Professional Documents
Culture Documents
12 thì trong tiếng anh - Cách dùng - công thức - dấu hiệu nhận biết JES
12 thì trong tiếng anh - Cách dùng - công thức - dấu hiệu nhận biết JES
12 thì trong tiếng anh: Cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết
1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một
sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.
Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
in the West.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: I get up early every
morning.
Để nói lên khả năng của một người. Ex: Thomas plays tennis very well.
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at
20 o’clock.
Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
look, listen…
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying
to Moscow tomorrow.
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: She is always
coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel,
realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…
hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O
before…
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng
4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent
years.
very tired now because I have been working hard for 10 hours.
yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã
Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather
(thích hơn)
thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last
quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
2. Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
In the past
this house.
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: When my sister got there, he was
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ex: I was listening to the news when she
phoned
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ex: When he worked here, he was
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ex: While I was taking a bath, she was using
the computer
8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
tiếp diễn
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
nhất định.
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
EX: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
* You’ll never be brave if you do not get hurt. You’ll never learn if you do not make mistakes. *