Professional Documents
Culture Documents
Hình : Tải trọng gió tác dụng tại tâm hình học các sàn tầng
IX.3.3. Giá trị của tĩnh tải và hoạt tải tác dụng lên sàn công trình
Tĩnh tải theo định nghĩa của Eurocode cũng tương tự như ở TCVN 2737-1995 : Gồm tổng trọng
lượng bản thân các kết cấu chịu lực và kết cấu không chịu lực , trọng lượng bản thân của các lớp
phủ hoàn thiện bề mặt kết cấu .
Do đó các giá trị tính toán tải trọng thường xuyên ở phần tính toán theo TCVN 5574-2018 có thể
được sử dụng lại khi tính toán theo Eurocode
Hoạt tải
Theo yêu cầu ở EC-1-1 , hoạt tải công trình được phân chia rất rõ thành nhiều đề mục tùy theo công
năng sử dụng của mỗi khu vực như : hoạt tải khu vực sàn ở , hoạt tải khu vực kho , hoạt tải ga-ra xe
, hoạt tải mái , hoạt tải do xe nâng và các thiết bị kỹ thuật,…
Giá trị tiêu chuẩn của hoạt tải theo khu vực công cộng , thương mại và điều hành được tra theo
Bảng 6.1/20/EC-1-1 : Công trình đề tài đồ án thuộc mục đích sử dụng cho văn phòng làm việc ,
thuộc nhóm B theo bảng tra trên . Ngoài ra các khu vực vệ sinh và khu vực nghỉ sẽ được tra theo
nhóm A
Đối với hoạt tải trên sàn, ban công , cầu thang trong nhà , giá trị tải trọng phân bố qk(kN/m2) được
tra theo Bảng 6.2/21/EC-1-1 . Từ đó để đồng bộ với các giá trị tải trọng đã khai báo ở phần tính
toán theo TCVN 2737-1995 , ta chọn các giá trị hoạt tải như sau :
Hoạt tải sàn khu vực văn phòng làm việc : qk=2(kN/m2)
Hoạt tải sàn khu vực phòng nghỉ và khu vực vệ sinh : qk=1.5(kN/m2)
Đối với hoạt tải mái , theo nội dung của EC-1-1 ,mái được chia làm 3 nhóm tùy thuộc vào điều kiện
sử dụng , tra theo Bảng 6.9/29/EC-1-1 . Mái công trình thuộc loại mái không có người sử dụng
ngoại trừ việc bảo dưỡng và sửa chữa thông thường do đó thuộc nhóm H theo bảng tra trên
Đối với hoạt tải khu vực sàn ga-ra , hầm để xe . Chủ yếu dành cho các xe thông dụng , trọng tải ở
mức 3-16(Tấn) , do đó thuốc nhóm G theo Bảng 6.8/28/EC-1-1
Hình : Hoạt tải tiêu chuẩn sàn khu vực văn phòng , hành lang , wc,cầu thang, phòng nghỉ và sảnh
Bề dày lớp bê tông bảo vệ tính toán = bề dày tối thiểu + sai số thi công
cmin,b : Bề dày tối thiểu đảm bảo cho kết dính giữa thép và bê tông . Bằng đường
kính của cốt thép dọc hoặc đường kính tương đương bó thép dọc. Nếu cốt liệu
bê tông lớn hơn 32mm , tăng bề dày này thêm 5mm
cmin,dur : Bề dày tối thiểu theo từng môi trường xung quanh . Tra theo bảng và
hình 8/17/sách thiết kế kết cấu BTCT theo Eurocode / Bùi Quốc Bảo
Dựa vào bảng tra và hình ảnh trên , các kết cấu cột , dầm công trình thuộc loại kết cấu S4 , môi
trường làm việc gồm có hơi ẩm , nước (XC4) và môi trường trong nhà (XC1) . Do đó ta chọn bề dày
lớp bê tông bảo vệ tối thiểu như sau :
cdur,st : độ giảm của lớp bảo vệ nếu thép không rỉ - có thể lấy bằng 0mm
cdur,add : độ giảm của lớp bảo vệ nếu có sự bảo vệ phụ trợ - có thể lấy bằng
0mm
5mm cdev 10mm : Nếu sự đổ bê tông được kiểm soát với các đo đạc lớp
bảo vệ với độ chính xác vừa phải
Từ đó ta tính được bề dày lớp bê tông bảo vệ cho cấu kiện khung gồm cột và dầm như sau :
cnom,c=30+10=40(mm)
cnom,b=25+10=35(mm)
IX.4.2. Các yêu cầu khi tính toán tiết diện chịu uốn theo Eurocode
Giả sử bê tông chịu nén ở phần trên của tiết diện . Do bê tông chịu nén tốt , phần cốt thép chịu nén
trở nên không cần thiết . Nguyên lý cơ bản là cốt thép chỉ được bố trí ở các tiết diện chịu kéo.Tuy
nhiên trong một số trường hợp , cốt thép sẽ đặt ở tiết diện chịu nén để tăng hiệu quả làm việc của tiết
diện .
Bê tông chịu kéo ở phần dưới sẽ bị nứt , do đó sẽ được bỏ qua trong quá trình tính toán .
Đối với trường hợp tiết diện chữ nhật chỉ cần bố trí cốt thép chịu kéo ( tương đương với bài toán cốt
đơn theo TCVN ) . Ta có mô hình tính toán của tiết diện bê tông như sau :
Lúc này lực chịu bởi bê tông với vị trí trục trung hòa so với mặt trên của tiết diện : y=α.d và cánh
tay đòn từ Nc đến trọng tâm nhóm cốt thép As1 là Z d G ..d : N c .b w . y.f cd
Lúc này khi ta lấy quan hệ ứng suất – biến dạng của bê tông là biểu đồ dạng đường thẳng gãy khúc
thì hệ số 0.75 ; G 0.389
M ed ..b w .d.f cd
Cốt thép dọc chịu lực đặt tại vùng chịu nén : A s1
z.s1 s1
Để xác định giá trị s1 cần xác định giá trị biến dạng cốt thép s1 . Biến dạng có thể xác định được
theo định lý Thales : y d c c s1
lim 0.618 s1 se 0.217% : Cốt thép chịu kéo làm việc hiệu quả , lấy giá
trị s1 f yd dựa theo biểu đồ biến dạng dẻo của thép . Đồng thời để đảm bảo biến
dạng của thép không vượt quá biến dạng cực hạn s1 ud , cần kiểm tra thêm điều
kiện AB . Với AB tính toán công thức tương tự như , trong đó c 0.35% và
s1 ud
lim 0.618 s1 se 0.217% : Cốt thép chịu kéo làm việc chưa hiệu quả ,
cần thêm thép chịu nén để nâng trục trung hòa , đưa thép chịu kéo vào vùng dẻo .
IX.4.3. Tính toán điển hình dầm khung trục 3 theo Eurocode
Từ các tổ hợp tải trọng đã triển khai ở trên , tiến hành xuất nội lực theo combo ENVE-ULS tương
đương combo BAO khi tính toán theo TCVN . Nội lực được tổng hợp thành bảng và được trình bày
dưới đây :
Đối với dầm B75 là dầm console có chiều dài ngắn , cốt thép có thể tận dùng thép từ dầm B25 bên
cạnh nối dài . Chỉ cần kiểm tra khả năng chịu cắt của dầm
Tính toán đại diện dầm B26 300x500(mm) – Tầng điển hình :
Nội lực tính toán ở các tiết diện đã được trình bày ở bảng trên . Bề dày lớp bê tông bảo vệ :
cnom=35(mm)
M Ed 154.31
Xác định giá trị momen thu gọn : 0.179
b.d .f cd 0.3 0.4652 13.3 1000
2
1 1 4 0.389 0.179
Hệ số α : . 1 1 4 G . 1 1 0.266
2 G 2 0.389 0.75
lim 0.618 . Bài toán cốt đơn , chỉ cần bố trí thép chịu kéo
Giá trị ứng suất lớn nhất tại tiết diện nhóm thanh thép chịu kéo : s1 f yd 400 MPa
..b.d.f cd
Diện tích cốt thép chịu kéo theo yêu cầu : A s1
s1
Xác định giá trị cốt thép lớn nhất và nhỏ nhất theo Mục 9.2.1.1/188/EC-2 như sau :
f ctk 1.5
A s,min 0.26 .b.d 0.26 30 46.5 1.943 cm 2
0.7f yk 0.7 400
*Tính toán tiết diện gối chịu Momen âm : Tính toán tương tự như tiết diện nhịp
M Ed 222.46
Xác định giá trị momen thu gọn : 0.258
b.d .f cd 0.3 0.4652 13.3 1000
2
1 1 4 0.389 0.258
Hệ số α : . 1 1 4 G . 1 1 0.4088
2 G 2 0.389 0.75
lim 0.618 . Bài toán cốt đơn , chỉ cần bố trí thép chịu kéo
Giá trị ứng suất lớn nhất tại tiết diện nhóm thanh thép chịu kéo : s1 f yd 400 MPa
..b.d.f cd
Diện tích cốt thép chịu kéo theo yêu cầu : A s1
s1
Thực hiện tính toán tương tự cho các dầm còn lại , ta lập bảng tính và chọn bố trí thép cho toàn bộ
dầm khung trục 3 theo Eurocode như sau :