You are on page 1of 63

A At once = at a glance = immediately: ngay lập tức

At times: thỉnh thoảng  At risk = endanger: nguy hiểm


At hand: có thể với tới  At least = at minimum: tối thiểu, ít nhất
At heart: tận đáy lòng  C
At once: ngay lập tức  Come about : xảy ra, đổi chiều
At length: chi tiết  Come aboard : lên tàu
At a profit: có lợi  Come across : tình cờ gặp
At a moment’s notice: trong thời gian ngắn  Come after : theo sau, nối nghiệp, kế nghiệp
At present: bây giờ  Come again : trở lại
At all cost: bằng mọi giá  Come against : đụng phải, va phải
At war: thời chiến  Come along : đi cùng, xúc tiến, cút đi
At a pinch: vào lúc bức thiết  Come apart : tách khỏi, rời ra
At ease: nhàn hạ  Come around : đi quanh, làm tươi lại, đến thăm, đạt
At rest: thoải mái tới, xông vào
At least: ít nhất Come away : đi xa, rời ra
At most: nhiều nhất Come back : trở lại, được nhớ lại, cải lại
at any rate: bất kì giá nào  Come before : đến trước
at disadvantage: gặp bất lợi  Come between : đứng giữa, can thiệp vào
at fault: sai lầm  Come by : đến bằng cách, đi qua, có được, mua tậu
at present: hiẹn tại, bây giờ Come clean : thú nhận
at risk: đang gặp nguy hiểm  Come down : xuống, sụp đổ, được truyền lại
at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên  Come down on : mắng nhiếc, trừng phạt
at first: đầu tiên  Come down with : góp tiền, bị ốm
at a glance: liếc nhìn  Come easy to : không khó khăn đối với ai
at last: cuối cùng Come forward : đứng ra, xung phong
at the end of: đoạn cuối  E
at least: tối thiểu  Eat up: ăn hết 
at a loss: thua lỗ  Eat out: ăn ngoài
at a profit: có lãi  End up: kết thúc
at sea: ở ngoài biển F
At first sight: cái nhìn đầu tiên Face up to: đương đầu, đối mặt 
At all time = always: luôn luôn Fall back on: trông cậy, dựa vào 
At first = at the beginning = initially: lúc đầu, ban đầu Fall in with: mê cái gì
At last = finally: cuối cùng Fall in love with sb: yêu ai đó say đắm
Fall behind: chậm hơn so với dự định, rớt lại phía sau  Get through to sb: liên lạc với ai 
Fall through: hoãn lại Get through: hoàn tất, vượt qua 
Fall off: giảm dần  Get into: đi vào , lên (xe) 
Fall down: thất bại Get in: đến , trúng cử 
Fell up to: cảm thấy đủ sức làm gì Get off: cởi bỏ, xuống xe, khởi hành 
Fill in: điền vào Get out of: tránh xa
Fill up with: đổ đầy  Get down: đi xuống, ghi lại 
Fill out: điền hết, điền sạch  Get sb down: làm ai thất vọng 
Fill in for: đại diện, thay thế  Get down to doing: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì 
Find out: tìm ra Get to doing: bắt tay vào làm việc gì 
G Get round...(to doing): xoay xở, hoàn tất 
Get about : lan truyền Get along/on with: hòa hợp với
Get ahead : tiến bộ Get sth across: làm cho cái gì được hiểu 
Get at sth :tìm ra, khám phá ra Get at: đạt đến 
Get at sb : chỉ trích, công kích Get back: trở lại 
Get away from :trốn thoát Get up: ngủ dậy 
Get away with :thoát khỏi ( sự trừng phạt) Get ahead: vượt trước ai 
Get back :trở về Get away with: cuỗm theo cái gì 
Get sth back :lấy lại Get over: vượt qua
Get behind :chậm trễ Get on one's nerves: làm ai phát điên, chọc tức ai
Get down :làm nãn lòng Give away: cho đi, tống đi, tiết lộ bí mật 
Get down to sth :bắt tay vào việc gì Give st back: trả lại 
Get in/into sth :được nhận vào Give in: bỏ cuộc 
Get off :rời khỏi, xuống (xe, mát bay) Give way to: nhượng bộ, đầu hàng, nhường chỗ cho ai 
Get on :lên ( tàu xe..) Give up: từ bỏ 
Get on with :hòa thuận Give out: phân phát, cạn kịêt 
Get out :lộ ra ngoài ( tin tức… ) Give off: toả ra, phát ra (mùi hương, hương vị)
Get out of :lẩn tránh Go out: đi ra ngoài , lỗi thời 
Get over: phục hồi, vượt qua Go out with: hẹn ḥò
Get through :vượt qua Go through: kiểm tra, thực hiện công việc 
Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì Go through with: kiên trì bền bỉ 
Get together :tụ họp Go for : cố gắng giành đc 
Get up to :gây ra Go in for: tham gia vào 
Go with: phù hợp 
Go without: kiêng nhịn  See over = go over
Go off: nổi giận, nổ tung, thiu/hư (thức ăn) Send for: yêu cầu , mời gọi
Go off with: cuỗm theo  Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù
Go ahead: tiến lên  Send back : trả lại
Go back on one's word: không giữ lời  Set out / off : khởi hành , bắt đầu
Go down with: mắc bệnh Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết)
Go over: kiểm tra, xem xét kĩ lưỡng  Set up :dựng lên
Go up: tăng, đi lên, vào đại học  Set sb back: ngăn cản ai
Go into: lâm vào  Settle down : an cư lập nghiệp
Go away: cút đi, đi khỏi  Show off: khoe khoang , khoác lác
Go round: đủ chia  Show up :đến tới
Go on: tiếp tục Shop round : mua bán loanh quanh
Grow out of: lớn vượt khỏi  Shut down : sập tiệm , phá sản
Grow up: trưởng thành Shut up : ngậm miệng lại
H Sit round : ngồi nhàn rỗi
Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya
sau,,,,) Slown down : chậm lại
Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm ) Stand by: ủng hộ ai
Hand back : giao lại Stand out : nổi bật
Hand over: trao trả quyền lực Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung
Hand out : phân phát(= give out) Stand in for : thế chỗ của ai
Hang round : lảng vảng Stay away from : tránh xa
Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại ) Stay behind: ở lại
Hang up ( off) : cúp máy Stay up :đi ngủ muộn
Hang out : treo ra ngoài Stay on at: ở lại trường để học thêm
Hold on off = put off P
Hold on: cầm máy Pass away: qua đời
Hold back : kiềm chế Pass by: đi ngang qua, trôi qua 
Hold up : cản trở / trấn lột Pass on to: truyền lại 
S Pass out: ngất 
Save up : để giành Pay sb back: trả nợ ai 
See about = see to : quan tâm , để ý Pay up the dept: trả hết nợ nần
See sb off : tạm biệt Point out: chỉ ra 
See sb though : nhận ra bản chất của ai Pull back: rút lui 
Pull down: kéo đổ , san bằng  Look out: cảnh báo ai đó có nguy hiểm đang đến.
Pull in to: vào( nhà ga )  Look through sth: xem qua
Pull sth out: lấy cái ǵì ra  Look through sb: ngó lơ
Pull over at: đỗ xe Look up (from sth): nhìn lên
Put sth aside: cất đi, để dành  Look up: trở nên tốt hơn (kinh doanh, hoàn cảnh,...)
Put sth away : cất đi  Look up sth: tra cứu
Put through to sb: liên lạc với ai  Look up sb: liên lạc
Put down: hạ xuống  Look up to sb: ngưỡng mộ, kính trọng
Put down to: lí do của 
Put on: mặc vào; tăng cân  look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế
Put up: dựng lên, tăng giá  hoạch làm gì
Put up with: tha thứ, chịu đựng  look about one: nhìn quanh
Put up for: xin ai ngủ nhờ  look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc
Put out: dập tắt  look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu
Put sth/sb out: đưa ai/cái gì ra ngoài  look away: quay đi, nhìn chỗ khác
Put off: trì hoãn look as if: có vẻ như
L look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen
Look after sb: chăm sóc, trông nom tối
Look ahead: suy nghĩ về tương lai (sẽ có chuyện gì xảy look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm
ra) look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn
Look around/round sth: nhìn quanh look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua)
Look around/round for sth: tìm kiếm cái gì đó ở nhiều look down: nhìn xuống; hạ giá
nơi look down on: ra vẻ kẻ cả
Look at sth: nhìn; điều tra look down upon: xem thường
Look back (on sth): nghĩ về một điều gì đó trong quá look for: tìm kiếm; đợi chờ, mong
khứ look forward to (+ V-ing): mong đợi một cách hân hoan
Look down on sb/sth: đánh giá thấp look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào
Look for sth: tìm kiếm look into: nhìn vào bên trong; xem xét kĩ, nghiên cứu;
Look forward to sth/doing sth: hi vọng, trông mong nhìn ra, hướng về
Look in (on sb): ghé thăm look on: đứng xem, đứng nhìn
Look into sth: nghiên cứu look out!: hãy cẩn thận!, hãy coi chừng!
Look on: nhìn cái gì đó với tư cách, thái độ không liên look sth out (for sb/sth): tìm thấy cái gì
quan look over: xem xét, kiểm tra; tha thứ, quên đi, bỏ qua;
Look on sb/sth as sb/sth: Coi ai, cái gì như... bao quát, ở cao nhìn xuống
look round: nhìn quanh; suy nghĩ, cân nhắc Set up :dựng lên
look through: không thèm nhìn, lờ đi; xem lướt qua Set sb back: ngăn cản ai
look sth through: xem kĩ, xem lần lượt, nhìn thấu Settle down : an cư lập nghiệp
look to, look toward: lưu ý, cẩn thận về; mong đợi, đợi Show off: khoe khoang , khoác lác
chờ (ở ai); tin vào, trông cậy vào Show up :đến tới
look up: nhìn lên, ngước lên; tìm kiếm, tra từ điển Shop round : mua bán loanh quanh
look up to: tôn kính, kính trọng Shut down : sập tiệm , phá sản
look upon sb as: coi ai như là Shut up : ngậm miệng lại
Sit round : ngồi nhàn rỗi
S Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya
Save up : để giành Slown down : chậm lại
See about = see to : quan tâm , để ý Stand by: ủng hộ ai
See sb off : tạm biệt Stand out : nổi bật
See sb through : nhận ra bản chất của ai Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung
See over = go over Stand in for : thế chỗ của ai
Send for: yêu cầu , mời gọi Stay away from : tránh xa
Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù Stay behind: ở lại
Send back : trả lại Stay up :đi ngủ muộn
Set out / off : khởi hành , bắt đầu Stay on at: ở lại trường để học thêm
Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết)
7. end to end: nối 2 đầu
15. word for word: từng chữ một 22. head to head: rỉ tai thì thầm
NHÓM TỪ TRÙNG ĐIỆP
8. face to face mặt đối mặt
16. sentence by sentence: từng 23. hand over hand: tay này biết
9. hand in hand: tay trong tay câu một tiếp tay kia
1. all in all: tóm lại

10. little by little: dần dần 17. year after year: hàng năm 24. eye for eye: trả đũa
2. arm in arm: tay trong tay

11. one by one: lần lượt, từng cái 18. nose to nose: gặp mặt 25. bit by bit: từng chút một
3. again and again: lặp đi lặp lại
1
19. heart to heart: chân tình 26. more and more: càng ngày
4. back to back: lưng kề lưng
12. shoulder to shoulder: vai kề càng nhiều
vai, đồng tâm hiệp lực 20. leg and leg: mỗi bên chiếm
5. by and by: sau này, về sau
một nửa p/s: học tiếng anh nó phải "little
13. time after time: nhiều lần by little" , vì vậy hãy học "time
6. day by day: hàng ngày về sau
21. mouth to mouth: mỗi bên after time" mỗi ngày nha 
14. step by step: từng bước chiếm một nửa

70 phrasal verbs thông dụng


-------------------------------

1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, 2.Break down: bị hư 4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt
thay one's self bằng mysel, yourself, himself, quan hệ tình cảm với ai đó
herself...) 3.Break in: đột nhập vào nhà
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
18.Come up with: nghĩ ra 31.Figure out: suy ra
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện 32.Find out: tìm ra
7.Brush up on st: ôn lại
20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại 33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp
8.Call for st: cần cái gì đó; Call for sb : kêu người (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) với ai
nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó 34.Get in: đi vào
9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)
22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó 35.Get off: xuống xe
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó
23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính 36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn
24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng 37.Get out: cút ra ngoài
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn cái gì đó
40.Get rid of st: bỏ cái gì đó
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó 25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó
41.Get up: thức dậy
14.Clean st up: lau chùi 26.Dress up: ăn mặc đẹp
42.Give up st: từ bỏ cái gì đó
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) 27.Drop by: ghé qua
43.Go around: đi vòng vòng
16.Come off: tróc ra, sút ra 29.Drop sb off: thả ai xuống xe
44.Go down: giảm, đi xuống
17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó 30.End up = wind up: có kết cục
45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
46.Go on: tiếp tục 55.Look after sb: chăm sóc ai đó 63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi 56.Look around: nhìn xung quanh 64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó

48.Go up: tăng, đi lên 57.Look at st: nhìn cái gì đó 65.Make up one’s mind: quyết định

49.Grow up: lớn lên 58.Look down on sb: khinh thường ai đó 66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó

50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó 59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó 67.Pick sb up: đón ai đó

51.Hold on: đợi tí 60.Look forward to st/Look forward to doing st: 68.Pick st up: lượm cái gì đó lên
mong mỏi tới sự kiện nào đó
52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó 69. Put sb down: hạ thấp ai đó
61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái
53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy gì đó 70. Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui

54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng 62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó

Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self  bằng mysel, Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
yourself, himself, herself...) Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
Break down: bị hư Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
Break in: đột nhập vào nhà Brush up on s.th: ôn lại
  End up: có kết cục = wind up
Call for sth: cần cái gì đó; Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó,  
yêu cầu gặp ai đó Figure out: suy ra
Carry out: thực hiện (kế hoạch) Find out: tìm ra
Catch up with s.o: theo kịp ai đó  
Check in: làm thủ tục vào khách sạn Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai
Check out: làm thủ tục ra khách sạn Get in: đi vào
Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó Get off: xuống xe
Clean s.th up: lau chùi Get on with s.o: hòa hợp, thuận với ai đó
Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) Get out: cút ra ngoài
Come off: tróc ra, sút ra Get rid of s.th: bỏ cái gì đó
Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó Get up: thức dậy
Come up with: nghĩ ra Give up s.th: từ bỏ cái gì đó
Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện Go around: đi vòng vòng
Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người Go down: giảm, đi xuống
hoặc vật) Go off: reo, nổ (chủ ngữ thường là chuông, bom)
Count on s.o: tin cậy vào người nào đó Go on: tiếp tục
Cut down on s.th: cắt giảm cái gì đó Go out: đi ra ngoài, đi chơi
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính Go up: tăng, đi lên
  Grow up: lớn lên
Do away with s.th: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó Help s.o out: giúp đỡ ai đó
Do without s.th: chấp nhận không có cái gì đó Hold on: đợi tí
Dress up: ăn mặc đẹp  
Drop by: ghé qua Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó
Drop s.o off: thả ai xuống xe Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy
   
Let s.o down: làm ai đó thất vọng Run out of s.th: hết cái gì đó
Look after s.o: chăm sóc ai đó  
Look around: nhìn xung quanh Set s.o up: gài tội ai đó
Look at sth: nhìn cái gì đó Set up s.th: thiết lập, thành lập cái gì đó
Look down on s.o: khinh thường ai đó Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó
Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó Show off: khoe khoang
Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi Show up: xuất hiện
tới sự kiện nào đó Slow down: chậm lại
Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó Speed up: tăng tốc
Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó Stand for: viết tắt cho chữ gì đó
Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó  
  Take away (take sth away from s.o): lấy đi cái gì đó của ai đó
Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa
Make up one’s mind: quyết định  chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm..)
Move on to s.th: chuyển tiếp sang cái gì đó Take s.th off: cởi cái gì đó
  Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học)
Pick s.o up: đón ai đó Talk s.o in to s.th: dụ ai làm cái gì đó
Pick s.th up: lượm cái gì đó lên Tell s.o off: la rầy ai đó
Put s.o down: hạ thấp ai đó Turn around: quay đầu lại
Put s.o off: làm ai đó mất hứng, không vui Turn down: vặn nhỏ lại
Put s.th off: trì hoãn việc gì đó Turn off: tắt
Put s.th on: mặc cái gì đó vào Turn on: mở
Put sth away: cất cái gì đó đi Turn sth/s.o down: từ chối cái gì/ai đó
Put up with s.o/ s.th: chịu đựng ai đó/ cái gì đó Turn up: vặn lớn lên
  - Take over:_______ điều khiển
Run into s.th/ s.o: vô tình gặp được cái gì / ai đó His ambition is to take over this company
- Talk over: ________thảo luận Remember to turn the lights off when you go out.
We need to talk these problems over as soon as possible. - Turn over: _________lật (cái gì đó..) xuống
- Think over/ through: _suy nghĩ kỹ Write “A” on the paper, then turn it over and write “B”.
You have to think it through before making up your mind. - Take after:_________ giống ai đó
- Throw away: _______bỏ The boy takes after his father.
If you don’t need it, throw it away. - Take after: __________đuổi theo ai đó
- Try on: ___________thử quần áo
Remember to try the shoes on before buying them. Wake up: (tự) thức dậy Wake s.o up: đánh thức ai dậy
- Turn down: ________từ chối ai/ việc gì Warm up: khởi động
I regret to tell you that your request has been turned down. Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ
- Turn up: __________vặn lớn âm thanh ngữ là đồ vật thì  có nghĩa là bị mòn)
Please turn the radio up. I can’t hear anything. Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp
- Turn/ switch off:_____ tắt (đèn công tắc) Work s.th out: suy ra được cái gì đó
http://www.ucan.vn/thu-vien/100-phrasal-verb-quan-trong-p1-1697.html

NHỮNG SẮC ĐỘ MÀU SẮC KHÁC NHAU


RED : đỏ YELLOW: vàng - dark blue: lam đậm
- deep red: đỏ sẫm - yellowish: vàng nhạt - pale blue: lam nhạt
- pink: hồng - golden: vàng óng - sky – blue: xanh da trời
- murrey: hồng tím - orange: vàng cam - peacock blue: lam khổng tước
- reddish: đỏ nhạt - waxen: vàng cam GREEN: xanh
- scarlet: phấn hồng - pale yellow: vàng nhạt - greenish: xanh nhạt
- vermeil: hồng đỏ - apricot yellow: vàng hạnh - grass – green: xanh lá cây
- rosy: đỏ hoa hồng BLUE: lam - leek – green: xanh hành lá
- dark – green: xanh đậm - inky: đen xì - milk – white: trắng sữa
- apple green: xanh táo - smoky: đen khói - off – white: trắng xám
- olivaceous: xanh ô liu WHITE: trắng BROWN: nâu
BLACK: đen - silvery: trắng bạc nut – brown: nâu đậm
- blackish: đen lợt - lily – white: trắng tinh bronzy: màu đồng xanh
- blue – black: đen xanh - pale: trắng bệch coffee – coloured: màu cà phê
- sooty: đen huyền - snow – white: trắng xóa

IDIOMS VỀ MÀU SẮC ^^

Black - once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi - be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc
- be in the black: có tài khoản - out of the blue: bất ngờ vì ngượng
- black anh blue: bị bầm tím - scream/cry blue muder: cực lực phản đối - be in the red: nợ ngân hàng
- a black day (for someone/sth): ngày đen tối - till one is blue in the face: nói hết lời - (catch soomeone/be caught) red-handed:
- black ice: băng đen Green bắt quả tang
- a black list: sổ đen - be green: còn non nớt - the red carpet: đón chào nồng hậu
- a black look: cái nhìn giận dữ - a green belt: vòng đai xanh - a red herring: đánh trống lãng
- a black mark: một vết đen, vết nhơ - give someone get the green light: bật đèn - a red letter day: ngày đáng nhớ
Blue xanh - see red: nổi giận bừng bừng
- blue blood: dòng giống hoàng tộc - green with envy: tái đi vì ghen White
- a blue-collar worker/job: lao động chân tay - have (got) green fingers: có tay làm vườn - as white as a street/ghost: trắng bệch
- a/the blue-eyed boy: đứa con cưng Grey - a white-collar worker/job: nhận viên văn
- a boil from the blue: tin sét đánh - go/turn grey: bạc đầu phòng
- disapear/vanish/go off into the blue: biến - grey matter: chất xám - a white lie: lời nói dối vô hại
mất tiêu Red
[30 CÁCH DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG “ĐI” ]
1. barge: va phải 9. trek: đi bộ vất vả 15. paddle: đi chập 20. strut: đi khệnh khạng 28. rush: vội vàng
2. stroll: đi dạo 10. step: bước chững 21. sprint: chạy nước rút 29. wander: lang thang
3. stride: sải bước 11. march: diễu hành 16. tiptoe: đi nhón chân 22. shuffle: lê (chân) 30. stagger: loạng
4. dart: lao tới 12. skip: nhảy 17. patrol: đi tuần tra 23. lurch: lảo đạo choạng
5. pace: bách bộ 13. lumber: bước thật 18. stumble: vấp, trượt 24. crawl: bò, trườn
6. stump: đi khắp chậm, đi một cách nặng chân 25. parade: diễu hành
7. escort: đi theo nề 19. trot: chạy lóc cóc, phi 26. toddle: chập chững
8. dash: xông tới 14. creep: đi rón rén nước kiệu 27. roam: lang thang

1. Knod your head -- Gật đầu


7. Blow nose -- Hỉ mũi 14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2
2. Shake your head -- Lắc đầu ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn,
8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi cầu may.)
3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi
hướng khác. 10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng 15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F***
you)
4. Roll your eyes -- Đảo mắt 11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai
16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái
5. Blink your eyes -- Nháy mắt 12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo lên/xuống (khen good/bad)
chân (khi ngồi.)
6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- 17. Raise your hand: giơ tay lên
Nhướn mày  13. Cross your arms -- Khoanh tay.
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong
Keep An Eye On = xem chừng, trông chừng, để mắt đến 1 ngày

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành

Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng Second Nature = việc dễ dàng
mượn tiền
Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ cắn vào bàn tay đã đút
cho ta ăn The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại

Off The Hook = đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly

Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề The Writing On The Wall = tín hiệu rõ ràng báo hiệu sự thay đổi

Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi

People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình Tie The Knot = kết hôn
không đúng thì đừng chê người khác sai
Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuyện đó đâu

Up Against = đương đầu với Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi Word Of Mouth = sự truyền miệng

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng
đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài

BY/FOR/AT/WITHOUT/ON/IN/UNDER/OUTOF/FROM/WITH/MAKE/HAVE/GET/PUT/DO/LOOK
"AT" • at a profit: có lãi • At ease: nhàn hạ 
• at any rate: bất kì giá nào • at sea: ở ngoài biển • At rest: thoải mái
• at disadvantage: gặp bất lợi • at once: ngay lập tức • At most: nhiều nhất
• at fault: sai lầm • at war:đang có chiến tranh • at any rate: bất kì giá nào 
• at present: hiẹn tại, bây giờ • at work: đang làm việc • at disadvantage: gặp bất lợi
• at times:thỉnh thoảng • At hand: có thể với tới  • At first sight: cái nhìn đầu tiên
• at risk: đang gặp nguy hiểm • At heart: tận đáy lòng  • At all time = always: luôn luôn
• at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên • At once: ngay lập tức  • At first = at the beginning = initially: lúc đầu,
• at first: đầu tiên • At length: chi tiết  ban đầu
• at a glance: liếc nhìn • At a profit: có lợi  • At last = finally: cuối cùng
• at last: cuối cùng • At a moment’s notice: trong thời gian ngắn  • At once = at a glance = immediately: ngay
• at the end of: đoạn cuối • At all cost: bằng mọi giá  lập tức
• at least: tối thiểu/ít nhất • At war: thời chiến  • At risk = endanger: nguy hiểm
• at a loss: thua lỗ • At a pinch: vào lúc bức thiết  • At least = at minimum: tối thiểu, ít nhất
Come about : xảy ra, đổi chiều • for the foreseeable future: 1 tương lai có thể
"BY" Come aboard : lên tàu đoán trước
• by air: bằng đường không Come across : tình cờ gặp • for instance = for example: chẳng hạn
• by far:cho đến tận bây giờ Come after : theo sau, nối nghiệp, kế nghiệp • for sale: bày bán
• by name: có tên là Come again : trở lại • for a while:1 chốc, 1 lát
• by oneself:một mình Come against : đụng phải, va phải • for the moment: tạm thời
• by the way:nhân tiện đây Come along : đi cùng, xúc tiến, cút đi • for the time being: tạm thời
• by heart:học thuộc lòng Come apart : tách khỏi, rời ra • for ages: đã lâu rùi= for a long time
• by surprise: 1 cách kinh ngạc Come around : đi quanh, làm tươi lại, đến • for ever: mãi mãi
• by cheque: bằng ngân phiếu thăm, đạt tới, xông vào • for a change: thay đổi
• by coincidence: ngẫu nhiên Come away : đi xa, rời ra • For my point of view = in my opinion: theo
• By sight : biết mặt  Come back : trở lại, được nhớ lại, cải lại quan điểm của tôi
• By change : tình cờ  Come before : đến trước • For time to time = occasionally: thỉnh thoảng
• By heart : thuộc lòng  Come between : đứng giữa, can thiệp vào • For certain = for sure = certainly, doubtless:
• By oneself : một mình  Come by : đến bằng cách, đi qua, có được, chắc chắn
• By all means : chắc chắn  mua tậu • For good = forever: mãi mãi
• By degrees : từ từ  Come clean : thú nhận • For sale = available to be bought: để bán
• By land : bằng đường bộ  Come down : xuống, sụp đổ, được truyền lại
• By no means : không chắc rằng không Come down on : mắng nhiếc, trừng phạt
• By myself: tự làm Come down with : góp tiền, bị ốm "WITHOUT"
• By accident = by chance = by mistake = 19. Come easy to : không khó khăn đối với ai • without a chance:không có cơ hội
accidentally: tình cờ, ngẫu nhiên Come forward : đứng ra, xung phong • without a break:không được nghỉ ngơi
• By the way = incidentally: tiện thể, nhân tiện • without doubt:không nghi ngờ
• Little by little = gradually : dần dần "FOR" • without delay: không trậm trễ, không trì
• for fear of: lo sợ về hoãn
“COME” • for life:cả cuộc đời • without exception: không có ngoại lệ
• without fail: không thất bại • Once in a while: thỉnh thoảng = occasionally • in pain:đang bị đau
• without success: không thành công • On time: đúng giờ = punctually • in the past:trước đây
• without a word: không một lời • On the whole: nói chung, đại khái =in • in practice: đang tiến hành
• without warning:khhoong được cảnh báo general • in public:trước công chúng
• On sale: bán giảm gi = be discounted • in short: tóm lại
"ON" • On foot: đi bộ = walk • in trouble with: gặp rắc rối về
• on average: tính trung bình • On purpose: cố tình, cố ý = deliberately • in time:vừa kịp giờ
• on behalf of: thay mặt cho • On the contrary: trái lại = opposite • in turn:lần lượt
• on board:trên tàu • in silence:trong sự yên tĩnh
• on business: đang công tác “IN” • in recognition of: được công nhận
• on duty: trực nhật • in addition: ngoài ra, thêm vào. • In love : đang yêu 
• on foot: bằng chân • in advance: trước • In fact : thực vậy 
• on fire: đang cháy • in the balance:ở thế cân bằng • In need : đang cần 
• on the contrary to: tương phản với • in all likelihood:có khả năng • In trouble : đang gặp rắc rối 
• on one's own: một mình • in common:có điểm chung • In general : nhìn chung 
• on loan: đi vay mượn • in charge of: chịu trách nhiệm • In the end : cuối cùng 
• on the market:đang được bán trên thị • in dispute with sb/st:trong tình trạng tranh • In danger : đang gặp nguy hiểm 
trường chấp với • In debt : đang mắc nợ 
• on the phone:đang nói chuyện điện thoại • in ink: bằng mực • In time : kịp lúc 
• on strike: đình công • in the end: cuối cùng • In other words : nói cách khác 
• on time: đúng giờ • in favor of: ủng hộ • In short : nói tóm lại 
• on the verge of: đang đứng bên bờ/ sắp sửa • in fear of doing st: lo sợ điều gì • In brief : nói tóm lại 
• on a diet: đang ăn kiêng • in (good/ bad) condition: trong điều kiện tốt • In particular : nói riêng 
• on purpose: cố tình or xấu • In turn : lần lượt
• on the other hand: mặt khác • in a hurry:đang vội • In a hurry: vội vã, gấp gáp = very
• on trial: trắc nghiệm • in a moment:một lát nữa quickly=hurriedly
• In a minute/second: chốc, lát nửa thôi = • under suspicion:đang nghi ngờ • from bad to worse: ngày càng tồi tệ
soon • under stress:bị điều khiển bởi ai • from what I can gather: theo những gì tôi
• In advance: trước = before • under one's thumb: biết
• In brief = in short: nói tóm lại, nói một cách • under the influence of: dưới ảnh hưởng của
"WITH"
ngắn gọn = to summarize=to sum up • under the law:theo pháp luật
• with the exception of: ngoại trừ
• In charge of: chịu trách nhiệm = responsible
• with intent to : cố tình
• In common: có điểm chung, giống nhau = “OUT OF”
• with regard to: đề cập tới
alike = identical Out of reach : ngoài tầm với
• with a view to + Ving : với mục đích làm gì
• In general: nhìn chung, nói chung = overall = Out of money : hết tiền
generally Out of danger : hết nguy hiểm
• In time: không trễ, đủ sớm = not late, early Out of use : hết sài “MAKE”
enough Out of the question : không bàn cãi - make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
Out of order : hư - make a change / changes : đổi mới
“UNDER” Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng. - make a choice: chọn lựa
• under age: chưa đến tuổi Out of date: cũ, lỗi thời = old-fashioned - make a comment / comments (on) : bình
• under no circumstance: trong bất kì trường Out of work: thất nghiệp = jobless, luận, chú giải
hợp nào cũng không unemployed - make a contribution to : góp phần vào
• under control: bị kiểm soát Out of the question: không thể được = - make a decision : quyết định
• under the impression: có cảm tưởng rằng impossible - make an effort : nỗ lực
• under cover of: đọi lốp, giả danh Out of order: hư, không hoạt động = not - make friends : làm bạn, kết bạn.
• under guarantee: đc bảo hành functioning = not working - make an improvement : cải thiện
• under pressure: chịu áp lực Out of sight: ngoàn tầm nhìn = can not see - make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
• under discussion: đang đc thảo luận - make a phone call : gọi điện thoại
"FROM"
• under an (no) obligation to do : có (không) - make progress : tiến bộ
• from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
có bổn phận làm j - make noise : làm ồn
• from time to time: thỉnh thoảng
• under repair: đang được sửa chữa - make a journey/ a trip / journeys : đi du hành
• from memory: theo trí nhớ
- make a promise : hứa -make money: kiếm tiền chịu độ cao 
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, -make lunch: nấu bữa trưa -have a go = try : cố gắng
hỏi để biết -make progress: tiến bộ -have a baby: sinh em bé
- make a remark : bình luận, nhận xét. -make a difference: tạo nên sự khác biệt -have fun: vui chơi
- make a speech : đọc diễn văn -make an effort: nỗ lực -have a rest: nghỉ ngơi
- make a fuss of /over someone: lộ vẻ quan -make time: dành thời gian làm gì đó -have a shower: tắm vòi sen
tâm -have a problem: gặp rắc rối
- make a fuss / kick up a fuss (about “HAVE” -have dinner: ăn tối
something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về -have a sweet tooth : người thic ăn đồ ngọt  -have a chat: nói chuyện
cái gì đó) -have a good relationship with : có mối quan -have a party: tổ chức buổi tiệc
- make a plan / plans : trù hoạch, lên kế hoạch hệ tốt với ai  -have a relationship: có mối quan hệ với ai
- make a demand / demands (on) : đòi hỏi -have contact with smb = contact smb : liên lạc
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép với ai 
một ngoại lệ -have a discussion about smt = discuss smt : TO + “TAKE”

- make a wish: ước thảo luận cái gì  • To take a bath: Đi tắm

- make a bicycle: chế tạo ra chiếc xe đạp -have an effect on = have influence on = have • To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác

- make a cake: nướng, làm ra cái bánh impact on : có ảnh hưởng lên đâu  cảm với người nào

- make one's bed: dọn giường -have chance to V = have chance of V.ing : có • To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái

- make one's will: lập di chúc cơ hội làm gì  gì

- make or break (sth): thành công hay thất bại -have up to = come up to one's expectation : • To take a fetch: Ráng, gắng sức

- make sth happy/ sad, etc: làm ai vui/ buồn... đáp ứng lòng mong mỏi của ai  • To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua

- make sb do sth: bắt ai làm gì (passive <bị -have a habit of V.ing : có thói quen làm gì  vật gì

động> tobe made to do sth) -have for somewhere : rời khỏi đâu  • To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì

-make up one's mind: quyết định -have a good head for figures : giỏi toán  • To take a great interest in: Rất quan tâm

-make a cake: làm bánh -have a good head for height : có khả năng • To take a holiday: Nghỉ lễ

-make a mess: làm mọi việc rối rắm • To take a jump: Nhảy
• To take a knock: Bị cú sốc • To take lesson in: Học môn học gì • To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt
• To take a leaf out of sb’s book: Noi gương • To take medicine: Uống thuốc gỏng
người nào • To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, • To have a broad back: Lưng rộng
• To take a lively interest in sth: Hăng say với ghi lòng việc gì • To have a browse in a bookshop: Xem lướt
việc gì • To take notes: Ghi chú qua tại cửa hàng sách
• To take a mean advantage of sb: Lợi dụng • To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận • To have a cast in one’s eyes: Hơi lé
người nào một cách hèn hạ thấy việc gì • to have a catholic taste in literature: ham
• To take a photograph of sb: Chụp hình người thích rộng rãi các ngành văn học
nào TO + “HAVE” • To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ
• To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa • To have a bad liver: Bị đau gan với S.O
một chút sau khi ăn (trưa) • To have a bare competency: Vừa đủ sống • To have a chew at sth: Nhai vật gì
• To take a responsibility on one’s shoulders: • To have a bath: Tắm • To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá
Gánh, chịu trách nhiệm • To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh láp, nói chuyện nhảm với người nào
• To take a rest: Nghỉ • To have a bias against sb: Thành kiến với ai • To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ)Sẵn
• To take a rise out of sb: Làm cho người nào • To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm sàng gây chuyện đánh nhau
giận dữ trán với ai • To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì
• To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch • To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự • To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu
• To take an empty pride in sth: Lấy làm tự hôn hít và âu yếm việc gì
cao, tự đại hão về chuyện gì • To have a blighty wound: Bị một vết thương • To have a clear utterance: Nói rõ ràng
• To take an examination: Đi thi, dự thi có thể được giải ngũ • To have a clear-out: Đi tiêu
• To take an interest in: Quan tâm đến, thích • To have a bone in one’s last legs: Lười biếng • To have a close shave of it: Suýt nữa thì
thú về • To have a bone in one’s throat: Mệt nói khốn rồi
• To take care of one’s health: Giữ gìn sức không ra hơi • To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ
khỏe • To have a bone to pick with sb.: Có việc họng
• To take exception to sth: Phản đối việc gì, tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán • To have a cock-shot at sb: Ném đá.
chống việc gì với ai • To have a cold: Bị cảm lạnh
• To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức • To get in touch with : giao tiếp với, tiếp xúc • To get over : lành bệnh, vượt qua, gượng
cười với dậy
• To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu • To get used to : trở lên quen với • To get to : bắt đầu, đạt đến, đi đến ( bỏ to
biết uyên bác • To get rid of : loại bỏ, tháo rỡ, vứt bỏ, ném với home, there)
• To have a concern in business: Có cổ phần đi • To get better, worse.... : trở lên tốt hơn, xấu
trong kinh doanh • To get through : hoàn thành, hoàn tất hơn
• To have a connection with..: Có liên quan • To get (be/keep) in touch with sb : giữ liên • To get sick, tired, busy... : bị bệnh, mệt, bận
đến, với. lạc với • To get a rise out of : khiêu khích
• To have a contempt for sth: Khinh thường • To get on (well) with sb : thoả thuận với ai • To get off one''''s chest : diễn tả cảm xúc của
việc gì • To get sb st/ st for sb : lấy cho ai cái gì mình
• To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu • To get along : tiến bộ, sống ổn định, vui vẻ • To get through : trao đổi với ai,làm cho
mến • To get lost : lạc đường, biến mất người ta hiểu (= to break through to)
• To have a cough: Ho • To get on one''''s never : quấy rầy, làm ai • To get out from under : thoát khỏi vấn đề
• To have a crippled foot: Què một chân bực mình, phát cáu (= to bug) khó khăn chính
• To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng • To get away : lẩn tránh, lẩn trốn • To get out of line : không tuân theo, làm ngơ
người nào • To get away with : trốn tránh hình phạt, những quy định (= to step out of line
• To have a cuddle together: Ôm lấy nhau thoái thác công việc • To get along with/ get on with : sống hoà
• To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai • To get even with : trả đũa, trả miếng thuận
gái • To get the better of : thắng, thắng thế • To get away : thoát khỏi, tránh khỏi
• To have a date: Hẹn hò • To get in : lên tàu xe ( xe hơi) • To get on : lên (tàu, xe…)
• To have a deep horror of cruelty: Tôi căm • To get on : lên tàu xe ( các phương tiện vận • To get down/ get off : xuống (tàu, xe…)
ghét sự tàn bạo chuyển khác) • To get over : bình phục, khỏi (bệnh),
• To get up : thỉnh giấc, thức dậy vượt/khắc phục (khó khăn)
• To get along with : hoà thuận (= to get on • To get up : đứng dậy, ngủ dậy
TO + “GET” with) • To get out of : xuống tàu xe ( xe hơi)
• To get back : quay lại, trở về
• To get off : xuống tàu xe (các phương tiện - put on speed: tăng tốc độ - put aside: để dành, dành dụm
vận chuyển khác)
- put sb on doing (to do) sth: giao cho ai làm Ví dụ: he puts aside amount of money to buy a
việc gì new car. Anh ấy dành dụm một khối lượng
“PUT”
tiền để mua xe hơi mới
- put the blame on sb: đổ tội lên đầu ai
 - put up to: cho hay, báo cho biết
- put back: để lại (vào chỗ cũ); vặn (kim đồng
- put in: đệ đơn, đưa ra chứng cớ; thi hành,
- put up with: kiên nhẫn chịu đựng; tha thứ
hồ) lùi lại
thực hiện
- put upon: hành hạ, ngược đãi; lừa bịp.
- put about: trở buồm (con thuyền), làm quay
- put in for: đòi, yêu sách, xin
- put together: để vào với nhau, kết hợp vào lại, xoay hướng đi
- put off: cởi (quần áo, mũ nón, giày dép) ra;
với nhau
- put across: thực hiện thành công, làm cho
hoãn lại, để chậm lại
- put heads together: hội ý với nhau, bàn bạc được tán thưởng (vở kịch, câu chuyện,...)
- put on: mặc (quần áo), đội (mũ nón), đi (giày
với nhau
dép) vào; làm ra vẻ, làm ra bộ
- put up: để lên, đặt lên; cho ở trọ, trọ lại; búi “DO”
Ví dụ: when you go out, please put on your
(tóc) lên; giương (ô ) lên; xây dựng, lắp đặt; -do someone a favor: giúp đỡ ai
coat. Khi đi ra ngoài nhớ mặc áo mưa vào nhé.
đem trình diễn; cầu kinh; đề cử, tiến cử -do your hair: làm tóc
- put forward: trình bày, đề xuất, đưa ra, nêu -do the shopping: đi mua sắm
- put a tax on sth: đánh thuế vào cái gì
ra; vặn (kim đồng hồ) tiến lên -do your best: cố gắng hết sức
Ví dụ: the Government put a tax on the luxury
-do your homework: làm bài tập về nhà
- put oneself forward: tự đề cao mình, tự làm
goods. Nhà nước đánh thuế vào những mặt
-do the dishes: rửa chén bát
cho mình nổi bật
hàng xa sỉ
-do your taxes: nộp thuế
- put by: để sang bên, lảng tránh (vấn đề, câu
- put out: tắt, thổi tắt, dập tắt; sản xuất ra;
hỏi,...) “LOOK”
đuổi ra ngoài; lè (lưỡi) ra; quấy rầy, làm phiền
- put down: để xuống, đàn áp, tước quyền, - Look after sb: chăm sóc, trông nom
- put over: hoàn thành trong hoàn cảnh không
giáng chức, hạ cánh - Look ahead: suy nghĩ về tương lai (sẽ có
thuận lợi; hoàn thành nhờ mưu mẹo
chuyện gì xảy ra)
(máy bay, người trong máy bay), đào (giếng)
- put on flesh (weight): lên cân, béo ra
- Look around/round sth: nhìn quanh - Look on sb/sth as sb/sth: Coi ai, cái gì như.. - Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
- Look around/round for sth: tìm kiếm cái gì đó - Look out: cảnh báo ai đó có nguy hiểm đang - Go through with : kiên trì bền bỉ
ở nhiều nơi đến. - Go for : cố gắng giành được
- Look at sth: nhìn; điều tra - Look through sth: xem qua - Go in for : = take part in
- Look back (on sth): nghĩ về một điều gì đó - Look through sb: ngó lơ - Go with : phù hợp
trong quá khứ - Look up (from sth): nhìn lên - Go without : kiêng nhịn
- Look down on sb/sth: đánh giá thấp - Look up: trở nên tốt hơn (kinh doanh, hoàn - Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức
- Look for sth: tìm kiếm cảnh,...) ăn )
- Look forward to sth/doing sth: hi vọng, trông - Look up sth: tra cứu - Go off with = give away with : cuỗm theo
mong - Look up sb: liên lạc - Go ahead : tiến lên
- Look in (on sb): ghé thăm - Look up to sb: ngưỡng mộ, kính trọng - Go back on one ‘ s word : không giữ lời
- Look into sth: nghiên cứu - Go down with : mắc bệnh
- Look on: nhìn cái gì đó với tư cách, thái độ “GO” - Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
không liên quan - Go out : đi ra ngoài , lỗi thời - Go into ; lâm vào
- Go out with : hẹn ḥò

Từ vựng về weather & natural


rain -mưa wind -gió rainbow -cầu vồng
snow -tuyết breeze -gió nhẹ sleet -mưa tuyết
fog -sương mù thunder -sét storm -bão
Ice -băng lightning -sét flood -lũ
Sun -mặt trời thunderstorm -bão có sấm sét drizzle -mưa phùn
sunshine -ánh nắng gale -gió giật strong winds -cơn gió mạnh
cloud -mây tornado -lốc xoáy shower (light rain) -Mưa nhỏ
mist -sương muối hurricane -cuồng phong
hail -mưa đá frost -băng giá windy -có gió
cloudy -nhiều mây raindrop -hạt mưa plain: đồng bằng
foggy -nhiều sương mù snowflake -bông tuyết cliff: vách đá
misty -nhiều sương muối hailstone -cục mưa đá rock: đá
icy -đóng băng coast: bờ biển
frosty -giá rét mountain: núi island: đảo
stormy -có bão hill: đồi national park: công viên quốc gia
dry -khô river: sông city: thành phố
wet -ướt lake: hồ town: thị trấn
hot -nóng stream: suối village: làng
cold -lạnh sea: biển country: nông thôn
chilly -lạnh thấu xương pond: ao beach: bãi biển
sunny -có nắng reservoir: hồ chứa nước jungle: rừng rậm
rainy -có mưa field: cánh đồng rainforest: rừng mưa nhiệt đới
Fine -thời tiết ổn định hedge: bờ rậu desert: sa mạc
Dull -lụt wood: rừng volcano: núi lửa
overcast -u ám meadow: đồng cỏ eruption: sự phun trào
forest: rừng earthquake: động đất

Confident of: tin tưởng Hopeful of: hy vọng


Afraid of= Frightened of = Terrified of = Scare Capable of: có thể, có khả năng
of: sợ hãi Doubtful of: nghi ngờ Independent of: độc lập
Ahead of: đứng đầu Innocent of: vô tội
Ashamed of: xấu hổ Envious of: ghen tị Irrespective of: bất chấp
Aware of = Conscious of: ý thức được điều gì Fond of : thích thú Jealous of: ghen tuông
Full of: đầy đủ Joyful of: vui mừng về
Considerate of: quan tâm chu đáo Guilty of: có tội
Positive of: khẳng định điều j Suspicious of: nghi ngờ
Proud of: tự hào Quick of: mau, nhanh chóng về
Tired of:mệt mỏi Sick of:chán nản Worthy of: xứng đáng
Typical of: tiêu biểu Short of: thiếu thốn
26. What do you want? Mày làm tao tức chết rồi 51. That’s terrible.
Mày muốn gì ? 39. You have a lot of nerve. Gay go thật
27.You’ve gone too far! Mặt mày cũng dày thật 52. Mind your own business!
Mày thật quá quắt/ đáng ! 40. It’s none of your business. Lo chuyện của mày trước đi
28. Get away from me! Liên quan gì đến mày 53. I detest you!
Hãy tránh xa tao ra ! 41. Do you know what time it is? Tao câm hận mày
29. I can’t take you any more! Mày có biết mày giờ rối không?
Tao chịu hết nỗi mày rồi 42. Who says? You bet it is.
30. You asked for it. Ai nói thế ? Bạn đúng rồi đấy.
Do tự mày chuốc lấy 43. Don’t look at me like that. You dimed me out.
31. Shut up! Đừng nhìn tao như thế Em bán đứng anh.
Câm miệng 44. Drop dead. You must let me pay
32. Get lost. Chết đi Bạn phải để tôi trả tiền đấy
Cút đi 45. You bastard! You're so greedy.
33. You’re crazy! Đồ tạp chũng Bạn tham quá đó.
Mày điên rồi ! 46. That’s your problem. You may never know.
34. Who do you think you are? Đó là chuyện của mày. Có thể bạn không bao giờ biết được.
Mày tưởng mày là ai ? 47. I don’t want to hear it. I don't give a damn!
35. I don’t want to see your face! Tao không muốn nghe Tôi không thèm!
Tao không muốn nhìn thấy mày nữa 48. Get off my back. It rained off and on.
36. Get out of my face. Đừng lôi thôi nữa Trời chốc chốc lại mưa.
Cút ngay khỏi mặt tao 49. Who do you think you’re talking to? I smiled wryly.
37. Don’t bother me. Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ? Tôi mỉm cười nhăn nhó.
Đừng quấy rầy/ nhĩu tao 50. What a stupid idiot! I think that I'm dizzy
38. You piss me off. Đúng là đồ ngốc Tôi tưởng mình hoa mắt
Don't try to cash in on me! I'll make a note of that. I understand completely ---> Tôi hoàn toàn
Đ ừng tìm cách lợi dụng tôi! Tôi sẽ lưu ý việc đó. hiểu được.
How unfortunate! It's a waste of time. I’m easy to please ---> Tôi rất dễ chịu
Thật đáng tiếc! Thật là phí thời gian.
How do you make out? It won't take longer than five minutes. Beat it: Đi chỗ khác chơi
Làm thế nào để bạn phân biệt? Sẽ không quá năm phút đâu. Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì
As you wish. It's a pleasant day, isn't it? dữ vậy !
Thích là chiều. Hôm nay trời dễ chịu nhỉ? Big Shot: Nhân vật quan trọng
Appearance is just fancy. I'm not made of money! Big Wheel: Nhân vật quyền thế
Vẻ bề ngoài chỉ là nhất thời. Tôi không có nhiều tiền! Big mouth: Nhiều Chuyện
No more, no less! It's only a matter of time. Black and the blue: Nhừ tử
Không hơn, không kém Chỉ còn là vấn đề thời gian. By the way: À này
I'll be right back. By any means, By any which way: Cứ tự tiện,
Tôi sẽ quay lại ngay. I’ll keep my eyes open --> Tôi sẽ lưu ý đến Bằng Mọi Giá
Is it too early? điều đó . Be my guest: Tự nhiên
Có sớm quá không? I’ll keep that in mind --> Tôi sẽ ghi nhớ . Break it up: Dừng tay
I don't have it with me now. I’ll play it by ear --> Tôi sẽ làm tùy theo hứng . Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
Giờ tôi không mang nó theo. I’ll think it over --> Tôi sẽ suy nghĩ kĩ một chút . Can't help it: Không thể nào làm khác hơn
I'd like a denim jacket. Come with me ---> Đi với tôi. Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Tôi muốn một áo khoác jean. Is that so? ---> Thật thế sao? / Thế á?  Can't hardly: Khó mà, khó có thể
I'll do as you like. I’m really dead. ---> Tôi mệt chết đi được  Cool it: Đừng nóng
Tôi sẽ làm theo ý bạn. I got it ---> Tôi hiểu rồi. Come off it: Đừng sạo
I hope you enjoy your meal. Always the same ---> Trước sau như một. Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Tôi hy vọng ông sẽ ngon miệng. I’m good at it ---> Tôi làm cái này rất rành  Dead End: Đường Cùng
It is, believe it or not. I mean what I say ---> Tôi biết những gì mình Dead Meat: Chết Chắc
Nó là vậy đó, tin hay không thì tùy. nói . Down and out: Thất Bại hoàn toàn
Down but not out: Tổn thương nhưng chưa it's all the same: Cũng vậy thôi mà Last but not least: Sau cùng nhưng không kém
bại I 'm afraid: Tôi e là... phần quan trọng
Down the hill: Già It beats me: Tôi chịu (không biết) Little by little: Từng li, từng tý
For What: Để Làm Gì? It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay Let me go: Để tôi đi
What For?: Để Làm Gì? họa Let me be: Kệ tôi
Don't bother: Đừng Bận Tâm Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém Long time no see: Lâu quá không gặp
Do you mind: Làm Phiền phần quan trọng Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Don't be nosy: đừng nhiều chuyện Little by little: Từng Li, Từng Tý Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
Just for fun: Giỡn chơi thôi Let me go: Để Tôi đi My pleasure: Hân hạnh
Just looking: Chỉ xem chơi thôi Let me be: kệ tôi More recently,…: gần đây hơn,….
Just testing: Thử chơi thôi mà Long time no see: Lâu quá không gặp Make best use of: tận dụng tối đa
Just kidding / just joking: Nói chơi thôi Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên Nothing: Không có gì
Give someone a ring: Gọi Người Nào Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện Nothing at all: Không có gì cả
Good for nothing: Vô Dụng My pleasure: Hân hạnh No choice: Không có sự lựa chọn
Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện out of order: Hư, hỏng No hard feeling: Không giận chứ
God knows: Trời Biết out of luck: Không May Not a chance: Chẳng bao giờ
Go for it: Hãy Thử Xem out of question: Không thể được Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
Get lost: Đi chỗ khác chơi out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình No way out/dead end: không lối thoát, cùng
Keep out of touch: Đừng Đụng Đến out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc đường
Happy Goes Lucky: Vô Tư One way or another: Không bằng cách này thì No more: Không hơn
Hang in there/ Hang on: Kiên trì / Đợi Tí bằng cách khác No more, no less: Không hơn, không kém
Hold it: Khoan One thing lead to another: Hết chuyện này No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Help yourself: Tự Nhiên đến chuyện khác Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao
Take it easy: Từ từ Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi giờ
I see: Tôi hiểu đã none of your business: Không phải chuyện của
It's a long shot: Không Dễ Đâu anh
No way: Còn lâu The sooner the better: Càng sớm càng tốt No way out/dead end: không lối thoát, cùng
No problem: Dễ thôi Take it or leave it: Chịu hay không đường
No offense: Không phản đối There is no denial that…: không thể chối cãi No more: Không hơn
Not long ago: cách đây không lâu là… No more, no less: Không hơn, không kém
out of order: Hư, hỏng Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều No kidding?: Không đùa đấy chứ?
out of luck: Không may khía cạnh khác nhau Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao
out of question: Không thể được What is mentioning is that…: điều đáng nói là giờ
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình …. none of your business: Không phải chuyện của
out of touch: Không còn liên lạc What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là anh
One way or another: Không bằng cách này thì Well?: Sao hả? No way: Còn lâu
bằng cách khác Well then: Vậy thì No problem: Dễ thôi
One thing lead to another: Hết chuyện này Who knows: Ai biết No offense: Không phản đối
đến chuyện khác Way to go: Khá lắm, được lắm Not long ago: cách đây không lâu
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt Why not ?: Sao lại không? out of order: Hư, hỏng
Poor thing: Thật tội nghiệp You see: Anh thấy đó out of luck: Không may
So?: Vậy thì sao? Make yourself at home: Cứ tự nhiên out of question: Không thể được
So so: Thường thôi Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
So what?: Vậy thì sao? My pleasure: Hân hạnh out of touch: Không còn liên lạc
Stay in touch: Giữ liên lạc More recently,…: gần đây hơn,…. One way or another: Không bằng cách này thì
Step by step: Từng bước một Make best use of: tận dụng tối đa bằng cách khác
See?: Thấy chưa? Nothing: Không có gì One thing lead to another: Hết chuyện này
Sooner or later: Sớm hay muộn Nothing at all: Không có gì cả đến chuyện khác
Shut up!: Im Ngay No choice: Không có sự lựa chọn Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi No hard feeling: Không giận chứ Poor thing: Thật tội nghiệp
Too good to be true: Thiệt khó tin Not a chance: Chẳng bao giờ So?: Vậy thì sao?
Too bad: Ráng chiụ Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao? As a rule = thông thường,bình thường One thing lead to another : Hết chuyện này
Stay in touch: Giữ liên lạc above all, = điều quan trọng hơn hết là, đến chuyện khác
Step by step: Từng bước một Face to face = đối diện,đối mặt Last but not least :Sau cùng nhưng không kém
See?: Thấy chưa? Heart-to-heart = chân tình,thân mật phần quan trọng
Sooner or later: Sớm hay muộn Up to expectation = đúng như mong đợi For better or for worst : Chẳng biết là tốt hay
Good for nothing : Vô dụng là xấu
Out of date = lỗi thời >< up to date At least = ít nhất,ít ra Little by little : Từng li, từng tý
Out of hand = out of control = mất kiểm soát At heart = thực ra,thực chất On the whole = nhìn chung,nói chung
>< in hand love At first sight = tình yêu sét đánh No more, no less : Không hơn, không kém
Out of business = k còn hoạt động,sản xuất >< By accident = tình cờ,vô tình >< on purpose Sooner or later : Sớm hay muộn
in business By heart = thuộc lòng In case (of) = trong trường hợp
Out of style = lỗi mốt >< in style By the way = nhân đây,tiện đây In charge of = phụ trách,cai quản
Out of town = rời thành phố >< in town On a diet = ăn kiêng In comparison(to,with) = so sánh với
Out of work = thất nghiệp on fire = đang cháy In fact = thật vậy
For example = for instance = ví dụ như,chẳng On the one hand,...on the other hand, = 1 mặt Stay in touch : Giữ liên lạc
hạn như thì...mặt khác thì lại Step by step : Từng bước một
For life = suốt đời,trọn đời on guard = đang làm nhiệm vụ,đang canh gác In general = nói chung,khái quát
For the most part = phần lớn On the house = miễn phí In the meantime = trong lúc ấy
For the sake of = vì lời ích của,để đạt được One way or another : Không bằng cách này thì
After all = xét cho cùng,rốt cuộc,sau cùng bằng cách khác

Aa

29 cách hỏi thăm và 26 cách đáp lại lời hỏi thăm khi giao tiếp
=> 29 cách hỏi thăm - What are you up to nowadays?(Dạo này có dự định gì không?)
- Any news? (Có tin gì không?) - What are you up to these days? (Hiện giờ có dự định gì không?)
- What’s news?(Có gì mới không?) - I trust you’re keeping well?(Chắc là bạn vẫn khỏe?)
- What’s the news? (CÓ tin gì mới không?) - I hope you are well.(Hy vọng anh/chị vẫn khỏe).
- What’s the latest?(Có tin gì mới nhất không?) -I hope all goes well with you. (Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ).
- Still alive? (Vẫn sống bình thường chứ?) =>26 cách đáp lại lời hỏi thăm
- Still alive and kicking? (Vẫn sống yên ổn chứ?) - Well, thanks. (Khỏe, cảm ơn).
- Are you well? (Anh/chị vẫn khỏe chứ?) - Pretty well, thanks. (Cũng khỏe, cảm ơn).
- In good shape, are you?(Khỏe mạnh chứ?) - Fine, thanks. (Khỏe, cảm ơn).
- Are you feeling all right today? (Hôm nay anh/chị khỏe chứ?) - Good, thanks. (Tốt, cảm ơn).
- Are you better now? (Bây giờ khá hơn rồi chứ?) - OK, thanks.(Cũng khá, cảm ơn).
- How are you? (Anh/chị sức khỏe thế nào?) - Still alive. (Bình thường)
- How have you been lately?(Dạo này sức khỏe thế nào?) - Still alive and kicking. (Thường thường).
- How are you feeling? (Anh/ chị sức khỏe thế nào?) - Full of beans.(Tràn trề sinh lực)
- How are you going?(Anh/chị vẫn bình an chứ?) - First rate.(Quá khỏe)
- How are you keeping? (Vẫn bình an vô sự chứ?) - In the best of health. (Cực khỏe)
- How are you getting on?(Vẫn đâu vào đấy chứ?) - Couldn’t be better. (Không thể khỏe hơn).
- How are you getting along? (Vẫn đâu vào đấy chứ?) - I’ve never felt better. (Khỏe hơn bao giờ hết).
- How’s life?(Cuộc sống thế nào?) - Not complaining.(Không có gì than phiền cả).
- How’s life treating you?(Cuộc sống vẫn bình thường chứ?) - No complaints!(Không có gì phải than phiền cả).
- How are things? (Mọi việc thế nào?) - Can’t complain! (Không thể than phiền).
- How are things with you?(Công việc của bạn thế nào) - Mustn’t complain! (Không phải than phiền).
- How are things going with you?(Công việc của bạn vẫn tiến hành -đều - So so.(Bình thường)
đều chứ?) - Not bad. (Không tồi).
- How goes it? (Làm ăn thế nào?) - Not so bad. (Không tồi lắm)
- How goes it with you? (Dạo này làm ăn thế nào?) - Not too bad. (Không quá tồi).
- Rotten. (Hết hơi) 3. How was the party?(Bữa tiệc thế nào?)
- Couldn’t be worse.(Không thể tồi hơn). - Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- Everything’s terrible.(Mọi thứ đều kinh khủng). - It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Everything as usual. (Mọi thứ đều bình thường) - Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- Nothing new.(Chẳng có gì mới) - There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Much the same as usual.(Cũng như mọi khi) - Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về
Cách trả lời các câu hỏi thông dụng thôi.)
1. How was your day?(Ngày hôm nay của bạn thế nào? 4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)
- Really good! (Tốt lắm) - Of course! (Tất nhiên rồi!)
- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.) - I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Very productive. (Làm việc khá tốt.) - Will it take long? (Có lâu không?)
- Super busy. (Cực kì bận rộn.) - Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.) - Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)
2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?) 5. What have you been up to lately? / What have you been doing
- It was fantastic. (Phim rất hay.) recently?(Dạo này cậu làm gì vậy?)
- It was terrible. (Phim tệ lắm.) - I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.) - Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay - I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
nhất mình từng xem.) - Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)
- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình - Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)
tưởng.)
aa

CÙNG HỌC CÁCH LÀM QUEN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI


Introductions (Giới thiệu)
- What's your name?: tên bạn là gì? - Where are you from?: bạn từ đâu đến?
+ My name's ...: tên mình là … - Where do you come from?: bạn từ đâu đến?
+ I'm ...: mình là … - Whereabouts are you from? bạn từ đâu đến?
- This is ...: đây là … - I'm from ...: mình đến từ …
+ my wife: vợ mình England: nước Anh
+ my husband: chồng mình - Whereabouts in ... are you from?: bạn đến từ nơi nào ở … ?
+ my boyfriend: bạn trai mình - What part of ... do you come from?: bạn đến từ nơi nào ở …?
+ my girlfriend: bạn gái mình - Where do you live?: bạn sống ở đâu?
+ my son: con trai mình + I live in ...: mình sống ở...
+ my daughter: con gái mình + I'm originally from Dublin but now live in Edinburgh: mình gốc Dublin
- I'm sorry, I didn't catch your name: xin lỗi, mình không nghe rõ tên bạn nhưng giờ mình sống ở Edinburgh
- Do you know each other?: các bạn có biết nhau trước không? + I was born in Australia but grew up in England: mình sinh ra ở Úc,
- Nice to meet you: rất vui được gặp bạn nhưng lớn lên ở Anh
- Pleased to meet you: rất vui được gặp bạn Further conversation (Tiếp tục hội thoại)
- How do you do?: rất hân hạnh được làm quen (cách nói trang trọng - What brings you to ...?: điều gì đã đem bạn đến … ?
dùng khi gặp ai đó lạ; cách trả lời cho câu này là "How do you do?") + I'm on holiday: mình đi nghỉ
- How do you know each other?: các bạn biết nhau trong trường hợp + I'm on business: mình đi công tác
nào ? + I live here: mình sống ở đây
+ We work together: bọn mình làm cùng nhau + I work here: mình làm việc ở đây
+ We used to work together: bọn mình đã từng làm cùng nhau + I study here: mình học ở đây
+ We were at school together: bọn mình đã học phổ thông cùng nhau - Why did you come to ...?: tại sao bạn lại đến …?
+ We're at university together: bọn mình đang học đại học cùng nhau + I came here to work: mình đến đây làm việc
+ We went to university together: bọn mình đã học đại học cùng nhau + I came here to study: mình đến đây học
+ Through friends: qua bạn bè + I wanted to live abroad: mình muốn sống ở nước ngoài
Where are you from? (Bạn từ đâu đến?) - How long have you lived here?: bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
+ I've only just arrived: mình vừa mới đến
+ A few months: vài tháng Chú ý là bạn cũng có thể dùng thêm từ “years old (tuổi)” đằng sau, ví dụ
+ About a year: khoảng một năm “I'm forty-seven years old (tôi bốn bảy tuổi)”, tuy nhiên trong văn nói rất
+ Just over two years: khoảng hơn hai năm ít dùng.
+ Three years: ba năm - When's your birthday?: bạn sinh nhật vào ngày nào?
- How long are you planning to stay here?: bạn định sống ở đây bao nhiêu It's ...: mình sinh nhật ngày …
lâu ? Living arrangements (Sắp xếp cuộc sống)
+ Until August: đến tháng Tám - Who do you live with?: bạn ở với ai?
+ A few months: một vài tháng - Do you live with anybody?: bạn có ở với ai không?
+ Another year: một năm nữa I live with ...: mình ở với ...
+ I'm not sure: mình không chắc lắm my boyfriend: bạn trai
- Do you like it here?: bạn có thích ở đây không? my girlfriend: bạn gái
+ yes, I love it!: có chứ, mình thích lắm my partner: người yêu/bạn đời
+ I like it a lot: mình rất thích my husband: chồng
+ it's OK: cũng được my wife: vợ
- What do you like about it?: bạn thích ở đây ở điểm nào ? my parents: bố mẹ
+ I like the ...: mình thích ... a friend: một người bạn
food: đồ ăn friends: các bạn
weather: thời tiết relatives: họ hàng
people: con người - Do you live on your own?: bạn ở một mình à?
Ages and birthdays (Tuổi tác và sinh nhật) + I live on my own: mình ở một mình
- How old are you?: bạn bao nhiêu tuổi rồi? + I share with one other person: mình ở chung với một người nữa
I'm ...: mình … + I share with ... others: mình ở chung với … người nữa
twenty-two: hai hai two: hai
thirty-eight : ba tám three: ba
Asking for contact details (Hỏi địa chỉ liên lạc)
- What's your phone number?: số điện thoại của bạn là gì? - Are you on ...?: bạn có dùng … không?
- What's your email address?: địa chỉ email của bạn là gì? Facebook
- What's your address?: địa chỉ của bạn là gì? MySpace
- Could I take your phone number?: cho mình số điện thoại của bạn được Skype
không? MSN
- Could I take your email address?: cho mình địa chỉ email của bạn được - What's your username?: tên truy cập của bạn là gì?
không?
aa
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability,
sadness, happiness...........
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous,
serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired,
interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj - Adv
good -well
late - late/lately
ill - ill
fast – fast

Phân Biệt: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of


✔ Some:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
✔ Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
✔ Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
✔ A lot of/ lots of:
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal” (source: fb. com/tienganhthatde)
VD: We spent a lot of money
✔ A few:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
✔ A little:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là
có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH
A. Cách nói chung (đây là cách nói đơn giản nhất)
- Chúng ta chỉ nói Số giờ + Số phút
- Ví dụ:
1h58: one fifty-eight
3h45: three forty-five
5h20: five twenty
B. Cách nói giờ hơn (số phút hơn)
- Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ “past”. Công thức của nó như sau:
Số phút + past + số giờ
- Ví dụ:
7h20: twenty past seven
10h10: ten past ten
3h15: a quarter past three (15 phút = a quarter)
C. Cách nói giờ kém ( số phút >30)
- Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Công thức của nó như sau:
Số phút + to + số giờ
- Ví dụ:
8h40: twenty to nine
1h55: five to two
11h45: a quarter to twelve
- Chú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng
số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1

aaaa
CÁC TÍNH TỪ CHỈ CẢM XÚC
-----------------

How do you feel? Excited (by) = phấn khích, hứng thú Lazy = lười biếng

Angry (with) = tức giận Emotional = dễ bị xúc động Lucky = may mắn

Annoyed (by) = bực mình Envious (of) = thèm muốn, đố kỵ Let down = thất vọng

Ashamed (of) = xấu hổ Embarrassed = hơi xấu hổ Maternal = như mẹ

Bewildered (by)= rất bối rối Furious (with) = rất tức giận Nonplussed (by)= ngạc nhiên đến nỗi không
biết phải làm gì
Confused (about) = bối rối; nhầm lẫn Frightened (of) ¬= sợ hãi
Negative (about) = tiêu cực; bi quan
Confident = tự tin Great = tuyệt vời
Overwelmed (by)= choáng ngợp
Cheated = bị lừa Happy = hạnh phúc
Over the moon = rất sung sướng
Cross (with) = bực mình Horrified (by) = rất sốc
Positive = lạc quan, rất chắc chắn
Depressed = rất buồn Irritated = khó chịu
Relaxed = thoải mái
Delighted = rất hạnh phúc Intrigued = hiếu kỳ
Reluctant = miễn cưỡng
Down in the dumps = buồn và chán Jealous (of) = ganh tị
Seething = rất tức giận nhưng giấu kín
Disappointed (by) = thất vọng Jaded = chán ngấy
Sad = buồn
Ecstatic = vô cùng hạnh phúc Keen = ham thích, tha thiết
Scared (of) = sợ hãi
Stressed (by)= bị căng thẳng Terrified (of) = rất sợ hãi Unhappy = buồn

Terrific = tuyệt vời Tense = căng thẳng Victimised = cảm thấy bạn là nạn nhân của ai
hoặc cái gì đó
Terrible = ốm hoặc mệt mỏi Upset = tức giận hoặc không vui
Wonderful = tuyệt vời

aaa
16 từ vựng tiếng Anh chỉ người thông minh, lanh lợi

1. Clever -----/'klevə/---- thông minh, lanh lợi 10. Sharp -----/ʃɑ:p/----- tinh nhanh, thính nhạy
2. Smart -----/smɑ:t/----- nhanh trí, khôn khéo 11. Genius -----/ˈdʒiːnɪəs/---- thiên tài, thông minh xuất chúng
3. Intelligent -----/in'telidʤənt/----- thông minh, sáng dạ 12. Wise ----/waiz/---- thông thái, khôn ngoan (chú ý phát âm 'S' = /z/)
4. Bright ----/brait/---- sáng dạ 13. Keen ----/ki:n/---- sắc sảo
5. Effective ----/'ifektiv/---- gây ấn tượng, có kết quả, có ảnh hưởng 14. Fresh ---- /freʃ/----- lanh lợi
6. Brainy ------/'breini/----- có đầu óc 15. Eggheaded -----/ɛg.ˈhe.dəd/---- thông thái; hiểu biết sâu sắc về mặt
7. Nimble -----/ˈnɪmb(ə)l/---- nhanh trí, lanh lẹ sách vở, lí thuyết.
8. Brilliant -----/ˈbrɪlj(ə)nt/---- tài giỏi, thông minh, lỗi lạc 16. (be) On the ball : am hiểu, có trình độ cao ; sáng dạ, có khả năng tiếp
9. Resourceful ----/ri'sɔ:sful/----- có tài xoay sở, tháo vát thu nhanh chóng.

CỤM TỪ TIẾNG ANH VỚI "ONE" - my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- at one time: thời gian nào đó đã qua
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- back to square one: trở lại từ đầu
- one in the eye for somone: làm gai mắt
- be at one with someone: thống nhất với ai
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- a one-night stand: 1 đêm chơi bời
- for one thing: vì 1 lý do
- one of the boy: người cùng hội
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- one of these days: chẳng bao lâu
- have one over th eight: uống quá chén
- one of those days: ngày xui xẻo
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- one too many: quá nhiều rượu
- it’s all one (to me/him): như nhau thôi
- have a quick one: uống nhanh 1 ly rượu

aaa
- CÁC TỪ DỄ NHẦM LẪN (P3) 5. neither of – none of
- neither of: không ai/cái gì trong HAI người/cái gì (I have TWO brothers.
----------***----------
Neither of them is married.)

1. advice – advise - none of: không ai/cái gì trong NHIỀU người/cái gì (I have MANY friends.

- advice (n): lời khuyên  None of them studies law.)

- advise (v): khuyên nhủ ai


6. ensure – insure
- Ex: to give somebody advice = to advise somebody
- ensure: đảm bảo điều gì (I ensure you that mistake won’t be repeated.)

2. affect – effect - insure: mua, bán bảo hiểm (Luckily, he had insured himself against long-

- affect (v): ảnh hưởng đến ai, cái gì (How will these changes affect us?) term illness.)

- effect (n): hệ quả, hiệu ứng (what are the causes and effects of
7. lay – lie – lie
globalisation?)
- lay/laid/laid: đặt, dọn bàn (to lay the table)

3. beside – besides - lie/lay/lain: nằm, toạ lạc (She lies in the beach reading a book.)

- beside: kế bên cái gì (She sat beside me.) - lie/lied/lied: nói dối (He lied to his mom that he was going to school.)

- besides: ngoài ra, bên cạnh… (Besides a dog, she also has two cats.)
8. raise – rise

4. between – among - rise (nội động từ): mọc, dâng cao,… (The Sun rises in the East.)

- between: giữa HAI thứ (I satt between my parents.) - raise (ngoại động từ): giơ lên, nâng lên,… (Please raise your hand if you

- among/amongst: giữa NHIỀU thứ (a house among the trees) have any question.)
aa
MỘT VÀI TÍNH CÁCH CỦA CON NGƯỜI !
1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên 6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác
2. Relaxed = Easy-going: thoải mái lác
3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu 7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả
4. Kind = Warm-hearted: tử tế 8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ
5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh 9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi

TIME EXPRESSIONS
at one time: một lần nào đó trong quá khứ in no time: rất nhanh
e.g. I met him in the office at one time. e.g. They finished the report in no time.
each at a time: từng cái một all the time: suốt
e.g. I'll answer your questions each at a time. e.g. They talked to each other all the time.
at times: thỉnh thoảng time and again: hết lần này tới lần khác
e.g. I go swimming at times. e.g. I told her not to put her socks on the floor time
at all times: luôn luôn and again.
e.g. You are welcome at all times. there's no time like the present: không lúc này thì lúc
at no time: chưa từng (dùng trong câu đảo ngữ) nào nữa
e.g. At no time did they tell me the truth. e.g. Would you like a cup of coffee?
at any time: bất cứ lúc nào - There's no time like the present.
e.g. You can call me at any time. for the time being: ngay lúc này
e.g. For the time being, she will live with her parents.

MỘT SỐ TỪ VỰNG Ở SÂN BAY, các bạn ghi nhớ để khi đi du lịch tham áp dụng nhé ;;).
Một số từ vựng các bên cần biết khi sử dụng dịch vụ hàng không, đặc biệt là để đặt chuyến bay nhé
1. Trước khi lên máy bay giờ
a departures board: bảng giờ đi a domestic flight: Chuyến bay nội địa
a boarding pass: Thẻ lên máy bay an international flight: Chuyến bay quốc tế
passport control: Kiểm tra hộ chiếu a red-eye (flight): Chuyến bay đêm ( khởi hành muộn
a final call: Máy bay sắp cất cánh và hạ cánh sáng sớm hôm sau)
baggage reclaim : Nơi nhận hành lý 3. Loại ghế ngồi
2. Loại chuyến bay Từ vựng tiếng anh về hàng không
a short-haul flight: Chuyến bay cự ly ngắn (thường a window seat: ghế ngồi cạnh cửa sổ
mất 3 giờ) an aisle seat: ghế ngồi cạnh lối đi
a long-haul flight: Chuyến bay cự ly dài, thường mất 7 an economy seat: Ghế hạng phổ thông ( Phía sau máy
bay, và thường nhỏ hơn, kê sát nhau hơn) a first-class seat: Ghế hạng nhất

How Are You Feeling Today?

. Thoughtful /’θɔ:tfl/: trầm tư · Worried /’wʌrid/: lo lắng

· Bored /bɔ:d/: chán · Arrogant /’ærəgənt/: kiêu ngạo

· Happy /’hæpi/: hạnh phúc · Surprised /sə’praɪzd/: ngạc nhiên

· Sad /sæd/: buồn · Horrified /’hɒrɪfaɪ/ :sợ hãi

· Tired /’taɪɘd/: mệt · Confused /kən’fju:zd/: lúng túng

· Angry /’æŋgri/: tức giận · Enthusiastic /ɪnθju:zi’æstɪk/: nhiệt tình

· Amused /ə’mju:zd/ : vui vẻ · Hurt /hɜ:t/": tổn thương

· Malicious /mə’lɪʃəs/: ác độc · Frustrated /frʌ’streɪtɪd/ :tuyệt vọng

Cấu trúc cần biết để làm bài tập viết lại câu. 6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự
========================== định
SHARE về tường liền, không nó trôi mất thì uổng ^^ 7. to desire to = have a desire to : Ao ước
1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào) 8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao
2. to think about = to give thought to : nghĩ về ước
3. to be determimed to= to have a determination to : 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit :
dự định thăm viếng
4. to know (about) = to have knowledge of: biết 10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo
5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh luận
hướng: 11. to decide to = to make a decision to : quyết định
12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
13. to explain Sth = to give an explanation for : giải 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
thích 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
15. to be interested in = to have interst in : thích 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
16. to drink = to have a drink : uống 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an
17. to photograph = to have a photograph of : chụp attempt to : cố gắng
hình 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
18. to cry = to give a cry : khóc kêu

Những câu sau rất hữu ích cho giao tiếp


1. Poor me!: Tội nghiệp cho tôi mà! vs nó lắm rồi
2. Follow me close: Hãy quan sát tôi kĩ nhé.  13. You are not the best: Trông bạn không dc khỏe
3. I just couldn’t help it: Tôi không thể chịu đựng lắm
được nữa 14. That’s none of your business: Không phải chuyện
4. In no time: Nhanh thôi mà của bạn
5. Got a minute? : Có rảnh ko? 15. Let’s forget about it: Hãy quên nó đi.
6. I feel a bit of colour: Tôi hơi mệt 16. Oh, since when?: Oh, từ khi nào vậy?.
7. I’ll take that then: Tôi sẽ dùng nó sau 17. Everything as you wish:Mong mọi thứ như bạn
8. The same as ever: Vẫn như thế muốn
9. Take care of yourself: Cẩn thận nhé. 18. To hell with him: Kệ hắn
10. Nothing in particular: Không có gì đặc biệt cả 19. Nothing else matter: Những thứ khác không quan
11. Well, take it easy: Uh, làm vừa vừa thôi trọng.
12. I’m sick and tired of it: Tôi cảm thấy mệt và chán 20. That’s nothing to me: Nó không liên quan tới tôi

CÁCH HẸN GẶP AI ĐÓ Are you free this evening?


.Are you free tomorrow? ( Tối nay bạn rảnh chứ?)
( Ngày mai bạn có rảnh không?) What about the 15th of this month? Would it suit
Can we meet on the 26th? you?
( Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày 26 chứ?) ( Thế còn ngày 15 tháng này thì sao? Bạn rảnh chứ?)
Are you available tomorrow? Is next Monday convenient for you?
( Ngày mai bạn có rảnh không?) ( Thứ 2 tới có tiện cho bạn không?)
Are you available next Monday? Can we meet sometime next week?
( Thứ 2 tới bạn rảnh chứ?) (Chúng ta có thể gặp nhau hôm nào đó vào tuần tới
chứ?) được chứ?
15th is going to be a little difficult. Can’t we meet on
ĐỒNG Ý HẸN (Agreeing on a date) the 16th?
Yes, I’m free tomorrow. ( Ngày 15 thì hơi khó. Chúng ta hẹn vào ngày 16 nhé?)
( Vâng, mai tôi rảnh)
THAY ĐỔI LỊCH HẸN ĐÃ SẮP XẾP TRƯỚC ĐÓ
Yes, we can meet on the 26th.
(Changing the arrangement)
( Vâng, 26 chúng ta có thể gặp nhau)
You know we had agreed to meet on the 15th? Well,
Yes, next Monday is fine.
I’m really sorry. I can’t make it after all. Some urgent
( Vâng, thứ 2 tới được đó)
business has come up. Can we fix another date?
No problem, we can meet tomorrow.
(Chúng ta có cuộc hẹn vào ngày 15 đúng không? Tôi
( Được thôi, mai chúng ta sẽ gặp nhau)
rất xin lỗi, tôi không thể tới vào ngày hôm đó được vì
GỢI Ý MỘT NGÀY HẸN KHÁC (Suggesting a different
vướng một việc gấp. Chúng ta có thể hẹn gặp vào
date)
ngày khác được không?)
I’m afraid I can’t make it on the 16th. Can we meet on
Some urgent business has suddenly cropped up and I
the 17th or 18th?
won’t be able to meet you tomorrow. Can we fix
( Tôi e rằng ngày 16 tôi không thể tới được. Chúng ta
another time?
có thể gặp nhau ngày 17 hoặc 18 được không?)
( Có một việc gấp vừa xảy ra nên ngày mai tôi không
Monday isn’t quite convenient for me. Could we
thể tới gặp bạn được. Chúng ta có thể hẹn vào ngày
meet on Tuesday instead?
khác được không?)
( Thứ 2 hơi bất tiện cho tôi. Ta gặp nhau vào thứ 3

TIỀN TỐ, HẬU TỐ TRONG TIẾNG ANH

I/ Tiền tố phủ định ✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
✔ Un Eg:legal,ilogic,iliterate..
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, ✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
comfortable, employment, real , usual, reliable, Eg: regular,relevant, repressible..
necessary, able, believable, aware…. ✔ in
✔ Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p” Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
Eg: polite, possible… ✔ dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
advantage,honest.. ✔ er/or(V+er/or)
✔ non Eg: actor, teacher..
Eg: existent, smoke, profit… ✔ ist(V+ist)
II/ Hậu tố Eg: typist, physicisist, scientist..
✔ ment (V+ment= N) ✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
Eg: agreement, employment.. Eg: student, assistant, accountant…
✔ ion/tion (V+ion/tion= N) ✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: action,production,collection.. Eg: musician, mathematician
✔ ance/ence( V+ance/ence= N) ✔ ess(N+ess)
Eg: annoyance, attendance.. Eg: actress,waitress...
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N) ✔ ing(V+ing)
Eg: ability,responsibility, certainty.. Eg: feeling, teaching, learning…
✔ ness( adj+ness)

CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI TÍNH TỪ SANG DANH TỪ

1.Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi partial -> partiality
sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty timid -> timidity
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, solid -> solidity
loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect . valid -> validity
2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang pure -> purity
danh từ bằng cách thêm -ness fertile -> fertility
eg : careful -> carefulness 4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang
ugly-> ugliness danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce
3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .
đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity 5. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang
eg : mental ->mentality danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy
equal -> equality eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy,
cordial -> cordiality innocent - innocency
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN/NƠI CHỐN

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN In. ở trong


Within: trong vòng By. ở gần, ở ngay bên cạnh
Until= till. Cho tới khi Beside. ở bên cạnh
Throughout. Trong suốt Beneath. ở phía dưới
Since. Từ, từ khi, kể từ Below. ở dưới
On. Ngay khi Behind. ở đằng sau
In. vào, trong Before. ở đằng trước
From. Kể từ, từ Across. Ngang qua
For. Trong khoảng Above. ở bên trên
During. Trong khi Through. Xuyên qua
By. Trước, vào khoảng, chậm nhất vào lúc Towards. Về phía
At. Vào lúc, tại lúc đó Without. ở ngoài phạm vi
Before. Trước khi Within. ở trong phạm vi
After. Sau khi Một số giới từ khác.
GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN VÀ CHUYỂN ĐỘNG Against. Chống lại
About. Loanh quanh Among. Giữa đám
Under. Bên dưới With. Với
Over. ở bên trên To. Tới, đối với
On. ở trên Between. ở giữa, xen giữa hai đối tượng

Một số từ tiếng Việt khó dịch sang tiếng Anh


.

1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): 2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn
Those who giản): If only
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị - Giá mà tôi giàu có.
tuyệt vọng nhất. If only I were rich.
Those who expect the worst are less likely to be - Giá mà tôi biết tên anh ấy.
disappointed. If only I knew his name.
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That - Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.
- Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy. I am not sure whether to resign or stay on.
That I could see him again. 9. Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn
4. Nếu không thì: If not out that
- Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở - Hóa ra tôi không cần đến ô.
nhà còn hơn. I didn't need my umbrella as it turned out.
I will go if you are going, if not, I'd rather stay at - Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.
home. It turned out that she was my older brother's
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ) girlfriend.
- Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới 10. Chứ không phải: But
được vào phòng. - Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu
Only if the teacher has given permission are students xanh chứ không phải cái màu vàng.
allowed to enter the room. You have bought the wrong shirt. It is the blue one I
6. Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp) wanted but the red one.
7. Dẫu có ... hay không: whether or not 11. Không ai mà không: no man but
- Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui - Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người
vẻ. ăn xin đó cả.
He will be happy whether or not she loves him. There is no man but feels pity for that beggar.
8. Có nên: whether

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ PHỔ BIẾN

1. bear out = confirm: xác nhận 12. cut down = reduce: giảm 20. look back on = remember:
2. bring in = introduce: giới thiệu 13. fix up = arrange: sắp xếp nhớ lại
3. bring up =raise: nuôi nấng 14. get by = manage: xoay xở 21. put forward = suggest: đề
4. call on = visit: thăm 15. give out = distribute: xuống nghị
5. call off = cancel: hủy bỏ xe 22. put out = extinguish: tắt đèn,
6. call up = telephone: gọi điện 16. go over = examine: xem xét, lửa
7. carry on = continue: tiếp tục kiểm tra 23. show up = arrive: đến
8. carry out = execute: tiến hành 17. hold on = wait: đợi 24. talk over = discuss: thảo luận
9. clear up = tidy: dọn dẹp 18. hold up = stop, delay: hoãn, 25. think over = consider: cân
10. come about = happen: xảy ra ngừng nhắc, nghĩ kỹ
11. come off = succeed: thành 19. leave out = omit: bỏ quên, bỏ 26. turn down = refuse: từ chối
công sót
27. work out = calculate: tính toán

Có bạn nào hay nhầm Other vs Another

I. ANOTHER 2. Others ( đại từ )


1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật ( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
nữa/tương tự/khác EX : These book are boring. Give me others
EX : Would you like another cup of tea ? ( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? ) khác đi )
2. Another ( đại từ ) EX : Some people came by car, others came on foot
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh 3. The other + Noun (số ít)
từ và vẫn có 3 nghĩa trên ( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )
EX : This book is boring. Give me another The other + Noun (số nhiều)
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi ) ( cái còn lại trong số cái được nói đến )
3. Another EX : There are 2 books on the table. One book is mine
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng and the other book is your
cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa 4. The other và the others ( Đại từ )
EX : I need another fifty dolars => Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì
( Tôi muốn thêm $50 nữa ) đằng sau KHÔNG có danh từ
II. OTHER 5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + .... One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
EX : Did you read other books ?
aaa
CÁCH CHÚC MỪNG TRONG TỪNG HOÀN CẢNH
SHARE để lưu lại học dần nhé Biểu tượng cảm xúc like
Congratulations!: Chúc mừng nhé!
Bạn có thể nói "Congratulations" trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau, chẳng hạn như trong đám cưới, thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới những bố mẹ
và gia đình mới có em bé.✔ Well done!: Làm tốt lắm
Bạn có thể nói câu này với ai đó vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được điều gì đó rất khó khăn như thăng chức.
Toasting: Chúc tiệc:
Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người có thể yêu cầu bạn "drink a toast" (uống một chầu) để chúc mừng sự kiện.
Here’s to … (Ly này là dành cho...) 
Let’s drink to… (Hãy cũng uống mừng cho...) 
Please raise your glasses to… (Hãy cũng nâng ly chúc mừng...)
Viết thư cho người vượt qua kỳ thi
- Well done! It’s a fantastic result. (Chúc mừng! Kết quả như thế là tốt quá rồi) 
- Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work. (Chúc mừng đã đỗ nhé! Bạn rất xứng đáng sau khi chăm chỉ học tập bao ngày)
Viết thiệp chúc đám cưới
Đây là một số câu chuẩn thường viết trên các thiệp chúc lễ cưới:
- Congratulations! Wishing you many happy years together. (Chúc mừng! Chúc đôi trẻ hạnh phúc trăm năm) 
- Wishing you the best of luck in your future together. (Chúc hai người hôn nhân thật nhiều may mắn)
CHÚC MỪNG NĂM MỚI :
- May the New Year bring you and yours a full measure of health, happiness and prosperity. (Chúc năm mới dồi dào sức khỏe, hanh phúc và thành công) 
- Best wishes for happiness and prosperity. (Mừng hạnh phúc và sự thành đạt)
MỪNG CƯỚI :
- My sincerest wishes for a long time and happy life. (Chúc hai bạn sống hạnh phúc đến đầu bạc răng long)
- Congratulations to the groom ,best wishes to the bride .Through all the years a happy life and lots of luck besides. (Chúc mừng cô dâu, chú rể. Chúc đôi
trẻ những năm tháng sống bên nhau hạnh phúc và may mắn)

NHỮNG CÁCH NÓI "I LOVE YOU"


1. You, sweetheart, are my one and only.
2. You take my breath away.
3. Lovingly yours.
4. With you, forever won’t be too long.
5. To the world’s best wife!
6. When I see you, I think “Good job, God!”
7. You are the love of my life!
8. It’s awesome to spend my life with you!
9. Love you, sweetheart!
10. I treasure you.
11. I adore you.
12. Sweetheart, you stir my soul!
13. I’m head over heels for you.
14. I cherish you.
15. You turn me on!
16. Life is incomplete without you.
17. To the one I love.
18. We were made for each other!
19. You’re my soulmate and the love of my life.
20. You’re one hot babe!

CÁCH TÍNH CÁCH KHI XIN VIỆC


 Aggressive – Năng nổ  Knowledgeable – Có kiến thức tốt
 Ambitious – Tham vọng  Logical – Suy nghĩ logic
 Competent – Có khả năng  Motivated – Có khả năng thúc đẩy người khác làm việc
 Creative – Sáng tạo  Meticulous – Tỉ mỉ
 Detail-oriented – Chú ý đến từng chi tiết nhỏ  People person – Người của công chúng
 Determined – Quyết đoán  Professional – Phong cách làm việc chuyên nghiệp
 Efficient – Hiệu quả  Reliable – Đáng tin cậy
 Experienced – Kinh nghiệm  Resourceful – Tháo vát
 Flexible – Linh hoạt  Self-motivated – Có khả năng tự tạo ra động lực cho bản thân
 Goal-oriented – Định hướng mục tiêu tốt  Successful- Thành công
 Hard-working – Chăm chỉ  Team player – Kỹ năng làm việc nhóm tốt
 Independent – Độc lập  Well-organized – Có khả năng tổ chức công việc tốt.
 Innovative – Đột phá trong suy nghĩ
Aa
QUY TẮC NỐI CÂU DÙNG TOO… TO, ENOUGH, SO… THAT, SUCH… THAT
1.ENOUGH
ENOUGH có thể đi với cả tính từ, trạng từ và danh từ. Nhưng lưu ý rằng ENOUGH đi sau tính từ,
trạng từ và đi trước danh từ
*adj/adv + enough (for sb) to V
*enough + N (for sb) to V
Ví dụ:
He is strong enough to lift the box. (Anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
She doesn’t drive carefully enough to pass the driving test. (Cô ấy lái xe không đủ cẩn thận để qua
được bài thi lái xe)
I don’t have enough money to buy that car. (Tôi không đủ tiền mua cái ô tô đó)
+Quy tắc nối câu dùng ENOUGH
a.Nếu trước tính từ/trạng từ có: too, so, very… và trước danh từ có man, much, little… thì phải bỏ
VD: He is very smart. He can do it -> He is smart enough to do it (Anh ấy đủ thông minh để làm
chuyện đó)
b.Nếu chủ ngữ hai câu giống nhau thì bỏ phần “for sb”
VD: Tom is strong. He can lift the box -> Tom is strong enough to lift the box (Tom đủ khỏe để nhấc
cái hộp)
c.Nếu chủ ngữ của câu đầu và tân ngữ câu sau là một thì phải bỏ tân ngữ câu sau
VD: The water is quite warm. I can drink it -> The water is warm enough for me to drink.
2.TOO + adj/adv + (for sb) TO + V
Các quy tắc biến đổi cũng tương tự như ENOUGH
Ví dụ:
He is so weak. He can’t run -> He is too weak to run.
The coffee was very hot. I couldn't drink it -> The coffee was too hot for me to drink.
3.SUCH… THAT (quá… đến nỗi)
SUCH (a/an) + adj + N + that + clause
Cách nối câu dùng SUCH… THAT:
a.Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ
VD: He is a very lazy boy. No one likes him -> He is such a lazy boy that no one likes him. (Cậu ta
lười biếng đến nỗi không ai thích cậu ta cả)
b.Nếu danh từ là danh từ không đếm được thì không dùng a/an
c.Nếu sau tính từ không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ ngữ
VD: The coffee is too hot. I can’t drink it -> It is such hot coffee that I can’t drink it. (Cà phê quá
nóng đến nỗi tôi không thể uống được)
d.Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of
VD: He bought many books. He didn’t know where to put them -> He bought such a lot of books
that he didn’t know where to put them (Anh ấy mua nhiều sách đến nỗi không biết để vào đâu)
4.SO… THAT
SO + adj/adv + that + clause
Cách nối câu dùng SO… THAT: sau “that” viết lại toàn bộ mệnh đề
a.Trước tính từ, trạng từ nếu có too, so, very, quite… thì bỏ
VD: He is very strong. He can lift the box -> He is so strong that he can lift the box (Anh ấy khỏe đến
nỗi có thể nhấc được cái hộp lên)
b.Nếu có a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many
VD: He ate a lot of food. He became ill -> He ate so much food that he became ill (Anh ấy ăn nhiều
đến nỗi phát ốm)

TỪ VỰNG MÔ TẢ THỨC ĂN
--------> Những từ này có thể được dùng để mô tả tình trạng của thức ăn:
fresh /freʃ/: tươi
mouldy /'mouldi/: mốc
off: hỏng
rotten /'rɔtn/: thiu thối
stale /steil/: ôi (dùng cho bánh mì hoặc đồ ăn làm từ bột mì)
--------> Những từ dưới đây có thể được dùng để mô tả hoa quả:
juicy /'dʤu:si/: mọng nước
ripe /raip/: chín
unripe: chưa chín
--------> Thịt có thể được mô tả bằng những từ sau:
tender /'tendə/: mềm
tough /tʌf/: dai
over-done hoặc over-cooked chín quá
under-done: chưa chín
--------> Một số từ có thể được dùng để mô tả vị của thức ăn:
bland /blænd/: nhạt nhẽo
delicious /di'liʃəs/: ngon
horrible /'hɔrəbl/: kinh khủng
poor /puə/: tệ
salty /'sɔ:lti/: mặn
sickly /'sikli/: gây buồn nôn
sweet: ngọt
sour /'sauə/: chua
tasty /'teisti/: đậm đà
--------> khi mô tả món cà-ri và món ăn cay:
spicy /'spaisi/ hoặc hot cay
mild /maild/: cay vừa

1. Early ['ə:li] => sớm


4. Likely ['laikli] => có khả năng sẽ xảy ra
5. Costly ['kɔstli] => đắt đỏ
24. Chilly ['t∫ili] => se lạnh
25. Hourly ['auəli] => hàng giờ
26. Daily ['deili] => hàng ngày
27. Nightly ['naitli] => hàng đêm
28. Weekly ['wi:kli] => hàng tuần
29. Monthly ['mʌnθli] => hàng tháng
30. Quarterly ['kwɔ:təli] => hàng quý
31. Yearly ['jiə:li] => hàng năm
32. Oily ['ɔili] => nhiều dầu mỡ
33. Smelly ['smeli] => bốc mùi, khó chịu
Arrest a suspect: bắt kẻ bị tình nghi Bailiff: nhân viên đóng tiền thế chân
Police officer: cảnh sát Give the verdict: đọc bản án
Handcuffs: còng Sentence the defendant: buộc tội bị cáo
Hire a lawyer/ hire an attorney: mướn luật sư Go to jail/ go to prison: đi vào tù
Guard: cảnh vệ  Convict: tội nhân
Defense attorney: luật sư biện hộ Be released: được thả
Appear in court: ra tòa Crime: tội ác
Defendant: bị cáo Vandalism: phá hoại
Judge: quan tòa Gang violence: tội ác của băng du đãng
Stand trial: ra tòa/ hầu tòa Drunk driving: say rượu lái xe
Courtroom: tòa án illegal drugs: ma túy
Jury: bồi thẩm đoàn Mugging: cướp có bạo hành
Evidence: bằng cớ/ bằng chứng Burglary: cướp bóc/ trộm cướp
Prosecuting attorney: luật sư buộc tội Assault: hành hung/ bạo hành
Witness: nhân chứng Murder: vụ giết người/ án mạng
Court reporter: nhân viên tốc ký tại tòa án Gun: súng
a
Một số liên từ thường gặp – Conjunctions
I. Because - Because of : bởi vì, do, nguyên nhân
- Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ
danh từ(noun/noun phrase)
Ex: 
because the weather was bad, we cancelled our flight 
because of the bad weather, we cancelled our flight 

- Because of = on account of = due to: Do bởi

- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.


Ex: The accident was due to the heavy rain.

- Dùng "as a result of" để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

II. Although / though/even though - despite / in spite of :mặc dù 


Nguyên tắc chung cần nhớ(tương tự because/Because of) là :

Although/ though/even though + mệnh đề


Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ
Ex:
Although/Though/even though she's angry, she still manages to smile.
Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười.

Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk


Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo
III. Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of (Áp dụng cho because => because
of )
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be 
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :


- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be 
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ 


- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ 

Although He behaved impolitely,.....


=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........

5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ 


- Thì bỏ there be 
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết


Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Although it was rainy, .....


=> Despite / in spite of the rain, ……….

Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:


Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động)
=> Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau
of

Although television was invented, .....


=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.
Phương pháp này áp dụng được cho mọi câu mà không cần phân tích xem nó thuộc mẫu này, tuy
nhiên phương pháp này không được khuyến khích sử dụng vì suy cho cùng những biến đổi trên
đây là rèn luyện cho các em cách sử dụng các cấu trúc câu, do đó nếu câu nào cũng thêm the fact
that rồi viết lại hết thì các em sẽ không nâng cao được trình độ. Phương pháp này chỉ áp dụng khi
gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà các em có thể sử
dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi .

Although he behaved impolitely,.....


=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....

Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-lien-tu-thuong-gap-2766.html

Những từ nối formal nên sử dụng trong IELTS Writing


Chắc hẳn bạn đã quen thuộc với những từ nối và hiểu rõ vai trò của từ nối trong các đoạn văn. Tuy
nhiên trong phần thi Viết IELTS, bạn cần lưu ý sử dụng các từ nối trang trọng hơn. Bài viết này sẽ
cung cấp cho bạn danh sách những từ nối thích hợp.
tienganhhay.com
First   To commence with
Firstly   Primarily
First of all   First and foremost
(Primarily và First and foremost sử dụng khi idea 1 là quan trọng nhất cả bài)
Second   Equally important
Moreover   More importantly
Furthermore   Remarkably
(Equally important, More important, Remarkable không sử dụng khi idea 1 đã dùng First and
foremost)
Besides Additionally
But   Nonetheless
However Nevertheless
In contract   Conversely
In opposite/Against  Adversely
Such as   Namely
Like   Including
For example   In evidence
For instance   To illustrate
https://www.tienganhhay.com/nhung-tu-noi-formal-nen-su-dung-trong-ielts-writing/ielts/
1ks1hxf8l4w

[27 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng 14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng
mắt thấy. qua nói thật
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó. 15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham
4. One swallow does not make a summer: không đáy
Một con én không làm nên mùa xuân. 16. Cut your coat according your clothes: Liệu
5. Time and tide wait for no man Thời giờ cơm gắp mắm
thấm thoát thoi đưa 17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai. 18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm thiện
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá 19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi
khứ lùi vào dĩ vãng. một dặm
9. Hand some is as handsome does: Cái nết 20. Empty vessels make a greatest sound:
đánh chết cái đẹp. Thùng rỗng kêu to
10. When in Rome, do as the Romes does: 21. A good name is sooner lost than won:
Nhập gia tuỳ tục Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
11. Clothes does not make a man: Manh áo 22. A friend in need is a friend indeed: Gian
không làm nên thầy tu. nam mới hiểu bạn bè
12. Don’t count your chickens, before they 23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo
are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng khen mèo dài đuôi
tổng 24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
13. A good name is better than riches: Tốt 25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ
danh hơn lành áo quái
26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp 27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy
nhau thời cơ

CÁCH ĐÁP LẠI LỜI HỎI THĂM 


-------------

🌈 Well, thanks. (Khỏe, cảm ơn). 🌈 Can’t complain! (Không thể than phiền).
🌈 Pretty well, thanks. (Cũng khỏe, cảm ơn). 🌈 Mustn’t complain! (Không phải than
🌈 Fine, thanks. (Khỏe, cảm ơn). phiền).
🌈 Good, thanks. (Tốt, cảm ơn). 🌈 So so.(Bình thường)
🌈 OK, thanks.(Cũng khá, cảm ơn). 🌈 Not bad. (Không tồi).
🌈 Still alive. (Bình thường) 🌈 Not so bad. (Không tồi lắm)
🌈 Still alive and kicking. (Thường thường). 🌈 Not too bad. (Không quá tồi).
🌈 Full of beans.(Tràn trề sinh lực) 🌈 Rotten. (Hết hơi)
🌈 First rate.(Quá khỏe) 🌈 Couldn’t be worse.(Không thể tồi hơn).
🌈 In the best of health. (Cực khỏe) 🌈 Everything’s terrible.(Mọi thứ đều kinh
🌈 Couldn’t be better. (Không thể khỏe hơn). khủng).
🌈 I’ve never felt better. (Khỏe hơn bao giờ 🌈 Everything as usual. (Mọi thứ đều bình
hết). thường)
🌈 Not complaining.(Không có gì than phiền 🌈 Nothing new.(Chẳng có gì mới)
cả).  🌈 Much the same as usual.(Cũng như mọi
🌈 No complaints!(Không có gì phải than khi)
phiền cả).

CÁC CÁCH DÙNG PHỔ BIẾN VỚI "OUT OF"

• Out of work: Thất nghiệp • Out of luck: Rủi ro


• Out of reach: Ngoài tầm với • Out of control: Ngoài tầm kiểm soát
• Out of breath: Hụt hơi • Out of hand: Ngoài tầm kiểm soát
• Out of danger: Thoát khỏi tình trạng nguy • Out of focus: Mờ, không rõ nét
hiểm • Out of luck: Không may mắn
• Out of order: Hỏng, không hoạt động • Out of practice: Mất sự nhuần nhuyễn do
• Out of service: Hỏng, không hoạt động thiếu luyện tập
• Out of ordinary: Bất thường, khác biệt • Out of fashion: Lỗi thời, lạc hậu
• Out of the question: Không thể được • Out of date: Lỗi thời, lạc hậu
• Out of stock: Hết hàng • Out of office: Mãn nhiệm
• Out of condition: Ốm yếu • Out of the way: Không còn sử dụng
• Out of doors: Ngoài trời • Out of the blue: Hoàn toàn bất ngờ
• Out of season: Hết mùa (về rau, quả, du • Out of turn: Lộn xộn, không theo trình tự
lịch) lần lượt
• Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng • Out of rule: Trái quy tắc
• Out of step: Sai nhịp (nhạc), không cùng chí • Out of one’s head: Quên, không nghĩ đến
hướng ai/ cái gì nữa
• Out of tune: Sai nhạc • Out of shape: Không khỏe mạnh
• Out of use: Ngừng sử dụng

You might also like