You are on page 1of 7

08/08/22

CHƯƠNG 2: BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)

2.1. Tạo bảng dữ liệu


2.2. Thay đổi cấu trúc bảng
2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng
2.4. Nhập dữ liệu cho bảng

30

CHƯƠNG 2: BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)

Bảng dữ liệu:
 Là thành phần quan trọng nhất của CSDL; là nơi lưu trữ những
dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng.
 Một CSDL có thể có rất nhiều bảng, các bảng phải được thiết
kế sao cho có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết, nhưng
không dư thừa.

31

1
08/08/22

CHƯƠNG 2: BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)

Một bảng dữ liệu trên Access bao gồm các thành phần:
 Tên bảng,
 Các trường dữ liệu, trường khoá, tập hợp các thuộc tính cần
thiết cho mỗi trường dữ liệu,
 Tập hợp các bản ghi.

32

2.1. Tạo bảng dữ liệu


2.1.1. Tạo trực tiếp từ công cụ Table
 Chọn Create\ Table Design
 Khai báo các trường và các thuộc tính của trường
 Chọn trường khoá cho bảng
 Chọn Close khi đã thiết kế xong
 Lưu và đặt tên cho bảng vừa tạo

33

2
08/08/22

2.1. Tạo bảng dữ liệu


2.1.2. Tạo bảng từ bảng tính Excel
 Chọn External Data/ Excel
 Chọn file Excel, chọn kiểu import dữ liệu:
• Tạo bảng mới
• Nhập dữ liệu vào bảng sẵn có

 Bấm OK

34

2.2. Thay đổi cấu trúc bảng


 Chọn bảng, chọn kiểu Design View
 Thay đổi cấu trúc theo mong muốn (thêm trường, xoá
trường, đổi tên, kiểu dữ liệu…)
 Bấm Close và ghi lại cấu trúc bảng

35

3
08/08/22

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


2.3.1. Khái niệm
 Quan hệ giữa các bảng dữ liệu là một kỹ thuật trong thiết kế
CSDL. Chúng là mối liên kết giữa 2 bảng với nhau theo thiết kế
cho trước để đảm bảo được mục đích lưu trữ dữ liệu cho ứng
dụng.
 Quan hệ giữa các bảng được tạo ra thông qua các trường
khóa liên kết.

36

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


2.3.2. Các loại quan hệ giữa các bảng
 Quan hệ 1-1 (một-một): các trường liên kết đều là khóa chính. Mỗi bản
ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi của bảng kia và
ngược lại.
 Quan hệ 1- (một-nhiều): trường trong bảng 1 là khoá chính. Mỗi trường
của bảng 1 sẽ có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều.
 Quan hệ - (nhiều-nhiều): các trường trong bảng không phải khóa
chính

37

4
08/08/22

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


2.3.3. Tạo mối quan hệ
 Chọn Database Tools \ Relationships
 Chọn các bảng, bấm nút Add
 Chọn Close khi đã lấy đủ các bảng cần dùng
 Kéo trường khoá của bảng chính thả vào trường tương ứng
của bảng phụ để tạo mối liên kết

38

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


 Chọn mục Enforce Referencial Integrity để sử dụng thêm hai
tùy chọn:
• Cascade Update Related Field: nếu giá trị trường khoá chính thay đổi
thì trường khoá tương ứng của bảng quan hệ được tự động thay đổi
theo
• Cascade Delete Related Field: nếu giá trị trường khoá chính bị xóa,
trường khoá tương ứng của bảng quan hệ bị xoá theo

 Chọn Create

39

5
08/08/22

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


2.3.3. Chỉnh sửa các quan hệ đã tồn tại
Thay đổi kiểu quan hệ
 Chọn Database Tools/ Relationships
 Chọn quan hệ cần chỉnh sửa: bấm đúp chuột hoặc bấm phím phải, chọn
Edit Relationships
 Thay đổi quan hệ giữa các bảng theo mong muốn
Xóa quan hệ
 Chọn quan hệ cần xoá
 Chọn Delete
40

2.3. Tạo quan hệ giữa các bảng


2.3.3. Chỉnh sửa các quan hệ đã tồn tại (tiếp)
Thêm bảng dữ liệu:
 Chọn Show Table trên thanh Design
 Chọn bảng dữ liệu, bấm Add
 Chọn Close khi lấy đủ bảng dữ liệu
Ẩn bảng dữ liệu:
 Chọn bảng cần ẩn
 Chọn Hide

41

6
08/08/22

2.4. Nhập dữ liệu cho bảng


 Chọn bảng trong danh sách liệt kê
 Bấm nút Open (hoặc bấm đúp chuột)
 Nhập dữ liệu mong muốn
 Bấm Close và ghi lại cấu trúc bảng

42

CÁC BƯỚC TẠO CSDL (Chú ý)

Bước 1 Bước 2 Bước 3


- Lần lượt tạo Thiết lập quan hệ - Lần lượt nhập
cấu trúc các giữa các bảng dữ liệu trong các
bảng dữ liệu bảng.
- Chọn khóa và - Các bảng chứa
đặt khóa cho các khóa chính sẽ
bảng nhập dữ liệu
trước

43

You might also like