Professional Documents
Culture Documents
Đ - án-CTM-nhóm-7 0405
Đ - án-CTM-nhóm-7 0405
Hệ đại học Đế số : 07
Động cơ xoay chiều: gồm 2 loại là động cơ xoay chiều một pha và động cơ xoay chiều
ba pha.
- Động cơ xoay chiều một pha: có công suất nhỏ và thường dùng trong sinh hoạt, nó có hiệu
suất thấp và ít được dùng trong công nghiệp.
- Động cơ xoay chiều ba pha chia thành hai loại : Động cơ ba pha đồng bộ và động cơ ba pha
không đồng bộ:
Động cơ ba pha đồng bộ có vận tốc góc không đổi, không phụ thuộc vào trị số của tải trọng
và thực tế là không điều chỉnh được, nó có ưu điểm là hiệu suất cao, hệ số quá tải lớn nhưng
nó lại có nhược điểm là thiết bị phức tạp và khá đắt tiền.
Còn động cơ ba pha không đồng bộ có kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể
mắc trực tiếp vào lưới điện công nghiệp.Giá thành rẻ, dễ kiếm và không cần điều chỉnh tốc
độ.
Với hệ dẫn động xích tải dùng với các hộp giảm tốc ta nên sử dụng loại động cơ điện
xoay chiều ba pha rôto lồng sóc vì loại động cơ này có :
- Ưu điểm:
+Kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, làm việc tin cậy.
+Có thể mắc trực tiếp vào lưới điện 3 pha không cần biến đổi dòng điện.
- Nhược điểm:
+Công suất và hiệu suất động cơ thấp so với động cơ 3 pha đồng bộ
+Không điều chỉnh được vận tốc.
+Nhưng nhờ có những ưu điểm cơ bản nên ta chọn động cơ xoay chiều 3 pha không đồng bộ
roto lồng sóc ( ngắn mạch ). Nó phù hợp để dẫn động các thiết bị vận chuyển, băng tải, xích
tải…
Pdc dc
dm ≥ Pdt (kW) (1)
dc
Pdt - công suất đẳng trị trên trục động cơ
Pdc dc
dt ≥ P lv (2)
Với: Pdc
lv - Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ.
dc ct
Plv =Plv /η∑
ct 2300 .0,9
Plv = = 2,07 (kW)
1000
Trong đó:
ηbr = 0.96 : trị số hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ.
Thay số ta được :
4 2
η∑ =0,95.0,9 9 .0,9 6 .1=0,84
2,07
Thay vào công thức Pdc ct
lv =Plv /η∑ = =2,46 (kW).
0,84
dc
Theo (1) và (2) => Pdm ≥ 2,46 (kW).
Vậy phải chọn động cơ có sông suất lớn hơn hoặc bằng 2,46 (kW).
+ Xác định vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ nđb = 1500 v/ph (kể đến sự trượt nđb = 1450
v/ph); Khi này tỷ số truyền sơ bộ của hệ thống usb được xác định:
nđb 1450
usb = = = 35,81
nct 40,49
So sánh usb với các giá trị nên dùng và giá trị giới hạn của hệ thống hộp giảm tốc bánh răng
trụ 2 cấp( bảng 1.2) ta thấy
usb nằm trong khoảng u nên dùng( là 8 – 40)
1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ:
1.5.1 Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
- Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ thống.Vì
vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ.
- Điều kiện mở máy của động cơ thoả mãn công thức sau:
dc dc
Pmm ≥ Pbd
Trong đó:
Pdc
mm : Công suất mở máy của động cơ (kW).
dc dc
Pmm = (Tk / Tdn). Pdm = 2.
3 = 6 (kW)
dc dc
Pbd = Kbd . Plv
1.5.2 Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ:
Với sơ đồ tải trọng có tính chất không đổi và quay một chiều, nên không cần kiểm tra điều
kiện quá tải cho động cơ.
Vậy động cơ 4A100S4Y3 thỏa mãn điều kiện làm việc đã đặt ra.
ndc
u Σ=
nct
Trong đó:
nct: Số vòng quay của trục công tác, nct = 40,49 (v/ph).
1420
u Σ= = 35,07
40,49
Do bộ truyền ngoài là bộ truyền đai, để giảm sai số do việc quy chuẩn đường kính bánh đai
lên quy chuẩn giá trị tính được theo dãy TST tiêu chuẩn. Vậy nên ta chọn ung = 2
u∑ 35,07
Vậy uh = = = 17,535
ung 2
u2 =
√
3 ψ ba 2
⋅u
0,96 ⋅ψ ba 1 h
Trong đó: Ψ ba 1, Ψ ba 2 là hệ số chiều rộng bánh răng cấp nhanh và cấp chậm.
17,535
u2 = uh/u1 = = 3,15
5,57
– Công suất danh nghĩa trên trục động cơ tính theo công thức:
Pdc = Pdc
lv = 2,46kW
Công suất danh nghĩa trên các trục I, II, III, IV xác định theo các công thức sau:
Ký hiệu các chỉ số tính toán như sau: Chỉ số " dc" ký hiệu trục động cơ, các chỉ số “I”, “II”, “III”,
“IV” lần lượt là ký hiệu của các trục I, II, III, IV.
ndc 1420
nI = = = 710 (vòng/phút)
ung 2
n I 710
nII = = = 127,47 (vòng/phút)
u1 5,57
nII 127,47
nIII = = = 40,46 (vòng/phút)
u2 3,15
nIII 40,46
nIV = = = 40,46 (vòng /phút).
uk 1
P II 2,2
TII = 9,55.106. = 9,55.1 06. = 164823,1 (N.mm)
n II 127,47
P III 2,09
TIII = 9,55.106. = 9,55.1 06. = 493314,4(N.mm)
n III 40,46
P IV 2,07
TIV = 9,55.106. = 9,55.1 06. = 488593,67 (N.mm)
n IV 40,49
3.4 Lập bảng kết quả
Các kết quả tính ở trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau này, ta lập bảng thống kê
các kết quả đã tính toán như trong bảng sau đây.
Bảng 1: Kết quả tính toán động lực học các trục
Dựa vào hình 4.1 [I] với Pct = 2,46(kW) và n = 1420(v/p), tỉ số truyền u=2 ,ta chọn loại đai
thường tiết diện hình thang [A]
b
bt
h
y0
Ký hiệu bt b h y0 A, mm2 d1 , mm l, mm
+ d1= 100-200
+ Chọn trị số đường kính bánh đai nhỏ đảm bảo kích thước nhỏ và tăng tuổi thọ cho đai nên
chọn d1 = 125mm.
π . d 1 . n1 π .125 .1420
v= = =9,29( m/s).
60000 60000
-v < vmax=25m/s ( thoả mãn chọn đai thang thường loại A).
d2 = uđ.d1.(1-ε )
d2 nên chọn theo tiêu chuẩn, theo bảng 4.21 [I] ta chọn: d2=250 (mm)
d2 250
u= = =2,04
d1 .(1−ε ) 125.(1−0,02)
2,04−2
.100 %=2 %
2
Trị số a tính cần được thỏa mãn theo điều kiện sau :
206,25 ≤ a ≤ 750
Theo bảng 4.14[I] với u=2 ta chọn a/d2 = 1,2, với d2 = 250
a = 300 (mm).
Chiều dài đai được xác định theo khoảng cách trục a đã chọn theo côngthức ( 4.4[I]) :
π (d + d )2
l=2 a+ (d 1+ d 2)+ 1 2
2 4a
π
= 2.300 + (125 + 250) + ¿ ¿ = 1306,24 (mm)
2
Chiều dài đai cũng được chọn theo giá trị tiêu chuẩn, theo bảng (4.13[I])
Tính khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn l = 1300 (mm) :
Theo (4.6): a =
λ+ √ λ −8 ∆
2 2
Với : λ =
π ( d 1 + d 2)
l− =1300 – 0,5 π (125+250)=710,95
2
710,95+ √ 710,952 −8.62,52
a= =349,89(mm)
4
Chọn a = 350 (mm)
1.2.4 Góc ôm
Góc ôm α 1 trên bánh đai nhỏ được xác định theo công thức (4.7)[I] với điều kiện α 1 ≥120°
+ [ P0 ] Công suất cho phép, được xác định bằng thực nghiệm.
Theo bảng 4.19[2] ta chọn trị số [ P0 ] đối với đai thang thường có d 1=125 ( mm ),
v=9,29 ( m/s ) ⇒ chọn chiều dài đai thí nghiệm l 0=1700 ( mm ) ,[ P0 ]=2 ( kW )
+ kd : hệ số tải trọng động, theo bảng 4.7[I] chọn K d =1,1 ( Với hệ dẫn động xích
tải, động cơ nhóm I ).
+ C α hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α 1 theo bảng 4.15[I] với α 1=159,6 ° ta
chọn C α =0,95
+ C l hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai, trị số của C l phụ thuộc tỉ số chiều dài
đai của bộ truyền đang xét l và chiều dài l 0 lấy làm thí nghiệm .
l 1300
theo bảng 4.16[I] với = =0,76 ta chọn C l=0,93
l 0 1700
+ C z hệ số kể đến ảnh hưởng của lực phân bố không đều trên dây đai, theo bảng
P1 2,46
4.18[I] với = =¿ 1,23 ta chọn C z =1
[ P0 ] 2
p1 . k d 2,46.1,1
z= = =1,35
[ p 0 ] .C α . C l . Cu . C z 2.0,95.0,93 .1,13 .1
B
e t
b1
bt
h0
H
Da
d
Từ số đai z ta có thể xác định chiều rộng bánh đai B theo công thức 4.17[I]
B=( z−1 ) t+ 2 e
⇒d a1 =d 1+ 2⋅h 0=125+2.3,3=131,6 ( mm )
⇒ d a2 =d 2+ 2.h 0=250+2.3,3=256,6 ( mm )
1.2.7 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.
Lực căng ban đầu được xác định theo công thức 4.19[I]
780. P1 . k d
F 0= + Fv
v .C α . z
Trong đó : + F v lực căng do lực li tâm gây ra , theo công thức 4.20[I] ta có
2
F v =q m ⋅ v
Với q m là khối lượng 1m chiều dài đai, theo bảng 4.22[I] với đai A ta có
q m = 0,105 (kg/m)
2 2
⇒ F v =q m ⋅v =0,105. 9,29 =9,06 ( N )
+ P1 , k d , v , Cα , z :lần lượt là công suất trên trục bánh đai chủ động (kW) ,hệ số tải trọng động,
vận tốc vòng (m/s), hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α 1, và số đai.
780. P1 . k d 780.2 , 46 .1,1
F 0= + F v= + 9,06=128,64( N )
v .C α . z 9,29.0,95.2
F r=2 F 0 . z sin ( )
α1
2
=2.128,64 .2. sin
159,6
2
=506,43( N )
Chọn vật liệu thích hợp là một bước quan trọng trong việc tính toán thiết kế chi tiết máy nói
chung và truyền động bánh răng nói riêng. Chọn vật liệu nào là phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể,
tải trọng lớn hay nhỏ, khả năng công nghệ và thiết bị chế tạo, vật tư cung cấp, yêu cầu kích
thước nhỏ gọn hay không…
Đây là hộp giảm tốc công suất trung bình nên ta chọn vật liệu là thép nhóm I có độ rắn HB≤
350 để chế tạo bánh răng đây cũng là nhóm vật liệu thường được sử dụng trong thực tế. Để
tăng khả năng chạy mòn của răng ta nhiệt luyện bánh lớn đạt độ rắn thấp hơn bánh nhỏ. Cụ
thể là thép 45
− Ứng suất tiếp xúc cho phép [ σ H ] và ứng suất uốn cho phép [ σ F ] được xác định theo các công
thức (6.1)[1] và (6.2) [1] như sau:
o
σ H lim ❑
[ σ H ]= SH
. Z R . Z V . K xH . K HL
o
σ
[ σ F ]= FSlim ❑ . Y R . Y S . K xF . K FC . K FL
F
Trong đó :
o
σ Flim❑
→ [ σ F ]= . K FC . K FL
SF
− Tra bảng 6.2[2] ta xác định được trị số của σ 0H lim ❑ và σ 0F lim ❑ ứng với số chu kì cơ sở ta
chọn :
° Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở : σ 0H lim ❑=2HB+ 70
o
σ F lim 1=1,8 H B1=1,8.200=360 ( MPa )
σ oF lim 2=1,8 H B2=1,8.185=333 ( MPa )
− Bộ truyền quay một chiều và tải trọng đặt một phía nên hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải:
K FC =1.
− Các hệ số K HL , K FL tính theo công thức (6.3)[1] và (6.4)[1] :
K HL=
√
mH N Ho
N HE
N Fo
N FE
K FL=
√
mF
Với: mH , mF - Là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
2,4
N HO=30 H HB ( HB là độ rắn Brinen)
2,4 6
=> N HO 1=30.19 5 =9,4.1 0 ( Chu kỳ )
2,4 6
=> N HO 2=30.18 5 =8,2 8.10 ( Chu kỳ )
° c : Số lần ăn khớp của 1 răng khi bánh răng quay 1 vòng.
c=1
° n : Tốc độ quay.
° t ∑ : Tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
− Ta có: t ∑=8.365 .0,9.0,7 .24=44150,4 ( h )
=> N HE 1=N FE1 =60.1.710 .44150,4=1880807040
Bắt đầu từ N HO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song song với trục hoành tức
là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc không thay đổi. Vì vậy khi tính ra được
333
[σ F ]= .1=190,3(MPa)
2
1,75
− Theo công thức 6.12[2] ứng suất tiếp xúc cho phép là :
[ σ H 1 ]+ [ σ H 2 ] 427,27+ 400
[ σ H ]= 2
=
2
=413,64 ( MPa )
− Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải là :
− Đối với hộp giảm tốc, thông số cơ bản là khoảng cách trục a w1, được xác định theo
công thức( 6.15a) [1]:
√
T I . K Hβ
a w1=K a . ( u I + 1 ) . 3 2
[σ H ] .u I . ψ ba
Trong đó:
K a : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại bánh răng.
( )
1
Tra bảng (6.5) [1] ta được: K =43 MP a 3
a
K Hβ: Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành
răng khi tính tiếp xúc. Trị số của K Hβ tra trong bảng (6.7)[1] với
hệ số ψ bd =1,04 và sơ đồ cấp 5→ K Hβ=1,07 .
− Vậy ta có:
a w1=43. ( 5,57+1 ) . 3
√ 31071,13.1,07
( 4 13,64 )2 .5,57 .0,3
=13 7,89 ( mm )
a) Môdun m.
− Mô đun được xác định từ điều kiện bền uốn. Tuy nhiên để thuận tiện trong thiết kế, sau
khi tính được khoảng cách trục a w 1 có thể dựa theo công thức 6.17 [1] để tính mô đun, sau đó
kiểm nghiệm răng về độ bền uốn.
− Đối với bánh răng nghiêng thì góc nghiêng của mối bánh răng là: β=8 ÷ 2 0∘
2. a w1 . c os β 1 2.138 .0,9659
Z1 = = =20,28 ( r ă ng )
m. ( u1 +1 ) 2. ( 5,57+1 )
→ Z2 =uI . Z 1=5,57.20=111,4 ( r ă ng )
Z 2 111
um 1 = = =5,55
Z1 20
m. Z t 2.131
cos β 1= = =0,95
2. a w1 2.138
°
→ β 1=18,19 (thỏa mãn: 8∘ ≤ β ≤2 0∘ )
b w1=ψ ba . aw1=0,3.138=41,4 ( mm )
2. a w1 2.138
d w1= = =42 ( mm )
u m 1+1 5,55+1
d w2=d w1 .u m 1=42.5,55=233,1 ( mm )
m . Z 1 2.20
d 1= = =42 ( mm )
cos β 1 0,95
m. Z 2 2.111
d 2= = =233,7 ( mm )
cos β 1 0,95
− Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện sau:
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√ 2. T I . K H . ( um 1+ 1 )
2
b w1 .u m 1 . d w1
≤ [σ H ]
Trong đó:
° Z M : Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp. Tra bảng 6.5[1]
( )
1
ta có: Z =274 MP a 3 .
M
ZH=
√ 2. cos β b
sin(¿ 2. α tw 1)
¿
Với:
β b: là góc nghiêng của răng trên mặt trụ cơ sở.
tg β b =cos α t . tg β 1
α : Được lấy theo tiêu chuẩn TCVN 1065-71 , α =20 °
( ) ( )
∘
tgα tg 20 ∘
- α tw1=α t =ar ctg
cos β1
=arctg
0,95
=20,9 6
→ tg β b =0,93.0,33=0,3
→ β b=16,69 °
Thay các giá trị vào (2.18) ta được:
ZH=
√ 2. c os (16,69)
sin(¿ 2.20,96)
=1,7 ¿
[
ε α = 1,88−3,2.
( Z1 + Z1 )] . cos β
1 2
1
[
ε α = 1,88−3,2. ( 211 + 1171 )] . cos(¿ 16,26)=1,6 ¿
Vì: ε β >1 nên:
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1,6
=0,79
° K H : Hệ số về tải trọng khi tính về tiếp xúc.
K H =K Hβ . K Hα . K Hv
+ K Hβ: Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiểu rộng vành
răng khi tính về tiếp xúc. Với: ψ bd =1,04
Tra bảng 6.7[1] với sơ đồ 5 ta có: K Hβ=1,07
+ K Hα: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp.
Vận tốc vòng của bánh răng:
π . d w1 . n 1 π .42,6.710
v= = 60000 = 1,6
60000
Tra bảng 6.13[1] : Chọn cấp chính xác theo vận tốc vòng với: v ≤ 4 ( ms )
→ Cấp chính xác của bánh răng là 9. (răng nghiêng ).
Tra bảng 6.14[1]:Trị số của hệ số phân bố không đều tải trọng của các đôi
° K Hv: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
v H . bw1 . d w1
K Hv =1+
2. T I . K Hβ . K Hα
Trong đó:
v H =δ H . go . v .
√ a w1
um 1
Với:
+ v: Là vận tốc vòng của bánh răng: v=1,6 (m/s)
+ δ H : Là hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp. Tra bảng
6.15[1] ta có: δ H =0,002.
+ go : Là hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1
v H =0,002.73 .1,6 .
√ 138
5,55
=1,16
1,16.41,4 .42
K Hv =1+ =1,03
2.31071,13 .1,07 .1,13
→ K H =K Hβ . K Hα . K Hv=1,07.1,13.1,03=1,25
→ Vậy ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng làm việc là:
σ H =274.1,7 .0,78 .
√ 2.31071,13 .1,25 . ( 5,55+1 )
41,4.5,55 .42
2
=407,06 ( MPa )
− Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
[ σ H ]cx=[ σ H ] . Z R . ZV . K xH
° Z R: Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc Với cấp chính xác động học là 9,
chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám:
Ra = (2,5 1,25) (m) ZR = 0,95.
° K XH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. Do bánh răng có
đường kính vòng đỉnh da< 700mm nên KXH = 1
° [ σ H ]: Ứng suất tiếp xúc cho phép. [ σ H ]=413,64 ( MPa )
Do đó ta được:
[ σ H ]CX =413,64.0,95.1 .1=392,96 ( MPa )
Sự sai lệch giữa σ H và [ σ H ]CX :
|σ H cx−σ H|
Δ σH =
¿¿
cx
Như vậy σ H > [ σ H ] , nhưng chênh lệch này nhỏ, do đó ta tính lại chiều rộng vành bánh răng.
− Chiều rộng vành bánh răng được tính lại theo công thức:
( )
2
( )
2
σH 407,06
b w =ψ ba . a w1 . =0,3.138 . =42,88 ( mm )
[ σ H ]cx 392,96
→ Chọn: b w2=43(mm).
− Vậy ta xác định được: b w1 =43+(5 ÷10)=(48 ÷ 53)(mm)
→ Chọn: b w1=50( mm)
2. T 1 . K F . Y ε . Y β .Y F 1
σ F1= ≤ [ σ F1]
bw . d w1 . mn
σF 1. Y F 2
σ F2= ≤ [σF 2]
Y F1
Trong đó:
∘
β1 18,19 °
Y β=1− =1− =0,87
140 140
tương đương:
Z1 20
ZV 1= 3
= =23,33
cos β1 ( cos 18,19 )3
Z2 111
ZV 2= 3
= =129,45
cos β1 ( cos 18,19 )3
ăn khớp khi tính về uốn. Tra bảng 6.14[1] ta có: K Fα =1,37 (cấp
chính xác 9)
° K FV : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về
uốn. Theo công thức 6.46 [1] ta có:
v F . b w2 . d w1
K FV =1+
2.T I . K Fβ . K Fα
Với:
v F =δ F . go . v .
√ a w1
um 1
→ δ F =0,006
° go : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2. Tra
→ Vậy:
v F =0,006.73 .1,6 .
√ 138
5,55
=3,49
3,49.43.42
K FV =1+ =1,06
2.31071,13.1,16 .1,37
∗
2. T I . K F . Y ε . Y β . Y F 1
σ F1= ≤ [σ F1]
b w . d w1 . m
↔
2.31071,13 .1,68 .0,63.0,87 .3,39
σ F1= =85,24 ( MPa )< [ σ F 1 ]
43.42 .1,5
∗
σ F 1 . Y F 2 85,24.3,52
σ F2= = =88,51 ( MPa ) < [ σ F 2 ]
Y F1 3,39
→ Vậy bộ truyền thỏa mãn điều kiện về độ bền uốn.
2 Modun pháp mn 2 mm
b w1 50 mm
3 Chiều rộng vành răng
b w2 43 mm
4 Tỉ số truyền um 1 5,53
Z1 20
6 Số răng bánh răng răng
Z2 111
d1 42
8 Đường kính vòng chia mm
d2 233,7
da1 46
9 Đường kính đỉnh răng mm
d a2 237,7
df 1 37
10 Đường kính chân răng mm
d f2 228,7
dw 1 42
11 Đường kính vòng lăn mm
d w2 233,1
Đây là hộp giảm tốc công suất trung bình nên ta chọn vật liệu là thép nhóm I có độ rắn
HB<350 để chế tạo bánh răng đây cũng là nhóm vật liệu thường được sử dụng trong thực tế.
Để tăng khả năng chạy mòn của răng ta nhiệt luyện bánh lớn đạt độ rắn thấp hơn bánh nhỏ.
Cụ thể là thép 45
Giới hạn
Loại bánh Giới hạn chảy
Vật liệu Nhiệt luyện Độ rắn HB bền
răng ch(Mpa)
b(Mpa)
Để tăng khả năng chạy mòn của răng, nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp hơn độ
rắn bánh răng nhỏ từ 10-15 đơn vị. H1 H2+(1015)HB
3.2 Tính toán các thông số cơ bản của bộ truyền banh răng trụ răng nghiêng
3.2.1 Xác định ứng suất cho phép
− Ứng suất tiếp xúc cho phép [ σ H ] và ứng suất uốn cho phép [ σ F ] được xác định theo các công
thức (6.1)[1] và (6.2) [1] như sau:
o
σ H lim
[ σ H ]= SH
. Z R . Z V . K xH . K HL
σ oF lim
[ σ F ]= S . Y R .Y S . K xF . K FC . K FL
F
Trong đó :
° YR: Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
° YS: Hệ số kể đến độ nhậy vủa vật liệu tới sự tập trung ứng suất.
° KXF: Hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước bánh răng tới độ bền uốn.
o
σ H lim ❑
→ [ σ H ]= . K HL
SH
o
σ Flim ❑
→ [ σ F ]= SF
. K FC . K FL
Tra bảng 6.2[2] ta xác định được trị số của σ 0Hlim và σ 0Flimứng với số chu kì cơ sở ta chọn :
° Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở : σ 0Hlim=2HB+ 70
Như vậy :
o
σ H lim 3=2 H B 3+ 70=2.192+70=454 ¿
o
σ H lim 4 =2 H B4 +70=2.177+70=424 ( MPa )
o
σ F lim 3=1,8 H B3 =1,8.192=345,6 ( MPa )
Bộ truyền quay một chiều và tải trọng đặt một phía nên hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải:
K FC =1.
K HL=
√
mH N Ho
N HE
K FL=
√
m N Fo
F
N FE
Với: mH , mF - Là bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
° N HO: Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi tính về tiếp xúc.
2,4
N HO=30 H HB ( HB là độ rắn Brinen)
Trong đó :
° c : Số lần ăn khớp của 1 răng khi bánh răng quay một vòng.
c=1
° n : Tốc độ quay.
° t ∑ : Tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
Bắt đầu từ N HO đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song song với trục hoành tức
là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc không thay đổi. Vì vậy khi tính ra được
318,6
[σ F ]= .1=182,06 (MPa)
1,75 4
Theo công thức 6.12[2] ứng suất tiếp xúc cho phép là :
[ σ H 3 ]+ [ σ H 4 ] 412,72+385,45
[ σ H ]= 2
=
2
=399,09 ( MPa )
− Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải là :
− Đối với hộp giảm tốc, thông số cơ bản là khoảng cách trục a w2, được xác định theo
công thức( 6.15a) [1]:
√
T 2 . K Hβ
a w2=K a . ( u2 +1 ) . 3 2
[σ H ] . u2 .ψ ba
Trong đó:
° K a : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại bánh răng.
( )
1
Tra bảng (6.5) [1] ta được: K =43 MP a 3
a
° ψ ba : Hệ số chiều rộng bánh răng. Ta có : ψ ba2=ψ ba1 +(20 ÷ 30% )ψ ba1 =0,3+(20 ÷ 30% ).0,3 =0,36
÷ 0,39
chọn ψ ba2 =0,36
→ ψ bd =0,53.ψ ba . ( u II +1 ) =0,53.0,36 . ( 3,15+1 )=0,79
° K Hβ: Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành
răng khi tính tiếp xúc. Trị số của K Hβ tra trong bảng (6.7)[1] với
Vậy ta có:
a w2=43. ( 315+1 ) . 3
√ 164823,1 .1,08
( 399,09 )2 .3,15 .0,36
=177,15 ( mm )
− Mô đun được xác định từ điều kiện bền uốn. Tuy nhiên để thuận tiện trong thiết kế, sau
khi tính được khoảng cách trục a w 2 có thể dựa theo công thức 6.17 [1] để tính mô đun, sau đó
kiểm nghiệm răng về độ bền uốn.
− Đối với bánh răng nghiêng thì góc nghiêng của mối bánh răng là: β=8 ÷ 2 0∘
2. a w2 . c os β 2 2.177 .0,9659
Z3 = = =27,46 ( r ă ng )
m. ( u2 +1 ) 3. ( 3,15+1 )
Chọn Z3 =27răng.
→ Z 4=u2 . Z 3=3,15.27=85,05 ( r ă ng )
m. Z t 3.112
cos β 2= = =0,95
2. a w2 2.177
2. a w2 2.177
d w3= = =85,3 ( mm )
u m2+1 3,15+1
d w4=d w3 . um 2=84.3,18=268,7 ( mm )
m. Z3 3.27
d 3= = =85,3 ( mm )
cos β 2 0,95
m . Z 4 3.85
d4= = =268,4 ( mm )
cos β 2 0,95
d a 3=d 3+ 2.m=85,3+2.3=91,3 ( mm )
d a 4 =d 4 + 2.m=268,4 +2.3=274,4 ( mm )
d f 3=d 3−2,5.m=85,3−2,5.3=77,8 ( mm )
− Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện sau:
σ H =Z M . Z H . Z ε ×
√ 2. T 2 . K H . ( u m 2+ 1 )
bw .u m 2 . d 2w3
≤ [σH ]
Trong đó:
° Z M : Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp. Tra bảng 6.5[1]
( )
1
ta có: Z =274 MP a 3 .
M
° T 2: Mô men xoắn trên trục bánh chủ động: T 2=164823,1 ( N . mm ) .
ZH=
√ 2. cos β b
sin(¿ 2. α t w2 )
¿
Với:
tg β b =cos α t . tg β 2
( ) ( )
∘
tgα tg 20 ∘
α tw1=α t =ar ctg =ar ctg =20,9 6
cos β1 0,96
→ tg β b =0,93.0,33=0,3
→ β b=16,69 °
ZH=
√ 2. c os (16,69)
sin(¿ 2.20,96)
=1,7 ¿
[
ε α = 1,88−3,2.
( 1 1
+
Z3 Z 4 )]
. cos β 2
↔
[
ε α = 1,88−3,2. ( 271 + 851 )] . cos (¿ 16,26)=1,64 ¿
Vì: ε β >1 nên:
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1,64
=0,78
K H =K Hβ . K Hα . K Hv
+ K Hβ: Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiểu rộng vành
+ K Hα: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
( )
π . d w 3 . n II π .85,3 .127,47 m
v3 = = =0,57
60000 60000 s
Tra bảng 6.13[1] : Chọn cấp chính xác theo vận tốc vòng với: v ≤ 4 ( ms )
→ Cấp chính xác của bánh răng là 9. (răng nghiêng ).
Tra bảng 6.14[1]:Trị số của hệ số phân bố không đều tải trọng của các đôi
° K Hv: Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
v H .b w3 . d w3
K Hv =1+
2 ×T II . K Hβ . K Hα
Trong đó:
v H =δ H . go . v .
√ a w2
um 2
Với:
m
+ v3 : Là vận tốc vòng của bánh răng: v3 =0,57( ).
s
+ go : Là hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1
v H =0,002.73 .0,57 .
√ 177
3,15
=0,62
→
0,62.63,72 .85,3
K Hv =1+ =1
2.164823,1 .1,08.1,13
→
K H =K Hβ . K Hα . K Hv=1,08.1,13.1=1,22
→ Vậy ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng làm việc là:
σ H =274.1,7 .0,78 .
√ 2.164823,1.1,22 . ( 3,15+1 )
63,72× 3,15.85,3
2
=376,76 ( MPa )
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
[ σ H ]cx=[ σ H ] . Z R . ZV . K xH
° ZV : Hệ số ảnh hưởng của vận tốc vòng.
° Chọn cấp chính xác động học là 8. Khi đó cần gia công bánh răng để đạt được độ nhám
Ra =2,5÷ 1,25 μm do đó ZR = 0,95.
° K XH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng. Do bánh răng có
đường kính vòng đỉnh da< 700mm nên KXH = 1
Do đó ta được:
cx
[σ H ] =399,09.0,95 .1 .1=379,14 ( MPa )
Như vậy σ H <¿ nhưng chênh lệch này nhỏ, ta tính lại chiều rộng vành bánh răng b w
Chiều rộng vành bánh răng được tính lại theo công thức:
([ ] )
2
b w =ψ ba . a w2 .
σH
σH
cx
=0,36.177 . ( 379,14 )
376,76 2
=62,9 ( mm )
→ Chọn: b w4=63(mm).
− Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra ở chân răng không được vượt quá
một giá trị cho phép:
2. T II . K F . Y ε . Y β .Y F 3
σ F3= ≤ [σ F3 ]
b w4 .d w3 . m
σ F 3 .Y F 4
σ F 4= ≤ [ σ F4 ]
YF3
Trong đó:
1 1
Y ε= = =0,61
ε a 1,64
β ∘2 18,19
Y β=1− =1− =0,87
140 140
tương đương:
Z3 27
Z V 3= 3
= =31,49
cos β 2 ( cos 18,19 )3
Z4 85
ZV 4= 3
= =99,13
cos β 2 ( cos 18,19 )3
K F=K Fβ × K Fα × K FV
Trong đó:
° K Fβ: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
ăn khớp khi tính về uốn. Tra bảng 6.14[1] ta có: K Fα =1,37 (cấp
chính xác 9)
° K FV : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về
v F . b w4 . d w3
K FV =1+
2× T II . K Fβ . K Fα
∗ Với:
v F =δ F . go . v .
√ a w2
um 2
→ δ F =0,006
° go : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2. Tra
m
° v : Vận tốc vòng của bánh răng: v3 =0,57( )
s
→ Vậy:
v F =0,006.73 .0,56 .
√ 177
3,15
=1,84
1,84.63 .85,3
K FV =1+ =1,02
2.164823,1.1,18 .1,37
∗
σ .Y 60,87.3,5
σ F 4= F 3 F 4 = =62,66 ( MPa ) < [ σ F 4 ]
YF3 3,4
− Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (khi dừng máy, mở máy…) với hệ số quá tải
K qt =K bd =1,3. Vì vậy cần kiểm tra quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn
cực đại.
→ Vậy bộ truyền bánh răng cấp nhanh đáp ứng được điều kiện quá tải.
2 Modun pháp mn 3 mm
b w3 70 mm
3 Chiều rộng vành răng
b w4 63 mm
4 Tỉ số truyền um 2 3,15
Z3 27
6 Số răng bánh răng răng
Z4 85
d3 85,3
8 Đường kính vòng chia mm
d4 268,4
da3 91,3
9 Đường kính đỉnh răng mm
d a4 274,4
df 3 77,8
10 Đường kính chân răng mm
d f4 260,9
d w3 85,3
Đường kính vòng lăn mm
11 d w4 268,7
Chế độ bôi trơn trong hộp giảm tốc được lựa chọn theo vận tốc vòng.
π . d w 2 . n II π . 234 .127,47
v 2= 3
= =1,56 ¿
60. 10 60. 103
π . d w 4 . n III π .268,7 .40,6
v 4= 3
= 3
=0,57(m/s )
60.10 60. 10
Vì v 2 và v 4 đều nhỏ hơn 12 (m/s) nên ta chọn chế độ bôi trơn bằng cách ngâm trong dầu.
Để tránh mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề
phòng các chi tiết máy bị han gỉ, cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc.
Đối với hộp giảm tốc của ta đang thiết kế ta dùng phương pháp bôi trơn trong dầu. Ngâm các
chi tiết trong dầu chứa của hộp (vì vận tốc nhỏ v < 12 m/s).
Với hộp giảm tốc bôi trơn ngâm dầu, các bánh răng lớm được ngâm trong dầu. Kiểm tra điều
kiện bôi trơn là kiểm tra để các bánh răng lớn đều được ngâm dầu và khoảng cách giữa mức
dầu nhỏ nhất và lớn nhất phải lớn hơn một giá trị cho phép ( thường bằng từ 8 đến 10).
- Gọi X là khoảng cách từ các mức dầu tới tâm trục, ta có:
{
da
X min = −l
2 min
Trong đó: (2.35)
d
X max = a −l max
2
Chiều sâu ngâm dầu tối thiểu của bánh răng được lấy như sau:
{
l min= ( 0,75÷ 2 ) . h
l min ≥ 10( mm)
Chiều sâu ngâm dầu tối đa của các cấp bánh răng phụ thuộc vào vận tốc vòng v:
+ Khi: v>1,4 (m/s): l max =l min +10( mm)
1
o Với bộ truyền cấp nhanh: l max = bán kính bánh răng;
6
1
o Với bộ truyền cấp châm: l max = bán kính bánh răng.
4
l min
4 = ( 0,75 ÷ 2 ) h 4=( 0,75 ÷ 2 ) .6,75=(5,06 ÷ 13,5)
Ta lấy: l min
4 =10
max 1 d a 4 1 274 , 4
l4 = . = . =34,3(mm)
4 2 4 2
X max=max ( X max
2 , X 4 ) =102,9(mm)
max
Δ u=
| nct |
nth −n ct
.100 %
ndc 1420
nth = = =44,4
uth 35,15
Δ u=
| nct |
nth −n ct
.100 %= |
40,4−40,49
40,49 |
.100 %=0,2 %< 4 %
→ Thỏa mãn điều kiện sai số vận tốc trên trục công tác,
IV. PHẦN TÍNH TRỤC :
Các lực tác dụng :
1. Chọn vật liệu làm trục là thép 45 tôi cải thiện có giới hạn bền :
δ b=600 MPa δ c h=340 MPa
6 Pk
với T k =9,55.1 0 . do vật liệu là thép 45 nên chọn [τ ]=27,6 MPa
nk
⇒ d k=120 .
√
3 Pk
nk
với
Pk :
công suất trục k
n k : vận tốc quay trục k
d 1=120.
√
3 P1
n1
=120. 3
√
2,31
710
=29 mm
d 2=120.
√
3 P2
n2
=120.
√3 2,2
127,47
=46,44 mm
d 3=120.
√
3 P3
n3
=120. 3
√
2,09
40,46
=59,5 mmd tr đ /c =120.
3 Pđ /c
nđ / c
=120. 3
√2,46
1420 √
=19,23 mm
Chọn sơ bộ :
d 1=30 mmd 2=46 mmd 3=59 mmd tr đ /c =20 mm
3. Xác định khoảng cánh giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực :
- Tra bảng (10.2)[I] ta chọn sơ bộ chiều rộng ổ lăn :
b 01 =19 mmb 02=25 mmb 03 =31 mm
- chiều dày mayơ đĩa xích ,mayơ răng trụ được tính theo công thức (10.100[I]:
l mk =¿ ÷1,5)d k
chọn :
l m 12 =42 mml m 22=54 mml m 13 =56 mml m 32=80 mm
Với trụ 1:
Chọn :
{bo=19m ¿{k1=10¿{k2=6¿{k3=14 ¿ ⇒l 12=−[ 0,5. ( 42+19 ) +14 +16 ]=60.5mm
Với trục 2:
l 22=0,5(l m 22 +b o)+k 1+ k 2=0,5.(54 +25)+ 10+6=58,5mm
l 23=l 11+l 32 +k 1 +b o¿⇒ l 23 =111+71,5+10+25=217,5 mm
l 21=l 23+ l32=217,5+ 71,5=289 mm
Với trục 3 :
l 32=71,5 mml 31 =2l 32=2.71,5=143 mml 33=l 31+l c33
l c 33 =0,5.(l m 32+ bo )+ k 3 +h n=0,5.(80+31)+14+16=85,5 mm⇒l 33=143+ 85,5=228,5 mm
4. Tính và kiểm nghiệm trục 3 :
Theo tính toán bộ truyền :
2. T 1
F y 1=F r 1=F r 2=F t 1. tg α tw = .tg α tw =1507,09 N
dw 1
⇒d 11 ≥
√
3 M1
0,1.[ δ] √
=3
577226,05
0,1.50
=48,69 mm
[δ] : ứng suất cho phép của thép chế tạo trục , Tra bảng ( 10.5)[I]
⇒ d2 ≥
√
3 M2
0,1.[δ ]√=
3 600002,79
0,1.50
=49,32 MM
Trong đó :
- đường kính trục :d=60 mm
- Mômen xoắn trên trục :T3=493314,4 N.mm
- ứng suất dập cho phép :[δ d ]=100 MPa tra bảng (9.5)[I]
δ−1
Với sσ 1 = (10.20)[I]
K δd 1 . δ a 1+ψ δ . δ m 1
τ −1
sτ 1= (10.21)[I]
K τd 1 . τ a 1+ ψ τ . τ m 1
δ −1 , τ−1 :giới hạn mỏi uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Do trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
M u1
δ m=0 ; δ a 1 ¿ δ max = với M u 1¿ 347089,05 N .mm
Ư W1
Π . d 311 M u1 2
W 1= −b . t 1 . ¿ ¿δ a= =347089,05 /20757,26=16,72( N /m m )
32 W1
Trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu ký mạch động nên :
T3 493314,4
τ m=τ a=τ max / 2= = =6,75( N / mm 2) ¿
2.W 01 2.39440,55
ψ δ ; ψ τ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến đọ bền mỏi ,tra bảng
(10.7)[I] : ψ δ =0,05ψ τ =0
Kδ
Theo công thức (10.25)[I] và (10.26)[I] : K δd 1=( + K x −1)/ K y
εδ
Kτ
K τd 1=( + K x −1). K y
ετ
K x:hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, với Ra =2,5…0,63 ,tra bảng
ε δ ,ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi ,tra bảng (10.10)[I] , với d =60 mm : ε δ =0,78 , ε τ =0,77
K δ và K τ -hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn khi xoắn ,chon kiểu lắp trục
Kδ Kτ
là k6 ,tra bảng (10.11)[I] : =2,52 =2,03
εδ ετ
δ−1
Với sσ 2 = (10.20)[I]
K δd 2 . δ a+ ψ δ . δm
τ−1
sτ 2= (10.21)[I]
K τd2 . τ a +ψ τ . τ m
δ −1 , τ−1 :giới hạn mỏi uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Do trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
M u2
δ m=0 ; δ a 2 ¿ δ max = với M u 2¿ 383776,29 N .mm
Ư W2
Π . d 322 M u 2 383776,29
W 2= −b . t 1 . ¿ ¿δ a= = =22,59(N /m m 2)
32 W2 16270,57
Trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu ký mạch động nên :
T3 493314,4 2
τ m=τ a=τ max / 2= = =8,87 (N / m m )¿
2.W 02 2.30011,97
ψ δ ; ψ τ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi ,tra bảng
(10.7)[I] : ψ δ =0,05ψ τ =0
Kδ
Theo công thức (10.25)[I] và (10.26)[I] : K δd 2=( + K x −1)/K y
εδ
Kτ
K τd 2=( + K x −1). K y
ετ
K x:hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, với Ra =2,5…0,63 ,tra bảng
ε δ ,ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
Kδ Kτ
là k6 ,tra bảng (10.11)[I] : =2,52 =2,03
εδ ετ
Kδ Kτ
Chọn =2,27 =2,1
εδ ετ
d w 2 233,1
bán kính bánh răng lớn :R= = =132,25 mm
2 2
a. Tính các lực lên gối đỡ :
F x2 . A O 2−F x1 . A O1 4195,3.217,5−1109,07.58,5
⇒ F xB = = =2932,86 N
AB 289
⇒ F xA =F x 2−F x 1−F xB =4195,3−1109,07−2932,86=153,37 N
⇒d 11 ≥
√
3 M 11
0,1.[ δ] √
=3
482053,74
0,1.50
=45,85 mm
Tại tiết diện 2_2 : M u 2=√ M x 2+ M Y 2=√ 209699,4 9 +7736 3 =223514,9 N > mm
2 2 2 2
⇒ M 22 =√ M 2u 2+0,75. T 22=√ 223514 , 92 +0,75.114381 ,52 =528890,6 N . mm
⇒ d 22 ≥
√
3 M 22
0,1.[ δ]
=
√
3 528890,6
0,1.50
=47,29 mm
⇒chọn d11=d22=48 mm
Theo tiêu chuẩn : do =40 mm
d12>d11 ⇒ chọn d = 54 mm
Vậy ta có sơ đồ lực ,mômen và kết cấu của trục 2 :
a.Kiểm tra trục về độ bền mỏi :
Trục 3 có một then với d=48mm tra bảng(9.1)[I] chọn then với các thông
số sau : b x h=14 x 9, t1 =5,5 ,l =45 mm
Kiểm nghiệm độ bền của then :
2. T
δ d= ≤[δ d ]τ c = 2.T ≤[τ c ]
d . l.(h−t 1) d . l. b
Trong đó :
- đường kính trục :d=48 mm
- Mômen xoắn trên trục :T2=164823,1 N.mm
- ứng suất dập cho phép :[δ d ]=100 MPa tra bảng (9.5)[I]
δ−1
Với sσ 2 = (10.20)[I]
K δd 2 . δ a+ ψ δ . δm
τ−1
sτ 2= (10.21)[I]
K τd2 . τ a +ψ τ . τ m
δ −1 , τ−1 :giới hạn mỏi uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Do trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
M u2
δ m=0 ; δ a 2 ¿ δ max = với M u 2¿ 223514,9 N .mm
Ư W2
Π . d 22
3
M u 2 223514,9 2
W 2= −b . t 1 . ¿ ¿δ a= = =23,77( N / mm )
32 W2 9403,08
Trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu ký mạch động nên :
T2 114381,5 2
τ m=τ a=τ max / 2= = =9,35(N /m m )¿
2.W 02 2.6116,65
ψ δ ; ψ τ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi ,tra bảng
(10.7)[I] : ψ δ =0,05 ,ψ τ =0
Kδ
Theo công thức (10.25)[I] và (10.26)[I] : K δd 2=( + K x −1)/K y
εδ
Kτ
K τd 2=( + K x −1). K y
ετ
K x:hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, với Ra =2,5…0,63 ,tra bảng
ε δ ,ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
Kδ Kτ
là k6 ,tra bảng (10.11)[I] : =2,06 =1,64
εδ ετ
Kδ Kτ
Chọn =2,17 =2,03
εδ ετ
Do T=37420,1N.mm=31,07(N.m)
Tra bảng (16.10a)(II) ta được kích thước của nối trục đàn hồi Dt =7mm
2.31071,13
⇒F=(0,2÷0,3). =¿÷316,23 N ¿
71
Chọn F x 1 =310N
a. Tính các phản lực tại gối đỡ:
{∑ F y=F Ay+F y2+FBy=0¿¿¿¿
dr 67,48
−F y2 . A O2 + F Z 2 . 434,54.55,5+306,5.
2 2
⇒ F By = = =−310,43 N
AB 111
⇒ F Ay=−(F By + F y 2)=−(310,43+ 434,54)=−744,97 N
F x1 . A O1 + F x 2 . A O2 310.60,5+1109,07.55,5
⇒ F Bx = = =723,5 N
AB 1110
⇒ F Ax =F x2 −F x1 −F Bx =1109,07−310−723,5=75,57 N
√
→ M 11= M + u11 ¿ 0,75. T 1= √1875 5 +0,75.37420 , 1 =37442,6 N .mm ¿
2 2 2 2
→d 11≥
√ M 11
0,1 .[ δ ]
δ
tra bản (10.5)[I] có [ ]= 50
d 11 ≥
√
3 37442,6
0,1.50
=19,56 mm
→ d 22 ≥
√
3 M 22
0,1.[δ ]
=3
√
24400,15
0,1.50
=22,16 mm
chọn d 11=28 mm
d 22 : theo tiêu chuẩn :d 22 =d 33=25 mm
Trong đó :
- đường kính trục :d=30 mm
- Mômen xoắn trên trục :T1=31071,13 N.mm
- ứng suất dập cho phép :[δ d ]=100 MPa tra bảng (9.5)[I]
δ−1
Với sσ 1 = (10.20)[I]
K δd 1 . δ a 1+ψ δ . δ m 1
τ −1
sτ 1= (10.21)[I]
K τd 1 . τ a 1+ ψ τ . τ m 1
δ −1 , τ−1 :giới hạn mỏi uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Do trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
M u1
δ m=0 ; δ a 1 ¿ δ max = với M u 1¿ 18755 N .mm
Ư W1
Π . d 311 M u 1 18755
W 1= −b . t 1 . ¿ ¿δ a= = =8,2(N /mm2 )
32 W 1 2288,84
Trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu ký mạch động nên :
T 1 37420,1
τ m=τ a=τ max / 2= = =7,6(N /m m2 )¿
W 01 4938,22
ψ δ ; ψ τ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến đọ bền mỏi ,tra bảng
(10.7)[I] : ψ δ =0,05 ,ψ τ =0
Kδ
Theo công thức (10.25)[I] và (10.26)[I] : K δd 1=( + K x −1)/ K y
εδ
Kτ
K τd 1=( + K x −1). K y
ετ
K x:hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, với Ra =2,5…0,63 ,tra bảng
ε δ ,ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
Kδ Kτ
là k6 ,tra bảng (10.11)[I] : =2,06 =1,64
εδ ετ
Tra bảng (10.12)[I] ,dùng dao phay ngón : K δ =1,76 K τ =1,54
K δ 1,76 K 1,54
⇒ = =2,0 ⇒ τ =
ε δ 0,88 ε τ 0,81=1,9 ¿
¿
Kδ K
Chọn =2,06 τ =1,9
εδ ετ
δ−1
Với sσ 2 = (10.20)[I]
K δd 2 . δ a+ ψ δ . δm
τ−1
sτ 2= (10.21)[I]
K τd2 . τ a +ψ τ . τ m
δ −1 , τ−1 :giới hạn mỏi uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Do trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
M u2
δ m=0 ; δ a 2 ¿ δ max = với M u 2¿ 43694,15 N . mm
Ư W2
Π . d 22
3
M u 2 43694,15 2
W 2= −b . t 1 . ¿ ¿δ a= = =34,93 N /m m ¿
32 W 2 1259,96
Trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu ký mạch động nên :
T1 37420,1
τ m=τ a=τ max /2= = =7,02(N /mm2) ¿
2.W 02 2.2666,4
ψ δ ; ψ τ là hệ số ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi ,tra bảng
(10.7)[I] : ψ δ =0,05ψ τ =0
Kδ
Theo công thức (10.25)[I] và (10.26)[I] : K δd 2=( + K x −1)/K y
εδ
Kτ
K τd 2=( + K x −1). K y
ετ
K x:hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, với Ra =2,5…0,63 ,tra bảng
ε δ ,ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
Kδ K
là k6 ,tra bảng (10.11)[I] : =2,52 τ =2,03
εδ ετ
Kδ Kτ
Chọn =2,52 =2,03
εδ ετ
V. Chọn Ổ Lăn :
1.Trục 1:
Fr = Fy2 = 434,54 N
Fa = 306,5 N
Fr = 310 N
từ đó ta tìm được
Fy1 = 744,97 N
Fy2 = 310,43 N
Fa 306,5
= =0,618
F r min 495,88
Fa 306,5.1 0
−3
ta có = =0,0206
V . Co 14,9
Y = 1,7
Do Q1 > Q0 => tại ổ 1 chịu tải lớn hơn-> chỉ kiểm nghiệm ổ 1
Qt = Q1 .
√ 3 Q1 t 1 Qo t 2
. + . =1867,81. 3 +
Q1 t ck Q1 t ck √
1 1656,03.1
2 1867,81.2
=1831,82 N
Qt = Xo.Fr1 + Yo . Fa1
2.Trục 2:
Fa1 =306,5 N = Fa
dngõng =40
Fa 306,5
= =0,351=>ta chọn ổ bi đỡ chặn 1 dẫy α = 12o cỡ nhẹ hẹp
F r min 873,2
Kí hiệu ổ 46208
D = 80 mm; Co = 27,1 kN
b=18 mm
r1 = 1
r=2
i. Fa 306,5
có tỉ số = =0,0113theo bảng 11.4 (TTTKI) e = 0,45
Co 27,1.1 03
Do ∑Fao > Fso =>lực dọc trục tại 0 là ∑Fao = 1713,24 N = Fa0
Và ∑Fa1 < Fs1 = > lực dọc trục tại 1 là Fa1 = 1406,74 N
F ao 1713,24
+với = =1,96> e=0,45
V . F ro 1.873,2
Fa1 1406,74
+ = =0.45< e
V . F r 1 1.3126,08
X =1;Y=0
tải trọng động quy ước với ổ 1 là Q1 = (1.1.3126,08+0).1,3.1 = 4064,03 N
Theo công thức (11.11)(I)
√ √
m
m Σ Q i . Li Q o t1 Q1 t 2
tải trong tương đương QE = =Q o . . + .
Σ Li Qo tk Q o t k
= 3228,.02 .
√ 3 1 4064,03.1
+
2 3228,02.4
=3014,64 N
Qt1 = 2,2242 kN
vậy ổ đảm bảo khả năng tải tĩnh
1. Trục 3:
Ta có các thông số
Fax = 4226,81 N
Fay = 2387,3 N
Fbx = 3592,56 N
Fby = 3612,7 N
dngõng = 55 mm
với tải trọng trung bìng ,không chịu tải trọng dọc trục vận tốc tương đối khá cao ta chọn ổ
bi đỡ một dãy cho các gối đỡ 0và 1
các thông số :
+Fr = Fb = 5094.9 N
+Y =0;
Ta có Cd = Qm√ L
II,với trục 2
Fa1 =306,5 N = Fa
dngõng =40
Fa 306,5
= =0,351=>ta chọn ổ bi đỡ chặn 1 dẫy α = 12o cỡ nhẹ hẹp
F r min 873,2
Kí hiệu ổ 46208
D = 80 mm; Co = 27,1 kN
b=18 mm
r1 = 1
r=2
i. Fa 306,5
có tỉ số = =0,0113theo bảng 11.4 (TTTKI) e = 0,45
Co 27,1.1 03
Do ∑Fao > Fso =>lực dọc trục tại 0 là ∑Fao = 1713,24 N = Fa0
Và ∑Fa1 < Fs1 = > lực dọc trục tại 1 là Fa1 = 1406,74 N
F ao 1713,24
+với = =1,96> e=0,45
V . F ro 1.873,2
Fa1 1406,74
+ = =0.45< e
V . F r 1 1.3126,08
X =1;Y=0
tải trọng động quy ước với ổ 1 là Q1 = (1.1.3126,08+0).1,3.1 = 4064,03 N
Theo công thức (11.11)(I)
√ √
m
m Σ Q i . Li Q o t1 Q1 t 2
tải trong tương đương QE = =Q o . . + .
Σ Li Qo tk Q o t k
= 3228,02 .
√ 3 1 4064,03.1
+
2 3228,02.4
=3014,64 N
Qt1 = 2,2242 kN
vậy ổ đảm bảo khả năng tải tĩnh
Chỉ tiêu của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu hộp giảm tốc
là gang xỏm cỳ kớ hiệu GX 15-32.
Lấy chiều sâu ngâm dầu khoảng 1/4 bán kính của bánh răng cấp chậm khoảng 30
mm.
3.Dầu bôi trơn hộp giảm tốc :
Chọn loại dầu là dầu cụng nghiệp 45.
Để lắp bánh răng liền trục ta dựng mối ghộp then và chọn kiểu lắp là H7/k6 chịu tải vừa
và va đập nhẹ
Để điều chỉnh sự ăn khớp của hộp giảm tốc bánh răng trụ này ta chọn chiều rộng bánh răng
nhỏ tăng 10 % so với chiều rộng bánh răng lớn
Khoảng cách :a=l23-l22=217-58,5=159mm
Các kích thước của các phần tử cấu tạo hộp giảm tốc :
Độ dốc Khoảng 2o
Đường kính ngoai và tâm lỗ vít Định theo kích thước nắp ổ
Mặt đế hộp :
S1 = (1,3 1,5) d2 =23,427 S1 = 26mm
Chiều dày: Khi không có phần lồi S1
K1 3.d1 3.18= 54 mm
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
q > K1 + 2 = 54+ 2.9 = 75 mm;chọn q=80mm
TÍNH TOÁN HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ Tập I _TRỊNH CHẤT-LÊ VĂN UYỂN
[I]
225 ±0,12