Professional Documents
Culture Documents
Full-đề Cương Ôn Thi Học Phần Vật Lý
Full-đề Cương Ôn Thi Học Phần Vật Lý
12. Một ống nước nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Biết rằng áp suất 8.104 Pa tại 1 điểm có vận
tốc 2m/s và ống có tiết diện S. Tốc độ và áp suất tại nơi có tiết diện S/4 là bao nhiêu?
13. Lưu lượng trong một ống nằm ngang là 2m3 /phút . Hãy xác định tốc độ của chất lỏng tại
một điểm của ống có bán kính 10 cm.
14. Một người khỏe mạnh trong trạng thái nghỉ, lưu lượng máu qua động mạch vành là
100ml/phút. Nếu bán kính bên trong của ĐM vành giảm xuống còn 80% so với bình thường, các
yếu tố khác (áp suất, độ nhớt, …) vẫn giữ nguyên thì lưu lượng máu qua ĐM đó là bao nhiêu
ml/phút? Vận tốc máu qua ĐM trên sẽ thay đổi như thế nào so với bình thường?
15. Giả thiết rằng hươu cao cổ khi vươn lên ăn lá cây thì đầu cao hơn quả tim nó 3m. Biết
rằng để nó khỏi choáng váng thì áp suất máu tối thiểu phải duy trì ở đầu là 60mmHg. Tính áp
suất máu tối thiểu phải tạo ra ở tim nó theo mmHg, biết rằng khối lượng riêng của máu là 1,05
g/cm3
16. Một bệnh nhân đang được truyền máu, mức máu trong chai truyền cao hơn kim là 60cm.
kim truyền dài 3cm, bán kính trong 0,5mm. Bỏ qua áp suất ngược từ ven. Hãy tính lưu lượng
máu được truyền ra cm3 / phút. Biết khối lượng riêng của máu xấp xỉ nước, độ nhớt của máu là
3,12. 10-7 N.s/ cm2 , gia tốc trọng trường g=10 m/s2
17. Ở phế nang, thể tích khí N2 có thể thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật khuếch tán đơn
thuần là bao nhiêu ?
18. Ở phế nang, thể tích khí O2 có thể thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật khuếch tán đơn
thuần là bao nhiêu ?
19. Ở phế nang, phân áp của N2, O2 và CO2 lần lượt là 575, 99 và 39 Tor. Thể tích khí có thể
thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật khuếch tán đơn thuần là bao nhiêu?
20. Giải thích Chiều vận chuyển của O2 và CO2 trong cơ thể? Con người cũng có thể chịu
đựng được 1 – 2 giờ khi lặn sâu tới 90m. Hãy giải thích tại sao nếu từ độ sâu đó đột ngột ngoi lên
cao mà không có biện pháp bảo vệ sẽ nguy hiểm đến tính mạng?
21. Vì sao máu chảy liên tục một chiều?
22. Các yếu tố giúp máu trở về tim?
23. Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2 , tốc độ máu từ tim ra là 30 cm/s. Tiết diện
mỗi mao mạch là 3.10-7 cm2 . Tốc độ máu trong mao mạch là 0,05 cm/s. Hỏi người phải có bao
nhiêu mao mạch?
24. Sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ của tim
-Vòng tuần hoàn lớn: Tâm thất trái Đm chủ tiểu ĐM mạch máu TM chủ tâm nhĩ
phải
-Vòng TH nhỏ : tâm thất phải ĐM phổi TM phổi Tâm nhĩ trái
25. Huyết áp là gì?
-Là áp lực máu lên thành mạch
Nêu chỉ số huyết áp bình thường và một số bất thường
- Huyết áp bình thường được xác định khi:
+Huyết áp tâm thu từ 90 mmHg đến 129 mmHg.
+Huyết áp tâm trương: Từ 60 mmHg đến 84 mmHg
. Tối ưu: < 80/120 mmHg
.Bình thường: 80-84/120-129 mmHg
.Bình thường cao : 85-89/ 130-139 mmHg
.Tăng độ 1: 90-99/140-159 mmHg
. Tăng độ 2: 100-109/160-179 mmHg
. Tăng độ 3: >110/180 mmHg
.Tăng huyết áp tâm thu đơn độc
Huyết áp tâm thu: >= 140 mmHg
Huyết áp tâm trương: < 90 mmHg
26. Chỉ số pH máu bình thường, hạ pH máu, tăng pH máu
27. Tác dụng của bức xạ ion hoá lên cơ thể sống
28. Liều lượng bức xạ
29. An toàn phóng xạ, Nguyên tắc làm việc với nguồn phóng xạ hở
30. An toàn phóng xạ, Nguyên tắc làm việc với nguồn phóng xạ kín
1. Ðặc điểm của dao động:
a) chuyển động được lặp lại nhiều lần theo thời gian
b) hệ phải có một vị trí cân bằng.
c) hệ dao động qua lại quanh vị trí cân bằng
d) tất cả các yếu tố trên
2. Dao động điều hòa:
a) chu kỳ bằng tổng số dao động mà hệ thực hiện được trong một đơn vị thời gian
b) là hoạt động của tim vừa hút vừa đẩy máu đi liên tục đến các cơ quan.
c) chu kỳ của dao động là ổn định và biên độ là không đổi.
d) năng lượng không được bảo toàn
3. Dao động cưỡng bức:
a) là hoạt động của tim vừa hút vừa đẩy máu đi liên tục đến các cơ quan.
b) Khi tần số của lực tuần hòan bằng tần số dao động riêng của hệ
c) dùng ngoại lực từ các máy kích thích tuần hoàn tác dụng một số bộ phận trên cơ thể.
d) Câu a và câu c là đúng.
4. Sự truyền sóng:
a) quá trình vận chuyển vật chất trong môi trường.
b) quá trình lan truyền sóng cơ học trong một môi trường vật chất.
c) phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với tia sóng.
d) dao động của các phần tử của môi trường trùng với tia sóng.
5. Bước sóng là:
a) khoảng cách ngắn nhất giữa các điểm có dao động cùng pha.
b) tổng số dao động mà hệ thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
c) quảng đường mà sóng truyền được sau khoảng thời gian bằng một chu kỳ.
d) câu a và câu c.
7. Âm thanh:
a) Những dao động cơ có tần số dưới 20 Hz.
b) những dao động có tần số trên 20.000 Hz.
c) những dao động có tần số là 50 Hz.
d) những dao động có tần số khoảng từ 20 - 20.000 Hz.
8. âm thanh đi thành tia và :
a) cũng bị phản xạ.
b) cũng bị khúc xạ.
c) cũng bị nhiễu xạ.
d) cũng bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và hấp thụ như tia sáng.
9. Vận tốc truyền âm thanh
a) không thay đổi khi âm thanh truyền qua các môi trường khác nhau.
b) Vận tốc truyền âm trong chất khí tỉ lệ với nhiệt độ.
c) Vận tốc truyền âm trong vật rắn lớn gấp 10 lần vận tốc truyền âm trong không khí,
d) câu b và câu c là đúng.
10. Cường độ âm cần phải cảnh giác đối với màn nhỉ chúng ta:
a) 100 dB
b) 80 dB
c) 130 dB.(1B=10dB)
d) 90 dB.
11. Khu vực mà tai ta dễ cảm giác âm thanh nhất:
a) tần số dưới 20 Hz.
b) tần số cao hơn 20000 Hz.
c) tần số dưới 1000 Hz.
d) tần số dưới 20000 Hz và lớn hơn 20 Hz.
12. Ðộ cao của âm thanh:
a) Ðộ trầm, bổng của âm thanh.
b) Ðộ lớn nhỏ của âm thanh.
c) Sự khác nhau giữa hai nhạc cụ, hai giọng nói cùng tần số.
d) Ðộ lớn của vận tốc truyền âm.
13. Ðộ to của âm thanh:
a) Ðộ trầm, bổng của âm thanh.
b) Ðộ lớn nhỏ của âm thanh.
c) Sự khác nhau giữa hai nhạc cụ, hai giọng nói cùng tần số.
d) Ðộ lớn của vận tốc truyền âm.
13’. Ðược tiếp nhận bằng những phần khác nhau của màng nhỉ là:
a) Âm sắc.
b) Công suất rung cuả âm.
c) Cường độ âm
d) Những dao động âm khác nhau về tần số
14. Hiệu ứng Doppler
a) Khi nguồn âm tiến lại gần quan sát viên, tần số mà quan sát viên nhận được cao hơn tần số do
nguồn âm đã phát ra
b) Khi nguồn âm tiến lại gần quan sát viên, tần số mà quan sát viên nhận được thấp hơn tần số do
nguồn âm đã phát ra
c) Khi nguồn âm đi ra xa quan sát viên, tần số mà quan sát viên nhận được cao hơn tần số do
nguồn âm đã phát ra
d) Khi nguồn âm đi ra xa quan sát viên, tần số mà quan sát viên nhận được có thể thấp hơn hoặc
cao hơn tần số do nguồn âm đã phát ra.
15. Khi phát âm không khí được:
a) đẩy từ phổi lên thanh qủan với một áp suất nhất định
b) đi qua khe hẹp của hai dây thanh quản làm dây rung lên
c) được luồng thân kinh trung ương chỉ huy độ căng của dây
d) câu a và c đúng.
16. tần số âm thanh phát ra tại thanh qủan:
a) tỉ lệ với lực căng của dây thanh quản.
b) tỉ lệ chiều dài dây thanh qủan
c) tỉ lệ khối lượng một đơn vị chiều dài dây thanh qủan.
d) Không có câu nào đúng cả.
17. Xung thần kinh điều khiển sự phát âm có nhịp điệu bởi
a) vùng đồi thị của võ nảo
b) ở trung nảo
c) Bán cầu tiểu nảo.
d) Bán cầu đại nảo.
18. Cơ chế của qúa trình nghe:
a) sóng âm truyền đến tai ngoài, sự thay đổi áp suất do dao động làm cho các phần tử của màng
nhỉ dao động theo
b) dao động màng nhỉ truyền đến cửa sổ bầu dục của tai giữa, thông qua hệ thống xương con ở
đó.
c) dao động của các phần tử ở cửa sổ bầu dục tạo ra chuyển động ngoại dịch pêrilymphô chứa
trong ốc tai.
d) một chuổi các hoạt động từ a, b, c.
20. Mục đích của chẩn đoán gõ:
a) Dựa vào âm phát ra của một số bộ phận gõ, ta có thể đánh giá các phần tim, phổi, gan là bình
thường hay có bệnh do sự thay đổi về âm sắc và độ cao.
b) Tùy theo bệnh nhân và yêu cầu chẩn đoán, chúng ta phải gõ với mức độ mạnh nhẹ khác nhau
c) Gõ mạnh đối với bệnh nhân quá béo, với trẻ em phải gõ nhẹ
d) Phải phân tích một cách tỉ mỉ âm thanh tạo ra khi gõ về cường độ, độ cao, âm sắc.
21. Nếu âm phát ra khi gõ vào phổi của một người đạt tần số cao, âm sắc phong phú, cường độ
lớn, thời gian dư âm dài ta kết luận:
a) Người đó có da dầy bị bệnh.
b) Người đó có màng phổi bị tràn dịch.( f thấp; I nhỏ; thời gian dư âm ngắn)
c) Người đó có phổi hoạt động bình thường.(
d) Người đó có phổi bị vôi hóa.(f thấp; I nhỏ; thời gian dư âm ngắn)
22. Mục đích của chẩn đoán nghe
a) nghiên cứu những âm từ cơ thể phát ra khi ta gõ vào chúng.
b) nghiên cứu những âm từ cơ thể phát ra như của tim, phổi để định bệnh.
c) người ta dùng ống nghe (stétoscope).
d) dùng ống nghe khi âm muốn nghiên cứu bị các âm khác che lấp.
23. Mục đích phép thử Rhinner:
a) dùng một âm thoa đang dao động gần tai bệnh nhân
b) dùng dấu hiệu Rinnơ dương chứng tỏ người bị điếc
c) để xác định tổn thương ở vùng nào của cơ quan thính giác
d) dùng dấu hiệu Rinnơ âm chứng tỏ người bị điếc
BT 1. Một mức cường độ âm nào đó tăng thêm 50dB. Cường độ âm tăng lên gấp bao nhiêu?
BT 2. Một cái còi phát sóng âm có tần số 950Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên
đường về phía một vách đá với tốc độ 15 m/s. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Hỏi tần số
âm người đó nghe được từ còi phát ra khi đó là bao nhiêu?
BT 3. Các máy dò dung siêu âm chỉ có thể phát hiện các vật có kích thước cỡ bước song của siêu
âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 6 MHz. Với máy dò này có thể phát hiện được những
vật có kích thước cỡ bao nhiêu khi vật ở trong nước, không khí?
BT 4. Để đo vận tốc máu bằng hiệu ứng Doppler, người ta dung sóng siêu âm có bước sóng
trong cơ thể là 0,44mm. Cho rằng máu chuyển động thẳng hướng ra xa nguồn phát siêu âm với
tốc độ 2cm/s tại động mạch đùi. Độ chênh lệch tần số giữa sóng siêu âm phản xạ lại và sóng phát
ra là bao nhiêu? Cho biết âm thanh truyền trong mô cơ thể người với vận tốc 1540 m/s.
1. Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2, tốc độ máu từ tim ra là 30 cm/s.
Tiết diện mỗi mao mạch là 3.10-7 cm2 . Tốc độ máu trong mao mạch là 0,05 cm/s.
Hỏi người phải có bao nhiêu mao mạch?
2. Một mức cường độ âm nào đó giảm đi 100dB. Cường độ âm thay đổi như thế
nào?
3. Dựa vào phương trình Goldman xác định điện thế nghỉ trên tế bào máu người ở
370C. Biết rằng màng tế bào trung hòa với ion Cl-, và hệ số thấm của ion K+ lớn
gấp 30 lần đối với ion Na+ .
Cho nồng độ ion K+ ở trong màng là 155 μM/cm3, phía ngoài màng là 4 μM/cm3 và
nồng độ ion Na+ ở trong màng là 12 μM/cm3 còn ở phía ngoài màng là 145 μM/cm3
4. Một xe cứu thương phát ra tiếng còi cấp cứu ở tần số 1600Hz truyền trong
không khí với vận tốc 343m/s, xe vượt và đi qua 1 người xe đạp (tốc độ 2.5m/s).
Sau khi xe vượt qua, người đi xe đạp nghe được tiếng còi có tần số 1550 Hz. Hỏi
xe cứu thương chạy với tốc độ bao nhiêu ?
5. Natri 11Na24 phân rã phóng xạ Beta. Chu kỳ bán rã là 14,8h. Tính số hạt nhân bị
phân rã sau 15h trong 5mg chất phóng xạ đó.
1. Một xe cứu thương chạy với tốc độ 54km/h, phát ra tiếng còi cấp cứu. Xe vượt
và đi qua 1 người đi xe đạp với tốc độ 2,5m/s. Sau khi xe vượt qua người đi xe đạp
nghe được tiếng còi có tần số 1550 Hz. Nếu âm thanh lan truyền trong không khí
với vận tốc 343m/s. Hỏi còi cấp cứu phát ra âm thanh với tần số bao nhiêu?
2. Natri 11Na24 phân rã phóng xạ Beta. Chu kỳ bán rã là 14,8h. Tính số hạt nhân còn
lại sau 14h trong 3mg chất phóng xạ đó.
3. Dựa vào phương trình Goldman xác định điện thế nghỉ trên tế bào máu người ở
370C. Biết rằng màng tế bào trung hòa với ion Cl-, và hệ số thấm của ion K+ lớn
gấp 30 lần đối với ion Na+ .
Cho nồng độ ion K+ ở trong màng là 155 μM/cm3, phía ngoài màng là 4 μM/cm3 và
nồng độ ion Na+ ở trong màng là 12 μM/cm3 còn ở phía ngoài màng là 145 μM/cm3
4. Cường độ âm của một còi xe cứu thương tăng 103 lần. Hỏi mức cường độ âm đã
thay đổi như thế nào?
5. Một ống nước nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Biết rằng áp suất 4.108 Pa tại 1
điểm có vận tốc 3m/s và ống có tiết diện S. Tốc độ và áp suất tại nơi có tiết diện 2S
là bao nhiêu?
1. Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và
khối lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co. Khối lượng 60Co còn lại
sau 12 năm là bao nhiêu ?
2. Khảo sát sự dịch chuyển của các ion trên thân nhiệt của người ở trạng thái bình
thường 370C, ta thấy ion Cl- đạt giá trị cân bằng tại điện thế nghỉ -94 mV. Biết
nồng độ ion Cl- ở trong màng là 3,5 M/cm3, hãy tính nồng độ ion Cl- ở ngoài màng.
3. Lưu lượng trong một ống nằm ngang là 7m3 /phút . Hãy xác định tốc độ của chất
lỏng tại một điểm của ống có bán kính 12cm.
4. Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000Hz chuyển động đi ra xa một người
đứng bên đường về phía một vách đá với tốc độ 17 m/s. Tốc độ âm trong không
khí là 343m/s. Hỏi tần số âm người đó nghe được từ còi phát ra khi đó là bao
nhiêu?
5. Một mức cường độ âm nào đó giảm đi 60dB. Cường độ âm thay đổi như thế
nào?