You are on page 1of 28

Câu 1: Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức

A. ancol. B. axit cacboxylic. C. anđehit. D. amin.


Câu 2: Tinh bột và xenlulozơ là
A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. đồng đẳng. D. Polisaccarit.
Câu 3: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:
A. nhóm thuộc chức (=C=O). B. nhóm (-OH).
C. nhóm (-COOH). D. nhóm chức (-CHO).
Câu 4: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là C n(H2O)m. Chất nào
sau đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Triolein. B. Glixerol. C. Xenlulozơ. D. Vinyl axetat.
Câu 5: Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat là
A. glyxin. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ
Câu 6: Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có chứa nhóm chức của
A. este. B. axit cacboxylic. C. anđehit. D. ancol.
Câu 7: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là.
A. Cn(H2O)m. B. CnH2O. C. CxHyOz. D. R(OH)x(CHO)y
Câu 8: Cho các chất sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) etylen glicol, (5) tristearin. Số chất
thuộc loại saccarit là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 9: Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fuctozơ là
A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 10: Các chất đồng phân với nhau là
A. glucozơ và fructozơ. B. tinh bột và xenlulozơ.
C. saccarozơ và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành
phần. Dung dịch chất nào được dùng để nhận ra sản phẩm có khí CO 2, qua đó chứng tỏ glucozơ có
chứa nguyên tố C?
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. BaCl2. D. H2SO4.
Câu 12: Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành
phần. Chất rắn khan nào thường được dùng để nhận ra sản phẩm có hơi nước, qua đó chứng tỏ
glucozơ có chứa nguyên tố H?
A. CaO. B. NaOH. C. CuSO4. D. P2O5.
Câu 13: Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ.
Câu 14: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
2. Tính chất vật lí.
Câu 16: Bệnh nhân suy nhược phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại
đường nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Mantozơ. D. Glucozơ
Câu 17: Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 %. B. 0,01 %. C. 0,1 %. D. 10 %
Câu 18: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột
Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có một lượng nhỏ
chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?
A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. sobitol.
Câu 20: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.
Câu 21: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 22: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng.
Khi đi thăm người bệnh, nên chọn loại hoa quả nào dưới đây có chứa nhiều loại đường mà người
bệnh dễ hấp thụ nhất?
A. Nho. B. Cam. C. Táo. D. Mía.
Câu 23: Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng
80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới
40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn.
B. Cả hai đều kém ngọt hơn.
C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.
D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.
Câu 25: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính
Câu 26: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân
tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C2H4O2.
Câu 27: X là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường phổ biến nhất, có
nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là
A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ
Câu 28: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 29: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A. Fructozơ. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 30: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 31: Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccarit; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng
với nước brom; (4) có phản ứng tráng bạc. Chất T là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. xenlulozơ.
Câu 32: Saccarozơ không có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
A. Củ cải đường. B. Hoa thốt nốt. C. Cây mía. D. Mật ong
Câu 33: Cho các chất sau: Glucozơ (1); Fructozơ (2); Saccarozơ (3). Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ ngọt

A. (1) < (3) < (2). B. (2) < (3) < (1). C. (3) < (1) < (2). D. (3) < (2) < (1).
Câu 34: Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ ngọt của các cacbohiđrat là
A. glucozơ < saccarozơ < mantozơ < fructozơ. B. glucozơ < mantozơ < saccarozơ < fructozơ.
C. mantozơ < glucozơ < saccarozơ < fructozơ. D. saccarozơ < glucozơ < mantozơ < fructozơ.
Câu 35: Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 36: Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
2.1. Cấu tạo của monosaccarit.
Câu 37: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 38: Glucozơ là một hợp chất:
A. đa chức. B. Monosaccarit. C. Đisaccarit. D. đơn chức
Câu 39: Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fuctozơ là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.
Câu 40: Glucozơ và fructozơ là:
A. Đisaccarit. B. Đồng đẳng. C. Andehit và xeton. D. Đồng phân.
Câu 41: Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:
A. phân tử glucozơ có nhóm xeton. B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.
C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH. D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit.
Câu 42: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức?
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 44: Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau.
B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và andehit đơn chức.
C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, to cho phản ứng tráng gương.
Câu 45: Phản ứng hoá học nào sau đây dùng để chứng minh trong cấu tạo glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl
liền kề?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng H2.
B. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
D. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3.
Câu 46: Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách cho dung dịch
glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
o
C. H2 (xúc tác Ni, t ). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Câu 47: Có thể chứng minh phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có nhóm –CHO bằng cách cho dung dịch
glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
o
C. H2 (xúc tác Ni, t ). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Câu 48: Dữ kiện nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm
-OH ở vị trí kề nhau.
B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch
dài không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 49: Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại
monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 50: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước có tỉ lệ mol là
1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
2.1. Tính chất hóa học của monosaccarit.
Câu 51: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt
độ thường là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
Câu 52: Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Glixerol. B. etyl amin. C. Saccarozo. D. Fructozo
Câu 53: Khi đun nóng glucozơ trong dung dịch chứa lượng dư AgNO3 và NH3, thu được hợp chất hữu cơ là
A. axit gluconic. B. saccarozơ. C. sobitol. D. amoni gluconat.
Câu 54: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH.
Câu 55: Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomat (H-
COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:
A. CH3CHO. B. HCOOCH3. C. C6H12O6. D. HCHO
Câu 56: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, axit fomic, axetanđehit. B. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 57: Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3
Câu 58: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây để tráng bạc?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 59: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung
dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột
Câu 60: Trong phản ứng nào sau đây glucozơ chỉ thể hiện tính oxi hóa?
A. Tham gia phản ứng tráng bạc, tạo thành amoni gluconic.
B. Cộng hiđro, tạo thành sobitol.
C. Tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
D. Lên men, tạo thành etanol và cacbon đioxit.
Câu 61: Sobitol là sản phẩm của phản ứng?
A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
B. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Lên men ancol etylic với xúc tác men giấm.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 62: Khi sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng hoàn toàn, thu được
sản phẩm hữu cơ là
A. sobitol. B. fructozơ. C. axit gluconic. D. glixerol.
Câu 63: Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2 (Ni, t0). D. dung dịch Br2
Câu 64: Cho các chất: (1) glucozơ, (2) triolein, (3) axit oleic, (4) axetanđehit. Ở điều kiện thích hợp, số chất
có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni) là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 65: Dẫn khí H2 vào dung dịch chất nào sau đây (có mặt xúc tác Ni, đun nóng), thu được sobitol?
A. glixerol. B. saccarozơ. C. triolein. D. glucozơ.
Câu 66: Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3?
A. glixerol. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. anđehit axetic
o
Câu 67: Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H 2 (Ni, t ). Qua hai phản ứng này chứng
tỏ glucozơ
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.
C. chỉ thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.
Câu 68: Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với các chất: (1) H 2 (xúc tác Ni, to), (2) AgNO3 (trong
dung dịch NH3, to). Chất nào sau đây phù hợp với T?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Axit gluconic. D. Sobitol.
Câu 69: Thực hiện các phản ứng sau:
o
(1) HOCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 N H 3 t HOCH2(CHOH)4COOH + 2Ag.

(2) HOCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O t→° HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr.


o
(3) HOCH2(CHOH)4CHO + H2 ¿→t HOCH2(CHOH)4CH2OH.
o
(4) HOCH2(CHOH)4CHO Enzim

, t 2C2H5OH + 2CO2.
Phản ứng trong đó glucozơ chỉ thể hiện tính khử là
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 71: Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí nghiệm
tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau: (1) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào
ống nghiệm; (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết; (3) Đun nóng nhẹ hỗn
hợp ở 60 -700C trong vài phút; (4) Cho 1 ml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng

A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (1), (4), (2), (3). D. (4), (2), (3), (1).
Câu 72: Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom. B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit. D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Câu 73: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. H2 (xúc tác Ni, to).
C. nước Br2. D. dung dịch AgNO3/NH3, to
Câu 74: Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước brom, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) hòa tan Cu(OH) 2
thành dung dịch xanh lam, (4) tác dụng với H2 (Ni, to).
Số tính chất đúng với cả dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 75: Phát biểu nào sau đây là sai? Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom. B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại monosaccarit. D. có tính chất của ancol đa chức.
Câu 76: Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng vòng.
(b) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 78: Cho các phát biểu sau
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Axit gluconic thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 79: Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat.
(b) Dung dịch glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 80: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
3.1. Cấu tạo của đisaccarit.
Câu 81: Đặc điểm sau đây không đúng với phân tử saccarozzơ?
A. Có nhiều nhóm OH. B. Có chứa hai gốc glucozơ.
C. Có liên kết glicozit. D. Có công thức được viết là C12(H2O)11.
3.2. Tính chất của đisaccarit.
Câu 82: Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương.
- X thuỷ phân hoàn toàn trong nước được hai sản phẩm.
Vậy X là.
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 83: Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. saccarozơ.
Câu 84: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng
tráng bạc?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ.
Câu 85: Các dung dịch glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng
A. cộng H2 (Ni, to). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.
Câu 86: Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là:
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 87: Saccarozơ bị than hoá khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 → SO2↑ + CO2↑ + H2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là
A. 57. B. 85. C. 96. D. 100.
Câu 88: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy
phân trong môi trường axit, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccarozơ là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 89: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 lại có
thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ.
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, to) cho poliancol.
C. Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
D. Saccarozơ và fructozơ đều không bị oxi hoá bởi dung dịch Br2.
Câu 91: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương vì dung dịch saccarozơ khử được phức
bạc amoniac.
B. Khử tạp chất có trong nước đường bằng vôi sữa.
C. Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, làm nguyên liệu trong công nghiệp dược, thực
phẩm, tráng gương, phích.
D. Tẩy màu của nước đường bằng khí SO2 hay NaHSO3.
Câu 92: Cho một số đặc điểm và tính chất của saccarozơ:
(1) là polisaccarit.
(2) là chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ.
(4) tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) phản ứng được với Cu(OH)2.
Số nhận định đúng là:
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Câu 93: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
(b) Saccarozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo thành sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo.
(d) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 94: Cho các phát biểu sau
(a) Ở điều kiện thường, saccarozơ đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
4.1. Cấu tạo của polisaccarit.
Câu 95: Phân tử tinh bột và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
A. Thành phần gồm nhiều gốc α-glucozơ. B. Cấu trúc dạng xoắn lò xo có lỗ rỗng.
C. Tạo ra từ quá trình quang hợp. D. Là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 96: Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A. α-glucozơ. B. α-fructozơ. C. β-glucozơ. D. β-fructozơ
Câu 97: Xenlulozo được cấu tạo bởi các gốc β -glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4 glicozit có công
thức cấu tạo là:
A. [C6H5O3(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n
Câu 98: Điểm giống nhau giữa các phân tử amilozơ và amilopectin của tinh bột là
A. có phân tử khối trung bình bằng nhau. B. đều có chứa gốc α-glucozơ.
C. có hệ số polime hóa bằng nhau. D. có cấu trúc mạch đều phân nhánh.
Câu 99: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Axit axetic và metyl fomat.
C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Glucozơ và fructozơ
Câu 100: Cho các đặc điểm, tính chất sau: (1) phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ, (2) bị thủy phân hoàn toàn tạo
thành glucozơ, (3) tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh, (4) là polime thiên nhiên.
Số tính chất, đặc điểm là chung với cả tinh bột và xenlulozơ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 101: Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn màu trắng, vô định hình, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) gồm
hai thành phần là amilozơ và amilopectin, (4) thủy phân hoàn toàn thu được glucozơ, (5) phân tử
chứa gốc β-glucozơ. Đặc điểm, tính chất không đúng với tinh bột là
A. (1) và (3). B. (2) và (5). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 102: Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvC, số mắt xích C 6H10O5 có trong phân tử tinh
bột đó là:
A. 162. B. 180. C. 126. D. 108
4.2. Tính chất của tinh bột.
Câu 103: Ở điều kiện thường, để nhận biết iot trong dung dịch, người ta nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột vào
dung dịch iot thì thấy xuất hiện màu
A. xanh tím. B. nâu đỏ. C. vàng. D. hồng.
Câu 104: Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng;
(3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (1), (2)
Câu 105: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, axit gluconic. B. Glucozơ, amoni gluconat.
C. Saccarozơ, glucozơ. D. Fructozơ, amoni gluconat.
Câu 106: Khi lên men gạo, sắn, ngô (đã nấu chín) hoặc quả nho, quả táo, thu được ancol nào?
A. Etylen glicol. B. Metanol. C. Etanol. D. Glixerol.
Câu 107: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit glucomic.
Câu 108: Sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân tinh bột trong cơ thể người là?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Glicogen. D. CO2 và H2O
Câu 109: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol
Câu 110: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X có khả năng
tham gia phan ứng tráng bạc. Tên gọi của X là:
A. fructozơ. B. ancol etylic. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 111: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột có trong tế bào thực vật. B. Tinh bột là polime mạch không phân nhánh.
C. Thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột là iot. D. Tinh bột là hợp chất cao phân tử thiên nhiên.
Câu 112: Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là:
A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 113: Y là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột, phân tử có cấu trúc mạch
cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành
phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. glucozơ. B. amilozơ. C. amilopectin. D. saccarozơ.
Câu 114: Tinh bột là sản phẩm quang hóa của cây xanh và được dự trữ trong các loại hạt, củ, quả… Trong các
loại nông sản: hạt gạo, hạt lúa mạch, củ khoai lang, củ sắn, loại nào có chứa hàm lượng tinh bột cao
nhất?
A. Hạt lúa mạch. B. Hạt gạo. C. Củ khoai lang. D. Củ sắn.
Câu 115: Cây xanh là lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá
trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO 2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu
cơ thiết yếu cho con người, đó là
A. etse. B. cacbohiđrat. C. chất béo. D. ancol.
Câu 116: Cho các tính chất: (1) hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím, (2) bị thủy phân trong môi trường axit, (3) tan
trong nước lạnh, (4) bị trương phồng trong nước nóng, (5) có phản ứng tráng bạc.
Số tính chất đúng với tinh bột là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
4.3. Tính chất của xenlulozơ.
Câu 117: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 118: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?
A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ.
C. dung dịch axit fomic. D. Xenlulozơ
Câu 119: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Fructozơ
Câu 120: Tính chất, đặc điểm nào sau đây là sai về xenlulozơ?
A. Là thành phần chính của bông nõn, với gần 98% khối lượng.
B. Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có vị ngọt.
C. Tan nhiều trong dung môi nước và etanol.
D. Là nguyên liệu sản xuất tơ visco và tơ axeat.
Câu 121: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, ete,
benzen.
B. Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β–glucozơ tạo nên.
C. Xenlulozơ là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
D. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
Câu 122: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với
axit nitric đặc ( xúc tác axit sunfuric đặc ) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong
dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (6). C. (1), (3), (4) và (6). D. (1), (3), (4) và (5).
4.4. Tính chất chung của polisaccarit.
Câu 123: Khi thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây trong môi trường axit, ngoài thu được glucozơ còn thu
được fructozơ?
A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. isoamyl fomat
Câu 124: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là:
A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 125: Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất
trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (3), (4).
Câu 126: Tinh bột và xenlulozơ có cùng tính chất nào sau đây?
A. Tan nhiều trong nước. B. Thủy phân hoàn toàn tạo thành glucozơ.
C. Hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím. D. Có phản ứng tráng bạc.
Câu 127: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả cacbohiđrat chứa liên kết glicozit đều bị thủy phân.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
C. Phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích α-glucozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarrit.
Câu 128: Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ và amilopectin là hai thành phần của tinh bột.
(2) Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ tạo thành glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 129: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn
nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
Câu 130: Cho các nhận định sau: (1) polisaccarit là chất khử, (2) số mol CO 2 tạo thành bằng số mol O2 phản
ứng, (3) sản phẩm phản ứng giống nhau, (4) số mol gốc glucozơ trong polisaccarit bằng số mol CO 2
trừ số mol H2O.
Số nhận định đúng khi so sánh hai quá trình đốt cháy hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
5.1. Tính chất hóa học chung của cacbohidrat.
Câu 131: Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ. B. etyl axetat. C. etilen. D. tinh bột
Câu 132: Cacbohiđrat X bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng và dung dịch chứa X hòa tan được
Cu(OH)2. Vậy X là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. glucozơ
Câu 133: Chất E trong dung dịch có các tính chất: (1) hoà tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, (2)
bị thuỷ phân khi có mặt axit vô cơ loãng. Chất nào sau đây phù hợp với E?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 134: Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất khử trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho triolein tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to).
B. Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
C. Cho glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, to.
D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH dư, to.
Câu 135: Khi đun nóng, trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng cộng?
A. Cho xenlulozơ vào dung dịch HNO3 đặc (H2SO4 đặc).
B. Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Cho triolein vào dung dịch NaOH dư.
D. Sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni).
Câu 136: Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?
A. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. glucozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. fructozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 137: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic. B. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.
C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
Câu 138: Các chất: glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là
A. Thủy phân trong môi trường axit cho monosaccarit nhỏ hơn.
B. Làm mất màu nước brom.
C. Phản ứng với AgNO3/NH3 dư cho kết tủa Ag.
D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Câu 139: Dãy gồm các chất đều khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) là
A. glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic. B. glixerol, sobitol, glucozơ, amoni gluconat.
C. triolein, axit oleic, glixerol, natri stearat. D. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit gluconic.
Câu 140: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với nước Br2 là
A. saccarozơ, xenlulozơ, tripanmitin, axit panmitic.
B. glucozơ, phenol (C6H5OH), triolein, axit oleic.
C. glixerol, sobitol, etylen glicol, axit gluconic.
D. etilen, axetilen, butađien, benzen.
Câu 141: Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với:
- H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E.
- Nước brom, thu được chất G.
- AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2. B. T được gọi là đường mía.
C. G là axit gluconic. D. E là sobitol.
Câu 142: Chất E trong dung dịch có các tính chất:
- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức chất màu xanh lam.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit vô cơ loãng.
- Không khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 143: Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có
phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn
toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 144: Cách phân biệt nào sau đây là đúng:
A. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy dung dịch glixerol hóa
màu xanh còn dung dịch glucozơ thì không tạo thành dung dịch màu xanh.
B. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và saccarozơ, sau đó sục khí CO 2 vào mỗi dung dịch, ở dung
dịch nào có kết tủa trắng là saccarozơ, không là glixerol.
C. Để phân biệt dung dịch glucozơ và saccarozơ, ta cho chúng tráng gương, ở dung dịch nào có kết
tủa sáng bóng là glucozơ.
D. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và saccarozơ, dung dịch nào tạo dung dịch màu xanh lam
trong suốt là glixerol.
Câu 145: Từ hợp chất hợp chất E mạch hở tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng
tỉ lệ mol phản ứng):
E+ H 2 O axitt ° G+ TT + 2 AgN O3+3 N H 3 + H 2 Ot ° Amonigluconat+ 2 Ag ↓+ 2 N H 4 N O3
→ →

G+ B r 2+ H 2 O❑ Axitgluconic+ 2 HBr G enzim 30 ° C 2Q+2 C O 2 ↑


→ →

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. E là saccarozơ. B. T là glucozơ. C. G là fructozơ. D. Q là axit axetic.
5.2. Nhận biết.
Câu 147: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng
A. dung dịch I2. B. dd H2SO4, t0. C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH
Câu 148: Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4.
0
C. H2/Ni, t . D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 149: Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là
A. H2 (Ni, to). B. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
C. Cu(OH)2. D. nước Br2.
Câu 150: Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất
là:
A. Quỳ tím và Na. B. Dung dịch Na2CO3 và Na.
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3. D. AgNO3/dung dịch NH3 và quỳ tím
Câu 151: Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước, (2)
dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
A. 2; 3 và 4. B. 1; 2 và 3. C. 3 và 4. D. 1 và 2
Câu 152: Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới
đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A. H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl. B. H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2.
C. H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH. D. H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3.
Câu 153: Các dung dịch: metyl metacrylat, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z
và T. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
0
Z AgNO3 trong dung dịch NH3,t Kết tủa Ag
Y I2 Dung dịch màu xanh tím
T Dung dịch Br2 Br2 mất màu da cam

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là


A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X. C. Z, T, X, Y. D. T, Z, X, Y.
Câu 154: Các chất sau: phenol (C6H5OH), tristearin, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số tính
chất vật lí được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z
Nhiệt độ nóng chảy, °C 185 43 54-73
Tính tan trong nước ở 25°C Tan tốt Ít tan Không tan
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2. B. X có phản ứng với nước brom.
C. Y tan nhiều trong nước nóng. D. Thủy phân Z thu được glixerol.
Câu 155: Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G và Q. Một
số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Tác nhân phản ứng Chất tham gia phản ứng Hiện tượng
AgNO3 (NH3, đun nóng) Q Kết tủa trắng bạc
Cu(OH)2 (lắc nhẹ) E, Q Dung dịch xanh lam
I2 T Màu xanh tím
Các dung dịch: etanol, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu tương ứng là
A. E, T, Q, G. B. T, E, G, Q. C. G, Q, E, T. D. Q, T, E, G.
Câu 156: Cho các chất rắn: tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T.
Một kết quả được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất Tính tan trong nước Tiếp xúc với quỳ tìm Phản ứng tráng bạc
ẩm
X Dễ tan - -
Y Dễ tan Quỳ tím hóa đỏ -
Z Không tan - -
T Dễ tan - Ag↓
Các chất tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu tương ứng là
A. X, T, Y, Z. B. Y, T, Z, X. C. Z, T, X, Y. D. T, X, Z, Y.
Câu 157: Các chất: saccarozơ, glucozơ, triolein, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Ở điều kiện
thường, X và Y ở thể rắn, Z và T ở thể lỏng.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng
AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) X Kết tủa Ag
Na kim loại Z Có bọt khí
Nhận xét đúng là
A. Y là saccarozơ. B. X là glixerol. C. T là glucozơ. D. Z là triolein.
Câu 158: Các dung dịch: fructozơ, phenol, glixerol. Một số kết quả thí nghiệm được liệt kê ở bảng sau (Dấu +
là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
Dung dịch E T G
Thuốc thử

Nước Br2 - - +
0
Dung dịch AgNO3 (NH3, t - + -
Kí hiệu các dung dịch fructozơ, phenol, glixerol lần lượt là
A. T, G, E. B. G, E, T. C. T, E, G. D. E, T, G.
Câu 159: Các dung dịch: saccarozơ, hồ tinh bột, glucozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí
nghiệm được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X I2 Có màu xanh tím
Y Cu(OH)2 Có màu xanh lam
0
Z AgNO3 trong dung dịch NH3,t Kết tủa Ag
Các dung dịch ban đầu tương ứng với các kí hiệu là
A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, Z, X. D. Y, X, Z.
Câu 160: Các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G. Một số kết quả thí
nghiệm được liệt kê ở bảng sau (Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
Chất E T G
Thuốc thử
Nước Br2 - + -
Cu(OH)2 + + +
0
Dung dịch AgNO3 (NH3, t ) - + +
Kí hiệu các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ lần lượt là
A. E, T, G. B. G, E, T. C. T, E, G. D. T, G, E.
6.1. Sơ đồ chuyển hóa.
Câu 161: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, fructozơ. B. xenlulozơ, glucozơ.
C. tinh bột, glucozơ. D. saccarozơ, glucozơ.
Câu 162: Cho sơ đồ sau:
¿ X Men r ượ u Y Men gi ấ m Z C 2 H 2 T.
+¿ ,t °
Xenlulozơ + H 2 O H → → → →

Công thức của T là:


A. CH2=CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 163: Cho sơ đồ phản ứng:
( a ) X+ H 2 O xúc tác Y

( b ) Y + AgNO3 + NH 3 + H 2 O amonigluconat + Ag+ NH 4 NO 3


( c ) Y xúc tác E+ Z

( d ) Z + H 2 O ás ; diệp lục X +G

A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.


C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 164: Cho các chuyển hoá sau:
X + H 2 O xúc tác Y

o
Y + H 2 ¿ ; t sobitol

Y +2 AgNO 3 +3 NH 3 + H 2 O amonigluconat +2 Ag+2 NH 4 NO3



Y xúc tác E+ Z

Z+ H 2 O ás ; diệp lục X +G

X, Y và Z lần lượt là:


A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Câu 165: Cho sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 01 phản ứng):
Tinh bột → X → ancol Y → Z → T → CH4
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CO2, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa.
B. C6H12O6, C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa.
C. C6H12O6, C2H5OH, C2H4, C2H6.
D. C6H12O6, C2H5OH, C2H4, C4H10.
Câu 166: Cho chuỗi phản ứng:
H 2 SO4 đ ; 170 c Y +CH 3 OH / H 2 SO4 đ Z xt ,t ° Poli (metyl acrylat)
o
Glucozơ ❑→ X → →

Chất Y là:
A. Axit acrylic. B. Axit propionic. C. Ancol etylic. D. Axit axetic.
6.2. Dạng câu hỏi đếm.
Câu 167: Cho các chất: metyl fomat, anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic, glucozơ, axetilen, etilen. Số chất
cho phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2
Câu 168: Cho các chất axetilen, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 169: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng
bạc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 170: Cho các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc
là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 171: Cho các hợp chất hữu cơ sau: glucozơ, glixerol, saccarozơ, vinyl axetat, propyl fomat, tinh bột,
xenlulozơ. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 172: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất có tham gia phản ứng tráng
bạc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 173: Cho các chất: metyl fomat, axit glutamic, fructozo, saccarozơ, glucozơ, sobitol, Mantozo, natri fomat.
Số chất cho phản ứng tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 174: Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) etyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy
có phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 175: Cho các chất: (1) saccarozơ, (2) tinh bột, (3) xenlulozơ, (4) vinyl axetat. Số chất bị thủy phân trong
môi trường axit tạo thành sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 176: Cho các chất: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) xenlulozơ. Số chất có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 177: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất
trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở
điều kiện thường là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 178: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, etylaxetat, xenlulozơ, triolein. Số chất có phản ứng thủy phân
trong điều kiện thích hợp là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 179: Cho dãy các chất sau: glucozơ, amilopectin, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy tham
gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 180: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, xenlulozơ, fructozơ, tripanmitin, số chất tham gia
phản ứng thủy phân là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 181: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy
phân là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3
Câu 182: Cho dãy các chất: etylaxetat, triolein, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 183: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản
ứng thủy phân là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 184: Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy
phân là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
Câu 185: Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong
dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6
Câu 186: Cho các chất sau: saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun
nóng với dung dịch axit vô cơ là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 187: Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch HCl là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 188: Cho các chất: tinh bột, saccarozơ, glucozo, fructozo. Số chất có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 189: Cho các chất: saccarozơ, fructozơ, tinh bột, metyl axetat, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy
phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
Câu 190: Cho các chất: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzylaxetat; glixerol. Số chất có thể
tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 191: Cho các chất sau: etylaxetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 192: Cho các chất: (1) triolein, (2) xenlulozơ, (3) saccarozơ, (4) tinh bột. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 193: Cho các chất: (1) tripanmitin, (2) phenyl axetat, (3) xenlulozơ, (4) tinh bột. Số chất bị thủy phân trong
môi trường bazơ là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 194: Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng
làm mất màu nước brom là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1
Câu 195: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 5. C. 1. D. 4
Câu 196: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2 là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
Câu 197: Cho các dung dịch: (1) mật ong, (2) nước mía, (3) nước ép quả nho chín, (4) nước ép củ cải đường.
Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 198: Cho các dung dịch: (1) fructozơ, (2) glucozơ, (3) glixerol, (4) saccarozơ. Số dung dịch hòa tan
Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 199: Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản
ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Câu 200: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất
vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện
thường là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 201: Cho các dung dịch: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) fructozơ, (4) axit fomic. Số dung dịch vừa có phản
ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 202: Cho các phân tử: (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) amilozơ, (4) amilopectin, (5) xenlulozơ. Số phân tử
có thể tham gia phản ứng thủy phân để phá vỡ liên kết glicozit là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 203: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch
xanh lam, (4) tác dụng với nước brom.
Số tính chất đúng với cả glucozơ và saccarozơ là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
6.3. Dạng câu hỏi mệnh đề, phát biểu.
Câu 204: Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
C. Khi thuỷ phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Câu 205: Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?
A. Khi thuỷ phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
B. Glucozơ kém ngọt hơn so với saccarozơ.
C. Amilopectin và xenlulozơ đều là polisaccarit.
D. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Câu 206: Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:
A. Glucozơ không làm mất màu nước Brom.
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH.
C. Trong tinh bột thì amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng.
D. Xenlulozơ và tinh bột đều có công thức (C 6H10O5)n nhưng chúng không phải là đồng phân và đều
tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4 đặc

Câu 207: Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:


A. Glucozơ không làm mất màu nước brom.
B. Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm OH tự do.
C. Trong tinh bột thì amilozơ thường chiếm hàm lượng cao hơn amilopectin.
D. Saccarozơ có thể thu từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
Câu 208: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Có thể phân biệt glucozơ với fructozơ bằng nước brom.
B. Saccarozơ không làm mất màu nước brom.
C. Xenlulozơ chỉ có cấu trúc dạng mạch thẳng.
D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
Câu 209: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 210: Chọn phát biểu đúng:
A. Khi thủy phân mantozơ trong môi trường axit tạo thành các đơn phân khác nhau.
B. Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các phân tử α-glucozơ.
C. Xenlulozơ bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm.
D. Glucozơ thuộc loại hợp chất đa chức.
Câu 211: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
Câu 212: Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước
nóng.
C. Saccarozơ là chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. Glucozơ là chất rắn, không màu, vị ngọt, có nồng độ trong máu ổn định ở mức 0,01%.
Câu 213: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ có nhiều trong mật ong và quả nho chín.
B. Chất béo và cacbohiđrat đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Tất cả saccarit đều bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Đồng(II) hiđroxit không tan trong nước mía.
Câu 214: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.
B. Fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
C. Axetanđehit và glucozơ đều có cả tính oxi hóa và tính khử.
D. Amilozơ và amilopectin đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ.
Câu 215: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 216: Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(c) Có 3 chất hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Có 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Câu 217: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 218: Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, t0.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Có 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4
Câu 219: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 220: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(b) Fructozơ là chất rắn kết tinh không màu ở điều kiện thường.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Amilozơ có mạch cacbon phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 221: Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được sobitol.
(c) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(d) Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 222: Phát biểu nào sau đây là đúng? Phân tử saccarozơ và glucozơ đều
A. có chứa liên kết glicozit. B. bị thủy phân trong môi trường axit.
C. có phản ứng tráng bạc. D. có tính chất của ancol đa chức.
Câu 223: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(b) Dẫn khí H2 dư vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni).
(b) Xà phòng hóa hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH.
(c) Sục khí etilen dư vào dung dịch KMnO4 loãng.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn anđehit oxalic (xúc tác Ni, to).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được ancol đa chức là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 224: Chất E có các đặc điểm: (1) là chất rắn kết tinh, có vị ngọt; (2) phân tử có nhiều nhóm OH ancol; (3)
phân tử có liên kết glicozit nối hai mắt xích khác nhau; (4) hoà tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh
lam. Chất E là
A. fructozơ. B. glixerol. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 225: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 226: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
B. Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
C. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
D. Xenlulozơ tan tốt trong đimetyl ete
Câu 227: Phát biểu sai là:
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hydroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích β -
glucozơ tạo nên.
Câu 228: Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70oC trong vòng vài phút.
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là:
A. 4, 2, 1, 3. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 3, 1.
Câu 229: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4(loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).
Câu 230: Cho các phát biểu sau:
1. Nước brom có thể dùng để phân biệt được glucozơ và fructozơ.
2.Thủy phân hoàn toàn saccarozơ và tinh bột đều thu được một loại monoaccarit.
3.Fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
4. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực trong y học.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2
Câu 231: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 232: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan hòa tan Cu(OH)2.
(c) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(d) Thủy phân tinh bột hoàn toàn, thu được sản phẩm là glucozơ.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 233: Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Câu 234: Cho các phát biểu sau:
(1) Nên dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại;
(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng;
(4) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau;
(5) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 235: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ như sau:
(a) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(b) Glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong axit.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 4 chất đều được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(e) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Số so sánh không đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3
Câu 236: Cho các phát biểu sau:
1. Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
2. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được hỗn hợp monosaccarit.
3. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.
4. Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển sang màu xanh.
5. Glucozơ và fructozơ đều khử hiđro tạo sobitol.
Những phát biểu đúng là
A. 1, 3. B. 1, 2, 4. C. 4, 5. D. 1, 3, 4
Câu 237: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
(b) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch α – glucozơ tạo nên.
(c) có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 238: Cho các chất sau:
(a) Glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.
(b) Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt (định tính) glixerol và saccarozơ.
(c) Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm -CHO.
(d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
Số nhận xét đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 239: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của con người.
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 240: Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề dúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 241: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dung để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 242: Cho các phát biểu:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ đều cho cùng 1 sản phẩm.
(b) Amilozơ có mạch không phân nhánh.
(c) Fructozơ cho phản ứng tráng gương do phân tử có nhóm chức CHO.
(d) Xenlulozơ do các gốc β–glucozơ tạo nên.
(e) Glucozơ oxi hóa AgNO3/NH3 thành Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 243: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều được dùng để pha chế thuốc trong y học.
(b) Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm OH liền kề nhau.
(c) Xenlulozơ và tinh bột đều có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(e) Saccarozơ là nguyên liệu ban đầu trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 244: Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột đều được cấu tạo từ các gốc α-glucozơ.
(3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ trong dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 245: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân biệt được dung dịch glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(c) Phân tử tinh bột có cấu trúc xoắn thành hạt có lỗ rỗng.
(d) Trong tinh bột, amilopectin có phân tử khối lớn hơn amilozơ.
(e) Saccarozơ và xenlulozơ đều có tính chất của ancol đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 246: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2
Câu 247: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau;
(c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở;
(d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ;
(e) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 248: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 249: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá cho nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(e) Cho I2 vào hồ tinh bột được dung dịch màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 250: Cho các phát biểu sau về cacbohiddrat:
(a) Glucozơ và sacarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3
Câu 251: Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3
Câu 252: Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hóa hoàn toàn glucozo cũng như fructozo thu được axit gluconic.
(2) Glucozo, fructozo là nhóm cacbonhidrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozo trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozo gốc α-glucozo và gốc β-glucozo liên kết với nhau.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozo và amilopectin có cấu trúc mạch phân tử phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 253: Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol.
(e) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g). Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 254: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3
Câu 255: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 256: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozo và saccarozo đều là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước
(2) Tinh bột và xenlulozo là polisaccarit, khi đun nóng với dung dịch H 2SO4 loãng thì sản phẩm thu
được đều có phản ứng tráng bạc
(3) Dung dịch glucozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozo và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được
một loại monosaccarit duy nhất
(5) Glucozo bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac
(6) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được axit gluconic
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3
Câu 257: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(g) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 85: Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E
tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/L
của saccarozơ trong E là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,02M.
Câu 86: Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản
ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169. B. 56,095. C. 90,615. D. 49,015.
Câu 87: Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO 3
trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là?
A. 0,10M. B. 0,25M. C. 0,20M. D. 0,15M
Câu 88: Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X,
thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu
được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO 3 dư (trong dung dịch NH3, to),
thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol saccarozơ trong X là
A. 40,00%. B. 60,00%. C. 33,33%. D. 66,67%.
Câu 89: Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).
Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm
rồi thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), tạo thành 8,424 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42. B. 6,84. C. 3,60. D. 3,90.
Câu 90: Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1: 1) thành hai phần bằng nhau. Cho phần
một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân hoàn
toàn phần hai (có xúc tác axit, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G,
thu được b mol Ag. Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 1: 1. B. 2: 3. C. 1: 3. D. 1: 2.
Câu 91: Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp
Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42
mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 25,92. B. 30,24. C. 34,56. D. 43,20.
Câu 92: Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc).
Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 10,80. C. 6,48. D. 5,40.
Câu 93: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.
Đun nóng X với HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun
nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag.
Giá trị của m là
A. 5,22. B. 3,60. C. 10,24. D. 8,64.

Câu 94: Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đun nóng thu được 9,72 gam Ag. Mặt khác đun a gam X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn
toàn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng thu được
25,92 gam Ag. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 33. B. 21. C. 28. D. 38.
5. Bài tập thủy phân polisaccarit.
Câu 95: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là.
A. 250 gam. B. 360 gam. C. 300 gam. D. 270 gam
Câu 96: Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì
lượng glucozo thu được là:
A. 150g. B. 166,6g. C. 120g. D. 200g

You might also like