Professional Documents
Culture Documents
1) ;
2) ;
3) ;
4) ;
5) (định lí Py-ta-go).
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC cân tại A ( ), đường cao BH. Chứng minh rằng:
Giải
Do đó .
Suy ra (vì ). Do đó
Nhận xét: Đề bài cho BH là đường cao nhưng chưa phải đường cao tương ứng với cạnh huyền của tam giác
vuông. Vì vậy ta vẽ thêm hình phụ để tạo ra tam giác vuông đỉnh B sao cho BH là đường cao ứng với cạnh
huyền rồi vận dụng hệ thức (1). Ta cũng có thể vẽ hình phụ theo cách khác: Qua B vẽ một đường thẳng
vuông góc với BC cắt tia CA tại D. Cách này cũng tạo ra một tam giác vuông với BH là đường cao ứng với
cạnh huyền.
Giải
Vẽ .
hay .
Suy ra hoặc .
Với thì .
Với thì .
Nhận xét: Để tính diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm độ dài AB. Ta vẽ để "chuyển" AB
thành DH. Có thể tính được DH vì trong tam giác vuông BDC đã biết hai yếu tố về độ dài. Ngoài ra, ta cũng
dùng một công cụ trong đại số là giải phương trình để tính toán độ dài DH.
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, BC = 2a. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H
trên AB và AC. Tính giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AEHD.
Giải
Để tính diện tích lớn nhất của tứ giác AEHD ta phải viết biểu
thức tính diện tích của tứ giác AEHD theo độ dài đã biết, rồi
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức đó.
Suy ra (vì )
Nhận xét: Để tìm sự liên hệ giữa chiều cao AH (chưa biết) với độ dài cạnh huyền BC (đã biết) ta vẽ thêm
đường trung tuyến AM. Do ; nên AH đã liên hệ được với BC qua vai trò "bắc cầu"
của AM.
Ví dụ 4. Cho ba điểm A, B, C, trong đó A, B cố định, . Vẽ tam giác ADE vuông tại A sao cho
Giải
Hệ thức gợi ý ta nhớ đến hệ thức (4). Vì vậy ta dùng hệ thức này để giải bài toán.
(hệ thức 4)
Xét ba điểm ta có (dấu “=” xảy ra khi B là trung điểm của AC).
Ví dụ 5. Cho hình thang ABCD, , hai đường chéo vuông góc với nhau. Cho biết
.
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích hình thang ABCD.
b) Chứng minh rằng các độ dài AC, BD và có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Giải
Để tìm diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm chiều cao AD. Có thể tính được AD nhờ phương pháp
đồng dạng.
a) và có: ; (cùng
phụ với góc BDC).
Do đó (g.g).
Suy ra
Do đó .
Do đó theo định lí Py-ta-go đảo thì AC, BD và có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
C. Bài tập vận dụng
1.1. Cho tam giác ABC vuông tại A, . Vẽ đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu
của H trên AB và AC. Tính theo b và c giá trị của các tỉ số:
a) ; b) .
1.2. Cho tam giác ABC vuông tại A, . Biết tỉ số hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh
huyền là . Tính diện tích tam giác ABC.
1.3. Cho tam giác ABC cân tại A. Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại O. Biết ,
, tính độ dài AB.
1.4. Cho tam giác ABC cân tại A, góc A nhọn, trực tâm H. Biết , . Tính diện tích
tam giác ABC.
1.5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết diện tích các tam giác ABH và ACH lần lượt là
và . Tính độ dài BC.
1.6. Cho hình thang cân ABCD, , . Biết . Tính diện tích hình
thang.
1.7. Cho hình thang ABCD, . Hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. Biết ;
.
b) Qua O vẽ một đường thẳng song song với hai đáy, cắt AD và BC lần lượt tại M và N. Tính độ dài MN.
1.8. Cho trước các đoạn thẳng a và b ( ). Hãy dựng một đoạn thẳng thứ ba sao cho là trung bình
nhân của hai đoạn thẳng a và b.
1.9. Cho hình vuông ABCD cạnh 1. Gọi M là một điểm nằm giữa B và c. Tia AM cắt đường thẳng CD tại N.
1.10. Cho hình thoi ABCD, , . Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho . Tia AE cắt
1.11. Cho hình thang ABCD, , và hai đáy không bằng nhau. Gọi E là giao điểm của
1.12. Cho hình thoi ABCD, đường cao AH. Cho biết ; và .
Chứng minh rằng .
1.13. Cho tam giác ABC vuông tại A, . Vẽ hình chữ nhật DEFG nội tiếp tam giác
ABC sao cho D thuộc cạnh AB; E thuộc cạnh AC; F và G thuộc cạnh BC. Xác định vị trí của D và E để diện
tích hình chữ nhật DEFG là lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất đó.
Áp dụng: Tam giác ABC có và . Tính độ dài đường trung tuyến AM.
1.16. Cho tam giác ABC, điểm M nằm giữa B và C. Chứng minh rằng:
a) Nếu thì ;
b) Nếu thì ;
c) Nếu thì .
a) Nếu thì ;
b) Nếu thì ;
c) Nếu thì .
1.19. Cho tam giác ABC, độ dài các cạnh BC, CA, AB lần lượt là a, b, c. Độ dài các đường cao tương ứng là
1.20. Cho hình thang ABCD, , hai đường chéo vuông góc với nhau tại O. Cho biết
; . Tính các độ dài OA, OB, OC, OD.
1.21. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao . Vẽ , . Ta đặt
. Chứng minh rằng:
a) ; b)
1.22. Cho tam giác nhọn ABC. Ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Trên các đoạn thẳng HA, HB, HC
lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho . Chứng minh rằng:
a) Các tam giác ANP, BMP và CMN là những tam giác cân;
b) Diện tích tam giác MBC là trung bình nhân của diện tích các tam giác ABC và HBC.
1.23. Cho năm đoạn thẳng a, b, c, d, e trong đó bất cứ ba đoạn thẳng nào cũng lập thành một tam giác.
Chứng minh rằng tồn tại ba đoạn thẳng lập thành một tam giác có ba góc nhọn.
Do đó. . Vậy
Do đó .
Suy ra
Nhận xét: Qua kết quả của câu a) ta thấy: Tỉ số hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền bằng
bình phương tỉ số hai cạnh góc vuông đó.
1.2.
Vẽ đường cao AH.
Ta có
Suy ra
Xét vuông tại A, đường cao AH ta có:
Diện tích là
1.3
Qua A vẽ một đường thẳng vuông góc với AB cắt tia BO tại D.
Ta có
mà nên
Vẽ thì
Ta đặt thì
Xét vuông tại A, đường cao AH, ta có
hoặc .
Giá trị được chọn, giá trị bị loại.
Do đó
Suy ra .
1.4.
Vẽ điểm K đối xứng với H qua BC, khi đó tứ giác BHCK là hình
thoi.
Suy ra .
Xét vuông tại B, ta có (hệ thức 1).
Đặt thì và .
Khi đó ta có
Suy ra . Do đó .
Đề bài cho góc A nhọn. Nếu góc A tù thì diện tích tam giác ABC thay đổi thế
nào?
Đặt thì và .
Khi đó ta có
Vậy .
Do đó .
1.5.
Ta có
Suy ra (1)
Suy ra (2)
Ta có mà nên .
Suy ra .
1.6. (h.1.13)
Để tìm diện tích hình thang ABCD ta cần biết thêm chiều cao.
Vẽ , .
Suy ra .
Từ đó tính được .
Do đó .
.
1.7.
Đã biết đường chéo BD nên cần tìm đường chéo AC là có thể tính được diện tích hình thang. Muốn vậy phải
tính OA và OC.
Do đó .
Do đó ;
Từ (1),(2),(3) suy ra
Do đó OM = ON.
Do đó
Suy ra .
1.8.
Cách dựng
- Từ H dựng một đường thẳng vuông góc với BC, cắt nửa đường tròn (O) tại A. Khi đó AH là đoạn thẳng
cần dựng.
Chứng minh
- Từ H dựng một đường thẳng vuông góc với BC, cắt nửa
đường tròn (O) tại A.
Nhận xét:
Trong cách giải thứ nhất ta không cần điều kiện . Điều kiện này chỉ dùng trong cách giải thứ hai. Nếu
thì ta có ngay .
1.9.
Muốn vậy phải tạo ra một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng AM, AN.
Qua A vẽ một đường thẳng vuông góc với AM cắt đường thẳng CD tại E.
Do đó . Suy ra .
1.10.
Điều phải chứng minh gợi ý cho ta cần vận dụng hệ thức (4) để giải. Do đó ta cần vẽ hình
phụ tạo ra một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng AE, AF.
Khi đó .
Vẽ thì
Suy ra
1.11.
Nhìn vào kết luận của bài toán ta thấy phải dùng hệ thức (4) để giải. Muốn vậy, phải vẽ hình phụ tạo ra một
tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt bằng CB và CE.
Qua C vẽ một đường thẳng vuông góc với CB cắt đường thẳng AD tại F.
Vẽ . và có:
Do đó . Suy ra .
4).
Do đó (vì , ).
1.12. (h.1.20)
Do tính chất hai đường chéo của hình thoi vuông góc với
nhau nên trong hình đã có bốn tam giác vuông đỉnh O,
các cạnh góc vuông đều đã biết nhưng chưa có đường
cao ứng với cạnh huyền. Vì vậy qua O cần vẽ đường cao
ứng với cạnh huyền.
Ta có và
1.13.
Do đó . Suy ra
Ta có .
Ta đặt . Khi đó .
Vì nên . Suy ra
Do đó .
Vậy khi .
DE đi qua K và nên D là trung điểm cùa AB, E là trung điểm của AC.
1.14.
Do đó
(vì )
Trường hợp góc B hoặc góc C tù: Cũng chứng minh tương tự (với điểm H nằm trên tia đối của tia BC hoặc
nằm trên tia đối của tia CB).
Suy ra .
Nhận xét: Để vận dụng được định lí Py-ta-go giải bài toán này ta đã vẽ . Cần chú ý vị trí của
điểm H trên đường thẳng BC.
1.15.
Suy ra hay .
Ta có
Do đó .
Nhân cả hai vế với ta được .
Nhận xét: Cách giải thứ hai ngắn gọn hơn vì không phải xét hình phụ. Mặt khác chỉ cần kiến thức lớp Bảy:
quan hệ giữa cạnh và góc đối diện là giải được.
1.16.
Xét M nằm giữa H và C (nếu M nằm giữa H và B thì cũng chứng minh tương tự).
Do đó
Trường hợp hoặc chứng minh tương tự.
1.17.
a) có
Vẽ . Đặt
Khi đó .
Khi đó .
Suy ra (vì )
b) có (h.1.26)
Suy ra (vì )
Nhận xét: Cả hai trường hợp trên được giải theo cùng một phương pháp. Khi vẽ cần xác định
đúng vị trí của H trên đường thẳng AC.
1.18.
Vậy .
1.19.
Suy ra (1)
Tương tự:
Ta có
1.20.
Suy ra .
Suy ra .
Do đó .
1.21.
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có (hệ thức 2).
Do đó (*)
Do đó hay .
b) Ta có
Do đó
Suy ra . Do đó .
Tương tự ta có
Vậy
Suy ra
1.22.
Suy ra do đó
(g.g).
Suy ra , do đó (5)
Gọi diện tích của tam giác MBC, ABC và HBC lần lượt là .
Ta có . (6)
Do đó (vì ).
Suy ra (7)
Liên quan đến tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông ta có bài 1.17. Ta sẽ dùng phương pháp phản
chứng và kết quả bài 1.17 để giải.
Giả sử và ba đoạn thẳng nào trong các đoạn thẳng trên cũng có thể là ba cạnh của một
tam giác tù hoặc vuông. Khi đó theo kết quả bài 1.17. ta có:
Suy ra (vì )
giác.
Vậy tồn tại ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác nhọn.
Nhận xét. Bài toán này là một bài toán về hình học tổ hợp. Một trong những phương pháp thường dùng để
giải là phương pháp phản chứng và ta đã dùng phương pháp này để giải bài toán trên.
Chú ý thêm rằng do vai trò của năm đoạn thẳng a, b, c, d, e là như nhau nên ta có thể giả sử
.
Để chứng minh một độ dài nào đó nhỏ hơn 5, ta có thể xét tổng của hai độ dài rồi chứng minh tổng này nhỏ
hơn 10. Khi đó tồn tại một độ dài nhỏ hơn 5 (dùng phản chứng).
Xét và ta có:
.
Vậy một trong hai cạnh AB, CD nhỏ hơn 5. (1)
Chứng minh tương tự ta được một trong hai cạnh AD, BC nhỏ
hơn 5. (2)
Từ (1) và (2) suy ra tồn tại hai cạnh của tứ giác nhỏ hơn 5.
Do đó tồn tại một trong hai đoạn thẳng MB, MD lớn hơn 2,
chẳng hạn .
Trong hai góc AMB và CMB kề bù, tồn tại một góc lớn hơn hoặc bằng , chẳng hạn . Khi đó
Suy ra .
Vậy tồn tại một cạnh của tứ giác lớn hơn 3,6.