You are on page 1of 21

ĐÁP ÁN unit1

A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. homemaker
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình B. contributor (n): người đóng góp
C. homemaker (n.): người nội trợ D. housewife (n.): bà nội trợ
Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, không phân giới tính nên phương án C phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family.
(Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)
2. Đáp án: A. benefit
Giải thích:
A. benefit (v.): hưởng lợi (+ from) B. nurture (v.): nuôi dưỡng
C. suffer (v.): chịu đựng (+ from) D. contribute (v.): đóng góp
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What can you benefit from doing the housework? (Bạn có thể hưởng lợi được gì khi làm việc
nhà?)
3. Đáp án: C. financial
Giải thích:
A. critical (adj.): chê bai, chỉ trích B. enormous (adj.): to, lớn
C. financial (adj.): (thuộc) tài chính D. responsible (adj.): có trách nhiệm
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Today, women share the household financial burden with their husbands. (Ngày nay, phụ nữ
thường chia sẻ gánh nặng tài chính trong nhà với chồng mình.)
4. Đáp án: B. chores
Giải thích:
A. benefits (pl.n.): lợi ích B. chores (pl.n.): việc nhà
C. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm D. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What household chores do you do to help your mum? (Bạn làm những công việc nhà nào để
giúp mẹ?)
5. Đáp án: C. lay
Giải thích:
A. leave (v.): rời đi B. clear (v.): xóa bỏ

Trang 1
C. lay (v.): đặt, bày biện D. share (v.): chia sẻ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Set a place for John when you lay the table. He may come after all. (Hãy sắp xếp một chỗ
ngồi cho John khi bạn dọn bàn án ra nhé. Cậu ấy có thể đến sau.)
6. Đáp án: D. parenting
Giải thích:
A. lifting (n.): nâng lên B. breeding (n.). sự sinh sản
C. nurturing (n.): nuôi dưỡng D. parenting (n): việc nuôi nấng con cái
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Equally shared parenting helps both husband and wife have equal chances for recreation.
(Cùng nhau nuôi dạy con cái giúp cả vợ lẫn chồng có nhiều cơ hội nghỉ ngơi ngang nhau.)
7. Đáp án: A. responsibilities
Giải thích:
A. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm B. benefits (pl.n.): lợi ích
C. rights (pl.n.): quyền lợi D. burdens (pl.n.): gánh nặng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mike’s responsibilities are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. (Trách
nhiệm của Mike là giúp mẹ quét nhà và đổ rác.)
8. Đáp án: A. breadwinner
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột trong gia đình B. producer (n.): nhà sản xuất
C. provider (n.): người cung cấp D. employer (n.): người sử dụng lao động
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When his father died, Jack became the breadwinner of the family. (Khi bố qua đời, Jack đã
trở thành trụ cột trong gia đình.)
9. Đáp án: B. iron
Giải thích:
A. lay (v.): đặt, bày biện B. iron (v.). là, ủi (quần áo..)
C. nurture (v.): nuôi dưỡng D. contribute (v.): đóng góp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mark needs to iron that shirt before he can wear it. (Mark cần là chiếc áo sơ mi đó trước khi
cậu ấy có thể mặc nó.)
10. Đáp án: C. burden
Giải thích:
A. benefit (n.): lợi ích B. influence (n.). sự ảnh hưởng
C. burden (n.). gánh nặng D. effect (n.). sự tác động

Trang 2
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Buying a house often places a great financial burden on young couples. (Mua nhà thường là
một gánh nặng tài chính lớn đối với các cặp vợ chồng trẻ.)
11. Đáp án: C. nuclear
Giải thích: Ta có cụm danh từ:
A. extended family (n. phr.): gia đình nhiều thế hệ
C. nuclear family (n. phr.): gia đình hạt nhân
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A nuclear family consists of two parents and their children. (Một gia đình hạt nhân gồm có
bố mẹ và con cái.)
12. Đáp án: D. nurtured
Giải thích:
A. fed (v.): cho ăn B. provided (v.): cung cấp
C. brought (v.) mang (theo) D. nurtured (v): nuôi dưỡng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary’s grandmother nurtured her when her mother died. (Bà của Mary đã nuôi dưỡng cô ấy
khi mẹ cô ấy mất.)
13. Đáp án: D. heavy lifting
Giải thích:
A. chore (n). công việc vặt B. duty (n.) nhiệm vụ
C. reponsibility (n.): trách nhiệm D. heavy lifting (n.): việc nặng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She has a pain in the back and can’t do any heavy lifting. (Cô ấy đau lưng và không thể làm
bất cứ việc nặng nào.)
14. Đáp án: A. groceries
Giải thích:
A. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa B. movies (pl.n.): phim
C. chores (pl.n.): công việc nhà D. meals (pl.n.): bữa ăn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary likes to shop for groceries when she has free time. (Mary thích đi mua hàng tạp hóa
khi cô ấy có thời gian rảnh.)
15. Đáp án: C. benefits
Giải thích:
A. interests (pl.n.): tiền lãi B. activities (pl.n.): hoạt động
C. benefits (pl.n.): lợi ích D. usages (pl.n.): cách sử dụng
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Trang 3
Dịch nghĩa: Can you tell me some benefits of doing the housework? (Bạn có thể nói cho tôi một số lợi
ích khi làm việc nhà được không?)
16. Đáp án: A. burden
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng B. workforce (n.): lực lượng lao động
C. role (n.): vai trò D. labour (n.): lao động
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If the household chores are equally divided, the burden is less. (Nếu công việc nhà được chia
đều thì gánh nặng cũng sẽ bớt đi.)
17. Đáp án: B. critical
Giải thích:
A. sociable (adj.): hòa đồng B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích
C. vulnerable (adj.): dễ tổn thương D. respectful (adj.): kính cẩn
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mum and Dad are not critical of each other when they do the housework together. (Bố và mẹ
không chỉ trích/chê bai nhau khi họ cùng làm việc nhà.)
18. Đáp án: D. financial
Giải thích:
A. responsible (adj.): có trách nhiệm B. traditional (adj.): (thuộc) truyền thống
C. important (adj.): quan trọng D. financial (adj.): (thuộc) tài chính
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He doesn’t want to become a financial burden to his children (Ông ấy không muốn trở thành
gánh nặng tài chính cho con mình.)
19. Đáp án: A. contribute
Giải thích:
A. contribute (v.): đóng góp, góp phần B. create (v.): tạo ra
C. consider (v.): cân nhắc D. concern (v.): quan tâm
Do sau chỗ trống là giới từ “to”, xét về nghĩa và ngữ pháp, ta sử dụng động từ “contribute” với cụm từ
“contribute to” (góp phần). Do đó, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Parents should contribute to educating their children. (Bố mẹ nên góp phần vào việc giáo dục
con cái mình.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: responsibility
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào
nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm).

Trang 4
Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh có trách nhiệm rửa bát
sau bữa ăn.)
2. Đáp án: iron
Giải thích: Ta có cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ nguyên thể” (Ai đó mất bao lâu để làm
gì), như vậy trong ô trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron”
(là, ủi quần áo).
Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cô ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này
vào ngày hôm qua.)
3. Đáp án: finance
Giải thích: Trước ô trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh
từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính).
Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tôi là người quản lý tài
chính trong gia đình.)
4. Đáp án: extended
Giải thích: Trước ô trống cần điền là mạo từ “the”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng
chung sống).
Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày
nay có thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.)
5. Đáp án: Sharing
Giải thích: Sau ô trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đó ta cần
dùng 1 động từ đuôi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu
tố đó và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ).
Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà
rất có lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.)
6. Đáp án: heavy lifting
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta
chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng).
Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố
cậu ấy vắng nhà.)
7. Đáp án: lay
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nó là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ
thêm đuôi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt).
Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn
trước mỗi bữa cơm.)
8. Đáp án: homemaker

Trang 5
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa
của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ).
Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ
sau khi chồng cô bỏ cô.)
9. Đáp án: nuclear
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân).
Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tôi sống trong một gia
đình hạt nhân và bố mẹ tôi đủ hiện đại.)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to comptete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về nghĩa, trạng từ chỉ thời gian “sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của thì hiện tại
đơn, miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại. Chủ ngữ “Hoa” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “do” ta thêm
“es” thành “does”.
Dịch nghĩa: Hoa sometimes does the cooking when her mum is busy. (Hoa thỉnh thoảng nấu ăn khi mẹ
cô bận.)
2. Đáp án: A. is washing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “I am afraid Jack can’t talk to you now.” (Tôi e rằng Jack không
thể nói chuyện với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm
nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: I am afraid Jack can’t talk to you now. He is washing the dishes. (Tôi e rằng Jack không thể
nói chuyện với bạn bây giờ được. Anh ấy đang rửa bát.)
3. Đáp án: D. is studying
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Huong can’t sweep the house today.” (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được.), với trạng từ “today”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do
đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Huong can’t sweep the house today. She is studying for her exams. (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được. Cô ấy đang ôn tập cho kỳ thi.)
4. Đáp án: C. tidies
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week” (hai lần một tuần) là dấu hiệu của
thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít
nên động từ “tidy” ta thêm “s” thành “tidies” (biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”).
Dịch nghĩa: Nick tidies up his bedroom twice a week. (Nick dọn phòng ngủ của mình hai lần một tuần.)

Trang 6
5. Đáp án: B. is preparing
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ), câu đã cho diễn tả hành động
đang xảy ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Tina” là ngôi thứ ba số ít nên to be dùng là “is”.
Dịch nghĩa: It’s now 7 p.m. and Tina is preparing dinner. (Bây giờ là 7 giờ tối rồi và Tina đang chuẩn bị
bữa tối.)
6. Đáp án: A. do
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào ngày cuối tuần) là dấu hiệu
của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nancy and her mum”
(Nancy và mẹ của cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Nancy and her mum do grocery shopping at the weekend. (Nancy và mẹ của cô ấy thường
mua hàng tạp hóa vào ngày cuối tuần.)
7. Đáp án: D. is cleaning
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Minh can’t answer the phone now.” (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho
cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ Is +
V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Minh can’t answer the phone now. He is cleaning the bathroom. (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ. Anh ấy đang dọn nhà tắm.)
8. Đáp án: C. sweeps
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week”, câu đã cho diễn tả hành động xảy
ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Jenny” là ngôi thứ ba số ít nên động
từ “sweep” ta thêm “s” thành “sweeps”.
Dịch nghĩa: Jenny sweeps the house twice a week. (Jenny quét nhà hai lần một tuần.)
9. Đáp án: C. washes - breaks
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nancy” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “wash” ta thêm “es” thành “washes”,
và động từ “break” ta thêm “s” thành “breaks”.
Dịch nghĩa: Whenever Nancy washes the dishes, she breaks things. (Bất cứ khi nào Nancy rửa bát, cô ấy
đều làm vỡ đồ.)
10. Đáp án: D. is watering
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your mum?” (Mẹ bạn ở đâu vậy?), ta thấy đây là hành
động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu
khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng
to be là “is”.

Trang 7
Dịch nghĩa: Where’s your mum? - She is watering the plants in the garden. (Mẹ bạn ở đâu vậy? - Bà ấy
đang tưới cây trong vườn.)
11. Đáp án: B. makes
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Doing the household chores” (Làm việc nhà) là dạng động từ nên ta chia ở
ngôi thứ ba số ít, động từ “make” thêm “s” thành “makes”.
Dịch nghĩa: Doing household chores makes Nick very happy. (Làm việc nhà khiến Nick rất vui.)
12. Đáp án: C. feeds
Giải thích: Với tình huống cho trước là “She likes animals.” (Cô ấy thích động vật), ta thấy đây là sở
thích ở hiện tại, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” ìà ngôi thứ ba số ít nên
động từ “feed” ta thêm “s” thành “feeds”.
Dịch nghĩa: She likes animals, so she feeds the dog after school. (Cô ấy thích động vật, vì thế cô ấy
thường cho chó ăn sau giờ học.)
13. Đáp án: A. is writing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack can’t go out with you now.” (Jack không thể đi chơi với
bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Jack can’t go out with you now. He is writing a report. (Jack không thể đi chơi với bạn bây
giờ được. Anh ấy đang viết báo cáo.)
14. Đáp án: B. am tidying
Giải thích: Với tình huống cho trước là Tm sorry for not meeting you now.” (Tôi xin lỗi vì không thể gặp
bạn bây giờ được), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít đi với động từ to be “am”.
Dịch nghĩa: I’m sorry for not meeting you now. I am tidying up the house. (Tôi xin lỗi vì không thể gặp
bạn bây giờ được. Tôi đang dọn nhà.)
15. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, tình huống cho trước là “Mark is lazy.” (Mark lười biếng.) nói đến bản chất
của Mark. Câu sau đó có trạng từ “rarely” (hiếm khi) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Với những yếu tố
đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thói quen/ việc thường ngày của ai đó. Chủ ngữ “He” (Anh ấy)
là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm “es” vào động từ (does).
Dịch nghĩa: Mark is lazy. He rarely does the housework. (Mark lười biếng. Anh ấy hiếm khi làm công
việc nhà.)
II - Complete the following sentences using the suitable verbs in the box in Present Simpte or
Present Continuous.

Trang 8
1. Đáp án: do
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “often” nên động
từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể
(do).
Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tôi thường nấu ăn khi có thời gian rảnh.)
2. Đáp án: is watering
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “at the moment” (lúc
này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên
tầng.)
3. Đáp án: is ironing
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là
quần áo.)
4. Đáp án: is not washing
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the dishes” nên ta sử dụng động từ “wash” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “wash the dishes” (rửa bát). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ)
nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “Minh” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Với cụm cho
trước là “not wash”, ta sử dụng cấu trúc của câu phủ định: S + is not + V-ing.
Dịch nghĩa: Minh is not washing the dishes now. He is listening to music. (Bây giờ Minh không rửa bát.
Cậu ấy đang nghe nhạc.)
5. Đáp án: clean
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the house” nên ta sử dụng động từ “clean” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “clean the house” (dọn dẹp nhà cửa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “every day” nên
động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Trang and her sister” (Trang và em gái cô ấy) là ngôi thứ
ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Trang and her sister clean the house every day. (Trang và em gái cô ấy thường dọn nhà mỗi
ngày.)
6. Đáp án: is laying

Trang 9
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the table” nên ta sử dụng động từ “lay” trước đó, ta có cụm
từ đúng là “lay the table” (bày bàn ăn/ sắp cơm). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. “Nina” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nina is laying the table in the dining room now. (Bây giờ Nina đang bày bàn ăn/ sắp cơm
trong phòng ăn.)
7. Đáp án: am taking out
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the rubbish” nên ta sử dụng động từ “take out” trước đó, ta
có cụm từ đúng là “take out the rubbish” (đổ rác). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” có động từ to be là “am”.
Dịch nghĩa: I can’t talk to you now. I am taking out the rubbish. (Tôi không thể nói chuyện với bạn bây
giờ được. Tôi đang đổ rác.)
8. Đáp án: feeds
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cat” nên ta sử dụng động từ “feed” trước đó, ta có cụm từ
đúng là “feed the cat” (cho mèo án). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “always” nên động từ
được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julia always feeds the cat after school. (Julia luôn cho mèo ăn sau giờ học.)
9. Đáp án: are watching
Giải thích: Sau ô trống cần điền có danh từ “TV” (tivi) nên ta sử dụng động từ “watch” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “watch TV” (xem tivi). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Mark and his dad” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng to be là “are”.
Dịch nghĩa: It’s 8 p.m now. Mark and his dad are watching TV in the living room. (Bây giờ 8 giờ. Mark
và bố anh ấy đang xem tivi trong phòng khách.)
III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
1. Dáp án: is doing
Giải thích: Tình huống đã cho xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “Be quiet!” (Hãy yên lặng!), do đó
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Hoang” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Be quiet! Hoang is doing the homework. (Hãy yên lặng! Hoàng đang làm bài tập về nhà.)
2. Đáp án: live
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một thực tế ở hiện tại, do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
“people” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: In Singapore, people live in nuclear families. (Ở Xin-ga-po, mọi người đều sống trong gia
đình hạt nhân.)

Trang 10
3. Đáp án: is - cooking
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “now” (bây
giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn:
Am/ Are/ Is + S + V-ing? Chủ ngữ “your mum” (mẹ bạn) là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to be
là “is”.
Dịch nghĩa: Is your mum cooking dinner in the kitchen now? (Mẹ bạn bây giờ đang nấu bữa tối trong
bếp à?)
4. Đáp án: cleans
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “each
day” (mỗi ngày), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mike” là ngôi thứ ba số ít nên ta
thêm “s” vào sau động từ. (cleans)
Dịch nghĩa: Mike cleans the bathroom each day, so it is very clean. (Mike dọn nhà tắm mỗi ngày, vì thế
nó rất sạch sẽ.)
5. Đáp án: stops
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là
“always” (luôn luôn), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nga” là ngôi thứ ba số ít nên
ta thêm “s” vào sau động từ. (stops)
Dịch nghĩa: Nga always stops to buy soy milk on her way to work. (Nga luôn dừng lại mua sữa đậu nành
trên đường đi làm.)
6. Đáp án: is shopping
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “at the
moment” (ngay lúc này), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở
thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Ben” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ
to be là “is”.
Dịch nghĩa: Ben is shopping for groceries with his dad at the moment. (Ben đang mua sắm hàng tạp hóa
với bố cậu ấy ngay lúc này.)
7. Đáp án: is fixing
Giải thích: Với câu hỏi “Where is your brother?” (Anh trai bạn đâu rồi?) thể hiện sự việc được đề cập
trong câu trả lời xảy ra tại thời điểm nói nên động từ ở đây được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu
trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên
ta sử dụng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Where is your brother? - He is fixing the motorbike behind the house. (Anh trai bạn đâu ròi?
- Anh ấy đang sửa xe máy sau nhà.)
8. Đáp án: irons

Trang 11
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ việc xảy ra thường ngày ở hiện tại với dấu hiệu là “rarely”
(hiếm khi), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Long” là ngôi thứ ba số ít nên thêm “s”
vào sau động từ (irons).
Dịch nghĩa: Long rarely irons, so his clothes are wrinkled. (Long hiếm khi là quần áo nên chúng hay bị
nhàu.)
9. Đáp án: is - watching
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “now”
(bây giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử
dụng to be là “is”. Do đây là câu hỏi nghi vấn nên cấu trúc đúng là: To be + chủ ngữ + động từ thêm -
ing...? Do đó , đáp án đúng là “is - watching”.
Dịch nghĩa: Who is Nick watching TV with right now? (Ngay lúc này Nick đang xem tivi với ai thế?)
IV - Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
1. Đáp án: are looking
Giải thích: Ta có cụm động từ “look after” (trông nom, chăm sóc) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh
đó, chủ ngữ là ngôi thứ hai “you” nên ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng
[...])
2. Đáp án: are...doing
Giải thích: Ta có cấu trúc “To be + S + doing well?” là câu hỏi thăm. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “they” nên
ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng
[...])
3. Đáp án: are
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “very good” (rất ổn) nên ta cần điền một động từ to be. Chủ ngữ
là “they “ nên ta dùng “are”.
4. Đáp án: is...doing
Giải thích: Động từ “do” (làm) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên đang
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: What is Jimmy doing? (Jimmy đang làm gì vậy?)
5. Đáp án: is building
Giải thích: Động từ “build” (xây) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “He” nên ta dùng
động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: He is building a tower on the floor with his lego. (Cậu ấy đang xây một chiếc cầu trên sàn
nhà bằng bộ xếp hình của mình.)
6. Đáp án: is...helping

Trang 12
Giải thích: Động từ “help” (giúp đỡ) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: And is Laura helping him? (Và Laura có giúp cậu ấy không?)
7. Đáp án: is sitting
Giải thích: Động từ “sit” (ngồi) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng
động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: No, she is sitting at the table. (Không, cô bé đang ngồi ở bàn.)
8. Đáp án: is trying
Giải thích: Động từ “try” (cố gắng) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “She” nên ta
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: She is trying to draw a flower garden. (Cô bé đang cố gắng vẽ một vườn hoa.)
9. Đáp án: are...talking
Giải thích: Động từ “talk” (nói chuyện) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “you” nên ta
dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: Who are you talking to, Kirsty? (Cô đang nói chuyện với ai thế cô Kirsty?)
10. Đáp án: am waiting
Giải thích: Ta có cấu trúc “wait for sb” (chờ đợi ai đó). Bên cạnh đó, chủ ngữ là “I” nên ta dùng động từ
to be am .
Dịch nghĩa: No, just tell him that I am waiting for him to come home. (Không ạ, hãy nói với bố là cháu
đang đợi bố về nhà.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.
Dịch nghĩa toàn bài:
Trước đây, các công việc nhà được coi là nhiệm vụ của phụ nữ, và một sự thật hiển nhiên là họ phải làm
tất cả các việc mà không nhận được bất kỳ sự giúp đỡ nào từ các thành viên khác, đặc biệt là chồng của
họ. Tuy nhiên, ngày nay, quan niệm đó đã lạc hậu vì ngày càng có nhiều người nhận ra những lợi ích kỳ
diệu trong việc chia sẻ công việc nhà.
Thứ nhất, chia sẻ công việc nhà sẽ làm giảm căng thẳng cả về thể chất và tinh thần cho người mẹ. Chúng
ta đang sống trong thời đại mà vai trỏ của phụ nữ đã được đề cao. Cùng với việc học và đi làm, phái nữ
cũng phải thực hiện rất nhiều nhiệm vụ do cấp trên giao cũng như (việc) họ phải chăm sóc con cái. Nếu
không được giúp đỡ, họ có thể cảm thấy thực sự áp lực. Do đó, sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của
người mẹ cũng như các công việc nhà không được thực hiện tốt.
Thứ hai, trẻ em có thể hưởng lợi khi làm việc nhà. Chúng sẽ có trách nhiệm hơn với cha mẹ và học được
nhiều kỹ năng thực tế như nấu ăn, sửa chữa mọi thứ và quản lý thời gian.

Trang 13
Cuối cùng, chia đều công việc nhà giúp gia đình trở nên gắn bó hơn vì mọi người có thể cảm thấy sự quan
tâm lẫn nhau từ người khác. Khi được chia đều, các công việc nhà sẽ được thực hiện nhanh hơn và mọi
người trong gia đình sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn để giải trí.
Tóm lại, ngày nay, mỗi thành viên trong gia đình nên tham gia làm việc nhà để tận dụng tối đa mọi lợi thế
mà nó mang lại.
1. Đáp án: outmoded
Dịch nghĩa câu hỏi: Quan niệm cho rằng việc nhà là nhiệm vụ của người phụ nữ bây giờ đã_________ .
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the past, doing household chores were considered to be women’s
duty [...]. However, nowadays, that conception is outmoded [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau to be
“is”, ta sử dụng một tính từ, do đó “outmoded” là phù hợp.
2. Đáp án: missions
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ không chỉ chăm sóc con cái mà còn phải làm nhiều__________được cấp trên
giao (cho).
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] females also have to take a lot of missions given by their bosses as
well as take care of their children”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau “ a lot of’, ta sử dụng một danh từ, do
đó “missions” là phù hợp.
3. Đáp án: hand
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ sẽ cảm thấy thực sự áp lực nếu không được___________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] If they are not given a hand, they can feel really depressed [...]”.
Xét về ngữ cảnh của câu, và sau mạo từ “a”, ta phải dùng một danh từ đếm được số ít, do đó “hand” là
phù hợp (give a hand: giúp đỡ).
4. Đáp án: time-management
Dịch nghĩa câu hỏi: Một trong những kỹ năng thực tế mà đem lại lợi ích cho trẻ em khi làm việc nhà
là____________
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Children can benefit from doing housework. [...] learn many
practical skills such as cooking, fixing things and time-management [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và
sau to be “is”, ta dùng một danh từ, do đó “time-management” là phù hợp.
5. Đáp án: close-knit
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc chia đều công việc nhà giúp cho mọi người trong gia đình trở nên__________ .
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] splitting the housework equally helps the family become more
close-knit.”. Để phù hợp với ngữ cảnh của câu, và với cấu trúc “get + tính từ” (trở nên như thế nào), ta
chọn “close-knit”.
II - Read the passage and choose the best answer to each of the foliowing questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Tại sao cha mẹ phải tham gia vào việc giáo dục con cái? về cơ bản, sự tham gia của cha mẹ vào quá trình
học tập của con cái mang đến nhiều cơ hội thành công. Theo Trung tâm chăm sóc sức khỏe trẻ em (2010),

Trang 14
sự tham gia của cha mẹ vào quá trình học tập của con không chỉ giúp cải thiện tinh thần, thái độ và thành
tích học tập của trẻ trong tất cả các lĩnh vực, mà còn thúc đẩy hành vi và điều chỉnh xã hội tốt hơn. Hơn
nữa, sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục giúp trẻ em lớn lên trở thành những người có khả năng
lao động tốt, và có trách nhiệm với xã hội.
Đáng tiếc, cũng có một số cha mẹ, tuy không phải là nhiều, khá thụ động trong việc giáo dục con cái. Một
vài người trong số họ không tham gia trực tiếp. Họ không hề có mặt tại khuôn viên trường học hoặc tham
gia vào các mục tiêu mong muốn của trường nơi con cái họ có được thứ cần nhất cho cuộc sống.
Một số trường học, kể cả các trường dân lập và công lập, có các chương trình được thiết kế nhằm tăng
cường sự tham gia của phụ huynh như là nam nữ trinh sát, các dự án kinh tế xã hội và trường học, lực
lượng đặc nhiệm tình nguyện sau thảm họa và lữ đoàn công tác trường học. Tuy nhiên, sự tham gla của
phụ huynh ngày càng tăng vẫn là một thách thức khó khăn của ban lãnh đạo nhà trường và các giáo viên
mặc dù có các chương trình rõ ràng, nỗ lực phối hợp và động lực mạnh mẽ.
1. Đáp án: A. The importance of parents’ involvement in children’s education
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái.
B. Sự cần thiết của phụ huynh và giáo viên trong việc giáo dục con cái.
C. Vai trò quan trọng của nhà trường trong việc giáo dục trẻ em.
D. Những thành tích mà trẻ em đạt được trong quá trình học tập.
Giải thích: Bài đọc này nói về tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái khi đề cập
đến những lợi ích mà con em đạt được khi nhận được sự quan tâm của cha mẹ trong việc giáo dục. Các
đáp án B, C, và D có thể được loại trừ.
- Phương án B, và C sai vì bài đọc không đề cập những thông tin này.
- Phương án D sai vì thành tích trong học tập chỉ là một ví dụ về những lợi ích mà trẻ em đạt được khi
nhận được sự quan tâm của cha mẹ vào việc học.
2. Đáp án: D. enthusiasm
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài đọc, sự tham gia của phụ huynh đêm lại những tác động tích cực về những
khía cạnh sau đây ngoại trừ:
A. hành vi B. thái độ C. tinh thần D. sự đồng cảm
Giải thích: Thông tin nằm ở câu thứ 3 đoạn thứ nhất: “...parental involvement in their children’s learning
not only improves a child’s morale, attitude, and academic achievement across all subject areas, but it
also promotes better behavior and social adjustment” (...sự tham gia của cha mẹ vào quá trình học tập cửa
con không chỉ giúp cải thiện tinh thần, thái độ và thành tích học tập của trẻ trong tất cả các lĩnh vực, mà
còn thúc đẩy hành vi và điều chỉnh xã hội tốt hơn)
3. Đáp án: C. to gradually become an adult
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “grow up” có nghĩa là gì?
A. chăm sóc một đứa trẻ cho đến khi nó trưởng thành

Trang 15
B. xảy ra và xuất hiện một cách bất ngờ
C. dần dần trở thành người lớn
D. khiến một thứ gì đó diễn ra nhanh hơn
Giải thích: Theo thông tin trong bài đọc: “family involvement in education helps children to grow up to
be productive” có nghĩa là sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục giúp trẻ em lớn lên trở thành những
người có khả năng lao động tốt. Do vậy đáp án C phù hợp nhất.
4. Đáp án: A. They don’t get involved in the desired goals of the school.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây đúng về những phụ huynh thụ động trong việc giáo dục con cái
của mình?
A. Họ không quan tâm tới các mục tiêu mong muốn của trường học.
B. Họ giữ liên lạc với giáo viên để trao đổi về việc học của con mình.
C. Họ hỗ trợ con cái với môi trường học tập tốt nhất.
D. Họ thường giúp con cái làm bài tập về nhà
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 3 đoạn 3: “Neither are they visible in the school premises and get
involved in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.”
5. Đáp án: D. All the answer are correct
Dịch nghĩa câu hỏi: Nhà trường có những chương trình gì thúc đẩy sự tham gia của phụ huynh?
A. lữ đoàn công tác trường học B. nam nữ trinh sát
C. dự án kinh tế xã hội D. tất cả các đáp án đều đúng
Giải thích: Theo thông tin ở câu thứ nhất đoạn 3: “...such as boys and girls scouting, school-community
and socio-economic projects, disaster volunteer task force, and school-community work brigade” (...như
là nam nữ trinh sát, các dự án kinh tế xã hội và trường học, lực lượng đặc nhiệm tình nguyện tại sau thảm
họa và lữ đoàn công tác trường học). Ta thấy các đáp án A, B, và C đều được đề cập trong bài đọc nên
đáp án D phù hợp nhất.
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information about nuclear family arid fill in the blanks with ONE or TWO
appropriate words.
Audio scritp:
The term “nuclear family” has evolved to mean a Thuật ngữ “gia đình hạt nhân” đã thay đổi với
number of different things over the years. nhiều ý nghĩa khác nhau trong những năm qua.
Traditionally, “nuclear family” referred to a family Theo truyền thống, “gia đình hạt nhân” đề cập đến
with a married husband and wife and their một gia đình có chồng và vợ đã kết hôn với con
biological or adopted children, all living together ruột hoặc con nuôi của họ, tất cả sống trong cùng
atthe same house. The term “nuclear family” was một nhà. Theo Từ điển Merriam-Webste, thuật ngữ
first coined in 1947, according to Merriam-Webster “gia đình hạt nhân” được đưa ra lần đầu tiên vào
Dictionary. Nuclear families have existed for năm 1947. Gia đình hạt nhân đã tồn tại hàng thiên

Trang 16
millennia. Nuclear families didn’t become the niên kỷ. Cho đến những năm 1960 và 1970, loại
dominant family unit until the 1960s and 1970s, for hình gia đình hạt nhân trở nên chiếm ưu thế.
example.
Prior to this time period, many family members Trước khoảng thời gian này, nhiều thành viên trong
lived with parents or family. As healthcare became gia đình sống cùng bố mẹ hoặc với gia đình. Nhờ
more accessible around the world, older family việc tiếp cận chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn trên
members were able to continue being more khắp thế giới, các thành viên lớn tuổi trong gia đình
independent for decades after their children became đã có thể tự lo cho bản thân trong nhiều thập kỷ sau
adults. khi con cái họ trưởng thành.
During the Industrial Revolution, families moved to Trong suốt cuộc cách mạng công nghiệp, các gia
cities. Men who were seen as the strongest source đình chuyển đến thành phố sống. Đàn ông, những
of labor went to work during the day, while the người được coi là nguồn lao động hùng mạnh nhất
women would stay at home to tend to look after the đi làm vào ban ngày, trong khi phụ nữ sẽ ở nhà để
house and raise the children. That’s how the chăm sóc nhà cửa và nuôi dạy con cái. Đó là cách
Industrial Revolution promoted the nuclear family - mà Cách mạng Công nghiệp thúc đẩy gia đình hạt
at least in the Western world nhân - ít nhất là tại các nước Phương Tây.
1. Đáp án: adopted children
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo truyền thống, gia đình hạt nhân gồm một cặp vợ chòng đã kết hôn với con đẻ
hoặc__________cùng chung sống trong một nhà.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Traditionally, “nuclear family” referred to a family with a married
husband and wife and their biological or adopted children, all living together at the same house”.
2. Đáp án: 1970s
Dịch nghĩa câu hỏi: Cho đến tận những năm 1960 và__________ các gia đình hạt nhân trở nên chiếm
ưu thế.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Nuclear families didn’t become the dominant family unit until the
1960s and 1970s”.
3. Đáp án: independent
Dịch nghĩa câu hỏi: Những thành viên lớn tuổi trong gia đình có thể__________ hơn nhờ việc tiếp cận
chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn trên toàn thế giới.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “As healthcare became more accessible around the world, older family
members were able to continue being more independent.
4. Đáp án: labor
Dịch nghĩa câu hỏi: Đàn ông được coi là nguồn___________hùng mạnh nhất.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Men who were seen as the strongest source of labor….”
5. Đáp án: raise
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ có xu hướng ở nhà và__________con cái.

Trang 17
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...women would stay at home to tend to look after the house and raise
the children”.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about your household chores.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những công việc nhà của bạn.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Lợi ích khi làm công việc nhà?
* Bạn làm những công việc nhà nào? số lần làm những việc này?
* Bạn thích làm những công việc nhà nào nhất?
* Bạn ghét/ không thích làm những công việc nào nhất?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Benefits (Lợi ích)
* improve skills (v. phr.) (cải thiện kỹ năng)
* build self discipline (v. phr.) (xây dựng tính kỷ luật)
* more responsible (adj. phr.) (có trách nhiệm hơn)
* more active (adj. phr.) (chủ động hơn)
Household chores (Việc nhà)
* do washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* cook (v.) (nấu ăn)
Likes (Thích)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* feed the cat (v. phr.) fcho mèo ăn)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* go shopping (v. phr.) (mua sắm)
Dislikes (Không thích)
* cook (v.) (nấu ăn)
* do the washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* sweep the house (v. phr.) (quét nhà)
Bài mẫu:
I think that doing household is useful because it not Tôi nghĩ rằng làm việc nhà rất hữu ích vì nó không
only creates a close relationship among family chỉ tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên

Trang 18
members but also helps kids to improve their skills. trong gia đình mà còn giúp trẻ em cải thiện kỹ
năng.
I do the washing up, clean the house, take out the Tôi thường rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và nấu
rubbish and cook. I wash the dishes twice a day. ăn. Tôi rửa bát hai lần một ngày. Nhà được dọn dẹp
The house is cleaned and the rubbish is taken out và rác được đổ đi mỗi ngày. Tôi cũng giúp mẹ nấu
every day. I also help my mum cook dinner for my bữa tối cho gia đình sau giờ học vào buổi chiều.
family after school in the afternoon.
I like cleaning the house the most because this task Tôi thích dọn dẹp nhà cửa nhất vì việc này không
is not too hard and I feel happy when my house is quá khó và tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhà tôi sạch
cleaner. hơn.
I dislike taking out the rubbish because the smell of Tôi không thích đổ rác vì mùi rác thải thực sự
waste is really awful. Whenever I do this, I have to khủng khiếp. Bất cứ khi nào tôi làm việc này, tôi
wear a mask in order to avoid this disgusting smell. phải đeo khẩu trang để bớt ngửi thấy thứ mùi kinh
I don’t like cooking either because I often cut khủng này. Tôi cũng không thích nấu ăn vì tôi hay
myself or get a burn. bị đứt tay hoặc bị bỏng.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: Nick usually helps his mum (to) do housework in his free time.
Dịch nghĩa: Nick thường giúp mẹ làm việc nhà trong thời gian rảnh.
2. Đáp án: He is keen on feeding the cat and sweeping the house.
Dịch nghĩa: Cậu ấy thích cho mèo ăn và quét nhà.
3. Đáp án: He dislikes cooking because he often cuts his finger.
Dịch nghĩa: Cậu ấy ghét nấu ăn bởi vì (cậu ấy) thường bị đứt tay.
4. Đáp án: Nick’s mum feels happy when seeing him do household chores.
Dịch nghĩa: Mẹ Nick thấy vui khi nhìn thấy cậu ấy làm việc nhà.
5. Đáp án: Nick’s dad is busy with his work, so he doesn’t have time for the housework.
Dịch nghĩa: Bố Nick bận đi làm, vì thế ông ấy không có thời gian làm việc nhà.
II - Write a short paragraph (120 -150 words) about the household chores you often do in your free
time.
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Housework (Việc nhà)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* shop for grocery (v. phr.) (mua hàng tạp hóa)
* tidy up the house (v. phr.) (dọn nhà)

Trang 19
* clean the bathroom (v. phr.) (dọn nhà tắm)
Frequency (Tần suất)
* every day (adv.) (hàng ngày)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
* twice a week (adv.) (hai lần một tuần)
* every week (adv.) (hàng tuần)
With whom (Với ai)
* on one’s own (prep. phr.) (một mình)
* with brother (prep. phr.) (với anh trai)
* with sister (prep. phr.) (với chị gái)
* with parents (prep. phr.) (với bố mẹ)
Reasons (Lý do)
* more proactive (adj. phr.) (chủ động hơn)
* more responsible (adj. phr.) (trách nhiệm hơn)
* improve skills (v. phr.) (nâng cao kỹ năng)
* show love for family (v. phr.) (thể hiện tình yêu với gia đình)
Bài mẫu:
I always help my parents with the household chores Tôi luôn giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà vào thời gian
in my free time. I often do some housework such as rảnh. Tôi thường làm một số việc như: quét nhà,
sweeping the house, cooking or cleaning the nấu ăn hay dọn nhà vệ sinh. Trước mỗi bữa ăn, tôi
bathroom. I also lay the table before meals and sắp xếp bàn ăn, sau bữa ăn thì rửa bát. Ngoài ra, tôi
wash the dishes after meals. In addition, I am cũng phụ trách việc đón em gái ở trường và kèm
responsible for picking up my younger sister from em học mỗi ngày.
school and helping her with her studies each day.
In the afternoon, after school, I often sweep the Vào buổi chiều, sau giờ học, tôi thường quét nhà.
house. I do it on my own because it Is a simple Tôi tự làm điều đó vì nó là một nhiệm vụ đơn giản.
task. Doing the cooking is more complicated, so I Nấu ăn thì phức tạp hơn, vì vậy tôi làm việc này
do this task with my mum. She often gives me a lot với mẹ tôi. Bà thường hướng dẫn nhiều điều để nấu
of instructions to cook well. In addition, I also ăn thật ngon. Ngoài ra, tôi cũng dọn phòng tắm hai
clean the bathroom twice a week. And I do it with lần một tuần. Và tôi làm điều đó với bố tôi.
my dad.
I think that doing household chores will help me to Tôi nghĩ rằng làm việc nhà sẽ giúp tôi cải thiện kỹ
improve life skills. I myself will be more proactive năng sống. Bản thân tôi sẽ chủ động hơn trong việc
in doing everything and arranging things in a làm mọi thứ và sắp xếp mọi việc một cách hợp lý
logical and scientific way. In addition, it is a way to và khoa học. Bên cạnh đó, đây cũng là cách để
prove that I am responsible for matters of family, chứng minh rằng tôi có trách nhiệm với các vấn đề

Trang 20
because I know how to share burden in doing của gia đình, bởi lẽ tôi biết cách chia sẻ gánh nặng
housework with my parents. Lastly, when doing làm việc nhà với bố mẹ mình. Cuối cùng, khi làm
housework, I can show my love and care for family việc nhà, tôi thể hiện bộc lộ tình yêu và sự quan
members. tâm của mình đối với các thành viên trong gia đình

Trang 21

You might also like