You are on page 1of 60

Giáo Viên Chuyên Anh - Thầ y Bùi Văn Vinh - 0988.333.

599

Bùi Văn Vinh(Chủ biên)


Thái Vân Anh – Nguyễn Thị Phương Anh – Bùi Thị Thuý

SỔ TAY
NGỮ PHÁP TIỂU HỌC
LUYỆN THI VÀO LỚP

6
Giáo Viên Chuyên Anh - Thầ y Bùi Văn Vinh - 0988.333.599

CONTENTS
PART 1: PRONUNCIATION (NGỮ ÂM)
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 1: NOUNS (DANH TỪ)
LESSON 2: ARTICLES (MẠO TỪ)
LESSON 3: PRONOUNS (ĐẠI TỪ)
LESSON 4: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
LESSON 5: QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ)
LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS (TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ)
LESSON 7: COMPARISON (CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH)
LESSON 8: TENSES (CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ)
LESSON 9: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ
NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
LESSON 10: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
LESSON 11: BASIC SENTENCE STRUCTURES (CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN)
LESSON 12: TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)
LESSON 13: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
LESSON 14: RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
LESSON 15: CONDITIONALS TYPE 0, 1, 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2)
LESSON 16: WISH TYPE 1,2 (CÂU ĐIỀU ƯỚC LOẠI 1,2)
LESSON 17: ENOUGH, TOO, SO THAT, SUCH THAT
LESSON 18: AGREEMENT WITH SO, TOO, EITHER, NEITHER (CÂU ĐỒNG
TÌNH VỚI SO, TOO, EITHER, NEITHER)
LESSON 19: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH
ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH)
LESSON 20: WORD FORMATION (CẤU TẠO TỪ)
LESSON 21: INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ
DANH ĐỘNG TỪ)
LESSON 22: PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
PART 4: VOCABULARY (TỪ VỰNG)
PART 5: COMMUNICATIVE SKILLS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP)
PART 6: SYNONYMS AND ANTONYMS (TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA)
PART 7: READING COMPREHENSION (ĐỌC HIỂU)
PART 8: GAP FILLING (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
PART 9: SENTENCE TRANSFORMATION (BIẾN ĐỔI CÂU)
PART 10: PARAGRAPH WRITING (VIẾT ĐOẠN VĂN)
PART 11: COMMON MISTAKES (CÁC LỖI SAI PHỔ BIẾN)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PART

1 PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)

 Monophthongs (Nguyên âm đơn)


 Diphthongs (Nguyên âm đôi)
 Consonants (Phụ âm)
 "s" / "es" ending (Đuôi "s" / "es")
 "ed'' ending (Đuôi "ed")

BẢNG KÝ HIỆU
PHIÊN ÂM QUỐC TẾ
IPA

NGUYÊN ÂM ĐƠN NGUYÊN ÂM ĐÔI


Monophthongs Diphthongs

i: ɪ ʊ u: ɪə eɪ
bee ship put shoot clear gate
NGUYÊN ÂM

e ə ɜ: ɔ: ʊə ɔɪ əʊ
Vowels

bed better bird door tour boy note

æ ʌ ɑ: ɒ eə aɪ aʊ
cat fun car on bear height how

p b t d t∫ dʒ k g
pet bed tea dog cheap July key get
Consonants

f v θ ð s z ∫ ʒ
PHỤ ÂM

fan vase think this see zoo sheep vision

m n η h l r w j
man nose bank hat lemon red wet yes

6 | nhasachminhthang.vn
PART 1: PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -S / ES

QUY TẮC 1

Phát âm là /s/ sau các


phụ âm vô thanh: /p/, /k/,
/f/, /t/, /θ/

students books
/ˈstuːdnts/ /bʊks/

QUY TẮC 2

Phát âm là /z/ sau các


nguyên âm và phụ âm
hữu thanh: b, d, g, l, m,
n, ng, r, v, y… boys pens
/bɔɪz/ /penz/

QUY TẮC 3

Phát âm là /ɪz/ sau các


phụ âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/,
/ʒ/, /dʒ/
bosses nurses
/ˈbɒsɪz/ /ˈnɜːsɪz/

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 7


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI - ED

QUY TẮC 1

Phát âm là /ɪd/ sau t và d

needed operated
/ˈniːdɪd/ /ˈɒpəreɪtɪd/

QUY TẮC 2

Phát âm là /t/ sau phụ âm


vô thanh: /p/, /k/, /f/, /θ/,
/s/, /∫/, /t∫/
stopped finished
/stɒpt/ /'fɪnɪ∫t/

QUY TẮC 3

Phát âm là /d/ sau


nguyên âm và phụ âm
hữu thanh: l, m, n, r, g, v,
s, w, y, z… stayed questioned
/steɪd/ /'kwest∫ənd/

Một số tính từ có đuôi là -ed không theo quy tắc này


E.g: learned (adj): /'lɜ:nɪd/; naked (adj): /ˈneɪkɪd/ …

8 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

PART

2 STRESS (TRỌNG ÂM)

CÁCH XÁC ĐỊNH ÂM TIẾT

1. Số chữ cái bằng số âm:


 test: Từ này gồm có 4 chữ cái: T, E, S, T tương ứng với 4
âm: /t/, /e/, /s/, /t/ và được phát âm là /test/.
 drink: Từ này gồm 5 chữ cái: D, R, I, N, K tương ứng với 5
âm: /d/, /r/, /ɪ/, /ŋ/, /k/ và được phát âm là /drɪŋk/.

2. Số chữ cái nhiều hơn số âm:


 sleep: Ở đây, 5 chữ cái: S, L, E, E, P tương ứng với 4 âm
/s/, /l/, /i:/, /p/ và được phát âm là /sliːp/.
 tennis: 6 chữ cái: T, E, N, N, I, S tương ứng với 5 âm /t/,
/e/, /n/, /ɪ/, /s/ và được phát âm là /ˈtenɪs/.

3. Số chữ cái ít hơn số âm:


 six: 3 chữ cái: S, I, X tương ứng với 4 âm /s/, /i/, /k/,/s/ và
được phát âm là /sɪks/.

Số nguyên âm = số âm tiết

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 9


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LƯU Ý

 Nguyên âm phải đứng tách biệt


E.g: student  2 âm tiết
 Nếu nguyên âm đứng liền (tạo ra nguyên âm
dài / nguyên âm đôi)  tính 1 âm tiết

E.g: balloon  2 âm tiết


 Từ có chứa “e” ở cuối (/∅/ âm câm)  không
tính âm tiết
E.g: make  1 âm tiết
 Từ có chứa “e” ở cuối thuộc đuôi -le (/ə/) 
tính âm tiết
E.g: table  2 âm tiết
 Từ có chứa “y”:
+ Nếu “y” đứng đầu  “y” là phụ âm /j/
E.g: yes  1 âm tiết
+ Nếu “y” đứng giữa / cuối từ  “y” là nguyên âm
(/aɪ /, / ɪ/)  1 âm tiết:
E.g: style  1 âm tiết dry  1 âm tiết

10 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

TRỌNG ÂM ÂM TIẾT
Âm tiết được phát âm Âm tiết là một đơn vị phát
to hơn, giọng cao hơn âm, gồm có một âm nguyên
và kéo dài hơn các âm và các phụ âm hoặc không
khác trong cùng một từ có phụ âm. Từ có thể có
là trọng âm của từ. một hoặc nhiều hơn một
âm tiết.

TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT
Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất thứ hai

- Danh từ có 2 âm tiết / - Động từ có 2 âm tiết /


Danh từ ghép Động từ ghép

flower /ˈflaʊər/ relax /rɪˈlæks/

- Tính từ có 2 âm tiết - Giới từ có 2 âm tiết

happy /ˈhæpi/ between /bɪˈtwiːn/

- Âm tiết thứ nhất là tiền tố


- Động từ tận cùng là “ow”

dislike /dɪsˈlaɪk/
borrow /ˈbɔːrəʊ/

- Danh từ, tính từ chứa


- Động từ chứa nguyên
nguyên âm dài, nguyên
âm ngắn ở âm tiết thứ hai
âm đôi ở âm tiết thứ hai
và kết thúc bằng một phụ
hoặc kết thúc nhiều hơn
âm
một phụ âm

police /pəˈliːs/
open /ˈəʊpən/

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 11


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

TỪ CÓ BA ÂM TIẾT
VÀ NHIỀU HƠN BA ÂM TIẾT
Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất thứ hai

- Danh từ có ba âm tiết: có - Động từ có âm tiết thứ 3


âm tiết cuối chứa nguyên có nguyên âm ngắn và kết
âm dài/ nguyên âm đôi thúc bằng 1 phụ âm
hoặc kết thúc bằng hai phụ
âm trở lên hoặc nếu âm
tiết thứ hai có chứa âm /ə/
hoặc /ɪ/
remember /rɪˈmembər/

- Tính từ có âm tiết đầu tiên


chứa âm /ɪ/ hoặc /ə/ hoặc có
âm tiết cuối là nguyên âm
ngắn, âm tiết hai là nguyên
âm dài
paradise /ˈpærədaɪs/

familiar /fəˈmɪlɪər/

- Danh từ có âm tiết thứ


pharmacy /ˈfɑːrməsɪ/
nhất chứa âm ngắn (/ə/
hay /i/) hoặc âm tiết thứ
- Động từ có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài /
3 là nguyên âm đôi hay nguyên âm đôi
kết thúc bằng 2 phụ âm
trở lên
analyze /ˈænəlaɪz/ banana /bəˈnænə/

12 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)

- Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self.
event /ɪˈvent/
- Các từ kết thúc bằng: how, what, where…. thì trọng âm nhấn
vào âm tiết thứ nhất.
anywhere /ˈeniwer/
- Các từ tận cùng bằng các đuôi: –ety, –ity, –ion, –sion,
–cial, –ically, –ious, –eous, –ian, –ior, –iar, -iasm –ience, –iency,
–ient, –ier, –ic, –ics, –ial, –ical, –ible, –uous, –ics*, -ium, –logy,
–sophy, –graphy, –ular, –ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
trước nó.
decision /dɪˈsɪʒn/
* Ngoại lệ: lunatic /ˈluːnətɪk/
- Các từ kết thúc bằng các đuôi: –ate, –cy*, –ty, –phy, –gy nếu
2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu 3 âm tiết trở
lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
communicate / kə'mju:nɪkeɪt/
* Ngoại lệ: policy /ˈpɒləsi/
- Các từ tận cùng bằng đuôi: –ade, –ee, –ese, –eer, –ette, –oo,
–oon, –ain (chỉ động từ), –esque, –isque, –aire, –mental, –ever, –self
thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
lemonade /ˌleməˈneɪd/
Ngoại lệ: coffee /ˈkɒfi/
- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối nếu kết thúc bằng
đuôi –teen, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi –y.
thirteen /ˌθɜːˈtiːn/
- Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm.
unimportant /ˌʌnɪmˈpɔːtnt/

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 13


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PART

3 GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 1:
NOUNS - DANH TỪ

COUNTABLE NOUNS UNCOUNTABLE NOUNS


(Danh từ đếm được) (Danh từ không đếm được)

- Là những danh từ có thể đếm - Là những danh từ không đếm


được bằng số được bằng số
E.g: E.g:

one apple two apples water sugar

- Có dạng Singular nouns (Danh - Không có dạng danh từ số ít


từ số ít) và Plural nouns (Danh (không kết hợp với a / an) và
từ số nhiều) danh từ số nhiều (không thêm
đuôi s / es)
E.g:
E.g:

a donut three donuts


some milk

Một số loại danh từ không đếm được

Chất lỏng Chất khí Trừu tượng Chất sệt Chất bột
water, tea, smoke, air, help, butter, cheese, rice, sugar,
coffee, milk, steam… homework, meat… salt, pepper,
juice, beer, housework, flour…
wine, soup… music, work…

14 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Formation of Plural nouns (Cách thành lập danh từ số nhiều)

QUY TẮC 1

Hầu hết danh từ số


nhiều đều thêm “s”
ở cuối
boy boys

QUY TẮC 2

Với những danh từ kết


thúc tận cùng là: -o, -s,
-ss, -ch, -x, -sh, -z thì
ta thêm “es”
watch watches

QUY TẮC 3

Với những danh từ có tận


cùng là “phụ âm + y” thì
ta chuyển “y” thành “i” rồi
thêm “es”
(Danh từ có tận cùng là
strawberry strawberries
“nguyên âm + y” thì ta
thêm “s”)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 15
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

QUY TẮC 4

Với những danh từ kết


thúc tận cùng là “f” hoặc
“fe” thì ta chuyển f / fe
thành “ves”
Ngoại trừ: roofs; cliffs… leaf leaves

Một số danh từ số nhiều bất quy tắc


(Irregular nouns)

goose geese tooth teeth

fish fish ox oxen

nhasachminhthang.vn
16 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

man men woman women

sheep sheep child children

foot feet person people

deer deer mouse mice

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 17
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 2:
ARTICLES - MẠO TỪ

Mạo từ là những từ đứng trước danh


từ để giúp ta biết được đó là một danh
từ xác định (Definite) hay một danh từ
không xác định (Indefinite)

Indefinite Article “a / an”


(Mạo từ không xác định “a / an”)

Trước những từ có cách


phát âm âm đầu tiên là 1
phụ âm “b, c, d, f, g, j, k,
l, m, n, p, q, r, s, t, v, w,
x, y, z”
a carrot a rabbit

Trước những từ
có cách phát âm
âm đầu tiên là 1
nguyên âm “u, e,
o, a, i”
an orange an ant

18 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

NOTE
- Ta không dùng mạo từ “a / an” trước danh từ số
nhiều và danh từ không đếm được.

a hour - Trường hợp ngoại lệ:


a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ an hour /ˈaʊə(r)/
a uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ an honor /ˈɒnə(r)/
an hour a universe /ˈjuːnɪvɜːs/ an heir /eə(r)/

How to use “a / an”?


(Cách dùng mạo từ
“a / an”)

Chỉ người / sự vật chưa bao giờ được nhắc đến hoặc mới nhắc đến lần đầu
E.g: I have just seen a bus passing by.
(Tôi vừa nhìn thấy một chiếc xe buýt chạy qua.)

Đứng trước danh từ số ít đếm được


E.g: This is a lemon. (Đây là một quả chanh)

Chỉ một nghề nghiệp nói chung


E.g: a teacher (Một giáo viên)

Câu cảm thán có mở đầu là “What” kết hợp với Nsố ít. (Đối với danh
từ số nhiều và danh từ không đếm được thì không dùng a/an)
E.g: What a nice car! (Thật là một chiếc xe đẹp!)

Dùng với cụm từ chỉ số lượng


E.g: a couple (Một cặp vợ chồng)

Khi dùng tính từ để miêu tả danh từ số ít


E.g: a beautiful dress (Một chiếc váy đẹp)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School- chuyên sách tiếng Anh | 19
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Danh từ đếm Danh từ


được số ít

Danh từ không Danh từ


đếm được số nhiều

Definite Article “the”


(Mạo từ xác định “the”)

- Chỉ một sự vật / sự việc đã từng được nhắc đến


E.g: I saw a car on the road. The car was blue.
(Tôi nhìn thấy một chiếc ô tô trên đường. Chiếc
xe màu xanh lam.)
- Người hoặc vật duy nhất, chỉ có một
E.g: the Moon (Mặt trăng)
- So sánh nhất
E.g: He is the best student in my class. (Anh ấy
How to use là học sinh giỏi nhất trong lớp của tôi.)
“the”? (Cách dùng - Tên nhạc cụ
mạo từ “the”)
E.g: the guitar (đàn ghi-ta)
- Tên một số quốc gia số nhiều
E.g: the United States, the UK, the Philippines...
(Hoa Kỳ, Anh, Philippines...)
- Danh từ tên riêng số nhiều: một gia đình, một
cặp vợ chồng
E.g: the Smiths (nhà Smiths)
- Tên biển, đại dương
E.g: the Pacific (Thái Bình Dương)
- Dùng với tính từ chỉ một nhóm người
E.g: the old (người già)

| nhasachminhthang.vn
20 By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Zero Article
(Không sử dụng mạo từ)

Danh từ với nghĩa chung Ngày, tháng, năm


E.g: Books are important. E.g: I was born in 2013.
(Sách rất quan trọng.) (Tôi sinh năm 2013.)

Ngôn ngữ, môn học, thể thao Bữa ăn trong ngày


E.g: I like playing soccer. E.g: dinner
(Tôi thích chơi bóng đá.) (bữa tối)

Tên riêng, tên địa danh...


E.g: Viet Nam
(Việt Nam)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 21
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 3:
PRONOUNS - ĐẠI TỪ

Nhân xưng Đại từ


Tính Đại Đại từ
phản thân Đại từ bất
Chủ Tân từ sở từ sở phiếm
và nhấn định
ngữ ngữ hữu hữu chỉ
mạnh
Số ít I Me My Mine Myself This + N something,
Ngôi 1
Số These + someone,
(Nói) We Us Our Ours Ourselves
nhiều Ns/es somebody
anything,
Số ít You You Your Yours Yourself That + N anyone,
Ngôi 2 anybody
(Nghe)
Số Those + everything,
You You Your Yours Yourselves everyone,
nhiều Ns/es
everybody

He Him His His Himself (This /


Số
She Her Her Hers Herself These:
ít
It It Its X Itself gần /
Ngôi 3 quen nothing,
(Được thuộc no one,
nhắc That / nobody
đến) Số Those: xa ………
They Them Their Theirs Themselves
nhiều / không
quen
thuộc)

Lưu ý: - We = you and I: chúng ta / … and I: chúng tôi


- You = you + …: các bạn
- They = Ns / es: họ (người)/ chúng (vật)

nhasachminhthang.vn
22 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Đại từ nhân xưng


- Dùng để xưng hô, thay cho các danh từ
- Chủ ngữ: là chủ thể chính, gây ra hành động
- Tân ngữ: chịu tác động của chủ thể gây ra, đứng sau động từ / giới từ
E.g: She has brown hair. (Cô ấy có mái tóc màu nâu.)

Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ
phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)

Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được
nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái
của tôi thì rẻ.)

Đại từ phản thân


- Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người
E.g: I cut myself. (Tôi tự cắt vào tay mình.)
- Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ
E.g: He spoke to himself. (Anh ta tự nói với chính mình.)

Đại từ nhấn mạnh


- Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó
E.g: Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa.)
- Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau
danh từ đó
E.g: I saw Tommy himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tommy.)
- Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ
E.g: I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 23
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Sở hữu cách Possessive’s


Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu giữa người hay động vật với vật
hoặc mối quan hệ giữa người với người.

Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B)


Kí hiệu: (A’s B)
 B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A
Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người)
E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo)
E.g: John’s mother (mẹ của John)
* Lưu ý:
Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ
“of” để biểu đạt ý sở hữu.
E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà)
Ta có sở hữu cách với thời gian.
E.g: a week’s time (thời gian một tuần)
Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất.
E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng)

How to write (Cách viết ký hiệu sở hữu cách)

Danh từ số ít A’s B Tom’s bag


Danh từ số ít chứa ‘s’ ở Spears’s house
As’s B hoặc As’ B
cuối (tên riêng) hoặc Spears’ house
Danh từ số nhiều Ns/es As/es’ B the students’ books
Danh từ số nhiều bất
A’s B children’s bikes
quy tắc
Nhiều danh từ cùng sở
A and C’s B Minh and Lan’s car
hữu
Nhiều danh từ sở hữu
A’s and C’s B Alex’s and Mary’s cars
riêng

24 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 4:
PREPOSITIONS - GIỚI TỪ

Giới từ là một từ hoặc cụm từ được sử dụng


trước danh từ / đại từ để chỉ nơi chốn, vị trí, thời gian
/ cách thức.

VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ

Sau động từ
Sau TO BE, trước danh từ
E.g: She often asks her mother
E.g: The book is on the table.
for money every day.
(Quyển sách ở trên bàn.)
(Cô ấy thường hỏi
xin tiền mẹ mỗi ngày.)

Sau tính từ

E.g: She is not afraid of snakes.


(Cô ấy không sợ rắn.)

Giới từ chỉ thời gian


E.g: He works from 7 a.m to 4 p.m every day.
(Anh ấy làm việc từ 7 giờ sáng tới 4 giờ chiều mỗi ngày.)

Giới từ chỉ sự Giới từ chỉ nơi chốn


chuyển động E.g: My puppy is under the
E.g: She walks to table.
school every day. (Con cún của tôi ở
(Cô ấy đi bộ tới trường dưới chiếc bàn.)
mỗi ngày.)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 25
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Giới từ chỉ nơi chốn

on above
(ở trên – tiếp xúc (ở trên – không tiếp under under
bề mặt) xúc bề mặt) (ở dưới) (ở dưới)

in in front of behind in the middle of


(bên trong) (ở phía trước) (ở phía sau) (ở chính giữa)

near far between among


(gần) (xa) (ở giữa (ở giữa nhiều
hai người / vật) người / vật)

next to / by /
beside opposite at the top at the bottom
(bên cạnh) (đối diện) (trên đỉnh) (dưới cùng)

26 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Chỉ địa điểm nhỏ hẹp (at 19 Luong The


Vinh...)
AT
Trước từ chỉ địa điểm dùng với chức năng
chính (at home, at school...)
tinh
Hành
từ Chỉ số tầng trong toà nhà (on the second
giới
floor...)
Chỉ một bộ phận trên cơ thể (on the
ON
shoulder...)
Trước tên một số phương tiện giao thông
có khoang di chuyển qua lại (on a train...)

Trước từ chỉ nơi chốn, thành phố, quốc


gia (in Hanoi, in Viet Nam...)
Trước tên phương hướng (in the South...)
IN
Trước tên một số phương tiện giao thông
không gian nhỏ (in a taxi / helicopter /
car...)

ON

Thứ trong tuần on Tuesday


Giới từ chỉ thời gian
Ngày trong tháng on May 1st

Ngày lễ on Christmas Day IN

AT Thế kỷ in the 20th century

Khoảng thời gian ngắn at noon Thập niên in the 90s

Thời gian chính xác at midday Năm in 2021

Kỳ nghỉ lễ at Christmas Mùa in summer

Trong cụm từ chỉ thời gian at present Tháng in May

Giờ at 7 o'clock Buổi in the morning

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 27
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 5:
QUANTIFIERS - LƯỢNG TỪ

a lot of / lots of much many


(nhiều) (nhiều) (nhiều)
Dùng trong câu khẳng Đi với danh từ không Đi với danh từ số nhiều
định đếm được Dùng trong câu phủ
Đứng trước danh từ Dùng trong câu phủ định định hoặc câu hỏi là
số nhiều (đếm được) hoặc câu hỏi là chính chính
hoặc không đếm được E.g: Do your parents E.g: She doesn’t have
E.g: He has a lot of give you much pocket many pens in her bag.
money. money? (Cô ấy không có nhiều
(Anh ấy có nhiều tiền.) (Bố mẹ bạn có cho bút trong cặp.)
bạn nhiều tiền tiêu vặt
không?)

some any
(một ít / một chút) (ít nào / chút nào)
Dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề Dùng trong câu hỏi (nhấn
nghị (viết dưới dạng câu hỏi) mạnh số lượng) và câu phủ
some + N (không đếm được) một ít, một định
chút any + N (số nhiều) / N (không
E.g: Would you like some milk? đếm được)
(Bạn có muốn một ít sữa không?) E.g: Is there any milk in the
bottle?
some + N (đếm được, số nhiều) một vài
(Trong bình còn một
E.g: Anna has some pencils.
chút sữa nào không?)
(Anna có một vài chiếc bút chì.)

nhasachminhthang.vn
28 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

few / a few little, a little


(vài / một vài) (ít / một ít)
Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không
few (một ít, hầu như không có – mang đếm được
nghĩa phủ định) little (một ít, hầu như không
a few (một ít, đủ dùng) có – mang nghĩa phủ định)
E.g: I have a few books, enough for a little (một ít, đủ dùng)
reference reading. E.g: I have a little money.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc (Tôi có một ít tiền.)
tham khảo.)

another other the other


(khác, nữa) (khác) (còn lại)
Đứng trước danh từ Đứng trước danh từ không Đứng trước danh từ
đếm được số ít hoặc đếm được, danh từ số nhiều đếm được, không đếm
đại từ Khi đứng trước danh từ được, hoặc đứng một
E.g: I have just bought đếm được số ít, trước mình làm đại từ
another mobile phone. chúng phải có một tính từ E.g: This candy isn’t
(Tôi vừa mua chiếc giới hạn delicious. I want the
điện thoại mới.) E.g: Some music makes other one.
people relaxed while other (Kẹo này không ngon.
music has the opposite side Tôi muốn cái kẹo còn
effect. lại.)
(Một số loại nhạc làm con
người thư giãn, những
loại khác lại có tác dụng
ngược lại.)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 29
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 6:
ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

Tính từ là từ chỉ tính chất của người, sự vật hoặc sự việc.


Tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bất định.

VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP


CỦA TÍNH TỪ

ADJECTIVES + NOUNS
E.g: She has a new dress.
(Cô ấy có một chiếc váy mới.)

TO BE + ADJECTIVES
E.g: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)

LINKING VERBS + ADJECTIVES


E.g: The candy tastes delicious.
(Chiếc kẹo này ngon tuyệt.)

NOUNS + ADJECTIVES
E.g: I'll tell you something new.
(Tôi sẽ nói với bạn một điều mới lạ.)

30 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

TRẬT TỰ GIỮA CÁC TÍNH TỪ (OSASCOMP)

nice small old square

Opinion Size Age Shape


(Ý kiến) (Kích thước) (Tuổi) (Hình dạng)

Purpose Material Origin Color


(Mục đích) (Chất liệu) (Nguồn gốc) (Màu sắc)

running wooden Vietnamese red

E.g: Opinion Color

small cat

lovely black

Size Noun

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 31
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Tính từ đuôi -ed Tính từ đuôi -ing


Diễn tả cảm xúc của người Diễn tả tính chất, tính cách
hoặc con vật về sự vật / hiện (dùng cho mọi đối tượng)
tượng
E.g: That film is
E.g: Anna was very bored
absolutely terrifying.
in Maths lessons.
(Bộ phim đó thật sự
(Anna rất chán trong tiết
kinh khủng.)
học Toán.)
E.g: Feeling tired and depressed,
E.g: I can’t eat this! It’s
she went to bed.
disgusting!
(Cảm thấy mệt mỏi và thất
(Tôi không thể ăn cái
vọng, cô ấy đã đi ngủ.)
này! Thật kinh khủng!)

Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách
thức, mức độ… cho động từ, tính từ, cụm từ, hay mệnh đề

E.g: Daniel speaks English fluently. (Daniel nói tiếng Anh một
cách trôi chảy.)  “fluently” bổ nghĩa cho động từ “speaks”.

Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ số Trạng từ chỉ


nơi chốn (here, lượng (twice); thời gian
there, away, nghi vấn; liên hệ (today, now,
down…) (where, when…) tomorrow…)

PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

Trạng từ chỉ Trạng từ chỉ


Trạng từ chỉ
tần suất cách thức
mức độ (very,
(never, always, (happily, well,
too, quite…)
usually…) honestly…)

32 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Dùng
để trả lời cho câu hỏi “How often”
E.g: How often do you read books?
(Bạn đọc sách thường xuyên như thế nào?)
E.g: I read books every day.
(Tôi đọc sách mỗi ngày.)

CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

100% Always (Luôn luôn)

90% Usually (Thường xuyên)

80% Frequently (Thường xảy ra)

70% Often (Thường)

50% Sometimes (Đôi khi)

30% Occasionally (Thỉnh thoảng)

10% Seldom (Hiếm khi)

5% Rarely (Hiếm)

0% Never (Không bao giờ)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 33
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 7:
COMPARISON - CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH

She is as smart as her sister.


(Cô ấy thông minh như em gái của mình.)

He is taller than These shoes are the


So sánh
me. most expensive of all.
bằng
(Anh ấy cao hơn (Đôi giày này là đắt
tôi.) So sánh nhất trong tất cả.)
So sánh
hơn hơn nhất

SO SÁNH BẰNG/ KHÔNG BẰNG

(not) as adj as (not) as adj N as

She’s as tall as him. The boy collects as many


stamps as his father.
(Cô ấy cao bằng anh
ấy.) (Cậu bé sưu tầm nhiều tem
như bố mình.)

(not) as adv as

He doesn’t play football as


well as her brother.
(Anh ấy không chơi bóng đá
tốt bằng anh trai.)

nhasachminhthang.vn
34 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

SO SÁNH HƠN

Tính từ và trạng từ ngắn

adj-er than adv-er than

She is younger than She can jump higher than


her classmates. her sister.
(Cô ấy trẻ hơn bạn (Cô ấy có thể nhảy cao
cùng lớp.) hơn em gái mình.)

adj-er N than

The pilot has a busier schedule


this year than he did last year.
(Năm nay anh phi công có lịch
trình bận rộn hơn năm ngoái.)

Tính từ và trạng từ dài

more adj than more adv than

Mai is more optimistic John drives more carefully


than Linh. than his friend.
(Mai lạc quan hơn Linh.) (John lái xe cẩn thận hơn
bạn của anh ấy.)

more adj N(s/es) than

He has more mansions than


his brother.
(Anh ấy có nhiều biệt thự hơn
em trai.)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 35
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

SO SÁNH KÉM

less adj than less adv than

She seems less excited The trip went less smoothly


about the contest than than they expected.
her friend. (Chuyến đi diễn ra ít suôn
(Cô ấy có vẻ ít hào hứng sẻ hơn họ hy vọng.)
về cuộc thi hơn bạn bè.)

NOTE

- So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm các từ:
much, far, even, a bit, slightly, significantly.
E.g: He is much more traumatized than reported previously.
(Anh ấy bị chấn thương hơn nhiều so với báo cáo trước đó.)
- Với so sánh kém và so sánh bằng: không phân biệt tính từ
/ trạng từ ngắn / dài; không biến đổi tính từ.

SO SÁNH HƠN NHẤT

Tính từ và trạng từ ngắn Tính từ và trạng từ dài

adj/adv-
the est
N the most adj / adv N

Nam is the tallest student This is the most difficult


in his class. problem in the book.
(Nam là học sinh cao nhất (Đây là vấn đề khó nhất
trong lớp.) trong sách.)

36 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

SO SÁNH KÉM NHẤT

the least adj / adv N

That car is the least comfortable of all they have.


(Cái xe kia là cái ít thoải mái khi sử dụng nhất
trong số tất cả xe mà họ có.)

SO SÁNH KÉP

Tính từ và trạng từ ngắn Tính từ và trạng từ dài

It’s becoming colder and colder.


adj-er and adj-er (Trời đang ngày càng lạnh hơn.) more and more adj
(càng ngày càng) My mother is more and more beautiful. (càng ngày càng)
(Mẹ tôi càng ngày càng xinh đẹp.)

The adj / adv-er + S + V, the The more adj / adv + S + V,


adj / adv-er + S + V. the more adj / adv + S + V.

The older she got, the quieter The more sensitive your skin is,
she became. the more dangerous it is.
(Càng lớn tuổi cô ấy càng trở (Da bạn càng nhạy cảm càng
nên trầm lặng hơn.) nguy hiểm.)

The more + N + S + V, the more + N + S + V.


Danh từ The more books you read, the more knowledge you get.
(Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng nhận được nhiều kiến thức.)

The more + S + V, the more + S + V.


Động từ The more he works, the more he earns.
(Càng làm việc nhiều, anh ấy càng kiếm được nhiều tiền.)

minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 37
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PHÂN BIỆT SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT


So sánh hai đối tượng So sánh ba đối tượng trở lên
- than - the
- between - in + danh từ
- Which… A or B? - of the three / four …

So - of the two So - all of…


sánh (the + so sánh hơn) sánh - of all…
hơn E.g: Of the two girls, Anna is the prettier. nhất - one of the + … + N (plural)
(Trong hai cô gái, Anna là người xinh E.g: She is the most beautiful
đẹp hơn.) girl in my class. (Cô ấy là cô
(“the” dùng để xác định đối tượng) gái xinh nhất lớp tôi.)

MỘT SỐ ADJ/ADV BẤT QUY TẮC


Adj/ Adv So sánh hơn So sánh nhất
good/ well better the best: tốt, giỏi
bad/ badly worse the worst: tồi tệ, kém
much/ many more the most: nhiều
little less the least: ít
old older the oldest: cũ, già (chỉ người, vật)
elder the eldest: chỉ cấp bậc trong gia đình
far farther the farthest: xa (chỉ khoảng cách)
further the furthest: hơn, thêm (chỉ mức độ)
late later the latest: mới nhất
the last: cuối (thứ tự)

Các động từ (V) trong công thức cần phải chia theo CHỦ NGỮ
LƯU Ý và THỜI.

nhasachminhthang.vn
38 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 8:
PRESENT SIMPLETENSES
-THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ

1. PRESENT SIMPLE TENSE


(THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

TOBE VERB

S + am / is / are + O. S + V / Vs/es + …
E.g: I am a student. E.g: Mimi usually goes to bed at 11 p.m.
(Tôi là học sinh.) (Mimi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.)

S + am / is / are + not + O. S + do / does + not + V.


E.g: She is not my friend. E.g: He doesn't work in a supermarket.
(Cô ấy không phải là bạn tôi.) (Anh ta không làm việc ở siêu thị.)

Am / Is / Are + S + O? Do / Does + S + V?
Yes, S + am / is / are. Yes, S + do / does.
No, S + am / is / are not. No, S + do / does not.
E.g: Are you a singer? E.g: Do you play football?
(Bạn có phải là ca sĩ không?) (Bạn có chơi đá bóng không?)
Yes, I am. / No, I am not. Yes, I do. / No, I don’t.
W-H + am / is / are + S? W-H + do / does (not) + S + V?
E.g: Where are you? E.g: What do you do?
(Bạn ở đâu thế?) (Bạn làm nghề gì vậy?)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 39


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

- Diễn tả một chân lí, một - Diễn tả thói quen / sự


sự thật hiển nhiên việc lặp đi lặp lại ở hiện tại
E.g: The sun sets in the West. E.g: I always get up at 6 a.m.
(Mặt trời lặn ở hướng Tây.) (Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.)

- Diễn tả tình trạng cố định ở hiện tại

E.g: She plays the piano very well.


(Cô ấy chơi piano rất hay.)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Every + khoảng thời


gian (every month…)
Once/ twice/ three
times/ four times
+ khoảng thời gian
Có trạng từ chỉ (once a week...)
tần suất (never,
sometimes,
usually, often…)
In + buổi trong
ngày (in the
morning…)

40 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

E.g: We go swimming E.g: I often go to school


once a week. by bike.
(Chúng tôi đi bơi mỗi tuần (Tôi thường đi học bằng
một lần.) xe đạp.)

E.g: We do the E.g: I do exercise in the


housework every day. morning.
(Chúng tôi làm việc nhà (Tôi tập thể dục vào buổi
mỗi ngày.) sáng.)

CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT

100% Always (Luôn luôn)

90% Usually (Thường xuyên)

80% Frequently (Thường xảy ra)

70% Often (Thường)

50% Sometimes (Đôi khi)

30% Occasionally (Thỉnh thoảng)

10% Seldom (Hiếm khi)

5% Rarely (hiếm có)

0% Never (Không bao giờ)

Thêm • Hầu hết các động từ  + s (want - wants)


s/es
• Kết thúc bằng o, s, ss, ch, x, sh, z  + es (miss - misses)
sau
• Kết thúc bởi một phụ âm + y  chuyển y thành i + es (fly – flies...)
động
từ • Đặc biệt: have  has

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 41


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

2. PRESENT CONTINUOUS TENSE


(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

S + am / is / are + V-ing.
E.g: I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

S + am / is / are + not + V-ing.


E.g: My sister isn’t working now.
(Chị gái tôi đang không làm việc.)

Am / Is / Are + S + V-ing?
Yes, S + am / is/ are.
No, S + am / is/ are not.
E.g: Is he going out with you?
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải
không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
W-H + am / is / are + S + V-ing?
E.g: What are you doing?
(Bạn đang làm gì vậy?)

42 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn đạt một hành động /


- Diễn đạt một hành
sự việc nói chung đang diễn
động đang xảy ra tại
ra nhưng không nhất thiết
thời điểm nói
diễn ra ngay lúc nói
E.g: I am studying E.g: He is looking for a job.
English now. (Anh ấy đang tìm
(Bây giờ tôi đang kiếm một công việc.)
học Tiếng Anh.)

- Diễn đạt hành động sắp - Hành động lặp đi lặp lại
xảy ra trong tương lai gần, gây bực mình / khó chịu cho
thường diễn tả kế hoạch đã người khác, được dùng với
lên lịch sẵn trạng từ “always, continually”
E.g: I am flying to Ho Chi Minh E.g: John is always
City tomorrow. coming late.
(Tôi sẽ bay tới thành phố (John toàn đến muộn.)
Hồ Chí Minh vào ngày mai.)

now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at the moment (lúc
này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (vào lúc...)
Dấu hiệu
nhận biết Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy
im lặng)...

Thêm • Động từ tận cùng là “e”  bỏ e + ing (write – writing)


-ing • Động từ tận cùng là “ee”  + ing (see – seeing)
sau • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là NGUYÊN ÂM + PHỤ ÂM (trừ h /
động w / x / y / z)  nhân đôi phụ âm cuối + ing (stop – stopping...)
từ • Động từ tận cùng là “ie”  đổi ie thành y + -ing (lie – lying...)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 43


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

3. PRESENT PERFECT TENSE


(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V-P2.


E.g: They have worked for this company for 5 years.
(Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)
I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have + V-P2.
E.g: I have watched TV for three hours.
(Tôi xem TV được 3 tiếng rồi.)

He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not +


V-P2.
E.g: She has not prepared for dinner since 6.30 p.m.
(Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ 6 rưỡi tới giờ.)
I / We / You / They / Danh từ số nhiều + have +
not + V-P2.
E.g: We haven’t met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian
dài rồi.)

Have / has + S + V-P2?


- Yes, S + have/ has. / No, S + haven't/ hasn't.
E.g: Have you ever travelled to London?
(Bạn đã từng du lịch tới London bao giờ chưa?)
W-H + have / has + S + V-P2?
E.g: How have you solved this difficult Maths question?
(Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

44 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn tả hành động xảy ra trong - Diễn tả một kinh nghiệm cho tới
quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời thời điểm hiện tại (thường dùng
điểm hiện tại trạng từ “ever”)

E.g: My father has watched the E.g: Have you ever been to Korea?
football match for over one hour. (Bạn đã đến Hàn
(Bố tôi đã xem trận bóng Quốc bao giờ
đá này hơn 1 tiếng.) chưa?)

- Diễn tả một hành động, sự việc - Diễn tả hành động xảy ra trong
vừa mới xảy ra quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại

E.g: We have just eaten. E.g: She has a cold


(Chúng tôi vừa mới ăn xong.) because she hasn't worn
enough warm clothes.
(Cô ấy bị cảm lạnh vì
không mặc đủ áo ấm.)

Since + mốc thời gian (since 1982) For + khoảng thời


Since + the last + khoảng (since the last gian (for three
2 days) days, for ten
Since + S + V-ed / P1 (since I graduated) minutes...)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Có các từ: already, In / Over / During


yet, just, lately, so / For + the + past /
far, up to now, ever, last + time: trong
never… thời gian qua

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 45


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

4. PAST SIMPLE TENSE


(THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

TOBE VERB

S + was / were + O. S + V-ed / P1 + …


E.g: They were in Hanoi on E.g: We visited Hoi An last summer.
their summer vacation last (Chúng tôi đi du lịch Hội An mùa hè
month. năm trước.)
(Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ
hè tháng trước.)

S + was / were + not + O. S + did + not + V.


E.g: He wasn’t at home last E.g: They didn’t accept our offer.
week. (Họ không đồng ý lời đề nghị của
(Anh ấy đã không ở nhà vào chúng tôi.)
tuần trước.)

Was / Were + S + O? Did + S + V?


- Yes, S + was / were. - Yes, S + did.
- No, S + wasn't / weren't. - No, S + didn't.
E.g: Was she drunk last night? E.g: Did you bring her the package?
(Tối qua cô ấy có say không?) (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy
Yes, she was. (Có.) phải không?)
W-H + was / were + S + O? Yes, I did. (Đúng vậy.)
E.g: Where were you last W-H + did (+ not) + S + V?
night? E.g: What did you do last Sunday?
(Tối qua bạn ở đâu?) (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)

46 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Diễn tả sự việc xảy ra và đã kết - Diễn tả thói quen / tình cảm / sở


thúc hoàn toàn trong quá khứ thích / nhận thức trong quá khứ

E.g: My friends came home late E.g: They always enjoyed going to
last night. the zoo.
(Các bạn của tôi về nhà muộn (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi
đêm qua.) thăm vườn bách thú.)

In + khoảng thời gian last + thời gian (last


trong quá khứ (in 1995, week, last year, last
in the 19th century…) month…)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Yesterday + buổi Khoảng thời gian + ago


(yesterday morning, (five days ago, two
yesterday evening…) minutes ago…)

• Động từ thông thường  + ed (look - looked...)


• Động từ tận cùng là “e / ee”  + d (like - liked...)
Thêm • Động từ có MỘT âm tiết, kết thúc bằng NGUYÊN ÂM + PHỤ
-ed ÂM (ngoại trừ h, w, y, x, z) hoặc động từ có HAI âm tiết, trọng âm
sau rơi vào âm tiết thứ 2  nhân đôi phụ âm cuối rồi + ed (stop -
động stopped...)
từ • Động từ tận cùng là PHỤ ÂM + “y”  bỏ y + ied (study - studied...)
• Động từ bất quy tắc  sử dụng P1 (cột 2 bảng động từ BQT)
(go – went...)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 47


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành

Diễn tả một hành động xảy ra và Diễn tả một hành động xảy ra và có
kết thúc trong quá khứ kết quả ở hiện tại
E.g: I played tennis for 3 years. E.g: I have played tennis for 3 years.
(Tôi chơi quần vợt được 3 năm) (Tôi đã chơi quần vợt được 3 năm)
– và bây giờ tôi không chơi nữa – và bây giờ vẫn còn chơi

Diễn tả hành động xảy ra tại một Diễn tả hành động xảy ra tại một thời
thời điểm xác định trong quá khứ điểm không xác định trong quá khứ

E.g: I saw the Eiffel Tower in 2010. E.g: I have seen the Eiffel Tower.
(Tôi đã đến tháp Eiffel năm 2010) (Tôi đã đến tháp Eiffel rồi) – không
– thời gian xác định xác định được thời điểm

Diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn Diễn tả thành tựu, kinh nghiệm sống
thành trong quá khứ
E.g: I was born in England and E.g: I have written 2 books and run
grew up in Germany, I played 6 marathons.
the piano for 10 years. (Tôi đã viết 2 quyển sách và chạy
(Tôi sinh ra ở Anh và lớn lên ở 6 cuộc đua.)
Đức, tôi chơi piano 10 năm.)

Diễn tả một kết quả của hành động Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại
trong quá khứ trong quá khứ
E.g: He went to the cinema every E.g: He has already watched this
weekend last year. movie four times.
(Năm ngoái anh ấy đi xem phim (Anh ấy đã xem bộ phim này 4 lần
mỗi cuối tuần.) rồi.)

48 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

5. PAST CONTINUOUS TENSE


(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)

S + was / were + V-ing.


E.g: He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.
(Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua.)

S + was / were + not + V-ing.


E.g: We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
(Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm qua.)

Was / Were + S + V-ing?


E.g: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
(Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?)

CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

- Diễn tả hành động / sự việc - Diễn tả sự việc tiếp diễn


đang xảy ra tại một thời điểm trong suốt một khoảng thời
xác định trong quá khứ gian trong quá khứ

E.g: When my sister got there, he E.g: It was raining


was waiting for her. all day yesterday.
(Khi chị tôi tới, anh ta đã (Hôm qua trời đã
đợi ở đây rồi.) mưa cả ngày.)

- Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + past continuous (clear point of time), + simple past.
When + simple past, + past continuous.
E.g: When we were playing football at 6.30 p.m yesterday, there was a
terrible explosion.
(Vào lúc 6 giờ 30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy
một tiếng nổ lớn.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 49


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

- Diễn tả 2 hành động xảy ra và kéo dài gần như trong


cùng 1 thời điểm.
While + past continuous + past continuous.
E.g: My brother was watching TV while my sister was
cooking.
(Anh tôi đang xem TV trong khi chị tôi đang nấu nướng.)

- Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra.
Trong đó, hành động cắt ngang được dùng ở thì đơn, hành động đang diễn
ra sẽ chia ở thì tiếp diễn.
While + past continuous + simple past.
E.g: While he was listening to music, his telephone rang.
(Trong khi anh ấy đang nghe nhạc thì điện thoại reo.)

Hành động xen vào: động từ cảm giác / hành động ngắn (see,
meet, fall, find, lose, come, arrive, stop, leave…

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- At that time: vào lúc đó


- When: khi
- While: trong lúc đó, trong khi, trong khoảng thời gian
- At + thời gian cụ thể trong quá khứ
E.g: At 6 p.m last night, at 5 o’clock this afternoon…
- This time + thời gian trong quá khứ
E.g: This time last month, this time yesterday…

50 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

S + was / were + Adj / N / prep. S + was / were + V-ing.


E.g: She was a teacher. E.g: He was cooking dinner at
(Cô ấy từng là giáo viên.) 4 p.m yesterday.
(Anh ấy đang nấu bữa tối vào
S + V-ed / P1 + … lúc 4 giờ chiều hôm qua.)
E.g: We visited Hoi An last summer.
(Chúng tôi đi du lịch Hội An mùa hè
năm trước.)
S + V-ed / P1 + …

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra 1. Diễn đạt một hành động đang
và chấm dứt hoàn toàn trong quá xảy ra tại một thời điểm trong quá
khứ khứ
E.g: Dickens wrote E.g: What were you doing
Oliver Twist. at 8:30 last night?
(Dickens đã viết Oliver Twist.) (Bạn đã làm gì lúc 8:30 tối qua?)

2. Diễn đạt các hành động xảy ra 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra
liên tiếp trong quá khứ song song nhau trong quá khứ
E.g: She came home, E.g: While my dad was
switched on the computer reading a magazine, my
and checked her e-mails. mum was cooking dinner.
(Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm (Trong khi bố tôi đọc tạp chí, mẹ tôi
tra e-mail của cô ấy.) đang nấu bữa tối.)

3. Dấu hiệu nhận biết: 3. Dấu hiệu nhận biết:


Last night / year / month; yesterday, At this time last night; at this moment
2 years ago; in 1999... last year; at 8 p.m last night; while...

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 51


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

6. FUTURE SIMPLE TENSE


(TƯƠNG LAI ĐƠN)

S + will + V.
E.g: She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will + not + V.
E.g: They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V?
- Yes, S + will./ No, S + won't
E.g: Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will. (Vâng, đúng vậy.)

CÁCH DÙNG

- Diễn tả một quyết định tại thời - Diễn đạt một dự đoán không có
điểm nói căn cứ

E.g: We will see what we can E.g: I think she won’t come
do to help you. and join our party.
(Chúng tôi sẽ xem xem có (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến
thể làm gì để giúp anh.) tham gia bữa tiệc của chúng ta.)

52 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Next day / next week / next month / next year …


DẤU
HIỆU Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think / believe /
NHẬN suppose / perhaps / maybe / hope / promise / probably…
BIẾT
THÌ When + S + V / V-s/es.
TƯƠNG When + S + have / has + V-P2.

LAI
In + mốc thời gian trong tương lai
ĐƠN
In + khoảng thời gian (in a week / month…)

7. NEAR FUTURE TENSE


(TƯƠNG LAI GẦN)

S + is / am / are + going to + V.
E.g: She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

S + is / am / are + not + going to + V.


E.g: I am not going to attend the class tomorrow
because I’m very tired.
(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi
rất mệt.)

Is / Am / Are + S + going to + V?
- Yes, S + is / am / are.
- No, S + isn't / am not / aren't.
E.g: Is she going to fly to America this weekend? - Yes, she is.
(Cô ấy sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? - Đúng vậy.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 53


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

- Dùng để diễn tả một dự định, kế - Dùng để diễn đạt một dự đoán


hoạch trong tương lai có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

E.g: She is going to get E.g: Look at those dark clouds!


married this year. It is going to rain.
(Cô ấy dự định sẽ kết hôn trong (Nhìn những đám mây đen kia
năm nay.) kìa! Trời sắp mưa đấy.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm
các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như
dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm
những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- Next day / next week / next month / next year…
- In + mốc thời gian trong tương lai
- In + khoảng thời gian (in a week / month…)

54 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

LESSON 9:
SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là


cách động từ thay đổi tùy theo chủ ngữ ở dạng
số nhiều; số ít hoặc dạng không đếm được.

subject verb subject verb

One frog is Two frogs are


sitting on the leaf. sitting on the leaves.

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 55


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

Chủ ngữ là một con Chủ ngữ là danh từ / đại


số / khoảng thời gian / từ nối với nhau bằng “and”
mức giá cả / cự ly… hoặc có “every, each, many”
(diễn tả cùng một ý chung)
E.g: Two years is not a
long time. E.g: Bread and butter is my
(Hai năm không phải là favorite food.
khoảng thời (Bánh mỳ và bơ là mói ăn
gian dài.) yêu thích của tôi.)

Chủ ngữ là động


Chủ ngữ là danh từ nguyên dạng /
từ / đại từ số ít danh động từ
V-ing/ câu phụ
E.g: She is a ĐỘNG TỪ CHIA
teacher. THEO NGÔI THỨ E.g: To work hard
(Cô ấy là giáo viên.) BA SỐ ÍT is necessary.
(Làm việc chăm chỉ
là cần thiết.)

Chủ ngữ là: One of, Each of, Every of,


Either of...

E.g: One of my family’s members is


going to Viet Nam next month.
(Một trong những
thành viên của gia
đình tôi sẽ đến Việt
Nam vào tháng tới.)

56 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Chủ ngữ là một danh từ số nhiều hoặc đại


từ số nhiều
E.g: They are teachers.
(Họ là giáo viên.)

Trong câu có nhiều danh từ /


đại từ nối với nhau bằng “and”
E.g: Jane, Mary and I are
good friends.
(Jane, Mary và tôi là bạn
tốt của nhau.)

Chủ ngữ là A number of ...


(số nhiều) = a lot of
ĐỘNG TỪ E.g: A number of books in this
CHIA THEO library are really informative.
NGÔI SỐ (Số lượng sách trong thư viện
NHIỀU này thực sự rất bổ ích.)

Chủ ngữ là tính từ được dùng như một danh từ


(để chỉ một tập hợp)
E.g: The vulnerable are
really poor.
(Những người khốn khổ
thực sự rất nghèo.)

Chủ ngữ là danh từ chỉ một tập hợp (People,


the police…)
E.g: The police are searching for him.
(Cảnh sát đang truy lùng anh ta.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 57


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

LESSON 10:
MODAL VERBS
(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)

should
may could

might
can

have to ĐỘNG TỪ
KHUYẾT will
must THIẾU

shall
had better

would
ought to
be able to

Hình thức Nghĩa Ví dụ


- Can + V - có thể I can swim.
- Can’t + V - không thể (Tôi có thể bơi.)
He can’t play the guitar.
(Anh ấy không thể chơi guitar.)
- Need + to V - cần I need to clean my room.
- Needn’t + V - không cần (Tôi cần dọn dẹp phòng của tôi.)
You needn’t buy a lot of food.
(Bạn không cần phải mua nhiều thức ăn.)
- Must + V - phải You must do your homework.
- Mustn’t + V - không được phép (Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn.)
You mustn’t swim in the lake.
(Bạn không được bơi trong hồ.)

58 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

- Should + V - nên You should clean your teeth every day.


- Shouldn’t + V - không nên (Bạn nên vệ sinh răng miệng hàng ngày.)
You shouldn’t play computer games.
(Bạn không nên chơi trò chơi máy tính.)
- May / Might + V - có lẽ He may go out with his friends.
- May / Might not - có lẽ không (Anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.)
+V They may not see me.
(Họ có thể không nhìn thấy tôi.)
- Could + V - có thể (trong quá I could ride a bike when I was ten.
- Couldn’t + V khứ) (Tôi có thể đi xe đạp khi tôi lên 10.)
- không thể (trong She couldn’t write when she was five.
quá khứ) Cô ấy không biết viết khi mới 5 tuổi.)

GHI CHÚ

- Động từ khuyết thiếu không chia theo chủ ngữ và thời, trừ “have to”,
“need to”.
E.g: I can / She can
- Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ (musted)
giống như các động từ thường khác.
- Hiện tại / Quá khứ
Shall / Should Will / Would Can / Could
May / Might Must / Must Ought to / Ought to
- Động từ theo sau chúng luôn ở dạng nguyên thể không TO bare infinitive,
trừ have to, ought to, need to.
E.g: I can swim. She can swim, too.
(Tôi có thể bơi. Cô ấy cũng có thể bơi.)
- Không dùng to be, trợ động từ DO / DOES / IS / AM / ARE / WAS / WERE
trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
E.g: Can you speak English?
(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 59


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

can be able to

Diễn tả khả năng ở hiện tại Diễn tả khả năng ở tương lai
hoặc tương lai và thì hoàn thành

E.g: Anna can repair her bike Có thay thế cho can / could
herself. khi diễn tả khả năng có thể
(Anna có thể tự làm được trong điều kiện
sửa xe đạp của khó khăn, bất lợi
mình.) be able to + V + st
= manage + to V + st
Dùng trong câu xin phép,
yêu cầu, đề nghị E.g: The fire spread rapidly, but
E.g: Can I use your computer? Jane was able to get out of the
building.
(Tôi có thể dùng máy
tính của bạn được (Ngọn lửa lan nhanh,
không?) nhưng Jane đã có thể
thoát ra khỏi tòa nhà.)

could

Diễn tả khả năng trong trong quá khứ

E.g: Daniel could learn Math when he was four


years old.
(Daniel có thể học Toán khi mới 4 tuổi.)

Diễn tả sự gợi ý
E.g: You could phone him to ask for help.
(Bạn có thể gọi điện cho anh ấy để nhờ giúp đỡ.)

Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị


với sắc thái trang trọng hơn.
E.g: Could I borrow your bike?
(Tớ có thể mượn xe đạp của cậu được không?)

60 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

ought to had better

Diễn tả một khả năng hành Cách dùng tương tự như


động sự việc có thể xảy ra với “should” và “ought to”, nhưng
mức độ chắc chắn cao. nhấn mạnh sự cần thiết, và
mong muốn hành động hơn
E.g: Minh ought to get the
promotion. He works really hard. E.g: You are so green. You had
(Minh phải được better go to hospital.
thăng chức. Anh (Bạn thật là xanh xao. Tốt hơn
ấy làm việc thực là bạn nên đến bệnh viện.)
sự chăm chỉ.)
Diễn tả một điều gì đó nên
Dùng trong câu nói về một làm trong tình huống xảy ra
nhiệm vụ hoặc một điều luật ở hiện tại.

E.g: Your mom ought E.g: We’d better hurry or we’ll


not to go there. miss the train.
(Mẹ của bạn không (Tốt hơn chúng ta nên nhanh lên
nên đến đó.) nếu không sẽ bị lỡ chuyến tàu.)

should

Diễn tả một lời khuyên Diễn tả một suy đoán về điều gì đó có


thể xảy ra trong tương lai.
E.g: You should study hard
for the final exam. E.g: They gave up, but they should
(Bạn nên học tập continue solving the problem.
chăm chỉ cho kỳ (Họ đã bỏ cuộc, nhưng họ nên tiếp tục giải
thi cuối kỳ.) quyết khó khăn.)

Dùng để xin / nêu ý kiến Diễn tả một suy đoán về điều gì đó


E.g: We think he should give có thể xảy ra trong tương lai.
up smoking. E.g: Kim worked hard, so she should
(Chúng tôi nghĩ get the best result.
rằng anh ấy nên (Kim đã làm việc chăm chỉ, vì vậy cô ấy
từ bỏ thuốc lá.) sẽ đạt được kết quả tốt nhất.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 61


TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1

will shall

Dự đoán sự việc xảy ra trong Dùng trong thì tương lai đơn
tương lai (chủ ngữ I và we)
E.g: I will wait for you in front of E.g: We shall discuss more tomorrow.
the cinema. (Chúng ta sẽ thảo luận nhiều hơn vào
(Tôi sẽ đợi bạn ở ngày mai.)
phía trước rạp
Diễn tả lời gợi ý
chiếu phim.)
E.g: Shall we go
out for dinner?
Dùng trong câu đề nghị, yêu (Chúng ta đi ăn
cầu, lời mời tối nhé?)
E.g: Will you have
a cup of coffee? Diễn tả lời đề nghị
(Bạn sẽ uống một E.g: Shall I help you?
tách cà phê chứ?) (Mình giúp cậu nhé?)

would have to

Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị Diễn tả sự bắt buộc khách quan
mang tính lịch sự.
E.g: The teacher tells us that we
E.g: Would you pay me in cash, have to study hard.
please? (Giáo viên nói với chúng
(Bạn có thể trả cho tôi rằng chúng tôi phải
tôi bằng tiền mặt học tập chăm chỉ.)
được không?)

Diễn tả mong muốn, hay dự Diễn tả sự bắt buộc ở tương lai


đoán tình huống có thể xảy ra và quá khứ
E.g: We don't have to go to school
E.g: There are many activities in
tomorrow.
the festival. It would be great.
(Ngày mai chúng ta không phải đi
(Có rất nhiều hoạt
học.)
động trong lễ hội.
Nó sẽ rất tuyệt.)

62 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

must might

Diễn tả một quy tắc, luật lệ Diễn tả khả năng xảy ra của
một sự việc ở hiện tại / tương
E.g: You must stop when the red
lai (dưới 50%)
light is on.
(Bạn phải dừng lại E.g: She might not
khi đèn đỏ sáng.) be his house.
(Cô ấy có thể không
Diễn tả một suy luận hợp lý và
ở nhà của anh ấy.)
chắc chắn
E.g: It’s snowing. It must be cold. Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu
(Tuyết đang rơi. Chắc lạnh lắm.) lịch sự
E.g: Might I borrow your car?
Diễn tả sự bắt buộc chủ quan
(Tôi có thể mượn
E.g: You must study hard. chiếc xe ô tô của
(Bạn phải học hành chăm chỉ.) bạn được không?)

may

Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu

E.g: May I borrow your book?


(Tôi có thể mượn cuốn sách của
bạn được không?)

Diễn tả một khả năng có thể


xảy ra ở hiện tại / tương lai
(trên 50%)

E.g: It may rain tonight.


(Tối nay có thể sẽ mưa.)

minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 63

You might also like