Professional Documents
Culture Documents
1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
MỤC LỤC
5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Hình 1.1. Minh họa kết quả làm việc của robot
7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Hàn ống có yêu cầu về hướng thao tác, đó là mỏ hàn phải tạo với đường cong một góc
xác định, khoảng .
8
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong quá trình hàn, đầu mỏ hàn thực hiện chuyển động đồng thời, có thể theo một
trong các dạng dưới đây:
Như vậy, khi hàn ống đẩu mỏ hàn vừa thực hiện chuyển động theo biên dạng đường
hàn, vừa thực hiện chuyển động lắc lư (kiểu chữ C như Hình 1.4) để mối hàn chắc chắn hơn.
9
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Chuẩn bị mẫu ống để hàn, được cắt và tạo hình theo kích thước cho trước.
Que hàn: que hàn có đường kính phù hợp với liên kết hàn, được sấy và bảo quản theo
quy trình nhất định. Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ trong 2 giờ, bảo quản ở nhiệt độ ,
trong quá trình hàn được bảo quản trong phích sấy di động và được sử dụng trong vòng 4
giờ.
Hàn lót: E7016 Ø2,4mm+.
Hàn các lớp trung gian, lớp phủ E7016 Ø3,2mm.
Nguồn hàn: máy hàn DC.
Dụng cụ làm việc: búa gõ xỉ, bàn chải sắt, máy mài…
Dụng cụ bảo hộ: đồ bảo hộ, yếm da, găng tay da…
Vệ sinh: mài bề mặt góc vát, mép cùn. Mài bề mặt của mẫu hàn (tính từ mép ra 30-40
mm).
Chuẩn bị máy hàn
Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống máy hàn bao gồm mỏ hàn, khí, điện áp để chuẩn bị hàn.
Nên hàn thử ra một phôi hỏng nào đó để điều chỉnh dòng điện hàn cho hợp lý.
10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Thường với ống sắt dày thì dòng điện khoảng 100-150 V là hợp lý. Có thể nhỏ hoặc
to hơn tùy kích thước ống, vì dòng điện tùy thuộc vào phương pháp hàn cũng như vật liệu
hàn.
Nếu ống lớn hơn thì khoảng cách giữa 2 đoạn ống cần hàn sẽ lớn hơn. Do vậy ta phải
dùng que hàn bủ loại lớn hơn (từ 4-5 mm), do vậy dòng điện hàn cũng phải lớn hơn để làm
chảy que hàn bù một cách đều đặn.
Có thể làm đồ gá là một thanh ray chữ nhật, làm theo kích cỡ của ống sao cho nó bóp
sát lấy thân ống. Sau đó đặt 2 đoạn ống vào trong ray, để khoảng cách hợp lý tầm 2mm giữa
2 ống. Sau đó tra que bù vào và đính mối hàn. Mối đính là 4 mối trong một lần hàn. Các mối
đính phải đối diện nhau.
11
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Kẹp mẫu hàn cố định ở vị trí so với mặt đất cùng với các mối đính đã được xác
định ở 1, 4, 7 và 10 giờ (theo vị trí kim đồng hồ) như hình vẽ:
Với những thợ hàn giỏi thường bắt đầu hàn từ vị trí 6h30 và kết thúc đường hàn ở vị
trí 4h. Chú ý que hàn tạo với phương pháp tuyến một góc .
12
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
tư thế xiên .
Khi hàn lót, tay phải thật đều, đồng thới tay còn lại phải tra que bù một cách đều đặn
và hợp lý. Quá trình hàn lót chạy theo chiều kim đồng hồ. Khi hàn nhớ điều chỉnh cân đối
giữa tay hàn, vị trí người và vị trí que bù sao cho phù hợp nhất, thoải mái nhất.
Chú ý: Cố gắng tạo một lỗ hình lỗ khoá ở đầu trên của bể hàn rộng hơn đường kính
que hàn một chút để tạo điều kiện thuận lợi cho kim loại hàn xuyên thấu hoàn toàn và bám
đều hai bên mép của rãnh hàn. Sau đó dừng chiều dài hồ quang bằng khoảng 0.8 mm từ cạnh
sắc của mép cùn và bắt đầu chuyển dịch nhẹ nhàng.
13
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Với những ống có khe hở lớn thì nên dùng phương pháp hàn lót nhiều lần chồng lên
nhau. Hàn xong lớp hàn phủ thứ nhất, vệ sinh sạch mối hàn, đảm bảo rãnh đủ chiều rộng để
thoát xỉ khi hàn. Tiếp tục chia bề mặt mối hàn vừa xong ra làm 3 phần và hàn phủ lên 1/3
đường hàn trước.
Trong hàn lót, tuyệt đối không để hồ quang đóng cục và sùi vào bên trong của ống.
Đó là mối hàn lót lỗi và sản phẩm sẽ không được chấp nhận.
Sau khi hàn lót xong khâu cuối cùng của hàn là hàn phủ lớp cuối ra ngoài. Sau đó tiến
hành mài để làm sạch lại mối hàn. Hàn phủ có hai cách chính là hàn TIG và hàn MIG. Với
những ống có đường kính nhỏ dưới Ø100 thì dùng hàn TIG để hàn phủ lớp cuối.
Yêu cầu bề mặt mối hàn cao đều, lồi hình cung. Chân mối hàn thẳng đều, không
khuyết cạnh, cháy chân.
14
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Quỹ đạo hàn là ½ đường tròn đường kính D=400 mm, xuất phát từ đỉểm phía trên A,
kết thúc tại điểm phía dưới B.
15
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
động tịnh tiến). Công thức tính số bậc tự do của một cơ cấu như sau:
Trong đó: - n là số khâu động
- là số khớp loại i ( )
16
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Các phương án 4 bậc tự do giúp miền làm việc của robot lớn hơn. Phương án TTTR
cho miền làm việc dạng khối hộp, phương án RRRR cho miền làm việc dạng hình cầu,
phương án RRTR cho miền làm việc dạng hình trụ rỗng. Đồng thời, do miền làm việc trong
không gian nên không yêu cầu độ chính xác vị trí tương quan robot và đối tượng.
Các phương án 3 bậc tự do yêu cầu độ chính vị trí tương quan robot và đối tượng, kết
cấu robot đơn giản hơn. Đặc biệt cấu hình RRR, tất cả các khớp quay cho phép robot hoạt
động linh hoạt.
Dựa vào yêu cầu đặt ra, quỹ đạo chuyển động là đường cong trong mặt phẳng, có xác
định hướng, kết hợp với ưu nhược điểm của các phương án, nhóm đã quyết định lựa chọn
phương án RRR cho bài toán thiết kế robot, ba bậc tự do đều chuyển động quay.
17
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
y0 x1 y2
x2
y1 q2
q3
x3
y3
q1
x0
Trong không gian Trên mặt phẳng
Link
2
0
Link
1
A
L i nk
3
10
B Ø400 mm
800 mm
18
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó khâu thứ 3 luôn tạo với đường thẳng đi qua tâm một góc
Bảng thông số các khâu
Khâu Chiều dài khâu Khối lượng Vật liệu
1 650 mm 8.7 kg
2 600 mm 2.5 kg
3 150 mm 0.5 kg
19
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
20
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
1000
500
Y(mm)
-500
-1000
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
X(mm)
21
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
2.3.2. Khâu 2
22
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
2.3.3. Khâu 3
23
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
y0 x1 y2
x2
y1 q2 O2
q3
O1 E
x3
y3
q1
O0 x0
Lập bảng thông số Denavit-Hartenberg:
Link i
1 0 0
2 0 0
3 0 0
Từ đó ta có:
24
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó:
Tọa độ của điểm tác động cuối E:
25
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
y0
q2 O2
q3
O1 E
Ø
𝛽
q1
𝛼
O0 x0
Ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất khâu 3:
26
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Cho ta được:
, ,
27
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
28
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
E ϕ
I γ
B Ø400 mm
800 mm
Yêu cầu bài toán đặt ra, robot thực hiện vẽ ra quỹ đạo ½ đường tròn từ A đến B. Phương
trình đường cong quỹ đạo trong mặt phẳng Oxyz là:
29
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
0.5
0
z
-0.5
-1
0.2
0.1 1
0 0.9
0.8
-0.1 0.7
y -0.2
x
ezplot3('0.80 + 0.20*cos(t)','0.20*sin(t)','0',[pi/4,5*pi/4])
Ta có: (rad)
(m)
Tọa độ điểm :
30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
, ,
Kết quả thu được các đồ thị biến khớp như sau
Code chi tiết xem ở [Phụ lục 2].
Tọa độ biến khớp q2:
1.95
1.9
1.85
1.8
q2
1.75
1.7
1.65
1.6
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
gama
31
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
-0.3
-0.4
-0.5
-0.6
-0.7
q1
-0.8
-0.9
-1
-1.1
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
gama
-2.5
-3
-3.5
-4
-4.5
q3
-5
-5.5
-6
-6.5
-7
0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4
gama
32
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Biết lực/momen tác dụng vào khâu cuối là cho trong hệ cố định 0.
O2 O E
g 3
y0 x1 y2
x2 f ,n
y1 q2O2 O1 O2
C C
q3E
O 2 1
3
x3 O1
C1 y3
O0
q1
x0 O0
Ta quy ước:
là momen lực tác dụng lên khâu i tại Oi-1 từ khâu i-1
Trong đó: và
33
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
(mm)
Khoảng cách từ gốc Oi đến trọng tâm Ci của mỗi khâu được ký hiệu là bi ( ).
( )
Trong đó, khâu cuối i=n: , được cho trong hệ tọa độ cố định 0:
Để đơn giản ký hiệu, ta bỏ đi ký hiệu hệ tọa động cố định 0 phía trên bên trái các số hạng.
34
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Vector gia tốc trọng trường trong hệ quy chiếu cố định là:
Với khâu 3:
Với khâu 2:
35
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Với khâu 1:
36
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
37
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Ta sẽ biểu diễn lần lượt các số hạng trong công thức trên như sau:
Ma trận khối lượng suy rộng:
, ,
Tọa độ khối tâm các khâu trong hệ cố định:
, ,
Trong đó: ( )
Các ma trận Jacobi tịnh tiến:
38
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
, ,
Các ma trận Jacobi quay:
, ,
Tensor quán tính khối của các khâu trong hệ tọa độ gắn liền với khâu:
( )
Trong đó:
39
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Ta định nghĩa:
40
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
41
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
42
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Với những đặc điểm đó, nên trong các robot có yêu cầu kết cấu nhỏ, độ chính xác cao
thường không sử dụng mà thường được dùng phổ biến cho các tay máy công nghiệp.
6.1.1.2. Hộp giảm tốc bánh răng hành tinh
Bộ truyền bánh răng hành tinh bao gồm các bánh răng trung tâm, cần mang trục, các
bánh vệ tinh. Bộ truyền bánh răng hành tinh có nhiều ưu điểm như:
Kết cấu đơn giản, nhỏ gọn
Độ chính xác cao
Hiệu suất cao
Quán tính nhỏ
Dải tỷ số truyền lớn (từ 1 cho tới hàng trăm lần)
43
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Bộ truyền bánh răng sóng được sử dụng rộng rãi cho robot với những ưu, nhược điểm
như sau:
Độ chính xác cơ khí lặp lại cao
Momen xoắn truyền lớn
Hệ số giảm tốc cao từ 50:1 cho tới 320:1
Kết cấu đồng trục
Kết cấu phức tạp, khó chế tạo
Giá thành cao
44
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó:
6.1.2.1. Khớp 1
a. Số vòng quay trên trục công tác:
Số vòng quay lớn nhất của khớp 1 là 6 vòng/phút.
b. Số vòng quay trên trục động cơ:
vòng/phút
c. Công suất làm việc:
Momen lớn nhất xác định từ phương trình momen theo thời gian đã xác định từ phần phân
tích trạng thái tĩnh với
Ta có:
d. Công suất cần thiết trên trục động cơ:
vòng/phút
6.1.2.2. Khớp 2
a. Số vòng quay trên trục công tác:
45
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
vòng/phút
c. Công suất làm việc
Momen lớn nhất xác định từ phương trình momen theo thời gian đã xác định từ phần phân
tích trạng thái tĩnh với
Ta có:
d. Công suất cần thiết trên trục động cơ
e. Chọn động cơ
Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện:
vòng/phút
6.1.2.3. Khớp 3
a. Số vòng quay trên trục công tác:
Số vòng quay lớn nhất của khớp 2 là: 10 vòng/phút
b. Số vòng quay trên trục động cơ
vòng/phút
c. Công suất làm việc
Momen lớn nhất xác định từ phương trình momen theo thời gian đã xác định từ phần phân
tích trạng thái tĩnh với
Ta có:
46
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
e. Chọn động cơ
Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện:
vòng/phút
47
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Tra bảng chọn động cơ của hãng Schneider ta chọn được động cơ BCH0601 (thông số
có ở hình dưới) đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về số vòng quay, công suất động cơ của cả 3
khâu.
48
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Ta có: ;
Với động cơ đã chọn được ở phần 6.2 là BCH0601O có các thông số:
Tên gọi Công suất (kW) Số vòng quay (vòng/phút) Momen sinh ra (Nm)
BCH0601 0,2 3000÷5000 0,32÷0,96
O
49
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
50
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
51
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó:
1. Chọn sơ bộ
2. - hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn
Tra bảng 6.2/94 [1] ta được:
52
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
3. ứng suất tiếp xúc và uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở:
Bánh bị động
4. hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải trọng của bộ
truyền:
Trong đó:
- là bậc của đường cong mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc. Do bánh răng có
HB<350 và
- số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và ứng suất
- số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Do bộ truyền chịu tải trọng
tĩnh
=>
Với :
53
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Vậy:
Nhận thấy:
Vậy ta có:
Ứng suất tiếp xúc cho phép
Cánh tay robot quay 2 chiều nên tải trọng đặt 2 chiều →
54
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Vì HB≤350 nên
- hệ số phụ thuộc vật liệu của cặp bánh răng. Tra bảng 6.5/96 [1] với răng trụ
55
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn. Tra bản 6.7/98 [1] với và sơ đồ
bố trí là sơ đồ 5 ta được
Do vậy √
3 5459 .1,03
2
373 .2 .0,16
56
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Hệ số dịch tâm:
Hệ số
Tra bảng 6.10a/101 [1], với ky = 3,11 ta được kx = 0,122
57
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
là hệ số phân bố không đều tải trọng trên các đôi răng khi tính về ứng suất tiếp
Tra bảng 6.13/106 [1] vì 0,045 <2(m/s) nên sử dụng cấp chính xác 9.
Tra bảng 6.14/107 [1] với cấp chính xác 9 và 0,045 <2,5(m/s)
hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về
ứng suất tiếp xúc:
hệ số tải trọng động trong vùng ăn khớp khi tính về ứng suất tiếp xúc được tính
58
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
- hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp. Tra bảng 6.15/107 [1] có:
với răng thẳng.
- hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2. Tra bảng
6.16/107 [1] có: g0 =73 theo cấp chính xác 9.
- vận tốc vòng: v = 0,045 m/s
Vậy:
. Chọn mm
Vậy
Thay vào ta được ứng suất tiếp xúc:
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
Với v = 0,045 ≤ 5(m/s) → Zv=1
Với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần
gia công độ đạt độ nhám Ra = 2,5÷1,25µm, do đó ZR=0,95
Với da < 700mm →ZxH = 1.
Vậy ứng suất tiếp xúc cho phép chính xác là:
59
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
6.4.3.2. Khâu 2
60
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
6.4.3.3. Khâu 3
61
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Từ kết quả mô phỏng ta thấy ứng suất lớn nhất trên các khâu đều nhỏ hơn giới hạn chảy của
thép (Yeild Strength) nên Robot đủ bền.
62
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó vế trái của phương trình là mô hình với các tham số của robot, vế phải là
momen mà bộ đều khiển tác động lên robot. Momen này được sinh ra từ bộ điều khiển với
giá trị thỏa mãn yêu cầu đã nêu ở trên.
Chúng ta phải xét xem cấu trúc của bộ điều khiển như thế nào thì có thể đáp ứng mục
tiêu thiết kế. trược hết chúng ta chia bộ điều khiển thành hai phần: một phần dựa trên mô
hình và một phần dựa trên phản hồi.
63
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó α, β là các hàm được chọn lựa sao cho nếu τ với tư cách là đầu vào mới của
hệ, thì hệ trở thành hệ khối lượng đơn vị.
Với cấu trúc này của luật điều khiển, phương trình của hệ trở thành:
Với mục tiêu biến hệ thành hệ khối lượng đơn vị với τ là thành phần đầu vào thì α, β
có thể được chọn:
Sau khi chọn được α, β thì phương trình còn lại là:
Chúng ta còn lại tham số cuối cùng cần chọn để thu được hệ khối lượng đơn vị.
Trong đó các giá trị đầu vào là quy luật vị trí, quy luật vận tốc, quy luật gia tốc mong
muốn đã được tính toán trong phần thiết kế quỹ đạo:
Và các hệ số Kv, Kp là các ma trận đường chéo vuông cấp n (n là số tham số động
học của mô hình robot), phần sau chúng ta sẽ xem xét chi tiết việc chọn các hệ số Kv, Kp
này theo các điều kiện ràng buộc và mục tiêu bài toán.
Ta tìm được biểu thức đặc trưng cho hệ điều khiển vòng kín robot:
Với:
Hệ phương trình trên bao gồm các phương trình độc lập, các ma trận K v, Kp là các ma
trận đường chéo, do vậy phương trình này có thể viết riêng cho từng khớp:
64
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Theo lí thuyết về dao động kĩ thuật, khi nhìn vào phương trình trên ta có thể nhận xét
đây là phương trình dao động tự do có cản, ứng xử của hệ thống phụ thuộc vào hệ số kvi và
kpi. Trong đó mục tiêu của chúng ta là đưa đáp ứng của hệ càng sát với giá trị mong muốn
càng tốt, khoảng thời gian đạt được đáp ứng càng nhanh càng tốt. Do đó, giá trị nghiệm
hướng tới là trường hợp nghiệm kép, giá trị thực, và trường hợp này gọi là trường hợp tới
hạn khi:
Từ nội dung trên ta có thể xây dựng được sơ đồ khối của mô hình hệ thống như sau:
65
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Trong đó gồm:
a. Hệ thống (System)
66
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
b. Khối điều khiển Controller: Là hàm Matlab với code [Phụ lục 4].
c. Khối quỹ đạo:
a) Khối hàm Matlab quỹ đạo với code [Phụ Lục 5].
b) Tách quỹ đao:
67
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
b. Đồ thị đặt và đáp ứng q2 với hàm đặt là hàm bậc hai:
68
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
c. Đồ thị đặt và đáp ứng q3 với hàm đặt là hàm bậc ba:
69
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
Giao diện gồm các nút vẽ đường thằng, tròn, parabol, nửa tròn, với code [Phụ Lục 8].
Kết quả mô phỏng:
70
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
PHỤ LỤC
1. [Phụ lục 1]: Code vẽ không gian làm việc
m=pi/180;
a1=650;
a2=600;
a3=150;
dq1 = 10; dq2 = 10; dq3 =10;
syms q1 q2 q3
for q1 = 0:5:120
for q2 = -135:dq2:135
for q3 = -135:dq3:135
x=a3*cos(m*(q1+q2+q3)) + a2*cos(m*(q1 + q2)) + a1*cos(m*q1);
y=a3*sin(m*(q1+q2+q3)) + a2*sin(m*(q1 + q2)) + a1*sin(m*q1);
plot(x,y,'bo');
hold on;
end
end
end
xlabel('X(mm)');
ylabel('Y(mm)');
title('Mien hoat dong robot trong không gian');
grid on;
2. [Phụ lục 2]: Code thiết kế quỹ đạo theo không gian biến khớp
%q2
t = pi/4:0.001:5*pi/4;
cq2 = ((0.80+0.20.*cos(t)-0.15.*cos(t-pi/18)).^2+(0.20.*sin(t)
+0.15.*sin(t-pi/18)).^2-0.7825)/0.78;
sq21 = sqrt(1-cq2.^2);
%sq22 = -sqrt(1-cq2.^2);
q21 = atan2(sq21,cq2);
%q22 = atan2(sq22,cq2);
%figure
%plot(t,q21)
%hold on
%plot(t,q22)
%xlabel('gama'), ylabel('q2'),grid on;
%q1
sal = 0.20*sin(t)+0.15*sin(t-pi/18);
cal = 0.80+0.20*cos(t)-0.15*cos(t-pi/18);
alpha = atan2(sal,cal);
71
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
sbe = 0.60*sq21;
cbe = 0.65+0.60*cq2;
beta = atan2(sbe,cbe);
q1 = alpha-beta;
%figure
%plot(t,q1)
%xlabel('gama'), ylabel('q1'),grid on;
%q3
q3 = q1-q21-(t-pi/18)
plot(t,q3)
xlabel('gama'), ylabel('q3'),grid on;
72
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
function y = dieukhien(in)
%#codegen:
% Dau vao:
73
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
74
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq2+(0.5*a1*sin(q2+q3)*(l3-
a3)+2*sin(q3)*a2*(l3-a3))*m3*dq3;
c22 = (0.5*a1*sin(q2)*(a2-l2)*m2-(0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-
l3)+0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq1-2*m3*sin(q3)*a2*(a3-l3)*dq3;
c23 = 0.5*m3*a1*sin(q2+q3)*(a3-l3)*dq1-m3*sin(q3)*a2*(a3-l3)*dq3;
c31 = (a1*sin(q2+q3)+sin(q3)*a2)*m3*(a3-
l3)*dq1+(0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-
l3)*m3*dq2+(0.5*a1*sin(q2+q3)-0.5*sin(q3)*a2)*(a3-l3)*m3*dq3;
c32 = (0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-l3)*m3*qd1+a2*sin(q3)*(a3-
l3)*m3*dq2-0.5*a2*sin(q3)*(a3-l3)*m3*dq3;
c33 = 0.5*(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-
l3)*m3*dq1+0.5*a2*sin(q3)*(a3-l3)*m3*dq2;
C = [c11 c12 c13; c21 c22 c23; c31 c32 c33];
%Ma tran G:
g1 =
g*m1*a1*cos(q1)/2+g*(2*a1*cos(q1)+a2*cos(q1+q2))*m2/2+g*(2*a1*cos(q
1)+a3*cos(q1+q2+q3)+2*a2*cos(q1+q2))*m3/2;
g2 =
g*a2*m2*cos(q1+q2)/2+g*m3*(a3*cos(q1+q2+q3)+2*a2*cos(q1+q2))*m3/2;
g3 = g*a3*cos(q1+q2+q3)*m3/2;
G = [g1;g2;g3];
% Dau ra
Uvao = M*Avao +C*v+G;
y = [Uvao];
end
function y = quy_dao(t)
%#codegen
m = pi/180;
qd1 = (30+t)*m;
qd2 = m*(20+30*t^2);
qd3 = (30+10*t^2+30*t^3)*m;
vd1 = 2*m;
vd2 = 60*m*t;
vd3 = (90*t^2+20*t)*m;
ad1 = 0;
ad2 = 60*m;
ad3 = (20+180*t)*m;
daura = [qd1;qd2;qd3;vd1;vd2;vd3;ad1;ad2;ad3];
y = daura;
end
75
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
clc
ModelName = 'Assem1';
global var;
xI = get(handles.slider12,'value');
set(handles.edit11,'string',num2str(xI));
yI = get(handles.slider15,'value');
set(handles.edit13,'string',num2str(yI));
R = get(handles.slider16,'value');
set(handles.edit14,'string',num2str(R));
s0 = 15; s1 =0; s2 = -30; s3 = 10;
a1 = 650; a2 = 600; a3 = 150;
pause on;
for t = 0:0.02:1
deta = s0 + s1*t+s2*t^2 + s3*t^3;
phi = 45+10*t;
px = xI + R*sin(deta);
py = yI + R*cos(deta);
A = px - a3*cosd(phi); B = py - a3*sind(phi);
Ctheta2 = (A^2+B^2-a1^2-a2^2)/(2*a1*a2);
Stheta2 = sqrt(1-(Ctheta2)^2);
theta2 = atan2d(Stheta2,Ctheta2);
C = a1+a2*cosd(theta2);D = a2*sind(theta2);
Stheta1 = (-A*D+B*C)/(C^2+D^2);
Ctheta1 = (A*C+B*D)/(C^2+D^2);
theta1 = atan2d(Stheta1,Ctheta1);
theta3 = phi - theta2-theta1;
theta11 = 67.5-theta1;
theta22 = theta2 + 67.5;
theta33 = -67.5 - theta3;
pause(0.5);
set_param(var,'SimulationCommand','Continue');
guidata(hObject,handles);
set(handles.teta1,'string',theta1);
set(handles.edit4,'string',num2str(px));
set_param([ModelName '/Slider Gain'],'Gain',num2str(theta11))
set(handles.teta2,'string',theta2);
set(handles.edit5,'string',num2str(py));
set_param([ModelName '/Slider Gain1'],'Gain',num2str(theta22))
set(handles.teta3,'string',theta3);
set_param([ModelName '/Slider Gain2'],'Gain',num2str(theta33))
76
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
ri = t:0.01:(t+0.02);
detai = s0 + s1*ri+s2*ri.^2 + s3*ri.^3;
pxi = xI + R.*sin(detai);
pyi = yI + R.*cos(detai);
plot(pxi,pyi,'linewidth',2);
hold on; grid on; xlabel('x[mm]');ylabel('y[mm]');
axis([-1250 1250 -1250 1250]);
set_param(var,'SimulationCommand','Pause');
end
set_param(var,'SimulationCommand','Continue');
77
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
KẾT LUẬN
Những kết quả đã đạt được qua bài tiểu luận này:
Phân tích và lựa chọn cấu trúc robot
Thiết kế mô hình 3D, lập bản vẽ 2D cho robot
Thiết kế quỹ đạo chuyển động, giải các bài toán động học thuận-ngược
Phân tích trạng thái tĩnh, tính lực/momen các khâu khớp
Tính toán động lực học, viết PTVPCĐ cho robot
Thiết kế hệ dẫn động, chọn động cơ, kiểm nghiệm bền
Thiết kế sơ đồ hệ thống điều khiển, mô phỏng kết quả làm việc
78
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GVHD: PGs. Phan Bùi Khôi – Ths. Nguyễn Văn Quyền
79