Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
I. LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
1. Khái niệm – Tính chất vật lý
Câu 1. Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
A. ancol. B. axit cacboxylic. C. anđehit. D. amin.
Câu 2. Tinh bột và xenlulozơ là
A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. đồng đẳng. D. Polisaccarit.
Câu 3. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
A. nhóm thuộc chức (=C=O). B. nhóm (–OH).
C. nhóm (–COOH). D. nhóm chức (–CHO).
Câu 4. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Chất nào
sau đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Triolein. B. Glixerol. C. Xenlulozơ. D. Vinyl axetat.
Câu 5. Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat là
A. glyxin. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ
Câu 6. Các phân tử như glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có chứa nhóm chức của
A. este. B. axit cacboxylic. C. anđehit. D. ancol.
Câu 7. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là
A. Cn(H2O)m B. CnH2O C. CxHyOz D. R(OH)x(CHO)y
Câu 8. Cho các chất sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) etylen glicol, (5) tristearin. Số chất thuộc
loại saccarit là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 9. Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fuctozơ là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 10. Các chất đồng phân với nhau là
A. glucozơ và fructozơ. B. tinh bột và xenlulozơ.
C. saccarozơ và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành
phần. Dung dịch chất nào được dùng để nhận ra sản phẩm có khí CO2, qua đó chứng tỏ glucozơ có chứa
nguyên tố C?
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. BaCl2. D. H2SO4.
Câu 12. Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành
phần. Chất rắn khan nào thường được dùng để nhận ra sản phẩm có hơi nước, qua đó chứng tỏ glucozơ có
chứa nguyên tố H?
A. CaO. B. NaOH. C. CuSO4. D. P2O5.
Câu 13. Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ.
Câu 14. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit
là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 16. Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 17. Bệnh nhân suy nhược phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại
đường nào sau đây?
A. Saccarozơ B. Fructozơ C. Mantozơ D. Glucozơ
Câu 18. Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 % B. 0,01 % C. 0,1 % D. 10 %
Câu 19. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Tinh bột
Câu 20. Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có một lượng nhỏ
chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?
A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. sobitol.
Câu 21. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 22. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi lag đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 23. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
Khi đi thăm người bệnh, nên chọn loại hoa quả nào dưới đây có chứa nhiều loại đường mà người bệnh dễ hấp
thụ nhất ?
A. Nho. B. Cam. C. Táo. D. Mía.
Câu 24. Trong cơ thể người, glucozơ được vận chuyển từ đường máu đến các tế bào, cung cấp năng lượng
cho cơ thể hoạt động. Chất E sinh ra ở tuyến tụy sẽ giúp duy trì lượng glucozơ trong máu ổn định ở giá trị
khoảng 0,1%. Theo bạn, chất E là
A. nicotin. B. insulin. C. triolein. D. aspirin.
Câu 25. Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng
80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và
làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 26. Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn. B. Cả hai đều kém ngọt hơn.
C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn. D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.
Câu 27. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật mía C. mật ong D. đường kính
Câu 28. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân
tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C2H4O2.
Câu 29. X là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường phổ biến nhất, có
nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là
A. glucozơ B. tinh bột. C. xenlulozơ D. saccarozơ
Câu 30. Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 31. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A. Fructozơ. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 32. Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 33. Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn. Mía là nguyên liệu đầu vào chủ yếu
cho sản xuất đường (còn lại từ củ cải đường):
2. Monosaccarit
Câu 43. Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 44. Glucozơ là một hợp chất:
A. đa chức B. Monosaccarit C. Đisaccarit D. đơn chức
Câu 45. Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fuctozơ là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 46. Glucozơ và fructozơ là:
A. Đisaccarit. B. Đồng đẳng. C. Andehit và xeton. D. Đồng phân.
Câu 47. Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:
A. phân tử glucozơ có nhóm xeton. B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.
C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH. D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 48. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có mạch gồm 6 nguyên tử cacbon không phân
nhánh?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan. B. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
Câu 49. Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ?
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Câu 50. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 51. Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau.
B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và andehit đơn chức.
C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, to cho phản ứng tráng gương.
Câu 52. Phản ứng hoá học nào sau đây dùng để chứng minh trong cấu tạo glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl
liền kề ?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng H2.
B. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
D. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3.
Câu 53. Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách cho dung dịch
glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
C. H2 (xúc tác Ni, to). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Câu 54. Để xác định trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH người ta thường tiến hành:
A. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Na dư, từ lượng khí H2 sinh ra để xác định số nhóm –OH.
B. Tiến hành phản ứng este hóa glucozơ, xác định có 5 gốc axit trong một phân tử sản phẩm este hóa:
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Tiến hành khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 55. Có thể chứng minh phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có nhóm –CHO bằng cách cho dung dịch
glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
C. H2 (xúc tác Ni, to). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Câu 56. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong
các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
Câu 57. Dữ kiện nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
ở vị trí kề nhau.
B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n–hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài
không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm –OH có thể phản ứng với nhóm –CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 58. Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại
monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 59. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là
1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 60. Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. Saccarozo B. Mantozo C. Glucozo D. Tinh bột
Câu 61. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt
độ thường là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 62. Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Glixerol B. etyl amin C. Saccarozo D. Fructozo
Câu 63. Khi đun nóng glucozơ trong dung dịch chứa lượng dư AgNO3 và NH3, thu được hợp chất hữu cơ là
A. axit gluconic. B. saccarozơ. C. sobitol. D. amoni gluconat.
Câu 64. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH.
Câu 65. Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomat (H–
COOCH3), phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:
A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO
Câu 66. Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, axit fomic, axetanđehit. B. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic
C. Glucozơ, glixerol, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 67. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 68. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây để tráng bạc?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 69. Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung
dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột
Câu 70. Trong phản ứng nào sau đây glucozơ chỉ thể hiện tính oxi hóa?
A. Tham gia phản ứng tráng bạc, tạo thành amoni gluconic.
B. Cộng hiđro, tạo thành sobitol.
C. Tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
D. Lên men, tạo thành etanol và cacbon đioxit.
Câu 71. Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?
A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
B. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Lên men ancol etylic với xúc tác men giấm.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 72. Khi sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được
sản phẩm hữu cơ là
A. sobitol. B. fructozơ. C. axit gluconic. D. glixerol.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 73. Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
A. [Ag(NH3)2]OH B. Cu(OH)2 C. H2 (Ni, t0) D. dung dịch Br2
Câu 74. Cho các chất: (1) glucozơ, (2) triolein, (3) axit oleic, (4) axetanđehit. Ở điều kiện thích hợp, số chất
có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni) là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 75. Dẫn khí H2 vào dung dịch chất nào sau đây (có mặt xúc tác Ni, đun nóng), thu được sobitol?
A. glixerol. B. saccarozơ. C. triolein. D. glucozơ.
Câu 76. Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?
A. glixerol B. glucozơ C. saccarozơ D. anđehit axetic
Câu 77. Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng
tỏ glucozơ
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.
C. chỉ thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
Câu 78. Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với các chất: (1) H2 (xúc tác Ni, to), (2) AgNO3 (trong
dung dịch NH3, to). Chất nào sau đây phù hợp với T?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Axit gluconic. D. Sobitol.
Câu 79. Thực hiện các phản ứng sau:
(1) HOCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 ⎯⎯⎯ NH3
to
→ HOCH2(CHOH)4COOH + 2Ag.
(2) HOCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O ⎯⎯ t
→ HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr.
(3) HOCH2(CHOH)4CHO + H2 ⎯⎯ Ni
to
→ HOCH2(CHOH)4CH2OH.
(4) HOCH2(CHOH)4CHO ⎯⎯⎯
Enzim
to
→ 2C2H5OH + 2CO2.
Phản ứng trong đó glucozơ chỉ thể hiện tính khử là
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 80. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 81. Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).
Câu 82. Cho các tác nhân phản ứng và các điều kiện tương ứng:
(1) H2 (xúc tác Ni, to), (2) AgNO3 (trong dung dịch NH3, to),
(3) Cu(OH)2, (4) (CH3CO)2O (piriđin), (5) Br2 (trong nước).
Số tác nhân có phản ứng với dung dịch glucozơ ở các điều kiện trên là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 83. Glucozơ có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau dây?
A. H2 (Ni, to); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, to)
B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, to); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, to)
C. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 84. Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm
tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau:
(1) Thêm 3–5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm;
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết ;
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 –700C trong vài phút;
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (1), (4), (2), (3). D. (4), (2), (3), (1).
Câu 85. Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom. B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit. D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Câu 86. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B. H2 (xúc tác Ni, to)
C. nước Br2 D. dung dịch AgNO3/NH3, to
Câu 87. Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước brom, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) hòa tan Cu(OH)2
thành dung dịch xanh lam, (4) tác dụng với H2 (Ni, to).
Số tính chất đúng với cả dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 88. Phát biểu nào sau đây là sai? Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom. B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại monosaccarit. D. có tính chất của ancol đa chức.
Câu 89. Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 90. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân với nhau
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH, to.
C. Cacbohiđrat còn có tên là gluxit.
D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương vì có nhóm –CHO trong phân tử.
Câu 91. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng vòng.
(b) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 92. Cho các phát biểu sau
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Axit gluconic thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 93. Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat.
(b) Dung dịch glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 94. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Câu 95. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo phức đồng glucozơ
[Cu(C6H11O6)2].
Câu 96. Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n–hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân
nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO – chứng
tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4 ; B. 2,3,4,5 ; C. 1,2,4,5 ; D. 2,4,5,6
3. Đisaccarit
Câu 97. Trong phân tử saccarozơ, gốc glucozơ liên kết với gốc fructozơ qua nguyên tử đóng vai trò cầu nối
là
A. cacbon. B. hiđro. C. oxi. D. nitơ.
Câu 98. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi những thành phần nào ?
A. Một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. B. Hai gốc fructozơ ở dạng mạch vòng.
C. Hai gốc glucozơ ở dạng mạch vòng. D. Nhiều gốc glucozơ.
Câu 99. Đặc điểm sau đây không đúng với phân tử saccarozzơ?
A. Có nhiều nhóm OH. B. Có chứa hai gốc glucozơ.
C. Có liên kết glicozit. D. Có công thức được viết là C12(H2O)11.
Câu 100. Liên kết α–C1–O–C4 trong phân tử mantozơ được gọi là liên kết:
A. α–4,1–glicozit. B. α–1,4–glicozit. C. α–4–O–1–glicozit. D. α–1–O–4–glicozit.
Câu 102. Chất X là một cacbohiđrat có phản ứng thuỷ phân: X + H2O 2Y
X có tên là:
A. glucozơ B. fructozơ C. saccarozơ D. mantozơ
Câu 103. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, axetalđehit, axeton, có bao
nhiêu chất có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 104. Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. saccarozơ.
Câu 105. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng
tráng bạc ?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ.
Câu 106. Các dung dịch glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, to). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 107. Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là:
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 108. Saccarozơ bị than hoá khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → SO2↑ + CO2↑ + H2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là
A. 57. B. 85. C. 96. D. 100.
Câu 109. Trong các chất sau : Cu(OH)2, Ag2O(AgNO3)/NH3, (CH3CO)2O, dung dịch NaOH. Số chất tác
dụng được với Mantozơ là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 110. Mantozơ có khả năng tham gia bao nhiêu phản ứng trong các phản ứng sau: thuỷ phân, tráng bạc,
tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng
với nước brom.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 111. Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy
phân trong môi trường axit, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccarozơ là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 112. Cho dãy các chất:
(1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3CO)2O/H2SO4 đặc;
o
(5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, t .
Mantozơ có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong dãy trên ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 113. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có
thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ.
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 114. Cacbohiđrat X có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch HCl loãng dư để các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Trung hoà axit còn dư, sau đó cho AgNO3 dư trong NH3
vào Y, đồng thời đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4a mol Ag. X có thể là cacbohiđrat nào sau
đây ?
A. Xenlulozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 115. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, to) cho poliancol.
C. Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
D. Saccarozơ và fructozơ đều không bị oxi hoá bởi dung dịch Br2.
Câu 116. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương vì dung dịch saccarozơ khử được phức bạc
amoniac.
B. Khử tạp chất có trong nước đường bằng vôi sữa.
C. Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, làm nguyên liệu trong công nghiệp dược, thực phẩm,
tráng gương, phích.
D. Tẩy màu của nước đường bằng khí SO2 hay NaHSO3.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 117. Cho một số đặc điểm và tính chất của saccarozơ:
(1) là polisaccarit. (2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ. (4) tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) phản ứng được với Cu(OH)2.
Số nhận định đúng là:
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Câu 118. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Cho các phát biểu sau
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
4. Polisaccarit
Câu 120. Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α –glucozơ ?
A. Saccarozơ và mantozơ B. Mantozơ và xenlulozơ
C. Tinh bột và mantozơ D. Tinh bột và xenlulozơ
Câu 121. Phân tử tinh bột và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
A. Thành phần gồm nhiều gốc α–glucozơ. B. Cấu trúc dạng xoắn lò xo có lỗ rỗng.
C. Tạo ra từ quá trình quang hợp. D. Là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 122. Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là
A. β–1,6–Glicozit. B. α–1,6–Glicozit. C. β–1,4–Glicozit. D. α–1,4–Glicozit.
Câu 123. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A. α–glucozơ B. α–fructozơ C. β–glucozơ D. β–fructozơ
Câu 124. Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β –glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β–1,4 glicozit có công
thức cấu tạo là:
A. [C6H5O3(OH)3]n B. [C6H5O2(OH)3]n C. [C6H7O2(OH)3]n D. [C6H8O2(OH)3]n
Câu 125. Nhận định nào sau đây là sai về cấu tạo phân tử xenlulozơ?
A. Mỗi mắt xích C6H10O5 trong phân tử có ba nhóm OH.
B. Phân tử được cấu tạo bởi các gốc β–glucozơ.
C. Liên kết giữa các gốc glucozơ là gọi là β–1,4–glicozit.
D. Có cấu trúc mạch phân tử phân nhánh.
Câu 126. Điểm giống nhau giữa các phân tử amilozơ và amilopectin của tinh bột là
A. có phân tử khối trung bình bằng nhau. B. đều có chứa gốc α–glucozơ.
C. có hệ số polime hóa bằng nhau. D. có cấu trúc mạch đều phân nhánh.
Câu 127. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ B. Axit axetic và metyl fomat
C. Ancol etylic và đimetyl ete D. Glucozơ và fructozơ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 138. Ở điều kiện thường, để nhận biết iot trong dung dịch, người ta nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột
vào dung dịch iot thì thấy xuất hiện màu
A. xanh tím. B. nâu đỏ. C. vàng. D. hồng.
Câu 139. Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun
nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2), (3) D. (1), (2)
Câu 140. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, axit gluconic. B. Glucozơ, amoni gluconat.
C. Saccarozơ, glucozơ. D. Fructozơ, amoni gluconat.
Câu 141. Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo, thu được ancol nào?
A. Etylen glicol. B. Metanol. C. Etanol. D. Glixerol.
Câu 142. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit glucomic.
Câu 143. Sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân tinh bột trong cơ thể người là?
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Glicogen D. CO2 và H2O
Câu 144. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X
phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ B. glucozơ, sobitol C. glucozơ, fructozơ D. glucozơ, etanol
Câu 145. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả
năng tham gia phan ứng tráng bạc. Tên gọi của X là:
A. fructozơ. B. ancol etylic. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 146. Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?
A. Đextrin. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 147. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh bột có trong tế bào thực vật. B. Tinh bột là polime mạch không phân nhánh.
C. Thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột là iot. D. Tinh bột là hợp chất cao phân tử thiên nhiên.
Câu 148. Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là:
A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 149. Y là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột, phân tử có cấu trúc mạch
cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần có
chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. glucozơ. B. amilozơ. C. amilopectin. D. saccarozơ.
Câu 150. Tinh bột là sản phẩm quang hóa của cây xanh và được dự trữ trong các loại hạt, củ, quả… Trong
các loại nông sản: hạt gạo, hạt lúa mạch, củ khoai lang, củ sắn, loại nào có chứa hàm lượng tinh bột cao nhất?
A. Hạt lúa mạch. B. Hạt gạo. C. Củ khoai lang. D. Củ sắn.
Câu 151. Cây xanh là lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá
trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ thiết
yếu cho con người, đó là
A. etse. B. cacbohiđrat. C. chất béo. D. ancol.
Câu 152. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất E. Cho E tác dụng
với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được chất T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất
hữu cơ G. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho E tác dụng với nước brom thu được G.
B. Cho T vào dung dịch natri hiđroxit, thu được glucozơ.
C. Dung dịch E hòa tan đồng (II) hiđroxit tạo thành màu xanh lam.
D. E và G đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 155. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 156. Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. dung dịch glucozơ B. dung dịch saccarozơ
C. dung dịch axit fomic D. Xenlulozơ
Câu 157. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Fructozơ
Câu 158. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung
dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. fructozơ, sobitol. B. glucozơ, axit gluconic.
C. glucozơ, natri gluconat. D. saccarozơ, glucozơ.
Câu 159. Tính chất, đặc điểm nào sau đây là sai về xenlulozơ?
A. Là thành phần chính của bông nõn, với gần 98% khối lượng.
B. Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có vị ngọt.
C. Tan nhiều trong dung môi nước và etanol.
D. Là nguyên liệu sản xuất tơ visco và tơ axeat.
Câu 160. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen.
B. Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β–glucozơ tạo nên.
C. Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
D. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
Câu 161. Giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay là do phản ứng:
C6n ( H2O )5n ⎯⎯⎯⎯ → 6nC + 5nH 2O
H2SO4 dac
B. Tinh bột có phản ứng màu với I2 vì có cấu trúc mạch không phân nhánh.
C. Rót HCl đặc vào vải sợi bông, vải mủn dần rồi mới bục ra là do phản ứng:
( C6H10O5 )n + nH2O ⎯⎯→
HCl
nC6 H12O6
D. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm –OH hemiaxetal
tự do.
Câu 162. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với
axit nitric đặc ( xúc tác axit sunfuric đặc ) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch
axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (1), (3), (4) và (5).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 163. Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu
được fructozơ?
A. xenlulozơ B. saccarozơ C. tinh bột D. isoamyl fomat
Câu 164. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là:
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 165. Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất
trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (3), (4).
Câu 166. Tinh bột và xenlulozơ có cùng tính chất nào sau đây?
A. Tan nhiều trong nước. B. Thủy phân hoàn toàn tạo thành glucozơ.
C. Hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. D. Có phản ứng tráng bạc.
Câu 167. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả cacbohiđrat chứa liên kết glicozit đều bị thủy phân.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
C. Phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích α–glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarrit.
Câu 168. Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ và amilopectin là hai thành phần của tinh bột.
(2) Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ tạo thành glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 169. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so
với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
Câu 170. Cho các nhận định sau:
(1) polisaccarit là chất khử,
(2) số mol CO2 tạo thành bằng số mol O2 phản ứng,
(3) sản phẩm phản ứng giống nhau,
(4) số mol gốc glucozơ trong polisaccarit bằng số mol CO2 trừ số mol H2O.
Số nhận định đúng khi so sánh hai quá trình đốt cháy hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 171. Cho các nhận định sau:
(1) liên kết glicozit bị phá vỡ, (2) sử dụng xúc tác axit vô cơ,
(3) sản phẩm phản ứng giống nhau, (4) khối lượng sản phẩm bằng nhau.
Số nhận định đúng khi so sánh hai quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ (với khối lượng bằng
nhau) là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 172. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protein. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 173. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ B. etyl axetat C. etilen D. tinh bột
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 174. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 175. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. amoni gluconat.
Câu 176. Cacbohiđrat X bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng và dung dịch chứa X hòa tan được
Cu(OH)2. Vậy X là
A. saccarozơ B. tinh bột C. fructozơ D. glucozơ
Câu 177. Chất E trong dung dịch có các tính chất: (1) hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam,
(2) bị thuỷ phân khi có mặt axit vô cơ loãng. Chất nào sau đây phù hợp với E?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 178. Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất khử trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho triolein tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to).
B. Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
C. Cho glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, to.
D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH dư, to.
Câu 179. Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất oxi hóa trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (Ni, to). B. Cho triolein tác dụng với dung dịch Br2.
C. Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit. D. Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch fructozơ.
Câu 180. Khi đun nóng, trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng cộng?
A. Cho xenlulozơ vào dung dịch HNO3 đặc (H2SO4 đặc).
B. Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Cho triolein vào dung dịch NaOH dư.
D. Sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni).
Câu 181. Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ. B. polistyren, tinh bột, steroit, saccarozơ.
C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ. D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo, saccarozơ.
Câu 182. Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?
A. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. fructozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 183. Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. B. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
Câu 184. Nhóm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
A. glucozơ, axit axetic, anđehit oxalic, mantozơ
B. fructozơ, axit fomic, fomanđehit, etylen glicol
C. fructozơ, axit fomic, anđehit oxalic, saccarozơ
D. glucozơ, axit fomic, anđehit oxalic, mantozơ.
Câu 185. Các chất: glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là
A. Thủy phân trong môi trường axit cho monosaccarit nhỏ hơn.
B. Làm mất màu nước brom.
C. Phản ứng với AgNO3/NH3 dư cho kết tủa Ag.
D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Câu 186. Dãy gồm các chất đều khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) là
A. glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic.
B. glixerol, sobitol, glucozơ, amoni gluconat.
C. triolein, axit oleic, glixerol, natri stearat.
D. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit gluconic.
Câu 187. Dãy gồm các dung dịch đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam là
A. fructozơ, axit oleic, nước ép xoài chín, etyl axetat.
B. axit gluconic, glixerol, mật ong, ancol metylic.
C. glucozơ, saccarozơ, nước ép củ cải đường, sobitol.
D. hồ tinh bột, etylen glicol, nước mía, ancol etylic.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 188. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với nước Br2 là
A. saccarozơ, xenlulozơ, tripanmitin, axit panmitic.
B. glucozơ, phenol (C6H5OH), triolein, axit oleic.
C. glixerol, sobitol, etylen glicol, axit gluconic.
D. etilen, axetilen, butađien, benzen.
Câu 189. Dãy gồm các đều bị thủy phân khi có axit vô cơ xúc tác là
A. tristearin, axit stearic, glucozơ, fructozơ.
B. glixerol, amoni gluconat, etylen glicol, canxi cacbua.
C. sobitol, glucozơ, saccarozơ, axit gluconic.
D. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, tripanmitin.
Câu 190. Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với:
– H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E.
– Nước brom, thu được chất G.
– AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2. B. T được gọi là đường mía.
C. G là axit gluconic. D. E là sobitol.
Câu 191. Chất E trong dung dịch có các tính chất:
– Hoà tan Cu(OH)2 cho phức chất màu xanh lam.
– Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit vô cơ loãng.
– Không khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 192. Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 nhưng không làm mất màu dung dịch nước
brom là
A. glixerol, axit axetic, axit fomic, glucozơ.
B. glixerol, axit axetic, saccarozơ, fructozơ.
C. glixerol, axit axetic, anđehit fomic, mantozơ.
D. glixerol, axit axetic, etanol, fructozơ.
Câu 193. Nhận định sai là :
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
Câu 194. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
C. Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc trong dung dịch AgNO3 trong NH3
D. Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng thủy phân
Câu 195. Cho các hợp chất sau:
1) Glixerol 2) Lipit 3) Fructozơ
4) Saccarozơ 5) Mantozơ 6) Tinh bột 7) Xenlulozơ.
Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ là:
A. 5, 6, 7 B. 2, 4, 5, 6, 7 C. 3, 4, 5, 6, 7 D. 1, 2, 5
Câu 196. Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có
phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn toàn
bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và
saccarozơ là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 204. Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là
A. H2 (Ni, to). B. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
C. Cu(OH)2. D. nước Br2.
Câu 205. Tinh bột, saccarozơ và mantozơ được phân biệt bằng:
A. Cu(OH)2/OH–, to B. AgNO3 /NH3 C. Dung dịch I2 D. Na
Câu 206. Nhận định sai là:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
Câu 207. Câu nào sai trong các câu sau ?
A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm.
B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hiđro giữa các vòng xoắn amilozơ hấp
phụ iot.
D. Có thể phân biệt manozơ với saccarozơ bằng pứ tráng gương.
Câu 208. Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa
chất là:
A. Quỳ tím và Na B. Dung dịch Na2CO3 và Na
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3 D. AgNO3/dung dịch NH3 và quỳ tím
Câu 209. Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic (HCH=O),
glixerol là:
A. AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/OH–, to C. Na D. H2
Câu 210. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: hồ tinh bột; saccarozơ; glucozơ; người ta có thể dùng một
trong những hoá chất nào sau đây?
A. Iot B. Vôi sữa C. Cu(OH)2/OH– D. AgNO3/NH3
Câu 211. Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước, (2)
dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
A. 2; 3 và 4 B. 1; 2 và 3 C. 3 và 4 D. 1 và 2
Câu 212. Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, andehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH C. Dung dịch Br2 D. Na
Câu 213. Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới
đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A. H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl. B. H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2.
C. H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH. D. H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3.
Câu 214. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit người ta có thể dùng
một trong các hoá chất nào sau đây ?
A. H2 (Ni, to). B. Dung dịch Br2. C. Cu(OH)2/OH–. D. [Ag(NH3)2]OH.
Câu 215. Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Thuốc
thử tối thiểu cần dùng để nhận biết được cả 6 chất trên là:
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na2CO3 và Cu(OH)2/OH–, to
C. Quỳ tím và [Ag(NH3)2]OH. D. Quỳ tím và Cu(OH)2/OH–.
Câu 216. Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X1 → X2 → X3 → X4 → X5 → CH4. Biết rằng X1, X2, X3, X4, X5 đều
có oxi trong phân tử và X2, X3, X4, X5 đều có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Chỉ dùng quỳ tím và Cu(OH)2
có thể nhận biết được bao nhiêu chất từ X1 đến X5 ?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 217. Các dung dịch: metyl metacrylat, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y,
Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
Z AgNO3 trong dung dịch NH3,t0 Kết tủa Ag
Y I2 Dung dịch màu xanh tím
T Dung dịch Br2 Br2 mất màu da cam
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X. C. Z, T, X, Y. D. T, Z, X, Y.
Câu 218. Các chất sau: phenol (C6H5OH), tristearin, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số
tính chất vật lí được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z
Nhiệt độ nóng chảy, °C 185 43 54–73
Tính tan trong nước ở 25°C Tan tốt Ít tan Không tan
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2. B. X có phản ứng với nước brom.
C. Y tan nhiều trong nước nóng. D. Thủy phân Z thu được glixerol.
Câu 219. Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G và Q.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Tác nhân phản ứng Chất tham gia phản ứng Hiện tượng
AgNO3 (NH3, đun nóng) Q Kết tủa trắng bạc
Cu(OH)2 (lắc nhẹ) E, Q Dung dịch xanh lam
I2 T Màu xanh tím
Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu tương ứng là
A. E, T, Q, G. B. T, E, G, Q.
C. G, Q, E, T. D. Q, T, E, G.
Câu 220. Cho các chất rắn: tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Một kết quả được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất Tính tan trong nước Tiếp xúc với quỳ tìm ẩm Phản ứng tráng bạc
X Dễ tan – –
Y Dễ tan Quỳ tím hóa đỏ –
Z Không tan – –
T Dễ tan – Ag↓
Các chất tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu tương ứng là
A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X.
C. Z, T, X, Y. D. T, X, Z, Y.
Câu 221. Các chất: saccarozơ, glucozơ, triolein, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Ở điều kiện
thường, X và Y ở thể rắn, Z và T ở thể lỏng.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng
AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) X Kết tủa Ag
Na kim loại Z Có bọt khí
Nhận xét đúng là
A. Y là saccarozơ. B. X là glixerol. C. T là glucozơ. D. Z là triolein.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 222. Các dung dịch: fructozơ, phenol, glixerol. Một số kết quả thí nghiệm được liệt kê ở bảng sau (Dấu
+ là có phản ứng, dấu – là không tác dụng).
Dung dịch
E T G
Thuốc thử
Nước Br2 – – +
Dung dịch AgNO3 (NH3, t0 – + –
Kí hiệu các dung dịch fructozơ, phenol, glixerol lần lượt là
A. T, G, E. B. G, E, T. C. T, E, G. D. E, T, G.
Câu 223. Các dung dịch: saccarozơ, hồ tinh bột, glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả
thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 Có màu xanh lam
Z AgNO3 trong dung dịch NH3,t0 Kết tủa Ag
Các dung dịch ban đầu tương ứng với các kí hiệu là
A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, Z, X. D. Y, X, Z.
Câu 224. Các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G. Một số kết quả thí
nghiệm được liệt kê ở bảng sau (Dấu + là có phản ứng, dấu – là không tác dụng).
Chất
E T G
Thuốc thử
Nước Br2 – + –
Cu(OH)2 + + +
Dung dịch AgNO3 (NH3, t ) 0
– + +
Kí hiệu các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ lần lượt là
A. E, T, G. B. G, E, T. C. T, E, G. D. T, G, E.
Câu 225. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là
A. xenlulozơ, fructozơ. B. xenlulozơ, glucozơ.
C. tinh bột, glucozơ. D. saccarozơ, glucozơ.
Cu ( OH ) /OH−
Câu 226. Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá: Z ⎯⎯⎯⎯⎯ 2
→ dd xanh lam ⎯⎯ t
→ kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây ?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
+ H3O + t ,p,xt
Câu 227. Cho dãy chuyển hoá sau: Xenlulozo ⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯ enzim
→ Y ⎯⎯⎯⎯
ZnO,MgO
450 C
→ Z ⎯⎯⎯ → T . Chất T là:
A. Axit axetic. B. Cao su buna. C. Buta–1,3–đien. D. Polietilen.
(1) ( 2) ( 3)
Câu 228. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 ⎯⎯→ Tinh bột ⎯⎯→ glucozơ ⎯⎯ → amoni gluconat.
Tên gọi của các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là
A. Quang hợp, thủy phân, oxi hóa B. Quang hợp, este hóa, thủy phân.
C. Quang hợp, thủy phân, khử D. Este hóa, thủy phân, thế
Câu 229. Cho sơ đồ chuyển hoá sau, trong đó Z là buta–1,3–đien, E là sản phẩm chính:
HBr ( ti.le.mol 1:1),t + CH 2 COOH,H 2SO4 ñaëc
Tinh bột ⎯⎯ → X ⎯⎯ → Y ⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → E ⎯⎯⎯⎯
+ NaOH,t
→ F ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → G
Công thức cấu tạo đúng của G là
A. CH3COOCH2CH=CHCH3.
B. CH3COOCH(CH3)CH=CH2.
C. CH3COOCH2–CH2–CH=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CHCH3 hoặc CH3COOCH(CH3)CH=CH2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
+ H2O
Câu 230. Cho sơ đồ sau: Xenlulozơ ⎯⎯⎯
H + ,t
→ X ⎯⎯⎯⎯
men röôïu
→ Y ⎯⎯⎯⎯
men giaám
→ Z ⎯⎯⎯
C2 H 2
→ T.
Công thức của T là:
A. CH2=CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 231. Xét các phản ứng theo sơ đồ biến hoá (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là.
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 240. Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất
cho phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 241. Cho các chất axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 242. Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, etanal, metyl axetat,
mantozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là :
A. 8 B. 9 C. 6 D. 7
Câu 243. Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng
bạc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 244. Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng
bạc là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 245. Cho các hợp chất hữu cơ sau: glucozơ, glixerol, saccarozơ, vinyl axetat, propyl fomat, tinh bột,
xenlulozơ. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 246. Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng
bạc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 247. Cho các chất: metyl fomat, axit glutamic, fructozo, saccarozơ, glucozơ, sobitol, Mantozo, natri
fomat. Số chất cho phản ứng tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 248. Cho các chất sau: alanin, fructozơ, metylfomat, glixerol, saccarozơ, glucozơ. Số chất tham gia phản
ứng tráng bạc là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 249. Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) etyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong
dãy có phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 250. Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ. Số chất không
tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 251. Cho các chất: (1) saccarozơ, (2) tinh bột, (3) xenlulozơ, (4) vinyl axetat. Số chất bị thủy phân trong
môi trường axit tạo thành sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 252. Cho các chất: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) xenlulozơ. Số chất có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 253. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 254. Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, etylaxetat, xenlulozơ, triolein. Số chất có phản ứng thủy
phân trong điều kiện thích hợp là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 255. Cho dãy các chất sau: glucozơ, amilopectin, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 256. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, xenlulozơ, fructozơ , tripanmitin, số chất tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 257. Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất có phản ứng thủy phân là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 258. Cho dãy các chất: etylaxetat, triolein, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 259. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia
phản ứng thủy phân là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 260. Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy
phân là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 261. Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong
dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 262. Cho các chất sau: saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun
nóng với dung dịch axit vô cơ là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 263. Cho dãy các chất sau: etyl axetat; triolein ; tơ visco ; saccarozơ; xenlulozơ và frucrozơ. Số chất
trong dãy thủy phân trong dung dịch axit là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 264. Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch HCl
là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 265. Cho các chất: tinh bột, saccarozơ, glucozo, fructozo. Số chất có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác
axit là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 266. Cho các chất: saccarozơ, fructozơ, tinh bột, metyl axetat, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng
thủy phân trong môi trường axit là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 267. Cho các chất: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzylaxetat; glixerol. Số chất có
thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 268. Cho các chất sau: etylaxetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 269. Cho các chất: (1) triolein, (2) xenlulozơ, (3) saccarozơ, (4) tinh bột. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 270. Cho dãy cacbohiđrat sau: fructozơ, mantozơ, saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ, amilopectin. Số chất
trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit cho sản phẩm có glucozơ là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 271. Cho các chất: (1) tripanmitin, (2) phenyl axetat, (3) xenlulozơ, (4) tinh bột. Số chất bị thủy phân
trong môi trường bazơ là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 272. Cho dãy các chất axetan andehit, axeton, glucozơ, fructozo, sacarozơ, mantozơ. Số chất trong dãy
làm mất màu được Br2 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 273. Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 274. Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng
làm mất màu nước brom là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 275. Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng
bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 276. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3 B. 5 C. 1 D. 4
Câu 277. Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2 là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 278. Cho các dung dịch: (1) mật ong, (2) nước mía, (3) nước ép quả nho chín, (4) nước ép củ cải đường.
Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 279. Cho các dung dịch: (1) fructozơ, (2) glucozơ, (3) glixerol, (4) saccarozơ. Số dung dịch hòa tan
Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 280. Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 281. Cho các dd chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, vinyl
axetat, anđehit fomic. Số dd vừa hoà tan Cu(OH)2 vừa làm mất màu nước brom là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 282. Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số
chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 283. Cho các dung dịch: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) fructozơ, (4) axit fomic. Số dung dịch vừa có
phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 284. Cho các phân tử: (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) amilozơ, (4) amilopectin, (5) xenlulozơ. Số phân
tử có thể tham gia phản ứng thủy phân để phá vỡ liên kết glicozit là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 285. Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) hòa tan Cu(OH)2 thành dung
dịch xanh lam, (4) tác dụng với nước brom. Số tính chất đúng với cả glucozơ và saccarozơ là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 286. Cho các đặc điểm sau: (1) có nhiều nhóm OH trong phân tử, (2) có liên kết glicozit, (3) là chất rắn
kết tinh không màu, (4) có công thức phân tử dạng Cn(H2O)m. Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và
saccarozơ là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 287. Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có thể khử
được phức bạc amoniac (a) và số chất có tính chất của ancol đa chức (b) là
A. (a) ba ; (b) bốn B. (a) bốn ; (b) ba. C. (a) ba ; (b) năm. D. (a) bốn ; (b) bốn
Câu 288. Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Mantozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 372. Nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy trong công nghiệp thuộc loại hợp chất thiên nhiên nào
sau đây ?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 373. Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozo?
A. Sản xuất rượu etylic B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong
C. Tráng gương, tráng ruột phích D. Thuốc tăng lực trong y tế
Câu 374. Loại chế phẩm nào sau đây không có saccarozơ ?
A. Đường cát B. Đường phèn C. Mật mía D. Nhựa đường (hắc ín)
Câu 375. Ứng dụng nào sau đây không phải của saccarozơ ?
A. Làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp
B. Pha chế thuốc
C. Sản xuất giấy
D. Thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng tráng gương, tráng ruột phích
Câu 376. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?
A. Nguyên liệu sản xuất PVC.
B. Tráng gương, phích.
C. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
Câu 377. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào ?
A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho anđehit oxalic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 378. Ứng dụng nào sau đây của các cacbohidrat là không đúng ?
A. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực, saccarozơ để pha chế thuốc.
B. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
C. Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán,..
D. Glucozơ được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 379. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương vì dung dịch saccarozơ khử được phức bạc
amoniac.
B. Khử tạp chất có trong nước đường bằng vôi sữa.
C. Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, làm nguyên liệu trong công nghiệp dược, thực phẩm,
tráng gương, phích.
D. Tẩy màu của nước đường bằng khí SO2 hay NaHSO3.
Câu 380. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Trong máu người bình thường có một lượng nhỏ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1 %.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
C. Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, không màu, không mùi, không vị, không tan trong nước và các dung
môi thông thường, chỉ tan trong Cu(OH)2/OH–.
D. Mantozơ là sản phẩm thuỷ phân tinh bột nhờ enzim amilaza ( có trong mầm gạo ).
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 381. Trong các phát biểu sau đây có liên quan đến ứng dụng của glucozơ phát biểu nào không đúng ?
A. Trong y học glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực (huyết thanh glucozơ) cho người bệnh.
B. Glucozơ là sản phẩm trung gian của quá trình tổng hợp ancol etylic.
C. Trong công nghiệp glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
D. Trong công nghiệp dược glucozơ dùng để pha chế một số thuốc.
Câu 382. Ứng dụng nào sau đây của các cacbohidrat là không đúng :
A. Trong Y học, glucozo đương dùng làm thuốc tăng lực, saccarozo để pha chế thuốc.
B. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
C. Trong công nghiệp, tinh bộ được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán,..
D. Glucozo, saccarozo được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích, …
Câu 1. Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16.
Câu 2. Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản
ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 7,80. B. 6,24. C. 15,60. D. 12,48.
Câu 3. Đun nóng dung dịch chứa 21,60 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), khối lượng Ag
thu được là
A. 21,60 gam. B. 32,40 gam. C. 25,92 gam. D. 16,20 gam.
Câu 4. Đun nóng 40,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 trong môi trường NH3 dư, thu được 9,72
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 15%. B. 24%. C. 20%. D. 40%.
Câu 5. Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được
0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là:
A. 7,65% B. 5% C. 3,5% D. 2,5%
Câu 6. Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa
thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4. B. 48,6. C. 64,8. D. 24,3.
Câu 8. Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được
4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 1,8. C. 3,6. D. 2,4.
Câu 9. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Giá
trị của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6. B. 18. C. 10,125. D. 10,8.
Câu 10. Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m
bằng
A. 16,2. B. 18,0. C. 13,5. D. 27,0.
Câu 11. Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 64,8 gam bạc. Giá trị của
m là
A. 270 gam B. 135 gam C. 54 gam D. 108 gam
Câu 12. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 60 gam.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 13. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng
vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối
lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6 gam; 68,0 gam. B. 43,2 gam; 34,0 gam. C. 43,2 gam; 68,0 gam. D. 68,0 gam; 43,2 gam.
Câu 14. Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun
nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,16. C. 4,32. D. 8,64.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và glucozơ. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 44,8 lít
oxi ( đktc), sau phản ứng thu được 83,6 gam CO2. Nếu cho m gam X nói trên tráng bạc hoàn toàn th́ ì lượng
Ag thu được là
A. 75,6g. B. 54g . C. 43,2g. D. 27g.
Câu 16. Hòa tan hết m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước, thu được dung dịch
E. Cho toàn bộ E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được tối đa 6,48 gam
Ag. Giá trị của m là
A. 10,44. B. 15,66. C. 5,22. D. 20,88.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng
tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
A. 9,0 gam. B. 6,0 gam. C. 4,5 gam. D. 3,0 gam.
Câu 18. Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag
Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu (d rượu = 0,8 g/ml)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là :
A. 28,75 B. 7,1875 C. 14,357 D. 14,375
Câu 19. Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
A. etanol. B. axit oxalic. C. metanol. D. axit axetic.
Câu 20. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
A. CH3COOH. B. SO2. C. CO2. D. CO.
Câu 21. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 22. Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2
(đktc). Giá trị của V là
A. 11,20 B. 5,60 C. 8,96 D. 4,48
Câu 23. Lên men hoàn toàn 135 gam glucozơ thành ancol etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V
là
A. 8,4. B. 33,6. C. 16,8. D. 50,4.
Câu 24. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên
men tạo thành ancol etylic là
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 25. Lên men dung dịch chứa 60 gam glucozơ thu được 23 ml ancol etylic. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 30%.
Câu 26. Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng
riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
A. 400. B. 250. C. 500. D. 200.
Câu 27. Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo thành rượu etylic).
Hỏi thu được bao nhiêu ml rượu etylic nguyên chất (d=0,8g.ml–1) biết hiệu suất phản ứng là 65%.
A. 132,4ml ; B. 149,5ml C. 250ml ; D. 214,8ml;
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 28. Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ancol etylic. Hiệu suất của quá trình
lên men là
A. 83,3 %. B. 50,0 %. C. 60,0 %. D. 70,0 %.
Câu 29. Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, rượu bị
hao hụt 10%. Khối lượng rượu etylic thu được là
A. 4,600 kg. B. 4,140 kg. C. 3,910 kg. D. 3,519 kg.
Câu 30. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối
lượng ancol etylic thu được là
A. 3,45 kg. B. 1,61 kg. C. 3,22 kg. D. 4,60 kg.
Câu 31. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 75%.
Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 4,6 kg. B. 6,13 kg. C. 3,45 kg. D. 1,725 kg.
Câu 32. Đem 2,0 kg glucozơ, có lẫn 10% tạp chất, lên men rượu với hiệu suất 70%. Biết khối lượng riêng của
etanol là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 46o thu được là
A. 0,81 lít. B. 0,88 lít. C. 2,0 lít. D. 1,75 lít.
Câu 33. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết
rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt 10%?
A. 2785,0 ml. B. 2300,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2875,0 ml.
Câu 34. Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%.
Thể tích ancol etylic 400 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 1,84 lít B. 4,60 lít C. 2,94 lít D. 3,68 lít
Câu 35. Người ta cho 2975 gam glucozơ nguyên chất lên men thành rượu etylic (d = 0,8 g/ml). Hiệu suất của
quá trình lên men là 80%. Thể tích rượu 40o thu được là
A. 3,79 lít. B. 3,8 lít. C. 4,8 lít. D. 6,0 lít.
Câu 36. Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có
khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic
46o thu được là
A. 11,875 lít. B. 2,185 lít. C. 2,785 lít. D. 3,875 lít.
Câu 37. Lên men 40 kg nước ép quả nho với hiệu suất 90%, thu được 36,8 lít rượu vang 10o. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giả thiết trong nước ép quả nho chỉ chứa một loại cacbohiđrat duy nhất là
glucozơ với nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 12. B. 16. C. 14. D. 18.
Câu 38. Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men
là 80%. Giá trị của V là
A. 71,9. B. 46,0. C. 23,0. D. 57,5.
Câu 39. Tiến hành lên men 4,8 kg dung dịch glucozơ nồng độ a%, thu được 4,6 lít dung dịch ancol etylic 12o.
Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 90%. Giá trị của a
là
A. 24. B. 16. C. 18. D. 20.
Câu 40. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 22,5. B. 45. C. 11,25. D. 14,4.
Câu 41. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị
của m là
A. 32,4. B. 36,0. C. 18,0. D. 16,2.
Câu 42. Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯ enzim
30−35 C
→ 2C2H5OH + 2CO2
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị
của m là
A. 360. B. 300. C. 270. D. 108.
Câu 43. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 1,0 lít dung dịch ancol etylic 40 (cho khối lượng riêng của ancol
o
nguyên chất là 0,8 gam/ml ; và hiệu suất phản ứng là 80%) là:
A. 500,9 gam. B. 626,1 gam. C. 937,6 gam. D. 782,6 gam.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 44. Tiến hành quá trình lên men dung dịch chứa m gam glucozơ đựng trong một bình thủy tinh theo sơ
đồ hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được khí CO2 và 230 ml ancol etylic. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90% và
khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 360. B. 400. C. 270. D. 180.
Câu 45. Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32 với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của
o
Toàn bộ lượng khí cacbonic sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Biết
hiệu suất phản ứng lên men bằng 90%. Giá trị của m là
A. 4,86. B. 6,48. C. 5,40. D. 6,00.
Câu 51. Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20
gam kết tủa. Hiệu suất của của quá trình lên men glucozơ là
A. 33,3%. B. 25%. C. 75%. D. 66,7%.
Câu 52. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch G. Đun kĩ G, được thêm 10 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 48 gam. B. 72 gam. C. 96 gam. D. 54 gam.
Câu 53. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bằng
nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 27,0. D. 36,0.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 54. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 38,5 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 87,5%, khối
lượng glucozơ đã dùng là
A. 17,325 gam. B. 19,8 gam. C. 34,65 gam. D. 39,6 gam.
Câu 55. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là
75% thì giá trị của m là
A. 48. B. 30. C. 60. D. 58.
Câu 56. Cho x gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành 49,25 gam kết tủa, biết hiệu suất của quá trình lên men
đạt 80%. Giá trị của x là
A. 56,25 B. 28,125 C. 17,578 D. 35,156
Câu 57. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết
vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ
cần dùng là
A. 33,7 gam. B. 90 gam. C. 20 gam. D. 56,25 gam.
Câu 58. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ
vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 112,5. B. 72,0. C. 144,0. D. 225,0.
Câu 59. Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 36 gam. B. 48 gam. C. 40 gam. D. 32 gam.
Câu 60. Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, thu được dung dịch X và khí Y. Sục khí Y vào 200
ml dung dịch Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 19,7 gam kết tủa. Đun nóng Z
lại thấy thu được kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,75. B. 36,00. C. 21,60. D. 27,00.
Câu 61. Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55
gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
A. 22,5000. B. 11,2500. C. 10,1250. D. 9,1125.
Câu 62. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung
dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 63. Từ m gam glucozơ ( có chứa 5% tạp chất) cho lên men rượu với hiệu suất 90%. Toàn bộ lượng CO2
tạo ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng
giảm 4,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,50. B. 15,80. C. 12,80. D. 12,15.
Câu 64. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
nước vôi trong, nồng độ 0,75M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 22,5. D. 30,0.
Câu 65. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml
dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 25,00. B. 18,75. C. 6,25. D. 13,00.
Câu 66. Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260
ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là?
A. 55,12 gam. B. 38,16 gam. C. 33,76 gam. D. 30,24 gam.
Câu 67. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch
NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên
men là
A. 50,00%. B. 62,50%. C. 75,00%. D. 80,00%.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 68. Tiến hành lên men dung dịch chứa 90 gam glucozơ với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng etanol tạo
thành được oxi hóa bằng phương pháp lên men giấm trong một bình thủy tinh theo sơ đồ hình vẽ:
1
Kết thúc thí nghiệm, để trung hòa lượng axit axetic có trong dung dịch tạo thành cần vừa đủ 24 ml dung
10
dịch NaOH 2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Câu 69. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất x%).
Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm (hiệu suất 75%), thu được hỗn hợp X gồm các
chất hữu cơ. Cho X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 90. B. 60. C. 75. D. 80.
Câu 70. Lên men glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 trong 500 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam NaHCO3. Thể tích ancol nguyên chất thu được là (d = 0,8
gam/ml)
A. 20,125 ml. B. 16,1 ml. C. 25,76 ml. D. 8,05 ml.
Câu 71. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%).
Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp
X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 80%. C. 10%. D. 90%.
Câu 72. Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của
ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch
NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gam
+ H 3O/H +
Câu 73. Cho sơ đồ: tinh bột ⎯⎯⎯⎯ → glucozơ ⎯⎯⎯
men
→ ancol etylic.
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích dung dịch ancol etylic
40o thu được là (Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 230 ml. B. 207 ml. C. 115 ml. D. 82,8 ml.
Câu 74. Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic
với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được
40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 64,8. C. 32,4. D. 36,0.
Câu 75. Tiến hành lên men một m gam glucozơ thu được ancol etylic với hiệu suất 80%. Đun toàn bộ lượng
ancol etylic sinh ra với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 4,08 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có tỉ khối hơi đối với H2 là 25,5. Giá trị của m là
A. 9,00 B. 7,20 C. 13,50 D. 10,80
Câu 76. Khử glucozơ bằng hiđro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là
A. 2,25 gam. B. 1,44 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam.
Câu 77. Dẫn khí H2 vào bình đựng dung dịch chứa m gam glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được 10,92 gam
sobitol. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hóa glucozơ đạt 80%. Giá trị của m là
A. 9,00. B. 17,28. C. 13,50. D. 8,64.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 78. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và
fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
A. 0,05mol và 0,15mol B. 0,05mol và 0,35mol
C. 0,1mol và 0,15mol D. 0,2mol và 0,2mol
Câu 79. Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1193 gam B. 351 gam C. 421 gam D. 772 gam
Câu 80. Cho 8,55 gam saccarozơ (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2 và SO2. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là
A. 20,16 lít. B. 13,44 lít. C. 26,88 lít. D. 10,08 lít.
Câu 81. Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m
là
A. 1,62. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24.
Câu 82. Đun nóng 34,2 gam saccarozơ trong dung dịch axit clohiđric loãng để tiến hành phản ứng thủy phân
với hiệu suất h%, thu được dung dịch E. Trung hòa E bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch T. Cho 1/10
T tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 3,888 gam Ag. Giá trị của h là
A. 45. B. 40. C. 80. D. 90.
Câu 83. Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với
hiệu suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 7,65 gam B. 13,5 gam C. 16 gam D. 10,8 gam
Câu 84. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :
A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ. B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ D. 2kg glucozơ.
Câu 85. Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ
lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá
trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2.
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,6. B. 13,3. C. 27,7. D. 8,3.
Câu 86. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E. Trung
1
hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo thành
10
3,888 gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,2. B. 68,4. C. 17,1. D. 51,3.
Câu 87. Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn
với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam B. 32,4 gam C. 64,8 gam D. 86,4 gam
Câu 88. Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%)
đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 35 B. 67,5 C. 30 D. 65,7
Câu 89. Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là
A. 16,2 gam B. 32,4 gam. C. 24,3 gam. D. 29,565 gam.
Câu 90. Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được
31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là?
A. 55,5% B. 50% C. 72,5% D. 45%
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 91. Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau
phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được
37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ
A. 87,5% B. 69,27% C. 62,5% D. 75,0%
Câu 92. Thủy phân 34,2 gam mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%) thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,56. B. 38,88. C. 43,2. D. 17,28.
Câu 93. Thủy phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung
dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00. B. 66,24. C. 33,12. D. 72,00.
Câu 94. Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn
hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 120,96 gam. B. 60,48 gam. C. 105,84 gam. D. 90,72 gam.
Câu 95. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn
hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam B. 110,592 gam C. 138,24 gam D. 82,944 gam
Câu 96. Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với AgNO3 dư
trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798 B. 342 C. 684 D. 800
Câu 97. Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành
ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí
CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam B. 106 gam C. 212 gam D. 169,6 gam
Câu 98. Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
A. m : a = 171 : 216. B. m : a = 126 : 171. C. m : a = 432 : 171. D. m : a = 171 : 432.
Câu 99. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp,
tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.
– Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol.
– Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 34,56. B. 69,12. C. 38,88. D. 43,20.
Câu 100. Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h), sau
đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với [Ag(NH3)2]OH thu được b mol Ag.
Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:
A. h = (b – a)/a B. h = (b – 2a)/2a C. h = (b – a)/2a D. h = (2b – a)/a
Câu 101. Cho hỗn hợp gồm m gam glucozơ và m gam saccarozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch
NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,104 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42. B. 5,22. C. 6,84. D. 10,44.
Câu 102. Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 ml dung dịch E. Cho
E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/L của
saccarozơ trong E là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,02M.
Câu 103. Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng
bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169. B. 56,095. C. 90,615. D. 49,015.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 104. Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay
đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
A. 0,10M B. 0,25M C. 0,20M D. 0,15M
Câu 105. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,172 mol. B. 0,170 mol. C. 0,160 mol. D. 0,168 mol.
Câu 106. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư
dung dịch nước brom thì số mol Br2 đã phản ứng tối đa là
A. 0,025. B. 0,0325. C. 0,04. D. 0,0475.
Câu 107. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,095 mol B. 0,090 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 108. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa
axit ) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là
A. 3,72 mol. B. 4,02 mol. C. 4,22 mol. D. 2,73 mol.
Câu 109. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,035 mol saccarozơ và 0,075 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,356 mol. B. 0,382 mol. C. 0,405 mol. D. 0,192 mol.
Câu 110. Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit (hiệu
suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam Ag. Mối quan hệ giữa
a và m là
A. 3m = 9,5a. B. 3m = 7,45a. C. 3m = a. D. 3m = 3,8a.
Câu 111. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam
X, thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được
dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối
đa 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol saccarozơ trong X là
A. 40,00%. B. 60,00%. C. 33,33%. D. 66,67%.
Câu 112. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng). Thủy
phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi thêm tiếp
AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), tạo thành 8,424 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42. B. 6,84. C. 3,60. D. 3,90.
Câu 113. Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau. Cho phần
một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân hoàn toàn phần
hai (có xúc tác axit, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G, thu được b mol Ag.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1. B. 2 : 3. C. 1 : 3. D. 1 : 2.
Câu 114. Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn
hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol O2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 25,92. B. 30,24. C. 34,56. D. 43,20.
Câu 115. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một
cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành
phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 10,80. C. 6,48. D. 5,40.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 116. Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
– Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.
– Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng
Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag.
Giá trị của m là
A. 5,22. B. 3,60. C. 10,24. D. 8,64.
Câu 117. Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đun nóng thu được 9,72 gam Ag. Mặt khác đun a gam X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn
được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 25,92 gam
Ag. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 33. B. 21. C. 28. D. 38.
Câu 118. Có m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ, được chia làm 2 phần bằng nhau.
– Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag.
– Thủy phân hoàn toàn phần 2 trong môi trường axit vô cơ loãng, rồi thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác
dụng hết với anhiđrit axetic dư (hiệu suất 100%) thì thu được 312 gam hợp chất hữu cơ chứa 5 chức este. Phần
trăm khối lượng mantozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,5%. B. 20%. C. 50%. D. 25%.
Câu 119. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn
hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ
trong hỗn hợp là:
A. 60%. B. 55%. C. 40%. D. 45%.
Câu 120. Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
– Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau
đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ
và mantozơ trong X lần lượt là
A. 0,01 và 0,01. B. 0,0075 và 0,0025.
C. 0,005 và 0,005. D. 0,0035 và 0,0035.
Câu 121. Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam
Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu
là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam. B. 20,52 gam. C. 25,65 gam. D. 12,825 gam.
Câu 122. Trong quá trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí:
A. CO2 B. HCl C. SO2 D. Cl2
Câu 123. Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%.
Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%)
là
A. 112,0 kg. B. 140,0 kg. C. 160,0 kg. D. 200,0 kg.
Câu 124. Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được
700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất
90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 75,6. B. 84,0. C. 93,3. D. 108,0.
Câu 125. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường
7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường thu
được là
A. 1563,5kg. B. 1163,1 kg. C. 113,1 kg. D. 1361,1 kg.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 126. Một nhà máy đường sử dụng 60 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày.
Biết trung bình ép 1 tạ mía thu được 68 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến
toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 5893,4. B. 3672,0. C. 5304,0. D. 4773,6.
Câu 127. Một nhà máy đường sử dụng 80 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày. Biết trung bình ép 1 tấn mía
thu được 680 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía
này với hiệu suất 90%, thu được m tấn đường saccarozơ. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 9,4. B. 7,8. C. 7,0. D. 6,4.
Câu 128. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam B. 360 gam C. 300 gam D. 270 gam
Câu 129. Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì
lượng glucozo thu được là:
A. 150g B. 166,6g C. 120g D. 200g
Câu 130. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 rượu
etylic 40o (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất của quá trình sản xuất
là bao nhiêu ?
A. 40,07%. B. 43,01%. C. 80,14%. D. 86,03%.
Câu 131. Thủy phân 10 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t0 sau đó lấy toàn bộ
lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 12,96 gam Ag. Hàm lượng xenlulozơ có trong bông
đó là
A. 93,6% B. 97,2% C. 95,4% D. 98,1%
Câu 132. Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác
dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh
bột là
A. 83% B. 81% C. 82% D. 80%
Câu 133. Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o (biết hiệu suất
quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml)?
A. 24,292 lít. B. 29,990 lít. C. 12,250 lít. D. 19,677 lít.
Câu 134. Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột); khi lên men sẽ thu được bao lít cồn 96o ? (Biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. ~ 4,73 lít B. ~ 4,35 lít C. ~ 4,1 lít D. ~ 4,52 lít
Câu 135. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này nấu rượu etylic 400, quá trình này bị hao
hụt 40%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích của rượu 400 thu được là
A. 56,26 lit B. 62,51 lit C. 52,42 lit D. 60 lit
Câu 136. Tiến hành sản xuất ancol etylic từ 81 kg tinh bột theo hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1 (hiệu suất 80%): ( −C6 H10O5 − )n + nH2O ⎯⎯→ t
axit
nC6 H12O6
Giai đoạn 2 (hiệu suất 75%): C6 H12O6 ⎯⎯⎯
enzim
30 C
→ 2C2 H5OH + 2CO2
Kết thúc quá trình sản xuất, thu được V lít ancol etylic. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là
0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 27,60. B. 34,50. C. 46,00. D. 22,08.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 137. Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu suất của mỗi
quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%.
A. 181,73. B. 227,16. C. 283,95. D. 363,46.
Câu 138. Một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng
1 tấn mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70o ? (biết hiệu suất của quá trình là 70%, khối
lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 298,125 lít. B. 425,926 lít. C. 542,734 lít. D. 365,675 lít.
Câu 139. Thủy phân 5 gam bột gỗ trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch E. Trung hòa
E bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 3,24 gam Ag. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bột gỗ là
A. 40,00%. B. 97,2%. C. 48,6%. D. 50,00%.
Câu 140. Thủy phân 10 gam bông trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng, thu được dung dịch X. Trung hòa
X bằng kiềm rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), tạo ra 12,96 gam Ag. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của xenlulozơ có trong bông là
A. 97,2%. B. 98,1%. C. 93,6%. D. 95,4%.
Câu 141. Từ 100 kg bột gỗ (chứa 50% khối lượng xenlulozơ) sản xuất được a gam ancol etylic (C2H5OH)
bằng phương pháp lên men với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 23. B. 12. C. 20. D. 28.
Câu 142. Cho sơ đồ sau: tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch
CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt
75%.
A. 240 gam. B. 150 gam. C. 135 gam. D. 300 gam.
Câu 143. Thủy phân m gam tinh bột một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy
phân tinh bột thành glucozơ). Phần trăm tinh bột bị thủy phân là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 144. Để điều chế 23g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng
là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 60g B. 56,25g C. 56g D. 50g
Câu 145. Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh
bột. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng
là
A. 1,8 kg B. 0,9 kg C. 2,25 kg D. 1,125 kg
Câu 146. Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH
nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 3,60 B. 1,44 C. 2,88 D. 1,62
Câu 147. Lên men m kg tinh bột với hiệu suất của cả quá trình là 81%, thu được 10 lít dung dịch ancol etylic
46o (khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml). Giá trị của m là
A. 8. B. 10. C. 5. D. 9.
Câu 148. Từ m kg gạo (chứa 75% khối lượng tinh bột) thực hiện quá trình lên men rượu với hiệu suất chung
là 80%, thu được 10 lít rượu 46o. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 3,600. B. 10,800. C. 6,912. D. 8,100.
Câu 149. Lên men rượu a (kg) tinh bột thu được 10 lít ancol etylic 46o. Biết hiệu suất chung của quá trình là
80%, dC2H5OH = 0,8 g/ml. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 150. Tính khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng để điều chế được 10 lít rượu 46o (khối lượng
riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml), biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 50%.
A. 16,20 kg. B. 12,96 kg. C. 6,48 kg. D. 8,10 kg.
Câu 151. Tại một hộ gia đình, m kg một loại bột gạo nếp (chứa 80% tinh bột) được sử dụng để lên men rượu.
Sau quá trình lên men, thu được 18,4 lít ancol etylic 40º . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng
riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 14,4. B. 18,0. C. 27,0. D. 21,6.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 152. Nấu chín m kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột) rồi trộn với men và đem ủ. Kết thúc quá trình lên men,
thu được 23 lít etanol. Biết hiệu suất của cả quá trình là 60% và khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml. Giá
trị của m là
A. 40,5. B. 43,2. C. 67,5. D. 54,0.
Câu 153. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít
rượu 60o. Giá trị của m là: (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml hiệu suất chung của cả quá trình là
90%)
A. 375,65. B. 338,09. C. 676,2. D. 93,91.
Câu 154. Tại một nhà máy, etanol được sản xuất từ tinh bột theo sơ đồ dưới đây với hiệu suất của cả quá
trình là 60%:
Tinh bột ⎯⎯ → Glucozơ ⎯⎯ → Etanol
Toàn bộ lượng etanol sau đó được pha chế thành rượu 40o. Để sản xuất được 460 lít rượu 40o cần bao nhiêu
kg tinh bột (biết khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml)?
A. 432,0. B. 259,2. C. 540,0. D. 324,0.
Câu 155. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế 1,15 lít rượu etylic 40o là: (Cho biết khối lượng riêng của
ancol etylic = 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men và thủy phân lần lượt là 80% và 70%)
A. 1000,4 g B. 2314,3 g C. 647,92 g D. 1157,1 g
Câu 156. Tại một nhà máy rượu, một loại mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) được sử dụng làm nguyên liệu sản
(1) ( 2)
xuất ancol etylic theo sơ đồ: Xenlulozơ ⎯⎯ → Glucozơ ⎯⎯ → Ancol etylic. Để sản xuất 2300 lít ancol
etylic cần m tấn mùn cưa. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 81% và khối lượng riêng của ancol etylic là
0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 3,2. C. 8,0. D. 4,0.
Câu 157. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550 B. 810 C. 750 D. 650
Câu 158. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ khí
CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và
lên men đều là 85%. m có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 810,0. B. 952,94. C. 1905,88. D. 476,5.
Câu 159. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch
NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch
NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6.
Câu 160. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản
ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản
ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67% B. 80% C. 75% D. 50%
Câu 161. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi
trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
A. 7,29. B. 14,58. C. 9,72. D. 4,86.
Câu 162. Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau
– Phần 1: Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 0,03 mol Ag
– Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng
được trung hòa bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư
thu được 0,192 mol Ag. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là
A. 45,9 g B. 35,553 g C. 49,14 g D. 52,38 g
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 163. Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa
axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam)
Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80% B. 66,67% C. 75% D. 50%
Câu 164. Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ ⎯⎯ 80%
⎯→ glucozơ ⎯⎯ 90%
⎯→ C2H5OH ⎯⎯ 85%
⎯→ C4H6 ⎯⎯95%
⎯→ cao su buna
Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ:
A. 3,49 tấn B. 10,32 tấn C. 5,74 tấn D. 8,57 tấn
Câu 165. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ ⎯⎯ 35%
⎯→ glucozơ ⎯⎯ 80%
⎯→ C2H5OH ⎯⎯ 60%
⎯→ Buta–1,3–đien ⎯⎯ TH
→ Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là :
A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn.
Câu 166. Chia hỗn hợp tinh bột và xenlulozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu
được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,03 mol. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit,
cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa
m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 8,64. C. 2,16. D. 6,48.
Câu 167. Hỗn hợp E gồm tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng khí O2, thu được số mol
CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,02 mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E, thu được dung dịch T; trung hòa
T bằng kiềm rồi tiếp tục cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a gam Ag. Giá
trị của a là
A. 4,32. B. 8,64. C. 2,16. D. 6,48.
Câu 168. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau.
– Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí O2, thu được H2O và 5,376 lít khí CO2 (đktc).
– Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32. B. 10,80. C. 6,48. D. 8,64.
Câu 169. Chia hỗn hợp T gồm glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn phần một, thu được 2,16 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn phần hai
trong môi trường axit, thu được dung dịch Q; trung hòa Q bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong
dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng glucozơ trong T là
A. 27,03%. B. 52,63%. C. 42,55%. D. 35,71%.
Câu 170. Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và
cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun
nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác
dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Tính % khối
lượng của glucozơ và tinh bột trong X ?
A. 64,29% ; 35,71% B. 35,29% ; 64,71% C. 35,71% ; 64,29% D. 64,71% ; 35,29%
Câu 171. Hỗn hợp X gồm a gam mantozơ và b gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dung dịch mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03
mol Ag.
– Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng
được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3
được 0,11 mol Ag. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. a = 10,26; b = 4,05. B. a = 10,26; b = 8,1. C. a = 5,13; b = 4,05. D. a = 5,13; b = 8,1.
Câu 172. Hỗn hợp E gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,24
mol khí O2, thu được CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong môi trường axit, thu được
a mol glucozơ và b mol fructozơ. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 5 : 2. B. 3 : 2. C. 4 : 1. D. 3 : 1.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 173. Hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được
H2O và V lít khí CO2 (đktc). Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng
monosaccarit tạo thành tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Giá
trị của m là
A. 4,032. B. 5,376. C. 3,584. D. 1,792.
Câu 174. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được
0,24 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch
Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a gam
Ag. Giá trị của a là
A. 3,42. B. 10,80. C. 6,48. D. 8,64.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 200. Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch
HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là
A. 27,23. B. 27,72. C. 28,29. D. 24,95.
Câu 201. Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml)
phản ứng với xenlulozơ dư. Biết lượng axit nitric bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. Giá trị của V là
A. 50. B. 70. C. 98. D. 45.
Câu 202. Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc, thu được xenlulozơ trinitrat.
Để tổng hợp 62,37 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng V lít dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/ml) tác dụng với
xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 90%. Giá trị của V là
A. 50. B. 63. C. 70. D. 98.
Câu 203. Khối lượng dung dịch HNO3 68% cần dùng để sản xuất 68,31 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu
suất của quá trình sản xuất là 80%)
A. 36,9 kg. B. 63,9 kg. C. 79,9 kg. D. 54,3 kg.
Câu 204. Khối lượng dung dịch axit nitric 63% cần dùng tác dụng với xenlulozơ để sản xuất 74,25 kg
xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là
A. 45,00 kg. B. 100,00 kg. C. 125,00 kg. D. 42,00 kg.
Câu 205. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất được 74,25 kg
xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 60% là
A. 32,143 lít B. 29,762 lít C. 89,286 lít D. 10,714 lít
Câu 206. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ
tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 70 lít. B. 55 lít. C. 49 lít. D. 81 lít.
Câu 207. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
90% tính theo xenlulozơ). Để điều chế được 297 kg xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 180 kg. B. 162 kg. C. 200 kg. D. 146 kg.
Câu 208. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng.
Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá
trị của m là
A. 420 kg. B. 210 kg. C. 100 kg. D. 300 kg.
Câu 209. Tính khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng để sản xuất 1 tấn xenlulozo trinitrat biết sự hao
hụt trong quá trình sản xuất la 12%.
A. 1,245 tấn B. 888,89 kg C. 1,1478 tấn D. 1,01 tấn
Câu 210. Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong
sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 619,8 kg và 723 kg. B. 719,8 kg và 823 kg. C. 719,8 kg và 723 kg. D. 619,8 kg và 823 kg.
Câu 211. Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97
tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 81% B. 90% C. 84% D. 75%
Câu 212. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic, thu được 192 gam axit axetic và 312,6 gam hỗn hợp
a
T gồm a mol xenlulozơ triaxetat và b mol xenlulozơ điaxetat. Giá trị của là
b
A. 8. B. 9. C. 10. D. 12.
Câu 213. Từ xenlulozơ và anhiđrit axetic điều chế được 255 gam hỗn hợp gồm E xenlulozơ triaxetat và
xenlulozơ điaxetat (nguyên liệu sản xuất tơ axetat) theo hai phương trình sau:
C6 H 7 O2 ( OH )3 + 3n ( CH3CO )2 O ⎯⎯
t
xt
→ C6 H 7 O 2 ( OCOCH3 )3 + 3nCH3COOH
n n
C6 H 7 O2 ( OH )3 + 2n ( CH3CO )2 O ⎯⎯
→ C6 H 7O 2 ( OH )( OCOCH3 )2 + 2nCH 3COOH
t
xt
n n
Biết khối lượng axit axetic đã tạo ra là 156 gam. Tỉ lệ số mol của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat
trong E tương ứng là
A. 9 : 1. B. 8 : 1. C. 7 : 1. D. 6 : 1.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 214. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Gía trị m và thành phần phần
trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 40,5 và 61,11% B. 56,7 và 38,89% C. 56,7 và 61,11% D. 57,6 và 38,89%
Câu 215. Cho 32,4 gam xenlulozơ tác dụng hết với 50 gam dung dịch HNO3 63% (có xúc tác axit H2SO4
đặc, nóng). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp xenlulozơ đinitrat và xenlulozơ trinitrat. Giá trị lớn nhất
của m là
A. 63,9. B. 59,4. C. 64,4. D. 54,9.
Câu 216. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 37,8 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đặc, tạo thành 99,9 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ mononitrat và xelulozơ đinitrat. Giá trị m và thành phần
% về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 72,9 và 37,84% B. 72,9 và 62,16% C. 62,1 và 37,80% D. 72,9 và 38,74%
Câu 217. Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 56,7 gam HNO3 có trong hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đặc, tạo thành 97,2 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ đinitrat và xelulozơ trinitrat. Giá trị m và thành phần phần
trăm về khối lượng của xenlulozơ đinitrat trong X lần lượt là:
A. 40,5 và 61,11% B. 56,7 và 38,89% C. 56,7 và 61,11% D. 57,6 và 38,89%
Câu 218. Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản
phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho
vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2,
N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150. B. 186. C. 155. D. 200.
Câu 219. Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư
dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%.
Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm
sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá
trị của m là:
A. 21,840 B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120.
Câu 220. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
A. CH3COOH B. (CH3CO)2O C. CH3COCH3 D. CH3COOC6H5
Câu 221. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam xenlulozơ axetat X
và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của X là:
A. [C6H7O2(OOC–CH3)3]n.
B. [C6H7O2(OOC–CH3)2OH]n.
C. [C6H7O2(OOC–CH3)(OH)2]n.
D. [C6H7O2(OOC–CH3)3]n và [C6H7O2(OOC–CH3)2OH]n.
Câu 222. Thực hiện phản ứng điều chế tơ axetat từ xenlulozơ (tỷ lệ mắt xích xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ
điaxetat trong hỗn hợp là 1 : 1). Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat.
Vậy hiệu suất chuyển hóa là
A. 70% B. 85% C. 75% D. 80%
Câu 223. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 6,6 gam axit axetic
và 11,1 gam hỗn hợp X (chỉ gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat). Thành phần phần trăm theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là
A. 22,16%. B. 25,95%. C. 74,05%. D. 77,84%.
Câu 224. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 5,34 gam hỗn hợp X
gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và CH3COOH, để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 2,7 và 2,64. D. 2,64 và 2,7.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 225. Giả thiết phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây lương thực như sau:
6CO2 + 6H2O ⎯⎯⎯⎯ As
Clorophin
→ C6 H12O6 + 6O2 H = 2800 kJ / mol
Nếu trong một ngày, trên 1 m2 trồng cây lương thực nhận được từ Mặt Trời 25200 kJ và có 1% được hấp thụ
ở quá trình quang hợp thì khối lượng glucozơ tạo ra là
A. 18,0 gam. B. 16,2 gam. C. 36,0 gam. D. 32,4 gam.
Câu 226. Giả thiết phản ứng tổng hợp glucozơ ở cây lương thực như sau:
6CO2 + 6H2O ⎯⎯⎯⎯ As
Clorophin
→ C6 H12O6 + 6O2 H = 2800 kJ / mol
Trung bình mỗi phút, 1 m2 mặt đất nhận được từ Mặt Trời 60 kJ nhưng chỉ 1% được hấp thụ ở quá trình quang
hợp. Khối lượng glucozơ tổng hợp được trong 7 giờ trên 1 sào (360 m2) trồng cây lương thực là
A. 6480 gam. B. 5832 gam. C. 6804 gam. D. 4536 gam.
Câu 227. Phản ứng quang hợp tạo ra glucozo cần được cung cấp năng lượng: 6 CO2 + 6 H2O + 673 kcal –>
C6H12O6 + 6 O2 Nếu có một cây xanh với tổng diện tích lá 100 dm2, mỗi dm2 nhận được 3000 cal năng lượng
mặt trời trong 1 giờ và chỉ có 10% năng lượng đó tham gia phản ứng tổng hợp glucozo, thì trong 10 giờ có
bao nhiêu gam glucozo được tạo thành? Biết Mglucozo = 180. Hãy chọn đáp số đúng.
A. 80,237 g B. 86,20 g C. 91,52 g D. 101,80 g
Câu 228. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh như sau:
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 (∆H = 2813 kJ).
Nếu trong mỗi phút, mỗi cm2 trên bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chí sử
dụng 10% vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 đến 17h00) diện tích lá xanh là 1m2
thì lượng glucozơ tổng hợp được là
A. 88,27 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam.
Câu 229. Quá trình quang hợp là nguồn tạo ra năng lượng nuôi sống sinh vật trên Trái Đất, cân bằng lượng
khí O2 và CO2 trong khí quyển. Giả thiết quá trình quang hợp tạo ra tinh bột trong hạt gạo được biểu diễn như
sau:
6CO2 + 6H2O ⎯⎯⎯⎯ As
Clorophin
→ C6 H12O6 + 6O2 H = 2800 kJ / mol
Trên một sào ruộng (360 m2), trung bình mỗi vụ đã tạo ra 162 kg gạo (chứa 80% tinh bột), đồng thời cũng
giải phóng ra V m3 khí O2 (quy về đktc). Giá trị của V là
A. 107,52. B. 134,40. C. 112,00. D. 89,60.
Câu 230. Để tạo được 1 mol glucozơ từ sự quang hợp của cây xanh thì phải cần cung cấp năng lượng là 2
813kJ
6CO2 + 6H2O + 2 813kJ ⎯⎯ as
→ C6H12O6 + 6O2
Giả sử trong một phút, 1cm bề mặt lá xanh hấp thu năng lượng mặt trời để dùng cho sự quang hợp là 0,2J.
2
Một cây xanh có diện tích lá xanh có thể hấp thu năng lượng mặt trời là 1m2. Cần thời gian bao lâu để cây
xanh này tạo được 36 gam glucozơ khi có nắng?
A. Khoảng 4 giờ 41phút B. Khoảng 8 giờ 20 phút
C. Khoảng 200 phút D. Một kết quả khác
Câu 231. Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam CO2 và 0,297 gam H2O.
Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là
A. mantozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 232. Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít CO2 (đktc) và 1,89 gam nước.
Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây ?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. 2–hiđroxietanal. D. Saccarozơ.
Câu 233. Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol
O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 8,96. D. 13,44.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 234. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột cần vừa đủ 4,032 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91. B. 11,82. C. 35,46. D. 23,64.
Câu 235. Hỗn hợp T gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 6,3. C. 7,1. D. 3,9.
Câu 236. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ
6,72 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 4,86. C. 1,26. D. 5,40.
Câu 237. Hỗn hợp T gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng khí
O2, thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 6,3. C. 7,1. D. 3,9.
Câu 238. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2
(đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 3,06 B. 5,25 C. 3,15 D. 6,02
Câu 239. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucôzơ, andehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đo ở đktc).
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dd trong bình thay đổi:
A. Tăng 6,2g B. Tăng 3,8g C. Giảm 3,8g D. Giảm 6,2g
Câu 240. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều
kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0 B. 12,0 C. 15,0 D. 20,5
Câu 241. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam B. Tăng 5,7 gam C. Tăng 9,3 gam D. Giảm 15,0 gam
Câu 242. Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì thu
được kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng
dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X
là:
A. C5H10O5. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 243. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O và MX < 200) rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam
và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem đun nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản
ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của X là
A. HCHO. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. HOC2H4CHO.
Câu 244. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X (chứa C, H, O) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch
chứa 0,065 mol Ca(OH)2 thì thu được 4 gam kết tủa và dung dịch Y, khối lượng bình tăng 5,58 gam. Đun
nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác, 13,5 gam X phản ứng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH
(đun nóng) được 10,8 gam kết tủa. Chất X là:
A. HCHO B. (CHO)2. C. C6H12O6. D. HO–C4H8–CHO.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________