Professional Documents
Culture Documents
- Theo đồ thị nồng độ thuốc trong máu theo thời gian ta có:
● C0(A)> C0(B)=C0(C) (100>20=20)
mà Vd=D/C0 => Vd (A)< Vd(B)=Vd(C)
● AUC(A)>AUC(B)>AUC(C)
mà Cl=F*D/AUC => Cl(A)<Cl(B)<Cl(C)
- Theo đồ thị Log(C)-t, ta có:
ke(A)=ke(C)>ke(B) mà t1/2= ln(2)/ke
=>t1/2(A)=t1/2(C)<t1/2(B)
Bài 2:
● Cmax= F.D.ka/Vd(ke-ka)
● Tmax=(ln(ke)-ln(ka))/(ke-ka) =
ln ( VdCl )−ln (ka) => Không phụ thuộc vào F
Cl
−ka
Vd
● AUC0-∞=C0/ke=I.(1/ke-1/ka)=F.D/Cl=F.D/(Vd.ke)
● T1/2=ln(2)/ke=ln2.Vd/Cl => không phụ thuộc vào ka và F
❖ Tóm tắt
- Sau liều đầu tiên:
● D = 400 mg/ 24 giờ
● Cpeak = 20 mg/L
● Ctrough = < 0.5 mg/L
● Ct = 1h = 12,5 mg/L
● Ct = 7h = 1,51 mg/L
1. Tính giá trị của các thông số: Vd, ke, T1/2, Cl
- Giả sử trong TH này thuốc được dùng theo đường tiêm T M với mô hình
DĐH 1 ngăn, thải trừ bậc 1
➢ Tính ke
- Ta có CT: C = Co. e-ke . t => ln C = ln C0 - ke . t
- Tại t =1h : ln (12,5) = ln C0 - ke
- Tại t= 7h : ln (1,51) = ln C0 - 7 ke
=> ln(12,5) - ln(1,51) = 6. ke => ke = 0,3523 (1/h)
➢ Tính C0
- C0 = C / e- ke.t = 12,5 / e- 0,3523 x 1 = 17,7791 (mg/L)
➢ Tính Vd
- Vd = D/ C0 = 400 / 17,7791 = 22,4983 (L)
➢ Tính t1/2
- t1/2= ln(2)/ke = ln(2)/ 0,3523 = 1,97 (h)
➢ Tính Cl
- Cl = Vd . ke= 22,48983 . 0,3523= 7,9261 (L/h)
2.Tính nồng độ đỉnh và đáy của thuốc. Nồng độ đỉnh có đạt yêu cầu
không? Nếu không, cần tiêm liều bao nhiêu để đạt được nồng độ đỉnh
như mong đợi?
➢ Tính tỉ số Dost, Cpeak, Ctrough
- Dost = (1-e^(-n.ke.τ))/(1-e^(-ke.τ)), với n = 1 (sau lần tiêm đầu tiên)
- Dost = 1
- Cpeak = Dost . Co = 17, 7791 mg/L
=> Nồng độ đỉnh chưa đạt yêu cầu
- Ctrough = Cpeak . e^(-ke.τ) = 0,0038(mg/L) mg/L
➢ Để nồng độ đạt yêu cầu , liều dùng cần Co’ = Cpeak/Dost = Cpeak = 20
(mg/L)
=> D’ = Vd . Cpo = 22,4983 . 20 = 449,966 (mg)
3. Liều anh/chị vừa đề xuất có đảm bảo đạt được nồng độ đáy như mong
đợi không? Nếu không, hãy đề xuất cách thức để đảm bảo đạt nồng độ
đáy như mong đợi.
➢ Tại D’ = 449,966 (mg), nồng độ đáy
Ctrough = Co’. e^( -ke.τ). Dost = 20. e- 0,3523 x 24 = 0.004256 mg/L < 0,5mg/L
=> Nồng độ đề xuất đảm bảo được nồng độ đáy như mong đợi
4. Nếu sử dụng chế độ liều 400 mg mỗi 24 giờ cho bệnh nhân có thể tích
phân bố tăng do phù nhiều (tăng 1,5 lần so với trị số của bệnh nhân A
phía trên). Giả định Cl tương tự bệnh nhân A.
- Các thông số dược động học thay đổi như thế nào (các thông số bao
gồm: Cl, T1/2, ke)
- Nồng độ đỉnh và đáy đạt được bằng bao nhiêu? Cần điều chỉnh chế độ
liều (liều một lần và khoảng cách giữa các lần đưa liều) như thế nào để
đạt được nồng độ đỉnh và đáy mong muốn?
➢ Các thông số dược động học thay đổi như thế nào (các thông số bao
gồm: Cl, T1/2, ke)
- Ta có: Vd tăng 1,5 lần => Vd’= 22,4983. 1,5 = 33.7475 L
- Giả định Cl tương tự bệnh nhân A => Cl không thay đổi: Cl= 7,9261 L/h
- ke = Cl / Vd’ = 7,9261 / 33.7475 = 0,2349 (1/h) => ke giảm
- T1/2 = ln2 / ke = 2,95 ( giờ ) => T1/2 tăng
➢ Nồng độ đỉnh và đáy đạt được bằng bao nhiêu?Cần điều chỉnh chế độ
liều (liều một lần và khoảng cách giữa các lần đưa liều) như thế nào để
đạt được nồng độ đỉnh và đáy mong muốn?
- Nồng độ đỉnh:
Cpeak= Dost . Co = Co = D/ Vd’= 400/33.7475 = 11.8527 mg/L
=> Nồng độ đỉnh chưa đạt mong muốn
- Nồng độ đáy:
Ctrough = Cpeak . e^(-ke.τ) = 0.0422 mg/L
=> Nồng độ đáy đã đạt mong muốn
- Để nồng độ đỉnh đạt được mong muốn:
Cpeak= 20mg/L = Dost . Co = Co/ ( 1 - e^-ke.τ) = D/Vd’. ( 1 - e^-ke.τ)
=> D=672,546 mg => Cần tăng D
- Mặt khác: Ctrough = Cpeak.e-ke.T -> 0.5 = 20. e–0,2349.T -> T= 15,7 h
=> Khoảng đưa liều phải lớn hơn 15,7h để đạt được nồng độ đỉnh và nồng độ
đáy như mong muốn.
Cl = 10,3 L/h
Vd = 75 L
Khoảng nồng độ điều trị của thuốc là 0,5 –1,25 mg/L
1. Tính tốc độ truyền tĩnh mạch phù hợp để đạt Css 1 mg/L.
Tốc độ truyền tĩnh mạch phù hợp để đạt Css 1 mg/L là:
Q = Cl x Css = 10,3 x 1 = 10,3 (mg/h)
2. Nếu muốn đạt nồng độ Css 1 mg/L ngay từ khi bắt đầu dùng, cần dùng liều
nạp là bao nhiêu?
Để đạt nồng độ Css 1 mg/L ngay từ khi bắt đầu dùng, cần dùng liều nạp là:
D = Vd x Css = 75 x 1 = 75 (mg)
3. Để đánh giá xem Css đã đạt được hay chưa, thời điểm nào sớm nhất có thể
lấy mẫu máu?
4. Sau khi bắt đầu truyền tĩnh mạch với tốc 10,3 mg/h được 48 giờ, nồng độ
thuốc trong huyết tương được định lượng và cho kết quả 1,5 mg/L. Hãy đề
xuất một chế độ truyền phù hợp hơn.
Q = Cl x Css - đích
mà Cl không đổi, để đạt được nồng độ thuốc nằm trong khoảng điều trị từ 0,5 –1,25
mg/L, cần thay đổi tốc độ truyền
Qmin = Css min . Cl = 0,5 x 10,3 = 3,15 (mg/h)
Qmax = Css max . Cl = 1,25 x 10,3= 12,875 (mg/h)
Cl=Vd*ke
=> ke=Cl/Vd= 6000/49000=6/49 (h)
Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi bắt đầu truyền 6h là:
Cp=Q/Cl*(1-e-ke*t)= 5/6000*(1-e-6/49*6)=4.3362*10^-4 (mg/ml)
2. Nồng độ thuốc đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Css)
Nếu muốn đạt được nđ Css ngay khi bắt đầu cần dùng liều nạp là:
Dnap = Css*Vd = 49000/1200 = 40.83mg.
4. Nếu muốn đạt 1.5 lần Css cần điều chỉnh tốc độ truyền như thế nào? (Q’)
Nếu muốn đạt 1.5 lần Css cần truyền với tốc độ tăng gấp 1.5 lần:
Q’ = 1.5 Qbđ = 1.5*5 = 7.5 (mg/h)
5. Sau khi bắt đầu truyền được 30h, bác sĩ chỉ định ngừng truyền. Sau
ngừng truyền 4h nồng độ thuốc trong huyết tương là bao nhiêu?