You are on page 1of 4

Vocabulary CD player: máy phát CD

1. Complete these sentences with suitable words from the box. recorder (n): máy ghi âm
(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)
3. Watching and listening to English television shows is an excellent
Phương pháp giải:
way to learn English.
inequality (n): sự bất bình đẳng                    
(Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất
pay (n): sự chi trả                            sắc để học tiếng Anh.)
television shows: chương trình truyền hình
right (n): quyền lợi                           
radio (n): đài phát thanh

discrimination (n): sự phân biệt đối xử                            


4. A tablet is a mobile computer that is also useful for language

gender (n): giới tính learning.


(Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ
1. Women are demanding equal pay for equal work. 
biến cho việc học ngôn ngữ.)

(Những người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho tablet (n): máy tính bảng

những công việc bằng nhau.) desktop (n): máy vi tính

2. I think this is a clear case of discrimination against women.


5. Language translation software allows you to translate from one
(Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ
language into another.
nữ.)
(Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ
3. Education for all means that everyone has the right to receive
này sang một ngôn ngữ khác.)
education.
software (n): phần mềm
(Giáo dục cho tất cả có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được
touch screen (n.p): màn hình cảm ứng
sự giáo dục.)
have the right to do sth: có quyền làm gì Bài 3

4. Gender equality means that both men and women are treated Video hướng dẫn giải

equally.
Grammar
(Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.)
gender equality: sự bình đẳng giới 4. Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết

5. Women in developing countries are fighting against lại những câu sau dùng thể bị động.)

gender inequality. 1. You must keep this door shut.(Bạn phải giữ cửa đóng.)

(Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại  2. Someone will serve refreshments.(Ai đó sẽ phục vụ nước giải

việc bất bình đẳng giới.) khát.)

gender inequality: bất bình đẳng giới


3. People must not leave bicycles in the hall.(Người ta không được
Bài 2
phép để xe đạp ở sảnh.)
Video hướng dẫn giải
4. You should shake milk before you use it.
2. Choose the correct words in the following sentences. 
(Chọn từ đúng trong những câu sau.) (Bạn nên lắc sữa trước khi dùng.)
1.  Using an electronic device such as a laptop, you can learn 5. People may keep books for two weeks.
English effectively.  (Mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần.)
(Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể Lời giải chi tiết:
học tiếng Anh hiệu quả.) 1. This door must be kept shut.
electronic device: thiết bị điện tử (Cánh cửa này phải được đóng lại.)
electric (adj): có điện/ mang điện 2. Refreshments will be served.
(Nước giải khát sẽ được phục vụ.)
2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or
3. Bicycles must not be left in the hall.
CD player.
(Xe đạp không được để ở trong sảnh.)
(Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy
4. Milk should be shaken before it is used.
phát CD.)
(Sữa nên được lắc trước khi được dùng.) 5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is
5. Books may be kept for two weeks. retiring next month.
(Sách có thể được giữ trong 2 tuần.) (Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học
5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.)
form of the adjectives in brackets. Add any other words if Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho người "Mr. Brown" => who 
necessary. Reading
(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất từ 1.a Read the text. (Đọc bài văn.) 
những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)    Tạm dịch:
1. The problem is not so complicated. Its more simple /simpler Bảng (trắng) tương tác
than you think. Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh
(Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.) học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích
Giải thích: Tính từ simple là 1 tính từ 2 âm tiết đặc biệt nên có thể trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem
chia theo 2 dạng. đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lên nó
2. That theatre over there is the oldest building in the city. với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn.
(Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.) Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương
Giải thích: Không có dấu hiệu của so sánh hơn và ở đây chỉ xuất tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và
hiện 1 đối tượng so sánh => so sánh nhất từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn
3. Health and happinese are more important than money. thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên
(Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.) mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập
Giải thích:  So sánh giữa 2 đối tượng => so sánh hơn điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học
4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen. sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên
(Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.) bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng
5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier / tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng,
more healthy and more peaceful than living in a city. mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác
(Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.  
là sống ở một thành phố.) 1.b. Match the words in A with their definitions in B.
6. Combine each pair of sentences into one with a suitable (Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.)
relative pronoun. Use comma(s) if necessary. (Kết hợp từng cặp 1 - d  Interactive:  that allows people to work together and
câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy have an influence on each other
nếu cần.)   (tương tác - cho phép con người làm việc cùng nhau và gây
Lời giải chi tiết: ảnh hưởng lên nhau)
1. Tom works for a company that/which makes electronic devices. 2 - c  engage:  to attract and keep the attention (of
(Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.) somebody)
Giải thích: thay thế cho sự vật "a company" => which/that (gắn kết - thu hút và giữ Liên lạc ai đó)
2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of 3 - b  drag: to move something on a screen by pulling it
paper. along
(Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên (kéo - di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó)
một mảnh giấy.) 4 - a  involve: to include something or somebody as an
Giải thích: Thay thế cho vật "her email address" thì dùng important part of something.
"which/that" tuy nhiên lại có dấu "," nên chỉ được dùng which (liên quan - bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần
3. I don't like people who/that are never on time. quan trọng của cái gì đó)
(Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.) 2. Read the text again and answer the questions.   (Đọc
Giải thích: Thay thế cho người "people" => who/that bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 
4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen? Lời giải chi tiết:
(Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?) 1. How does an interactive whiteboard help students?
Giải thích: đại từ chỉ sở hữu "whose" thay cho "her". (Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?)
Thông tin: Câu đầu tiên của đoạn
=> It helps students learn English in a more (Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước.
stimulating way. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.)
(Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách hứng thú Tạm dịch: 
hơn) Những phong tục khác nhau:
2. Why is the interactive whiteboard very useful in the Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.
classroom? Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của
(Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?) bạn.
Thông tin: Câu số 2 của đoạn Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn
=> Because it can engage students and provide them hoặc cấp trên bằng một tay.
with interactive opportunities. Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai
(Bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho đó.
chúng những cơ hội tương tác.) Lời giải chi tiết:
3. Why is presentation software useful for teachers? 1. Does Vietnamese culture follow any of these customs?
(Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?) (Văn hóa Việt Nam có làm theo bất kỳ điều nào trong những
Thông tin: " It is useful for teachers to make grammar or phong tục này không?)
vocabulary presentations and save them for using again." => Yes. People should arrive early if they are invited
=> Because with it teachers can make grammar or to someone’s house.
vocabulary presentations and save them for using (Có. Người ta nên đến sớm nếu họ được mời đến nhà ai đó.)
again. 2. Why do you think people have these customs?
(Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ (Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?)
pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.) => Because these customs came from our ancestors.
4. What resources can teachers download onto the interactive They are passed from generation to generation
board? (Những phong tục này đến từ ông bà tổ tiên chúng ta. Chúng
(Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?) được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác)
Thông tin: " Teachers can also download resources such as 3. What other interesting customs of Viet Nam or other
gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games for their countries do you know?
students to do in class." (Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quốc
=> They can download gap-fill exercises, multiple- gia khác mà bạn biết?)
choice quizzes or games. => In Russia, it is bad luck if you see a black cat. In
(Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc Viet Nam, On the New Year Days, people don’t sweep
nghiệm hoặc trò chơi.) the floor because they believe that it make the luck go
5. How can students give their answers on the interactive out.
whiteboard? (Ở Nga gặp mèo đen là đen đủi. Ở Việt Nam, vào những ngày
(Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rằng nó
nào?) làm cho điều may mắn đi mất.)
Thông tin: "All the students have to do is to come to the Listening
board and drag and drop their answers into the gaps with 4. Listen to a recording about meeting and greeting
their fingers." customs in some countries around the world. Decide
=> They can drag and drop their answers into the whether the following statements are true (T) or false
gaps with their fingers. (F).
(Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống (Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp
bằng ngón tay.) thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay
Speaking sai (F).)  
Video hướng dẫn giải 1. A handshake is a common form of greeting in the four
countries. 
 3. Work in groups. Read about different customs in
(Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia.)
four countries. Then discuss the questions below.
=> False (in Finland)
2. In Finland, close friends and family often hug and kiss Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn
when they see each other. cũng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và
(Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm nhớ mua đồ gì ở chợ nhé.
và hôn khi họ gặp nhau.)
=> True 
3. In Japan, people greet their superiors with a small head
bow.
(Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu. )
=> False (with a deep, long bow to show respect.)
4. Korean women usually bow slightly and shake hands to
greet each other.
 (Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay để chào nhau.)
=> False (Korean women do not often shake hands.)
5. In Viet Nam and Korea, when you address someone with
his or her full name, the family name comes first.
(Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên
đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.)
=>True
6. American men often kiss women when they meet for the
first time.
(Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu.)
=> False  (They often shake hands.)
Writing
5. Write about what customs a visitor to Viet Nam
should know. Use the following points or your own
ideas.
(Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên
biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.)
Lời giải chi tiết:
When you visit Viet Nam, there are some important things you
should know. For example, if you are visiting a pagoda or
temple, it’s not acceptable to take photographs. When
someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver.
And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks
when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first.
You also should arrive on time when you are invited to
someone’s home. And remember that buying things in open-
air markets.  

Tạm dịch:
Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn
nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc đền, chụp
hình là điều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho
bạn, đừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ rằng bạn
không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

You might also like