You are on page 1of 8

Hóa học 11 - Chương 3.

Đại cương về hóa học hữu cơ

BÀI 11. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT

1) Nguyên tắc: Dựa vào sự khác nhau về


nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một
áp suất nhất định.
2) Cách tiến hành:
- Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có
nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi
sớm hơn và nhiều hơn.
- Khi làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng,
chủ yếu là chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
→ Chưng cất gồm 2 giai đoạn: bay hơi và
ngưng tụ.
3) Ứng dụng:
Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được
chất lỏng tinh khiết hơn.
4) Vai trò của dụng cụ, hóa chất:
+ Bình cầu có nhánh: Đựng hỗn hợp chất lỏng.
+ Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ.
+ Ống sinh hàn: Làm lạnh và ngưng tụ hơi (chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn).
Đầu nước vào (nước lạnh) ở vị trí thấp hơn, và đầu nước ra (hơi nước) vị trí cao hơn. Nếu
lắp ngược lại gây thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây nứt, vỡ ống.
+ Đá bọt: Tác dụng chống trào.
+ Bình hứng (bình tam giác): Thu chất lỏng sau khi ngưng tụ.

II. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT

1) Nguyên tắc:
Dựa vào độ hòa tan khác nhau của chất trong hai môi trường
không trộn lẫn vào nhau.
2) Cách tiến hành:
+ Chiết lỏng – lỏng: thường dùng để tách hai chất lỏng không
trộn lẫn vào nhau.
+ Chiết lỏng – rắn: dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để
tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn.
3) Ứng dụng:
Chiết lỏng – lỏng: Tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc
huyền phù trong nước.
Chiết lỏng – rắn: Tách chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp rắn.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 1


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH


1) Nguyên tắc:
Dựa vào độ tan khác nhau và sự thay
đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
2) Cách tiến hành:
+ Hòa tan chất rắn lẫn tạp chất vào
dung môi để tạo dung dịch bão hòa ở
nhiệt độ cao.
+ Lọc nóng loại bỏ chất không tan
+ Để nguội và làm lạnh dung dịch thu
được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh
+ Lọc để thu được chất rắn.
3) Ứng dụng: Dùng để tách và tinh chế chất rắn.

IV. SẮC KÍ CỘT

1) Nguyên tắc:
Dựa vào sự khác nhau về khả năng
hấp phụ bề mặt và khả năng hòa tan
trong dung môi của chất trong hỗn
hợp (sự phân bố khác nhau của chất
giữa hai pha động và pha tĩnh)
+ Pha động là dung môi và dung dịch
mẫu chất cần tách di chuyển qua cột
+ Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích
bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ khác
nhau các chất trong hỗn hợp cần tách
2) Cách tiến hành:
+ Sử dụng các cột thủy tinh có chứa
các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh)
+ Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí
+ Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí
+ Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách
3) Ứng dụng: Dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau

A. CÁC DẠNG CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Một hỗn hợp gồm dầu hoả có lẫn nước. Bằng cách nào để tách nước ra khỏi dầu hoả?
Câu 2: Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần hay tăng dần, biết rằng ethanol có
nhiệt độ sôi thấp hơn nước? Vai trò của thùng nước lạnh là gì?
Câu 3: Phương pháp chưng cất thường được áp dụng trong trường hợp nào? Hãy lấy ví dụ trong
thực tế.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 2


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

Câu 4: Khi chưng cất dung dịch ethanol và


nước (Hình Câu 1), chất nào sẽ chuyển
thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh, hơi
ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu
chất nào? Biết nhiệt độ sôi của ethanol
và nước lần lượt là 78,3 o C và 100 o C .

Câu 5: Tìm các ví dụ trong thực tế cuộc sống đã áp dụng phương pháp chiết. Mô tả cách thực hiện và
cho biết em đã áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng hay chiết lỏng - rắn.
Câu 6: Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế
nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Câu 7: Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 72,0 0C. Ethanol có khối
lượng riêng là 0,789 g mL-1 và có nhiệt độ sôi là 78,3 0C. Ethanol tan trong nước còn ethyl
iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được điều chế
từ ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế ethyl
iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.
Câu 8: Hình 3.5 mô phỏng thiết bị dùng để chưng
cất tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi
cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối
lượng riêng nhỏ hơn 1 g mL-1.
a) Tinh dầu nằm ở phần nào (A hay B) ?
b) Nên dùng phương pháp nào để tách A và B
ra khỏi nhau

Câu 9: Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 0C là 112 g/100 g
nước; ở 25 0C là 74 g/100 g nước. Tính khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm
nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở 60 0C xuống 25 0C.
B. CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 10: Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 11: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào sau đây?
A. Lọc. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Dùng nam châm
hút.
Câu 12: Để tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ở dạng rắn ta dùng phương pháp nào?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 13: Ngâm rượu thuốc đã ứng dụng phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào sau
đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 3


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

Câu 14: Những ruộng muối từ nước biển đã ứng dụng phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất
hữu cơ nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 15: Tách biệt và tinh chế tinh dầu cam từ vỏ cam ta dung phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 16: Tách biệt các màu của sơn, mực in,…người ta dung phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 17: Nguyên tắc của phương pháp sắc kí là dựa trên khả năng
A. hấp phụ và hoà tan chất. B. chất khí bay hơi khác chất lỏng.
C. hoà tan của các chất. D. trạng thái của các chất.
Câu 18: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra
khỏi nước?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 19: Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử. B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi. D. về khả năng tan trong các dung môi khác
nhau.
Câu 20: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 21: Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp cô cạn.
Câu 22: Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 °C và của nước là 100 °C. Phương
pháp nào có thể tách rượu ra khỏi nước?
A. Cô cạn. B. Lọc. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 23: Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 24: Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78°C, của nước là 100°C. Em hãy để xuất giải pháp
để tách rượu ra khỏi nước?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 25: Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Bột mì và nước. B. Nước và dầu ăn. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 26: Tách biệt sulfur ra khỏi nước người ta dung phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 27: Dựa vào tính chất nào có thể tách biệt và tinh chất các chất ra khỏi hỗn hợp?
A. Tính chất vật lí. B. Tính chất hoá học.
C. Tính chất sinh học. D. Tính chất vật lí và hoá học.
Câu 28: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98
°C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào
sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 29: Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C) ra khỏi nhau, có
thể dùng phương pháp
A. chưng cất ở áp suất thấp. B. chưng cất ở áp suất thường.
C. chiết bằng dung môi hexane. D. chiết bằng dung môi ethanol.
Câu 30: Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 4


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 31: Rượu etylic là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi là 78,3oC và tan nhiều trong nước. Phương pháp
tách riêng được rượu etylic từ hỗn hợp rượu etylic và nước là
A. lọc. B. chiết. C. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 32: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có
thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196oC oxygen lỏng sôi ở
- 183o C . Phương pháp tách riêng khí nitrogen và oxygen là
A. lọc. B. chiết. C. cô cạn. D. chưng cất.
Câu 33: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi
làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại chất khoáng.
D. Lọc hóa chất độc hại.
Câu 34: Cho hình ảnh về dụng cụ sau:

Dụng cụ này có thể được sử dụng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
A. Nước và rượu. B. Nước và muối ăn. C. Xăng và dầu ăn. D. Dầu ăn và nước.

Câu 35: Hình vẽ bên mô tả phương pháp


tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
nào?
A. Kết tinh.
B. Chiết.
C. Sắc kí.
D. Chưng cất.

Câu 36: Phương pháp chiết dùng để tách biệt và tinh chế các chất
A. lỏng có độ tan khác nhau. B. lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
C. lỏng và rắn. D. rắn có dộ tan khác nhau.

Câu 37: X, Y có thể là những chất nào?


A. tinh dầu chàm và ethanol.
B. ethanol và nước cất.
C. tinh dầu chàm và nước cất.
D. nước đường và nước cất.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 5


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

Câu 38: Chọn câu đúng, phương pháp sắc ký…….


A. dùng để tách biệt các chất có hàm lượng nhỏ.
B. dùng để tách biệt hoàn toàn các chất.
C. định lượng các chất mà các phương pháp không áp dụng được.
D. định lượng các chất mà các phương pháp không áp dụng được.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (to = 36,1°C), heptane (to = 98,4°C), octane (to = 125,7 °C) và
nonane (to = 150,8°C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào
sau đây?
A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
Câu 40: Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương
pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất. C. Tính tan của chất trong nước.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất. D. Màu sắc của chất.
Câu 41: Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau đây của
chất?
A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 42: Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính
chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 43: Phương pháp sắc kí là phương pháp
A. pha tĩnh được trải thành lớp mỏng trên giá mang.
B. pha tĩnh ở thể rắn, pha động ở thể lỏng.
C. pha tĩnh, pha động ở thể lỏng.
D. pha động chảy thành lớp mỏng trên giá mang.
Câu 44: Chiết là phương pháp tách biệt dựa vào
A. sự phân bố chất tan giữa hai pha A và B không thể hoà lẫn vào nhau.
B. sự phân bố chất tan giữa hai pha A và B thể hoà lẫn vào nhau.
C. sự hoà tan chất tan giữa hai pha A và B có thể hoà tan vào nhau.
D. sự di chuyển chất tan của hai pha A và B hoà lẫn vào nhau.
Câu 45: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi
ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 46: Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất có
A. độ tan khác nhau. B. nhiệt độ sôi khác nhau.
C. khối lượng riêng khác nhau. D. khối lương phân tử khác nhau.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Chưng cất là phương pháp thuận tiện để tinh chế các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
B. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp
hơi
và thành phần hỗn hợp lỏng nằm cân bằng với nhau.
C. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
D. Chưng cất là phương pháp tinh chế, tách dựa trên sự khác nhau về tỉ khối hơi của các chất.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 6


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

Câu 48: Để tách tinh dầu Sả ( có trong thân, lá, rễ,…cây sả) trong công nghiệp người ta sử dụng
phương pháp
A. chương cất bằng hơi nước và chiết lại bằng nước lạnh.
B. chương cất bằng hơi nước và chiết tinh dầu ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
C. chiết tinh dầu sả sau đó chưng cất bằng hơi nước.
D. kết tinh tinh dầu sả.
Câu 49: Phương pháp tách biệt và tinh chế (chưng cất, tinh chế, chiết) có thể dựa vào dấu hiệu
A. độ tan, độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy.
B. độ tan, độ bền nhiệt và sự khác nhau về nhiệt độ sôi.
C. độ bền nhiệt, nhiệt độ sôi và khả năng hấp phụ.
D. độ bền nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và khả năng hấp phụ.
Câu 50: Phương pháp tách biệt và tinh chế (chưng cất, tinh chế, chiết) có thể dựa vào dấu hiệu
A. độ tan, độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy.
B. độ tan, độ bền nhiệt và sự khác nhau về nhiệt độ sôi.
C. độ bền nhiệt, nhiệt độ sôi và khả năng hấp phụ.
D. độ bền nhiệt, nhiệt độ nóng chảy và khả năng hấp phụ.
Câu 51: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp
A. Làm trứng muối (ử trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.
C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.
D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất.
Câu 52: Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở một áp suất
nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
A. Nhiệt độ sôi. B. Nhiệt độ nóng chảy. C. Độ tan. D. Màu sắc.
Câu 53: Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách chuyển sang pha
lỏng (gọi là dịch chiết) và chất này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại. Tách lấy dịch
chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được
A. chất cần tách. B. các chất còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. D. hợp chất khí.
Câu 54: Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung môi trong đó
độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 55: Thêm benzene vào ông nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát
thấy màu đỏ nâu của bromine
A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene.
C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn.
Câu 56: Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chât kết tinh; (c)
dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với
dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 57: Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi
bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc
lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật
tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ.
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng chất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 7


Hóa học 11 - Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ

Câu 58: Bột sắn dây là tinh bột thu được từ củ sắn dây, bột sắn dây là đồ uống giải khát có nhiều tác
dụng đối với sức khỏe. Ngoài ra bột sắn dây còn là các vị thuốc, bài thuốc chữa được nhiều
bệnh. Để thu được bột sắn dây, đầu tiên củ sắn dây được rửa sạch, cạo hết lớp vỏ bên ngoài
rồi xay nhuyễn với nước, thu được hỗn hợp màu nâu.
Hỗn hợp này được thêm nước, khuấy kĩ rồi lọc nhiều lần qua các lớp vải để loại hết bã xơ và
thu được phần nước lọc thô chứa tinh bột. Từ nước lọc thô, tiến hành đánh bột với bước cho
ran và đợi lắng, sau đó chắt bỏ nước và thay nước. Quá trình này được lặp lại nhiều lần
(khoảng 6 – 20 lần tùy nhu cầu sử dụng) với số lớp vải lọc tăng dần để tách bỏ hoàn toàn tạp
chất và cho ra được lớp bột trắng tinh khiết. Tinh bột thu được sẽ được giàn mỏng ra lớp vải
đặt trên dàn phơi bằng tre, để ráo nước. Sau đó, tinh bột sắn được đưa vào các tủ sấy chuyên
dụng hoặc đem phơi nắng cho đến khi bột khô.

Cho biết phương pháp chủ yếu dùng làm bột sắn dây?
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 59: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có
thể hạ thấp nhiệt độ xuống dưới - 96°C để hoá lỏng không khí, sau đó nâng nhiệt độ đến dưới
- 183°C . Khi đó, nitrogen bay ra và còn lại là oxygen dạng lỏng. Phương pháp tách khí
nitrogen và khí oxygen ra khỏi không khí như trên được gọi là
A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.
Câu 60: Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động
tiếp xúc liên tực với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp
phụ.(1). với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hô̂n hợp di chuyển với
tốc độ. (2). và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là
A. (1) giống nhau và (2) giống nhau. B. (1) khác nhau và (2) khác nhau.
C. (1) khác nhau và (2) giống nhau. D. (1) giống nhau và (2) khác nhau.
Câu 61: Trong quá trình chưng cất dầu thô, người ta thu được nhiều phân đoạn dầu mó trong đó có
xăng (thành phà̀n chính là hỗn hợp các hydrocarbon có số nguyên tử C từ 4 đến 12, nhiệt độ
sôi khoảng từ 40o C đến 200o C ) và dầu hoả (thành phần chính là hỗn hợp các hydrocarbon
có số nguyên tử C từ 12 đến 16, nhiệt độ sôi khoảng tư 200o C đến 250o C ). Sản phẩm thu
được ở 150o C đến 200o C là
A. xăng. B. dầu hoả. C. xăng và dầu hoả. D. dầu hoả và xăng.
Câu 62: Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 oC là 112 g/ 100 g
nước; ở 25 oC là 74 g/ 100 g nước. Khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội
212 g dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 oC xuống 25 oC là m gam. Giá trị gần
đúng của m là
A. 21,84. B. 80,56. C. 20,17. D. 84,24.

Cứ đi là sẽ thấy con đường Trang 8

You might also like