Professional Documents
Culture Documents
TS Phan Bùi Khôi Thiết kế robot ứng dụng gia công phay mặt phẳng
MỤC LỤC
Mục lục.......................................................................................................................1
Lời mở đầu .................................................................................................................3
Bảng phân công nhiệm vụ..........................................................................................4
Chương 1. Phân tích và lựa chọn cấu trúc .................................................................5
1.1 Phân tích mục đích sử dụng robot ....................................................................5
1.2 Phân tích yêu cầu kỹ thuật thao tác ..................................................................5
a. Đối tượng thao tác, các dạng thao tác: ............................................................5
b. Phân tích yêu cầu về vị trí ...............................................................................5
c. Yêu cầu về hướng của khâu thao tác ...............................................................5
d. Yêu cầu về vận tốc, gia tốc khi thao tác .........................................................5
1.3 Xác định các đặc trưng kỹ thuật .......................................................................6
a. Số bậc tự do cần thiết ......................................................................................6
b. Vùng làm việc có thể với tới của robot ...........................................................6
1.4 Phân tích và lựa chọn cấu trúc ..........................................................................6
1.5 Thông số kĩ thuật ..............................................................................................9
Chương 2. Thiết kế 3D mô hình robot .....................................................................10
2.1 Thiết kế 3D .....................................................................................................10
2.2 Lập bản vẽ 2D.................................................................................................10
2.3 Xác định thông số đặc trưng hình học-khối lượng .........................................12
Chương 3. Thiết kế quỹ đạo chuyển động ...............................................................13
3.1 Khảo sát động học thuận, khảo sát động học ngược ......................................13
a. Khảo sát động học thuận ...............................................................................13
b. Khảo sát động học ngược ..............................................................................19
3.2 Thiết kế quỹ đạo chuyển động của robot .......................................................20
a. Thiết kế quỹ đạo ............................................................................................20
b. Tính toán và mô phỏng quỹ đạo chuyển động của robot ..............................24
Chương 4. Phân tích trạng thái tĩnh .........................................................................37
4.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................37
4.2 Tính toán tĩnh học cho các khâu .....................................................................37
Chương 5. Tính toán động lực học ..........................................................................42
5.1 Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của robot .................................42
5.2 Tính động học ngược ......................................................................................47
Chương 6. Tính chọn thiết bị dẫn động robot và kiểm nghiệm độ bền ...................48
6.1 Các thông số đầu vào ......................................................................................48
6.2 Chọn trục vít ...................................................................................................50
6.3 Tính chọn ổ bi đỡ............................................................................................54
6.4 Tính toán kiểm nghiệm ...................................................................................55
6.5 Chọn động cơ và khớp nối..............................................................................59
6.6 Kiểm nghiệm bền của các khâu của robot ......................................................62
Chương 7. Thiết kế hệ thống điều khiển..................................................................69
7.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................69
7.2 Mô phỏng bằng matlab ...................................................................................72
KẾT LUẬN ..............................................................................................................81
Tài liệu tham khảo....................................................................................................82
LỜI MỞ ĐẦU
Nền khoa học kỹ thuật ngày nay đang phát triển rất mạnh mẽ, dẫn tới những thay
đổi lớn lao trong sản xuất. Đó là sự thay đổi lực lượng sản xuất trong mọi ngành
nghề bằng việc thay sức lao động của người bằng máy móc nhằm đảm bảo tăng năng
suất lao động, sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm. Do đó việc sử dụng các tay
máy hay còn gọi là Robot công nghiệp vào trong sản xuất đang rất được ưa chuộng
bởi vì chúng đáp ứng được các yêu cầu trên. Như chúng ta đã biết Robot có rất nhiều
ưu điểm đặc biệt là chất lượng và độ chính xác, ngoài ra còn phải kể đến hiệu quả
kinh tế cao, có thể làm việc trong môi trường độc hại mà con người không thể làm
được, các công việc yêu cầu cẩn thận không được nhầm lẫn, thao tác nhẹ nhàng tinh
tế đòi hỏi trình độ của thợ bậc cao, và quan trọng là Robot không bị căng thẳng như
con người nên có thể làm việc suốt cả ngày.
Trong khuôn khổ môn học Tính toán thiết kế Robot với đề tài tài Tính toán thiết
kế mô hình robot trong ứng dụng gia công phay mặt phẳng , nhóm tin tưởng rằng
với những kết quả có được từ việc tìm hiểu và tính toán trong bài tiểu luận này sẽ là
bước đệm quan trọng cho việc phát triển nhiều hơn nữa những ý tưởng trong tương
lai về tính toán và thiết kế các loại Robot công nghiệp.
Bài tập lớn này có 7 chương. Trong mỗi chương đều có những bước tính toán,
phân tích cho đến việc mô phỏng để kiểm chứng tính đúng đắn của quá trình thiết
kế. Điều đó sẽ cung cấp các quá trình cơ bản để có thể xác định cách có thể một sản
phẩm Robot được đưa vào ứng dụng trong cuộc sống.
Mục tiêu của robot là phay nhẵn mặt đầu để phục vụ cho các bước gia công tiếp
theo.
+ Đối tượng có dạng mặt phẳng làm từ kim loại. Đối tượng được trên giá
đỡ ngang và được cố định lại.
- Dạng thao tác: dao phay luôn vuông góc với mặt phẳng phôi
- Hướng của khâu thao tác cần đảm bảo mũi dao cắt được đối tượng đúng theo
độ sâu đã quy định. Mũi dao luôn vuông góc với mặt phẳng gia công.
- Để tăng tính linh hoạt cho robot, phay mặt phẳng có biên dạng bất kì và không phải
thay đổi vị trí tương đối của robot và bàn máy trong mỗi lần phay. Ta chọn robot có
3 bậc tự do.
Robot có 3 bậc tự do gồm 3 bậc quay. Khâu 1 quay quanh trục z, khâu 2 quay
quanh trục x, khâu 3 quay quanh trục z. Khâu 3 đảm bảo dao vuông góc với bàn
máy, khâu 1 và 3 đảm bảo bao quát mặt phẳng, khâu 2 giúp dao lên xuống.
Ưu điểm:
- Robot chiếm diện tích nhỏ
- Khả năng linh hoạt cao
Nhược điểm:
- Không đảm bảo tính liên tục khi phay
- Không tận dụng được tối đa không gian làm việc của robot
- Độ cứng vững của tay máy thấp
- Độ chính xác, sai số vị trí phụ thuộc nhiều vào tay với của cánh tay robot
Robot 3 bậc tự do gồm có 1 bậc tịnh tiến và 2 bậc quay. Khâu 1 tịnh tiến theo
trục z, khâu 2 và 3 quay quanh trục z. Khâu 3 đảm bảo dao luôn vuông góc với bàn
máy. Khâu 2 và 3 đảm bảo bao quát các điểm trên mặt phẳng. Khâu 1 tịnh tiến theo
trục z giúp dao lên xuống.
Ưu điểm:
- Dễ dàng thực hiện với đối tượng nằm trên mặt phẳng
- Kết cấu đơn giản, linh hoạt
Nhược điểm:
- Không đảm bảo tính liên tục khi phay
- Không tận dụng được tối đa không gian làm việc của robot
Phương án 3: Robot 3 DOF TTT
Robot 3 bậc tự do gồm cả 3 bậc tịnh tiến. 3 bậc tịnh tiến theo 3 phương x,y,z.
Khâu 1 và 3 tịnh tiến theo phương x và y, đảm bảo bao quát mặt phẳng. Khâu 3
mang dao, đảm bảo dao vuông góc với bàn máy. Khâu 2 tịnh tiến theo trục z đảm
bảo dao di chuyển lên xuống.
Ưu điểm:
- Kết cấu đơn giản, tay máy có độ cứng vững cao
- Độ chính xác được đảm bảo đồng đều trên toàn không gian làm việc
- Đảm bảo tính liên tục khi phay
- Tận dụng được tối đa không gian làm việc của robot
Nhược điểm:
- Diện tích chiếm dụng bề mặt robot lớn
- Theo Denavit – Hartenberg (1955) đã quy ước hệ tọa độ Decard gắn vào mỗi khâu
của một tay máy Robot như sau:
* Trục zi được chọn dọc theo trục của khớp thứ (i+1). Hướng của phép quay
và phép tịnh tiến được chọn tùy ý.
* Trục xi được xác định dọc theo đường vuông góc chung giữa trục khớp động
thứ i và (i+ 1), hướng từ khớp động thứ i tới trục ( i+1).
* Trục yi được xác định theo quy tắc bàn tay phải.
- Vị trí của hệ tọa độ khớp (Oxyz)i đối với hệ tọa độ khớp (Oxyz)i-1được xác định
bởi 4 tham số θi, di, αi, ai như sau:
θi : góc quay quanh trục zi-1 để trục xi-1 trùng với trục x'i (xi//x'i)
di : dịch chuyển tịnh tiế dọc trục zi-1 để gốc tọa độ Oi-1 chuyể đến O'i là giao
điểm của trục xi và trục zi-1
αi : góc quay quanh trục xi sao cho trục z'i-1(z’i-1// zi-1) trùng với trục zi
Giả sử ta đã tìm ra được bảng giá trị tham số D –H của robot như sau :
Khâu thứ d a
i di i ai i
Khi đó, ta có ma trận hàm truyền của khâu thứ i đối với khâu thứ i-1 được xác
định như công thức sau:
0 sin αi cos αi di
0 0 0 1
Từ đó ta có công thức xác định mối quan hệ giữa khâu thao tác với gốc như sau:
Từ đó rút ra ma trận cosin chỉ hướng của khâu thao tác là:
xE a14
y a
E 24
zE a34
0 sin( i ) cos( i ) di
0 0 0 1
*Áp dụng
- Xây dựng hệ trục tọa độ theo quy tắc Denavit-Hartenberg
- Bảng DH:
Khâu θi di ai αi
1 -90° q1 0 -90
2 90 q2 0 90
3 -90 q3 a3 -90
0 0 1 0
1 0 0 0
T10 =
0 1 0 q1
0 0 0 1
0 0 1 0
1 0 0 0
T2 =
1
0 1 0 q2
0 0 0 1
0 0 1 0
1 0 0 a3
T3 =
2
0 1 0 q3
0 0 0 1
1 0 0 a3 q2
0 q3 A30
1 0 r30
T3 = T1 T2 T3 =
0 0 1 2
=
0 0 1 q1 0T 1
0 0 0 1
Từ ma trận thuần nhất trên, ta được hướng và vị trí của khâu tác động cuối:
- Vị trí khâu tác động cuối:
xE a3 q2
yE q3
z
E q1
- Hướng của khâu tác động cuối thể hiện qua ma trận quay
1 0 0
A30 0 1 0
0 0 1
Chọn quy luật chuyển động của các biến khớp theo thời gian trong thời gian
1 s:
d1 800 (sin t 1
d 2 300 sin t 1
d3 500 sin t 1
x a3 300 sin t 1
y 500 sin t 1 với a3=110
z 800 (sin t 1
Hình 3.3 Đồ thị quỹ đạo x, y,z của điểm tác động cuối
Bước 1: cho quy luật chuyển động của điểm tác động cuối E (Đầu phay của Robot).
Bước 2: xác định quy luật chuyển động của các khâu.
Bước 3: vẽ đồ thì biểu diễn quy luật chuyển động của các khâu.
Từ bài toán động học thuận ta có ma trận D-H của khâu thao tác so với khâu cố
định (khâu 0):
Robot thực hiện phay mặt phẳng nên việc thiết kế quỹ đạo sao cho phù hợp với
chế độ cắt của dao ( đảm bảo chất lượng của chi tiết gia công).
Trong bài tập lớn này em xin chọn dao phay ngón có đường kính 60(mm) có
chế độ cắt là:
Từ thông số độ sâu cắt t, đường kính D và vật liệu dao cắt là thép gió. Tra bảng
3-35 sách Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2. Ta tra được bước tiến dao khi cắt:
Dựa vào công thức trong sách Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2:
Ta tính được:
Lực trên phương y bị triệt tiêu. Và bỏ qua mô men lực tác dụng lên trục
chính.
Do trong quá trình cắt sẽ có quá trình dao di chuyển mà không quay trục chính
nên để tránh va chạm với phôi dẫn đến hỏng dao nhóm em đề xuất thiết kế quỹ đạo
chuyển động là các đoạn thẳng song song với các trục x, y, z. Và vì độ sâu cắt tối đa
của dao mà nhóm đã chọn ở trên là tmax 5(mm) nên quá trình cắt sẽ gồm 3 chu trình,
chu trình 1 là di chuyển dao xuống vị trí bắt đầu gia công, chu trình 2 là chu trình
gia công, chu trình 3 là di chuyển dao về vị trí ban đầu. Các điểm mà mũi dao (điểm
tác động cuối E) sẽ đi qua là A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9 và kết thúc
ở A0 (hình 3.2a)
Điểm A0 A1 A2 A3 A4
Tọa (250; (250; (250; (0;- (0;-
độ -120;150) -120;650) -350;650) 350;650) 350;150)
A5 A6 A7 A8 A9
(0;- (0;- (0;- (0;- (250;
380;150) 380;650) 410;650) 410;150) -410;150)
Chu trình 1:
Quỹ đạo A0-A1 A1-A2 A2-A3
Thời gian 5 5 7
Tổng thời gian chu trình 1 là: 17s
Chu trình 2:
Quỹ đạo A3-A4 A4-A5 A5-A6 A6-A7 A7-A8
Thời gian 50 3 50 3 50
Tổng thời gian chu trình 2 là: 156s
Chu trình 3:
Quỹ đạo A8-A9 A9-A0
Thời gian 5 5
Tổng thời gian chu trình 3 là: 10s
Thiết kế quỹ đạo biến đổi theo quy luật hàm bậc 3:
Các dữ liệu đầu vào:
- Điểm đầu A(x0; y0; z0)
- Điểm cuối B(xe; ye; ze)
- Thời điểm bắt đầu, kết thúc t0, te
Xây dựng quỹ đạo và chương trình con trong matlab cho đoạn thẳng song
song với trục x
ye y0 y0 xe ye x0
y x x x x x
e 0 e 0
z ze z0 x z0 xe ze x0
xe x0 xe x0
Quỹ đạo biến đổi theo hàm bậc 3 nên phương trình x(t) là:
x(t ) a0 a1 (t t0 ) a2 (t t0 ) a3 (t t0 )
2 3
x(t ) a1 2a2 (t t0 ) 3a3 (t t0 )
2
xE (t0 ) x0
x(t0 ) 0
xE (te ) xe
x(te ) 0
a0 x0
a 0
1
3( xe x0 )
a2
(te t0 ) 2
2( xe x0 )
a3
(te t0 )3
Chương trình con của đoạn thẳng song song với trục x trong matlab
là:
function [f]= quydaobac3_x(A, B, T0, Te,t)
x0 = A(1) ; y0 = A(2) ; z0 = A(3);
xe = B(1) ; ye = B(2) ; ze = B(3);
a0 = x0;
a1 = 0;
a2 = 3*(xe-x0)/(Te^2);
a3 = -2*(xe-x0)/(Te^3);%pt x(t) Vx(t) ax(t)
x = a0 +a1*(t-T0) +a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^3;
Vx = a1 +2*a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^2;
ax = 2*a2 +6*a3*(t-T0);
%pt y(t) Vy(t) ay(t)
y = ((ye-y0)/(xe-x0))*x +(xe*y0-x0*ye)/(xe-x0);
Vy = Vx*(ye-y0)/(xe-x0);
ay = ax*(ye-y0)/(xe-x0);
%pt z(t) Vz(t) az(t)
z = ((ze-z0)/(xe-x0))*x +(xe*z0-x0*ze)/(xe-x0);
Vz = Vx*(ze-z0)/(xe-x0);
az = ax*(ze-z0)/(xe-x0);
%ham ra
E=[x;y;z];
vE=[Vx;Vy;Vz];
aE=[ax;ay;az];
f=[E;vE;aE];
Bằng cách làm tương tự nhóm em tính toán được các phương trình
và xây dựng được chương trình con của đoạn thẳng song song với
trục y và trục z là:
- Trục y:
function [f]= quydaobac3_y(A, B, T0, Te,t)
x0 = A(1) ; y0 = A(2) ; z0 = A(3);
xe = B(1) ; ye = B(2) ; ze = B(3);
a0 = y0;
a1 = 0;
a2 = 3*(ye-y0)/((Te-T0)^2);
a3 = -2*(ye-y0)/((Te-T0)^3);
%pt y(t) Vy(t) ay(t)
y = a0 +a1*(t-T0) +a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^3;
Vy = a1 +2*a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^2;
ay = 2*a2 +6*a3*(t-T0);
%pt x(t) Vx(t) ax(t)
x = ((xe-x0)/(ye-y0))*y +(ye*x0-y0*xe)/(ye-y0);
Vx = Vy*(xe-x0)/(ye-y0);
ax = ay*(xe-x0)/(ye-y0);
%pt z(t) Vz(t) az(t)
z = ((ze-z0)/(ye-y0))*y +(ye*z0-y0*ze)/(ye-y0);
Vz = Vy*(ze-z0)/(ye-y0);
az = ay*(ze-z0)/(ye-y0);
%ham ra
E=[x y z];
vE=[Vx Vy Vz];
aE=[ax ay az];
f=[E ,vE, aE];
- Trục z:
function [f]= quydaobac3_z(A, B, T0, Te,t)
x0 = A(1) ; y0 = A(2) ; z0 = A(3);
xe = B(1) ; ye = B(2) ; ze = B(3);
a0 = z0;
a1 = 0;
a2 = 3*(ze-z0)/((Te-T0)^2);
a3 = -2*(ze-z0)/((Te-T0)^3);
%pt z(t) Vz(t) az(t)
z = a0 +a1*(t-T0) +a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^3;
Vz = a1 +2*a2*(t-T0)^2 +a3*(t-T0)^2;
az = 2*a2 +6*a3*(t-T0);
%pt y(t) Vy(t) ay(t)
y = ((ye-y0)/(ze-z0))*z +(ze*y0-z0*ye)/(ze-z0);
Vy = Vz*(ye-y0)/(ze-z0);
ay = az*(ye-y0)/(ze-z0);
%pt x(t) Vx(t) ax(t)
x = ((xe-x0)/(ze-z0))*z +(ze*x0-z0*xe)/(ze-z0);
Vx = Vz*(xe-x0)/(ze-z0);
ax = az*(xe-x0)/(ze-z0);
%ham ra
E=[x y z];
vE=[Vx Vy Vz];
aE=[ax ay az];
f=[E, vE, aE];
Thiết kế quỹ đạo biến đổi theo quy luật vân tốc hình thang :
Các thông số đầu vào:
- Điểm đầu A(x0; y0; z0)
- Điểm cuối B(xe; ye; ze)
- Thời điểm bắt đầu, kết thúc t0, te
Do đoạn thẳng thực hiện quá trình cắt song song với trục z nên ta chỉ phải
tính toán theo trục z.
Tương tự như trên ta có phương trình đường thẳng trong không gian là:
x x0 y y0 z z0
xe x0 ye y0 ze z0
xe x0 z x z x
x ze z0
z e 0 0 e
ze z0
y ye y0 z y z y
z e 0 0 e
ze z 0 ze z0
Chương trình con cho đoạn thẳng có vận tốc biến đổi theo quy luật hình thang là:
T = t-T0;
Ta=10;
a0=z0;
ae=ze;
a=(ae-a0)/((Ta*(Te-T0))-(Ta*Ta));
v=a*Ta;
%pt z(t) Vz(t) az(t)
z1 = 0;
Vz1=0;
az1=0;
if (0<=T)&&(T<=Ta)
z1 = a0+(a*(T^2))/2;
Vz1 = a*T;
az1 = a;
elseif (Ta<=T)&&(T<=(Te-T0-Ta))
z1 = a0+(v*Ta)/2+v*(T-Ta);
Vz1 = v;
az1= 0;
elseif ((Te-T0-Ta)<=T)&&(T<=(Te-T0))
z1 = ae-((a*((Te-T0-T)^2))/2);
Vz1= a*(Te-T0-T);
az1= -a;
end
z = z1;
Vz=Vz1;
az=az1;
%pt y(t) Vy(t) ay(t)
y = ((ye-y0)/(ze-z0))*z +(ze*y0-z0*ye)/(ze-z0);
Vy = Vz*(ye-y0)/(ze-z0);
ay = az*(ye-y0)/(ze-z0);
%pt x(t) Vx(t) ax(t)
x = ((xe-x0)/(ze-z0))*z +(ze*x0-z0*xe)/(ze-z0);
Vx = Vz*(xe-x0)/(ze-z0);
ax = az*(xe-x0)/(ze-z0);
%ham ra
E=[x y z];
vE=[Vx Vy Vz];
aE=[ax ay az];
f=[E, vE, aE];
T10 = T9 + T(10);
E = [0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0; 0];
s=[0 250 -120 150 0 0 0 0 0 0]
% chu trinh 1
for t=0:0.2:T1
E=quydaobac3_z(A0,A1,0,T1,t)
s=[s; t E]
end
for t=T1:0.2:T2
E=quydaobac3_y(A1,A2,T1,T2,t)
s=[s; t E]
end
for t=T2:0.2:T3
E=quydaobac3_x(A2,A3,T2,T3,t)
s=[s; t E]
end
%chu trinh 2
for t=T3:1:T4
E=quydaohinhthang_z(A3,A4, T3,T4,t)
s=[s; t E]
end
for t=T4:0.2:T5
E=quydaobac3_y(A4,A5,T4,T5,t)
s=[s; t E]
end
for t=T5:1:T6
E=quydaohinhthang_z(A5,A6, T5,T6,t)
s=[s; t E]
end
for t=T6:0.2:T7
E=quydaobac3_y(A6,A7,T6,T7,t)
s=[s; t E]
end
for t=T7:1:T8
E=quydaohinhthang_z(A7,A8, T7,T8,t)
s=[s; t E]
end
%chu trinh 3
for t=T8:0.2:T9
E=quydaobac3_x(A8,A9,T8,T9,t)
s=[s; t E]
end
for t=T9:0.2:T10
E=quydaobac3_y(A9,A0,T9,T10,t)
s=[s; t E]
end
Kết quả
Kết hợp với sử dụng matlab simulink và simscape, mô phỏng chuyển động của
robot
t3_2dot=-ay;
t=[t1 t2 t3 ]
Dùng để tính động học ngược
Hình 3.16 Khối cảm biến xác định vị trí điểm cuối
- Code khối 3d_plot
function y = fcn(u)
%#codegen
x1=u(1,1)
x2=u(2,1)
x3=u(3,1)
plot3(-x3,x2,x1,'b.');
hold on;
grid on
y = u;
Dùng để hiện đồ thị điểm cuối
- Tính lực (momen) dẫn động tại các khớp đảm bảo Robot cân bằng tĩnh. Hệ
phương trình cân bằng trong tọa độ cơ sở:
Fi,i1 Fi 1,i Pi
i 1
Mi,i1 Mi1,i ri .Fi,i 1 rCi .Pi
i
Với:
T
Fi,i1 Fx Fy Fz là lực do khâu i-1 tác dụng lên khâu i ở khớp i trong hệ
tọa độ gắn liền vật.
i Mi,i1 i Mi1,i i rii1. i Fi,i 1 i rCii .Pi là momen do khâu i-1 tác dụng lên khâu i ở
khớp thứ i trong hệ tọa độ gắn liền vật.
T
Pi Px Py Pz là trọng lực của khâu i trong hệ tọa độ gắn liền vật.
FK f P3 0
3,2
mO 3 n3,2 rC 3 P3 r2 f 3,2 0
3
1 0 0 g g
g (A ) g 0 1 0 0 0
3 0 T
3
0
0 0 1 0 0
+)
r3 0 r3 0
3
c3
r 0 S ( rc 3 ) 0 0 0
3 3
a3 0 a3 0
r23 0 S ( 3r32 ) 0 0 0
0 0 a3 0
+)
g m3 g
3
f3,2 m3 g m3 0 0
3
0 0
0 r3 0 m3 g 0 a3 0 m3 g 0
3 n S ( 3 r 3 )m 3 g S ( 3 r 3 ) 3 f 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3,2 c3 3 2 3,2
=> 0 r3 0 0 0 a3 0 0 0
0 0 1 m3 g 0 0
2
f3,2 A f3,2
2 3
1 0 0 0 m3 g 2
f 2,3 m3 g
3
0 1 0 0 0 0
=> =>
0
3 ( f3,2 ) z2 m3 g 0 0 1 0
3 T 3
0
- Khâu 2:
FK f 2,1 f 2,3 P2 0
mO 2 n2,1 n2,3 rC 2 P2 r3 f 2,3 0
2
0 0 1 g 0
g (A ) g 1 0 0 0 g
2 0 T
2
0
0 1 0 0 0
+)
0 0 r2 0
2
c2
r 0 S ( rc 2 ) r2
2 2
0 0
r2 0 0 0
+)
0 0 q3 0
r 0 S ( r3 ) q3
3
2 3 2
0 0
q3 0 0 0
+)
0 0 0
2
f 2,1 f 2,3 m2 g m3 g m2 g (m3 m2 ) g
2 2
0 0 0
0 r2 0 0 0 q3 0 0 r2 m2 g q3 m3 g
2 n S ( 2 r 2 )m 2 g S ( 2 r 2 ) 2 f r 0 m3 g
2,1 c2 2 3 2,3 2 0 0 m2 g q3 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 0 0
1
f 2,1 A2 f 2,1 1 0 0 (m3 m2 ) g
1 2
0
0 1 0 0 (m3 m2 ) g
0 0 1 r2 m2 g q3m3 g 0
1n A1 2 n 1 0 0
2,1 2 2,1 0 r2 m2 g q3m3 g
0 1 0 0 0
0
1
f1,2 0
(m3 m2 ) g
0
n r m g q m g
1
1,2 2 2 3 3
0
0
2 ( f 2,1 ) z1 0 (m3 m2 ) g 0 1 (m3 m2 ) g
2 T 2
0
- Khâu 1:
FK f1,2 f1,0 P1 0
mO1 n1,2 n1,0 rC1 P1 r2 f1,2 0
1
0 1 0 g 0
1
g (A10 )T 0 g 0 0 1 0 0
1 0 0 0 g
+)
0 0 r1 0
1
c1
r 0 S ( rc1 ) r1 0 0
1 1
r1 0 0 0
+)
0 0 q2 0
2
1
r 0 S ( r2 ) q2
1 1
0 0
q2 0 0 0
+)
0 0 0
1
f1,0 f1,2 m1 g m1 0
1 1
0 0
(m3 m2 ) g g (m3 m2 m1 ) g
0 0 r1 0 0 0 q2 0 0
1
n1,0 n1,2 S ( rc1 )m1 g S ( r2 ) f1,2 r2 m2 g q3 m3 g r1 0
1 1 1 1 1 1 1
0 0 q2 0
0 0
0 0 0 0 m1 g 0 0 0 (m3 m2 ) g
0
r2 m2 g q3 m3 g
0
0
1 ( f1,0 ) z0 0 0 (m3 m2 m1 ) g 1 0
1 T 1
0
Động lực học thuận (dyrect dynamics): khảo sát tính toán các đại lượng đặc
trưng cho chuyển động dưới tác dụng của lực đã xác định.
Động lực học ngược (inverse dynamics): khảo sát tính toán các lực dẫn động
để robot thực hiện được chuyển động thao tác theo quy luật đã xác định.
Vị trí mỗi vật rắn Bi ở trong hệ quy chiếu cố định R0 = Ox0y0z0 được xác định
bởi vector xác định vị trí khối tâm và ma trận cosin chỉ hướng của vật rắn:
Trạng thái vận tốc của vật rắn Bi được xác định bởi vận tốc khối tâm và vận tốc
góc của nó:
drCi rCi
vCi q, i R i R iT (4.2)
dt q
rCi i
J Ti = , J Ri = (4.3)
q q
Vận tốc khối tâm vật rắn và vận tốc góc vật rắn được tính theo công thức:
1 n
T=
2 i=1
T
(mi vCi vCi +iTii ) (4.5)
Trong đó I là ma trận tenxo quán tính của vật rắn thứ i đối với khối tâm Ci của
nó ở trong hệ quy chiếu cố định.
Thế các biểu thức (4.4) vào các biểu thức (4.5) ta được:
1 n 1 T n
T=
2 i=1
[mi (J Ti q) T
J Ti q + (J Ri q) T
I J
i Ri q] q (mi J Ti
2 i=1
T
J Ti + J TRi Ii J Ri ) q
(4.6)
n
Đặt M(q) = (m J
i=1
T
J + J TRi Ii J Ri ) (4.7), ta được:
i Ti Ti
1 T
T= q M(q)q (4.7)
2
Trong đó:
Biểu thức động năng (4.7) có thể viết lại như sau:
1 n n
T = mij (q1,...,q n )q iq j (4.8)
2 i=1 i=1
Đạo hàm biểu thức động năng (4.8) theo các vận tốc suy rộng q j và các tọa độ
suy rộng qj ta được:
T n
T 1 n n m jk
mij q j , q kql
q i j=1 q i 2 j=1 k=1 q j
Từ đó suy ra:
n m
d T n n
mij q j
ij
q jqk
dt qi j=1 j=1 k=1 q i
(4.9)
migTrCi , gT g x
T
gy g z (4.10)
i=1
d T T
Qi U i
dt qi qi qi (4.11)
Ta được:
n
1 n n mkj mlj mkl
mij q j +
2
k=1 l=1 q
q
q
q k ql =
q
+ Q j U i (4.12)
j=1 l k j j
1 m mlj mkl
Ký hiệu : (k,l; j) kj
2 ql qk q j
1 n n
c j (q,q)q k , l; j q k ql
2 k=1 l=1
Hệ phương trình vi phân chuyển động được viết lại như sau:
M(q)q + C(q,q)q + G(q) + Q = U (4.12)
* Áp dụng:
Bảng thông số DH:
Khâu θi di ai αi
1 -90° q1 0 -90
2 90 q2 0 90
3 -90 q3 a3 -90
- Ma trận Coliolis
G(q)=
Khâu 1: S1 = 800 mm
Khâu 2: S2 = 300 mm
Khâu 3: S3 = 500 mm
Gia tốc hoạt động lớn nhất của hệ thống: a = 0,2g =1,96 m/s2.
Chọn kiểu lắp đặt ổ đỡ: (fixed-supported) - 1 đầu lắp chặt -1 đầu tùy chỉnh :
fixed- supported
Suy ra N=2; m=10,2 trong đó N, m : hai hệ số phụ thuộc kiểu lắp đặt.
Bước vitme
Khâu 1: Chiều dài trục vít-me: L1 = tổng chiều dài dịch chuyển + chiều dài ổ bi +
chiều dài vùng thoát = 800 (mm)
Khâu 2: Chiều dài trục vít-me: L2 = tổng chiều dài dịch chuyển + chiều dài ổ bi +
chiều dài vùng thoát = 300 (mm)
Khâu 3: Chiều dài trục vít-me: L3 = tổng chiều dài dịch chuyển + chiều dài ổ bi +
chiều dài vùng thoát = 500 (mm)
6.2.4 Chọn đường kính trục vít
Khâu 1:
L1 = 800.
60𝜆2 𝐸𝑙𝑔 𝑑𝑟
𝑛 = 𝛼. √ = 𝑓 . 107
2𝜋𝐿2 𝛾𝑎 𝐿2
𝑛.𝐿2 750.8002
⇒ 𝑑𝑟 ≥ . 10−7 = . 10−7 = 3,18 mm
𝑓 15,1
Khâu 2:
L2 = 600.
60𝜆2 𝐸𝑙𝑔 𝑑𝑟
𝑛 = 𝛼. √ = 𝑓 . 107
2𝜋𝐿2 𝛾𝑎 𝐿2
𝑛.𝐿2 750.3002
⇒ 𝑑𝑟 ≥ . 10−7 = . 10−7 = 0,5 mm
𝑓 15,1
Khâu 3:
60𝜆2 𝐸𝑙𝑔 𝑑𝑟
𝑛 = 𝛼. 2
√ = 𝑓 2
. 107
2𝜋𝐿 𝛾𝑎 𝐿
𝑛.𝐿2 750.5002
⇒ 𝑑𝑟 ≥ . 10−7 = . 10−7 =1,24 mm
𝑓 15,1
Chọn kiểu bi
Nếu độ cứng cần được ưu tiên nhiều nhất, độ hao phí chuyển động không quá quan
trọng, theo đó các thông số kĩ thuật sẽ được chọn là:
Kiểu: FSWC.
Từ độ cứng yêu cầu và các yếu tố:tải trọng,đường kính,chiều dài,kích cỡ ổ bi…, ta
chọn được series trong catalog của hãng TBI phù hợp cho các khâu như sau: Loại
trục vít me :
+ Khâu 1: TBI 32 bước 5, mã số: SUF03210-4 có thông số như hình dưới đây.
+ Khâu 2: TBI 32 bước 5, mã số: SUF03208-4 có thông số như hình dưới đây.
+ Khâu 3: TBI 12 bước 5, mã số: SUF01204-4 có thông số như hình dưới đây.
Chọn:
Khâu 1
𝜋 2 . 𝑛. 𝐸. 𝐼 𝑑𝑟 4 3
124
𝑃1 = 𝛼. 2
= 𝑚. 2 . 10 = 15,1. 2
. 103 = 639𝑘𝑔𝑓 > 72𝑘𝑔𝑓
𝐿 𝐿 700
→Trục vít me khớp 1 đảm bảo yêu cầu
Khâu 2
𝜋 2 . 𝑛. 𝐸. 𝐼 𝑑𝑟 4 3
124
𝑃2 = 𝛼. 2
= 𝑚. 2
. 10 = 15,1. 2
. 103 = 870𝑘𝑔𝑓 > 17𝑘𝑔𝑓
𝐿 𝐿 600
→Trục vít me khớp 2 đảm bảo yêu cầu
Khâu 3
𝜋 2 . 𝑛. 𝐸. 𝐼 𝑑𝑟 4 3
124
𝑃3 = 𝛼. 2
= 𝑚. 2 . 10 = 15,1. 2
. 103 = 3497𝑘𝑔𝑓 > 5𝑘𝑔𝑓
𝐿 𝐿 300
→Trục vít me khớp 3 đảm bảo yêu cầu
Trong đó:
Ta chỉ cần kiểm nghiệm ở ổ bi chịu lực lớn hơn, có tải trọng động quy ước:
Q = Q0 308,64 (N)
𝑚 3
Vậy 𝐶 = 𝑄 √𝐿 = 308,64.10−3 . √900 = 2,97kN < 4,36 kN
Q=Q3=14,49(N)
𝑚 3
Vậy 𝐶 = 𝑄 √𝐿 = 14,49.10−3 . √900 = 0,14 kN <1,74kN
Nhằm tránh hiện tượng biến dạng dư ta tiến hành chọn ổ theo khả năng tải tĩnh.
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh theo công thức: Qt < C0 = 5,85 kN
Khâu 1 và khâu 2:
Dựa vào mô men tĩnh và tốc độ quay lớn nhất, chọn loai đông cơ servo AM
820AB có công suất tối đa là 0,8KW và tốc độ quay lớn nhất là 3000 vg/ph
Khâu 3:
Khâu 2:
𝑇 ≤ [𝑇𝑘𝑛 ]
- Ta chọn khớp nối theo điều kiện{ 𝑡
𝑑𝑡 ≤ [𝑑𝑘𝑛 ]
Với điều kiện trên ta chọn được khớp nối mềm của FLENDER
với thông số chi tiết như sau:
6.6 Kiểm nghiệm bền của các khâu của robot
Các thông số đầu vào:
Lực tác động lên điểm tác động cuối đã được tính ở phần thiết kế quỹ đạo
Khâu 3
- Stress:
- Displacement:
- Strain:
Khâu 2
- Stress
- Displacement
- Strain
Khâu 1
- Stress
- Displacement
- Strain
Khâu đế
- Stress
- Displacement
- Strain
Phương pháp điều khiển tuyến tính chỉ thích hợp với các hệ điều khiển được
mô hình hóa bởi các phương trình vi phân tuyến tính. Tuy nhiên trong phần Động
lực học robot chúng ta đã nhận thấy, hệ phương trình động lực của chúng ta là các
phương trình vi phân phi tuyến, do vậy các biện pháp xấp xỉ sẽ được sử dụng để phù
hợp với yêu cầu của bài toán điều khiển tuyến tính.
Xuất phát trực tiếp từ hệ phương trình vi phân chuyển động đã được nghiên
cứu trong phần Động lực học hệ robot. Phương pháp điều khiển áp dụng là phương
pháp điều khiển lực (mô men) thường được sử dụng để điều khiển cho mô hình của
nhóm.
Mục tiêu của bài toán điều khiển là làm sao cho robot bám theo quỹ đạo đã
được thiết kế. Các phần tử dẫn động làm việc theo cách nhận lệnh điều khiển và sinh
ra lực (mô men). Lực đầu ra sẽ được sử dụng để tính toán Lực mong muốn tiếp theo.
Vấn đề cốt lõi của việc thiết kế bộ điều khiển robot là làm thế nào để bảo đảm
rằng bộ điều khiển được thiết kế sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu làm việc cho trước. Tiêu
chí cơ bản quan trọng nhất là hệ phải đảm bảo ổn định. Nghĩa là đảm bảo thời gian
quá độ, độ quá điều chỉnh và sai số quỹ đạo đủ nhỏ theo yêu cầu đặt ra cho dù hệ có
phải chịu tác động của một số nhiễu trong suốt quá trình làm việc.
Trước hết ta có mô hình toán học của hệ thống đã được xây dựng từ các phần
trước là hệ phương trình vi phân động học:
Trong đó vế trái của phương trình là mô hình với các tham số của robot, vế
phải là lực mà bộ đều khiển tác động lên robot. Lực này được sinh ra từ bộ điều
khiển với giá trị thỏa mãn yêu cầu đã nêu ở trên.
Chúng ta phải xét xem cấu trúc của bộ điều khiển như thế nào thì có thể đáp
ứng mục tiêu thiết kế. trược hết chúng ta chia bộ điều khiển thành hai phần: một
phần dựa trên mô hình và một phần dựa trên phản hồi.
Trong đó α, β là các hàm được chọn lựa sao cho nếu τ với tư cách là đầu vào mới
của hệ, thì hệ trở thành hệ khối lượng đơn vị.
Với cấu trúc này của luật điều khiển, phương trình của hệ trở thành:
Với mục tiêu biến hệ thành hệ khối lượng đơn vị với τ là thành phần đầu vào thì α,
β có thể được chọn:
M (q )
C ( q, q ) q G ( q )
Sau khi chọn được α, β thì phương trình còn lại là:
q
Chúng ta còn lại tham số cuối cùng cần chọn để thu được hệ khối lượng đơn vị.
qd Kv(qd q) Kp(qd q)
Trong đó các giá trị đầu vào là quy luật vị trí, quy luật vận tốc, quy luật gia tốc mong
muốn đã được tính toán trong phần thiết kế quỹ đạo:
qd (t )
qd (t )
q (t )
d
Ta tìm được biểu thức đặc trưng cho hệ điều khiển vòng kín robot:
E KvE KpE 0
Với:
E qd q
E qd q
E q q
d
Hệ phương trình trên bao gồm các phương trình độc lập, các ma trận Kv, Kp
là các ma trận đường chéo, do vậy phương trình này có thể viết riêng cho từng khớp:
ei +k v ei k p ei 0
i i
Theo lí thuyết về dao động kĩ thuật, khi nhìn vào phương trình trên ta có thể
nhận xét đây là phương trình dao động tự do có cản, ứng xử của hệ thống phụ thuộc
vào hệ số kvi và kpi. Trong đó mục tiêu của chúng ta là đưa đáp ứng của hệ càng sát
với giá trị mong muốn càng tốt, khoảng thời gian đạt được đáp ứng càng nhanh càng
tốt. Do đó, giá trị nghiệm hướng tới là trường hợp nghiệm kép, giá trị thực, và trường
hợp này gọi là trường hợp tới hạn khi kd 2 kP .
Từ nội dung trên ta có thể xây dựng được sơ đồ khối của mô hình hệ thống như sau:
Mô hình điều khiển robot PD+Force: 𝑀(𝑞)𝑞̈ + 𝐶(𝑞, 𝑞̇ )𝑞̇ + 𝐺(𝑞) + 𝑄(𝑞) = 𝑈
Từ sơ đồ trên có thể nhận thấy rằng chúng ta đang điều khiển hệ thống trong
không gian khớp theo thời gian. Tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi đều tương ứng với
từng khớp (vị trí, vận tốc và gia tốc).
t2=-x+d2-a3;
t3=-y-d3;
%van toc
t1_dot=vz;
t2_dot=-vx;
t3_dot=-vy;
%gia toc
t1_2dot=az;
t2_2dot=-ax;
t3_2dot=-ay;
t=[t1 t2 t3 t1_dot t2_dot t3_dot t1_2dot t2_2dot t3_2dot]
Psi=[0;0;0];
% Luc suy rong cua cac luc co the
G = [0;g*(m2+m3); 0];
% Luc suy rong cua cac luc khong the
%Q1=0.2*dq(1);
%Q2=0.2*dq(2);
Q=[Fz;Fx;-Fy];
Để vận tốc đặt bằng (0,0,0), thì ta thấy đáp ứng tốt, việc này cũng không ảnh hưởng
đến vận tốc đầu ra, vì nếu vị trí đáp ứng tốt, thì vận tốc cũng sẽ đáp ứng. nên ta chọn
cách này để mô phỏng.
KẾT LUẬN
Những kết quả có được
- Dựa trên các phần mềm đa năng MATLAB và MAPLE đã xây dựng các
chương trình tính toán động học ngược, động lực học ngược và điều khiển trượt
Robot chuyển động dựa trên một phép toán.
- Tìm được mối liên hệ giữa các biến khớp và vị trí toạ độ điểm cuối từ đó xây
dựng ra được quỹ đạo chuyển động thích hợp.
- Xây dựng được bài toán điều khiển và mô phỏng quỹ đạo chuyển động khâu
thao tác đáp ứng tín hiệu đặt mong muốn với công cụ Simulink-SimMechanics tích
hợp trên Matlab.
3. TS Nguyễn Thành Hùng: Bài giảng lập trình mô phỏng robot và các hệ cơ điện
tử, 2018.
4. PGS. TS Trịnh Quang Vinh: Giáo trình Robot Công Nghiệp (NXB Khoa học và
kỹ thuật) - 2008.
6. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (NXB Khoa học
và kĩ thuật)