You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II LỊCH SỬ 7

Học bài 19, 20, 22, 23,24, 25, 27, 28


Các em tham khảo một số câu trắc nghiệm và tự luận sau
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Ở Đàng Ngoài, khi bọn cường hào đem cầm bán ruộng công, đời sống của người dân:
a. mất đất, đói khổ, bỏ làng di phiêu bạt b. phải chuyển làm nghề thủ công.
c. phải chuyển làm nghề thương nhân. d. phải khai hoang, lập ấp mới.
Câu 2: Khi chưa diễn ra cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều đời sống nhân dân ở Đàng Ngoài:
a. đói khổ, bần cùng. b. vẫn còn thiếu thốn c. nhà nhà no đủ. d. phải cầm bán ruộng công.
Câu 3: Đối với công tác thủy lợi và khai hoang vua Lê, chúa Trịnh có chính sách gì?
a. Rất quan tâm. b. Ít quan tâm.
b. Chỉ chú trọng đến khai hoang. d. Chỉ chú trọng đến thủy lợi.
Câu 4: Ở Thuận Hóa năm 1711, chúa Nguyễn chiêu tập dân lưu vong để:
a. khai hoang, lập làng ấp. b. khuyến khích họ trở về quê quán làm ăn.
c. tổ chức di dân khai hoang. d.thành lập làng, ấp mới.
Câu 5: Nguyễn Hữu cảnh cho sát nhập vùng đất nào ở phía Nam vào phủ Gia Định?
a. Mĩ Tho, Hà Tiên. b. Rạch Gía, Cà Mau. c.Long An, Tiền Giang. d. Bến Tre, Đồng Tháp.
Câu 6: Phủ Gia Định gồm mấy dinh:
a. hai dinh b. ba dinh c. bốn dinh. d. năm dinh.
Câu 7: Nông nghiệp phát triển mạnh nhất là vùng nào?
a. Đồng bằng Thuận Hóa. b. Đồng bằng Thuận – Quảng.
c. Đồng bằng sông Cửu Long. d. Đồng bằng Trung Bộ.
Câu 8: Kẻ chợ là chỉ vùng đất nào?
a. Phố Hiến (Hưng Yên). b. Thăng Long (Hà Nội)
c.Thanh Hà (Thừa Thiên Huế) d. Hội An (Quảng Nam)
Câu 9: Chàng Lía lập căn cứ ở đâu?
a. Bình Định (Quy Nhơn) b. Kiệu (Quảng Nam)
c. Ba Tơ (Quảng Ngãi) d.Truông Mây (Bình Định)
Câu 10: Ba anh em Nguyễn Nhạc có nguồn gốc từ đâu?
a. Bình Định. b. Thanh Hóa. c. Nghệ An. d. Hà Tĩnh
Câu 11: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo của nghĩa quân Tây Sơn trước đây, nay thuộc vùng:
a. Tây Sơn – Bình Định. b. An Khê – Gia Lai.
c. An Lão – Bình Định. d. Đèo Măng Giang – Gia Lai.
Câu 12: Trong lần tiến quân năm 1777, nghĩa quân Tây Sơn đã:
a. bắt được Nguyễn Ánh. b. bốn lần đánh Gia Định.
c. bắt được chúa Nguyễn. d. tạm hòa hoãn với quân Trịnh.
Câu 13: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào:
a. đầu thế kỉ XVIII. b. giữa thế kỉ XVIII.
c. nữa cuối thế kỉ XVIII. d. cuồi thế kỉ XVIII.
Câu 14: Từ năm 1776 đến năm 1783 nghĩa quân Tây Sơn đã mấy lần đánh vào Gia Định?
a. Hai lần. b. ba lần. c. bốn lần. d. năm lần.
Câu 15: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là:
a. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
b. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
c. Đánh dổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
d. Hạ thành Quy Nhơn.
Câu 16: Nguyễn Huệ quyết định chọn Rạch Gầm Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch bởi vì:
a. đây là vị trí quan trọng của địch. b. địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.
c. đó là một con sông lớn. d. hai bên bờ có cây cối rậm rạp.
Câu 17: Sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong dẫn đến sự hình thành:
a. một tầng lớp địa chủ lớn. b. một tầng lớp quý tộc.
c. một tầng lớp quan lại. d. một tầng lớp xã trưởng.
Câu 18: Nguyễn Nhạc đã có chủ trương gì khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn:
a. tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn sức đánh quân Nguyễn.
b. tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.
c. tạm hòa hoãn với cả Trịnh- Nguyễn để củng cố lực lượng.
d. chia lực lượng đánh cả Trịnh với Nguyễn
Câu 19. Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh thẳng ra:
a. Đà Nẵng b. Hội An c. Phú Xuân d. Quảng Ngãi
Câu 20. Nguyễn Huệ được lệnh tiến quân vào Gia Định là:
a. Tháng 1- 1785. b. Tháng 2 -1785. c. Tháng 3 -1785. d. Tháng 4- 1785.
Câu 21. Bộ “Hoàng triều luật lệ” được ban hành vào năm:
a. Năm 1814. b. Năm 1817. c. Năm 1816. d. Năm 1815.
Câu 22: Tôn giáo mới xuất hiện ở từ thế kỉ XVII là:
a. Phật giáo. b. Nho giáo. c. Đạo giáo. d. Thiên chúa giáo
Câu 23. Thế kỉ XVII ,thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong là :
a.Thuận An . b. Hội An . c. Đà Nẵng . d. Sài Gòn .
Câu 24. Trước sự tấn công của Nguyễn Ánh, Quang Toản bị bắt ở :
a. Quảng Bình b. Thanh Hóa c. Nghệ An d. Bắc Giang
Câu 25. Nền văn học dân gian nước ta phát triển rực rỡ vào thời gian nào?
a.Đầu thế kỉ XVIII. b. Nửa đầu thế kỉ XVIII. c. Cuối thế kỉ XVIII. d.Cuối thế kỉ XVIII
Câu 26. Văn học chữ Nôm phát triển và đạt đến đỉnh cao với tác phẩm nào?
a.Truyện Kiều b.Thạch Sanh c. Chinh Phụ ngâm khúc d. Cung oán ngâm khúc
Câu 27. Tranh dân gian Việt Nam thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX là:
a. tranh đánh vật b. tranh hứng Dừa c. tranh chăn trâu thổi sáo d. dòng tranh Đông Hồ
Câu 28.Thế kỉ XVIII, có công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
a.Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh) b. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội)
c. Chùa Thiên Mụ (Huế) d. Khuê văn các ở văn Miếu (Hà Nội)
Câu 29. Cố đô Huế, được xây dựng từ thời:
a.Vua Gia Long b. Vua Thiệu Trị c.vua Minh Mạng d.vua Tực Đức
Câu 30. Cố đô Huế xây dựng đạt tới quy mô hoàn chỉnh dưới triều:
a.vua Gia Long b. vua Minh Mạng c.vua Thiệu Trị d.vua Tự Đức
Câu 31. Trong cung điện Huế có bao nhiêu đỉnh đồng:
a.có 7 đỉnh đồng lớn b.có 8 đỉnh đồng lớn c.có 9 đỉnh đồng lớn d.có 10 đỉnh đồng lớn
Câu 32. Ông là nhà bác học lớn nhất của Việt Nam thế kỉ XVIII, Ông là ai?
a. Lê Hữu Trác b. Trịnh Hoài Đức c. Phan Huy Chú d. Lê Qúy Đôn
Câu 33. Người thầy thuốc có uy tín lớn nhất Việt Nam thế kỉ XIX:
a. Lê Hữu Trác b. Phan Huy Chú c. Lê Qúy Đôn d. Ngô Nhân Tĩnh
Câu 34.Về quan hệ ngoại giao đối với nhà Thanh, các vua nhà Nguyễn:
a. thần phục nhà Thanh b. thân thiện với nhà Thanh c. hòa hiếu với nhà Thanh d. chống đối nhà Thanh
Câu 35. Triều đại phong kiến nhà Nguyễn đặt kinh đô ở đâu?
a. Phủ Quy Nhơn b. Phú Xuân c. Đà Nẵng d. Gia Định
Câu 36. Bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ được tổ chức thành.
a. Phủ, huyện, châu. b. Đạo, phủ, xã. c. Đạo, huyện (châu), xã. d. Đạo, phủ, huyện (châu), xã.
Câu 37. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là ai?
A. Lê Lợi       B. Lê Thánh Tông           C. Nguyễn Hoàng         D. Lương Thế Vinh
Câu 38. Tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn thời Lê sơ?
A. Phật giáo B. Đạo giáo C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 39. Truyện Kiều là tác phẩm của ai?
A. Nguyễn Du B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Phan Huy Chú. D. Lê Quý Đôn
Câu 40. Đến thời vua Lê Thánh Tông, đô ti phụ trách:
A. Thanh tra quan lại . B. Quân sự, an ninh.
C. Xử án, pháp luật. D. Hành chính, hộ tịch, thuế khóa.
II. Tự luận:
Câu 1. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn:
a. Nguyên nhân:
- Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân
b.Ý nghĩa:
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất
nước, đặt nền tảng thống nhất đất nước.
- Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ
quốc.
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Trong
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến việc:
+ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
+ Nổi oán giận của các tầng lớp xã hội đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng cao.
 Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa chống lại chính quyền họ Nguyễn
- Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa, với chủ trương “Lấy
của nhà giàu chia cho người nghèo”
Câu 3. Tình hình kinh tế nông nghiệp ở TK XVII – XVIII.
1. Nông nghiệp.
a. Đàng Ngoài.
- Nông nghiệp không phát triển: bị chiến tranh tàn phá, chính quyền ít quan tâm đến thủy lợi và khai
hoang, ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra.
b. Đàng Trong.
- Khuyến khích khai hoang.
- Nông nghiệp phát triển, nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 4. Kinh tế dưới triều Nguyễn:
a. Nông nghiệp:
- Chú trọng khai hoang
- Lập ấp, lập đồn điền để tăng diện tích canh tác
- Đặt lại chế độ quân điền
- Không chú trọng sửa sang đê điều, nạn tham nhũng phổ biến
Kinh tế nông nghiệp ngày càng sa sút, không phát triển được
b. Thủ công nghiệp:
+ Thủ công nghiệp nhà nước: giữ vị trí quan trọng nhiều xưởng sản xuất được ra đời
(xưởng đúc tiền, đóng tàu, đúc súng…)
+ Ngành khai thác mỏ được mở rộng.
+ Làng thủ công ở nông thôn và thành thị phát triển
C.Thương nghiệp:
+ Nội thương:
- Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị tứ
- Phố chợ đông đúc, sầm uất các mặt hàng phong phú.
+ Ngoại thương:
- Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực
- Hạn chế buôn bán với phương Tây
Câu 5. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:
- Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long (lập ra triều Nguyễn)
- Chọn Phú Xuân làm kinh đô
- Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế
- Nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được củng cố.
- Vua trực tiếp nắm quyền cai trị từ trung ương đến địa phương.
- Về hành chính:
+ Chia đất nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (phủ Thừa Thiên)
- Về luật pháp:
+ Năm 1815 ban hành bộ luật Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long)
+ Về quân đội gồm nhiều binh chủng, các trấn, tỉnh đều xây thành trì vững chắc, hệ thống
trạm ngựa được thiết lập.
+ Ngoại giao: thần phục nhà Thanh, khước từ mọi quan hệ với người phương Tây.
Câu 6. Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ?
- Vì lúc này chính quyền Lê – Trịnh quá suy yếu.
- Lực lượng Tây Sơn ngày càng hùng mạnh, được nhân dân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đỡ (Ngô Thì
Nhậm, Phan Huy Ích…).
Câu 7. Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ năm 1771- 1789
Năm Sự kiện
1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ
1773 Quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn
1774 Tây Sơn kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận
1776-1783 Tây Sơn bốn lần đánh vào Gia Định.
1777 Chúa Nguyễn bị giết, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ
1/1785 Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm
6/1786 Tây Sơn hạ thành Phú Xuân và giải phóng Đàng Trong

7/1786 Tây Sơn tiến ra Bắc lật đổ chính quyền họ Trịnh


1787 Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Nguyễn Hữu Chỉnh
1788 Nguyễn Huệ diệt Vũ Văn Nhậm và thu phục Bắc Hà
1789 Quang Trung đại phá quân Thanh
Câu 8. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì?
-Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc
- Khẳng định chủ quyền dân tộc và cho quân Thanh biết rằng nước ta có chủ
Câu 9. Nghệ thuật nước ta ở cuối thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX có những nét gì đặc sắc?
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú : chèo, tuồng, hát lí, hát dặm….
- Hàng loạt tranh dân gian xuất hiện, mang đậm bản sắc dân tộc và truyền thống yêu nước. Nổi tiếng nhất
là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh)
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Chùa Tây Phương (Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh), cung
điện, lăng tẩm ở Huế…
- Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng(18 tượng ở chùa Tây Phương)(9 đỉnh đồng trong cung điện Huế).
Câu 10. Khởi nghĩa Tây sơn nổ ra có những thuận lợi.
- Địa thế hiểm yếu
- Thời cơ chính quyền họ Nguyễn suy yếu, lòng dân căm giận, khởi nghĩa được sự ủng hộ rộng rãi
của nhân dân.

You might also like