You are on page 1of 10

12 tenses in English: Usage, formula, signs

Published by: Nguyen Minh Tu


Date started: 10/3/2022

12 thì trong tiếng anh: Cách dùng, công thức, dấu hiệu nhận biết
1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một

sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

1.1. Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu  Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O

Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O

Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn


 Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: The sun rises in the East and sets

in the West.

 Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: I get up early every

morning.

 Để nói lên khả năng của một người. Ex: Thomas plays tennis very well.
 Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at

20 o’clock.

Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)


Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và

hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn


 Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O

 Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O

 Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?

2.2. Dấu hiệu nhận biết


Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at,

look, listen…

2.3. Cách dùng


 Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.

 Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

 Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always

borrowing our books and then he doesn’t remember.

 Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying

to Moscow tomorrow.

 Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always

coming late.

Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel,

realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)


12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã

hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
 Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O

 Phủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + O

 Nghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?

3.2. Dấu hiệu nhận biết


Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy,

before…

3.3. Cách dùng


 Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: John

have worked for this company since 2005.

 Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.

EX: I have met him several times

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect


Continuous)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện

tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng

chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O

 Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing

 Nghi vấn:  Have/has + S + been + V-ing?

4.2 Dấu hiệu nhận biết


Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for,

in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent

years.

4.3 Cách dùng


 Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: I

have been working for 3 hours.


 Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: I am

very tired now because I have been working hard for 10 hours.

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)


Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ

hoặc vừa mới kết thúc.

5.1 Công thức thì quá khứ đơn


 Khẳng định: S + was/were + V2/ED + O

 Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O

 Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

5.2 Dấu hiệu nhận biết


Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:

 yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã

qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).

 Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather

(thích hơn)

thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last

year, ago (cách đây), when.

5.3 Cách dùng


Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday.

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)


Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay

quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn


 Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

 Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

 Nghi vấn: Was/were+S + V_ing + O ?


6.2 Dấu hiệu nhận biết
1. Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

2. Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:

 At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)

 At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)

 In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)

 In the past

6.3 Cách dùng


 Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were building

this house.

 Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: When my sister got there, he was

waiting for her

 Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ex: I was listening to the news when she

phoned

 Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ex: When he worked here, he was

always making noise

 Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ex: While I was taking a bath, she was using

the computer

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)


Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động

này đều đã xảy ra trong quá khứ.

7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành


 Khẳng định: S + had + V3/ED + O

 Phủ định: S + had + not + V3/ED + O

 Nghi vấn: Had + S + V3/ED + O?

7.2 Dấu hiệu nhận biết:


Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by

the time, when, already, just, since, for…


7.3 Cách dùng
Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school

before Nhung came.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect


Continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy  ra 1 hành động bắt đầu trước một hành

động khác trong quá khứ.

8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + had + been + V-ing + O

 Phủ định: S + had+ not + been + V-ing

 Nghi vấn: Had + S + been + V-ing?

8.2 Dấu hiệu nhận biết


Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that

time, before, after.

8.3 Cách dùng


 Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

 Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

9. Tương lai đơn (Simple Future)


Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi

chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.1 Công thức thì tương lai đơn


 Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

 Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

 Nghi vấn: Shall/will + S + V(infinitive) + O?


9.2 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next

year,  in + thời gian…

9.3 Cách dùng


 Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

 Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

 Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)


Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn


 Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O

 Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing

 Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?

10.2 Dấu hiệu nhận biết


Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai

tiếp diễn

10.3 Cách dùng


 Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

 Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

EX: When you come tomorrow, they will be playing football.

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)


Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định

trong tương lai.


11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành
 Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED

 Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED

 Nghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?

11.2 Dấu hiệu nhận biết


 By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …

 Before + thời gian tương lai

11.3 Cách dùng


 Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

 Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future


Perfect Continuous)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động

nào đó ở tương lai.

12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
 Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

 Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing

 Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

12.2 Dấu hiệu nhận biết


For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

12.3 Cách dùng


Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian

nhất định.
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

EX: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

                                                         
                                        *  You’ll never be brave if you do not get hurt. You’ll never learn if you do not make mistakes. *

You might also like