cách 2:
Cho 𝐵 là một tập con đếm được của 𝐶 𝑋, ℝ , ta gọi 𝐶, +, . = 𝑇 𝐵 là vành con nhỏ
nhất của vành 𝐶 𝑋, ℝ , +, . chứa 𝐵.
Ta đặt 𝐵 = 𝑓𝑖 : 𝑖 ∇ ℕ , do mọi phần tử 𝑔 của 𝐶 đều là một tổng hữu hạn với các số
hạng là tích của một số phần tử của 𝐵 nên 𝑔 có dạng
𝑢 𝑣𝑖
𝑔= 𝑓𝑎 𝑖𝑗
𝑖=1 𝑗 =1
𝑢
Ta gọi 𝐶𝑚 là tập hợp các ánh xạ 𝑔 có 𝑢 + 𝑖=1 𝑣𝑖 ≤ 𝑚 và sẽ chứng minh 𝐶𝑚 là tập
2
đếm được. Thật vậy ta thiết lập đơn ánh 𝜋 sau đây từ 𝐶𝑚 đến ℕ𝑚
2
𝜋: 𝐶𝑚 → ℕ𝑚
432
Rõ ràng 𝜋 là song ánh nên ta có 𝐶𝑚 là tập đếm được.
Một cách tổng quát, ta chứng minh kết luận trong trường hợp 𝑋 là compact
trong ℝ𝐴 với 𝐴 là tập đếm được:
Vậy ta chứng minh được kết quả của bài toán cho cả những không gian có số chiều
đếm được.
433
Phần B.IV
Mathematical Analysis
Bài 3.15
𝑆= 𝐴 và 𝑇 = 𝐴
𝐴∇𝐹 𝐴∇𝐹
Các khẳng định sau là đúng hay sai? Hãy chứng minh hoặc đưa ra phản ví dụ
a. Nếu 𝑥 là điểm dính của 𝑇 thì 𝑥 là điểm dính của mọi tập hợp 𝐴 trong 𝐹
b. Nếu 𝑥 là điểm dính của 𝑆 thì 𝑥 là điểm dính của một tập hợp 𝐴 nào đó trong 𝐹.
Giải :
a. Ta chứng minh nếu 𝑥 là điểm dính của 𝑇 thì 𝑥 là điểm dính của mọi tập 𝐴
trong 𝐹
Xét 𝑥 ∇ 𝑇 thì tồn tại một dãy 𝑥𝑛 𝑛∇ℕ trong 𝑇 hội tụ về 𝑥. Với mọi tập 𝐴 ∇ 𝐹, dãy
𝑥𝑛 trong 𝐴 hội tụ tại 𝑥 nên 𝑥 ∇ 𝐴.
b. Ta chỉ ra một trường hợp mà 𝑥 điểm dính của 𝑆 nhưng không là điểm dính của
tập nào trong 𝐹
1 1
Xét 𝐴𝑛 = ∀𝑛 ∇ ℕ và 𝐹 = 𝐴𝑛 : 𝑛 ∇ ℕ thì 𝑇 = :𝑛 ∇ ℕ .
𝑛 𝑛
1
Nhận thấy 0 là điểm dính của 𝑇. Nhưng với một 𝑛 ∇ ℕ bất kì, ta có 𝑥 − 0 = ∀𝑥 ∇
𝑛
𝐴𝑛 nên 0 không là điểm dính của 𝐴𝑛 .
Bài 3.16
Chứng minh rằng tập 𝑆 gồm các số hữu tỉ trong khoảng mở (0,1) không thể viết được
dưới dạng hội của một họ đếm được các tập mở của ℝ.
434
Giải :
𝜀1 2𝜀1
𝐵1 = 𝑎1 , 𝑏1 = 𝑥1 + , 𝑥1 +
3 3
Thì hiển nhiên 𝐵1 ⊂ 𝐴1 , compact và không chứa 𝑥1 .
Nếu 𝒙𝒌+𝟏 ∈ 𝑩𝒌 = 𝒂𝒌 , 𝒃𝒌 :
Do 𝐵𝑘 chứa một số hữu tỷ 𝑞 ∇ 𝐴𝑘+1 nên tồn tại 𝜀𝑘+1 > 0 sao cho 𝑞 − 𝜀𝑘+1 , 𝑞 +
𝜀𝑘+1 ⊂ 𝐴𝑘+1 . Chọn
𝜀𝑘+1 𝜀𝑘+1
𝐵𝑘+1 = 𝑞 − min , 𝑞 − 𝑎𝑘 , 𝑞 + min , 𝑏𝑘 − 𝑞
2 2
Thì 𝐵𝑘+1 ⊂ 𝐵𝑘 , 𝐵𝑘+1 ⊂ 𝐴𝑘+1 và không chứa 𝑥𝑘+1 .
Nếu 𝒙𝒌+𝟏 ∇ 𝑩𝒌 = 𝒂𝒌 , 𝒃𝒌 :
Do 𝑥𝑘 +1 ∇ 𝐴𝑘+1 nên tồn tại 𝜀𝑘+1 > 0 sao cho 𝑥𝑘+1 − 𝜀𝑘+1 , 𝑥𝑘+1 + 𝜀𝑘+1 ⊂ 𝐴𝑘+1 . Mà
𝑥𝑘+1 ∇ 𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 hay 𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 nên không mất tính tổng quát, giả sử 𝑥𝑘+1 ∇
𝑎𝑘 , 𝑏𝑘 .Chọn
2 1
𝐵𝑘+1 = 𝑥𝑘+1 − min 𝑥𝑘 +1 − 𝑎𝑘 , 𝜀𝑘+1 , 𝑥𝑘+1 − min 𝑥𝑘+1 − 𝑎𝑘 , 𝜀𝑘+1
3 3
2
Thì 𝐵𝑘+1 ⊂ 𝑥𝑘+1 − 𝑥𝑘+1 − 𝑎𝑘 , 𝑥𝑘+1 ⊂ 𝑎𝑘 , 𝑥𝑘+1 ⊂ 𝐵𝑘 nên là tập con của 𝐵𝑘
3
không chứa 𝑥𝑘+1 .
2 1
𝐵𝑘+1 ⊂ 𝑥𝑘 +1 − 𝜀𝑘+1 , 𝑥𝑘+1 − 𝜀𝑘+1 ⊂ 𝑥𝑘+1 − 𝜀𝑘+1 , 𝑥𝑘+1 + 𝜀𝑘+1 ⊂ 𝐴𝑘+1
3 3
435
Vậy ta xây dựng được bằng quy nạp dãy 𝐵𝑛 𝑛∇ℕ giảm dần các khoảng đóng thỏa mãn
𝐵𝑛 ⊂ 𝐴𝑛 và không chứa 𝑥𝑛 . Mặt khác, theo Bài 44 (Nhập môn Giải Tích) ta có:
∞
𝑇= 𝐵𝑛 ≠ ∅
𝑛=1
𝑡 ∈ ℚ và 𝑡 ∇ 𝑇 ⊂ 𝐴𝑛
𝑛=1
Mâu thuẫn với việc
∞
𝐴𝑛 = 𝑆 = 0,1 ∩ ℚ
𝑛 =1
Bài 3.17
Cho 𝑆 là tập con của ℝ𝑛 . Chứng minh rằng số điểm cô lập của 𝑆 là đếm được.
Giải :
Gọi 𝐼 là tập hợp các điểm cô lập của 𝑆. Để chứng minh 𝐼 là đếm được, ta sẽ chỉ ra một
đơn ánh 𝑓 từ 𝐼 vào ℚ𝑛 . Thật vậy, với một điểm 𝑥 = 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ∇ 𝐼 bất kì, tồn tại
𝜀 𝑥 sao cho 𝐵 𝑥, 𝜀 𝑥 ∩ 𝑆 = 𝑥 . Vì ℚ trù mật trong ℝ nên tồn tại các số hữu tỉ
𝜀 𝑥 2
3
𝑞1 𝑥 , 𝑞2 𝑥 , … , 𝑞𝑛 𝑥 sao cho 𝑞𝑖 𝑥 − 𝑥𝑖 < , tức là
𝑛
𝑛
2
𝜀 𝑥 𝜀 𝑥
𝛿 𝑥, 𝑓 𝑥 = 𝑞𝑖 𝑥 − 𝑥𝑖 ≤ <
3 2
𝑖=1
𝜀 𝑥 𝜀 𝑦
𝛿 𝑥, 𝑦 ≤ 𝛿 𝑥, 𝑡 + 𝛿 𝑡, 𝑦 < + ≤𝜀 𝑦
2 2
436
Điều này vô lý vì 𝐵 𝑦, 𝜀 𝑦 ∩ 𝑆 = 𝑦 và chứng tỏ 𝑓 là đơn ánh.
Mặt khác, theo Bổ đề A.I.1 và Bổ đề A.I.4 thì ℚ𝑛 là đếm được nên ta cũng có 𝐼 là
đếm được
Bài 3.18
Chứng minh rằng tập hợp các hình tròn tâm (𝑥, 𝑥) bán kính 𝑥 với 𝑥 ∇ ℚ+ là một phủ
mở con đếm được của 𝑥, 𝑦 : 𝑥 > 0, 𝑦 > 0 .
Giải :
Đặt 𝐹 = 𝐵 𝑟, 𝑟 , 𝑟 : 𝑟 ∇ ℚ+
Xét một điểm 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐴. Không mất tính tổng quát, ta giả sử 𝑥 ≤ 𝑦. Ta sẽ chứng
minh 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐵 𝑦, 𝑦 , 𝑦 . Thật vậy :
𝑓 : 𝐹 → ℚ
𝐵 𝑟, 𝑟 , 𝑟 → 𝑟
Bài 3.19
1 2
Chứng minh rằng họ các khoảng mở , với 𝑛 = 2,3, …, là một phủ mở của 0,1
𝑛 𝑛
và họ này không có phủ mở con hữu hạn.
Giải :
1 2 1 2
Với mọi 𝑥 ∇ 0,1 , ta tìm 𝑛 ∇ ℕ sao cho 𝑥 ∇ , , nghĩa là <𝑥< .
𝑛 𝑛 𝑛 𝑛
437
1 1 2
Xét số thực dương > 1, ta chứng minh , phải chứa một số nguyên 𝑛. Thật vậy,
𝑥 𝑥 𝑥
1 1 1 2 1 2
xét 𝑛 = + 1 thì 𝑛 > 𝑥. Mặt khác 𝑛 < + ≤ nên ta có 𝑛 ∇ , . Vậy ta tìm
𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥 𝑥
1 2 1 2
được số nguyên dương 𝑛 như trên thỏa mãn tính chất < 𝑛 < , nghĩa là <𝑥< .
𝑥 𝑥 𝑛 𝑛
1 2
Vậy họ các khoảng mở , với 𝑛 = 2,3, …, là một phủ mở của 0,1 .
𝑛 𝑛
Giả sử tồn tại một phủ mở con hữu hạn, nghĩa là tồn tại tập con 𝐴 hữu hạn của ℕ sao
cho:
1 2
, = 0,1 ∗
𝑛 𝑛
𝑛 ∇𝐴
1 1
Gọi 𝑚 là phần tử lớn nhất của 𝐴 thì < ∀𝑛 ∇ 𝐴. Vậy, ta có :
2𝑚 𝑛
1 1 1 2
∇ 0,1 và ∈ ,
2𝑚 2𝑚 𝑛 𝑛
𝑛 ∇𝐴
Bài 3.20
Hãy chỉ ra một ví dụ về một tập 𝑆 đóng trong ℝ nhưng không bị chặn và chỉ ra một
phủ mở đếm được 𝐹 của 𝑆 sao cho nó không có phủ mở con hữu hạn.
(Điều này chứng tỏ rằng Định lý phủ mở Lindelὅf không phải là hệ quả của Định lý
phủ mở Heine-Borel)
Giải :
ℝ\𝑆 = 𝑛, 𝑛 + 1
𝑛∇ℤ
Là hội của một họ tập mở nên ℝ\𝑆 cũng là một tập mở trong ℝ. Vậy 𝑆 là tập con
đóng của ℝ.
1 1
Đặt 𝐴𝑛 = 𝑛 − , 𝑛 + ∀𝑛 ∇ ℤ thì 𝐴𝑛 : 𝑛 ∇ ℤ là một phủ mở đếm được của 𝑆. Ta
2 2
chứng minh nó không có phủ mở con hữu hạn. Thật vậy, giả sử ngược lại, nghĩa là tồn
tại một tập con 𝐼 hữu hạn của ℤ sao cho
438
𝑆=ℤ= 𝐴𝑛 ∗
𝑛∇𝐼
1 1
Gọi 𝑚 = max (𝐼) thì ta có 𝑚 + 1 > 𝑚 + > 𝑛 + ∀𝑛 ∇ 𝐼 nên
2 2
𝑚 + 1 ∇ ℤ nhưng 𝑚 + 1 ∈ 𝐴𝑛
𝑛∇𝐼
Điều này mâu thuẫn với ∗ . Vậy ví dụ vừa chỉ ra thỏa mãn yêu cầu của đề.
Bài 3.21
Tập con 𝑆 của ℝ𝑛 thỏa tính chất sau: Với mọi 𝑥 ∇ 𝑆, tồn tại một quả cầu mở 𝐵𝑥 chứa
𝑥 sao cho 𝐵𝑥 ∩ 𝑆 là đếm được. Chứng minh rằng 𝑆 đếm được.
Giải :
Ta có
𝑆⊂ 𝐵𝑥
𝑥∇𝑆
Nên 𝐵𝑥 : 𝑥 ∇ 𝑆 là một phủ mở của 𝑆. Theo Định lý phủ mở Lindelὅf, ta có thể tìm
một phủ mở con đếm được. Nghĩa là tồn tại 𝐼 ⊂ 𝑆, 𝐼 đếm được sao cho
𝑆⊂ 𝐵𝑥 ∩ 𝑆
𝑥∇𝐼
Vậy 𝑆 là hội của một họ đếm được các tập đếm được nên theo Bổ đề A.I.3, 𝑆 là đếm
được.
Bài 3.23
Cho 𝑆 là một tập con của ℝ𝑛 . Điểm 𝑥 ∇ ℝ𝑛 được gọi là điểm ngưng tụ (condensation
point) của 𝑆 nếu như mọi quả cầu 𝐵 tâm 𝑥 đều có 𝐵 ∩ 𝑆 là tập không đếm được.
Chứng minh rằng 𝑆 là tập hợp không đếm được khi và chỉ khi nó có một điểm ngưng
tụ.
Hệ quả: Mọi tập không đếm được đều có điểm tụ, nói cách khác, mọi tập rời rạc đều
đếm được (kết quả Bài 3.17)
Giải :
439
a. Ta chứng minh kết quả mạnh hơn: nếu 𝑆 không đếm được thì có một điểm
ngưng tụ 𝑥 sao cho 𝑥 ∇ 𝑆 :
Giả sử mọi phần tử 𝑥 của 𝑆 đều không phải điểm ngưng tụ, nói cách khác, mọi phần
tử 𝑥 của 𝑆 đều có quả cầu 𝐵𝑥 sao cho 𝐵𝑥 ∩ 𝑆 là tập đếm được.
Nếu 𝑆 có một điểm ngưng tụ là 𝑥 thì tồn tại một quả cầu 𝐵𝑥 tâm 𝑥 sao cho 𝐵𝑥 ∩ 𝑆 là
không đếm được. Vậy 𝑆 có tập con không đếm được nên 𝑆 cũng không đếm được.
Bài 3.24
Cho 𝑆 là một tập con của ℝ𝑛 và giả sử rằng 𝑆 không đếm được. Gọi 𝑇(𝑆) là tập các
điểm ngưng tụ của 𝑆. Chứng minh rằng :
a. 𝑆 ∖ 𝑇 là đếm được.
b. 𝑆 ∩ 𝑇 là không đếm được.
c. 𝑇 là tập đóng.
d. 𝑇 không có điểm cô lập
Giải :
Theo Bài 3.23, ta chỉ cần chứng minh 𝑆 ∖ 𝑇 không có điểm ngưng tụ. Thật vậy, giả sử
𝑆 ∖ 𝑇 có điểm ngưng tụ là 𝑥, vì 𝑥 là điểm ngưng tụ của 𝑆 ∖ 𝑇 ⊂ 𝑆 nên mọi quả cầu 𝐵𝑥
tâm 𝑥 đều chứa một lượng không đếm được các điểm trong 𝑆 ∖ 𝑇, nên nó cũng chứa
một lượng không đếm được các điểm trong 𝑆. Suy ra 𝑥 là điểm ngưng tụ của 𝑆, tức
𝑥 ∇ 𝑇. Điều này mâu thuẫn với việc 𝑥 ∇ 𝑆 ∖ 𝑇.
440
Xét dãy 𝑡𝑛 trong 𝑇 sao cho 𝑡𝑛 tiến về 𝑡 trong ℝ𝑛 . Ta chứng minh mọi quả cầu tâm
𝐵 𝑡, 𝑟 với 𝑟 > 0 đều chứa vô hạn không đếm được điểm trong 𝑆. Thật vậy, vì 𝑡𝑛 → 𝑡
𝑟 𝑟
khi 𝑛 → ∞ nên tồn tại một điểm 𝑡𝑁 sao cho 𝑡𝑁 ∇ 𝐵 𝑡, . Vì quả cầu 𝐵 𝑡𝑁 , ⊂
2 2
𝑟
𝐵 𝑡, 𝑟 và 𝐵 𝑡𝑁 , ∩ 𝑆 là vô hạn không đếm được nên 𝐵 𝑡, 𝑟 ∩ 𝑆 cũng không đếm
2
được.
Với một điểm 𝑡 ∇ 𝑇 và 𝑟 > 0 bất kỳ, ta tìm một phần tử 𝜆 ∇ 𝑇 sao cho 𝛿 𝜆, 𝑡 < 𝑟.
Ta có Bổ đề mạnh hơn như sau: Với mọi 𝑡 ∇ 𝑇 và 𝑟 > 0, tồn tại một phần tử 𝜆 ∇ 𝑆 ∩
𝑇 sao cho 𝛿 𝜆, 𝑡 < 𝑟.
Thật vậy, xét họ 𝑅𝑘 𝑘∇ℕ đếm được các tập hợp sau:
𝑟 𝑟
𝑅𝑘 = 𝑥 ∇ 𝑆, ≤ 𝛿 𝑥, 𝑡 < ∀𝑘 ∇ ℕ
𝑘+1 𝑘
Thì
𝑅𝑘 = 𝐵 𝑡, 𝑟 ∩ 𝑆
𝑘∇ℕ
Nếu mọi tập 𝑅𝑘 đều đếm được thì 𝐵 𝑡, 𝑟 ∩ 𝑆 là hội của một họ đếm được các tập đếm
được nên cũng đếm được. Điều này trái với dữ kiện 𝑡 là điểm ngưng tụ. Vậy phải có
một 𝑘0 ∇ ℕ nào đó sao cho 𝑅𝑘 0 chứa vô hạn không đếm được phần tử. Theo Bài 3.23
câu (a), 𝑅𝑘 0 có điểm ngưng tụ là 𝜆 ∇ 𝑅𝑘 0 . Suy ra mọi quả cầu tâm 𝜆 đều chứa vô hạn
không đếm được các phần tử của 𝑅𝑘 0 , nên cũng chứa vô hạn không đếm được các
phần tử của 𝑆. Vậy 𝜆 là điểm ngưng tụ của 𝑆 và 𝜆 ∇ 𝑆, hay 𝜆 ∇ 𝑇 ∩ 𝑆. Bổ đề được
chứng minh.
441
Bài 3.25 (Định lý Cantor- Bendixon)
Tập hợp 𝐴 con của ℝ được gọi là hoàn hảo nếu nó đóng và không có điểm cô lập.
Chứng minh rằng mọi tập con đóng không đếm được 𝐹 của ℝ𝑛 đều có thể phân hoạch
thành 2 tập 𝐴, 𝐵 với 𝐴 là tập hoàn hảo và 𝐵 là tập đếm được.
Giải :
Vì 𝐹 không đếm được nên nếu ta gọi 𝑇 là tập các điểm ngựng tụ của 𝐹 thì theo Bài
3.34, 𝐹 ∩ 𝑇 là không đếm được và 𝐹 ∖ 𝑇 là đếm được. Xét 𝐴 = 𝐹 ∩ 𝑇 và 𝐵 = 𝐹 ∖ 𝑇,
thì
𝐴 ∩ 𝐵 = ∅ và 𝐴 ∪ 𝐵 = 𝐹
Ta sẽ chứng minh 𝐴 là hoàn hảo. Thật vậy, 𝐴 đóng vì 𝐴 = 𝐹 ∩ 𝑇 là giao của 2 tập
đóng. Mặt khác, theo Bổ đề ở Bài 3.34 câu (d) thì 𝐴 không có điểm cô lập. Vậy 𝐴 là
tập hoàn hảo.
Trong không gian metric 𝑀, tập 𝐴 được gọi là trù mật trong 𝑆 nếu như 𝐴 ⊂ 𝑆 ⊂ 𝐴.
Chứng minh rằng nếu 𝐴 trù mật trong 𝑆 và 𝑆 trù mật trong 𝑇 thì 𝐴 trù mật trong 𝑇.
Giải :
Do 𝐴 trù mật trong 𝑆 nên 𝐴 ⊂ 𝑆 ⊂ 𝐴. Vì 𝑆 ⊂ 𝐴 nên 𝑆 ⊂ 𝐴 (vì 𝑆 là tập đóng nhỏ nhất
chứa 𝑆). Mà 𝑆 ⊂ 𝑇 ⊂ 𝑆 nên 𝐴 ⊂ 𝑆 ⊂ 𝑇 ⊂ 𝑆 ⊂ 𝐴, nghĩa là 𝐴 trù mật trong 𝑇.
Bài 3.33
Không gian metric 𝑀 được gọi là tách được/khả ly (separable) nếu nó có một tập con
đếm được 𝐴 trù mật trong 𝑀. Ví dụ, ℝ là khả ly vì ℚ là một tập con đếm được trù mật
trong ℝ. Chứng minh rằng ℝ𝑛 với chuẩn Euclide là khả ly.
Giải :
442
Xét tập con 𝐴 = ℚ𝑛 của ℝ𝑛 . Theo Bổ đề A.I.1 và Bổ đề A.I.3, 𝐴 là đếm được. Ta
chứng minh 𝐴 trù mật trong ℝ𝑛 , nghĩa là 𝐴 = ℝ𝑛 . Thật vậy, xét một điểm 𝑥 =
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 bất kỳ trong ℝ𝑛 , ta tìm một dãy số 𝑎𝑘 trong 𝐴 hội tụ về 𝑥:
1
Do ℚ trù mật trong ℝ nên ∀𝑘, 𝑖 ∇ ℕ, ∃𝑞𝑖 𝑘 ∇ ℚ sao cho 𝑞𝑖 𝑘 − 𝑥𝑖 ≤ . Xét dãy
𝑘
số 𝑎𝑘 = 𝑞1 𝑘 , 𝑞2 𝑘 , … , 𝑞𝑛 𝑘 ∇ ℚ𝑛 , ta có
lim 𝑞𝑖 𝑘 = 𝑥𝑖 ∀𝑖 = 1, 𝑛
𝑘→∞
Cho 𝐸, 𝛿 là một không gian metric khả ly và 𝐴 là một tập con của 𝐸. Chứng minh
rằng mọi phủ mở 𝐹 của 𝐴 đều có phủ mở con đếm được.
Giải :
Vì 𝐸, 𝛿 là khả ly nên ta gọi 𝑀 là tập con trù mật đếm được của 𝐸 và giả sử 𝐹 =
𝑊𝑖 : 𝑖 ∇ 𝐼 là một phủ mở của 𝐴, nghĩa là 𝑊𝑖 mở trong 𝐸 ∀𝑖 ∇ 𝐼 và
𝐴⊂ 𝑊𝑖
𝑖∇𝐼
𝑔 : 𝔹 → ℚ2
𝐵 𝑥, 𝑟 → 𝑓 𝑥 , 𝑟
443
b. Ta chứng minh tồn tại tập con 𝐽 đếm được của 𝐼 sao cho 𝐴 ⊂ 𝑖∇𝐽 𝑊𝑖
Với mọi 𝑥 ∇ 𝐴, tồn tại 𝑖 𝑥 ∇ 𝐼 sao cho 𝑥 ∇ 𝑊𝑖 𝑥 . Vì 𝑊𝑖 𝑥 mở nên tồn tại 𝜀 𝑥 sao
cho 𝐵 𝑥, 𝜀 𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥 . Theo nhận định (a), có 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ∇ 𝔹 sao cho
𝑥 ∇ 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ⊂ 𝐵 𝑥, 𝜀 𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥
Xét 𝔹′ = 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 : 𝑥 ∇ 𝐴 thì 𝔹′ là tập con của 𝔹 nên đếm được. Ta xét ánh xạ sau:
∶ 𝔹′ → 𝐼
𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 → 𝑖 𝑥
Đặt 𝐽 = 𝔹′ thì 𝐽 ⊂ 𝐼 và 𝐽 đếm được do có toàn ánh từ 𝔹′ vào 𝐽. Mặt khác với mọi
𝑥 ∇ 𝐴, ta có 𝑥 ∇ 𝐵 𝑎𝑥 , 𝑟𝑥 ⊂ 𝑊𝑖 𝑥 nên suy ra
𝐴⊂ 𝑊𝑖
𝑖∇𝐽
Bài 3.35
Chứng minh rằng nếu 𝐴 trù mật trong 𝑆 và 𝐵 là tập mở trong 𝑆 thì 𝐵 ⊂ 𝐴 ∩ 𝐵.
(Nói cách khác nếu 𝐴 là trù mật trong 𝑆 và 𝐵 mở thì 𝐴 ∩ 𝐵 là trù mật trong 𝐵)
Giải :
Thật vậy, vì 𝐵 mở nên tồn tại 𝑟 > 0 sao cho 𝐵 𝑏, 𝑟 ⊂ 𝐵. Mà 𝑏 ∇ 𝑆 ⊂ 𝐴 nên tồn tại
𝑎 ∇ 𝐴 sao cho 𝛿 𝑎, 𝑏 < min 𝑟, 𝜀 .
Bài 3.36
Cho 𝐴 và 𝐵 là các tập con trù mật của 𝑆 và 𝐵 là tập mở. Chứng minh rằng 𝐴 ∩ 𝐵 trù
mật trong 𝑆.
444
Giải :
Bài 3.42
Xét không gian metric ℚ gồm các số hữu tỷ với metric Euclide thông thường. Cho 𝑆
là tập gồm tất cả các số hữu tỷ trong khoảng mở (𝑎, 𝑏) với 𝑎, 𝑏 là các số vô tỷ. Chứng
minh 𝑆 là tập con đóng và bị chặn của ℚ nhưng không compact.
Giải :
𝑎+𝑏 𝑏−𝑎
𝑆 là tập bị chặn vì 𝑆 = 𝐵ℚ , . Ta sẽ chứng minh 𝑆 là tập đóng. Thật vậy, xét
2 2
một điểm 𝑥 ∇ ℚ sao cho có một dãy 𝑥𝑛 trong 𝑆 tiến về 𝑎 . Do 𝑥𝑛 ⊂ 𝑎, 𝑏 nên
𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 . Mà 𝑥 ∇ ℚ và 𝑎, 𝑏 ∈ ℚ nên 𝑥 ∇ 𝑎, 𝑏 . Vậy 𝑥 ∇ ℚ ∩ 𝑎, 𝑏 = 𝑆 nên 𝑆 là tập
đóng.
Nhưng tập 𝑆 xây dựng như trên không là compact. Thật vậy, xét dãy số sau:
𝑏−𝑎
𝑥𝑛 = 𝑎 + ∀𝑛 = 1,2, …
𝑛+1
Thì 𝑥𝑛 là một dãy số trong 𝑆. Vì trong ℝ thì dãy 𝑥𝑛 hội tụ về 𝑎 ∈ ℚ nên theo tính
duy nhất của giới hạn, 𝑥𝑛 không hội tụ đến bất kỳ số hữu tỷ nào. Vậy dãy 𝑥𝑛
không hội tụ trong ℚ nên cũng không hội tụ trong 𝑆.
Bài 3.48
Cho không gian metric 𝑀 và tập con 𝐴. Chứng minh các nhận định sau:
Giải :
𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝜕𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑀 ∖ 𝐴 = 𝐴 ∩ 𝑀 ∖ 𝐴 ⊂ 𝐴
Vì 𝑥 ∇ 𝑀 ∖ 𝐴 nên tồn tại một dãy 𝑥𝑛 trong 𝑀 ∖ 𝐴 tiến về 𝑥. Suy ra tồn tại 𝑁 đủ lớn
sao cho 𝛿 𝑥𝑁 , 𝑥 < 𝑟, nghĩa là 𝑥𝑁 ∇ 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝐴. Điều này mâu thuẫn vì 𝑥𝑁 ∇ 𝑀 ∖ 𝐴.
Cho 𝐴, 𝐵 là các tập con trong không gian metric 𝐸 thỏa mãn int 𝐴 = int 𝐵 = ∅.
Giải :
Giả sử 𝑖𝑛𝑡 𝐴 ∪ 𝐵 ≠ ∅ thì ta gọi 𝑡 là một phần tử của 𝑖𝑛𝑡 𝐴 ∪ 𝐵 , nghĩa là tồn tại
𝑟 > 0 sao cho 𝐵 𝑡, 𝑟 ⊂ 𝐴 ∪ 𝐵.
𝑟
Với mọi 𝑦 ∇ 𝐵 𝑥, 𝑟 ′ , ta có 𝛿 𝑦, 𝑡 ≤ 𝛿 𝑦, 𝑥 + 𝛿 𝑥, 𝑡 ≤ 𝑟 ′ + < 𝑟, tức 𝑦 ∇ 𝐵 𝑡, 𝑟 .
2
′
Vậy ta suy ra 𝐵 𝑥, 𝑟 ⊂ 𝐵 𝑡, 𝑟 ⊂ 𝐴 ∪ 𝐵 (2).
446
Từ (1) và (2) ta có 𝐵 𝑥, 𝑟 ′ ⊂ 𝐵, suy ra 𝑥 ∇ int (𝐵) (Mâu thuẫn vì int 𝐵 ≠ ∅ ).
447
Phần B.V
Bài tập Giải Tích A2
Để tránh cho tài liệu quá dài, ở phần này, nhóm biên soạn chỉ trình bày chi tiết
lời giải của các bài tập thật sự nâng cao trong sách Bài tập Giải Tích A2. Các bài này
được chia theo các chương như sau:
Chương 1
Bài 1
Chứng minh rằng mọi tập con khác rỗng của ℕ đều là tập đóng và không là tập mở
trong ℝ.
Giải :
Xét một tập con 𝐴 khác rỗng của ℕ, ta lần lượt chứng minh
Xét một dãy 𝑥𝑛 trong 𝐴 ⊂ ℕ hội tụ tại 𝑎, ta sẽ chứng minh 𝑎 ∇ 𝐴. Thật vậy, vì 𝑥𝑛
là dãy hội tụ trong ℝ nên Cauchy, nghĩa là tồn tại 𝑁 đủ lớn sao cho
1
𝑥𝑚 − 𝑥𝑛 < ∀𝑚, 𝑛 ≥ 𝑁
2
Vì 𝑥𝑚 , 𝑥𝑛 ∇ ℕ nên ta suy ra 𝑥𝑚 = 𝑥𝑛 ∀𝑚, 𝑛 ≥ 𝑁. Vậy kể từ chỉ số thứ 𝑁, dãy 𝑥𝑛 là
dãy hằng. Ta suy ra 𝑎 = 𝑥𝑁 ∇ 𝐴. Vậy ta có điều phải chứng minh.
448
Bài 2
Chứng minh rằng tập các số hữu tỉ ℚ và tập các số vô tỉ ℝ\ℚ không đóng cũng không
mở.
Giải :
Giả sử ngược lại, ℚ đóng thì với mọi dãy 𝑥𝑛 ⊂ ℚ và hội tụ về 𝑥 thì 𝑥 ∇ ℚ. Tuy
nhiên theo Bài 1.1 Phần A.I thì có dãy 𝑥𝑛 hữu tỉ hội tụ về 𝑥 vô tỉ (mâu thuẫn).
Giả sử ngược lại, ℝ ∖ ℚ đóng thì với mọi dãy 𝑥𝑛 ⊂ ℝ ∖ ℚ và hội tụ về 𝑥 thì
𝑥 ∇ ℝ ∖ ℚ. Tuy nhiên theo Bài 1.1 Phần A.I thì có dãy 𝑥𝑛 vô tỉ hội tụ về 𝑥 hữu tỉ
(mâu thuẫn).
Bài 3
Chứng minh rằng nếu 𝐴 ⊂ ℝ vừa là tập đóng, vừa là tập mở thì 𝐴 = ℝ hoặc 𝐴 = ∅.
Giải :
449
Chương 2
Bài 1
Cho 𝑓: 0,2 → ℝ thỏa 𝑓 0,1 là hàm số liên tục. Khẳng định sau đây đúng hay sai: 𝑓
liên tục trên 0,1 .
Giải :
0 ∀𝑥 ∇ 0,1
𝑓 𝑥 =
1 ∀𝑥 ∇ 1,2
Khi đó 𝑓 0,1 = 0 là hàm liên tục. Mặt khác 𝑓 1+ = 1, 𝑓 1− = 0 nên 𝑓 không liên
tục tại 1. Vậy khẳng định trên không đúng.
Bài 2
1
𝐷= 0, 𝑦 : 𝑦 ∇ ℝ ∪ 𝑥, sin : 𝑥 ∇ 0, ∞
𝑥
Giải :
Ta chứng minh 𝐷 không liên thông đường bằng kĩ thuật nối dài:
𝑋 = 𝑡 ∇ 0,1 : 𝑓 𝑡, 1 ⊂𝐵
Vì 𝑓 liên tục nên tồn tại 𝛿1 sao cho 𝑓 𝑡 − 𝑓(1) < 1 ∀𝑡 ∇ 1 − 𝛿1 , 1 . Nếu
𝑓 𝑡 ∇ 𝐴, ta có 𝑓 𝑡 − 𝑓 1 ≥ pr1 𝑓 𝑡 − pr1 𝑓 1 = 0 − 1 = 1 với pr1 là
phép chiếu thứ nhất. Điều này mâu thuẫn nên
450
𝑓 𝑡 ∇ 𝐵 ∀𝑡 ∇ 1 − 𝛿1 , 1
𝑇 > 𝑇 − 𝛿 ∇ 𝑋
trái với cách chọn 𝑇 = inf 𝑋. Vậy ta suy ra 𝑓 𝑇 ∇ 𝐴. Vì 𝑓 là hàm liên tục nên ta có
thể đặt 𝑓 𝑥 = 𝑔 𝑥 , 𝑥 với 𝑔, là các ánh xạ liên tục. Ta có
1
lim 𝑔 𝑥 = 𝑔 𝑇 = 0, 𝑥 = sin ∀𝑥 ∇ 𝑇, 1
𝑥→𝑇 𝑔 𝑥
1−𝑇
Với mọi 𝑛 ∇ ℕ, vì 𝑔 𝑇 + > 0 = 𝑔 𝑇 nên tồn tại 𝑝 ∇ ℕ sao cho
𝑛
1 1 1−𝑇
𝜋 < < 𝑔 𝑇 +
2𝑝𝜋 + 2𝑝𝜋 𝑛
2
1−𝑇
Theo định lý giá trị trung bình, tồn tại các 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 ∇ 𝑇, 𝑇 + sao cho
𝑛
1 1
𝑔 𝑥𝑛 = , 𝑔 𝑦𝑛 = 𝜋
2𝑝𝜋 2𝑝𝜋 +
2
𝜋
Ta suy ra 𝑥𝑛 , 𝑦𝑛 → 𝑇 khi 𝑛 → ∞ và 𝑥𝑛 = sin 2𝑝𝜋 = 0, 𝑦𝑛 = sin 2𝑝𝜋 + =
2
1. Điều này mâu thuẫn với giả thiết liên tục tại 𝑇 và cho ta điều phải chứng minh.
451
Chương 3
Bài 1
Chứng minh mọi không gian định chuẩn hữu hạn chiều đều đầy đủ (hay không gian
Banach).
Giải :
𝛼𝑖 𝑏𝑖 = max 𝛼𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛
𝑖=1 ∞
Ta kiểm tra được . ∞ thực sự là một chuẩn trên 𝑋. Theo Hệ quả A.IV.3, ta có . ∞
và . là 2 chuẩn tương đương của 𝑋. Vì mọi dãy trong 𝑋 hội tụ/Cauchy với chuẩn
. khi và chỉ khi nó hội tụ/Cauchy với chuẩn . ∞ nên ta chỉ cần chứng minh . ∞
là một không gian Banach. Thật vậy, xét dãy 𝑥𝑚 = 𝛼𝑚 1 , 𝛼𝑚 2 , … , 𝛼𝑚 𝑛
Cauchy trong 𝑋, nghĩa lả
max{|𝛼 𝑖 − 𝛼𝑘 𝑖 | : 𝑖 = 1, 𝑛} → 0 khi , 𝑘 → ∞
𝑥𝑚 − 𝑥 = 𝛼𝑚 𝑖 − 𝛼 𝑖 𝑏𝑖 ≤ max{ 𝑏𝑖 : 𝑖 = 1, 𝑛} 𝛼𝑚 𝑖 − 𝛼 𝑖
𝑖=1 𝑖=1
452
Chương 4
Bài 1
Cho 𝑓: ℝ𝑛 → ℝ thỏa 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 1+𝛼 với 𝛼 > 0. Chứng minh 𝑓 khả vi tại 0 và tính
∆𝑓 0 . Bài toán sẽ trở thành thế nào trong trường hợp 𝛼 = 0.
Giải :
Ta chỉ ra một ánh xạ tuyến tính 𝐿 sao cho tồn tại hàm 𝜀 → 0 khi → 0 thỏa mãn:
𝑓 −𝑓 0 =𝐿 + 𝜀
𝑓 𝛼
𝜀 = ≤
Trường hợp 𝛼 = 0 thì kết luận chưa hẳn đúng. Thật vậy, xét hàm 𝑓 𝑥 = 𝑥 trên ℝ1
thì hiển nhiên 𝑓 𝑥 ≤ 𝑥 nhưng ta biết 𝑓 không khả vi tại 0.
Bài 2
Chỉ ra một hàm 𝑓: ℝ2 → ℝ sao cho 𝑓 có đạo hàm theo mọi hướng tại 0,0 nhưng 𝑓
không khả vi tại 0,0 .
Giải :
3
Xét hàm 𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥 2 𝑦 . Khi đó 𝑓 có đạo hàm theo mọi hướng 𝑎 = 𝑎1 , 𝑎2 tại
0,0 . Thật vậy
3
𝑓 0 + 𝑡𝑎1 , 0 + 𝑡𝑎2 − 𝑓 0,0 𝑡𝑎1 2 𝑡𝑎2 − 0 3
𝐷𝑎 𝑓 𝑥, 𝑦 = lim = lim = 𝑎12 𝑎2
𝑡→0 𝑡 𝑡→0 𝑡
Và 𝑓 không khả vi tại 0,0 . Thật vậy
𝜕𝑓 𝑓 0 + , 0 − 𝑓 0,0 0
0,0 = lim = lim = 0,
𝜕𝑥 →0 →0
453
𝜕𝑓 𝑓 0,0 + − 𝑓 0,0 0
0,0 = lim = lim = 0
𝜕𝑦 →0 →0
Ta có
3
𝑓 0 + , 0 + 𝑘 − 𝑓 0,0 − , 𝑘 ∆𝑓 0,0 2 𝑘
𝜀 , 𝑘 = =
2 + 𝑘 2 2 + 𝑘 2
Vì
1 1 1
𝜀 , =
𝑛 𝑛 2
Nên 𝜀 , 𝑘 ↛ 0 khi , 𝑘 → 0. Vậy 𝑓 không Frechet khả vi tại 0,0 .
Chương 5
Bài 1
Cho 𝐷 là tập mở, liên thông đường trong ℝ2 . Chứng minh rằng nếu 𝑓: 𝐷 → ℝ thỏa
𝜕𝑓 𝑥, 𝑦 𝜕𝑓 𝑥, 𝑦
= = 0 ∀ 𝑥, 𝑦 ∇ 𝐷
𝜕𝑥 𝜕𝑦
Giải :
Ta chứng minh kết quả tổng quát khi 𝐷 là tập con mở và liên thông trong không gian
hữu hạn chiều ℝ𝑛 bằng kĩ thuật nối dài. Trước hết, ta chứng minh kết luận trong
trường hợp đơn giản hơn như sau:
Nghĩa là nếu ∆𝑓 = 0 trên 𝐵 thì 𝑓 là hằng trên 𝐵. Thật vậy, ta giả sử có 𝑚, 𝑛 ∇ 𝐵 sao
cho 𝑓 𝑚 > 𝑓 𝑛 , đặt
𝑡 =𝑓 𝑛+𝑡 𝑚−𝑛
454
xác định và có đạo hàm trên một khoảng mở chứa 0,1 . Vì 0 < 1 nên theo
định lý Larange, tồn tại 𝑐 ∇ 0,1 sao cho
1 − 0
0 =< ∆𝑓 𝑐 , 𝑚 − 𝑛 >= ′ 𝑐 = = 1 − 0 ≠0
1−0
Điều này mâu thuẫn và cho ta 𝑓 là hằng số trên 𝐵.
Giả sử 𝑓 không là hằng số trong 𝐷, nghĩa là tồn tại 𝑎, 𝑏 ∇ 𝐷 sao cho 𝑓 𝑎 < 𝑓 𝑏 . Vì
𝐷 là liên thông đường nên tồn tại hàm 𝑔 liên tục trên 0,1 sao cho
𝑔 0 = 𝑎, 𝑔 1 = 𝑏
Xét tập
𝑋 = 𝑡 ∇ 0,1 : 𝑓 𝑔 𝑥 = 𝑓 𝑎 ∀𝑥 ∇ 0, 𝑡
Vì 𝐷 là tập mở nên tồn tại 𝜀 > 0 sao cho 𝐵 𝑎, 𝜀 ⊂ 𝐷. Vì 𝐵 𝑎, 𝜀 là một tập mở và lồi
trong 𝐷 nên ta có được 𝑓 𝑥 = 𝑓 𝑎 ∀𝑥 ∇ 𝐵 𝑎, 𝜀 . Mặt khác, 𝑔 là hàm liên tục trên
0,1 nên tồn tại 𝛿𝜀 sao cho 𝑔 0, 𝛿𝜀 ⊂ 𝐵 𝑎, 𝜀 . Suy ra 𝑓 𝑔 0, 𝛿𝜀 = 𝑓 𝑎 ,
nghĩa là có số thực dương 𝛿𝜀 ∇ 𝑋.
Gọi 𝑇 = sup 𝑋, ta có 0 < 𝑇 < 1, và với mọi 𝑡 < 𝑇, tồn tại 𝑢 ∇ 𝑋 sao cho 𝑡 < 𝑢 ≤ 𝑇
nên ta cũng có 𝑓 𝑔 𝑡 ∇ 𝑓 𝑔 0, 𝑢 = 𝑓 𝑎 . Vậy 𝑓 𝑔 𝑡 = 𝑓 𝑎 với mọi
𝑡 < 𝑇.
𝑓 𝑔 𝑇 =𝑓 𝑎
Mặt khác, do 𝐷 là tập mở nên tồn tại 𝜀 ′ sao cho 𝐵 𝑔 𝑇 , 𝜀 ′ ∇ 𝐷. Mặt khác mọi quả
cầu mở đều là tập lồi trong ℝ𝑛 nên ta có:
𝑓 𝑥 =𝑓 𝑔 𝑇 = 𝑓 𝑎 ∀𝑥 ∇ 𝐵 𝑔 𝑇 , 𝜀 ′
𝑓 𝑔 𝑇 − 𝛿𝜀 ′ , 𝑇 + 𝛿𝜀 ′ ⊂ 𝑓 𝐵 𝑔 𝑇 , 𝜀′ = 𝑓 𝑎
Nghĩa là 𝑇 + 𝛿𝜀 ′ ∇ 𝑋 và 𝑇 + 𝛿𝜀 ′ > 𝑇, điều này mâu thuẫn với giả thiết 𝑇 = sup 𝑋 và
kết thúc chứng minh.
455
Chương 7
Bài 1
Định lí Dini (7.16) còn đúng không nếu ta bỏ đi điều kiện hàm 𝑓 liên tục.
Giải :
Nếu 𝑓 không liên tục thì Định lí Dini không còn đúng nữa. Ta sẽ lấy một ví dụ chứng
minh điều này:
Lấy dãy hàm 𝑓𝑛 với 𝑓𝑛 𝑥 = 𝑥 𝑛 , 𝑥 ∇ 0,1 . Hiển nhiên 𝑓 liên tục trên [0,1] và
𝑓𝑛 𝑥 = 𝑥 𝑛 ≥ 𝑥 𝑛 +1 = 𝑓𝑛 +1 𝑥
Nên 𝑓𝑛 là dãy hàm liên tục, đơn điệu giảm và hội tụ từng điểm về hàm số 𝑓 xác định
như sau:
𝑓 𝑥 = 0 khi 𝑥 ∇ 0,1
𝑓 𝑥 = 1 khi 𝑥 = 1
Đồng thời hàm 𝑓 xác định như trên không liên tục tại 1 vì 𝑓 1− = 0 < 1 = 𝑓 1 .
Tất nhiên dãy 𝑓𝑛 không thể hội tụ đều đến 𝑓 vì nếu điều đó xảy ra thì 𝑓 đã là hàm
liên tục trên 0,1 . Vậy ví dụ trên thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 2
Giải :
456
𝑃 𝑦 𝑃 deg 𝑃 𝑦
lim = lim =0
𝑦 →+∞ 𝑒 𝑦 𝑦→+∞ 𝑒 𝑦 deg 𝑃
𝑃 𝑛
< 1 ∀𝑛 ≥ 𝑀
𝑒𝑛
Khi đó
𝑃 𝑛 𝑃 𝑛 𝑃 𝑛 1 1
2 ≤ = ⋅ 𝑛 ≤ 𝑛 ∀𝑛 ≥ max 𝑀, 𝑁
𝑒𝑛 𝑥 𝑒 2𝑛 𝑒 𝑛 𝑒 𝑒
+∞ +∞
2𝑥
Chuỗi 𝑒 −𝑛 hội tụ nên 𝑃 𝑛 𝑒 −𝑛 hội tụ.
𝑛=0 𝑛=1
Tương tự Bài 7.22 Phần A.II, ta chỉ cần chứng minh với một 𝑘 ∇ ℕ thì
+∞
𝑓𝑛 𝑘 𝑥
𝑛=1
hội tụ đều trên mỗi khoảng 𝑥0 , +∞ , 𝑥0 > 0. Thật vậy, với một 𝑥0 > 0, có 𝑁 ∇ ℕ sao
cho 𝑁𝑥0 ≥ 2.
𝑛2𝑘 𝑃 𝑛
Do đó có 𝑀 ∇ ℕ sao cho ≤ 1 ∀𝑛 ≥ 𝑀.
𝑒𝑛
457
+∞ +∞
𝑘
Mà chuỗi 𝑒 −𝑛 hội tụ nên 𝑓𝑛 𝑥 hội tụ đều trên 𝑥0 , +∞ , 𝑥0 > 0.
𝑛=1 𝑛=1
458
Tài liệu tham khảo
[1] Đặng Đức Trọng – Đinh Ngọc Thanh – Phạm Hoàng Quân, Giáo trình Giải
Tích A2, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2008
[2] Đặng Đình Áng, Nhập môn Giải Tích, NXBGD, 1998
[3] Dương Minh Đức, Giải Tích hàm, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2005
[5] Đặng Đức Trọng – Đinh Ngọc Thanh – Phạm Hoàng Quân – Trần Anh Hoàng
– Trần Vĩnh Hưng, Bài tập Giải Tích A2, TP.HCM
459