You are on page 1of 42

VSTEP READING

Tổng quan Vstep Reading


 Thời gian làm bài: 60 phút

 Số lượng câu hỏi: 40 câu dạng trắc nghiệm với 4 lựa chọn A, B, C,
D.
 Tổng điểm: 40, quy đổi sang 10.

 Số lượng bài đọc: 04 bài, 400-550 từ/bài


1. Phần 1: Cuộc sống hàng ngày
2. Phần 2: Khoa học tự nhiên/ xã hội
3. Phần 3: Khoa học tự nhiên/xã hội/ chuyên ngành
4. Phần 4: Chuyên ngành/ văn chương
Các dạng câu hỏi
1. Detail - Tìm thông tin chi tiết trong bài

2. Main idea - Tìm ý chính của bài hoặc của 1 đoạn

3. Word-in-context: Đoán nghĩa từ mới trong ngữ cảnh

4. Inference – Suy luận

5. Text – completion: Hoàn thành đoạn văn

6. Restatement – Diễn đạt lại ý


Type 1: Detail questions
Tìm thông tin chi tiết trong bài
Detail questions
 40%-50% số lượng câu hỏi trong đề

 Dễ nhất trong các loại câu hỏi

 Áp dụng 2 kĩ năng: Scanning và Reading comprehension

 2 loại nhỏ hơn:

 Tìm kiếm thông tin chi tiết trong bài

 Tìm ý nghĩa của từ/ cụm từ dựa vào bài đọc


Tìm kiếm thông tin trong bài
1. Tìm thông tin ở vị trí được đề bài cho sẵn
 According to paragraph 2, how many………?

2. Tìm vị trí của thông tin


 In which line/paragraph does the author mention………?

3. Tìm thông tin ở vị trí không cụ thể


 How many ……….?

4. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống


 According to WHO, only …………of children in Vietnam....

5. Lựa chọn thông tin không được đề cập đến trong bài
 The author mentions all of the following…….EXCEPT…
Chiến thuật trả lời: Detail Qs
 Xác định loại câu hỏi. (Yêu cầu, vị trí của thông tin)

 Xác định từ khóa, phân tích các thông tin quan trọng trong câu hỏi
 Tên riêng, con số, từ dài

 Các từ để hỏi

 Khoanh vùng thông tin trong bài (Đọc lướt để xác định đoạn có
chứa từ Khóa)
 Đọc câu (xung quanh câu) có chứa từ khóa

 Phân tích từ đồng nghĩa/ cách diễn đạt khác để suy luận, loại trừ
lựa chọn, và chọn đáp án.
Detail Qs: Sample
Detail Qs: Sample
Detail Q: Sample
In a country where smoking is so ingrained in daily life, few
understand the harmful effects of tobacco use. According to the
WHO, only 25% of Chinese adults can list the specific health hazards
of smoking, from lung cancer to heart disease.

According to WHO, only _________of Chinese adult can list bad


effects of smoking.

A. one-third B. one-fourth C. one-fifth D. a half


Type 2: Main idea questions

- Tìm ý chính

- Tìm mục đích chính

- Chọn tiêu đề phù hợp nhất


Tìm ý chính
 Đọc và tìm ra nội dung chính của đoạn hoặc tổng quan của bài

 Câu hỏi thường có dạng:

1. What’s the main idea of paragraph 1?


2. What’s the main topic of the passage?
3. What’s the passage mainly about?
4. Which of the following could best describe the message that the
author wants to pass the readers?
5. Which of the following conclusions can be drawn from the passage?
Tìm mục đích chính
 Đọc và tìm lý do hay mục đích của đoạn văn hay toàn bộ bài.

 Câu hỏi luôn có dạng:

 What is the purpose of this passage?


Chọn tiêu đề cho bài đọc
 Nắm được nội dung chính của bài đọc và lựa chọn tiêu đề phù

hợp nhất cho bài đọc

 Câu hỏi luôn có dạng:

 Which of the following would be the best title for this article?
MIQ: Chiến thuật trả lời
1. Xác định loại câu hỏi, phân tích yêu cầu của câu hỏi

2. Khoanh vùng thông tin


- Đọc phần đầu và phần cuối của vùng thông tin
- Nếu luận điểm của 2 phần này trái nhau, đọc sâu vào giữa

3. Loại bỏ đáp án:


• Thông tin chi tiết trong văn bản
• Thông tin không được đề cập đến trong văn bản
• Thông tin không đúng so với vản bản

4. Áp dụng kĩ thuật từ đồng nghĩa và cách diễn đạt khác


MIQ: Sample
At times, warming climate combined with soot in the air thrown by wild fire has
accelerated the melting. Warm weather is leading ice sheets to break up and turning
glaciers into flowing streams. In May, NASA scientists concluded that the rapidly
melting glacial region of Antarctica has passed “the point of no return”, threatening
to increase sea levels by as much as 13 feet within the next few centuries. The fact
that the melting is taking place slowly and its effect may not be felt for a few
decades seems to offer comfort to those who want to continue their lifestyle relying
on fossil fuels. Unwilling to believe in global warming or make the sacrifices
needed to face the challenge, politicians have been finding excuses to do nothing.
What is the main idea of paragraph 3?
A. Hot weather combined with wild fire soot has been melting glaciers.
B. There has been enough evidence that global warming is an urgent issue.
C. Global warming is evident but some are not willing to deal with this.
D. The earliest effects of melting glaciers can only be seen in centuries.
Type 3: Word-in-context
- Tìm từ gần nghĩa nhất với từ đã cho trong bài

- Tìm nội dung mà từ/cụm từ đã cho chỉ trong bài

- Tìm đáp án diễn đạt chính xác nhất 1 câu trong bài
Tìm từ gần nghĩa nhất
 Chọn từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với từ đã cho để phù hợp

với ngữ cảnh của bài đọc

 Câu hỏi có dạng:

 The word “……..” in paragraph…..could be best replaced by…

 The word “…..” in paragraph…….. is closest in meaning to…

 The word “……” in paragraph …….most likely means…..

 Which of the following could best replace the word/phrase “…..”

in paragraph….?
Tìm từ gần nghĩa/ đồng nghĩa
1. Nhận dạng câu hỏi
2. Phân tích vị trí của từ/cụm từ được hỏi
 Đọc qua phần có chứa từ/cụm từ trong bài và dò tìm manh mối

3. Loại suy đáp án


 Nếu hiểu nghĩa của 3 lựa chọn đã cho hoàn toàn không đồng nghĩa
với từ được hỏi → Lựa chọn còn lại là đáp án chính xác
 Biết được đáp án chính xác ngay dựa vào vốn từ

 Nếu có nhiều hơn 1 lựa chọn đồng nghĩa với từ được hỏi, phân tích
ngữ cảnh để chọn đáp án chính xác
Các manh mối (clue) để tìm nghĩa từ
 Định nghĩa (Definition)

 Ví dụ (Example)

 Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa (Synonym/Antonym)

 Phép chấm câu (Punctuation)

 Diễn lại ý (Restatement)

 Ngữ cảnh (Context)


Tìm manh mối từ định nghĩa (Definition)
 Đôi khi nghĩa của từ được giải thích thông qua ĐỊNH NGHĨA

 Thường được trình bày NGAY SAU từ đó

 Thường bắt đầu bằng: is, is defined as, is called, refers to, means, which
is……
A player hitting a homer, which is to hit a home run, is something that fans
look forward to at every baseball game. It is a source of excitement when the
bat swings and the ball goes sailing through the air. Sometimes the ball lands
in the field. Sometimes the ball flies into the seats.
The word “homer” in the passage is closest in meaning to …….
A. Baseball game B. Baseball bat C. home run D. bat swing
Tìm manh mối từ ví dụ
 Đôi khi từ được giải thích thông qua ví dụ.

 Các từ dùng để nêu ví dụ: such as, like, for example, for instance,
Take……..
 Cardamom is not as widely used a spice in the United States as it is in other
parts of the world. This fruit of ginger plant provides oil that basically has been
used solely as a stimulant in American and English medicines. Other cultures
have recognized the multipurpose benefits of this aromatic fruit. In Asia, it is
used to season sauces such as curry; in Middle Eastern countries it it steeped to
prepare a flavorful, golden-colored tea.
 The word “curry” in the passage most likely means……….

A. The fruit of the ginger plant C. A spicy type of sauce


B. A culture in the Middle East D. A type of tea
Tìm manh mối từ từ đồng nghĩa/trái nghĩa
 Thông qua cấu trúc câu thể hiện tính tương phản hoặc giải
thích, từ trái nghĩa/đồng nghĩa
 Giải thích: In other words, that is…., specifically,….

 Tương phản: while, whereas,….however, On the other hand,..

 “Dinosaurs were ancient species of reptiles. They lives on Earth for


160 million years. Some dinosaurs were as small as rabbits while
others were enormous. Some ate meat, and other ate plants.”
 The word “enormous” in the passage is closest in meaning to…

A. Huge B. Active C. Scary D. Skillful


Tìm manh mối từ phép chấm câu
 Phần giải thích nghĩa thường nằm sau các phép chấm câu như
dấu gạch ngang (-), dấu phẩy (,) và dấu ngoặc đơn ()
 “The incident attracted a lot of attention among journalists. First a
cartoon – drawn by Clifford to make fun of this situation – appeared in
the Washing Post, and the cartoon was widely distributed and reprinted
throughout the country. Then toy manufacturers began producing a toy
bear which they called a “teddy bear”. The teddy bear became the most
widely recognized symbol of Roosevelt’s presidency.”
 The word “cartoon” in the passage is closest in meaning to ……..

A. A newspaper C. A type of teddy bear


B. A newspaper article D. a drawing with a message
Tìm manh mối từ ngữ cảnh
 Đọc câu trước hoặc sau câu chứa từ vựng được hỏi

 “Professor Phuong’s hobby is philately. The professor has been

quite interested in collecting stamps for a number of years…..”

 The word “philately” in the passage could be best replaced

by…..

A. Teaching class C. a common profession

B. Stamp collecting D. a philanthropic attitude


Tìm từ gần nghĩa: Sample
Tìm nội dung mà từ đã cho chỉ trong bài
 Kiểm tra khả năng ngữ pháp bằng cách đưa ra đại từ hoặc 1

danh từ chưa xác định

 Đọc và tìm ra từ hoặc đại từ thay thế chỉ sự vật, sự việc, hay

ai trong bài đọc

 Câu hỏi có dạng:

 The word “…” in paragraph…..refers to

 Who/what does “….” in paragraph… refer to?


Tìm nội dung được chỉ ra
1. Xác định dạng câu hỏi

2. Phân tích dòng chứa từ được hỏi và các dòng phía trước và
phía sau nó.

3. Loại suy đáp án:


 Loại bỏ đáp án không phù hợp với loại từ của đề

4. Đáp án thường là chủ ngữ của câu trước hoặc 1 vế câu trước
đó, hoặc danh từ nằm ở câu phía trước
Tìm nội dung được chỉ ra
Tìm nội dung được chỉ ra
Type 4: Inference
- Xác định mục đích của tác giả

- Xác định kết luận từ bài đọc


Mục đích của tác giả
 Đọc và xác định mục đích của tác giả khi sử dụng một chi
tiết, một cụm từ hay 1 ý nào đó.
 Câu hỏi thường có dạng:

 What is the author’s purpose when …….in paragraph….?

 Why does the author mention ……in paragraph…..?

 What does the author mean by saying……in paragraph….

 The author refers to ……in the passage to indicate that….

 In Paragraph….., the author explains ….by……..


Kết luận từ bài đọc
 Đọc và xác định suy luận từ ý nghĩa của 1 phần hoặc toàn bộ

bài đọc

 Câu hỏi có dạng:

 Which of the following conclusions can be drawn from this

passage?
 What can be inferred from the ….paragraph?

 It can be inferred from the passage that…..


Inference Question: How do?
 Xác định loại câu hỏi

 Khoanh vùng và phân tích thông tin trong bài đọc

 Phân tích và xác định mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và
giữa các đoạn thông tin
 Loại suy các đáp án không phù hợp

 Nội dung không trùng khớp hoặc không được đề cập đến
trong vùng thông tin đã phân tích
 Có thật trong đời sống nhưng không có trong bài
Suy luận: Sample
A magnet is an object that has magnetism, which is a strong force.
The term magnetism, in fact, was taken from Magnesia, a region in
Asia Minor which contains a naturally magnetic iron ore called
lodestone
Why does the author mention “Magnesia” in the passage?
A. To suggest that magnetism is not suitable as a special term.
B. To contrast magnets in Magnesia and elsewhere.
C. To point out that the word for magnetism has an origin
D. To give evidence that magnets are found everywhere.
Type 5: Text - Completion
- Điền câu được đề bài cho vào vị trí thích hợp nhất trong

4 vị trí được đánh dấu A, B, C, D trong bài

- Câu hỏi luôn có dạng:

In which space (marked A, B, C, and D in the passage) will


the following sentence fit?
Text completion
1. Phân tích thông tin trong câu đề
 Cấu trúc câu: hỏi, đơn, phức

 Thông tin đặc biệt: ngày tháng, số liệu,….

2. Phân tích chủ ngữ của câu đề để xác định sự phù hợp với các vị trí
 Số ít/ Số nhiều, danh từ xác định hay chưa xác định.

3. Phân tích các từ nối trong câu đề để xác định chức năng với các vị trí
 Từ đối lập: However, But, In contrast, …→ Nằm ở vị trí mang luận điểm đối
lập
 Từ nguyên nhân – Hệ quả: Therefore, So,..→ Nằm ở vị trí trình bày nguyên
nhân
 Từ bổ sung: For example, ….→ Khái niệm, quy trình, cần giải thich thêm

4. Loại suy đáp án


5. Xem xét logic về nghĩa của câu đề với các vị trí cho sẵn
Text completion: Sample
 Throughout the history, there have been many examples of the
butterfly effect. [A]. Take the case of the assassination of Franz
Ferdinand. [B]. He was expected to become the king of Austria-
Hungary. [C]. There, he was shot and killed by a man opposed to
the Austro-Hungarian government. [D]. This single killing caused
a series of events that eventually led to the start of the First World
War.
 In which space (marked [A], [B], [C], and [D] in the passage) will
the following sentence fit?
In 1914, his driver made a wrong turn onto a backstreet.
Nhận biết thông tin được diễn đạt lại
theo cách khác
 Câu hỏi có dạng:

 In paragraph ……, what best paraphrases the sentence,

‘’…’?

 In line ….., what does ….mean when he/she says “…”?

 Which of the following best expresses the essential

information in the highlighted sentence?


Nhận biết thông tin được diễn đạt lại
theo cách khác
 Đọc kỹ câu được in đậm hay tô sáng trong bài đọc để hiểu chính

xác nghĩa của câu và xác định ý trọng tâm mà câu diễn tả

 Xem kỹ 4 lựa chọn  xác định lựa chọn diễn đạt lại đúng ý nhất

 Lựa chọn sai thường có đặc điểm:

 Thêm thông tin liên quan đến chủ đề của cả bài đọc, nhưng không

liên quan đến câu in đậm

 Khác hẳn ý với ý tác giả muốn truyền đạt

 Chỉ đúng 1 phần so với ý tác giả truyền đạt


Các kỹ thuật Paraphrase
 Sử dụng từ đồng nghĩa

 Thay thế 1 từ khái quát bằng từ/cụm từ cụ thể hoặc các ví dụ minh

họa cho từ khái quát

 Thay đổi từ loại

 Thay đổi hình thức của động từ từ chủ động sang bị động hoặc

ngược lại

 Thay đổi cấu trúc câu

 Thay đổi vị trí của mệnh đề


Type 6: Tone and attitude
 Yêu cầu Thí sinh đọc và hiểu được giọng văn hay thái độ của

tác giả với 1 chi tiết hay với toàn bộ nội dung của bài đọc

 Câu hỏi có dạng:

 Which of the following best describes the tone of the author in

the passage?
 According to paragraph X, the author’s attitude toward Y can be

best described as….

You might also like