Professional Documents
Culture Documents
NG
NG DẪN:
Đa phần các bạn kêu học từ vựng hay collocations cho IELTS Speaking rất khó, học xong có
nhớ từ nhưng không dùng lại được. Bạn đã bao giờ hỏi tại sao? Đó chủ yếu là do các bạ n
chưa nắm được phương pháp học đúng.đ úng. Chu trình học từ vựng cho Speaking phải bao
g ồm hai giai đoạn, mình hay so sánh nó như quá trình hoạt động của một động cơ xe với
hai chu kỳ: Nạ p và X ả.
- “Nạp” là giai đoạn bạn nhập từ vào trong bộ nhớ của mình.
- “Xả” là quá trình bạn sử dụng lại nhữ ng cụm từ trong bộ nhớ của mình, biế n
collocations đó thành của bạn.
Cũng như động cơ muốn hoạt động được phải qua đầy đủ cả chu trình, từ vựng các bạn
mu ốn có được cũng phải qua cả hai giai đoạn trên. Khi động cơ hoạt động đều đặn, xe sẽ
tiế n v ề phía trước. Nhiều bạn chỉ chú tâm vào lập sổ từ vựng, thu thập rất nhiều, họ c
trong sách, trong bài đọc, bài nghe… nhưng không ôn lại, không thấy có sự tiế n bộ dù học
rất nhiều. Đó là do các bạ n mới chỉ “Nạp” mà không chịu “Xả”. Động cơ thiế u một chu
trình không thể hoạt động, cả chiếc xe không thể cựa quậy. Bây giờ mình sẽ trình bày các
cách để thực hiện cả hai quá trình “Nạp” và “Xả” này hiệu quả nhấ t. t.
Quá trình “Nạp” có ba phương pháp mình hướng dẫn cho học sinh: Phương pháp Do Thái,
Phương pháp Adam Khoo, và Phương pháp Flashcard . Quá trình “Xả” có hai hình thức:
Học một mình và Học theo nhóm.
a. Chu kỳ “Nạp”:
Ví dụ: Để học được cụm “allow friends to stay connected” bạn nhắc lại như sau:
2
Connected/ Connected/ Connected/ Connected/ Connected … e
g
a
Stay connected/ Stay connected/ Stay connected/ Stay connected … P
Đa phần các bạn kêu học từ vựng hay collocations cho IELTS Speaking rất khó, học xong có
nhớ từ nhưng không dùng lại được. Bạn đã bao giờ hỏi tại sao? Đó chủ yếu là do các bạ n
chưa nắm được phương pháp học đúng.đ úng. Chu trình học từ vựng cho Speaking phải bao
g ồm hai giai đoạn, mình hay so sánh nó như quá trình hoạt động của một động cơ xe với
hai chu kỳ: Nạ p và X ả.
- “Nạp” là giai đoạn bạn nhập từ vào trong bộ nhớ của mình.
- “Xả” là quá trình bạn sử dụng lại nhữ ng cụm từ trong bộ nhớ của mình, biế n
collocations đó thành của bạn.
Cũng như động cơ muốn hoạt động được phải qua đầy đủ cả chu trình, từ vựng các bạn
mu ốn có được cũng phải qua cả hai giai đoạn trên. Khi động cơ hoạt động đều đặn, xe sẽ
tiế n v ề phía trước. Nhiều bạn chỉ chú tâm vào lập sổ từ vựng, thu thập rất nhiều, họ c
trong sách, trong bài đọc, bài nghe… nhưng không ôn lại, không thấy có sự tiế n bộ dù học
rất nhiều. Đó là do các bạ n mới chỉ “Nạp” mà không chịu “Xả”. Động cơ thiế u một chu
trình không thể hoạt động, cả chiếc xe không thể cựa quậy. Bây giờ mình sẽ trình bày các
cách để thực hiện cả hai quá trình “Nạp” và “Xả” này hiệu quả nhấ t. t.
Quá trình “Nạp” có ba phương pháp mình hướng dẫn cho học sinh: Phương pháp Do Thái,
Phương pháp Adam Khoo, và Phương pháp Flashcard . Quá trình “Xả” có hai hình thức:
Học một mình và Học theo nhóm.
a. Chu kỳ “Nạp”:
Ví dụ: Để học được cụm “allow friends to stay connected” bạn nhắc lại như sau:
2
Connected/ Connected/ Connected/ Connected/ Connected … e
g
a
Stay connected/ Stay connected/ Stay connected/ Stay connected … P
Với mỗi lượt như trên, bạn nhắc đi nhắc lại ít nhấ t 5-7 lần trước khi thêm từ ngay phía
trước của từ đó.
Khi hướng dẫn phương pháp này cho một nhóm các bạn, ngay sau khi học xong, bạn nhớ
ít nhất nhớ được 17 trên tổng số 40 cụm mình đưa ra. Ngày hôm sau, vẫn bạn đó viế t
được 23/ 40 cụm, và hôm sau nữa được 27/ 40 cụm. Sau mỗi ngày bạn ấy đều không học
lại mà chỉ viết để kiểm tra số cụm nhớ được.
Xem thêm video hướng dẫ n: https://goo.gl/G6UeAy
• Phương pháp Adam Khoo
Mình cá các bạn đều đã từng học qua kiểu đặt câu với mộ t từ mới, và rất nhanh chóng,
bạn nhận ra rằng mình đã quên ngay từ đó và cả câu đó khi chuyển sang từ tiếp theo. Nế u
bạn đã đọc cu ốn “Tôi tài giỏi, bạn cũng thế ” của triệu phú người Singapore này thì hãy sử
dụng thử phương pháp ghi nhớ của ông ấy. Adam Khoo phân tích rằng não bộ ghi nhớ
được t ốt với các câu chuyện hoặc chi tiết dị thường, càng dị bao nhiêu thì não ghi nhớ
càng tốt b ấy nhiêu. Thay vì đặt những câu rời rạc, nhàm chán, ông hướng dẫn dựng lên
các câu chuyện dị thường, bấ t ngờ để thúc đẩy sự ghi nhớ của não bộ. Áp dụng phương
pháp này, bạn hãy nhặt ra một số từ vựng hay nhóm từ mà mình muốn học. Ví dụ :
Computer science, higher education, keep balance, improve facility, over the moon…
Bước tiếp theo là dựng câu chuyện kỳ dị có chứa các từ trên. Ví dụ:
“Vừa hay tin Thạch Sanh sẽ tìm đến để giết mình, Chằn Tinh lao đầu vào nghiên cứu
computer science ngày này qua ngày khác với mong muốn được gia nhập vào higher
education học hỏi thêm võ nghệ t ừ các cao thủ khác. Thật b ấ t ngờ, Chằn Tinh được nhậ n
vào đại học Cambridge ngay khi trường này vừa mới improve facility. Tinh thấy hạnh phúc
over the moon nhưng không ngờ rớt ngay môn đầu tiên là keeping balance, bởi từ xưa
đến giờ toàn trườn, bò chứ chưa bao giờ đứng nên không biết thế nào
thế nào là balance cả.”
Sau khi đã nghĩ và viết được câu chuyện này rồi thì chính bạn cũng khó mà loại bỏ nó ra
khỏi đầu được. Bạn hãy thử c ố g ắng quên câu chuyện do mình viết xem, cũng khó lắm
luôn ấy chứ .
• Flashcards
Flashcards có nhiề u bạn mua sẵn theo bộ có sẵn hoặc c ắt giấy để tự làm. Với mình thì
mình dùng flashcards online bởi (1) hoàn toàn miễn phí (2) tự tạo được bộ Flashcards cho
những từ mình muốn (4) không phải mang theo mộ t bộ giấy dày cộp, chỉ c ần laptop/điện
thoại là đủ (5) ngoài học nghĩa còn có thể
t hể học phát âm, làm bài test, chơi game trực quan, 3
e
g
sinh động giúp dễ nhớ hơn rất nhiều. www.cram.com là địa chỉ mình sử dụng để tạo a
P
Khi tự học một mình thì bạ n c ần phải trở thành người thầy của chính mình. Sau khi đã nạp
được các collocations vào bộ nhớ, bạn hãy tập trả lời các câu hỏi theo từng chủ đề tương
ứng với từng chủ đề. Cách mình hay làm như sau:
Bước 1: Tự trả lời câu hỏi và thu âm.
Bước 2: Nghe lại câu trả lời của mình và viết ra nháp những cách diễn đạ t t ốt hơn sử dụng
các nhóm từ đã học.
Bước 3: Trả lời lại lần lượt các câu hỏi, thu âm lại. Chu trình trên lặp lại đến khi bạn thấy
đã thêm được nhiều từ vựng hay và hài lòng với phần trả lời của mình.
• Học theo nhóm:
Quá trình luyện tập theo nhóm đơn giản hơn bởi bạn sẽ có người cùng thực hiện các thao
tác với mình.
Một cách hiệu quả khác là đế n với các Speaking Club. Khi đó, phầ n Nạ p của bạn c ần được
thực hiện trước ở nhà. Bạn sẽ mang phần từ mà bạn mới luyện tập tới club và thêm các
collocation đó b ấ t kỳ khi nào có thể. Đọc đến đây, nhiều bạn sẽ thắc m ắc: “Nhưng thường
các speaking club đều có các chủ đề hoặc hoạt động buộc phải tham gia chứ không được
phép nói cái mình muố n. Vậy làm sao luyệ n tập được?”. Bạn đừng lo. Mình biết hai địa
điểm, một ở Sài Gòn và một ở Hà Nội cho phép bạ n tự luyện tập những gì mình muố n:
Sài Gòn: Café Ehouse Club
Hoạt động: Tổ chức các bu ổi trò chuyện, giao lưu tự nhiên với người nước ngoài
Thời gian: Tối thứ 6 hàng tuần tại quán
Địa chỉ: 14 Đặng Trần Côn, phường B ến Thành, Quận 1
Chi phí: Không thu phí. Các bạn tham gia gọi đồ u ống
Link: http://on.fb.me/1nSX1Jj 4
e
g
a
P
Đó là toàn bộ từ A-Z v ề cách học Collocations cho Speaking IELTS, cái mà các bạ n v ẫn luôn
tìm kiế m b ấy lâu nay. Bây giờ thì bạn đã sẵn sàng để có nó - những collocations hay nhấ t
theo 10 chủ đề IELTS.
- Nelson mandela -
5
e
g
a
P
INSTRUCTIONS
2. TOPIC 2: ENTERTAINMENT..........................................................................................10
3. TOPIC 3: ENVIRONMENT……………………………...………………………………13
4. TOPIC 4: HEALTH………………………………………………………………...…….16
6. TOPIC 6: TECHNOLOGY……………………………………………………...………..22
7. TOPIC 7: TRAFFIC…………………………………………………………………...….25
8. TOPIC 8: EDUCATION………………………………………………………...………..28
9. TOPIC 9: WORK………………………………………………………………...……….31
6
e
g
a
P
9
e
g
a
P
Watching TV (advanatges)
Film-making
2
1
e
g
a
P
5
1
e
g
a
P
• (going) swimming
• (going) cycling
• going to the gym
• doing yoga / pilates / tai chi
• eating fresh fruit and vegetables
• eating organic foods
• eating regular meals
• drinking water
• having a balanced diet
Unhealthy habits
• smoking
• binge drinking (excessive amounts of alcohol) 7
1
e
g
• taking drugs a
P
Health collocations
• a health check
• a health problem
• a health inspector
• health food
• health insurance
• health and safety (rules / regulations / guidelines)
• a healthy lifestyle
• a healthy diet
• a healthy economy
• a healthy bank balance
• a healthy profit
• a healthy attitude
8
1
e
g
a
P
Others
1
2
e
g
a
P
Adv antages
Disadvantages
Adv antages
• by metro
• by tram
• by bus
• by motorbike / scooter / moped
• by bike
• on foot
• to go by bus
• to catch the metro
• to take the tram
• to go on the motorbike
• to cycle
• to walk
• by plane
• by train
• by coach
• by boat / ferry
• Transport problems
• long delays (in airports)
• lost luggage
• cancellations (of flights / trains)
• missed connections
• traffic-jams / congestion
• roadworks / diversions
• breakdowns / accidents
• pollution
6
2
e
g
a
P
7
2
e
g
a
P
University/College
9
• tertiary / higher / further education 2
e
g
a
P
• colleges of higher education / technical colleges / universities
Xuan Phi IELTS – Học IELTS trong 1 ngày
• to apply for a course
• to get an (un)conditional offer
• to do a course in [subject]
• further education
• recognise foreign qualifications
• have continuous assessment
• halls of residence / student accommodation
• student union / student body
• a fresher / an undergraduate / a graduate
• a graduation ceremony
• to get a university degree / a Masters / a Doctorate (Phd)
• to graduate from university / to graduate in [subject]
• a postgraduate student / course
• to do / take a postgraduate course / a Masters / a PhD (Doctorate)
• to be a qualified [job title] / to qualify in [subject]
• to take a gap year
• to drop out of university
0
3
e
g
a
P
Job collocations
Career collocations
3
3
e
g
a
P
• lip-reading
• using body language
• using sign language
• using hand gestures / signals
• using facial expressions
Informal utterances
• give me a call/ring/bell/buzz
• call / ring / phone me
• send me a text / an email / a whatsapp
• text me / email me
• drop me a line
• keep me posted
• let me know
• keep / stay in touch
• I’ll be in touch
• maintaining eye-contact
• projecting your voice
• varying your intonation
• punctuating your sentences
• emphasizing / repeating key words
• engaging the listener
• asking rhetorical questions
• using discourse markers
6
3
e
g
a
P