Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN GDTC - QP
NF NT
TÜnh m¹ch v v
chñtrªn vµ TF TT
Van 3 l¸
díi
Van 2 l¸
§éng
2
C¸c c¬ quan TC
TÕ Bµo H« hÊp trong thùc
hiÖn chøc n¨ng h« hÊp
CO2 O2 trong (H« hÊp tÕ bµo)
2.3. Tim
a. Chức năng của tim
Hút và đẩy máu đi nuôi cơ thể
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới tim
- Sự phì đại cơ tim và tăng thể tích buồng tim
- Các chỉ số sinh lý của tim:
* Tần số nhịp tim
+ Người bình thường là 70 – 80 lần/phút.
+ Tần số nhịp tim phụ thuộc vào:
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới tim
• Lứa tuổi, giới tính, trạng thái sức khoẻ.
• Yếu tố tâm lý.
• Tư thế cơ thể.
• Trình độ luyện tập.
Hoạt động TDTT làm thay đổi tần số nhịp tim:
+ Ở trạng thái yên tĩnh, nhịp tim của các vận động
viên giảm phụ thuộc vào đặc thù mỗi môn thể thao.
Trung bình 60 l/p.
+ Khi hoạt động nhịp tim tăng nhanh, cường độ vận
động cao thì tần số nhịp tim tăng càng nhanh. Tần
số nhịp tim tối đa có thể đạt tới 200 – 220l/p - tuổi.
* Lưu lượng tâm thu
- Người thường là 60 – 70ml/một lần tâm
thu(một lần tim co bóp).
- Ở VĐV tăng tới 200ml ở nam và 160ml ở
nữ trong khi vận động.
* Lưu lượng phút của tim:
- Người thường là 4 – 5lít/phút.
- Khi hoạt động TDTT Lưu lượng phút đạt
giá trị tối đa là 32 – 34lít/phút. Nhưng ở
trạng thái nghỉ ngơi Lưu lượng phút của các
vận động viên trình độ cao thấp hơn so với
người thường.
III. Hệ hô hấp
1.3. Chức năng của hệ hô hấp
Vận chuyển ôxy từ bên ngoài vào cơ thể
và đào thải co2 của quá trình trao đổi chất
ra ngoài.
2.3. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới
hệ hô hấp.
- Tập luyện TDTT làm thay đổi cơ bản
trạng thái chức năng của hệ hô hấp
- Các thông số hô hấp
a. Tần số hô hấp
• Ở trạng thái nghỉ ngơi: Người thường là
16 – 20 lần/phút. Vận động viên giảm
xuống còn 9 – 10 lần/phút.
• Khi vận động, tần số hô hấp tăng lên đạt
giá trị tối đa để phù hợp với nhu cầu o 2mà
cơ thể đòi hỏi.
• Tần số hô hấp phụ thuộc vào lứa tuổi, giới
tính, trình độ tập luyện, trạng thái sức
khoẻ và các yếu tố tâm lý khác.
b. Dung tích sống
• Dung tích sống của người bình thường
khoảng 3,5 lít.
• Trong vận động dung tích sống tăng lên.
Đặc biệt dung tích sống tăng cao ở các
VĐV bơi lội, bóng nước có thể đạt tới 6 –
7 lít.
• Dung tích sống phụ thuộc vào: Lực cơ hô
hấp, Số lượng phế nang tham gia, lứa
tuổi, giới tính, trình độ tập luyện, đặc thù
môn thể thao.
c. Thông khí phổi
• Ở người thường khoảng 8 – 9 lít/phút.
• Đối với VĐV thông khí phổi tối đa là 140 –
160 lít/phút, người thường là 100 lít/phút.
• Thông khí phổi tối đa tăng phụ thuộc vào
trình độ tập luyện, lứa tuổi, giới tính, môn
thể thao, lực cơ hô hấp, kích thước lồng
ngực, lực cản của đường dẫn khí.
• Trong hoạt động TDTT, lượng thông khí
phổi tăng dần lên phụ thuộc vào công suất
hoạt động. thông khí phổi tăng để thoả
mãn nhu cầu o2 trong vận động.
IV. Hệ vận động
1.4. Chức năng của hệ vận động
Hệ vận động là bộ phận quan trọng và
trực tiếp nhất quyết định khả năng hoạt
động thể lực nói chung và khả năng hoạt
động thể thao nói riêng của con người.
2.4. Xương
a. Chức năng của xương
Xương là những bộ phận rắn bên trong
tạo thành một khung vững chắc nâng đỡ
toàn bộ cơ thể và làm chỗ dựa cho các
thành phần khác của cơ thể.
a. Chức năng của xương
• Một số xương có chức năng che chở và
bảo vệ.
• Xương là chỗ bám của các cơ, hoạt động
như đòn bẩy trong bộ máy vận động.
• Ngoài ra xương còn có các chức năng khác
như: Tuỷ xương là nơi tạo huyết, sản sinh
ra các huyết cầu. Xương còng là kho dự trữ
chất khoáng mà khi cần cơ thể có thể huy
động lấy ra được.
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới
xương
Quá trình tập luyện làm thay đổi cấu tạo
xương: Tổ chức xương dầy lên, bề mặt
xương sần sùi, nhất là ở những điểm bám
của cơ.
Tiết diện ngang của xương tăng lên làm
độ bền cơ học chung của xương tăng lên,
nghĩa là sức chịu đựng của xương tốt hơn
dưới tác động của một lực.
Tập luyện thường xuyên giúp cho xương
dẻo, hạn chế một số bệnh về xương như:
loãng xương, vôi hoá.
3.4. Cơ
a. Chức năng của Cơ
Cơ có vai trò duy trì sự vận động của bộ
máy vận động nhờ sự co rút hay căng
cơ.
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới cơ
Tập luyện làm ảnh hưởng rõ rệt đến hệ
cơ.
Những người tập luyện thường xuyên có
khối lượng và thể tích cơ vân tăng lên
đáng kể.
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới cơ
• Sự phì đại cơ xảy ra là do tăng kích thước
của từng sợi cơ, trong đó bao cơ dầy lên,
lượng cơ tương, số tơ cơ và các yếu tố cấu
tạo khác đều tăng.
• Sự phì đại cơ vân làm cho việc cung cấp
máu cho chúng được cải thiện hơn. Ở các
cơ được tập luyện, trong 100 sợi cơ trung
bình có 98 mao mạch, trong khi ở các cơ
không tập luyện số mao mạch chỉ có 46.
• Tập luyện thường xuyên giúp cho cơ săn
chắc.
b. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới cơ
• Tập luyện thường xuyên trong cơ còn xảy ra
những biến đổi về sinh hoá. Hàm lượng đạm
trong cơ tương và trong tơ cơ đều tăng, khả
năng trao đổi chất của cơ được tăng cường.
• Tập luyện thường xuyên làm thay đổi chức
năng của cơ, tính hưng phấn và sự linh hoạt
của cơ tăng.
• Tập luyện thường xuyên có khả năng huy
động số lượng tối đa đơn vị vận động tham
gia vào co cơ, là yếu tố quan trọng của sức
mạnh cơ vân.
4.4. Dây chằng và khớp
a. Dây chằng
Tập luyện thường xuyên giúp cho dây
chằng to, khoẻ, đàn tính tốt. Do vậy khi
hoạt động vận động với cường độ lớn,
động tác khó không bị trật khớp hay
chấn thương. video\680878.mp4
b. Khớp
Tập luyện thường xuyên thì khớp linh
hoạt, sụn chêm dầy lên chịu được áp lực
lớn. Chất hoạt dịch tăng, hạn chế một số
bệnh về khớp. video\627934.mp4
V. Hệ bài tiết
1.5. Chức năng của hệ bài tiết
• Giúp đào thải các sản phẩm phân huỷ
cuối cùng mà cơ thể không sử dụng
được nữa ra ngoài.
• Đảm bảo sự ổn định, cân bằng về cấu
tạo và tính chất của môi trường bên
trong cơ thể.
• Các cơ quan đảm nhiệm chức năng bài
tiết chủ yếu là: Thận, các tuyến mồ hôi,
phổi và ruột.
2.5. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới
hệ bài tiết
• Hoạt động cơ bắp gây nên những ảnh
hưởng rõ rệt đối với các cơ quan bài tiết
• Trong hoạt động cơ bắp xảy ra quá trình
phân bổ lại máu. Lượng máu đi đến thận
giảm đi. Nếu trong điều kiện bình thường
dòng máu thận vào khoảng 1 lít/ phút thì
trong hoạt động thể lực nặng lượng máu
này có thể giảm xuống đến 0,25 lít/ phút.
2.5. Ảnh hưởng của tập luyện TDTT tới
hệ bài tiết
• Do lượng máu cung cấp cho thận giảm nên
lượng nước tiểu được tạo ra trong vận động
giảm đáng kể.
• Trong hoạt động cơ bắp lượng nước bị mất
nhiều do tiết mồ hôi. Vì vậy lượng nước tiểu
lại càng giảm đi.
• Trong hoạt động cơ bắp thành phần nước
tiểu cũng thay đổi.
VI. Hệ tiêu hoá
Năm thứ nhất (n= 90) Năm thứ hai (n= 90) Năm thứ ba (n= 90) Năm thứ tư (n= 90)
Khoá học
TT
Chỉ tiêu ±δ Cv ε ±δ Cv ε ±δ Cv ε ±δ Cv ε
1 Chạy 100m 17.96 ± 5.52 0.01 18.59 ± 0.9 4.84 0.00 19.06 ± 3.9 0.01 19.22 ± 5.79 0.01
(gy) 0.991 1 9 0.843 9 1.117 2
2 Chạy 800m 4:34 ± 0.42 9.62 0.02 4 ± 0.332 8.4 0.01 4:52 ± 5.5 0.01 4:57 ± 5.95 0.02
(m:s) 5 0.247 2 0.272 2
3 Chạy con thoi 11.34± 0.41 3.61 0.00 11.42 ± 2.92 0.00 11.78 ± 3.6 0.00 11.85 ± 3.98 0.00
(gy) 7 0.334 5 0.433 8 8 0.47 8
4 Bật xa tại 175.30±10. 5.83 0.01 171.10 5.87 0.01 165.19 ± 5.2 0.01 162.82±10 6.38 0.01
chỗ(cm) 23 2 ±10.05 9 1 8.746 9 2 .368 3
5 Dẻo gập 11.50 ± 23.31 0.04 11.50 ± 23.7 0.04 8.91 ± 21. 0.04 8.64 ± 22.6 0.04
thân(cm) 2.68 8 2.73 2 3 1.92 5 8 1.95 8
7 Sloan - Test 80.01 ± 8.2 0.017 81.09 ± 7.1 0.01 72.42 ± 6.32 0.01 71.14 ± 5.4 0.011
6.56 5.71 3 4.58 4 3.839
8 Dung tích 2.55 ± 12.1 0.024 2.68 ± 12.1 0.02 2.42 ± 12.26 0.02 2.36 ± 12.6 0.027
sống(l) 0.31 0.326 8 0.297 8 0.298 2
9 Chiều cao (cm) 155.167 3 0.006 154.82 ± 3.24 0.00 155.152± 2.93 0.00 154.79±4. 3.21 0.004
±4.662 5.02 6 4.548 6 97
10 Cân nặng (kg) 45.70 ± 6.44 0.013 45.57 ± 4 8.77 0.01 46.94 ± 9.9 0.02 46.93±4.3 9.2 0.006
2.942 6 4.652 2 2
11 Vòng bụng 64.89 ± 3.48 0.007 64.67 ± 3.64 0.00 65.94 ± 3.26 0.00 66±1.935 2.93 0.007
(cm) 2.261 2.35 7 2.15 7
12 Quetelet(g/cm) 294.39 ± 4.88 0.01 293.86 ± 5.89 0.01 302.382± 4.48 0.01 302.68±19 6.3 0.013
14.38 17.3 1 13.56 .078
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3. So sánh thực trạng thể chất của các khoá (theo chỉ số t student)