Professional Documents
Culture Documents
SỔ TAY NGỮ PHÁP TIẾU HỌC - THẦY BÙI VĂN VINH
SỔ TAY NGỮ PHÁP TIẾU HỌC - THẦY BÙI VĂN VINH
599
SỔ TAY
NGỮ PHÁP TIỂU HỌC
LUYỆN THI VÀO LỚP
6
Giáo Viên Chuyên Anh - Thầ y Bùi Văn Vinh - 0988.333.599
CONTENTS
PART 1: PRONUNCIATION (NGỮ ÂM)
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 1: NOUNS (DANH TỪ)
LESSON 2: ARTICLES (MẠO TỪ)
LESSON 3: PRONOUNS (ĐẠI TỪ)
LESSON 4: PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
LESSON 5: QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ)
LESSON 6: ADJECTIVES AND ADVERBS (TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ)
LESSON 7: COMPARISON (CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH)
LESSON 8: TENSES (CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ)
LESSON 9: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ
NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
LESSON 10: MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
LESSON 11: BASIC SENTENCE STRUCTURES (CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN)
LESSON 12: TAG QUESTIONS (CÂU HỎI ĐUÔI)
LESSON 13: CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
LESSON 14: RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
LESSON 15: CONDITIONALS TYPE 0, 1, 2 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2)
LESSON 16: WISH TYPE 1,2 (CÂU ĐIỀU ƯỚC LOẠI 1,2)
LESSON 17: ENOUGH, TOO, SO THAT, SUCH THAT
LESSON 18: AGREEMENT WITH SO, TOO, EITHER, NEITHER (CÂU ĐỒNG
TÌNH VỚI SO, TOO, EITHER, NEITHER)
LESSON 19: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (CỤM TỪ VÀ MỆNH
ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH)
LESSON 20: WORD FORMATION (CẤU TẠO TỪ)
LESSON 21: INFINITIVES AND GERUNDS (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ
DANH ĐỘNG TỪ)
LESSON 22: PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
PART 4: VOCABULARY (TỪ VỰNG)
PART 5: COMMUNICATIVE SKILLS (CHỨC NĂNG GIAO TIẾP)
PART 6: SYNONYMS AND ANTONYMS (TỪ ĐỒNG NGHĨA – TỪ TRÁI NGHĨA)
PART 7: READING COMPREHENSION (ĐỌC HIỂU)
PART 8: GAP FILLING (ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN)
PART 9: SENTENCE TRANSFORMATION (BIẾN ĐỔI CÂU)
PART 10: PARAGRAPH WRITING (VIẾT ĐOẠN VĂN)
PART 11: COMMON MISTAKES (CÁC LỖI SAI PHỔ BIẾN)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
PART
BẢNG KÝ HIỆU
PHIÊN ÂM QUỐC TẾ
IPA
i: ɪ ʊ u: ɪə eɪ
bee ship put shoot clear gate
NGUYÊN ÂM
e ə ɜ: ɔ: ʊə ɔɪ əʊ
Vowels
æ ʌ ɑ: ɒ eə aɪ aʊ
cat fun car on bear height how
p b t d t∫ dʒ k g
pet bed tea dog cheap July key get
Consonants
f v θ ð s z ∫ ʒ
PHỤ ÂM
m n η h l r w j
man nose bank hat lemon red wet yes
6 | nhasachminhthang.vn
PART 1: PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
QUY TẮC 1
students books
/ˈstuːdnts/ /bʊks/
QUY TẮC 2
QUY TẮC 3
QUY TẮC 1
needed operated
/ˈniːdɪd/ /ˈɒpəreɪtɪd/
QUY TẮC 2
QUY TẮC 3
8 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
PART
Số nguyên âm = số âm tiết
LƯU Ý
10 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
TRỌNG ÂM ÂM TIẾT
Âm tiết được phát âm Âm tiết là một đơn vị phát
to hơn, giọng cao hơn âm, gồm có một âm nguyên
và kéo dài hơn các âm và các phụ âm hoặc không
khác trong cùng một từ có phụ âm. Từ có thể có
là trọng âm của từ. một hoặc nhiều hơn một
âm tiết.
TỪ CÓ HAI ÂM TIẾT
Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất thứ hai
dislike /dɪsˈlaɪk/
borrow /ˈbɔːrəʊ/
police /pəˈliːs/
open /ˈəʊpən/
TỪ CÓ BA ÂM TIẾT
VÀ NHIỀU HƠN BA ÂM TIẾT
Trọng âm rơi vào âm tiết Trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất thứ hai
familiar /fəˈmɪlɪər/
12 | nhasachminhthang.vn
PART 2: STRESS (TRỌNG ÂM)
- Trọng âm rơi vào chính các âm tiết: sist, cur, vert, test, tain,
tract, vent, self.
event /ɪˈvent/
- Các từ kết thúc bằng: how, what, where…. thì trọng âm nhấn
vào âm tiết thứ nhất.
anywhere /ˈeniwer/
- Các từ tận cùng bằng các đuôi: –ety, –ity, –ion, –sion,
–cial, –ically, –ious, –eous, –ian, –ior, –iar, -iasm –ience, –iency,
–ient, –ier, –ic, –ics, –ial, –ical, –ible, –uous, –ics*, -ium, –logy,
–sophy, –graphy, –ular, –ulum, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
trước nó.
decision /dɪˈsɪʒn/
* Ngoại lệ: lunatic /ˈluːnətɪk/
- Các từ kết thúc bằng các đuôi: –ate, –cy*, –ty, –phy, –gy nếu
2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, nếu 3 âm tiết trở
lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
communicate / kə'mju:nɪkeɪt/
* Ngoại lệ: policy /ˈpɒləsi/
- Các từ tận cùng bằng đuôi: –ade, –ee, –ese, –eer, –ette, –oo,
–oon, –ain (chỉ động từ), –esque, –isque, –aire, –mental, –ever, –self
thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
lemonade /ˌleməˈneɪd/
Ngoại lệ: coffee /ˈkɒfi/
- Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối nếu kết thúc bằng
đuôi –teen, nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi –y.
thirteen /ˌθɜːˈtiːn/
- Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm.
unimportant /ˌʌnɪmˈpɔːtnt/
PART
LESSON 1:
NOUNS - DANH TỪ
Chất lỏng Chất khí Trừu tượng Chất sệt Chất bột
water, tea, smoke, air, help, butter, cheese, rice, sugar,
coffee, milk, steam… homework, meat… salt, pepper,
juice, beer, housework, flour…
wine, soup… music, work…
14 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
QUY TẮC 1
QUY TẮC 2
QUY TẮC 3
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 15
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
QUY TẮC 4
nhasachminhthang.vn
16 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 17
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 2:
ARTICLES - MẠO TỪ
Trước những từ
có cách phát âm
âm đầu tiên là 1
nguyên âm “u, e,
o, a, i”
an orange an ant
18 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
NOTE
- Ta không dùng mạo từ “a / an” trước danh từ số
nhiều và danh từ không đếm được.
Chỉ người / sự vật chưa bao giờ được nhắc đến hoặc mới nhắc đến lần đầu
E.g: I have just seen a bus passing by.
(Tôi vừa nhìn thấy một chiếc xe buýt chạy qua.)
Câu cảm thán có mở đầu là “What” kết hợp với Nsố ít. (Đối với danh
từ số nhiều và danh từ không đếm được thì không dùng a/an)
E.g: What a nice car! (Thật là một chiếc xe đẹp!)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School- chuyên sách tiếng Anh | 19
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
| nhasachminhthang.vn
20 By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Zero Article
(Không sử dụng mạo từ)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 21
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 3:
PRONOUNS - ĐẠI TỪ
nhasachminhthang.vn
22 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ
phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)
Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được
nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái
của tôi thì rẻ.)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 23
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
24 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 4:
PREPOSITIONS - GIỚI TỪ
Sau động từ
Sau TO BE, trước danh từ
E.g: She often asks her mother
E.g: The book is on the table.
for money every day.
(Quyển sách ở trên bàn.)
(Cô ấy thường hỏi
xin tiền mẹ mỗi ngày.)
Sau tính từ
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 25
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
on above
(ở trên – tiếp xúc (ở trên – không tiếp under under
bề mặt) xúc bề mặt) (ở dưới) (ở dưới)
next to / by /
beside opposite at the top at the bottom
(bên cạnh) (đối diện) (trên đỉnh) (dưới cùng)
26 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
ON
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 27
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 5:
QUANTIFIERS - LƯỢNG TỪ
some any
(một ít / một chút) (ít nào / chút nào)
Dùng trong câu khẳng định, lời mời, lời đề Dùng trong câu hỏi (nhấn
nghị (viết dưới dạng câu hỏi) mạnh số lượng) và câu phủ
some + N (không đếm được) một ít, một định
chút any + N (số nhiều) / N (không
E.g: Would you like some milk? đếm được)
(Bạn có muốn một ít sữa không?) E.g: Is there any milk in the
bottle?
some + N (đếm được, số nhiều) một vài
(Trong bình còn một
E.g: Anna has some pencils.
chút sữa nào không?)
(Anna có một vài chiếc bút chì.)
nhasachminhthang.vn
28 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 29
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 6:
ADJECTIVES AND ADVERBS
TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
ADJECTIVES + NOUNS
E.g: She has a new dress.
(Cô ấy có một chiếc váy mới.)
TO BE + ADJECTIVES
E.g: The rain is heavy.
(Mưa nặng hạt.)
NOUNS + ADJECTIVES
E.g: I'll tell you something new.
(Tôi sẽ nói với bạn một điều mới lạ.)
30 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
small cat
lovely black
Size Noun
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 31
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
Trạng từ là từ cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn, cách
thức, mức độ… cho động từ, tính từ, cụm từ, hay mệnh đề
E.g: Daniel speaks English fluently. (Daniel nói tiếng Anh một
cách trôi chảy.) “fluently” bổ nghĩa cho động từ “speaks”.
32 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Dùng
để trả lời cho câu hỏi “How often”
E.g: How often do you read books?
(Bạn đọc sách thường xuyên như thế nào?)
E.g: I read books every day.
(Tôi đọc sách mỗi ngày.)
5% Rarely (Hiếm)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 33
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 7:
COMPARISON - CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH
(not) as adv as
nhasachminhthang.vn
34 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
SO SÁNH HƠN
adj-er N than
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 35
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
SO SÁNH KÉM
NOTE
- So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm các từ:
much, far, even, a bit, slightly, significantly.
E.g: He is much more traumatized than reported previously.
(Anh ấy bị chấn thương hơn nhiều so với báo cáo trước đó.)
- Với so sánh kém và so sánh bằng: không phân biệt tính từ
/ trạng từ ngắn / dài; không biến đổi tính từ.
adj/adv-
the est
N the most adj / adv N
36 | nhasachminhthang.vn
By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
SO SÁNH KÉP
The older she got, the quieter The more sensitive your skin is,
she became. the more dangerous it is.
(Càng lớn tuổi cô ấy càng trở (Da bạn càng nhạy cảm càng
nên trầm lặng hơn.) nguy hiểm.)
minhthangbooks
By Ms. Vân Anh - chuyên
- HVT Secondary sách tiếng Anh |
School 37
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
Các động từ (V) trong công thức cần phải chia theo CHỦ NGỮ
LƯU Ý và THỜI.
nhasachminhthang.vn
38 | By Ms. Vân Anh - HVT Secondary School
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 8:
PRESENT SIMPLETENSES
-THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
CÁC THÌ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ
TOBE VERB
S + am / is / are + O. S + V / Vs/es + …
E.g: I am a student. E.g: Mimi usually goes to bed at 11 p.m.
(Tôi là học sinh.) (Mimi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.)
Am / Is / Are + S + O? Do / Does + S + V?
Yes, S + am / is / are. Yes, S + do / does.
No, S + am / is / are not. No, S + do / does not.
E.g: Are you a singer? E.g: Do you play football?
(Bạn có phải là ca sĩ không?) (Bạn có chơi đá bóng không?)
Yes, I am. / No, I am not. Yes, I do. / No, I don’t.
W-H + am / is / are + S? W-H + do / does (not) + S + V?
E.g: Where are you? E.g: What do you do?
(Bạn ở đâu thế?) (Bạn làm nghề gì vậy?)
40 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
S + am / is / are + V-ing.
E.g: I am playing football with my friends.
(Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
Am / Is / Are + S + V-ing?
Yes, S + am / is/ are.
No, S + am / is/ are not.
E.g: Is he going out with you?
(Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải
không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
W-H + am / is / are + S + V-ing?
E.g: What are you doing?
(Bạn đang làm gì vậy?)
42 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Diễn đạt hành động sắp - Hành động lặp đi lặp lại
xảy ra trong tương lai gần, gây bực mình / khó chịu cho
thường diễn tả kế hoạch đã người khác, được dùng với
lên lịch sẵn trạng từ “always, continually”
E.g: I am flying to Ho Chi Minh E.g: John is always
City tomorrow. coming late.
(Tôi sẽ bay tới thành phố (John toàn đến muộn.)
Hồ Chí Minh vào ngày mai.)
now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at the moment (lúc
này); at present (hiện tại); at + giờ cụ thể (vào lúc...)
Dấu hiệu
nhận biết Look! (Nhìn kìa!); Listen! (Hãy nghe này!); Keep silent! (Hãy
im lặng)...
44 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Diễn tả hành động xảy ra trong - Diễn tả một kinh nghiệm cho tới
quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời thời điểm hiện tại (thường dùng
điểm hiện tại trạng từ “ever”)
E.g: My father has watched the E.g: Have you ever been to Korea?
football match for over one hour. (Bạn đã đến Hàn
(Bố tôi đã xem trận bóng Quốc bao giờ
đá này hơn 1 tiếng.) chưa?)
- Diễn tả một hành động, sự việc - Diễn tả hành động xảy ra trong
vừa mới xảy ra quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại
TOBE VERB
46 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
E.g: My friends came home late E.g: They always enjoyed going to
last night. the zoo.
(Các bạn của tôi về nhà muộn (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi
đêm qua.) thăm vườn bách thú.)
Diễn tả một hành động xảy ra và Diễn tả một hành động xảy ra và có
kết thúc trong quá khứ kết quả ở hiện tại
E.g: I played tennis for 3 years. E.g: I have played tennis for 3 years.
(Tôi chơi quần vợt được 3 năm) (Tôi đã chơi quần vợt được 3 năm)
– và bây giờ tôi không chơi nữa – và bây giờ vẫn còn chơi
Diễn tả hành động xảy ra tại một Diễn tả hành động xảy ra tại một thời
thời điểm xác định trong quá khứ điểm không xác định trong quá khứ
E.g: I saw the Eiffel Tower in 2010. E.g: I have seen the Eiffel Tower.
(Tôi đã đến tháp Eiffel năm 2010) (Tôi đã đến tháp Eiffel rồi) – không
– thời gian xác định xác định được thời điểm
Diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn Diễn tả thành tựu, kinh nghiệm sống
thành trong quá khứ
E.g: I was born in England and E.g: I have written 2 books and run
grew up in Germany, I played 6 marathons.
the piano for 10 years. (Tôi đã viết 2 quyển sách và chạy
(Tôi sinh ra ở Anh và lớn lên ở 6 cuộc đua.)
Đức, tôi chơi piano 10 năm.)
Diễn tả một kết quả của hành động Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại
trong quá khứ trong quá khứ
E.g: He went to the cinema every E.g: He has already watched this
weekend last year. movie four times.
(Năm ngoái anh ấy đi xem phim (Anh ấy đã xem bộ phim này 4 lần
mỗi cuối tuần.) rồi.)
48 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
- Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + past continuous (clear point of time), + simple past.
When + simple past, + past continuous.
E.g: When we were playing football at 6.30 p.m yesterday, there was a
terrible explosion.
(Vào lúc 6 giờ 30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợt nghe thấy
một tiếng nổ lớn.)
- Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra.
Trong đó, hành động cắt ngang được dùng ở thì đơn, hành động đang diễn
ra sẽ chia ở thì tiếp diễn.
While + past continuous + simple past.
E.g: While he was listening to music, his telephone rang.
(Trong khi anh ấy đang nghe nhạc thì điện thoại reo.)
Hành động xen vào: động từ cảm giác / hành động ngắn (see,
meet, fall, find, lose, come, arrive, stop, leave…
50 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra 1. Diễn đạt một hành động đang
và chấm dứt hoàn toàn trong quá xảy ra tại một thời điểm trong quá
khứ khứ
E.g: Dickens wrote E.g: What were you doing
Oliver Twist. at 8:30 last night?
(Dickens đã viết Oliver Twist.) (Bạn đã làm gì lúc 8:30 tối qua?)
2. Diễn đạt các hành động xảy ra 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra
liên tiếp trong quá khứ song song nhau trong quá khứ
E.g: She came home, E.g: While my dad was
switched on the computer reading a magazine, my
and checked her e-mails. mum was cooking dinner.
(Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm (Trong khi bố tôi đọc tạp chí, mẹ tôi
tra e-mail của cô ấy.) đang nấu bữa tối.)
S + will + V.
E.g: She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will + not + V.
E.g: They won’t stay at the hotel.
(Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V?
- Yes, S + will./ No, S + won't
E.g: Will they accept your suggestion?
(Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will. (Vâng, đúng vậy.)
CÁCH DÙNG
- Diễn tả một quyết định tại thời - Diễn đạt một dự đoán không có
điểm nói căn cứ
E.g: We will see what we can E.g: I think she won’t come
do to help you. and join our party.
(Chúng tôi sẽ xem xem có (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến
thể làm gì để giúp anh.) tham gia bữa tiệc của chúng ta.)
52 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LAI
In + mốc thời gian trong tương lai
ĐƠN
In + khoảng thời gian (in a week / month…)
S + is / am / are + going to + V.
E.g: She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
Is / Am / Are + S + going to + V?
- Yes, S + is / am / are.
- No, S + isn't / am not / aren't.
E.g: Is she going to fly to America this weekend? - Yes, she is.
(Cô ấy sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à? - Đúng vậy.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm
các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như
dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm
những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- Next day / next week / next month / next year…
- In + mốc thời gian trong tương lai
- In + khoảng thời gian (in a week / month…)
54 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 9:
SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
56 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
LESSON 10:
MODAL VERBS
(ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
should
may could
might
can
have to ĐỘNG TỪ
KHUYẾT will
must THIẾU
shall
had better
would
ought to
be able to
58 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
GHI CHÚ
- Động từ khuyết thiếu không chia theo chủ ngữ và thời, trừ “have to”,
“need to”.
E.g: I can / She can
- Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ (musted)
giống như các động từ thường khác.
- Hiện tại / Quá khứ
Shall / Should Will / Would Can / Could
May / Might Must / Must Ought to / Ought to
- Động từ theo sau chúng luôn ở dạng nguyên thể không TO bare infinitive,
trừ have to, ought to, need to.
E.g: I can swim. She can swim, too.
(Tôi có thể bơi. Cô ấy cũng có thể bơi.)
- Không dùng to be, trợ động từ DO / DOES / IS / AM / ARE / WAS / WERE
trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
E.g: Can you speak English?
(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)
can be able to
Diễn tả khả năng ở hiện tại Diễn tả khả năng ở tương lai
hoặc tương lai và thì hoàn thành
E.g: Anna can repair her bike Có thay thế cho can / could
herself. khi diễn tả khả năng có thể
(Anna có thể tự làm được trong điều kiện
sửa xe đạp của khó khăn, bất lợi
mình.) be able to + V + st
= manage + to V + st
Dùng trong câu xin phép,
yêu cầu, đề nghị E.g: The fire spread rapidly, but
E.g: Can I use your computer? Jane was able to get out of the
building.
(Tôi có thể dùng máy
tính của bạn được (Ngọn lửa lan nhanh,
không?) nhưng Jane đã có thể
thoát ra khỏi tòa nhà.)
could
Diễn tả sự gợi ý
E.g: You could phone him to ask for help.
(Bạn có thể gọi điện cho anh ấy để nhờ giúp đỡ.)
60 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
should
will shall
Dự đoán sự việc xảy ra trong Dùng trong thì tương lai đơn
tương lai (chủ ngữ I và we)
E.g: I will wait for you in front of E.g: We shall discuss more tomorrow.
the cinema. (Chúng ta sẽ thảo luận nhiều hơn vào
(Tôi sẽ đợi bạn ở ngày mai.)
phía trước rạp
Diễn tả lời gợi ý
chiếu phim.)
E.g: Shall we go
out for dinner?
Dùng trong câu đề nghị, yêu (Chúng ta đi ăn
cầu, lời mời tối nhé?)
E.g: Will you have
a cup of coffee? Diễn tả lời đề nghị
(Bạn sẽ uống một E.g: Shall I help you?
tách cà phê chứ?) (Mình giúp cậu nhé?)
would have to
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị Diễn tả sự bắt buộc khách quan
mang tính lịch sự.
E.g: The teacher tells us that we
E.g: Would you pay me in cash, have to study hard.
please? (Giáo viên nói với chúng
(Bạn có thể trả cho tôi rằng chúng tôi phải
tôi bằng tiền mặt học tập chăm chỉ.)
được không?)
62 | nhasachminhthang.vn
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
must might
Diễn tả một quy tắc, luật lệ Diễn tả khả năng xảy ra của
một sự việc ở hiện tại / tương
E.g: You must stop when the red
lai (dưới 50%)
light is on.
(Bạn phải dừng lại E.g: She might not
khi đèn đỏ sáng.) be his house.
(Cô ấy có thể không
Diễn tả một suy luận hợp lý và
ở nhà của anh ấy.)
chắc chắn
E.g: It’s snowing. It must be cold. Diễn tả sự xin phép, thỉnh cầu
(Tuyết đang rơi. Chắc lạnh lắm.) lịch sự
E.g: Might I borrow your car?
Diễn tả sự bắt buộc chủ quan
(Tôi có thể mượn
E.g: You must study hard. chiếc xe ô tô của
(Bạn phải học hành chăm chỉ.) bạn được không?)
may