You are on page 1of 762

1.

Coelogyne pandurata

2. Dendrobium nemorale

3. Coelogyne hirtella

4. Calanthe argenteostriata

5. Liparis compressa

6. Macropodanthus alatus

7. Dendrobium umbonatum

8. Holcoglossum wangii

9. Ornithochilus sp

10. No latin 8

11. Dendrobium stuatii

12. No Latin 7

13. Appendicula reflexa

14. Thelasis khasiana

15. Brachypeza laotica

16. Fagraea ceilanica

17. No latin 1

18. Dendrobium hancokii

19. Dendrobium signatum

20. Dendrobium sulcatum

21. Dendrobium trigonopus


22. Dendrobium suzukii

23. Lan hàm lân cứng Gastrochilus calceolaris

24. Lan hàm lân tù Gastrochilus obliquus

25. Lan hành averyanov Bulbophyllum averyanovii

26. Lan hổ bì Staurochilus fasciatus

27. Lan hoàng thảo hương duyên Dendrobium ellipsophyllum

28. Lan hoàng thảo hoa cong Dendrobium intricatum

29. Lan hoàng thảo hoa vàng Dendrobium chrysanthum

30. Lan hoàng thảo vôi Dendrobium cretaceum

31. Lan hoàng thảo vạch đỏ Dendrobium ochraceum

32. Lan hoàng thảo xinh xinh Dendrobium loddigesii

33. Lan hoàng yến vàng Ascocentrum miniatum

34. Lan huyết nhung vàng Renanthera citrina

35. Lan kiếm hồng hoàng Cymbidium iridioides

36. Lan kiếm lô hội Cymbidium aloifolium

37. Lan kim vinh Kingidium deliciosum

38. Lan lá gấm Lidisia discolor

39. Lan lọng cánh dài Bulbophyllum kanburiense

40. Lan lọng dẹt Bulbophyllum tripudians

41. Lan lọng lông Bulbophyllum hirtum

42. Lan lọng tà Bulbophyllum retuciusculum


43. Lan len cỏ Eria paniculata

44. Lan len chùm hẹp Eria siamensis

45. Lan len giả nhung Eriodes barbata

46. Lan len lào Eria sutepensis

47. Lan len nhung trắng Eria pubescens

48. Lan luân cỏ Eulophia graminea

49. Lan ngọc điểm hải âu Rhynchostylis coelestis

50. Lan ngọc điểm tai trâu Rhynchostylis gigantea

51. Lan nhài tím Doritis pulcherrima

52. Lan nhện thái Archnis labrosa

53. Lan tóc tiên đà lạt Holcoglossum amesianum

54. Lan tóc tiên trung Holcoglossum subulifolium

55. Lan thanh đạm xanh Coelogyne brachyptera

56. Lam hoàng thảo tiểu thạch Dendrobium parcum

57. Lan đa bông trắng Polystachya concreta

58. Lan đuôi chồn bông Cleisomeria lanatum

59. Lan bắp ngô ráp Acampe rigida

60. Lan bắp ngô sóng Acampe carinata

61. Lan bạch môi Christensonia vietnamica

62. Lan bạch manh Biermannia sigaldii

63. Lan bầu rượu lưỡi tím Calanthe cardioglossa


64. Lan bầu rượu môi đàn Calanthe lyroglossa

65. Lan bầu rượu nếp ba Calanthe triplicata

66. Lan bầu rượu tím Calanthe vestita

67. Lan bầu rượu xuân Calanthe rubens

68. Lan bướm long châu Papilionanthe pedunculata

69. Lan củ dẹt lùn Thelasis pygmaea

70. Lan cột cao sừng Grossourdya appendiculata

71. Lan cẩm báo Hygrochilus parishii

72. Lan chân rết móng Appendicula cornuta

73. Lan chiểu tixier Malaxis tixieri

74. Lan chu đình tím Spathoglottis plicata

75. Lan dáng hương hồng Aerides rosea

76. Lan dáng hương lá dày Aerides crassifolia

77. Lan dáng hương quế Aerides falcata

78. Lan dáng hương thơm Aerides odorata

79. Lan giáng hương hồng nhạn Aerides rubescens

80. Lan hàm lân hải nam Gastrochilus hainanensis

81. Lan hàm lân vân nam Gastrochilus yunnanensis

82. Lan hành hiệp Bulbophyllum hiepii

83. Lan hồ điệp ấn Phalaenopsis mannii

84. Lan hồ điệp cúc phương Phalaenopsis lobbii


85. Lan hồ điệp sơ pai Phalaenopsis fuscata

86. Lan hồ điệp trung Phalaenopsis gibbosa

87. Lan hoàng thảo đa tân Dendrobium dantaniense

88. Lan hoàng thảo đốm đỏ Dendrobium bellatulum

89. Lan hoàng thảo đốm tía Dendrobium wardianum

90. Lan hoàng thảo đơn cam Dendrobium unicum

91. Lan hoàng thảo ý thảo Dendrobium gratiosissimum

92. Lan hoàng thảo báo hỉ Dendrobium secundum

93. Lan hoàng thảo bù đăng Dendrobium infundibulum

94. Lan hoàng thảo bạch nhạn Dendrobiumn watti

95. Lan hoàng thảo dẹt Dendrobium nobile

96. Lan hoàng thảo giả hạc Dendrobium anosmum

97. Lan hoàng thảo hai thùy Dendrobium bilobulatum

98. Lan hoàng thảo hắc mao Dendrobiumn williamsonii

99. Lan hoàng thảo hoa nhụt Dendrobium truncatum

100. Lan hoàng thảo kim điệp Dendrobium chrysotoxum

101. Lan hoàng thảo lá cong Dendrobium acinaciforme

102. Lan hoàng thảo lưỡi tím Dendrobium trantuanii

103. Lan hoàng thảo lưỡi thuyền Dendrobium linguella

104. Lan hoàng thảo long nhãn Dendrobium fimbriatum

105. Lan hoàng thảo long tu Dendrobium primulinum


106. Lan hoàng thảo môi râu Dendrobium brymerianum

107. Lan hoàng thảo môi tơ Dendrobium delacourii

108. Lan hoàng thảo mỡ gà Dendrobium thyrsiflorum

109. Lan hoàng thảo nanh sấu Dendrobium terminale

110. Lan hoàng thảo ngũ tinh Dendrobiumn wardinum

111. Lan hoàng thảo nhất điểm hồng Dendrobium draconis

112. Lan hoàng thảo nhất điểm hoàng Dendrobium heterocarpum

113. Lan hoàng thảo sừng dài Dendrobium longicornu

114. Lan hoàng thảo sợi Dendrobium capillipes

115. Lan hoàng thảo tích tụ Dendrobium cumulatum

116. Lan hoàng thảo tím huế Dendrobium hercoglossum

117. Lan hoàng thảo tam đảo Dendrobium daoense

118. Lan hoàng thảo tam bảo sắc Dendrobium devonianum

119. Lan hoàng thảo tơ mành Dendrobium falconeri

120. Lan hoàng thảo thủy tiên Dendrobium palpebrae

121. Lan hoàng thảo thân gãy Dendrobium aduncum

122. Lan hoàng thảo thõng Dendrobium hemimelanoglossum

123. Lan hoàng thảo thơm Dendrobium amabile

124. Lan hoàng thảo trúc Dendrobium salaccense

125. Lan hoàng thảo trinh bạch Dendrobium virgineum

126. Lan hoàng thảo tua Dendrobium harveyanum


127. Lan hoàng thảo tuyết mai Dendrobium crumenatum

128. Lan hoàng thảo vảy rồng Dendrobium lindleyi

129. Lan hoàng thảo xanh Dendrobium oligophyllum

130. Lan hoàng thảo xương rồng Dendrobium cariniferum

131. Lan hoàng thảo xoăn Dendrobium tortile

132. Lan hoàng yến tím Ascocentrum christensonianum

133. Lan huyết nhung trung Renanthera annamensis

134. Lan kiếm hồng Cymbidium hookerianum

135. Lan kiếm thanh ngọc Cymbidium ensifolium

136. Lan kiếm vàng Cymbidium finlaysonianum

137. Lan kiến cò đỏ Habenaria rhodochila

138. Lan kiến cò thài lài Habenaria commelinifolia

139. Lan kim tuyến Anoectochilus setaceus

140. Lan kim tuyến sapa Anoectochilus chapaensis

141. Lan la dơn đỏ Oberonia rufilabris

142. Lan la dơn cong Oberonia falcata

143. Lan la dơn huế Oberonia huensis

144. Lan la dơn nhẵn Oberonia integerrima

145. Lan lá nhẵn petelot Liparis petelotii

146. Lan lọng đen Bulbophyllum nigrescens

147. Lan lọng bông thõng Bulbophyllum rufinum


148. Lan lọng cao Bulbophyllum elatum

149. Lan lọng cảnh Bulbophyllum mastersianum

150. Lan lọng chuột Bulbophyllum putidum

151. Lan lọng hoa mo Bulbophyllum spadiciflorum

152. Lan lọng hoa to Bulbophyllum macranthum

153. Lan lọng nhí Bulbophyllum boulbetii

154. Lan lọng tím Bulbophyllum lepidum

155. Lan lọng tai thỏ Bulbophyllum blepharistes

156. Lan lọng việt nam Bulbophyllum vietnamense

157. Lan lưỡi tóc ba hoa Trichoglottis triflora

158. Lan len ít hoa Eria dacrydium

159. Lan len cầu Eria globulifera

160. Lan len hai màu Eria discolor

161. Lan len hoa đơn Eria globifera

162. Lan len nỉ Eria lanigera

163. Lan len rách Eria pannea

164. Lan len rỉ sắt Eria amica

165. Lan môi cứng đà lạt Stereochilus dalatensis

166. Lan môi cứng đà lạt Stereochilus dalatensis

167. Lan môi chim mép rèm Ornithochilus difformis

168. Lan môi dày lá rộng Epigeneium amplum


169. Lan môi sừng trụ Pteroceras teres

170. Lan mật khẩu bì đúp Deceptor bidoupensis

171. Lan mật khẩu giả Cleisostomopsis eberhardtii

172. Lan miệng kín có mỏ Cleisostoma rostratum

173. Lan miệng kín hai gai Cleisostoma birmanicum

174. Lan miệng kín nạc Cleisostoma inflatum

175. Lan miệng kín sợi Cleisostoma filiforme

176. Lan ngọc điểm đuôi cáo Rhynchostylis retusa

177. Lan ngọc kiện khê Habenaria praetermissa

178. Lan nhện trung Arachnis annamensis

179. Lan nhục sơn trà Cleisostoma equestre

180. Lan rau rút hồng Otochilus fuscus

181. Lan sớn Schoenorchis brevirachis

182. Lan sứa ba răng Anoectochilus tridentatus

183. Lan sứa tam đảo Anoectochilus daoensis

184. Lan san hô môi túi Luisia zollingeri

185. Lan san hô nhện Luisia antennifera

186. Lan sậy Arundina graminifolia

187. Lan tục đọn đốt Pholidota articulata

188. Lan tục đoạn đỏ Pholidota rubra

189. Lan tục đoạn đuôi phượng Pholidota imbricata


190. Lan tục đoạn cong Pholidota recurva

191. Lan tục đoạn quế Pholidota guibertiae

192. Lan tục đoạn tàu Pholidota chinensis

193. Lan tai dê giáo Liparis bootanensis

194. Lan tai dê hoa cong Liparis campylostalix

195. Lan tai dê lùn Liparis nana

196. Lan túi hoa xanh Saccolabiopsis viridiflora

197. Lan túi lưỡi tái Micropedia pallida

198. Lan túi tròn núi Cleisocentron klossii

199. Lan thủy li vàng Pomatocalpa spicata

200. Lan thanh đạm Coelogyne eberhardtii

201. Lan thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa

202. Lan thanh đạm môi lông Coelogyne calcilola

203. Lan thanh đạm môi lông Coelogyne calcilola

204. Lan thanh đạm ngù Coelogyne nitida

205. Lan thanh đạm tái Coelogyne pallens

206. Lan thanh đạm tròn Coelogyne ovalis

207. Lan thanh đạm tuyết ngọc Coelogyne mooreana

208. Lan thanh đạm vàng Coelogyne lawrenceana

209. Lan thạch hộc gia lu Dendrobium nobile var. alboluteum

210. Lan tiểu hoàng đỏ Aerides rubescens


211. Lan trứng bướm dài Schoenorchis gemmata

212. Lan vân đa bắc Vanda concolor

213. Lan vân đa bi đúp Vanda bidupensis

214. Lan vân đa dạ hương Vanda denisoniana

215. Lan vân đa thơm Vanda pumila

216. Lan xương cá nhện Thrixspermum centipeda

217. Lan xương cá trung Thrixspermum annamense

Tên Việt Nam:


Tên Latin: Dendrobium nemorale
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung

Coelogyne pandurata Họ:


Phong lan Orchidaceae Tên Việt
Nam:
Bộ: Tên Latin: Phong lan Orchidales

Calanthe
argenteostriata Họ:
Phong lan Orchidaceae
Tên Việt Nam:
Bộ: Tên Latin: Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung

Coelogyne hirtella Họ:


Phong lan Orchidaceae
Tên Việt Nam:
Cây phụ sinh Bộ: Tên
Phong lan Orchidales
Latin:
Nhóm:

Hình: Phùng mỹ Trung

Liparis compressa Họ:


Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Latin:

Hình: Nguyễn thị liên Thương

Tên Việt Nam:


Tên Latin: Macropodanthus alatus
Phong lan Orchidales Phong lan Orchidaceae
Họ:
C
â
y

p
h

s
i
n
h
Nhóm: Bộ:

Hình: Phùng mỹ Trung

Dendrobium
umbonatum Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
Tên Latin:

Tên Latin: No latin


8 Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh

Tên Việt Nam:

1a Tên Latin:
Dendrobium stuatii Hình:
Khương hữu Thắng 1a Tên
Latin: No Latin 7 Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm: Cây
phụ sinh Tên Latin:
Ornithochilus sp Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm: Cây
phụ sinh Hình: Nguyễn thị
liên Thương Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Cây phụ
sinh Tên Latin: Hình: Phùng
mỹ Trung

Holcoglossum wangii
Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:

------------------------------
------------------------------
------------------------------
------

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:


1a Tên Latin: Phong lan Orchidaceae
Dendrobium hancokii
Hình: Nguyễn thị liên
Thương 1a Tên Latin:
Thelasis khasiana Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh 1a Tên
Latin: Brachypeza
laotica Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
1a Tên Latin:
Appendicula reflexa
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Họ: Họ:

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:

Bộ: Họ: Phong lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây
phụ sinh
1a Tên Latin:
Dendrobium suzukii
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Hình: Phùng mỹ
Trung 1a Tên Latin:
Dendrobium trigonopus Họ:
Phong lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Hình: Phùng mỹ
Trung 1a Tên Latin:
Dendrobium sulcatum Họ:
Phong lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Hình: Phùng mỹ
Trung Tên Latin: Dendrobium
signatum Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Cây phụ
sinh

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:

------------------------------
------------------------------
------------------------------
------

Tên Việt Nam:

Lan hổ bì Tên Latin: Cây phụ sinh


Staurochilus fasciatus
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Lan hành averyanov
Tên Latin:
Bulbophyllum
averyanovii Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hàm lân tù
Tên Latin: Gastrochilus
obliquus Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Hình: Phùng
mỹ Trung Lan hàm
lân cứng Tên Latin:
Gastrochilus calceolaris
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Nguyễn thị liên
Thương Cây phụ sinh
1a
Tên Việt Nam:
LAN HÀNH
AVERYANOV
Bulbophyllum
averyanovii Seidenf,
1992
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, rụng
lá, có thân rễ từ đó mọc
lên các thân khí sinh
khác nhau và phình lên
thành hình gần cầu,
đường kính khoảng 2cm,
mang 2 lá không cuống,
dài khoảng 3 - 5cm, rộng
1cm. Cụm hoa mọc ở
gốc của thân năm trước
đã rụng hết lá, dài
khoảng 3cm, mang 6 -
10 hoa ở nửa trên, mọc
dày đặc.
Lá bắc hình tam giác
hẹp, nhọn đầu, dài
3,75mm, màu trắng. Lá
đài hình mác - tam giác
hẹp, dài khoảng 2mm,
màu trắng, lục nhạt, mép
cuộn lên trên, mặt ngoài
phủ một lớp lông dày
màu trắng. Cánh hoa
hình tam giác hẹp nhọn
đầu, dài 2mm, rộng
không đến 0,5mm. Cánh
môi cong lại nhiều, ở
mặt ngoài nhăn nheo thô.
Trụ dài 1mm.
Sinh học:
Cây ra hoa vào tháng 5.
Nơi sống và sinh thái:
Sống bám trên thân và
cành cây gỗ trong rừng
rậm nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm, ở độ
cao khoảng 600 - 900 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của
Việt Nam, mới chỉ gặp
được ở điểm lấy mẫu
chuẩn thuộc tỉnh Gia Lai
(Chư Pah:Gia Lu).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong thiên nhiên của
khu rừng cấm Gia Lu và
cần thu thập cây sống
đem về trồng trong vườn
thực vật.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ


Việt Nam - trang 308.

Tên Việt Nam:


LAN HÀM LÂN TÙ
Gastrochilus obliquus
(Lindl.) Kze
Saccolabium obliquus
Lindl.; Trần Hợp 1988
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn, nhiều rễ. Lá xếp 2
dãy sát nhau, dạng thuôn
đều, đỉnh chia 2 thùy
không đều, dài 7 - 10cm,
rộng 1,5 - 2cm. Cụm hoa
ngắn, dạng chùy ở gốc
thân, dài 1 - 2cm. Hoa
nhỏ, màu vàng đốm màu
đỏ ở đỉnh. Cánh môi
trắng, mép răn reo, có
lông, màu đỏ tía, gốc
cánh môi màu vàng.
Phân bố:
Cây mọc từ Ninh Bình,
qua Tây Nguyên đến
Nam bộ (Đồng Nai) và
phân bố ở Lào, Ấn Độ,
Bhutan, Mianma, Thái
Lan...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
126.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HÀM LÂN
CỨNG
Gastrochilus calceolaris
(Buch.Ham.et J.E.Sm)
D.Don
Saccolabium calceolaris
Buch.Ham.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
dài đến 15cm, dày
0,6cm. Lá hình giải giáo,
cong dạng lưỡi liềm, dài
15 - 20cm, rộng 2 - 3cm,
đầu chia 2 thùy nhọn
không đều. Cụm hoa
chùy rủ xuống, dài 4 -
8cm. Hoa trung bình,
đường kính 1cm, màu
lục hay vàng nhạt có
đốm tím, cánh môi màu
vàng có đốm đỏ, mép
màu trắng, có 3 thùy, hai
thùy bên hình tam giác,
thùy giữa dài nhọn, mép
có răng nhỏ mịn, ốc
thành túi hình cầu dài
bằng cánh hoa. Hoa nở
vào tháng 2 - 3.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi Tây
Nguyên (Lâm Đồng) và
phân bố ở Trung Quốc,
Mianma, Thái Lan,
Malaysia.

Tài liệu dẫn: Phong lan


Việt Nam - Trần
Hợp- trang 125.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:


Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
hương duyên Tên
Latin: Dendrobium
ellipsophyllum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
LAN HOÀNG THẢO
HƯƠNG DUYÊN
Dendrobium
ellipsophyllum Tang et
Wang
(Dendrobium
revolutum Auct.Non
Lindl.)
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, thân mềm, dài 40 -
50cm, có rãnh dọc sâu.
Lá xếp dày đặc ở đỉnh,
dạng trái xoan dài, đầu
tù, gốc có bẹ. Hoa
đơnđộc ở mỗi đốt, màu
vàng xanh hay trắng,
cánh môi lớn, trải rộng,
có 3 thùy phẳng, với 3
vạch màu nâu đỏ đậm.
Hoa thơm.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Tây
Nguyên, Daklak, Lâm
Đồng, Kontum, Gia
Lai...và phân bố ở Lào,
Campuchia, Mianma,
Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan


Việt Nam - Trần Hợp
- trang 88.

Lan hoàng thảo hoa Lan hoàng thảo hoa cong


vàng Hình: Phùng
mỹ Trung
Dendrobium
intricatum Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
HOA CONG
Dendrobium
intricatum Gagnep.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân thẳng, mảnh. Lá
hình giáo thuôn, nhọn
ở đỉnh, có bẹ ở gốc, dài
5 - 10cm, rộng 1 -
1,5cm, mỏng. Cụm hoa
ngắn ở các đốt không
lá. Hoa màu hồng có
cựa dài ở gốc, cong,
cánh môi trái xoan,
thuôn hẹp ở họng, tròn
ở đỉnh, mép khía răng.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở
vùng núi Nam Trung
bộ: Daklak, Bảo Lộc,
Đà Lạt (Lâm Đồng), và
phân bố ở đảo Phú
Quốc và phân bố ở
Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang
92.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Phong lan
Orchidaceae Tên Dendrobium chrysanthum
Latin: Tên Latin:
Bộ: Họ: Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ
Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------
Lan hoàng yến vàng Tên
Latin: Ascocentrum
miniatum Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Cây phụ
sinh Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo xinh
xinh Tên Latin: Dendrobium
loddigesii Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Cây phụ
sinh Hình: Phùng mỹ
Trung Họ: Phong lan
Orchidaceae Lan hoàng thảo
vôi Tên Latin: Dendrobium
cretaceum Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Cây phụ
sinh

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO XINH
XINH
Dendrobium loddigesii
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc bụi nhỏ,
thân mềm buông xuống dài 10 -
20cm, có đốt thưa. Lá thuôn
hình giáo, dài 4 - 6cm, rộng 1 -
2cm, dễ rụng. Hoa đơn độc trên
các gốc, lớn, màu hồng đậm
(gân đỏ) có đốm đậm. Cánh môi
tròn, mép có lông mịn và ở giữa
màu nghệ.
Phân bố:
Cây mọc ở Bắc Việt Nam, và
loài này còn phân bố ở Lào,
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 93.
-------------------------------------------------------
-----------------------------------------

Tên Việt Nam:

LAN HOÀNG THẢO VẠCH ĐỎ


Dendrobium ochraceum
Họ: Phong lan Orchidaceae

Mô tả:
Lan sống phụ sinh. Thân hình trụ, dài 40 - 50cm, đường kính 0,6 - 0,8cm,
phủ lông ngắn màu đen, gióng dài 2 - 2,5cm. Lá xếp 2 dãy hình tam giác
rộng, hoặc thuôn, dài 7 - 9cm, rộng 1,7 - 2cm, đầu chia ra hai thùy lệch.
Lá non phủ lông ngắn màu đen.
Cụm hoa gồm 1 hoa, ít khi 2 hoa, mọc ở nách lá trên thân còn lá. Lá bắc
hình tam giác, dài 0,8cm, phủ lông ngắn màu đen. Hoa màu vàng, đường
kính 3 - 4cm. Lá đài và cánh hoa hình mác, quăn, dài 2,5 - 2,7cm, rộng 0,
6 - 0,8cm.
Cằm hình cựa dài 2,2 - 2,4cm, cánh môi dài 2,5 - 2,7cm, rộng 2 - 2,4cm,
màu vàng chia 3 thùy, ở giữa có 3 đường ống dọc, thùy bên hình bán
nguyệt, có nhiều gân màu đỏ, thùy giữa hình nêm, đầu lõm, mép gấp nếp
kiểu lượn sóng. Trụ dài 0,5cm, màu trắng, ở gốc có gân dọc màu đỏ, răng
trụ hình tam giác, đầu tù. Nắp hình mũ, đỉnh có một đường sống ngắn.
Cuống hoa và bầu dài 4 - 5cm.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 5 - 6. Tái sinh bằng hạt và chồi.
Nơi sống và sinh thái:
Sống bám trên thân và cành cây gỗ trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm, ở độ cao thường không qúa 600 - 800 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của Việt Nam, mới chỉ gặp được ở Gia Lai (Kbang:
Kon Hà Nừng). Trước đây còn gặp ở Bắc Việt Nam.
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm. Loài có dáng cây và hoa đẹp, có thể trồng làm
cảnh.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe dọa:
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Là đối tượng bảo vệ trong thiên nhiên của khu rừng cấm thuộc Kon Hà
Nừng. Cần gấp rút thu thập cây sống đem về trồng trong vườn thực vật để
giữ nguốn gen và nhân giống làm cảnh.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 332.

Hình: Phùng mỹ Trung


Dendrobium ochraceum
Phong lan Orchidaceae
Phong lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt Nam:

Tên Latin:
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------
LAN HOÀNG THẢO VÔI
Dendrobium cretaceum
Dendrobium polyanthum
Lindl.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc bụi, củ
giả hình thoi, màu nâu tím,
nhiều rãnh dọc. Thân mảnh, dài
20 - 40cm. Lá hình giáo, thuôn ở
gốc, nhọn ở đỉnh, dài 7 - 8cm,
rộng 1 - 2cm. Hoa trên thân già,
lớn, màu trắng có sọc đỏ. Cánh
môi chia 3 thùy với 3 sọc vàng.
Phân bố:
Cây mọc ở Nambộ (Đồng Nai)
và phân bố ở Lào, Ấn Độ,
Mianma, Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam -


Hợp - trang 86.
-------------------------------------------------------
-----------------------------------------

Lan huyết nhung Renanthera citrina


vàng Tên Latin: Hình:
Phùng mỹ Trung

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG YẾN
VÀNG
Ascocentrum
miniatum (Lindl.)
Schltr.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân ngắn, mập, gốc có
nhiều vảy do lá rụng.
Lá dày, cứng, xếp 2
dãy đều đặn trên thân.
phiến gấp theo gân
giữa, đầu xẻ thùy nông.
Cụm hoa dạng chùm
đơn, mọc thẳng từ các
nách lá ở đỉnh, dài trên
10cm. Hoa nhỏ xếp
dày đặc, màu vàng cam
bóng tươi. Cánh hoa
dạng bầu dục thuôn.
Cánh môi hình giải
thuôn, tù ở đấu, ốc
thành túi đầu cong ra
phía ngoài. Hoa nở vào
cuối màu xuân, đầu
màu hè.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu từ
miền Trung (Quảng
Trị), miền Nam Trung
bộ, Kontum, Daklak,
Gia Lai...Nam bộ
(Đồng Nai) và phân bố
ở Lào, Thái Lan,
Malaysia, Philippin.

Tài liệu dẫn: Phong


lan Việt Nam - Trần
Hợp - trang 29.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


Họ: Phong lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ Phong lan Orchidales
Trung Lan kiếm
hồng hoàng Tên
Latin: Cymbidium
iridioides Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Hình: Nguyễn
thị liên Thương Cây
phụ sinh Bộ:
LAN KIẾM HỒNG
HOÀNG
Cymbidium iridioides
D.Don
Cymbidium giganteum
Wall.et Lindl.; Trần
Hợp 1988
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất hay sống
phụ sinh. Củ giả lớn,
thuôn dài. Lá hình giáo
hẹp, dài 30 - 90cm,
rộng 2 - 3cm, đỉnh chia
2 thùy nhọn không đều.
Cụm hoa thẳng mọc từ
gốc củ giả, cao hơn lá,
mang 20 hoa. Hoa lớn,
dài 10 - 20cm, màu từ
xanh vàng đến vàng có
vằn nâu đỏ. Cánh môi
lớn, dày chia 3 thùy, có
đốm đỏ sậm, mép có
lông.
Phân bố:
Cây mọc và trồng ở Đà
Lạt (Lâm Đồng) và
Sapa (Lào Cai) và loài
này còn phân bố từ
Hymalaya đến Trung
Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
78.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


LAN HUYẾT
NHUNG VÀNG
Renanthera citrina
Aver
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Cây phụ sinh, thân dài
khoảng 18-25 cm, có
nhiều rễ khí sinh, lá
cứng hình giải thuôn
dài 12-15 cm, đầu có 2
thùy không đều dày.
Cụm hoa ở nách lá dài
khoảng 12-15 cm,
mang 8-10 hoa kích
thước nhỏ khoảng 2-3
cm. Cánh hoa cứng
dạng thuôn dài, nhọn,
cánh môi màu vàng
đậm, cánh đài và cánh
hoa có màu vàng
chanh, trên cánh hoa và
cánh đài có vài chấm
tím.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở các
tỉnh ở vùng Cao Bằng,
Hòa Bình. Loài mới
được Leonid V.
Averyanov phát hiện
năm 1997.

Mô tả loài: Trần Hợp -


Phùng Mỹ Trung.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------


m:

Cymbidium aloifolium
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Lan kiếm lô hội
Phong lan Orchidales
Tên Việt Nam:

Lan kim vinh Hình:


Cây phụ sinh
Phùng mỹ Trung Nhóm:
Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN KIẾM LÔ HỘI
Cymbidium aloifolium
(L.) Sw
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, đôi
khi ở đất, mọc bụi. Củ
giả nhỏ, có bẹ. Lá dày
màu xanh bóng, hình
giải thẳng, dài 0,3 -
1m, rộng 1,5 - 5cm,
đỉnh chia 2 thùy tròn
không đều. Cụm hoa
buông xuống dài 1 -
2cm, hoa xếp thưa.
Hoa lớn 4 - 5cm, màu
nâu hồng, mép vàng
hay hồng nhạt có vạch
trắng. Cánh môi 3 thùy
màu trắng có đốm
hồng, thùy giữa uốn
cong.
Phân bố:
Cây mọc rộng rãi từ
Bắc vào Nam, và phân
bố ở Lào, Campuchia,
Srilanca, Ấn Độ, Trung
Quốc, Inđônêxia.

Tài liệu dẫn: Phong


lan Việt Nam - Trần
Hợp - trang 38.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Latin: Kingidium deliciosum


Lan lá gấm Tên Phong lan Orchidaceae
Latin: Lidisia discolor
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Hình: Phùng mỹ Trung
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh Họ:

Tên Việt Nam:


LAN KIM VINH
Kingidium deliciosum
(Rchb.f.) Sweet
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân ngắn, rễ, rễ, nhiều.
Lá 2 - 5 chiếc sát nhau,
dạng thuôn bầu dục,
đỉnh tù lõm hay chia
hai thùy không đều,
mép răn reo, màu xanh
bóng, mềm, dài 12 -
20cm. Cụm hoa chùm
dài cong ra hay buông
xuống. Hoa nhỏ dài
1,5cm, màu trắng hay
vàng nhạt. Cánh môi
màu hồng tím, ở giữa,
thùy bên trắng có vạch
tím.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây
Nguyên, Đà Lạt (Lâm
Đồng) và Nam bộ
(Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu) và phân bố
ở Srilanca, Ấn Độ,
Mianma, Thái Lan,
Trung Quốc, Philippin,
Malaysia, Inđônêxia.

Tài liệu dẫn: Phong


lan Việt Nam - Trần
Hợp - trang 141.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Lan lọng cánh dài Cây phụ sinh


Tên Latin:
Bulbophyllum
kanburiense Hình:
Phùng mỹ Trung Nhóm:
Bộ:

Tên Việt Nam:


LAN LÁ GẤM
Lidisia discolor (Ker -
Gawl) A.Rich
Odontochilus Petlotii
(Gagnep.) Tang et
Wang
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất hay trên
vách đá. Thân rễ bò
dài, sau thẳng đứng,
cao 20 - 25cm, mảnh,
mềm. Lá bầu dục, gần
tròn, thuôn nhọn ở
đỉnh, thuôn dài thành
bẹ cuống ở gốc. Phiến
rất đẹp, màu nhưng đen
nổi rõ các gân mảnh
mạng lưới màu đỏ. Mặt
dưới lá màu đỏ. Cụm
hoa có lông dày. Hoa
thưa màu trắng, cánh
môI màu vàng hình
chữ T, gốc có túi nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc rộng rãi từ
Bắc: Sapa (Lào Cai),
Tam Đảo (Vĩnh Phúc),
Ba Vì (Hà Tây) qua
miền Trung: Quảng
Nam - Đà Nẵng, Nha
Trang, Phan Rang lên
Tây Nguyên (Gia Lai,
Kontum),, Lâm Đồng,
Daklak đến Nam bộ
Đồng Nai, Vũng Tàu -
Côn Đảo, và loài này
còn phân bố ở Thái
Lan, Mianma, Trung
Quốc, Malaysia,
Indonesia.

Tài liệu dẫn: Phong


lan Việt Nam - Trần
Hợp- trang 148.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Họ:
Phong lan Orchidaceae
Cây phụ sinh Bộ: Phong lan Orchidales
Nhóm:

Lan lọng dẹt

Tên Việt Nam:


Lan lọng lông Tên Bulbophyllum tripudians
Latin: Bulbophyllum
hirtum Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Hình: Phùng
mỹ Trung Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Tên Latin:
Hình: Phùng mỹ
Trung

Tên Việt Nam:


LAN LỌNG DẸT
Bulbophyllum
tripudians Par ex
Rchb.f..
Bulbophyllum
refractum auct. non
(Zoll) Rchb.f..
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả sát nhau trên thân
rễ bò, dạng bầu dục
thuôn ở đỉnh, gốc rộng,
có cạnh, đỉnh mang 2
lá. Lá thuôn hình giải,
nhọn, dài 5 - 10cm,
rộng 1cm, rụng khi hoa
nở. Cụm hoa chùm
mọc ra từ gốc củ giả,
dài 15 - 20cm, mang 5
- 10 hoa. Hoa màu
vàng cam dài đến 5cm.
Cánh đài mép có lông
và có các đốm đỏ.
Cánh môi dạng lưỡi
nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi
Tây Nguyên (Lâm
Đồng, Bảo Lộc, Đà
Lạt) và phân bố ở Lào,
Mianma, Thái Lan....

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
50.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

LAN LỌNG CÁNH


DÀI
Bulbophyllum
kanburiense Seidenf
(Bulbophyllum
refractum Auct.Non
(Zoll) Rchb.f.)
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả thuôn tròn, đỉnh
mang 2 lá. Cụm hoa
chùm mọc từ gốc củ
giả. Hoa xếp thưa dọc,
cuống chung, cong
xuống. Cánh đài lưng
nguyến có lông mịn.
Cánh tràng mép có
răng, đỉnh có mũi dài.
Cánh đài bên dài 2 -
2,5cm dính nhau toàn
bộ. Cánh môi mép có
răng.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây
Nguyên (Lâm Đồng,
Gia Lai, Kontum) và
phân bố ở Mianma,
Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong


lan Việt Nam - Trần
Hợp - trang 41.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Họ:

H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
r
u
n
g

L
a
n
le
n
c

T
ê
n
L
at
in
:
E
ri
a
p
a
ni
c
ul
at
a
H
ọ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
â
y
p
h

si
n
h
H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
r
u
n
g

L
a
n
lọ
n
g

T
ê
n
L
at
in
:
B
ul
b
o
p
h
yl
lu
m
re
tu
ci
u
sc
ul
u
m
H
ọ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
â
y
p
h

si
n
h

L
A
N
L
E
N
C

E
ri
a
p
a
ni
c
ul
at
a
L
in
dl
.
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
a
n
số
n
g
p
h

si
n
h,
m

c
b
ụi
,
th
â
n
ca
o
2
0
-
6
0
c
m
,
m
a
n
g

n
hi

u
từ
g

c

n
n
g

n,
c
ó
b
ẹ.
L
á

n
h
gi
ải
th
u
ô
n,
d
ài
1
0
-
2
5
c
m
,
rộ
n
g
0,
5
-
2
c
m
.
C

m
h
o
a
c
h
ù
y
(2
-
3
c
hi
ếc
),

đỉ
n
h
th
â
n.
H
o
a
n
h

x
ế
p
d
à
y
đ
ặc
,
m
à
u
x
a
n
h
x
á
m
(l

c
n
h
ạt
),

n
h
m
ôi
m
à
u

m
n
h
ạt
c
ó
v
ạc
h
m
à
u
đ
ỏ.
P
h
â
n
b
ố:
C
â
y
m

c
từ
m
iề
n
T
ru
n
g:
Q
u

n
g
T
rị,
Q
u

n
g
N
a
m
-
Đ
à
N

n
g
đ
ế
n
T
â
y
N
g
u
y
ê
n:
G
ia
L
ai
,
K
o
m
tu
m
,
D
a
kl
a
k,
L
â
m
Đ

n
g
v
à
p
h
â
n
b


N
ê
p
al
,
B
h
ut
a
n,

n
Đ
ộ,
M
ia
n
m
a,
T
h
ái
L
a
n.
Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
la
n
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
H
ợp
-
tra
ng
11
5.
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---

T
ê
n
V
iệ
t
N
a
m
:
L
A
N
L

N
G
T
À
B
ul
b
o
p
h
yl
lu
m
re
tu
ci
u
sc
ul
u
m
R
c
h
b.
f.
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
a
n
số
n
g
p
h

si
n
h,
th
â
n
rễ
m

n
h,
d
ài
,
c

gi

x
ế
p

c
h
n
h
a
u
2
c
m
,
d

n
g
th
u
ô
n
n
h

n,
ca
o
2
-
4
c
m
,
g

c
c
ó
n
hi

u
x
ơ,
đỉ
n
h
m
a
n
g
1

.
L
á
th
u
ô
n
h

p,
d
ài
6
-
1
0
c
m
,
rộ
n
g
1
-
1,
5
c
m
,
đỉ
n
h
n
h

n.
C
ó
2

n
g
n
h
ỏ.
C

m
h
o
a

n
m

c
từ
g

c
c

a
c

gi
ả,
ca
o
7
-
1
5
c
m
.
H
o
a
c
ó
1
0
c
hi
ếc
,
m
à
u
đ

v
à
n
g
h
a
y
v
à
n
g
đ

m
,

n
h
m
ôi
c
o
n
g
d
à
y,
g

c
c
ó
2
ta
i.
P
h
â
n
b
ố:
C
â
y
m

c
từ
v
ù
n
g
n
úi
p

a
B
ắc
S
a
p
a
q
u
a
m
iề
n
T
ru
n
g
(
Q
u

n
g
T
rị,
Q
u

n
g
N
a
m
-
Đ
à
N

n
g,
K
h
á
n
h
H
ò
a,
L
â
m
Đ

n
g)
đ
ế
n
v
ù
n
g
n
úi
N
a
m
T
ru
n
g
b

(
L
â
m
Đ

n
g)
v
à
p
h
â
n
b


L
à
o,
N
ê
p
al
,
T
h
ái
L
a
n,
T
ru
n
g
Q
u

c,
M
al
a
ys
ia
...
.

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
la
n
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
H
ợp
-
tra
ng
47
.
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---

T
ê
n
V
iệ
t
N
a
m
:

Lan len giả nhung Lan len chùm hẹp


Tên Latin: Eriodes
barbata Hình:
Phùng mỹ Trung
Eria siamensis Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên
Việt Nam:
Tên Việt Nam:
LAN LEN CHÙM
HẸP
Eria siamensis Schltr
(Eria stricta Auct.
Non Lindl.;Trần Hợp
1988)
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả hình trụ hẹp, dài 10
- 15cm, xếp sát nhau.
Lá 2 chiếc ở đỉnh, hình
giáo hẹp, dài 7 - 10cm,
có cuống dài 1 - 1,5cm.
Cụm hoa ở đỉnh, giữa 2
lá, dài 10 - 15cm. Hoa
nhiều mọc dày xếp 2
dãy về một phía, màu
hồng có lông trắng,
cánh môi có 3 thùy có
chai ở giữa.
Phân bố:
Cây mọc ở Sapa (Lào
Cai), Ba Vì (Hà Tây),
Tây Nguyên : Kontum,
Lâm Đồng, Nam bộ:
Đồng Nai và phân bố ở
Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
116.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Phong lan Orchidales


Phong lan Orchidaceae
Họ: Tên Latin:
Lan len nhung trắng Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan len lào
Tên Latin: Eria
sutepensis Họ:
Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Hình:
Phùng mỹ Trung
Nhóm: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN LEN LÀO
Eria sutepensis Rolfe
et Downie
Eria pubescens auct.
non Wright
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh hay
ở đất. Củ giả lồi lõm 2
phía, cao 6 - 12cm, gốc
có bẹ, đỉnh mang 3 - 4
lá. Lá thuôn đều, dài 9
- 25cm. Cụm hoa trên
củ già non, dài 8 -
10cm. Hoa màu trắng,
cánh môi dạng bầu dục
màu vàng cam có 2 - 7
vạch dọc.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây
Nguyên : Gia Lai,
Kontum, Lâm Đồng và
phân bố ở Lào,
Mianma, Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
117.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


LAN LEN GIẢ
NHUNG
Eriodes barbata
(Lindl.) Rolfe
Tainiopsis barbata
(Lindl.) Schltr.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả hình cầu, đỉnh có 2
lá. Lá thuôn hẹp, dài
đến 40cm, rộng 6cm,
đỉnh nhọn, gốc thuôn
như cuống. Cụm hoa từ
gốc củ giả, dài 20cm.
Hoa xếp thưa, cuống có
lông đen. Cánh hoa
màu đỏ, đỉnh vàng.
Cánh môi màu tím
đậm, nguyên.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi
Nam Trung bộ: Lâm
Đồng, Gia Lai,
Kontum và loài này
còn phân bố ở Ấn Độ,
Mianma, Thái Lan,
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
118.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Lan luân cỏ Tên Eria pubescens


Latin: Eulophia
graminea Hình:
Phùng mỹ Trung
Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN LEN NHUNG
TRẮNG
Eria pubescens
(Hook.) Steud..
Eria albidotomentosa
(Bl.) Lindl.; Trần
Hợp 1988
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân rễ dài, khỏe. Củ
giả dạng trám dẹt, dài 8
- 10 có đốt, vẩy, đỉnh
mang 2 - 4 lá. Lá lớn,
mềm, dài 20 - 25cm,
rộng 4cm, đầu nhọn,
gốc có cuống dài 2 -
3cm. Cụm hoa cứng
dài 20 - 40cm, mang 8
- 15 hoa. Hoa vàng
nhạt hay xanh nhạt,
phủ lông trắng. Cánh
môi rộng màu xanh ở
mép, màu trắng ở giữa.
Phân bố:
Cây mọc từ Bắc (Hà
Giang, Tuyên Quang,
Quảng Ninh), miền
Trung (Phan Rang) lên
Tây Nguyên (Lâm
Đồng, Gia Lai,
Kontum) đến Nam bộ
(Đồng Nai) và phân bố
ở Lào, Campuchia,
Thái Lan, Inđônêxia,
Ấn Độ, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
115.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Phong lan Orchidales


Nhóm: Cây phụ Phong lan Orchidaceae
sinh Họ: Họ:
Bộ:

Lan ngọc điểm hải âu

Tên Việt Nam:


Họ: Phong lan Orchidaceae Bộ:
Cây phụ sinh Tên Latin:

Họ : Phong lan Orchidaceae


Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, củ giả lộ trên đất, hình chóp dẹt, cao 8 - 10cm, màu xanh bóng.
Lá thuôn hẹp, dạng lá cỏ, dài 20 - 40cm, rộng 1cm, gân rõ. Cụm hoa ở cạnh
củ giả (trên các đốt), xuất hiện sau khi lá rụng. Thẳng đỉnh cao 40 - 50cm. gẩc
có lá Bắc màu xanh, trên mang 10 - 15 hoa. Hoa nhỏ màu xanh nhạt, có gân
đỏ. Cánh môi màu trá8ng có vạch tím, phần phụ dạng u lồi nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc từ Bắc vào Nam, nhiều nhất là ở NamTrung bộ và phân bố ở
Srilanca, Nêpal, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Malaysia, Inđônêxia, Trung
Quốc...
Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam -
------------------------------------------------------------------------------------------------

Rhynchostylis coelestis Hình:


Phùng mỹ Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------

Mô tả:
Lan sống phụ sinh, cao 10 - 30cm nhiều rễ ở gốc. Lá
hình giải hẹp, dày gấp theo gân giữa, màu xanh đậm,
Lan ngọc điểm tai
bóng, dài 10 - 15cm, đầu cắt ngang có 2 thùy nhọn
trâu Tên Latin:
không đều. Cụm hoa thẳng đứng, dài hơn lá. Hoa lớn
Rhynchostylis
2 cm, màu trắng với các đốm lớn, màu lam ở đỉnh,
gigantea
cánh môi hình bầu dục, màu lam, gốc màu trắng. Hoa
Tên Việt Nam:
thơm.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt (Lâm Đồng) và phân bố ở Lào,
Campuchia, Thái Lan. Hiện nay, các nhà vườn đã tạo
ra chủng có hoa hoàn toàn trắng.

Tài liệu dẫn:

Bộ: Phong lan Orchidales

Phong lan Orchidaceae Hình:


Phùng mỹ Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------
Lan nhài tím Tên
Latin: Doritis
Mô tả:
Lan sống
đều đặn 2 dãy, nhiều rễ chống lớn. Lá dày, phẳng hình
giải rộng, dài 15 - 40cm, rộng 4 - 7cm, màu xanh đậm
nổi các vạch màu trắng dọc, đỉnh chia hai thùy tròn
gốc
pulcherrima Họ: 30cm. Hoa màu trắng có nhiều đốm tím, cánh môi có
Phong lan Orchidaceae vạch tím, đỉnh chia 3 thùy nhỏ, cựa ngắn màu trắng.
Bộ: Phong lan Hoa thơm.
Orchidales Hiện nay ở các tỉnh phía Nam có trồng 2 chủng có
Tên Việt Nam: màu hoa khác:
Rhynchostylis gigantea
Hoa màu trắng.
Rhynchostylis gigantea
Hort.
Phân bố:
Cây phân bố rộng rãi từ Bắc vào Nam, và phân bố ở
Mianma, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn:

Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ
Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------

H Doritis pulcherrima
ìn Phalaenopsis pulcherrima
h: Họ: Phong lan Orchidaceae
P
h Mô tả:
ù Lan sống phụ sinh hay ở đất (cát ẩm), nhiều rễ mập. Thân ngắn nhiều lá
n sát đất. Lá 6 - 8 chiếc, dạng trái xoan thuôn, dài 10 - 20cm, rộng 2 - 5cm,
g dày, nhọn đầu. Cụm hoa
m Hoa tập Trung ở đỉnh, màu từ trắng pha tím nhạt đến tím đậm. Cánh môi
ỹ có 3 thùy, màu hồng pha đỏ.
T Phân bố:
r Cây mọc rộng rãi từ Bắc vào Nam (Cây mọc chủ yếu ở miền Trung và
u miền Nam). và phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Trung Quốc,
n Malaysia, Inđônêxia...
g
Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam -
L
a
n
n
h

n
th
ái
T
ê
n
L
at
in
:
A
rc
h
ni
s
la
b
r
o
s
a
H
ọ:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
â
y
p
h

si
n
h

L
A
N
N
H

N
T
H
Á
I
A
rc
h
ni
s
la
b
r
o
s
a
(
L
in
dl
..
e
x
P
a
xt
)
R
c
h
b.
f..

R
e
n
a
nt
h
er
a
bi
li
n
g
g
ui
s
R
c
h
b.
f..
;
T
r

n
H

p
1
9
8
8
H
ọ:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B
ộ:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
a
n
số
n
g
p
h

si
n
h
si
n
h,
th
â
n
m

p,
k
h

e
d
ài
đ
ế
n
5
0
c
m
,
c
ó
n
hi

u
rễ
k

si
n
h.
L
á

n
h
gi
ải
th
u
ô
n
d
ài
,
đ

u
c
ó
2
th
ù
y
k
h
ô
n
g
đ

u
d
à
y.
C

m
h
o
a
c
h
ù
m
m

c
th

n
g,
d
ài
cả
th
ư

c.
H
o
a
x
ế
p
th
ư
a
m
à
u
v
à
n
g
x
a
n
h
c
ó
n
hi

u
v
ệt
m
à
u

m
n
h
ạt
.
C
á
n
h
h
o
a
c

n
g
d

n
g
th
u
ô
n
d
ài
,
n
h

n.
C
á
n
h
m
ôi
d
ài
,
d
â
y
m
à
u
tr

n
g
c
ó
sọ
c
đ
ỏ.
C
ột
n
h

y
m

p,
tr
ò
n
m
à
u
tr

n
g,
n

p
v
à
n
g.
P
h
â
n
b
ố:
C
â
y
m

c
c
h

y
ế
u


c
tỉ
n
h
N
a
m
tr
u
n
g
b

v
à
N
a
m
b

từ
D
a
kl
a
k,
B

o
L

c
đ
ế
n
Đ

n
g
N
ai
v
à
p
h
â
n
b

từ

n
Đ

đ
ế
n
Đ
àI
L
o
a
n.

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
la
n
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
H
ợp
-
tra
ng
27
.
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---

Tên Việt Nam: Lan tóc tiên đà lạt


Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Holcoglossum amesianum
Phong lan Orchidales
Tên Latin:

Nhóm: Họ:

Cây phụ sinh Hình:


Phùng mỹ Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------

Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân ngắn mập. Lá hình giải hẹp,
Lan tóc tiên trung nhọn, cứng dài 20cm. Cụm hoa chùm thẳng, dài 20 -
Tên Việt Nam: 60cm, cuống chung có đốm nâu đỏ. Hoa lớn, màu
trắng, cánh môi đỏ tím có sọc tím ở giữa, thùy bên
màu trắng.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt (Lâm Đồng), và phân bố ở Lào,
Mianma, Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn:

Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales Holcoglossum subulifolium
Nhóm: Cây phụ
sinh Tên Latin:
Họ:

H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
r
u
n
g

L
a
n
th
a
n
h
đ

m
x
a
n
h
T
ê
n
L
at
in
:
C
o
el
o
g
y
n
e
b
r
a
c
h
y
pt
er
a
H
ọ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
â
y
p
h

si
n
h

L
A
N
T
H
A
N
H
Đ

M

X
A
N
H
C
o
el
o
g
y
n
e
b
r
a
c
h
y
pt
er
a
R
c
h
b.
f..

C
o
el
o
g
y
n
e
vi
re
sc
e
n
s
R
ol
fe
.;
T
r

n
H

p
1
9
8
8
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
a
n
số
n
g
p
h

si
n
h,
c

gi


n
h
tr
ụ,
d
ài
1
0
-
1
7
c
m
,
c
ó
4
cạ
n
h
tr
ò
n,
m

c

t
n
h
a
u,
g

c
c
ó
v

y,
đỉ
n
h
m
a
n
g
1
-
2

.
L
á
m

m
,
m
é
p

n
re
o,
d
ài
2
0
c
m
rộ
n
g
5
-
7
c
m
,
5
g
â
n
g

c.
C

m
h
o
a
m

m
,
th

n
g,
d
ài
2
-
3
c
m
.
H
o
a
m
à
u
x
a
n
h
b
ó
n
g,

n
h
m
ôi
x
a
n
h
c
ó
2
v
ệt

n
g
đ
e
n.
C
ột
c
ó

n
h
v
à
v
ệt
đ
e
n.
P
h
â
n
b
ố:
C
â
y
m

c
từ
m
iề
n
T
ru
n
g
v
à
o
m
iề
n
N
a
m
:
N
h
a
T
ra
n
g,
P
h
a
n
T
hi
ết
,
Đ
à
L
ạt
,
D
a
kl
a
k,
B

n
H
ò
a.
..
v
à
p
h
â
n
b


C
a
m
p
u
c
hi
a,
M
ia
n
m
a,
T
h
ái
L
a
n.
..

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
la
n
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
H
ợp
-
tra
ng
66
.
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---

T
ê
n
V
iệ
t
N
a
m
:

Dendrobium parcum
Tên Việt Nam: Lam hoàng thảo tiểu thạch
Phong lan Orchidales
Phong lan Orchidaceae
Họ: Tên Latin:
Lan đuôi chồn bông Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan đa bông
trắng Tên Latin:
Polystachya concreta
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ
sinh Hình:
Phùng mỹ Trung
Nhóm: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN ĐA BÔNG
TRẮNG
Polystachya concreta
(Jacq.) Garay et
Sweet
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân rễ dái 5 - 10cm.
Củ giả hình con quay,
sát nhau. Lá xếp 2 dãy
đều đặn, thuôn hình
giải, dài 8 - 10cm, rộng
2 cm, đỉnh chia 2 thùy
không đều. Cụm hoa
chùm ở đỉnh dài 4 -
5cm. Hoa xếp 2 dãy,
màu xanh ở cánh đài,
màu trắng ở cánh tràng
và cánh môi. Cánh môi
rộng chia 3 thùy.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở
Tây Nguyên (Gia Lai,
Kontum, Dak Lak),
Lâm Đồng và Nam bộ
(Tây Ninh) và phân bố
ở Lào, các nước có
rừng mưa nhiệt đới
Châu á khác.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
185.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
TIỂU THẠCH
Dendrobium parcum
Rchb. f.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân rễ mảnh, cao
50cm, hơi dẹt. Lá
thuôn hẹp, dài 3 - 6cm,
rộng 0,6 - 0,8cm, dễ
rụng. Cụm hoa ngắn có
4 - 5 hoa nhỏ, màu
vàng lục nhạt. Cánh
môi dạng bầu dục lõm
ở đỉnh, gốc có đốm
màu tía.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở
Lâm Đồng, và phân bố
ở Thái Lan, Mianma.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
96.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Cleisomeria lanatum
Nhóm: Cây phụ
sinh Tên Latin:

Họ:

Lan bắp ngô ráp Tên


Latin: Acampe rigida
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales

Tên Việt Nam:


Nhóm: Hình: Phùng mỹ Cây phụ sinh
Trung
LAN ĐUÔI CHỒN
BÔNG
Cleisomeria lanatum
Lindl. ex G. Don
Uncifera
maxillaleonis Guill.;
Trần Hợp 1990
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân ngắn, mập. Lá xếp
2 dãy dạng bản hẹp,
đầu chia 2 thùy không
đều, dài 15cm, rộng
2cm. Cụm hoa dạng
bông dày (có khi phân
nhánh) buông xuống,
dài hơn lá. Hoa tập
trung ở đỉnh, xếp sát
nhau, có lông mềm
trắng, lá bắc lớn dạng
trái xoan, màu vàng.
Hoa nhỏ, màu hồng.
Phân bố:
Cây mọc ở Nam Việt
Nam: Đồng Nai, Tây
Nguyên, Lâm Đồng, và
phân bố ở Mianma,
Thái Lan, Malaysia,
Lào, Campuchia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
60.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Hình: Phùng mỹ
Trung
------------------------------
------------------------------
------------------------------
------
Lan bạch manh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan bạch môi
Tên Latin:
Christensonia
vietnamica Họ:
Phong lan
Orchidaceae Bộ: Mô tả:
Phong lan Orchidales Cây có
Nhóm: Cây phụ rộng 4 - 6cm, đầu chia hai thùy tròn. Cụm hoa ngắn
sinh Hình: hơn lá, cứng, mang hoa xếp sát nhau. Hoa có
Phùng mỹ Trung dày, cứng, xếp úp lên nhau, màu vàng có nhiều đốm
Lan bắp ngô sóng Tênvệt màu nâu đỏ. Cánh môi ngắn hơn cánh đài, dày,
Latin: Acampe màu vàng nhạt với nhiều đốm màu nâu đỏ. Hoa nở
carinata Họ: Phong vào mùa thu.
lan Orchidaceae Bộ: Phân bố:
Phong lan Orchidales Cây mọc rất rộng rãi từ Bắc vào Nam và phân bố từ
Nhóm: Cây phụ sinh châu Phi, qua ấn Độ, Trung Quốc đến Malaysia.
Tài

Tên Việt Nam:


LAN BẠCH MÔI
Christensonia
vietnamica Haager
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
nhỏ, gốc nhiều rễ. Lá
xếp 2 dãy đều đặn trên
thân, đỉnh có thùy
nhọn. Cụm hoa ở nách
lá trên cuống mảnh,
d� i 10cm, có 3 - 5
hoa, m� u v� ng
chanh, cánh hoa gần
bằng nhau. Cánh môi
mép trắng l� m th�
nh túi gần nhọn ở cựa,
mép răn reo.
Phân bố:
Lo� i đặc hữu của
Việt Nam v� mới phát
hiện. Cây mọc ở miền
Trung trong các khu
rừng khô Ninh Thuận,
Khánh Ho� .

T� i liệu dẫn: Phong lan


Việt Nam - Trần Hợp-
trang 59.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


LAN BẮP NGÔ
SÓNG
Acampe carinata
(Griff) Panigr
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh thân
dài đến 1m (có nhiều rễ
khí sinh đưa cây lên
cao). Lá xếp 2 dãy,
thuôn, dài. Cụm hoa
dài gấp đôi lá, hoa lớn
1cm, màu vàng có đốm
và vân đỏ, cánh môi
trắng có vạch và vằn
đỏ nhạt
Phân bố:
Loài mọc chủ yếu ở
các tỉnh phía Nam Lâm
Đồng và phân bố ở
Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - 1998 -
trang 15.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:


Tên Latin: Biermannia sigaldii
Họ: Phong lan Orchidaceae

B
ộ: Phong lan Orchidales

Cây phụ sinh

LAN TÓC TIÊN


TRUNG
Holcoglossum
subulifolium (Rchb.f.)
Christenson
Holcoglossum watsonii
(Rolfe),Trần Hợp
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn, lá có phiến hẹp,
nhọn, có rãnh, dạng như
hình ống, cong rũ xuống,
dài đến 50cm. Cụm hoa
chùm buông xuống, dài
30cm. Hoa trắng, cánh
môi vàng ở gốc, mép có
lông, cựa ngắn.
Phân bố:
Cây mọc ở miền Trung:
Quảng Trị, Nha Trang,
lên Tây Nguyên : Gia
Lai, Kontum, Lâm Đồng
và phân bố ở Thái Lan,
Mianma.

Tài liệu dẫn: Phong lan


Việt Nam - Trần Hợp
- trang 140.
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG LÔNG
Bulbophyllum hirtum
(J.E.Sm) Lindl.
(Bulbophyllum kerrii
Rolfe)
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ dài. Củ giả cách nhau
khoảng 1 - 2cm, dạng
thuôn tròn, cao 2 - 3cm,
đỉnh mang 2 lá. Lá rụng
khi có hoa thuôn dài.
Cụm hoa dạng bông dài
20 - 30cm. Hoa xếp sát
nhau, nhỏ bé màu vàng
xanh. Cánh đài có nhiều
lông. Cánh môi màu
vàng có lông màu nâu ở
giữa, màu vàng ở mép.
Hoa thơm.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên
(Gia Lai, Kontum, Lâm
Đồng) và phân bố ở
Nêpal, Ấn Độ, Mianma,
Thái Lan...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 39.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
A
N

H

B
Ì
S
t
a
u
r
o
c
h
i
l
u
s

f
a
s
c
i
a
t
u
s

(
R
c
h
b
.
f
.
)

R
i
l
d
.
T
r
i
c
h
o
g
l
o
t
t
i
s

f
a
c
c
i
a
t
u
s

R
c
h
b
.
f
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

d
à
i
,

l
e
o

c
a
o

c

t
h
ư

c
,

n
h
i

u

r

c
h

n
g
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y

p
h

n
g
,

h
ì
n
h

g
i

i
,

d
à
i

1
0
-

1
5
c
m
,

d
à
y
,

đ

n
h

c
h
i
a

t
h
ù
y

t
r
ò
n
,

g

c
c
ó

b

.

C

m

h
o
a

c
h
ù
m

p
h
â
n

n
h
á
n
h
,

g
ã
y

k
h
ú
c
,

m
a
n
g

h
o
a
.

H
o
a

l

n

6
c
m
,

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t

c
ó

v

c
h

n
g
a
n
g

m
à
u

n
â
u
,

m

t

n
g
o
à
i

c
á
n
h

h
o
a

m
à
u

t
r

n
g
.

C
á
n
h

m
ô
i

c
h
i
a

t
h
ù
y
,

h
a
i

t
h
ù
y

b
ê
n

m
à
u

v
à
n
g
,

t
h
ù
y

g
i

a

t
r

n
g

c
ó

đ

m

n
â
u

t
í
m

đ

n
h
.

H
o
a

t
h
ơ
m
.
P
h
â
n
b

:
C
â
y

m

c

T
â
y

N
g
u
y
ê
n

(
G
i
a

L
a
i
,

K
o
n
t
u
m
,

D
a
k
l
a
k
)
,

L
â
m

Đ

n
g
,

x
u

n
g

N
a
m

b

,

T
â
y

N
i
n
h
,

Đ

n
g

N
a
i

v
à

p
h
â
n

b

L
à
o
,

C
a
m
p
u
c
h
i
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

M
a
l
a
y
s
i
a
,

P
h
i
l
i
p
p
i
n
e
s
,

I
n
d
o
n
e
s
i
a
.


i

l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

-
T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

1
9
5
.

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Hình: Phạm hoàng Hộ


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN BẠCH MANH SIGALD


Biermannia sigaldii Seidenf, 1992
Biermannia bimaculata auct. non (King et Pantl)
King et Pantl., Phamh. 1972; Aver. 1990
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống bám, nhỏ, có nhiều rễ dày dọc theo thân. Thân dài khoảng 4cm,
mang lá xếp thành 2 dãy. Lá có phiến hình mác, dài 4 - 5cm, màu vàng
lục nhạt. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 7 - 10cm, mang hoa trên phần lớn
chiều dài, xếp thưa, trục cụm hoa có nhiều lông, hơi có gờ hay cánh.
Lá đài với cánh hoa có màu vàng rất nhạt. Các lá đài hình mác, dài 8mm,
rộng 2,5mm với 5 gân dọc. Hai cánh hoa bên hình mác ngược, dài 6 -
8mm, rộng 1,5mm, với 3 gân dọc. Cánh môi màu vàng nhạt với các vệt
màu tím, lõm hình chén sâu khoảng 4mm, có vạch móng hẹp, không có
cựa. Trụ dài 1,3mm. Bầu dài 15 - 20mm, tiết diện ngang hình 3 cạnh,
cánh hẹp.
Sinh học:
Mùa ra hoa và quả chín chưa rõ.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc bám trên thân và cành cây gỗ trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm, ở độ cao không qúa 600 - 700 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của miền Nam Việt Nam, mới chỉ gặp được ở hai
điểm lấy mẫu chuẩn thuộc tỉnh Lâm Đồng (Di Linh: Lang Hanh) và
Đồng Nai (Nam Cát Tiên).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo vệ:
Là đối tượng bảo vệ trong thiên nhiên của vườn quốc gia Cát Tiên và cần
gấp rút thu thập cây sống để trồng trong vườn thực vật.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 307.

Tên Việt Nam: Lan bầu rượu lưỡi tím


Tên Latin:

Họ: Calanthe cardioglossa Phong lan Orchidaceae


Bộ:

Nhóm: Phong lan Orchidales

Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN BẦU RƯỢU LƯỠI TÍM


Calanthe cardioglossa Schltr. in Fadde.
Calanthe succedana Gagn.
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, củ giả lớn, thắt ở giữa dạng bầu, hơi dẹt, cao 3 - 8cm. Lá 1 - 3 chiếc,
phiến dài 20 - 25cm, rộng 4 - 5cm. Cụm hoa dài, thẳng, có lông mịn. Hoa màu
hồng có sọc đỏ hay vàng, cánh môi có 3 thùy, có sọc đỏ đậm, cựa dài 2cm.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi Nam Trung bộ (Lâm Đồng) xuống đến vùng thấp của tỉnh
Đồng Nai, và phân bố ở Lào, Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 52.
Calanthe lyroglossa
Họ: Phong lan
Orchidaceae Tên Việt Lan bầu rượu môi đàn
Nam:
Phong lan Orchidales

H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
r
u
n
g

B
ộ:

T
ê
n
L
at
in
:
L
A
N
B

U
R
Ư

U
M
Ô
I
Đ
À
N
C
al
a
nt
h
e
ly
r
o
gl
o
ss
a
R
c
h
b.
f..
C
al
a
nt
h
e
n
e
p
h
r
oi
d
e
a
G
a
g
n
e
p.
.
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
a
ce
a
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
o
ài
la
n
đ
ất
,
m

c
b
ụi
,
th
â
n
rấ
t
n
g

n,
c
ó
b
ẹ.
L
á

n
h
gi
ảI
rộ
n
g,
th
u
ô
n,
d
ài
4
0
c
m
,
rộ
n
g
6
c
m
,
đ

u
n
h

n,
g

c
th
u
ô
n
h

p
th
à
n
h
c
u

n
g,
g
â
n
b
ê
n
4
-
5.
C

m
h
o
a
th

n
g
d

n
g
c
h
ù
m
,
ca
o
đ
ế
n
4
0
c
m
,
h
o
a
x
ế
p

t
n
h
a
u,
m
à
u
tr

n
g
h
a
y
v
à
n
g,
d
ài
1
c
m
.
C
á
n
h
đ
ài
b
ê
n
rộ
n
g
h
ơ
n

n
h
đ
ài

n
g,
d

n
g
th
u
ô
n
b

u
d

c
n
h

n,

n
h
tr
à
n
g
th
u
ô
n
h

p.
C
á
n
h
m
ôi
c
ó
2
th
ù
y
b
ê
n
n
h
ỏ,
c

a
d
ài
b

n
g
b

u.
P
h
â
n
b
ố:
C
â
y
m

c
c
h

y
ế
u

N
a
m
T
ru
n
g
b
ộ:
L
â
m
Đ

n
g
v
à
c
ò
n
p
h
â
n
b


M
ia
n
m
a,
T
ru
n
g
Q
u

c,
P
hi
li
p
pi
n,
T
h
ái
L
a
n,
M
al
a
ys
ia
.
Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
la
n
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
H
ợp
-
tra
ng
53
.
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---

Nhóm: Cây phụ sinh

Lan bầu rượu tím Lan bầu rượu nếp ba


Hình: Phùng mỹ
Trung Calanthe
triplicata Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
Tên Việt Nam:
LAN BẦU RƯỢU
NẾP BA
Calanthe triplicata
(Willem.) Ames
Calanthe veratripfolia
(Willd.) Ker - Gawl
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, cao đến
1m, củ giả lớn, thân giả
mập, dài 5cm. Lá 5 - 7
chiếc, xếp sát nhau,
dạng thuôn rộng dài 30
- 40cm, rộng 6 - 8cm,
có sọc trắng và 5 gân
rõ, mép răn reo. Cuống
dài 10cm. Cụm hoa dài
60 - 80cm, mọc ra giữa
đám lá. Hoa ở đỉnh,
màu trắng có tâm vàng
hay đỏ, dài đến 2cm.
Cánh môi có 4 thùy
cựa dài 2cm.
Phân bố:
Cây mọc rộng rãi từ
Bắc (Hải Phòng,
Quảng Ninh), qua miền
Trung (Hà Nam, Ninh
Bình, Quảng Nam - Đà
Nẵng, Nha Trang) và
Nam Trung bộ (Đà Lạt.
Langbian) đến Nam bộ
(Đồng Nai, Châu Đốc.
Hà Tiên...) Loài còn
phân bố ở Ấn Độ, Nhật
Bản, Australia và các
bán đảo Thái Bình
Dương.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang
55.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Họ: Phong lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm:


Cây phụ sinh Tên Latin: Tên Latin:

Calanthe vestita Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------
Lan bầu rượu xuân Tên Latin: Calanthe rubens Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
Hình: Phùng mỹ Trung
------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN BẦU RƯỢU XUÂN


Calanthe rubens Ridl..
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, củ giả mập, thuôn dài thường thắt lại như
Lan bướm long châu bầu rượu hay thuôn con quay. Lá bầu dục thuôn dài
Tên Latin: đến 40cm, rộng 15cm. Cụm hoa xuất hiện trước khi có
Papilionanthe lá. Hoa trung bình màu hồng pha tím, cánh hoa dạng
pedunculata Họ: trái xoan nhọn, xòe rộng. Cánh môi có 2 thùy bên lớn,
Phong lan Orchidaceae dạng bầu dục tròn,thùy giữa rộng ở đỉnh và chia 2
thùy tròn. Cựa dạng ống hẹp, dài 1cm. Hoa nở vào
Tên Việt Nam: mùa xuân
Phân bố:
Cây được gây trồng rất rộng rãi ở các tỉnh Nam bộ và
mọc rộng từ miền Trung vào miền Nam, loài này còn
phân bố ở Thái Lan, Malaysia, Philippin.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp- trang
54.
Bộ: Phong lan Orchidales
Lan củ dẹt lùn Tên Cây phụ sinh
Latin: Thelasis
pygmaea Họ: Phong
lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm:
Tên Việt Nam:
LAN BƯỚM LONG
CHÂU
Papilionanthe
pedunculata (A.F.G.
Kerr) Garay
Aerises pedunculata
Kerr; Trần Hợp
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh.
Thân hình trụ, nhiều rễ
chống, có đốt dài. Lá
mọc cách đều đặn, tiết
diện tròn, đầu nhọn có
móng, dài 4 - 10cm,
gốc có bẹ thành đốt.
Cụm hoa chùm dài hơn
lá, mọc thẳng ngang,
có nhiều hoa ở đỉnh.
Hoa lớn màu trắng,
cánh môi lớn, thùy
giữa xòe rộng, mép sẽ
sâu hình giải nhọn, dài,
giữa có đốm và vạch
màu vàng nâu.
Mô tả:
Loài đặc hữu của
Đông Dương, mọc ở
Tây Nguyên, Đà Lạt
(Lâm Đồng) và
Campuchia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
171.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Bộ:
Phong lan Orchidales

Lan cột cao sừng Tên Latin: Grossourdya appendiculata Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ Trung Nhóm:
Tên Việt Nam:
LAN CỦ DẸT LÙN
Thelasis pygmaea (Griff.) Bl.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Thân giả có dạng cầu dẹt (cao 1,5cm), chỉ có 1 lá, dạng thuôn rộng, dài 3 -
10cm, rộng 1, 5cm, thuôn đều cả hai đầu. Cụm hoa cao hơn lá. Hoa màu trắng
nhạt nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc ở Phan Rang lên Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum, Dak Lak), Lâm
Đồng, Nam bộ (Đồng Nai) và phân bố ở Nêpan, Ấn Độ, Thái Lan, Mianma,
Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Philippines.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 200.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Cây phụ sinh Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN CỘT CAO SỪNG


Grossourdya appendiculata (Bl.) Rchb.f.
Ascochilus hirtulus Ridl.; Trần Hợp 1988
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, nhỏ, rễ nhiều, mảnh. Lá hình giáo hẹp, dài 7 - 13cm,
rộng 1 - 4,5cm thuôn nhọn cả hai đầu. Cụm hoa ở nách lá cong ở gốc, hơi
có lông. Hoa nhỏ màu cam, với các đốm đỏ. Cánh môi có 4 thuỳ cong lại,
2 thùy gốc hẹp. Cựa dạng túi dài, tù. Cột nhị nhụy có 2 mỏ, 2 bên.
Phân bố:
Cây mọc ở Nam bộ (Đồng Nai) và có ở Mianma, Thái Lan, Philippin,
Inđônêxia, Malaysia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 36.

Tên Việt Nam: Lan cẩm báo


Tên Latin: Hygrochilus parishii
Lan chân rết móng Phong lan Orchidaceae
Tên Latin:
Appendicula cornuta
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Họ:
Tên Việt Nam:
LAN CẨM BÁO
Hygrochilus parishii
Veitch et Rchb.f.)
Pfitz.
Vanda parishii Veitch
et Rchb.f..
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
thân ngắn, nhiều rễ. Lá
thuôn trái xoan dài 15 -
25cm, rộng 4 - 7,5cm,
đỉnh chia 2 thùy không
đều, gốc có bẹ. Cụm
hoa chùm dài hơn lá,
có 1 - 6 hoa ở đỉnh,
cuống chung mập
thẳng hay gãy khúc.
Hoa lớn, màu vàng
xanh có đốm, vệt đỏ
nâu. Cánh môi nhỏ nạc,
thùy bên màu trắng có
vạch vàng cam, thùy
giữa màu đỏ mép trắng,
hoa thơm.
Có nhiều chủng với
màu hoa khác nhau, từ
màu vàng chanh có
đốm đỏ nhạt, qua pha
hồng tím đến hoàn toàn
tím. Chủng phổ biến
hơn cả là là lan cẩm
báo nhung.
Phân bố:
Cây mọc ở miền
Trung: Quảng Trị, Nha
Trang, lên Tây
Nguyên: Gia Lai,
Kontum, Lâm Đồng và
phân bố ở Thái Lan,
Mianma.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
140.
----------------------------
----------------------------
----------------------------
------------

Bộ: Bộ: Phong lan Orchidales


Lan chiểu tixier Tên Cây phụ sinh
Latin: Malaxis tixieri
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Hình: Nguyễn thị liên
Thương Nhóm:

Tên Việt Nam:


LAN CHÂN RẾT
MÓNG
Appendicula cornuta
BL
Appendicula biforia
Lindl.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, hay sống
phụ sinh sinh mọc
thành bụi, cao 60cm,
không phân nhánh. Lá
dạng thuôn tròn, xếp 2
dãy đều đặn, đầu có 2
thùy không đều nhau,
gốc lá làm thành đốt.
Cụm hoa dạng chùm
ngắn mọc ở nách lá
phía đỉnh, có 6 - 8 hoa.
Hoa nhỏ màu trắng, với
hai cánh đài bên đính
thành một túi (móng)
to, ngắn. môi nguyên,
đỉnh có u nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc từ Bắc
(Quảng Ninh, Hà
Giang), qua miền
Trung (Nha Trang, Hải
Vân, Quảng Nam - Đà
Nẵng) đến miền Nam
(Đồng Nai, Tây Ninh,
Bà Rịa - Vũng
Tàu)....và còn phân bố
ở Ấn Độ, Mianma,
Trung Quốc, Thái Lan,
Philippin, Malaysia,
Inđônêxia...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
25.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Hình: Sách đỏ Việt Cây phụ sinh


Nam Nhóm:
LAN CHIỂU TIXIER
Malaxis tixieri
Seidenf. 1992
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan mọc trên đất, cao
20 - 38m (kể cả cụm
hoa), thân dài 8cm,
đường kính 1,2cm,
phình lên và bao bọc
bở các bẹ lá ở phần
dưới, phần trên mang 4
lá có phiến hình trứng
mác, dài 5 - 10cm,
rộng 3 - 5cm, đầu thót
nhọn, có 7 gân song
song, ở gốc thót độ
ngột thành cuống.
Cụm hoa ở tận cùng
thân, dài 16 - 38cm,
mang hoa ở nửa trên.
Lá bắc hình sợi, dài
2mm, quặp ngược vào
thân khi hoa nở. Hoa
màu vàng lục nhạt. Lá
đài hình bầu dục, dài
2,1 - 2,7mm, rộng 1,5 -
1,7mm. Cánh hoa hình
dải, dài 2,5 - 2,7mm.
Cánh môi màu vàng
lục rất nhạt với một vệt
màu đỏ tía bao quanh
hốc mật, dài 3,4 -
3,8cm, rộng 3,2 -
3,4mm, hình bán
nguyệt, chẻ 12 tua ở
mép và ở dưới là hai tai
hình thuôn tam giác
dài, dài khoảng 1,7 -
1,9mm.
Sinh học:
Vào tháng 5 thấy cây
ra hoa.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc rất rải rác dưới tán
rừng mưa nhiệt đới
thường xanh mưa mùa
ẩm, ở độ cao khoảng
1500 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, mới chỉ gặp ở
điểm lấy mẫu chuẩn
thuộc tỉnh Lâm Đồng
(Đà Lạt).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp
bảo vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong một số khu rừng
cấm ở quanh Đà Lạt và
cần gấp rút thu thập
cây sống để trồng trong
các vườn thực vật.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt


Nam - trang 349.
---------------------------------------
---------------------------------------
------------------

Tên Việt Nam:

Tên Latin: Lan chu đình tím


Họ: Spathoglottis plicata Phong lan Orchidaceae
Bộ:

Nhóm: Phong lan Orchidales

Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN CHU ĐINH TÍM


Spathoglottis plicata Bl.
Calanthe poilanei Gagnep.
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, trồng, củ giả dạng bầu dục nhỏ, nhẵn. Cây cao 40 - 50cm, có 2 - 3 lá ở
gốc, dạng thuôn hẹp, dài 20 - 30cm, thuôn nhọn ở đỉnh, gốc có cuống. Cụm hoa
đứng, cao 50 - 90cm, gốc có 3 - 4 bẹ, đỉnh mang 7 - 10 hoa. Hoa lớn màu tím hay
trắng tro. Cánh môi chia 3 thùy, hai thùy bên lớn màu tím đậm, thùy giữa có hai
chai màu vàng.
Phân bố:
Cây mọc ở miền trung (Ninh Thuận, Bình Thuận, Daklak) và loài này cũng phân
bố ở Srilanca, Mianma, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Philippines, Indonesia,
Tân Ghinê.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 194.

Tên Việt Nam:

Tên Latin: Lan dáng hương hồng


Họ: Aerides rosea Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN DÁNG HƯƠNG HỒNG


Aerides rosea Lodd ex Lindl.
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh sinh, thân mập, dài trên 25cm, lá thẳng đứng. Lá xếp 2 dãy, dày,
màu xanh bóng, dài 20 - 30cm, rộng 1,5cm, đỉnh chia 2 thùy. Cụm hoa dài, buông
xuống. Hoa lớn 2cm, màu đỏ tím có đốm đỏ. Cánh môi 3 thùy, thùy giữa dạng tam
giác lớn, màu tím nhạt, hai thùy bên nhỏ
Phân bố:
Loài mọc chủ yếu ở các tỉnh Nam bô: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và rải
rác ở các tỉnh phía Bắc. Ngoài ra chúng còn phân bố ở Thái Lan, Trung Quốc, ấn
độ, Butan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 20.
Tên Việt Nam:

Tên Latin:
a
n

d
á
n
g

h
ư
ơ
n
g

l
á

d
à
y

Họ: Aerides crassifolia Phong lan Orchidaceae


Bộ:
Nhóm:
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN DÁNG HƯƠNG LÁ DÀY


Aerides crassifolia Parish et Burbidge
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân mập, ngắn. Lá dày, cứng xếp sát nhau thành 2 dãy, màu
xanh đậm, đỉnh chia 2 thùy. Cụm hoa thẳng hay hơi cong, có ít hoa. Hoa lớn, cánh
hoa màu hồng tím ở ngoài, rất đậm ở gốc. Cánh môi chia 3 thùy, màu đậm hơn
cánh hoa. Hoa nở lâu tàn, có hương thơm và nở vào đầu xuân.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi cao Nam Trung bộ: Đà Lạt, Daklak.... và được gây trồng rộng
rãi. Trên thế giới, loài còn phân bố ở Lào, Thái Lan, Mianma...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 18.

Tên Việt Nam:

Tên Latin: Lan dáng Aerides falcata


hương quế
Họ:

Bộ: Phong lan


Phong lan Orchidales
Orchidaceae

Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------
LAN DÁNG HƯƠNG QUẾ
Aerides falcata Lindl.
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân mọc thẳng có lá hình dải cong, đầu chia 2 thùy tròn, có
mũi nhọn ở giữa. Cụm hoa dài, buông xuống. Hoa nhiều xếp sát nhau, khá lớn.
Cánh hoa màu trắng với các vệt tím ở gốc và mép. Cánh môi chia 3 thùy, 2 thùy
bên dạng lưỡi liềm màu tím, thùy giữa lại chẻ đôi, mép có răng mịn, màu tím đậm.
Hoa nở vào đầu mùa mưa (tháng 5 - 6).
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi các tỉnh miền Trung (dọc dãy Trường Sơn) và rải rác ở Nam
bộ (Đồng Nai). Loài này còn phân bố ở Campuchia, Thái Lan....

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 18.

Aerides odorata Tên


Việt Nam: Lan dáng hương thơm

Họ:
ê
n

L
a
t
i
n
:

Bộ:
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

Nhóm: Phong lan


Cây phụ sinh
Orchidales

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN DÁNG HƯƠNG THƠM


Aerides odorata Lour..
Aerides suavissima Lindl..
Aerides micholitzii Rolfe
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân dài (đến 1m), mập, thẳng hay cong xuống. Lá hình giải,
dài 15 - 30cm, màu xanh xám. Cụm hoa dài bằng lá, cong xuống. Hoa xếp dày khá
lớn. Cánh hoa màu trắng với các vệt màu tím ở đỉnh và ở mép. Cánh môi cuộn lại
hình ống rộng, tận cùng bằng một cựa cong ra phía trước, chia 3 thùy. Hoa nở vào
tháng 6 - 7.
Phân bố:
Cây mọc rất phổ biến từ Bắc (Tam Đảo, Yên Bái) qua miền Trung (Huế, đèo Hải
Vân, Tây Nguyên) đến các tỉnh phía Nam. Vùng núi Nam Trung bộ còn có 1
chủng với cụm hoa thẳng đỉnh và hoa màu hồng tím, đẹp và thơm, mọc khá phổ
biến.
Trên thế giới loài này phân bố rộng từ Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Lào,
Campuchia, Malaysia, Philippin...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 20.
Tên Việt Nam:

Tên Latin: Lan giáng Aerides rubescens


hương hồng nhạn
Họ:

Bộ: Phong lan


Phong lan Orchidales
Orchidaceae

Nhóm: Cây phụ sinh

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN DÁNG HƯƠNG HỒNG NHẠN


Aerides rubescens (Rolfe) Schltr.
Saccolabium rubescens Rolfe
Ascocentrum rubescens (Rolfe) Hunt
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân thẳng, dài khoảng 20cm, khi già có thể phân nhánh. Lá
hình giải xếp 2 dãy đều đặn, đầu chia 2 thùy. Cụm hoa thẳng, đơn dài khoảng
20cm, có nhiều hoa, hoa có cánh hoa màu hồng tím.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt Nam, mọc chủ yếu ở vùng núi Nam Trung bộ: Lâm Đồng.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 20.

Lan hàm lân vân nam Tên Latin: Gastrochilus yunnanensis Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh Hình:
Phùng mỹ Trung Tên Latin: Gastrochilus hainanensis Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh Tên Việt Nam:

Tên Việt Nam:


LAN HÀM LÂN HẢI NAM
Gastrochilus hainanensis Tsi
Gastrochilus patinatus auct. non (Ridl) Schltr.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân ngắn rễ to, nhiều. Lá 2 chiếc dạng bầu dục dài 10cm, rộng
3cm, đầu tù gốc thuôn có bẹ. Cụm hoa chùm ngắn ở gốc thân, cong xuống. Hoa
nhiều xếp sát nhau, màu vàng có đốm đỏ. Cánh môi có túi ở gốc thuôn tròn, trên
chia 3 thùy, hai thùy bên hình tam giác nhỏ, thùy giữa mép nguyên không có đốm
vàng.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum) và phân bố ở Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 36.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Lan hàm lân hải nam Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN HÀM LÂN VÂN NAM


H Gastrochilus yunnanensis Schltr.
ìn Saccolabium monticolum Rolfe et Downie; Trần Hợp 1988
h: Họ: Phong lan Orchidaceae
P Bộ: Phong lan Orchidales
h Mô tả:
ù Lan sống phụ sinh, thân mập, dài 20 - 30cm, có đốt. Lá xếp 2 dãy đều đặn,
n hình giáo rộng, phẳng, dài 10 - 15cm, rộng 1,5 - 3cm, đỉnh chia 2 thùy nhọn
g không đều, gốc thành bẹ có vạch dọc. Cụm hoa chùm ngắn, mang 4 - 8 hoa,
m màu vàng nhạt có đốm nhỏ đỏ. Cánh môi màu trắng có đốm tím vàng, cựa
ỹ hình cầu.
T Phân bố:
ruCây mọc ở Tây Ninh, Lâm Đồng, và phân bố ở Trung Quốc, Thái Lan.
n
g Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 127.
L
a
n
h
à
n
h
hi
ệp
T
ên
L
at
in
:
B
ul
b
o
p
h
yl
lu
m
hi
e
pi
i
H
ọ:

P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
ce
ae
B
ộ:
P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
le
s
N
h
ó
m
:
C
ây
ph

si
nh

L
A
N
H
À
N
H
H
I

P
B
ul
b
o
p
h
yl
lu
m
hi
e
pi
i
A
ve
r,
19
92
.
H
ọ:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
an
số
ng
ph

si
nh
,
th
ân

ng

m
ph
ìn
h
to

m
ọc
ng
hi
ên
g,
h
ơi

nh
tr

ng
,

i
4c
m
,
đ
ư

ng

nh
2c
m
,
m
an
g
m
ột


đỉ
nh
.
L
á
kh
ôn
g
rụ
ng

ng

m
,
ph
iế
n

nh
tr

ng
m
ác
ng
ư
ợc
,

i
đế
n
30
c
m
,
rộ
ng
5
-
6c
m
,
gố
c
th
ót
lại
th
àn
h
cu
ốn
g

i
6
-
7c
m
.
L
á
đà
i


nh
ho
a

m
àu

u
nh
ạt

m
ặt
tr
ên
v
ới
m
o
m
àu
đỏ
tía

y
đặ
c.
L
á
đà
i
đà
i

nh
m
ác
,

i
4,
5
-
5c
m
,
rộ
ng
1c
m
,
th
ót
nh
ọn

đầ
u.
C
án
h
ho
a

nh
m
ác
,

i
3,
5c
m
,
rộ
ng
0,
9c
m
,
đầ
u
nh
ọn
.
C
án
h
m
ôi
ch
ất
th
ịt

y,

nh

ỡi

m

gi
ữa
,
nh
ọn
đầ
u,
m
àu

ng
,


c
ch

m
li
ti
m
m
àu
đỏ
tía
,

i
5
m
m
,
rộ
ng
3
m
m
.
Tr


i
3
m
m
,
m
àu

ng

ng
gi
ốn
g
nh
ư
m
ũ.
Si
n
h
h
ọc
:
C
ây
ra
ho
a

o

c
th
án
g
1
-
2.
N
ơi
số
n
g

si
n
h
th
ái
:
L
an
số
ng

m
tr
ên
th
ân


nh

y
gỗ
tr
on
g
rừ
ng
rậ
m
nh
iệt
đ
ới
th
ư

ng
xa
nh
m
ưa
m
ùa

m
,

độ
ca
o
kh
oả
ng
70
0
-
10
00
m
.
P
h
â
n
b
ố:
L

i
đặ
c
h

u
rấ
t
hẹ
p
củ
a
m
iề
n
Tr
un
g
Vi
ệt
N
a
m
,
m
ới
ch

gặ
p
đ
ư
ợc

đi

m
lấ
y
m
ẫu
ch
uẩ
n
th
uộ
c
tỉ
nh
Gi
a
L
ai
(
K
ba
ng
:
K
on
H
à
N

ng
).
G

tr
ị:
N
gu
ồn
ge
n

y,
hi
ế
m
.

n
h
tr

n
g:
L

i
hi
ế
m
.
M
ức
độ
đe
dọ
a:
B
ậc
R.
Đ

n
g
hị
bi
ện
p
h
á
p
b
ảo
vệ
:
L
à
đố
i


ng
bả
o
vệ
tr
on
g
th

n
nh

n
củ
a
kh
u
rừ
ng
cấ
m
K
on
H
à
N

ng
.
N
go
ài
ra
cầ
n
gấ
p

t
th
u
th
ập

y
số
ng
đe
m
về
tr
ồn
g
tr
on
g
v
ư

n
th
ực
vậ
t.

Tài
liệ
u
dẫ
n:

ch
đỏ
Vi
ệt
Na
m
-
tra
ng
31
1.
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----

Lan hồ điệp sơ pai Tên Lan hồ điệp ấn


Latin: Phalaenopsis
fuscata Hình: Trần
Hợp Lan hồ điệp cúc
phương Tên Latin:
Phalaenopsis lobbii Họ:
Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Phalaenopsis
mannii Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Việt Nam:
LAN HỒ ĐIỆP CÚC
PHƯƠNG
Phalaenopsis lobbii
(Rchb.f.) Sweet
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn gốc nhiều rễ, dày.
Lá thuôn bầu dục, dài
15cm, rộng 5cm. Cụm
hoa dài, hoa xếp thưa (6
chiếc) lớn, màu trắng
hay vàng nhạt, cánh môi
màu da cam nhạt, chia 3
thùy, hai thùy bên tam
giác, thùy giữa hình bán
nguyệt có 4 vạch sợi.
Phân bố:
Cây mọc ở Cúc Phương
(Nình Bình), và Tây
Nguyên (Gia Lai,
Kontum) và phân bố ở
Ấn Độ, Mianma.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
179.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HỒ ĐIỆP ẤN
Phalaenopsis mannii
Rchb.f.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh,
không thân, rễ nhiều,
mảnh. Lá thuôn bầu dục,
dài 15 - 20cm, rộng 3 -
5cm, hơi cong, có mũi
dài ở đỉnh, phiến màu
xanh bóng với các đốm
tía ở mép. Cụm hoa
chùm buông xuống, dài
hơn lá. Hoa lớn 4 - 6
chiếc màu vàng nghệ, có
vệt răn reo nâu. Cánh
môi chia 3 thùy, hai thùy
bên thuôn, màu vàng,
trắng nhạt. Thùy giữa
hình lưỡi liếm có đầu
thuôn nhọn, màu vàng
đậm có vệt đỏ.
Phân bố:
Cây mọc từ Quảng Trị
lên Tây Nguyên (Gia
Lai, Kontum), Đà Lạt
(Lâm Đồng) và phân bố
ở Ấn Độ, Mianma.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 179.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan hoàng thảo đốm đỏ Phong lan Orchidaceae


Tên Latin: Dendrobium
bellatulum Hình:
Phùng mỹ Trung Lan
hoàng thảo đa tân Tên
Latin: Dendrobium
dantaniense Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Trần Hợp Lan
hồ điệp trung Tên
Latin: Phalaenopsis
gibbosa Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Trần Hợp
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Họ: Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
ĐA TÂN
Dendrobium
dantaniense Guill.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
hình trụ, cao 25 - 30cm.
Lá thuôn hẹp, dài 4 -
7cm, rộng 0,6 - 0,8cm.
Cụm hoa có 5 - 6 hoa ở
đỉnh, trên đốt không lá.
Hoa nhỏ xếp sát nhau
màu tím nhạt có vân
trắng. Cánh môi màu
trắng điểm vàng và tím
nhạt ở đỉnh.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Đà
Lạt (Lâm Đồng) và phân
bố ở Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 86.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HỒ ĐIỆP
TRUNG
Phalaenopsis gibbosa
Sweet
Phalaenopsis parishii
auct. non Rchb.f.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh hay
sống trên đá, thân ngắn,
dễ nhiều dẹt, màu xanh.
Lá 2 - 3 chiếc, thuôn bầu
dục, dài 8 - 18cm, rộng 3
- 6cm dày, gân phụ
nhiều. Cụm hoa chùm,
gẫy khúc dài hơn lá. Hoa
màu trắng, cánh môi màu
vàng, chia 3 thùy, hai
thùy đứng, thùy giữa
rộng và nhọn đầu.
Phân bố:
Loài đặc hữu Đông
Dương, mọc ở Hòa Bình,
Hà Giang, Tuyên Quang,
Hà Tây, Đà Lạt (Lâm
Đồng) và phân bố ở Lào.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
179.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Tên Việt Nam:
LAN HỒ ĐIỆP SƠ PAI
Phalaenopsis fuscata
Rchb.f.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn có bẹ. Lá lớn, dài
30cm, rộng 10cm. Cụm
hoa ngang thẳng hay
chia nhánh. Hoa lớn, dài
12cm, cánh môi chia 3
thùy. hai thùy bên hình
chữ nhật, thùy giữa hình
trái xoan có vạch dọc ở
giữa.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên
(Gia Lai, Kontum), và
phân bố ở Malaysia,
Indonesia, Philippines.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
179.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Họ: P
a h
n o
n
h g
o
à l
n a
g n

t O
h r
ả c
o h
i
đ d
ơ a
n c
e
c a
a e
m

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

u
n
i
c
u
m

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h
H
ì
n
h
:

S
á
c
h

đ

V
i

t

N
a
m

L
a
n

h
o
à
n
g

t
h

o

đ

m

t
í
a

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

w
a
r
d
i
a
n
u
m

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:
P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

B

:

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G
T
H

O

Đ

M

T
Í
A
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

w
a
r
d
i
a
n
u
m

R
.

W
a
r
n
e
r
,

1
8
6
2
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:
L
a
n

s

n
g

b
á
m
.

T
h
â
n

d
à
i

3
5

4
0
c
m
,

đ
ư

n
g

k
í
n
h

0
,
6

1
c
m
,

g
i
ó
n
g

d
à
i

5
c
m
,

đ

u

p
h
ì
n
h

m

p

r
õ

d

t
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y
,

h
ì
n
h

m
á
c
,

d
à
i

1
1
c
m
,
r

n
g

1
,
7

2
,
5
c
m
,

đ

u

c
h
i
a

t
h
ù
y

t
r
ò
n

l

c
h
.

C

m

h
o
a

g

m

h
o
a
,

m

c

n
á
c
h

l
á
t
r
ê
n

t
h
â
n

c
ò
n

l
á
.

L
á

b

c

h
ì
n
h

t
a
m

g
i
á
c
,
d
à
i

0
,
6
c
m
,

đ

u

t
ù
.

C

m

c
ó

đ

u

t
ù
,

d
à
i

0
,
6
c
m
,

c
á
n
h

h
o
a

h
ì
n
h

b

u

d

c
,

d
à
i

3
,
5

3
,
8
c
m
,

r

n
g

2
,
0

2
,
2
c
m
,

đ

u

h
ơ
i

n
h

n
.

C
á
n
h

m
ô
i

g

n

h
ì
n
h

t
r
ò
n
,

d
à
i

3
,
3

3
c
m
,

r

n
g
2
,
5
c
m
,

m
à
u

t
r

n
g

v

i

đ

u

m
à
u

t
í
m

h
u
y
ế
t
d

,

g

c

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t
,

c
ó

h
a
i

đ

m

m
à
u

t
í
a
.

T
r

d
à
i

0
,
3
c
m
,

m
à
u

t
r

n
g
,


c

c
ó

m

t

h

c

h
ì
n
h

b

u

d

c
,

r
ă
n
g

t
r

c
ó

đ

u

t
ù
.

N

p
h
ì
n
h

m
ũ
,

m
à
u

t
r

n
g
,

b

m

t

p
h

n
h
ú

m

n
.
B

u

d
à
i

3
,
5

4
c
m
.
S
i
n
h

h

c
:

M
ù
a

h
o
a

t
h
á
n
g

3
.

T
á
i

s
i
n
h

b

n
g

h

t

v
à

c
h

i
.
N
ơ
i
s

n
g

v
à

s
i
n
h

t
h
á
i
:

S

n
g

b
á
m

t
r
ê
n

t
h
â
n

v
à
c
à
n
h

c
â
y

g

t
r
o
n
g

r

n
g

r

m

n
h
i

t

đ

i

t
h
ư

n
g

x
a
n
h

m
ư
a

m
ù
a


m
.
P
h
â
n

b

:
V
i

t

N
a
m
:

L
à
o

C
a
i

(
S
a
p
a
)
,

N
i
n
h

B
ì
n
h

(
C
ú
c

P
h
ư
ơ
n
g
:

đ

n
h

n
ú
i

M
â
y

B

c
)
.
T
h
ế

g
i

i
:

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
,


n

Đ

,

B
u
t
a
n
.
G
i
á

t
r

:
L
o
à
i

c
ó

d
á
n
g

c
â
y

v
à

h
o
a

đ

p
,

c
ó

t
h

t
r

n
g

l
à
m

c

n
h
.
T
ì
n
h

t
r

n
g
:
L
o
à
i

h
i
ế
m
.

M

c

đ

đ
e
d

a
:

B

c

R
.

P
h
â
n

b

r

t

h

p

v
à

c
ó

s

l
ư

n
g

c
á

t
h

l

i

r

t

í
t
.
Đ

n
g
h

b
i

n

p
h
á
p

b

o

v

:
L
à

đ

i

t
ư

n
g

b

o

v

t
r
o
n
g

t
h
i
ê
n

n
h
i
ê
n

c

a

v
ư

n

q
u

c

g
i
a

C
ú
c

P
h
ư
ơ
n
g
.

C

n

g

p

r
ú
t

t
h
u

t
h

p

c
â
y

s

n
g

đ
e
m

v

t
r

n
g

t
r
o
n
g

v
ư

n

t
h

c

v

t

đ

g
i

n
g
u

n

g
e
n

v
à

n
h
â
n

g
i

n
g

l
à
m

c

n
h
.

T
à
i

l
i

u

d

n
:

S
á
c
h

đ

V
i

t
N
a
m

t
r
a
n
g

3
3
4
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

Đ

M

Đ

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

b
e
l
l
a
t
u
l
u
m

R
o
l
f
e
,

1
9
0
3
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:
L
a
n

s

n
g

b
á
m
.

T
h
â
n

h
ì
n
h

c
o
n

s
u

t
,

đ
ô
i

k
h
i

h
ì
n
h

c

u
,

d
à
i
3

6
c
m
,

g

m

g
i
ó
n
g
,

d
à
y

0
,
8

1
,
5
c
m
,

p
h

l
ô
n
g

n
g

n

m
à
u

đ
e
n
,

g
i
ó
n
g

d
à
i

-
1
,
4
c
m
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y
,

t

p

t
r
u
n
g

p
h

n

đ

n
h

t
h
â
n
,

h
ì
n
h

t
h
u
ô
n

h
o

c

h
ì
n
h

m
á
c

r

n
g
,
p
h

l
ô
n
g

n
g

n

m
à
u

đ
e
n
,

d
à
i

5
c
m
,

r

n
g
1
,
2

1
,
5
c
m
,

đ

u

c
h
i
a

t
h
ù
y

l

c
h
.

C

m
h
o
a

g

m

h
o
a
,

m

c

t
r
ê
n

t
h
â
n

c
ò
n

l
á
.
L
á

b

c

h
ì
n
h

m
á
c
,

đ

u

n
h

n
,

d
à
i

0
,
3
c
m
.

H
o
a

m
à
u

t
r

n
g

s
a
u

n
g

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t

(
t
r

c
á
n
h

m
ô
i
)
,

đ
ư

n
g

k
í
n
h

2
,
5

2
,
7
c
m
.

L
á

đ
à
i

h
ì
n
h

m
á
c
,

d
à
i

1
,
4

-
,
7
c
m
,

r

n
g

0
,
6

0
,
8
c
m
,

đ

u

n
h

n
.
C

m

h
ì
n
h

t
ú
i
,

đ

u

t
r
ò
n
,

d
à
i

1
,
5

1
,
7
c
m
.

C
á
n
h

h
o
a

h
ì
n
h

m
á
c
,

d
à
i

1
,
6

1
,
7
c
m
,

r

n
g

0
,
6
c
m
,

đ

u

t
ù
.

C
á
n
h

m
ô
i
h
ì
n
h

đ
à
n

g
h
i

t
a
,

c
h
i
a

t
h
ù
y
,

d
à
i

2
,
4

-
2
,
6
c
m
,

r

n
g

1
,
3

1
,
5
c
m
,

g
i

a

m
ô
i

c
ó

m

t
đ

m

m
à
u

đ

v
à

đ
ư

n
g
s

n
g

c
ó

b

m

t

p
h

n
h
ú

s
â
n

s
ù
i
,

t
h
ù
y

b
ê
n

h
ì
n
h

b

u

d

c
,

đ

u

t
ù

t
r
ò
n
,

m
à
u

v
à
n
g

t
ư
ơ
i
,

t
h
ù
y

g
i

a

h
ì
n
h

l
i

m
,

đ

u

l
õ
m

s
â
u

t
h
à
n
h

t
h
ù
y

n
h

,

m
à
u

đ

d
a

c
a
m
.

T
r

đ
à
i

0
,
6
c
m
,

m
à
u

h

n
g
,

g

c

m
à
u

đ

d
a

c
a
m
.

R
ă
n
g

t
r

c
ó

đ

u

t
ù
.

N

p

h
ì
n
h

t
r

.

B

u

d
à
i

1
,
5
c
m
.
S
i
n
h

h

c
:

M
ù
a

h
o
a

t
h
á
n
g

3
,

đ
ô
i

k
h
i

t
h
á
n
g

7
.

T
á
i

s
i
n
h

b

n
g

h

t

v
à

c
h

i
.
N
ơ
i

s

n
g

v
à

s
i
n
h

t
h
á
i
:

C
â
y

c
h

u

b
ó
n
g

v
à

ư
a


m
.

S

n
g

b
á
m

t
r
ê
n
t
h
â
n

v
à

c
à
n
h

c
â
y

g

t
r
o
n
g

r

n
g

r

m

n
h
i

t
đ

i

t
h
ư

n
g

x
a
n
h

m
ư
a

m
ù
a


m
,

đ

c
a
o

k
h
o

n
g

2
0
0
0

m
.
P
h
â
n

b

:
V
i

t

N
a
m
:

K
o
n
t
u
m

(
K
o
n

P
l
ô
n
g
:

M
ă
n
g

Đ
e
n
,

Đ

c

T
ô
:

Đ

c

U
y
)
,

L
â
m
Đ

n
g

(
L

c

D
ư
ơ
n
g
:

n
ú
i

L
a
n
g
b
i
a
n
)
.
T
h
ế

g
i

i
:
T
r
u
n
g

Q
u

c
,


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

L
à
o
.
G
i
á

t
r

:
L
o
à
i

c
ó

d
á
n
g

t
h
â
n

v
à

h
o
a

đ

p
,
c
ó

t
h

t
r

n
g

l
à
m

c

n
h
.
T
ì
n
h

t
r

n
g
:
L
o
à
i

h
i
ế
m
.

M

c

đ

đ
e

d

a
:

B

c

R
.
Đ

n
g
h

b
i

n

p
h
á
p

b

o

v

:
L
à

đ

i

t
ư

n
g

b

o

v

t
r
o
n
g

t
h
i
ê
n

n
h
i
ê
n

c

a

k
h
u

r

n
g

c

m

t
r
ê
n

n
ú
i

L
a
n
g
b
i
a
n
.

C

n

t
h
u

t
h

p

c
â
y

s

n
g

đ
e
m

v

t
r

n
g

t
r
o
n
g

v
ư

n

t
h

c

v

t

đ

g
i

a

g
i

n
g

v
à

n
h
â
n
n
h
a
n
h

g

n
g

b

o

v

n
g
u

n

g
e
n

v
à

l
à
m

c
â
y
c

n
h
.

T
à
i

l
i

u

d

n
:

S
á
c
h

đ

V
i

t

N
a
m

t
r
a
n
g

3
2
5
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Hình: Trần Hợp


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN HOÀNG THẢO ĐƠN CAM


Dendrobium unicum Seidenf
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan hoàng thảo ý thảo Lan sống phụ sinh, nhỏ, cao 10cm. Lá thuôn hẹp, dài 5 -
6cm, rộng 0,7 - 1cm. Cụm hoa ngắn có 2 - 3 hoa màu cam
Tên Việt Nam: đậm hay đỏ san hô. Cánh môi thuôn đều, đầu nhọn.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum, Lâm Đồng) và
phân bố ở Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 101.
Lan hoàng thảo bù Dendrobium gratiosissimum
đăng Tên Latin:
Dendrobium
infundibulum
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
báo hỉ Tên Latin:
Dendrobium secundum
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
BÁO HỈ
Dendrobium secundum
(Bl.) Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, cao đến 1m, hơi
phình rộng ở giữa, khiá
rãnh, màu hồng tía lúc
già. Lá thuôn mềm, dài 6
- 14cm, đầu chia 2 thùy
nhọn. Cụm hoa cứng,
mọc nghiêng ở đỉnh thân
già. Hoa xếp về một
phía, nhỏ, màu hồng pha
tím, tươi. Cánh môi
thuôn dài dạng lưỡi màu
vàng tươi.
Phân bố:
Cây mọc từ miền Trung
(Phan Rang) lên Tây
Nguyên (Daklak, Lâm
Đồng) đến Đồng Nai và
loài này còn phân bố ở
Thái Lan, Mianma,
Inđônêxia, Philippin.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 99.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Tên Việt Nam:
LAN Ý THẢO
Dendrobium
gratiosissimum
Reichenb. f. 1865
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh. Thân
dài 25 - 40cm, đường
kính 0,5 - 0,7cm, thõng
xuống, gióng dài 2,5 -
2,7cm. Lá hình mác, xếp
hai dãy, dài 8 - 10cm,
rộng 1,2 -1,8cm, ở đầu 2
thùy lệch. Cụm hoa bên,
1 - 3 hoa, mọc ở phần
trên của thân không còn
lá.
Lá bắc hình mác, dài
0,5cm, đầu tù. Hoa màu
tím nhạt, đường kính 3 -
4cm. Lá đài hình mác,
dài 2,3 - 2,5cm, rộng 0,6
- 0,8cm, đầu hơi nhọn.
Cằm dài 0,5cm, có đầu
tù. Cánh hoa hình mác,
dài 2,4 - 2,5cm, rộng 1 -
1,2cm, đầu tù.
Cánh môi gần tròn, dài
2,5 - 2,7cm, rộng 2,1 -
2,3cm, gốc hơi thót và có
các vạch chéo màu tím, ở
giữa có một đốm màu
vàng. Trụ màu trắng, cao
0,3 - 0,4cm. Nắp hình
mũ cao, màu trắng, bề
mặt phủ nhú mịn. Bầu
dài 2,8 - 3,5cm.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 1 - 3. Tái
sinh bằng hạt và chồi.
Nơi sống và sinh thái:
Sống bám trên thân và
cành cây gỗ trong rừng
rậm nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm, ở độ
cao khoảng 1500 m.
Phân bố:
Việt Nam: Quảng Trị
(Hướng Hóa: Lao Bảo),
Kontum (Đắc Tô: Đắc
Uy), Gia Lai (Chư Pah:
Gia Lu), Lâm Đồng (Đà
Lạt, Bảo Lộc).
Thế giới: Trung Quốc,
Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Lào.
Giá trị:
Loài có dáng cây và hoa
đẹp, có thể trồng làm
cảnh.
Tình trạng:
Loài hiếm. Loài phân bố
không hẹp nhưng số
lượng cá thể rất ít. Mức
độ đe dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong thiên nhiên của
khu rừng cấm Đắc Uy,
Gia Lu và Đà Lạt. Cần
gấp rút thu thập cây sống
đem về trồng trong vườn
thực vật để giữ nguốn
gen và nhân giống làm
cảnh.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 329.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Họ: P
a h
n o
n
h g
o
à l
n a
g n

t O
h r
ả c
o h
i
d d
ẹ a
t c
e
T a
ê e
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

n
o
b
i
l
e

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:
C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

h
o
à
n
g

t
h

o

b

c
h

n
h

n

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

w
a
t
t
i

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:
C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:
C
â
y

p
h

s
i
n
h

H

:

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

B

C
H

N
H

N
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

w
a
t
t
i
(
H
o
o
k
.
f
.
)

R
c
h
b
.
f
.
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

f
o
r
m
o
s
u
m

R
o
x
b

e
t

L
i
n
d
l
.
;

T
r

n

H

p

1
9
8
8
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

c
a
o

2
0

5
0
c
m
,
t
h
â
n

h
ì
n
h

t
r

m

c

t
h

n
h

đ

n
g
,

c
ó

l
ô
n
g

đ
e
n
.

L
á

t
h
u
ô
n

đ

u
,

d
à
i

1
2
c
m
,

r

n
g

-
2
c
m
.

C

m

h
o
a

c
ó

h
o
a

l

n
,

d
à
i

5
c
m
,
m
à
u

t
r

n
g
.

C
á
n
h

m
ô
i

r

n
g
,

c
ó

m
é
p

r
ă
n

r
e
o
(

t
h
ù
y

g
i

a
)

c
ó

v

c
h

d

c

v
à

đ

m

v
à
n
g

g
i

a
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

c
h

y
ế
u

L
a
n
g

b
i
a
n
,

Đ
à

L

t

(
L
â
m

Đ

n
g
)

v
à

p
h
â
n

b


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p
-

t
r
a
n
g

1
0
2
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t
N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

B
Ù

Đ
Ă
N
G
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

I
n
f
u
n
d
i
b
u
l
u
m

L
i
n
d
l
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

m

c

b

i
,

c
a
o

2
0

3
0
c
m
.

L
á

t
h
u
ô
n

h

p
,

d
à
i

1
0
c
m
,

r

n
g

1
c
m
.

H
o
a

l

n

m
à
u

t
r

n
g
,

c
á
n
h

m
ô
i

p
h
ì
n
h

g
i

a

v
à

t
h

t

l

i
,

đ

n
h

c
h
i
a

t
h
ù
y

s
â
u
,

m
é
p

r
ă
n

r
e
o
.
P
h
â
n
b

:
C
â
y

m

c

B
ù

Đ
ă
n
g
,

Đ

n
g

N
a
i
,

v
à

p
h
â
n
b


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
.

Tài
l
i

u

d

n
:
P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

9
1
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------
Lan hoàng thảo hai thùy Tên Latin: Dendrobium bilobulatum Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ Trung Lan hoàng thảo giả hạc Tên Latin: Dendrobium
anosmum Họ: Phong lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây
phụ sinh

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO GIẢ BẠC
Dendrobium anosmum Lindl.
Dendrobium superbum Rchb.f..
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, lá mỏng xếp 2 dãy, dài 10 - 20cm, rộng 2 - 3cm, thân buông
xuống dài 1 - 2m. Hoa đơn độc trên các đốt già, lớn, màu hồng tím, với cánh môi
có đốm lớn màu tím đậm, đỉnh tù.
Phân bố:
Cây mọc từ Bắc vào Nam Trung bộ (Tây Nguyên) và phân bố ở Srilanca, Ấn Độ,
Mianma, Lào, Thái Lan, Inđônêxia, Tân Ghi Nê.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 82.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tên Việt Nam:


Hình: Phùng mỹ Trung
------------------------------------------------------------------------------------------------
Lan hoàng thảo hắc
mao LAN HOÀNG THẢO HAI THÙY
Tên Việt Nam: Dendrobium bilobulatum Seidenf
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân dẹt cao 30 - 40cm, chia nhánh. Lá
2 dãy trên một mặt phẳng, dẹt dài 18 - 20cm. Cụm hoa có
1 - 2 hoa ở đỉnh và nách lá. Hoa nhỏ màu trắng có sọc tía.
Cánh môi rộng ở đỉnh, chia 2 thùy có 3 vạch.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt (Lâm Đồng), và phân bố ở Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 83.
Tên Latin: Dendrobiumn williamsonii
Họ: P
a h
n o
n
h g
o
à l
n a
g n

t O
h r
ả c
o h
i
h d
o a
a c
e
n a
h e

t

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

t
r
u
n
c
a
t
u
m

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:
C
â
y

p
h

s
i
n
h

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

H

C

M
A
O
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

w
i
l
l
i
a
m
s
o
n
i
i

D
a
y

e
t

R
c
h
b
.
f
.
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

l
o
n
g
i
c
o
r
n
u

a
u
c
t
.

n
o
n

L
i
n
d
l
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

m

c

b

i
,

c
a
o

2
0

4
0

h
ơ
i

g
ã
y

k
h
ú
c
,

c
ó

l
ô
n
g

đ
e
n
.

L
á

t
h
u
ô
n

t
ù

đ

n
h

c
h
i
a

t
h
ù
y

k
h
ô
n
g

đ

u
,

c
ó

l
ô
n
g

đ
e
n
,

d
à
i

5
-

1
1
c
m
.

C

m

h
o
a

đ

n
h
,

m
a
n
g

h
o
a
.
H
o
a

m
à
u

v
à
n
g

x
á
m
,

c
á
n
h

m
ô
i

h
ì
n
h

t
r
á
i

x
o
a
n
,

c
h
i
a

t
h
ù
y
,

m
é
p

r
ă
n

r
e
o
,

g
i

a

c
ó

đ

m

đ

k
h
á

l

n
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

v
ù
n
g

n
ú
i
S
a
p
a

(
L
à
o

C
a
i
)
,

Đ
à

N

n
g
,

L
a
n
g
b
i
a
n
g
,

Đ
à
L

t

(
L
â
m

Đ

n
g
)

v
à

p
h
â
n

b


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m
-

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

1
0
3
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình: Kumthorn
Thirakhupt Lan LAN HOÀNG THẢO HOA NHỤT
hoàng thảo lưỡi tím Dendrobium truncatum Lindl.
Tên Latin: Dendrobium Họ: Phong lan Orchidaceae
trantuanii Họ: Phong Bộ: Phong lan Orchidales
lan Orchidaceae Bộ: Mô tả:
Phong lan Orchidales Lan sống phụ sinh, củ giả dạng quả trám màu nâu khi già,
Nhóm: Cây phụ sinh thân ở đỉnh mảnh, dài đến 40cm. Lá hẹp nhỏ phân nhánh,
Hình: Phùng mỹ dài 2 - 4cm, rộng 0,3cm, đỉnh tù chia 2 thùy không đều.
Trung Lan hoàng thảoHoa đơn độc ở đỉnh, màu trắng, thơm.
lá cong Tên Latin: Phân bố:
Dendrobium Cây mọc ở Tây Nguyên: Gia Lai, Kontum và loài này còn
acinaciforme Họ: phân bố ở Thái Lan, Malaysia, Inđônêxia.
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 101.
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
kim điệp Tên Latin:
Dendrobium
chrysotoxum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
LAN HOÀNG THẢO
LƯỠI TÍM
Dendrobium trantuanii
Peter & Dang
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Phong lan thân cao
chừng 15- 20 cm, có 4
-14 đốt và 6 đến 8 lá dài
8 -12 cm, Hoa mọc từ
đốt ở trên ngọn có 1-3
hoa to khoảng 4 - 5 cm,
cánh hoa màu hồng nhạt,
cánh môi màu tím đậm,
cựa màu xanh, hoa nở
vào mùa Xuân.
Phân bố:
Loài mới phát hiện ở
Việt Nam và tìm thấy
Cây mọc ở Lai Châu.

Mô tả loài: Trần Hợp - Phùng


mỹ Trung.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
LÁ CONG
Dendrobium
acinaciforme Roxb
Dendrobium banaense
Gagnep.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, cao 20 - 40cm, lá
xếp 2 dãy, gần hình trụ,
cong lại, nhọn, dài 3cm,
cụm hoa ở đỉnh. Hoa
nhỏ, màu vàng nhạt hay
trắng, cánh môi màu
vàng ở giữa, dạng muỗng
có 2 vạch nổi rõ.
Phân bố:
Cây mọc phổ biến từ Bắc
(Ninh Bình) qua miền
Trung (Quảng Nam - Đà
Nẵng, Gia Lai, Kontum,
Daklak...) đến Nambộ
(Đồng Nai). và còn phân
bố ở Lào, Campuchia,
Ấn Độ, Thái Lan,
Malaysia, Mianma,
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 80.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
KIM ĐIỆP
Dendrobium
chrysotoxum Lindl.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
mập, phình ở giữa, cao
20 - 35cm, nhiều rãnh
dọc. Lá 2 - 8 thuôn hình
ngọn giáo, dài 8 - 10cm,
rộng 2,5 - 3cm, mềm, rễ
rụng. Cụm hoa mềm
buông xuống, dài 15 -
20cm, mang 8 - 20 hoa
lớn màu vàng tươi. Cánh
môi có đốm vàng cam
đậm ở giữa, mép có lông
mịn.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Tây
Nguyên: Kontum,
Daklak, Lâm Đồng, (hoa
nở vào dịp tết) và loài
này còn phân bố ở Lào,
Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 85.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Tên Việt Nam:
Lan hoàng thảo môi tơ Phong lan Orchidales
Tên Latin: Dendrobium
delacourii Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Hình: Phùng mỹ
Trung Cây phụ sinh
Lan hoàng thảo môi
râu Tên Latin:
Dendrobium
brymerianum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Hình: Phùng
mỹ Trung Lan hoàng
thảo long tu Tên Latin:
Dendrobium
primulinum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
long nhãn Tên Latin:
Dendrobium
fimbriatum Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
lưỡi thuyền Tên Latin:
Dendrobium linguella
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
MÔI RÂU
Dendrobium
brymerianum Seidenf
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, thân cao chừng 50
cm, lá xếp 2 dãy, gần
hình trụ, rụng lá, Hoa nở
vào mùa xuân và mùa
thu, từ 1 đến 5 chiếc rất
thơm, to 5-7.5 cm, mọc
từ các đốt của thân đã
rụng lá, hoa màu vàng
cánh môi có râu tua rất
đặc trưng, cựa dài 1,5cm
Phân bố:
Cây mọc phổ biến ở biên
giới Việt Nam như Cao
Bằng, Sapa và có ở Lâm
Đồng và còn phân bố ở
Trung Quốc. Thái Lan

Mô tả loài: Trần Hợp - Phùng


mỹ Trung.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
LONG TU
Dendrobium
primulinum Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
mềm cong hay buông
xuống, dài 20 - 50cm. Lá
mềm hình giáo, dài 8 -
10cm, rộng 2cm, chia 2
thùy nhỏ ở đỉnh, dễ rụng.
Hoa 1, trên các đốt
không lá, lớn màu hồng
nhạt. Cánh môi hình trái
xoan rộng, mép có răng
mảnh, màu trắng có đốm
vàng và tím.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Tây
Nguyên, Đà Lạt và phân
bố ở Mianma, Thái Lan,
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 98.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
LONG NHÃN
Dendrobium
fimbriatum Hook.f.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi dày, cao đến 1m, có
khi buông xuống, màu
vàng xám. Lá hình giáo,
mỏng, tù ở gốc, thuôn
nhọn ở đỉnh, dài 10 -
13cm. Cụm hoa hình
chùy trên thân có lá,
mang 8 - 15 hoa lớn,
buông xuống. Hoa màu
vàng nghệ, cánh môi lớn
dạng trái xoan, mép răn
reo, khía răng mảnh, có
đốm lớn màu đỏ đậm ở
giữa.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi cao
Tuyên Quang, Bắc cạn,
Ninh Bình, Vinh, Bảo
lộc, Kontum...và phân bố
ở Lào.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 89.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
LƯỠI THUYỀN
Dendrobium linguella
Rchb.f.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
dài buông xuống dài đến
1m. Lá thuôn dài 10cm.
Cụm hoa dài 4 - 6cm
mang 2 - 8 hoa mọc ở
phần thân không lá. Hoa
lớn 2cm, cánh môi cong
lòng thuyền, dày, đỉnh
hình tam giác nhọn.
Phân bố:
Cây mọc ở Tam Đảo
(Vĩnh Phúc), Tây
Nguyên, Gia Lai,
Kontum, Lâm Đồng,
Đồng Nai...và phân bố ở
Thái Lan, Malaysia,
Inđônêxia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 92.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


Lan hoàng thảo mỡ gà Cây phụ sinh
Tên Latin: Dendrobium
thyrsiflorum Hình:
Phùng mỹ Trung
Nhóm: Nhóm:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
MÔI TƠ
Dendrobium delacourii
Guill.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi nhỏ, cao 20 - 40cm.
Lá thuôn hình giải, mép
không đều, dài 10cm, có
7 gân gân. Cụm hoa
thẳng, dài 20cm. Hoa
nhỏ xếp sát nhau, màu
vàng lục. Cánh môi màu
trắng có 3 thùy, có sọc
và mép có lông nạc (20 -
30 chiếc).
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên,
Daklak, Lâm Đồng đến
Nam bộ và phân bố ở
Lào, Thái Lan,
Mianma...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 87.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Phong lan Orchidales


Họ: Phong lan Orchidaceae

Lan hoàng thảo nanh Cây phụ sinh


sấu Tên Latin:
Dendrobium terminale
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
MỠ GÀ
Dendrobium
thyrsiflorum Rchb.f..
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, cao
30 - 50cm, mảnh ở gốc,
thân phình ở các đốt giữa
và có 4 cạnh. Lá ở đỉnh 2
- 5 chiếc, thuôn hình
giáo, dài 10 - 12cm, rộng
3 - 4cm, dày. Cụm hoa
dài 15 - 20cm buông
xuống. Hoa lớn đường
kính 2 - 4cm, màu vàng
bóng, tươi, cánh môi trải
rộng, mép có lông mịn
và màu vàng nghệ.
Phân bố:
Cây mọc ở miền Trung
(Vinh, Quảng Trị,
Kontum, Lâm Đồng) đến
Nam bộ (Đồng Nai) và
loài này còn phân bố ở
Lào, Ấn Độ, Mianma,
Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
100.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

B Phong lan Orchidales N


ộ: h
ó
m
H :
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

h
o
à
n
g

t
h

o

n
h

t

đ
i

m

h

n
g

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

d
r
a
c
o
n
i
s

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

h
o
à
n
g

t
h

o

n
g
ũ

t
i
n
h

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

w
a
r
d
i
n
u
m

H

:
P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

N
H

T
Đ
I

M

H

N
G
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

d
r
a
c
o
n
i
s

R
c
h
b
.
f
.
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

c
a
o

2
0
-

4
0
c
m
,

c
h
i
a

v
à

k
h
í
a

d

c
,

c
ó

l
ô
n
g

h
ơ
i

đ
e
n
.

L
á

d

n
g

t
r
á
i

x
o
a
n
,

c
ó

g
â
n
,

d
à
i

-
6
c
m
,

r

n
g

1
,
5

3
c
m
,

g

c

c
ó

b

ô
m

t
h
â
n
.
C

m

h
o
a

đ

n
h
,

c
ó

h
o
a

l

n

m
à
u

t
r

n
g
.

C
á
n
h

m
ô
i

c
ó

s

c

đ

c
a
m
.

H
o
a

t
h
ơ
m
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

m
i

n

T
r
u
n
g

t

Q
u

n
g

N
a
m
-

Đ
à

N

n
g
,

N
h
a

T
r
a
n
g

l
ê
n

T
â
y

N
g
u
y
ê
n
,

Đ

c
L

c
,

Đ
à

L

t

(
L
â
m

Đ

n
g
)
,

v
à

p
h
â
n

b

L
à
o
,

C
a
m
p
u
c
h
i
a
,


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g
8
8
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

N
G
Ũ

T
I
N
H
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m
n

w
a
r
d
i
n
u
m

W
a
r
n
e
r
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

m

m
,
4
0

6
0
c
m

b
u
ô
n
g

x
u

n
g
.

L
á

t
h
u
ô
n

đ

u

đ

n
h

c
ó

t
h
ù
y

k
h
ô
n
g

đ

u
.

H
o
a

đ
ơ
n

đ

c

c
á
c
đ

t

k
h
ô
n
g

l
á
,

m
à
u

t
r

n
g

đ

n
h

c
á
c

c
á
n
h

h
o
a

m
à
u

t
í
m
.

C
á
n
h

m
ô
i

m
é
p

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t
,
g
i

a

m
à
u

v
à
n
g

n
g
h

,

c
ó

đ

m

m
à
u

t
í
a
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

N
i
n
h

B
ì
n
h

v
à

p
h
â
n

b

B
h
u
t
a
n
,


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

1
0
2
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

N
A
N
H

S

U
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

t
e
r
m
i
n
a
l
e

P
a
r
.

e
t

R
c
h
b
.
f
.
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

m

n
h
,

c
a
o

k
h
o

n
g

2
0

3
0
c
m
,

h
ì
n
h
t
r

g

c
,

t
r
ê
n

d

t

d
o

l
á

x
ế
p

t
r
ê
n

m

m

t

p
h

n
g
.

L
á

d

t
,

d

n
g

t
a
m

g
i
á
c
,

đ

u

n
h

n
,

d
à
i

2
c
m
,

r

n
g

0
,
6

0
,
8
c
m
.

C

m

h
o
a

đ

n
h

t
h
â
n

c
ó

h
o
a
,

n
h

,

b
é
,

m
à
u
v
à
n
g

n
h

t

h
a
y

h

n
g
.

C
á
n
h

m
ô
i

c
ó

t
h
ù
y

v
à
n
h
i

u

v
â
n

đ

.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

T
r
u
n
g

b

:
V
i
n
h
,

Đ
à

N

n
g
,

T
h

a

T
h
i
ê
n

H
u
ế
,

l
ê
n

T
â
y

N
g
u
y
ê
n
:

G
i
a

L
a
i
,

K
o
n
t
u
m
,

L
â
m

Đ

n
g
.

P
h
â
n

b


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
,

M
a
l
a
y
s
i
a
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

-
T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

1
0
0
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Cây phụ sinh

Dendrobium
heterocarpum Họ:
Phong lan Orchidaceae Lan hoàng thảo nhất điểm hoàng
Bộ: Phong lan
Orchidales Tên Việt Nam:
Lan hoàng thảo sừng Cây phụ sinh
dài Tên Latin:
Dendrobium longicornu
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm: Tên
Latin:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
NHẤT ĐIỂM HOÀNG
Dendrobium
heterocarpum Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, thân cao 20 - 50cm,
thẳng hơi cong xuống.
Lá hình thuôn giáo, dài
10 - 15cm, rộng 3 - 4cm,
nhọn ở đỉnh. Cụm hoa
trên các đốt già có 2 - 3
hoa. Hoa lớn màu vàng
rơm, cánh môi dạng bầu
dục nhọn, dài 4cm, màu
vàng cam có sọc đỏ hay
nâu đỏ ở giữa.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt (Lâm
Đồng), và phân bố ở
Lào, Srilanca, Mianma,
Thái Lan, Trung Quốc,
Malaysia, Inđônêxia...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 91.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------
Lan hoàng thảo tích tụ
Tên Latin: Dendrobium LAN HOÀNG THẢO SỪNG DÀI
cumulatum Họ: Phong Dendrobium longicornu Lindl, 1830.
lan Orchidaceae Bộ: Họ: Phong lan Orchidaceae
Phong lan Orchidales Bộ: Phong lan Orchidales
Hình: Phùng mỹ Mô tả:
Trung Lan hoàng thảoLan sống bám. Thân hình trụ, dài 30 - 40cm, đường kính
sợi Tên Latin: 0,4 - 0,5cm, phủ đầy lông ngắn màu đen; gióng dài 2,8 -
Dendrobium capillipes 3cm. Lá hình mác dài 5 - 8cm, rộng 1 - 1,5cm, đầu chia 2
Họ: Phong lan thùy lệch. Cụm hoa mọc ở nách lá, gồm 1 - 3 hoa, mọc
Orchidaceae Bộ: Phong trên thân còn lá.
lan Orchidales Nhóm: Lá hình mác dài 0,5 - 0,7cm, đầu nhọn, phủ lông ngắn
Cây phụ sinh màu đen. Hoa màu trắng, về sau ngả sang màu vàng nhạt,
Tên Việt Nam: đường kính 3 - 3,5cm. Lá đài hình mác, dài 2 - 2,5cm,
LAN HOÀNG THẢO rộng 0,8 - 1cm, đầu nhọn, gốc thót.
SỢI Cánh môi hình nêm, dài 2,8 - 3cm, rộng 2,5cm, chia 3
Dendrobium capillipes thùy, ở giữa môi có 3 đường sóng màu da cam, ở đỉnh
Rchb.f.. tách ra thành hình ngón xòe, thùy bên hình bán nguyệt,
Họ: Phong lan thùy giữa rộng 0,8 - 1cm, mép xẻ răng sâu không đều, dọc
Orchidaceae gân ở thùy giữa có lông ngắn. Trụ dài 0,6cm, màu trắng,
Bộ: Phong lan răng trụ có đỉnh nhọn. Nắp hình trụ, màu trắng. Cuống
Orchidales hoa và bầu dài 3 - 3,5cm.
Mô tả: Sinh học:
Lan sống phụ sinh, bụiMùa hoa tháng 9 - 10. Tái sinh bằng hạt và chồi.
nhỏ, cao 5 - 20cm, đốt có Nơi sống và sinh thái:
rãnh dọc. Lá 1 - 2 ở đỉnh,Sống phụ sinh trên thân cây gỗ lớn trong rừng rậm nhiệt
dạng thuôn nhọn, dài 4 -đới thường xanh, ở độ cao khoảng 900 - 1400 m.
8cm, rộng 1 - 1,5cm.Phân bố:
Cụm hoa mảnh có ít hoaViệt Nam: Mới chỉ thấy ở một điểm lấy mẫu chuẩn thuộc
(2 - 4 chiếc). Hoa lớntỉnh Vĩnh phúc (Tam Đảo).
màu vàng, cánh môi bầuThế giới: Trung Quốc, Ấn Độ.
dục tròn, có đốm lớnGiá trị:
màu vàng đầm, cựaLoài có dáng cây và hoa đẹp, có thể trồng làm cảnh.
ngắn. Tình trạng:
Phân bố: Loài hiếm. Mức độ đe dọa: Bậc R.
Cây mọc ở vùng núi TâyĐề nghị biện pháp bảo vệ:
Nguyên (Ban Mê Thuột,Là đối tượng bảo vệ trong thiên nhiên của khu rừng vườn
Lâm Đồng), và phân bốquốc gia Tam Đảo. Cần gấp rút thu thập cây sống đem về
ở Ấn Độ, Mianma, Lào,trồng trong vườn thực vật để giữ nguốn gen và nhân giống
Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 83. làm cảnh.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------ Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 330.

Tên Việt Nam:


C
â
y

p
h

s
i
n
h

Nhóm:
Hình: Phùng mỹ Trung
------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN HOÀNG THẢO TÍCH TỤ


Dendrobium cumulatum Lindl.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân hình trụ, dài 10 - 20cm. Lá thuôn hẹp, dài 10cm, rộng
2cm, đỉnh nhọn. Cụm hoa có 2 hoa ở mỗi đốt, hoa mùa trắng hay hơi vàng, có
đốm đỏ tía. Cánh môi có cựa dài 1,5cm.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt (Lâm Đồng), và phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan,
Mianma...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 86.
Lan hoàng thảo tam Lan hoàng thảo tím huế
đảo Tên Latin:
Dendrobium daoense
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ Trung
Dendrobium
hercoglossum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
TÍM HUẾ
Dendrobium
hercoglossum Rchb.f..
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
mảnh, thuôn ở gốc, đỉnh
hơi phình rộng, cao 20 -
40cm. Lá thuôn tù, đỉnh
chia hai thùy không đều,
dài 6 - 10cm, rộng 1 -
1,5cm. Cụm hoa trên
thân già, buông xuống.
Hoa nhỏ màu tím ồng,
cánh môi tròn lõm dày,
màu nhạt, đỉnh có mũi
nhọn.
Phân bố:
Cây mọc ở mền Trung:
Quảng Trị, Quảng Nam -
Đà Nẵng, lên Tây
Nguyên, Daklak, Gia
Lai, Komtum, Đà Lạt
(Lâm Đồng) đến Nambộ
Đồng Nai. Ngoài ra loài
còn phân bố ở Lào, Thái
Lan, Malaysia, Trung
Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 90.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan hoàng thảo tam Phong lan Orchidales


bảo sắc Hình:
Phùng mỹ Trung Cây
phụ sinh Bộ: Tên
Latin:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
TAM ĐẢO
Dendrobium daoense
Gagnep, 1949.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống bám. Thân dài
30 - 50cm, đường kính
0,3 - 0,5cm, hơi lướt,
gióng dài 3 - 6cm. Lá
xếp 2 dãy, hình mác hay
mác rộng, dài 7 - 9cm,
rộng 1,8 - 2,5cm, đầu
nhọn, gốc hơi thót, bẹ lá
ôm thân. Cụm hoa gồm 1
- 2 hoa ở nách lá của
thân hầu như không còn
lá của năm trước. Lá bắc
hình mác rộng, dài 2 -
2,5cm, rộng 0,7 - 0,9cm
đầu nhọn. Cằm ngắn, dài
0,5cm, đầu tù.
Cánh hoa hình trứng, dài
2 - 2,5cm, rộng 1 -
1,2cm, đầu nhọn. Cánh
môi hình phễu, khi trải
phẳng có hình lưỡi xẻng,
đầu tù tròn và hơi có 3
thùy, bề mặt có lông thưa
ngắn dọc các gân, mép
có răng mịn. Trụ màu
vàng nhạt, dài 0,3cm,
răng trụ hình tam giác,
đầu tù. Nắp hình mũ cao,
đỉnh hơi lõm, bề mặt có
các nhú mịn. Bầu dài 2 -
3cm.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 6 - 9. Tái
sinh bằng hạt và chồi.
Nơi sống và sinh thái:
Sống bám trên thân và
cành cây gỗ trong rừng
thường xanh mưa mùa
ẩm, ở độ cao khoảng 900
- 1100 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của
Việt Nam, mới chỉ gặp
được ở điểm lấy mẫu
chuẩn thuộc tỉnh Vĩnh
phúc (Tam Đảo).
Giá trị:
Chủ yếu là nguồn gen
hiếm. Loài có dáng thân
và hoa đẹp để làm cảnh.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong thiên nhiên của
vườn quốc gia Tam Đảo.
Cần thu thập cây sống
đem về trồng trong vườn
thực vật để nhân gống và
bảo vệ nguồn gen hiếm
này và làm cây cảnh.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 328.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Phong lan Orchidaceae


Dendrobium devonianum
Tên Latin: Nhóm:
Cây phụ sinh Bộ: Họ: Phong lan Orchidales
Nhóm:

Lan hoàng thảo tơ mành Tên Latin: Dendrobium falconeri Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO TAM BẢO SẮC
Dendrobium devonianum Paxt..
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, buống xuống, dài đến 1m, thân mảnh. Lá hình giải, dài 6 -
10cm, rộng 1cm, thuôn nhọn ở đỉnh có bẹ ở gốc. Cụm hoa 2 hoa ở đốt già. Hoa
lớn, đường kính 5cm cánh hoa màu trắng ngà có đỉnh màu hồng hay đỏ. Cánh môi
gần tròn có 3 thùy, mép có sợi màu hồng, gốc có 2 đốm màu cam.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở vùng núi cao: Sapa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Đà Lạt
(Lâm Đồng), Gia Lai, Kontum...và loài này còn phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Trung Quốc...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 88.
Hình: Phùng mỹ Trung Hình: Phùng mỹ Trung
------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN HOÀNG THẢO TƠ MÀNH


H Dendrobium falconeri Hook. f.
ìn Họ: Phong lan Orchidaceae
h: Bộ: Phong lan Orchidales
P Mô tả:
h Lan sống phụ sinh thân dài trên 1 m, rủ xuống có từng đốt phồng lên khoảng
ù 2cm và thắt lại ở hai đầu, lá như lá cỏ. Hoa to 10 cm, mọc từng chiếc một trên
n thân cây già và non, màu tím nhạt ở chót cánh hoa, cánh môi màu trắng có
g đốm màu tím đậm ở giữa với viền vàng bao quanh nở vào mùa Đông hay đầu
m mùa Hè. Hoa to, thơm.
ỹ Phân bố:
T Loài mọc chủ yếu ở các tỉnh Đắc Tô, Tumơrong, Muong Hoong, Ngọc Lĩnh,
ruKontum, Quảng Nam, Quảng Bình.
n
g Mô tả loài: Trần Hợp, Phùng mỹ Trung.
L
a
n
h

n
g
th
ảo
th
â
n

y
T
ên
L
at
in
:
D
e
n
dr
o
bi
u
m
a
d
u
n
c
u
m
H
ọ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
ây
p
h

si
n
h

H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
ru
n
g
L
a
n
h

n
g
th
ảo
th

y
ti
ên
T
ên
L
at
in
:
D
e
n
dr
o
bi
u
m
p
al
p
e
br
a
e
H
ọ:
P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
ce
ae
B
ộ:

P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
le
s
N
h
ó
m
:
C
ây
ph

si
nh

L
A
N
H
O
À
N
G
T
H
Â
N
G
Ã
Y
D
e
n
dr
o
bi
u
m
a
d
u
n
c
u
m
W
al
l.
ex
Li
n
dl
.
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
an
số
ng
ph

si
nh
,
th
ân
bu
ôn
g
xu
ốn
g,

nh
tr


y
kh
úc
,

i
60
c
m
.
L
á

nh
gi
ải
nh
ọn
,

i
7
-
8c
m
,
rộ
ng
1
-
2c
m
.
C

m
ho
a
tr
ên
th
ân
kh
ôn
g
lá,

1
-
5
ho
a.
H
oa
m
àu
hồ
ng
ha
y

m
nh
ạt,
rộ
ng
3,
5c
m
,

nh
m
ôi
3
th
ùy
,
th
ùy
gi
ữa
nh
ọn
.
P
h
â
n
b
ố:
C
ây
m
ọc

T
a
m
Đ
ảo
(

nh
P

c)
,
Gi
a
L
ai,
K
on
tu
m
,
L
â
m
Đ
ồn
g

Đ
ồn
g
N
ai,

ph
ân
bố

B
hu
ta
n,

n
Đ
ộ,
M
ia
n
m
a,
T

i
L
an
,
T

i
L
an
.

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
lan
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
Hợ
p-
tra
ng
81.
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----

T
ên
Vi
ệt
N
a
m
:
L
A
N
H
O
À
N
G
T
H

O
T
H

Y
T
I
Ê
N
D
e
n
dr
o
bi
u
m
p
al
p
e
br
a
e
Li
n
dl
.
D
e
n
dr
o
bi
u
m
d
e
n
si
fl
or
u
m
a
u
ct
.
n
o
n
Li
n
dl
.;
Tr
ần
H

p
19
88
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
an
số
ng
ph

si
nh
,
m
ọc
bụ
i,
ca
o
30
-
60
c
m
,
th
ân

gố
c

nh
tr
ụ,
tr
ên
dạ
ng
bắ
p
lớ
n,

4
cạ
nh
,
m
àu

ng

m
.
L
á
3
-
4
ch
iế
c,
tậ
p
tr
un
g

đỉ
nh
,
dạ
ng
tr
ái
xo
an
th

n,

i
8
-
12
c
m
,
rộ
ng
4
-
5c
m
,
nổ
i

7

n.
C

m
ho
a

đỉ
nh
,

i
tr
ên
20
c
m
bu
ôn
g
xu
ốn
g.
H
oa
lớ
n
m
àu
tr
ắn
g,

nh
m
ôi
gầ
n
vu
ôn
g,
m
ép


ng
,
họ
ng
m
àu

ng
đậ
m
.
P
h
â
n
b
ố:
C
ây
m
ọc
ch

yế
u

T
ây
N
gu

n


c
tỉ
nh
ph
ía
N
a
m
,

ph
ân
bố

L
ào
,

n
Đ
ộ,
M
ia
n
m
a,
T

i
L
an
.

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
lan
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
Hợ
p-
tra
ng
96.
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----

Dendrobium
hemimelanoglossum Tên Lan hoàng thảo thõng
Việt Nam:
Lan hoàng thảo trúc Phong lan Orchidaceae
Tên Latin: Dendrobium
salaccense Họ: Phong
lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
thơm Tên Latin:
Dendrobium amabile
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Họ:
Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
THƠM
Dendrobium amabile
(Lour.) Obrien, 1909.
Callista amabilis Lour.
1790
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh. Thân
hình con suốt, dài 30 -
35cm, dày 1,2 - 1,5cm,
có 7 - 8 gờ dọc, gióng
dài 4 - 5cm. Lá 3 - 4 tập
trung ở đỉnh thân, hình
thuôn, đầu hơi nhọn, chất
da, dài 11 - 12cm, rộng 3
- 6cm. Cụm hoa ở gần
đỉnh của thân còn lá, dài
30cm, nhiều hoa. Lá bắc
hình bầu dục, đầu tù, dài
2cm. Hoa màu tím nhạt,
đường kính 5 - 6cm. Lá
đài hình mác rộng, đầu
hơi nhọn, dài 2,8 - 3cm,
rộng 1 - 1,6cm. Cằm có
đầu tròn, dài 0,8cm.
Cánh hoa hình bầu dục,
đầu tròn, mép có răng
nhỏ, dài 3 - 3,2cm, rộng
2cm. Cánh môi gần tròn,
có 3 thùy không rõ rệt,
dài 2,5 - 2,7cm, rộng 2,4
- 2,6cm, viền ngoài màu
trắng, ở giữa là một đốm
lớn màu da cam, mép xẻ
răng, bề mặt phủ lông ở
phần giữa, ở gốc có một
nếp sâu và có 2 túm lông
dài ở hai bên. Trụ dài
0,5cm, màu vàng, gốc có
một hốc mật, bầu dục,
răng trụ hình liềm. Nắp
hình mũ, nhẵn, màu
trắng. Bầu dài 5cm.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 5 - 6. Tái
sinh bằng hạt và bằng
chồi.
Nơi sống và sinh thái:
Sống bám trên thân và
cành cây gỗ trong rừng
rậm nhiệt đới thường
xanh mưa mùa ẩm, ở độ
cao khoảng 900 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của
miền Trung Việt Nam,
mới chỉ gặp được ở 2
điểm lấy mẫu chuẩn
thuộc tỉnh Quảng Trị
(Hướng Hóa: Lang
Khoai), Gia Lai (Chưa
Pah; Gia Lu).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Loài có dáng đẹp, hoa to
và đẹp, có mùi thơm rễ
chịu, để làm cảnh.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong thiên nhiên của
khu rừng cấm Gia Lu.
Cần nghiên cứu đưa vào
trồng bảo vệ nguồn gen
và để làm cây cảnh.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 325.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
THÕNG
Dendrobium
hemimelanoglossum
Guill.
(Dendrobium
bonianum Auct. Non
Gagnep.)
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, buông xuống, dài 5 -
7cm. Lá hình giải, thuôn
tù ở đỉnh, có cuốngở gốc,
dài 2 - 9cm. Cụm hoa
xuất hiện cùng lúc với lá,
dạng cùm dài, mảnh
buông dài theo thân. Hoa
nhỏ màu xanh nhạt.
Cánh môi có 3 thùy, thùy
giữa kéo dài, mép răn reo
xếp nếp, màu tím đen,
cột nhị nhụy cũng răn
reo.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, mọc ở vùng núi
Nam Trung bộ - Lâm
Đồng.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 90.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan hoàng thảo tua Phong lan Orchidales


Tên Latin: Dendrobium
harveyanum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
trinh bạch Tên Latin:
Dendrobium virgineum
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Cây phụ sinh
Bộ: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
TRINH BẠCH
Dendrobium virgineum
Reichenb. f. 1884
Dendrobium
kontumense Gagnep,
1932
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống bám. Thân
hình trụ, dài 30 - 40cm,
đường kính 0,7 - 1cm,
phủ lông ngắn màu đen,
gióng dài 3 - 2,5cm. Lá
hình thuôn, xếp 2 dãy,
dài 4 - 4,5cm, rộng 2,5 -
3cm, đầu chia ra hai thùy
lệch. Lá non phủ lông
ngắn màu đen.
Cụm hoa gồm 3 - 4 hoa,
mọc ở nách lá trên thân
còn lá. Lá bắc hình mác,
dài 0,5 - 0,8cm. Hoa màu
vàng, đường kính 4 -
5cm. Lá đài hình mác,
dài 2,0 - 2,5cm, rộng 0, 8
- 1cm, đầu hơi tù. Cằm
hình cựa, tận cùng tù, dài
2,2 - 2,0cm, cánh hoa
hình trứng, dài 2,5 -
2,8cm, rộng 1,4 - 1,6cm.
Cánh môi hình đàn
violon, dài 2,7 - 3cm,
rộng 1,5 - 1,7cm, chia 3
thùy, màu trắng, có một
đốm kéo dài màu đỏ tươi
ở giữa. Thuỳ bên hình
bán nguyệt, thùy giữa
hình thận, đầu lõm, mép
gấp nếp kiểu lượn sóng.
Trụ dài 0,5cm, màu
trắng, răng trụ hình tam
giác, đầu tù. Nắp hình
mũ, đỉnh tròn. Bầu dài
2,5 - 3cm.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 5 - 6. Tái
sinh bằng hạt và chồi.
Nơi sống và sinh thái:
Sống phụ sinh trên thân
và cành cây gỗ trong
rừng rậm nhiệt đới
thường xanh mưa mùa
ẩm.
Phân bố:
Việt Nam: Thừa Thiên
Huế (Huế, Phú Lộc:
Bạch Mã), Kontum (Đắc
tô: Đắc Uy, Kon Plông),
Đắc Lắc, Lâm Đồng
(Bảo Lộc).
Thế giới: Mianma, Thái
Lan, Lào.
Giá trị:
Loài có dáng cây và hoa
to màu nhã đẹp, có thể
trồng làm cảnh, rất được
quan tâm để xuất khẩu.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R. Phân bố
không hẹp nhưng số
lượng cá thể lại ít.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong thiên nhiên của
vườn quốc gia Bạch Mã
và một số khu rừng cấm
như ở Đắc tô: Đắc Uy.
Cần gấp rút thu thập cây
sống đem về trồng trong
vườn thực vật để giữ
nguốn gen và nhân giống
làm cảnh.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 333.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
TRÚC
Dendrobium salaccense
(BL) Lindl.
Dendrobium cathcartii
Auct.Non HK.f
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi thẳng, cao 50 - 70cm,
thân hình trụ có đốt như
tre. La 1thuôn dài 10 -
13cm, rộng 1 - 1,3cm,
gốc có bẹ ôm thân, đỉnh
chia 2 thùy không đều.
Cụm hoa ở nách lá, có 2
- 3 hoa màu vàng tươi.
Cánh môi thuôn bầu dục,
nhọn, nguyên, có đốm
đỏ.
Phân bố:
Cây mọc ở Lâm Đồng,
Đồng Nai, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, và
phân bố ở Mianma, Thái
Lan, Inđônêxia, Trung
Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 99.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Họ: Phong lan Phong lan Orchidales
Orchidaceae Lan
hoàng thảo xanh Tên
Latin: Dendrobium
oligophyllum Bộ:
Phong lan Orchidales
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
vảy rồng Tên Latin:
Dendrobium lindleyi
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan hoàng thảo
tuyết mai Tên Latin:
Dendrobium
crumenatum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Trần Hợp Cây
phụ sinh Bộ: Nhóm:
Tên Việt Nam:
LAN HOÀNG THẢO
VẨY RỒNG
Dendrobium lindleyi
Steudel.
Dendrobium jenkinsii
auct. non Wall et Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả áp sát lấy giá thể, dẹt,
gồm 3 - 4 đốt phình ở
giữa, có khía rãnh dọc,
cao 3 - 10cm, rộng
1,5cm. Lá 1 chiếc ở đỉnh,
cứng, dày thuôn, dài 10 -
15cm, đầu tròn. Cụm hoa
mọc trên đốt củ giả,
buông xuống, dài 20 -
30cm có 5 - 15 hoa. Hoa
lớn, 3cm, màu vàng tươi,
cánh môi tròn, rộng, mép
răn reo, màu vàng đậm
hơn và màu cam ở giữa.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở vùng
núi từ Bắc qua miền
Trung đến vùng núi Nam
Trung bộ, và loài này
còn phân bố ở Bhutan,
Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 92.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
TUYẾT MAI
Dendrobium
crumenatum Sw.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi, cao 0,3 - 1m, củ giả
ở gốc, hình thoi 8 cạnh.
Lá hình giáo, tù ở đỉnh,
thuôn ở gốc, dài 3 - 7cm.
Hoa lớn đơn độc màu
trắng, dài 2 - 3cm, cánh
môi có 3 thùy nông, thùy
giữa to có 3 gân nổi màu
vàng.
Phân bố:
Cây mọc phổ biến từ Bắc
vào Nam bộ ngoài ra loài
này còn phân bố ở
Srilanca, Lào, Mianma,
Thái Lan, Inđônêxia,
Malaysia, Trung Quốc...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 86.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG THẢO
TUA
Dendrobium
harveyanum Rchb.f..
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc
bụi nhỏ, thân thuôn dài,
có cạnh thuôn, nhỏ dần ở
gốc, dài 20 - 40cm. Lá
dạng thuôn dài, nhọn ở
đỉnh, gốc có bẹ, dài 6 -
10cm. Cụm hoa ở nách
lá, mỗi đốt có 2 - 5 hoa.
Hoa lớn màu vàng, cánh
môi xòe rộng màu vàng
cam. Mép cánh tràng có
tua lông dài. Có 3 thùy, 2
thùy bên nhỏ, thùy giữa
gần tròn, mép có tua dài
đều, cựa nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở vùng
núi Nam trung bộ, Đà
Lạt (Lâm Đồng), và loài
này còn phân bố ở
Mianma, Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 90.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Nhóm: Nhóm: Cây phụ sinh

Lan hoàng thảo xương


rồng
Tên Việt Nam:
Tên Latin: D
a e
n n
d
h r
o o
à b
n i
g u
m
t
h c
ả a
o r
i
x n
o i
ă f
n e
r
T u
ê m
n

L
a
t
i
n
:

D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

t
o
r
t
i
l
e

H

:
P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

X
Ư
Ơ
N
G

R

N
G
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

c
a
r
i
n
i
f
e
r
u
m

R
c
h
b
.
f
.
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

m

c

t
h

n
g
,

c
a
o

2
0

3
0
c
m
,

m

p
.

L
á

t
h
u
ô
n

đ

u
,
d
à
i

1
0
c
m
,

r

n
g

2
c
m
,

đ

n
h

n
h

n

c
ó
2

t
h
ù
y

n
h

.

C

m

h
o
a

n
g

n

c
ó

h
o
a
.
H
o
a

l

n

m
à
u

v
à
n
g

t
ư
ơ
i
,

d
à
i

5
c
m
,

t
h
ư

n
g

c
h
ú
c

x
u

n
g
.

C
á
n
h

m
ô
i

t
a
m

g
i
á
c
,

t
h
ù
y

g
i

a
n
h

.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

L
â
m

Đ

n
g
,

v
à

l
o
à
i
n
à
y

c
ò
n

p
h
â
n

b


n

Đ

.

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

L
à
o
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

8
3
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

L
A
N

H
O
À
N
G

T
H

O

X
A
N
H
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

o
l
i
g
o
p
h
y
l
l
u
m

G
a
g
n
e
p
.
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

t
i
x
i
e
r
i

G
u
i
l
l
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

m

c

b

i

n
h

,

c
a
o

1
0
c
m
,

t
h
â
n

h
ì
n
h

t
r

t
h
o
n

d

n

đ

n
h
.

L
á

t
h
u
ô
n

h
ì
n
h

b

u

d

c
,

d
à
i

5
c
m
,

r

n
g

-
1
,
5
c
m
,

m

m
.

C

m

h
o
a

đ

i

d
i

n

v

i

l
á
,

c
h

c
ó

h
o
a

m

i

đ

t
,

m
à
u

t
r

n
g

x
a
n
h
.

C
á
n
h

m
ô
i

c
h
i
a

t
h
ù
y
,

h
a
i

t
h
ù
y

b
ê
n

h
ì
n
h

t
a
m

g
i
á
c
,

t
h
ù
y

g
i

a

g

n

t
r
ò
n
,

đ

u

h
ơ
i
l
õ
m
,

m
é
p

r
ă
n

r
e
o
,

g
i

a

c
ó

s
ó
n
g

d

c
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

m
i

n

T
r
u
n
g

v
à

m
i

n

N
a
m

v
à
p
h
â
n

b

T
h
á
i

L
a
n
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

9
5
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Hình: Nguyễn thị liên Thương


------------------------------------------------------------------------------------------------
Lan hoàng yến tím Tên
Latin: Ascocentrum LAN HOÀNG THẢO XOẮN
christensonianum Họ: Dendrobium tortile Lindl.
Phong lan Orchidaceae Họ: Phong lan Orchidaceae
Tên Việt Nam: Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân hình trụ hơi phình ở đỉnh, có
rãnh. Lá thuôn tù, đỉnh lõm, dài 8 - 10cm, có 7 gân. Cụm
hoa bên trên các đốt già, mang 2 - 4 hoa lớn, màu hồng
hay pha tím. Cánh hoa dài, mềm, vặn xoắn lại. Cánh môi
dạng trái xoan, màu trắng hay lục vàng.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi phía Bắc bộ Ba Vì (Hà Tây), Trung
bộ Daklak, Đà Lạt (Lâm Đồng) và loài này còn phân bố ở
Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Malaysia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 100.
Lan kiếm thanh ngọc Phong lan Orchidales
Tên Latin: Cymbidium
ensifolium Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan kiếm hồng
Tên Latin: Cymbidium
hookerianum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Nguyễn thị liên
Thương Lan huyết
nhung trung Tên Latin:
Renanthera annamensis
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Cây phụ sinh
Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN KIẾM HỒNG
Cymbidium
hookerianum Rchb.f..
Cymbidium giganteum
Wall. et Lindl
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả thuôn dẹt, cao 3 -
6cm, rộng 3,5cm. Lá
thuôn hẹp, dài đến 80cm,
rộng 2cm. Cụm hoa
buông xuống, dài 70cm.
Hoa lớn 14cm màu lục
tươi. Cánh môi trắng có
đốm tía, mép có lông.
Hoa thơm.
Phân bố:
Cây mọc và trổng rộng
rãi ở Đà Lạt (Lâm
Đồng), và loài này còn
phân bố ở từ Nêpal đến
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 77.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HUYẾT NHUNG
TRUNG
Renanthera annamensis
Rolfe, 1907
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống bám, thân dài 2
- 3 m. Lá mọc cách nhau
khoảng 2cm, phiến lá
thuôn dài, dài 5 - 7cm,
rộng 1,5 - 1,8cm., ở đầu
có 2 thùy không bằng
nhau, có nhiều chấm đỏ
ở bẹ. Cụm hoa dài, chia
nhánh, xếp ít nhiều trên
một mặt phẳng, nhánh
dài đến 20 - 25cm. Lá
bắc hình trứng thuôn, dài
2mm. Hoa màu vàng, có
đốm đỏ, rộng 1,5cm.
Lá đà trên hình thuôn
hẹp, dài 1,3cm, rộng
0,35cm, tù đầu, hai lá đài
bên hơi to hơn. Cánh hoa
hình thuôn hẹp, dài
0,7cm, rộng 0,2cm. Cánh
môi màu đỏ, hai thùy
bên hình tam giác nhọn,
chất thịt, thùy giữa hình
tim tròn, có 5 thể chai.
Cựa hình thuôn tù đầu,
hơi cong về phía trước,
rộng 4mm. Bầu dài 1cm.
Sinh học:
Mùa hoa nở và quả chín
chưa biết rõ.
Nơi sống và sinh thái:
Cây sống bám trên thân
và cành cây gỗ ở trong
hay ven rừng rậm nhiệt
đới thường xanh mưa
mùa ẩm, ở độ cao từ
1200 - 1600 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, mới chỉ gặp ở
điểm lấy mẫu chuẩn
thuộc tỉnh Lâm Đồng
(Đà Lạt).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Có thể trồng làm cây
cảnh và dáng cây và hoa
đẹp.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong hệ sinh thái tự
nhiên của một số khu
rừng cấm ở Đà Lạt. Cần
gấp rút thu thập cây sống
để trồng trong các vườn
thực vật.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 364.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN HOÀNG YẾN
TÍM
Ascocentrum
christensonianum
Haager
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh sinh,
thân thẳng, ít có nhánh,
cao 10 - 40cm. Lá xếp 2
dãy, dài 10 - 16cm, rộng
0,5 - 1cm, dày, cứng,
đỉnh có 3 răng. Cụm hoa
dài 4 - 6cm, có 2 - 4 hoa.
Hoa lớn 1,5cm, màu tía
hơi trắng hay tím nhạt,
cánh môi đỏ tía hơi uốn
cong ra, cựa ở gốc cong
ra sau.
Phân bố:
Cây mọc ở miền Trung
(Phan Rang. Lâm Đồng),
gần như đặc hữu của
Việt Nam.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 28.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

N Cây phụ sinh


h
ó
m
H:
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g
N
h
ó
m
:

L
A
N

K
I

M

T
H
A
N
H

N
G

C
C
y
m
b
i
d
i
u
m

e
n
s
i
f
o
l
i
u
m

(
L
.
)

S
w

E
p
i
d
e
n
d
r
u
m

e
n
s
i
f
o
l
i
u
m

L
.
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
o
à
i

l
a
n

đ

t
,

m

c

b

i
d
à
y
,

c

g
i

n
h

.

L
á

h
ì
n
h

g
i

i

h

p
,

d
à
i
4
0

8
0
c
m
,

r

n
g

3
,
5
c
m
,

đ

u

n
h

n
,

g
â
n
g

c

c
h
i
ế
c
.

C

m

h
o
a

t
h

n
g
,

c
a
o

2
0
-

4
0
c
m
,

c
ó

h
o
a
.

H
o
a

l

n

m
à
u

n
â
u

n
h

t
,

t
â
m

n
â
u

v
à

đ

,

h
a
y

m
à
u

v
à
n
g

x
a
n
h

c
ó
đ
i

m

đ

.

C
á
n
h

m
ô
i

c
ó
,
đ

m

đ

,

c
h
i
a

t
h
ù
y
t
h

t

g
i

a
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

m
i

n

T
r
u
n
g

v
à

m
i

n

N
a
m
,

v
à

p
h
â
n

b

L
à
o
,

C
a
m
p
u
c
h
i
a
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
.
.
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t
N
a
m

T
r

n

H

p
-

t
r
a
n
g

7
7
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Lan kiếm vàng


H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
ru
n
g
L
a
n
ki
ến

đ

T
ên
L
at
in
:
H
a
b
e
n
ar
ia
r
h
o
d
o
c
hi
la
H
ọ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B
ộ:

P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es

N
h
ó
m
:
C
ây
p
h

si
n
h

H
ìn
h:
P
h
ù
n
g
m

T
ru
n
g
H
ọ:

P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
ce
ae
B
ộ:

P
ho
ng
la
n
O
rc
hi
da
le
s
N
h
ó
m
:
C
ây
ph

si
nh

T
ên
Vi
ệt
N
a
m
:
L
A
N
K
I

N
C
Ò
Đ

H
a
b
e
n
ar
ia
r
h
o
d
o
c
hi
la
H
a
nc
e
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L

i
la
n
đấ
t,
ha
y

hố
c
đá
,
củ
th

n

i.
T

n
ca
o
20
-
40
c
m
,
m
an
g
3
-
4

dạ
ng
th

n
hẹ
p,
m
ỏn
g,
m
ép

n
re
o,

i
6
-
20
c
m
,
đỉ
nh

m
ũi
nh
ọn
.
C

m
ho
a
ch
ù
m
ng
ắn
,

2
-
10
ho
a
m
àu

ng

m
,

nh
m
ôi
ch
ia
4
th
uỳ
gầ
n
vu
ôn
g,
cự
a

i
4
-
5c
m
.
M
ô
tả
:
C
ây
m
ọc
kh
á
ph

bi
ến
từ

ng

i
B
ắc
bộ
(

nh
P

c,
Q
uả
ng
Ni
nh
,
H
ải
P

ng
)
qu
a
Tr
un
g
bộ
(
Q
uả
ng

nh
,
Q
uả
ng
Tr
ị,
T
h
ừa
T
hi
ên
-
H
uế
,
H
ải
V
ân
,
Gi
a
L
ai,
K
on
tu
m
)
đế
n
N
a
m
bộ
(B
à
Rị
a
-
V
ũn
g
T
àu
,
C
ôn
Đ
ảo
,
P

Q
uố
c..
.)

lo
ài

y

n
ph
ân
bố

L
ào
,
C
a
m
pu
ch
ia,
T

i
L
an
,
M
al
ay
si
a,
P
hi
li
pp
in
,
Tr
un
g
Q
uố
c.

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
lan
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
Hợ
p-
tra
ng
13
6.
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
T
ên
Vi
ệt
N
a
m
:
L
A
N
K
I

M
V
À
N
G
C
y
m
bi
di
u
m
fi
nl
a
ys
o
ni
a
n
u
m
Li
n
dl
.
H

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
ac
ea
e
B

:
P
h
o
n
g
la
n
O
rc
hi
d
al
es
M
ô
tả
:
L
an
số
ng
ph

si
nh
,
m
ọc
bụ
i.
C

gi

dẹ
t,
nh
iề
u
x
ơ.
L
á
xế
p
2

y,

nh
gi
ải
hẹ
p,

i
75
c
m
,
rộ
ng
3
-
4,
5c
m
,
đầ
u
tr
òn
ch
ia
2
th
ùy
kh
ôn
g
đề
u.
G
ốc

đố
t

bẹ
.
C

m
ho
a
ch
ù
m
bu
ôn
g
xu
ốn
g,

i
đế
n
1
m
.
H
oa
lớ
n
m
àu
ng
à
ha
y

ng
ph
a
đỏ
.
C
án
h
m
ôi

3
th
ùy
.
H
ai
th
ùy

n

nh
ta
m
gi
ác
,
th
ùy
gi
ữa
th

n
tr
òn

đỉ
nh
,
m
àu
tr
ắn
g

đố
m
tía
.
P
h
â
n
b
ố:
C
ây
m
ọc
từ
B
ắc

o
N
a
m
(B
a

,
Q
uả
ng
Tr
ị,
Q
uả
ng
N
a
m
-
Đ
à
N
ẵn
g,
N
ha
Tr
an
g,

nh
Đị
nh
,
T
ây
N
gu

n

ph
ân
bố

T

i
L
an
,
M
al
ay
si
a,
In
đô

xi
a,
P
hi
li
pp
in
...

Tài
liệ
u
dẫ
n:
Ph
on
g
lan
Vi
ệt
Na
m
-
Tr
ần
Hợ
p-
tra
ng
77.
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----
----

Tên Latin: Cymbidium finlaysonianum

Tên Việt Nam: Lan kiến cò thài lài


Lan kim tuyến sapa Habenaria commelinifolia
Hình: Sách đỏ Việt
Nam Lan kim tuyến
Tên Latin:
Anoectochilus setaceus
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN KIM TUYẾN
Anoectochilus setaceus
Blume, 1825
Anoectochilus
roxburghii (Wall.)
Wall, 1832
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan bò trên mặt đất cao
10 - 20cm, phần non hơi
có lông thưa. Lá hình trái
xoan hay hình trứng, tròn
ở gốc, phiến lá dài 3 -
4cm, rộng 2 - 3cm, mặt
trên màu nâu thẫm có vệt
vàng ở giữa và màu hồng
nhạt trên các gân, mặt
dưới màu nâu nhạt,
cuống lá dài 1 - 2cm, ở
gốc rộng ra thành bẹ ôm
lấy thân. Cụm hoa dài 5 -
7cm, mang 5 - 10 hoa
màu hồng khá to (dài cỡ
2,5cm). Cánh môi dài
15mm, mang 6 - 8 ria
mỗi bên, đầu môi chẻ đôi
thành 2 thùy hình thuôn
tròn đầu. Bầu dài 13mm,
có lông thưa.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 10 - 12.
Tái sinh chủ yếu bằng
chồi của thân rễ.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc rải rác trong rừng
núi đá vôi, nơi ẩm, dọc
theo khe suối, ở độ cao
300 - 1000 m. Cây ưa
bóng, kị ánh sáng trực
tiếp.
Phân bố:
Việt Nam: Lào Cai
(Sapa), Hà Giang (Quản
Bạ), Yên Bái, Vĩnh phúc
(Tam Đảo), Hà Tây (Mỹ
Đức: Chùa Hương),
Quảng Trị (Đồng Chè),
Kontum (Đắc Tô: Đắc
Uy), Gia Lai (Kbang:
Kon Hà Nừng).
Thế giới: Trung Quốc
(Vân Nam, Quảng
Đông), Ấn Độ, Lào,
Inđônêxia.
Giá trị:
Cây dùng làm thuốc
chữa bệnh.
Tình trạng:
Đang nguy cấp. vì loài
mọc rải rác mà số lượng
ở từng nơi lại không
nhiều, và còn bị khai
thác quá mức (với hình
thức khai thác chặt cả
cây) để xuất qua biên
giới sang Trung Quốc
(dưới tên Kim
tuyến).Mức độ đe doạ:
Bậc E.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Cấm khai thác tự nhiên
để xuất khẩu trái phép
qua biên giới. Nên tổ
chức gây trồng để lấy
nguyên liệu làm thuốc.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 303.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN KIẾN CÒ THÀI
LÀI
Habenaria
commelinifolia Wall. et
Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, thân mập,
cao 60 - 80cm, củ dài 2 -
3cm, lá mọc giữa thân,
thuôn nhọn ở đỉnh, dài 4
- 10cm. Cụm hoa chùm
dài 10 - 15cm, mang 25
hoa xếp thưa. Hoa lớn
trắng có đỉnh màu xanh.
Cánh môi có 3 thùy, hai
thùy bên hẹp nhọn. Cựa
dài 0,3 - 0,7cm, phình ở
đỉnh.
Phân bố:
Cây mọc ở nơi ẩm, lầy ở
Lâm Đồng, Đồng Nai, và
phân bố ở Ấn Độ,
Mianma, Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
131.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan la dơn cong Tên Anoectochilus chapaensis


Latin: Oberonia falcata
Họ: Phong lan
Orchidaceae Hình:
Phùng mỹ Trung Lan
la dơn đỏ Tên Latin:
Oberonia rufilabris Họ:
Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Tên Latin: Họ:
Tên Việt Nam:
LAN LA DƠN ĐỎ
Oberonia rufilabris
Lindl.
Oberonia neotixieri
Guill.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, nhỏ,
bé, không thân. Lá xếp 2
dãy, 2 - 5 chiếc, thuôn tù
ở đỉnh, dài 3 - 6cm, màu
xanh bóng. Cụm hoa
bông, dài 6 - 15cm, hẹp
buống xuống. Hoa nhỏ,
màu đỏ hay ghạch tôm,
nhất lá cánh môi chia 3
thùy, 2 thùy bên dạng sợi
cong, thùy giữa chia 2
thùy sâu hình giải, nhọn,
cũng uốn cong ra.
Phân bố:
Cây mọc ở miền Trung:
Phan Rang, Đà Lạt (Lâm
Đồng) đến Nam bộ Đồng
Nai và phân bố ở Nêpan,
Ấn Độ, Mianma, Thái
Lan, Malaysia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
163.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN KIM TUYẾN
SAPA
Anoectochilus
chapaensis Gagnep,
1931
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan mọc trên đất cao 12
- 20cm, có thân rễ bò
trên mặt đất, thân non có
lông ngắn. Lá hình trái
xoan hay hình trứng, gốc
lá gần hình tim, phiến lá
dài 2,5 - 3cm, rộng 1,5 -
2cm, mặt trên màu đỏ
nhạt với các gân màu
hồng, mặt dưới màu
xanh tái, cuống lá dài 1 -
2cm, rộng ra thành bẹ ở
phía gốc.
Cụm hoa dài 5 - 6cm,
mang 4 - 7 hoa màu xanh
tái. Cánh môi dài 10 -
11mm, khía răng ở hai
bên với đỉnh loe rộng và
xẻ thành 2 thùy hình
trứng ngược cụt đầu. Bầu
dài 13mm, có lông ngắn.
Sinh học:
Mùa hoa tháng 10 - 12.
Tái sinh bằng thân rễ.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc rải rác trong rừng
núi dá vôi, nơi ẩm, ven
khe suối, ở độ cao 1200 -
1500 m. Cây ưa bóng, kỵ
ánh sáng trực tiếp.
Phân bố:
Loài đặc hữu rất hẹp của
miền bắc Việt Nam, mới
chỉ gặp được ở Lào Cai
(Sapa).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm và
làm cây thuốc.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R. Cũng bị
khai thác dưới tên kim
tuyến để xuất trái phép
qua biên giới Trung
Quốc.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
bảo vệ nguyên trạng,
cấm khai thác trong khu
rừng cấm Sapa. Nên thử
đưa về gây trồng ở trạm
dược liệu Sapa để lấy
nguyên liệu làm thuốc.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 302.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Bộ: Họ: Phong lan Orchidales


Lan lá nhẵn petelot Cây phụ sinh
Tên Latin: Liparis
petelotii Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Nguyễn thị
liên Thương Lan la
dơn nhẵn Tên Latin:
Oberonia integerrima
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Leonid
Averyanov Lan la dơn
huế Tên Latin:
Oberonia huensis Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm:
Tên Việt Nam:
LAN LA DƠN NHẴN
Oberonia integerrima
Guill.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, mọc bụi,
thân rất ngắn. Lá dẹt,
phẳng xếp 2 dãy trên mặt
phẳng, dài 8 - 20cm,
rộng 2 - 3cm, đỉnh tù,
mép răn reo. Cụm hoa
thẳng đứng, mập, cao 4 -
10cm. Hoa nhiều, màu
vàng xanh, cánh môi
thuôn tròn nguyên.
Phân bố:
Cây mọc cghủ yếu ở Đà
Lạt (Lâm Đồng) và phân
bố ở Lào, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
161.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Tên Việt Nam:
LAN LA DƠN HUẾ
Oberonia huensis
Avery.sp nov..
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, lá 3-5
chiếc mọc sát vào nhau,
dài 2-6 cm rộng 3-7 mm.
Cụm hoa bông dài 6-14
cm, Hoa nhỏ màu đỏ,
cánh môi chia 3 thùy
mép có răng không đều,
mọc sát theo vòng trôn
ốc, nở từ tháng 3 đến
tháng 6.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, cây mọc chủ yếu ở
Bắc cạn, Thừa thiên Huế.
Đây là loài mới ở Việt
Nam do Do L.
Averyanov, A
Averyanova, Nguyễn
Tiến Hiệp, Phạm Văn
Thế, Phan Kế Lộc,
Nguyễn Tiến Vinh phát
hiện.
Mô tả loài: Trần Hợp - Phùng
mỹ Trung.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------
Tên Việt Nam:
LAN LA DƠN CONG
Oberonia falcata King
et Pantling
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, cao
20cm. Thân thẳng, có
đốt, dài 2cm. Lá hẹp
cong, nhọn, dài 1 - 2cm,
rộng 0,3 - 0,5cm. Cụm
hoa bông ở đỉnh, cao
10cm. Hoa màu vàng
xanh, cánh môi có thùy
giữa lớn chia 2 thùy sâu.
Phân bố:
Cây mọc ở Quảng Nam -
Đà Nẵng, Tây Nguyên,
Lâm Đồng và phân bố ở
Nêpan, Bhutan, Thái
Lan, Malaysia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
161.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan lọng đen Tên Bulbophyllum nigrescens


Latin: Hình: Sách
đỏ Việt Nam
Tên Việt Nam:
LAN LÁ NHẴN
PETELOT
Liparis petelotii
Gagnep, 1932
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, có
thân rễ nằm ngang, từ đó
mọc lên các thân khí sinh
là hành giả, xếp thành
chuỗi như tràng hạt.
Hành giả dài 4 - 5cm,
gần hình trụ, hơi phình
lên ở gốc, mang hai lá ở
đầu. Lá có phiến hình
mác dải, thót nhọn ở đầu,
thót dần ở gốc, dài 15 -
20cm, rộng 1,2 - 1,6cm,
có 3 gân dọc.
Cụm hoa dài bằng lá,
mang hoa từ giữa trở lên,
đường kính khoảng
15mm. Lá bắc hình dải,
dài 12 - 12mm. Hoa màu
hồng cam. Lá đài hình
dải hay mác, dài 8mm.
Hai cánh hoa gần hình
dùi, dài 8mm. Cánh môi
hình trứng, dài 7mm,
rộng 5mm, tù ở đầu,
mang 2 vết dày ở mặt
trên. Trụ dài 3mm. Bầu
dài 10mm.
Sinh học:
Mùa hoa nở và quả chín
chưa biết rõ.
Nơi sống và sinh thái:
Mọc bám trên các tảng
đá vôi dưới tán rừng rậm
nhiệt đới thường xanh
mưa mùa ẩm, ở độ cao từ
100 - 1500 m.
Phân bố:
Loài đặc hữu của miền
Bắc Việt Nam, đã gặp ở
Lào Cai (Sapa: Sang Ta
Van), Hà Giang (Đồng
Văn, Phó Bảng), Nam
Hà (Võ Xá).
Giá trị:
Nguồn gen qúy, hiếm.
Tình trạng:
Loài hiếm. Mức độ đe
dọa: Bậc R. Có thể bị đe
dọa thu hẹp số lượng cá
thể do rừng trên núi đá
vôi bị tàn phá.
Đề nghị biện pháp bảo
vệ:
Là đối tượng bảo vệ
trong một số khu rừng
cấm ở Hoàng Liên Sơn
và Phó Bảng cùng với
một số loài bị đe dọa
khác trên núi đá vôi.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam


- trang 347.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Họ: Phong lan Orchidaceae


Lan lọng bông Phong lan Orchidales
thõng Tên Latin:
Bulbophyllum rufinum
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Cây phụ sinh
Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG ĐEN
Bulbophyllum
nigrescens Rolfe.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh. Củ
giả dạng trứng nhỏ bé,
cao 1,5cm xếp sát nhau,
đỉnh có 1 lá. Lá thuôn
hình dải, tù ở đỉnh, thuôn
ở ốc thành cuống ngắn.
Cụm hoa mảnh, dài 30 -
40cm có phấn trắng. Hoa
nhỏ xềp đều đặn phía
đỉnh, mọc chúc xuống,
màu đỏ sậm ngã đen.
Cành đài gần giống
nhau, có lông mảnh.
Cánh tràng có lông nhiều
hơn. Cánh môi dạng
lưỡi, cong lên và có lông
ở mép.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Lâm
Đồng (Đà Lạt) và phân
bố ở Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 44.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Nhóm:
Lan lọng cao Tên
Latin: Bulbophyllum
elatum
Tên Việt Nam:
Lan lọng cảnh Tên Phong lan Orchidaceae
Latin: Bulbophyllum
mastersianum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Hình:
Phùng mỹ Trung
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Họ: Hình: Phùng mỹ
Trung
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG CAO
Bulbophyllum elatum
(Hook.f) J.J.Sm
Cirrhopetalum elatum
Hook.f
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, củ giả xếp
sát nhau, thuôn cao 4 -
5cm, đỉnh mang 1 lá. la
1thuôn hẹp, đều dài
20cm. Cụm hoa tán mọc
ở gốc củ giả, mảnh, cao
20cm. Hoa có cánh đài
bên không dính, xoè ra
hai bên, dạng thuôn
nhọn, dài gấp đôi cánh
đài lưng.
Phân bố:
Cây mọc ở Lâm Đồng
(Langbian) và phân bố ở
Ấn Độ, Nêpan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 37.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

LAN LỌNG BÔNG


THÕNG
Bulbophyllum rufinum
Rchb.f.
Bulbophyllum crassipes
Auct.Non Hook.f.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ mập, dài, có đốt. Củ
giả thuôn dài xếp cánh
nhau dài 1,5 - 2cm, cao
khoảng 6cm, mép có 5
cạnh, đỉnh mang 1 lá. Lá
thuôn, tù ở đỉnh, gốc có
cuống ngắn. Cụm hoa
dài 20cm, nhiều hoa xếp
sát nhau. Hoa nhỏ, màu
vàng tươI hay màu vàng
có sọc đỏ.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Miền
Trung và miền Nam
(Lâm Đồng, Nha Trang,
Cà Ná, Phan Rang, Đồng
Nai, Kiên Giang, Côn
Đảo...) và phân bố ở
Lào, Campuchia,
Mianma, Thái Lan.
Tài liệu dẫn: Phong lan Việt
Nam - Trần Hợp - trang 47.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan lọng chuột Cây phụ sinh


Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG CẢNH
Bulbophyllum
mastersianum (Rolf)
J.J.Sm
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mập.
Củ giả dạng bầu dục, có
cạnh, cao 2 - 3cm, thuôn
dần ở đỉnh và mang 1 lá.
Lá dày, thuôn đều, dài 13
- 20cm, rộng 1,5 - 3cm,
màu xanh đậm. Cụm hoa
dạng tán có cuống chung
dài, mọc từ gốc củ giả.
Hoa lớn màu tím hồng,
sọc đỏ nâu. Cánh đài bên
lớn, dính nhau toàn bộ.
Cánh môi dày, nhỏ, màu
nâu đỏ.
Phân bố:
Loài được gây trồng chủ
yếu ở Lâm Đồng (Đà
Lạt), chưa thấy mọc
hoang dại ở rừng.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 43.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Latin: Bulbophyllum putidum


Họ: Phi lao Casuarinaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
N Cây phụ sinh
h
ó
m
H:
ì
n
h
:

N
g
u
y

n

T
h
a
n
h

B
ì
n
h

L
A
N

L

N
G

C
H
U

T
B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

p
u
t
i
d
u
m

(
T
e
i
j
s
m
.

e
t

B
i
n
n
e
n
d
)

J
.
J
.
S
m
.
.

B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

f
a
s
c
i
n
a
t
o
r

(
R
o
l
f
e
)
;

T
r

n

H

p

1
9
8
8
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô
t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

r

m

p
,

b
ò
d
à
i
.

C

g
i

d

n
g

t
r
á
i

x
o
a
n
,

c
a
o

2
c
m
,
c
ó

c

n
h
,

g

c

c
ó

n
h
i

u

x
ơ
.

C

g
i

x
a

n
h
a
u
,

c
ó

l
á
,

d

n
g

t
r
á
i

x
o
a
n
,

d
à
i

1
0

1
5
c
m
,

d
à
y
.

C

m

h
o
a

h
o
a

m

c

t

g

c

c

g
i

.

H
o
a

l

n

d
à
i

t

1
0
c
m
,

m
à
u

v
à
n
g

c
ó

s

c

m
à
u

đ

n
â
u
.

C
á
n
h

đ
à
i

b
ê
n

d
í
n
h

n
h
a
u

p
h

n

đ

n
h

v
à

k
é
o

d
à
i

t
h
à
n
h

m

t

đ
u
ô
i

n
h

n
.

C
á
n
h

t
r
à
n
g

c
ó

n
h
i

u

l
ô
n
g

đ

n
h
.

C
á
n
h

m
ô
i

d
à
y
,

m
à
u

đ

đ

m
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

c
h

y
ế
u

T
â
y

N
g
u
y
ê
n
:

D
a
k
l
a
k
,

L
â
m

Đ

n
g

(
Đ
à

L

t
)
,

v
à

p
h
â
n

b

L
à
o
,

T
h
á
i

L
a
n
,

M
a
l
a
y
s
i
a
,

I
n
đ
ô
n
ê
x
i
a
,

P
h
i
l
i
p
p
i
n
.
.
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

4
6
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Bulbophyllum Lan lọng hoa mo


spadiciflorum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Tên Việt Nam:
Lan lọng nhí Tên Cây phụ sinh
Latin: Bulbophyllum
boulbetii Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan lọng hoa to
Tên Latin:
Bulbophyllum
macranthum Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Nhóm: Tên
Latin:
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG HOA
LỚN
Bulbophyllum
macranthum Lindl.
Bulbophyllum
cochinchinense
Gagnep..
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, có
đốt ngắn, củ giả, xếp
cánh nhau, gốc có sợi
cứng, thân rễ mập, đỉnh
mang 1 lá. Lá dài thuôn
cả hai đầu, đỉnh có 2
thùy. Cụm hoa mọc từ ốc
củ giả, ngắn, mang một
hoa lớn màu vàng nhạt
với nhiều đốm tím ở
mép. Cánh đàio bên dính
nhau ở gốc. Hai cánh
tràng cũng dày và to như
cánh đài. Cánh môi nhỏ,
dày hình tam giác. toàn
bộ hoa xếp lộn ngược so
với thân rễ.
Cây mọc khá rộng rãi
trong các rừng ẩm thứ
sinh, từ Bắc (Tam Đảo)
qua miền Trung (Nha
Trang) đến Nam bộ (Tây
Ninh, Đồng Nai) và phân
bố ở Mianma, Thái Lan,
Malaysia, Inđônêxia...

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 42.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN LỌNG HOA MO
Bulbophyllum
spadiciflorum Tixier
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ mập, bò. Củ giả cách
nhau dạng hình cầu,
đường kinh 1cm, có 1 lá.
Lá hình giảI thuôn, dày,
dài 20 - 25cm, rộng 2 -
3cm, đầu tròn, gốc có
cuống, dài 2cm. Cụm
hoa bông mọc từ gốc củ
giả, cuống chung mập,
phình rộng, dài đến
50cm. Hoa nhỏ nhiều,
màu lục vàng có sọc tía,
cánh đài bên rộng, cong.
Cánh môi hình lưỡi màu
tím đen. Hoa nở vào
tháng 5.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi cao
Tây Nguyên (Lâm
Đồng).

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 36.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan lọng tai thỏ


Hình: Nguyễn thị liên
Thương Lan lọng tím
Tên Latin:
Bulbophyllum lepidum
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ: Phong
lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
LAN LỌNG TÍM
Bulbophyllum lepidum
(Bl.) J.J.Sm.
Cirrhopetalum
siamense Rolfe ex
Downie
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ bò dài. Củ giả cách xa
nhau, dạng thuôn tròn,
có cạnh, cao 2 - 3cm,
đỉnh mang 1 lá. Lá thuôn
dài 10 - 12cm màu xanh
bóng dày, đầu gần tròn.
Cụm hoa mọc từ đáy củ
giả, thẳng, cứng, dài
15cm, đỉnh có 5 - 10 hoa
xếp tỏa đều. Hoa màu
vàng với các vân tím đỏ,
cánh đài bên dính hoàn
toàn với nhau, đỉnh có
thùy.
Phân bố:
Loài mọc rất phổ biến, từ
miền Trung vào miền
Nam (từ Ninh Bình đến
Kiên Giang và các đảo)
và phân bố ở Lào,
Campuchia, Ấn Độ, Thái
Lan, Mianma, Trung
Quốc, Inđônêxia..

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 42.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


T Bulbophyllum blepharistes H
ên ọ
L :
at
H
in
ì
n:
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

l

n
g

v
i

t

n
a
m

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

v
i
e
t
n
a
m
e
n
s
e

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
A
N

L

N
G

V
I

T

N
A
M
B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

v
i
e
t
n
a
m
e
n
s
e

S
e
i
d
e
n
f

B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

d
a
l
a
t
e
n
s
e

A
u
c
t
.
N
o
n

G
a
g
n
e
p
.
H

P
h
o
n
g

l
a
n
O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

r

b
ò

d
à
i
,

c

g
i

t
r
á
i

x
o
a
n
,

c
a
o

1
,
5
c
m
,

c
ó

c

n
h
.
L
á

1
,

d

n
g

t
r
á
i

x
o
a
n

t
r
ò
n
,

d
à
i

1
5

2
0
c
m
,

r

n
g

0
,
5

1
,
2
c
m
,

đ

n
h

l
õ
m
.

C

m

h
o
a

c
h
ù
m
,

h
o
a

n
h

m
à
u

v
à
n
g
,

c
á
n
h

đ
à
i

b
ê
n

l
õ
m

l
ò
n
g

t
h
u
y

n
,

c
á
n
h

m
ô
i

d

n
g

l
ư

i
.
P
h
â
n

b

:
L
o
à
i

đ

c

h

u

c

a

V
i

t

N
a
m
,

m

c

Đ
à

L

t

(
L
â
m

Đ

n
g
)
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

5
1
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

L

N
G

T
A
I

T
H

B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

b
l
e
p
h
a
r
i
s
t
e
s

R
c
h
b
.
f
.
.

C
i
r
r
h
o
p
e
t
a
l
u
m

s
p
i
c
a
t
u
m

G
a
g
n
e
p
.
.
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

r

c
ó

đ

t
,

r

m

c

d
à
y

d
ư

i
.

C

g
i

,

m

p
t
r
ò
n
,

m
à
u

x
a
n
h

b
ó
n
g
,

t
h
u
ô
n
,

đ

n
h

m
a
n
g

2
l
á

d
à
y

c

n
g
.

đ

u

l
á

t
h
u
ô
n

c
h
i
a

t
h
ù
y

n
ô
n
g
.

C

m

h
o
a

d
à
i

t
r
ê
n

2
0
c
m
,

c

n
g
,

m

c

t
h

n
g

đ

n
g
.

H
o
a

x
ế
p

đ

n
h

g

n

n
h
ư

t

a

t
r
ò
n
.

C
á
n
h

h
o
a

m
à
u

v
à
n
g

p
h
a

x
a
n
h
,

g

c

c
ó

v
â
n

h
ơ
i

đ

m
.

C
á
n
h

đ
à
i

b
ê
n

d
í
n
h

l

i

t
h
à
n
h

h
ì
n
h

t
a
m

g
i
á
c
,

c
o
n
g
,

c
á
n
h

m
ô
i

n
h

v
à

d
à
y
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

T
h
u

n

H

i

v
à

v
ù
n
g

n
ú
i
g
i
á
p

T
â
y

N
g
u
y
ê
n
.
.
.
n
g
o
à
i

r
a

c
ò
n

p
h
â
n

b



n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

M
a
l
a
y
s
i
a
.
.
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

3
4
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

L
A
N

L

N
G

N
H
Í
B
u
l
b
o
p
h
y
l
l
u
m

b
o
u
l
b
e
t
i
i

T
i
x
i
e
r
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:
P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

r

b
ò

d
à
i
,

c
ó

đ

t
,

r

c

n
g
.
C

g
i

d

n
g

t
h
u
ô
n

d
à
i
,

c
ó

c

n
h

m

x
c

c
á
c
h
x
a

n
h
a
u
,

đ

n
h

m
a
n
g

m

t

l
á
.

L
á

d

n
g

t
h
u
ô
n
,

c

n
g
,

đ

u

c
ó

t
h
ù
y

n
ô
n
g
.

C

m

h
o
a

m

c
r
a

g

c

c
á
c

c

g
i

,

đ

n
h

m
a
n
g

h
o
a

x
ế
p

h
ì
n
h

t
á
n

t
o

đ

u
.

H
o
a

n
h

m
à
u

t
r

n
g
,

c
á
n
h

đ
à
i

l

n
,

t
h
u
ô
n

d
à
i
,

n
h

n

đ

n
h
,
c
á
n
h

m
ô
i

d
à
y

m
à
u

v
à
n
g
.
P
h
â
n

b

:
L
o
à
i

đ

c
h

u

c

a

V
i

t

N
a
m
,

m

c

N
a
m

T
r
u
n
g

b

.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

3
4
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Phong lan Orchidaceae

Trichoglottis triflora Tên


Việt Nam: Lan lưỡi tóc ba hoa
Lan len cầu Tên Latin: Phong lan Orchidaceae
Eria globulifera Họ:
Phong lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan len ít hoa
Tên Latin: Eria
dacrydium Họ: Phong
lan Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Nguyễn thị
liên Thương Phong
lan Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Họ:
Tên Latin:
Tên Việt Nam:
LAN LEN ÍT HOA
Eria dacrydium
Gagnep.
Eria clavicaulis auct.
non Wall.et Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
hình trụ, cao 10 - 15cm,
gốc có dạng củ, đỉnh có
1 - 3 lá. Lá hình giáo dài,
thuôn cả hai đầu, dài 4 -
6cm, rộng 0,5 - 0,8cm có
3 - 5 gân. Cụm hoa ở
đỉnh dài 5cm, có 2 hoa,
màu trắng, lá Bắc vàng.
Cánh môi có 3 thùy, gốc
có 4 chai và lông.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, mọc ở Tây
Nguyên, Đà Lạt (Lâm
Đồng).

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
111.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN LƯỠI TÓC BA
HOA
Trichoglottis triflora
(Guill.) Garay et
Seidenf.
Saccolabium triflorum
Guill.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn 8 - 10cm. Lá xếp
sát nhau, dày hình trụ có
rãnh ở mặt trên, đỉnh
nhọn. Cụm hoa thẳng,
cao 1, 5cm, mang 2 - 7
hoa, màu lục nâu. Cánh
môi có 3 thùy, gốc có
cựa trắng có lông.
Phân bố:
Cây mọc ở Di Linh (Lâm
Đồng) và phân bố ở Thái
Lan.

Mô tả loài: Trần Hợp - Phùng


mỹ Trung.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan len hoa đơn Tên Phong lan Orchidales


Latin: Eria globifera
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan len hai
màu Tên Latin: Eria
discolor Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Cây phụ sinh
Bộ: Bộ:
Tên Việt Nam:
LAN LEN HAI MÀU
Eria discolor Lindl.
Eria pulchella auct. non
Lindl.
Eria pholidotoides
Gagnep.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ cứng, có bẹ. Củ giả
hình trụ phình ở giữa,
cao 8 - 12cm, dày 1 -
2cm, đỉnh có 2 - 5 lá. Lá
thuôn gần tròn, đỉnh tù,
dài 10 - 12cm, rộng 2 -
3cm. Cụm hoa ở gốc các
lá, hình chùy dài 10cm,
có lông vàng lục, mềm,
lá bắc gần hình tròn, xếp
ở gốc các hoa, có lông
mịn. Hoa màu lục vàng
nhạt, rộng 2cm. Cánh
môi nguyên gần trìn,
màu nâu.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở vùng
núi cao phía Bắc (Mộc
Châu, Sơn La), Nam
trung bộ: Lâm Đồng, Gia
Lai, Kontum và phân bố
ở Lào.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
111.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN LEN CẦU
Eria globulifera Seidenf
Globifera spicata
Auct.Non (D.Don)
Hand - Mazz
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ mập, dày 1cm, có bẹ.
Củ giả xếp sát nhau cao
10 - 13cm, dày 1 - 2cm
mang 4 lá ở đỉnh. Lá
hình giáo nhọn, thuôn ở
đỉnh, và cống rộng ở
gốc, dài 14 - 20cm, rộng
2 - 3cm. Cụm hoa 1 - 3
hoa chiếc ở ngọn, dạng
chùm dày, dài 2 - 6cm,
cong. Hoa nhiều, màu
trắng hay vàng nhạt, có
môi vàng đậm. Cánh môi
chia 3 thùy, hai thùy bên
nhỏ.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi cao
Bắc Việt Nam: Sapa
(Lào Cai), Ninh Bình
đến Tây Nguyên (Gia
Lai, Kontum, Daklak,
Lân Đồng, Đồng Nai
“núi Chứa Chan”) và
phân bố ở Thái Lan.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
113.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Phong lan Orchidales


Nhóm: Cây phụ sinh Phong lan Orchidaceae
Họ: Nhóm:
Bộ:
Lan thanh đạm môi
lông Tên Latin:
Coelogyne calcilola Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Tên Việt Nam:
Lan len
rách Tên
Latin: Eria
pannea Họ:
Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong
lan
Orchidales
Nhóm:
Cây phụ sinh

Tên Việt
Nam:

LAN LEN NỈ
Eria lanigera
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, có thân rễ
mảnh, dài, cứ một cách đoạn
mẩu lại mang một chồi phình
thành hàng giả hình thoi, dài 5 -
6cm, ở trên đầu có 2 - 3 lá có
phiến hình mác ngược, dài
20cm, rộng 2cm. Cụm hoa dài
10 - 1 3cm, mọc từ chồi ở đầu
Nhóm: Hình: Phùng mỹ
Trung
LAN LEN HOA ĐƠN
Eria globifera Rolfe
Eria langbianensis
Gagnep.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả hình cầu, cao 2cm,
gốc có 2 - 3 vảy có khi
cao hơn củ giả, đỉnh
mang 1 lá. Lá hình giải
tù ở đỉnh, dài 8 - 16cm,
gốc có cuống dài. Hoa
đơn độc, có lông mịnCây phụ sinh
trắng dày. Hoa lớn 2cm,
màu vàng ờ mặt trong.
Cánh môi màu vàng có
vạch đỏ, chia 3 thùy.
Phân bố:
Cây mọc ở miền Trung:
Quảng Nam - Đà Nẵng,
lên Tây Nguyên (Lâm
Đồng) có chủng: var
major Guill.. Lá to và
hoa lớn hơn.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
113.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan thanh đạm tròn


Hình: Phùng mỹ
Trung Lan thanh đạm
tái Tên Latin:
Coelogyne pallens Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Lan thanh đạm
ngù Tên Latin:
Coelogyne nitida Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh
Tên Việt Nam:
LAN THANH ĐẠM
TÁI
Coelogyne pallens Ridl
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả xa nhau, cao 5cm,
thuôn dài, đỉnh có 2 lá.
Lá thuôn hẹp, dài 8 -
15cm, rộng 2 - 2,5cm.
Cụm hoa ở gốc củ giả.
Hoa lớn, cánh môi chia 3
thùy, 2 thùy bên hình
tam giác, thùy giữa
thuôn dài có 2 sóng chạy
dài, mép có lông.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Đà
Lạt (Lâm Đồng) và phân
bố ở Lào, Mianma, Thái
Lan, Malaysia.
Tài liệu dẫn: Phong lan Việt
Nam - Trần Hợp - trang 69.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN THANH ĐẠM
NGÙ
Coelogyne nitida (Wall.
et Don) Lindl.
Coelogyne corymbosa
auct. non Lindl.; Trần
Hợp 1988
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ
giả sát nhau, cao 10cm,
rộng 3 - 4cm, có rãnh
dọc. Lá 2 chiếc, dài
20cm, rộng 6 - 8cm.
Cụm hoa sát củ giả, gốc
có vẩy, mọc thẳng 5 - 6
hoa. Hoa lớn màu vàng
nhạt cánh môi chia 3
thùy màu trắng với đốm
lớn màu vàng cam và
nâu ở giữa.
Phân bố:
Cây mọc rải rác ở Bắc bộ
và NamTrung bộ (Đà
Lạt) và phân bố ở Ấn
Độ, Lào, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 69.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


Phong lan Orchidaceae Coelogyne ovalis
Tên Latin: Hình: Phùng
mỹ Trung
LAN THANH ĐẠM
MÔI LÔNG
Coelogyne calcilola
Kerr.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, nhiều
bẹ bao kín, thân rễ gãy
khúc, củ giả thuôn dài,
cao 7cm, rộng 2cm, màu
nâu bóng, đỉnh có 2 lá.
Lá hình bầu dục, dài 18 -
22cm, rộng 4,5 - 5,5cm,
thuôn, gốc tròn có cuống
dài 4cm. Cụm hoa chùm,
mọc ở giữa 2 lá, ngắn
hơn lá, mang 3 - 5 hoa.
Hoa lớn dài 3 - 5cm,
màu ngà, cánh môi màu
trắng có sọc nâu, vàng.
Chia 3 thùy, 2 thùy bên
rộng răn reo, thùy giữa
hình bầu dục có đỉnh xẻ
nông, mép phiến có lông
tơ mềm.
Phân bố:
Cây mọc chủ yếu ở Đà
Lạt (Lâm Đồng) và phân
bố ở Mianma, Lào,
Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang 66.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Lan thanh đạm tuyết Phong lan Orchidales


ngọc Hình: Phùng
mỹ Trung Cây phụ
sinh Bộ: Họ:
Tên Việt Nam:
LAN THANH ĐẠM
TRÒN
Coelogyne ovalis Lindl.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ có nhiều vảy. Củ giả
cao 4 - 6cm, có 3 - 5
rãnh, đỉnh mang 2 lá. Lá
trái xoan, dài 10 - 15cm.
Cụm hoa ở đỉnh, ít hoa.
Hoa lớn dài 2,5 - 3,5cm,
màu cà phê sữa, mép có
lông. Cánh môi có sọc
đậm.
Phân bố:
Cây mọc ở Đà Lạt,
Seidenfaden (1992) xếp
loài này vào loài Thanh
đạm tái. Coelogyne
pallens.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp- trang 69.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Phong lan Orchidaceae


Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm: Coelogyne mooreana
Cây phụ sinh Tên
Latin: Nhóm:
Họ:

Hình: Phùng mỹ Trung


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN THANH ĐẠM TUYẾT NGỌC


Coelogyne mooreana Rolfe
Coelogyne psectrantha Gagnep.; Trần Hợp 1988
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, củ giả sát nhau, dạng trái xoan, cao 2 - 6cm, có nhiều cạnh
dọc, gốc rễ nhều, đỉnh mang 2 lá. Lá màu xanh đậm, thon nhọn, dài 15 -
25cm, có 5 - 7 gân gốc và có cuống ngắn. Cụm hoa dài 10 - 20cm, mọc thẳng
đứng, mang 2 - 4 hoa. Hoa lớn dài 2 - 4cm, màu trắng, cánh môi chia 3 thùy
có nhiều đIểm đen và vệt vàng ở giữa, thơm.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt Nam, mọc chủ yếu ở miền Trung : Quảng Trị, Nha
Trang, Lâm Đồng.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp- trang 68.

Lan thạch hộc gia lu


Tên Latin: Dendrobium Lan thanh đạm vàng
nobile var. alboluteum
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ Trung
Coelogyne
lawrenceana Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Việt Nam:
LAN THANH ĐẠM
VÀNG
Coelogyne lawrenceana
Rolfe
Coelogyne fleuryi
Gagnep.
Họ : Phong lan
Orchidaceae
Bộ : Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
rễ mập. Củ giả màu xanh
bóng, cao 10cm, khía
rãnh nông, gốc có vẩy,
đỉnh 2 lá. Lá dài 10 -
25cm, rộng 4 - 5cm, có 7
gân gốc. Cụn hoa ở đỉnh,
cao bằng lá, mang 1 - 2
hoa lớn, cánh hoa màu
vàng nhạt, cánh môi màu
trắng với các sọc nâu,
chia 3 thùy.
Phân bố:
Loài đặc hữu của Việt
Nam, mọc chủ yếu ở
vùng núi miền Trung :
Phan Rang, Lâm Đồng.

Tài liệu dẫn: Phong lan


Việt Nam - Trần Hợp
- trang 68.
--------------------------
------------------------------
------------------------------
----------

Bộ: Tên Latin: Phong lan Orchidales


N Cây phụ sinh
h
ó
m
H:
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

t
r

n
g

b
ư

m

d
à
i

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

S
c
h
o
e
n
o
r
c
h
i
s

g
e
m
m
a
t
a

H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h
H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

L
a
n

t
i

u

h
o
à
n
g

đ

T
ê
n

L
a
t
i
n
:

A
e
r
i
d
e
s

r
u
b
e
s
c
e
n
s

H

:
P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e

B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h

L
A
N

T
R

N
G

B
Ư

M

D
À
I
S
c
h
o
e
n
o
r
c
h
i
s

g
e
m
m
a
t
a

(
L
i
n
d
l
.
)

J
.
J
.
S
m
.
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g
p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

c
o
n
g

x
u

n
g
,

d
à
i

2
0

4
0
c
m
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y
,

d
à
y

h

p
,

c
o
n
g

n
h

n

đ

n
h
c
ó

r
ă
n
g
,

d
à
i

1
0
c
m
,

r

n
g

0
,
4

1
c
m
.
C

m

h
o
a

c
h
ù
m

k
é
p
,

d
à
i

h
ơ
n

l
á
,

h
o
a

n
h
i

u
,

n
h

,

m
à
u

t
r

n
g

c
ó

c
á
n
h

m
ô
i

m
à
u

h

n
g

h
a
y

t
r

n
g

n
h

t
,

d
à
y

c
ó

t
h
ù
y
.

C

a

t
h

n
g

h
ì
n
h

t
r

.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

v
ù
n
g

n
ú
i

T
a
m

Đ

o

(
V
ĩ
n
h

P
h
ú
)
,

T
â
y

N
g
u
y
ê
n

(
G
i
a

L
a
i
,

K
o
n
t
u
m
,

D
a
k

L
a
k
)
,

L
â
m

Đ

n
g
.
.

v
à

p
h
â
n

b

N
ê
p
a
n
,


n

Đ

,

M
i
a
n
m
a
,

T
h
á
i

L
a
n
,

T
r
u
n
g

Q
u

c
.

Tài
l
i

u

d

n
:

P
h
o
n
g

l
a
n

V
i

t

N
a
m

T
r

n

H

p

t
r
a
n
g

1
9
2
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

T
I

U

H
O
À
N
G
Đ

A
e
r
i
d
e
s

r
u
b
e
s
c
e
n
s

(
R
o
l
f
e
)

S
c
h
l
t
r
.

1
9
1
5
S
a
c
c
o
l
a
b
i
u
m

r
u
b
e
s
c
e
n
s

R
o
l
f
e
,

1
9
0
6
A
s
c
o
c
e
n
t
r
u
m

r
u
b
e
s
c
e
n
s

(
R
o
l
f
e
)

H
u
n
t
,

1
9
7
0
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:
L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n

m

p
,

c
a
o

đ
ế
n

2
5
c
m
.

L
á

c
ó

p
h
i
ế
n

d
à
i

1
2

4
5
c
m
,

r

n
g

2
,
5

3
,
2
c
m
,

d
a
i
,

h
a
i

đ

u

t
h
ù
y

r

t
n
g

n

v
à

l

c
h
.

C

m

h
o
a

d
à
i

í
t

n
h

t

b

n
g
l
á
.

L
á

b

c

h
ì
n
h

t
r

n
g
,

r

t

n
h

.

H
o
a

m
à
u
h

n
g
.

L
á

đ
à
i

v
à

c
á
n
h

h
o
a

h
ì
n
h

b

u

d

c
,

c
h

c
ó

m

t

g
â
n
,

l
á

đ
à
i

b
ê
n

h
ơ
i

r

n
g

h
ơ
n

l
á

đ
à
i

t
r
ê
n
,

c
ò
n

c
á
n
h

h
o
a

h

p

n
h

t
.

C
á
n
h
m
ô
i

k
h
ô
n
g

c
ó

k
h

p

g

c
,

c
ó

h
a
i

t
h
ù
y

b
ê
n
r

t

n
h

,

n
g

n

v
à

c
o
n
g

v
à

t
r
o
n
g
,

c
ò
n

t
h
ù
y

g
i

a

h
ì
n
h

t
r

n
g

t
h
u
ô
n
.

C

a

h
ì
n
h

t
r

m

n
h
,

t
r
o
n
g

k
h
ô
n
g

c
ó

m

n

c
ó
c
,

d
à
i

k
h
o

n
g
n

a

c
h
i

u

d
à
i

c

a

c
u

n
g

h
a
i

v
à

b

u
.

T
r

r

t

n
g

n
.
S
i
n
h

h

c
:

V
à
o

t
h
á
n
g

c
â
y

m
a
n
g
h
o
a
.
N
ơ
i

s

n
g

v
à

s
i
n
h

t
h
á
i
:

L
a
n

s

n
g

b
á
m
t
r
ê
n

t
h
â
n

v
à

c
à
n
h

c
â
y

g

t
r
o
n
g

r

n
g

r

m
n
h
i

t

đ

i

t
h
ư

n
g

x
a
n
h

m
ư
a

m
ù
a


m
,

đ

c
a
o

k
h
o

n
g

1
0
0
0

1
8
0
0

m
.
P
h
â
n

b

:
L
o
à
i

đ

c

h

u

r

t

h

p

c

a

V
i

t

N
a
m
,

m

i

c
h

g

p
đ
ư

c

m

t

v
ù
n
g

n
h

t
h
u

c

t

n
h

L
â
m

Đ

n
g
(
L

c

D
ư
ơ
n
g
:

n
ú
i

L
a
n
g
b
i
a
n
,

Đ
à

L

t
,

Đ
ơ
n

D
ư
ơ
n
g
)
.
G
i
á

t
r

:
N
g
u

n

g
e
n

q
ú
y
,

h
i
ế
m
.

C
ó

t
h

t
r

n
g

l
à
m

c

n
h
.
T
ì
n
h

t
r

n
g
:
L
o
à
i

h
i
ế
m
.

M

c

đ

đ
e

d

a
:

B

c

R
.
Đ

n
g
h

b
i

n

p
h
á
p

b

o
v

:
L
à

đ

i

t
ư

n
g

b

o

v

t
r
o
n
g

t
h
i
ê
n

n
h
i
ê
n

c

a

k
h
u

r

n
g

c

m

t
r
ê
n

n
ú
i

L
a
n
g
b
i
a
n
.

C

n

t
h
u

t
h

p

c
â
y

s

n
g

đ
e
m

v

t
r

n
g

t
r
o
n
g

v
ư

n

t
h

c

v

t
.

Tài
l
i

u

d

n
:

S
á
c
h

đ

V
i

t

N
a
m

t
r
a
n
g

3
0
1
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

T
ê
n

V
i

t

N
a
m
:

L
A
N

T
H

C
H

H

C

G
I
A

L
U
D
e
n
d
r
o
b
i
u
m

n
o
b
i
l
e

L
i
n
d
l
.

v
a
r
.
a
l
b
o
l
u
t
e
u
m

H
u
y
e
n

e
t

A
v
e
r
.

1
9
8
9
H

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

:

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô
t

:
L
a
n

s

n
g

b
á
m
.

T
h
â
n

h
ì
n
h

c
h
ù
y

h
ơ
i

d

t
b
ê
n
,

d
à
i

2
5

3
0
c
m
,

d
à
y

1
,
5
c
m
,

g
i
ó
n
g

d
à
i
2

3
c
m
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y
,

h
ì
n
h

m
á
c

h
o

c

t
h
u
ô
n
,

đ

n
h

c
h
i
a

t
h
ù
y

t
r
ò
n

l

c
h
,

d
à
i

-
8
c
m
,

r

n
g

2
,
5
c
m
.

C

m

h
o
a

b
ê
n
,

3
h
o
a

t
r
ê
n

t
h
â
n

c
ò
n

l
á
.

L
á

b

c

d
à
i

0
,
6
c
m
.
H
o
a

m
à
u

t
r

n
g
,

đ
ư

n
g

k
í
n
h

4
,
5
c
m
.

L
á
đ
à
i

h
ì
n
h

m
á
c

r

n
g
,

đ

n
h

t
ù
,

d
à
i

3
,
5
c
m
,

r

n
g

1
,
3

1
,
5
c
m
.

C
á
n
h

m
ô
i

h
ì
n
h

p
h

u
,

t
r

i

p
h

n
g

c
ó

g

n

h
ì
n
h

t
r
ò
n
,

d
à
i

v
à

r

n
g

k
h
o

n
g

3
c
m
,

v
i

n

m
é
p

m
à
u

t
r

n
g
,

g
i

a
l
à

m

t

đ

m

l

n

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t

c
ó

c
á
c

g
â
n
m
à
u

x
a
n
h

n
h

t
,

c
a
o

0
,
6
c
m
,

n

p

m
à
u

x
a
n
h
,
h
ì
n
h

m
ũ

c
a
o
,

b

m

t

p
h

n
h
ú

m

n
.
S
i
n
h

h

c
:

M
ù
a

h
o
a

t
h
á
n
g

1
0
.

T
á
i

s
i
n
h

b

n
g

h

t

v
à

c
h

i
.
N
ơ
i

s

n
g

v
à

s
i
n
h

t
h
á
i
:

S

n
g

p
h

s
i
n
h

t
r
ê
n

t
h
â
n

v
à

c
à
n
h

c
â
y

g

t
r
o
n
g

r

n
g

r

m

n
h
i

t

đ

i

t
h
ư

n
g

x
a
n
h

m
ư
a

m
ù
a


m
.
P
h
â
n

b

:
L
o
à
i

đ

c

h

u

r

t

h

p

c

a

V
i

t

N
a
m
,

m

i

c
h

g

p

đ
ư

c

G
i
a

L
a
i

(
C
h
ư

P
a
h
:
G
i
a

L
u
)
.
G
i
á

t
r

:
L
o
à
i

c
ó

d
á
n
g

c
â
y

v
à

h
o
a
đ

p
,

c
ó

t
h

t
r

n
g

l
à
m

c

n
h
.
T
ì
n
h

t
r

n
g
:
L
o
à
i

h
i
ế
m
.

P
h
â
n

b

r

t

h

p
,

c
ó

k
h

n
ă
n
g

b

t
u
y

t

c
h

n
g

v
ì

n
ơ
i

s

n
g

b

p
h
á

h

y

d
o

k
h
a
i

t
h
á
c

r

n
g

t
r
à
n

l
a
n
.

M

c

đ

đ
e

d

a
:

B

c

R
.
Đ

n
g
h

b
i

n

p
h
á
p

b

o

v

:
C

n

k
h
o
a
n
h
v
ù
n
g

b

o

v

k
h
u

p
h
â
n

b

c

a

l
o
à
i

n
à
y


C
h
ư

P
a
h
:

G
i
a

L
u
.

C

n

t
h
u

t
h

p

c
â
y

s

n
g

đ
e
m

v

t
r

n
g

t
r
o
n
g

v
ư

n

t
h

c

v

t

đ

n
h
â
n
g
i

n
g

v
à

b

o

v

n
g
u

n

g
e
n
.

T
à
i

l
i

u

d

n
:

S
á
c
h

đ

V
i

t

N
a
m

t
r
a
n
g

3
3
1
.

Hình: Bùi xuân Chương

Lan vân đa bi đúp Lan vân đa bắc


Hình: Phùng mỹ Trung
Vanda concolor Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Việt Nam:
LAN VÂN ĐA BẮC
Vanda concolor Bl.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
dài 1 - 2m. Lá xếp 2 dãy
đều đặn, thuôn hẹp,
cong, dài 18 - 25cm,
rộng 2 - 2, 5cm, đỉnh
chia hai thùy không đều,
có 5 mũi. Cụm hoa ở
trên thân, thẳng đứng,
mang 4 - 6 hoa. Hoa lớn
dài 5cm, màu nâu đậm ở
mép, nhạtdần vào giữa.
Cánh môi màu nâu nhạt
có vạch tím ở gần gốc,
chia 3 thùy hai thùy bênn
màu vàng nhạt có đốm
đỏ. Cựa màu vàng nhạt.
Phân bố:
Cây mọc ở vùng núi
(Cao Bằng, Lạng Sơn,
Ba Vì), và phân bố ở
Lào, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
210.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Latin: Tên Latin: Vanda bidupensis


H Phong lan Orchidaceae B
ọ: ộ
:

H
ì
n
h
:

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g

N
h
ó
m
:

C
â
y

p
h

s
i
n
h
L
A
N

V
Â
N

Đ
A

B
I

Đ
Ú
P
V
a
n
d
a

b
i
d
u
p
e
n
s
i
s

A
v
e
r
.
H

P
h
o
n
g

l
a
n

O
r
c
h
i
d
a
c
e
a
e
B

P
h
o
n
g

l
a
n
O
r
c
h
i
d
a
l
e
s
M
ô

t

:

L
a
n

s

n
g

p
h

s
i
n
h
,

t
h
â
n
d
à
i

2
m
.

L
á

x
ế
p

d
ã
y

đ

u

đ

n
,

t
h
u
ô
n
h

p
,

c
o
n
g
,

d
à
i

1
8

2
5
c
m
,

r

n
g

2
,

5
c
m
,

đ

n
h

c
h
i
a

h
a
i

t
h
ù
y

k
h
ô
n
g

đ

u
,

c
ó

m
ũ
i
.

C

m

h
o
a

t
r
ê
n

t
h
â
n
,

t
h

n
g

đ

n
g
,

m
a
n
g

h
o
a
.

H
o
a

l

n

d
à
i

5
c
m
,

m
à
u

n
â
u

đ

m

m
é
p
,

n
h

t

d

n

v
à
o

g
i

a
.

C
á
n
h

m
ô
i

m
à
u
n
â
u

n
h

t

c
ó

v

c
h

t
í
m

g

n

g

c
,

c
h
i
a

3
t
h
ù
y

h
a
i

t
h
ù
y

b
ê
n

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t

c
ó

đ

m

đ

.

C

a

m
à
u

v
à
n
g

n
h

t
.
P
h
â
n

b

:
C
â
y

m

c

v
ù
n
g

n
ú
i

(
V
ư

n

q
u

c

g
i
a

B
i

Đ
ú
p

L
â
m

Đ

n
g
)
,

đ
â
y

l
à

l
o
à
i

m

i

p
h
á
t

h
i

n

V
i

t

N
a
m
.

t

l
o
à
i
:

T
r

n

H

p

P
h
ù
n
g

m

T
r
u
n
g
.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Phi lao Casuarinales


Lan xương cá nhện Tên Lan vân đa dạ hương
Latin: Thrixspermum
centipeda Họ: Phong
lan Orchidaceae
Hình: Phùng mỹ Trung
Lan vân đa thơm Tên
Latin: Vanda pumila
Họ: Phong lan
Orchidaceae Bộ:
Phong lan Orchidales
Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Phùng mỹ
Trung Vanda
denisoniana Họ:
Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales Nhóm:
Cây phụ sinh Tên Việt
Nam:
Tên Việt Nam:
LAN VÂN ĐA THƠM
Vanda pumila Hook.f.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân
ngắn. Lá xếp 2 dãy sát
nhau, dạng thuôn hẹp,
dài 15cm, rộng 1 - 2cm,
đỉnh chia 2 thùy nhọn
không đều. Cụm hoa
ngắn mang 2 - 4 hoa.
Hoa có cuống dài 3 -
5cm, màu trắng vàng
nhạt hay lục vàng. Cánh
môi dày chia 3 thùy, 2
thùy bên nhỏ, thùy giữa
rộng có vạch đỏ. Hoa
thơm.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên
(Daklak, Lâm Đồng) và
phân bố ở Lào, Trung
Quốc, Indonesia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
211.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Tên Việt Nam:


LAN VÂN ĐA DẠ
HƯƠNG
Vanda denisoniana
Benson et Rchb.f.
Vanda micholitzii Rolfe
ex Ridley.
Họ: Phong lan
Orchidaceae
Bộ: Phong lan
Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, lớn,
mập. Thân dài đến 1m.
Lá xếp hai dãy, thuôn
rộng, dài 20 - 25cm, rộng
2 - 3, 5cm, đỉnh chia hai
thùy, gốc có bẹ. Cụm
hoa dài 10 - 20cm mọc ở
giữa thân, cuống hoa dài
7 - 9cm mang 4 - 8 hoa.
Hoa màu vàng chanh hay
gần trắng ở mặt ngoài,
cánh môi chia 3 thùy,
thùy bên đứng màu vàng
có ốm đỏ ở gốc, thùy
giữa thuôn dài thắt ở
giữa, đỉnh chia hai thùy
rộng ở giữa màu trắng
hay nâu nhạt. Cựa hình
chùy.
Phân bố:
Hiện nay, ở Đà Lạt (Lâm
Đồng) phát hiện nhiều
chủng loại có màu hoa
khác nhau, phổ biến hơn
cả là màu nâu.
Cây mọc chủ yếu ở Lâm
Đồng, Tây Nguyên và
phân bố ở Lào, Mianma,
Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt


Nam - Trần Hợp - trang
210.
------------------------------------------
------------------------------------------
------------

Cây phụ sinh Bộ: Tên


Phong lan Orchidales
Latin:
Nhóm:

H
ìn
h:
N
g
u
yễ
n
th

liê
n
T
h
ư
ơ
n
g
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
---
Tên Việt Nam: Lan xương cá trung Tên Latin: Thrixspermum annamense Họ:
Phong lan Orchidaceae Bộ: Phong lan Orchidales Nhóm: Cây phụ sinh
Hình: Nguyễn thị liên Thương
------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN XƯƠNG CÁ TRUNG


Thrixspermum annamense (Guill.) Garay
Ascochilus annamensis Guill.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân ngắn, 1cm. Lá xếp 2 dãy, thuôn hẹp, dài 3 - 5cm, rộng 0, 8
- 1cm, dày. Cụm hoa thẳng, cao 5cm mọc từ thân. Hoa nhỏ màu trắng nhạt, cánh
môi chia 3 thùy, hai thùy bên tam, giác rộng, thùy giữa tròn, có lông dài theo giữa
phiến môi.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây Nguyên (Gia Lai, Kontum, Daklak), Lâm Đồng và phân bố ở Thái
Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 201.

LAN XƯƠNG CÁ NHỆN


Thrixspermum centipeda Lour.
Thrixspermum arachnites (Bl.) Rchb.f.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, thân dài, leo cao (10 - 30cm), nhiều rễ chống. Lá thuôn bầu
dục, dài 10cm, rộng 1, 5 - 2cm, đỉnh có 2 thùy không đều, gốc có bẹ. Cụm hoa dẹt,
do lá bắcxếp 2 dãy trên một mặt phẳng, bền. Hoa lớn màu vàng hay cam, cánh môi
trắng có đốm đỏ. Hoa thơm mau tàn.
Phân bố:
Cây mọc rộng rãi từ Bắc vào Nam, và phân bố ở Lào, Campuchia, Ấn Độ, Trung
Quốc, Indonesia, Philippines, Australia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 202.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tên Việt Nam:


------------------------------------------------------------------------------------------------

LAN HOÀNG THẢO DẸT


Dendrobium nobile Lindl.
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Lan sống phụ sinh, mọc bụi, cao 60cm, thân dẹt lớn dần ở đỉnh, màu vàng bóng.
Lá thuôn hình giải, dài 10 - 15cm, rộng 2 - 3cm có 9 - 10 gân mảnh. Cụm hoa ở
nách lá, ngắn có 1 - 2 hoa. Hoa lớn màu tím hay pha hồng. Cánh môi hình trái
xoan, mép răn reo cộn lại, họng có đốm lớn màu đỏ đậm. Hoa thơm.
Phân bố:
Cây mọc ở Ba Vì (Hà Tây), Yên Bái, lên Tây Nguyên, Đà Lạt (Lâm Đồng) đến
Đồng Nai, và phân bố ở Hymalaya, Mianma, Thái Lan, Trung Quốc.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp- trang 94.
Tên Việt Nam:
LAN BẦU RƯỢU TÍM
Calanthe vestita Lindl..
Calanthe regnieri Rchb.f..
Họ : Phong lan Orchidaceae
Bộ : Phong lan Orchidales
Mô tả:
Loài lan đất, có lông mềm, củ giả cao 6cm, rộng 4cm, rễ dài. Lá xuất hiện sau khi
hoa tàn, phiến lớn dài đến 45cm, rộng 7 - 12cm, có 5 gân, cuống lá 10cm. Cụm hoa
dài đến 1m cong, có lông nhung, màu hung. Hoa lớn màu hồng hay tím nhạt, cánh
môi rộng có 4 thùy. Cựa dài 2 - 3,5cm.
Phân bố:
Cây mọc ở Đồng Nai (Trị An, Chứa Chan, Biên Hòa) và phân bố ở Mianma,
Malaysia, Inđônêxia.

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp- trang 55.

You might also like