Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ
Trong một hệ thống điện của bất kỳ một công trình nào cũng cần có sự hiện
diện của hệ thống chống sét. Đặc biệt là với một hệ thống vận hành ngoài trời với
điều kiện thời tiết biến đổi theo độ cao như khu vực núi Bà Đen. Việc tính toán và
thiết kế một hệ thống chống sét toàn diện chúng ta cần đầy đủ các dữ kiện như
điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, quy mô dự án, điện trở suất của đất, . . .
iii
Mục lục
Chương 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT . 23
4.1. Trình tự tính toán chống sét đánh trực tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
MỤC LỤC
Chương 5. NHẬN XÉT TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN - ĐƯA RA GIẢI PHÁP
VẬN HÀNH AN TOÀN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
5.1. Thiết kế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
5.2. Vận hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
Trang 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
• Rèn luyện kĩ năng tổng hợp các kiến thức đã học trong chuyên ngành hệ
thống điện: Đo điện trở đất, tính toán điện trở suất của đất, bán kính bảo
vệ, dự đoán các tình huống sét đánh để có các phương án dự phòng, . . .
• Rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu
khoa học.
• Độc lập, tự chủ tạo ra một bản luận văn hay và hoàn chỉnh như một báo cáo
khoa học.
• Tổng hợp, phân tích, đánh giá về đề tài đã nhận dựa trên các công trình
liên quan và các tài liệu được cung cấp bởi tập đoàn Sungroup.
• Ghi chép lại các tài liệu tham khảo, website, phần mềm . . . tham khảo
để trích dẫn và để xếp vào phần phụ lục.
• Đề xuất ra phương án giải quyết của mình. Chứng minh, lí giải vì sao
chọn phương án như thế.
• Thiết kế chi tiết theo đề xuất của mình mình hiểu và thực hiện được.
• Trao đổi và tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn.
• Tính toán và đưa ra được phương án hợp lý với tình hình thực tế.
• Đánh giá tính tối ưu của phương án thiết kế của luận văn so với thiết
kế hiện tại.
• Hạn chế của luận văn khi đưa vào áp dụng thực tế.
2. Liên hệ và thoả thuận với giảng viên về điều kiện và phương tiện làm việc.
Khi được giảng viên hướng dẫn bố trí nơi làm thì sinh viên phải làm việc tại
phòng máy và có trách nhiệm bảo quản máy móc và các trang thiết bị khác
và tuân thủ nội qui phòng máy hoặc phòng thí ngiệm...
3. Đảm bảo thời gian làm việc. Về nguyên tắc, sinh viên phải có mặt tại nơi
làm việc 8 giờ/ngày. Khi sinh viên đi làm tại cơ quan ngoài, sinh viên phải
tuân thủ mọi chế độ làm việc, thời gian làm việc và chịu sự quản lí của cơ
sở bên ngoài.
Trang 3
CHƯƠNG 2
2.1.1. Vị trí
• Công trình nằm trongkhu vực núi Bà Đen nằm ở 4 xã, phường là phường
Ninh Sơn, phường Thạnh Tân, xã Ninh Thạnh (thành phố Tây Ninh) và
xã Phan (huyện Dương Minh Châu), cách trung tâm thành phố Tây Ninh
khoảng 11km. Núi Bà Đen nằm trọn trong các tuyến tỉnh lộ 784, 785, đường
Bời Lời và đường Suối Đá Khedol. Trong đó diện tích thuộc xã Phan là 120
ha, 18 ha thuộc xã Ninh Thạnh, 760 ha thuộc phường Ninh Sơn và phần
còn lại thuộc phường Thạnh Tân. Khoảng cách từ núi Bà Đen đến đường
xuyên Á là khoảng 45km, và đến hồ Dầu Tiếng (khu vực trung tâm thị
trấn) khoảng 20km. Vùng lõi của phạm vi nghiên cứu quy hoạch là toàn bộ
khu vực núi Bà Đen. Ước tính diện tích khu vực nghiên cứu là 30km2 bao
gồm diện tích núi Bà Đen (24km2) và 500 ha từ chân núi Bà Đen tới hàng
rào thuộc dự án hạ tầng núi Bà Đen. Ngoài ra, các khu vực phụ cận nằm
trong vùng ảnh hưởng của nghiên cứu gồm khu vực hồ Dầu Tiếng, khu
vực thành phố Tây Ninh - Tòa Thánh Tây Ninh, khu di tích căn cứ Trung
ương cục miền Nam, khu vực VQG Lò Gò - Xa Mát, khu vực cửa khẩu Mộc
Bài và Xa Mát. Mốc thời gian cho nghiên cứu quy hoạch là các mốc chính
năm 2020 và năm 2030, phù hợp với Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam
đã được phê duyệt.
• Hệ thống 3 tuyến cáp treo và 6 nhà ga trải dài từ chân núi lên đến đỉnh núi
bao gồm 6 nhà ga và 35 trụ tạo thành hinh tam giác (xem bản vẽ tuyến cáp
treo ).
2.1.3. Quy mô dự án
Dự án gồm 3 tuyến cáp treo :
Trang 5
CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ - HIỆN TRẠNG – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Trong đó khi tính toán và đo điện trở suất của đất ta chia các nhà ga và tuyến cáp
theo các cụm sau:
Bảng 2.1: Bảng tính toán kết quả đo sâu điện trở suất khu vực nhà ga 1 và 3 dưới
chân núi
2. Công tác đo điện trở suất của đất được tiến hành bằng máy đo DET2/2 với
Phương pháp 4 cọc Werner và điều kiện thời tiết trời nắng nhẹ, gió, độ ẩm
đất khá cao, độ ẩm không khí 50-65%, điều kiện địa hình đất khu vực trồng
rừng, đá lăn đường lên núi có cao độ tăng dần (TCVN 9385-2012 và TCN
68-174). Kết quả đo diện trở suất của đất tại các vị trí như sau:
Hệ số ảnh hưởng Kmùa = 1.30
Trang 6
CHƯƠNG 2. VỊ TRÍ - HIỆN TRẠNG – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Bảng 2.2: Bảng tính toán kết quả đo sâu điện trở suất khu vực tuyến cáp từ nhà
ga 4 và 5 đến nhà ga 2 và 6
3. Công tác đo điện trở suất của đất được tiến hành bằng máy đo DET2/2 với
Phương pháp 4 cọc Werner và điều kiện thời tiết trời nắng nhẹ, gió, độ ẩm
đất khá cao, độ ẩm không khí 50-65%, điều kiện địa hình đất hiện trạng
rừng trồng và cao độ khá lớn (TCVN 9385-2012 và TCN 68-174). Kết quả đo
diện trở suất của đất tại các vị trí như sau:
Hệ số ảnh hưởng Kmùa = 1.30
Bảng 2.3: Bảng tính toán kết quả đo sâu điện trở suất khu vực nhà ga 2 và 6
Trang 7
CHƯƠNG 3
3.1. Mở đầu
Nối đất có nghĩa là nối các bộ phận bằng kim loại có nguy cơ tiếp xúc với dòng
điện do hư hỏng cách điện đến một hệ thống nối đất. Trong hệ thống điện có 3
loại nối đất khác nhau:
• Trị số điện trở nối đất cho phép của nối đất an toàn được chọn sao cho các
trị số điện áp bước và tiếp xúc trong mọi trường hợp đều không vượt qua
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
giới hạn cho phép. Theo quy trình hiện hành tiêu chuẩn nối đất được quy
định như sau:
– Đối với thiết bị có điểm trung tính trực tiếp nối đất (dòng ngắn mạch
chạm đất lớn) trị số điện trở nối đất cho phép là: R ≤ 0, 5Ω.
– Đối với thiết bị điện có điểm trung tính cách điện (dòng ngắn mạch
chạm đất bé) thì:
250
R≤ (Ω) (3.1)
I
Nếu chỉ dùng cho các thiết bị cao áp
125
R≤ (Ω) (3.2)
I
• Nối đất chống sét thông thường là nối đất của cột thu sét, cột điện và nối
đất của hệ thống thu sét ở trạm biến áp và nhà máy điện.
• Do bộ phận nối đất của cột thu sét và cột đỡ thường bố trí độc lập (không
có liên hệ với bộ phận khác) nên cần sử dụng hình thức nối đất tập trung
để có hiệu quả tản dòng điện tốt nhất.
• Khi đường dây đi qua các vùng đất ẩm (ρ ≤ 3.104 Ω.cm) nên tận dụng phần
nối đất có sẵn của móng và chân cột bê tông để bổ sung hoặc thay thế cho
phần nối đất nhân tạo.
Trang 9
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
– TCVN 5506-86 tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của Việt Nam.
– Các tiêu chuẩn chung về chống sét lan truyền chống sét cảm ứng của
Đức VDE 0675, P6, 11.89; VDE 0675, P6/A1, 03.96; DIN VDE 0675, P2,
08.75; .v.v...
3.4. Giải pháp tính toán điện trở suất của đất
• Khu vực nhà ga số 1 và số 3 lớp đất phía trên độ sâu từ 1m-3m có điện
trở suất ρ (từ 800Ω.m − 900Ω.m), từ độ sâu 3m đến 10m điện trở suất giảm
nhiều từ độ sâu 10m đến 20m điện trở suất giảm ít hơn và có điện trở suất
của đất ρ = 227 Ω.m.
• Khu vực trên triền núi và đỉnh núi có điện trở suất khá caolớp đất phía trên
có độ sâu từ 1m-3m có điện trở suất ρ (từ 2200Ω.m − 2400Ω.m), từ độ sâu
3m đến 10m điện trở suất giảm nhiều từ độ sâu 10m đến 20m điện trở suất
giảm ít hơn và có điện trở suất của đất ρ = 280Ω.m − 300Ω.m.
• Căn cứ vào số liệu trên thiết kế chọn giải pháp tiếp đất bằng cọc chôn sâu
xuống lớp đất 20m để tận dụng lớp đất từ 10m đến 20m có điện trở suất
thấp.
⇒ Ưu điểm của giải pháp này:
– Ở độ sâu trị số điện trở ổn định.
– Độ dẫn điện ít ảnh hưởng do thời tiết và khí hậu trên mặt đất.
– Độ ẩm cao, trị số điện trở tản dòng điện giảm.
– Diện tích đặt bộ phận đất không cần rộng chi phí tốn kém cho việc đào
đất và chi phí kim loại giảm.
3.4.2. Tính toán điện trở suất của đất trung bình tại khu nhà ga 1
và 3
Mỗi vị trí đo khảo sát 7 độ sâu khác nhau gọi ρ1 , . . . , ρ7 , là điện trở suất của đất tại
các độ sâu khác nhau (sử dụng số tròn không dùng số thập phân) ta có:
Tham khảo tài liệu và công thức (1)
Trang 10
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
• Điện trở suất trung bình của đất từ mặt đất xuống đến 10m:
ρ + ρ2 + ρ3 + ρ4 + ρ5
ρtt1.1 = 1
5
836 + 852 + 661 + 567 + 312
= = 645 Ω.m
5
• Điện trở suất trung bình của đất từ mặt đất từ 10m đến 20m:
ρ5 + ρ6 + ρ7
ρtt1.2 =
3
312 + 269 + 227
= = 272 Ω.m
3
2. Tính điện trở tiếp đất của 1 cọc chôn sâu 20m trong 2 lớp đất không đồng
nhất:
1 4l 1 4.20
Rđ = ! " ln = ! " ln = 26, 2 Ω
h l−h d 10, 75 20 − 10, 75 0, 019
2π + 2π +
ρ1 ρ2 645 272
3.4.3. Tính toán điện trở suất của đất trung bình tại khu nhà ga 2
và 6
Mỗi vị trí đo khảo sát 8 độ sâu khác nhau gọi ρ1 , . . . , ρ8 , là điện trở suất của đất tại
các độ sâu khác nhau ta có:
• Điện trở suất trung bình của đất từ mặt đất xuống đến 10m:
ρ + ρ2 + ρ3 + ρ4 + ρ5 + ρ6
ρtt3.1 = 1
6
2389 + 2346 + 2146 + 1842 + 978 + 782
= = 1747 Ω.m
6
• Điện trở suất trung bình của đất từ mặt đất từ 10m đến 20m:
ρ6 + ρ7 + ρ8
ρtt3.2 =
3
782 + 304 + 280
= = 455 Ω.m
3
2. Tính điện trở tiếp đất của 1 cọc chôn sâu 20m trong 2 lớp đất không đồng
nhất:
Trang 11
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1 4l
Rđ = ! " ln = 50, 1 Ω
h l−h d
2π +
ρ1 ρ2
3.4.4. Tính toán điện trở suất trung bình trên triền núi và đỉnh núi
tại khu vực các tuyến cáp
Mỗi vị trí đo khảo sát 7 độ sâu khác nhau gọi ρ1 , . . . , ρ7 là điện trở suất đất tại các
độ sâu khác nhau ta có:
• Điện trở suất của đất từ mặt đất xuống đến 10m.
ρ + ρ2 + ρ3 + ρ4 + ρ5
ρtt4.1 = 1
5
2376 + 1915 + 1643 + 1145 + 768
= = 1569Ω.m
5
• Điện trở suất trung bình từ 10m đến 20m.
ρ5 + ρ6 + ρ7 768 + 479 + 303
ρtt4.2 = = = 516Ω.m
3 3
2. Tính điện trở tiếp đất của 1 cọc chôn sâu 20m trong hai lớp đất không đồng
nhất.
1 4l 1 4.20
Rđ = ! " ln = ! " ln = 53, 60442 Ω
h l−h d 10, 75 20 − 10, 75 0, 019
2π + 2π +
ρ1 ρ2 1569 516
Trang 12
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
3.5. Giải pháp làm giảm điện trở suất của đất
Để giảm điện trở suất của đất ta dựa trên nguyên tắc là thay thế lớp đất hiện tại
bằng một lớp đất mới hoặc thêm vào đó các chất nhằm mục đích thay đổi kết cấu
đất làm tăng tính dẫn điện của đất. Giải pháp dùng ở đây là thêm hoá chất vào
trong lớp đất đá hiện hữu.
Tham khảo các công thức tính toán tại (2)
3.5.1. Giới thiệu về hoá chất làm giảm điện trở suất của đất
GEM (Grounding Enchancing Material) là vật liệu lý tưởng để sử dụng ở các nơi
mà đất có tính dẫn điệu yếu như đất đá, đất đồi và đất cát. GEM cũng là một giải
pháp trong tình huống cọc nối đất không thể đóng sâu hay ở các vùng đất có diện
tích giới hạn gây khó khăn trong việc thực hiện hệ thống nối đất theo các phương
pháp truyền thống. (ρ = 0.2 Ω.m)
Trang 13
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
3.5.2. Tính toán điện trở đất khi có hoá chất GEM cho nhà ga 1-3
Tính điện trở tiếp đất cho 1 cọc sử dụng GEM
# ! " ! "$
1 8L 8L
R= (ρ − ρc ) ln − 1 + ρc ln − 1 = R=17.25852 Ω
2πL D d
Trong đó:
d Đường kính cọc 0, 019m
L Chiều dài cọc 20m
ρc Điện trở suất của chất làm đầy, hoá chất 0, 2 Ω.m
D Đường kính của hố đào được lắp đầy hoá chất 0, 1m
Tính lại bằng phần mềm GEM
Tính toán điện trở tiếp đất cho một hệ thống n cọc sử dụng GEM
# $
1 + λ.α ρ
Rd = R = 9,98208Ω với α =
n 2πRS
Trong đó:
R Điện trở tiếp đất của cọc 17, 25852 Ω
S Khoảng cách giữa hai cọc 20m
n Số cọc 2 cọc
λ Hệ số 2, 15
α 0, 156771
Trang 14
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
# $
1 + λ.α ρ
Rd = R = 3,99283Ω với α =
n 2πRS
Trong đó:
R Điện trở tiếp đất của cọc 17, 25852 Ω
S Khoảng cách giữa hai cọc 20m
n Số cọc 5 cọc
λ Hệ số 2, 15
α 0, 156771
Điện trở khuếch tán của thanh nằm ngang sử dụng GEM
1) 2 cọc
Chọn thanh nối dùng đồng f i10
# ! " ! "$
1 2L2 2L2
Rng = (ρ − ρc ) ln + Q + ρc ln + Q = 38,97925Ω
PπL Wh wh
Trong đó:
L Chiều dài mương 24m
h Chiều cao mương 0, 75m
w Chiều rộng thanh đồng 0, 01m
W Chiều rộng hoá chất lắp đầy 0, 5m
P Hệ số 2
Q Hệ số −1
ρ Điện trở suất của mương 836Ω.m
Trang 15
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
2) 5 cọc
Chọn thanh nối dùng đồng f i10
# ! " ! "$
1 2L2 2L2
Rng = (ρ − ρc ) ln + Q + ρc ln + Q = 14,82713Ω
PπL Wh wh
Trong đó:
L Chiều dài mương 86m
h Chiều cao mương 0, 75m
w Chiều rộng thanh đồng 0, 01m
W Chiều rộng hoá chất lắp đầy 0, 5m
P Hệ số 2
Q Hệ số −1
ρ Điện trở suất của mương 836Ω.m
Trang 16
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
3.5.3. Tính toán điện trở đất khi có hoá chất GEM cho nhà ga 2-6
Tính điện trở tiếp đất cho 1 cọc sử dụng GEM
# ! " ! "$
1 8L 8L
R= (ρ − ρc ) ln − 1 + ρc ln − 1 = R= 32,07828Ω
2πL D d
Trong đó:
d Đường kính cọc 0, 019m
L Chiều dài cọc 20m
ρc Điện trở suất của chất làm đầy, hoá chất 0, 2 Ω.m
D Đường kính của hố đào được lắp đầy hoá chất 0, 1m
Tính lại bằng phần mềm GEM
Trang 17
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Tính điện trở tiếp đất cho 1 hệ thống n cọc sử dụng GEM
# $
1 + λ.α ρ
Rd = R = 8,95071Ω với α =
n 2πRS
Trong đó:
R Điện trở tiếp đất của cọc 32, 07828 Ω
S Khoảng cách giữa hai cọc 10m
n Số cọc 6 cọc
λ Hệ số 2, 15
α 0, 31356
# $
1 + λ.α ρ
Rd = R = 4,47536Ω với α =
n 2πRS
Trong đó:
R Điện trở tiếp đất của cọc 32, 07828 Ω
S Khoảng cách giữa hai cọc 10m
n Số cọc 12 cọc
λ Hệ số 2, 15
α 0, 31356
Điện trở khuếch tán của thanh nằm ngang sử dụng GEM
1) 6 Cọc
Chọn thanh nối dùng đồng f i10
Trang 18
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
# ! " ! "$
1 2L2 2L2
Rng = (ρ − ρc ) ln + Q + ρc ln + Q = 60,06782Ω
PπL Wh wh
Trong đó:
L Chiều dài mương 55m
h Chiều cao mương 0, 75m
w Chiều rộng thanh đồng 0, 01m
W Chiều rộng hoá chất lắp đầy 0, 5m
P Hệ số 2
Q Hệ số −1
ρ Điện trở suất của mương 2389Ω.m
2) 12 Cọc
Chọn thanh nối dùng đồng f i10
# ! " ! "$
1 2L2 2L2
Rng = (ρ − ρc ) ln + Q + ρc ln + Q = 38,47032Ω
PπL Wh wh
Trong đó:
Trang 19
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Hình 3.6: Mười hai cọc chôn sâu có hoá chất GEM
3.5.4. Tính toán điện trở đất khi có hoá chất GEM cho tuyến cáp
Tính điện trở tiếp đất cho 1 cọc sử dụng GEM
# ! " ! "$
1 8L 8L
R= (ρ − ρc ) ln − 1 + ρc ln − 1 = R= 34,30274Ω
2πL D d
Trang 20
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Trong đó:
d Đường kính cọc 0, 019m
L Chiều dài cọc 20m
ρc Điện trở suất của chất làm đầy, hoá chất 0, 2 Ω.m
D Đường kính của hố đào được lắp đầy hoá chất 0, 1m
Tính lại bằng phần mềm GEM
Tính điện trở tiếp đất cho 1 hệ thống n cọc sử dụng GEM
# $
1 + λ.α ρ
Rd = R = 9,57134Ω với α =
n 2πRS
Trong đó:
R Điện trở tiếp đất của cọc 34, 30274 Ω
S Khoảng cách giữa hai cọc 10m
n Số cọc 6 cọc
λ Hệ số 2, 15
α 0, 31356
Điện trở khuếch tán của thanh nằm ngang sử dụng GEM
Trang 21
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Trong đó:
L Chiều dài mương 45m
h Chiều cao mương 0, 75m
w Chiều rộng thanh đồng 0, 01m
W Chiều rộng hoá chất lắp đầy 0, 5m
P Hệ số 2
Q Hệ số −1
ρ Điện trở suất của mương 2376Ω.m
Trang 22
23
CHƯƠNG 4
Mật độ sét: Để tính toán số lần có phóng điện xuống đất cần biết về số lần
có sét đánh trên diện tích 1 km2 mặt đất ứng với một ngày sét, nó có trị số
khoảng ms = 0, 1 ÷ 0, 15 lần/km2 . ngày sét. Từ đó sẽ tính được số lần sét
đánh vào các công trình hoặc lên tuyến cáp. Kết quả tính toán này cho một
giá trị trung bình.
N
Ndt ≈ (4.3)
2
Sét đánh vòng qua dây chống sét vào tuyến cáp:
Trang 24
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
N
Nkv = N − Ndt − Ntc ≈ (4.6)
2
2 2
htb
cs = hcs − f = 17, 24 − .0, 621 = 16, 826 (m)
3 3
2. Số lần sét đánh vòng qua dây chống sét vào tuyến cáp.
Góc bảo vệ tuyến cáp:
3 3
tan α = = ⇒ α = 41, 42370o
hcs − htc 3, 4
5, 9703
Ndt = Nkv = = 2, 9852 (lần/1,88181km.năm)
2
Trang 25
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.3. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét độc lập
Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét là miền được giới hạn bởi mặt ngoài của hình
chóp tròn xoay có đường kính xác định bởi công thức.
1, 6
rx = (h − hx ) (4.7)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
hx độ cao vật cần bảo vệ
h − h x = h a Độ cao hiệu dụng cột thu sét
rx bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý:
0, 2h
0, 8h
0, 75h 1, 5h
Trang 26
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Các công thức trên chỉ đúng trong trường hợp cột thu sét cao dưới 30m. Hiệu
quả của cột thu sét cao quá 30m có giảm sút do độ cao định hướng của sét giữ
hằng số. Có thể dùng các công thức trên để tính phạm vi bảo vệ nhưng phải nhân
5, 5
với hệ số hiệu chỉnh p. Với p = √ và trên hình vẽ dùng các hoành độ 0, 75hp và
h
1, 5hp.
0, 2h
h
h0 hx
0, 75h a 1, 5h
rx
r0x
Hình 4.2: Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét giống nhau
Trang 27
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Phần ngoài của phạm vi bảo vệ giống của một dây còn phần bên trong được
giới hạn bởi vòng cung đi qua 3 điểm là hai điểm treo dây thu sét và điểm
s
có độ cao h0 = h − so với đất.
4
Các trụ được đi dọc theo sườn núi nên dẫn đến độ cao của trụ và độ cao của mặt
bằng không đều nhau. Sơ đồ trắc dọc (3)
0, 2h
h
0, 8h
0, 6h 1, 2h
2bx
Mặt cắt thẳng đứng theo phương vuông góc với dây thu sét tương tự cột thu sét
ta có các hoành độ 0, 6h và 1, 2h.
Trang 28
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h0 thì bx = 1, 2h 1 −
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x ≥ h0 thì bx = 0, 6h 1 −
3 h
Khi độ cao của cột lớn hơn 30m thì điều kiện bảo vệ cần được hiệu chỉnh theo p
0.2h
h h0
hx
0, 6h s
bx
Phần ngoài của phạm vi bảo vệ giống của một dây còn phần bên trong được
giới hạn bởi vòng cung đi qua ba điểm là hai điểm treo dây thu sét và điểm có độ
s
cao h0 = h − so với đất.
4
Trang 29
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
U
Isc = √ % d (4.9)
3 R2t + Xt2
Trong đó:
⇒ Dòng ngắn mạch lớn nhất của nhà ga là Isc = 20, 8(kA) .
Dựa vào các quy định của Quy phạm trang bị điện, ta có các giá trị của hằng số
phụ thuộc vật liệu K như sau:
Dây chống sét được lựa chọn chủ yếu là đáp ứng điều kiện ổn định nhiệt khi
ngắn mạch một pha. Dòng điện ngắn mạch cho phép trên dây chống sét được xác
định bởi công thức sau:
K.S
I= √ (4.10)
t
Trong đó:
Trang 30
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Đối với yêu cầu bảo vệ đường dây cáp treo không mang điện nên ta lựa chọn dây
chống sét đủ để bảo vệ an toàn cho tuyến cáp và an toàn cho hành khách trong quá trình
vận hành.
Dựa trên cơ sở xem xét các loại dây chống sét sử dụng phổ biến, ta chọn:
STT Điều kiện khí hậu tính toán Trạm khí Áp dụng tính
tượng Tây toán
Ninh
1 Nhiệt độ không khí thấp nhất 13.9o C 14o C
2 Nhiệt độ không khí khi có gió cực đại - 25o C
3 Nhiệt độ không khí trung bình năm 26.9o C 27o C
4 Nhiệt độ không khí có giông - 20o C
5 Nhiệt độ không khí lớn nhất 39.9o C 55o C (∗)
Ta chọn dây dẫn là GSW1/8 nên ta có các thông số đầu vào sau:
Trang 31
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Do đường kính dây dẫn là 3, 12 mm nên hệ số khí động Cx = 1.2 và ứng suất kéo
đứt σkđ = 1274 N/mm2 = 129, 2 kg/mm2 .
Do dây dẫn được cấu tạo từ thép nên chọn ứng suất cho phép theo % ứng suất
kéo đứt của dây dẫn là 50 khi tải trọng ngoài lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất và 30
khi nhiệt độ trung bình năm.
⇒ ứng suất max σmax , ứng suất trung bình σtb là
Pv
• Tải trọng do áp lực gió gây ra (với v = 20m/s): g3 = .
F
Trong đó:
v2
Pv = α.Cx . .Fv là lực tác dụng của gió lên 1m dây.
16
α = 0, 7 là hệ số không đều của áp lực gió.
Cx = 1, 2
Fv = d.10−3 m là diện tích chắn gió của 1m dây.
Vậy
&
5, 96 −3
Fv = 2. .10 = 2, 7547.10−3 (m)
π
202
Pv = 0, 7.1, 2. .2, 7547.10−3 = 0, 0578 (kg/m)
16
0, 0578
⇒ g3 = = 9, 6780.10−3 (kg/m.mm2 )
5, 96
Ta có:
(
24.α.(θbao − θmin )
l gh = σcp .
g2 − g12
Trang 32
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
• Khi hai cột không cùng độ cao, ta có phương trình trạng thái:
Độ võng:
Trang 33
Bảng 4.2: ỨNG SUẤT VÀ ĐỘ VÕNG DÂY
Trang 34
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.9.1. Trụ 1
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 11, 07m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.17)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 11, 07m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý: Từ công thức (4.3), ta có:
1, 6h2 − (1, 6h x + r x )h − r x h x = 0 (4.18)
)
h x = 11, 07m
Với: ⇒ h = 15, 37052m ⇒ h a = h − h x = 4, 30052m
r x = 4m
Chiều cao hiệu dụng của kim thu sét quá cao sao với trụ ⇒ Không tối ưu.
Trang 35
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Phương án 3: Kết hợp hai cột thu sét và hai dây chống sét
4.9.2. Trụ 2
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 17, 24m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.19)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 17, 24m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Trang 36
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.9.3. Trụ 3
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 32, 46m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.21)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 32, 46m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
4.9.4. Trụ 4
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 30, 46m.
Bán kính bảo vệ: 4m
Trang 37
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
1, 6
rx = (h − hx ) (4.23)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 30, 46m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý: Từ công thức (4.5), ta có:
1, 6h2 − (1, 6h x + r x )h − r x h x = 0 (4.24)
)
h x = 30.46m
Với: ⇒ h = 35, 12780m ⇒ h a = h − h x = 4, 6678m
r x = 4m
Chiều cao hiệu dụng của kim thu sét quá cao sao với trụ ⇒ Không tối ưu.
4.9.5. Trụ 5
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 38, 10m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.25)
hx
1+
h
Trang 38
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 38, 10m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý: Từ công thức (4.5), ta có:
1, 6h2 − (1, 6h x + r x )h − r x h x = 0 (4.26)
)
h x = 38, 10m
Với: ⇒ h = 42, 82421m ⇒ h a = h − h x = 4, 72421m
r x = 4m
Chiều cao hiệu dụng của kim thu sét quá cao sao với trụ ⇒ Không tối ưu.
4.9.6. Trụ 6
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 26, 98m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.27)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 26, 98m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
Trang 39
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
4.9.7. Trụ 7
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 30, 55m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.29)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 30, 55m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Trang 40
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.9.8. Trụ 8
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 22, 24m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.31)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 22, 24m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý: Từ công thức (4.5), ta có:
1, 6h2 − (1, 6h x + r x )h − r x h x = 0 (4.32)
)
h x = 22, 24m
Với: ⇒ h = 26, 81358m ⇒ h a = h − h x = 4, 57358m
r x = 4m
Chiều cao hiệu dụng của kim thu sét quá cao sao với trụ ⇒ Không tối ưu.
Trang 41
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.9.9. Trụ 9
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 33, 46m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.33)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 33, 46m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Chú ý: Từ công thức (4.5), ta có:
1, 6h2 − (1, 6h x + r x )h − r x h x = 0 (4.34)
)
h x = 33, 46m
Với: ⇒ h = 38, 15252m ⇒ h a = h − h x = 4, 69252m
r x = 4m
Chiều cao hiệu dụng của kim thu sét quá cao sao với trụ ⇒ Không tối ưu.
Trang 42
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
4.9.10. Trụ 10
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 45, 13m.
Bán kính bảo vệ: 4m
1, 6
rx = (h − hx ) (4.35)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 45, 13m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
4.9.11. Trụ 11 - 12 - 13
Chiều cao trụ cần bảo vệ: 33, 46m.
Bán kính bảo vệ: 4m
Trang 43
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ DÂY CHỐNG SÉT - CỘT THU SÉT
1, 6
rx = (h − hx ) (4.37)
hx
1+
h
Trong đó:
h độ cao cột thu sét
h x = 33, 46m độ cao vật cần bảo vệ
h − hx = ha Độ cao hiệu dụng cột thu sét
r x = 4m bán kính của phạm vi bảo vệ
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau.
! "
2 hx
• Nếu h x ≤ h thì r x = 1, 5h 1 − .
3 0, 8h
! "
2 hx
• Nếu h x > h thì r x = 0, 75h 1 − .
3 h
Trang 44
CHƯƠNG 5
5.1. Thiết kế
1. Về mặt cơ bản của thiết kế chống sét thì luận văn đã đáp ứng được những
yêu cầu tối thiểu của một bản thiết kế chống sét. Tuy nhiên, cũng còn nhiều
hạn chế về mặt cơ kỹ thuật dẫn đến tính chính xác của bản thiết kế chưa
cao.
2. Thông qua quá trình vận hành và thiết kế thì nhận thấy được hệ thống
chống sét hiện hành vẫn chưa tối ưu cho việc đảm bảo an toàn trong điều
kiện tự nhiên khi có mưa bão. Cụ thể là:
• Hệ thống nối đất của các trụ và nhà ga chưa đạt tiêu chuẩn điện trở.
Khi có sét đánh sẽ có hiện tượng sét lan truyền ảnh hưởng đến các thiết
bị cảm ứng khác của hệ thống cáp.
⇒ Đề xuất: Cần khảo sát lại địa hình và tiến hành bố trí thêm các hố
tiếp địa dọc tuyến để. Mặt khác, cần thêm các hoá chất cải tạo đất để
điện trở đất đạt tiêu chuẩn vào mùa khô (do điện hình núi đá tự nhiên
chiếm đa số)
3. Khảo sát và tính toán lại xác suất sét đánh trực tiếp vào tuyến cáp. Do địa
hình có sự biến thiên liên tục về mặt độ cao dẫn đến nhiệt độ và độ ẩm trong
không khí thay đổi làm ảnh hưởng đến xác suất sét có thể xuất hiện.
2. Lên các phương án vận hành hiệu quả cho mùa giông sét, các kịch bản ứng
phó khi có lỗi nguy hiểm xảy ra khi có hiện tượng sét đánh.
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN - ĐƯA RA GIẢI PHÁP
VẬN HÀNH AN TOÀN
3. Dựa vào các thông số trên và kinh nghiệm vận hạnh để đưa ra nguy cơ có
thể xảy ra và dự đoán sự cố. Nhằm mục đích nâng cao chất lượng vận hành.
4. Bố trí nhân viên vận hành có chuyên môn vững vào ban đêm trong giai
đoạn mùa mưa để kịp thời ứng phó với các sự cố nặng nề do sét gây ra.
5. Đưa toàn bộ cabin vào kho để đảm bảo an toàn khi không vận hành.
Trang 46
47
[1] Quyết định số 1035/QĐ-KHCN của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện,
EARTHING OF TELECOMMUNICATION INSTALLATIONS TECHNICAL
STANDARD, 1995.
[2] BS British Standard, 7430–1998. Code of practice for Earthing, London: BSI, 1998.