You are on page 1of 12

1

Module/môn: PRE206 Số hiệu Assignment: 1/1 % điểm: 60%


Kỹ năng phỏng vấn và trả lời phỏng
vấn
Người điều phối của FPT Polytechnic: Ngày ban hành: 15/08/2017
AnhLTN20

Bài Assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 60 h làm để hoàn thành

Chuẩn đầu ra môn học:


G1.1 Tìm hiểu cách thức phỏng vấn của nhà báo
G2.1 Tóm tắt trình tự chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn
G2.2 Tìm hiểu và thực hiện về các kỹ thuật hỏi và trả lời trong buổi phỏng vấn chủ động
G2.3 Mô tả và thực hành các kỹ thuật phỏng vấn trong PR
G2.4 Diễn giải và thực hành tiến trình xử lý thông tin sau phỏng vấn đối với phóng viên và nhân viên PR
G2.5 Giải thích và vận dụng thành thạo cách tác động sau phỏng vấn để bài viết có lợi cho cá
nhân/doanh nghiệp được phỏng vấn
G2.6 Tìm hiểu cách thức tổ chức họp báo và tham gia trả lời phỏng vấn trong họp báo thông thường
G2.7 Tìm hiểu về khủng hoảng truyền thông và tham gia trả lời phỏng vấn trong họp báo sau khủng
hoảng
G2.8 Tìm hiểu cách thức tổ chức phỏng vấn trực tiếp và tham gia trả lời phỏng vấn ngay khi đối mặt
khủng hoảng
G2.9 Trình bày và vận dụng thành thạo danh mục câu hỏi thường gặp và gợi ý câu trả lời cho phỏng
vấn chủ động
G2.10 Trình bày và vận dụng thành thạo danh mục câu hỏi thường gặp và gợi ý câu trả lời cho phỏng
vấn bị động
G2.11 Liên hệ và vận dụng các bí quyết cho người trả lời phỏng vấn trong PR trên thực tế một cách linh
hoạt.

Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm ra. Hình thức đó bao gồm
những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ trang web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo
trong tài liệu; gửi bài assignment làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các sinh
viên khác cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai đó và gửi lên như là sản
phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian lận sẽ bị điều tra và nếu phát hiện là có gian lận thì
sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của Nhà trường.

Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách) phải được đặt trong
cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham khảo đầy đủ về nguồn tài liệu.

Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình thức cố tình đánh lừa hệ
thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy định trong thi cử.

Giảng viên có thể triển khai cho sinh viên làm Assignment theo hình thức làm nhóm. Giảng viên
có thể tham khảo cách thức sau:
- Nhóm 4-6 người.

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


2

- Mỗi sinh viên đều tham gia tiến hành các giai đoạn, tham gia viết báo cáo và trình bày bài
thuyết trình vào cuối kỳ.
- Phần Q&A, giảng viên nên hỏi chéo các phần sinh viên báo cáo có trong bài Assignment để
đảm bảo các thành viên trong nhóm có thể hiểu toàn bộ Assignment của nhóm mình.
Assignment

Chuẩn đầu ra của dự án Kỹ năng:


G2.2 Tìm hiểu và thực hiện về các kỹ thuật hỏi và trả lời trong buổi phỏng vấn
chủ động
G2.4 Diễn giải và thực hành tiến trình xử lý thông tin sau phỏng vấn đối với
phóng viên và nhân viên PR
G2.7 Tìm hiểu về khủng hoảng truyền thông và tham gia trả lời phỏng vấn
trong họp báo sau khủng hoảng
G2.10 Trình bày và vận dụng thành thạo danh mục câu hỏi thường gặp và gợi
ý câu trả lời cho phỏng vấn bị động
G2.11 Liên hệ và vận dụng các bí quyết cho người trả lời phỏng vấn trong PR
trên thực tế một cách linh hoạt.
Các công cụ cần có Internet, máy tính
Tài nguyên Giáo trình và tài nguyên môn học Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn trong PR.

Nguồn tham khảo - Một số sách liên quan như: Phỏng vấn báo chí,Benjamin Ngo, NXB Trẻ; Nhà báo
hiện đại, The Missouri Group, NXB Trẻ
- Tìm kiếm trên internet/các website của doanh nghiệp
Số trang yêu cầu Tối thiểu 8 trang giấy A4, cỡ chữ 13, font New Time Roman

MÔ TẢ ASSIGNMENT:

Bà Nguyễn Thị Kim Tiến-Bộ trưởng Bộ Y tế hiện nay là một nhà khoa học giỏi. Cụ thể, đối với
chuyên môn về dịch tể học, bà được trường Đại học danh giá Oxford của nước Anh phong hàm
Giáo sư và mời về thỉnh giảng tại trường này vào ngày 17/10/2013. Và hơn hết, trên thế giới chỉ
có duy nhất 6 người thuộc ngành y tế được phong danh hiệu này, trong đó có bà Bộ trưởng Bộ Y
tế Việt Nam Nguyễn Thị Kim Tiến.
Còn đối với công tác y tế dự phòng, bà được Cộng hòa Pháp trao tặng Bắc đẩu bội tinh – Huân
chương cao quý nhất của nước Pháp vào năm 2009 vì những cống hiến được xem là vô giá cứu
sống hàng chục triệu người của bà.
Năm 2005, cúm A/H5N1 đã có mặt tại nước ta, gây tử vong nhanh, người dân hoang mang. Vào
thời điểm ấy, bà Nguyễn Thị Kim Tiến đang là Viện trưởng Viện Pasteur TPHCM, đã chỉ đạo
nghiên cứu và ngay trong tháng 11.2005, “Nghiên cứu giải mã bộ gene virus cúm A/H5N1 trên
bệnh phẩm người và gia cầm” được Viện Pasteur TPHCM công bố. Đây là nghiên cứu đầu tiên
của Việt Nam giải mã hoàn chỉnh được bộ gene và xây dựng được bản đồ về gene của virus cúm
A trên người và gia cầm với số lượng mẫu lớn.
Trong thời gian làm Bộ trưởng Bộ Y tế, Bà Tiến cũng đã có công trong việc nâng giá trị của bảo
hiểm y tế, giúp người nghèo có bệnh giảm bớt chi phí chữa trị và nâng cao trách nhiệm, y đức của

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


3

đội ngũ bác sỹ. Rất nhiều người có thân nhân mắc bệnh hiểm nghèo ăn ở tại bệnh viện đều nhận
xét họ được hưởng dịch vụ chữa trị, chăm sóc tốt hơn với chi phí thấp hơn trước. Tuy nhiên,
nhiều người chỉ nhìn vào mặt trái của dịch vụ y tế và phản đối bà Tiến.
Gần đây, công ty VN Pharma đã nhập một lô thuốc giả mạo nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa, tem
nhãn, bao bì có chỉ dẫn giả mạo nơi sản xuất, đóng gói. Thông tin này do Cục Quản lý Dược-
thuộc Bộ Y tế phát hiện và công bố. Tuy nhiên, khi thông tin này được lan truyền rộng rãi thì
công chúng lại chĩa mũi dùi vào Bộ trưởng Y tế, đặc biệt là khi 1 phóng viên phỏng vấn Tổng
Giám đốc công ty VN Pharma trong phiên tòa xét xử, ông ta đã thông báo “Em chồng của Bộ
trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến là nhân viên của tôi”. Ngay sau bài báo có thông tin “động trời”
này, dư luận rộ lên yêu cầu Bộ trưởng Y tế từ chức.
Là một người phụ trách truyền thông và xây dựng hình ảnh cho Bộ trưởng, bạn hãy lên kế hoạch:
1. Tổ chức một buổi họp báo cho Bộ trưởng Y tế để bà có cơ hội giải thích về thông tin gây
bất lợi cho hình ảnh của bà, nhằm trấn an dư luận.
2. Sau đó tổ chức một buổi họp báo, công bố tất cả các vấn đề liên quan đến lô thuốc của VN
Pharma, vấn đề liên quan đến cá nhân Bộ trưởng và người thân, các quy định về quản lý
nhà nước trong lĩnh vực thuốc nhập khẩu và phân tích đúng sai của Bộ trưởng trong việc
quản lý lô thuốc trên.
LƯU Ý: Sinh viên có thể lựa chọn một tình huống khủng hoảng khác để
lên kế hoạch và tổ chức họp báo nhằm giải quyết khủng hoảng đó.
Sản phẩm hoàn chỉnh của Assignment: Một kế hoạch tổ chức họp báo chi tiết, một kịch bản
họp báo bao gồm tất cả các tình huống, nội dung sẽ diễn ra trong họp báo, một danh sách công
việc cần làm (to-do-list) và bảng theo dõi tiến độ (timeline table) cho toàn bộ sự kiện, một bản
báo cáo đánh giá và đề xuất giải pháp sau khi sự kiện kết thúc.
YÊU CẦU SẢN PHẨM CỦA ASSIGNMENT:

Y1- Hình thành ý tưởng cho một buổi họp báo, phỏng vấn trong PR
1. Rà soát môi trường cho tổ chức họp báo
✓ Rà soát môi trường vĩ mô: Phân tích 4 yếu tố PEST gồm: chính trị, kinh tế, xã hội và công
nghệ có thể gây ảnh hưởng đến sự kiện.
✓ Rà soát môi trường vi mô: Phân tích các ưu nhược mà nguồn lực bên trong tổ chức của
bạn đang có để có thể tổ chức được sự kiện họp báo. Các yếu tố rà soát gồm: Yếu tố nguồn lực
bên trong tổ chức hoặc của cá nhân; Các nhà cung ứng dịch vụ; Công chúng; Đối thủ cạnh tranh
và Chính quyền
2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của việc tổ chức họp báo (SWOT)
Sinh viên lập bảng và trả lời các vấn đề sau để phân tích SWOT của sự kiện:
STT Vấn đề Câu trả lời
Điểm mạnh
1 Người tổ chức có vị trí cao và nhận được nhiều sự quan tâm của
công chúng

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


4

2 Chủ đề họp báo là chủ đề nóng nên dễ dàng mời phóng viên tham
dự
3 Việc họp báo là cần thiết nên việc tổ chức nhận được nhiều sự ủng
hộ
4 Đủ nguồn lực tài chính để hỗ trợ tổ chức họp báo
5 Sự kiện có chất lượng
6 Địa điểm có chất lượng, cơ sở hạ tầng và tiện nghi để đăng cai sự
kiện
7 Quá trình lên kế hoạch cho sự kiện và cơ cấu tổ chức sáng tạo
Điểm yếu
1 Người tổ chức có vị trí cao và nhận được nhiều sự quan tâm của
công chúng
2 Chủ đề họp báo là chủ đề nóng nên dễ dàng mời phóng viên tham
dự
3 Việc họp báo là cần thiết nên việc tổ chức nhận được nhiều sự ủng
hộ
4 Đủ nguồn lực tài chính để hỗ trợ tổ chức sự kiện
5 Họp báo có chất lượng
6 Địa điểm có chất lượng, cơ sở hạ tầng và tiện nghi để đăng cai sự
kiện
7 Quá trình lên kế hoạch cho họp báo
Cơ hội
1 Tạo ra một cơ hội để nhân vật chính được minh bạch thông tin
2 Nếu nội dung trong họp báo chuẩn bị tốt có thể thay đổi hình ảnh
của nhân vật chính từ xấu thành tốt, được yêu mến hơn.
3 Nếu làm tốt nhân vật sẽ tránh được các nguy cơ bị cách chức do
sức ép của công chúng.
4 Thay đổi nhận thức của xã hội, cung cấp kiến thức về quản lý nhà
nước trong lĩnh vực thuốc nhập khẩu cho công chúng
5 Thay đổi chính sách và môi trường chính trị
6 Tạo tiền đề, cung cấp cách làm mới cho các chính khách xử lý
khủng hoảng
Thách thức
1 Nhân vật không phải là người hoạt ngôn và gặp nhiều sự cố trong
phát ngôn
2 Nếu nội dung trong họp báo chuẩn bị không tốt sẽ làm hình ảnh
của nhân vật chính tệ hơn.
3 Nếu làm không tốt nhân vật sẽ thêm nguy cơ bị cách chức do sức
ép của công chúng.
4 Sẽ làm cho niềm tin của công chúng về quản lý nhà nước nói chung
và quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuốc nhập khẩu cho công

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


5

chúng xấu đi.


5 Làm cho các chính khách càng cẩn trọng, không dám minh bạch
tông tin trong xử lý khủng hoảng
6 Tạo sức ép lên quản lý nhà nước và chính phủ trong việc xử lý các
vụ việc của chính khách.

3. Hình thành mục tiêu cho sự kiện:


- Dựa vào 5 tiêu chí SMART bao gồm: cụ thể (specific), định lượng được (measurable), có thể
đạt được với những nguồn lực sẵn có (achievable), phù hợp (relevant) và có mốc thời gian cụ
thể (time-specific) để tìm ra mục đích - mục tiêu.
4. Xác định ý tưởng chủ đạo cho họp báo
- Thiết lập ý tưởng chủ đạo được trình bày theo các bước trong quá trình phát triển ý tưởng
chủ đạo cho sự kiện, bao gồm: Hình thành các ý tưởng chủ đạo -> Đặt mục tiêu -> Quá trình
sàng lọc -> Kiểm tra tính khả thi -> Trau chuốt ý tưởng -> Thực hiện và theo dõi -> Rà soát
và đánh giá.
Y2- Thiết kế ý tưởng cho một buổi phỏng vấn trong PR
1. Thiết kế bài phát biểu của buổi họp báo
2. Thiết kế danh mục các câu hỏi và cung cấp câu trả lời gợi ý trong phần hỏi đáp của
buổi họp báo
• Câu hỏi mở để khai thác thông tin
• Câu hỏi về quy mô, mức độ
• Câu hỏi Yes, No
• Câu hỏi đào sâu
• Câu hỏi làm sáng tỏ vấn đề
• Câu hỏi giả định…

Y3- Triển khai một buổi phỏng vấn trong PR


2. Lập kế hoạch quản trị với các nội dung xoay quanh Chủ đề và Ý tưởng chủ đạo của họp báo
- Xác định các yếu tố xoay quanh chủ đề của họp báo:
• Địa điểm tổ chức lựa chọn ở đâu? (Phòng họp của Bộ Y tế, phòng họp khách sạn...?);
• Họp báo có sử dụng âm thanh, ánh sáng, các hiệu ứng đặc biệt nào không?;
• Trang trí địa điểm tổ chức?
• Đồng phục, màu sắc chủ đạo của họp báo?
3. Lập kế hoạch quản lý người tham dự họp báo
- Phân tích tiến trình của người tham dự lễ hội: Xuất phát -> Đến nơi -> Xếp hàng -> Tương
tác -> Ra về.
PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment
6

- Lựa chọn phương pháp quản lý phù hợp:


➢ Xác định số lượng khách tham dự
➢ Điều tiết tốt khu vực check-in/check-out (kiểm soát vé vào, gửi xe,...)
➢ Đảm bảo an toàn cho khách tham dự
➢ Tặng quà khi ra về
4. Lập bảng theo dõi tiến độ công việc cho buổi họp báo (Time table)

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


7

- Lập checklist (bảng phân công công việc cho đội ngũ tổ chức và các bên liên quan)
- Dựa vào hạng mục checklist lập bảng theo dõi tiến trình sự kiện
5. Lập kế hoạch quản trị khủng hoảng cho buổi họp báo
- Xây dựng nội dung quản trị khủng hoảng theo quy trình 4 bước:
• Giảm thiểu rủi ro: Xác định những rủi ro, nguy cơ và ảnh hưởng có thể xảy ra. Phân cấp
các loại rủi ro để ứng phó. (Tối đa 3 rủi ro)
• Sẵn sàng hành động: Xây dựng và luyện tập một đội ngũ quản trị khủng hoảng. Thống kê
số giường bệnh ở các bệnh viện sở tại, kiểm tra xe cứu thương và đào tạo nhân sự sẵn có, thiết
lập danh sách đầu mối liên lạc, số lượng đội ngũ an ninh trật tự có thể huy động tối đa.
• Hình thức ứng phó: Ứng phó với truyền thông nội bộ và việc truyền tin ra bên ngoài,
triển khai các phương án dự phòng cho các tình huống khẩn cấp, hỗ trợ những người bị
thương, phối hợp với các dịch vụ cấp cứu.
• Biện pháp khắc phục: Duy trì sự kiện tiếp diễn bình thường hoặc gìn giữ ấn tượng tốt về
sự kiện bằng các chiến lược PR và marketing sau đó.
Y4- Đánh giá một buổi phỏng vấn trong PR
1. Lập báo cáo đánh giá sau buổi họp báo
- Lập báo cáo đánh giá sau sự kiện:
• Thu thập phản hồi từ khách hàng của bạn và những đối tượng liên quan
• Dò hỏi ý kiến của khách hàng/cấp trên/nhà tài trợ về mức độ hài lòng của họ sau họp báo
• Họp "nóng" sau họp báo
• Lập bảng tổng kết đánh giá họp báo với những tiêu chí cần thiết
2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của buổi họp báo

ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ASSIGNMENT


- Giai đoạn 1: Sinh viên nộp trên LMS phần Y1- Hình thành ý tưởng cho một buổi phỏng
vấn trong PR (N1); Y2- Thiết kế ý tưởng cho một buổi phỏng vấn trong PR (N2).
- Giai đoạn 2: Sinh viên nộp trên LMS phần Y3- Triển khai một buổi phỏng vấn trong PR
(N3); Y4- Đánh giá một buổi phỏng vấn trong PR (N4).

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


8

BẢNG 1: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG SẢN PHẨM THEO TỪNG GIAI ĐOẠN (Thang điểm 10)

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5


N1 (25%) - Rà soát đủ các yếu tố - Rà soát tương đối các - Rà soát không đủ các yếu
môi trường vĩ mô và vi yếu tố môi trường vĩ mô tố môi trường vĩ mô và vi
mô. và vi mô; mô
- Phân tích SWOT đầy đủ - Phân tích SWOT ở mức - Phân tích SWOT khá sơ
và chính xác và trả lời tương đối và chấp nhận sài và trả lời thiếu từ 4 - 6
được toàn bộ câu hỏi được và trả lời thiếu 2–3 câu hỏi trở lên trong bảng
trong bảng hỏi mục 2 của câu hỏi trong bảng hỏi hỏi mục 2 của Y1.
Y1. mục 2 của Y1; - Định mục tiêu chung chưa
- Định hướng mục tiêu - Định mục tiêu chung đúng và/hoặc chưa rõ ràng;
chung của sự kiện một của sự kiện rõ ràng, đúng - Lựa chọn ý tưởng theo lối
cách rõ ràng, đúng đắn; đắn nhưng chưa thuyết mòn dễ gây nhàm chán.
- Lựa chọn ý tưởng chủ phục lắm,
đạo mới lạ, hấp dẫn, sáng - Lựa chọn ý tưởng chủ
tạo và có tính khả thi cao. đạo cho chiến dịch tương
đối thực tế, và phù hợp
mục tiêu sự kiện.

N2 (25%) Từ ý tưởng chủ đạo của Từ ý tưởng chủ đạo của Từ ý tưởng chủ đạo của họp
họp báo ở trên, SV có thể: họp báo ở trên, SV có thể: báo ở trên, SV có thể:
- Thiết kế bài phát biểu - Thiết kế bài phát biểu - Thiết kế bài phát biểu cho
cho buổi họp báo gây ấn cho buổi họp báo ở mức buổi họp báo chưa đạt yêu
tượng và đem lại hiệu ứng chấp nhận được; cầu (không hiệu quả, gây tác
tích cực về mặt truyền - Xác định khá đầy đủ động ngược lại…);
thông; danh mục các câu hỏi có - Không xác định hoặc xác
- Thiết kế đầy đủ danh thể xảy ra và cung cấp các định danh mục các câu hỏi
mục các câu hỏi có thể câu trả lời ở mức tạm có thể xảy ra cũng như cung
xảy ra và cung cấp các được trong phần hỏi đáp cấp các câu trả lời quá cứng
câu trả lời linh hoạt và của buổi họp báo nhắc và không tinh tế trong
nhạy bén phần hỏi đáp phần hỏi đáp của buổi họp
của buổi họp báo báo

N3 (25%) - Quản trị được tối đa các - Quản trị được các yếu - Không quản trị hoặc quản
yếu tố xoay quanh Chủ đề tố xoay quanh Chủ đề và trị được yếu tố xoay quanh
và ý tưởng họp báo một ý tưởng họp báo một cách Chủ đề và ý tưởng họp báo
cách sáng tạo, hợp lý; tương đối; một cách thiếu sót và sơ sài;
- Kế hoạch quản lý người - Kế hoạch quản lý người - Kế hoạch quản lý người
tham dự và bảng theo dõi tham dự và bảng theo dõi tham dự và bảng theo dõi
tiến trình, phân công công tiến trình, phân công công tiến trình, phân công công
việc chi tiết, tiến trình việc tương đối chi tiết, việc còn sơ sài, lộn xộn, tiến
thời gian hợp lý, phân bổ tiến trình thời gian tương trình thời gian chưa hợp lý,
nhiệm vụ đúng với đối hợp lý, phân bổ nhiệm phân bổ nhiệm vụ chưa
chuyên môn và nghiệp vụ vụ khá đúng với chuyên đúng với chuyên môn và
cho từng bên liên quan; môn và nghiệp vụ cho nghiệp vụ cho từng bên liên
- Dự đoán được nhiều từ 3 từng bên liên quan; quan;
PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment
9

trở lên rủi ro có thể xảy ra - Dự đoán được 2 rủi ro - Không dự đoán hoặc Dự
cho sự kiện trở lên, kèm có thể xảy ra cho sự kiện đoán các rủi ro chưa chính
theo các biện pháp khắc trở lên, kèm theo các biện xác, kèm theo các biện pháp
phục chặt chẽ, hợp lý và pháp khắc phục chặt chẽ, khắc phục không hợp lý, và
có tính thuyết phục. hợp lý và có tính thuyết thiếu tính thuyết phục.
phục.

N4 (25%) - Lập báo cáo đánh giá - Lập báo cáo đánh giá - Lập báo cáo đánh giá sau
sau sự kiện đáp ứng đầy sau sự kiện đáp ứng 2/4 sự kiện đáp ứng 1/4 yêu cầu
đủ 3/4 yêu cầu đưa ra; yêu cầu đưa ra; đưa ra;
- Đề xuất giải pháp hợp lý - Đề xuất giải pháp tương - Đề xuất giải pháp thiếu
và khả thi để nâng cao đối hợp lý và khả thi để tính hợp lý và khả thi, chưa
hiệu quả cho sự kiện. nâng cao hiệu quả của sự giúp nâng cao được hiệu
kiện. quả của sự kiện.

Lưu ý: Trọng số sản phẩm linh hoạt tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ khó của sản phẩm

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


10

BẢNG 2: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO ASSIGNMENT (Thang điểm 10)

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1. Độ rõ ràng Các mục tiêu của dự án được Các mục tiêu của dự án được Các mục tiêu của dự án
về mục tiêu dự trình bày một cách rõ ràng. trình bày chưa rõ ràng. Động lực bị thiếu sót hoặc không
án (15%) Động lực theo đuổi dự án và theo đuổi dự án và sự phù hợp chính xác. Có ít hoặc hầu
sự phù hợp của dự án được của dự án được đề cập. Việc như không có sự thảo
thiết lập một cách rõ ràng và thảo luận là khá rõ ràng nhưng luận nào về động lực và
thuyết phục bằng cách liên tính thuyết phục chưa cao do sự thích hợp của dự án.
hệ dự án đến các vấn đề thực chưa liên hệ nhiều đến các vấn Người đọc bị mơ hồ về
tiễn. đề thực tiễn. bản chất của dự án và tại
sao nó cần được tiến
hành.
2. Tính hoàn Các sản phẩm (N1-N4) đã Các sản phẩm (N1-N4) đã được Các sản phẩm (N1-N4)
thiện của sản được chỉnh sửa, hoàn thiện chỉnh sửa và hoàn thiện theo đã được chỉnh sửa và
phẩm (N1- theo góp ý của giảng viên góp ý của giảng viên hướng dẫn hoàn thiện nhưng không
N4) (30%) hướng dẫn trong 2 giai đoạn trong 2 giai đoạn đánh giá. Tuy theo góp ý của giảng
đánh giá và đáp ứng đúng nhiên, chỉ mới 2/4 sản phẩm đáp viên hướng dẫn trong 2
yêu cầu đặt ra của sản phẩm ứng đúng yêu cầu của dự án giai đoạn đánh giá.
N1, N2, N3 và N4 theo bảng theo bảng 1. Ngoài ra không có sản
1. phẩm nào đáp ứng được
các yêu cầu của dự án
theo bảng 1.
3. Tính lôgíc Các sản phẩm N1-N4 trong Chỉ có 2/4 sản phẩm thể hiện Sản phẩm N1- N4 đều
của sản phẩm báo cáo đều thể hiện tính tính liên kết chặt chẽ về mặt nội rời rạc và thiếu tính liên
(N1-N4)(15%) liên kết chặt chẽ về mặt nội dung. kết về mặt nội dung.
dung.
4. Cấu trúc Báo cáo được xây dựng theo Các yếu tố quan trọng của một Các yếu tố quan trọng
báo cáo (8%) hình thức báo cáo dự án tiêu báo cáo dự án tiêu chuẩn đều của một báo cáo dự án
chuẩn (ví dụ: tóm tắt dự án, hiện diện, tuy nhiên chúng vẫn tiêu chuẩn không được
phần tổng quan giới thiệu, còn được xây dựng dưới dạng trình bày hoặc trình bày
các phương pháp tiến hành, hình thức phi tiêu chuẩn. Ngoài không đạt yêu cầu (về
kết quả, phân tích và kết ra, trình tự các ý tưởng được hình thức và trình tự).
luận). Phần tóm tắt được trình bày đôi chỗ còn gây khó
trình bày đầu tiên làm cho hiểu cho người đọc.
người đọc dễ dàng theo dõi
phần còn lại của báo cáo.
5. Năng lực Các kết quả được phân tích Phân tích chi tiết đủ để hỗ trợ Phân tích quá sơ sài và
phân tích một cách cẩn thận, khoa học người học hiểu nhưng chúng không đầy đủ dẫn đến
(8%) và khách quan. Các phần không được làm nổi bật thông người đọc không thể
giải thích được tạo ra thông qua việc sử dụng các công thức, đánh giá được giá trị của
qua việc sử dụng các công mô hình hay các lý thuyết phù các phần giải thích các
thức, mô hình hay các lý hợp. kết quả.
thuyết phù hợp.
6. Sử dụng Các câu hoàn chỉnh và đúng Đối với các phần chính, các câu Các lỗi trong cấu trúc
ngôn ngữ: ngữ pháp và chúng kết hợp hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp và câu và ngữ pháp xuất
cách dùng từ, lại với nhau một cách nhịp chúng kết hợp lại với nhau một hiện thường xuyên đến
và cấu trúc nhàng. Các từ được chọn lọc cách nhịp nhàng. Các lỗi bất kỳ nỗi làm xao nhãng người

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


11

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

câu (8%) chính xác theo ý nghĩa riêng trong báo cáo đều nhỏ và không đọc và còn gây nhiễu ý
của nó. làm người đọc xao nhãng. Việc nghĩa của báo cáo. Trong
lặp lại các từ và cụm từ giống báo cáo này, người viết
nhau đều được hạn chế tối đa. thể hiện sai sót khi lặp lại
các từ và cụm từ giống
nhau không cần thiết quá
nhiều lần.
7. Sử dụng Tất cả hình vẽ, đồ thị, biểu Phần lớn các hình vẽ, đồ thị, Các hình vẽ, đồ thị, biểu
hình vẽ: Đồ đồ và bản vẽ là chính xác, biểu đồ và bản vẽ là chính xác, đồ và bản vẽ có chất
thị, biểu đồ và nhất quán và có chất lượng nhất quán và có chất lượng tốt. lượng kém, thiếu chính
bản vẽ (8%) tốt. Chúng thúc đẩy sự hiểu Chúng được đánh dấu một cách xác, đánh dấu nhầm hoặc
biết về nội dung văn bản. Tất chính xác tương ứng với các bị thiếu sót. Không có
cả hình vẽ được đánh dấu tiêu chuẩn và được tham chiếu văn bản giải thích tương
một cách chính xác tương đến trong văn bản. ứng hoặc lại có sự dư
ứng với các tiêu chuẩn và thừa văn bản giải thích
được tham chiếu đến trong hình vẽ.
văn bản.
8. Định dạng Văn bản lôi cuốn về mặt thị Sử dụng các không gian trắng Tài liệu không có sự lôi
về mặt trực giác. Không gian trắng và và màu sắc giúp người đọc định cuốn về mặt thị giác và
quan: Sử dụng màu sắc được áp dụng một hướng tài liệu mặc dù bố cục có ít “gợi ý” giúp người
khoảng trống cách phù hợp để tách rời các văn bản vẫn có thể được hoàn đọc định hướng tài liệu.
và màu sắc khối văn bản và thêm sự thiện hiệu quả và lôi cuốn hơn.
trong văn bản nhấn mạnh. Người đọc có
(8%) thể định hướng tài liệu một
cách dễ dàng.

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment


12

BẢNG 3: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THUYẾT TRÌNH ASSIGNMENT (Thang điểm 10)
Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1. Nội dung Bao gồm đầy đủ nội dung chính Đáp ứng được từ 50-70% Đáp ứng dưới 50% nội
trình bày của báo cáo và đáp ứng được nội dung chính của báo cáo dung chính của báo cáo
(25%) các yêu cầu của sản phẩm từ và đáp ứng được các yêu và đáp ứng được các yêu
N1-N4 trên bảng 1. cầu khoảng 50-70% chất cầu < 50% chất lượng
lượng sản phẩm từ N1-N4 sản phẩm từ N1-N4 trên
trên bảng 1. bảng 1.
2. Tính logic Các phần thuyết trình giữa các Các phần thuyết trình giữa Các phần thuyết trình
về sự thuyết thành viên trong nhóm đáp ứng các thành viên trong nhóm giữa các thành viên
trình giữa các khoảng 80-100% về tính logic, đáp ứng khoảng 50-70% về trong nhóm đáp ứng
thành viên sự liên kết và tính mạch lạc. tính logic, sự liên kết và dưới 50% về tính logic,
trong nhóm tính mạch lạc. sự liên kết và tính mạch
trình bày lạc.
(10%)
3. Trả lời câu Sinh viên trả lời đúng từ 80- Sinh viên trả lời đúng từ Sinh viên chỉ trả lời
hỏi phản biện 100% các câu hỏi mà hội đồng 50-70% các câu hỏi mà hội đúng < 50% câu hỏi do
(25%) đánh giá Assignment đưa ra. đồng đánh giá Assignment hội đồng đánh giá
đưa ra. Assignment đưa ra.
4. Slide (15%) - Hình ảnh trong slide trình bày - Nội dung hình ảnh phù - Hình ảnh rất tệ về
rõ ràng và có tính thẩm mỹ cao. hợp nhưng cần cải thiện truyền tải thông điệp,
- Hình ảnh trực tiếp minh họa thêm (quá ít hoặc quá nhiều nội dung, không rõ hoặc
và hỗ trợ nội dung trình bày. thông tin được thể hiện). không cần thiết.
- Slide trình bày hợp lý, nêu - Mối liên hệ giữa hình ảnh - Mối liên hệ giữa hình
được ý chính, không quá và nội dung nói chung là có ảnh và nội dung không
nhiều/ít chữ trên 1 slide. nhưng không rõ ràng. rõ ràng.
- Trình bày đầy đủ nội dung - Hầu như không thể
nhưng có vài slide quá hiện được nội dung
nhiều chữ làm khán giả chính, hoặc quá nhiều
phân tâm hoặc quá ít chữ để chữ làm khán giả phân
khán giả hiểu được nội tâm hoặc quá ít chữ để
dung của slide. khán giả hiểu được nội
dung của slide.
5. Thời gian - Khoảng từ 4-5 phút/SV. - Khoảng 3-4 phút/SV. - Dưới 3 phút hoặc trên
trình bày - Trình bày đầy đủ nội dung, 5 phút/SV.
(10%) nhịp nhàng theo thời gian.
6. Phong cách - Giao tiếp bằng mắt với số - Chỉ nhìn lướt qua mắt một - Nhìn vào nơi nào đó
trình bày đông khán giả trong thời gian khán giả hoặc nhìn chằm (trần nhà, sàn nhà, góc
(15%) trình bày. chằm vào một ai đó, đôi khi phòng) hay nhìn chằm
- Nói chậm rãi dễ dàng cho chỉ nhìn vào màn hình. chằm vào màn hình.
khán giá lắng nghe và theo kịp - Nhìn chung nói đủ chậm, - Nói không trôi chảy và
nội dung trình bày, phát âm rõ đủ to và đủ rõ nhưng thỉnh giọng điệu không phù
ràng, dừng đúng nơi đúng lúc. thoảng nói vấp và không hợp.
- Không đứng che màn chiếu để trôi chảy. - Đứng che màn chiếu
khán giả có thể thấy toàn bộ nội - Thỉnh thoảng sinh viên hơn một nửa thời gian
dung trên màn chiếu trong toàn che màn chiếu nhưng nhìn trình bày.
bộ thời gian. chung khán giả có thể thấy
được.

PRE206 - Kỹ năg phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Assignment

You might also like