You are on page 1of 5

Đề I

1. Kha đang đồng ý với ý định của Steve và đưa ra một lý do tại sao ý định đó là một ý tưởng tốt
Lựa chọn đúng là A. Sounds interesting., bởi vì Kha đang thể hiện sự quan tâm và hứng thú
với ý tưởng của Steve
2. Sarah đang hỏi John liệu anh ta có muốn ăn gì không.
John đang trả lời bằng cách chọn một lựa chọn từ các phản hồi được đề xuất
Lựa chọn đúng là A. Yes, I'd love some pizza., vì John đang yêu cầu một phần pizza khi được
hỏi muốn ăn gì
3. Lựa chọn đúng là A. the most interesting
"The most interesting" được sử dụng để chỉ rằng đây là cuốn sách mà người nói cho là thú vị
nhất trong số tất cả các cuốn sách mà họ đã đọc. "The most" được sử dụng để tạo ra so sánh
nhất, và "most interesting" là tính từ so sánh nhất của "interesting."
4. Đáp án đúng là: A. hard
Trong câu này, chúng ta đang cần một trạng từ để mô tả cách thức làm việc của đội. "Hard" là
một trạng từ mô tả mức độ cố gắng hoặc làm việc chăm chỉ. Các lựa chọn còn lại không phù
hợp với ngữ cảnh của câu.
5. Chọn D. caused
Trong câu này, chúng ta đang cần một dạng của động từ "cause" để diễn đạt hành động đã xảy
ra trong quá khứ. Lựa chọn B "caused" là dạng quá khứ của động từ "cause", phù hợp với ngữ
cảnh của câu
6. Chọn D. a
Trong câu này, chúng ta không biết người đàn ông đó là ai hoặc là một người nào đó cụ thể
mà người nói đã biết trước. Do đó, chúng ta sử dụng mạo từ không xác định "a" để chỉ một
người đàn ông không xác định
7. Chọn D. figure out
Trong ngữ cảnh này, "figure out" là một phrasal verb, có nghĩa là tìm ra hoặc hiểu được một
giải pháp hoặc vấn đề
8. Chọn D. was broken
"The vase was broken" chỉ ra rằng cốc đã bị vỡ, và hành động này đã xảy ra trong quá khứ.
"Was broken" là dạng quá khứ bị động của động từ "to break"
9. Chọn B. developing
Trong câu này, chúng ta sử dụng một gerund (V-ing) sau động từ "considering" để diễn đạt
một hành động hoặc ý định dự kiến trong tương lai
10. Chọn A. isn’t she
"She is going to the party tonight" là một câu khẳng định, do đó chúng ta sử dụng tag question
phủ định "isn't she?" để hòa vào cuối câu
11. Chọn B. illuminated
Trong ngữ cảnh này, từ "illuminated" có nghĩa là làm sáng tỏ, làm rõ ra. Do đó, câu nói "The
professor's lecture illuminated new insights into the field of quantum mechanics" có ý là bài
giảng của giáo sư đã làm sáng tỏ và đưa ra những hiểu biết mới về lĩnh vực cơ học lượng tử
12. D. was cooking
Hành động "đang nấu bữa tối" đang diễn ra khi người nói đến nhà của người khác. Do đó,
chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn "was cooking”
13. A. dedication
Trong ngữ cảnh này, từ "dedication" (sự tận tụy) là phù hợp nhất để mô tả hành động làm việc
với sự cam kết và cống hiến trong dự án gần đây
14. Chọn C. "when she finishes her meeting".
Câu này sử dụng cấu trúc "when" để chỉ thời gian tương lai, do đó cần sử dụng thì hiện tại
đơn sau "when". Đáp án C là phù hợp nhất
15. C. on
Trong câu này, cụm từ "chew on" có nghĩa là suy nghĩ hoặc cân nhắc một vấn đề một cách
cẩn thận hoặc lâu dài. Do đó, khi nói "the family gathered in the dining room to chew on the
day's events", ý muốn diễn đạt là gia đình đã tụ tập trong phòng ăn để cùng nhau suy nghĩ và
thảo luận về các sự kiện của ngày
16. B. on
"on" để chỉ ngày trong tuần mà hoạt động này sẽ diễn ra
17. C.
"keep it together" là một idiom có nghĩa là giữ được tinh thần tỉnh táo, bình tĩnh và kiểm soát
trong tình huống áp lực hoặc căng thẳng. Do đó, Sarah được cho là đã thành công trong chiến
dịch tiếp thị mới của công ty nhờ khả năng giữ tinh thần tỉnh táo và bình tĩnh dưới áp lực.
18. B
19. C
20. A
 Âm tiết thứ hai
21. C
 Âm tiết thứ nhất
22. B
Nghĩa: mơ hồ, không rõ ràng
23. B
Nghĩa: kích động, gợi lên
24. C
Nghĩa: xảy ra 1 cách tự nhiên, không suy nghĩ hay kế hoạch trước
25. B
"pushing the envelope" là một idiom có nghĩa là thử nghiệm hoặc tiến xa hơn so với những gì
đã được thử nghiệm trước đó. Do đó, từ "retreat" (rút lui) là từ trái nghĩa nhất
26. C
Trong ngữ cảnh này, "exchange" (trao đổi) phản ánh ý của việc chia sẻ thông tin với một khán
giả toàn cầu trên các mạng xã hội
"Distribute" (phân phối) và "broadcast" (phát sóng) không thể áp dụng cho việc chia sẻ thông
tin cá nhân trên mạng xã hội. "Circulate" (lan truyền) cũng không phản ánh ý của việc chia sẻ
thông tin một cách tích cực và tương tác
27. D
"However" (tuy nhiên) được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa lợi ích và hạn chế của việc sử
dụng mạng xã hội
28. A
Trong ngữ cảnh này, "causing" (gây ra) phản ánh ý rằng thông tin sai lệch trên mạng xã hội
gây ra sự hoang mang và hoang mang cho người sử dụng
"Resulting" (dẫn đến), "Leading" (dẫn đến), và "Bringing" (mang lại) không phản ánh ý của
việc gây ra sự hoang mang như "causing" làm
29. A
"Raising" (nâng cao) phản ánh ý rằng mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc tăng
cường nhận thức về các vấn đề quan trọng và khuyến khích sự thay đổi xã hội
"Lifting" (nâng) không phản ánh ý của việc tăng cường nhận thức. "Rising" (tăng lên) và
"Elevating" (nâng lên) cũng không phản ánh ý của việc tăng cường nhận thức như "raising"
làm
30. D
"Fight" (chiến đấu) phản ánh ý của việc hành động để thúc đẩy công bằng và bình đẳng xã
hội, phù hợp với bối cảnh của việc sử dụng mạng xã hội để thúc đẩy thay đổi xã hội
"Campaign" (chiến dịch), "Advocate" (ủng hộ), và "Strive" (cố gắng) không phản ánh ý của
việc hành động để thúc đẩy công bằng và bình đẳng như "fight" làm
31. D
Thông tin trong bài: 'The fights are usually about simple matters such as food, clothes, the
weekly allowance or the telephone." (Các cuộc chiến thường xoay quanh những vấn đề đơn
giản như thức ăn, quần áo, tiền trợ cấp hàng tuần hoặc dùng điện thoại)
32. A
Thông tin trong bài: "A close look at these arguments often reveals that the reasons are so
trivial that we may wonder what the tears and shouts have all been about." (Xem xét kỹ
những tranh luận này thường cho thấy rằng những lý do rất nhỏ nhặt đến mức chúng ta có thể
tự hỏi những giọt nước mắt và tiếng la hét đó là về cái gì.)
Do đó "trivial" ~ unimportant: không đáng kể, nhỏ nhặt
33. D
Thông tin trong bài: 'They resent their children's endless conversations on the phone." (Họ
bực bội với những cuộc nói chuyện điện thoại bất tận)
34. D
Thông tin trong bài: "Parents and alarm clocks seem like the enemies of mankind at that early
hour. Some parents even expect the "poor" youngsters to tidy up their room and put
everything in its place before leaving for school - a ridiculous demand - in the eyes of the
"victims"." (Bố mẹ và đồng hồ báo thức dường như là kẻ thù của nhân loại vào giờ sáng sớm
đó. Một số phụ huynh thậm chí còn mong muốn những đứa trẻ "tội nghiệp" dọn dẹp phòng
của mình và sắp xếp mọi thứ ngăn nắp trước khi đến trường - một yêu cầu vô lý - trong mắt
của các "nạn nhân".)
victims đề cập đến "những bạn trẻ bị bố mẹ bắt dọn dẹp phòng”
35. C
Thông tin trong bài: 'Trial and error is, after all, a very important part of the process of
growing up." (Xét cho cùng, việc thử và sai lầm vẫn là một phần rất quan trọng trong quá
trình trưởng thành)
36. B
"Although some newspapers that had carried the United States Weather Bureau's national
weather map in 1912 dropped it once the novelty had passed, many continued to print the
daily weather chart provided by their local forecasting office." (Mặc dù một vài tờ báo mà in
bản đồ thời tiết quốc gia của cục thời tiết Mỹ vào năm 1912 đã bỏ nó một khi nó không còn gì
mới lạ thì nhiều hãng vẫn tiếp tục in bản đồ thời tiết do cơ quan dự báo thời tiết địa phương
của họ cung cấp.)
- "In 1982, many publishers felt threatened by the new USA Today, a national daily
newspaper that used a page-wide full-color weather map as its key design element." (Vào
năm 1982, nhiều nhà xuất bản đã cảm thấy mối đe dọa từ USA Today - tờ báo hàng ngày của
quốc gia mà sử dụng một loại bản đồ thời tiết rộng 1 trang giấy với đầy đủ các màu như là
yếu tố chính trong thiết kế của họ)
37. A
"In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather
patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumed the daily weather map."
(Vào những năm 1930, khi mối quan tâm đến lĩnh vực hàng không và tiến bộ trong việc phân
tích khối không khí đã khiến các kiểu thời tiết đáng đăng báo hơn, có thêm một số tờ báo đã
bắt đầu hoặc bắt đầu lại việc in bản đồ thời tiết hàng ngày.)
Do đó: resumed ~ began again
38. B
Thông tin trong bài: "In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis
made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumed the daily
weather map." (Vào những năm 1930, khi mối quan tâm đến lĩnh vực hàng không và tiến bộ
trong việc phân tích khối không khí đã khiến các kiểu thời tiết đáng đăng báo hơn, có thêm
một số tờ báo đã bắt đầu hoặc bắt đầu lại việc in bản đồ thời tiết hàng ngày)
39. D
"That the weather map in USA today did not include information about weather fronts and
pressures attests to the largely symbolic role it played.” (Việc bản đồ thời tiết của tờ USA
today không bao gồm thông tin về các phương diện thời tiết và áp suất đã chứng tỏ vai trò
mang tính tượng trưng to lớn mà tờ báo này giữ.)
Do đó: attests to ~ gives evidence of
40. A
"Nonetheless, competing local and metropolitan newspapers responded in a variety of ways.
Most substituted full-color temperature maps for the standard weather maps,
while others dropped the comparatively drab satellite photos or added regional forecast maps
with pictorial symbols to indicate rainy, snowy, cloudy, or clear conditions" (Tuy nhiên, báo
địa phương và đô thị cạnh tranh đã phản ứng lại theo nhiều cách khác nhau. Hầu hết đều thay
thế các bản đồ thời tiết bình thường bằng bản đồ nhiệt độ đầy đủ màu sắc trong khi các báo
khác bỏ những bức ảnh chụp từ vệ tinh tương đối buồn tẻ hoặc in thêm bản đồ dự báo khu
vực với các biểu tượng hình ảnh để chỉ ra là mưa, tuyết, mây hay quang đãng)
Do đó: others = newspapers
41. D
Thông tin trong bài: "A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly
informative yet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an
important recent or imminent weather event." (Một vài tờ báo, nổi bật là tờ New York Times,
đã đưa ra bản đồ thời tiết mang tính thông tin cao nhưng kém bắt mắt hơn, được thiết kế đặc
biệt đế giải thích một sự kiện thời tiết quan trọng gần đằy hoặc sắp xảy ra.)
42. B
"A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informative yet less
visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or
imminent weather event. Ironically, a newspaper's richest, most instructive weather maps
often are comparatively small and inconspicuous. (Một vài tờ báo, nổi bật là tờ New York
Times, đã đưa ra bản đồ thời tiết mang tính thông tin cao nhưng kém bắt mắt hơn, được thiết
kế đặc biệt để giải thích một sự kiện thời tiết quan trọng gần đây hoặc sắp xảy ra. Trớ trêu
thay, bản đồ thời tiết cung cấp nhiều thông tin nhất của các tờ báo thường tương đối nhỏ và
không đáng chú ý)
43. B
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra
ở quá khứ
Công thức chung: If S + had + Ved/ V3 + O, S + would/ could + have + Ved/ V3 + O.
Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3.
Tạm dịch: John cho tôi mượn tiền. Nếu không thì, tôi đã ngừng việc kinh doanh rồi.
= Nếu John không cho tôi mượn tiền, tôi sẽ đã ngừng việc kinh doanh rồi.
44. D
Nam is not here. He can't give you any advice. (Nam không có ở đây. Anh ấy không thể cho
bạn bất kỳ lời khuyên nào.)
=> Câu điều kiện loại 2: không có thật ở hiện tại
45. C
it => them
Chủ ngữ là animals – số nhiều, nên tân ngữ phải là them.
46. A
to use => to using
Cấu trúc object to doing sth: phản đối làm gì
47. C
 They
Vitamins là danh từ số nhiều
48. B
= Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.

49. B
Lần cuối anh ấy đến thăm London là 3 năm trước. -> hiện tại hoàn thành
50. C
“Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói - > đề nghị, gợi ý

You might also like