You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 7 tháng 3 năm 2022, chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên A)
- Họ và tên: Nguyễn Thị Ngô
- Năm sinh: 16/09/1964
- CCCD: 079164018863 ngày cấp 16/04/2021, nơi cấp: Tp. HCM
- Nơi đăng ký thường trú: 25/6 KP8, Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp. HCM
- Điện thoại: 0909.831.952

- Họ và tên: Nguyễn Thị Trào


- Năm sinh: 01/01/1959
- CCCD: 079159011809, ngày cấp 06/01/2021, nơi cấp: Tp. HCM
- Nơi đăng ký thường trú: 18/3 KP10, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp. HCM
- Điện thoại: 0977.612.549
II. Bên thuê lại quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là bên B)
- Họ và tên: Lê Thị Thu Hải
- Năm sinh: 06-03-1982
- CMND: 201753567, ngày cấp 15/05/2014. Nơi cấp: TP. Đà Nẵng
- Nơi đăng ký thường trú: Tổ 94, Hòa Khê, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
- Điện thoại: 098.350.6610

1
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất với các
điều, khoản sau đây:
Điều 1. Thông tin về đất cho thuê lại
1.1. Quyền sử dụng đất của: Nguyễn Thị Ngô và Nguyễn Thị Trào
1.2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Diện tích: 334,7 m2 (bằng chữ:ba trăm ba mươi bốn phẩy bảy mét vuông)
- Thửa đất số: 541
- Tờ bản đồ số: 16
- Địa chỉ thửa đất: P.Tân Chánh Hiệp,Q.12,Tp.Hồ Chí Minh
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 334,7 m2
+ Sử dụng chung: không m2
- Mục đích sử dụng:
+ Đất ở: 181,2 m2
+ Đất trồng cây: 153,5 m2
- Thời hạn sử dụng:
+ Đất ở: lâu dài
+ Đất trồng cây: đến ngày 14/03/2031
- Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
1.3. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
- Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
- Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: nhà cấp 4, mái tôn, nền
gạch (diện tích 181,2 m2)
Điều 2. Giá thuê đất
- 280.000.000 VNĐ/1 năm (hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn)
Năm 1 và Năm 2 hỗ trợ bên thuê 1 phần tiền thuê, từ năm 3 trở đi tiền thuê tăng
mỗi năm theo giá trị hợp đồng từ ngày hai bên ký:
- Năm thứ 1 là 250.000.000VNĐ/năm (hai trăm năm mươi triệu đồng)
- Năm thứ 2 là 250.000.000VNĐ/năm (hai trăm năm mươi triệu đồng)
- Năm thứ 3 tăng 10% là 275.000.000 VNĐ/năm (hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng)
2
- Năm thứ 4 tăng 8% là 297.000.000 VNĐ/năm (Hai trăm chín mươi bảy triệu đồng)
- Năm thứ 5 tăng 8% là 320.700.000 VNĐ/năm (Ba trăm hai mươi triệu bảy trăm
nghìn đồng).
- Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm tiếp tục tăng 10% giá trị hợp đồng:
Năm Số tiền thanh toán Số tiền thanh toán bằng chữ
6 352.800.000 VNĐ Ba trăm năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng
7 388.000.000 VNĐ Ba trăm tám mươi tám triệu đồng
8 426.900.000 VNĐ Bốn trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng
9 469.600.000 VNĐ Bốn trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng
10 516.500.000 VNĐ Năm trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng

Điều 3. Thời hạn, phương thức thanh toán


- Thời hạn thanh toán: ngày 07 tháng 05 hằng năm
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Tiền Bên B đặc cọc cho bên A: 250.000.000 VNĐ (hai trăm năm mươi triệu
đồng chẵn)
cọc tiền ngày 7/3 (ngày ký hợp đồng)
Điều 4. Mục đích thuê đất
Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã
ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này
Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao
5.1. Thời hạn thuê đất
Thời hạn thuê đất: 10 năm (mười năm) , kể từ ngày 07 tháng 03 năm 2022 đến
ngày 07 tháng 05 năm 2032
5.2. Thời điểm bàn giao đất: 07/03/2022
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1. Quyền của bên A
- Yêu cầu bên B khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận
trong hợp đồng.
3
- Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy
hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên B không chấm dứt ngay
hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu
cầu bên B trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại.
- Yêu cầu bên B giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng.
- Các quyền khác (nếu có).
6.2. Nghĩa vụ của bên A
- Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách
nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
- Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa
thuận trong hợp đồng.
- Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích.
- Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với đất thuê.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của bên B
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất
được cho thuê.
- Yêu cầu bên A chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất
theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng.
- Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên
đất thuê.
7.2. Nghĩa vụ của bên B
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê.
- Không được hủy hoại đất, làm giảm sút giá trị sử dụng đất
- Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
- Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
- Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê: riêng phần tài sản, công trình xây
4
dựng gắn liền với đất thuê, bên B cam kết sẽ chuyển giao cho bên A mà không
yêu cầu bồi hoàn các chi phí xây dựng. Việc chuyển giao tài sản này của hai
bên sẽ được thực hiện khi hết hạn hợp đồng.
- Đăng ký hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật Nhà nước.
- Bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
- Không được sang nhượn hoặc cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất với
mọi hình thức.
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
Khi hợp đồng này có hiệu lực nếu các bên vi phạm thỏa thuận sẽ bị phạt tùy
mức độ do 2 bên thỏa thuận
Điều 9. Chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng
- Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 2 bên không thực hiện
đúng quyền và nghĩa vụ của mình
- Khi bên A có nhu cầu lấy lại đất thì bên A có nghĩa vụ đền bù lại công trình
xây dựng theo khấu hao và giá trị còn lại của công trình trong 10 năm của hợp đồng.
- Nếu bên B không thực hiện theo đúng hợp đồng, vi phạm hợp đồng hoặc kết
thúc hợp đồng sớm hơn thời gian quy định, bên A không trả lại tiền cọc và bên cạnh
đó thu hồi lại mặt bằng.
- Bên A sẽ không đền bù thiệt hại cho bên B khi nhà nước trưng dụng đất theo
luật đất đai.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên
cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án
theo quy định pháp luật.
Điều 11. Cam kết của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau:
11.1. Bên A cam kết
- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng
sự thật.
5
- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
+ Thửa đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Còn thời hạn sử dụng, không bị thế chấp.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị
ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận trong Hợp đồng này.
11.2. Bên B cam kết
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các
giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị
ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

6
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) Hợp đồng này (nếu có);
- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản
ghi trong hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 03 năm 2022

Hợp đồng được lập thành 05 (năm) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên A giữ 02 bản,
Bên B giứ 02 bản, một bản lưu tại văn phòng công chứng

BÊN A BÊN A BÊN B


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Ngô Nguyễn Thị Trào Lê Thị Thu Hải

7
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất cho thuê:
- Về giấy tờ sử dụng đất: ................................................................................
- Về hiện trạng thửa đất:
+ Chủ sử dụng đất:..........................................................................................
+ Loại đất:.......................................................................................................
+ Diện tích:.....................................................................................................
+ Thuộc tờ bản đồ số:.....................................................................................
+ Số thửa đất:..................................................................................................
+ Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ................................................
- Về điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất:...................................................
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………………
(Ký tên và đóng dấu)

You might also like