You are on page 1of 49

MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ

1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm, đặc điểm của môi trường
quản lý và vai trò của phân tích môi trường quản lý.
2. Trình bày được các cách phân loại môi trường quản lý.
3. Trình bày được các yếu tố của môi trường vĩ mô, vi mô
bên ngoài tổ chức và các yếu tố nội bộ bên trong tổ
chức của môi trường quản lý.
4. Phân tích các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như
thế nào đến tổ chức và đến quyết định của nhà quản lý.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm môi trường quản lý
• MT (enviroment) là các ĐK hoàn cảnh tác động lên con
người hoặc tổ chức.
• MTQL là tập hợp các lực lượng, ĐK bao quanh một hệ
thống QL. Các yếu tố này có thể cản trở, gây khó khăn
hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho một TC, nghĩa là nó vừa
có thể tạo cơ hội hoặc gây ra các mối đe dọa cho tổ chức.
• MTQL là các lực lượng hoặc thể chế xung quanh tồn tại
bên ngoài ranh giới của hệ thống QL và có ảnh hưởng
(hiệu quả và nguồn lực) đến một phần hoặc toàn bộ TC.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.2. Đặc điểm của môi trường quản lý
• Tập hợp các yếu tố ở bên ngoài hệ thống quản lý:
✓ Tồn tại khách quan.
✓ Phụ thuộc vào loại hình tổ chức, hệ thống quản lý.
• Luôn vận động biến đổi:
✓ Liên tục, thường xuyên, đột biến
✓ Tuần tự, tương đối ổn định, ngắt quãng.
• Tác động tới hệ thống quản lý:
✓Tác động tích cực đối với TC.
✓Tác động tiêu cực đối với TC.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


Các yếu tố của môi trường tổ chức

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.3. Phân loại môi trường quản lý
1.3.1. Phạm vi và quy mô tác động tới hệ thống quản lý
(i) Môi trường tổng quát/môi trường chung/vĩ mô
• Tập hợp các yếu tố, các điều kiện ở bên ngoài ranh giới
TC và có tác động tới tất cả các tổ chức.
• Nhóm yếu tố này có tác động trên bình diện rộng, lâu dài.
• VD: Luật Dược tác động đến toàn bộ ngành dược, và do
đó cũng có tác động đến SXKD của các DN Dược và
chiến lược quản trị kinh doanh của DN Dược.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
• Các yếu tố môi trường tổng quát
✓ Yếu tố CT, PL: thể chế, cơ chế, chính sách…
✓ Yếu tố KT VM: GDP, tăng trưởng KT, lạm phát...
✓ Yếu tố văn hoá – xã hội: phong cách, lối sống…
✓ Yếu tố nhân khẩu học: cơ cấu DS, phân bố, độ tuổi…
✓ Môi trường công nghệ và tiến bộ KHCN: chu kỳ đổi
mới công nghệ, vòng đời sản phẩm...
✓ Các yếu tố quốc tế: xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa…
✓ Các yếu tố thiên nhiên: môi trường, khí hậu, tự nhiên...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
(ii) Môi trường ngành/Môi trường nghiệp vụ/vi mô
• Tập hợp các yếu tố ở bên ngoài ranh giới TC, chỉ tác động
tới một số các loại hình và cấp độ quản lý, có tác động
trực tiếp đến hoạt động của tổ chức.
✓ Nhóm các nhà cung ứng.
✓ Nhóm các đối thủ cạnh tranh, mới gia nhập ngành.
✓ Nhóm khách hàng, người mua.
✓ Nhóm các sản phẩm thay thế.
✓ Cơ quan quản lý.
✓ Nhóm đối tác chiến lược

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
(iii) Môi trường nội bộ của tổ chức
• Các yếu tố ở bên trong tổ chức có tác động tới chính hệ
thống quản lý đó.
• Nhóm này tác động trên bình diện hẹp và trực tiếp đến
hoạt động quản lý của tổ chức.
• Đây cũng chính là môi trường tác nghiệp nội bộ của tổ
chức, chẳng hạn, đối với doanh nghiệp.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
• Các yếu tố thuộc về môi trường nội bộ của tổ chức bao
gồm các yếu tố sau:
✓ Chủ sở hữu hoặc cổ đông
✓ Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc
✓ Nguồn lực của tổ chức
✓ Văn hóa của tổ chức, và
✓ Hình ảnh, uy tín của tổ chức...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


Phân loại môi trường tổ chức theo phạm vi và quy mô tác động
tới hệ thống quản lý

Môi trường Môi trường


Vĩ mô Vĩ mô

Môi trường
Môi trường Vi mô
Vi mô

Môi trường Môi trường


Vĩ mô Vi mô

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.3.2. Mức độ và tính chất tác động tới hệ thống quản lý
(i) Môi trường trực tiếp
• Các yếu tố bên ngoài hệ thống QL có liên quan mật thiết
tới một hệ thống QL xác định và luôn tác động trực tiếp
tới hệ thống đó. Ví dụ: nguồn lực hay văn hóa của tổ chức...
(ii) Môi trường gián tiếp
• Các yếu tố bên ngoài hệ thống quản lý của tổ chức có liên
quan ở một mức độ nhất định tới hệ thống quản lý và tác
động tới hệ thống quản lý một cách không thường xuyên.
Ví dụ: yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.3.3. Tính chất ổn định hay bất ổn định của yếu tố MT
(i) Môi trường ổn định:
• Những yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố bên ngoài hệ thống
tương đối ổn định và ít có sự biến đổi. Ví dụ như: thể chế
chính trị, pháp luật...
(ii) Môi trường bất định:
• Những yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố bên ngoài hệ thống
thường xuyên biến đổi. Ví dụ: biến động giá cả, cung cầu
đối với một số nhóm hàng hóa…

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.3.4. Căn cứ vào phạm vi hoạt động của tổ chức
(i) Môi trường trong nước
• Chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa xã hội...
(ii) Môi trường quốc tế
• Xu thế toàn cầu hóa, chỉ số thanh toán quốc tế...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1.4. Vai trò của phân tích môi trường quản lý
• Các nhà QL xác định phương hướng hoạt động TC.
• Các nhà QL có thể kiểm soát các yếu tố, đặc biệt là các
yếu tố MT bên ngoài có ảnh hưởng rõ ràng đến tổ chức.
• Các nhà QL dự báo và chuẩn bị đối phó với một cuộc
khủng hoảng trong bất kỳ yếu tố nào trong môi trường.
• Hiểu biết về môi trường mà tổ chức hoạt động trong đó là
chìa khóa thành công của TC.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
2.1. Môi trường bên ngoài của tổ chức
a. Môi trường vĩ mô
• Môi trường có tính chung hoặc phổ biến, bao trùm và có
ảnh hưởng đến hoạt động của tất cả các tổ chức.
• Do tính chất tổng quát, một TC về cơ bản không thể kiểm
soát được ảnh hưởng của môi trường vĩ mô.
• Các yếu tố của môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng ngay,
trực tiếp đến lĩnh vực hoặc các yếu tố môi trường ngành,
nhưng lại ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động của tổ chức.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Các thành phần chủ yếu của môi trường vĩ mô hay được
sử dụng để phân tích bao gồm 6 yếu tố vĩ mô cơ bản
(PESTLE):
✓ Chính trị (Political);
✓ Kinh tế (Economics);
✓ Văn hóa xã hội (Social);
✓ Công nghệ (Technological);
✓ Luật pháp (Legal); và
✓ Môi trường Tự nhiên (Enviromental Nature).

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Một số tài liệu lại đưa ra mô hình phân tích PESTE, bao
gồm 5 yếu tỗ vĩ mô cơ bản:
✓ Chính trị và Luật pháp (Political);
✓ Kinh tế (Economics);
✓ Văn hóa xã hội (Social);
✓ Công nghệ (Technological); và
✓ Môi trường Tự nhiên (Enviromental Nature).

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(i) Các yếu tố chính trị (Political)
• Hệ thống quan điểm, đường lối, chính sách của chính
đảng, có vai trò trong việc định hướng cho sự phát triển
của xã hội.
• Hệ thống PL do nhà nước đặt ra thể hiện ý chí của NN
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, duy trì trật tự và ổn
định, sự phát triển bền vững của xã hội.
• Thể chế chính trị là hệ thống các định chế, các giá trị
chuẩn mực hợp thành những nguyên tắc tổ chức và
phương thức vận hành của một chế độ chính trị.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Chính phủ: đóng vai trò quan trọng trong điều tiết vĩ mô
nền kinh tế thông qua các chính sách kinh tế, tài chính,
tiền tệ, và các chương trình chi tiêu của mình.
• Các xu hướng chính trị và đối ngoại: hàm chứa những tín
hiệu, mầm mống cho sự thay đổi của MT kinh doanh.
• Bất cứ hệ thống quản lý nào cũng đều chịu sự tác động
của nhân tố chính trị với phạm vi, quy mô, mức độ, tính
chất của sự tác động có thể khác nhau, theo hai khuynh
hướng: tích cực và tiêu cực.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(ii) Yếu tố kinh tế (Economics)
• Tăng trưởng kinh tế hàng năm sẽ cho biết tốc độ tăng của
thu nhập bình quân đầu người, cho phép dự đoán dung
lượng thị trường của từng ngành và thị phần của tổ chức.
• Lãi suất: lãi suất tăng sẽ hạn chế nhu cầu vay vốn mở rộng
hoạt động kinh doanh, khuyến khích người dân gửi tiền
vào ngân hàng và làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống.
• Cán cân thanh toán QT: số liệu nhập siêu, xuất siêu, biến
động của tỷ giá tác động đến ĐK kinh doanh của DN.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Mức độ lạm phát: cao hay thấp có ảnh hưởng đến mức độ
đầu tư và tiêu dùng của xã hội. Việc duy trì một tỷ lệ lạm
phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền
kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng.
• HT thuế và mức thuế: ảnh hưởng tới sự phát triển của các
ngành, đặc biệt với ngành được CP ưu tiên/hạn chế.
• Các biến động trên thị trường chứng khoán: làm ảnh
hưởng chung đến nền kinh tế cũng như tạo ra những cơ
hội hoặc rủi ro đối với các hoạt động tài chính của tổ chức,
đặc biệt là đối với các doanh nghiệp là công ty cổ phần.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iii) Yếu tố văn hóa xã hội (Social)
• Bao gồm phong tục, tập quán, giá trị và đặc điểm nhân
khẩu học của xã hội mà tổ chức hoạt động.
• Các yếu tố VHXH có ảnh hưởng tới thói quen tiêu dùng,
cách thức ứng xử, sở thích của khách hàng cũng như giúp
tạo nên văn hóa bên trong của tổ chức và ảnh hưởng tới
cách thức tổ chức cư xử, giao tiếp với bên ngoài.
• Các yếu tố VHXH tác động lên tổng cầu về hàng hóa, dịch
vụ của tổ chức và cách thức tổ chức đáp ứng nhu cầu
khách hàng.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Yếu tố văn hoá bao gồm các nội dung cơ bản sau:
✓ Trình độ dân trí
✓ Chuẩn mực giá trị trong quan hệ ứng xử
✓ Giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc
• Yếu tố xã hội bao gồm các nội dung cơ bản sau:
✓ Tăng trưởng DS; Cơ cấu độ tuổi; Di dân và nguồn LĐ.
✓ Bình đẳng giới; Phân phối thu nhập.
✓ Nghề nghiệp; Trình độ học vấn chung.
✓ Sức khỏe; An sinh xã hội.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iv) Yếu tố công nghệ (Technological)
• Yếu tố CN là những giải pháp công nghệ mới, nó biểu thị
các phương pháp có sẵn để chuyển đổi tài nguyên thành
sản phẩm hoặc dịch vụ.
• Những thay đổi về công nghệ ảnh hưởng đáng kể đến phát
triển sản phẩm, hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
• Các nhà QL chiến lược cần theo dõi sự phát triển của công
nghệ cho ngành của mình khi xây dựng chiến lược.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Các yếu tố của môi trường công nghệ cần lưu ý xem xét:
✓ Chính sách phát triển khoa học - công nghệ.
✓ Vòng đời công nghệ.
✓ Mức tiêu hao và chi phí sử dụng năng lượng.
✓ Sự phát triển của thông tin, liên lạc.
✓ Nghiên cứu phát triển, tự động hóa.
✓ Sự phát triển công nghệ kỹ thuật hiện đại của ngành.
✓ Các sáng chế, phát minh, sự độc quyền công nghệ…

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(v) Yếu tố pháp luật (Legal)
• Mỗi tổ chức bao giờ cũng chịu sự tác động của nhiều đạo
luật điều chỉnh hoạt động của tổ chức.
• CP đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép,
hoặc những ràng buộc đòi hỏi các tổ chức phải tuân thủ.
• Các tổ chức là phải hiểu rõ tinh thần của pháp luật và chấp
hành tốt những quy định của pháp luật.
• Các nhà quản lý phải có kiến ​thức thấu đáo về các luật
chính bảo vệ tổ chức, người tiêu dùng và xã hội.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(vi) Các yếu tố môi trường tự nhiên
• MTTN tạo nên thị trường cung ứng yếu tố đầu vào TC
cũng như ảnh hưởng đến thu nhập, việc làm và dân cư, tác
động đến sức mua, khả năng tiêu thụ và chiến lược phát
triển bền vững của tổ chức.
• Các nhà QL chiến lược cần phân tích các xu hướng trong
MTTN của quốc gia nơi tổ chức đang hoạt động và sự sẵn
có của các nguồn lực và các yếu tố đầu vào khác...
• Các yếu tố của MTTN cần xem xét gồm: Tài nguyên thiên
nhiên, Đất đai, Khí hậu, Thời tiết, ô nhiễm môi trường...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(vii) Nhân tố nhân khẩu học
• Môi trường NKH có liên quan đến dân số của một quốc
gia: quy mô dân số, cơ cấu tuổi, phân bố địa lý, thành
phần dân tộc và phân phối thu nhập.
• Những thay đổi trong môi trường dân số sẽ tác động trực
tiếp đến sự thay đổi của môi trường kinh tế và xã hội và
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của tổ chức.
• Số liệu NKH cung cấp những TT quan trọng cho các nhà
QL trong việc hoạch định CLSP, chiến lược TT, chiến lược
tiếp thị, phân phối, quảng cáo, nguồn nhân lực...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(viii) Các yếu tố quốc tế
• Các yếu tố quốc tế đề cập đến mức độ mà một tổ chức có
liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi các điều kiện về chính trị,
KT-XH, VH hay tổ chức ở các quốc gia khác.
• Hầu như mọi tổ chức đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
quốc tế.
• Khái niệm xã hội toàn cầu đã mang tất cả các quốc gia lại
với nhau và mạng lưới công nghệ giao thông và thông tin
liên lạc hiện đại, hầu hết mọi nơi trên thế giới đều được
kết nối với nhau.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
b. Môi trường vi mô
• Là tập hợp những yếu tố thuộc về môi trường ngành của tổ
chức, mang tính chất dẫn dắt, định hình chức năng hoạt
động của một tổ chức.
• Chiến lược của một TC bị tác động rất lớn bởi các các yếu
tố của môi trường ngành, do đó, nhà QL phải thực hiện
phân tích thấu đáo các yếu tố thuộc về môi trường ngành.
• Một số yếu tố MT ngành như đối thủ cạnh tranh và các SP
thay thế có thể tồn tại ngay cả bên ngoài ngành.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Môi trường ngành là môi trường cạnh tranh trực tiếp của
tổ chức. MT ngành ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động tác
nghiệp của một tổ chức - “MT hoạt động tức thời”, và
mức độ ảnh hưởng không giống nhau với các TC.
• Mỗi TC hoạt động tác nghiệp trong một ngành và do đó
các hoạt động của họ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bất kỳ sự
thay đổi nào trong ngành hay môi trường nghiệp vụ.
• Một tổ chức cần phải có khả năng kiểm soát các yếu tố
môi trường ngành tốt hơn so với các yếu tố môi vĩ mô.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Nhà QL cần phải quan tâm cụ thể đến môi trường ngành
nhiều hơn là đối phó với một yếu tố vĩ mô của MT chung.
• Môi trường ngành bao gồm các yếu tố môi trường tồn tại
trong ngành mà trong đó các tổ chức đang hoạt động như:
✓ Nhà cung cấp,
✓ Người mua và khách hàng,
✓ Các đối thủ cạnh tranh và người mới tham gia thị
trường ngành,
✓ Sản phẩm thay thế, cơ quan QL và đối tác chiến lược...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


Các yếu tố môi trường ngành hay môi trường tác nghiệp

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(i) Nhà cung cấp
• Là những người các nguồn lực cho tổ chức như NVL, linh
kiện, TTB, hỗ trợ tài chính, dịch vụ và VT văn phòng...
• Một TC cần phải phát triển một mối quan hệ đáng tin cậy
với các nhà cung cấp của nó và giải quyết các câu hỏi sau:
✓ Giá của các nhà cung cấp có cạnh tranh không?
✓ Các nhà cung cấp có tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn không?
✓ Phí vận chuyển của như thế nào?
✓ Khả năng, uy tín và dịch vụ của nhà cung cấp.
✓ Các nhà cung cấp có phụ thuộc vào tổ chức không?

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(ii) Khách hàng và người mua
• Khách hàng là người trả tiền cho sản phẩm hoặc dịch vụ
của tổ chức và mang lại lợi nhuận cho các tổ chức.
• “Sự hài lòng của khách hàng” là mục tiêu hàng đầu của
mọi tổ chức.
• Các nhà QL nên chú ý đến chiều hướng của khách hàng và
dự đoán các mô hình nhu cầu.
• Cần phải quan tâm đến thông tin về vị trí địa lý, đặc điểm
nhân khẩu học, tâm lý và hành vi của người mua.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iii) Đối thủ cạnh tranh và mới tham gia thị trường
• Đối thủ cạnh tranh là những người có cùng loại sản phẩm,
dịch vụ với tổ chức. Đối thủ mới tham gia thị trường là
những đối thủ cạnh tranh sắp tới của tổ chức.
• Các chính sách của tổ chức thường bị ảnh hưởng bởi các
đối thủ cạnh tranh, mới tham gia thị trường.
• Một tổ chức cần phân tích cường độ cạnh tranh và hiểu vị
thế trong ngành để tạo ra chiến lược vượt trội.
• Phát triển bộ “hồ sơ đối thủ cạnh tranh”: thị phần, dòng
sản phẩm, kênh PP bán hàng, khả năng cạnh tranh về giá...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iv) Cơ quan quản lý
• Cơ quan quản lý là các đơn vị trong môi trường nghiệp vụ
có quyền kiểm soát, điều chỉnh hoặc tác động đến các
chính sách và thông lệ của tổ chức.
• Các cơ quan chính phủ, chính quyền các cấp là những
người đóng vai trò chính trong môi trường ngành.
• Các tổ chức bảo vệ quyền lợi hay lợi ích, ví dụ như: tổ
chức công đoàn, phòng thương mại, các hiệp hội nghề
nghiệp...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(v) Sản phẩm thay thế
• SP thay thế phục vụ cùng một loại khách hàng, có thể đáp
ứng các nhu cầu tương tự của khách hàng, và do đó cạnh
tranh đến việc tiêu thụ, sử dụng SP của TC. TC hoặc NSX
các SP thay thế là những đối thủ cạnh tranh gián tiếp.
• Ví dụ: dạng bào chế viên nén của một thuốc có khả năng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn hoặc tương tự
như dạng bào chế DD tiêm, viên nén đó sẽ trở thành đối
thủ cạnh tranh gián tiếp của dạng bào chế dung dịch tiêm.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(vi) Đối tác chiến lược
• Họ là các tổ chức/cá nhân mà tổ chức có tham gia ký kết
hợp tác hoặc thỏa thuận vì lợi ích của tổ chức.
• Các đối tác chiến lược này theo một cách nào đó ảnh
hưởng đến hoạt động của tổ chức theo nhiều cách khác
nhau.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
2.2. Môi trường nội bộ tổ chức
• MTNB hay còn gọi là các yếu tố của MT bên trong TC (có
tài liệu gọi là MT vi mô), là các lực lượng, điều kiện hoặc
MT xung quanh nằm trong ranh giới của một TC.
• MTNB của TC bao gồm các điều kiện và lực lượng tồn tại
bên trong TC, mô tả các tình huống “nội bộ” của một TC.
• MTNB gồm: nguồn vật lực, tài chính, nhân lực, tin lực,
công nghệ, văn hóa tổ chức và những thứ tương tự, các sự
kiện xảy ra trong một tổ chức: cấu trúc, quy trình và con
người, thay đổi quản lý, thay đổi văn hóa, tài chính...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• MTNB có thể biểu hiện dưới hình thức:
✓ Hữu hình: các nguồn lực của nhà máy, công nghệ độc
quyền hoặc bí quyết;
✓ Vô hình: khả năng xử lý thông tin và giao tiếp, khả
năng quản lý, động lực của văn hóa tổ chức...
• Dựa trên các nguồn lực đó, tổ chức có thể tạo ra và cung
cấp giá trị cho khách hàng.
• Phản ứng của người quản lý đối với môi trường bên ngoài
sẽ phụ thuộc vào khả năng sẵn có và cơ cấu triển khai các
nguồn lực bên trong tổ chức.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
• Các yếu tố cơ bản của MTNB bên trong tổ chức là:
✓ Chủ sở hữu và cổ đông.
✓ Ban lãnh đạo
✓ Người lao động.
✓ Văn hóa tổ chức.
✓ Nguồn lực của tổ chức.
✓ Hình ảnh/uy tín của tổ chức.
✓ Các yếu tố khác như: cơ cấu tổ chức, biến động tài
chính...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(i) Chủ sở hữu và cổ đông
• Chủ sở hữu là những người đại diện quyền sở hữu của tổ
chức hoặc là người đã đầu tư vào tổ chức (cổ đông), có
các quyền tài sản và yêu cầu đối với tổ chức.
• Chủ sở hữu có quyền thay đổi chính sách của tổ chức hay
của công ty bất cứ lúc nào họ muốn, đóng một vai trò
quan trọng trong việc ảnh hưởng đến các hoạt động của tổ
chức.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(ii) Ban lãnh đạo
• Ban lãnh đạo là cơ quan quản trị cao nhất của tổ chức.
• Ban lãnh đạo có thể là HĐQT, là cơ quan quản trị cao nhất
của tổ chức hay của công ty do các cổ đông bầu ra, và họ
được giao trách nhiệm giám sát các nhà quản lý cấp cao
nhất của tổ chức như Tổng giám đốc hay Ban giám đốc.
• Ban lãnh đạo cũng có thể là Ban giám đốc (với các tổ
chức không có Hội đồng quản trị), là cơ quan quản trị cao
nhất do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iii) Người lao động
• Nhân viên hoặc lực lượng lao động, yếu tố quan trọng
nhất của môi trường nội bộ của tổ chức, thực hiện các
nhiệm vụ của nhà quản lý giao cho.
• Nếu được quản lý tốt, NLĐ có thể thay đổi tích cực chính
sách của tổ chức. Nhưng việc quản lý lực lượng lao động
không tốt có thể dẫn đến tình trạng thảm bại cho tổ chức.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(iv) Văn hóa của tổ chức
• VHTC là hành vi tập thể của các thành viên trong tổ chức
và các giá trị, tầm nhìn, niềm tin, thói quen mà họ gắn liền
với hành động của mình.
• VHTC chức đóng một vai trò quan trọng trong việc dẫn
đến sự thành công của TC bởi vì VH là một yếu tố quan
trọng quyết định TC của họ sẽ hoạt động tốt như thế nào.
• VHTC được coi là nền tảng của MTNB của TC, ảnh
hưởng đáng kể đến hành vi của nhân viên.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(v) Nguồn lực của tổ chức
• Nguồn lực vật chất bao gồm đất đai và nhà cửa, nhà kho,
tất cả các loại vật tư, thiết bị và máy móc.
• Nguồn nhân lực: tất cả các nhân viên của tổ chức từ cấp
cao nhất đến cấp thấp nhất của tổ chức.
• Nguồn lực tài chính: vốn được sử dụng để tài trợ cho các
hoạt động của tổ chức.
• Nguồn lực thông tin: Nguồn dữ liệu có thể sử dụng được
cần thiết để đưa ra các quyết định hiệu quả.
• Nguồn lực công nghệ: hiện đại hóa, bí mật công nghệ...

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP


2. ẢNH HƯỞNG CỦA MT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(vi) Hình ảnh/uy tín của tổ chức
• Uy tín của một TC là một tài sản vô hình rất có giá trị.
• Danh tiếng cao phát triển một hình ảnh thuận lợi của tổ
chức trong tâm trí công chúng (tâm trí khách hàng).
• “Không có danh tiếng” không thể tạo ra bất kỳ hình ảnh
tích cực nào trong công chúng.
• Một hình ảnh tiêu cực phá hủy nỗ lực thu hút khách hàng
của tổ chức trong một thế giới cạnh tranh.

NGUYỄN THANH BÌNH - BỘ MÔN QL&KT DƯỢC - HUP

You might also like