You are on page 1of 124

Trưởng Bộ Phận Phạm Văn Vượng

Phó Bộ Phận Vũ Mộng Bắc

Thư Kí (Lập trình) Hoằng Thị Hằng

Lập Trình Ngô Đăng Huy Ngô Ích Cường

Trưởng Ca ( Lập
trình) Nguyễn Văn Thủy cần thêm 1

Lê Văn Trung Ngô Đăng Thắng Vương Văn Kiêm

Trần Thế Tráng


Thành Viên
Ngô Đăng Tuần Lê Văn Nam cần thêm 3

Nguyễn Đức Long Nguyễn Đăng Khương

Ngô Đăng Huy Yêu cầu tham gia tiếp nhận, quản lí các gói nhỏ. Phối hợp với Hằng
để tối ưu kế hoạch của các gói nhỏ đó.

Giảm tải bớt việc lập trình.


Phối hợp với cấp trên và các trưởng ca. ghi chép báo cáo tiến độ.
Kế hoạch sản xuất của đội.
Kiểm tra lại việc báo cáo sản xuất hàng ngày của các trưởng ca.
Hoằng Thị Hằng
Tiếp nhận Bom List sản xuất, ghi chú đầy đủ lập trình quản lí máy
đáp ứng được, kế hoạch chạy...
phối hợp cấp trên lên Kế Hoạch làm thêm trong ngày, trong tuần,
trong tháng...

Nguyễn Văn Thủy Lập trình. Ghi báo cáo công việc. Bàn giao cho ca Sau.

Lập trình. Ghi báo cáo công việc. Bàn giao cho ca Sau.
Quy Trình gia công một sản phẩm
STT Tiến Trình Nội Dung công Việc
1 Tiếp nhận bản vẽ nhận bản vẽ và dữ liệu từ trưởng phó bộ phận,

Tiếp nhận quy cách và số tiếp nhận phôi và số lượng phôi từ Kho hoặc QC hoặc Tiện
2
lượng phôi chuyển sang. Kiểm tra kĩ phôi trước khi sản xuất

Nhận quy trình gia công từ Kĩ thuật hoặc trưởng phó bộ phận
3 tiếp nhận quy trình công nghệ
gia công như nào cho tối ưu nhất

4 Lập trình Mục riêng

xuất đầy đủ phiếu công nghệ chi tiết rõ ràng( đã có biểu


mẫu), Bản vẽ 2d( đánh dấu các dung sai cần phải đo). Phiếu
5 in phiếu công nghệ và bản vẽ check seet ghi kích thước. Hàng mẫu số lượng ít ghi luôn vào
bản vẽ 2D

6 Bàn giao chạy máy giải thích Các mục cần lưu ý rõ ràng với người đúng máy.

xuất đầy đủ trình Gia công trong máy CNC ( có thể xuất nhỏ
7 xuất trình
trình ra để máy chạy dần). Quy ước đặt tên chương trình.

Quay lại Tiến trình đầu tiên Quay lại chuẩn bị setup cho máy mới hoặc chi tiết mới cần
8
cho sản phẩm khác( máy khác) chạy…

Sau khi đứng máy setup xong. Kiểm tra bước cuối cùng để
chạy sản phẩm. Yêu cầu đứng máy đo check sản phẩm kĩ
9 Kiểm tra
càng rồi báo cáo lại. Có vấn đề gì phát sinh liên hệ ngay với
cấp trên.

10 Bàn Giao ca. Cuối ca sản xuất bàn giao lại toàn bộ cho lập trình ở ca sau.
Mục 4 lập trình một sản phẩm
STT Tiến Trình Nội Dung công Việc
Kiểm tra Phôi, bản vẽ, quy trình công nghệ, có phù hợp với
1 Kiểm tra
yêu cầu cơ khí của sản phẩm không

Chọn các mặt gia công từ đầu cho đến hết để tối ưu gá kẹp
2 chọn mặt gia công
tối ưu dao cụ.
chọn gốc gia công sao cho lấy gốc dễ nhất, chính xác nhất,
3 chọn gốc gia công nhanh nhất, 1 gốc có thể gia công nhiều mặt nhiều sản
phẩm khác nhau
Lên list dao cụ tối ưu nhất ( Tiết kiệm dao cụ, tiết kiệm thời
4 phương án dụng cụ gia công gian gia công, Tiết kiệm thời gian gá đặt, ( ưu tiên dao cụ đã
lắp sẵn trên máy ).

đánh dấu các vị trí dung sai, vị trí lắp ráp, vị trí quan trọng.
5 note lại vị trí dung sai
Của sản phẩm. Dựa vào đó để làm mốc gia công.

ưu tiên các dao To , dao phá đặc thù, dao chíp. ( có thể tách
6 phá thô phá thô trên các máy lớn rồi chuyển ăn tinh ở máy nhỏ để
tối ưu công việc)

sử dụng các lệnh ăn tinh để tối ưu đường dao ăn


7 ăn tinh
tinh( nhanh nhất, đẹp nhất, tiết kiệm dao cụ)

Hòa thiện các vị trí cần ưu tiên đẹp, dung sai, bề mặt lắp
8 hoàn thiện sản phẩm
ráp, …

9 Kiểm tra Kiểm tra lại bài hoàn thiện. Đánh giá hiệu quá bài làm.
Tham khảo cấp trên đánh giá lại sự hiểu quả công việc.
NỘI DUNG ĐÀO TẠO MASTERCAM Họ va tên:

Nội dung Nội dung và Hình ảnh thực tế


Làm quen giao diện phần mềm
MASTERCAM

Vẽ đường Line
Vẽ đường cơ bản, xử Vẽ đường Sp Line
dụng Cplant,
vẽ hình tròn , vuông, đa giác
Làm việc trên layer
* Ghi kích thước
Tạo box phôi
* Mirro
* Rotate
* Translate 3D
Xform
* Translate
* Offset
* Ofs ctour
* Fillet
T * Trim
H Modify * Breck
I close arc
Ế * Extend
T flat boundary
*Ruled

K Vẽ mặt cơ bản
*Revolve

Ế *Sweep
*Draft
* Tạo mặt từ solid
* Offset
* Cắt mặt theo cuve
* Cắt mặt theo plane
Thao tác với mặt
* Cắt mặt theo Suface
* Kéo dài mặt(Extend)
* Lấp lỗ hổng trên mặt
* Point
* Contour
Analyze
Analyze * Between pts
* Angle
* Dynamic

Tổng hợp kiến thức

Tong Tgian : 0

NỘI DUNG ĐÀO TẠO MASTERCAM

PHẦN Nội dung Nội dung và Hình ảnh thực tế


* Chọn kích thước theo dao
* Chọn mặt gia công thứ nhất
Tạo phôi
* Định vị trí cho phôi
* Luyện tập
* Contour
Làm quen các bước * Drill
gia công * Pocket
high speed 2D
Gia công các chi tiết * Luyện tập, chọn jobsetup,
đơn giản với các bước kiểm tra verify
gc cơ bản

* Giữ lại các mặt cần thiết


G Xác định mặt * Xác định driver sufae, check
cần thiết
I * Xác định dạng gia công hoàn
thiện( paraell, contour)
A * Rough pocket
* finish contour
C * Finish contour rest mill
* Fnish pencil
Ô Gia công 1 mặt
* Finish paraell
N * Finish shallow
G * Finish followline
* Luyện tập
* Thao tác lật mặt
* Di chuyển các mặt cần thiết
Gia công 2 mặt * Giữ lại các mặt cần thiết
* Thao tác giống mặt 1
* Luyện tập
* Hoàn thiện Group chuẩn bị
* Kiểm tra verify

Hoàn thiện toàn bộ


* Kiểm tra collíion
Hoàn thiện toàn bộ
* Tạo file excel
* Sửa những vtrí chưa Ok
* Luyện tập toàn bộ
tong tgian : 0
TONG TGIAN TKE VA GIA CONG
#NAME?
Hình ảnh thực tế
Hình ảnh thực tế
Nội dung và Hình ảnh thực t

Làm quen giao diện


phần mềm
MASTERCAM
Vẽ đường Line

vẽ hình tròn , vuông, đa


giác

Vẽ đường
cơ bản, xử
dụng
Cplant,
Vẽ đường
cơ bản, xử
dụng
Cplant,

Làm việc trên layer


* Ghi kích thước
Tạo box phôi
và Hình ảnh thực tế
Bố cục phần mềm mastercam gồm 4 phần
chính như trong hình. Một phần làm việc
thiết kế và lựa chọn đối tượng riêng biệt ở
giữa.
Trong phần thanh công cụ SKETCHER. Ta có
thể vẽ được các biên dạng hình học 2D cơ
bản. Nhập liệu các kích thước cơ bản của hình
học
Thanh công cụ level ở ngay bên dưới màn
hình làm việc. Kích chuột phải hoặc chuột trái
vào thì sẽ hiện ra các bảng làm việc của level..
Thanh công cụ ghi chú kích thước để dễ dàng
kiểm soát và note lại các vị trí quan trọng khi
gia công.
trước khi tạo box phôi. Phải đưa chi tiết về
mặt đứng cần gia công đầu tiên. Chọn mặt
TOP hiện thị. Rồi chọn công cụ bounding box
như hình. Các kích thước và box phôi sẽ tự
động hiện ra. Muốn tạo box phôi rộng hơn thì
công thêm vào phần kích thước phôi bên cạnh
* Mirro

Rotate
Translate
3D

Xform
Xform

Translate
Offset

Ofs ctour
Ofs ctour
Muốn miror 1 chi tiết ta có thể có 3 lựa chọn
mong muốn là qua trục X, trục Y tại 1 vị trí gốc
nào đó. Hoặc qua 1 đường thẳng tạo bởi 2
điểm. Chi tiết miror ra muốn quay theo các
chiều nào thì sẽ theo các mặt làm việc như
TOP FRONT, BOTTOM….

Lệnh quay này chỉ quay xung quanh 1 điểm chị


định trước.. Chi tiết sẽ chỉ quay đúng sẽ theo
các mặt làm việc như TOP FRONT, BOTTOM….
Vậy nên trước khi quay phải lựa chọn về các
mặt làm việc đó để quay
Vậy nên trước khi quay phải lựa chọn về các
mặt làm việc đó để quay

Lệnh quay nhanh Trans 3D. Nguyên tắc trước


khi quay ta phải về mặt làm việc là mặt TOP.
Thì khi quay chi tiết mới quay chuẩn về mặt
TOP. Chủ yếu ta sẽ quay bằng dùng phương
pháp plane selection. Có 2 phương án tối ưu
hay dùng là theo line và theo mặt muốn làm
mặt TOP
Lệnh thường xuyên sử dụng nhất để dịch
chuyển chi tiết trong môi trường thiết kế. Lưu
ý lệnh di chuyển đúng theo mặt làm việc TOP.
lệnh này dùng để offset từng đường line một
theo 1 khoảng cách nhất định. Thường sử
dụng trong các trường hợp đơn giản cần
nhanh và nhẹ máy.

offset cả đoạn line khép kín hoặc hở.


offset cả đoạn line khép kín hoặc hở.
ể có 3 lựa chọn
Y tại 1 vị trí gốc
hẳng tạo bởi 2
quay theo các
t làm việc như
M….

uanh 1 điểm chị


y đúng sẽ theo
NT, BOTTOM….
ựa chọn về các
quay
ựa chọn về các
quay

uyên tắc trước


ệc là mặt TOP.
chuẩn về mặt
dùng phương
ương án tối ưu
mặt muốn làm
nhất để dịch
ng thiết kế. Lưu
t làm việc TOP.

m
đường line một
h. Thường sử
đơn giản cần
y.

n hoặc hở.
* Fillet

* Trim
* Trim

Modify

* Breck
* Extend

close arc
close arc
sử dụng để bo góc giữa 2 đường line.
Lệnh chamfer tương tự ở ngay dưới lệnh
filet..
Sử dụng để đóng kín 1 đường tròn bị
hở. Rất hữu dụng trong các trường hợp
flat
boundary

Vẽ
mặt *Ruled

Vẽ
mặt *Ruled

bản

*Revolve
*Revolve

*Sweep
*Sweep

*Draft
*Draft

* Tạo mặt
từ solid
* Tạo mặt
từ solid
lệnh này tạo ra 1 surfac
Công dụng khác của lện
kín hoặc hở không. Nế
tên màu đỏ khác với m
line

tạo mặt phẳng từ 2


tạo mặt phẳng từ 2

lệnh này chọn đối tườ


Enter. Rồi chọn phươn
lệnh này chọn đối tườ
Enter. Rồi chọn phươn

chọn tương tự nh
chọn tương tự nh

lệnh này có thể draft 1


đoạn gồm nhiều đường
mặt che chắn cho các v
ráp
lệnh này có thể draft 1
đoạn gồm nhiều đường
mặt che chắn cho các v
ráp

Lệnh thường sử dụng để


thành surface gia công
nhiều trong
Lệnh thường sử dụng để
thành surface gia công
nhiều trong
ày tạo ra 1 surface từ 1 vòng line khép kín hoặc
hở.
ụng khác của lệnh này là check đường line xem
ặc hở không. Nếu kích vào line có thêm 1 mũi
àu đỏ khác với màu xanh trong hình thì đường
line đang hở..

o mặt phẳng từ 2 đường line song song. …


o mặt phẳng từ 2 đường line song song. …

này chọn đối tường cần quay trước.


r. Rồi chọn phương và tâm quay sau.
này chọn đối tường cần quay trước.
r. Rồi chọn phương và tâm quay sau.

chọn tương tự như lệnh revolve


chọn tương tự như lệnh revolve

ày có thể draft 1 đường line hoặc cả 1


ồm nhiều đường. Hay ứng dụng để tạo
e chắn cho các vị trí dung sai. Vị trí lắp
ráp
ày có thể draft 1 đường line hoặc cả 1
ồm nhiều đường. Hay ứng dụng để tạo
e chắn cho các vị trí dung sai. Vị trí lắp
ráp

hường sử dụng để phá khối solid để tạo


surface gia công. Thường sử dụng rất
nhiều trong công việc
* Fillet lệnh ít sử dụng có thể tham khảo theo link

* Offset

* Cắt mặt theo


cuve
Thao tác
với mặt
Thao tác
với mặt

* Cắt mặt theo


plane

* Cắt mặt theo


Suface

* Kéo dài
mặt(Extend)
* Kéo dài
mặt(Extend)

lấp lỗ hổng trên


mặt
lưu ý ở lệnh này l
của mặt thì chỏ co
rồi kéo lên
lưu ý ở lệnh này l
của mặt thì chỏ co
rồi kéo lên

sử dụng lệnh
lỗ hổng trê
Thường hay
bề mặt đẹp
3D sao ch
bề mặt đẹp
3D sao ch
ofset mặt surface theo khoảng cách cố
định.
các lệnh ít sử dụng.

lưu ý ở lệnh này là. Muốn nối dài chỗ nào


của mặt thì chỏ con chỏ chuột vào vị trí đó
rồi kéo lên vị trí cần kéo dài
lưu ý ở lệnh này là. Muốn nối dài chỗ nào
của mặt thì chỏ con chỏ chuột vào vị trí đó
rồi kéo lên vị trí cần kéo dài

sử dụng lệnh này để lấp lại các


lỗ hổng trên bề mặt phẳng.
Thường hay sử dụng để tạo 1
bề mặt đẹp để chạy các lệnh
3D sao cho mượt nhất
đo thuộc tính của line hoặc mặt
Entity Propesties trong môi trường 2D

Distance đo khoảng cách điểm tới điểm

đo góc giữa 2 đường line hoặc


* Angle 3 điểm

đo thuộc tính của line hoặc mặt


* Dynamic
trong môi trường 3D
về vấn đề tọa độ tuyệt đối là tọa độ so với Mốc x0.y
tọa độ tương đối là tọa độ so với đối tượng chọn
a độ so với Mốc x0.y0.z0.
o với đối tượng chọn.
Phần linking parameter của DRILL thì giống với bên c
hì giống với bên contour

You might also like