You are on page 1of 31

ÔN TẬP

TỔ CHỨC Y TẾ - CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA


CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
I.
1. (0.2 point)
Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế
hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực
hiện:
A. Công bằng trong chăm sóc y tế
B. Mục tiêu của y tế
C. Phân phối nguồn lực y tế
D. Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến
2. (0.2 point)
Công tác quản lý y tế không chỉ dựa trên khoa học tổ chức y tế mà còn yêu cầu sự đóng
góp của các khoa học xã hội khác như:
A. Quản lý hành chính y tế
B. Khoa học kinh tế xã hội
C. Kinh tế y tế
D. Xã hội học y học, đạo đức y học
3. (0.2 point)
Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của:
A. Kinh tế y tế
B. Luật pháp y tế
C. Tổ chức y tế
D. Xã hội học y học
4. (0.2 point)
Tổ chức y tế là cơ sở thực tiễn của:
A. Kinh tế y tế
B. Quản lý hành chính y tế
C. Khoa học kinh tế xã hội
D. Y học xã hội
5. (0.2 point)
Đối tượng nghiên cứu của y học xã hội và y tế công cộng là sức khỏe của nhân dân trong
mối quan hệ với:
A. Sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng
B. Thực trạng công tác y tế
C. Môi trường sống và các điều kiện kinh tế xã hội
D. Các điều kiện tự nhiên.
6. (0.2 point)
Nghiên cứu tiêu chuẩn cơ cấu, số lượng biên chế cán bộ trong toàn ngành và trong tất
cả các cơ sở y tế; bồi dưỡng, đào tạo, qui hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và
lãnh đạo ngành y tế là nội dung nghiên cứu về:
A. Cơ sở khoa học của công tác y tế về tài chính y tế
B. Cơ sở khoa học của công tác y tế về thiết bị y tế
C. Cơ sở khoa học của công tác y tế về dược
D. Cơ sở khoa học của công tác y tế về nhân lực y tế
7. (0.2 point)
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng Tư bản Chủ nghĩa:
A. Coi trọng chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.
B. Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém, có hiệu quả.
C. Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội.
D. Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
8. (0.2 point)
Mô hình tổ chức y tế Việt nam đang thực hiện:
A. Mô hình quản lý hành chính nhà nước 4 cấp
B. Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
C. Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
D. Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
9. (0.2 point)
Mô hình y tế Chuyên sâu gồm:
A. Y tế tuyến tỉnh trọng điểm + các cơ sở y tế TW
B. Y tế tuyến tỉnh trọng điểm
C. Y tế tuyến tỉnh trở lên.
D. Y tế tuyến tỉnh + các bệnh viện Chuyên khoa TW
10. (0.2 point)
Mô hình y tế phổ cập gồm:
A. Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
B. Y tế huyện xã
C. Y tế quận phường
D. Y tế tuyến Xã + tuyến huyện + Tuyến tỉnh trọng điểm
19. (0.3 point)
Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội;
nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng
tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có
lợi và hạn chế các điều kiện có hại. Mô tả trên thuộc lĩnh vực nào của môn học và đối
tượng hướng đến là ai?
Answer: Y học xã hội, hướng đến sức khỏe của cộng đồng và xã hội
20. (0.3 point)
Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là gì?
Answer: Đảm bảo cho mọi người dân được hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu
21. (0.3 point)
Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe,
thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội. Đây là lý thuyết về
nào và nhằm mục đích gì trong y tế?
Answer: Lý thuyết về Y tế Công cộng, nhằm mục đích bảo đảm cho mọi người một mức sống
phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe.
22. (0.3 point)
Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng, xây dựng chính sách y tế có thể thực hiện
được và phương hướng, đề án để giải quyết các vấn đề. Đó là nhiệm vụ của lĩnh vực nào?
Answer: Nhiệm vụ của lĩnh vực Quản lý y tế
23. (0.3 point)
Một bộ phận của Y xã hội học, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, lập kế hoạch, xây dựng
cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện mục tiêu
của y tế. Đó là nhiệm vụ và cơ sở thực tiễn của lĩnh vực nào?
Answer: Nhiệm vụ của Tổ chức y tế, là cơ sở thực tiễn của Y học xã hội
24. (0.3 point)
Nghiên cứu các quy luật trong mối quan hệ giữa sức khỏe cho con người với các điều
kiện tự nhiên và kinh tế xã hội để chăm sóc sức khỏe cho họ. Nghiên cứu tình trạng sức
khỏe nhân dân. Nghiên cứu tình hình phát triển dân số KHHGĐ. Nghiên cứu về cơ sở
khoa học của công tác y tế. Nghiên cứu lịch sử y học và y tế. Đây là nhiệm vụ của lĩnh
vực nào?
Answer: Các vấn đề nghiên cứu là nhiệm vụ của Y học xã hội
24. (0.3 point)
Hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng Tư bản Chủ nghĩa là
hình thức nào?
Answer: Tập trung chủ yếu đầu tư phát triển Y tế tư nhân
25. (0.3 point)
Hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa là
hình thức nào?
Answer: Tập trung chủ yếu đầu tư phát triển Y tế nhà nước
26. (0.3 point)
Tế bào cơ bản của hệ thống chăm sóc sức khỏe dân nhân của ngành y tế Việt Nam là?
Answer: Các trạm Y tế xã phường, thị trấn là tế bào cơ bản của Việt Nam
27. (0.3 point)
Liệt kê các mô hình chung của hệ thống tổ chức y tế Việt Nam?
Answer: Mô hình Hành chính; Mô hình theo thành phần kinh tế; Mô hình theo khu vực
28. (0.3 point)
Sử dụng các kỹ thuật cao, nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho địa phương, hỗ trợ giải
quyết khó khăn vượt qua khả năng của y tế phổ cập, đào tạo cán bộ y tế phổ cập. Là
nhiệm vụ của khu vực y tế nào ?
Answer: Là nhiệm vụ của khu vực y tế Chuyên sâu, các bệnh viện Trung ương, tuyến tỉnh.
29. (0.3 point)
Bảo đảm nhu cầu bảo vệ sức khỏe nhân dân, sử dụng các kỹ thuật thông thường phổ
biến, phân bố từ tuyến tỉnh trở xuống đến y tế cơ sở. Là nhiệm vụ của khu vực y tế nào ?
Answer: Là nhiệm vụ của khu vực y tế Phổ cập, các bệnh viện tuyến quận, huyện
30. (0.3 point)
Dựa theo mô hình thành phần kinh tế, hệ thống tổ chức y tế được phân chia như thế
nào?
Answer: Mô hình y tế theo cơ chế hoạt động Nhà nước – mô hình theo cơ chế hoạt động tư
nhân
31. (0.3 point)
Dựa theo mô hình tổ chức hành chính, hệ thống tổ chức y tế được phân chia như thế
nào?
Answer: Mô hình y tế cấp Trung ương – Mô hình y tế cấp địa phương
32. (0.3 point)
Dưa theo mô hình khu vực, hệ thống tổ chức y tế được phân chia như thế nào?
Answer: Mô hình y tế khu vực Chuyên sâu – Mô hình y tế khu vực phổ cập
33. (0.3 point)
Với nhiệm vụ tham mưu cho Chính phủ, Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ sức
khỏe nhân dân. Chỉ đạo ngành y tế thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Có nhiệm vụ xây dựng chiến lược, kế hoạch y tế, các chính
sách y tế, thực hiện việc quản lý toàn bộ ngành y tế trên cả nước. Là nhiệm vụ của cơ
quan nào?
Answer: Là nhiệm vụ của cơ quan Bộ Y tế
34. (0.3 point)
Cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. Đây là cơ quan nào?
Answer: Là cơ quan Sở Y tế các tỉnh
35. (0.3 point)
Xây dựng quy hoạch, phát triển và triển khai kế hoạch hoạt động của sự nghiệp y tế.
Tham mưu UBND, trình cho UBND ban hành, hoặc ban hành theo thẩm quyền những
quy định chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ y tế. Quản lý và tổ chức thực hiện các nguồn
kinh phí theo quy định của cơ quan tài chính Nhà nước. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành y tế. Là nhiệm vụ của cơ quan nào? cơ quan này Chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của ai?
Answer: Là cơ quan Sở Y tế, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Y tế
36. (0.3 point)
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện/quận, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn huyện, chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, chịu sự chỉ
đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế. Là nhiệm vụ của cơ quan nào?
Answer: Phòng Y tế
37. (0.3 point)
Đơn vị chuyên môn đầu tiên tiếp xúc với nhân dân. Đơn vị sự nghiệp thuộc Trung tâm
Y tế huyện/phòng Y tế. Chịu sự hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của bệnh
viện, phòng khám đa khoa khu vực huyện. Chịu sự quản lý của UBND xã, phường trong
công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phát triển công tác chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe nhân dân. Là mô tả của cơ quan nào?
Answer: Trạm y tế xã, phường, thị trấn của các huyện - thành phố - thị xã
38. (0.3 point)
Là nhân lực bán chuyên trách. Với nhiệm vụ truyền thông GDSK, hướng dẫn nhân dân
thực hiện vệ sinh phòng dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe bà mẹ TE - KHHGĐ, sơ cứu ban
đầu, thực hiện các chương trình y tế. Chịu sự quản lý chỉ đạo của Trạm y tế xã và trưởng
thôn. Là mô tả của tổ chức nào?
Answer: Là cộng tác viên Y tế thôn bản tại các xã, phường, thị trấn
CHƯƠNG 2:
CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA, CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
I.
1. (0.2 point)
Chủ trương đề xướng tuyên ngôn AlmaAta xuất phát từ:
A. Các nước TBCN.
B. Các nước XHCN.
C. Các nước Châu Á
D. Các nước châu Phi.
2. (0.2 point)
Tuyên ngôn AlmaAta chú trọng biện pháp:
A. Phát triển Y tế gắn với tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội về CSSK.
B. Công bằng xã hội về CSSK
C. Y tế phải tiếp cận với cộng đồng, công bằng xã hội về CSSK, phát triển Y tế gắn với
tăng trưởng kinh tế và dự phòng là cơ bản.
D. Công bằng xã hội về CSSK và Y tế phải tiếp cận với cộng đồng.
3. (0.2 point)
Tính nguyên tắc của CSSKBĐ:
A. Tính công bằng, dự phòng tích cực, tham gia của cộng đồng, kỹ thuật thích hợp, phối
hợp liên ngành
B. Tính dự phòng tích cực, phối hợp liên ngành, kỹ thuật thích hợp, tính bình đằng, kết
hợp đông tây y
C. Tham gia của cộng đồng, kỹ thuật thích hợp, Phối hợp liên ngành, phối hợp hoa học
kỹ thuật trong chăm sóc sức khỏe
D. Phối hợp liên ngành
4. (0.2 point)
Hoạt động liên ngành trong CSSKBĐ:
A. Huy động các ngành dưới sự điều hành của nhà nước do y tế làm nồng cốt.
B. Huy động các ngành dưới sự điều hành của nhà nước.
C. Huy động các ngành dưới sự diều hành của cấp ủy
D. Huy động các ngành dưới sự điều hành của cấp ủy do y tế làm nồng cốt.
5. (0.2 point)
Y tế tuyến tiền ban đầu:
A.Y tế gia đình. Y tế cụm dân cư. Y tế thôn bản.
B. Y tế xã phường thị trấn.
C. Y tế cụm dân cư.
D. Y tế thôn bản.
6. (0.2 point)
Sức khỏe là:
A. Trạng thái không bệnh tật.
B. Trạng thái thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội
C. Khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường sống.
D. Trạng thái thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần, xã hội, không bệnh tật
7. (0.2 point)
Sức khỏe là quyền cơ bản:
A. Quyền được bảo đảm về CSSK, nghĩa vụ bảo vệ sức khỏe bản thân, bảo vệ sức khỏe
cộng đồng và bảo vệ môi trường.
B. Có quyền chọn sức khỏe cho mình, không cần đối với người khác
C. Có quyền hủy hoại sức khỏe mình nếu thấy cần không cần nghỉ đến ảnh hưởng hay
không đối với người khác.
E. Quyền được phân phối sản phẩm về sức khỏe dẫu rằng không có bổn phận làm ra sản
phẩm sức khỏe
8. (0.2 point)
Khả năng vươn tới sức khỏe (không bệnh tật) ở chế độ XHCN đạt được ở người:
A. Cho tất cả mọi người
B. Người giàu.
C. Người nghèo.
D. Người thành thị.
9. (0.2 point)
Mô hình tổ chức CSSKBĐ ở Việt nam được xem là y tế thuộc khu vực:
A. Y tế phổ cập.
B. Y tế chuyên sâu.
C. Y tế địa phương.
D. Y tế địa bàn .
10. (0.2 point)
Quan điểm cơ bản của CSSKBĐ thuộc quan điểm nào trong hệ thống quan điểm y tế
Việt nam:
A. Quan điểm dự phòng.
B. Quan điểm chính trị.
C. Quan điểm đông tây y kết hợp.
D. Quan điểm quần chúng.
14. (0.3 point)
Theo quyết định Bộ Y tế số 264/2002/QĐ-BYT về kết quả chương trình mục tiêu quốc
gia về Y tế giai đoạn 2011-2015 có bao nhiêu tỉnh, thành phố đạt 4 tiêu chuẩn loại trừ
bệnh phong?
Answer: 100% tỉnh thành phố trên cả nước
15. (0.3 point)
Là những chăm sóc thiết yếu được xây dựng trên cơ sở các phương pháp khoa học và kỹ
thuật thực hành đơn giản, dễ thực hiện, tiếp cận dễ dàng, chấp nhận được của cộng đồng
qua các giai đoạn. Đây là nội dung nào trong chăm sóc sức khỏe nhân dân?
Answer: Chăm sóc sức khỏe ban đầu là nội dung chính trong chăm sóc sức khỏe nhân dân
16. (0.3 point)
Chăm sóc sức khỏe không có nghĩa là cung cấp các chăm sóc sức khỏe đồng đều cho mọi
thành viên của cộng đồng mà là cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho những người
thực hiện có nhu cầu cần nó. Đây là nguyên tắc nào trong chăm sóc sức khỏe ban đầu?
Answer: Là nguyên tắc Tính công bằng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
17. (4.0 point)
Trình bày ý nghĩa và sự khẳng định trong chăm sức khỏe của Tuyên ngôn Alma Ata?
Answer:
Đại hội đồng Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) họp hội nghị tại Alma Ata, thủ đô nước Cộng
hòa Kazactan ngày 12 tháng 9 năm 1978 đã thông qua tuyên ngôn vì mục tiêu đạt được “sức
khỏe cho mọi người” tới năm 2000 (0.5 point)
❖ Ý nghĩa của tuyên ngôn Alma Ata: (2 point)
- Phê phán một số thiếu sót của nền y tế cổ điển (0.5 point)
+ Nền y tế cổ điển chỉ chú ý chữa bệnh bằng các phương pháp và phương tiện hiện đại đắt tiền,
làm cho sự nghiệp y tế cách ly, xa rời quần chúng nhân dân lao động.
(0.25 point)
+ Chú ý chữa bệnh cho cá nhân hơn cho cộng đồng và môi trường hoạt động của họ.
(0.25 point)
- Lên án sự bất công trong các xã hội hiện nay và giữa tầng lớp nhân dân lao động trong mỗi
nước (phân hóa giàu nghèo quá rõ). (0.5 point)
- Nêu cao tinh thần nhân đạo của tuyên ngôn. (0.75 point)
+ CSSKBĐ có khả năng thực hiện được ở đại bộ phận các nước và tính ưu việt của y học dự
phòng và cộng đồng (0.25 point)
+ Đề cao vai trò làm chủ của nhân dân lao động cơ bản trong CSSKBĐ như lồng ghép cá nhân
và cộng đồng. (0.25 point)
+ Nêu các biện pháp và phương thức hoạt động cơ bản của CSSKBĐ như lồng ghép, hoạt
động liên ngành, xã hội hóa... (0.25 point)
- Nêu rõ mối quan hệ giữa sức khỏe và sự phát triển, tăng cường kinh tế, thực hiện chiến lược
con người. (0.25 point)
❖ Tuyên ngôn Alma Ata khẳng định: (1.5 point)
“Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ bao
gồm tình trạng không có bệnh hay thương tật”. (0.5 point)
- Mục tiêu chung của Tổ chức y tế thế giới là phấn đấu để đạt được cho tất cả mọi người một
mức độ cao nhất có thể được về sức khỏe. Tại hội nghị Alma Ata năm 1978 nội dung và những
nguyên lý của CSSKBĐ đã được xác định. (0.25 point)
- CSSKBĐ đã trở thành trọng tâm chính để tăng cường sức khỏe trên toàn thế giới. CSSKBĐ
đã góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh phân phối công bằng nguồn lực y tế và định
hướng phục vụ. (0.25 point)
- Ở Việt Nam, CSSKBĐ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe cho nhân dân.
CSSKBĐ đã góp phần giảm tỷ lệ tử vong, tỷ lệ bệnh tật, tăng tuổi thọ trung bình của người
dân. Bộ y tế và các cán bộ quan tâm đến CSSKBĐ đã tìm kiếm những ý tưởng và những giải
pháp mới trong công tác củng cố màng lứơi y tế cơ sở, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học,
quản lý, giám sát, điều hành các hoạt động CSSKBĐ. (0.5 point)
18. (4.0 point)
Trình bày định nghĩa và các nội trong Chăm sóc sức khỏe ban đầu?
Answer:
❖ Định nghĩa CSSKBĐ: (1.5 point)
- CSSKBĐ là những chăm sóc sức khỏe thiết yếu, dựa trên những phương pháp và kỹ thuật
thực hành, đưa đến tận cá nhân và từng gia đình trong cộng đồng, được mọi người chấp nhận
thông qua sự tham gia đầy đủ của họ, với giá thành mà họ có thể chấp nhận được nhằm đạt
được mức sức khỏe cao nhất có thể được. (1.0 point)
CSSKBĐ nhấn mạnh đến những vấn đề sức khỏe chủ yếu của cộng đồng, đến tăng cường sức
khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh và phục hồi sức khỏe. (0.5 point)
❖ CSSKBĐ gồm tám nội dung: (2.5 point)
- Giáo dục sức khỏe nhằm thay đổi lối sống và thói quen không lành mạnh. (0.25 point)
- Cung cấp đầy đủ thực phẩm và dinh dưỡng hợp lý (0.25 point)
- Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường (0.25 point)
- Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em trong đó có kế hoạch hóa gia đình (0.25 point)
- Tiêm chủng phòng chống 6 bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ em (0.25 point)
- Phòng chống các bệnh dịch lưu hành phổ biến tại địa phương (0.25 point)
- Điều trị hợp lý các bệnh và các vết thương thông thường (0.25 point)
- Cung cấp các loại thuốc thiết yếu. (0.25 point)
Ngoài 8 nội dung trên, mỗi quốc gia đề ra thêm các nội dung cần thiết khác theo tình hình
thực tiễn của mình. Việt Nam bổ sung thêm 2 nội dung: (0.5 point)
- Quản lý sức khỏe toàn dân và toàn diện (0.25 point)
- Kiện toàn và củng cố mạng lưới y tế cơ sở (0.25 point)
CHƯƠNG 3:
TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ
I.
1. (0.2 point)
Khái niệm công bằng trong chăm sóc sức khỏe:
A. Mọi người được chăm sóc sức khỏe như nhau
B. Mọi người đều được hưởng đầy đủ các dịch vụ, có quyền khám chữa bệnh khi ốm đau,
có quyền lưu tiên như nhau
C. Nhà nước đảm bảo cho mọi người được CSSK cơ bản, có chất lượng phù hợp với khả
năng kinh tế xã hội của đất nước
D. Mọi người có quyền khám chữa bệnh khi ốm đau
2. (0.2 point)
Hệ thống y tế Việt nam hiện nay hoạt động theo cơ chế:
A. Bao cấp, nhà nước quản lý toàn bộ, bao gồm kinh tế-chính trị-xã hội
B. Tư nhân theo hướng tư bản chủ nghĩa
C. Dựa trên bảo hiểm y tế
D. Vừa nhà nước, vừa tư nhân vừa bảo hiểm y tế, vừa thu phí, miễn phí
3. (0.2 point)
Mục đích quan trọng nhất của quản lý bệnh viện:
A. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ y tế, công bằng trong khám chữa
bệnh
B. Không có bệnh nhân tử vong, tăng tỷ lệ điều trị khỏi bệnh
C. Hiệu quả kinh tế, đảm bảo thu nhập nhân viên y tế, tăng hiệu quả điều trị
D. Tăng thu nhập
4. (0.2 point)
Quản lý bệnh viện là nhiệm vụ của:
A. Tất cả cán bộ công nhân viên bệnh viện
B. Giám đốc và Phó giám đốc
C. Trưởng khoa, Trưởng phòng
D. Ban Giám đốc và cấp Ủy đảng Bệnh viện
5. (0.2 point)
Thông tin y tế là:
A. Số liệu mô tả tình hình và kết quả hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể.
B. Số liệu mô tả quy mô và kết quả của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể.
C. Số liệu mô tả tình hình và quy mô của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ
thể.
D. Số liệu mô tả tình hình, quy mô và kết quả của hoạt động y tế trong một khoảng thời
gian cụ thể.
6. (0.2 point)
Các dạng thông tin y tế bao gồm:
A. Thông tin cá nhân, thông tin về sức khỏe, nhân lực y tế, thông tin cán bộ y tế
B. Thông tin tài chính, vật lực, nhân lực y tế, thông tin lãnh đạo y tế
C. Thông tin y tế cơ sở, thông tin về nguồn lực, thông tin để giải thích nguyên nhân
D. Thông tin phòng bệnh, điều trị và phục hồi chức năng, thông tin cơ sở
7. (0.2 point)
Thông tin y tế cơ sở là những thông tin:
A. Cần thiết phải có trước khi tiến hành một hoạt động y tế
B. Được sử dụng để tiến hành các hoạt động y tế
C. Được sử dụng làm cơ sở cho việc giải thích nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe
D. Thu được qua các điều tra ban đầu
8. (0.2 point)
Để phục vụ cho công tác quản lý y tế, thông tin cần được thu thập theo các nhóm nào
sau đây:
A. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số tác
động
B. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn
lực, nhóm chỉ số thông tin để giải thích nguyên nhân
C. Nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm
chỉ số thông tin về nguồn lực
D. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số thông
tin y tế cơ sở
9. (0.2 point)
Thông tin dùng cho công tác quản lý y tế phải bảo đảm những yêu cầu nào sau đây:
A. Tính kịp thời, tính đầy đủ, tính chính xác, tính sử dụng, tính thực thi và đơn giản, tính
nhạy, tính đặc hiệu, tính khách quan
B. Tính kịp thời, tính đầy đủ, tính chính xác, tính sử dụng, tính thực thi và đơn giản, tính
nhạy, tính khái quát, tính khách quan
C. Tính kịp thời, tính đầy đủ, tính chính xác, tính sử dụng, tính thực thi và đơn giản, tính
nhạy, tính phổ biến, tính khách quan
D. tính đầy đủ, tính chính xác, tính sử dụng, tính thực thi và đơn giản, tính nhạy, tính đặc
hiệu, tính khách quan, tính hiệu quả
10. (0.2 point)
Hệ thống quản lý thông tin y tế ở nước ta hiện nay bao gồm:
A. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê
y tế ở trạm y tế xã phường
B. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, phòng thống kê tin học thuộc vụ kế hoạch, bộ phận
thống kê y tế ở các trung tâm y tế huyện
C. Phòng thống kê tổng hợp bộ y tế, tổng cục thống kê, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế
xã phường
D. Bộ phận thống kê y tế ở bộ y tế, bộ phận thống kê y tế ở các sở y tế, bộ phận thống kê
y tế ở các trung tâm y tế huyện, bộ phận thống kê y tế ở trạm y tế xã phường
11. (0.2 point)
Phương tiện thu thập thông tin chính thức của Bộ Y Tế hiện nay gồm có:
A. 6 cuốn sổ từ A1 đến A6
B. 7 cuốn sổ từ A1 đến A7
C. 8 cuốn sổ từ A1 đến A8
D. 9 cuốn sổ từ A1 đến A9
12. (0.2 point)
Một số nhược điểm trong công tác quản lý thông tin y tế nước ta hiện nay:
A. Thiếu sự thống nhất trong điều phối, số liệu thông tin quá nhiều nhưng không đầy đủ,
chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông tin y tế
B. Số liệu thông tin ít và không đầy đủ, chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông
tin y tế
C. Chưa có các biểu mẫu ghi chép thống nhất, số liệu thông tin quá nhiều nhưng không
đầy đủ, chất lượng thông tin còn thấp, ít sử dụng thông tin y tế
D. Thiếu sự phối hợp hoạt động giữa các ban ngành, sử dụng thông tin không đúng mục
đích
13. (0.2 point)
Những nguyên nhân chính dẫn đến chất lượng thông tin y tế ở nước ta còn thấp là do:
A. Người dân không hợp tác, phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn
xác
B. Cán bộ y tế chưa có trách nhiệm cao, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa
thực sự khoa học
C. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, đội ngũ cán bộ thống
kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
D. Phải thu thập nhiều thông tin, nguồn số liệu lại chưa chuẩn xác, biểu mẫu chưa thực sự
khoa học, đội ngũ cán bộ thống kê chưa ổn định và phương tiện chưa đầy đủ
14. (0.2 point)
Một thông tin y tế có tính chính xác khi:
A. Thông tin đáp ứng đúng và đủ theo yêu cầu của hoạt động y tế để việc ra quyết định
được phù hợp và có hiệu quả
B. Thông tin thực sự cần thiết và được sử dụng đúng cho mục đích xây dựng kế hoạch,
quản lý, giám sát và lượng giá các hoạt động cũng như cho việc xây dựng chính sách y tế.
C. Thông tin phản ánh đúng bản chất của một vấn đề sức khỏe tồn tại trong cộng đồng,
có tính thống nhất. Chỉ số thu thập gọi là chính xác, chấp nhận được khi nó chỉ sai lệch
trong khoảng cho phép so với chuẩn.
D. Thông tin không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu và không bị điều chỉnh số liệu,
mọi người khi sử dụng cùng một chỉ số đều có nhận định giống nhau
15. (0.2 point)
Một thông tin y tế có tính đặc hiệu khi:
A. Thông tin phản ánh sự thay đổi của đối tượng mà chỉ số đo lường chứ không phải do
ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. Thông tin nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng cần đo lường
C. Thông tin không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu và không bị điều chỉnh số liệu,
mọi người khi sử dụng cùng một chỉ số đều có nhận định giống nhau
D. Thông tin phản ánh đúng bản chất của một vấn đề sức khỏe tồn tại trong cộng đồng,
có tính thống nhất.
16. (0.2 point)
Những thông tin cần thiết phải có trước khi tiến hành một hoạt động y tế được gọi là?
A. Thông tin y tế cơ sở;
B. Thông tin sơ cấp
C. Thông tin ban đầu;
D. Thông tin về nguồn lực
17. (0.2 point)
Thông tin để giải thích nguyên nhân là
A. Thông tin định lượng;
B. Thông tin định tính;
C. Thông tin y tế cơ sở;
D. Thông tin thứ cấp
18. (0.2 point)
Quản lý y tế nói chung là
A. Xác định những vấn đề y tế của cộng đồng
B. Xác định các vấn đề y tế để báo cáo y tế tuyến trên
C. Xác định các vấn đề y tế và xây dựng các nhiệm vụ để thực hiện các vấn đề đó
D. Xác định các vấn đề y tế, xây dựng các giải pháp và thực hiện các giải pháp giải quyết
vấn đề y tế đó
19. (0.2 point)
Bước thứ nhất của chu trình quản lý là:
A. Tổ chức thực hiện;
B. Theo dõi;
C. Lập kế hoạch;
D. Đánh giá
20. (0.2 point)
Các phương pháp quản lý nhân lực y tế thường hay thực hiện là:
A. Quản lý theo công việc, quản lý địa điểm, quản lý theo lịch công tác;
B. Quản lý theo lịch công tác và theo thời gian công việc; quản lý kế hoạch;
C. Quản lý theo công việc, quản lý theo lịch công tác, và quản lý qua điều hành, giám sát.
D. Quản lý theo công việc và quản lý qua điều hành, giám sát, quản lý thời gian.
63. (0.3 point)
Thông thường, hiện nay các bệnh viện nhà nước căn cứ vào vấn đề gi để tìm nguồn nhân
lực?
Answer: Loại hình và số giường bệnh
64. (0.3 point)
Quản lý công tác chuyên môn bệnh viện là sử dụng.....(1).....của bệnh viện để thực hiện
tốt hoạt động khám bệnh, điều trị và chăm sóc người bệnh với chất lượng cao đảm bảo
....(2)... trong khám chữa bệnh. Điền vào chổ trống cụm từ thích hợp?
Answer: (1) Mọi nguồn lực (2) Công bằng
65. (0.3 point)
Quản lý tài chính bệnh viện là điều hành các nguồn tài chính vật tư, trang thiết bị của
bệnh viện, là ....(1).......các nguồn thu và các khoản chi sao cho đúng mục đích,....(2)......
Điền vào chổ trống cụm từ thích hợp?
Answer: (1) Cân đối, (2) hiệu quả và tiết kiệm
66. (0.3 point)
Là 1 bộ phận của 1 tổ chức mang tính chất y học và xã hội, có chức năng đảm bảo cho
nhân dân được săn sóc toàn diện về y tế cả chữa bệnh và phòng bệnh. Công tác ngoại
trú của bệnh viện lan tõa tới tận gia đình đặt trong môi trường của nó. Nó còn là trung
tâm giảng dạy y học và nghiên cứu sinh vật xã hội. Theo WHO, đây là định nghĩa về?
Answer: Theo WHO đây là định nghĩa của Bệnh viện
67. (0.3 point)
Bệnh quận, huyện, thị xã, bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện, bệnh viện ngành và
bệnh viện tư. Thực hiện dịch vụ khám, chữa bệnh cơ bản; nhận bệnh nhân từ cộng đồng
hay từ Trạm Y tế. Là bệnh viện thuộc hạng bao nhiêu?
Answer: Là bệnh viện thuộc hạng 3
68. (0.3 point)
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tỉnh-thành phố, bệnh viện tư và bệnh viện ngành tại
thành phố thuộc Trung Ương. Thực hiện dịch vụ khám, chữa bệnh với kỹ thuật chuyên
khoa, đáp ứng hầu hết nhu cầu khám, chữa bệnh. Là cơ sở thực hành cho sinh viên Y -
Dược. Là bệnh viện thuộc hạng bao nhiêu?
Answer: Là bệnh viện hạng 2
69. (0.3 point)
Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tỉnh-thành phố trực thuộc
Trung Ương. Thực hiện các kỹ thuật chuyên khoa sâu, nghiên cứu khoa học. Là cơ sở
thực hành cho sinh viên trường Đại học Y - Dược. Quy mô 500 - 1.500 giường. Là bệnh
viện thuộc hạng bao nhiêu?
Answer: Là bệnh viện hạng 1 hoặc hạng đặc biệt
70. (0.3 point)
Cơ quan có quyền ban hành và quản lý sổ sách, biểu mẫu báo cáo thống kê của ngành y
tế, thống nhất và chuẩn hóa biểu mẫu thống kê, sổ sách ghi chép ban đầu và phần mềm
tin học chuyên dụng là:
Answer: Bộ phận thống kê y tế ở Bộ Y tế, chuyên về thống kê thông tin y tế nhận từ các tỉnh
71. (0.3 point)
Thông tin đã được cập nhật, tổng hợp và chỉnh lý trước khi sử dụng cho công tác quản
lý. Đây là dạng thông tin gì?
Answer: Đây là dạng thông tin thứ cấp
72. (0.3 point)
Sự thay đổi của chỉ số phản ánh sự thay đổi của đối tượng mà chỉ qua chỉ số đó chứ
không phải do ảnh hưởng của các yếu tố khác. Đây là tính chất gì của thông tin y tế?
Answer: Tính đặt hiệu của thông tin y tế
73. (0.3 point)
Một phương pháp quản lý nào xây dựng các quy định kỹ luật của tổ chức?
Answer: Là quản lý theo phương pháp hành chính
74. (0.3 point)
Bồi dưỡng đào tạo, hỗ trợ nhân viên hoàn thành công việc là phương pháp quản lý nào?
Answer: Là quản lý theo Phương pháp giáo dục
75. (0.3 point)
Cơ quan quản lý ngân sách y tế xã, phường, thị trấn hiện nay là
Answer: Nhận từ UBND xã, phường, thị trấn
76. (0.3 point)
Đem lại sự hài lòng đồng thời của các cán bộ, công chức, người lao động trong đơn vị
và sự hài lòng, thỏa mãn nhu câu chăm sóc sức khỏe của người bệnh, người dân trong
cộng đồng. là phương pháp quản lý nào?
Answer: Là phương pháp quản lý theo Chất lượng toàn diện
77. (0.3 point)
Phân loại lập kế hoạch theo thời gian, có những loại kế hoạch nào?
Answer: Kế hoạch Dài hạn, kế hoạch trung hạn, kế hoạch ngắn hạn
78. (0.3 point)
Hình thức quản lý trực tiếp, là quá trình hỗ trợ và đào tạo liên tục tại chỗ và thu thập
thông tin về tiến độ và chất lượng hoạt động. Đây là hoạt động gì trong y tế?
Answer: Là Giám sát trong quản lý y tế
79. (0.3 point)
Tìm hiểu tiến độ công việc, kết quả và những nguyên nhân thành công và thất bại của
hoạt động y tế. Đây là hoạt động gì trong y tế?
Answer: là hoạt động Kiểm tra trong quản lý y tế
80. (0.3 point)
Xác định các vi phạm so với quy định pháp lý. Đây là hoạt động gì trong y tế?
Answer: Là hoạt động Thanh tra trong quản lý
81. (0.3 point)
Nhân lực, trang thiệt bị y tế, thuốc, cơ sở vật chất, tài chính, hệ thống quản lý và thời
gian. Là chỉ số gì?
Answer: Là chỉ số đầu vào cho các hoạt động y tế
82. (4.0 point)
Trình bày các yêu cầu cơ bản đối với thông tin y tế?
Answer:
Thông tin dùng cho công tác quản lý y tế bao gồm nhiều loại nhưng phải bảo đảm được các
tính chất như dưới đây:
- Tính kịp thời: Thời gian là thước đo các thông tin. Có những thông tin bị lỗi thời, kém tác
dụng vì chậm trễ trong quá trình xử lý, báo cáo. (0.5 point)
- Tính đầy đủ: Thông tin phải đầy đủ và theo yêu cầu của hoạt động y tế để việc ra quyết định
được phù hợp và có hiệu quả. Tránh tình trạng thiếu và thừa thông tin, đo vậy, các nội dung
và các chỉ số phải được báo cáo đầy đủ so với yêu cầu. (0.5 point)
- Tính chính xác: Một thông tin y tế chính xác khi nó phản ánh đúng bản chất của một vấn đề
sức khỏe tồn tại trong cộng đồng. Chỉ số thu thập gọi là chính xác, chấp nhận được khi nó chỉ
sai lệch trong khoảng cho phép so với chuẩn. (0.5 point)
- Tính sử dụng: Các thông tin phải thật sự cần thiết và được sử dụng thường xuyên trong việc
xây dựng kế hoạch, quản lý, giám sát, và lượng giá các hoạt động, cũng như trong việc xây
dựng chính sách y tế. (0.5 point)
- Tính thực thi và đơn giản: Các số liệu dùng để tính chỉ số cần đơn giản, dễ thu thập, đặc biệt
là đối với cán bộ y tế tuyến xã. Cần ưu tiên cho các chỉ số có thể thu thấp được từ hệ thống
thông tin hiện có. (0.5 point)
- Tính nhạy: Chỉ số phải nhạy cảm với sự thay đổi của đối tượng cần đo lường. (0.5 point)
- Tính đặc hiệu: Sự thay đổi của chỉ số phản ánh sự thay đổi của đối tượng mà chỉ qua chỉ số
đó chứ không phải do ảnh hưởng của các yếu tố khác. (0.5 point)
- Tính khách quan: Số liệu dùng để tính chỉ số không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây nhiễu,
và không bị điều chỉnh số liệu. Mọi người khi sử dụng cùng một chỉ số đều có nhận định giống
nhau. (0.5 point)
83. (4.0 point)
Trình bày các dạng thông tin y tế?
Answer:
❖ Thông tin y tế cơ sở (1.0 point)
Thông tin y tế cơ sở (basic health information) là những thông tin cần thiết phải có trước khi
tiến hành một hoạt động y tế, ví dụ phải biết số lượng trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng ở một
xã để lập kế hoạch cho đợt tiêm chủng sắp tới. Những thông tin cơ sở bao gồm: (0.5 point)
- Thông tin cá nhân. (0.15 point)
- Thông tin về sức khỏe và các vấn đề liên quan đến sức khỏe. (0.20 point)
- Thông tin chung về môi trường và hoàn cảnh sống. (0.15 point)
❖ Thông tin về nguồn lực (2.0 point)
Nguồn lực y tế (health resources) là tất cả những gì được sử dụng để tiến hành các hoạt động
y tế nhằm đạt được mục tiêu là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Ba thông tin về nguồn lực
thường được quan tâm là nhân lực, vật lực, và tài lực. (0.5 point)
- Nhân lực y tế: cán bộ y tế công và tư đang hoạt động trong vùng, số người được đào tạo
chuyên ngành y, dược, và y tế công cộng...... (0.5 point)
- Cơ sở vật chất: bao gồm trang thiết bị, dụng cụ y tế hiện có, số thuốc còn sử dụng được, nhà
xưởng, phương tiện vận chuyển, cấp cứu, điện nước....... (0.5 point)
- Tài chính: kinh phí hiện có, và những nguồn có thể huy động được. (0.5 point)
❖ Thông tin để giải thích nguyên nhân (1.0 point)
- Thu thập thông tin định lượng chỉ cho ta biết số liệu của một vấn đề như tỷ lệ số bà mẹ có
thai đến sinh tại trạm y tế xã là bao nhiêu; nhưng thông tin định tính sẽ giúp người quản lý
biết được vì sao tỷ lệ lại thấp như vậy. (0.5 point)
- Những thông tin thu được từ nghiên cứu định tính sẽ cung cấp thông tin để bổ sung, giải
thích vấn đề sức khỏe được đầy đủ hơn là những số liệu tìm được trong các sổ sách, báo cáo.
(0.5 point)
84. (4.0 point)
Trình bày các nguyên tắc trong quản lý y tế?
Answer:
❖ Quyền lực và trách nhiệm (0.6 point)
- Nhằm quản lý tốt phải biết phân công rõ rang quyền hạn và trách nhiệm cho từng tổ chức,
cá nhân. Quyền hạn phải gắn liền với trách nhiệm. (0.3 point)
- Người quản lý giỏi là người có tinh thần trách nhiệm cao, biết sử dụng quyền lực hợp lý
theo chức trách của mình. (0.3 point)
❖ Ủy quyển (0.6 point)
- Là quá trình chia sẻ quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới do sự phát triển của tổ chức
hoặc do nguyên nhân khác nhau. (0.3 point)
- Là biện pháp tình thế của người quản lý khi càn thiết, vừa thể hiện sự tin tưởng cấp dưới,
thể hiện sự quan tâm bồi dưỡng và đào tạo cán bộ giúp việc trở thành người cán bộ lãnh
đạo. (0.3 point)
❖ Thống nhất một mệnh lệnh (0.6 point)
- Là quá trình truyền đạt mệnh lệnh và báo cáo trực tiếp từ người quản lý lãnh đạo thông
qua các quan sát viên tới người thực hiện và ngược lại. (0.3 point)
- Tạo ra một chuỗi thống nhất trong việc thực hiện các mục tiêu đã được xác lập và đảm
bảo cho mọi thành viên giữ 1 vị trí giám sát trong chuỗi thống nhất các mệnh lệnh đó.
(0.3 point)
❖ Đồng nhất về phương hướng: Là điều kiện tiên quyết để thống nhất hành động, phối
hợp sức mạnh và tập trung mọi nỗ lực và hướng tới mục tiêu cuối cùng. (0.5 point)
❖ Quy định mức độ giám sát: Là xác định số lượng cá nhân báo cáo cho 1 giám sát viên
không vượt quá khả năng hợp tác và điều hành của giám sát viên đó (số lượng thay đổi
tùy hoàn cảnh cụ thể). (0.5 point)
❖ Định rõ mục tiêu: Là nguyên tắc đề cập tới tính rõ rang, khả năng thực thi của mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể để tạo ra thứ bậc của các mục tiêu kèm theo việc chi tiết
hóa và sự phân phối thời gian hợp lý. (0.6 point)
❖ Phân chia công việc: Dựa vào mục tiêu đã xác định, giám sát viên cần chia công việc
cho phù hợp với khả năng điều hành và giám sát của mình. Công việc phải cụ thể và
phân chia phù hợp với khả năng thực tế đã được đào tạo của người thực hiện.
(0.6 point)
85. (4.0 point)
Trình bày các phương pháp giám sát?
❖ Quan sát (1.5 point)
- Tạo không khí thân mật để mọi việc diễn ra như không có giám sát viên. (0.3 point)
21
- Quan sát lắng nghe hoạt động, thao tác kỹ thuật, sự tuyên truyền giáo dục sức khỏe... của
những người được giám sát. (0.35 point)
- Nếu thấy có gì cần hỏi thêm, cần uốn nắn, giúp đỡ... thì giám sát viên có thể tham gia
vào lúc thích hợp, tế nhị. (0.35 point)
- Nên gợi ý, khuyên, hướng dẫn hơn là làm thay. (0.25 point)
- Nếu cần ghi chép điều gì đó cũng chỉ nên làm vào lúc thích hợp. (0.25 point)
❖ Phỏng vấn: Khi cần thu thập thông tin thì tiến hành phỏng vấn. Nhưng làm thế nào để
có đủ thông tin cần thiết và đúng thì giám sát viên phải có kỹ thuật, khả năng phỏng
vấn tốt (0.5 point)
❖ Thảo luận: (1.0 point)
- Có thể tổ chức thảo luận sau khi quan sát, sau khi phỏng vấn hoặc chỉ thảo luận đơn
thuần. (0.25 point)
- Khi tổ chức thảo luận cần phải chú ý: mục đích, đối tượng, số người tham gia, tổ chức ở
đâu, ai điều hành, có cần thư ký không? Vào thời gian nào phù hợp với cộng đồng chuẩn
bị một số gợi ý. (0.5 point)
- Thảo luận xong phải rút ra những kết luận cần thiết, khuyến cáo thích hợp. (0.25 point)
❖ Thu thập thông tin thứ cấp: (1.0 point)
- Qua các tài liệu báo cáo, sổ sách đã có. (0.25 point)
- Việc này cũng thường nằm trong giám sát có thể làm tại cơ sở hoặc làm tại tuyến trên
(nếu có sẵn báo cáo, sổ sách theo dõi...) nhưng phải chủ đích trước: thu thập những thông
tin nào, ở đâu, bằng cách nào và quan trọng nhất phân tích ra sao và từ những số liệu đó
rút ra những nhận xét, kết luận gì? và để làm gì sau những nhận xét, kết luận đó.
(0.75 point)
II.
86. (0.2 point)
Chỉ tiêu nhân sự các bệnh viện công lập do:
A. Do hội đồng bệnh viện quyết định
B. Nhu cầu thực tiển của các khoa phòng
C. Bộ y tế quyết định đối với bệnh viện huyện trở lên, trạm y tế
D. UBND Tỉnh quyết định đối với bệnh viện thuộc Tỉnh, Bộ Y Tế quyết định đối với
bệnh viện thuộc Bộ
87. (0.2 point)
22
Quản lý theo phương pháp giáo dục là:
A. Động viên tư tưởng cán bộ tích cực tham gia làm tốt nhiệm vụ
B. Có chế độ thưởng phạt
C. Ứng dụng thành tựu khoa học trong quản lý
D. Hạ mức lương khi không làm hết nhiệm vụ
88. (0.2 point)
Để thực hiện tốt phương pháp quản lý hành chính, người quản lý cần:
A. Phát động phong trào thi đua trong từng đơn vị, có bảng thành tích cá nhân
B. Có phân công nhiệm vụ cụ thể cho cá nhân và đơn vị, có chỉ số để đánh giá.
C. Người quản lý phải gương mẫu, luôn đi đầu trong các phong trào
D. Làm việc theo đội hình
89. (0.2 point)
Các chỉ số nào sau đây thuộc nhóm chỉ số tác động trong phân loại thông tin y tế:
A. Chỉ số về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc.
B. Chỉ số về hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch
vụ y tế.
C. Chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa..
D. Triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của
thanh niên ...
90. (0.2 point)
Nhóm chỉ số đầu vào gồm các chỉ số phản ánh:
A. Nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh
phí, trang thiết bị và thuốc.
B. Tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh,
SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế.
C. Kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai
biến sản khoa..
D. Tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh,
mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ...
91. (0.2 point)
Nhóm chỉ số đầu ra gồm các chỉ số phản ánh:

23
A. Tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh,
SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế.
B. Kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai
biến sản khoa..
C. Tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh,
mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ...
D. Nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh
phí, trang thiết bị và thuốc.
92. (0.2 point)
Nhóm chỉ số hoạt động gồm các chỉ số phản ánh:
A. Kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai
biến sản khoa..
B. Tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh,
mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ...
C. Nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh
phí, trang thiết bị và thuốc.
D. Tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh,
SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế.
93. (0.2 point)
Quan sát trực tiếp là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách
A. Người quan sát tham dự vào bối cảnh để quan sát và thu thập số liệu
B. Người quan sát xem xét tình huống một cách công khai hay kín đáo nhưng không
tham gia vào tình huống quan sát.
C. Nhìn, nghe, đo lường, ghi âm, ghi hình và ghi chép một cách có hệ thống về các
hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu.
D. Hỏi trực tiếp đối tượng và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc
tính của đối tượng nghiên cứu.
94. (0.2 point)
Các kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp đối tượng cần
A. Hỏi lần lượt theo trình tự của phiếu hỏi, kiểm tra các câu trả lời không nhất quán,
chú ý lắng nghe đối tượng trả lời

24
B. Hỏi lần lượt theo trình tự của phiếu hỏi, chú ý lắng nghe đối tượng trả lời và giải
thích đầy đủ mục đích của câu hỏi
C. Hỏi lần lượt theo của phiếu hỏi, có thể điều chỉnh trình tự câu hổi phù hợp tính
hướng trả lời của đối tượng, kiểm tra các câu trả lời không nhất quán,
D. Kiểm tra các câu trả lời không nhất quán và dành thời gian cho đối tượng suy nghĩ
để trả lời chính xác
95. (0.2 point)
Các điều cần tránh khi phỏng vấn trực tiếp đối tượng:
A. Không tự ý sửa câu hỏi, không ngắt lời và không chỉ trích khi họ trả lời không rõ
ràng
B. Không nên hỏi lần lượt theo trình tự của phiếu hỏi, và nên ngắt lời khi họ trả lời
không rõ ràng và quá dài
C. Không ngắt lời và nên nhắc nhở khi họ trả lời không rõ ràng
D. Không tự ý sửa câu hỏi, không ngắt lời và không chỉ trích khi họ trả lời không rõ
ràng
96. (0.2 point)
Khi thiết kế đề cương đánh giá nên
A. Lập các bảng trống để chọn lựa các thông tin cần thiết
B. Nên thu thập nhiều thông tin để tránh bỏ sót và thiếu dữ liệu khi viết báo cáo
C. Không nên lập bảng trống trước vì thực tế khi phân tích thường thiếu thông tin bàn
luận
D. Hạn chế các câu hỏi mở dể giới hạn pham vi trả lời của đối tượng
97. (0.2 point)
Trình bày bảng số liệu nên
A. Có nhận xét phía dưới mỗi bảng, giải thích kết quả và nguyên nhân của các thông
tin mới phát hiện, nêu độ tin cậy của số liệu
B. Có nhận xét phí dưới mỗi bảng, giải thích kết quả và nguyên nhân của các thông
tin mới phát hiện
C. Dưới mỗi bảng, nêu các số liệu chính, giải thích kết quả và xu hướng của các thông
tin mới phát hiện
D. Có nhận xét phí dưới mỗi bảng, nêu đầy đủ các số liệu chung và giải thích nguyên
nhân của các thông tin mới phát hiện và nêu độ tin cậy
25
98. (0.2 point)
Trình bày bảng số liệu nên tránh
A. Có nhận xét nhắc lại nhiều số liệu phía dưới mỗi bảng, và giải thích kết quả và
nguyên nhân của các thông tin mới phát hiện khi chưa có căn cứ khoa học.
B. Giải thích kết quả và nguyên nhân của các thông tin mới phát hiện
C. Dưới mỗi bảng, nêu các số liệu chính, giải thích kết quả và xu hướng của các thông
tin mới phát hiện
D. Có nhận xét phí dưới mỗi bảng, nêu đầy đủ các số liệu chung
99. (0.3 point)
Phương pháp quản lý tạo được kỹ cương tốt nhất trong bệnh viện là?
Answer: Phương pháp hành chính trong quản lý bệnh viện
100. (0.3 point)
Là những thông tin cần thiết phải có trước khi tiến hành một hoạt động y tế. Ví dụ:
phải biết số lượng trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng ở một xã để lập kế hoạch cho đợt
tiêm chủng sắp tới. Đây là dạng thông tin y tế gì?
Answer: Là dạng Thông tin y tế cơ sở trong triển khai hoạt động
101. (0.3 point)
Là tất cả những gì được sử dụng để tiến hành các hoạt động y tế nhằm đạt được mục
tiêu là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Ví dụ: Dự án xây dựng bệnh viện miền núi với
thông tin nhân lực: Cán bộ hiện có, đào tạo dự trù.. thông tin vật lực: Số trang thiết
bị đã có, thuốc...thông tin tài lực: Nguồn tài chính hiện có của địa bàn, quy động...
Đây là dạng thông tin y tế gì?
Answer: Là dạngThông tin về nguồn lực trong triển khai các hoạt động y tế
102. (0.3 point)
Thông tin định lượng sẽ cho biết tỷ lệ số bà mẹ có thai đến sinh tại TYT xã là bao
nhiêu; nhưng thông tin định tính sẽ giúp người quản lý biết được vì sao tỷ lệ lại thấp
như vậy. Đây là dạng thông tin y tế gì?
Answer: Thông tin để giải thích nguyên nhân sẽ giải thích được các lý do của thông tin
định lượng
103. (0.3 point)
Một phương pháp quản lý nào giúp nhân viên tự chủ, tự giác thực hiện nhiệm vụ?
Answer: Phương pháp giáo dục trong quản lý công tác y tế
26
104. (0.3 point)
Dùng lợi ích kinh tế để khuyến khích, kích thích làm việc, tăng năng suất: tăng lương,
tăng thưởng, phạt… là phương pháp quản lý nào?
Answer: Là Phương pháp kinh tế trong quản lý công tác y tế
105. (0.3 point)
Là một quá trình hệ thống hóa và hợp lý hóa toàn bộ những hoạt động, những giải
pháp nhằm dẫn đến mục tiêu đã được xác định, lựa chọn và dự kiến những bước đi
phù hợp với thực tế của địa phương để giải quyết những vấn đề sức khỏe ưu tiên của
cộng đồng. Là hoạt động gì?
Answer: Là hoạt động lập kế hoạch y tế để thực hiện các hoạt động y tế
106. (0.3 point)
Là cách lập kế hoạch từ trên đưa xuống, nghĩa là cấp trên đưa chỉ tiêu thực hiện
cho cấp dưới và cấp dưới lấy đó làm mục tiêu xây dựng kế hoạch của mình. Với
cách làm kế hoạch này, cấp dưới luôn bị động và đa số trường hợp chỉ tiêu của
trên đưa xuống không phù hợp với thực tế của địa phương do cấp dưới phụ trách.
Có những vấn đề sức khỏe là ưu tiên của cấp trên song không phải là ưu tiên của
cấp dưới. Đây là cách lập kế hoạch gì?
Answer: Là phương pháp lập kế hoạch theo chỉ tiêu đề ra trong triển khai hoạt động y
tế
107. (0.3 point)
Là việc thu thập thông tin một cách định kỳ việc thực hiện hoạt động (số liệu về tiến
độ) dựa trên các chỉ số đầu ra hay là kết quả dự kiến của một hoạt động. Phân tích
những thông tin đó sẽ tìm ra được những nguyên nhân làm cho việc thực thi kế hoạch
không đúng tiến độ; từ đó đưa ra được những biện pháp can thiệp cần thiết nhằm
hoàn thành kế hoạch. Đây là hoạt động gì trong y tế?
Answer: Là hoạt động Theo dõi trong triển khai các hoạt động y tế
108. (0.3 point)
Giám sát viên xem xét, phân tích các báo cáo, sổ sách, nhận định về chất lượng công
việc, tìm ra những điểm yếu của tuyến dưới/cấp dưới để hỗ trợ, uốn nắn. Để giám sát
về mặt kỹ thuật thì cần phải quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật, phải có bảng kiểm,
bảng quy trình. Đây là phương thức giám sát gì?
Answer: Phương pháp Giám sát gián tiếp trong triển khai hoạt động y tế
27
109. (0.3 point)
Xác định được mức độ đạt được so mục tiêu, rút ra những nguyên nhân thành công
và sai sót làm cơ sở lập kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo. Đây là hoạt động gì trong y
tế?
Answer: Hoạt động Đánh giá trong triển khai các hoạt động y tế
110. (0.3 point)
Là đánh giá được thực hiện Trước khi bắt đầu hoạt động. Việc thu thập thông tin
cần thiết cho lập kế hoạch (xác định điểm xuất phát, lập mục tiêu, LKH, phân bố
nguồn lực). Đây là loại đánh giá gì?
Answer: Là Đánh giá ban đầu trong triển khai các hoạt động y tế
111. (0.3 point)
Khi dự án, chương trình y tế đang được tiến hành, theo kế hoạch chưa kết thúc song
cũng đã có một số hoạt động hoàn thành, có thể cần phải đánh giá để biết mục tiêu đó
đã đạt được hay chưa. Đây là loại đánh giá gì?
Answer: Là phương pháp Đánh giá tức thời trong triển khai các hoạt động y tế
112. (0.3 point)
Khi dự án, chương trình y tế hoàn thành, cần biết mục tiêu đặt ra từ đầu đã đạt chưa.
Cũng tương tự như thế, hàng năm cần đánh giá kế hoạch y tế của địa phương đã đặt
ra từ đầu năm đã đạt được hay chưa (đánh giá cuối năm). Đây là loại đánh giá gì?
Answer: Là phương pháp Đánh giá cuối cùng trong triển khai các hoạt động y tế
II.
113. (0.2 point)
Tỷ lệ phụ nữ được theo dõi trong thời kỳ thai nghén phản ánh:
A. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em
B. Tình hình chăm sóc phụ nữ có thai tại cộng đồng
C. Khả năng cung cấp dịch vụ y tế về quản lý thai nghén
D. Đáp ứng cung và cầu trong chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ có thai tại cộng đồng
114. (0.2 point)
Trang thiết bị tiêu hao bao gồm:
A. Bông băng, Cồn, nhiệt kế
B. Ống nghe, Máy đo huyết áp,
C. Ống nghe, Máy đo huyết áp, Bông băng
28
D. Ống nghe, Bông băng, Nhiệt kế
115. (0.2 point)
Thôn X. thuộc một xã vùng nông thôn nghèo với tỷ lệ nhiễm giun sán chiếm 84% dân
số, dẫn đến tình trạng thiếu máu, suy dinh dưỡng trong dân, đặc biệt lứa tuổi đang
phát triển từ 12 đến dưới 25. Mục tiêu nào dưới đây được xây dựng hợp lý nhất cho
kế hoạch hỗ trợ, giúp đỡ người dân giải quyết trước mắt vấn đề trên?
A. 100% người dân độ tuổi 12 đến dưới 25 được điều trị hết bệnh giun sán và được sổ
giun định kỳ nhằm giải quyết dứt điểm tình trạng nhiễm giun sán trong cộng đồng dân cư.
B. Cung cấp thuốc điều trị nhằm giải quyết tình trạng nhiễm giun sán cho cộng đồng
dân cư.
C. Trong năm đầu tiên, 100% người bệnh được điều trị bệnh giun sán thông thường và
phòng tránh tái nhiễm.
D. Truyền thông cung cấp kiến thức về bệnh giun sán cho người dân nhằm thúc đẩy sự
tham gia của người dân trong công tác CSSK
116. (0.3 point)
Tỷ lệ hố xí hợp vệ sinh của xã là 45%, nhận thức của cộng đồng về chất lượng dịch
vụ chăm sóc sức khỏe. Đâu là thông tin y tế dạng định tính?
Answer: Nhận thức của cộng đồng về chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
117. (0.3 point)
Theo đề xuất của một huyện vùng núi về xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho
huyện đó, UBND tỉnh đã triển khai đánh giá các số liệu thông kê để lên kế hoạch xây
dựng hệ thống nước sạch, bao gồm: Số hộ dân đang sử dụng nguồn nước không đảm
bảo, sự phân bố của các hộ dân đó trong vùng, nguồn tài chính nào trước đây đã giải
quyết vấn đề nước sạch tại địa phương này.v.v. Đây là dang thông tin y tế gì?
Answer: Là dạng Thông tin y tế cơ sở cho các hoạt động y tế
118. (0.3 point)
Theo đề xuất của một huyện vùng núi về xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho
huyện đó, UBND tỉnh đã triển khai đánh giá các nguồn lực đang có để tiến hành xây
dựng hệ thống nước sạch, bao gồm: Nguồn tài chính nào đang sử dụng cho vấn đề
nước sạch, nguồn tài chính đó còn đảm bảo cho hoạt động này, cá nhân tổ chức nào
sẽ chịu trách nhiệm hoạt động, cơ sở vật chất hiện có ở địa phương này có sử dụng
được cho hoạt động này... Đây là dang thông tin y tế gì?
29
Answer: Là dạng Thông tin về nguồn lực trong triển khai các hoạt động y tế
119. (0.3 point)
Để đảm bảo mọi cán bộ nhân viên tại cơ quan y tế đi làm đúng giờ, và trang phục
phù hợp. Ban lãnh đạo cơ quan đã đề ra một số nội quy như sau: Những cán bộ nhân
viên đi làm trễ trên 4 lần/tháng sẽ hạ một bậc thi đua tháng đó, những cán bộ nhân
viên sử dụng trang phục không phù hợp sẽ đóng phạt 100.000 đồng cho 1 lần vi phạm.
Đây là phương pháp quản lý gì?
Answer: Là Phương pháp hành chính trong quản lý nhân lực y tế
120. (0.3 point)
Nguyễn Văn Thành là bác sĩ Đa khoa mới tốt nghiệp ra trường được tuyển dụng về
Khoa Nhi để tăng số lượng bác sĩ Nhi theo nhu cầu hiện nay của bệnh viện. Là bác sĩ
mới ra trường dó đó kỹ năng về chuyên khoa Nhi còn hạn chế, do đó ban Giám đốc
bệnh viện đã cử Nguyễn Văn Thành đi đào tạo ngắn hạng 9 tháng tại Trường Đại
học Y Dược Huế về Nội Nhi, sau khi hoàn thành khóa học sẽ trở về phục vụ cho Khoa
Nhi của bệnh viện. Đây là phương pháp quản lý gì?
Answer: Là Phương pháp giáo dục trong quản lý nhân lực y tế
121. (0.3 point)
Để thực hiện chương trình Kế hoạch hóa gia đình tại xã, trạm Y tế xã đã lập kế hoạch
các hoạt động cần thiết để thực hiện chương trình có hiệu quả, bao gồm: Đi đến và
tư vấn từng hộ gia đình có phụ nữ đã lập gia đình và trong độ tuổi sinh đẻ 18 - 49
tuổi, phát tờ rơi tuyên truyền một số kiến thức về phòng tránh thai. Để thực hiện
những hoạt động trên, trạm Y tế xã cần nguồn tài chính là 12.000.000 đồng. Cơ quan
nào sẽ cung cấp nguồn tài chính đó cho trạm y tế xã trên để thực hiện chương trình?
Answer: Ủy ban nhân dân xã sẽ cung cấp nguồn tài chính cho trạm y tế
122. (0.3 point)
Để quản lý chương trình y tế về Kế hoạch hóa gia đình của 7 xã trên địa bàn huyện
A, ban lãnh đạo Sở Y tế đã cử BS. Nguyễn Văn Minh là bác sĩ chuyên khoa sản công
tác tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình tỉnh thực
hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp chương trình. Định kỳ BS. Minh sẽ xuống địa bàn
thu thập các số liệu về tiến độ và chất lượng hoạt động, sau khi chương trình triển
khai một tháng, BS. Minh thấy rằng một số Trạm Y tế xã, cán bộ y tế còn hạn chế
trong kỹ năng và kiến thức tư vấn chăm sóc sức khỏe sinh sản, do đó BS. Minh đã tổ
30
chức một buổi tập huấn cho những cán bộ của các trạm này nhằm nâng cao kiến thức
và kỹ năng tư vấn. Đây là phương thức quản lý gì?
Answer: Là phương thức Giám sát y tế trong quản lý hoạt động y tế
123. (0.3 point)
Chương trình Kế hoạch hóa gia đình tại các huyện trên địa bàn tỉnh đang thực hiện
ở giai đoạn thứ 2 của chương trình, theo báo cáo của một số chuyên gia về thực hiện
chương trình y tế, một số huyện đang có hành vi vi phạm quy định về thực hiện ngân
sách nhà nước trong chăm sóc sức khỏe nhân dân. Để xác xác định các vi phạm so
với quy định pháp lý về sử dụng ngân sách nhà nước, UBND tỉnh cần có hoạt động
gì để quản lý?
Answer: Là hoạt động Thanh tra chương trình y tế
124. (0.3 point)
Theo thống kê Bộ Y tế, tính đến ngày 09/06/2020 tổng số ca nhiễm Covid-19 tại Việt
Nam là 332, số bệnh nhân đang điều trị là 16, tổng số điều trị khỏi là 316 và chưa có
bệnh nhân nào tử vong. Thông tin trên chưa đầy đủ để sử dụng cho hoạt động y tế.
Đây là loại thông tin gì trong y tế?
Answer: Là dạng Thông tin y tế định lượng
125. (0.3 point)
Sở Y tế Hà Nội đã có văn bản đề nghị các đơn vị thực hiện nghiêm túc công tác theo
dõi, giám sát sức khỏe người thực hiện cách ly, các trường hợp có yếu tố liên quan
đến COVID-19; kịp thời phát hiện, khoanh vùng không để dịch lây lan ra cộng đồng.
Thông tin trên chưa đầy đủ để sử dụng cho hoạt động y tế. Đây là loại thông tin gì
trong y tế?
Answer: Là dang Thông tin y tế định tính

31

You might also like