You are on page 1of 87

HỆ THỐNG TỔ CHỨC Y TẾ VIỆT NAM

TH S . BS . PH Ạ M T R U N G TÍ N
Đặt vấn đề
Lưu ý về kiểm tra thường xuyên
và thi kết thúc học phần
•Nội dung kiểm tra gồm
◦ Trong giáo trình
◦ Phần được giảng dạy (cập nhật, bổ sung – có
trong slide và không có trong slide)
CHUẨN ĐẦU RA

Giải thích được tên học phần


Giải thích được chức năng, mục tiêu của một hệ
thống y tế
Giải thích được các khái niệm cơ bản của môn học
Trình bày được các yếu tố để đánh giá một hệ thống
y tế
Trình bày được cơ bản mối liên hệ giữa các cơ
quan, tổ chức y tế ở Việt Nam
Đặt vấn đề (2)

Tên học phần


Chương trình y tế quốc gia – Tổ chức & Quản lý y tế
1. Y tế/Hoạt động y tế/Chương trình y tế quốc gia*
2. Tổ chức*
3. Quản lý*
4. Mục đích y tế*
Tình huống
• Học phần này giúp ích gì cho SV (Y, YHDP, YTCC,
ĐD…)?
Tình huống
• Học phần này giúp ích gì cho SV (Y, YHDP, YTCC,
ĐD…)?
•Một vài ý kiến cho rằng học quản lý chỉ phù hợp
với người chuẩn bị làm lãnh đạo v..v?
Cấp trên
Học về mạng
lưới y tế
SV mới ra
trường

Cấp dưới 1 Cấp dưới 2 Cấp dưới 3

Hệ thống y tế là gì?
Đặt vấn đề (2)

•Tình huống: các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc và


Singapore trở thành cường quốc như thế nào?
•Thành tựu về chăm sóc sức khỏe ở các nước này là gì?

Có nền y tế (hệ thống y tế) tốt hơn Việt Nam?

Hệ thống y tế? Y tế?


Tốt hơn?
Đặt vấn đề (2)

•Điểm khác biệt so với Việt Nam:


◦ Tuổi thọ tốt hơn?
◦ Bảo hiểm y tế tốt hơn??
◦ Chính sách, hiệu quả của pháp luật tốt hơn???
◦ Phòng ngừa dịch bệnh mới nổi (Corona)???
◦ Truyền thông???
Tuổi thọ
Đặt vấn đề (2)
Đặt vấn đề (3)

Ý nghĩa học phần


• Tìm hiểu một số yếu tố (thuộc về tổ chức và
quản lý các hoạt động y tế) ảnh hưởng đến sức
khỏe
◦ Yếu tố nào (vi mô, vĩ mô)
◦ Vấn đề sức khỏe gì?
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe
(Tổ chức y tế thế giới-WHO)
•Môi trường kinh tế và xã hội
Yếu tố nào mà ngành Y
•Môi trường tự nhiên tế có thể tham gia can
•Đặc điểm cá nhân và hành vi thiệp được?
•Thu nhập và địa vị xã hội
•Giáo dục
•Mạng lưới hỗ trợ
•Gen di truyền
•Dịch vụ y tế
•Giới
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe
(Tổ chức y tế thế giới-WHO)
Yếu tố nào mà
•Môi trường kinh tế và xã hội ngành Y tế có thể
•Môi trường tự nhiên** tham gia can thiệp
•Đặc điểm cá nhân và hành vi*** được?

•Thu nhập và địa vị xã hội


•Giáo dục
•Mạng lưới hỗ trợ, phong tục tập quán***
•Gen di truyền
•Dịch vụ y tế***
•Giới
Tổ chức và Quản lý Y tế nhằm nâng cao chất
lượng của hoạt động y tế

Hoạt động Sức khỏe


y tế Cộng đồng
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)

•1.1. Sơ lược một số khái niệm chính


◦ Hoạt động Y tế/chương trình y tế quốc gia*
◦ Mục đích y tế/Mục tiêu y tế
◦ Tổ chức
◦ Quản lý
◦ Hệ thống y tế
◦ Tổ chức mạng lưới y tế
◦ Quản lý hệ thống y tế

*Cần phân biệt hệ thống y tế và mạng lưới y tế.


1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Hoạt động Y tế/chương trình y tế quốc gia*:
 được hiểu là tất cả những hoạt động liên quan
đến y tế, liên quan đến việc nâng cao sức khỏe*
của cộng đồng ở một hay nhiều khía cạnh* của
sức khỏe con người và ở những mức độ*, quy
mô* khác nhau.
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Mục đích y tế (Goals) (CDC US 2019)
◦ Đạt được CLCS tốt, không mắc các bệnh có thể phòng
ngừa được, tàn tật, chấn thương, tử vong sớm*
◦ Đạt được công bằng, xóa bỏ sự phân biệt ở tất cả mọi
người (groups)
◦ Tạo môi trường xã hội và tự nhiên tốt cho sức khỏe
◦ Nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển lành mành,
các hành vi sức khỏe tốt ở tất cả giai đoạn trong cuộc
sống.*
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Mục đích y tế (goals) (CDC US 2019)
◦ CLCS là gì?
◦ công bằng là gì? (tại sao)
◦ môi trường xã hội và tự nhiên tốt cho sức khỏe
◦ các hành vi sức khỏe tốt ở tất cả giai đoạn trong
cuộc sống.*
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Mục đích (goals) WHO
◦ Cải thiện công bằng trong chăm sóc sức khỏe
◦ Giảm các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe
◦ Cải thiện lối sống, môi trường sống
◦ Xử lý được các yếu tố tiềm tàng ảnh hưởng đến sức
khỏe
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Mục tiêu y tế (objectives) (WHO)
◦ Dựa trên sự phát triển và tiếp cận bằng:
◦ chính sách công đa ngành và lĩnh vực sức khỏe
◦ Cách tiếp cận cộng đồng toàn diện (giới, tuổi…) dựa
trên việc nâng cao năng lực của toàn cộng động

 nhằm nâng cao sức khỏe, tự chăm sóc bảo vệ (duy trì)
sức khỏe suốt đời dựa trên sự hợp tác trong và ngoài nược
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

•Tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam


◦ Tổ chức:
◦ mô tả cấu trúc liên kết nhiều người, nhiều tổ
chức, nhóm để đạt mục tiêu
◦ Là sắp xếp, bố trí, làm những việc cần thiết
 đạt được hiệu quả
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

◦ Tổ chức mạng lưới y tế (tổ chức y tế - nói về


hoạt động):
 nghiên cứu nhu cầu y tế, vạch kế hoạch xây
dựng các tổ chức và các cơ sở y tế + phân tích
và quản lý các hoạt động y tế nói chung và y tế
cơ sở.
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)

•1.1. Các khái niệm


◦ Quản lý (hoạt động): là hoạt động tổ chức, sắp
xếp nguồn lực (nhân lưc, tài lực, vật lực) để đạt
được mục tiêu một cách hợp lý nhất
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)
•1.1. Các khái niệm
◦ Một ví dụ về chu trình quản lý:
◦ Lập kế hoạch
◦ Thực hiện các giải pháp khả thi
◦ Đánh giá kết quả các giải pháp
◦ Áp dụng giải pháp tốt nhất
 điều chỉnh  lập kế hoạch
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)

•1.1. Các khái niệm


◦ Ví dụ Chu trình quản lý:
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)

•1.1. Các khái niệm


•Nội dung học phần
◦ Tìm hiểu về các quan điểm, cơ chế, chính sách của hệ
thống y tế Việt Nam nhằm thực hiện những mục tiêu về
y tế
◦ Tìm hiểu các khó khăn, hạn chế trong quá trình xây dựng
chính sách, luật pháp liên quan đến hoạt động CSSK.
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYTVN (1)

•1.1. Các khái niệm


◦ Hệ thống y tế (system)
◦ (Tổ chức) Mạng lưới y tế (network)
◦ Quản lý hệ thống y tế

*Cần phân biệt hệ thống y tế và mạng lưới y tế.


1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)
•Tổ chức mạng lưới y tế
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

•Sơ lược khái niệm tổ chức mạng lưới y tế


◦ Là một mạng lưới bao gồm các cơ sở, cơ quan có
liên quan trực tiếp đến hoạt động y tế. Các cơ sở,
cơ quan này có mối liên hệ với nhau về mặt hoạt
động theo những nguyên tắc, quy định nhất định
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

•Hệ thống y tế:


◦ Yếu tố xã hội: hệ thống niềm tin liên quan đến sức
khỏe, bệnh tật
◦ Yếu tố kinh tế, chính tri: bối cảnh tự nhiên, KT- CT
◦ Nguồn lực

 Phục hồi, duy trì và nâng cao sức khỏe cộng đồng
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

•Ví dụ
◦ Yếu tố xã hội: văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng, văn hóa
làm việc v..v
◦ Yếu tố kinh tế, chính tri: chính sách về thuế, mức độ tham nhũng,
tình hình kinh tế, hệ thống giáo dục v..v
◦ Nguồn lực: con người, năng lực, thu nhập bình quân đầu người,
GDP

 Phục hồi, duy trì và nâng cao sức khỏe cộng đồng
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (2)

•Hệ thống y tế: (WHO 2000)


◦ Health system: (i) all the activities whose primary purpose is to
promote, restore and/or maintain health 24; (ii) the people,
institutions and resources, arranged together in accordance with
established policies, to improve the health of the population they
serve, while responding to people’s legitimate expectations and
protecting them against the cost of ill-health through a variety of
activities whose primary intent is to improve health.
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (3)

•Quản lý hệ thống y tế (Quản lý y tế)

•Được hiểu như quản lý các yếu tố về mặt xã hội,


kinh tế, chính trị và các nguồn lực có liên quan
đến chăm sóc sức khỏe…
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (3)

•Quản lý hệ thống y tế (Quản lý y tế)

•Chú ý: quản lý HTYT trong định nghĩa này bao gồm trách nhiệm của các bên
quản lý có liên quan.
 Xem xét sự tác động qua lại giữa nhiều lĩnh vực có liên quan đến hoạt
động y tế.
•Vd:
◦ Bộ giáo dục có vai trò gì?
◦ Bộ tài chính có vai trò gì?
◦ Bộ giao thông có vai trò gì?
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (3)

•Ví dụ: chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần (trầm cảm,
tâm thần phân liệt v…v..) ở phụ nữ trước và sau sinh có thể
bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào/những lĩnh vực nào:

◦ Nhân viên y tế?


◦ Về kinh tế?
◦ Văn hóa làm việc?
◦ Quan điểm của cộng đồng?
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (3)

•Ví dụ: chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần
(trầm cảm, tâm thần phân liệt v…v..) ở phụ nữ
trước và sau sinh có thể bị ảnh hưởng những bộ
nào?
◦ Những bộ nào có liên quan đến những lĩnh vực
trên
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (3)
•Quản lý hệ thống y tế (Quản lý y tế)
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (4)

•Mục đích của quản lý hệ thống y tế


◦ Phục hồi, duy trì, cải thiện sức khỏe cộng đồng.
◦ Góp phần đạt được các mục tiêu cụ thể trong chăm sóc sức khỏe.

◦ Câu hỏi:
◦ Sức khỏe của cộng đồng là gì?
◦ Mục tiêu cụ thể là gì?
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (5)

•Theo WHO, 4 chức năng chính của HTYT là


◦ Cung cấp dịch vụ  phục hồi, duy trì, nâng cao SK.
◦ Đào tạo nhân lực và vật lực (trong y tế)
◦ Tạo ra và duy trì, tích lũy nguồn lực dành cho chăm
sóc sức khỏe (các nguồn lực khác)
◦ Quản lý nói chung.
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (6)

•Theo WHO, 3 mục tiêu chính của HTYT là


◦ Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
◦ Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
◦ Đảm bảo tài chính của con người trước bệnh tật
1. Các khái niệm và đặc điểm chung
HTTC MLYT Việt Nam (6)

•Tổ chức mạng lưới y tế nhằm đạt được các mục


tiêu của HTYT
◦ Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
◦ Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
◦ Đảm bảo tài chính của con người trước bệnh tật
MCQ

•Mục đích của quản lý hệ thống y tế là


a. Duy trì cải thiện và nâng cao sức khỏe cộng
đồng.
b. Góp phần đạt được các mục tiêu của chăm
sóc sức khỏe.
c. A và b đúng
MCQ

•Theo WHO, 4 chức năng chính của HTYT là. CHỌN NHIỀU
CÂU SAI
◦ Cung cấp dịch vụ TỐT
◦ Đào tạo nhân lực chất lượng cao
◦ Đảm bảo mọi người đều được CSSK
◦ Tạo ra và duy trì, tích lũy nguồn lực dành cho chăm sóc sức
khỏe
◦ Quản lý nói chung.
MCQ

•Theo WHO, mục tiêu chính của HTYT là. CHỌN CÂU
SAI
a. Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
b. Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
c. Đảm bảo tài chính của con người trước bệnh
tật
d. Nâng cao tuổi thọ
Ý nghĩa của việc học Tổ chức
quản lý y tế
•Hiểu được mục tiêu của ngành y tế.
•Hiểu được ý nghĩa của công việc hiện tại
Ghi nhớ

◦ Đảm bảo tài chính của con người trước bệnh tật
◦ Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
◦ Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
◦ Cung cấp dịch vụ
◦ Đào tạo nhân lực và vật lực
◦ Tạo ra và duy trì, tích lũy nguồn lực dành cho chăm sóc sức
khỏe
◦ Quản lý nói chung.
Quan điểm học tập

•Quan điểm: xem xét các đặc điểm của hệ thống y


tế Việt Nam theo chức năng, mục tiêu và mục
đích của của HTYT một cách cảm tinh (WHO)
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ chức
mạng lưới y tế Việt Nam

•Gần dân rộng khắp?


•Dự phòng chủ động, tích cực?
•Cơ sở y tế phù hợp với phân tuyến?
•Nâng cao năng lực phục vụ?

•(chức năng, mục tiêu)


1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ chức
mạng lưới y tế Việt Nam

•Gần dân rộng khắp?


•Dự phòng chủ động, tích cực?
•Cơ sở y tế phù hợp với phân tuyến?
•Nâng cao năng lực phục vụ?

•(chức năng, mục tiêu)


1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Những đặc điểm của hệ thống tổ chức mạng lưới


y tế được đánh giá như thế nào?
◦ Ai là người đánh giá?
◦ Bằng phương pháp gì?
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Theo WHO, hệ thống y tế được đánh giá trên 6 thành phần


chính:
◦ Dịch vụ
◦ Nhân lực y tế
◦ Hệ thống thông tin y tế
◦ Cung cấp thuốc thiết yếu
◦ Tài chính
◦ Lãnh đạo và quản trị.
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Đặc điểm của dịch vụ y tế tốt (WHO)


◦ Toàn diện (dân số và hoạt động)*
◦ Tiếp cận nhanh chóng và không gặp trở ngại về giá cả, văn hóa, địa
lý.*
◦ Bao phủ (dân số)
◦ Liên tục theo thời gian và tình trạng sức khỏe.*
◦ Chất lượng (an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu người dân)*
◦ Con người làm trung tâm*  liên quan đến QoL
◦ Sự hợp tác giữa các loại hình dịch vụ.
Sức khỏe
tốt

Tuổi
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Nhân lực y tế:


◦ Số nhân viên y tế /10000 dân
◦ Sự phân bổ của nhân viên y tế (theo ngành
nghê, nơi làm việc, giới tính)
◦ Số nhân viên y tế mới được đào tạo hàng năm
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Vai trò của thông tin y tế


◦ Cung cấp dữ liệu
◦ Lưu trữ thông tin
◦ Phân tích và xử lý
◦ Công bố và sử dụng

 Đưa ra các chính sách về y tế.


Cần thông tin
có giá trị
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Thuốc thiết yếu:


◦ Tính sẵn có của 14 loại thuốc thiết yếu ở các cơ sở y tế
◦ Giá thuốc thiết yếu
◦ Cập nhật thuốc thiết yếu
◦ Nguồn cung cấp hợp pháp thuốc thiết yếu
◦ Chi phí
◦ Độ bao phủ của bảo hiểm y tế
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ chức
mạng lưới y tế Việt Nam

•Tài chính:
◦ Có quỹ dành cho y tế
◦ Đảm bảo cộng đồng không gặp khó khăn về tài
chính do các vấn đề sức khỏe
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ
chức mạng lưới y tế Việt Nam

•Quản trị và lãnh đạo


◦ Có chiến lược y tế phù hợp đối với các vấn đề lao,
HIV, CSSK BMTE.
◦ Có các bảng báo cáo về y tế thường niên (quỹ, các
chỉ số đo lường)
◦ Có cơ chế ghi nhận và thu thập số liệu về các hoạt
động y tế
1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ chức
mạng lưới y tế Việt Nam

•Đánh giá tác động của hệ thống y tế (sau cùng)


◦ Cải thiện sức khỏe
◦ Mức độ đáp ứng nhu cầu của cộng đồng (thời gian)
◦ Hiệu quả
◦ Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ về xã hội và tài chính

*đánh giá đầu vào, quá trình, đầu ra và tác động.


1.2. Những đặc điểm chung về hệ thống tổ chức
mạng lưới y tế Việt Nam (2)

•Nhận xét về đặc điểm chung của hệ thống tổ chức


mạng lưới y tế Việt Nam theo chức năng và mục
tiêu của WHO.
◦ Ưu điểm: tương đồng với chức năng của HTYT nói
chung
◦ Nhược điểm: cách đánh giá và kết quả chưa được
công bố một cách rộng rãi, thuyết phục.
2. Mô hình tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam (1)

-Phân loại theo 4 cách:


- Tổ chức hành chính nhà nước: 2
- Thành phần kinh tế: 2
- Khu vực: 2
- Lĩnh vực hoạt động: 6

 Giúp bao quát các chức năng, đảm bảo mục tiêu của hệ
thống y tế.
Các MỤC TIÊU/CHỨC NĂNG
của hệ thống y tế
◦ Chức năng
◦ Cung cấp dịch vụ
◦ Đào tạo nhân lực
◦ Tạo ra và duy trì, tích lũy nguồn
◦ Quản lý nói chung.
◦Mục tiêu
◦ Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
◦ Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
◦ Đảm bảo tài chính của cộng đồng
2. Mô hình tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam (2)

-Phân loại theo tổ chức hành chính nhà nước


- Trung ương: Bộ Y tế
- Địa phương
- Tỉnh/TP thuộc TW
- Y tế cơ sở
2. Mô hình tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam (3)

-Phân loại theo thành phần kinh tế


- Nhà nước
- Tư nhân
◦ Nâng cao sức khỏe cộng đồng đó
◦ Đáp ứng kỳ vọng của cộng đồng.
◦ Đảm bảo tài chính của cộng đồng
2. Mô hình tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam (4)

•Phân loại theo 2 khu vực


◦ Chuyên sâu
◦ Phổ cập

Tại sao cần xây dựng nhưng khu vực chuyên sâu?
So sánh khu vực chuyên sâu và khu vực phổ cập?
2. Mô hình tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam (5)

•Phân loại theo lĩnh vực hoạt động:


◦ Y tế DP, YTCC
◦ Khám chữa bệnh, phục hồi chưc năng
◦ Đào tạo nhân lực y tế
◦ Giám định kiểm nghiệm
◦ Lĩnh vực dược – thiết bị y tế
◦ GDTT và CSYT
3. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ của cơ quan Y
tế (1)

•Có 4 cấp
◦ Bộ Y tế
◦ Sở Y tế
◦ TTYT huyện, Phòng Y tế
◦ Trạm Y tế
3. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ của cơ quan Y
tế (2)

•Bộ Y tế: Quản lý nhà nước ở những lĩnh vực khác nhau
•Sở Y tế: quản lý nhà nước về CSSK cho UBND ở những
lĩnh vực khác nhau.
•Phòng Y tế: quản lý nhà nước cho UBND cấp huyện..
•Trạm y tế: Tổ chức thực hiện.
•(chịu sự chỉ đạo của tuyến trên)
4. Một số nội dung quản lý chính của Y tế cơ sở
(1)

•Quan điểm cơ bản trong quản lý y tế là gì?


4. Một số nội dung quản lý chính của Y tế cơ sở
(2)

• 4 nội dung quản lý


◦ Quản lý y tế dự phòng
◦ Quản lý khám chữa bệnh và phục hồi chức năng
◦ Quản lý nhân lực, tài chính và trang thiết bị y tế
◦ Quản lý thuốc chữa bênh
5. Một số nội dung quản lý chính của Y tế cơ sở
(2)

• 4 nội dung quản lý


◦ Quản lý y tế dự phòng
◦ Quản lý khám chữa bệnh và phục hồi chức năng
◦ Quản lý nhân lực, tài chính và trang thiết bị y tế
◦ Quản lý thuốc chữa bênh
Nội dung ôn tập
•Khái niệm hoạt động y tế.
•Mạng lưới y tế, hệ thống y tế
•Mục tiêu và chức năng của hệ thống y tế
•Đánh giá hệ thống y tế
•Đặc điểm mạng lưới y tế Việt Nam
•Phân loại mạng lưới y tế
Bài tập cộng điểm
•Vẽ sơ đồ mạng lưới y tế Việt Nam theo các cấp.
•Trên sơ đồ này vẽ mối liên hệ giữa các cơ sở y tế công lập và tư
nhân với các đơn vị quản lý.

-Điểm cộng 0-2 điểm vào điểm chuyên cần


-Hạn chót: 23:59 31/3/2020
-Nhóm 5-10 SV (ko ít hơn 5)
-Nộp bài gồm 2 file: (1)file pdf và (2) file danh sách excel
-Nộp về email: pttin@ctump.edu.vn
-Tiêu đề email: 4344TCQLYT.Baitap

Lưu ý nộp bài sai quy định sẽ ko được chấm.


Bài tập tự học
•Các quy đinh về cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các cơ
quan bộ y tế/sở y tế/phòng y tế/trạm y tế có thay đổi gì so với
kiến thức ở trong giáo trình?
•Yêu cầu
◦ Nhóm từ 8-10 SV
◦ Chọn 1 trong 4 tuyến
◦ Mô tả sự khác nhau: có dẫn chứng bằng văn bản (ghi rõ năm,
những thay đổi được đề cập ở đoạn nào)
◦ Nộp bài dưới dạng file word đến email pttin@ctump (tiêu đề ghi:
lớp.môn.baitap vd: 44YHCT.TCQLYT.Baitap)
•Điểm cộng: từ 0-4 điểm chuyên cần cho tất cả các bạn trong nhóm
Bài tập cộng điểm 2
•Dựa trên mô hình cơ bản sau

BỘ Y TẾ Hãy vẽ thêm các cơ quan y tế


có liên quan và mối quan hệ
của chúng với các cơ quan y tế
SỞ Y TẾ sẵn có trong mô hình
TTYT Với mỗi cơ quan/tổ chức có
HUỴEN
liên quan, trình bày ngắn gọn
mối liên quan đó (ghi rõ nguồn
TYT XÃ
tham khảo từ văn bản nào)
Câu hỏi ôn tập

•Hệ thống y tế là gì?


•Phân biệt mạng lưới y tế và hệ thống y tế?
•Chức năng, mục tiêu cơ bản của hệ thống y tế là gì?
•Đặc điểm cơ bản của mạng lưới y tế Việt Nam là gì? Đặc
điểm này đáp ứng được yêu cầu về mục đích và chức năng
của hệ thống y tế như thế nào?
•Quản lý y tế cơ sở gồm những nội dung nào?
•Mạng lưới y tế Việt Nam được phân loại như thế nào?
•Thảo luận và thắc mắc:
•Hướng dẫn tự học:
 BỘ MÔN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ Y TẾ -
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG - CTUMP
•Thank you for listening

You might also like