You are on page 1of 3

Cấu trúc này mang ý nghĩa gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó.

Nếu
bạn cảm thấy rằng đã hơi trễ cho một điều gì đó xảy ra (và nó nên x ảy
ra), bạn có thể sử dụng cụm từ “It’s high time”. Cấu trúc này có thể
trông rất lạ, vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hoặc tương
lai.
Ví dụ:
 This room looks very old, it’s high time you had it repaired.
(Phòng này trông cũ lắm rồi đấy, bạn nên sửa nó đi.)

Công thức chung:


It’s high time + S + V-ed

Cấu trúc 1: Claim + (that) something (nhận, đòi, xin lại cái gì)
*** Claim FOR: đòi hỏi

Cấu trúc 2: Claim + to do something (khẳng định, tuyên bố làm cái gì)

Cấu trúc 3: Claim sb’s life (chiến tranh vũ trang, biểu tình bạo lực hay dịch bệnh lấy
đi mạng sống ai đó)

1. Khi “spend” đi cùng với động từ


S + spend + time/money + V-ing.
Cách sử dụng cấu trúc Spend khi đi cùng với động từ mang nghĩa là:
Dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào việc gì.
 He spends a lot of time cleaning her classroom.
Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng học của mình.
2. Khi “spend” đi cùng với danh từ
S + spend + time/money + on + N.
Khi bạn sử dụng cấu trúc spend đi cùng với danh từ mang ngh ĩa là:
Chi bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào điều gì
I spend a lot of money on clothes.
=> Tôi chi rất nhiều tiền mua quần áo.

THERE IS NO ALTERNATIVE BUT TO hoặc


HAVE NO OPTION/ CHOICE/ ALTERNATIVE BUT TO DO SOMETHING: không còn
phương án nào khác ngoài …

E.g: For us at this moment, there is no alternative but to obey their order.
(Đối với chúng ta hiện giờ, không còn phương án nào khác ngoài việc tuân theo mệnh
lệnh của họ.)

grab somebody/something to get somebody’s attention

 I'll see if I can grab the waitress and get the bill.
 Glasgow’s drugs problem has grabbed the headlines tonight (= been published as an
important story in the newspapers).
 The play grabs the audience’s attention from the very start.

In terms of là gì
Việc sử dụng chính xác cụm từ giúp cho câu nói. câu văn của bạn độc đáo, tự nhiên hơn.
Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ với các bạn ý nghĩa, cách dùng của cụm từ “In terms
of”. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
1. Từ loại
“In terms of” là liên từ
2. Ý nghĩa
Tùy theo trường hợp mà “in terms of” được dịch là: về phần, về phía, theo quan điểm
của,liên quan tới, trong mối quan hệ với, xét về mặt, dưới dạng, trong thời hạn, trong
nhiệm kỳ, nhờ vào,(vào/ tầm) khoảng...
3. Cách dùng In terms of
In terms of + động từ/ cụm danh từ/ danh động từ (V-ing)
Sau cụm này, thì là một mệnh đề. Đây chỉ là một cụm chứ không phải là một câu.

Would you do me a favor?


- Bạn có thể làm giúp tôi (một việc gì đó) không? Câu này có tính lịch sự hon "can you
help me?"
“It seems to be” is usually talking about an object or noun.
“There seems to be” is usually talking about a situation or circumstance.

“It seems to be hot outside.”


Eg. The weather (a noun) is hot outside.

“There seems to be no toilet paper.”


There is no object or noun to add into that sentence. It wouldn’t make sense to say “it is no
toilet paper.”

You might also like