You are on page 1of 5

Câu a: 

Anh chị hãy nêu các nội dung kinh tế mà có ảnh hưởng đến các báo cáo tài
chính theo từng yêu cầu sau:
1.      Nêu 2 nghiệp vụ kinh tế chỉ làm ảnh hưởng đến các khoản mục thuộc Bảng cân đối
kế toán (ngoại trừ khoản mục tiền)
- Bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh bằng tiền mặt thêm 500.000.000
Nợ TK 411: 500.000.000
Có TK 112: 500.000.000
- Chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000 đồng
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
2.      Nêu 2 nghiệp vụ kinh tế vừa ảnh hưởng đến các khoản mục thuộc Bảng cân đối kế
toán vừa ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hoặc Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
- Chi tiền để mua văn phòng phẩm sử dụng cho bộ phận văn phòng với giá mua trên hoá
đơn là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
- Đòi được khoản nợ đã xử lý xoá sổ từ năm ngoái 10.000.000 bằng tiền mặt, chi phí đòi
nợ 200.000 bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Có TK141: 200.000
3.      Nêu 1 nghiệp vụ kinh tế vừa ảnh hưởng đến các khoản mục thuộc Bảng cân đối kế
toán vừa ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và ảnh hưởng đến Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
- Xuất 1 lô hàng hoá có giá xuất 54.000.000 đồng bán cho khách hàng A với giá bán chưa
thuế là 65.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã thu được 50% bằng tiền gửi ngân hàng
phần còn lại chưa thanh toán. Chi phí phát sinh 2.000.000 để làm thêm giấy tờ thủ tục
hành chính
Nợ TK 632: 54.000.000
Có TK 156: 54.000.000
Nợ TK 112: 35.750.000
Có TK 511: 32.000.000
Nợ TK 131: 35.750.000
Có TK 511: 32.500.000
Có TK 3331: 3.250.000
Nợ TK 811: 2.000.000
Có TK 112: 2.000.000
Câu b: Hãy ghi số tiền của các nghiệp vụ kinh tế mà anh chị đã thực hiện ở Câu a để trình bày vào các khoản mục có
ảnh hưởng của các báo cáo tài chính sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HĐKD TIỀN TỆ
Nghiệp vụ
VỐN CHỦ DOANH
TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ CHI PHÍ THU CHI
SỞ HỮU THU
Rút tiền gửi
ngân hàng về
nhập quỹ tiền 500.000.00
500.000.000
mặt 0
25.000.000
đồng
Chi tiền mặt
tạm ứng
lương cho
20.000.000 20.000.000
nhân viên
20.000.000
đồng
Chi tiền để
mua văn
phòng phẩm
sử dụng cho
bộ phận văn
phòng với giá 3.300.000 3.300.000
mua trên hoá
đơn là
3.000.000
đồng, thuế
GTGT 10%
Đòi được
khoản nợ đã
xử lý xoá sổ
từ năm ngoái
10.000.000 10.000.000
10.000.000 200.000
bằng tiền 200.000
mặt, chi phí
đòi nợ
200.000 bằng
tiền tạm ứng
Xuất 1 lô 54.000.000 3.250.000 32.000.00 54.000.000 2.000.000
hàng hoá có 35.750.000 0
giá xuất 2.000.000
54.000.000
đồng bán cho
khách hàng A
với giá bán
chưa thuế là
65.000.000
đồng, thuế
GTGT 10%
đã thu được
50% bằng
tiền gửi ngân
hàng phần
còn lại chưa
thanh toán.
Chi phí phát
sinh
2.000.000 để
làm thêm
giấy tờ thủ
tục hành
chính

You might also like