You are on page 1of 3

Nhiều bạn hỏi Khôi học viết với cô Trần Tố Linh bắt đầu từ đâu??

Cô trả lời:
Từ ngữ pháp nhé! Ngữ pháp tốt mới lên được 6.5+. Hôm nay, IELTS Tố Linh
tổng hợp 15 điểm ngữ pháp trọng yếu để bạn học trước khi luyện viết bài.
SHARE & SAY YUP tí Khôi làm file pdf cho bạn download!
Then comes/come + S, as + clause: Để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng
sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả
cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. Từ “come” được chia thì theo vế
đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ
cứ cãi nhau hoài)
May + S + verb: Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị,
xin lỗi, một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter
from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của
tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
S + V + far more + than + N
Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự
vc hay đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old
people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ước muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách
khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong
ước gì hơn là được đối xử công bằng).
So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính
chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão
khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him.
It is no + comparative adj + than + V-ing
Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không
gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em)
Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự
việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
S1 + is/are just like + S2 +was/were..
S + is/are + the same + as + S + was/were
Ex: My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my
classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35
năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)
She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
It is (not always) thought + adj + Noun phrase
Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều
người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great
appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại
hình hấp dẫn)
As + V3/can be seen, S + V…
Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người
đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu
vốn)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một
trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là
chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
It is/was evident to someone + that clause
Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ
nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải
ra đi)
What I want you to do is that you take more care of yourself
N + Is + what + sth + is all about
Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
S + be (just) + what S + V…
Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc
muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời
anh)
https://scontent-hkt1-1.xx.fbcdn.net/v/t1.0-9/
s960x960/91061782_2701881243262814_5518786963928252416_o.jpg?
_nc_cat=111&_nc_sid=07e735&_nc_ohc=ot7mB6vP9uEAX8P6gZM&_nc_ht
=scontent-hkt1-
1.xx&_nc_tp=7&oh=304ac4171962c8b0ca8c0249973e3f5b&oe=5EA2637A

You might also like