Professional Documents
Culture Documents
Chữ số La mã
Chữ số La mã
Nhiều ký tự chữ số La Mã cơ bản có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số
với các giá trị các chúng.
Thông thường được quy định các chữ số I, X, C, M không được lặp lại quá ba lần
liên tiếp (được xuất hiện 2 hoặc 3 lần trong số).
– Theo quy định chung, các chữ số I, X, C, M, không được phép lặp lại quá 3 lần
trên một phép tính. Chữ số I, X, C, M được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp
2 hoặc gấp 3.
Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.
Ví dụ: Chữ số I: I = 1; II = 2; II = 3
Chữ số X: X = 10; XX = 20; XXX = 30
Chữ số C: C = 100; CC = 200; CCC = 300
Chữ số M: M = 1000; MM = 2000; MMM = 3000.
Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên cần chú
ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước rồi mới đến số hàng trăm, tiếp là số
hàng chục và hàng đơn vị tương tự giống như cách đọc số tự nhiên. Còn với các số
nhỏ thì chỉ cần đọc số La Mã dựa trên cách viết số La Mã.
Ví dụ với số lớn: Số: 2222 = MMCCXXII: hàng ngàn: MM = 2000; hàng trăm: CC
= 200; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: II = 2. Đọc là: Hai ngàn hai trăm hai
mươi hai.
Chú ý:
Đối với những số lớn hơn 4000, một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để
chỉ phép nhân cho 1000.
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai
gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều
này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Số La Mã không có số 0.