Professional Documents
Culture Documents
200 Câu Hoá PT
200 Câu Hoá PT
Cô Nga: 0966116626
1/ Nguyên tắc chung để xác định một ion hoặc một chất chưa biết là chuyển chất chưa
biết thành chất mới đã biết thành phần hoá học và tính chất đặc trưng, từ đó suy ra:
a Chất kết tủa
b Chất chưa biết
c Chất có màu
d Chất ban đầu
4/ Phản ứng đặc hiệu là phản ứng phải tạo ra chất kết tủa hoặc màu sắc thay đổi rõ rệt
hay khí bay ra phải có mùi đặc trưng hoặc:
a Đo được
b Cảm nhận được
c Thu được
d Quan sát được
5/ Phản ứng nhạy là phản ứng xảy ra được và có thể phát hiện rõ ràng với một:
a Ít chất cần xác định với thuốc thử
b Thể tích nhỏ chất cần xác định với thuốc thử
c Lượng nhỏ chất cần xác định với thuốc thử
d Lượng chất cần xác định với thuốc thử
17/ Thuốc thử nhóm của cation nhóm IV (Fe2+; Fe3+) là:
a HCl
b NH4OH dư + H2O2
c H2SO4
d NH4Cl
18/ Để tránh nhầm lẫn khi xác định cation nhóm VI (Na +; K+; NH4+) phải tiến hành theo
trình tự:
a NH4+, K+, Na+
b Na+,NH4+,K+
c NH4+, Na+, K+
d K+, Na+, NH4+
19/ Theo phương pháp phân tích hệ thống, người ta tiến hành phân tích theo trật tự:
a Al3+; Ag+; Ba2+ III; I; II
b Ba2+; Ag+; Al3+
c Ag+; Ba2+; Al3+
d Al3+ ; Ba2+ ; Ag+
20/ Theo phương pháp phân tích hệ thống, người ta tiến hành phân tích các anion sau
theo trật tự: I; II; III
a Cl- ; SO42- ;NO3-
b Cl-; NO3-; SO42-
c SO42- ; Cl- ;NO3-
d NO3-; Cl- ; SO42-
21/ Dung dịch là hỗn hợp đồng thể (đồng nhất) gồm hai hoặc nhiều:
a Chất
b Hợp chất
c Thành phần
d Cấu tử (hợp phần)
22/ Dung dịch khác với hỗn hợp ở chỗ phân tử các chất được phân bố:
a Ngẫu nhiên
b Rộng rãi
c Đồng đều
d Rải rác
23/ Dung dịch bão hòa của một chất ít tan phải thõa mãn điều kiện là tích số ion của
chất đó trong dung dịch so với tích số tan thì:
a Khác
b Bằng
c Lớn hơn
d Nhỏ hơn
24/ Dung dịch quá bão hòa là dung dịch có nồng độ chất tan so với nồng độ bão hòa ở
cùng nhiệt độ thì:
a Bằng nhau
b Lớn hơn
c Nhỏ hơn
d Khác nhau
25/ Dung dịch quá bão hòa rất không bền, nếu lắc hoặc thêm vài tinh thể chất tan vào
dung dịch hay cọ vào thành bình thì lượng dư chất tan sẽ:
a Kết tủa hết và dung dịch trở thành bão hòa
b Hòa tan hết và dung dịch trở thành bão hòa
c Phân tán đồng đều và dung dịch trở thành bão hòa
d Lắng xuống và dung dịch trở thành bão hòa
26/ Dung dịch không bão hòa là dung dịch còn có khả năng:
a Nhận thêm chất tan
b Hòa tan thêm chất tan
c Phân tán thêm chất tan
d Kết tủa khi thêm chất tan
27/ Điều kiện để cho dung dịch của một chất không bão hòa là tích số ion của nó phải:
a Nhỏ hơn tích số tan
b Khác nhau tích số tan
c Lớn hơn tích số tan
d Bằng nhau tích số tan
28/ Khi thêm một ít acid, base hay khi pha loãng dung dịch đệm thì pH thay đổi:
a Không đáng kể
b Lớn
c Không đổi
d Ít
29/ Thành phần của dung dịch đệm thường gồm một acid yếu và muối của nó
(CH3COOH+CH3COONa) với một base mạnh hoặc gồm
a Một base mạnh và muối của nó với một acid mạnh
b Một base mạnh và muối của nó với một acid yếu
c Một base yếu và muối của nó với một acid mạnh (NH3+NH4Cl)
d Một base yếu và muối của nó với một acid yếu
30/ Hệ đệm phosphat H2PO4- /HPO42- có ở thận: khi cơ thể bị nhiễm toan (pH thấp),
H+ thừa ra sẽ kết hợp với:
a HPO42- để tạo H3PO4
b H2PO4-để tạo H3PO4
c HPO42- để tạo H2PO4-
d H2PO4- để tạo HPO42-
31/ Tế bào biểu mô của ống thận sản xuất NH 3 từ glutamin, khi nồng độ acid tăng thì:
a NH4+ sẽ kết hợp với OH- để tạo NH3
b NH3 sẽ kết hợp với OH- để tạo NH4+
c NH4+ sẽ kết hợp với H+ để tạo NH3
d NH3 sẽ kết hợp với H+ để tạo NH4+
32/ Nồng độ phần trăm khối lượng/khối lượng C(kl/kl) là số gam chất tan có trong:
a 1000g dung dịch
b 100g dung dịch
c 1g dung dịch
d 10g dung dịch
33/ Nồng độ phần trăm khối lượng/thể tích là số gam chất tan có trong:
a 1ml dung dịch
b 10ml dung dịch
c 1000ml dung dịch
d 100ml dung dịch
34/ Nồng độ phần trăm thể tích/thể tích là số ml chất tan có trong:
a 1ml dung dịch
b 1000ml dung dịch
c 10ml dung dịch
d 100ml dung dịch
38/ Nồng độ đương lượng của một chất cho ta biết số đương lượng của chất đó hòa tan
trong: (CN = m.1000/(E.V))
a 100ml dung dịch
b 1000ml dung dịch
c 1ml dung dịch
d 10ml dung dịch
40/ Trong công thức tính nồng độ phần trăm (kl/kl) thì hệ số d được biểu thị là:
C% = mct.100/mdd = mct.100/(d.V)
a Khối lượng riêng của dung dịch
b Thể tích của dung dịch
c Khối lượng của dung dịch
d Tỷ trọng của nước
41/ Trong công thức tính nồng độ đương lượng của dung dịch, E được biểu thị là:
a Đương lượng chất tan (g)
b Đương lượng dung dịch (g)
c Đương lượng dung môi (g)
d Khối lượng phân tử chất tan (g)
42/ Trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch, M được biểu thị là:
CM = n/V = m/(M.V)
a Đương lượng dung môi (g)
b Đương lượng chất tan (g)
c Khối lượng phân tử chất tan (g)
d Khối lượng dung dịch (g)
45/ Phương pháp phân tích khối lượng được phân thành 2 phương pháp chính phương
pháp kết tủa và:
a Phương pháp bay hơi
b Phương pháp phân tán
c Phương pháp thăng hoa
d Phương pháp hòa tan
46/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, dạng kết tủa tạo thành sau phản ứng gọi
là:
Fe3+ Fe(OH)3 Fe2O3
Chất cần xđ Dạng tủa Dạng cân
47/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, dạng kết tủa cuối cùng đem cân gọi là:
a Dạng cân
b Mẫu cân
c Dạng phản ứng
d Dạng tủa
48/ Phương pháp bay hơi gián tiếp là dựa trên nguyên tắc cân chính xác một mẫu cần
xác định đem sấy hay làm khô ở bình hút ẩm để loại:
a Chất bay hơi
b Nước và các chất dễ bay hơi
c Hóa chất
d Tinh dầu
49/ Phải chọn dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng có khả năng:
a Tinh khiết
b Không phản ứng với tủa
c Dễ loại bỏ khi sấy và khi nung
d Dư
50/ Cách rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng là:
a Một lần
b Nhiều lượng nước mà ít lần
c Nhiều nước một lần
d Ít nước mà ít lần
51/ Trong một số trường hợp tủa khó lọc, người ta có thể dùng phễu thủy tinh xốp và
lọc:
a Nguội
b Ở điều kiện thường
c Nóng
d Áp suất thấp
52/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, khi sấy tủa ban đầu nên đặt:
a 1000C để sấy cho khô
b Nhiệt độ thường để sấy cho khô
c Nhiệt độ cao để sấy cho khô
d Nhiệt độ thấp để sấy cho khô
53/ Bình hút ẩm dùng trong phương pháp phân tích khối lượng để bảo quản các tủa và
các chất có khả năng:
a Ăn mòn kim loại
b Bay hơi ngoài không khí
c Hút ẩm ngoài không khí
d Thăng hoa ngoài không khí
54/ Trong phương pháp phân tích khối lượng, một trong các yêu cầu đối với dạng tủa là:
a Dễ sấy, dễ bay hơi
b Dễ rửa, dễ sấy
c Kích thước tủa phải đủ lớn
d Dễ lọc, dễ rửa
55/ Một trong các yêu cầu của kết tủa trong phương pháp phân tích khối lượng là:
a Hấp phụ cộng kết
b Không hấp phụ cộng kết
c Dễ tạo phức
d Có độ tan lớn
56/ Một trong các yêu cầu khi chọn dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng
là:
a Không làm thay đổi thành phần của tủa
b Tăng độ tan của tủa
c Tạo tủa hoàn toàn
d Giảm độ tan của tủa
57/ Một trong các yêu cầu của dịch rửa tủa trong phương pháp phân tích khối lượng là:
a Dễ kiếm, bền vững khi nung
b Trung tính, dễ hòa tan
c Rẻ tiền, dễ kiếm
d Dễ loại bỏ khi sấy, nung tủa
58/ Trong phương pháp bay hơi trực tiếp, để làm bay hơi chất cần xác định, người ta
dùng:
a Thuốc thử (K2CO3 + HCl CO2 )
b Hóa chất
c Nhiệt độ
d Chất hút ẩm
59/ Trong phương pháp bay hơi trực tiếp, để tính ra hàm lượng % của chất bay hơi trong
mẫu thử, người ta dựa vào:
a Sự tăng khối lượng của bình hấp thụ
b Sự giảm khối lượng của bình hấp thụ
c Sự chênh lệch khối lượng của bình hấp thụ
d Sự thay đổi khối lượng của bình hấp thụ
60/ Định lượng sulfat theo phương pháp khối lượng bằng cách tạo tủa khi thêm vào dung
dịch đó:
a MgCl2
b BaCl2
c Na2CO3 d CaSO4
62/ Thừa số chuyển (hệ số chuyển - kí hiệu F) là tỉ số giữa khối lượng mol của chất cần
xác định với:
a Khối lượng mol của kết tủa sau khi nung (dạng cân)
b Khối lượng của kết tủa sau khi nung (dạng cân)
c Khối lượng của kết tủa (dạng tủa)
d Khối lượng mol của kết tủa (dạng tủa)
63/ Phương pháp phân tích thể tích dựa vào thể tích thuốc thử (đã biết chính xác nồng
độ) dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích chính xác của:
a Dung dịch thuốc thử
b Dung dịch mẫu chuẩn
c Khối lượng mẫu
d Dung dịch chất cần định lượng
64/ Phương pháp định lượng hoá học dựa vào thể tích thuốc thử (đã biết chính xác nồng
độ) dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích chính xác dung dịch chất cần định lượng
được gọi là phương pháp:
a Phân tích thể tích
b Phân tích công cụ
c Phân tích khối lượng
d Phân tích nồng độ
65/ Trong phân tích thể tích, điểm tương đương là thời điểm mà lượng thuốc thử đã phản
ứng:
a Dư với lượng chất cần xác định
b Vừa đủ với chỉ thị
c Gần hết với lượng chất cần xác định
d Vừa đủ với lượng chất cần xác định
66/ Trong phân tích thể tích, điểm tương đương còn gọi là điểm kết thúc của:
a Quá trình chuẩn độ
b Sự chuẩn độ thực
c Sự chuẩn độ lý thuyết
d Quá trình chuẩn độ lý thuyết
67/ Chỉ thị ngoại trong các chỉ thị dưới đây là:
a Phenolphtalein
b Hồ tinh bột
c Kali cromat
d Giấy tẩm hồ tinh bột
68/ Yêu cầu đối với chỉ thị màu trong định lượng bằng phương pháp acid - base là:
a Không tạo phức
b Chuyển màu nhanh và rõ trong khoảng pH hẹp
c Không tạo phản ứng với dung dịch chuẩn độ
d Kết tủa phải loại dễ dàng
69/ Đọc thể tích dung dịch có màu trên buret bằng cách:
a Đọc dưới mặt thoáng
b Đọc giữa mặt thoáng
c Đọc trên hoặc dưới mặt thoáng
d Đọc trên mặt thoáng
70/ Chuẩn độ trực tiếp là nhỏ trực tiếp dung dịch thuốc thử vào một thể tích:
a Tương ứng của dung dịch cần định lượng
b Đã biết chính xác của dung dịch cần định lượng
c Chưa biết chính xác của dung dịch cần định lượng
d Đã biết khối lượng của dung dịch cần định lượng
71/ Chuẩn độ thừa trừ là cho một thể tích chính xác và quá dư dung dịch chuẩn độ tác
dụng với một thể tích chính xác dung dịch cần định lượng. Sau đó định lượng thuốc thử
dư bằng:
a Dung dịch chuẩn độ
b Một dung dịch chuẩn độ khác
c Một cách khác
d Dung dịch cần tìm
72/ Chuẩn độ thế là cho một thể tích chính xác dung dịch cần định lượng tác dụng với
một lượng dư thuốc thử nào đó, phản ứng sinh ra một lượng chất mới tương đương với
lượng chất cần xác định.
Dùng dung dịch chuẩn độ để định lượng:
a Dung dịch mẫu
b Thuốc thử
c Chất mới sinh ra
d Mẫu thử
73/ Khi tiến hành định lượng dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO 3
vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu là phương pháp chuẩn độ :
a Chuẩn độ thế
b Chuẩn độ ngược
c Chuẩn độ thừa trừ
d Chuẩn độ trực tiếp
74/ Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a Natri carbonat khan
b Kali permanganat
c Natri hydroxyd
d Acid clohydric đặc
75/ Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a AgNO3
b KOH
c KMnO4
d NaOH
76/ Chất không thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a H2C2O4.2H2O
b KMnO4
c Na2CO3
d AgNO3
77/ Chất thoả mãn điều kiện của chất gốc khi pha dung dịch chuẩn độ là:
a HCl
b H2C2O4.2H2O c HNO3 d KMnO4
78/ Đương lượng gam của một chất (ký hiệu là E) là khối lượng tính ra gam của chất đó
phản ứng với một đương lượng gam:
a Hydro
b Oxy
c Nitrơ
d Carbon
79/ Dung dịch chuẩn độ là những dung dịch đã biết chính xác nồng độ dùng để:
a Xác định nồng độ của các dung dịch khác
b Định lượng nồng độ của các dung dịch khác
c Pha loãng thành nồng độ của các dung dịch khác
d Hiệu chỉnh lại nồng độ của các dung dịch khác
80/ 3 cách pha dung dịch chuẩn độ thường dùng là: Pha từ ống chuẩn; Pha gần đúng
rồi điều chỉnh nồng độ và pha từ:
a Dung dịch đã biết nồng độ
b Dung dịch
c Hóa chất tinh khiết
d Chất gốc
81/ Cách pha dung dịch chuẩn độ cho ta biết chính xác ngay nồng độ dung dịch thực tế
bằng lý thuyết:
a Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
b Pha từ hóa chất tinh khiết
c Pha từ ống chuẩn
d Pha từ chất gốc
82/ Cách pha dung dịch chuẩn độ ta phải tính nồng độ thực dựa vào khối lượng hóa chất
cân được:
a Pha từ ống chuẩn
b Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
c Pha từ hóa chất tinh khiết
d Pha từ chất gốc
83/ Để pha 100ml NaOH 0,1N từ lọ hóa chất không tinh khiết, ta chọn phương pháp pha
dung dịch chuẩn độ:
a Pha từ ống chuẩn
b Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
c Pha từ dung dịch có sẵn
d Pha từ chất gốc
84/ Yêu cầu không thuộc yêu cầu của chất gốc là:
a Chất và dung dịch của nó phải bền vững
b Đúng thành phần hóa học
c Dạng tinh thể
d Hóa chất tinh khiết
85/ Hệ số hiệu chỉnh là tỷ số giữa nồng độ thực của dung dịch chuẩn độ với:
a Nồng độ định lượng được
b Nồng độ chính xác
c Nồng độ dự kiến
d Nồng độ lý thuyết
86/ Khi Khc > 1,100 thì thể tích nước cần thêm để hiệu chỉnh nồng độ tính theo công
thức : VH2O = (Khc - 1,000) . Vđ.c
Trong đó Vđ.c là:
a Thể tích nước (ml)
b Thể tích dung dịch pha sau khi hiệu chỉnh (ml)
c Thể tích dung dịch pha ban đầu (ml)
d Thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml)
87/ Khi Khc < 0,900 thì cần hiệu chỉnh nồng độ dung dịch theo công thức tính, trong đó
a là:
m = (1 –K).a.V/1000
89/ Công thức tính nồng độ mẫu thử trong phương pháp chuẩn độ trực tiếp là:
a N1V1 = N2V2 x N3V3
b N1V1 = N2V2 - N3V3
c N1V1 = N2V2
d N1V1 = N2V2 + N3V3
90/ Công thức tính nồng độ mẫu thử trong phương pháp chuẩn độ thừa trừ là:
a N1V1 = N2V2 + N3V3
b N1V1 = N2V2
c N1V1 = N2V2 - N3V3
d N1V1 = N2V2 x N3V3
91/ Công thức N1V1 = N2V2 + N3V3 được áp dụng cho phương pháp định lượng:
a Trực tiếp
b Thừa trừ
c Gián tiếp
d Thế
94/ Phương pháp acid - base dựa vào phản ứng giữa:
a 2 muối
b 2 chất
c Acid và base
d 2 dung dịch
95/ Proton không tồn tại tự do, muốn cho một acid nhường proton thì phải có:
a Dung dịch base
b Một chất nhận proton
c Dung dịch acid
d Một base có khả năng nhận proton
96/ Quá trình trao đổi proton giữa acid và base tạo thành base mới và acid mới gọi là:
a Phản ứng trao đổi proton
b Phản ứng trung hoà
c Phản ứng tạo phức
d Phản ứng oxy hóa khử
97/ Khi định lượng aspirin bằng dung dịch chuẩn độ NaOH 0,1N ta dùng chỉ thị phenol
phtalein và nhỏ NaOH xuống tới khi dung dịch chuyển từ:
a Màu trắng sang màu hồng
b Màu xanh sang màu hồng
c Không màu sang màu hồng
d Màu vàng sang màu hồng
98/ Khi định lượng NH4OH dùng dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N ta dùng chỉ thị methyl đỏ
và nhỏ HCl xuống tới khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu:
a Hồng
b Vàng
c Đỏ
d Tía
99/ Phenol phtalein chuyển từ không màu sang màu đỏ trong khoảng pH < 10 và ≥:
a 7
b 3
c 4
d 8
100/ Chỉ thị đỏ methyl chuyển từ màu đỏ sang màu vàng trong khoảng 4,2 < pH < :
a 8
b 7
c 6,2
d 7,2
101/ Chỉ thị da cam methyl chuyển từ màu hồng sang màu vàng trong khoảng
pH < 4,4 và ≥:
a 3,2
b 2,2
c 2,1
d 3,1
105/ Một acid sau khi cho một proton thì trở thành một base gọi là base liên hợp với acid
đó, ta gọi acid và base này là một: (CH3COOH + CH3COONa)
a Cặp acid - base liên hợp
b Cặp acid - base
c Cặp đôi acid - base
d Cặp acid - base phối hợp
106/ Phản ứng trung hòa giữa acid và base tạo thành base mới và acid mới còn gọi là
quá trình trao đổi:
a Proton
b Oxy
c Nơtron
d Electron
107/ Tích số tan là tích số ion của các chất khó tan trong:
a Dung dịch
b Dung dịch bão hoà
c Nước
d Dung môi
108/ Trong phép định lượng đơn acid mạnh bằng đơn base mạnh, chọn chỉ thị nào trong
các cách sau để điểm dừng chuẩn độ sát với điểm tương đương: (HCl + NaOH)
a Đỏ methyl; quỳ tím hoặc phenol phtalein
b Phenol phtalein; Đỏ methyl; quỳ tím
c Phenol phtalein; đỏ methyl hoặc methyl da cam
d Methyl da cam; Đỏ methyl
109/ Trong phép định lượng acid yếu bằng base mạnh, chọn chỉ thị đúng nhất là:
(CH3COOH + NaOH) CH3COONa
a Đỏ methyl
b Da cam methyl
c Phenol phtalein
d Bromotymol xanh
110/ Trong phép định lượng base yếu bằng acid mạnh, chọn chỉ thị đúng nhất là: (NH3 +
HCl NH4Cl
a Đỏ methyl
b Alizarin vàng
c Phenolphtalein
d Thymolphtalein
111/ Để xác định điểm tương đương cho phép định lượng bằng phương pháp acid -
base, thường dùng chỉ thị màu pH như phenolphtalein, đỏ methyl, da cam methyl, … đó
là những chất có khả năng:
a Biến đổi khi pH thay đổi
b Đổi màu
c Đổi màu khi pH thay đổi
d Biến đổi
112/ So với sự thay đổi pH trong quá trình chuẩn độ, sự đổi màu của chỉ thị phải:
a Đồng nhất
b Thuận nghịch
c Không thay đổi
d Phù hợp
113/ Bản thân chỉ thị phải là một acid hoặc base yếu, màu của hai dạng acid, base liên
hợp phải:
a Khác nhau
b Ngược nhau
c Đồng nhất
d Giống nhau
114/ Trong môi trường có pH>5 thì metyl da cam sẽ chuyển sang màu:
a Vàng
b Da cam
c Đỏ
d Xanh
115/ Trong môi trường có pH<3 thì metyl da cam sẽ chuyển sang màu:
a Đỏ
b Da cam
c Xanh
d Vàng
116/ Trong môi trường có pH>10 thì phenolphtalein sẽ chuyển sang màu:
a Đỏ
b Hồng
c Da cam
d Không màu
117/ Trong môi trường có pH<7 thì phenolphtalein sẽ chuyển sang màu:
a Da cam
b Hồng
c Đỏ
d Không màu
119/ Một phân tử phức chất có các thành phần quan trọng sau: cầu nội, cầu ngoại, ion
trung tâm và:
a Phối tử
b Cấu tử [Cu(NH3)4]2+Cl2
c Liên kết khác
d Phần tử
120/ Chỉ thị được dùng trong chuẩn độ tạo phức là:
a Chỉ thị tạo tủa
b Chỉ thị tạo độ đục
c Chỉ thị phát quang
d Chỉ thị màu kim loại
121/ Chỉ thị Murexid thường được pha bằng cách:
a Trộn với NaCl
b Trộn với EDTA
c Pha trong cồn 900
d Pha trong nước
122/ Trong môi trường kiềm, khi có mặt các ion Ca 2+ và Mg2+ chỉ thị ET-OO có màu:
a Màu đen
b Không màu
c Xanh
d Đỏ nho
123/ Chuẩn độ Ca2+ ở pH > 12,3 với chỉ thị Murexid ở điểm tương đương dung dịch
chuyển từ đỏ hồng sang màu:
a Tím
b Vàng
c Xanh
d Không màu
124/ Trong sự tạo phức, một phân tử complexon (EDTA) chỉ kết hợp với bao nhiêu cation
kim loại:
a Hai
b Bốn
c Ba
d Một
125/ Cho hằng số bền của phức giữa ion kim loại Ca2+; Mg2+; Ag+ với EDTA lần lượt
là: 5.1010; 4,9.108; 2,1.107. Nhận định nào sau đây đúng:
a Phức của Mg2+ bền nhất
b Phức của Ca2+ kém bền nhất
c Phức của Ag+ bền nhất
d Phức của Ca2+ bền nhất
126/ Cho hằng số bền của phức giữa ion kim loại Ca2+; Cu2+; Ag+ với EDTA lần lượt
là: 5.1010; 6,3.1018; 2,1.107. Nhận định nào sau đây đúng:
a Phức của Ag+ kém bền nhất
b Phức của Ca2+ bền nhất
c Phức của Cu2+ kém bền nhất
d Phức của Ag+ bền nhất
127/ Sử dụng phương pháp complexon để định lượng ion kim loại tạo tủa hydroxyd ở pH
chuẩn độ (ví dụ : Pb2+, Hg2+, Mn2+,…) thường sử dụng phương pháp:
a Định lượng trực tiếp hoặc thừa trừ
b Định lượng ngược
c Định lượng trực tiếp d Định lượng thế
128/ Khi chỉ thị màu kim loại tạo với ion kim loại M1 cần chuẩn độ phức rất kém bền và
sự chuyển màu ở điểm tương đương không rõ, áp dụng phương pháp:
a Định lượng trực tiếp
b Định lượng thế
c Định lượng ngược
d Định lượng trực tiếp và ngược
129/ Để định lượng Ca2+ trong nước bằng phương pháp complexon, người ta áp dụng
cách định lượng:
a Ngược
b Thừa trừ
c Trực tiếp
d Thế
130/ Độ cứng toàn phần của nước theo tiêu chuẩn “GOST” của Nga là số mili đương
lượng gam trong một lít nước của :
a Fe3+ và Fe2+
b Ca2+ và Ba2+
c Ca2+ và Mg2+
d Ba2+ và Mg2+
131/ Khi chuẩn độ Ca2+, Mg2+, Zn2+ ở pH = 9 -10 dùng chỉ thị Eriocrom đen T, khi dư
một giọt EDTA thì dung dịch chuyển từ màu:
a Đỏ sang tím
b Đỏ nho sang xanh
c Không màu sang xanh dương
d Đỏ nho sang không màu
132/ Hoạt độ a của một chất trong dung dịch được xác định bằng hệ thức nào sau đây:
a F = f. C(%)
b a = f.CM
T Am Bn
c = f.CN
d Hằng số
133/ Nếu biết tích số tan của một chất có thể biết điều kiện để chất kết tủa hoàn toàn
hoặc làm tủa:
a Bị hòa tan
b Kết tinh
c Phân tán
d Phân hủy
135/ Độ tan của kết tủa AmBn sẽ ra sao nếu như các ion của kết tủa phản ứng với các
ion H+ và OH- trong dung dịch:
a Tăng
b Thay đổi
c Không ảnh hưởng
d Giảm
136/ Nếu đưa một ion cùng tên với kết tủa vào dung dịch có cân bằng kết tủa hòa tan thì
cân bằng chuyển dịch về phía:
a Tạo kết tủa (Ag+ + Cl- = AgCl)
b Tạo dung dịch
c Hòa tan
d Giữa
137/ Mầm tinh thể tạo ra đầu tiên có kích thước rất nhỏ. Thời gian hình thành mầm phụ
thuộc vào bản chất của:
a Dung dịch
b Kết tủa
c Các chất
d Tích số tan
138/ Thông số độ quá bão hòa mang tính chất định tính và kết tủa có tích số tan càng bé
càng dễ tạo ra:
a Gel
b Tinh thể
c Hạt keo
d Vô định hình
139/ Có hai dạng kết tủa cơ bản gồm: kết tủa vô định hình và:
a Đông vón
b Tinh thể
c Dạng gel
d Định hình
140/ Tích số tan là tích số ion của các chất khó tan trong:
a Dung môi
b Dung dịch bão hoà
c Dung dịch
d Dung dịch quá bão hòa
141/ Trường hợp cho thuốc thử vào dung dịch, các mầm được tạo ra từ từ. Các mầm
này có cơ hội phát triển thành hạt to.
Các ion được sắp đặt trên mầm tinh thể có hình dạng xác định gọi là:
a Không kết tủa
b Kết tủa gel
c Kết tủa vô định hình
d Kết tủa tinh thể
142/ Nếu cho thuốc thử nhiều vào dung dịch, các mầm tinh thể tạo ra ồ ạt, chưa kịp lớn
lên thành hạt to đã tập hợp ngay thành kết tủa.
Do quá trình tập hợp này quá nhanh, các ion được sắp xếp một cách hỗn độn, không
định hướng, kết tủa này gọi là:
a Kết tủa gel
b Kết tủa vô định hình
c Không kết tủa
d Kết tủa tinh thể
143/ Hai phương pháp chính định lượng bằng phương pháp kết tủa là:
a Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp bạc nitrat
b Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp bạc clorid
c Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp complexon
d Phương pháp thủy ngân (I) và phương pháp permanganat
144/ Một trong bốn điều kiện của phản ứng tạo thành kết tủa dùng trong định lượng theo
phương pháp kết tủa là:
a Xác định được điểm tương đương
b Xác định được điểm kết thúc chuẩn độ
c Định lượng cho kết quả đúng
d Định lượng cho kết quả chính xác
145/ Một trong những điều kiện để kết tủa tinh thể là:
a Kết tủa từ dung dịch loãng và nóng
b Kết tủa từ dung dịch đặc và nguội
c Kết tủa từ dung dịch loãng và nguội
d Kết tủa từ dung dịch đặc và nóng
C Nga: 0966116626
C Quyen: 0849469999
146/ Điều kiện để thu được kết tủa AmBn trong dung dịch:
a aAmaBn < TAmBn
b aAmaBn > TAmBn
c aAmaBn > 2TAmBn
d aAmaBn < 2TAmBn
147/ Khi tiến hành định lượng dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO 3
vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu là phương pháp chuẩn độ :
a Chuẩn độ ngược
b Chuẩn độ thế
c Chuẩn độ thẳng
d Chuẩn độ thừa trừ
148/ Phương pháp định lượng kết tủa là phương pháp định lượng thể tích dựa trên cơ sở
của phản ứng tạo thành các chất:
a Tan
b Màu
c Keo
d Kết tủa
149/ Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng theo phương pháp kết tủa phải xảy ra
nhanh, chọn lọc, hoàn toàn...và chọn được chỉ thị phù hợp để nhận ra:
a Sự đổi màu của chỉ thị
b Điểm kết thúc chuẩn độ
c Màu sắc của phản ứng
d Điểm tương đương
150/ Phép định lượng bằng bạc nitrat là dựa vào phản ứng hóa học tạo các muối bạc
(clorid, bromid, iodid, cyanid, sulfocyanid) có tính chất:
a Ít tan
b Không tan
c Kết tủa
d Kết tinh
151/ Phép định lượng bằng thủy ngân (I) là dựa vào phản ứng hóa học tạo các muối thủy
ngân (I) (clorid, bromid, iodid…) có tính chất:
a Ít tan
b Không tan
c Kết tinh
d Kết tủa
152/ Phép định lượng bằng bạc nitrat trực tiếp là:
a Phương pháp Volhard
b Phương pháp Iod
c Phương pháp Mohr
d Phương pháp Fajans
153/ Phép định lượng bằng bạc nitrat thừa trừ là:
a Phương pháp Iod
b Phương pháp Mohr
c Phương pháp Fajans
d Phương pháp Volhard
155/ Phương pháp Mohr dựa vào phản ứng hoá học tạo kết tủa giữa bạc nitrat với các
muối:
a Aseniat
b Nitrat
c Phosphat
d Halogenid
156/ Khi định bằng phương pháp Mohr, tại điểm tương đương khi cho dư một lượng
AgNO3, tủa màu trắng sẽ chuyển sang màu:
a Đỏ
b Hồng nhạt
c Xanh
d Vàng
157/ Không dùng phương pháp Mohr để định lượng I - và SCN- vì chỉ thị cromat có hiện
tượng hấp phụ và khó phát hiện:
a Chuyển màu chỉ thị
b Phản ứng đã xảy ra hoàn toàn
c Điểm kết thúc phản ứng
d Điểm tương đương
158/ Trong môi trường base mạnh AgNO3 sẽ phân huỷ thành kết tủa đen nào làm kết
quả định lượng theo phương pháp Mohr thiếu chính xác:
a AgOH
b Ag0
c Ag2O
d AgNO3
161/ Phương pháp Mohr chỉ chính xác khi nồng độ chất cần xác định có tỉ lệ như thế nào
so với nồng độ dung dịch bạc nitrat:
a Xấp xỉ bằng
b Lớn hơn
c Bằng
d Nhỏ hơn
162/ Phương pháp Mohr phải tiến hành trong môi trường cho kết quả định lượng chính
xác nhất là:
a Kiềm yếu hoặc trung tính
b Môi trường kiềm mạnh
c Môi trường kiềm yếu
d Môi trường acid mạnh
163/ Khi định bằng phương pháp Volhard: tại điểm tương đương SCN - kết hợp với Fe3+
tạo kết tủa có màu:
a Đỏ máu
b Vàng
c Tím
d Xanh tuabin
164/ Vai trò của acid nitric trong phương pháp Volhard là: ngăn cản sự thủy phân của
Fe3+, ngăn cản sự phân hủy của Ag+ và ngăn cản sự:
a Sự hấp phụ
b Sự hấp thụ của tủa AgX với X-
c Sự phân ly
d Sự thuỷ phân
165/ Phương pháp Volhard thường sử dụng chỉ thị nào trong các chỉ thị dưới đây để xác
định điểm tương đương:
a Phèn sắt amoni
b Phenol phtalein
c Da cam methyl
d Kali cromat
166/ Phương pháp Volhard phải tiến hành trong môi trường:
a Môi trường acid acetic
b Môi trường amoni hydroxyd
c Môi trường acid nitric
d Môi trường natri hydroxyd
167/ Trong phương pháp Volhard, trước khi chuẩn độ AgNO 3 dư bởi KSCN phải tiến
hành:
a Thêm muối phèn sắt (II) amoni
b Thêm chỉ thị Fe2+
c Thêm H2O
d Lọc bỏ kết tủa AgCl
168/ Công thức của chỉ thị phèn sắt amoni là:
a Fe(NH4) 2.12H2O
b Fe(NH4)2.6H2O
c Fe(NH4)(SO4)2.6H2O
d Fe(NH4)(SO4)2.12H2O
169/ Trong phương pháp Fajans, khi sử dụng chỉ thị fluorescein, tại điểm tương đương
màu sắc sẽ chuyển:
a Từ đỏ sang vàng
b Từ đỏ sang tím
c Từ vàng sang tím
d Từ vàng sang hồng
170/ Trong phương pháp Fajans, có thể sử dụng chỉ thị eosin để xác định các ion sau:
a Br-, I-, SCN-
b Cl-, Br-, SO42-
c Cl-, Br-
d Cl-
172/ Kali cromat dùng làm chỉ thị trong phương pháp Mohr có nồng độ là:
a 5%
b 20%
c 50%
d 2%
173/ Chuẩn độ bằng phương pháp oxy hóa khử dựa trên phản ứng nào giữa chất oxy
hóa và chất khử trong dung dịch:
a Cho nhận electron
b Nhận electron
c Cho electron
d Cho nhận proton
174/ Chất không có tính oxy hóa hoặc tính khử nhưng có khả năng phản ứng hoàn toàn
với chất oxy hóa hay chất khử (thường tạo thành chất kết tủa hoặc tạo phức)
cũng có thể được định lượng bằng phương pháp oxy hóa khử theo cách nào sau đây:
a Gián tiếp
b Thế
c Thừa trừ
d Trực tiếp
175/ Trong phản ứng oxy hóa khử, để làm tăng tốc độ phản ứng có thể thực hiện một số
biện pháp sau: Tăng nồng độ, dùng chất xúc tác và:
a Tăng thời gian phản ứng
b Giảm nhiệt độ
c Dùng chỉ thị
d Tăng nhiệt độ
176/ Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng theo. Đối với hệ đồng thể khi nhiệt tăng
100C, tốc độ phản ứng tăng lên khoảng:
a 2-5 lần
b 2-3 lần
c 9-10 lần
d 8-10 lần
177/ Để tăng tốc độ phản ứng trong định lượng KMnO 4 bằng H2C2O4 0,1N, người ta sử
dụng cách:
a Tăng thời gian
b Tăng nhiệt độ
c Cho chất xúc tác
d Tăng nồng độ
178/ Để tăng tốc độ phản ứng trong định lượng glucose bằng I 2 0,1N, người ta sử dụng
cách nào sau đây:
a Thêm chỉ thị
b Tăng thời gian
c Tăng nhiệt độ
d Tăng nồng độ
179/ Chất chỉ thị oxy hóa khử ở dạng biến đổi theo thế oxy hóa khử của hệ đổi màu đặc
trưng ở thế oxy hóa tại thời điểm:
a Điểm kết thúc chuẩn độ
b Điểm tương đương
c Bước nhảy pH
d Điểm xảy ra tủa
180/ Trong quá trình chuẩn độ oxy hóa khử, nồng độ của thuốc thử và chất cần xác định
luôn thay đổi, điều đó dẫn đến sự thay đổi:
a pH
b Nồng độ
c Thành phần
d Thế oxy hóa khử
181/ Trong phương pháp oxy hóa khử, trị số bước nhảy thế phụ thuộc vào hiệu số ∆E 0
= E0OXK1 - E0OXK2 . Hiệu số ∆E0 càng lớn thì:
a Bước nhảy thế càng khó xác định
b Bước nhảy thế càng ngắn
c Bước nhảy thế càng dễ xác định
d Bước nhảy thế càng dài
182/ Để xác định điểm tương đương trong phương pháp oxy hóa khử bằng cách đo thế,
người ta tiến hành theo dõi:
a Tăng thế E
b Thay đổi thế E
c Ổn định của E
d Giảm thế E
183/ Phương pháp permanganat là phương pháp định lượng dựa vào khả năng oxy hóa
của permanganat ở trong môi trường:
a Acid
b Trung tính
c Kiềm nhẹ
d Kiềm
185/ ***/00258 Sản phẩm oxy hóa của KMnO4 trong môi trường kiềm là MnO2 có màu:
a Tím
b Đỏ nâu
c Nâu
d Không màu
186/ Trong thực tế, định lượng các chất khử bằng dung dịch KMnO 4 trong môi trường:
a Kiềm
b Trung tính
c Acid
d Muối
187/ Trong phương pháp định lượng Iod, người ta thường nhỏ chỉ thị hồ tinh bột vào thời
điểm:
a Ngay ban đầu
b Sau điểm tương đương
c Gần đến điểm tương đương
d Ngay tại điểm tương đương
188/ Trong phương pháp định lượng Iod thế và thừa trừ với chỉ thị hồ tinh bột, tại điểm
tương đương dung dịch chuyển từ:
a Màu xanh sang không màu
b Tím sang không màu
c Không màu sang xanh
d Không màu sang tím
189/ Định lượng bằng phương pháp iod phải tiến hành trong môi trường:
a Acid mạnh
b Acid yếu hoặc trung tính
c Kiềm mạnh
d Trung tính
190/ Điểm giống nhau giữa phản ứng oxy hóa - khử và phản ứng acid - base là:
a Tốc độ phản ứng như nhau
b Đều cho nhận điện tử
c Tham gia của dung môi nước như nhau
d Quá trình cho nhận điện tử thực hiện trực tiếp trong dung dịch
191/ Có thể sử dụng phương pháp định lượng bằng kali permanganat để định lượng
chất:
a Fe3+
b Cu2+
c K2Cr2O7
d H2O2
192/ Trong các nhóm định lượng sau, nhóm nào là phương pháp oxy hóa khử:
a NaCl bằng AgNO3
b Glucose bằng Iod
c Ba2+ bằng tạo tủa BaSO4
d NaOH bằng HCl
193/ Dùng dung dịch chuẩn độ kali permanganat 0,1N để định lượng dung dịch acid
oxalic thường ở nhiệt độ cho kết quả chính xác nhất:
a < 500C
b 900C - 1000C
c 700C - 800C
d Nhiệt độ phòng
194/ Chỉ thị dùng trong định lượng KMnO4 bằng H2C2O4 0,1N là:
a KMnO4
b Methyl da cam
c Hồ tinh bột
d Phenol phtalein
195/ Chỉ thị dùng trong định lượng H2O2 bằng KMnO4 0,1N là:
a Phenol phtalein
b Methyl da cam
c Hồ tinh bột
d KMnO4
196/ Chỉ thị dùng trong định lượng glucose bằng I 2 0,1N là:
a Phenol phtalein
b Methyl da cam
c KMnO4
d Hồ tinh bột
199/ Trong môi trường acid, ion mangan có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxy hóa khác
nhau như:
a Mn2+, Mn3+, Mn4+
b Mn2+, Mn4+, Mn5+ và Mn7+
c Mn2+, Mn4+ và Mn7+
d Mn2+, Mn3+, Mn4+ và Mn7+
200/ Tinh bột hấp phụ iod cho sản phẩm có màu:
a Tím
b Đỏ
c Xanh
d Đen