Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Reading
Bài giảng Reading
Số lượng câu hỏi: 40 câu dạng trắc nghiệm với 4 lựa chọn A, B, C,
D.
Tổng điểm: 40, quy đổi sang 10.
5. Lựa chọn thông tin không được đề cập đến trong bài
The author mentions all of the following…….EXCEPT…
Chiến thuật trả lời: Detail Qs
Xác định loại câu hỏi. (Yêu cầu, vị trí của thông tin)
Xác định từ khóa, phân tích các thông tin quan trọng trong câu hỏi
Tên riêng, con số, từ dài
Các từ để hỏi
Khoanh vùng thông tin trong bài (Đọc lướt để xác định đoạn có
chứa từ Khóa)
Đọc câu (xung quanh câu) có chứa từ khóa
Phân tích từ đồng nghĩa/ cách diễn đạt khác để suy luận, loại trừ
lựa chọn, và chọn đáp án.
Detail Qs: Sample
Detail Qs: Sample
Detail Q: Sample
In a country where smoking is so ingrained in daily life, few
understand the harmful effects of tobacco use. According to the
WHO, only 25% of Chinese adults can list the specific health hazards
of smoking, from lung cancer to heart disease.
- Tìm ý chính
Which of the following would be the best title for this article?
MIQ: Chiến thuật trả lời
1. Xác định loại câu hỏi, phân tích yêu cầu của câu hỏi
- Tìm đáp án diễn đạt chính xác nhất 1 câu trong bài
Tìm từ gần nghĩa nhất
Chọn từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với từ đã cho để phù hợp
in paragraph….?
Tìm từ gần nghĩa/ đồng nghĩa
1. Nhận dạng câu hỏi
2. Phân tích vị trí của từ/cụm từ được hỏi
Đọc qua phần có chứa từ/cụm từ trong bài và dò tìm manh mối
Nếu có nhiều hơn 1 lựa chọn đồng nghĩa với từ được hỏi, phân tích
ngữ cảnh để chọn đáp án chính xác
Các manh mối (clue) để tìm nghĩa từ
Định nghĩa (Definition)
Ví dụ (Example)
Thường bắt đầu bằng: is, is defined as, is called, refers to, means, which
is……
A player hitting a homer, which is to hit a home run, is something that fans
look forward to at every baseball game. It is a source of excitement when the
bat swings and the ball goes sailing through the air. Sometimes the ball lands
in the field. Sometimes the ball flies into the seats.
The word “homer” in the passage is closest in meaning to …….
A. Baseball game B. Baseball bat C. home run D. bat swing
Tìm manh mối từ ví dụ
Đôi khi từ được giải thích thông qua ví dụ.
Các từ dùng để nêu ví dụ: such as, like, for example, for instance,
Take……..
Cardamom is not as widely used a spice in the United States as it is in other
parts of the world. This fruit of ginger plant provides oil that basically has been
used solely as a stimulant in American and English medicines. Other cultures
have recognized the multipurpose benefits of this aromatic fruit. In Asia, it is
used to season sauces such as curry; in Middle Eastern countries it it steeped to
prepare a flavorful, golden-colored tea.
The word “curry” in the passage most likely means……….
by…..
Đọc và tìm ra từ hoặc đại từ thay thế chỉ sự vật, sự việc, hay
2. Phân tích dòng chứa từ được hỏi và các dòng phía trước và
phía sau nó.
4. Đáp án thường là chủ ngữ của câu trước hoặc 1 vế câu trước
đó, hoặc danh từ nằm ở câu phía trước
Tìm nội dung được chỉ ra
Tìm nội dung được chỉ ra
Type 4: Inference
- Xác định mục đích của tác giả
bài đọc
passage?
What can be inferred from the ….paragraph?
Phân tích và xác định mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và
giữa các đoạn thông tin
Loại suy các đáp án không phù hợp
Nội dung không trùng khớp hoặc không được đề cập đến
trong vùng thông tin đã phân tích
Có thật trong đời sống nhưng không có trong bài
Suy luận: Sample
A magnet is an object that has magnetism, which is a strong force.
The term magnetism, in fact, was taken from Magnesia, a region in
Asia Minor which contains a naturally magnetic iron ore called
lodestone
Why does the author mention “Magnesia” in the passage?
A. To suggest that magnetism is not suitable as a special term.
B. To contrast magnets in Magnesia and elsewhere.
C. To point out that the word for magnetism has an origin
D. To give evidence that magnets are found everywhere.
Type 5: Text - Completion
- Điền câu được đề bài cho vào vị trí thích hợp nhất trong
2. Phân tích chủ ngữ của câu đề để xác định sự phù hợp với các vị trí
Số ít/ Số nhiều, danh từ xác định hay chưa xác định.
3. Phân tích các từ nối trong câu đề để xác định chức năng với các vị trí
Từ đối lập: However, But, In contrast, …→ Nằm ở vị trí mang luận điểm đối
lập
Từ nguyên nhân – Hệ quả: Therefore, So,..→ Nằm ở vị trí trình bày nguyên
nhân
Từ bổ sung: For example, ….→ Khái niệm, quy trình, cần giải thich thêm
‘’…’?
xác nghĩa của câu và xác định ý trọng tâm mà câu diễn tả
Xem kỹ 4 lựa chọn xác định lựa chọn diễn đạt lại đúng ý nhất
Thêm thông tin liên quan đến chủ đề của cả bài đọc, nhưng không
Thay thế 1 từ khái quát bằng từ/cụm từ cụ thể hoặc các ví dụ minh
Thay đổi hình thức của động từ từ chủ động sang bị động hoặc
ngược lại
tác giả với 1 chi tiết hay với toàn bộ nội dung của bài đọc
the passage?
According to paragraph X, the author’s attitude toward Y can be