You are on page 1of 22

Genuine 

nghĩa là “thật sự”. Nó dùng khi ta muốn nói ai đó / cái gì đó là thật (không
giả mạo) hoặc khi muốn nói ai đó trung thực. Ví dụ:
○ genuine leather 
= da thật (không phải da giả)
○ She is a genuine person.
= Cô ấy là một người trung thực.
Genuine không được dùng để mô tả cho một việc như “các nhân viên nhận được
lương đầy đủ…”
Muốn mô tả cho một việc thì ta có thể dùng chữ true:
○ It is true that employees receive full compensation for their overtime work.
= Thật sự là các nhân viên nhận được lương đầy đủ cho công việc ngoài giờ của họ.
I will only be working here for a couple of weeks. I’m a temporary worker.
It’s the first draft of the text. We can change it later if we want. It’s only provisional.
Nghĩa của chúng giống nhau nhé em.
Chỉ có khác là provisional mang nghĩa trịnh trọng hơn và thường dùng cho giấy tờ, số
liệu, kết quả, hay những việc liên quan đến hành chính.
Prematurely nghĩa là “quá sớm”. Ví dụ như prematurely finished là “kết thúc quá
sớm”. Nó không đúng nghĩa câu này. Không có lí do để chọn nó cả. Diamond
Getaway travel agency is considered to be the ——— source of worldwide trips
among travelers.
(A) selective
(B) expressive
(C) definitive
(D) competitive
Sao mình không chọn (A) mà chọn (B) vậy Thầy vì em nghĩ cái đại lý du lịch gì đó
được xem là một nơi cung cấp các chuyến đi mang tính chất “có thể lựa chọn được”
cho những người du lịch.
Chứ nếu chọn (C) theo đáp án thì definitive là “rõ ràng”, “chắc chắn”… có vẻ không
ăn nhập gì với câu này.
Mong Thầy hướng dẫn giúp em ạ.
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 5 năm trước


Selective không có nghĩa là “có thể lựa chọn được” nhé em. Nó có nghĩa là “mang tính
chọn lọc” hoặc “kén chọn”. Ví dụ:
○ the selective breeding of cattle
= việc phối giống gia súc có chọn lọc
○ You will have to be selective about which information to include in the report.
= Bạn phải kén chọn đới với thông tin mà bạn bao gồm trong báo cáo.
Do đó, nó sai nghĩa với câu trên.
Còn definitive đúng là vì nó còn có nghĩa là “tốt nhất”.
○ the definitive source of worldwide trips
= nguồn thông tin tốt nhất về các chuyến đi khắp thế giới
Funds from the government grant will be allocated to or distributed ——— the
affected areas.
(A) among
(B) toward
(C) after
(D) during
○ Tôi có mười hoa tay.
= I have 10 whorls (on my fingertips).
Em muốn nói “Anh ta là đầu bếp có 10 hoa tay” thì nói là:
○ He is a chef with 10 whorls on his fingertips.
132: Weib Real Estate has recently completed an ——— detailed report on housing
trends over the last ten years.
A. immediately
B. extensively
C. eventually
D. immensely
Đáp án sách cho là đáp án B. Nhưng em thắc mắc không biết vì sao họ loại đáp án D,
em thấy nó còn hợp nghĩa hơn đáp án B của họ:
– a immensely detailed report = một bản báo cáo được làm vô cùng chi tiết
– a extensively detailed report = một bản báo được được làm chi tiết một cách rất sâu
rộng (?)
Động từ distribute không đi được với giới từ toward nhé em. Toward nghĩa là “về
phía”. Nếu nó đi theo một động từ, thì động từ đó phải diễn tả sự di chuyển. Ví dụ:
○ They drove toward the city.
= Họ lái xe về phía thành phố. Glitter nghĩa là “sáng lấp lánh”, tức là phát ra
những tia sáng nhỏ, dùng để mô tả cho ngôi sao, vàng, nữ trang, thành phố về đêm…
Glow nghĩa là “phát sáng”, tức là phát ra áng sáng mờ và đều, dùng để tả cho đèn,
mây, vật thể phát sáng,…
Shimmer nghĩa là “sáng lung linh”, thường dùng để chỉ ánh sáng trên mặt nước lăn
tăn hoặc kim tuyến.
Gleam đơn giản là rất sạch hoặc sáng.
Do đó, chỉ có gleamWhen he turned up in a ——— new sports car, I thought he must
have won the football pools!
(A) glittering
(B) glowing
(C) shimmering
(D) gleaminging mới mô tả cho xe hơi được. Let someone in for sth nghĩa là “đưa ai
đó vào một tình huống khó khăn”
○ Fred’s brother let him in for difficulties.
= Anh của Fred đã đưa anh ấy vào tình thế khó khăn.
Extent nghĩa là “mức độ” nhé em. To what extent nghĩa là “đến mức nào?”.
Còn cost là “chi phí”.
○ To what extent is cost a factor in these things?
= Đến mức độ nWhat was the ——— of inviting the media to last week’s meeting?
(A) objection
(B) objective
(C) subjective
(D) object
Em tra từ điển họ nói mà đọc hoài không hiểu Object và Objective nó khác nhau
chỗ nào. Do cả 2 đều có thể mang nghĩa là “mục tiêu” nên em thấy từ nào điền vào
chỗ trống cũng đúng.
Đáp án: B – objective
Em cảm ơn thầy!
○ Please find enclosed your membership certificate
= Please find your membership certificate enclosed
= Vui lòng tìm thấy phiếu thành viên của bạn được đính kèmThe plot of this movie
is considered unique from other recent movies. Unlike most of the recent movies
that portray different forms of a ——— society, this film deals with a
controversial historical event that took place in 200 B.C.
(A) past
(B) current
(C) scientific
(D) future
1 Câu trả lời
thầy Duy TOEIC đã trả lời 5 năm trước
Người ta không nói “một xã hội hiện tại” nhé em.
Người ta chỉ nói “một xã hội hiện đại” thôi. Dịch qua tiếng Anh là a modern
society. Ví dụ:
○ Privacy rights are extremely important in a modern society.
= Quyền riêng tư cực kỳ quan trọng trong một xã hội hiện đại.
Còn nếu dùng current society thì ta không dùng mạo từ a phía trước. Lí do là lúc
đó ta muốn nói đến xã hội mà chúng ta đang sống, thì chỉ có một xã hội duy nhất
mà thôi. Lúc đó nó là một danh từ xác định, nên phải ghi là the current society.
* Tuy nhiên, cũng rất ít khi nào mà ta dùng the current society để chỉ xã hội mà
chúng ta đang sống. Thay vào đó, ta chỉ cần nói our society. Ví dụ:
○ the harm and threat extremism continues to pose in our society
= sự nguy hại và nỗi đe dọa mà chủ nghĩa cực đoan tiếp tục đem lại cho xã hội của
chúng ta
Còn khi nói a future society, “một xã hội tương lai” thì nó là một trong nhiều kiểu
xã hội tương lai có thể xảy ra, không xác định là xã hội nào, nên ta được dùng mạo
từ a.
Reference nghĩa là “việc trích dẫn” nhé em, tức là việc mình nói thông tin trong một
bài tiểu luận, luận văn, hay nghiên cứu,… là được lấy từ công trình nào và của ai.
○ Though it was not his own work, the student sent the article to two publishers
without reference to his professor.
= Mặc dù không phải là công trình của anh ấy, người sinh viên đã gửi bài viết đến
hai nhà xuất bản mà không trích dẫn giáo sư của mình.
I recommend that the presentation you will give next week be ——— of the overall
market trends.
(A) appreciative
(B) reflective (đúng)
Theo em tra từ điển Oxford thì cả 2 tính từ này đều có thể đi với “of”. Như thế thì
chọn reflective sẽ hợp nghĩa hơn vì nghĩa của câu là:
– Bài thuyết trình mà bạn sẽ trình bày vào tuần tới nên “phản ánh” xu hướng thị
trường chung phù hợp hơn là “đánh giá cao” xu hướng thị trường chung.
Cost nghĩa là “chi phí”, tức là “số tiền bạn cần để mua, tạo ra cái gì đó, hoặc làm
việc gì đó”. Ví dụ:
○ We did not even make enough money to cover the cost of the food.
= Chúng tôi thậm chí không kiếm đủ tiền để chi trả chi phí ăn uống.
(không nói the charge of the food)
Charge nghĩa là “khoản phí”, tức là “số tiền mà ai đó đòi hỏi cho hàng hóa và dịch
vụ mà họ cung cấp”. Ví dụ:
○ At the event, we had to pay a small charge for the food.
= Tại sự kiện, chúng tôi đã phải trả một khoản phí nhỏ để mua đồ ăn.
repatriate
verb [  T  ]
UK 
 /ˌriːˈpæt.ri.eɪt/ US 
 /ˌriːˈpeɪ.tri.eɪt/
 
to send or bring someone, or sometimes money or other property, back to
the country that he, she, or it came from:
The government repatriated him because he had no visa.
hooligan
noun [  C  ]
UK 
 /ˈhuː.lɪ.ɡən/ US 
 /ˈhuː.lɪ.ɡən/
 
a violent person who fights or causes damage in public places:
Hooligans had sprayed paint all over the car.
expatriate
noun [  C  ]
UK 
 /ekˈspæt.ri.ət/ US 
 /ekˈspeɪ.tri.ət/
(also informal expat, UK/ekˈspæt/ US/ekˈspæt/)
 
someone who does not live in their own country:
A large community of expatriates has settled there.
exile
noun
UK 
 /ˈek.saɪl/ /ˈeɡ.zaɪl/ US 
 /ˈek.saɪl/ /ˈeɡ.zaɪl/
 
C2 [  U  ]
the condition of someone being sent or kept away from their own country, village,
etc., especially for political reasons:
The king went into exile because of the political situation in his country.
The deposed leaders are currently in exile in the neighbouring country.
 
[  C  ]
a person who is sent or kept away from their own country, etc. pedestrian
precinct
noun [  C  ]
 UK
UK 
 /pəˌdes.tri.ən ˈpriː.sɪŋkt/ US 
 /pəˌdes.tri.ən ˈpriː.sɪŋkt/
(US pedestrian mall)
 
a shopping area in a town where vehicles are not allowed
persona non grata
noun [  C  not after the  ]
UK 
 /pəˌsəʊ.nə nɒn ˈɡrɑː.tə/ US 
 /pɚˌsoʊ.nə nɑːn ˈɡrɑː.t̬ ə/
plural personae non gratae UK/pəˌsəʊ.niː nɒn ˈɡrɑː.tiː/ US/pɚˌsoʊ.niː nɑːn
ˈɡrɑː.t̬ iː/
 
POLITICS   specialized
a person who is not wanted or welcome in a particular country, because they
are unacceptable to its government:
He was declared persona non grata and asked to leave the country within
48 hours.
 
someone who is not popular or accepted by others:
From the look on their faces, I was obviously persona non grata.
 It was nice and warm inside the building.
Bên trong tòa nhà thật dễ chịu và ấm áp.
(Không dùng *inside of/indoors the building*)
(inside Ià một giới từ + tân ngữ)
–    It was nice and warm inside/indoors.
Ở bên trong thật dễ chịu và ấm áp.
(phó từ = trong một tòa nhà, đối lập outside, out of doors = ngoài trời)
–    The inside of the box was beautifully lined.
Phía trong của chiếc hộp có những đường kẻ rất đẹp
(danh từ)
inner city
noun [  C  ]
UK 
 /ˌɪn.ə ˈsɪt.i/ US 
 /ˌɪn.ɚ ˈsɪt̬ .i/
 
the central part of a city where people live and where there are
often problems because people are poor and there are few jobs and bad houses:
a child from the inner city
a situation:
My financial position is somewhat precarious at the moment.
When two of your best friends argue, it puts you in a very awkward position.
 be in a position to do something
 
C1
to be able to do something, usually because you have
the necessary experience, authority, or money:
I'm not in a position to reveal any of the details of the project at present.
I'm sure they'd like to help her out financially, but they're not in a position to do
so.
an opinion:
What's the company's position on recycling?
He takes the position (= believes) that individuals have
a responsibility to look after themselves.
in the central part of a city where people live and where there are
often problems because people are poor and there are few jobs and bad houses,
or relating to areas like this:
Many inner-city areas have struggled with decline and decay.
She teaches at an inner-city school.
cosmopolitan
adjective
   usually approving
UK 
 /ˌkɒz.məˈpɒl.ɪ.tən/ US 
 /ˌkɑːz.məˈpɑː.lɪ.t̬ ən/
 
C1
containing or having experience of people and things from many different parts of
the world:
New York is a highly cosmopolitan city.
feeling that you are in the wrong place or that you are not connected to things
or people around you:
No one would have guessed how alienated I felt, how dislocated and adrift.
dislodge
verb [  T  ]
UK 
 /dɪˈslɒdʒ/ US 
 /dɪˈslɑːdʒ/
 
to remove something or someone, especially by force, from a fixed position:
The earthquake dislodged stones from the walls and the roof.
The Red Sox need two wins to dislodge the Yankees from first place.
bowdlerize
verb [  T  ]
   disapproving (also Bowdlerize); (UK usually bowdlerise, Bowdlerise)
UK 
 /ˈbaʊd.lə.raɪz/ US/ˈboʊd.lə.raɪz/ US 
 /ˈbaʊd.lə.raɪz/
 
to remove words or parts from a book, play, or film that are considered to
be unsuitable or offensive:
The version of the play that I saw had been horribly bowdlerized.
Từ đồng nghĩa
expurgate  formal
white-collar
adjective [  before noun  ]
UK 
 /ˌwaɪtˈkɒl.ər/ US 
 /ˌwaɪtˈkɑː.lɚ/holistic medicine
noun [  U  ]
UK 
 /həˌlɪs.tɪk ˈmed.ɪ.sən/ US 
 /hoʊlˌɪs.tɪk ˈmed.ɪ.sən/
 
treatment that deals with the whole person, not just the injury or disease
broadsheet
noun [  C  ]
 UK
UK 
 /ˈbrɔːd.ʃiːt/ US 
 /ˈbrɑːd.ʃiːt/
 
a newspaper that is printed on large sheets of paper, or
an advertisement printed on a large sheet of paper:
In Britain, the broadsheets are generally believed to be more serious than
the tabloids.
Báo khổ lớnWrong và wrongly đều có nghĩa là “sai”. Chúng khác nhau ở các
điểm sau:
Thứ nhất, wrongly có thể mang nghĩa là “sai trái” hay “bất công”. Wrong không
có nghĩa này. Ví dụ:
○ They knew they had acted wrongly. ← đúng
= Họ biết họ đã hành động sai trái.
○ They knew they had acted wrong. ← sai
Thứ hai, chỉ có wrongly mới được đứng trước động từ. Wrong không được. Ví dụ:
○ His name was wrongly pronounced. ← đúng
= Tên của anh ấy đã bị phát âm sai.
○ His name was pronounced wrong. ← đúng
= Tên của anh ấy đã bị phát âm sai.
○ His name was wrong pronounced. ← sai
Thứ ba, chỉ có wrongly mới được đứng trước mệnh đề that. Wrong không được.
Ví dụ:
○ She guessed wrongly that he was a teacher. ← đúng
= Cô ấy đoán sai rằng anh ấy là giáo viên.
○ She guessed wrong. ← đúng
= Cô ấy đoán sai.
○ She guessed wrong that he was a teacher. ← sai
Còn situation chỉ chung tất cả những điều kiện đó, tức là tổng hợp tất cả
những circumstance nói trên lại.
Đây là lí do mà circumstances thường dùng ở số nhiều, còn situation thường ở số
ít, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Nói cách khác, nhiều circumstance tập hợp lại thành một situation.
Một situation là tập hợp của nhiều circumstance. Ví dụ:
○ The company is in difficult circumstances.
= Công ty đang ở trong những điều kiện khó khăn.
= Công ty đang ở trong một tình huống/hoàn cảnh khó khăn.
(tất cả những điều kiện (circumstances) như việc thiếu tiền, việc công nhân đình
công, sự suy giảm về nhu cầu sản phẩm,… kết hợp lại tạo thành một tình huống
khó khăn cho công ty)
○ The company is in a difficult situation.
= Công ty đang ở trong một tình huống/hoàn cảnh khó khăn.
Young Designer Showcase will provide a place for these young creative designers to
——- their talents
(A) attract
(B) exhibit
(C) perform
(D) deliver
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 4 năm trước


Perform có thể đi với những chữ
như: song / dance / show / music / magic trick / stunt…
○ perform a song
= biểu diễn một bài hát
○ perform a dance
= biểu diễn một điệu nhảy
○ perform a magic trick
= biểu diễn một màn ảo thuật
Tức là ta chỉ có thể “biểu diễn” một tiết mục (âm nhạc, kịch, múa, ảo thuật,
…). Perform phải đi với những chữ như vậy.
Còn chữ talent nghĩa là “tài năng”, tức là khả năng để làm một điều gì đó. Nó
giống như là một đặc tính bên trong con người mình. Nó không phải là cái “tiết
mục” để mà mình có thể “biểu diễn”. Do đó, không dùng perform với talent được.
Bougie nghĩa là tỏ ra có địa vị cao hơn so với địa vị thật sự của mình.
On a budget nghĩa là “không có nhiều tiền”.
Vậy, be bougie on a budget nghĩa là tỏ ra sang trọng trong khi không có nhiều
tiền.
○ No matter what you’re trying to do — be “bougie on a budget,”
= Bất kể bạn đang cố làm gì, hãy tỏ ra sang trọng dù không có nhiều tiền…
Outstrip có một nghĩa là “vượt qua”, dùng khi nói mình chạy nhanh hơn ai đó
trong một cuộc đua để mà vượt qua họ. Do đó, outstrip đúng nghĩa câu này.
○ With their modern, lightweight boat, they soon outstripped the older vessels in
the race.
= Với chiếc thuyền nhỏ hiện đại của họ, họ đã sớm vượt qua những chiếc thuyền
khác trong cuộc đua.
Overun có nghĩa là “vượt quá” và nó chỉ dùng với thời gian hoặc tiền bạc. Ví dụ:
○ He constantly looked at his watch to make sure he did
not overrun the time allotted for the interview.
= Anh ấy liên tục nhìn đồng hồ để đảm bảo mình không vượt quá thời gian dành
cho buổi phỏng vấn.
○ They overran their budget.
= Họ đã vượt quá ngân sách của họ.
Do đó, overrun không đúng nghĩa cho câu em hỏi.
Exceed có nghĩa là “vượt qua” nhưng chỉ dùng khi nói về việc vượt qua một con số
hay một số lượng cái gì đó. Ví dụ:
○ The price will not exceed $100.
= Mức giá sẽ không vượtqua $100.
By the end of this decade nghĩa là “trước cuối thập kỷ này”.
“Thập kỷ này” là đầu năm 2011 đến hết năm 2020.
Vậy “trước cuối thập kỷ này” chính là trước cuối năm 2020.
With the election over, the new candidate could now ——— her attention toward
solving the unemployment problem.
(A) turn (hướng sự chú ý của cô ấy đến…)
(B) held
(C) change (chuyển sự sự chú ý của cô ấy đến…)
(D) alter
Em thấy hai từ này đều phù hợp. Thầy giải thích giúp e được không ạ?
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 4 năm trước


Change nghĩa là “thay đổi” (làm cho cái gì đó khác đi) chứ không phải là
“chuyển” nhé em. Ở đây không có nghĩa là người ứng viên làm cho sự chú ý trở
nên khác đi, nên không dùng change.
Muốn nói là “chuyển” thì cũng phải dùng chữ turn.
“In such markets, particularly when variable costs are low, sellers sometimes
“index” their pricing for customers willing to make long-term commitments, with
the index tied to conditions in their customer’s market”.
Cho em hỏi từ index ở đây dịch sao cho hợp ngữ nghĩa ạ?
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 5 năm trước


Index thường có nghĩa là “niêm yết” nhé em.
Entrench nghĩa là “khắc ghi” nhé em. Từ điển Anh – Việt dịch sai. Lần sau em
nên dùng từ điển Anh – Anh.
○ In the United States, press freedom is entrenched in the first amendment to the
U.S. Constitution.
= Ở nước Mỹ, tự do báo chí được khắc ghi trong sửa đổi thứ nhất của Hiến pháp
Mỹ.
○ a terrible act of violence
= một hành động bạo lực khủng khiếp
○ his terrible action
= hành động khủng khiếp của anh ấy
Không nói:
○ a terrible action of violence
To comply safety precautions, liquid must be carefully stored in ———-
metal or plastic containers.
A. increased
B. positive
C. authorized
D. honorable
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 6 năm trước


Đúng rồi nhé em. Đáp án phải là (C) authorized. Sách cho đáp án sai.
○ stored in authorized metal or plastic containers.
= được cất trữ trong những chai lọ kim loại hoặc thủy tinh được phép sử dụng.
The Midland Textile Corporation has part-time and seasonal employment ……….
for packing and delivery personnel at our Outland warehouse
(A) opener
(B) openness
(C) openings
(D) opens
Thầy phân tích giúp em cách phân biệt B và C được không ạ? Em cảm ơn thầy.
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 6 năm trước


Ở đây nếu xét ngữ pháp thì chỗ trống đang cần một danh từ.
Nhưng mà openness và openings đều là danh từ nên ta buộc phải xét nghĩa thôi.
Và chỉ có openings, nghĩa là “vị trí” thì mới đúng nghĩa câu này.
○ The Midland Textile Corporation has part-time and seasonal
employment openings for packing and delivery personnel at our Outland
warehouse.
= Công ty Midland Textile có những vị trí tuyển dụng bán thời gian và theo mùa
cho nhân viên đóng gói và giao hàng tại nhà kho Outland của chúng tôi.
Còn openness nghĩa là “sự cởi mở” hay “sự minh bạch” thì không đúng nghĩa.
For còn có nghĩa là “ủng hộ” nữa nhe em. Em xem định nghĩa trong từ điển
Oxford (nghĩa thứ 7):
○ in support of somebody/something
= ủng hộ ai đó / cái gì đó

Vậy câu trên có nghĩa là:


○ When Sarah told her boss that she thinks they should change…, he was all for it.
= Khi Sarah nói với ông chủ của mình rằng cô ấy nghĩ họ nên thay đổi…, ông ấy
đã hoàn toàn ủng hộ điều đó.
We noticed that you’ve ordered two tickets for the SHB band’s summer concert.
However, we also see that you haven’t made the payment yet. ………… you still
intend to attend the concert, please make your payment through the webpage as
soon as possible.
A. In case
B. If
C. Perhaps
D. Instead
Thầy giúp em phân biệt A và B với ạ.
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 6 năm trước


In case hay được dịch là “trong trường hợp” nhưng có nghĩa chính xác là “phòng
khi”.
In case được dùng khi muốn nói là trước khi một việc xảy ra, mình làm gì đó để đề
phòng.
Còn if nghĩa là “nếu”, được dùng khi muốn nói là sau khi một việc xảy ra rồi,
mình mới làm gì đó.
Ví dụ, so sánh hai câu sau:
○ In case it rains, bring a rain coat.
= Phòng khi trời mưa, hãy mang theo áo mưa.
(trước khi trời mưa, mang áo mưa theo để đề phòng trước)
○ If it rains, use the rain coat.
= Nếu trời mưa, hãy dùng áo mưa.
(sau khi trời đổ mưa rồi, thì hãy mặc áo mưa lên cho khỏi ướt)
Nói tóm lại, ta làm trước việc đó thì dùng in case đi với nó, còn ta làm sau việc đó
thì dùng if đi với nó.
Vậy xét câu trên:
○ ——- you still intend to attend the concert, please make your payment…
= ——- bạn vẫn dự định tham dự buổi hòa nhạc, vui lòng thanh toán…
Ta thấy rõ ràng là sau khi có dự định đi xem hòa nhạc rồi, thì ta mới thanh
toán để mua vé.
Vậy thì ta dùng if cho câu này.
○ If you still intend to attend the concert, please make your payment…
= Nếu bạn vẫn dự định tham dự buổi hòa nhạc, vui lòng thanh toán…
Còn khi nào mới dùng in case? Ví dụ như câu sau:
○ In case you attend the concert, we have kept a seat for you.
= Phòng khi bạn đi dự buổi hòa nhạc, chúng tôi đã giữ chỗ cho bạn.
(Ý câu này là chúng tôi chưa biết bạn có đi hay không, nên trước khi bạn đi thì
chúng tôi giữ chỗ trước để đề phòng bạn mà đi thì có chỗ mà ngồi.)
Trước khi bạn đi, chúng tôi giữ chỗ cho bạn. Vậy ta dùng in case cho câu này.
Once you purchase your tickets, an envelope ………. all the information regarding
the concert will be sent to your home address.
A. involving
B  enclosed
C  involved
D  enclosing
Em cảm ơn Thầy ạ !
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 6 năm trước


Involve khi mang nghĩa là “bao gồm” thì chỉ dùng cho tình huống, sự kiện hoặc
một hoạt động gì đó. Ví dụ:
○ The test will involve answering questions about a photograph.
= Bài kiểm tra này sẽ bao gồm việc trả lời các câu hỏi về một bức ảnh.
○ This problem involves many areas.
= Vấn đề này bao gồm nhiều lĩnh vực.
○ This business involves many dangers.
= Việc kinh doanh này bao gồm nhiều mối hiểm nguy.
Trong các câu trên, test, problem và business là những tình huống, sự kiện hoặc
hoạt động. Lúc này ta mới dùng involve.
Còn khi nói một vật cụ thể như cuốn sách, cái thùng, bì thư,… chứa đựng cái gì đó
thì ta phải dùng enclose như câu em đăng ở trên.
Nếu em tra từ điển Anh – Việt ở đây thì người ta nói rõ underneath là:
• dưới, bên dưới (vị trí)
Chính xác hơn, từ điển Oxford định nghĩa underneath là:
• under or below something else, especially when it is hidden or covered by the
thing on top
= ở dưới hoặc thấp hơn cái gì đó, đặc biệt khi bị che giấu hoặc che phủ vởi vật
phía trên

Vậy thì rõ ràng underneath có nghĩa là “dưới”, nhưng chỉ dùng để chỉ vị trí của
những vật cụ thể. Ví dụ:
○ There is a research facility underneath the building.
= Có một cơ sở nghiên cứu nằm bên dưới tòa nhà.
Trong khi đó, câu em hỏi đang nói về nhiệt độ, không phải về vị trí của vật. Vậy thì
phải dùng below, không dùng underneath ở đây được:
○ the average temperature was two degrees below normal
= nhiệt độ trung bình đã thấp hơn so với mức bình thường hai độ
Vậy subscription có thể dịch là “việc đặt báo” hoặc “hợp đồng đặt báo”.
Lần sau em chỉ cần tra từ điển là biết ngay. Ví dụ như ở
đây: tratu.coviet.vn/subscription.html
○ Please fill out the part below so you can claim your complimentary one-
year subscription to Maxim.
= Vui lòng điều vào phần dưới đây để bạn có thể nhận báo Maxim miễn phí trong
một năm.
○ Copies are available by subscription.
= Các bản báo được cung cấp thông qua việc đặt mua.
○ take out a subscription to Newsweek
= đặt mua báo Newsweek
○ cancel a subscription
= hủy hợp đồng đặt báo
Drug có nghĩa là “ma túy” hoặc “thuốc”.
Nhưng khi nói on drugs thì nó có nghĩa là “ma túy”.
○ This is your brain on drugs.
= Đây là não của bạn khi dùng ma túy.
To …………… the increasing number of tourists who visit the museum, the
National Arts Museum has decided to build a bigger parking lot by next month.
A. accommodate
B. encounter
C. justify
D. exchange
Em cảm ơn Thầy nhiều ạ!
1 Câu trả lời

thầy Duy TOEIC đã trả lời 6 năm trước


Encounter nghĩa là “gặp phải” hay “chạm trán” cái gì đó khó khăn. Đâu có liên
quan gì ở đây đâu mà chọn em.
Ở đây chỉ có accommodate, có nghĩa là “đáp ứng” hay “có chỗ cho”, mới hợp lí.
Trong bài thi TOEIC nó thường dùng với một số lượng người (du khách, khách
hàng, hành khách,…)
○ To accommodate the increasing number of tourists who visit the museum,…
= Để đáp ứng được số lượng khách du lịch ngày càng tăng đến viện bảo tàng,…
* Lưu ý: Lần sau em vui lòng đừng dùng chữ in hoa hết cho các đáp án nữa nhé.
Như vậy khó đọc lắm. Cám ơn em.
Câu này bốn đáp án đều là tính từ. Vì vậy, để biết đáp án nào đúng, em buộc phải
xét nghĩa để biết tính từ nào hợp lí nhé.
○ attention có nghĩa là “sự chú ý”
○ respect có nghĩa là ” sự kính trọng”
→ respectful có nghĩa là “đầy sự kính trọng”
→ respectful attention có nghĩa “sự chú ý chứa đầy sự kính trọng”
○ The students paid respectful attention to their distinguished professor.
= Những sinh viên dành “sự chú ý chứa đầy sự kính trọng” đến cho người giáo sư
tài giỏi của họ.
= Những sinh viên chăm chú lắng nghe vị giáo sư tài giỏi của họ với đầy sự kính
trọng.
Vậy B là đáp án đúng.
Những đáp án khác sai vì:
○ respectable nghĩa là “tốt”, “đáng nể”, “đáng kể”, không thể mô tả cho “sự chú
ý”. Ví dụ:
○ a respectable sum of money
= một khoảng tiền đáng kể
○ respectable companies
= những công ty lớn / uy tín
• respected có nghĩa là “được kính trọng”. chữ này thường chỉ mô tả cho người,
không thể mô tả cho “sự chú ý” được. Ví dụ:
○ a respected manager
= một người quản ○ Anyone can do that.
Whoever cũng là đại từ, nhưng bằng với ”anyone who” (bất kì người nào mà), tức
là phía sau phải là một mệnh đề quan hệ.
VD:
○ Whoever can do that is not a normal human being.
lý được tôn trọngkerb lề đgentrench
verb [ T ] mainly disapproving
UK /ɪnˈtrentʃ/ US /ɪnˈtrentʃ/

to firmly establish something, especially an idea or a problem, so that it cannot be


changed:
The government's main task was to prevent inflation from entrenching itself. blight
 noun
/blaɪt/
 
 
1. [uncountable, countable] any disease that kills plants, especially cropspotato
blightMany areas have been devastated by blights which destroyed cereal
crops and vines.
[singular, uncountable] blight (on somebody/something) something that has a bad
effect on a situation, a person's life, or the environmentHis death cast a blight
on the whole of that year.urban blight (= areas in a city that are ugly or not cared

for well) think tank


noun [  C  usually singular,  + sing/pl verb  ]
UK 
 /ˈθɪŋk ˌtæŋk/ US 
 /ˈθɪŋk ˌtæŋk/
 
a group of experts brought together, usually by a government, to develop ideas on
a particular subject and to make suggestions for action
plight
noun [  S  ]
UK 
 /plaɪt/ US 
 /plaɪt/
 
C2
an unpleasant condition, especially a serious, sad, or difficult one:
the plight of the poor/homeless
Few of us can be unmoved by the plight of the refugees.
rupture
verb [  I  or  T  ]
UK 
 /ˈrʌp.tʃər/ US 
 /ˈrʌp.tʃɚ/
 
to (cause something to) explode, break, or tear:
His appendix ruptured and he had to be rushed to hospital.
figurative This news has ruptured (= violently ended) the delicate peace between
the rival groups.
 rupture yourself
 
If you rupture yourself,
you break apart the wall of muscle that keeps your stomach and your bowels in 
place, usually by lifting something too heavy.
a (good) catchsomeone who is a good person to have a relationship with or
to marry because they are rich, attractive etc – often used humorouslycounter
verb [  I  or  T  ]
UK 
 /ˈkaʊn.tər/ US 
 /ˈkaʊn.t̬ ɚ/
 
to react to something with an opposing opinion or action, or to defend yourself
against something:
After the government bombed their camp, the rebels countered with an attack on
the capital.
When criticisms were made of the school's performance,
the parents' group countered with details of its exam results.
Extra police have been moved into the area to counter the risk of violence.
incoming
adjective [  before noun  ]
UK 
 /ˈɪnˌkʌm.ɪŋ/ US 
 /ˈɪnˌkʌm.ɪŋ/
 
arriving at or coming towards a place:
incoming mail/phone calls
an incoming flight
 
soon to start something such as a job because recently chosen or elected:
the incoming government
What are the biggest problems faced by the incoming president?
daub
verb [  T  ]
UK 
 /dɔːb/ US 
 /dɑːb/
 
to spread a thick or sticky liquid on something or to cover something with
a thick or sticky liquid, often quickly or carelessly:
The walls had been daubed with graffiti.
The baby had daubed butter all over his hair and face.
outcry
noun [ C ]
UK /ˈaʊt.kraɪ/ US /ˈaʊt.kraɪ/

a strong expression of anger and disapproval about something, made by a group of


people or by the public:
The release from prison of two of the terrorists has provoked a public outcry.

You might also like