You are on page 1of 12

1

PEER EDITING: Individual Work (Chapters 1& 2)


 Group No.: 3 – Student – Phạm Thị Thu Trâm – 70202218TPE2
Names of group members: Telephone.No./Viber/Zalo Email(s)
1 Phạm Thị Xắn 0364 011 240 xan.pt0220@ou.edu.vn
2 Phạm Thị Ngọc Hân 0583 253 760 han.ptn0320@ou.edu.vn
3 Phạm Thị Thu Trâm 0348 414 040 tram.ptt0121@ou.edu.vn
4 Phạm Văn Tuấn 0846 313 966 tuan.pv0420@ou.edu.vn
5 Tiêu Thị Thanh Châu 0394 849 404 chau.ttt0121@ou.edu.vn
6 Trần Bá Hưng 0984 184 000 hung.tb0220@ou.edu.vn
7 Trần Thị Lan Phương 0902 646 307 phuong.ttl0192@ou.edu.vn
Deadline of Group Translation Project: Week 2 (NO extension)
Warnings:
(1)Late submission with an excuse. There is NO EXCUSE for such behavior.
(2)The adoption of the copycat version of GOOGLE TRANSLATE with terrible mistakes for submission. Such
versions will NOT be marked. Rote learning is not encouraged and promoted.
---o0o---
 Editor’s full name:…………………………………….
 Editor contact details:

1
2

Telephone:…………………………………………………
Email(s):…………………………………………………………
Deadline of Peer Editing: Week 4 (NO extension)
---0o0---

GOOGLE TRANSLATE Group No. 3 - Bien dich 1 - 2113 Editor’s full name:
Names: Phạm Thị Thu Trâm …………………………………………………………..
Translated version Edited version
SOURCE TEXT: (Topic 1) ………………………………………………………………………
Vietnamese-English translation: CHAPTER VII: LABOR LAW-REST LAW ………………………………………………………………………
CHƯƠNG VII: LUẬT LAO Article 74 ………………………………………………………………………
ĐỘNG-LUẬT NGHỈ NGƠI 1- Worker who has 12 working months at a
………………………………………………………………………
company or with an employer shall be left on
Điều 74
full pay yearly according to the following ………………………………………………………………………
1- Người lao động có 12 tháng làm
regulations:
việc tại một doanh nghiệp hoặc với ………………………………………………………………………
một người sử dụng lao động thì
được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên ………………………………………………………………………
lương theo quy định sau đây: ………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
CHAPTER VII: LABOR LAW-
RECREATION LAW ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

2
3

Article 74 ………………………………………………………………………
1. An employee who has 12 months
working at an enterprise or with an
employer shall be entitled to an
annual leave, full pay in accordance
with the following provisions:

SOURCE TEXT a) 12 working days, for people work in ………………………………………………………………………


normal conditions;
a) 12 ngày làm việc, đối với ………………………………………………………………………
b) 14 working days, for people do heavy,
người làm công việc trong
hazardous, dangerous jobs or work in ………………………………………………………………………
điều kiện bình thường;
areas with harsh living conditions and
b) 14 ngày làm việc, đối với ………………………………………………………………………
for people under 18 years old;
người làm công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm ………………………………………………………………………
hoặc làm việc ở những nơi c) 16 working days, for people do ………………………………………………………………………
có điều kiện sinh sống khắc extremely heavy, hazardous,
nghiệt và đối với người dưới dangerous jobs; people do heavy, ………………………………………………………………………
18 tuổi; hazardous, dangerous jobs in areas ………………………………………………………………………
c) 16 ngày làm việc, đối với with harsh living conditions.
người làm công việc đặc ………………………………………………………………………
biệt nặng nhọc, độc hại, ………………………………………………………………………
nguy hiểm; người làm công
việc nặng nhọc, độc hại, ………………………………………………………………………
nguy hiểm ở những nơi có
………………………………………………………………………
điều kiện sinh sống khắc
nghiệt. ………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………

3
4

Translate) ………………………………………………………………………
a) 12 working days, for people ………………………………………………………………………
working in normal conditions;
……………………………………………………………………
b) 14 working days, for persons
working in heavy, hazardous or
dangerous jobs or working in areas
with harsh living conditions and for
persons under 18 years of age;
c) 16 working days, for persons
doing extremely heavy, hazardous
or dangerous jobs; people working
on heavy, hazardous and dangerous
jobs in harsh living conditions.

SOURCE TEXT: (Topic 1) ………………………………………………………………………


Vietnamese-English translation: ………………………………………………………………………
Chuẩn ngoại ngữ mới cho giáo viên New foreign language standards for teachers. ………………………………………………………………………
Ngày 19/11/2019, Thủ tướng Chính On November 19, 2019, the Prime Minister
………………………………………………………………………
phủ đã phê duyệt đề án “Chương approved the project "National program about
trình quốc gia về học tập ngoại ngữ learning foreign language for cadres, civil ………………………………………………………………………
cho cán bộ, công chức, viên chức” servants, officials" in order to improve foreign
nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ language ability for cadres, civil servants, ………………………………………………………………………
cho cán bộ, công chức, viên chức officials that meet title, position, job standards ………………………………………………………………………
đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị and competency framework as regulations.
trí, việc làm và khung năng lực theo ………………………………………………………………………
quy định.
………………………………………………………………………
Accordingly, the goal by 2025 is that having
Theo đó, mục tiêu đến năm 2025,

4
5

có 60 phần trăm viên chức và 50 60% of officials and 50% of officials in ………………………………………………………………….
phần trăm viên chức giữ chức vụ leadership positions who gain foreign
………………………………………………………………………
lãnh đạo quản lý đạt trình độ ngoại language level 4 (equivalent to level B2 of the
ngữ bậc 4 (tương đương với trình European framework) and over; running to ………………………………………………………………………
độ B2 khung châu Âu) trở lên; 2030 will assure 70% of officials and 60% of
hướng đến năm 2030 sẽ đảm bảo 70 officials in leadership positions who gain ………………………………………………………………………
phần trăm viên chức và 60 phần foreign language level 4 (equivalent to level ………………………………………………………………………
trăm viên chức giữ chức vụ lãnh B2 of the European framework) and above.
đạo quản lý đạt trình độ ngoại ngữ ………………………………………………………………………
bậc 4 (tương đương với trình độ B2 ………………………………………………………………………
khung châu Âu) trở lên.
………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT(Google
Translate) ………………………………………………………………………

New foreign language standards for ………………………………………………………………………


teachers ………………………………………………………………….
On November 19, 2019, the Prime ………………………………………………………………………
Minister approved the project
"National program on foreign ………………………………………………………………………
language learning for cadres, civil
………………………………………………………………………
servants and public employees" in
order to improve foreign language ………………………………………………………………………
competence for cadres and civil
………………………………………………………………….
servants. officers meet title
standards, positions, jobs and
competency framework as
prescribed.
Accordingly, the goal is that by
2025, 60 percent of officials and 50
percent of managers in leadership

5
6

positions will reach a level of


foreign language level 4 (equivalent
to level B2 of the European
framework) or higher; Looking
forward to 2030, 70% of the
officers and 60% of the leading
management positions will be
ensured to reach the level of foreign
language level 4 (equivalent to
level B2 of the European
framework) and above.
SOURCE TEXT: HOA KỲ- Bộ Lao động ………………………………………………………………………
English-Vietnamese translation Cơ quan quản lý An toàn và Sức khỏe Nghề ………………………………………………………………………
nghiệp (OSH)
UNITED STATES- Department of ………………………………………………………………….
Labor Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Occupational Safety and Health ………………………………………………………………………
Theo luật OSH, người sử dụng lao động có
Administration (OSH) ………………………………………………………………………
trách nhiệm cung cấp nơi làm việc an toàn.
Employer Responsibilities
Đây là một bản tóm tắt ngắn về trách nhiệm
Under the OSH law, employers ………………………………………………………………………
của người sử dụng lao động chính:
have a responsibility to provide a
safe workplace. This is a short Cung cấp nơi làm việc không có các mối nguy ………………………………………………………………………
summary of key employer hiểm nghiêm trọng và tuân thủ các tiêu chuẩn, ………………………………………………………………………
responsibilities: quy tắc và quy định được ban hành theo Đạo
 Provide a workplace free from luật OSH. ………………………………………………………………………
serious recognized hazards and
Kiểm tra điều kiện nơi làm việc để đảm bảo ………………………………………………………………………
comply with standards, rules and
regulations issued under the OSH nó tuân thủ các tiêu chuẩn OSHA hiện hành. ………………………………………………………………….
Act.
 Examine workplace conditions to ………………………………………………………………………
make sure they conform to ………………………………………………………………………
applicable OSHA standards.
6
7

TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………


Translate)
………………………………………………………………………
HOA K- - Bộ Lao động
………………………………………………………………………
Cơ quan quản lý an toàn và sức
………………………………………………………………………
khỏe nghề nghiệp (OSH)
………………………………………………………………………
Trách nhiệm của chủ lao động
………………………………………………………………….
Theo luật OSH, người sử dụng lao
động có trách nhiệm cung cấp nơi ………………………………………………………………………
làm việc an toàn. Đây là một bản
tóm tắt ngắn gọn về trách nhiệm
của chủ lao động chính:
• Cung cấp nơi làm việc không có
các mối nguy hiểm được công nhận
nghiêm trọng và tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy tắc và quy định được
ban hành theo Đạo luật OSH.
• Kiểm tra các điều kiện tại nơi làm
việc để đảm bảo chúng tuân thủ các
tiêu chuẩn OSHA hiện hành.

SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………


English-Vietnamese translation ………………………………………………………………………
Đảm bảo rằng nhân viên có và sử dụng các ………………………………………………………………………
Make sure employees have and use
công cụ và thiết bị an toàn và bảo trì thiết bị
safe tools and equipment and ………………………………………………………………………
này đúng cách.
properly maintain this equipment.

7
8

Sử dụng mã màu, áp phích, nhãn hoặc bảng ………………………………………………………………………


Use color codes, posters, labels or hiệu để cảnh báo nhân viên về các mối nguy
………………………………………………………………………
signs to warn employees of tiềm ẩn.Thiết lập hoặc cập nhật các quy trình
potential hazards. Establish or vận hành và truyền đạt để nhân viên tuân theo ………………………………………………………………….
update operating procedures and các yêu cầu về an toàn và sức khỏe.
………………………………………………………………………
communicate them so that
employees follow safety and health ………………………………………………………………………
requirements.
………………………………………………………………………
Employers must provide safety Người sử dụng lao động phải thực hiện đào
………………………………………………………………………
training in a language and tạo sự an toàn bằng ngôn ngữ và từ ngữ mà
vocabulary workers can understand. người lao động hiểu được. Tại nơi làm việc có ………………………………………………………………………
Employers with hazardous hóa chất độc hại, người sử dụng lao động triển
………………………………………………………………………
chemicals in the workplace must khai và thực hiện chương trình truyền đạt mối
develop and implement a written nguy hiểm bằng văn bản và đào tạo cho người ………………………………………………………………………
hazard communication program and lao động biết những mối nguy hiểm mà họ
………………………………………………………………….
train employees on the hazards they phải đối mặt và biện pháp phòng tránh thích
are exposed to and proper hợp (và phải có sẵn bản sao của bảng dữ liệu ………………………………………………………………………
precautions (and a copy of safety an toàn). Xem trang OSHA trên Hazard
Communication. ………………………………………………………………………
data sheets must be readily
available). See the OSHA page ………………………………………………………………………
on Hazard Communication. ………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
Hãy chắc chắn rằng nhân viên có và
sử dụng các công cụ và thiết bị an ………………………………………………………………………
toàn và bảo trì thiết bị này đúng
………………………………………………………………….
cách.
………………………………………………………………………
Sử dụng mã màu, áp phích, nhãn

8
9

hoặc dấu hiệu để cảnh báo nhân ………………………………………………………………………


viên về các mối nguy tiềm ẩn.
………………………………………………………………………
Thiết lập hoặc cập nhật các quy
………………………………………………………………………
trình vận hành và truyền đạt chúng
để nhân viên tuân theo các yêu cầu ………………………………………………………………………
về an toàn và sức khỏe.
Nhà tuyển dụng phải cung cấp huấn
luyện an toàn bằng ngôn ngữ và từ
vựng mà nhân viên có thể hiểu.
Chủ nhân có hóa chất độc hại tại
nơi làm việc phải xây dựng và triển
khai chương trình truyền thông
nguy hiểm bằng văn bản và huấn
luyện nhân viên về các mối nguy
hiểm mà họ phải đối mặt và biện
pháp phòng ngừa thích hợp (và phải
có sẵn bản sao của bảng dữ liệu an
toàn). Xem trang OSHA trên
Hazard Communication.

SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………


English-Vietnamese translation ………………………………………………………………………

Tips For Time Management In Mẹo quản lý thời gian trong học tập trực ………………………………………………………………………
Online Learning  tuyến
………………………………………………………………………

There are many students who opt ………………………………………………………………………


for online courses to save time and Nhiều sinh viên chọn các khóa học trực tuyến

9
10

………………………………………………………………………
make a balance between their work, để tiết kiệm thời gian và cân bằng giữa công
study, and personal life. Here are việc, học tập và cuộc sống cá nhân của họ. ………………………………………………………………………
7 tips on how to balance study, Dưới đây là 7 mẹo để cân bằng giữa học tập, ………………………………………………………………………
work, and personal life when taking công việc và cuộc sống cá nhân khi tham gia
online courses. các khóa học trực tuyến. ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
1. Do Not Procrastinate  1. Không trì hoãn
Trì hoãn mọi thứ có thể dẫn đến càng ngày ………………………………………………………………………
Delaying things may lead to piling
of more and more work in the end. càng chồng chất nhiều việc vào phút cuối. Một ………………………………………………………………………
Another disadvantage of nhược điểm khác của việc trì hoãn đó là chỉ
tiếp tục gây thêm căng thẳng tột độ cho khối ………………………………………………………………………
procrastination is that it only keeps
adding more stress at the top of lượng công việc hàng ngày. ………………………………………………………………………
daily work load.
………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
Mẹo để quản lý thời gian trong học
tập trực tuyến ………………………………………………………………………
Có nhiều sinh viên lựa chọn các ………………………………………………………………………
khóa học trực tuyến để tiết kiệm
………………………………………………………………………
thời gian và cân bằng giữa công
việc, học tập và cuộc sống cá nhân.
Dưới đây là 7 lời khuyên về cách
cân bằng giữa học tập, công việc và
cuộc sống cá nhân khi tham gia các
khóa học trực tuyến.
1. Không chần chừ

10
11

Trì hoãn mọi thứ có thể dẫn đến


chồng chất ngày càng nhiều công
việc cuối cùng. Một nhược điểm
khác của sự chần chừ là nó chỉ tiếp
tục gây thêm căng thẳng ở đầu khối
lượng công việc hàng ngày.
SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………
2. Consider Having A Day Off 2. Cân nhắc việc nghỉ phép ………………………………………………………………………
Vijay từng là sinh viên quốc tế và hiện đang ………………………………………………………………………
Vijay, who was once an
international student and now runs điều hành một doanh nghiệp thành công, cho
………………………………………………………………………
a successful business, says rằng “Đôi khi nghỉ ngơi thực sự sẽ giúp cho
“Sometimes taking time off actually mọi thứ tốt lên nhiều; nó mang lại cho bạn sức ………………………………………………………………………
makes things much better; it gives mạnh để xử lý nhiều áp lực hơn, và mọi thứ
bắt đầu trở nên tốt hơn từ đó”. Ngay cả các ………………………………………………………………………
you strength to handle more
pressure, and things start getting bậc thầy thể hình cũng yêu cầu khách hàng ………………………………………………………………………
better from there on”. Even the của họ có một bữa ăn nhẹ mặc dù đang trong
fitness gurus ask their clients to chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Lý do để cho ………………………………………………………………………
have a chat meal despite being on a phép một bữa ăn nhẹ là để giúp khách hàng ………………………………………………………………………
very strict diet. The reason to allow tăng động lực; mặt khác, nếu khách hàng
a chat meal is to keep the client thường xuyên nản lòng với chế độ ăn kiêng ………………………………………………………………………
motivated; else, if the client gets nghiêm ngặt thì anh ấy/cô ấy có thể bỏ ngang
demotivated with the regular strict ………………………………………………………………………
mọi thứ. Một bữa ăn nhẹ sẽ giúp cho khách
diet, then he/she may quit all ………………………………………………………………………
hàng của họ tránh việc từ bỏ ngang.
together. A cheat meal keeps their
clients from quitting. ………………………………………………………………………

TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………


Translate) ………………………………………………………………………
2. Cân nhắc việc có một ngày nghỉ ………………………………………………………………………

11
Đề nghị sửa lại là
‘cheat’ thay vì
‘chat’. 12

Vijay, người đã từng là một sinh ………………………………………………………………………


viên quốc tế và hiện đang điều hành
một doanh nghiệp thành công, nói ………………………………………………………………………
rằng Đôi khi nghỉ ngơi thực sự làm ………………………………………………………………………
cho mọi thứ tốt hơn nhiều; nó mang
lại cho bạn sức mạnh để xử lý nhiều ………………………………………………………………………
áp lực hơn và mọi thứ bắt đầu trở
nên tốt hơn từ đó trên kênh. Ngay
cả các bậc thầy thể dục cũng yêu
cầu khách hàng của họ có một bữa
ăn trò chuyện mặc dù đang trong
chế độ ăn kiêng rất nghiêm ngặt. Lý
do để cho phép một bữa ăn trò
chuyện là để giữ cho khách hàng có
động lực; mặt khác, nếu khách hàng
bị giảm cân bằng chế độ ăn kiêng
nghiêm ngặt thường xuyên, thì anh
ấy / cô ấy có thể bỏ tất cả cùng
nhau. Một bữa ăn gian lận giữ
khách hàng của họ từ bỏ.

---THE END---

12

You might also like