You are on page 1of 11

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.

NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Hình : Tải trọng gió tác dụng tại tâm hình học các sàn tầng

IX.3.3. Giá trị của tĩnh tải và hoạt tải tác dụng lên sàn công trình

 Tĩnh tải – tải trọng thường xuyên

Tĩnh tải theo định nghĩa của Eurocode cũng tương tự như ở TCVN 2737-1995 : Gồm tổng trọng
lượng bản thân các kết cấu chịu lực và kết cấu không chịu lực , trọng lượng bản thân của các lớp
phủ hoàn thiện bề mặt kết cấu .

Do đó các giá trị tính toán tải trọng thường xuyên ở phần tính toán theo TCVN 5574-2018 có thể
được sử dụng lại khi tính toán theo Eurocode

 Hoạt tải

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 372


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Theo yêu cầu ở EC-1-1 , hoạt tải công trình được phân chia rất rõ thành nhiều đề mục tùy theo công
năng sử dụng của mỗi khu vực như : hoạt tải khu vực sàn ở , hoạt tải khu vực kho , hoạt tải ga-ra xe
, hoạt tải mái , hoạt tải do xe nâng và các thiết bị kỹ thuật,…

Giá trị tiêu chuẩn của hoạt tải theo khu vực công cộng , thương mại và điều hành được tra theo
Bảng 6.1/20/EC-1-1 : Công trình đề tài đồ án thuộc mục đích sử dụng cho văn phòng làm việc ,
thuộc nhóm B theo bảng tra trên . Ngoài ra các khu vực vệ sinh và khu vực nghỉ sẽ được tra theo
nhóm A

Đối với hoạt tải trên sàn, ban công , cầu thang trong nhà , giá trị tải trọng phân bố qk(kN/m2) được
tra theo Bảng 6.2/21/EC-1-1 . Từ đó để đồng bộ với các giá trị tải trọng đã khai báo ở phần tính
toán theo TCVN 2737-1995 , ta chọn các giá trị hoạt tải như sau :

Hoạt tải sàn khu vực văn phòng làm việc : qk=2(kN/m2)

Hoạt tải sàn khu vực hành làng : : qk=3(kN/m2)

Hoạt tải sàn khu vực phòng nghỉ và khu vực vệ sinh : qk=1.5(kN/m2)

Hoạt tải sàn cầu thang : qk=4(kN/m2)

Đối với hoạt tải mái , theo nội dung của EC-1-1 ,mái được chia làm 3 nhóm tùy thuộc vào điều kiện
sử dụng , tra theo Bảng 6.9/29/EC-1-1 . Mái công trình thuộc loại mái không có người sử dụng
ngoại trừ việc bảo dưỡng và sửa chữa thông thường do đó thuộc nhóm H theo bảng tra trên

Hoạt tải mái bằng – không sử dụng qk=0.75(kN/m2)

Đối với hoạt tải khu vực sàn ga-ra , hầm để xe . Chủ yếu dành cho các xe thông dụng , trọng tải ở
mức 3-16(Tấn) , do đó thuốc nhóm G theo Bảng 6.8/28/EC-1-1

Hoạt tải nhà xe , phòng kỹ thuật : qk=5(kN/m2)

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 373


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Hình : Hoạt tải tiêu chuẩn sàn khu vực văn phòng , hành lang , wc,cầu thang, phòng nghỉ và sảnh

IX.3.4. Hệ số an toàn và tổ hợp tải trọng theo Eurocode 0

IX.4. TÍNH TOÁN DẦM KHUNG TRỤC 3 THEO EUROCODE

IX.4.1. Quy định về lớp bê tông bảo vệ theo Eurocode

Bề dày lớp bê tông bảo vệ tính toán = bề dày tối thiểu + sai số thi công

cnom  cmin  cdev

Trong đó : cmin  Max  cmin,b ;c min,dur  cdur,   cdur,st  cdur,add ;10mm 

cmin,b : Bề dày tối thiểu đảm bảo cho kết dính giữa thép và bê tông . Bằng đường
kính của cốt thép dọc hoặc đường kính tương đương bó thép dọc. Nếu cốt liệu
bê tông lớn hơn 32mm , tăng bề dày này thêm 5mm

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 374


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

cmin,dur : Bề dày tối thiểu theo từng môi trường xung quanh . Tra theo bảng và
hình 8/17/sách thiết kế kết cấu BTCT theo Eurocode / Bùi Quốc Bảo

Dựa vào bảng tra và hình ảnh trên , các kết cấu cột , dầm công trình thuộc loại kết cấu S4 , môi
trường làm việc gồm có hơi ẩm , nước (XC4) và môi trường trong nhà (XC1) . Do đó ta chọn bề dày
lớp bê tông bảo vệ tối thiểu như sau :

 Đối với cột : cmin,dur = 30(mm) – Môi trường XC4


 Đối với dầm : cmin,dur = 25(mm) – Môi trường XC2/3

cdur,  : Để an toàn có thể lấy bằng 0mm

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 375


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

cdur,st : độ giảm của lớp bảo vệ nếu thép không rỉ - có thể lấy bằng 0mm

cdur,add : độ giảm của lớp bảo vệ nếu có sự bảo vệ phụ trợ - có thể lấy bằng
0mm

5mm  cdev  10mm : Nếu sự đổ bê tông được kiểm soát với các đo đạc lớp
bảo vệ với độ chính xác vừa phải

Từ đó ta tính được bề dày lớp bê tông bảo vệ cho cấu kiện khung gồm cột và dầm như sau :

 cnom,c=30+10=40(mm)
 cnom,b=25+10=35(mm)

IX.4.2. Các yêu cầu khi tính toán tiết diện chịu uốn theo Eurocode

Giả sử bê tông chịu nén ở phần trên của tiết diện . Do bê tông chịu nén tốt , phần cốt thép chịu nén
trở nên không cần thiết . Nguyên lý cơ bản là cốt thép chỉ được bố trí ở các tiết diện chịu kéo.Tuy
nhiên trong một số trường hợp , cốt thép sẽ đặt ở tiết diện chịu nén để tăng hiệu quả làm việc của tiết
diện .

Bê tông chịu kéo ở phần dưới sẽ bị nứt , do đó sẽ được bỏ qua trong quá trình tính toán .

Đối với trường hợp tiết diện chữ nhật chỉ cần bố trí cốt thép chịu kéo ( tương đương với bài toán cốt
đơn theo TCVN ) . Ta có mô hình tính toán của tiết diện bê tông như sau :

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 376


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Lúc này lực chịu bởi bê tông với vị trí trục trung hòa so với mặt trên của tiết diện : y=α.d và cánh
tay đòn từ Nc đến trọng tâm nhóm cốt thép As1 là Z  d  G ..d : N c  .b w . y.f cd

Momen tính toán : M Ed  N c .Z   .b w . y.f cd    d  G . y 

Lúc này khi ta lấy quan hệ ứng suất – biến dạng của bê tông là biểu đồ dạng đường thẳng gãy khúc
thì hệ số   0.75 ; G  0.389

M ed ..b w .d.f cd
Cốt thép dọc chịu lực đặt tại vùng chịu nén : A s1  
z.s1 s1

Để xác định giá trị s1 cần xác định giá trị biến dạng cốt thép s1 . Biến dạng có thể xác định được
theo định lý Thales :   y d  c  c  s1 

    lim  0.618  s1  se  0.217% : Cốt thép chịu kéo làm việc hiệu quả , lấy giá
trị s1  f yd dựa theo biểu đồ biến dạng dẻo của thép . Đồng thời để đảm bảo biến
dạng của thép không vượt quá biến dạng cực hạn  s1   ud  , cần kiểm tra thêm điều
kiện    AB . Với  AB tính toán công thức tương tự như  , trong đó c  0.35% và
s1   ud
    lim  0.618  s1  se  0.217% : Cốt thép chịu kéo làm việc chưa hiệu quả ,
cần thêm thép chịu nén để nâng trục trung hòa , đưa thép chịu kéo vào vùng dẻo .

IX.4.3. Tính toán điển hình dầm khung trục 3 theo Eurocode

 Nội lực tính toán ( ENVE-ULS) tính dầm khung trục 3

Từ các tổ hợp tải trọng đã triển khai ở trên , tiến hành xuất nội lực theo combo ENVE-ULS tương
đương combo BAO khi tính toán theo TCVN . Nội lực được tổng hợp thành bảng và được trình bày
dưới đây :

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 377


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Hình : BAO MOMEN

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 378


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

Hình : BAO LỰC CẮT

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 379


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

TABLE: Beam Forces


Story Beam Unique Name Load Case/Combo Tiết diện V2 M3
kN kN-m
TUM' B25 2194 ENVE-ULS Max M-nhịp 21.5843 87.3378
TUM' B25 2194 ENVE-ULS Max Q-GP 86.48 -39.1299
TUM' B25 2194 ENVE-ULS Min Q-M-GT -85.5478 -88.4113
TUM' B25 2194 ENVE-ULS Min M-GP 45.1174 -94.509
TDH B25 320 ENVE-ULS Max M-nhịp 32.0215 106.0774
TDH B25 320 ENVE-ULS Max Q-GP 132.7306 -21.6817
TDH B25 320 ENVE-ULS Min Q-M-GT -136.514 -165.019
TDH B25 320 ENVE-ULS Min M-GP 49.6496 -150.25
T2' B25 320 ENVE-ULS Max M-nhịp 28.6241 106.5237
T2' B25 320 ENVE-ULS Max Q-GP 132.4432 -36.4277
T2' B25 320 ENVE-ULS Min Q-M-GT -136.369 -158.11
T2' B25 320 ENVE-ULS Min M-GP 55.1787 -129.182
T1' B25 713 ENVE-ULS Max M-nhịp 19.6608 109.4836
T1' B25 713 ENVE-ULS Max Q-GP 141.0877 -58.503
T1' B25 713 ENVE-ULS Min Q-M-GT -104.089 -137.712
T1' B25 713 ENVE-ULS Min M-GP 73.8109 -126.514
B1 B25 371 ENVE-ULS Max M-nhịp -1.4913 83.3194
B1 B25 371 ENVE-ULS Max Q-GP 139.0479 -50.0907
B1 B25 371 ENVE-ULS Min Q-M-GT -97.6172 -114.58
B1 B25 371 ENVE-ULS Min M-GP 65.1517 -108.676
Bảng : Nội lực tính toán dầm B25 các tầng B1,T1,T2 , tầng điển hình và TUM
TABLE: Beam Forces
Story Beam Unique Name Load Case/Combo Tiết diện V2 M3
kN kN-m
TUM' B26 2194 ENVE-ULS Max M-nhịp 21.5843 87.3378
TUM' B26 2194 ENVE-ULS Max Q-GP 86.48 -39.1299
TUM' B26 2194 ENVE-ULS Min Q-M-GT -85.5478 -88.4113
TUM' B26 2194 ENVE-ULS Min M-GP 45.1174 -94.509
TDH B26 320 ENVE-ULS Max M-nhịp 33.9894 154.3125
TDH B26 320 ENVE-ULS Max Q-GP 182.2932 -67.999
TDH B26 320 ENVE-ULS Min Q-M-GT -189.393 -222.464
TDH B26 320 ENVE-ULS Min M-GP 87.7209 -194.254
T2' B26 324 ENVE-ULS Max M-nhịp 33.0078 135.5299
T2' B26 324 ENVE-ULS Max Q-GP 182.0945 -78.497
T2' B26 324 ENVE-ULS Min Q-M-GT -165.601 -166.53
T2' B26 324 ENVE-ULS Min M-GP 92.1019 -192.714
T1' B26 714 ENVE-ULS Max M-nhịp -6.3187 117.1042
T1' B26 714 ENVE-ULS Max Q-GP 105.6761 -76.9496
T1' B26 714 ENVE-ULS Min Q-M-GT -143.167 -129.837
T1' B26 714 ENVE-ULS Min M-GP 56.0556 -156.432
B1 B26 3 ENVE-ULS Max M-nhịp -0.7421 104.1609
B1 B26 3 ENVE-ULS Max Q-GP 118.8565 -62.3205
B1 B26 3 ENVE-ULS Min Q-M-GT -160.071 -133.447
B1 B26 3 ENVE-ULS Min M-GP 53.0369 -142.712

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 380


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

TABLE: Beam Forces


Story Beam Unique Name Load Case/Combo Tiết diện V2 M3
kN kN-m
TDH B64 868 ENVE-ULS Max M-nhịp 15.1747 17.4667
TDH B64 868 ENVE-ULS Max Q-GP 31.3817 0
TDH B64 868 ENVE-ULS Min Q-GT -32.24 0
Bảng : Nội lực tính toán giầm B64 cho các tầng

Đối với dầm B75 là dầm console có chiều dài ngắn , cốt thép có thể tận dùng thép từ dầm B25 bên
cạnh nối dài . Chỉ cần kiểm tra khả năng chịu cắt của dầm

 Tính toán đại diện dầm B26 300x500(mm) – Tầng điển hình :

Nội lực tính toán ở các tiết diện đã được trình bày ở bảng trên . Bề dày lớp bê tông bảo vệ :
cnom=35(mm)

 Chiều cao hiệu dụng của tiết diện : d=h-d’=500-35=465(mm)

*Tính toán tiết diện nhịp chịu Momen dương :

M Ed 154.31
Xác định giá trị momen thu gọn :     0.179
b.d .f cd 0.3  0.4652  13.3  1000
2

1    1  4  0.389  0.179 
Hệ số α :   . 1  1  4 G    . 1  1    0.266
2 G    2  0.389  0.75 

    lim  0.618 . Bài toán cốt đơn , chỉ cần bố trí thép chịu kéo

Giá trị ứng suất lớn nhất tại tiết diện nhóm thanh thép chịu kéo : s1  f yd  400  MPa 

..b.d.f cd
Diện tích cốt thép chịu kéo theo yêu cầu : A s1 
s1

0.75  0.266  30  46.5 13.3


 A s1   10.58  cm 2 
350

Chọn bố trí 2Ø20+2Ø20 : As,tt=12.57cm2) > As1

Xác định giá trị cốt thép lớn nhất và nhỏ nhất theo Mục 9.2.1.1/188/EC-2 như sau :

f ctk 1.5
A s,min  0.26 .b.d  0.26   30  46.5  1.943  cm 2 
0.7f yk 0.7  400

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 381


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 17 GVHD:TS.NGUYỄN HỮU ANH TUẤN

A s,max  0.04A c  0.04  30  46.5  55.8  cm 2 

A s,min  A s,tt  A s,max . Thỏa điều kiện

*Tính toán tiết diện gối chịu Momen âm : Tính toán tương tự như tiết diện nhịp

M Ed 222.46
Xác định giá trị momen thu gọn :     0.258
b.d .f cd 0.3  0.4652  13.3  1000
2

1    1  4  0.389  0.258 
Hệ số α :   . 1  1  4 G    . 1  1    0.4088
2 G    2  0.389  0.75 

    lim  0.618 . Bài toán cốt đơn , chỉ cần bố trí thép chịu kéo

Giá trị ứng suất lớn nhất tại tiết diện nhóm thanh thép chịu kéo : s1  f yd  400  MPa 

..b.d.f cd
Diện tích cốt thép chịu kéo theo yêu cầu : A s1 
s1

0.75  0.4088  30  46.5  13.3


 A s1   16.25  cm 2 
350

Chọn bố trí 4Ø20+2Ø16 : As,tt=16.59(cm2) > As1

A s,min  A s,tt  A s,max . Thỏa điều kiện

Thực hiện tính toán tương tự cho các dầm còn lại , ta lập bảng tính và chọn bố trí thép cho toàn bộ
dầm khung trục 3 theo Eurocode như sau :

SVTH:BÙI ANH ĐẠT-17520800068 Page | 382

You might also like