Professional Documents
Culture Documents
HDSD Pajero Sport All New 28AUG2018
HDSD Pajero Sport All New 28AUG2018
Khóa và mở khóa 3
Để lái xe an toàn 7
Chăm sóc xe 9
Bảo dưỡng xe 10
Mục lục 12
1 Nội thất
Đèn trong xe phía trước và đèn đọc sách Trang 7-88, 7-90, 10-29
Khay giữ kính mát * P.7-91, 7-93
Đèn cá nhân phía sau Trang 7-88, 7-90, 10-29 Cửa sổ trời * Trang 3-26
Hệ thống giải trí phía sau *
Tham khảo sổ tay hướng dẫn riêng Gương chiếu hậu trong xe Trang 6-13
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí trần xe * Tấm che nắng Trang 7-65
Trang 4-30, 4-38 Khay giữ thẻ Trang 7-85
Đèn ra vào cửa P.7-88, 7-91 Gương trang điểm Trang 7-86
Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26 Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS)
Túi khí dành cho gối người lái
Đèn khoang hành lý
Trang 4-30, 4-35
Trang 7-88, 7-90, 10-29
Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26 Hàng ghế thứ hai Trang 4-5
Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ có khung ISOFIX*
Lưới hành lý * Trang 7-98 Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26
Gác tay Trang 4-5 Trang 4-26
Vị trí móc treo dưới * Trang 4-26
Khay giữ ly Trang 7-94
1 Ngoại thất - Phía trước
Cửa sổ trời * Trang 3-26 Gương chiếu hậu ngoài xe Trang 6-14
Ăng-ten mui xe * Trang 7-57 Camera cạnh bên * Trang 6-133
Vòi rửa đèn đầu* Trang 5-69 Đèn báo rẽ hông xe (trên gương chiếu hậu
bên ngoài xe)* Trang 5-62, 10-28
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)*
Đèn báo rẽ hông xe (trên vè xe)* Trang 5-62 10-28
Cảm biến (FCM) Trang 6-102
Cảm biến hệ thống cảnh báo điểm mù* Trang 6-114
Camera quan sát phía trước * P.6-133
Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112 Cảm biến Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112
Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125 Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125
Ngoại trừ Đèn đầu loại LED Đèn đầu loại LED
Đèn đầu Trang 5-57, 10-28, 10-29 Đèn đầu Trang 5-57, 10-28
Đèn báo rẽ trước
Đèn báo rẽ trước
Trang 5-62, 10-28, 10-31
Trang 5-62, 10-28, 10-31
Đèn kích thước Đèn chạy xe ban ngày
Trang 5-57, 10-28, 10-30 Trang 5-59, 10-28
Đèn kích thước Trang 5-57, 10-28
Đèn báo lùi Trang 10-28, 10-33 Đèn báo rẽ phía sau Trang 5-62, 10-28, 10-33
Bánh xe dự phòng Trang 8-9 Cảm biến hệ thống cảnh báo điểm mù* Trang 6-114
Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112
Hệ thống cảm biến lùi* Trang 6-122
Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125
A. Khóa
B. Mở khóa MIST- Chức năng làm tan sương.
Tham khảo phần "Điều chỉnh khoảnh Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần.
cách và độ cao vành tay lái" ở trang 6-13. MIST- Chức năng làm tan sương. OFF- tắt.
Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần. AUTO- lưỡi gạt được điều khiển tự
OFF- tắt. động nhờ tín hiệu từ Cảm biến lượng
INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc độ). mưa. Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy
LO- Chậm. theo độ ướt của kính chắn gió.
HI- Nhanh. LO- Chậm.
HI- Nhanh.
Nước rữa kính sẽ được phun lên kính
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về
phía bạn.
Tham khảo phần "Công-tắc lưỡi gạt và
vòi rửa" ở trang 5-64.
*: Chế độ Off Road và khóa vi sai cầu sau không thể sử dụng cùng lúc. Khi khóa vi sai cầu sau được mở ON, chế độ Off road
sẽ được tắt OFF, bên cạnh đó, khi khóa vi sai cầu sau là ON thì chế độ Off road sẽ bị hủy kích hoạt ngay cả khi thao tác nút
cho chế độ Off road.
CHÚ Ý
• Khi lái xe Off-road, hãy xác nhận tình trạng mặt đường và địa hình, chỉ lái sau khi đã xác nhận là các chi tiết của hệ
thống treo và những phần bên dưới của cản trước và cản sau không chạm mặt đường. (Tham khảo phần "Kích thước
xe" ở trang 11-4).
2
Chọn nhiên liệu....................................................................................................................2-2
Châm nhiên liệu vào thùng nhiên liệu..................................................................................2-3
Lắp thêm phụ kiện ...............................................................................................................2-5
Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên liệu .................................................2-5
Phụ tùng chính hãng............................................................................................................2-6
Các hướng dẫn an toàn đối với dầu bôi trơn động cơ đã qua sử dụng...............................2-6
chọn nhiên liệu chÚ Ý Cồn / xăng pha cồn (Chỉ dành cho
xe sử dụng xăng)
Xe dùng động cơ xăng • Xe trang bị động cơ diesel có dán
2 Xăng không pha chì có chỉ số nhãn “DIESEL EN590” hoặc nhãn Có thể sử dụng hỗn hợp lên đến 10 % cồn
“DIESEL Euro IV-PH” trên cửa châm (cồn ngũ cốc) và 90 % xăng không pha chì
octane từ 95 RON hoặc cao
trên thùng nhiên liệu được thiết kế cho xe, chỉ số Octance đề xuất là chỉ số tối
hơn.
chỉ sử dụng với nhiên liệu thỏa tiêu thiểu đề xuất cho xăng không pha chì.
Nếu có nhãn dán “PREMIUM
FUEL ONLY” trên cửa nắp chuẩn EN590 hoặc Euro IV-PH.
Nhiên châm nhiên liệu, phải châm Sử dụng nhiên liệu diesel khác sẽ chÚ Ý
liệu nhiên liệu chất lượng cao. ảnh hưởng xấu đến hoạt động và độ • Không sử dụng quá nồng độ 10 %
đề Xe trang bị động cơ diesel bền của động cơ. cồn (cồn ngũ cốc) về thể tích.
nghị Chỉ số Cetane 45 hoặc cao hơn • Đới với xe dùng động cơ diesel, Sử dụng quá 10 % có thể làm hỏng
Chỉ số Cetane (EN590) 51 hoặc nếu không sử dụng đúng nhiên liệu hệ thống nhiên liệu của xe, động cơ,
cao hơn *1*2 dành cho mủa đông, đèn báo xông các cảm biến của động cơ và hệ
*1: Nếu có nhãn dán “DIESEL •sẽ chớp và tốc độ động cơ có thể thống khí thải.
EN90” trên cửa nắp châm nhiên không tăng lên khỏi tốc độ cầm • Không sử dụng xe với xăng có chứa
liệu, phải châm nhiên liệu đúng chừng do nhiên liệu bị đóng băng. cồn Methanol. Sử dụng loại cốn này
loại EN90. Trong trường hợp này, giữ cho động có thể làm ảnh hưởng xấu đến vận
*2: Nếu có nhãn dán “DIESEL cơ chạy cầm chừng khoảng 10 phút hành của xe và hỏng một số chi tiết
Euro IV-PH” trên cửa nắp châm sau đó xoay chìa khóa công-tắc của hệ thống nhiên liệu trên xe.
nhiên liệu, phải châm nhiên liệu chính hoặc đặt chế độ hoạt động ở
đúng loại Euro IV-PH. OFF và ngay lập tức mở ON
để xác nhận đèn báo xông có tắt LƯu Ý
không.
chÚ Ý (Tham khảo phần "Đèn báo xông" ở • Đối với nhiên liệu diesel, do sự
trang 5-51). phân rã của paraffin và độ nhớt sẽ
• Đối với xe dùng động cơ xăng, sử
giảm đáng kể khi nhiệt độ giảm.
dụng xăng pha chì có thể gây hư hỏng
Vì vậy mà có hai loại nhiên liệu:
nghiêm trọng cho động cơ và bộ xử lý "mùa hè" và "mùa đông".
khí thải. Không dùng xăng pha chì.
3
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa
Nhấn công-tắc trên chìa khóa để khóa
hoặc mở khóa các cửa và cửa đuôi.
Electronic immobilizer Đối với xe trang bị công-tắc xếp gương,
(Hệ thống khởi động chống trộm)
có thể vận hành gương chiếu hậu bên
ngoài xe.
Chức năng chống khởi động điện tử Trong những trường hợp như thế, tháo
được thiết kế để giảm đáng kế khả năng những vật hay chìa khóa đang gắn với
xe bị mất trộm. Mục đích của hệ thống chìa khóa của xe. Sau đó, thử khởi
này là vô hiệu xe nếu cố khời động không động lại động cơ. Nếu động cơ không
thể khởi động, liên hệ với các đại lý ủy
đúng cách. Khởi động đúng cách chỉ có
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
thể thực hiện khi sử dụng chìa khóa "đã
• Nếu bị mất một trong các chìa khóa, hãy
được đăng ký" với hệ thống.
liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
LƯU Ý SUBISHI MOTORS càng sớm càng tốt.
Để có chìa khóa thay thế hoặc dự
• [Xe không có Hệ thống vận hành xe phòng, hãy mang xe cùng tất cả chìa
không dùng chìa khóa (KOS)] khóa còn lại đến đại lý ủy quyền của 1- Công tắc khóa (LOCK)
Trong những trường hợp dưới đây, xe có MITSUBISHI MOTORS. Tất cả các chìa 2- Công tắc mở khóa (UNLOCK)
thể không nhận được mã ID đã được khóa phải được đăng ký lại với máy tính 3- Đèn chỉ thị
đăng ký từ chìa khóa đã đăng ký và động chống khởi động.
cơ có thể không khởi động được. Hệ thống Immobilizer có thể đăng kí chìa
khóa theo những cách dưới đây:
Chìa đóng mở khóa cửa từ xa: đăng ký
được 8 chìa khóa khác nhau.
Chìa khóa vận hành xe: đăng ký được Khóa và mở khóa 3-3
4 chìa khóa khác nhau.
Cách khóa LƯU Ý LƯU Ý
Nhấn công-tắc LOCK (1). Tất cả các • Đối với xe có trang bị công-tắc xếp Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt động
cửa và cửa đuôi sẽ được khóa. Đèn báo gương, gương chiếu hậu bên ngoài sẽ (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi đang khóa
rẽ sẽ chớp 1 lần. Khi cửa được khóa và tự động xếp hoặc mở khi tất cả các cửa hoặc chỉ khi đang mở khóa.
công-tắc đèn trong xe ở vị trí “●” hoặc và cửa đuôi được khóa hoặc mở khóa Chức năng xác nhận( cho biết các cửa
3 "DOOR", đèn trong xe cũng sẽ chớp bằng công-tắc chìa khóa của hệ thống và cửa đuôi được khóa hay mở khóa qua
sáng một lần. đóng mở khóa cửa từ xa. Tham khảo việc chớp đén báo rẽ) có thể hủy kích
• phần “Khởi động và vận hành: "Gương hoạt.
Cách mở khóa chiếu hậu bên ngoài" ở trang 6-14 Số lần chớp đèn báo rẽ của chức năng
Nếu công-tắc UNLOCK (2) được nhấn xác nhận có thể thay đổi được.
Nhấn công-tắc UNLOCK (2). Tất cả các mà không có cửa nào( kể cả cửa đuôi) Trên xe có trang bị hệ thống vận hành xe
cửa và cửa đuôi sẽ được mở khóa. được mở trong vòng khoảng 30 giây, không cần chìa khóa, âm báo có thể
Nếu công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí cửa sẽ tự động khóa lại. được kích hoạt khi hoạt động không dùng
“●” hoặc "DOOT", đèn trong xe sẽ sáng • Có thể tuỳ chỉnh một số chức năng như chìa được thực hiện.
trong khoảng 15 giây và đèn báo rẽ sẽ sau:
chớp 2 lần. (Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
Hoạt động của gương chiếu hậu bên
ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
gương)
MOTORS).
Thời gian tự động khóa lại có thể thay
đổi được.
Cách xếp
Khóa tất cả các cửa bằng công-tắc
LOCK (1), gương chiếu hậu bên ngoài
được xếp lại một cách tự động.
LƯU Ý
• Có thể mua pin thay thế tại các cửa
hàng điện gia dụng
• Nếu muốn, có thể thay thế pin tại các
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS.
1. Tháo vít (A) ra khỏi chìa khóa.(chỉ
có Chìa đóng mở khóa cửa từ xa).
LƯU Ý
• Bảo đảm thực hiện trình tự công việc với
5. Lắp vỏ chìa khóa vào một cách chắc
dấu MITSUBISHI hướng về phía bạn. chắn.
Nếu dấu MITSUBISHI không hướng về 6. Lắp vít (A) đã tháo ở bước 1 vào.
2. Hướng mặt có ba viên kim cương
phía bạn khi mở vỏ chìa khóa, công-tắc (Chỉ có Chìa đóng mở khóa cửa từ xa).
MITSUBISHI về phía bạn, đưa đầu vít
dẹp (đầu trừ) đã được bao bằng vải vào có thể bị rơi ra. 7. Kiểm tra hệ thống đóng mở khóa cửa
rãnh trên vỏ chìa khóa và tách vỏ ra. 3. Lấy pin cũ ra. từ xa hoạt động như thế nào.
LƯU Ý 3
• Xe ở một số quốc gia có thể phát ra tiếng
kêu.
1- Khóa
2- Mở khóa
Nhắc nhở Âm báo bên Âm báo bên Nếu chế độ hoạt động là OFF và cửa phía người lái được mở với
chìa khóa trong sẽ phát trong sẽ chìa khóa vận hành xe trong khay chìa khóa, cảnh báo sẽ phát ra
vận hành trong khoảng Chớp phát trong và âm báo bên ngoài sẽ kêu trong khoảng 3 giây và âm báo bên
xe không 1 phút. Âm khoảng 1 trong sẽ kêu trong khoảng 1 phút để nhắc nhở lấy chìa khóa ra.
cần chìa báo bên ngoài phút. Âm Nếu chìa khóa được lấy ra khỏi khay chìa khóa, âm báo sẽ dừng.
sẽ phát ngắt báo bên
quãng trong ngoài sẽ
mỗi khoảng 3 phát ngắt
giây quãng trong
mỗi khoảng
3 giây
Hệ thống Âm báo bên Âm báo bên • Khi đậu xe với chế độ hoạt động ở bất kỳ vị trí nào khác OFF, nếu
theo dõi trong phát 1 trong phát 1 đóng cửa sau khi mở bất kỳ cửa nào và lấy chìa khóa vận hành xe
việc lấy lần. Âm báo lần. Âm báo ra khỏi xe, cảnh báo sẽ xuất hiện cho đến khi chìa khóa được xác 3
chìa khóa bên ngoài bên ngoài nhận có trong xe.
Chớp
vận hành phát ngắt phát ngắt • Nếu lấy chìa khóa vận hành xe ra khỏi xe qua ngõ cửa sổ mà không
xe ra. quãng. quãng. mở cửa, hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa ra này sẽ không hoạt
động.
• Có thể thay đổi cài đặt để hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa vận
hành ra khỏi xe qua ngõ cửa sổ dù không mở cửa. Để biết thêm chi
tiết, vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
• Ngay cả khi chìa khóa vận hành xe nằm trong vùng khởi động động
cơ, nếu mã ID của chìa khóa vận hành và của xe không tương thích,
ví dụ do môi trường môi trường hoặc môi trường điện từ, cảnh báo
sẽ được kích hoạt.
Hệ thống Âm báo bên Âm báo bên • Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu đóng tất cả các cửa và cửa
3
ngăn khóa trong phát ra ngoài kêu đuôi với chìa khóa vận hành để trên xe, và cố khóa cửa và cửa
cửa khi một lần Chớp ngắt quãng đuôi bằng cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa cửa phía hành
chìa khóa Âm báo bên trong khách phía trước hoặc người lái, hoặc công-tắc khóa cửa đuôi,
còn trong ngoài phát ra khoảng 3 cảnh báo sẽ xuất hiện và không thể khóa cửa và cửa đuôi.
xe. ngắt quãng giây • Bảo đảm là đã lấy chìa khóa vận hành xe ra trước khi khóa cửa.
khoảng 3 Ngay cả khi chìa khóa vận hành có ở trong xe,cửa có thể khóa
giây. tùy theo môi trường xung quanh và điều kiện tín hiệu vô tuyến.
CHÚ Ý • Khi khóa hoặc mở khóa bằng chìa, tất cả • Cửa phía người lái có thể mở mà không
các cửa sẽ được khóa hoặc mở khóa. dùng núm khóa bằng cách kéo tay nắm
• Bảo đảm tất cả các cửa đã đóng: Lái xe Tham khảo phần "khóa cửa trung tâm" ở phía trong.
mà các cửa chưa được đóng kín rất trang 3-16 3
nguy hiểm.
• Không để trẻ em trong xe mà không
• Nếu xe được trang bị hệ thống vận hành Khóa cửa không sử dụng chìa khóa
xe không cần chìa khóa, cửa người lái có
giám sát. thể được khóa hoặc mở khóa bằng chìa
• Cẩn thận không khóa cửa khi chìa khóa khóa khẩn cấp.
còn ở trong xe. Tham khảo phần "Chìa khóa khẩn cấp" ở
trang 3-10
LƯU Ý
Khóa hay mở khóa từ bên trong xe
• Để ngăn chìa khóa không bị khóa bên trong
xe, cả núm khóa trên cửa phía người lái
hay chìa khóa đều không thể dùng để khóa
cửa phía người lái khi cửa mở.
LƯU Ý
• Cửa người lái có thể không khóa được
bằng núm khóa bên trong khi cửa phía
1- Khóa người lái được mở.
2- Mở khóa
LƯU Ý
CẢNH BÁO
mở hết. Nếu chỉ mở cửa đuôi nửa
• chừng thì có nguy cơ cửa đuôi sẽ bị rơi 1- Khóa
• Khoang hành lý không được thiết kế và đóng lại Nếu mở cửa đuôi khi xe 2- Mở khóa
để chở người. Không cho trẻ em hoặc đang đậu trên một bề mặt không phẳng
LƯU Ý
hành khách ngồi vào đây. Điều này có thì sẽ khó mở hơn so với khi đậu xe
thể gây tai nạn nghiêm trọng. trên mặt phẳng và cửa có thể bị rơi
• Lái xe với cửa đuôi mở là nguy hiểm xuống và đóng lại. • Thao tác liên tục khóa và mở khóa có
vì khí carbon monoxide (CO) có thể bay thể làm kích hoạt mạch điện bảo vệ tích
CHÚ Ý
vào trong xe. hợp trong hệ thống khóa cửa trung tâm
Bạn không thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy và nó sẽ ngăn không cho hệ thống làm
khí CO được. Nó có thể dẫn đến bất • Không đứng phía sau đường ống thải việc. Nếu đều này xảy ra, đợi khoảng 1
tỉnh và thậm chí là tử vong. khi chất hoặc dỡ hàng hóa. Hơi nóng phút trước khi thao tác công-tắc khóa
Đồng thời, nếu mở cửa đuôi khi xe từ đường ống thải có thể gây bỏng. cửa trung tâm.
đang chạy, hành lý có thể rơi ra. • Để tránh hư hỏng cửa đuôi, bảo đảm
Điều này có thể gây tai nạn nghiêm khu vực phía trên và phía sau cửa đuôi
trọng. trống trãi khi mở. Mở từ bên ngoài xe
• Khi đóng mở cửa đuôi, phải bảo đảm Sau khi mở khóa cửa đuôi, nhấn công-
an toàn cho khu vực xung quanh và giữ Cách khóa/mở khóa tắc mở cửa đuôi (A) và kéo cửa đuôi lên.
đủ không gian phía trên và phía sau xe
và luôn cẩn thận không để bị đụng đầu, Cửa đuôi có thể được khóa hoặc mở
kẹt tay, kẹt cổ... khóa bằng công-tắc khóa cửa trung tâm
(phía người lái).
3-18 Khóa và mở khóa
Cách đóng
Để đóng cửa đuôi, kéo tay nắm cửa
đuôi (A) xuống và buông nó ra trước
khi cửa đuôi đóng hoàn toàn, và sau
đó đóng nhẹ cửa đuôi từ bên ngoài. 3
Từng cửa sổ mở hoặc đóng tương ứng Công tắc phía người lái
với thao tác của công-tắc.
Công tắc của người lái có thể sử dụng
để vận hành tất cả các cửa sổ. Cửa sổ
có thể được đóng hoặc mở bằng cách
thao tác công-tắc tương ứng.
Nhấn công-tắc xuống để mở kính cửa
LƯU Ý
và kéo công-tắc lên để đóng.
[Loại 1]
Nếu công-tắc cửa sổ của người lái được • Thao tác được lặp đi lặp lại khi động cơ
nhấn xuống hoàn toàn, cửa sổ cũng tự đã ngừng sẽ làm ắc-qui hết điện. Vận hành
động mở hoàn toàn. các công-tắc cửa sổ chỉ khi động cơ đang
chạy.
1- Kính cửa sổ phía người lái [Loại 2]
• Các cửa sổ phía sau chỉ mở được một
2- Kính cửa hành khách phía trước Khi công tắc cửa sổ của người lái được
nửa.
3- Kính cửa sổ sau trái kéo nhấn xuống hoặc kéo lên hoàn toàn,
4- Kính cửa sổ sau phải cửa sổ cũng tự động mở hoặc đóng
5- Công tắc khóa Công tắc khóa
hoàn toàn.
Nếu bạn muốn kính cửa sổ dừng Khi công tắc này được vận hành, công-
• CẢNH BÁO chuyển động, thao tác công-tắc nhẹ tắc của hành khách không thể dùng để
nhàng theo chiều ngược lại. mở hay đóng các cửa sổ và công-tắc
• Trước khi vận hành điều khiển cửa sổ của người lái cũng không đóng mở
điện, đảm bảo rằng không có gì có thể Công tắc của hành khách được các cửa sổ khác ngoài cửa sổ
bị mắc kẹt (đầu, bàn tay, ngón tay...). người lái.
Công tắc của hành khách có thể sử dụng
3-24 Khóa và mở khóa để vận hành các cửa sổ tương ứng với Để mở khóa, nhấn nó lại một lần nữa.
hành khách.
Cơ cấu an toàn ( chỉ cửa sổ phía LƯU Ý
người lái của xe có công-tắc phía
người lái loại 2) • Các cơ chế an toàn có thể được kích
hoạt nếu các điều kiện lái xe hoặc các
Khi tay hay đầu đang bị kẹt trong cửa trường hợp khác tác động đến cửa sổ
sổ đang đóng, nó sẽ tự động hạ xuống. phía người lái một cú sốc vật lý tương tự 3
Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng không ai như một bàn tay hoặc đầu bị mắc kẹt.
đặt đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ khi • Nếu cơ cấu an toàn liên tục được kích
đóng cửa sổ phía người lái. hoạt 5 lần hoặc hơn, cơ cấu an toàn sẽ
Cửa sổ đã hạ xuống sẽ trở nên hoạt bị hủy và kính cửa sổ sẽ không đóng một
1- Khóa cách chính xác.
động được sau một vài giây.
2- Mở khóa Trong những trường hợp đó, những trình
CẢNH BÁO
tự dưới đây có thể được thực hiện để
Bằng cách sắp xếp hàng ghế trước, hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ ba để có cách bố trí ghế theo ý muốn.
4
Ghế phẳng → P 4-13
Điều chỉnh độ cao ghế Xếp hàng ghế thứ hai hoặc thứ ba ( 7 người)
Hàng ghế trước Để giảm nguy cơ gây chấn thương khi
Điều chỉnh chiều cao tựa đầu sao cho có tai nạn xảy ra, kéo tựa đầu về vị trí
tâm của tựa đầu càng gần ngang tầm khóa.
mắt càng tốt để giảm nguy cơ chấn Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía
thương trong trường hợp xảy ra va trên.
chạm. Bất kỳ người nào quá cao mà tựa Để hạ tựa đầu, đè nó xuống trong khi
đầu có thể không phù hợp với tầm nhìn đẩy núm điều chỉnh chiều cao (A) theo
khi ngồi của họ, nên điều chỉnh tựa đầu hướng mũi tên. Sau khi điều chỉnh, đẩy
càng cao càng tốt. tựa đầu xuống và chắc chắn rằng nó đã
Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía được khoá.
trên.
CHÚ Ý
• Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời nâng
tựa đầu lên để chắc chắn chúng không
tuột ra khỏi lưng ghế.
CHÚ Ý
• Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời nâng
Cách tháo tựa đầu lên để chắc chắn chúng không
tuột ra khỏi lưng ghế.
Để tháo tựa đầu, nâng tựa đầu với núm
điều chỉnh chiều cao (A) được đẩy vào.
4
LƯU Ý
Để tạo không gian cho hành lý, có thể Cách xếp hàng ghế thứ hai
xếp hàng ghế thứ hai hoặc thứ ba.
Cách xếp
• CẢNH BÁO 1. Điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế
• Khi đang lái xe, không để bất kỳ ai ngồi
lên vị trí cao nhất và di chuyển ghế trước
trên hàng ghế thứ 3 khi mà hàng ghế về phía trước. (Tham khảo phần "Ghế
thứ 2 đang ở vị trí gập xuống. Hàng ghế trước" ở trang 4-4).
thứ 2 có thể bật ngược về sau khi phanh 2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
gấp hay khi xảy ra tai nạn gây chấn ngăn chứa trên hàng ghế thứ hai. 6. Trả dây đai (B) về vị trí ban đầu ở
thương nghiêm trọng. Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn cho hàng ghế thứ hai.
hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang -18.
3. Hạ tựa đầu của ghế sau đến vị trí thấp
CHÚ Ý nhất.
• Không chất hành lý lên lưng ghế. Cố
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
định hành lý một các chắc chắn. 4. Kéo tay đòn (A) lên rồi nghiêng lưng
ghế về trước.
Cách trả về
4 1. Tháo dây đai cố định ghế trong và
7. Cố định hàng ghế thứ hai bằng cách nâng ghế bằng tay. Giữ dây đai cố định 2. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
móc dây đai cố định ghế vào Tựa đầu ghế ở vị trí ban đầu sau đó hạ nhẹ ghế và ghế đã được khóa chặt.
của ghế trước và điều chỉnh độ dài của xuống.
dây đai cố định ghế.
4
4. Kéo dây mở khóa (B) rồi nghiêng
Xếp lưng ghế hàng ghế thứ ba về trước lưng ghế về phía trước cho đến khi
( 7 người) nghe tiếng "click".
Cách xếp
1. Hạ tựa đầu của hàng ghế thứ ba đến 2. Hạ nhẹ mặt ghế sau đó đè mặt ghế
vị trí thấp nhất. Tham khảo phần "Tựa xuống cho đến khi nghe tiếng "click" và
đầu" ở trang 4-7. ghế được khóa chắc chắn.
2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
ngăn chứa trên hàng ghế thứ ba.
Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn cho
hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang -18.
3. Kéo dây mở khóa (A) sau đó nâng
mặt ghế về phía trước.
Cách trả về
1. Kéo dây mở khóa lưng ghế (B) rồi
nâng lưng ghế lên cho đến khi nó được
khóa chặt vào đúng vị trí.
7. Kéo nắp che (D) lên từ phía sau. 2. Kéo dây mở khóa lưng ghế (B) rồi
nâng lưng ghế lên cho đến khi nó được
khóa chặt vào đúng vị trí.
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã
được cố định chắc chắn.
• CẢNH BÁO
• Không lái xe khi có hành khách ngồi
trên ghế phẳng. Điều này là rất nguy
hiểm.
CHÚ Ý
4. Đè mặt ghế cho đến khi nghe tiếng
click và ghế đã được khóa chặt. • Để tạo ghế phẳng, dừng xe nơi an
toàn. LƯU Ý
• Bảo đảm ghế được điều chỉnh bởi một
người trưởng thành hoặc dưới sự giám • Nếu xe có trang bị tựa đầu Nắp che
sát cửa người trưởng thành để việc điều khoang hành lý, hãy tháo nó ra.
chỉnh được đúng cách và an toàn. Tham khảo phần Nắp che khoang hành
• Không đi lên ghế khi đã tạo ghế lý (5 người)* ở Trang 7-95.
phẳng.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-13
2. Trượt hết ghế trước về trước, sau đó Các dây an toàn phía trước có hệ thống
đẩy nhẹ lưng ghế về sau. CHÚ Ý tự điều chỉnh lực căng.
Tham khảo phần "Ghế trước" ở trang 4-4. • Vì có khe hở được tạo ra giữa lưng Những dây đai được sử dụng cùng một
ghế và mặt ghế, không được nghiêng cách như dây an toàn thông thường.
lưng ghế trước về phía sau nếu không Tham khảo phần hệ thống chủ động kéo
cần thiết. căng dây đai và hệ thống giới hạn lực
Làm như thế có thể làm nhăn ghế trước căng* ở trang 4-19.
hoặc hàng ghế thứ hai và có thể gây hư
hỏng. CẢNH BÁO
4
•
4. Giữ tựa đầu trước vào giữa hàng ghế • Tất cả mọi người trên xe đều phải đeo
trước. dây an toàn đúng cách, kể cả trẻ em đã
Việc sắp xếp ghế phẳng đến đây kết đủ lớn.
Luôn sử dụng khoá trẻ em cho cửa sau
thúc.
với trẻ em chưa đủ lớn.
3. Nghiêng lưng ghế hàng ghế thứ hai Làm ngược lại trình tự trên khi trả ghế
• Luôn luôn đặt dây đai qua vai và ngực
về phía sau. vể vị trí bình thường.
của bạn. Không bao giờ đặt nó phía
Tham khảo phần "Hàng ghế thứ hai" ở sau bạn hoặc dưới cánh tay của bạn.
trang 4-5. • Một dây an toàn chỉ được sử dụng
cho một người, việc sử dụng một dây
an toàn cho nhiều hơn một người có
thể nguy hiểm.
• Dây an toàn sẽ cung cấp cho người
trên xe mức bảo vệ tối đa nếu như độ
ngả lưng ghế được đặt ở vị trí thẳng
đứng hoàn toàn.
Khi lưng ghế được ngả, có nguy cơ lớn
hơn là vì hành khách sẽ trượt ở dưới
Dây đai an toàn dây an toàn, đặc biệt là khi có tác động
Để bảo vệ bạn và hành khách của bạn mạnh về phía trước, và người trên xe
trong trường hợp xảy ra tai nạn, điều quan có thể bị thương do dây an toàn hoặc
trọng nhất là dây an toàn được đeo một do đập vào bảng điều khiển hoặc các
lưng ghế.
cách chính xác trong khi xe đang chạy.
4-14 Ghế ngồi và dây đai an toàn
• CẢNH BÁO LƯU Ý • CẢNH BÁO
• Khi sử dụng không được để cho dây • Bạn có thể kiểm tra dây đai có khóa • Không bao giờ đeo phần vòng của
đai an toàn bị xoắn. cứng hay không bằng cách kéo nhanh nó dây đai qua ngang bụng. Khi tai nạn,
• Người sử dụng không nên thực hiện về phía trước. dây đai có thể ép mạnh vào bụng và
việc cải tạo hoặc thay đổi vì có thể làm làm tăng nguy cơ chấn thương.
ảnh hưởng hoạt động của thiết bị căng Cách đeo dây đai an toàn • Không được để dây đai bị xoắn khi đeo.
rút dây đai làm nó không rút dây hay
làm cho dây đai an toàn không điều 1. Giữ móc khóa và kéo dây đai an toàn 3. Kéo nhẹ dây đai để điều chỉnh độ
chỉnh được để loại bỏ các đoạn bị chậm. chùng mong muốn. 4
chùng.
• Không bao giờ giữ một em bé trong LƯU Ý LƯU Ý
tay hoặc đặt trên đùi khi xe đang chạy,
ngay cả khi bạn đang mang dây đai an • Khi dây an toàn không thể kéo ra được • Với một vài model, dây đai an toàn ở vị trí
toàn. Việc này có thể gây tổn thương trong tình trạng bị khóa, kéo dây mạnh ngồi ở ghế ngoài của hàng ghế thứ 2 được
nghiêm trọng hoặc tử vong cho trẻ em một lần và sau đó trả lại. Sau đó, kéo dây trang bị cơ cấu móc khóa tự động (ALR).
khi có tai nạn hoặc khi phanh đột ngột. an toàn ra từ từ một lần nữa. Nếu kéo hết dây đai an toàn ra khỏi ổ, bộ
• Luôn điều chỉnh dây đai cho thật vừa kéo dây sẽ chuyển sang kiểu lắp ALR cho
vặn. 2. Chèn móc khóa vào khớp khóa cho hệ thống an toàn cho trẻ và khóa lại do
• Luôn đeo phần vòng đai ngang qua đến khi nghe thấy tiếng “click”. đó ngăn không cho di chuyển nữa.
hông. Nếu điều này xảy ra, nên chuyển bộ kéo
dây đai an toàn về kiểu khóa khẩn cấp
Dây đai an toàn loại 3 điểm (có cơ cấu (ELR) bằng cách lấy dây đai an toàn ra
khóa khẩn cấp)
và cho co rút lại. Sau đó bạn cũng nên
đeo dây đai an toàn lại. (Tham khảo
Kiểu dây đai an toàn này không yêu cầu phần "Lắp h với dây đai an toàn loại 3
điều chỉnh độ dài. điểm (Với " cơ cấu khóa tự động khẩn
Khi đeo dây đai, tự dây đai sẽ di chuyển cấp") ở trang 4-28).
để ôm vừa người đeo dây đai, nhưng
khi có lực va đập mạnh hay bất ngờ, dây Tháo dây đai an toàn
đai sẽ tự động giữ cơ thể người đeo dây Giữ móc khóa và đẩy nút trên khớp
đai lại. khóa.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-15
Nhắc nhở đeo dây đai an toàn*
• CẢNH BÁO
• Không lắp bất cứ linh kiện hay nhãn
dán có thể làm cho đèn khó nhìn.
LƯU Ý
• Nếu dây đai an toàn vẫn chưa được
4
đeo, đèn cảnh báo và âm báo sẽ tiếp tục
cảnh báo mỗi lần xe di chuyển sau khi
dừng.
LƯU Ý • Đối với ghế hành khách phía trước,
chức năng cảnh báo chỉ làm việc khi có
• Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc khóa người ngồi trên ghế.
khi nó co rút vào sao cho dây rút vào • Khi hành lý được đặt trên ghế hành
chậm. Nếu làm không đúng có thể gây hư khách phía trước, cảm biến trên mặt ghế
hỏng cho xe. Nếu chìa khóa công-tắc chính được có thể làm việc tùy theo trọng lượng và vị
• Nếu dây đai an toàn (A) hoặc vòng (B) chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ trí đặt hành lý, sẽ làm cho xuất hiện đèn
bị bẩn, dây đai có thể rút không trơn tru. hoạt động ở ON khi dây đai cho người cảnh báo và âm báo.
Nếu dây đai an toàn và vòng bị bẩn, hãy lái và/hoặc hành khách phía trước (nếu
vệ sinh bằng xà phòng trung tính hoặc được trang bị) chưa được đeo, đèn Neo dây an toàn có thể điều chỉnh
(ghế trước)
chất tẩy trung tính. cảnh báo sẽ sáng và có âm báo trong 6
giây để nhắc nhở người lái và/hoặc
hành khách phía trước (nếu được trang Chiều cao neo dây an toàn có thể được
bị) đeo dây đai an toàn vào. điều chỉnh.
Nếu lái xe mà chưa đeo dây đai an Để di chuyển neo dây đai, kéo núm
toàn, đèn cảnh báo sẽ chớp và âm báo khóa (A) và trượt neo dây đến vị trí
sẽ kêu tuần tự cho đến khi dây đai mong muốn.
được đeo vào. Lúc này, màn hình thông Buông núm khóa để khóa neo dây vào
tin trên màn hình hiển thị đa thông tin đúng vị trí.
sẽ xuất hiện "FASTEN SEAT BELT"
(Chỉ với loại 1).
4-16 Ghế ngồi và dây đai an toàn
4
1- Siết
• CẢNH BÁO 2- Nới lỏng
• CẢNH BÁO
• Khi điều chỉnh móc neo dây đai an Vừa giữ móc khóa, vừa tra móc vào ổ • Bảo đảm cố định móc gài (A và B)
toàn, đặt nó ở một vị trí đủ cao để dây khóa cho đến khi nghe thấy tiếng “click”. Nếu không làm đúng sẽ làm giảm đáng
kể khả năng bảo vệ và có thể gây chấn
Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
đai sẽ tiếp xúc hoàn toàn với vai, nhưng
sẽ không chạm vào cổ. thương nghiêm trọng khi phanh gấp.
ghế thứ hai *
Dây đai an toàn loại cuộn * Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
ghế thứ hai phải được đeo đúng cách Cách đeo dây đai an toàn
Dây đai an toàn loại cuộn nên được điều như trong hình minh họa.
chỉnh bằng cách giữ dây và móc khóa ở 1. Kéo chốt khóa (B) ra rồi kéo chốt
một góc phù hợp cho từng người và sau khoá nhỏ (A) ra bằng cách nghiêng như
đó kéo dây như trong hình minh họa để trong hình minh họa.
nó ôm khít người ngồi trên ghế.
LƯU Ý
4 • Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc
khóa khi nó co rút vào sao cho dây rút
3. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong túi
LƯU Ý
vào chậm. Nếu làm không đúng có thể
gây hư hỏng cho xe và trúng vào hành giữ (Tham khảo phần tiếp theo).
khách.
• Kéo chốt khóa ra quá mạnh có thể làm
• Để mở khóa (C), nhấn nút (E) bằng Cất giữ dây đai an toàn của hàng ghế thứ
hỏng ốp trần xe.
một vật có đầu hẹp (một cái móc hoặc hai và thứ ba
chìa khóa cơ khí...)
2. Kéo khóa (C) khỏi mặt ghế. Cất giữ móc khóa dây đai an toàn
3. Kéo dây đai an toàn và chèn móc (A)
Vị trí cất trên vách.
vào khóa (C).
Sau khi kéo dây đai xuyên qua móc (A),
4. Chèn móc (B) và khóa (D).
chèn móc khóa của dây đai vào móc
phía trước (B).
4
sẵn. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ bị
chấn thương cho cả bà mẹ và thai nhi.
Vị trí ngồi giữa (dây đai quàng qua Đoạn dây đai nên được choàng qua
phần đùi càng gần phần hông càng tốt,
hông)*
nhưng không choàng qua phần eo.
Cuộn dây đai an toàn quanh móc (A) rồi Tham vấn ý kiến của bác sĩ nếu có vấn
cất dây đai vào trog túi giữ. đề còn lo lắng hay có bất cứ câu hỏi gì.
Nhóm trọng lượng Nhóm kích Kiểu lắp Các vị trí ISOFIX trên xe
thước Ghế giữa ngoài
Xe nôi
- Đến 10 kg
4
- Đến 13 kg
- 9 đến 18 kg
- 15 đến 25 kg
CHÚ Ý
• Khi lắp đặt ghế nôi, tháo tựa đầu ra khỏi ghế.
• Không ngồi ở giữa vị trí của hàng ghế thứ hai khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ vào phía bên trái của hàng ghế thứ hai.
Vị trí ngồi
*: Với túi khí an toàn cho hành khách phía trước bị hủy kích hoạt bằng công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách phía
trước.
CHÚ Ý
• Khi lắp đặt ghế nôi, tháo tựa đầu ra khỏi ghế.
• Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho hành khách phía trước chỉnh điện, hãy điều chỉnh nó đến vị trí cao nhất.
• Khi lắp ghế nôi loại "Universal" lên hàng ghế thứ hai, hãy điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế hàng ghế thứ hai một bước về sau từ
vị trí khóa đầu tiên.
• Không ngồi ở giữa vị trí của hàng ghế thứ hai khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ vào phía bên trái của hàng ghế thứ hai.
Các vị trí cột móc neo Loại 2 Ghế nôi được thiết kế chỉ dành cho các
Có hai móc neo cho hệ thống hỗ trợ an ghế có kết hợp móc neo bên dưới.
Loại 1
toàn cho trẻ nhỏ nằm trên ốp trần xe Giữ ghế nôi bằng các mối neo dưới.
Có hai móc neo nằm ở phía lưng ghế
phía sau hàng ghế thứ hai. Không cần giữ ghế nôi bằng các dây đai
hàng ghế thứ hai Có hệ thống an toàn
an toàn của xe.
cho trẻ loại cột dây ở mỗi 2 vị trí ngồi
phía sau trên xe.
Cách tháo
4
Tháo hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ
theo hướng dẫn được cung cấp bởi nhà Cách lắp
sản xuất.
1. Đặt ghế nối lên ghế mà bạn muốn lắp
Lắp hệ thống an toàn cho trẻ với dây đai an và tháo tựa đầu ra khỏi ghế. 4. Sau khi dây đai đã rút vào, giật mạnh
toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu khóa khẩn Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7. nó. Nếu dây đai bị khóa, bạn sẽ không
2. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn
cấp/tự động)* thể kéo nó ra. Nếu có thể kéo nó ra, nó
cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản không bị khóa và bạn cần phải lập lại
Dây đai an toàn loại 3 điểm cho vị trí xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa. những bước trên.
ngồi như minh họa bên dưới có thể thay 5. Sau khi xác nhận là dây đai đã được
đổi từ kiều rút dây khóa khẩn cấp (ELR) khóa, nắm phần vai của dây đai gần vị
sang kiểu rút dây khóa tự động (ALR). trí ổ khóa và kéo lên để loại bỏ những
Nên chuyển như thế khi lắp hệ thống an chỗ bị chùng của dây đai.
toàn cho trẻ để tránh hệ thống an toàn
cho trẻ di chuyển trong trường hợp xảy
ra tai nạn.
Lắp hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ với dây Cách lắp
đai an toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu khóa 1. Đặt ghế nối lên ghế mà bạn muốn lắp
tự động khẩn cấp) hoặc dây đai loại quấn * và tháo tựa đầu ra khỏi ghế. 4
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7.
6. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy 2. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn
ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản
đảm nó đã được cố định. Thực hiện điều xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa.
này trước mỗi lần sử dụng. Nếu hệ 3. Loại bỏ các chỗ bị chùng bằng cách
thống an toàn cho trẻ không chắc chắn, kéo dọc hết dây đai theo móc điều
thực hiện lại từ bước 2 đến bước 5. chỉnh.
Dây đai loại 3 điểm không cần phải điều
• CẢNH BÁO chỉnh độ dài, loại bỏ hết những chỗ
chùng bằng móc khóa.
• Trước khi đặt trẻ vào ghế nôi, bảo đảm
4. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy
tuyệt đối đã chuyển từ kiểu ELR sang
ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo
kiểu ALR. Bằng cách thực hiện việc này,
đảm nó đã được cố định. Thực hiện điều
hệ thống an toàn cho trẻ luôn được cố
định một cách chắc chắn vào ghế ngồi
này trước mỗi lần sử dụng.
bằng khóa tự động. Nếu việc chuyển
sang ALR không được thực hiện, hệ Cách tháo
thống an toàn cho trẻ có thể di chuyển về Tháo móc khóa ra khỏi ổ khóa sau đó
phía trước trong trường hợp phanh gấp tháo dây đai an toàn ra khỏi hệ thống an
hay khi xảy ra tai nạn sẽ gây ra chấn toàn cho trẻ.
thương nghiêm trọng cho trẻ hoặc hành
khác trên xe. Chỉ sử dụng kiểu ALR khi
lắp hệ thống an toàn cho trẻ.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-29
• CẢNH BÁO • CẢNH BÁO • CẢNH BÁO
• Đối với một số hệ thống ghế nôi an toàn • Sau khi va chạm, tất cả các bộ dây đai • Không chèn bất kỳ vật gì (miếng nhựa,
cho trẻ, móc khóa (A) nên được sử dụng an toàn bao gồm bộ rút đai và các chi tiết kẹp giấy, nút, v.v) vào nút khóa của cơ
để giúp tránh bị thương trong khi va đi kèm nên được kiểm tra bởi đại lý ủy cấu rút dây. Bên cạnh đó, không cải tạo,
chạm hay tác động đột ngột. quyền của MITSUBISHI MOTORS. tháo dỡ, lắp đặt dây đai an toàn, nếu
Nó phải được lắp đặt và sử dụng theo Những dây đai sử dụng khi xảy ra va không, dây đai an toàn sẽ không đủ khả
đúng hướng dẫn của nhà sản xuất ghế chạm nên được thay mới trừ trường hợp năng bảo vệ trước các va chạm và các
nôi. va chạm nhẹ và các dây đai không có tình huống khác.
4 Các móc khóa phải được tháo ra khi khi dấu hiệu hư hỏng và vẫn làm việc tốt.
tháo ghế nôi. • Không được tự ý sửa chữa hoặc thay
thế bất kỳ chi tiết nào của dây đai an
toàn. Công việc này phải được thực hiện
bởi đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS, nếu không có thể làm giảm
hiệu quả của đai an toàn và dẫn đến
chấn thương nghiêm trọng khi xảy ra va
chạm. • Dây đai bị bẩn nên được làm sạch với
• Một khi hệ thống tự điều chỉnh lực căng chất tẩy trung tính pha với nước ấm. Sau
đã được kích hoạt thì không thể tái sử khi rửa lại bằng nước, hãy để khô trong
dụng. bóng râm. Không tẩy hoặc nhuộm lại
Chúng phải được thay thế cùng với bộ dây đai vì điều này làm ảnh hưởng đến
rút dây đai. đặc tính của nó.
CHÚ Ý
đồng hồ táp-lô, hoặc nghiêng đầu hay có thể bị chấn thương nghiêm trọng hay
ngực vào gần vành tay lái hoặc bảng tử vong khi tai nạn xảy ra, kể cả khi túi
• Túi khí thoát hơi với tốc độ rất nhanh. đồng hồ táp-lô. Không được đặt chân lên khí bung ra. Trẻ phải được đặt ở ghế sau
Trong vài tình huống nhất định, tiếp xúc bảng đồng hồ táp-lô. trên một hệ thống an toàn phù hợp cho
với túi khí đang bung có thể gây trầy • Đặt trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở ghế sau và trẻ. Xem phần "hệ thống an toàn cho trẻ"
xước, vết cắt nhẹ, thâm tím hoặc các phải được giữ chặt bằng hệ thống an trong sổ tay này.
triệu chứng tương tự. toàn cho trẻ phù hợp.
Ghế sau là vị trí an toàn nhất cho trẻ sơ
sinh và trẻ nhỏ.
CẢNH BÁO
o Nếu đèn chỉ thị OFF không sáng khi
• công-tắc ON/OFF túi khí an toàn cho
• Để giảm nguy cơ bị chấn thương hành khách phía trước được chuyển
nghiêm trọng hoặc tử vong: OFF, không lắp hệ thống hỗ trợ an toàn
o Luôn chuyển chìa khóa công-tắc cho trẻ nhỏ lên ghế hành khách trước.
chính về vị trí "LOCK" hoặc đặt chế độ Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
hoạt động ở OFF trước khi thao tác SUBISHI MOTORS để kiểm tra hệ
4 công-tắc ON-OF túi khí an toàn cho thống.
hành khách phía trước. Nếu không o Nếu đèn chỉ thị OFF không sáng khi
Đèn chỉ thị sáng bình thường khi chìa khóa công-tắc ON/OFF túi khí an toàn cho
thực hiện đúng có thể ảnh hưởng đến
công-tắc chính ở vị trí “ON” hoặc chế độ hành khách phía trước được chuyển
hiệu quả làm việc của túi khí an toàn.
hoạt động ở ON và sẽ tắt sau vài giây. ON, không cho bất kỳ ai ngòi lên ghế
o Đợi ít nhất 60 giây để thao tác công-
Khi công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách trước. Hãy liên hệ với đại lý
tắc ON-OF túi khí an toàn cho hành
hành khách phía trước được chuyển khách phía trước sau khi chuyển chìa ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
OFF, đèn chỉ thị OFF sẽ sáng để báo khóa công-tắc chính về vị trí "LOCK" để kiểm tra hệ thống.
rằng túi khí an toàn cho hành khách phía hoặc đặt chế độ hoạt động ở OFF.
trước không thể hoạt động. Khi công-tắc Hệ thống túi khí an toàn SRS được thiết Tắt túi khí an toàn theo các bước
ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách kế để có đủ điện áp để bung túi khí. dưới đây:
phía trước được chuyển ON, đèn chỉ thị o Luôn lấy chìa khóa khỏi công-tắc 1. Cho chìa khóa vào công-tắc ON-OF
ON sẽ sáng trong khoảng 1 phút để báo ON-OFF túi khí an toàn cho hành túi khí an toàn cho hành khách phía
rằng túi khí an toàn cho hành khách phía khách phía trước sau khi thao tác trước và chuyển nó sang vị trí "OFF".
trước có thể hoạt động. công-tắc đó. Nếu thực hiện không 2. Lấy chìa khóa ra khỏi công-tắc ON-
đúng có thể định vị sai công-tắc ON- OFF túi khí an toàn cho hành khách
• CẢNH BÁO OFF túi khí an toàn cho hành khách phía trước.
phía trước. 3. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
• Không lắp bất kỳ phụ kiện làm che o Không tắt công-tắc ON-OFF túi khí vị trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động ở
tầm nhìn đèn chỉ thị và không dán nhãn an toàn cho hành khách phía trước vị trí ON. Đèn chỉ thị OFF túi khí an toàn
lên đèn chỉ thị. Bạn sẽ không thể xác trừ khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ cho hành khách phía trước sẽ luôn
định được tình trạng của hệ thống túi nhỏ được lắp cho ghế hành khách sáng.
khí an toàn phía hành khách. trước.
4-34 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Việc bung túi khí an toàn phía trước
và túi khí dành cho gối người lái *
Túi khí trước và túi khí dành cho gối
người lái ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ HOẠT
ĐỘNG khi:
Túi khí phía trước và túi khí dành cho
gối người lái được thiết kế để bung ra
khi xe bị va chạm mạnh từ phía trước.
Hình minh họa là trường hợp điển hình. 4
Túi khí an toàn cho hành khách phía Hệ thống túi khí dành cho gối người lái*
trước giờ đã được hủy kích hoạt và sẽ
không bung cho đến khi được chuyển lại Túi khí dành cho gối người lái nằm bên
về ON. dưới vành tay lái Túi khí dành cho gối
người lái được thiết kế để bung ra cùng
Hệ thống túi khí dành cho người lái lúc với túi khí an toàn dành cho người
và hành khách phía trước lái.
CẢNH BÁO
cản trở việc bung túi khí hoặc văng trúng
• và gây chấn thương cho hành khách khi
• Không lắp thêm bất kỳ vật gì lên nắp che túi khí bung ra.
trên vành tay lái ví dụ như huy hiệu hay • Không gắn chìa khóa phụ hoặc phụ kiện
các phụ kiện. Nó có thê va đập và gây (những vật cứng, nặng hoặc nhọn) lên
chấn thương cho hành khách nếu túi khí chìa khóa khởi động. Những vật như thế
bung. có thể làm cho túi khí dành cho gối người
• Không được đặt hoặc lắp bất kỳ vật gì lái không bung một cách bình thường
lên táp-lô phía trên ngăn chứa găng tay. hoặc có thể đồng thời gây chấn thương
Nó có thê va đập và gây chấn thương cho nếu túi khí bung.
hành khách nếu túi khí bung. • Không lắp phụ kiện lên phần dưới bảng
1- Va chạm với dải phân cách hoặc lề đồng hồ táp-lô phía người lái.
đường. Những vật như thế có thể làm cho túi khí
2. Xe di chuyển qua hố sâu. dành cho gối người lái không bung một
3. Lái xe xuống thềm hay đâm vào mặt đất. cách bình thường hoặc có thể đồng thời
gây chấn thương nếu túi khí bung.
Túi khí cạnh bên (A) đặt tại lưng ghế của
ghế người lái và hành khách phía trước
Túi khí cạnh bên được thiết kế chỉ để
bung khi xe bị va chạm từ phía bên,
ngay cả khi không có người ngồi trên
ghế trước.
LƯU Ý
động cơ quá cao).
LƯU Ý
→ Trang 5-8.
5
LƯU Ý
• Mỗi lần thao tác công-tắc trả về trên màn
• Đơn vị nhiên liệu, đơn vị nhiệt độ bên hình hiển thị đa thông tin, âm báo sẽ kêu và
ngoài, ngôn ngữ hiển thị và các cài đặt khác màn hình hiển thị đa thông tin sẽ trở về
có thể thay đổi. trạng thái trước khi nhấn công-tác Màn hình
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức hiển thị đa thông tin.
năng" ở trang 5-13. *1: Khi không có hiển thị cảnh báo.
*2: Khi có hiển thị cảnh báo.
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin 1- Hành trình chuyến đi A → Trang 5-12.
2- Hành trình chuyến đi B → Trang 5-12.
Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình đa thông 3- Nhắc bảo dưỡng định kỳ→Trang 5-12.
tin, âm báo sẽ kêu và màn hình đa thông 4- Hiển thị lại màn hình hiển thị cảnh báo
tin sẽ thay đổi các thông tin như là cảnh → Trang 5-9.
báo, đồng hồ quãng đường mỗi chuyến
đi, mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và
trung bình, quãng đường đã đi...
Cũng có thể thay đổi các thành phần như
ngôn ngữ hiển thị & đơn vị được sử dụng
trên màn hình hiển thị đa thông tin bằng thao
tác trên công-tắc màn hình đa thông tin.
5-4 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Màn hình thông tin (khi chìa khóa công-tắc Màn hình hiển thị thông tin (Khi chìa khóa 1. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi A →
chính được chuyển từ vị trí "LOCK" sang vị công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động ở ON) Trang 5-8.
trí "ON" hoặc chế độ hoạt động được 2. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi B →
chuyển từ OFF sang ON) Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn Trang 5-8.
hình hiển thị đa thông tin, màn hình hiển 3. Hiển thị quãng đường lái xe → Trang 5-23.
Khi chìa khóa công-tắc chính được thị sẽ thay đổi như dưới đây: Hiển thị hỗ trợ lái ECO* → Trang 5-12.
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ 4. Hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu trung
bình→ Trang 5-11.
hoạt động được đặt trong trạng thái ON,
Hiển thị hỗ trợ lái ECO* → Trang 5-12.
màn hình hiển thị sẽ thay đổi theo trình
5. Hiển thị tốc độ trung bình → Trang 5-11.
tự dưới đây.
Đèn hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu tức thời
→ Trang 5-12.
6. Đèn hiển thị điểm ECO* → Trang 5-12. 5
7. Đèn hiển thị hoạt động của chế độ
2WD/4WD* → Trang 6-56.
Đèn hiển thị chế độ Off Road* →Trang 6-61.
8. Đèn nhắc bảo dưỡng →Trang 5-9.
9. Màn hình cài dặt chức năng → Trang 5-13.
10. Hiển thị trở lại của màn hình hiển thị cảnh
báo → Trang 5-6.
LƯU Ý
*: Khi đến thời gian kiểm tra bảo dưỡng.
1. Màn hình khi chìa khóa công-tắc chính • Khi đang lái xe, đèn nhắc bảo dưỡng sẽ
hoặc chế độ hoạt động ở trạng thái OFF. không hiền thị ngay cả khi người lái thao
2. Màn hình kiểm tra hệ thống → Trang 5-10. tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.
3. Màn hình khi chìa khóa công-tắc chính Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi thao
hoặc chế độ hoạt động ở trạng thái ON. *1: Khi không có hiển thị cảnh báo. tác.
4. Nhắc bảo dưỡng →Trang 5-9. *2: Khi có hiển thị cảnh báo.
5
động ở trạng thái OFF)" ở trang 5-4.
Tham khảo phần "Màn hình thông tin (khi
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt
động là ON)" ở trang 5-5.
F- Full (đầy).
E- Empty (hết).
Hiển thị cảnh báo cửa chưa đóng kín
LƯU Ý
Hiển thị này cho biết nhiệt độ nước làm
mát động cơ.
Nếu nước làm mát nóng, ký hiệu “ ” • Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn định
sẽ chớp. sau khi châm nhiên liệu.
Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ • Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa
nước làm mát động cơ khi lái xe. khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động
Nếu có bất kỳ cửa nào hoặc cửa đuôi ở trạng thái ON, đồng hồ nhiên liệu có thể
đóng chưa kín, đèn hiển thị sẽ báo. CHÚ Ý chỉ mức nhiên liệu không chính xác.
Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc • Mũi tên (A) chỉ vị trí châm nhiên liệu của
• Nếu động cơ quá nhiệt, “ ” sẽ chớp.
công-tắc nguồn của chế độ hoạt động là thùng nhiên liệu nằm ở bên trái thân xe.
Trong trường hợp này, thanh đồ thị sẽ
ON, nếu tốc độ xe vượt quá 8 km/h nằm trong vùng đỏ.
trong khi cửa chưa được đóng kín, âm Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và thực
báo sẽ kêu 4 lần. Điều này thông báo hiện kiểm tra theo yêu cầu. Tham khảo
cho người lái biết cửa chưa đóng kín. phần "Động cơ quá nhiệt" ở trang 8-4.
5
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển CHÚ Ý hiển thị cảnh báo.
thị ký hiệu “ ” và làm nó chớp. Tham khảo phần "Danh mục hiển thị
(Nếu trong 10 giây mà ký hiệu trên
• Khách hàng phải bảo đảm thực hiện cảnh báo" ở trang 5-28.
đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
không chớp, hiển thị sẽ trở về màn hình Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực hiện
trước đó). để ngăn ngừa tai nạn và trục trặc.
3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa
thông tin trong khi ký hiện đang chớp để
thay đổi từ “---” sang “CLEAR”. Sau đó, LƯU Ý
thời gian đến lần bảo dưỡng kế tiếp sẽ
được hiển thị. • Hiển thị "-----" không thể reset khi công tắc LƯU Ý
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON.
• Màn hình kiểm tra hệ thống thay đổi tùy
• Khi ký hiệu “---” được hiển thị, sau một
theo trang thiết bị có trên xe.
quãng đường hay một quãng thời gian nhất
định, hiển thị được reset và thời gian đến
lần bảo dưỡng tiếp theo được hiển thị. Hiển thị độ dài đoạn đường có thể đi
• Nếu vô tình reset hiển thị, hãy liên hệ với
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
Hiển thị gần đúng quãng đường có thể đi
để được hỗ trợ. được (bạn có thể lái được bao nhiêu kilo-
met hoặc bao nhiêu dặm). Khi quãng
đường có thể đi được giảm xuống dưới
khoảng 50 km (30 miles), màn hình sẽ
hiển thị “---”.
5-10 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Khi đó châm nhiên liệu càng sớm càng tốt.
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển
thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình có LƯU Ý
thể chuyển đổi giữa "Reset tự động" • Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc
hoặc "Reset bằng tay". reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset tiêu hao trung bình có thể bị xóa khi tháo
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và cực ắc-qui.
LƯU Ý tốc độ trung bình ở trang 5-14. • Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham
Để biết thêm thông tin về thay đổi mức khảo {km/L, mpg (US), mpg (UK) hoặc
• Độ dài quãng đường có thể đi được quyết tiêu hao nhiên liệu trung bình, vui lòng L/100 km}.
định dựa trên dữ liệu lượng nhiên liệu tiêu tham khảo " Thay đổi cài đặt chức năng" Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
thụ. Nó có thể sai khách tùy theo cách lái ở trang 5-13. năng" ở trang 5-13.
5
và điều kiện lái. Khoảng cách hiển thị này
chỉ để tham khảo.
• Khi châm nhiên liệu, hiển thị độ dài quãng Hiển thị tốc độ trung bình*
đường có thể đi sẽ được cập nhật.
Hiển thị tốc độ trung bình từ lần reset
Tuy nhiên, nếu chỉ châm một ít nhiên liệu,
trước đó đến thời điểm hiện tại.
giá trị hiển thị sẽ không chính xác.
Nạp đầy nhiên liệu bất kể lúc nào có thể
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển
được. LƯU Ý thị tốc độ trung bình có thể chuyển đổi
• Trong rất ít trường hợp, giá trị hiển thị giữa "Reset tự động" hoặc "Reset bằng
khoảng cách lái có thể thay đổi nếu đậu xe • Có thể reset hiển thị mức tiêu hao nhiên tay".
trên mặt đường không bằng phẳng. Điều liệu trung bình riêng ở chế độ reset tự động Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset
này xảy ra do sự di chuyển của nhiên liệu và chế độ reset bằng tay. mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc
trong thùng nhiên liệu và không phải là lỗi. • “---” được hiển thị khi không thể đo lượng độ trung bình ở trang 5-14.
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham nhiên liệu tiêu hao trung bình. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi
khảo (km hoặc miles). • Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset cài đặt mức tiêu hao nhiên liệu trung
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức tự động. bình, vui lòng tham khảo "Thay đổi cài
• Lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình tùy
năng" ở trang 5-13. đặt chức năng" ở trang 5-13.
thuộc vào điều kiện lái (điều kiện đường xá,
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cách lái xe...) Hiển thị lượng nhiên liệu tiêu
hao trung bình có thể sai khác so với lượng
Hiển thị này cho biết lượng nhiên liệu tiêu hao nhiên liệu thực tế.
tiêu hao trung bình từ lần reset trước đó Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
đến thời điểm hiện tại. chỉ để tham khảo. Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-11
Khi giá trị tiêu hao nhiên liệu tại thời
LƯU Ý điểm đó vượt quá giá trị lượng nhiên liệu
• Có thể reset hiển thị tốc độ trung bình tiêu hao trung bình, giá trị lượng nhiên
riêng ở chế độ reset tự động và chế độ liệu tiêu hao tại thời điểm đó sẽ được
reset bằng tay. hiển thị bằng thang đo màu xanh.
• “---” được hiển thị khi không thể đo tốc độ
trung bình. LƯU Ý
• Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset
tự động. • Khi lượng nhiên liệu tiêu hao tức thời
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham không thể đo được, thang đo sẽ không
khảo (km/h hoặc mph). hiển thị.
LƯU Ý
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức • Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham
5 năng" ở trang 5-13. khảo {km/L, mpg (US), mpg (UK) hoặc
• Bộ nhớ của chế độ reset tự động hoặc L/100 km}. • Với xe sử dụng hộp số A/T, hiển thị hỗ trợ
reset bằng tay của hiển thị tốc độ trung bình Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức lái xe tiết kiệm ECO chỉ được hiển thị khi lái
có thể bị xóa khi tháo cực ắc-qui. năng" ở trang 5-13. xe với cần chuyển số ở vị trí "D" hoặc khi
• Có thể xóa thang đo màu xanh. lái xe ở chế độ thể thao.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu tức thời
Hiển thị điểm ECO*
năng" ở trang 5-13.
Khi đang lái xe, hiển thị này cho biết
lượng nhiên liệu tiêu hao tại thời điểm Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO* Điểm ECO cho biết số điểm hiệu quả sử
đó dưới dạng thang đo. dụng nhiên liệu đạt được khi lái xe được
Chức năng này sẽ hiển thị mức tiết kiệm thể hiện qua số lượng lá( ký hiệu chiếc
nhiên liệu như thế nào dưới những điều lá) như dưới đây:
kiện lái khác nhau. [Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO sẽ độ hoạt động ở ON].
thay đổi như dưới đây nếu lái xe tiết Hiển thị chỉ số điểm đạt được ở những
kiệm nhiên liệu nhờ kết hợp việc sử phút trước đó.
dụng bàn đạp ga phù hợp với tốc độ xe. [Khi chìa khóa công-tắc chính được
Ký hiệu “ ” (A) của đồng hồ đo nhiên
liệu tại thời điểm đó chỉ lượng nhiên liệu chuyển về OFF hoặc chế độ hoạt động
tiêu hao trung bình. được đặt ở OFF].
LƯU Ý
5
CHÚ Ý • Để trở về màn hình danh mục từ màn
hình cài đặt chức năng, nhấn giữ công-tắc
• Để an toàn, dừng xe trước khi thao tác. đồng hồ đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn.
Khi đang lái xe, ngay cả khi bạn có thể • Nếu không có thao tác được thực hiện
thao tác công-tắc đồng hồ đa thông tin, trong vòng 30 giây khi màn hình danh mục
Thay đổi cài đặt chức năng
màn hình cài đặt chức năng sẽ không hiển thị, hiển thị sẽ trở về màn hình cài đặt
Phương thức reset "ngôn ngữ hiển thị", hiển thị chức năng.
"đơn vị nhiệt độ", "đơn vị tiêu hao nhiên • Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa • Chọn mục cần thay đổi trên màn hình
liệu", “mức tiêu hao nhiên liệu trung thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay danh mục và thay đổi đến cài đặt mong
bình” và “tốc độ”... có thể thay đổi theo đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn muốn.
ý thích. hình danh mục. Tham khảo các mục dưới đây để biết thông
• Dừng xe ở nơi an toàn. tin chi tiết về các thao tác.
Kéo phanh đậu xe và di chuyển cần Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset
số đến vị trí số “N” (M/T) hoặc vị trí “P” mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc
(A/T). độ trung bình” ở trang 5-14.
Tham khảo phần "Thay đổi đơn vị hiển thị
cho mức tiêu hao nhiên liệu" ở trang 5-15.
LƯU Ý
nếu nhấn giữ công-tắc màn hình đa thông reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
tin, hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung tiêu hao trung bình và tốc độ trung bình sẽ
bình và tốc độ trung bình tại thời điểm đó bị xóa khi tháo cực ắc-qui.
• Sau khi sử dụng con đội, bơm con đội 2
sẽ được reset. lần để cố định bằng đai (E).
• Khi công-tắc động cơ hoặc chế độ hoạt Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên
động thuộc các điều kiện dưới đây, hiển liệu tiêu hao Đơn vị của khoảng cách và tốc độ cũng
thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình và được thay đổi theo sự kết hợp dưới đây
tốc độ trung bình sẽ reset một cách tự Đơn vị hiển thị của tiêu hao nhiên liệu có
để phù với đơn vị tiêu hao nhiên liệu
động. thể thay đổi. Đơn vị của khoảng cách, tốc
được chọn. 5
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành độ và lượng nhiên liệu được thay đổi phù
xe không dùng chìa khóa] hợp với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được Mức tiêu Khoảng Tốc độ
Chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ACC" chọn. hao nhiên cách (phạm (tốc độ
hoặc "LOCK" trong khoảng 4 giờ hoặc lâu 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa liệu vi lái xe) trung bình)
hơn. thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt L/100 km km km/h
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
dùng chìa khóa] sang màn hình danh mục. mpg (US) mile (s) mph
Chế độ hoạt động ở ACC hoặc OFF trong Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức mpg (UK) mile (s) mph
khoảng 4 giờ hoặc lâu hơn. năng" ở trang 5-13.
km/L km km/h
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa
LƯU Ý
thông tin để chọn "AVG UNIT Thay đổi đơn vị nhiệt độ
(cài đặt hiển thị mức tiêu hao nhiên
• Có thể reset một cách riêng rẽ hiển thị liệu). Đơn vị của nhiệt độ có thể thay đổi
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình được.
độ trung bình cho chế độ reset tự động và thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển
chế độ reset bằng tay. thị “AVG UNIT”.
4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin để chọn đơn vị.
Ngôn ngữ của màn hình hiển thị đa Thay đổi thời gian đến khi "SERVICE
Cài đặt âm thanh hoạt động REMINDER" được hiển thị
thông tin có thể thay đổi.
Có thể tắt âm thanh hoạt động của
Có thể thay đổi thời gian đến khi hiển thị
công-tắc đồng hồ đa thông tin và nút
này xuất hiện.
bấm thay đổi độ sáng biến trở đồng hồ.
1. Đồng hồ tổng quãng đường đi → Trang 5-20. 1. Kiểm soát độ sáng đồng hồ→ Trang 5-20. 4. Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe *
→ Trang 5-21.
2.Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi A 2. Hiển thị quãng đường lái xe → Trang 5-20.
→ Trang 5-20. 5. Nhắc bảo dưỡng (theo khoảng cách)
3. Hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu trung →Trang 5-23.
3. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi B
bình→ Trang 5-21. 6. Nhắc bảo dưỡng (theo tháng) →
→ Trang 5-20.
Trang 5-23.
LƯU Ý
• Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động là OFF, màn hình thông tin và Nhắc bảo dưỡng sẽ được hiển thị.
• Khi đang lái xe, nhắc bảo dưỡng không hiền thị ngay cả nếu thao tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.
LƯU Ý
sau khi châm nhiên liệu. • Với xe dùng động cơ xăng có bộ xử lý
• Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa khí thải, không lái xe khi mức nhiên liệu
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động quá thấp. Lái xe đến hết nhiên liệu có thể
• Nếu động cơ quá nhiệt, ký hiệu sẽ
ở ON, đồng hồ nhiên liệu có thể chỉ mức làm hỏng bộ xử lý khí thải.
chớp.
nhiên liệu không chính xác. • Với xe dùng động cơ diesel, không lái
Trong trường hợp này, thanh đồ thị sẽ nằm
• Mũi tên (A) chỉ vị trí châm nhiên liệu của xe khi mức nhiên liệu quá thấp. Lái xe
trong vùng đỏ.
thùng nhiên liệu nằm ở bên trái của xe. đến hết nhiên liệu có thể làm hỏng hệ
Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và có
thống nhiên liệu.
các điều chỉnh hợp lý. Tham khảo phần
Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu
"Động cơ quá nhiệt" ở trang 8-4
LƯU Ý
còn lại
Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại Nếu mức nhiên liệu còn lại là khoảng 9
lít hoặc ít hơn (một mức trên màn hình) • Trên đường không bằng phẳng hoặc dốc,
Đồng hồ nhiên liệu hiển thị mức nhiên khi chìa khóa công-tắc chính được hiển thị sẽ không chính xác do di chuyển
liệu còn trong thùng nhiên liệu khi chìa chuyển ON hoặc chế độ hoạt động của nhiên liệu trong thùng nhiên liệu.
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt được chuyển ON, mức nhiên liệu cuối
động là ON. cùng trên đồng hồ sẽ chớp.
5-22 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Nhắc bảo dưỡng 1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng 2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển
kế tiếp. thị đa thông tin trong khoảng 2 giây hoặc
Hiển thị khoảng thời gian ước lượng đến
hơn để dấu chìa khóa đai ốc bắt đầu
LƯU Ý
lần kiểm tra bảo dưỡng kế tiếp mà MIT-
chớp. (Nếu không thao tác trong 10 giây
SUBISHI MOTOR đề xuất, ký hiệu "-----"
mà nó đang chớp, hiển thị sẽ trở về màn
xuất hiện khi thời gian kiểm tra đã đến. • Khoảng cách được hiển thị dưới đơn vị hình trước đó).
Dấu hiệu chìa khóa đai ốc để chỉ việc 100 km (100 dặm). Thời gian được hiển thị 3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình thông
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ dưới đơn vị tháng. tin trong khi ký hiệu chìa khoá đai ốc
LƯU Ý đang chớp để thay đổi từ ký hiệu “---”
2. Hiển thị này thông báo thời điểm kiểm sang “cLEAr”.
tra, bảo dưỡng định kỳ đã đến, vui lòng Sau đó, thời gian đến lần bảo dưỡng kế
5
• Tùy theo các thông số của xe, thời gian
hiển thị lần bảo dưỡng tiếp theo có thể khác liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT- tiếp sẽ được hiển thị.
với để nghị của MITSUBISHI MOTORS. SUBISHI MOTORS để được hướng
Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho lần dẫn.
bảo dưỡng tiếp theo có thể thay đổi được. 3. Sau khi xe được kiểm tra bởi đại lý ủy
Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy để nó được quyền của MITSUBISHI MOTORS, màn
điều chỉnh tại các đại lý ủy quyền của MIT- hình đa thông tin sẽ hiển thị thời gian
SUBISHI MOTORS. đến lần kiểm tra bảo dưỡng tiếp theo.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. Cách reset
Hiển thị "-----" có thể được reset khi công
tắc đánh lửa hoặc chế độ hoạt động đang
ở OFF.
1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển CHÚ Ý
thị đa thông tin vài lần, màn hình thông tin
• Khách hàng phải bảo đảm thực hiện
sẽ chuyển sang màn hình nhắc bảo
đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
dưỡng
Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực hiện
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở để ngăn ngừa tai nạn và trục trặc.
trang 5-19
• Có thể reset hiển thị mức tiêu hao nhiên Mức tiêu hao Khoảng cách
liệu trung bình một cách riêng rẽ ở chế độ nhiên liệu (phạm vi lái xe)
reset tự động và chế độ reset bằng tay.
• Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc
reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
tiêu hao trung bình có thể bị xóa khi tháo
cực ắc-qui.
• Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset Thay đổi đơn vị nhiệt độ
tự động.
Đơn vị hiển thị của nhiệt độ có thể thay
đổi được.
Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển
liệu tiêu hao thị đa thông tin vài lần, màn hình thông
Đơn vị của mức nhiên liệu tiêu hao có thể tin sẽ chuyển sang màn hình nhiệt độ
thay đổi. Đơn vị của khoảng cách và bên ngoài xe.
lượng nhiên liệu được thay đổi phù hợp
với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được chọn.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-25
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở
trang 5-19. LƯU Ý
2. Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình hiển • Giá trị nhiệt độ trên bảng điều chỉnh điều
thị đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn khi hòa không khí được chuyển cùng với đơn
đang hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe, vị hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe trên màn
người lái có thể chuyển đơn vị từ °C hình hiển thị đa thông tin.
sang °F hoặc từ °F sang °C cho hiển thị Tuy nhiên, ký hiệu “°C” hoặc “°F” không
nhiệt độ bên ngoài xe. hiển thị nhiệt độ cho điều hòa không khí.
Đèn hiển thị, đèn cảnh báo và danh mục màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)
5 Danh sách đèn cảnh báo và đèn hiển thị
1. Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-51. 2. Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị 3. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước*→
cho đèn báo nguy→ Trang 5-51. Trang 5-51.
Khi có thông tin được thông báo, như là nhắc nhở đèn, âm báo được phát ra và màn hình thông tin được chuyển sang màn
hình như dưới đây. Tham khảo trang nội dung tương ứng và có các biện pháp cần thiết.
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo không còn nữa, hiển thị cảnh báo sẽ tự động biến mất.
Tham khảo phần "Danh mục hiển thị cảnh báo" ở trang 5-28.
Tham khảo phần "Các hiển thị gián đoạn khác" ở trang 5-46.
LƯU Ý
• Cảnh báo có thể hiển thị trên màn hình thông tin và âm báo có thể phát ra trong một ít trường hợp sau:
5
Điều này xảy ra do hệ thống bị nhiễu do hoặc do sóng điện từ mạnh và đây không phải là lỗi.
o Một sóng điện từ cực mạnh nhận được từ một nguồn phát như là bộ phát sóng radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc một trạm rada.
o Điện áp bất thường hoặc lực tĩnh điện được phát ra bởi các thiết bị điện được lắp trên xe ( bao gồmcác thiết bị điện lắp thêm ngoài thị
trường).
Nếu xuất hiện màn hình cảnh báo nhiều lần, liện hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để được tư vấn.
• Hệ thống vận hành xe không cần chìa Tham khảo phần "Hệ thống vận hành xe
khóa bị lỗi. không cần chìa khóa" ở trang 3-7.
• Chuyển chìa khóa công-tắc chính • Đeo dây đai an toàn đúng cách. Tham
sang vị trí ON hoặc chế độ hoạt động ở khảo phần "Nhắc đeo dây đai an toàn" ở
ON mà không đeo dây đai an toàn. trang 4-16
5
• Hãy mang xe đến đại lý ủy quyền của
• Có lỗi trong hệ thống nhiên liệu.
MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra.
• Phanh tay tạm thời không có tác • Tham khảo phần phanh đậu xe điện ở
dụng do Công-tắc phanh đậu xe điện trang 6-8.
làm việc nhiều lần trong thời gian ngắn.
• Người lái cố buông Công-tắc phanh • Tham khảo phần phanh đậu xe điện ở
tay điện mà không đạp bàn đạp phanh. trang 6-8.
• Quá nhiều mụi than tích tụ trong bộ • Tham khảo phần bộ lọc khí thải diesel
lọc khí thải diesel (DPF). (DPF) ở trang 6-28.
• Nếu cố khóa các cửa và cửa đuôi với • Đặt chế độ hoạt động ở OFF.
chế độ hoạt động đang khác OFF. Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế độ
hoạt động OFF" ở trang 6-20.
5
• Di chuyển cần chuyển số đến vị trí “P”
• Động cơ dừng và cần chuyển số nằm
(đậu xe) để đặt chế độ hoạt động ở OFF.
ở vị trí ngoài vị trí "P".
• Hệ thống điều khiển 4WD bằng điện • Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
tử (Super select 4WD II) bị lỗi. SUBISHI MOTORS để kiểm tra xe.
Tham khảo hiển thị báo chế độ lái và hiển
thị 2WD/4WD 073 trang 6-56.
• Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) không Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang 6-78.
kiểm soát lực phanh vì hệ thống phanh
nóng bất thường.
• Hệ thống hỗ trợ xuất phát ngang dốc • Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS để kiểm tra xe.
bị lỗi. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo” ở trang 6-77.
• Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
• Hệ thống kiểm soát lực kéo & ổn định TORS để kiểm tra xe.
chủ động (ASTC) bị lỗi. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo ASTC” ở trang 6-85.
• Nhiệt độ hệ thống phanh quá cao. • Dừng xe ở nơi an toàn ngay lập tức.
Tham khảo phần "đèn chỉ thị ASTC hoặc đèn
chỉ thị ASTC OFF" ở trang 6-84.
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Tăng khoảng cách bám theo xe trước bằng
(ACC) phát hiện có sự tiếp cận gần đến xe cách đạp bàn đạp phanh hoặc thực hiện các
thao tác giảm tốc khác.
phía trước. Tham khảo phần "Cảnh báo khoảng cách gần"
ở trang 6-92.
5 • Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước • Có các hành động thích hợp như đạp phanh
(FCM) xác định có nguy hiểm do va chạm. để tránh va chạm.
Tham khảo phần "Chức năng cảnh báo va
chạm từ phía trước" ở trang 6-103.
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Nhanh chóng đạp bàn đạp phanh để dừng xe.
(ACC) xác định có việc dừng của xe phía Tham khảo phần "Khi ACC xác định có xe phía
trước và sẽ dừng xe bạn, nhưng phanh sẽ trước trong phạm vi được cài đặt" ở trang -91.
sớm được nhả ra.
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích • Tham khảo"Cách sử dụng ACC" ở trang
ứng (ACC) sẽ tự động hủy. 6-95.
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích • Tham khảo"Cách sử dụng ACC" ở trang
ứng (ACC) không thể bắt đầu việc điều 6-95.
khiển vì Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC)
đang làm việc.
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra.
(ACC) bị lỗi. Tham khảo phần "Cách dừng kiểm soát
ACC" ở trang 6-99.
• Hệ thống giảm thiểu va chạm phía Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
trước (FCM) bị lỗi. SUBISHI MOTORS để xe của bạn được
kiểm tra.
Tham khảo phần "Chức năng phanh FCM"
ở trang 6-104.
• Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước • Tham khảo phần "Chức năng phanh
(FCM) sẽ tạm thời không làm việc. FCM" ở trang 6-104.
• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến • Tham khảo phần "Cách dừng kiểm
của Hệ thống điều khiển ga tự động thích soát ACC" ở trang 6-99.
ứng (ACC). • Tham khảo phần "Chức năng phanh
• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến FCM" ở trang 6-104.
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
5 trước (FCM).
• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến • Tham khảo phần "Chức năng phanh
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía FCM" ở trang 6-104.
trước (FCM).
• Khi Hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF
trước (FCM) là ON, nếu núm chọn chế độ Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước
lái của Super select 4WD II đặt ở “4LLc”, (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
hệ thống FCM sẽ tự động chuyển OFF. ngoài ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
• Khi hệ thống FCM là OFF, FCM sẽ không
chuyển ON ngay cả khi công-tắc ON/OFF
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
trước (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
ngoài ý muốn-UMS được nhấn vì núm
chọn chế độ lái của Super select 4WD II
được đặt ở “4LLc”.
• Khi Hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
trước (FCM) là ON, nếu Công-tắc khóa vi thống giảm thiểu va chạm phía trước
sai cầu sau đặt ở “ON”, hệ thống FCM sẽ tự (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
động chuyển OFF. ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
• Khi hệ thống FCM là OFF, ngay cả khi
công-tắc ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu
va chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, hệ thống FCM sẽ không chuyển ON
5
vì Công-tắc khóa vi sai cầu sau là ON.
• Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc • Sau khi đợi một lúc, nếu hiển thị cảnh
ngoài ý muốn-UMS tạm thời không có báo không tắt, hãy liên hệ với đại lý ủy
tác dụng vì một số lý do như là điều quyền của MITSUBISHI MOTORS.
kiện môi trường hoặc sự gia tăng nhiệt Tham khảo phần khi cảm biến không có
độ của cảm biến. tác dụng tạm thời ở trang 6-113.
• Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
muốn-UMS không làm việc một cách của MITSUBISHI MOTORS.
bình thường do lỗi của cảm biến hoặc Tham khảo phần "khi cảm biến hoặc hệ
của hệ thống. thống có lỗi" ở trang 6-114.
• Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần "Hệ thống hạn chế tăng
muốn-UMS được kích hoạt. tốc ngoài ý muốn-UMS" ở trang 6-109.
5
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi hệ thống hạn chế
muốn-UMS là ON, nếu núm chọn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không có tác
độ lái của Super select 4WD II đặt ở dụng tạm thời” ở trang 6-114.
“4LLc”, hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ tự động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì
nếu núm chọn chế độ lái của Super se-
lect 4WD II đặt ở “4LLc”.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi Hệ thống hạn
muốn-UMS là ON, nếu Công-tắc khóa vi chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không
sai cầu sau đặt ở “ON”, Hệ thống hạn có tác dụng tạm thời” ở trang 6-114.
chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS sẽ tự
động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
5 nhấn, Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì
Công-tắc khóa vi sai cầu sau đặt ở “ON”.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi Hệ thống hạn
muốn-UMS là ON, nếu Hệ thống hỗ trợ chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không
đỗ dốc (HDC) đặt ở “ON”, Hệ thống hạn có tác dụng tạm thời” ở trang 6-114.
chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS sẽ tự
động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì Hệ
thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) đang làm
việc.
• Cảm biến cảnh báo điểm mù (BSW) • Khi hiển thị cảnh báo không tắt đi sau khi
tạm thời không có tác dụng vì một số lý đợi một lúc, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
do như là điều kiện môi trường hoặc sự của MITSUBISHI MOTORS.
gia tăng nhiệt độ của cảm biến. Tham khảo phần “khi cảm biến không có
tác dụng tạm thời” ở trang 6-117
• Áp suất lốp xe của một trong các lốp • Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo
thấp. hệ thống theo dõi áp suất lốp xe" ở trang
6-118.
• Lỗi trong hệ thống theo dõi áp suất lốp • Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo
xe. hệ thống theo dõi áp suất lốp xe" ở trang
6-118.
• Nước vượt quá mức giới hạn tiêu chuẩn • Tham khảo phần "Loại bỏ nước khỏi lọc
tích tụ trong lọc nhiên liệu. nhiên liệu (chỉ xe trang bị động cơ diesel)"
ở trang 8-5.
Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo
5
• Khi đang khởi động động cơ, nhấn công- • Đặt cần chuyển số ở vị trí trung gian "N", đạp
tắc động cơ mà không đạp bàn đạp ly hợp hết bàn đạp ly hợp, đạp bàn đạp phanh bằng
(M/T). chân trái, sau đó, nhấn Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ (Xe trang
bị động cơ diesel) ở trang 6-25.
Tình trạng hoạt động của mỗi hệ thống được hiển thị trên màn hình thông tin. Tham khảo trang tương ứng cho hệ thống để
biết thông tin chi tiết.
• Khi chế độ lái được chuyển do thao tác • Tham khảo phần "Hệ thống Supper
núm chọn chế độ lái. select 4WD II" ở trang 6-50.
5
• Khi chế độ Off road "MUD/SNOW" • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
được chọn. trang 6-60.
• Khi chế độ Off road "SAND" được • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
chọn. trang 6-60.
• Khi chế độ Off road "GRAVEL" được • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
chọn. trang 6-60.
• Khi hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
trước (FCM) được kích hoạt hoặc thời thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)
gian báo động thay đổi. và Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn
(UMS) ở trang 6-107.
• Khi hệ thống cảm biến lùi xác định có • Tham khảo phần "Cách thao tác" ở trang
chướng ngại vật. 6-123.
• Khi hệ thống cảm biến xác định có • Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang
chướng ngại vật. 6-127.
• Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra. Tham khảo phần "Nhắc bảo dưỡng" để biết
thêm thông tin chi tiết ở trang 5-9.
1. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước * → 10. Đèn báo điều khiển ga tự động* → 16. Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số A/T
Trang 5-51. Trang 6-86. (Xe trang bị A/T) → Trang 6-37.
2. Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị 11. Đèn cảnh báo mức dầu bôi trơn động cơ 17. Đèn cảnh báo áp lực dầu → Trang 5-54.
cho đèn báo nguy→ Trang 5-51. / Đèn cảnh báo bộ lọc khí thải diesel (DPF)* 18. Đèn cảnh báo mức nước rửa kính* →
3. Đèn chỉ thị cho chiếu xa → Trang 5-51. Nếu đèn chớp, hãy tham khảo “Đèn cảnh báo Trang 5-55.
4. Đèn chỉ thị khóa vi sai cầu sau* → mức dầu bôi trơn động cơ” → 19. Màn hình hiển thị đa thông tin →
Trang 6-62. Trang 5-55. Trang 5-18.
5. Đèn chỉ thị cho hoạt động 2WD/4WD* Nếu đèn sáng, hãy tham khảo bộ lọc khí thải 20. Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm →
→Trang 6-48, 6-54. diesel (DPF) → Trang 6-28. Trang 3-20.
6. Đèn chỉ thị cho chế độ tốc độ thấp* → 12. Đèn báo xông (Cho xe trang bị động cơ Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở trang
Trang 6-48, 6-54. diesel) → Trang 5-51. 6-20 (nếu được trang bị).
7. Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-51. 13. Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-54. 21. Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần
8. Đèn cảnh báo Đèn đầu loại LED* → 14. Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ → "Kích hoạt cảnh báo" ở trang 3-11 (nếu được
Trang 5-55. Trang 5-53. trang bị).
9.Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau* → 15. Đèn chỉ thị lọc nhiên liệu (Xe trang bị 22. Đèn báo cửa đóng chưa kín → T. 5-54.
Trang 5-51. động cơ diesel) → Trang 5-52.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-53
23. Đèn cảnh báo dây đai an toàn → Khi công-tắc đèn báo nguy được nhấn, Đèn hiển thị cho đèn vị trí
Trang 4-16. tất cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên tục.
24. Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống bó
Đèn hiển thị cho chiếu xa Đèn chỉ thị này sáng khi
cứng (ABS) →Trang 6-80. đèn vị trí bật.
25. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
Đèn chỉ thị này sáng khi
ổn định chủ động (ASTC)* → Trang 6-84.
đèn chiếu xa được sử
26. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
ổn định chủ động (ASTC) OFF* →
dụng.
Trang 6-84. Đèn báo xông (Xe trang bị động cơ diesel)
27. Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn Đèn chỉ thị này báo tình trạng bugi xông
(SRS) → Trang 4-41. Đèn hiển thị cho đèn sương mù trước* đang làm việc.
28. Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ) → [Ngoại trừ xe trang bị hệ
5 Trang 5-52. Đèn này sáng khi đèn
thống vận hành xe không
sương mù trước bật.
Đèn chỉ thị
dùng chìa khóa]
Khi chìa khóa công-tắc
Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị chính được chuyển sang
cho đèn báo nguy vị trí "ON", đèn sẽ sáng.
Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau* Khi bugi xông nóng, đèn sẽ tắt và có thể
Những đèn chỉ thị này sẽ khởi động động cơ.
chớp và tắt khi đèn báo rẽ Đèn này sáng khi đèn
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
hoạt động. sương mù sau bật.
dùng chìa khóa]
Khi chế độ hoạt động là ON, đèn này
sáng và việc xông sẽ tự động bắt đầu.
Khi bugi xông nóng, đèn sẽ tắt và động
LƯU Ý cơ khởi động.
5
tự động tắt/mở với chìa khóa công-tắc
chính ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
là ON, đèn sương mù trước (nếu được
Tất cả đèn sẽ tắt. Tất cả đèn sẽ tắt. trang bị) và đèn sương mù sau (nếu được
trang bị) cũng sẽ tắt. Khi đèn đầu được mở
Các đèn biển số, đèn vị trí, đèn đuôi sáng trở lại do điều khiển tự động tắt/mở,
và đèn táp-lô sáng. Với chìa khóa công-tắc chính
hoặc chế độ hoạt động ở ON, đèn sương mù trước cũng được mở sáng
Đèn đầu và những đèn khác sáng. đèn đầu, đèn vị trí, đèn đuôi, đèn nhưng đèn sương mù sau vẫn tắt. Nếu
biển số và đèn táp-lô sáng và tắt muốn mở đèn sương mù sau sáng trở lại,
tự động tùy theo độ sáng bên bật công-tắc lại.
ngoài. Tất cả đèn sẽ tự động tắt • Không để cảm biến (A) của bộ điều khiển
khi chìa khóa công-tắc chính tự động tắt/mở bị che bởi nhãn dán trên
được chuyển sang vị trí "OFF" kính chắn gió.
hoặc chế độ hoạt động ở trạng
thái OFF.
LƯU Ý
[Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa thông
tin-Loại 2]
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
• Nếu đèn chớp nhanh bất thường, bóng
Công-tắc đèn sương mù
5
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
đèn báo rẽ có thể bị đứt. Hãy liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để Công-tắc đèn sương mù trước*
xe của bạn được kiểm tra. Công-tắc chớp đèn báo nguy Đèn sương mù trước có thể hoạt động
• Có thể kích hoạt những chức năng sau
khi đèn đầu hoặc đèn đuôi sáng. Xoay
đây: Dùng công-tắc chớp đèn báo nguy khi
núm điều khiển theo chiều "ON" để mở
o Chớp đèn báo rẽ khi cần công-tắc xe đậu xe trên đường trong trường hợp
đèn sương mù trước. Đèn chỉ thị trên
được thao tác với chìa khóa công-tắc khẩn cấp.
đồng hồ cũng sẽ sáng. Xoay núm điều
chính hoặc chế độ hoạt động ở ACC. Có thể cho đèn báo nguy luôn chớp,
o Chức năng chớp đèn báo rẽ 3 lần có khiển theo chiều "OFF" để tắt đèn
không liên quan đến vị trí của chìa khóa
thể được hủy. sương mù trước. Núm điều khiển sẽ tự
công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động.
o Thời gian cần để thao tác cần công-tắc trả về vị trí ban đầu khi người lái buông
Nhấn công-tắc để chớp đèn báo nguy,
chớp đèn 3 lần có thể điều chỉnh được. nó ra.
tất cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên tục.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
Để tắt đèn, nhấn công-tắc lại.
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
CHÚ Ý
đèn đầu hoặc đèn sương mù trước (nếu
có trang bị) mở.
Đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sáng khi • Nếu sử dụng vòi rửa khi thời tiết lạnh, nước
đèn sương mù sau sáng. rửa kính có thể bị đóng băng trên kính gây
hạn chế tầm nhìn. Làm ấm kính bằng chức
năng sưởi hoặc chức năng làm tan sương
trên kính sau trước khi sử dụng vòi rửa.
1- Nhanh.
2- Chậm.
LƯU Ý
• Chức năng làm việc theo tốc độ xe của
lưỡi gạt kính chắn gió có thể hủy kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
MIST- Chức năng làm tan sương. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần. MIST- Chức năng làm tan sương.
OFF- Tắt. Chức năng làm tan sương Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần.
INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc độ). OFF- Tắt.
Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
LO- Chậm. AUTO- lưỡi gạt được điều khiển tự động.
HI- Nhanh.
tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1
lần.
5-68 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
LƯU Ý
Cảm biến lượng mưa.
Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy theo độ CHÚ Ý
ẩm của kính chắn gió.
• Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế • Không che cảm biến bởi nhãn dán trên
LO- Chậm.
độ hoạt động ở ON và cần công-tắc ở vị kính chắn gió. Đồng thời, không phủ các lớp
HI- Nhanh.
trí “AUTO”, lưỡi gạt sẽ làm việc tự động chống nước lên kính chắn gió.
Cảm biến lượng mưa trong những tình huống mô tả dưới đây. Cảm biến lượng mưa sẽ không thể xác định
Nếu bị kẹt tay, có thể bị chấn thương lượng mưa và lưỡi gạt có thể dừng làm việc
Chỉ có thể sử dụng khi chìa khóa công- hoặc lưỡi gạt có thể bị hỏng. Bảo đảm như bình thường.
tắc chính hoặc chế độ hoạt động đang chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị • Trong những trường hợp dưới đây, cảm
ở ON. trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt độngở biến lượng mưa có thể bị lỗi.
Nếu cần công-tắc đặt ở vị trí “AUTO”, OFF, hoặc di chuyển cần công-tắc sang Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
vị trí "OFF" để vô hiệu hoá cảm biến
5
cảm biến lượng mưa (A) sẽ xác định lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
lượng mưa. o Khi lưỡi gạt làm việc trong khoảng thời
lượng mưa (hoặc tuyết hay hơi ẩm,
o Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính gian không đổi mặc dù lượng mưa thay đổi.
bụi...) và lưỡi gạt sẽ làm việc tự động.
chắn gió, nếu chạm vào đỉnh của cảm o Khi lưỡi gạt không hoạt động cho dù trời
Giữ cần công-tắc ở vị trí "OFF" nếu kính
biến lượng mưa. mưa.
chắn gió bị bẩn và thời tiết khô. o Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính • Lưỡi gạt có thể làm việc tự động khi có
Hoạt động của lưỡi gạt dưới những điều chắn gió, nếu lau đỉnh của cảm biến những vật như côn trùng hay các vật lạ bám
kiện như thế có thể làm hỏng kính chắn lượng mưa bằng vải. trên kính chắn gió tại vị trí cảm biến lượng
gió và làm hỏng lưỡi gạt. o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động. mưa hoặc khi kính chắn gió bị đóng băng.
o Sốc cơ học tác dụng lên kính chắn Những vật bám trên kính chắn gió sẽ dừng
gió. lưỡi gạt khi lưỡi gạt không thể gạt bỏ chúng.
o Sốc cơ học tác dụng lên cảm biến Để lưỡi gạt làm việc lại, di chuyển cần công-
lượng mưa. tắc đến vị trí "LO" hoặc "HI".
Đồng thời, lưỡi gạt có thể làm việc tự động
LƯU Ý do ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc
sóng điện từ mạnh. Để dừng lưỡi gạt, đặt
• Để bảo vệ phần cao su của lưỡi gạt, cần công-tắc ở vị trí "OFF".
không nên hoạt động lưỡi gạt ngay cả khi • Liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
cần công-tắc đặt ở vị trí "AUTO" khi xe SUBISHI MOTORS khi thay thế kính chắn
đứng yên và nhiệt độ môi trường xung gió hoặc gia cố kính ở khu vực xung quan
quanh khoảng 0 °C hoặc thấp hơn. cảm biến.
Lái xe tiết kiệm nhiên liệu..........................................6-2 Các lưu ý khi sử dụng xe dẫn động 4 bánh*................6-73
Cồn, chất kích thích và việc lái xe.............................6-3 Bộ vi sai giới hạn trượt*...........................................6-75
Kỹ thuật lái xe an toàn..............................................6-3 Phanh.......................................................................6-75
Những khuyến cáo khi chạy rà.................................6-4 Hỗ trợ xuất phát trên dốc*......................................6-76
Phanh tay..................................................................6-6 Hỗ trợ đỗ dốc (HDC)*............................................6-77
Đậu xe......................................................................6-12 Hệ thống hỗ trợ phanh*.........................................6-79
Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vành tay lái........6-13 Hệ thống phanh chống bó chứng (ABS).................6-80
Gương chiếu hậu trong xe.......................................6-13 Hệ thống trợ lực lái................................................6-82
Gương chiếu hậu bên ngoài xe...............................6-14 Hệ thống kiểm soát lực kéo & ổn định chủ động
Chìa khóa công-tắc chính*.......................................6-17 (ASTC)* ...............................................................6-82
Công-tắc động cơ*:..................................................6-18 Điều khiển ga tự động*...........................................6-85 6
Khóa vành tay lái......................................................6-20 Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng
Khởi động và dừng động cơ....................................6-23 (ACC)....................................................................6-90
Bộ lọc khí thải diesel (DPF)*....................................6-28 Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)*.......6-102
Hoạt động của bộ tur-bo tăng áp*............................6-29 Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn
Hộp số sàn*..............................................................6-30 (UMS)*..................................................................6-109
Hộp số tự động 5 cấp có chế độ thể thao*.............6-32 Cảnh báo điểm mù (BSW)*.....................................6-114
Hộp số tự động 8 cấp có chế độ thể thao*..............6-39 Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe (TPMS)*.............6-117
Super select 4WD*...................................................6-46 Hệ thống cảm biến lùi *.........................................6-122
Super select 4WD II*................................................6-50 Hệ thống cảm biến *............................................6-125
Chế độ Off Road*.....................................................6-60 Camera lùi*..........................................................6-129
Khóa vi sai cầu sau*.................................................6-61 Hệ thống quan sát quanh xe*................................6-133
Dẫn động 4 bánh*....................................................6-66 Chất hàng hóa......................................................6-142
Kiểm tra và bảo dưỡng khi đi trên đường xấu..............6-73
Lái xe tiết kiệm nhiên liệu Cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ Áp suất lốp xe
lái nên đặt ở "2H" khi lái xe 4WD trên
Để lái xe tiết kiệm nhiên liệu, có một số đường bình thường và đường cao tốc để Kiểm tra áp suất lốp theo định kỳ. Áp
kỹ thuật cần phải biết. Điều kiện tiên đạt được mức tiêu hao nhiên liệu tốt nhất. suất lốp thấp sẽ làm tăng lực cản của
quyết để giảm mức tiêu hao nhiên liệu mặt đường và tăng mức tiêu hao nhiên
là phải điều chỉnh chuẩn xác động cơ. Lưu thông trên đường thành phố liệu.
Nhằm kéo dài tuổi thọ xe và đạt hiệu Việc khởi hành và dừng xe thường xuyên Hơn nữa, áp suất lốp thấp sẽ gây mòn
quả tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất, hãy đưa sẽ làm tăng mức tiêu hao nhiên liệu trung lốp và ảnh hưởng xấu đến tính ổn định
xe đến bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền bình. Nếu có thể, hãy sử dụng những con khi vận hành xe.
của MITSUBISHI MOTORS theo đúng đường có tình trạng giao thông thông suốt. Chất hàng hóa
định kỳ bảo dưỡng tiêu chuẩn. Khi di chuyển trên đường đông, tránh sử
Mức tiêu hao nhiên liệu và việc tạo ra khí dụng số thấp với tốc độ động cơ cao. Không chở những hàng hoá không cần
thải và tiếng ồn phụ thuộc rất lớn vào thói thiết trong khoang hành lý. Đặc biệt là khi
quen điều khiển xe cũng như những tình Cầm chừng vận hành xe trong thành phố, nơi phải
6 trạng hoạt động cụ thể của xe. Cần thực Ngay cả khi hoạt động cầm chừng thì xe dừng và khởi hành xe thường xuyên,
hiện các điểm sau để hạn chế tối thiểu độ vẫn tiêu hao nhiên liệu. Tránh kéo dài thời trọng lượng xe tăng sẽ ảnh hưởng rất lớn
mài mòn của phanh, lốp xe và động cơ gian hoạt động cầm chừng nếu có thể. đến mức tiêu hao nhiên liệu. Cũng nên
cũng như giảm sự ô nhiễm môi trường. tránh chở những hành lý không cần thiết
Vận tốc chạy trên nóc xe. Sức cản gió tăng sẽ làm tăng
Khởi động động cơ tiêu thụ nhiên liệu.
Vận tốc xe càng cao thì mức tiêu hao
Tránh tăng tốc đột ngột và xuất phát đột nhiên liệu càng tăng. Tránh di chuyển với Khởi động khi động cơ nguội
ngột vì sẽ làm tăng lượng nhiên liệu vận tốc tối đa. Chỉ cần nhả nhẹ bàn đạp
tiêu hao. Khởi động khi động cơ nguội sẽ tiêu hao
ga là có thể tiết kiệm được một lượng
nhiều nhiên liệu hơn. Việc làm nóng động
Sang số nhiên liệu đáng kể.
cơ cũng gây tiêu hao nhiên liệu. Sau khi
Chỉ sang số ở tốc độ xe và tốc độ động khởi động động cơ, hãy khởi hành càng
cơ thích hợp. Luôn sử dụng vị trí số sớm càng tốt.
cao nhất nếu có thể.
Xe trang bị M/T
Model 2WD
6 Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
Xe trang bị A/T
6
Model 2WD
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số
Xe trang bị động cơ diesel
Xe dùng động cơ xăng
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
Số 7
Số 8
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
6 Số 7
Số 8
CHÚ Ý
• Trê xe 4WD, chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc cũng như cát, bùn, và những bề mặt đường
khó khăn.
Trên xe trang bị A/T, không chạy ở tốc độ quá 70 km/h khi ở chế độ "4LLc".
LƯU Ý
2. Vừa kéo hết Công-tắc phanh tay điện
6
vừa đạp bàn đạp phanh.
Chỉ sử dụng phanh tay trong trường hợp
• Có thể nghe âm thanh hoạt động từ thân Khi phanh tay có tác dụng, đèn cảnh khẩn cấp. Với việc sử dụng phanh quá
xe khi Phanh tay điện làm việc. Điều này báo phanh (màu đỏ) và đèn chỉ thị mức, các chi tiết phanh sẽ nhanh mòn và
không phải là lỗi và hệ thống Phanh tay
phanh (A) trên Công-tắc phanh tay điện phanh bị mất tác dụng do quá nhiệt.
điện đang hoạt động bình thường.
sẽ sáng. • Nếu thao tác Công-tắc phanh tay điện
• Khi ắc-qui yếu điện hay hết điện, không liên tục trong một thời gian ngắn, hiển thị
thể xả phanh tay. Tham khảo phần "Khởi cảnh báo có thể xuất hiện và phanh tay
động khẩn cấp" ở trang 8-2. có thể tạm thời mất tác dụng. Trong
trường hợp đó, hãy đợi khoảng 1 phút và
thao tác Công-tắc phanh tay điện lại sau
khi hiển thị cảnh báo biến mất.
6
• Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ) và Đèn chỉ Công-tắc phanh tay điện. "Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ)" ở trang
thị trên Công-tắc phanh tay điện có thể 5-52.
chớp. Điều này không phải bất thường nếu Khi xả phanh tay, Đèn cảnh báo phanh • Nếu xe làm việc dưới thời tiết lạnh, và
đèn tắt khi Phanh tay điện được xả. (màu đỏ) và Đèn chỉ thị phanh trên không thể tăng tốc độ xe cao hơn bình
Công-tắc phanh tay điện sẽ tắt. thường sau khi xả phanh tay điện, phanh
tay điện có thể không xả hết. Trong
trường hợp này, đậu xe rồi kéo và xả
CHÚ Ý phanh tay. Khi tốc độ xe không tăng ngay
cả khi đã thao tác, hãy liên hệ vời đại lý
• Nếu Công-tắc phanh tay điện được thao
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
tác khi phanh tay điện không có tác dụng
hay không xả được do sai chức năng hệ
LƯU Ý
thống hoặc do lỗi, đèn cảnh báo phanh và
đ.èn chỉ thị phanh tay điện sẽ chớp. Nếu
đèn chớp, ngay lập tức dừng xe ở nơi an
• Khi chế độ hoạt động khác ON, sẽ không
toàn và liên lạc với đại lý ủy quyền của
thể xả phanh tay.
MITSUBISHI MOTORS.
CẢNH BÁO
Có thể di chuyển gương lên/ xuống
hoặc trái/ phải để điều chỉnh vị trí của
• Không được điều chỉnh gương chiếu gương.
hậu khi đang lái xe. Điều này rất nguy
hiểm.
A- Khóa. Luôn điều chỉnh gương trước khi lái xe.
B- Mở khóa.
CẢNH BÁO
• Không điều chỉnh vành tay lái khi đang
lái xe.
LƯU Ý
• Không treo bất kỳ vật gì hay phun chất vệ
sinh kính lên cảm biến (1) vì sẽ là giảm độ
nhạy của cảm biến.
• CẢNH BÁO
để điều chỉnh gương nhằm làm giảm độ Khi đèn đầu của xe phía sau quá sáng,
chói sáng từ đèn đầu của các xe phía tia phản xạ của gương chiếu hậu sẽ tự
sau trong khi lái xe ban đêm. động thay đổi để giảm chiếu. • Không được điều chỉnh gương chiếu
hậu khi đang lái xe . Điều này rất nguy
hiểm. Luôn điều chỉnh gương trước khi
lái xe.
• Xe được trang bị loại gương lồi.
Hãy nhớ là vật thể mà bạn nhìn thấy qua
gương lồi sẽ nhỏ và xa hơn so với khi
nhìn qua gương phẳng bình thường.
Không được sử dụng gương này để ước
tính khoảng cách với xe sau khi chuyển
làn xe.
Gương chiếu hậu bên ngoài xe có thể 3. Đưa cần điều chỉnh (A) trở về lại vị trí
hoạt động khi chìa khóa công-tắc chính trung gian (•).
ở vị trí ON hoặc ACC hoặc chế độ hoạt
động đặt ở ON hoặc ACC. Xếp và mở gương chiếu hậu bên ngoài
1. Muốn điều chỉnh gương sang bên nào
thì gạt cần điều chỉnh (A) sang bên đó. Gương chiếu hậu ngoài có thể được
gập về phía kính cửa để tránh hư hỏng
khi đậu xe ở những nơi hẹp.
CHÚ Ý
Đối với xe trang bị
công-tắc xếp gương
• Không được lái xe với gương chiếu hậu
Dùng công-tắc xếp gương để xếp và
6
đã gập vào.
Sự hạn chế tầm nhìn phía sau so với mở gương chiếu hậu
bình thường có thể dẫn đến tai nạn.
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
độ vận hành ON hoặc ACC, nhấn công-
Ngoại trừ xe trang bị tắc xếp gương để xếp gương chiếu hậu.
công-tắc xếp gương Nhấn lần nữa để mở gương về vị trí ban
đầu.
Dùng tay đẩy gương về phía sau xe để Sau khi đưa chìa khóa công-tắc chính
xếp nó lại. Khi mở gương ra, kéo nó về về lại vị trí “LOCK” hoặc đặt chế độ vận
L - Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trái.
phía trước xe cho đến khi nghe tiếng hành về lại OFF, vẫn có thể dùng công-
R - Điều chỉnh gương chiếu hậu bên phải.
kêu click đề gài vào đúng vị trí. tắc xếp gương để xếp hoặc mở gương
2. Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc trong 30 giây.
lên, xuống để điều chỉnh vị trí của
gương.
1- Lên.
2 - Xuống.
LƯU Ý
• Khi các thao tác dưới đây được thực hiện
với chế độ hoạt động là OFF, vành tay lái
sẽ được khóa.
o Mở hoặc đóng cửa phía người lái.
Khởi động và lái xe 6-21
LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Khi vành tay lái không mở khóa, đèn • Khi khóa vành tay lái không bình thường, • Nếu có lỗi ở khóa vành tay lái, đèn cảnh
cảnh báo sẽ chớp và âm báo bên trong sẽ đèn cảnh báo sẽ sáng hoặc hiển thị cảnh báo sẽ sáng và âm báo bên trong xe sẽ
kêu và đèn cảnh báo sẽ sáng. báo sẽ xuất hiện và âm báo sẽ kêu. Đặt kêu hoặc hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
Nhấn công-tắc động cơ lại trong khi di chế độ hoạt động ở OFF và sau đó nhấn Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và liên
chuyển nhẹ vành tay lái sang phải và trái. công-tắc khóa trên chìa khóa vận hành xe. lạc ngay với đại lý ủy quyền của MIT-
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng Sau đó nhấn công-tắc động cơ, nếu đèn SUBISHI MOTORS nơi gần nhất.
đơn sắc). cảnh báo lại sáng, hãy liên hệ với đại lý ủy Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng
quyền của MITSUBISHI MOTORS. đơn sắc)
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng
đơn sắc).
6
lỏng). Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng)
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng).
LƯU Ý
làm mát động cơ còn thấp. Trong trường
hợp này, số vòng quay động cơ không
tăng quá 5.000 vòng/phút ngay cả nếu • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ khởi
đạp bàn đạp ga. động động cơ. Điều này sẽ mất khi động cơ
được làm nóng xong.
Khởi động động cơ (xe trang bị động cơ
diesel) 5. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
Xe trang bị hệ thống vận hành xe
vị trí "ON".
không dùng chìa khóa
Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận Đèn báo xông sẽ sáng trước và sau đó
ít lâu sẽ tắt để chỉ việc xông động cơ đã
6
hành xe không dùng chìa khóa 1. Đeo dây đai an toàn.
hoàn tất. 2. Bảo đảm đã kéo phanh tay.
1. Cho chìa khóa khởi động vào và đeo 3. Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng
dây đai an toàn vào. LƯU Ý chân phải.
2. Bảo đảm đã kéo phanh tay.
3. Đạp và giữ bàn đạp phanh. • Nếu động cơ nguội, đèn báo xông sẽ sáng LƯU Ý
4. Trên xe trang bị M/T, đạp bàn đạp ly lâu hơn.
hợp hết hành trình và đặt cần chuyển số • Khi động cơ không được khởi động trong • Khi động cơ không khởi động, có thể khó
ở vị trí trung gian "N". 5 giây sau khi đèn báo xông tắt, trả chìa đạp bàn đạp phanh và xe có thể không xác
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm cần khóa công-tắc chính vể vị trí "LOCK". Sau định được hoạt động của bàn đạp.
chuyển số ở vị trí P. đó xoay chìa khóa sang vị trí "ON" để xông Do đó có thể không khởi động động cơ
động cơ lại. được. Trong trường hợp đó, đạp bàn đạp
• Khi động cơ ấm, đèn báo xông sẽ không phanh mạnh hơn bình thường.
sáng ngay cả ki chìa khóa công-tắc chính
ở vị trí "ON". 4. Trên xe trang bị M/T, đạp bàn đạp ly
Khởi động động cơ bằng cách xoay chìa hợp hết hành trình và đặt cần chuyển
khóa khởi động sang phải đến vị trí START. số ở vị trí trung gian "N".
6
tắc động cơ mà không đạp bàn đạp ly hợp
(M/T), hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện (M/T) Dừng động cơ
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng). Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận
hành xe không dùng chìa khóa
Nếu Đèn cảnh báo DPF và Đèn cảnh báo Hoạt động của bộ tur-bo tăng áp*
Đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo DPF
sáng khi hệ thống DPF bất thường. kiểm tra động cơ hoặc hiển thị cảnh báo
DPF và Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ CHÚ Ý
Nếu đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo DPF cùng sáng khi đang lái xe
sáng khi xe đang hoạt động
13. Không chạy động cơ ở tốc độ cao (ví
dụ khi tăng tốc độ động cơ hay tăng tốc
Nếu đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo Đèn cảnh báo. độ xe đột ngột) ngay sau khi khởi động.
14. Không dừng động cơ ngay sau khi lái
DPF luôn sáng nghĩa là DPF không thể
đốt cháy các hạt mụi được thu giữ và
xe ở tốc độ cao hoặc sau khi leo dốc. 6
Trước tiên để động cơ chạy cầm chừng
kết quả là có quá nhiều hạt mụi được để bộ tur-bo tăng áp nguội xuống.
thu giữ bên trong. Để DPF có thể đốt
Bộ tur-bo tăng áp
cháy các hạt mụi được tích tụ,hãy lái xe Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh
theo cách dưới đây: thể lỏng).
10. Khi thang đo nhiệt độ nước làm mát
động cơ ổn định ở vùng giữa của thang CHÚ Ý
đo, lái xe khoảng 20 phút ở tốc độ ít Bộ tur-bo tăng áp tăng công suất động cơ
nhất là 40 km/m. bằng cách đẩy một lượng lớn không khí vào
Nếu đèn cảnh báo/ hiển thị cảnh báo bên trong xilanh động cơ. Cánh quạt bên
DPF luôn sáng sau đó, hãy liên hệ với trong bộ tur-bo tăng áp quay ở tốc độ cực
Nếu có bất thường trong hệ thống DPF, kỳ cao và chịu nhiệt độ cực cao. Chúng
các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI Đèn cảnh báo DPF và Đèn cảnh báo được bôi trơn và làm mát nhờ dầu bôi trơn
MOTORS. kiểm tra động cơ hoặc hiển thị cảnh báo động cơ. Nếu dầu bôi trơn động cơ không
DPF và Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ được thay thế theo đúng định kỳ qui định,
sáng. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền các bạc đạn có thể bị bó cứng hoặc tạo
tiếng kêu bất thường.
của MITSUBISHI MOTORS.
Khởi động và lái xe 6-29
CHÚ Ý Di chuyển cần chuyển số ở vị trí R
15. Không đặt cần chuyển số về số lùi khi Xe có hộp số 5 M/T
xe đang chạy tới. Làm như vậy có thể làm
hỏng hộp số. Để chuyển sang số "R" từ số 5, di chuyển
16. Không tì chân lên bàn đạp ly hợp cần chuyển số đến vị trí "N" rồi sau đó di
trong khi đang lái xe vì điều này làm ly chuyển sang vị trí "R".
hợp nhanh mòn hoặc bị hỏng. Xe có hộp số 6 M/T
17. Không thả trôi xe ở vị trí số "N" (trung
gian). Đè và giữ cần chuyển số ở vị trí R.
18. Không sử dụng cần chuyển số như
1. Máy nén khí. một chỗ gác tay vì điều này sẽ sớm gây
2. Khí nén. mòn chốt chuyển bên trong hộp số.
3. Xy-lanh. 19. Đóng ly hợp nhanh hoặc nhè nhẹ khi xe
4. Cánh turbo.
6
đang di chuyển ở tốc độ cao có thể gây hư
5. Turbine. hỏng ly hợp và hộp số vì lực kéo quá lớn.
6. Khí thải.
Thay lốp xe
Tránh xuống số khi đang ở tốc độ cao vì có thể làm cho động cơ bị vượt tốc (đồng hồ tốc độ động cơ rơi vào vùng đỏ) và gây
hư hỏng động cơ.
Model 2WD
6
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Với xe có trang bị 5M/T, sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Với xe có trang bị 6M/T, sử dụng số 6 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Với xe có trang bị 5M/T, sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
6
Với xe có trang bị 6M/T, sử dụng số 6 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
CHÚ Ý
28. Không chuyển sang vị trí "P" hoặc
"R" khi xe đang di chuyển để tránh hư
hỏng hộp số.
6
30. Trên đường dốc, nên khởi động động Ở chế độ thể thao, việc thay đổi tỉ số trạng đường xá ở khu vực đang lái xe,
cơ ở vị trí “P”, không phải vị trí "N". truyền được thực hiện nhanh chóng chú ý giữ tốc độ động cơ dưới vùng đỏ.
31. Để tránh xe bị trôi, luôn giữ chân bằng cách đẩy cần chuyển số lên hoặc 34. Lập lại thao tác tay chuyển số một
trên bàn đạp phanh trong khi xe đang ở xuống. Không như hộp số sàn M/T, chế cách liên tục sẽ làm chuyển số liên tục.
vị trí “N”, hoặc khi chuyển số từ hay đến
độ thể thao cho phép thay đổi tỉ số
vị trí “N”.
truyền trong khi đạp bàn đạp ga.
LƯU Ý
“D” - Drive
35. Chỉ có thể chọn 5 số tới. Để lùi hoặc
Vị trí này được dùng phần lớn khi lái xe đậu xe, di chuyển cần chuyển số đến vị trí
trong thành phố hoặc đường cao tốc. "R"hoặc "P" theo yêu cầu.
Hộp số sẽ thay đổi tỉ số truyền một cách
tự động tùy thuộc vào điều kiện lái và tình
trạng đường xá.
6
sẽ được chọn một cách tự động.
38. Khi lái xe qua đường trơn trượt, đẩy cần
chuyển số lên vị trí +(lên số) Điều này làm
cho hộp số chuyển sang số 2 sẽ tốt hơn để
lái xe ra khỏi mặt đường trơn trượt một
cách êm ái.
Đẩy cần chuyển số sang phía dấu –( xuống
số) để trở về số 1.
39. Nếu nhiệt độ dầu A/T cao, chức năng
bảo vệ sẽ làm việc. Trong trường hợp này,
hộp số có thể không lên số khi di chuyển
cần chuyển số lên dấu (+) (lên số) ở chế độ
thể thao, hoặc hộp số tự động xuống số.
CHÚ Ý
44. Đèn báo vị trí cần chuyển số chớp khi
có hiển thị cảnh báo xuất hiện.
41. Nếu hiển thị vị trí cần chuyển số chớp 45. Đèn chỉ thị "A" trên màn hình hiển thị vị
CHÚ Ý
khi đang lái xe, nó như là một một thiết trí cần chuyển số sẽ chỉ chớp nếu có vấn
bị an toàn đang hoạt động do lỗi của hộp để với công-tắc vị trí A/T.
số tự động A/T. Hãy liên hệ với đại lý ủy 42. Nếu đèn này sáng, giảm tốc độ động Sẽ không nhìn thấy nó trong điều kiện lái
cơ và dừng xe nơi an toàn. bình thường.
6
quyền của MITSUBISHI MOTORS để xe
của bạn được kiểm tra. Sau đó đặt cần chuyển số sang vị trí P
và cho động cơ chạy cầm chừng cho đến
khi đèn tắt. Khi đèn tắt, thử lái xe lại một CHÚ Ý
Khi đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp cách bình thường. Nếu đèn cảnh báo
số A/T sáng 46. Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang lái
không tắt, hãy mang xe đến các đại lý ủy
Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số A/T xe, hiển thị cảnh báo hoặc cảnh báo
quyền của MITSUBISHI MOTORS để
sẽ sáng và có âm báo phát ra khi nhiệt xuất hiện trên màn hình hiển thị đa thông tin.
kiểm tra.
Trong trường hợp này, lập tức đậu xe nơi
độ dầu hộp số tự động cao một cách bất
an toàn và thực hiện trình tự dưới đây:
thường. Bình thường, Đèn này sáng khi Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện
chìa khóa công-tắc chính được chuyển màu
Dầu hộp số A/T quá nhiệt. Việc điều khiển
sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo động cơ sẽ thực hiện để giảm nhiệt độ dầu
được đặt trong ON và tắt sau vài giây.
xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị trên A/T, làm cho số vòng quay động cơ và tốc
màn hình đa thông tin. độ xe giảm, hoặc việc chuyển số có thể
thay đổi bằng việc kích hoạt việc điều khiển
hộp số A/T. Trong trường hợp này, thực
hiện một trong các trình tự sau.
o Giảm tốc độ xe.
Khởi động và lái xe 6-37
Tăng tốc vượt xe khác
CHÚ Ý CHÚ Ý
Để tăng tốc ở vị trí "D", đạp hết bàn đạp
o Dừng xe ở nơi an toàn, đặt cần 48. Luôn đạp bàn đạp phanh bằng chân phải. ga xuống sàn xe. Hộp số tự động sẽ tự
chuyển số ở vị trí “P” và mở nắp khoang Sử dụng chân trái có thể làm cho người lái động xuống số.
động cơ với động cơ vẫn đang chạy để có sự chập trễ trong trường hợp khẩn cấp.
LƯU Ý
làm mát động cơ. 49. Để tránh tăng tốc đột ngột, không tăng
Sau một khoảng thời gian, xác nhận lại tốc động cơ khi đang chuyển số từ "P" hoặc
xem hiển thị cảnh báo có còn xuất "N". 53. Ở chế độ thể thao, việc xuống số sẽ
hiện không. Khi những cảnh báo này 50. Thao tác bàn đạp ga khi chân còn lại không được thực hiện khi đạp hết bàn đạp
không còn xuất hiện thì có thể lái xe một đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh hưởng đến ga xuống sàn xe.
cách an toàn. Nếu những cảnh báo này hiệu quả phanh và có thể gây mòn má
vẫn còn xuất hiện một cách thường phanh nhanh chóng.
xuyên, hãy mang xe đến các đại lý ủy 51. Sử dụng cần chuyển số với vị trí số phù Chờ
quyền của MITSUBISHI MOTORS. hợp với điều kiện lái.
Khi phải chờ trong một khoảng thời gian
6
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, có Không để xe trôi lùi xuống dốc với cần
thể là có bất thường đang xảy ra với A/T, chuyển số ở vị trí "D" hoặc chế độ thể thao ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao
làm cho các thiết bị an toàn được kích hoặc để xe đổ dốc với cần chuyển số ở vị thông, có thể để xe ở trạng thái gài số và
hoạt. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của trí "R". cho xe đứng yên bằng việc sử dụng
MITSUBISHI MOTORS. Động cơ có thể dừng và lực đạp bàn đạp phanh.
phanh phải tăng không như mong muốn và Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn
Hoạt động của hộp số A/T vành tay lái trở nên nặng hơn có thể dẩn đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
đến tai nạn. và sử dụng phanh đậu xe, trong khi vẫn
CHÚ Ý
52. Không tăng tốc động cơ với bàn đạp đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng yên.
phanh đang được đạp xuống khi xe đang
CHÚ Ý
47. Trước khi chọn số với động cơ đang đứng yên.
chạy và xe đang đứng yên, đạp hết bàn Điều này có thể làm hỏng A/T.
đạp phanh để xe không bị trôi. Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong khi 54. Không giữ xe đứng yên trên dốc
Xe sẽ bắt đầu di chuyển ngay khi hộp số đang giữ bàn đạp phanh đạp xuống với cần bằng bàn đạp ga (không dùng bàn đạp
gài số, đặc biệt khi tốc độ động cơ cao, khi chuyển số đang ở vị trí "P","N" hoặc "D", số phanh). Luôn kéo phanh đậu xe và/hoặc
cầm chừng nhanh hoặc khi điều hòa không vòng quay động cơ sẽ không tăng cao như dùng phanh chính.
khí làm việc, chỉ được buông bàn đạp khi thực hiện điều thương tự với cần
phanh khi đã sẳn sàng lái xe. chuyển số đang ở vị trí "N".
LƯU Ý
Ở cổng chính, cần chuyển số có 4 vị trí
và được trang bị nút (D) để tránh việc vô Nút khóa phải được nhấn trong khi 60. Để tránh thao tác sai, di chuyển cần
ý chuyển số sai. đạp bàn đạp phanh để di chuyển chuyển số một cách chắc chắn đến từng vị
cần chuyển số. trí và tạm giữ ở đó. Luôn kiểm tra vị trí số
6 Nút khóa phải được đè để di chuyển
được hiển thị trên cần chuyển số sau khi di
chuyển cần chuyển số.
cần chuyển số.
61. Nếu không đạp và giữ bàn đạp phanh,
Nút khóa không cần phải đè để di thiết bị khóa số sẽ làm việc để ngăn cần
chuyển cần chuyển số. chuyển số di chuyển khỏi vị trí "P".
• CẢNH BÁO
Khi cần chuyển số không thể di
chuyển khỏi vị trí "P"
58. Nếu nút khóa luôn được đè để thao
tác cần chuyển số, cần chuyển số có thể Khi không thể di chuyển cần số từ vị trí
vô tình chuyển sang vị trí P hoặc vị trí R. “P” đến các vị trí khác trong khi bàn đạp
Bảo đảm không đè nút khóa khi chuyển phanh được đạp và giữ với chế độ vận
sang những vị trí được đáng dấu trong hành ở ON thì cơ cấu khóa chuyển số có
hình minh họa. thể bị lỗi.
CHÚ Ý
Khi lái xe trên
Khóa vi sai 92. Chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối
trung tâm đường xấu,
cát hoặc đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc
dẫn động 4
đường phủ cũng như cát, bùn, và những bề mặt
bánh
tuyết. đường khó khăn.
6
chỉ lái xe ở chế độ "2H" hoặc "4H". chuyển cần chuyển số
LƯU Ý
đến vị trí trung gian N
trước khi di chuyển cần
Thao tác cần chuyển cầu
chuyển cầu.
Khi xe đang di
chuyển,và chỉ khi đánh 94. Việc chuyển giữa "2H” và “4H” chỉ nên
Bảng sang số được hiển thị trên cần lái thẳng, buông bàn thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h.
đạp ga trước khi thao
chuyển số. tác cần chuyển cầu. 95. Khi đang lái xe, không chuyển từ
"4HLc" sang "4LLc".
96. Khi chuyển từ "2H" sang "4H" trong thời
tiết lạnh khi xe đang di chuyển, hộp số có
thể phát ra tiếng kêu. Khi thời tiết lạnh, thử
chuyển số khi xe đang dừng.
6
o Nếu di chuyển cần chuyển cầu từ
“4HLc” sng “4H” và đèn báo khóa vi sai
trung tâm không dừng chớp, đặt vành tay
4HLc 4HLc lái ở vị trí hướng thẳng rồi đạp nhẹ bàn
đạp ga vài lần.
o Nếu di chuyển cần chuyển cầu từ “4H”
Chớp. sang “2H” và đèn cầu trước không dừng
chớp, hãy xác nhận an toàn khu vực
Sáng. quanh xe rồi tăng, giảm tốc độ và lùi cho
Vẫn tắt. đến khi đèn cầu trước tắt. Khi đèn cầu
Sáng.
trước tắt thì có thể lái xe sau đó.
Vẫn tắt. Nếu tăng, giảm tốc và lùi xe mà đèn cầu
LƯU Ý
trước vẫn không ngừng chớp, hãy trả cần
chuyển cầu về vị trí "4H" rồi mang xe đi
kiểm tra.
101. Đèn 2WD/4WD chớp khi đang chọn.
Lưu ý những điểm dưới đây khi đèn chỉ thị
chớp hoặc tắt.
6
Chế độ thấp của khóa Khi lái xe lên hoặc xuống dốc, trên đường xấu hoặc
vi sai trung tâm dẫn bùn lầy (đặc biệt khi cần phải tăng mô-men kéo).
động 4 bánh
Sáng.
Vẫn tắt.
LƯU Ý
103. Chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc cũng như cát, bùn, và những bề mặt đường khó khăn. Trên
xe trang bị A/T, không chạy ở tốc độ quá 70 km/h khi ở chế độ "4LLc".
104. Không lái xe ở vị trí "4HLc" hoặc "4LLc" trên đường khô phẳng hay đường cao tốc. Làn như thế có thể dẫn đến nhanh mòn lốp xe, tăng
tiêu hao nhiên liệu và tạo ra tiếng ồn. Nó có thể làm tăng nhiệt độ dầu bộ vi sai và có thể gây hư hỏng hệ thống dẫn động. Hơn nữa, hệ thống
truyền động sẽ có xu hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ dầu, bó cứng các chi tiết và những hư hỏng nghiêm trọng khác. Trên mặt đường
khô phẳng và đường cao tốc, chỉ lái xe ở chế độ "2H" hoặc "4H".
6
Trình tự
Để chuyển từ Đến
Xe trang bị M/T Xe trang bị M/T
Núm chọn chế độ lái có thể thao tác cả khi xe đang di chuyển Núm chọn chế độ lái có thể thao tác cả khi xe đang di chuyển
hoặc đang đứng yên. hoặc đang đứng yên.
Khi xe không di chuyển, chuyển cần chuyển số đến vị trí trung Khi xe không di chuyển, chuyển cần chuyển số đến vị trí trung
gian N trước khi thao tác núm chọn chế độ lái. gian N trước khi thao tác núm chọn chế độ lái.
Khi xe đang di chuyển, và chỉ khi tay lái thẳng, buông bàn đạp Khi xe đang di chuyển, chỉ khi có thể đánh lái thẳng,chuyển cần
ga trước khi thao tác núm chọn chế độ lái. chuyển số sang vị trí D và buông bàn đạp ga trước khi thao tác
núm chọn chế độ lái.
Dừng xe, đạp bàn đạp ly hợp đến sàn và thao tác núm chọn Dừng xe, chuyển cần chuyển số vể vị trí N, đạp và giữa bàn
chế độ lái. đạp phanh và thao tác núm chọn chế độ lái.
Giữ bàn đạp ly hợp trong khi đèn chỉ thị / hiển thị 2WD/4WD Nếu thao tác được thực hiện với cần chuyển số đặt ở vị trí
tiếp tục chớp. khác vị trí trung gian "N" hoặc buông bàn đạp phanh có thể
tạo ra tiếng kêu của bánh răng và có thể không chuyển sang
vị trí mong muốn được.
LƯU Ý
105. Việc đặt núm chọn chế độ lái giữa "2H”, “4H” và "4HLC" chỉ nên thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h.
106. Khi đang lái xe, không chuyển từ "4HLc" sang "4LLc".
107. Khi chuyển giữa "2H", "4H" và "4HLc" trong thời tiết lạnh khi xe đang di chuyển, bánh răng hộp số phụ có thể phát ra tiếng kêu. Khi thời
tiết lạnh, thử chuyển số khi xe đang dừng. 6
108. Khi chuyển giữa "4LLc" và "4HLc", bánh răng hộp số phụ có thể phát tiếng kêu.
109. Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa “2H”, “4H”, "4HLc" khi xe dừng, đèn chỉ thị / hiển thị 2WD/4WD sẽ chớp khi đang chuyển. Lái xe
chậm và bình thường sau khi xác nhận xem màn hình có sáng không. Tham khảo phần vị trí núm chọn chế độ lái, hiển thị chế độ lái, Đèn chỉ
thị hoạt động 2WD/4WD, đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp ở trang 6-50.
110. Khi núm chọn chế độ lái được chuyển qua lại giữa “2H”, “4H” và "4HLc" trong khi chức năng điều khiển ga tự động được kích hoạt, bánh
răng hộp số phụ có thể bị kêu.
111. Khi núm chọn chế độ lái được chuyển qua lại giữa “4HLc” và “4LLc” trong thời tiết lạnh, việc chuyển cầu có thể không hoàn tất. Trả núm
chọn chế độ lái về chế độ trước đó. Sau khi động cơ đã nóng lên, thực hiện lại việc chuyển đổi này.
CHÚ Ý
112. Không thao tác núm chọn chế độ lái trong khi bánh xe sau đang bị trượt trên tuyết hay băng.
Đèn / màn hình chỉ thị Tham khảo phần "Đèn chỉ thị hoạt động Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng màu,
Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng đơn 2WD/4WD và đèn chỉ thị chế độ tốc độ tham khảo hiển thị báo chế độ lái và
sắc. thấp" ở trang 6-54. hiển thị 2WD/4WD 073 trang 6-56.
Khởi động và lái xe 6-53
Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD và n “2H” và “4H” n “4H” và “4HLc”
đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp
Vị trí núm chọn Đèn chỉ thị Vị trí núm chọn Đèn chỉ thị
chế độ lái chế độ lái
2H 4H
Vị trí núm chọn Hiển thị đèn chỉ thị Vị trí núm chọn Hiển thị đèn chỉ thị Vị trí núm
chế độ lái chế độ lái chọn Hiển thị đèn chỉ thị
chế độ lái
2H 4H
4HLc
4HLc
Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ
lái cũng chớp). lái cũng chớp). Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ
Sáng. Sáng.
lái cũng chớp).
Vẫn tắt. Vẫn tắt.
Sáng.
Vẫn tắt.
6
dừng, đèn báo khóa vi sai bánh trước xe về phía trước và buông bàn đạp ga. Tiếp hiện và quá trỉnh chuyển cầu sẽ dừng
và/hoặc trung tâm chớp khi đang chuyển. theo, đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt (M/T).
Lái xe chậm và bình thường sau khi xác cần chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T), 127. Trên xe
nhận xem đèn có sáng không. đạp và giữ bàn đạp phanh rồi chuyển cầu trang bị kiểm soát
o Nếu đèn báo khóa vi sai bánh trước lại. lực kéo & ổn định
và/hoặc trung tâm chớp sau khi chuyển đổi 124. Nếu đèn báo chế độ tốc độ thấp chớp chủ động
giữa “2H” ↔ “4H” ↔ “4HLc” khi xe đang di khi đang chọn “4HLc” và “4LLc”, có thể (ASTC), chức
chuyển, giữ tay lái ở vị trí thẳng và chầm “4HLc” ↔ “4LLc” sẽ không được chọn. năng kiểm sát ổn
chậm đạp bàn đạp ga một vài lần. Dừng xe và buông bàn đạp ga. Tiếp theo, định xe có thể bị mất tác dụng nếu chọn
121. Đèn báo bánh xe trước và đèn báo đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt cần "4LLc". Đèn chỉ thị sẽ sáng khi chức năng
bánh xe sau sẽ chớp khi đang chuyển cầu chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T), đạp này không tác dụng. Nó không phải là biểu
từ "4HLc" sang "4LLc" hoặc ngược lại, vì và giữ bàn đạp phanh rồi chuyển cầu lại. hiện của hư hỏng. Khi “2H” hoặc “4H” hoặc
sự chuyển đổi này đi qua vị trí trung gian. "4HLc" được chọn, đèn này sẽ tắt và chức
Cẩn thận thao tác núm chọn chế độ lái đến năng này sẽ hoạt động lại. Tham khảo
khi đèn báo bánh xe trước và bánh xe sau phần "đèn chỉ thị ASTC hoặc đèn chỉ thị
sáng trở lại. ASTC OFF" ở trang 6-84.
LƯU Ý
130. Nếu người lái không thể chọn chế độ Off road phù hợp, việc lái xe sẽ trở nên khó khăn.
131. Tùy thuộc vào chế độ lái được chọn, có thể nghe tiếng ồn hoạt động hoặc cảm giác lắc hoặc rung giật của thân xe.
Có thể chọn chế độ kiểm soát từ những điểm dưới đây tùy theo điều kiện mặt đường.
6
Chế độ kiểm soát Chức năng Vị trí núm chọn chế độ lái
Phù hợp khi lái trên mặt đường không bằng phẳng có sỏi và đất.
Phù hợp khi lái xe trên đường bùn hoặc nhiều tuyết.
Phù hợp khi lái xe trên đường xấu như là mặt đường đá hoặc một trong các bánh xe
không chạm đất.
LƯU Ý
132. Khi xe bị mắc ẹt, sử dụng khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị). Tham khảo trang 6-61.
Đang chuyển.
Đang chuyển.
Khóa vi sai
cầu sau được
Khóa vi sai cầu sau
kích hoạt.
được kích hoạt.
• CẢNH BÁO
152. Điều khiển bàn đạp ga, bàn đạp phanh, vành tay lái... tùy theo điều kiện mặt đường. Người lái phải hiểu rõ khu vực xung quanh và
lái xe cẩn thận tùy theo tình huống. Đặc biệt, chế độ Off road có thể gây mất kiểm soát và lật xe và dẫn đến tai nạn gây chân thương
nghiêm trọng hoặc trong trường hợp xấu có thể dẫn đến tử vong.
LƯU Ý
153. Tư thế lái nên cao hơn và gần với tay lái hơn bình thường và điều chỉnh ghế sao cho có vị trí lái tốt nhất để dễ dàng điều khiển lái và thao
tác các bàn đạp. Luôn chắc chắn thắt dây đai an toàn.
154. Sau khi lái xe trên đường xấu, kiểm tra từng chi tiết của xe và vệ sinh kỹ bằng nước. Tham khảo phần "chăm sóc xe" và “thực hiện kiểm
tra và bảo dưỡng sau khi lái xe trên đường xấu” ở trang 6-73. 6
*:Chế độ Off Road và khóa vi sai cầu sau không thể sử dụng cùng lúc. Khi khóa vi sai cầu sau được mở ON, chế độ Off road
sẽ được tắt OFF. Bên cạnh đó, khi khóa vi sai cầu sau là ON thì chế độ Off road sẽ bị hủy kích hoạt ngay cả khi thao tác nút
cho chế độ Off road.
CHÚ Ý
155. Khi lái xe Off-road, hãy xác nhận tình trạng mặt đường và địa hình, chỉ lái sau khi đã xác nhận là các chi tiết của hệ thống treo và
những phần bên dưới của cản trước và cản sau không chạm mặt đường. Tham khảo phần "Kích thước xe" ở trang 11-4.
Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Kiểm tra điều kiện mặt đường và đặt
độ lái ở vị trí 2H hoặc 4H khô lái xe trên độ lái ở vị trí “4H”, tùy điều kiện lái sau cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ
đường phẳng khô ráo. Đặc biệt là trên đó tăng dần bàn đạp ga để xuất phát lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”. Đặt núm 6
đường cao tốc khô ráo, không chọn vị êm ái. chọn chế độ off orad (nếu có trang bị) ở
trí “4HLc” hoặc “4LLc". vị trí "GRAVEL" có thể giúp lái xe êm ái
LƯU Ý hơn.
CHÚ Ý Lái xe trên đường tuyết hoặc đường bùn lầy
157. Việc sử dụng lốp xe đi tuyết / xích lốp
156. Việc chọn “4HLc” hoặc “4LLc” khi lái xe được khuyến khích.
xe trên đường khô bằng phẳng sẽ làm Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế
158. Duy trì khoảng cách an toàn giữa các
tăng tiêu hao nhiên liệu và tạo ra tiếng ồn độ lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc” sau đó
xe, tránh phanh gấp và sử dụng phanh
cũng như nhanh mòn lốp xe. động cơ (xuống số).
tăng dần bàn đạp ga để xuất phát êm
Nó có thể làm tăng nhiệt độ dầu bộ vi sai ái. Giữ áp lực đặt lên bàn đạp ga càng
ổn định càng tốt và lái xe ở tốc độ thấp.
CHÚ Ý
và có thể gây hư hỏng hệ thống dẫn
động. Đặt núm chọn chế độ off road (nếu có
Hơn nữa, hệ thống truyền động sẽ có xu 159. Tránh phanh gấp, tăng tốc đột ngột trang bị) ở "MUD/SNOW" hoặc đặt khóa
hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ dầu, và đánh lái gấp, những động tác này sẽ vi sai cầu sau ở ON nếu xe có dấu hiệu
bó cứng các chi tiết và những hư hỏng gây trượt xe và bánh xe quay tự do. mắc kẹt. Điều này có thể giúp xe di
nghiêm trọng khác. chuyển êm ái hơn.
CHÚ Ý
Vì điều kiện bùn lầy rất khó để đánh giá và
xe có thể bị sa lầy sâu, hãy lái xe ở tốc độ
161. Nếu xảy ra bất kỳ điều kiện nào dưới thấp. Nếu có thể, ra khỏi xe và kiểm tra điều Kiểm tra điều kiện mặt đường cát và đặt
đây khi đang lái xe, ngay lập tức đậu xe kiện phía trước trước khi lái vào. cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ
6 vào nơi an toàn và thực hiện các trình tự 165. Lái xe trên đường bờ biển hoặc bề lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”. Đạp bàn
dưới đây. mặt đường có phủ chất chống trượt có thể đạp ga tăng dần để xuất phát xe và cố
gây ăn mòn xe, rữa xe kỹ lưỡng sau khi lái
o Màn hình cột giá trị nhiệt độ nước lái xe ở tốc độ thấp và đều. Đặt núm
xe qua vùng như thế.
làm mát động cơ đạt đến vùng quá chọn chế độ off road (nếu có trang bị) ở
nhiệt. "SAND" hoặc đặt khóa vi sai cầu sau
Tham khảo phần "Động cơ quá nhiệt" (nếu có trang bị) ở ON nếu xe có dấu
ở trang 8-4. hiệu mắc kẹt. Điều này có thể giúp xe di
o Hiển thị cảnh báo nhiệt độ dầu hộp chuyển êm ái hơn.
số A/T sáng.
Tham khảo phần khi “có trục trặc xảy
CHÚ Ý
ra với hộp số A/T” ở trang 6-43.
166. Không cố lái xe hoặc lái một cách
LƯU Ý
thiếu cẩn trọng trên đường có bề mặt cát.
So với điều kiện mặt đường bình thường,
động cơ và các chi tiết của hệ thống dẫn
162. Tránh phanh gấp, tăng tốc đột ngột và
động đang làm việc dưới trạng thái khắc
đánh lái gấp. Những thao tác như thế có
nghiệt khi lái trên những mặt đường như
thể làm cho xe bị mắc kẹt.
thế, và điều này có thể dẫn đến tai nạn.
6-70 Khởi động và lái xe
Lái xe trên đường đá Lái xe xuống dốc LƯU Ý
• Khi xuống dốc cao, nếu phanh gấp do gặp
chướng ngại vật, có thể mất kiểm soát xe.
Xuống khi xuống dốc, đi bộ để xác nhận
đường đi.
• Trước khi xuống dốc, cần phải chọn số
phù hợp. Tránh chuyển số hay đạp bàn đạp
ly hợp khi đang xuống dốc.
• MITSUBISHI MOTORS không chịu trách
nhiệm cho các hư hỏng hoặc chấn thương
xảy ra hoặc chịu trách nhiệm pháp lý do
Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế việc vận hành xe không đúng hay cẩu thả
độ lái ở vị trí 4HLc hoặc 4LLc và lái xe độ lái ở vị trí “4HL2" hoặc "4LLc”, dùng khi sử dụng xe. Tất cả những kỹ thuật vận
6
ở tốc độ thấp. Tùy thuộc điều kiện phanh động cơ (xuống số) và xuống hành xe mô tả ở đây tùy thuộc vào kỹ năng
đường xá, đặt núm chọn chế độ off road dốc chậm rãi. và kinh nghiệm của người lái và những
(nếu có trang bị) ở "ROCK" hoặc đặt Nếu xe không thể xuống dốc chậm người trên xe. Và tất cả những sai khác so
với các hướng khi vận hành là do lỗi của
khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị) ở ngay cả khi sử dụng phanh động cơ
những người này.
ON nếu xe có dấu hiệu mắc kẹt. Điều Chức năng hỗ trợ đỗ dốc có thể giúp lái
này có thể giúp xe di chuyển êm ái hơn. xe êm ái hơn.
Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần Hệ
CHÚ Ý thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) ở trang 6-77.
• CẢNH BÁO
• Tránh di chuyển một mình trên đường
đá. Khi lái xe trên đường đá, hãy làm theo
chỉ dẫn của những người lái xe có kinh • Tránh đi ngoằn nghoè khi xuống dốc.
nghiệm để lái xe an toàn. Xuống dốc càng thẳng càng tốt.
LƯU Ý
• Lái xe sao cho ít tiếp xúc xúc với đá càng
ít càng tốt.
Khởi động và lái xe 6-71
Lái xe lên dốc Đánh lái gấp Băng qua suối
Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Khi đánh lái gấp ở chế độ "4HLc" hoặc Xe dẫn động 4 bánh không nhất thiết
độ lái ở vị trí "4LLc" để có sức kéo tối "4LLc" ở tốc độ thấp, cảm giá lái có thể phải chống nước. Nếu mạch điện bị
6 đa của động cơ. tương tự như khi đạp phanh. Điều này ướt, các hoạt động của xe có thể không
được gọi là lực phanh đánh lái và kết thực hiện được, do đó, tránh lái xe qua
• CẢNH BÁO
quả là mỗi 4 bánh xe sẽ có hành trình nước trừ khi thật cần thiết. Nếu buột
khác nhau tính từ góc. phải lái xe qua suối, thực hiện trình tự
• Lái thẳng. Không cố băng ngang qua Hiện tượng này là đặc trưng của những sau:
đường dốc. xe dẫn động 4 bánh. Nếu điều này xảy 1. Kiểm tra độ sâu của suối và đặc điểm
• Nếu mất lực kéo, buông bàn đạp ga và ra, phải đánh lái mạnh hơn hoặc chuyển địa hình trước khi lái xe băng qua suối
đánh lái nhẹ nhàng sang trái rồi sang sang vị trí "2H" hoặc "4H". và lội qua suối tại nơi có mực nước
phải lại tiếp tục có lực kéo.
càng cạn càng tốt.
2. Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn
LƯU Ý chế độ lái ở vị trí 4LLc.
3. Lái xe chậm ở tốc độ khoảng 5 km/h
• Cố gắng chọn dốc chỉ có vài hòn đá hay để tránh bắn tung nước lên quá nhiều.
chướng ngại vật.
• Trước khi lái xe qua đường mấp mô, đi bộ
để xác nhận xem xe có thể vượt qua
không.
Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu Nâng xe dẫn động 4 bánh
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện.
Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng • CẢNH BÁO
xe kéo để vận chuyển xe. • Không quay động cơ khi nâng xe lên.
• Động cơ hoạt động nhưng xe không di Bánh xe còn đang chạm đất có thể quay
chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn bất khiến xe trượt khỏi con đội.
thường.
• Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu hoặc
chất lỏng khác đang rò rỉ bên dưới thân
xe.
LƯU Ý
[Khi xuất phát lùi lên dốc] Cần chuyển số ở
vị trí "R" .
(Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ
• Khi chạy lùi trên dốc, đặt cần chuyển số
không hoạt động, ngay cả khi cần chuyển
CHÚ Ý
hoặc cần chọn số về vị trí "R".
số ở vị trí "N").
o Trên xe có trang bị A/T, cần chọn số
3. Buông bàn đạp phanh và chức năng nằm bất kỳ vị trí nào ngoài “P” hoặc “N”. • Nếu cảnh báo xuất hiện, chức năng hỗ
hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ duy trì lực
6
o Xe dừng hẳn với bàn đạp phanh được trợ xuất phát trên dốc sẽ không làm việc.
phanh trong khoảng 2 giây. đạp. Xuất phát cẩn thận.
4. Đạp bàn đạp ga và chức năng hỗ trợ o Phanh đậu xe được buông. • Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động cơ
xuất phát trên dốc sẽ giảm lực phanh • Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem các
khi xe bắt đầu di chuyển. không hoạt động nếu đạp bàn đạp ga trước hiển thị / đèn cảnh báo có tắt chưa, lúc này
khi buông bàn đạp phanh. chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ
LƯU Ý • Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc cũng hoạt động trở lại bình thường. Nếu còn
hoạt động khi chạy lùi trên dốc. hiển thị hoặc xuất hiện thường xuyên,
• Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc được • Khi chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc không cần phải dừng xe ngay nhưng phải
kích hoạt khi thỏa hết các điều kiện dưới được kích hoạt, có thể nghe thấy âm thanh mang xe đi kiểm tra tại các đại lý ủy quyền
đây. hoạt động. của MITSUBISHI MOTORS.
o Khi động cơ đang chạy. (Chức năng hỗ Điều này là bình thường do chức năng hỗ
Hệ thống hỗ trợ phanh*
trợ xuất phát trên dốc sẽ không được trợ xuất phát trên dốc hoạt động và không
kích hoạt khi động cơ đang khởi động phải là trục trặc.
hoặc ngay sau khi động cơ vừa khởi Hỗ trợ đỗ dốc là một hệ thống hỗ trợ khi lái
Hiển thị cảnh báo
động xong) xe với tốc độ ổn định khi xuống dốc khi mà
o Trên xe có trang bị M/T, cần chuyển số không thể giảm tốc độ xe bằng phanh động
nằm ở những vị trí dưới đây. Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống, Màn cơ hoặc trên những cung đường xấu.
hình / đèn cảnh báo dưới đây sẽ xuất hiện.
Khởi động và lái xe 6-77
• CẢNH BÁO
LƯU Ý
• Người lái phải có trách nhiệm trong việc • Nếu nhấn Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc liên tục
lái xe an toàn Bảo đảm lái xe an toàn tùy sau khi đặt chế độ hỗ trợ đỗ dốc ở ON (Sẳn
theo điều kiện đường xá và không quá sàng), chức năng hỗ trợ đỗ dốc sẽ OFF
dựa vào chức năng hỗ trợ đỗ dốc. như là một chức năng bảo vệ được hoạt
• Khi lái xe trên mặt đường trơn trượt như động. Sau ki trả về OFF, Hệ thống hỗ trợ đỗ
đường bùn lầy, đóng băng hoặc mặt đường dốc sẽ không chuyển ON (sẳn sàng) ngay
không bằng phẳng, xe sẽ không cho phép cả khi Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc được nhấn.
lái xe ở một tốc độ chậm nhất định. Để đặt Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc ở ON, hãy
khởi động động cơ và nhấn Công-tắc hỗ trợ
3. Bảo đảm Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ
CHÚ Ý
đỗ dốc lại.
đỗ dốc sáng. • Sẽ không thể đặt Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc
Khi Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sang ON (sẳn sàng) trong những điều kiện
• Nếu Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc bị lỗi, đèn
sáng, chức năng hỗ trợ đỗ dốc sẽ được
6 cảnh báo ASTC sẽ sáng. Nếu đèn cảnh dưới đây:
đặt ON (sẳn sàng). o Tốc độ xe: Hơn khoảng 20 km/h.
báo ASTC sáng, hãy liên hệ với đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS. Tham o Khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị):
khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo ASTC
Đèn chỉ thị. đang kích hoạt.
ở trang 6-85. o Hệ thống phanh: nhiệt độp phanh cao.
Khi Đèn cảnh báo sáng, màn hình cảnh o Đèn cảnh báo ASTC: sáng hoặc chớp
báo cũng có thể xuất hiện. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh
báo ASTC ở trang 6-85.
Cách thao tác LƯU Ý Trong những trường hợp dưới đây, chức
năng phanh của Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ
1. Cho xe dừng hoàn toàn. • Đèn chỉ thị phải sáng khi chìa khóa chế độ hoạt động:
2. Nhấn Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc. hoạt động được chuyển sang vị trí "ON" và • Tốc độ xe: 20 km/h hoặc thấp hơn.
tắt sau vài giây. • Không thao tác bàn đạp ga hoặc bàn đạp
phanh.
CHÚ Ý
• Nếu không đạp phanh trong vòng 1,5
• Khi xe phía trước chuyển làn xe và phía
giây sau khi tự động dừng, sẽ có cảnh
trước lại có một xe khác đang đứng yên,
báo về việc tự động hủy ACC bằng âm
6
ACC sẽ không điều khiển giảm tốc so với
báo và thông tin hiền thị và ACC sẽ
xe đang đứng yên.
chuyển sang trạng thái sẳn sàng.
Xe sẽ bắt đầu trường tới do phanh bắt CẢNH BÁO
đầu được xả. Cảnh báo khoảng cách gần
• Nếu công-tắc đèn báo rẽ được tác dụng • Xe có thể tăng tốc đến tốc độ cài đặt
trong những điều kiện dưới đây. Đạp Khi ACC được kích hoạt, nếu xe bạn đến
trong khi ACC hoạt động, hệ thống có thể
phanh, nếu cần, để giảm tốc độ. quá gần với xe phía trước do ACC không
tăng tốc để hỗ trợ việc vượt qua xe phía
o Khi không còn phải theo xe phía trước... thể giảm tốc phù hợ trong trường hợp xe
trước, điều này làm giảm khoảng cách
giữa xe bạn và xe phía trước. khi đang chạy trên cao tốc hoặc khi xe bạn phía trước giảm tốc quá nhanh hoặc khi
hoặc xe phía trước chuyển làn xe. có xe khác cắt ngang mặt xe bạn, ACC
sẽ phát cảnh báo bằng âm thanh và cả
CHÚ Ý thông tin hiển thị trên màn hình.
• Không được rời xe khi xe đang dừng Nếu xảy ra trường hợp này, hãy tăng
dưới tác dụng của phanh tự động. khoảng cách bám theo xe trước bằng
cách nhấn bàn đạp phanh hoặc thao
tác giảm tốc khác.
6
LƯU Ý
• Ngay cả khi ACC đã ở trạng thái được
kích hoạt trong khi chế độ hoạt động ở
OFF, hệ thống sẽ không tự kích hoạt khi
chế độ hoạt động được chuyển ON sau
đó.
6 xác định có xe phía trước) sẽ được chuyển o Khi hệ thống xác định là hoạt động của
sang hiển thị đang được điều khiển. nó bị ảnh hưởng do cảm biến bị bám bẩn
hoặc do bị nhiễu bởi từ trường mạnh từ
Để tăng tốc độ cài đặt.
các nguồn như là các trạm phát radio Có 2 cách để tăng tốc độ cài đặt.
không chính thức, tia lửa điện, trạm radar...
o Khi có bất kỳ bất thường trong hệ thống .
o Khi động cơ không đang chạy.
o Chưa quá 2 giây sau khi động cơ được
khởi động.
o Núm chọn chế độ lái của Super select
4WD II ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc” (nếu có
trang bị).
LƯU Ý o Khóa vi sai cầu sau ON.
6 CHÚ Ý
• Việc điều khiển phanh của ACC và Cảnh
báo khoảng cách gần sẽ không làm việc
khi đạp bàn đạp ga.
• Tốc độ cài đặt nên được cài đặt ở mức
tốc độ phù hợp với thực tế.
LƯU Ý
LƯU Ý
• Việc điều khiển của ACC sẽ bị hủy nếu
• Tốc độ cài đặt được hiển thị trên màn
đạp bàn đạp phanh và việc điều khiển của
hình sẽ chuyển thành “---” khi đạp bàn
ACC sẽ không khôi phục lại ngay cả khi
đạp ga.
buông bàn đạp ra.
LƯU Ý
• Bạn cũng có thể hủy việc điều khiển ACC
bằng cách nhân công-tắc “ACC ON/OFF”.
Nấu công-tắc được nhấn, ACC sẽ tắt.
6
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
Khoảng cách được cài đặt: “Short”.
trước (FCM)*
FCM sử dụng cảm biến (A) để xác định
khoảng cách với xe phía trước trong
cùng làn xe và tốc độ của nó liên quan
Cách hủy Điều khiển ga tự động chủ đến tốc độ xe bạn. Nếu hệ thống đánh
động (điều khiển tốc độ tự động) giá là xe bạn đang nguy hiểm do có thể
va chạm với xe trước, nó sẽ đưa ra tầm
Nếu giữ công-tắc “ACC ON/OFF” nhấn nhìn cũng như âm báo (Chức năng cảnh
xuống với chế độ hoạt động đặt ở “ON” báo va chạm từ phía trước), tăng áp lực
và ACC ở trạng thái OFF, Điều khiển ga dầu phanh (chức năng nạp phanh của
tự động sẽ được kích hoạt. Màn hình FCM), cung cấp cách cảnh báo cho việc
thông tin trên Màn hình hiển thị đa thông phanh tự động trong thời gian ngắn
tin sẽ thay đổi sang màn hinh dành cho (cảnh báo phnah của FCM) và nó cũng
Điều khiển ga tự động và lúc đó âm báo tạo lực phanh hỗ trợ khi đạp bàn đạp
sẽ kêu. phanh (chức năng hỗ trợ phanh của
FCM) để tránh va chạm phía trước.
6-102 Khởi động và lái xe
Chức năng cảnh báo va chạm từ phía trước Chức năng bổ sung phanh của FCM
CẢNH BÁO
Nếu hệ thống đánh giá là đang có nguy Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
• Người lái phải chịu tra1`ch nhiệm trong
cơ va chạm phía trước, chức năng này chạm với xe phía trước, chức năng bổ
việc lái xe an toàn. FCM là một hệ thống
sẽ cảnh báo nguy cơ vằng âm thanh sung phanh lượng dầu phanh để làm
giúp giảm thiểu hư hỏng khi va chạm hoặc
phòng tránh va chạm càng nhiều càng tốt.
cũng như bằng thông báo. cho việc phanh của bạn trở nên nhanh
Hệ thống này không hỗ trợ cho việc mất Khi chức năng này chuẩn bị bắt đầu, âm chóng và kịp thời hơn.
báo sẽ kêu, và cùng lúc đó sẽ xuất hiện
Chức năng cảnh báo phanh của FCM
tập trung của người lái đối với xe phía
trước do việc thiếu tập trung hay không thông báo "BRAKE" trên màn hình thông
cẩn thận hay do bị hạn chế tầm nhìn khi tin của Màn hình hiển thị đa thông tin. Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
trời mưa hay khi có sương mù. Nó không chạm với xe phía trước, hệ thống phanh
thể thay thế cho việc lái xe cẩn thận và an tự động có thể làm việc trong một thời
toàn của bạn. Luôn sẳn sàng sử dụng gian ngắn để cảnh báo cho người lái.
phanh một cách chủ động.
• FCM làm việc để tránh va chạm phía Chức năng hỗ trợ phanh của FCM 6
trước càng nhiều càng tốt. Tuy nhiên, hiệu
CHÚ Ý
của hoạt động của hệ thống tùy thuộc Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
nhiều vào tình huống và điều kiện, như là chạm với xe phía trước, và bàn đạp
điều kiện lái, điều kiện đường xá, cách lái • Chức năng này không làm việc khi xe phanh chưa được đạp đúng mức, chức
xe, việc tăng tốc và phanh. Do đó chức phía trước di chuyển chậm hơn xe bạn. năng này sẽ cung cấp lực phanh lớn
năng hoạt đọng của hệ thống không phải • Trong một số điều kiện, sẽ không có âm hơn một cách tự động.
lúc nào cũng như nhau. báo hoặc có thể nghe thấy âm thanh rất
Nếu xe đang có nguy cơ va chạm, hãy nhỏ. Không quá dựa vào hệ thống, nếu
thực hiện tất cả các thao tác để có thể xe đang có nguy cơ va chạm, hãy thực
tránh va chạm như đạp phanh mạnh mà hiện tất cả các thao tác để có thể tránh
không cần quan tâm hệ thống này có làm va chạm như đạp phanh mạnh mà không
việc hay không. cần quan tâm hệ thống này có làm việc
hay không.
CHÚ Ý
• Không sử dụng FCM cho chức năng
phnah bình thường.
• Sau khi xe đã dừng nhờ chức năng của
FCM, lực phanh sẽ tự động xả. Vì sau đó
xe sẽ bắt đầu trường tới, hãy chắc chắn
đã đạp phanh để giữ xe đứng yên.
6
o Xe có chiều cao thấp hơn bình thường. o Khi có nước, tuyết hay cát bắn lên từ xe xe của người lái và di chuyển trong điều
o Xe có khoảng sáng gầm xe cao khác phía trước*. kiện giao thông không bìn thường khi có
thường. o Một sóng điện từ cực mạnh nhận được tai nạn hoặc di xe bị trục trặc có thể ảnh
o Khi có chướng ngại vật gần xe bạn. từ một nguồn phát như là bộ phát sóng hưởng đến chức năng điều khiển và cảnh
o Khi đang lái trên đường có quá nhiều radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc báo của FCM.
khúc cua, bao gồm cả khi ngang qua một trạm rada. • Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh
những lối ra vào. *: Khi việc đánh giá tình trạng xác định lái hoặc tăng tốc để tránh tai nạn, chức
o Khi tăng giảm tốc nhanh. hoạt động có sai lệch trong những tình năng điều khiển và cảnh báo của FCM có
o Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh huống đó một cách tự động, thông báo thể bị hủy.
lái, phanh hoặc chuyển số để tránh tai “FCM RADAR BLOCKED” hoặc • Cẩn thận khi vệ sinh mạc hiệu và cảm
nạn. “ACC/FCM RADAR BLOCKED” sẽ xuất biến để không gây hư hỏng.
o Khi lái xe trên đường dốc l6en xuống hiện và Đèn chỉ thị “FCM OFF” sẽ sáng.
thường xuyên. Thêm vào đó, nó có thể được thông báo
o Khi mặt đường mấp mô và không bằng khi lái xe trên đường có đén giao thông
phẳng. có ít xe và chướng ngại vật phía trước.
o Khi lái xe trên đường có tường bao
quanh.
Cảm biến Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS)*
Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) hoạt động để ngăn việc xuất phát đột ngột và hạn chế hư hỏng của va
chạm phía trước bằng cách làm trễ Công suất đầu ra của động cơ đến khoãng 5 giây khi hệ thống đánh giá là hệ thống xác
định có xe hoặc chướng ngại vật trong phạm vi 4m ở phía trước và phía sau xe bạn và đánh giá là bàn đạp ga được đạp quá
nhanh và mạnh như thể do thao tác nhầm. Hệ thống này hoạt động khi xe đang dừng hoặc di chuyển về phía trước hoặc phía
sau ở tốc độ khoảng 10 km/h.
Khi hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) hoạt động, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình thông tin của
Màn hình hiển thị đa thông tin và âm báo phát ngắt quãng.
Khi chướng ngại vật ở phía với cần chuyển số đang ở vị trí khác
"R" *xe có M/T) hoặc cần chuyển số khác vị trí "D" hoặc ở chế độ
thể thao (xe có A/T) được xác định, nếu đạp bàn đạp ga nhanh
và mạnh., Công suất đầu ra của động cơ sẽ được làm trễ đến
khoảng 5 giây.
Tiếng beep
ngắt quãng
6
Khi chướng ngại vật được xác định phía sau xe bạn với cần
chuyển số ở vị trí "R", nếu bàn đạp ga được nhấn nhanh và mạnh,
Công suất đầu ra của động cơ sẽ được làm trễ khoảng 5 giây.
CHÚ Ý
• Vì hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý quanh.
muốn (UMS) không có chứa năng giữ o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi
tình trạng dừng cho xe, hãy đạp bàn đạp • Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý đáng kể.
phanh tùy theo điều kiện xung quanh. muốn (UMS) có thể không làm việc trong o Dưới những điều kiện thời tiết xấu
• Tùy theo tình huống, hệ thống không những điều kiện sau: (mưa, bão, tuyết, bão cát...).
6
hoạt động nếu xe hoặc chướng ngại vật o Chế độ hoạt động không ở trạng thái o Khi đến quá gần chướng ngại vật.
phía trước và phía sau xe bạn và điều này ON. o Khi xe phía strước hoặc sau cắt
có thể làm cho xe xuất phát bất ngờ và o Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý ngang rất gần xe bạn.
gây ra tai nạn nghiêm trọng. muốn (UMS) được đặt ở OFF bằng o Khi chỉ có một phần của chướng ngại
• Nếu bị kẹt trong nhiều đường sắt cắt cách thao tác công-tắc ON/OFF của Hệ vật nằm trong vùng làm việc của cảm biến
ngang, do hệ thống được kích hoạt vì các thống giảm thiểu va chạm phía trước o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất
rào chắn được xác định sai là chướng (FCM) và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc bẩn bám vào cảm biến.
ngại vật, hãy bình tĩnh thoát khỏi đường ngoài ý muốn (UMS). o Khi cảm biến rất nóng hoặc rất lạnh
sắt cắt ngang bằng một trong những cách o Đèn chỉ thị Hệ thống giảm thiểu va (khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời
sau đây: chạm phía trước (FCM) và Giảm thiểu trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
o Buông chân khỏi bàn đạp ga rồi lại tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) sáng. o Ngay sau khi động cơ khởi động.
đạp nhẹ. o Cần chuyển số đặt ở P hoặc vị trí o Khi đang lái trên đường có quá nhiều
o Tắt hệ thống OFF (Tiếp tục nhấn trung gian N. (A/T). khúc cua, bao gồm cả khi ngang qua
công-tắc Hệ thống giảm thiểu va chạm • Nếu thỉnh thoảng có xe mô tô,x đạp những lối ra vào.
phía trước (FCM) và Giảm thiểu tăng hoặc người đi bộ được xác định là o Khi lái xe trên đường dốc l6en xuống
tốc ngoài ý muốn (UMS) (nếu có trang chướng ngại vật, nhưng không phải là thường xuyên.
bị) trong hơn 3 giây). hoạt động của hệ thống Giảm thiểu tăng o Khi mặt đường mấp mô và không
o Tránh đạp bàn đạp ga liên tục trong tốc ngoài ý muốn (UMS). bằng phẳng.
hơn 5 giây.
Khởi động và lái xe 6-111
CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
o Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất o Khi bánh xe bị bám đầy bùn đất sau
lái hoặc chuyển số để tránh tai nạn. bẩn bám vào cảm biến. khi thoát vũng lầy.
o Một thời gian ngắn sau khi hệ thống o Khi có vật cản, mô dốc trên bề mặt o Khi dùng thang máy nâng xe hoặc khu
đánh giá việc đạp bàn đạp ga liên tục đường. đậu xe đa năng.
thực hiện trong vài giây. o Khi có rào chắn của khu vực đậu xe o Không cải tạo hệ thống treo của xe.
o Khi thân xe bị che khuất bởi hàng hóa hay tàu hỏa được nâng lên không hết. o Khi bánh xe quay trên cầu nâng.
cồng kềnh hoặc do điều chỉnh áp suất o Khi chạy trên đường mà độ dốc thay o Khi kéo xe khách hoặc được xe khác
lốp không đúng. đổi bất ngờ. kéo.
o Khi lái xe không ổn định do coq tay o Khi đi qua khu vực có hơi nước hay o Khi xe được chở bằng xe tải
nạn hay sự cố. sương mù dày đặt. o Khi lái xe trên đường đua thể thao
o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu o Khi đến quá gần với xe hay chướng o Khi xe bạn đang trên bệ thử hay con
siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe ngại vật. lăn tự do.
6
khác, động cơ xe máy, phanh, máy o Khi ngang qua màn nhựa. o Khi áp suất lốp không đúng.
radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, thiết o Khi khu vực xung quanh có cỏa dại o Khi lắp xích lốp xe.
bị đi tuyết (xích lốp xe)...). um tùm.
o Khi chướng ngại vật không nm ngang o Khi ra khỏi khu vực đậu xe song song. Khu vực xác định chướng ngại vật tin về
mặt đất hay không vuông góc với chiều o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu bánh xe dự phòng
di chuyển của xe. siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe
• Hoạt động của hệ thống Giảm thiểu tăng khác, động cơ xe máy, phanh, máy Vùng làm việc của cảm biến phía trước
tốc ngoài ý muốn (UMS) có thể bị hủy khi radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, thiết và sau bị giới hạn. Hơn nữa, các cảm
hoạt hệ thống đánh giá là thao tác vận bị đi tuyết (xích lốp xe)...). biến không thể xác định những vật thấp
hành xe là để tránh tai nạn hoặc khi • Tắt hệ thống bằng cách nhấn công-tắc và mỏng hoặc những vật gần cản sau
chướng ngại vật di chuyển ra khỏi vủng ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va Bảo đảm kiểm tra xung quanh khi vận
hoạt động của cảm biến. chạm phía trước (FCM) và hệ thống Giảm hành xe để bảo đảm an toàn.
• Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) trước
muốn (UMS) có thể bắt đầu làm việc khi xe được đặt vào nhũng tình huống Vị trí các cảm biến
trong những điều kiện sau: dưới đây do hệ thống hoạt động không
Có các cảm biến (A) trên 4 vị trí của cản
o Khi các xe xung quanh hoặc xe đang như mong muốn.
tới từ phía sau gây bắn nước, tuyết, cát o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động.
trước và cản sau.
từ mặt đường.
CHÚ Ý
o Ngay sau khi động cơ khởi động. o Khi lái xe không ổn định do coq tay
o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi nạn hay sự cố.
• Tùy theo tình huống mà Hệ thống đáng kể. o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu
cảnh báo điểm mù có thể không hoạt o Dưới những điều kiện thời tiết xấu siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe
động ngay cả khi đang lái xe trong vùng (mưa, bão, tuyết, bão cát...). khác, động cơ xe máy, phanh, máy
làm việc. o Khi đến quá gần xe cắt ngang. radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe,
• Hệ thống cảnh báo điểm mù có thể o Khi có nhiều xe cùng qua giao lộ. thiết bị đi tuyết (xích lốp xe)...).
không làm việc hoặc làm việc chậm o Khi lái xe gần hố hay đường ray tàu o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất
trong những điều kiện dưới đây: hỏa. bẩn bám vào cảm biến.
o Cảm biến (A) hoặc khu vực xung o Khi xung quanh có xe trang bị cảm o Khi cảm biến rất nóng hoặc rất lạnh
quanh được lau bằng tay. biến siêu âm. (khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời
o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh o Khi chỉ có một phần của xe nằm trong trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
hưởng cảm biến (A) và khu vực xung vùng làm việc của cảm biến.
quanh.
LƯU Ý
• Đèn cảnh báo điểm mù trên Gương chiếu
hậu ngoài xe có thể sáng hoặc chớp trong
những điều kiện sau.
o Khi lái xe gần với hàng rảo bảo vệ hoặc
tường bê tông
o Khi lái xe ngang lối ra vào của đường
hầm hoặc rất gần tường hay bên trong
đường hầm.
6-116 Khởi động và lái xe o Khi chuyển hướng lái ở giao lộ trong nội ô.
Hệ thống chỉ hiển thị khi áp suất lốp xe
LƯU Ý LƯU Ý dưới giá trị tiêu chuẩn.
o Dưới những điều kiện thời tiết xấu • Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, đèn của
Áp suất lốp xe cơ sơ có thể được cài đặt
(mưa, tuyết, bão cát...) hệ thống cảnh báo điểm mù trên Công-tắc bời người lái bằng cách thực hiện chức
o Khi xe bạn bị bán nước, tuyết, cát từ hệ thống cảnh báo điểm mù sẽ tắt và hệ năng Reset. (Ngưỡng cảnh báo áp suất
mặt đường. thống cảnh báo điểm mù sẽ tắt. thấp cũng được cài đặt khi reset).
o Khi lái xe gần hố hay đường ray tàu Mã nhận dạng của cảm biến áp suất lốp
hỏa. Khi cảm biến tạm thời mất tác dụng dành cho hai bộ lốp xe có thể được đăng
o Khi xung quanh có xe trang bị cảm biến ký bởi trạm Dịch vụ ủy quyền của Mit-
siêu âm. subishi Motors và mã ID có thể thay đổi
• Đặt Hệ thống cảnh báo điểm mù ở OFF bằng công-tắc màn hình hiển thị đa thông
khi kéo xe. tin (Nó thuận tiện trong trường hợp thay
• Có thể không nhìn thấy Đèn Hệ thống đổi lốp xe theo mùa giữa lốp dành cho
cảnh báo điểm mù ttrên Gương chiếu hậu mùa đông và lốp dành cho mùa hè).
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, Cảm
6
ngoài xe do ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp hoặc do chói ánh sáng từ đèn đầu khi biến sẽ tạm thời không có tác dụng vì
lái xe trong đêm. một số lý do như là điều kiện môi
trường hoặc sự gia tăng nhiệt độ của
Khi cảm biến hoặc hệ thống bị lỗi cảm biến. Khi hiển thị cảnh báo không
xuất hiện sau khi đợi một lúc, hãy liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.
6
thị trên màn hình thông tin. báo sẽ chớp trong khoảng 1 phút và sau
đó sáng liên tục. Đèn cảnh báo sẽ đưa ra
• Lốp xe dự phòng cũng có cảm biến áp cảnh báo liên quan mỗi khi khởi động
suất lốp, do đó cò thể dùng khi đảo lốp xe. động cơ nếu có lỗi xuất hiện. Kiểm tra xem
đèn cảnh báo có tắt sau vài phút lái xe.
Nếu nó tắt hẳn sau khi lái, không có vấn
Đèn / hiển thị cảnh báo hệ thống theo dõi áp đề gì.
suất lốp xe* Tuy nhiên, nếu đèn cảnh báo không tắt
hoặc lại chớp khi động cơ được khởi
động lại, hãy mang xe đến các trạm Dịch
vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors để
kiểm tra. Trong những trường hợp như
Khi chế độ hoạt động là ON, đèn cảnh thế, lỗi của hệ thống có thể ảnh hưởng
báo hệ thống theo dõi áp suất lốp xe bình việc theo dõi áp suất lốp xe. Vì lý do an
thường sẽ sáng và tắt vài giây sau đó. toàn, khi đèn cảnh báo xuất hiện khi
đang lái xe, tránh phanh gấp, đánh lái
gấp và không lái ở tốc độ cao.
• CẢNH BÁO
• Không sử dụng bình phun chất keo vá lốp hiển thị/đèn cảnh báo sáng) khi nhiệt độ
xe lên bất kỳ bánh xe nào. xuống thấp. Nếu hiển thị/đèn cảnh báo
• Nếu hiển thị/đèn cảnh báo sáng, tránh Những bình phun đó có thể làm hỏng cảm sáng, hãy điều chỉnh áp suất lốp.
phanh gấp, đánh lái gấp và không lái ở biến áp suất lốp.
Mỗi khi thay thế lốp xe và bánh xe bằng cái
tốc độ cao. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
Lái xe khi áp suất lốp thấp làm ảnh mới
6
SUBISHI MOTORS để sửa chữa.
hưởng đến vận hành của xe và có thể
gây tai nạn. Nếu lắp bánh xe có cảm biến áp suất
Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe có thể
làm việc không bình thường trong lốp mới, mã ID của nó phải được lập
trình lại với hệ thống theo dõi áp suất
CHÚ Ý
những trường hợp dưới đây
• Có một thiết bị giao tiếp không dây lốp xe. Hãy thay thế lốp xe tại các trạm
• Hiển thị/đèn cảnh báo có thể không đang ở gần xe. Dịch vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors
sáng ngay nếu lốp xe bị xì hơi quá • Tuyết hoặc băng bám bên trong vè xe để tránh nguy cơ hư hỏng cảm biến áp
nhanh. và /hoặc trên bánh xe suất lốp. Nếu không thay thế lốp xe tại
• Pin của cảm biến áp suất lốp hết điện các trạm Dịch vụ ủy quyền của Mit-
• Sử dụng bánh xe không phải chính hãng subishi Motors, các cảm biến áp suất
MITSUBISHI MOTORS GENUINE. lốp có thể không được bảo hành.
• Sử dụng bánh xe không được lắp cảm
biến áp suất lốp.
• Sử dụng bánh xe có mã ID không
được lưu trữ trên xe.
Hệ thống nảy hoạt động khi lùi xe Nó sử trong hình minh họa Hơn nữa, các cảm Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
dụng cảm biến lùi và cảm biến góc để biến không thể xác định những vật thấp (A) tính từ cảm biến góc, 125 cm (B)
xác định chướng ngại vật và thông tin và mỏng hoặc những vật gần cản sau tính từ cảm biến lùi.
6 lên màn hình hiển thị đa thông tin (xe có Do đó, bảo đảm kiểm tra xung quanh
trang bị màn hình tinh thể lỏng màu) và khi vận hành xe để bảo đảm an toàn.
phát ra âm báo để thông báo khoảng Vị trí của cảm biến lùi và cảm biến góc
cách ước lượng đến chướng ngại vật.
Có 4 cảm biến (A) trên cản sau.
CHÚ Ý
• Hệ thống cảm biến lùi hỗ trợ bạn xác
định khoảng cách ước lượng giữa xe và
vật cản phía sau xe. Có giới hạn về vùng
vật có thể xác định,và nó có thể xác định
không chính xác một vài vật thể. Do đó, Xe có thanh kéo
không quá tự tin vào hệ thống cảm biến
lùi, và vận hành xe một cach cẩn thận Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
như là không có hệ thống này. (A) tính từ cảm biến góc, 125 cm (B)
tính từ cảm biến lùi. Vùng không xác
định (C) nằm trong khoảng 20 cm (D)
tính từ cản xe.
6-122 Khởi động và lái xe
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Hệ thống cảm biến lùi có thể không làm o Những vật hấp thụ sóng âm, ví dụ như
việc chính xác trong những điều kiện sau: tuyết.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh o Những vật có hình dạng với nhiều góc
được lau bằng tay. cạnh.
o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh o Những vật có bề mặt phẳng, ví dụ như
hưởng cảm biến và khu vực xung gương.
quanh. o Những vật ở thấp, ví dụ như lề đường.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh
bị che phủ bởi bùn đất hoặc băng tuyết.
LƯU Ý o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi
đáng kể. LƯU Ý
• Nếu cản sau bị ảnh hưởng sau một va o Cảm biến bị đóng băng.
• Âm báo có thể phát ra nhỏ hơn bình
6
chạm, cảm biến lùi hoặc cảm biến góc có o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu
siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe thường khi hệ thống cảm biến lùi nhận tín
thể bị hỏng và hệ thống sẽ làm việc không
khác, động cơ xe máy, phanh, máy hiệu nhiễu siêu âm từ các nguồn khác,
đúng chức năng. Hãy liên hệ với đại lý ủy
radio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, nhưng đây không phải là lỗi. Âm báo sẽ
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
thiết bị đi tuyết (xích lốp xe)...). dừng kêu và hệ thống sẽ trở lại hoạt động
• Cảm biến không xác định chướng ngại
o Cảm biến sẽ rất nóng hoặc rất lạnh bình thường sau khi không còn nhận tín
vật nằm ở khu vực ngay bên dưới hay gần
(khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời hiệu nhiễu.
cản xe. Nếu chiều cao của chướng ngại vật
thấp hơn vị trí lắp các cảm biến góc và cảm trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
biến lùi, cảm biến có thể không xác định o Xe bị nghiêng đáng kể. Cách thao tác
được ngại vật một cách liên tực cho dù ban o Khi lái xe trên đường xấu (bùn đất, gồ
đầu nó có xác định được. ghề, nhiều đồi núi, mặt đường có nhiều Để thao tác hệ thống, chuyển chìa khóa
cỏ...). công-tắc chính sang vị trí ON hoặc khi
o Xe quá gần với chướng ngại vật. chế độ hoạt động ở ON. Khi hệ thống
Để biết thêm thông tin về các thay đổi o Ngay sau khi động cơ khởi động.
vùng làm việc, vui lòng tham khảo "Thay cảm biến lùi hoạt động, đèn chỉ thị của hệ
• Hệ thống cảm biến lùi có thể không làm
đổi vùng làm việc" ở trang 6-125. việc chính xác trong những vật sau: thống cảm biến lùi sẽ sáng. Để dừng hoạt
o Vật có hình dáng mỏng, ví dụ như động, nhấn công-tắc "SONAR", đèn chỉ
dây lưới, dây thừng. thị (A) của hệ thống cảm biến lùi sẽ tắt.
Khởi động và lái xe 6-123
Cảm biến góc
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
Khoảng 100 đến 60 cm Ngắt quãng nhanh
Khoảng 60 đến 40 cm Ngắt quãng
Trong khoảng 60 cm Liên tục
Liên tục
CHÚ Ý
Trong khoảng 30 cm
Cảnh báo chướng ngại vật • Khoảng cách trình bày chỉ dùng để
tham khảo vì có thể sai khác bởi nhiểu
Nếu có chướng ngại vật phía sau xe, Cảm biến lùi (Xe không có thanh kéo) yếu tố khác nhau, như là nhiệt độ, độ
cảnh báo sẽ phát ra trên màn hình hiển ẩm,hoặc hình dạng của chướng ngại vật
6
thị đa thông tin và có âm báo phát ra (xe Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
có trang bị màn hình tinh thể lỏng màu) chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
và âm cảnh báo. LƯU Ý
Khoảng 125 đến 80 cm Ngắt quãng
• Khi cảm biến cùng lúc xác định có nhiều
Khoảng 80 đến 40 cm Ngắt quãng nhanh chướng ngại vật, thông tin trên màn hình
hiển thị đa thông tin (xe có màn hình tinh
thể lỏng màu) sẽ chỉ hướng của các
Trong khoảng 40 cm Liên tục chướng ngại vật mà mỗi cảm biến xác định.
Tuy nhiên, chướng ngại vật gần hơn sẽ
được ưu tiên xác định so với các chướng
Cảm biến lùi (Xe không có thanh kéo)
ngại vật khác và âm báo phát ra để cảnh
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo / báo cho chướng ngại vật gần.
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh • Có thể điều chỉnh âm lượng của âm cảnh
báo.
1- Cảm biến góc (trái) Khoảng 125 đến Ngắt quãng Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
2- Cảm biến lùi 100 cm
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
3- Cảm biến góc (phải).
6
dừng bằng cách dùng công-tắc "SONAR". Vùng hiển thị của camera lùi được giới
o Cài đặt khi lắp thanh kéo xe. hạn trong khu vực như trong hình minh
Khi hoạt động của hệ thống cảm biến họa.
được dừng bằng cách nhấn công-tắc
Nó có thể hiển thị cả hai bên và phần
“SONAR”, hệ thống cảm biến sẽ không
bên dưới cản sau...
làm việc cho đến khi động cơ được dừng
Khi lùi xe, quan sát bằng mắt và bảo
ngay cả khi cần chuyển số được chuyển
sang vị trí “R”. Để khôi phục lại hoạt động
đảm an toàn xung quanh xe.
của hệ thống cảm biến, nhấn công-tắc
"SONAR" hoặc dừng và khởi động lại
động cơ và sau đó di chuyển cần chuyển
Camera lùi*
số sang vị trí "R".
Camera lùi là một hệ thống hiển thị tầm
nhìn phía sau xe lên màn hình Hệ thống
đa giao tiếp Mitsubishi (MMCS), Hệ thống
giải trí đa phương tiện của Mitsubishi
(MMES), Màn hình giao tiếp với điện thoại
thông minh hoặc màn hình DVD, hiển thị
dành cho hệ thống âm thanh. Khởi động và lái xe 6-129
Vị trí của camera lùi
CHÚ Ý
Camera lùi (A) được tích hợp trong
phần gần tay nắm cửa đuôi. • Camera lùi có thấu kính đặc biệt có thể
làm cho vật thể hiển thị trên màn hình
gần hơn hoặc xa hơn so với khoảng cách
thực tế.
LƯU Ý
• Vì camera lùi có thấu kính đặc biệt, đường
Các sử dụng camera lùi thẳng trên mặt đất giữa các khoảng đậu xe
có thể không song song khi hiện trên màn
Khi đặt cần chuyển số ở vị trí “R” hoặc hình.
chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" • Trong những tình huống dưới đây, chỉ thị
6 Vùng hiển thị của camera lùi hoặc chế độ hoạt động là ON, tầm trên màn hình sẽ khó nhìn. Đây không phải
nhình phía sau sẽ tự động hiện lên trên là bất thường.
màn hình của Hệ thống đa giao tiếp o Ánh sáng kém (ban đêm).
Mitsubishi (MMCS), Hệ thống giải trí đa o Khi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
phương tiện của Mitsubishi (MMES), từ đèn đầu của xe chiếu trực tiếp vào
Màn hình giao tiếp với điện thoại thông thấu kính.
minh hoặc, Mà hình DVD, hiển thị dành o Nếu ánh sáng đèn huỳnh quang chiếu
cho hệ thống âm thanh. Khi di chuyển trực tiếp vào thấu kính, màn hình hiển thị
cần chuyển số sang bất kỳ vị trí nào có thể bị chói.
khác, màn hình sẽ trở về hiển thị ban Đây không phải là bất thường.
đầu của nó. • Nếu camera nóng và sau đó lạnh do mưa
hay rữa xe, thấu kính có thể bị hơi sương.
Nó không phải biểu hiện của hư hỏng.
• Nếu nhiệt độ khí quyển cực nóng hoặc
cực lạnh, hình ảnh của camera lùi có thể
không rõ.
Đây không phải là bất thường.
CHÚ Ý
và khu vực xung quanh.
o Không ngắt kết nối, tháo rã hay cải tạo
camera. • Do số người ngồi trên xe, chất lượng
o Không làm trày sướt camera, vì điều này nhiên liệu, do trọng lượng và vị trí của
ảnh hưởng hình ảnh của camera lùi. hàng hóa và/hoặc điều kiện mặt đường,
các đường trên tầm nhìn của camera lùi
Đường tham khảo trên màn hình có thể có vị trí không chính xác so với
thực tế trên đường.
Đường tham khảo và bề mặt trên của Sử dụng những đường tham khảo này
cản sau (A) được hiển thị trên màn hình. để dẫn hướng, và luôn kiểm tra sự an A: Vật thực tế.
• Đường đỏ (B) chỉ hiển thị khoảng 50 toàn ở phía sau và khu vực xung quanh B: Vật thể trên màn hình.
cm bên dưới cản sau. khi lái xe.
• CẢNH BÁO 6
• Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung
quanh xe bằng chính mắt bạn. Đặc biệt,
khi 4 góc xe trở thành điểm mù khi có vật • Không lắp bất kỳ vật gì xung quanh
không thể hiển thị lên Hệ thống quan sát những vị trí có thể ảnh hưởng đến hoạt
quanh xe Không quá dựa vào Hệ thống động của Camera.
Hệ thống quan sát quanh xe* quan sát quanh xe.
• Không sử dụng Hệ thống quan sát
Hệ thống quan sát quanh xe là hệ thống quanh xe với gương chiếu hậu trên cửa
hiển thị tầm nhìn kế thợp của 4 camera, bị xếp lại và / hoặc cửa hoặc cửa đuôi
ví dụ như Camera trước, camera cạnh mở. Nó sẽ làm cho Hệ thống quan sát
(phải và trái), camera sau lên màn hình quanh xe hiể thị không đúng góc.
của hệ thống đa giao tiếp của Mitsubishi
(MMCS), Hệ thống giải trí đa phương
Vị trí của các camera
tiện của Mitsubishi (MMES), Màn hình
giao tiếp với điện thoại thông minh hoặc Camera được tích hợp trong các vị trí
DVD Audio. Nó hỗ trợ người lái trong dưới đây:
việc xác định không gian đậu xe và việc
đậ uxe sao cho song song.
Khởi động và lái xe 6-133
Vùng hiển thị của Hệ thống quan sát quanh xe
Vùng hiển thị của camera Hệ thống quan sát quanh xe được giới hạn trong khu vực như trong hình minh họa. Hệ thống
không thể hiển thị cho cả hai bên và phần phía dưới cản trướ vcà cản sau, v.v.. Khi lái xe, cẩn thận quan sát khu vực xung
quanh để bảo đảm an toàn.
Vùng hiển thị của Camera Hệ thống quan sát quanh xe
CHÚ Ý
• Camera có thấu kính đặc biệt có thể
làm cho vật thể hiển thị trên màn hình
gần hơn hoặc xa hơn so với khoảng
Chế độ hiển thị phía sau / Hiển thị cách thực tế.
cạnh bên
6
hay rữa xe, thấu kính có thể bị hơi sương.
Nó không phải biểu hiện của hư hỏng. Cách sử dụng Hệ thống quan sát
• Nếu nhiệt độ khí quyển cực nóng hoặc quanh xe
cực lạnh, hình ảnh của camera có thể
không rõ. Chỉ có thể sử dụng Hệ thống quan sát
Đây không phải là bất thường. quanh xe khi chìa khóa công-tắc chính ở
• Nếu lắp bộ radio gần camera, hình ảnh vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động ở ON.
của camera có thể gay nhiễu hệ thống điện
Thao tác cần chuyển số LƯU Ý
và hệ thống có thể làm việc không đúng.
• Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng ngại Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R", hiển • Nếu không có thao tác trong 3 phút sau
vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu kính bị khi Hệ thống quan sát quanh xe được hiển
thị phía sau / Hiển thị mắt chim sẽ được
bám nước, tuyết, dầu... hãy lau sạch cẩn thị bằng cách nhấn công-tắc với cần
hiển thị trên màn hình Hệ thống đa giao
thận và không làm trầy thấu kính. chuyển số ở vị trí "R", hiển thị sẽ biến mất.
tiếp (MMCS), Hệ thống giải trí đa
• Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới đây:
Nếu không tuân thủ có thể làm hỏng cam-
phương tiện của Mitsubishi (MMES)
era. Màn hình kế nối điện thoại thông minh
hoặc DVD Audio. Khi di chuyển cần
chuyển số sang bất kỳ vị trí nào khác,
hiển thị sẽ biến mất.
6-136 Khởi động và lái xe
Chuyển màn hình hiển thị Cách đạo màn hình • Khoảng cách được tính từ thân xe như
trình bày dưới đây:
Mỗi lần nhấn công-tắc,chế độ của Hệ Ở bất kỳ chế độ nào khác chế độ Hiển
thống quan sát quanh xe sẽ thay đổi thị mắt chim, các đường kẻ trên màn
như dưới đây. Chế độ hiển thị phía hình sẽ cung cấp những thông tin dưới
trước / Hiển thị mắt chim → Chế độ hiể đây. Hãy sử dụng chúng như là các
thị cạnh bên / Hiển thị phía trước → Hệ hướng dẫn cần thiết.
thống quan sát quanh xe tắt OFF.
CHÚ Ý
LƯU Ý • Khi vô tình chạm vào camera và cho vi
của nó, hiển thị và đường kẻ trên màn
• Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R" với hiển
6
hình có thể hiển thị không đúng. Hãy liên
thị phía trước ở màn hình phía cạnh người
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
lái, màn hình phía người lái sẽ chuyển sang 1- Khoảng 100 cm từ mép trước của cản
MOTORS để xe của bạn được kiểm tra.
chế độ hiển thị phía sau. Khi di chuyển cần trước.
chuyển số sang bất kỳ vị trí nào khác, màn
hình phía người lái sẽ chuyển sang hiển thị Chế độ hiển thị phía trước
LƯU Ý
phía trước. Đường tham khảo khoảng cách và bề
• Khi nhấn công-tắc ở tốc độ xe khoảng 10 • Đườngmàu cam (D) chỉ được hiển thị trên
rộng xe và bề mặt trên của cản trước (A)
km/h hoặc cao hơn, chỉ hiển thị cạnh bên xe có trang bị Hệ thống kiểm soát lực kéo
được hiển thị trên màn hình.
được hiển thị trên màn hình phía hành & ổn định chủ động (ASTC).
• Đường màu đỏ (B) để chỉ khoảng cách
khách. • Khi đường ước lượng được hiển thị ở
khoảng 50 cm từ mép trước của cản phía trước, các đường ước lượng cũng
• Hiển thị phía trước sẽ không được hiển
trước. được hiển thị trên Hiển thị mắt chim (Trước:
thị khi tốc độ xe quá 10 km/h.
• Màn hình hiể thị có thể có độ trễ khi đang
• Hai đường màu xanh (C) để chỉ bề đường liền nét. Sau: đường đứt).
chuyển màn hình. rộng xe.
• Đường màu cam (D) để chỉ khu vực
muốn di chuyển khi xe di chuyển về trước
khi đánh vành tay lái. Nó sẽ biến mất khi
vành tay lái trở về vị trí trung gian.
Khởi động và lái xe 6-137
LƯU Ý LƯU Ý
• Khi đường ước lượng được hiển thị ở
phía sau, các đường ước lượng cũng được
hiển thị trên Hiển thị mắt chim (Trước:
đường đứt. Sau: đường liền nét).
CHÚ Ý
6 • Do số người ngồi trên xe, chất lượng
Chế độ hiển thị phía sau
nhiên liệu, do trọng lượng và vị trí của Các lỗi giữa hiển thị và mặt đường
Đường tham khảo khoảng cách và bề hàng hóa và/hoặc điều kiện mặt đường, thực
rộng xe và bề mặt trên của cản sau (A) các đường trên tầm nhìn của camera lùi Đường tham khảo kích thước và bề
được hiển thị trên màn hình. có thể có vị trí không chính xác so với rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
• Đường màu đỏ (B) để chỉ khoảng cách thực tế trên đường. mặt đường. Trong những trường hợp
khoảng 50 cm phía sau mép sau của Sử dụng những đường tham khảo này dưới đây, lỗi xuất hiện giữa hiển thị
cản sau. để dẫn hướng, và luôn kiểm tra sự an
đường tham khảo và khoảng cách trên
• Hai đường màu xanh (C) để chỉ bề toàn ở phía sau và khu vực xung quanh
mặt đường thực.
rộng xe. khi lái xe.
• Đường màu cam (D) để chỉ khu vực Khi phía sau xe bị đè nặng do trọng
muốn di chuyển khi xe di chuyển về phía LƯU Ý lượng của hành khách và hàng hóa
sau khi đánh vành tay lái. Nó sẽ biến mất trong xe.
khi vành tay lái trở về vị trí trung gian. • Đườngmàu cam (D) chỉ được hiển thị trên Đường tham khảo được hiển thị gần
• Khoảng cách được tính từ thân xe như xe có trang bị Hệ thống kiểm soát lực kéo hơn khoảng cách thực.
trình bày dưới đây: & ổn định chủ động (ASTC).
Khi có dốc xuống phía sau xe Khi có vật thể cứng nằm gần xe.
6
A: Vật thực tế.
Đường tham khảo được hiển thị xa hơn Khi có một vật cứng ở gần xe, khoảnh
B: Vật thể trên màn hình.
khoảng cách thực. cách hiễn thị trên màn hình có thể khác
Do đó, khi có chướng ngại vật khi xuống so với khoảng cách thực.
Có mô dốc lên phía trước hoặc
dốc, nó sẽ được hiển thị gần hơn vị trí Vì đường tham khảo không tiếp xúc với
phía sau xe.
thực của nó. thân của xe tải, nó trông như không
Đường tham khảo được hiển thị gần
đụng vào xe tải như minh họa dưới đây.
hơn khoảng cách thực
Tuy nhiên, xe có thể đụng vào xe tải vì
Do đó, khi có chướng ngại vật khi lên
thân của xe tải thực tế nằm ngoài
dốc, nó sẽ được hiển thị xa hơn vị trí
phạm vi.
thực của nó.
CHÚ Ý
• Khi phần chọn chế độ ở những trường • Khi hàng hóa được chất lên xe, phải
hợp dưới đây, màu biều tượng xe sẽ không chắc chắn là lái xe chạy và tránh thao tác
thay đổi. • Sử dụng baga mui phù hợp với xe của đột ngột như là phanh gấp, đánh lái gấp.
o Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R". bạn Không chất hàng trực tiếp lên mui xe Thêm vào đó, đặt hàng hóa sao cho
o Khi không có bất kỳ thao tác nào trong Để lắp, tham khảo tài liệu hướng dẫn trọng lượng phân phối đều với phần
30 giây. kèm thoe baga mui. nặng nhất nằm ở phía dưới. Không chất
o Chế độ hoạt động không ở trạng thái những hàng hóa rộng hơn baga mui.
OFF. Tải trọng đặt thêm lên mui xe có thể nâng
LƯU Ý cao trọng tâm của xe và ảnh hưởng đến
đặc tính vận hành của xe.
Chất hàng hóa • Sử dụng baga mui chính hãng MIT- Kết quả lá lái xe không cẩn thận hoặc
SUBISHI MOTORS, vì giá giữ có hình dạng thao tác thao tác không đúng có thể dẫn
Các lưu ý khi chất hàng hóa đặc biệt. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
6
đến mất kiểm soát và gây tai nạn.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI • Trước khi lái xe và sau khi đi một quãng
CHÚ Ý
MOTORS. ngắn, luôn kiểm tra hàng hóa và bảo
đảm là nó vẫng được cố định chắc chắn
• Khi chất hàng hóa,chú ý những điểm Các lưu ý đối với baga mui với baga mui.
sau: Định kỳ kiểm tra hàng hóa có còn chắc
CHÚ Ý
o Xếp hành hóa và hành lý tromg chắn không khi lái xe.
khoang hành lý càng gọn càng tốt.
LƯU Ý
o Xếp hàng hóa và hành lý đều và cân • Bảo đảm trọng lượng hàng hóa không
bằng tải trọng. vượt quá tải trọng cho phép của mui xe.
o Không đặt hàng hóa hoặc hành lý lên Nếu vượt quá tải trọng cho phép của mui • Để ngăn tiếng gió hoặc giảm tiêu hao
táp-lô. xe có thể gây hư hỏng cho xe. nhiên liệu, tháo baga mui khi không dùng
Đồng thời, không chất hàng hóa hay Tải trọng của mui xe là tổng tải trọng cho đến.
hành lý lên ghế hành khách trước và phép của mui (tổng tải trọng của baga • Tháo baga mui trước khi sử dụng máy rửa
ghế sau. Bảo đảm tầm nhìn cho người mui và hàng hóa đặt trên baga mui) xe tự động.
lái, hàng hóa không bị bay vào cabin khi Để biết thông số cụ thể, tham khảo phần • Bảo đảm khoảng cách vừa đủ để nâng
phanh gấp vì có thể dẫn đến chấn "Tải trọng tối đa của mui xe" ở trang 11-5. cửa sổ trời (nếu có trang bị) và/hoặc cửa
thương nghiêm trọng. đuôi khi lắp baga mui.
6-142 Khởi động và lái xe
Các trang thiết bị tiện nghi
Các khuyến cáo quan trọng đối với điều hòa Điều chỉnh chất lượng âm thanh và cân bằng
không khí .....................................................................7-2 âm lượng ....................................................................7-50
Các cửa gió..................................................................7-2 Cài đặt hệ thống..........................................................7-51
Bộ làm mát phía trước/Điều hòa không khí Xử lý trục trặc..............................................................7-55
chỉnh tay* .....................................................................7-6 Nghe đĩa từ màn hình ghế sau
Điều hòa không khí tự động * ......................................7-6 (Xe có màn hình ghế sau) ..........................................7-48
Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập * .............7-6 Màn hình Đèn chỉ thị ..................................................7-48
Bộ làm mát phía sau*..................................................7-20 Ăng-ten........................................................................7-57
Tuỳ chỉnh Điều hòa không khí tự động ......................7-21 Hệ thống kết nối*.........................................................7-58
Lọc gió điều hòa*.........................................................7-22 Gieo tiếp Bluetooth® 2.0* ...........................................7-58
Hệ thống âm thanh*....................................................7-22 Cổng tín hiệu USB*.....................................................7-80
Cách sử dụng đĩa........................................................7-25 Cổng giao tiếp HDMI*..................................................7-84
Các tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)......................7-26 Tấm che nắng.............................................................7-85
7
Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn đối với Gương trang điểm.......................................................7-86
khách hàng..................................................................7-30 Gạt tàn.........................................................................7-86
Chìa khóa vận hành Mồi thuốc*...................................................................7-87
.....................................................................................7-31 Ổ điện dành cho phụ kiện...........................................7-87
Nghe Radio.................................................................7-35 Đèn nội thất.................................................................7-88
Nghe thông tin giao thông (Loại 2)..............................7-36 Khoang hành lý...........................................................7-91
Nghe đĩa CD................................................................7-37 Khay giữ ly .................................................................7-94
Nghe MP3...................................................................7-38 Khay giữ chai .............................................................7-95
Nghe iPod....................................................................7-39 Nắp che khoang hành lý (5 người)*............................7-95
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB.....................7-41 Móc áo.........................................................................7-97
Cách phát âm thanh từ ổ nhớ thiết bị iPod/USB Tay nắm trên trần........................................................7-97
thông qua thao tác bằng giọng nói (Xe có giao tiếp Móc áo.........................................................................7-97
Bluetooth® 2.0) ..........................................................7-44 Móc hành lý.................................................................7-97
Nghe âm thanh Bluetooth............................................7-46 Lưới dùng cho khoang hành lý (5 người)*..................7-98
Các khuyến cáo quan trọng đối với Đề xuất môi chất lạnh và chất bôi trơn của Không sử dụng điều hòa trong thời gian dài
điều hòa không khí hệ thống điều hòa không khí
Nên bật hệ thống điều hòa ít nhất 5 phút
Nếu điều hòa không khí có vẻ giảm hiệu mỗi tuần, ngay cả khi thời tiết lạnh. Việc
CHÚ Ý quả so với bình thường, nguyên nhân làm này nhằm ngăn việc bôi trơn kém
• Tốc độ động cơ có thể tăng khi Điều có thể do rò rỉ môi chất lạnh Chúng tôi các chi tiết bên trong máy nén và duy trì
hòa không khí đang hoạt động. đề nghị mang xe đi kiểm tra hệ thống. hệ thống điều hòa ở điều kiện làm việc
Với tốc độ động cơ tăng, xe trang bị A/T Đối với xe trang bị động cơ xăng hoặc tốt nhất.
xe trang bị động cơ dầu có bộ làm mát
Các cửa gió
sẽ trường tới mạnh hơn so với khi tốc
độ động cơ thấp hơn. Đạp hết bàn đạp phía sau, Điều hòa không khí trên xe
phanh để ngăn xe trường tới. phải được nạp môi chất lạnh HFC-134a Cửa gió trước
• Đậu xe trong bóng mát. và chất bôi trơn ND-OIL8
Đâu xe dưới ánh nằng mặt trời sẽ làm Đối với xe trang bị động cơ dầu không
cho bên trong xe rất nóng và nó sẽ cần có bộ làm mát phía sau, Điều hòa không
nhiều thời gian để làm mát bên trong xe. khí trên xe phải được nạp môi chất lạnh
Nếu phải đậu xe dưới trời nắng, mở cửa HFC-134a và chất bôi trơn DH-PR
sổ trong vài phút đầu khi điều hòa không
Sử dụng bất kỳ môi chất lạnh hoặc chất
7 khí làm việc để thoát khí nóng ra ngoài.
bôi trơn nào khác có thể dẫn đến hư
• Đóng cửa sổ khi sử dụng điều hòa
hỏng và kết quả là phải thay thế hệ
không khí. Gió ngoài vào qua ngõ cửa
sổ sẽ làm giảm hiệu quả làm mát.
thống điều hòa không khí trên xe. Việc
• Làm mát quá mức sẽ không tốt cho xã môi chất lạnh ra môi trường phải
sức khỏe. Nhiệt độ bên trong xe chỉ nên được ngăn chặn.
thấp hơn so với nhiệt độ không khí bên Nên bảo quản và tái sử dụng môi chất *: Thiết bị tùy chọn.
ngoài khoảng 5°C đến 6°C. lạnh. 1- Cửa gió phía người lái.
• Khi hệ thống hoạt động, bảo đảm là 2- Cửa gió phía hành khách.
cửa gió vào nằm ở phía trước kính chắn
gió không bị cản trở do lá hay tuyết. Lá
kẹt trong hệ thống cửa gió vào làm giảm
lượng gió vào và nghẹt đường thoát
nước.
1- Đóng. 3- Đóng.
2- Mở. 4- Mở.
Điều chỉnh hướng gió
Cửa gió cạnh bên phía trước Cửa gió sau*
Cửa gió giữa phía trước
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng gió. gió.
gió. Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm
Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm (A) vào phía trong càng xa càng tốt. 7
(A) vào phía trong càng xa càng tốt.
Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân
LƯU Ý
• Trên xe có Điều hòa không khí tự động / Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập, khi sử dụng hoặc vị trí , đặt ở vị trí phía
ngoài để tránh cửa bị bám ương mờ.
• Với xe có Bộ làm mát trước / điều hòa không khí chỉnh tay và , gió chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách. Với núm
chọn chế độ ở vị trí giữa và , gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.
• Trên xe có điều hòa không khí chỉnh tay, với Núm chọn chế độ giữa và , gió chủ yếu thổi lên phần dưới chân. Với núm chọn chế
độ ở vị trí giữa và , gió chủ yếu thổi vào kính chắn gió và các cửa sổ.
7
o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
bị ô nhiễm → Trang 7-9. 1. Nhấn công-tắc Điều hòa không khí để mở
ON.
2. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí .
1- Núm chọn chế độ → Trang 7-4. 3. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm điều
2- Công-tắc làm tan sương kính sau → chỉnh nhiệt độ.
Trang 5-69. 4. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng cách
3- Núm điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-7. xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều
4- Núm điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-7. kim đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
5- Công-tắc Bộ làm mát → Trang 7-8. 5. Chỉnh lấy gió ngoài bằng cần chọn
6- Cần chọn gió → Trang 7-9. gió.
7- Công-tắc điều hòa không khí*→ Trang 7-8.
CHÚ Ý
7
• Nều muốn làm mát mạnh như mong
muốn, chỉnh Cần chọn gió sang
(tuần hoàn trong xe) và Núm điều chỉnh Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không
nhiệt độ qua hết bên phải (Trên xe có Bộ khí (điều hòa không khí chỉnh tay)
làm mát) hoặc qua trái (trên xe có điều
hòa không khí chỉnh tay).
Nhấn vào công tắc này để bật hệ thống
Chuyển sang vị trí (gió ngoài) một điều hòa, đèn chỉ thị (A) sẽ sáng.
cách định kỳ để tăng lưu thông gió để
kính cử sồ không bị đóng sương.
CHÚ Ý
• Bình thường, hãy dùng vị trí (bên
ngoài) để tránh kính cửa sổ bị đóng
sương. Dùng vị trí (tuần hòa) quá
lâu có thể làm cửa sổ bị đóng sươg.
Chuyển vị trí (bên ngoài) để tăng
lượng gió được tuần hoàn.
7
1- Đèn chỉ thị điều hòa không khí* → Trang 7-13. o Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh tay →
2- Núm chọn chế độ hiện thị→ Trang 7-4. Trang 7-12.
3- Hiển thị tốc độ quạt → Trang 7-12. o Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-12.
• Cách dùng o Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-12.
o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước → o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không khí
Trang 7-4. → Trang 7-13.
o Làm tan sương trên kính chắn gió và kính cửa o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn trong xe
sổ → Trang 7-11. → Trang 7-13.
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự động → o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài bị ô
Trang 7-11. nhiễm → Trang 7-14.
7
hoặc công-tắc chọn nguồn gió.
• Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ
ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào
kính cửa sổ và ngăn sương mù.
LƯU Ý
1. Nhấn công-tắc làm tan sương để thay
đối sang vị trí . Khi nhấn Công-tắc • Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc độ
làm tan sương, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí nóng nhất.
2. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng công-tắc • Để việc làm tan sương trên kính cửa sổ
Trong điều kiện bình thường, sử dụng hệ
điều chỉnh nhiệt độ được hiệu quả, hướng gió từ các cửa
thống ở chế độ "AUTO" và thực hiện trình
3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng cách thông gió cạnh bên về phía kính cửa sổ.
tự sau:
nhấn công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt. 1. Nhấn công-tắc AUTO.
2. Điều chỉnh công-tắc nhiệt độ để đặt
nhiệt độ mong muốn.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-11
Nhấn công-tắc OFF để tắt hệ thống điều Điều chỉnh tốc độ quạt
hòa không khí. LƯU Ý
Chức năng chọn chế độ, điều chỉnh tốc Nhấn 5 của công-tắc chọn tốc độ quạt
• Đừng đặt bất cứ vật gì lên trên cảm biến
độ quạt, lấy gió trong / ngoài, điều chỉnh nhiệt độ không khí (B), vì như vậy sẽ làm
để tăng tốc độ của quạt.
nhiệt độ, và ON/OFF điều hòa không khí cảm biến hoạt động sai. Nhấn 5 của công-tắc chọn tốc độ
được điều khiển tự động. Khi nhấn quạt để giảm tốc độ của quạt.
Công-tắc AUTO, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Tốc độ quạt gió được chọn sẽ hiển thị
trên màn hình (A).
LƯU Ý
• Nếu công-tắc chọn tốc độ quạt, công-tắc
điều hòa không khí, công-tắc MODE hoặc
công-tắc chọn nguồn gió được thao tác ở
chế độ "AUTO", những chức năng được
chọn sẽ làm việc ngoài chức năng điều
khiển tự động. Tất cả những chức năng
còn lại đều được điều khiển tự động.
7
Điều chỉnh nhiệt độ
1- Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía người 6- Công-tắc chọn nguồn gió → Trang 7-20. tay lái bên trái) → Trang 7-18.
lái (Xe tay lái bên trái) → Trang 7-19. 7- Công-tắc làm tan sương → Trang 7-16. Hiển thị nhiệt độ phía hành người lái (Xe
Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía hành 8- Công-tắc AUTO → Trang 7-17. tay lái bên phải) → Trang 7-1.
khách (Xe tay lái bên phải) → Trang 7-19. 9- Công-tắc làm tan sương kính sau → 15- Đèn chỉ thị điều hòa không khí* →
2- Công-tắc điều hòa không khí* → Trang Trang 5-69. Trang 7-19.
7-19. 10- Công-tắc OFF → Trang 7-16. 16- Hiển thị tốc độ quạt → Trang 7-18 .
3- Công-tắc chọn tốc độ quạt → 11- Hiển thị nhiệt độ phía người lái (Xe tay • Cách dùng
Trang 7-16. lái bên trái) → Trang 7-18. o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước
4- Công-tắc MODE → Trang 7-4. Hiển thị nhiệt độ phía hành khách (Xe tay → Trang 7-4.
5- Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía hành lái bên phải) → Trang 7-18. o Làm tan sương trên kính chắn gió và
khách (Xe tay lái bên trái) → Trang 7-19. 12- Đèn chỉ thị DUAL → Trang 7-19. kính cửa sổ → Trang 7-16.
Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía người lái 13- Núm chọn chế độ hiện thị→ Trang 7-4.
(Xe tay lái bên phải) → Trang 7-19. 14- Hiển thị nhiệt độ phía hành khách (Xe
Các trang thiết bị tiện nghi 7-15
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự Làm tan sương trên kính chắn gió và kính
động → Trang 7-17. cửa sổ CHÚ Ý
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh
• Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua các
tay → Trang 7-18.
cửa sổ.
o Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-18.
• Khi cài đặt công-tắc MODE sang vị trí
o Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-18.
, no1` cũng có thể ngăn cho kính
o Để điều chỉnh nhiệt độ phía người lái và
cử sổ không bị đóng sương. Nhưng hệ
phía hành khách một cách riêng biệt →
thống Điều hòa không khí không hoạt
Trang 7-19.
động một cách tự động và gió ngoài (hay
o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa
gió tuần hoàn trong xe) sẽ không được
không khí → Trang 7-19.
chọn Nếu hoạt động của hệ thống Điều
o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn
hòa không khí và việc chuyển sang gió
trong xe → Trang 7-20.
ngoài, nhấn công-tắc Điều hòa không khí
o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
1. Nhấn công-tắc làm tan sương để thay hoặc công-tắc chọn nguồn gió.
bị ô nhiễm → Trang 7-20.
đối sang vị trí . Khi nhấn Công-tắc • Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ ở
LƯU Ý
làm tan sương, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào kính
2. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng công-tắc cửa sổ và ngăn sương mù.
7 • Khi thời tiết cực lạnh, màn hình hiển thị điều chỉnh nhiệt độ.
3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
LƯU Ý
bảng công-tắc điều chỉnh điều hòa không
khí có thể bị chập chờn. Nó không phải là cách nhấn công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt
biểu hiện của hư hỏng. Nhấn công-tắc làm tan sương ho85c
AUTO hoặc MODE hoặc OFF để tắt chế • Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc độ
Hiện tượng này sẽ biến mất khi nhiệt độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí nóng nhất.
trong xe tăng lên mức bình thường. độlàm tan sương.
• Để việc làm tan sương trên kính cửa sổ
được hiệu quả, hướng gió từ các cửa
thông gió cạnh bên về phía kính cửa sổ.
LƯU Ý
• Nếu việc làm mát như mong muốn, hãy
chọn gió tuần hoàn trong xe.
• Khi nhấn công-tắc AUTO sau khi thao tác
7 bằng tay, công-tắc chọn nguồn gió sẽ được
điều khiển một cách tự động.
• Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng A- Công-tắc ON/OFF.
lên một mức nhất định nào đó, gió sẽ được B- Công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt.
chọn một cách tự động sang kiểu gió tuần
hoàn và đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Lúc này, LƯU Ý
hệ thống sẽ không chuyển sang vị trí gió
ngoài ngay cả khi công-tắc chọn gió được • Khi điều hòa không khí phía trước không
nhấn. được mở, chỉ có quạt chứ không làm mát.
CHÚ Ý
Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
bị ô nhiễm.
Giải thích này liên quan đến việc sử những điều này. Nếu đĩa đã được ghi, Những ký hiệu dưới đây được in trên
dụng đĩa. hoạt động có thể bị lỗi, do đó hãy lấy nhãn đĩa, hộp đĩa hay khay đĩa.
chúng ra.
Layer 3”. MPEG là viết tắt của “Motion Thông số tiêu MPEG-1 AUDIO LAYER3
Số tập tin
65,535 tập tin (tổn số trên thiết
Picture Experts Group”, và đây là định chuẩn MPEG-2 AUDIO LAYER3
bị). Không bao gồm tập tin khác
tối đa*1. dạng nén cho video được sử dụng cho
MP3, WMA, và AAC).
đĩa video...
7-28 Các trang thiết bị tiện nghi
Mục Chi tiết
LƯU Ý Mục Chi tiết
MPEG-1: 32/44.1/48
Tần số [kHz] • Microsoft, Windows Media, and Tần số [kHz] 32/44.1/48
MPEG-2: 16/22.05/24 Windowsđã đăng ký thương mại của Mi-
crosoft Corporation (Hoa Kỳ) và một số
Tỉ lệ bite MPEG-1: 32 đến 320 quốc gia khác. Tỉ lệ bite
48 đến 320
[kbps] [kbps]
MPEG-2: 8 đến 160
CHÚ Ý
VBR (tỉ lệ bit VBR (tỉ lệ bit
Hỗ trợ Hỗ trợ
thay đổi) thay đổi)
Stereo/ Joint stereo/ Dual • WMA hỗ trợ digital rights management
Chế độ kênh channel/ Monaural (DRM). Thiết bị này không thể phát WMA
Chế độ kênh Stereo/Monaural
được bảo vệ bởi hệ thống này.
Định dạng mp3 • Tập tin WMA khác với tiêu chuẩn có thể
tập tin Định dạng
không phát lại một cách chính xác, hoặc wma
tập tin
Phiên bản ID3 tag 1.0, Ver. tên tập tin / thư mục không thể được hiển
1.1, Ver. 2.2, Ver. 2.3, Ver. 2.4 thị một cách chính xác.
Hỗ trợ Hỗ trợ WMA, Tên tiêu đề, tên ca sĩ,
7
(ISO-8859-1, UTF-16 (Uni- • “Pro”, “Lossless”, và “Voice” không được
thông tin thông tin tên album
code)), Tiêu đề, tên ca sĩ, tên hỗ trợ.
album
Tiêu chuẩn cho tập tin WMA có thể phát Số tối đa của 64 ký tự
ký tự có thể
Số tối đa của 64 ký tự Các thông số tiêu chuẩn của tập tin
ký tự có thể hiển thị trong
WMA có thể được phát như dưới đây:
hiển thị trong màn hình
màn hình Mục Chi tiết
Mở nguồn và phát lại trạng thái trước đó. Xoay núm PWR/VOL cùng chiều kim
CHÚ Ý 2. Nhấn nút PWR/VOL. đồng để tăng và ngược chiều kim đồng
Tắt nguồn OFF. hồ để giảm âm lượng.
• Không chặn lỗ thông gió hay tản nhiệt
LƯU Ý LƯU Ý
trên sản phẩm.
Việc bị kín lỗ thông khí hoặc thoát nhiệt
có thể làm cho nhiệt không thể thoát khỏi
• Giữ nút SOURCE trên công-tắc điều • Mức âm lượng tối đa là 45, và tối thiểu
sản phẩm và dẫn đến hỏa hoạn hoặc hư
khiển trên vành tay lái để chuyển ON/OFF là 0. 7
hỏng.
• Điều kiện cài đặt ban đầu là 17.
• Không tăng âm lượng quá mức khi
không nghe thấy âm thanh từ phía ngoài Điều chỉnh âm lượng
khi đang lái xe. Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra
1. Xoay núm PWR/VOL để điều chỉnh
âm lượng. 1. Cho đĩa vào khay sao cho nhãn dán
Các nút thao tác
quay lên trên.
7 CHÚ Ý
• Khi thay đổi đĩa, đảm bảo xe đã dừng
nơi an toàn và cho phép đậu xe.
• Không chèn tay hay ngón tay vào khe
đĩa. Nó có thể gây chấn thương, bốc khói
hay cháy thiết bị.
• Đĩa CD 8 cm không được hỗ trợ.
7
1- : 5- Nút RADIO: Nút PTY/SCAN (Loại 2)Dành cho audio, có
Sử dụng để đẩy đĩa ra. Bật radio và băng tần. thể phát lại; dành cho radio, tìm PTY.
2- nút 3 nút 4. : 6- Nút PWR/VOL: 10- Nút SCAN (Loại 1):
Đối với âm thanh, trả nhanh tới/lùi. Điều chỉnh âm lượng, và bật/ tắt nguồn. Đối với âm thanh, phát lại, đối với radio, dó
Cho radio, sử dụng nút preset 3 và 4. 7- Nút MEDIA: tìm đài.
3- Nút 2RDM: Chuyển giữa CD và nguồn thiết bị khác. Nút TP (Loại 2):
Đối với âm thanh, phát ngẫu nhiên, cho Nhân giữ nút để chuyển sang AUX. Nhận thông tin giao thông.
radio, dùng như là nút preset 2. 8- Nút DISP: 11- Khay đĩa.
4- Nút 1RPT: Chuyển nội dung hiển thị.
Đối với âm thanh, phát lại, đối với radio, 9- Nút AUTO-P (Loại 1):
dùng như nút preset 1. Tự động reset radio.
CHÚ Ý • 10 giây sau khi nhận, chế độ tìm PTY sẽ nhận theo thứ tự.
bị hủy.
• Vui lòng lưu ý rằng, các tần số lưu trước Chế độ sẳn sàng của thông tin giao thông
đây trong bộ nhớ sẽ bị ghi đè lên. Nghe thông tin giao thông (Loại 2)
Khi việc phát thông tin giao thông bắt
Phần này giải thích cách nghe thông tin đầu, nó sẽ chuyển một cách tự động
giao thông. sang đài phát thông tin giao thông.
Nghe iPod
3. Chuyển nút /SEL để chọn tập tin. đường liên kết đến website của các công
4. Nhấn nút /SEL. ty khác". Website mô tả ở trên có thể kết
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài Bằng cách kết nối thiết bị IPod/iPhone nối bạn với các website khác ngoài website
hát). có bán trên thị trường với thiết bị này, của MITSUBISHI MOTORS.
bạn có thể phát lại bài hát thông qua http://www.mitsubishi-motors.com/en/prod- 7
LƯU Ý thiết bị này. ucts/ index.html.
• Đề nghị sử dụng phần cứng iPod/iPhone
• Trong khi thư mục được chọn, nhấn nút CHÚ Ý với phần mềm có phiên bản mới nhất.
6 để hủy chế độ tìm bài hát. • Liên quan đến cách kết nối iPod/iPhone,
• Nếu không thao tác trong 10 giây sau khi • Không để iPod/iPhone một cách vô ý vui lòng tham khảo "Cách kết nối iPod" ở
chọn thư mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị hủy. trên xe. trang 7-82.
• Không giữ những thiết bị này trên tay và • Khi kết nối iPod/iPhone, dùng các dây
thao tác khi đang lái xe, điều này rất nguy cáp kết nối có sẳn trên thị trường.
hiểm. • Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác
• Không bồi thường cho những dữ liệu bị không an toàn, như khi kết nối dây cáp lúc
mất khi kết nối iPod/iPhone với thiết bị là đang lái xe.
khả năng có thể xảy ra. • Khi lắp và tháo iPod/iPhone, để an toàn,
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà các tập trước hết phải dừng xe lại.
tin âm thanh có thể bị hỏng hoặc bị mất, do
đó đề nghị bạn sao lưu dữ liệu dự phòng.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-39
Nghe iPod Phát lại (RPT)
LƯU Ý
Nhấn nút MEDIA để chọn iPod là nguồn Nhấn nút 1RPT.
• Tùy theo tình trạng của iPod/iPhone, có
thể phải mất thời gian để máy nhận biết,
phát. Phát lại bài hát hiện tại.
Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
LƯU Ý
khởi động hoặc phát.
• Nút trên máy sẽ không hoạt động khi màn hình hiển thị.
LƯU Ý
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị mà Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
iPod/iPhone có thể không phát sau khi khởi Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
động động cơ.
Chuyển chế độ phát lại • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
7 • Có thể không phát được những dữ liệu
chứa các thông tin có bản quyền.
• Đề nghị điều chnh cài đặt âm thanh cho Có thể phát lại và phát tuần tự. Phát album có thứ tự thay đổi
iPod/iPhone ở chế độ phẳng.
• Thao tác iPod/iPhone được kết nối với Nhấn giữ nút 2RDM.
thiết bị. Phát album theo thứ tự ngẫu nhiên (bài
• Nếu iPod/iPhone được kết nối qua Blue- hát trong bất kỳ thứ tự nào của album).
tooth như một hiết bị phát âm thanh Blue-
tooth, không kết nối iPod/iPhone bằng dây
cáp iPod nữa. Việc kết nối bằng cả hai
cách có thể gây lỗi khi làm việc.
• Nếu iPod/iPhone không hoạt động chính
xác, tháo iPod/iPhone ra khỏi thiết bị, reset
rồi kết nối lại.
LƯU Ý
• Nếu bạn nói “Artist <tên>,” bạn có thể
sang bước 3.
7-44 Các trang thiết bị tiện nghi
3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói 7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận dạng
LƯU Ý “What Album would you like to play?,” giọng nói và bắt đầu phát.
hãy nói tên của album.
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, Tìm danh sách bài hát
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên nghệ sĩ có 4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang
đúng không. Nếu tên nghệ sĩ đúng, hãy nói bước 6. 1. Nói "Play" trên màn hình chính.
"Yes" Nếu không, hãy nói "No" Sau khi giọng 5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng
hướng dẫn nói “Artist not found, please try nói hướng dẫn sẽ phát “More than one LƯU Ý
again,” hệ thống sẽ quay lại bước 2. match was found, would you like to play
<tên album>?” Nếu bạn nói “Yes,” hệ • Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận
thống sẽ sang bước 6. dạng thiết bị được kết nối.
7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận dạng Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối
giọng nói và bắt đầu phát. Nếu bạn nói "No", tên của album tiếp
hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth®
theo sẽ được hệ thống phát ra.
Tìm tên album 2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực
LƯU Ý hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng
1. Nói "Play" trên màn hình chính. giọng nói dưới đây.
• Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên của
LƯU Ý album được hệ thống phát ra, giọng hướng 2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like
to play by Artist, Album, Playlist or
7
dẫn sẽ nói “Album not found, please try
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận again” và hệ thống sẽ quay lại bước 2. Genre?,” nói “Playlist”.
dạng thiết bị được kết nối.
Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối 6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Playing LƯU Ý
hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth® <tên album>,” hệ thống sẽ tạo ra danh
2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực • Nếu bạn nói “Playlist <danh sách bài hát>,”
mục mới cho album đó.
hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng bạn có thể sang bước 3.
LƯU Ý
giọng nói dưới đây. Nếu thiết bị không có danh sách bàu hát,
giọng hướng dẫn sẽ nói "There are no
2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like • Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, playlists stored on device” và hệ thống sẽ
to play by Artist, Album, Playlist or giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên album có quay lại bước 2.
Genre?,” nói “Album”. đúng không. Nếu tên album đúng, hãy nói
"Yes" Nếu không, hãy nói "No" Sau khi giọng 3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói
LƯU Ý hướng dẫn nói “Album not found, please try “What Playlist would you like to play?,”
again,” hệ thống sẽ quay lại bước 2. hãy nói tên của danh sách bài hát.
• Nếu bạn nói “Album <tên>,” bạn có thể
sang bước 3. Các trang thiết bị tiện nghi 7-45
4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang Tìm thể loại bài hát Nếu bạn nói "No", tên của thể loại tiếp
bước 6. theo sẽ được hệ thống phát ra.
5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng 1. Nói "Play" trên màn hình chính.
nói hướng dẫn sẽ phát “More than one LƯU Ý
match was found, would you like to play LƯU Ý
<tên danh sách bài hát>?” Nếu bạn nói • Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận của thể loại bài hát được hệ thống phát ra,
“Yes,” hệ thống sẽ sang bước 6. dạng thiết bị được kết nối. giọng hướng dẫn sẽ nói “Genre not found,
Nếu bạn nói "No", tên của danh sách bài Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối please try again” và hệ thống sẽ quay lại
hát tiếp theo sẽ được hệ thống phát ra. hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth® bước 2.
LƯU Ý
2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực
hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng 6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Genre
giọng nói dưới đây. <tên thể loại bài hát>,” hệ thống sẽ tạo
• Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên
của danh sách bài hát được hệ thống phát ra danh mục mới cho thể loại bài hát.
2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like
ra, giọng hướng dẫn sẽ nói “Playlist not to play by Artist, Album, Playlist or
found, please try again” và hệ thống sẽ
Genre?,” nói “Genre”. LƯU Ý
quay lại bước 2.
7 LƯU Ý
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt,
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên thể loại
6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Playlist
bài hát có đúng không. Nếu tên thể loại bài
<tên danh sách bài hát>,” hệ thống sẽ tạo • Nếu bạn nói “Genre <thể loại>,” bạn có
hát đúng, hãy nói "Yes" Nếu không, hãy nói
ra danh mục mới cho danh sách bài hát. thể sang bước 3.
"No" Sau khi giọng hướng dẫn nói “Genre
LƯU Ý
not found, please try again,” hệ thống sẽ
3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói
quay lại bước 2. Tham khảo phần "Cài đặt
“What Genre would you like to play?” chức năng xác nhận" ở trang 7-63.
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, hãy nói tên của thể loại bài hát.
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên danh 4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang
sách bài hát có đúng không. Nếu tên danh 7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận
bước 6. dạng giọng nói và bắt đầu phát.
sách bài hát đúng, hãy nói "Yes" Nếu không,
5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng
Nghe âm thanh bằng Bluetooth
hãy nói "No" Sau khi giọng hướng dẫn nói
nói hướng dẫn sẽ phát “More than one
“Playlist not found, please try again,” hệ
match was found, would you like to play
thống sẽ quay lại bước 2. Tham khảo phần Máy có thể phát các thiết bị âm thanh
<tên thể loại bài hát>?”. Nếu bạn nói
"Cài đặt chức năng xác nhận" ở trang 7-63. Bluetoth có bán trên thị trường.
“Yes,” hệ thống sẽ sang bước 6.
7-46 Các trang thiết bị tiện nghi
2. Nhấn nút 5 . Thiết bị phát âm thanh
CHÚ Ý LƯU Ý Bluetooth bắt đầu phát.
• Không giữ những thiết bị này trên tay và
LƯU Ý
• Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết bị
thao tác khi đang lái xe, điều này rất nguy phát âm thanh Bluetooth mà thông tin bài
hiểm. hát có thể hiển thị không đúng.
• Không để thiết bị Bluetooth một cách vô ý • Nhấn giữ nút 5 để dừng.
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị mà
trên xe. • Nhấn nút 6 để dừng.
iPod/iPhone có thể không phát sau khi khởi
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà các tập
Chọn bài hát (tập tin)
động động cơ.
tin âm thanh có thể bị hỏng hoặc bị mất, do
đó đề nghị bạn sao lưu dữ liệu dự phòng.
Kết nối thiết bị phát âm thanh Bluetooth Nhấn nút hoặc nút để choo5n bài
hát.
LƯU Ý Liên quan đến cách kết nối thiết bị âm Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
thanh Bluetooth, tham khảo phần " Kết hoặc bài hát trước đó.
• Tùy theo loại thiết bị âm tahnh Buetooth nối giao tiếp Bluetooth® 2.0 và thiết bị
mà có thể không sử dụng được hoặc một Bluetooth" ở trang 7-66. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
số chức năng có thể không sử dụng được. Các cách thao tác mô tả trong những
• Tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
tình huống dưới đây khi đã kết nối xong.
7
của thiết bị Bluetooth bán trên thị trường. Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
• Tùy theo loại thiết bị phát âm thanh Blue-
LƯU Ý Chuyển chế độ phát lại
tooth, mức âm lượng có thể khác Âm
thanh quá lớn có thể gây nguy hiểm, do đó, • Nếu iPod/iPhone được kết nối qua Blue- Có thể phát lại, phát lại ngẫu nhiên, tìm
trước khi sử dụng nên giảm âm lượng tooth như là một thiết bị phát âm thanh và phát lại.
trước khi sử dụng. → “Điều chỉnh âm Bluetooth, không kết nối iPod/iPhone bằng
lượng” (Trang 7-31). dây cáp. Việc kết nối bằng cả hai cách có
• Tùy theo tình trạng của thiết bị phát âm thể gây lỗi khi làm việc.
thanh Bluetooth, có thể phải mất thời gian
để máy nhận biết, khởi động hoặc phát. Phát âm thanh Bluetooth
• Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị phát
âm thanh Bluetooth và các cài đặt có thể 1. Nhấn nút MEDIA để chọn thiết bị phát
không phù hợp với kết nối và có thể có sự âm thanh Bluetooth là nguồn phát
khác biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
màn hình hiển thị.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-47
Phát lại (RPT)
LƯU Ý Nghe đĩa từ màn hình ghế sau
Nhấn nút 1RPT. (xe có màn hình cho ghế sau)
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
Phát lại bài hát hiện tại. Có thể nghe âm thanh từ màn hình
dành cho ghế sau bằng loa trên xe.
LƯU Ý Tìm và phát lại (SCAN) Nhấn giữ nút MEDIA.
Nhấn nút SCAN (Loại 1) hoặc nút Chuyển sang chế độ AUX, và màn hình
• Mỗi lần nhấn nút 1RPT sẽ chuyển thứ tự sẽ hiển thị “AUX”.
phát lại OFF, phát lại 1 bài, phất lại tất cả, PTY/SCAN (Loại 2).
Phát 10 giây đầu của mỗi bài trên toàn
LƯU Ý
phát lại OFF.
bộ thiết bị phát âm thanh Bluetooth theo
thứ tự.
Phát ngẫu nhiên (RDM) • Để biết thêm chi tiết về màn hình dành
LƯU Ý
cho ghế sau, hãy tham khảo Sổ tay hướng
Nhấn nút 2RDM. dẫn sử dụng riêng.
Phát những bài hát trên thiết bị phát âm
thanh Bluetooth theo thứ tự ngẫu nhiên. • Nhấn nút này lần nữa khi phát nếu muốn
nghe bài hát đó, tất cả bài hát còn lại sẽ
được phát bình thường.
7
Thay đổi chế độ hiển thị LƯU Ý Khi đang phát MP3/WMA/AAC
7
Có thể thay đổi nội dung của đèn chỉ thị • Mỗi lần có thể hiển thị 11 ký tự Để hiển
Điều này sẽ chuyển theu thứ tự "Tên
Nhấn nút DISP để chuyển nội dung hiển thị 12 hay nhiều ký tự hơn, nhấn nút PAGE thư mục", "Tên tập tin", và "Tình trạng
thị. và ký tự sau đó sẽ được hiển thị. hoạt động".
Mỗi lần nhấn nút DISP, nội dung hiển thị
sẽ thay đổi. Khi đang phát CD-DA LƯU Ý
CHÚ Ý Điều này sẽ chuyển theu thứ tự "Tên • Nếu không có thông tin văn bản để hiển
đĩa", "Tên bài hát", và "Tình trạng hoạt thị, sẽ hiển thị "NO TITLE".
• Thao tác thay đổi màn hình hiển thị có
động".
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do đó Hiển thị ID3tag
CHÚ Ý
hãy kiểm tra an toàn trước khi thao tác.
Nhấn giữ nút DISP.
• Thao tác thay đổi màn hình hiển thị có Sẽ chuyển hiển thị ID3tag.
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do đó
hãy kiểm tra an toàn trước khi thao tác.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-49
Mỗi lần nhấn nút [DISP] sẽ chuyển theo Khi đang phát bằng Bluetooth® 2.0 Xe có trang bị âm thanh chất lượng cao.
thứ tự “tên album”, “Tên bài hát”, “Tên Cách thao tác chi tiết tương tự như “Khi
nghệ sĩ”, “Tên thể loại”*, và “Tình trạng đang phát iPod” (Trang 7-50). Xoay theo Xoay cùng
Mục điều chiều kim
hoạt động”. ngược chiều
*: Được hiển thị khi phát các file âm Điều chỉnh chất lượng âm thanh và chỉnh
kim đồng hồ
đồng hồ
7
tên trùng. kiếm (Tìm PTY)
sang Tiếng Đức.
Không tìm cùng đài
phát đã được đăng
Cài đặt Ngôn ngữ
Không nhận một PI-S OFF ký trong các kênh hiển thị cho nội dung
cách tự động đài có hiện tại. SVENSK chương trình tìm
REG REG ON
tên trùng. kiếm (Tìm PTY)
sang Tiếng Thụy
Điển.
Cài đặt Ngôn ngữ
Nhận một cách tự hiển thị cho nội dung
REG OFF
động đài có tên ESPANOL chương trình tìm
kiếm (Tìm PTY)
trùng.
sang Tiếng Tây Nha.
Thông tin sẽ được hiển thị trên máy tùy theo tình huống.
Cho đĩa vào bị ngược mặt. Cho đĩa vào với phần có nhãn hướng lên trên.
Đĩa bị cô động. Đợi một lúc rồi cho đĩa vào lại.
Đĩa bị hỏng.
Vệ sinh bề mặt đọc của đĩa.
Đĩa bị bẩn.
Nhiệt độ trong máy quá cao. Lấy đĩa ra, đợi cho nhiệt độ trong máy bình thường
trở lại.
Tập tin âm thanh không được hỗ trợđể phát. Xác nhận lại tập tin có thể phát được. → “Tập tin âm
thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-26).
Thiết bị USB không được hỗ trợ. Vui lòng kết nối thể nhớ USB.
iPod/iPhone không chứa bài hát nào. Kết nối iPod/iPhone có chứa bài hát.
Phiên bản phần mềm iPod/iPhone không được hỗ trợ. Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được hỗ trợ.
7 Điện áp đến loa bất thường. Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Đây là danh mục các biểu hiện, nguyên nhân và cách xử lý nếu thấy máy làm việc không đúng.
Không thể phát đãi. Đĩa bị cô động. Đợi một lúc trước khi cho vào.
Nhảy tiếng ở cùng một vị trí. Đĩa bị bẩn hoặc bị hỏng. Kiểm tra đĩa.
Không có âm thanh ngay cả Đĩa bị bẩn hoặc hỏng nghĩa là không thể đọc Kiểm tra đĩa. Bên cạnh đó, nếu dùng đĩa CR-R/RW, các đặc tính của chúng
khi đã cho đĩa vào. được dữ liệu. có thể không phát được.
Cách lắp
Ăng-ten
Xoay trục (A) cùng chiều kim đồng hồ 7
Ăng-ten mui xe* vào đế (B) cho đến khi được cố định
chắc chắn.
Khi nghe radio, nâng ăng-ten lên cho
đến khi nghe tiếng click.
Cách tháo
Xoay trục (A) ngược chiều kim đồng hồ.
Chile và Mexico (French, Spanish, Italian, German, Dutch, việc thay đổi ngôn ngữ sẽ hoàn tất và hệ
1. Nhấn nút "SPEECH". Portuguese or Russian) selected,” việc thống sẽ trở về màn hình chính.
2. Hãy nói “Setup”. thay đổingôn ngữ sẽ hoàn tất và hệ thống
3. Hãy nói “Language”. sẽ trở về màn hình chính. Sự tiện dụng của ra lệnh bằng giọng nói
4. Máy sẽ nói “Select a language: Eng- g Xe dành cho Chile và Mexico
lish, French, Spanish, Italian, German, Chức năng trợ giúp
1. Nhấn nút "SPEECH".
Dutch, Portuguese or Russian” Hãy nói
2. Hãy nói “Setup”.
7 ngôn ngữ mong muốn. (Ví dụ: “English”) Giao tiếp Bluetooth® 2.0 được trang bị
3. Hãy nói “Language”. cho chức năng nhận dạng giọng nói.
5. Máy sẽ nói “English (French, Spanish,
4. Máy sẽ nói “Select a language: English, Nếu nói “Help” khi hệ thống đang đợi
Italian, German, Dutch, Portuguese or
Spanish, French or Japanese” Hãy nói nhận câu lệnh, hệ thống sẽ báo danh
Russian) selected. Is this correct?” Hãy
ngôn ngữ mong muốn. (Ví dụ: “English”). mục các lệnh có thể sử dụng được
nói “Yes”.
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “English trong điều kiện hiện tại.
Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ sang
(Spanish, French or Japanese) selected.
bước 4. Hủy
Is this correct?” Hãy nói “Yes”.
LƯU Ý Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ sang Có 2 chức năng hủy.
bước 4. Nếu đang ở menu chính, hãy nói “Can-
cel” để thoát giao tiếp Bluetooth® 2.0.
LƯU Ý
• Giọng nói hướng dẫn của máy sẽ lập lại
thông tin tương tự 2 lần. Câu đầu tiên sẽ ở
ngôn ngữ hiện tại, câu thứ 2 ở ngôn ngữ
được chọn. • Giọng nói hướng dẫn của máy sẽ lập lại
thông tin tương tự 2 lần. Câu đầu tiên sẽ ở
ngôn ngữ hiện tại, câu thứ 2 ở ngôn ngữ
7-62 Các trang thiết bị tiện nghi được chọn.
Nếu đang ở bất kỳ đâu trong hệ thống, Chức năng an toàn (Ngoại trừ xe 6. Để xác nhận, giọng hướng dẫn sẽ nói
hãy nói "Cancel" để quay về menu chính. dành cho thị trường Chile và Mexico) “Password <4 ký tự của password>. Is
this correct?” Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả
LƯU Ý
Có thể dùng password cho chức năng lời “No” để nhập lại password ở bước 5.
chống trộm bằng cách cài password cho 7. Khi đăng ký password xong, giọng
• Có thể quay về menu trước đó bằng cách giao tiếp Bluetooth® 2.0. hướng dẫn sẽ nói “Password is en-
nói “Go Back”. Khi chức năng chống trộm được mở, abled” và hệ thống sẽ trở về menu
cần nhập câu lệnh cho password gồm 4 chính.
Cài đặt chức năng xác nhận ký tự để sử dụng hết các chức năng của
LƯU Ý
giao tiếp Bluetooth® 2.0, ngoại trừ việc
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 được trang bị tiếp nhận.
cho chức năng nhận dạng giọng nói
• Password sẽ được yêu cầu để truy cập
Với chức năng xác nhận được kích hoạt, Thiết lập password hệ thống sau cho kỳ đánh lửa tiếp theo.
bạn có nhiều cơ hội hơn bình thường để
• Cần ít thời gian sau khi động cơ dừng để
xác nhận lệnh khi đang thực hiện nhiều Thực hiện trình tự dưới đây để mở chức nhập password cho hệ thống.
cài đặt khác nhauu của giao tiếp Blue- năng chống trộm bằng cách cài đặt Nếu chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
tooth® 2.0. Điều này cho phép giảm khả password. hoạt động là ACC hoặc ON hoặc động cơ
năng những cài đặt vô tình tạo thay đổi. 1. Nhấn nút "SPEECH". 7
được khởi động ngay sau khi động cơ
Chức năng xác nhận có thể tắt hoặc mở 2. Hãy nói “Setup”. dừng, sẽ có trường hợp password không
bằng những bước dưới đây. 3. Hãy nói “Password”. được lưu vào hệ thống. Lúc này, vui lòng
1. Nhấn nút "SPEECH". 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Password thử nhập lại password.
2. Hãy nói “Setup”. is disabled. Would you like to enable it?”
3. Hãy nói “Confirmation prompts”. Hãy trả lời “Yes”.
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Confirma- Nhập password
Hãy trả lời “No” để hủy cài đặt password
tion prompts are <on/off>. Would you và trở về menu chính.
like to turn confirmation prompts Nếu password đã được cài và chức
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say năng chống trộm được kích hoạt, giọng
<off/on>.” Hãy trả lời “Yes” để thay đổi a 4- digit password. Remember this
cài đặt hoặc hãy trả lời “No” để giữ cài hướng dẫn sẽ nói “Hands-free system is
password. It will be required to use this locked. State the password to continue”
đặt hiện tại. system.” Hãy nói 4 số mà bạn muốc
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Confirma- khi nhấn nút SPEECH để vào chế độ
dùng làm password. nhận dạng giọng nói. Hãy nói 4 số pass-
tion prompts are <off/on>” và hệ thống
sẽ trở về menu chính. word để nhập password.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-63
Nếu nhập sai password, giọng hướng 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Password 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Passcode
dẫn sẽ nói “<4-digit password>, Incor- is enabled. Would you like to disable it?” is disabled. Would you like to enable it?”
rect password. Please try again.” Nhập Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” để xóa Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” để hủy
lại password đúng. hủy cài đặt password và trở về menu cài đặt passcode và trở về menu chính.
chính. 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say
LƯU Ý 5. Khi hủy kích hoạt password xong, a 4- digit passcode. Remember this
giọng hướng dẫn sẽ nói “Password is passcode. It will be required to use this
• Có thể nhập lại password nhiều lần tùy disabled” và hệ thống sẽ trở về menu system.” Hãy nói 4 số mà bạn muốn
thích. chính. dùng làm passcode.
• Nếu quên passcode, hãy nói “Cancel” để
Chức năng an toàn (Xe dành cho thị 6. Để xác nhận, giọng hướng dẫn sẽ nói
trường Chile và Mexico) “Passcode <4 ký tự của password>. Is
thoát khỏi chế độ nhập bằng giọng nói và
kiểm tra với đại lý ủy quyền của MIT- this correct?” Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả
SUBISHI MOTORS. Có thể dùng mật mã cho chức năng lời “No” để nhập lại passcode ở bước 5.
chống trộm bằng cách cài mật mã cho 7. Khi đăng ký passcode xong, giọng
Hủy kích hoạt password giao tiếp Bluetooth® 2.0. hướng dẫn sẽ nói “Passcode is en-
Khi chức năng chống trộm được mở, abled” và hệ thống sẽ trở về menu
Thực hiện trình tự dưới đây để tắt chức cần nhập câu lệnh cho mật mã gồm 4 chính.
7 năng chống trộm bằng cách hủy kích ký tự để sử dụng hết các chức năng của
hoạt password. giao tiếp Bluetooth® 2.0, ngoại trừ việc LƯU Ý
tiếp nhận.
LƯU Ý
• Passcode sẽ được yêu cầu để truy cập
hệ thống sau cho kỳ đánh lửa tiếp theo.
Thiết lập password cho hệ thống • Cần ít thời gian sau khi động cơ dừng để
• Hệ thống phải được mở khóa để hủy kích
nhập passcode cho hệ thống.
hoạt password. Thực hiện trình tự dưới đây để mở chức Nếu chìa khóa công-tắc chính là ACC hoặc
1. Nhấn nút "SPEECH". năng chống trộm bằng cách cài đặt ON hoặc động cơ được khởi động ngay
2. Hãy nói “Setup”. passcode. sau khi động cơ dừng, sẽ có trường hợp
3. Hãy nói “Password”. 1. Nhấn nút "SPEECH". passcode không được lưu vào hệ thống.
2. Hãy nói “Setup”. Lúc này, vui lòng thử nhập lại passcode.
3. Hãy nói “Passcode”.
LƯU Ý
code.” Hãy nói “Pair”.
• Nếu đã có đủ 7 thiết bị đã được kết nối 5. Nhập 4 ký tự của thiết bị Bluetooth®
tương thích, giọng hướng dẫn sẽ nói “Max- đọc được ở bước 4.
• Không thể kết nối tương thích thiết bị
LƯU Ý
imum devices paired” và sau đó hệ thống
Bluetooth® với giao tiếp Bluetooth® 2.0 trừ
sẽ kết thúc việc kết nối. Để đăng ký thiết bị
khi xe đang đậu. Trước khi kết nối tương
mới, xóa 1 thiết bị và sau đó kế nối tương
thích thiết bị Bluetooth® với giao tiếp Blue- • Tùy thoe đáp ứng của thiết bị với Blue-
thích cho nó. (Tham khảo phần :Chọn thiết
tooth® 2.0, xác nhận xe đã được đậu nơi tooth®, có thể mất vài phút để kết nối
bị: "Xóa thiết bị" ở trang 7-68).
an toàn chưa.
7
tương thích Bluetooth® với giao tiếp Blue-
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Start pairing tooth® 2.0.
2. Nhấn nút "SPEECH". procedure on the device. See the device • Nếu giao tiếp Bluetooth® 2.0 không thể
3. Hãy nói “Pair Device”. manual for instructions.” rồi sau đó nói nhận thiết bị Bluetooth®, giọng hướng dẫn
sẽ nói Pairing has timed out” và việc kết nối
“The pairing code is <pairing code>”.
tương thích sẽ bị hủy. Xác nhận xem thiết
LƯU Ý
bị kết nối có hỗ trợ Bluetooth® không và
thực hiện lại.
• Một vài thiết bị Bluetooth® đòi hỏi mã kết
nối tương thích đặc biệt. Vui lòng tham
khảo tài liệu của thiết bị để biết các yêu cầu
về mã kết hợp đọc phần "Nếu thiết bị có
mã kết hợp đặc biệt" ở trang 7-68 để cài
đặt cho thiết bị.
LƯU Ý
• Nếu nói “No” với tất cả các tên do hệ • Nếu tên bạn chọn không phù hợp với dữ
thống đọc, giọng hướng dẫn sẽ nói “Name liệu trong danh bạ điện thoại nhưng số điện
• Nếu bạn nói “Call” khi danh bạ điện thoại not found, returning to main menu” và hệ thoại đã được đăng ký ở chỗ khác, giọng
trên xe và trên điện thoại trống, giọng thống sẽ trở về menu chính. hướng dẫn sẽ nói “{nhà/công ty/điện thoại
hướng dẫn sẽ nói “The vehicle phonebook di động/khác} not found for <tên>. Would
is empty. Would you like to add a new entry 5. Nếu chỉ có một số điện thoại được you like to try again?” Hãy trả lời “Yes,” và
now?”. đăng ký dưới tân mà bạn đã nói, giọng hệ thống sẽ quay về bước 3.
Hãy trả lời “Yes,” và giọng hướng dẫn sẽ hướng dẫn sẽ nói sẽ thực hiện bước 6. Hãy trả lời “No,” và cuộc gọi sẽ bị hủy..
nói “Entering the phonebook - new entry Nếu có 2 hay nhiều số điện thoại đã được Thực hiện lại từ bước 1.
menu.” Giờ thì có thể tạo danh bạ cho xe. đăng ký phù hợp với tên bạn nói, giọng
Hãy rả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại menu hướng dẫn sẽ nói “Would you like to call 6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Calling <tên>
chính. <tên> at [nhà], [công ty], [điện thoại di <vị trí>” và sau đó hệ thống sẽ gọi lại số
động], or [khác]?”. Chọn số cần gọi. điện thoại đó.
3. Sau khi giọng hướng dẫn nói “Name
please,” hãy nói tên bạn muốn gọi từ LƯU Ý LƯU Ý
7 danh bạ đã được nhận dạng. • Khi chức năng xác nhận được mở, hệ
4. Nếu có một phù hợp, hệ thống sẽ • Nếu tên bạn chọn không phù hợp với dữ
thống sẽ kiểm tra xem tên và vị trí của
sang bước 5. liệu trong danh bạ điện thoại trên xe nhưng
thông tin nhận là chính xác. Nếu tên là
Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng nói số điện thoại đã được đăng ký ở chỗ khác,
đúng, hãy trả lời "Yes".
hướng dẫn sẽ nói “More than one match giọng hướng dẫn sẽ nói “{nhà/công ty/điện
Để thay đổi tên hoặc vị trí gọi, hãy trả lời
thoại di động/khác} not found for <tên>.
was found, would you like to call <tên đã "No". Hệ thống sẽ quay về bước 3.
Would you like to add location or try
quay lại>?” Nếu đúng là người bạn muố
again?”.
gọi, hãy nói "Yes". Gọi lại
Hãy nói “Try again,” và hệ thống sẽ quay
Hãy trả lời “No,” tên của người phù hợp lại bước 3.
kế tiếp sẽ được phát ra. Hãy nói “Add location” và bạn có thể đăng
Có thể gọi lại số đã gọi lần trước đó,
ký thêm số điện thoại ở vị trí đã chọn. dựa vào lịch sử cuộc gọi trên điện thoại
được kết nối.
Thực hiện trình tự dưới đây để gọi lại.
1. Nhấn nút "SPEECH".
2. Hãy nói “Redial”.
7-72 Các trang thiết bị tiện nghi
Chức năng gửi Chức năng tắt âm Chức năng danh bạ điện thoại
Khi đang gọi, nhấn nút SPEECH để vào Bất kể lúc nào khi đang gọi điện, có thể Giao tiếp Bluetooth® 2.0có hai loại danh
chế độ nhận dạng giọng nói, sau đó hãy ngắt âm thanh từ micro của xe. bạ khác với danh bạ được lưu trong
nói “<số> SEND” để tạo DTMF tones. Nhấn nút SPEECH rồi nói "Mute" khi điện thoại di động Có danh bạ của xe và
Ví dụ, trong khi đang gọi điện thoại mà đang đàm thoải sẽ mở chức năng ngắt danh bạ của điện thoại.
cần thao tác nút bấm trên điện thoại để âm thanh và âm thanh từ micro sẽ ngắt. Những danh bạ này được dùng để đăng
sử dụng các chức năng khác, nhấn nút Khi nói “Mute off” với cách tương tự sẽ ký số điện thoại và thực hiện cuộc gọi
SPEECH rồi nói “1 2 3 4 pound send” và làm cho tắt chức năng ngắt âm và hủy tới số mong muốn qua chức năng nhận
1234# sẽ được gửi thông qua điện thoại việc ngắt âm thanh từ microphone. dạng giọng nói.
di động.
LƯU Ý
Chuyển giữa chế độ rãnh tay và chế
Nhận cuộc gọi độ riêng tư
Nếu cuộc gọi đến được nhận trong khi • Ngắt kết nối dây cáp ắc-qui sẽ xóa thông
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 có thể chuyển
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ tin đã được đăng ký trong danh bạ.
giữa chế độ rãnh tay (thoại rãnh tay) và
hoạt động là ON hoặc ACC, hệ thống chế độ riêng tư (gọi bằng điện thoại di
âm thanh sẽ tự động mở và chuyển Danh bạ trên xe
động) Nếu nhấn nút SPEECH và nói
sang nhận cuộc gọi, ngay cả khi hệ “Transfer call” khi gọi rãnh tay, co thể Danh bạ này được dùng khi thực hiện 7
thống âm thanh đang tắt. dừng thoia5 rãnh tay và chuyển sang cuộc gọi với chức năng nhận dạng
Giọng hướng dẫn sẽ thông báo cuộc gọi nói bằng chế độ riêng tư. giọng nói.
đến qua loa dành cho ghế hành khách Để quay lại chế độ rãnh tay, nhấn nút Có đến 32 tên có thể đăng ký vào danh
trước. SPEECH lại và nói “Transfer call”. bạ trên xe cho mỗi ngôn ngữ.
Nếu máy CD hoặc radio đang phát khi Đồng thời, mỗi tên có 4 vị trí gồm: nhà,
đang nhận cuộc gọi, hệ thống âm thanh công ty, điện thoại di động và khác. Có
sẽ ngắt âm thanh từ máy CD hoặc radio thể đăng ký một số điện thoại cho mỗi
và chỉ có âm thanh của cuộc gọi đến. vị trí.
Để nhận cuộc gọi, nhấn nút PICK-UP Có thể đăng ký tên theo ý muốn cho bất
trên công-tắc âm thanh trên vành tay lái. kỳ danh bạ nào trên xe.
Khi cuộc gọi kết thúc, hệ thống âm
thanh sẽ về trạng thái trước đó.
trong danh bạ trên xe trong danh bạ điện thoại sẽ được đóc theo
Có thể thay đổi hoặc hủy t6en hoặc số bước 3.
thứ tự. Tham khảo phần “Danh bạ điện 8. Khi số điện thoại đã được đăng ký,
điện thoại đã đăng ký trong danh bạ thoại trên xe: Lắng nghe danh sách tên đã
điện thoại trên xe. Cũng có thể nghe giọng hướng dẫn sẽ nói "Number saved”
được đăng ký" ở trang 7-77. và hệ thống sẽ trở về menu chính.
7
danh sách tên đã được đăng ký trong
LƯU Ý
danh bạ điện thoại trên xe. 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Home,
work, mobile or other?” Chọn và nói vị trí
LƯU Ý có số điện thoại bạn muốn thay đổi hoặc • Nếu vị trí mà số điện thoại đã được đăng
bổ sung. ký đã được ghi đè bằng số mới, giọng
• Hệ thống phải có ít nhất một tên.
Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống hướng dẫn sẽ nói “Number changed”và
sẽ kiểm tra lại tên và vị trí. Hãy trả lời sau đó hệ thống sẽ quay lại menu chính.
Chỉnh số điện thoại: “Yes” nếu muốn tiếp tục việc chỉnh sửa.
1. Nhấn nút "SPEECH". Hãy trả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại Chỉnh sửa tên
2. Hãy nói “Phonebook”. bước 3. 1. Nhấn nút "SPEECH".
6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Number, 2. Hãy nói “Phonebook”.
please.” Chọn số điện thoại muốn đăng ký.
7 Xe dành cho Chile và Mexico Có thể kết nối thiết bị nhớ USB hoặc
iPod* đề phát tập tin nhạc được lưu
torng USB hoặc iPod.
*: “iPod” là nhãn hiễu đăng ký của Apple
Inc. tại Mỹ và nhiều quốc gia khác.
Mở nắp che chân cực USB (A) nằn ở vị
trí như mô tả.
LƯU Ý
• Sau khi tháo dây cáp USB, bảo đảm đóng
nắm che chân cực (loại 1) hoặc Hộp chứa
vật dụng dưới sàn xe (loại 2). Để vật lạ rơi
4. Kết nối dây cáp USB với connector vào chân cực có thể gây hư hỏng.
thiết bị nhớ USB.
Các kết nối iPod
LƯU Ý 1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa
• Không kết nối thiết bị nhớ USB trực tiếp công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
7
với cổng đầu vào USB.
Thiết bị nhớ USB có thể bị hỏng. 2. Mở nắp che chân cực USB (A) trên
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe (Loại 1)
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận hoặc mở Hộp chứa vật dụng dưới sàn
không để dây cáp USB bị kẹt. xe (Loại 2).
LƯU Ý
• Hãy dùng dây kết nối chính hãng của
Apple Inc.
• Trên xe trang bị loại 2, hãy giữ nắp của Ngoại trừ xe trang bị giao tiếp Xe có trang bị giao tiếp
hộp chứa vật dụng dưới sàn xe đóng khi Bluetooth® 2.0 Bluetooth® 2.0
đang lái xe Nắp đậy hoặc các vật chứa
bên trong có thể gây chấn thương. Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối
và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham
LƯU Ý khảo các trang dưới đây trong sổ tay. khảo phần dưới đây.
Loại thiết bị
[Đối với xe có trang bị FM/AM
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp Các loại thiết bị dưới đây có thể được
radio/CD player]
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận kết nối.
Tham khảo phần “Nghe iPod” ở trang 7-
không để dây cáp bị kẹt.
39, “Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị Tên model Tình trạng
nhớ USB” ở trang 7-41 và “Tập tin âm Dung lượng 256 MB
5. Để tháo dây cáp, trước hết xoay chìa Thiết bị nhớ USB.
thanh (MP3/WMA/AAC)” ở trang 7-26. hoặc hơn.
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
7
Các model khác thiết máy phát nhạc kỹ
hoặc đặt chế độ hoạt động ở OFF và [Đối với xe có trang bị LW/MW/ FM bị nhớ USB và iPod. thuật số có ổ nhớ.
thực hiện các bước ngược với khi lắp. radio/CD player]
Tham khảo phần “Nghe iPod” ở trang 7- Ở một vài quốc gia, các thiế bị có thể
CHÚ Ý 39, “Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị kết nối với “iPod*,” “iPod classic*,”
nhớ USB” ở trang 7-41 và “Tập tin âm “iPod nano*,” “iPod touch*” và
• Sau khi tháo dây cáp bảo đảm đóng thanh (MP3/WMA/AAC)” ở trang 7-26. “iPhone*,” hãy truy cập website của
nắm che chân cực (loại 1) hoặc Hộp chứa MITSUBISHI MOTORS.
vật dụng dưới sàn xe (loại 2). Để vật lạ
rơi vào chân cực có thể gây hư hỏng.
CHÚ Ý
• Trên xe trang bị loại 2, hãy giữ nắp của 7
hộp chứa vật dụng dưới sàn xe đóng khi
đang lái xe Nắp đậy hoặc các vật chứa
bên trong có thể gây chấn thương.
Khay giữ thẻ
LƯU Ý
Thẻ có thể cho vào khay giữ (A) trên
tấm che nắng.
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận
không để dây cáp HDMI bị kẹt.
CHÚ Ý
• Bảo đảm sử dụng các thiết bị phụ loại 1- Đèn đọc sách và đèn trong xe phía
cắm vào phải hoạt động ở 12 V và 120 W trước.
hoặc thấp hơn. 2- Đèn cá nhân phía sau <Xe có bộ làm
Khi cùng lúc sử dụng hơn một ổ điện, bảo mát phía sau>.
7
đảm là các phụ kiện điện 12 V có tổng 3- Đèn cá nhân phía sau <Ngoại trừ xe có
múc tiêu thụ điện không vượt quá 120 W. bộ làm mát phía sau>.
• Việc sử dụng các thiết bị điện trong một 4- Đèn khoang hành lý.
thời gian lâu mà động cơ không chạy có 5- Đèn ra vào cửa.
thể làm ắc-qui hết điện.
• Khi không sử dụng ổ điện dành cho LƯU Ý
phụ kiện, bảo đảm là đóng nắp lại vì ổ
điện có thể bị nghẹt do vật lạ rơi vào và • Nếu để đèn sáng mà không vho động cơ
gây ngắn mạch. chạy sẽ làm ắc-qui hết điện. Trước khi rời
khỏi xe, phải bảo đảm là tất các đèn đã
LƯU Ý được tắt.
Đèn đọc sách Đèn cá nhân phía sau <Xe có bộ làm mát
phía sau> 1-
Nhấn mặt đèn (A) để mở đèn. Nhấn Đèn sáng mà không liên quan đến cửa
công-tắc này lại để tắt. Nhấn mặt đèn (A) để mở đèn. Nhấn đuôi mở hay đóng.
công-tắc này lại để tắt. 2- (•)
Đèn sáng khi cửa đuôi mở, và tắt khi cửa
đuôi đóng.
3- ()
Đèn tắt mà không liên quan đến cửa đuôi
mở hay đóng.
7-90 Các trang thiết bị tiện nghi
Đèn ra vào cửa Các ngăn chứa Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
Mỗi Đèn ra vào cửa sẽ sáng khi cửa Hộp đựng găng tay có thể khóa và mở
tương ứng được mở và tắt khi cửa CHÚ Ý khóa bằng chìa khóa.
được đóng.
• Không để bật lửa, nước uống có ga
đóng lon và kính mát bên trong cabin khi
đậu xe dưới trời nắng. Cabin sẽ rất nóng,
do đó bật lửa và những vật dễ cháy nổ có
thể phát cháy và lon nước có thể bung ra.
Đồng thời, phần kính của kính mát hoặc
vật liệu của nó có thể bị biến dạng và nứt.
• Giữ các nắp đậy của các ngăn chứa
được đóng khi xe đang chạy. Nắp đậy
hoặc các vật chứa bên trong có thể gây
chấn thương.
1- Cách khóa.
2- Mở khóa.
3- Để mở, nhấn vào nút. 7
LƯU Ý
• Khi đèn còn đang sáng với công-tắc đèn
ở vị trí hoặc “AUTO” (Xe
có điều khiển đèn tự động), đèn ngăn chứa
găng tay sẽ sáng. Tham khảo phần "Cụm
đèn đầu và công-tắc" ở trang 5-57.
Hộp dưới
Để mở hộp phía dưới, nâng hộp phía
trên lên.
LƯU Ý A- Khay.
7
Khi cất khay, gài móc giữ khay (B) vào lổ
Để mở, nhấn vào mép.
Loại 2 (C) ở phía mép.
• Không phun nước hoặc làm đổ thức Đối với hàng ghế trước
uống trong xe. Nếu các công-tắc, đường
dây hoặc các thiết bị điện bị ẩm, chúng Khay giữ ly nằm giữa các ghế trước.
coo1 thể bị hỏng hoặc gây hỏa hoạn. Nếu
vô ý làm đổ thức uống, hãy lau tha6tt kỹ
và ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
LƯU Ý
CHÚ Ý
• Không uống thức uống khi đang lái xe. • Không giữ tách hay lon nước uống trong
khay giữ chai.
7
Điều này gây mất tập trung và có thể gây
tai nạn. • Đóng chặt nắp bình nước trước khi cất.
• Thức uống có thể tràn ra do dao động • Một vài loại chai có thể quá lớn và có hình
và rung lắc khi xe đang chạy. Nếu thức dạng không phù hợp với khay giữ.
uống nóng thì bạn có thể bị bỏng.
Cách tháo
1. Di chuyển một khớp trượt (C) vầ phía
1. Cuộn tấm che vào đúng vị trí.
trong xe và lắp chốt (D) vào lỗ lắp.
2. Di chuyển một khớp trượt (C) về phía
Di chuyển khớp trượt đối diện thoe cách
trpng xe và nâng nó lên để lấy tấm che
tương tự.
2. Tháo tấm che khỏi rãnh lắp, và tấm ra.
che sẽ được cuốn vào đúng vị trí.
7 LƯU Ý
• Không đặt hành lý lên tấm che.
2. Sau khi thay đổi vị trí, lắc nhẹ để bảo Lắp lại
đảm tấm che đã được cố định.
Để lắp lại, thực hiện ngược trình tự
tháo.
Lắp nhẹ tấm che để bảo đảm tấm che
sau khi lắp đã được cố định.
Móc hành lý
Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
cửa) không được thiết kế để nâng trọng
lượng cơ thể. Nó được thiết kế chỉ sử Có các móc trên sàn xe, lưng ghế hàng
dụng khi đã ngồi trên xe. ghê thứ 3 và cạnh bên khoang hành lý.
Cạnh bên
Nếu xe bị hỏng.....................................................................................................................8-2
Khởi động khẩn cấp.............................................................................................................8-2
Động cơ quá nhiệt................................................................................................................8-4
Xả gió cho hệ thống nhiên liệu (dành cho xe trang xe trang bị động cơ diesel)..................8-5
Xả nước ra khỏi lọc nhiên liệu (chỉ dành cho xe trang bị động cơ diesel)...........................8-5
Dụng cụ và con đội..............................................................................................................8-6
Cách thay lốp xe..................................................................................................................8-8
Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt.............................................................................8-19
8
Nếu xe bị hỏng
3. Kéo phanh tay chắc chắn cho từng
• CẢNH BÁO xe. Về vị trí “P” đối xe hộp số tự động
Nếu xe bị hỏng trên đường, di chuyển • Để khởi động động cơ bằng cách dùng A/T hoặc “N” đối với hộp số M/T. Dừng
vào nơi an toàn và chớp đèn báo nguy dây cáp nối với xe khác, phải thực hiện động cơ.
và /hoặc dùng tam giác cảnh báo...
• CẢNH BÁO
đúng trình tự theo hướng dẫn dưới đây.
Tham khảo phần "Công-tắc chớp đèn Thực hiện sai trình tự có thể gây ra cháy,
báo nguy" ở trang 5-63. nổ hoặc hư hỏng xe. • Trước tiên phải tắt chìa khóa khởi động
Nếu xe dừng / tắt máy
• Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, ngọn của cả hai xe. Bảo đảm dây cáp điện
lửa với ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ. hoặc quần áo không bị vướng vào quạt
Hoạt động và điều khiển xe bị ảnh hoặc dây đai. Vì có thể bị chấn thương
hưởng nếu động cơ dừng. Trước khi di
chuyển xe vào khu vực an toàn, hãy lưu CHÚ Ý 4. Bảo đảm mức dung dịch ắc-qui ở
ý các điểm sau: • Không được cố khởi động bằng cách đúng mức.
• Bộ trợ lực phanh không làm việc, lực kéo hoặc đẩy xe. Tham khảo phần "Ắc-qui" ở trang 10-11.
bàn đạp phanh sẽ tăng. Hãy đạp bàn Vì có thể làm hỏng xe.
• CẢNH BÁO
đạp mạnh hơn bình thường. • Kiểm tra xe kia Nó phải là ắc-qui 12 V
• Vì hệ thống trợ lực lái không còn làm Nếu không phải hệ thống điện 12 V, việc
việc nên vành tay lái sẽ nặng khi xoay. ngắn mạch có thể làm hỏng cả hai xe. • Nếu không nhìn thấy dung dịch ắc-qui,
• Sử dụng cáp điện phù hợp với cở ắc- hoặc bị đóng băng, không cố khởi động
Khởi động khẩn cấp động cơ.
8
qui để tránh dây cáp điện bị quá nhiệt.
• Kiểm tra xem dây cáp điện có bị hư Ắc-qui có thể bị nứt hoặc nổ nếu nhiệt độ
Nếu động cơ không thể khởi động được hỏng, ăn mòn trước khi dùng. dưới điểm đông hoặc không được châm
vì bình ắc-quy yếu hoặc hết điện thì có • Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần đúng mức.
thể dùng dây cáp nối với bình ắc-quy bình ắc-quy. • Dung dịch ắc qui là chất ăn mòn a-xít
của xe khác để khởi động động cơ. • Giữ ắc-qui xa tầm tay trẻ em. sulphuric.
Nếu dung dịch ắc-qui (a-xít ắc-qui) tiếp
xúc với tay, mắt, quần áo hoặc bề mặt
1. Đậu xe đủ gần để nối dây cáp, nhưng phải
sơn của xe, phải rữa sạch bằng nhiều
đảm bảo chúng không chạm vào nhau.
nước. Nếu dung dịch ắc-qui dính vào
2. Tắt hết các đèn, sưởi và các tải điện khác.
mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng nước
sau đó điều trị bằng thuốc thích hợp.
CHÚ Ý
• Giữ cho động cơ của xe hỗ trợ chạy.
2. Tháo đai giữ (C) và sau đó lấy dụng 4. hực hiện ngược trình tự lấy ra để cất
cụ và tay đội (D) ra. giữ dụng cụ, con đội, tay đội.
1- Túi dụng cụ.
2- Chìa khóa đai ốc bánh xe.
3- Đồng hồ đo áp suất lốp*. LƯU Ý
Tham khảo phần "Đồng hồ đo áp suất lốp"
ở trang 10-16. • Sau khi sử dụng con đội, bơm con đội 2
4- Cờ-lê*. lần để cố định bằng đai (E).
5- Tay đội.
6- Chìa khóa lục giác*. Cách sử dụng tay đội
Tham khảo phần "Khi không thể xả Phanh 8
đậu xe điện" ở trang 6-10. 1. Kiểm tra xem đã có đủ các phần của
tay đội.
Tháo và cất giữ dụng cụ, con đội và tay đội
1. Vừa đè chốt (A) vừa tháo nắp (B) ra. 3. Tháo đai giữ (E) và đai ốc cố định (F)
rồi lấy con đội (G) ra.
• CẢNH BÁO
B- Phần tay dày. lùi).
C- Phần tay mỏng. Đối với xe dùng hộp số tự động A/T, di
chuyển cần chuyển số đến vị trí “R” (số • Phải bảo đảm chèn nêm vào đúng bánh
2. Với chốt (D) được đè xuống, hãy lùi), xoay chìa khóa khởi động sang vị xe khi nâng xe lên. Nếu xe di chuyển khi
chen phần tay đội (A) vào phần (B) cho trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động đang đội thì con đội có thể trượt khỏi vị
đến khi gài khớp. Chèn phần tay đội (C) ở OFF. trí dẫn đến tai nạn.
vào phần (B) theo cách tương tự. 4. Bật đèn báo nguy và dựng bảng cảnh
LƯU Ý
báo tam giác, các đèn chớp tín hiệu... ở
một khoảng cách phù hợp với xe và đưa
8 tất cả hành khách rời xe. • Nêm bánh xe trong hình minh họa không
5. Để ngăn xe có thể di chuyển khi nâng được trang bị theo xe. Do vậy bạn nên tự
bằng con đội, hãy chèn miếng nêm hoặc trang bị để sử dụng khi cần thiết.
miếng chèn (A) ở vị trí chéo góc với lốp • Nếu không có nêm, sử dụng đá hoặc các
xe (B) cần thay. vật đủ lớn để giữ bánh xe cố định.
CHÚ Ý
• Áp suất lốp nên được kiểm tra định kỳ
và duy trì ở áp suất tiêu chuẩn khi lốp
được cất giữ.
Di chuyển với áp suất lốp không đủ có thể
dẫn đến tai nạn. Nếu không có lựa chọn
khác ngoài việc phải di chuyển với lốp
mềm thì phải giữ tốc độ thấp và bơm lốp
2. Xoay nắp che lốp dự phòng (B) sang 8
đúng áp suất tiêu chuẩn càng sớm càng 3. Xoay nắp dưới (C) bằng Chìa khóa
vị trí "UNLOCK" rồi lấy nó ra.
tốt. Tham khảo phần "Áp suất lốp" ở trang đai ốc bánh xe rồi lấy ra.
10-16.
8
LƯU Ý
• Đặt bánh xe dự phòng bên dưới thân xe
gần chỗ bánh xe bị xì hơi. Điều này sẽ an
CHÚ Ý
toàn hơn nếu con đội bị trượt khỏi vị trí. 2. Đặt con đội bên dưới một trong các
điểm nâng xe như trong hình minh họa
• Khi tháo bánh xe dự phòng, lưu ý Sử dụng điểm nâng xe gần bánh xe cần
những điểm dưới đây. thay nhất.
Nếu không tuân thủ, có thể gây hư hỏng
cho bộ đỡ bánh xe dự phòng.
LƯU Ý
A- Các điểm nâng xe phía trước. 4. Chèn tay đội vào giá giữ con đội và
móc (E) trên đầu tay đội vào bàn kẹp (F)
• Khi nâng phía sau xe lên, xoay đầu trục của giá giữ.
của con đội sao cho phần xẻ rãnh (C) tiếp 5. Di chuyển tay đội lên và xuống để
xúc hết với điểm được chỉnh định. nâng đầu xoay cho điến kh nó vừa
chạm váo điểm nâng xe. Bảo đảm con
đội tiếp xúc với các điểm nâng của xe.
Di chuyển tay đội lên và xuống để nân
xe lên.
8
• CẢNH BÁO
3. Sử dụng tay đội, xoay valve xả (D)
• Chỉ đặt con đội tại những vị trí như hình
cùng chiều kim đồng cho đến khi nó
minh họa Nếu đặt đội không đúng vị trí
dừng.
có thể làm nứt xe hoặc con đội có thể bị
ngã và gây tai nạn.
• CẢNH BÁO
• Ngừng nâng đội ngay khi bánh xe vừa
rời khỏi mặt đất. Nếu đội xe cao hơn sẽ
rất nguy hiểm.
• Không được chui xuống gầm xe khi
đang nâng xe. 8. Xoay đai ốc bánh xe cùng chiều kim
• Không được va đụng vào xe đang đội đồng bằng tay để siết tạm.
hoặc bỏ mặc xe nằm trên con đội trong [Bánh xe thường và Bánh xe dự phòng
thời gian dài. Cả hai trường hợp này đều
hợp kim nhôm]
rất nguy hiểm.
Siết các đai ốc cho đến khi phần mặt đế
• CẢNH BÁO
• Không được sử dụng con đội khác
của đai ốc tiếp xúc nhẹ với bánh xe và
ngoài con đội trang bị theo xe.
• Không nên dùng con đội cho mục đích
bánh xe không còn rơ lỏng.
• Lắp bánh xe dự phòng sao cho van
khác ngoài việc thay bánh xe. bơm (J) hướng ra ngoài. Nếu không thấy
• Không ai ngồi trên xe khi đang đội. van bơm (J) thì tức là bạn đã lắp ngược.
8 Không ai ngồi trên xe khi đang đội. Khi cho xe chạy với bánh bị lắp ngược
• Không được khởi động động cơ khi xe như vậy có thể làm làm hư hỏng xe hoặc
đang đội. gây tai nạn.
• Không được quay bánh xe đang đội.
Bánh xe còn đang ch5m đất có thể quay
khiến xe trượt khỏi con đội.
CHÚ Ý
• Không được dùng chân hoặc ống nối
• CẢNH BÁO
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không Khoảng cách kéo: 80 km.
dùng chìa khóa] Về tốc độ kéo và khoảng cách kéo, luôn
Đặt chế độ hoạt động ở ON. • Tránh phanh đột ngột, tăng tốc đột ngột tuân thủ qui định và luật giao thông địa
và đánh lái gấp, những thao tác này có phương.
• CẢNH BÁO
thể làm hư hỏng móc kéo hoặc dây kéo.
Có thể gây thương tích cho những người
• Khi động cơ không hoạt động thì bộ trợ xung quanh. Nếu xe bạn kéo xe khác
lực phanh và bơm trợ lực lái cũng không • Khi xuống đường dốc dài, phanh có thể Chỉ sử dụng móc kéo (A) phía sau như
hoạt động. Nghĩa là đòi hỏi sử dụng lực bị quá nhiệt dẫn đến giảm hiệu quả trong hình minh họa Cột chặt dây kéo
đạp phanh và lực đánh lái lớn hơn. Do phanh. Hãy vận chuyển xe của bạn bằng lên móc kéo phía sau.
đó, việc điều khiển xe sẽ rất khó khăn. xe kéo. Còn lại, các hướng dẫn tương tự như
"Nếu xe bạn được kéo bởi một xe
CHÚ Ý
khác".
8 CHÚ Ý
• Không để chìa khóa công-tắc chính • Người trên xe được kéo phải chú ý đền
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt báo phanh của xe kéo và bảo đảm dây
động ở vị trí OFF. Vành tay lái sẽ bị khóa, kéo không được chùng.
không kiểm soát lái được.
CHÚ Ý
8
• Không được đạp bàn đạp ga đột ngột.
Nếu các bánh xe không lún trong tuyết
thì xe có thể di chuyển đột ngột và gây ra
tai nạn.
9
Các lưu ý khi chăm sóc xe Vệ sinh bên trong xe
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.
Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
Nhằm duy trì xe luôn còn tốt thì việc bảo Sau khi vệ sinh nội thất của xe bằng tẩy rửa.
dưỡng thường xuyên với quy trình phù nước, chất tẩy hoặc các chất tương tự,
hợp là rất cần thiết. hãy làm sạch và làm khô ở khu vực có LƯU Ý
Phải luôn bảo dưỡng xe và đảm bảo xe bóng râm và thông thoáng.
đạt được yêu cầu của luật bảo vệ môi • Không được sử dụng chất tẩy rửa, các
LƯU Ý
trường. chất trung tính, và các chất bảo vệ có
chứa silicon hoặc sáp. Những chất này có
Khi rửa xe cần lưu ý chọn các vật liệu
thể gây phai màu khi được bôi lên bảng
để bảo đảm chúng không chứa chất gây • Để làm sạch bên trong kính cửa sau, hãy
đồng hồ táp-lô hoặc các chi tiết khác, có
ăn mòn; nếu không chắc chắn, hãy tư luôn sử dụng vải mềm và lau kính dọc
theo các dây nung và ăn ten trên kính (nếu thể gây ra sự phản chiếu lên kính chắn
vấn chuyên gia để được tư vấn về các gió và hạn chế tầm nhìn.
vật liệu đó. có trang bị) để không làm chúng bị hỏng.
Đồng thời, nếu những chất này bám vào
công tắc của các thiết bị điện thì có thể
CHÚ Ý
CHÚ Ý
gây trục trặc các thiết bị.
• Các sản phẩm tẩy rửa có thể gây nguy • Không dùng vải có sợi tổng hợp hoặc
• Không sử dụng các chất hữu cơ( như còn khô. Chúng có thể làm phai màu hoặc
hiểm. Phải luôn tuân theo sự hướng dẫn
các dung môi hòa tan, ben-zen, dầu gây hư hỏng bề mặt.
của nhà cung cấp.
• Để tránh gây hư hỏng, không được sử hỏa, cồn, xăng,…) hoặc dung dịch kiềm • Không dặt chât khử mùi trên bảng đồng
hoặc a-xít. hồ táp-lô hoặc gần các đèn và bảng công-
dụng các hóa chất dưới đây để vệ sinh xe:
Những chất này sẽ làm phai màu, biến tắt điều khiển. Các thành phần trong chất
Xăng.
màu hoặc làm rạn nứt bề mặt các chi tiết. khử mùi có thể gây phai màu và hư hỏng.
Dung môi pha sơn.
9 Ben-zen. Nếu sử dụng các chất tẩy rửa hoặc làm
Bọc đệm
Dầu hỏa. bóng thì phải bảo đảm là thành phần
Nhựa thông. của chúng không chứa những hóa chất
Dầu mỏ. kể trên. 1. Để duy trì giá trị của xe mới, hãy
Dung môi làm sơn mài. chăm sóc nệm ghế cẩn thận và giữ nội
Carbon Tetrachloride. Nhựa, da vinyl, vải và các chi tiết bọc nhung thất xe sạch sẽ.
Chất tẩy sơn móng tay.
Acetone.
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm
ướt bằng xà phòng trung tính và nước.
Khoang động cơ
Hãy vệ sinh khoang động cơ khi thời
điểm bắt đầu và kết thúc mùa đông. Cần
đặc biệt chú ý đến các mép cạnh, các
khe hở, các chi tiết bên ngoài nơi bụi có
chứa hóa chất trên mặt đường và các
chất gây ăn mòn khác có thể tích tụ.
Nếu tại khu vực của bạn, muối hoặc hóa
chất được phun trên đường thì hãy vệ
sinh khoang động cơ ít nhất mỗi 3 tháng
1 lần.
Không phun hoặc bắn nước vào các bộ
phận điện trong khoang động cơ, điều
này có thể gây hư hỏng.
9 Không để các chi tiết xung quanh, chi
tiết bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp
xúc với axít sun-phu-rid (dung dịch bình
ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai
màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch
bằng vải mềm, da cừu hoặc vật tương
tự cùng với chất tẩy trung tính rồi rửa chi
tiết với nhiều nước.
9-6 Chăm sóc xe
Bảo dưỡng xe
10
1. Nước làm mát động cơ. 2. Bình chứa Dầu phanh. 3. Bình chứa Dầu ly hợp*.
Bảo dưỡng xe 10-3
Nắp khoang động cơ LƯU Ý
4. Bình dầu trợ lực lái.
5. Que kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ.
6. Nắp châm dầu bôi trơn động cơ.
Cách mở • Chỉ mở nắp khoang động cơ khi lưỡi gạt
7. Bình nước rửa kính.
không hoạt động. Thao tác sai có thể gây
8. Ắc-qui. 1. Kéo tay mở khóa về phía người lái để
hư hỏng nắp khoang động cơ, lưỡi gạt
mở nắp khoang động cơ.
hoặc kính chắn gió.
Bộ xử lý khí thải
Đường khí thải kết hợp với bộ xử lý khí 3. Đỡ nắp khoang động cơ bằng cách
thải có tác dụng rất lớn trong việc giảm chèn thanh chống vào rãnh định vị
thiểu các khí độc hại. Bộ xử lý khí thải của nó.
được lắp trong đường ống thải.
Điều quan trọng là giữ cho động cơ hoạt
động bình thường để đảm bảo bộ xử lý
khí thải hoạt động đúng và ngăn ngừa
nguy cơ hư hỏng bộ xử lý khí thải.
• CẢNH BÁO
2. Nhấn khoá an toàn và nâng nắp
khoang động cơ lên.
• Giống như các loại xe khác, không đậu
xe ở nơi có các vật dễ cháy như cỏ hoặc
lá khô vì chúng có thể tiếp xúc với khí thải
có nhiệt độ cao và gây hỏa hoạn.
CHÚ Ý
LƯU Ý • Lưu ý rằng thanh chống có thể trượt ra
10
ngoài nếu nắp khoang động cơ bị nâng
• Sử dụng nhiên liệu đúng loại được đề lên bởi gió mạnh.
nghị trong phần "Chọn lựa nhiên liệu" ở • Sau khi chèn thanh đỡ vào rãnh, hãy
trang 2-2. đảm bảo thanh chống đã chắc chắn để
tránh nắp khoang động cơ rơi xuống đầu
hoặc cơ thể.
CHÚ Ý
• Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng nắp
khoang động cơ.
• Trước khi lái xe hãy kiểm tra chắc chắn 10
rằng nắp khoang động cơ đã được khóa
chặt. Nếu khóa không chặt thì nó có thể
bật lên khi đang lái xe. Điều này rất nguy
hiểm.
LƯU Ý
Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần
bình ắc-quy. Dung dịch bình ắc-quy có
chứa a-xít sunphuric rất nguy hiểm khi rơi
Kiểm tra mức dầu
• Trên xe có 2 ắc-qui, khi các ắc-qui được
vào mắt.
thay thế, nên thay 2 ắc-qui cùng lúc. Nếu
• Ắc-qui a-xít.
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa khi chỉ thay thế 1 ắc-qui, tuổi thọ của ắc-qui sẽ
động cơ đang cầm chừng. giảm.
Kiểm tra và bảo đảm là mức dầu trợ lực
lái luôn nằm giữa mức MAX và mức Các lưu ý đối với ắc-qui
Chất điện phân trong bình ắc-quy có
MIN trên bình chứa và bổ sung thêm chứa a-xít sunphuric, do đó phải đeo
• CẢNH BÁO
nếu cần thiết. găng tay và kính bảo hộ khi thao tác với
Loại dầu
bình ắc-quy.
• Ghi nhớ các hướng dẫn sử dụng.
Nếu dung dịch điện phân rơi vào mắt
Sử dụng “MITSUBISHI MOTORS GEN- hoặc da thì rửa kỹ bằng nước sạch và
UINE PSF (Dầu trợ lực lái)”. lập tức đến bác sĩ.
Nếu vô tình nuốt phải dung dịch điện
10
Khi làm việc với bình ắc-quy, phải tuân
phân, phải lập tức đến bác sĩ.
thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn về an
Nếu dung dịch này dính lên quần áo
toàn sau đây.
hoặc lên xe thì phải rửa sạch bằng nhiều
• Không hút thuốc, không tạo nguồn lửa,
nước.
không tạo ra tia lửa.
Kiểm tra mức dung dịch ắc-qui Khi thời tiết lạnh
Dung lượng của ắc-qui giảm khi nhiệt độ
giảm. Điều này là không tránh khỏi do
đặt tính lý hóa của của ắc-qui. Điều này
cũng lý giải vì sao một bình ắc-quy rất
lạnh, đặc biệt là khi không được nạp
đầy, chỉ cung cấp một dòng điện khởi
động bằng một phần nhỏ so với bình
thường.
Trước khi vào mùa lạnh nên đưa xe đến
10 đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO- • CẢNH BÁO
TORS để kiểm tra bình ắc-quy và nạp • Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, ngọn
Mức dung dịch phải nằm giữa mức qui
thêm điện nếu cần. lửa khỏi ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ.
định trên mặt ngoài của ắc-qui. Hãy
Điều này không những đảm bảo việc
châm thêm nước cất nếu cần thiết.
khởi động tốt mà khi ắc-qui được nạp
đầy còn kéo dài tuổi thọ.
10-12 Bảo dưỡng xe
Lốp xe
• CẢNH BÁO CHÚ Ý
• CẢNH BÁO
• Dung dịch ắc-qui ăn mòn da rất mạnh. • Không để các chi tiết xung quanh, chi
Không để nó tiếp xúc với mắt, da, quần tiết bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp
áo hoặc bề mặt sơn của xe. Ngay lập tức xúc với axít sun-phu-rid (dung dịch bình • Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng hoặc
rửa sạch dung dịch bị đổ bằng nhiều ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai áp suất không đúng có thể dẫn đến mất
nước. màu hoặc biến màu. kiểm soát hoặc nổ lốp gây tai nạn nghiêm
Nếu mắt hoặc da tiếp xúc với dung dịch Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch bằng trọng hoặc chết người.
ắc-qui, ngay lập tức thực hiện sơ cứu. vải mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng • Lốp xe, bao gồm lốp xe dự phòng, sẽ
• Phải thông gió tốt khi nạp điện cho bình với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết với biến chất theo thời gian ngay cả khi
ắc-quy ở khu vực kín. nhiều nước. không sử dụng.
Nói chung, chúng tôi đề nghị nên thay thế
CHÚ Ý LƯU Ý
lốp xe nào quá 6 năm, ngay cả khi không
phát hiện hư hỏng.
• Giữ xa tầm tay trẻ em. • Giữ các chân cực sạch sẽ. Sau khi kết nối
• Không được tháo bình ắc-quy khi công ắc-qui, bôi mỡ bảo vệ điện cực. Dùng nước Các chỉ số của lốp xe
tắc khởi động hoặc chế độ vận hành nóng làm sạch các chân cực.
đang ở “ON”, làm như vậy có thể gây hư • Kiểm tra xem chân cực của ắc-qui được
hỏng các thiết bị điện của xe. lắp chặt và không bị dịch chuyển khi xe
• Không được ngắn mạch bình ắc-quy, chạy. Đồng thời kiểm tra từng chân cực đã
làm như vậy sẽ làm nó quá nhiệt và hư được siết chặt.
hỏng. • Khi không sử dụng xe trong thời gian dài
• Nếu tiến hành sạc nhanh bình ắc-quy thì hãy tháo ắc-quy và bảo quản ở nơi dung
thì phải tháo các dây cáp bình ắc-quy dịch bình ắc-quy không bị đóng băng. Chỉ
trước. bảo quản ắc-quy khi đã được nạp đầy điện.
• Để tránh bị ngắn mạch, luôn tháo cực
10
âm (-) của bình ắc-quy ra trước.
• Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần
bình ắc-quy.
LƯU Ý
• P (Xe du lịch) - theo hệ mét hoặc LT (Xe
tải nhẹ) theo hệ mét là kích thước lốp xe
10
theo tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ. Lốp xe
được thiết kế theo những tiêu chuẩn đó sẽ
có chỉ số kích cỡ lốp xe trên vách bắt đầu
bằng "P" hoặc "LT". Ví dụ: P215/65R15 M+S
96H hoặc LT235/85R16. “M+S (Mud <bùn> & Snow <tuyết>)” để
chỉ lốp xe thuộc loại lốp xe đi tuyết.
Áp suất lốp xe
Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị
tiêu chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.
10
LƯU Ý
Đồng hồ đo áp suất lốp*.
1. Lấy đồng hồ đo áp suất lốp. Tham
khảo phần "Dụng cụ, con đội và tay đội" • Cẩn thận không làm mất nắp valve bơm.
ở trang 8-6.
2. Tháo nắp van bơm (A). 3. Làm sạch vùng xung quanh van bơm
(B).
10-16 Bảo dưỡng xe
LƯU Ý LƯU Ý
• Nếu đặt đồng hồ đo áp suất lốp không • Một mặt của thang đo được hiển thị bằng
thẳng hàng với van bơm, hơi sẽ bị xì ra đơn vị kPa. Mặt còn lại hiển thi bằng đơn vị
ngoài làm cho việc đo không chính xác. kgf/cm².
4. Lắp chặt nẹp giữ (C) vào rãnh (D) Nhìn bên dưới thân xe để kiểm tra nhiên
trên lưỡi gạt. liệu, nước làm mát động cơ, dầu và rò rỉ
Tham khảo hình minh họa để bảo đảm khí thải.
phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí rãnh
• CẢNH BÁO
khi lắp.
Lưỡi gạt kính cửa đuôi
• Nếu thấy dấu hiệu rò rỉ đáng ngờ hoặc
1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính. ngửi thấy mùi nhiên liệu thì không được
2. Kéo lưỡi gạt xuống để tách nó ra khỏi sử dụng xe, hãy liên lạc với đại lý ủy
mũi chặn (A) ở cuối tay đòn. Kéo lưỡi quyền của MITSUBISHI MOTORS để
gạt và lấy nó ra. được hỗ trợ.
3. Trượt lưỡi gạt mới vào móc (B) của
tay đòn lưỡi gạt. Hoạt động của đèn nội thất và ngoại thất
Sử dụng công-tắc cụm đèn để kiểm tra
tất cả các đèn có làm việc đúng chức
năng. Nếu đèn không sáng thì nguyên
nhân có thể do đứt cầu chì hoặc bóng
đèn bị cháy. Trước hết, kiểm tra cầu chì.
Nếu cầu chì không đứt thì kiểm tra bóng
đèn. 10
LƯU Ý Để biết thông tin liên quan việc kiểm tra
• Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo nẹp giữ
và thay thế cầu chì và bóng đèn, tham
thì sử dụng lại nẹp cũ. khảo phần "Cầu chì" ở trang 10 -22 và
"Thay thế bóng đèn" ở trang 10 -27.
1- Đè vào chốt.
3. Tháo đai căng ngăn chứa vật dụng
2- Tháo nắp che ra.
phía hành khách (B) sau đó lấy ngăn
chứa ra. Công suất tải cầu chì
Công suất cầu chì và tên của hệ thống
điện được bảo vệ bởi cầu chì được chỉ Số
Ký
Hệ thống điện
Công
thị trên mặt trong của nắp che cầu chì( hiệu suất
xe tay lái bên trái), mặt sau của ngăn Đèn đuôi (trái).
chứa vật dụng phía hành khách( xe tay
lái bên phải) và bên trong của nắp che Mồi thuốc.
hộp cầu chì (bên trong khoang động Cuộn dây đánh lửa. 10
cơ).
Motor khởi động.
Cửa sổ trời.
Đồng hồ
Rơ-le
Ghế sưởi
Tùy chọn
Sưởi gương chiếu hậu
trên cửa
Lưỡi gạt kính chắn gió
Đèn lùi
10 Xông kính
Sưởi
Radio
10
Xanh lá (loại cầu chì) / Hồng (loại
mối nối cầu chì)
LƯU Ý
5W.
6- Đèn báo rẽ hông xe (trên gương chiếu
hậu bên ngoài xe)*1.
• Những đèn dưới đây sử dụng bóng đèn
*1: (nếu được trang bị).
LED thay vì dùng bóng đèn dây tóc. Để sửa
*2: Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
chữa và thay thế, liên hệ đại lý ủy quyền
Ngoại trừ xe có đèn đầu loại LED SUBISHI MOTORS để thay bóng đèn.
của MITSUBISHI MOTORS.
1- Đèn vị trí: 5 W (W5W). Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng đèn.
o Đèn đầu (Xe có đèn đầu loại LED).
2- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W). Sau o Đèn báo rẽ hông xe.
3- Đèn đầu, chiếu xa/gần: 55 W (HIR2).
o Đèn vị trí (Xe có đèn đầu loại LED).
4- Loại 1:
o Đèn chạy xe ban ngày (Xe có đèn đầu
Đèn sương mù trước*1: 35 W (H8).
loại LED).
Đèn chạy xe ban ngày*1: 13 W (P13W).
o Đèn phanh lắp trên cao.
Loại 2:
o Đèn phanh và đèn đuôi (loại dùng
Đèn sương mù trước*1: 19 W (H16).
LED):
Loại 3:
o Đèn sương mù sau*.
Đèn chạy xe ban ngày: 13W (P13W).
5- Đèn báo rẽ hông xe (trên vè xe)*1 *2:
10 5W.
10
*: Phía trước xe.
3. Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra. Và tháo bóng đèn
khỏi đuôi bằng cách kéo nó ra.
10-30 Bảo dưỡng xe
Đèn báo rẽ trước
LƯU Ý LƯU Ý
1. Khi thay thế bóng đèn ở bên phải của
• Khi tháo nắp trên về phía sau xe, tháo dây • Sau khi thay thế bóng đèn trong trường xe, tháo kẹp (A) của lọc gió và tháo nắp
điện ra khỏi móc của lọc gió (C). hợp xe trang bị động cơ diesel, bảo đảm trên (B) về phía sau của xe.
các bản lề phía trước xe đã được lắp chắc
chắn.
10
*: Phía trước xe.
2. Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim 2. Tháo 3 vít (B) và lấy đèn ra.
đồng hồ để tháo ra. Và tháo bóng đèn
khỏi đuôi bằng cách vừa nhấn vừa xoay
nó ngược chiều kim đồng hồ.
10
10
D- Đèn sương mù phía trước. F- Đèn đuôi và đèn phanh (loại dùng
E- Đèn chạy xe ban ngày. bóng)* Tháo bóng đèn khỏi đuôi bằng
cách vừa nhấn vừa xoay nó ngược chiều
4. Vừa nhấn giữ chốt (F) vừa kéo đuôi kim đồng hồ.
(G) ra.
Bảo dưỡng xe 10-33
G- Đèn báo rẽ sau.
Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
H- Đèn báo lùi.
Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
LƯU Ý
• Khi lắp cụm đèn, định vị chốt (J) và chốt
(K) trên cụm đèn với chốt (L) và lỗ (M) trên 2. Tháo đuôi và bóng đèn bằng cách 4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
thân xe. xoay ngược chiều kim đồng hồ. trình tự tháo.
LƯU Ý
• Khi lắp đèn, trước hết chèn chốt (A) vào
sau đó định vị và chèn chốt (B).
Đèn bảng số
3. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
1. Chèn vít dẹp (vít dấu trừ) với đầu vít
10 được phủ vải vào kính đèn và cạy nhẹ
để lấy nó ra.
11
Các nhãn dán trên xe
Số nhận dạng xe VIN: (VIN)
Số nhận dạng xe được đóng như
trong hình minh họa.
1- Mã model
2- Mã model động cơ
11 3- Mã model hộp số
4- Tỉ số truyền sau cùng
5- Mã màu thân xe
Số / Mã model động cơ
Nhãn chứng nhận (Xe cho thị trường các 1- Tháng và năm sản xuất.
quốc gia vùng vịnh)
2- .
3- Loại xe.
Nhãn chứng nhận được tán rive như
hình minh họa. Nhãn thể hiện tháng, năn
sản xuất, số nhận dạng và loại xe.
11
Vận hành
Tốc độ tối đa
Trọng lượng xe
2WD 4WD
Mục
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người
2WD
Mục
M/T A/T
11
*1: Xe có 2 ắc-qui.
*2: Xe có bộ lọc khí thải diesel (DPF).
*3: Xe dành cho thị trường Nam Phi.
*4: Xe tay lái bên phải RHD.
4WD
M/T A/T
Mục
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người
11
Tổng tải trọng Trước
đặt lên cầu xe Sau
*1: Xe có 2 ắc-qui.
*2: Xe có bộ lọc khí thải diesel (DPF).
*3: Xe dành cho thị trường Nam Phi.
*4: Xe tay lái bên phải RHD.
Công suất tối đa (EEC net) 100 kW/4,000 vòng/phút 133 kW/3,500 vòng/phút
Hệ thống điện
Xe trang bị động cơ xăng
Mục Xe dùng động cơ xăng
Điện áp
Bánh xe và lốp xe
Lốp xe
Kích cỡ
Bánh xe
Độ lệch
CHÚ Ý
• Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc sử dụng kết hợp của xe.
11
Nước làm mát động cơ (bao gồm 0,65 lít trong bình chứa phụ) MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE
9,0 lít
COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*
Dầu phanh Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4
Khay chứa dầu 4,0 lít
Dầu bôi trơn động cơ Tham khảo trang 10-5
Lọc dầu 0,3 lít
Dầu trợ lực lái Vừa đủ MITSUBISHI MOTORS GENUINE PSF (dầu trợ lực lái)
11
Nước rữa kính 3,5 lít
Dầu hộp số phụ MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL
1,34 lít ECO API cấp độ GL-4, SAE 75W-80
Dầu bánh răng vi sai MITSUBISHI MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil
Trước 1,2 lít ECOLOGY API cấp độ GL-5 SAE 80
Sau 2,1 lít Không có vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt MITSUBISHI
MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil ECOLOGY API
cấp độ GL-5 SAE 80 Với vi sai loại trang bị đĩa giới hạn
trượt: MITSUBISHI MOTORS GENUINE LSD Gear Oil
Môi chất lạnh (cho Không có bộ làm mát phía sau 530-570 g
HFC-134a
điều hòa không khí) Có bộ làm mát phía sau 770-810 g
*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng
công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.
11
11
Dầu trợ lực lái Vừa đủ MITSUBISHI MOTORS GENUINE PSF (dầu trợ lực lái)
5,5 lít
Khay chứa dầu
7,0 lít
Dầu bôi trơn Tham khảo trang 10-5
Lọc dầu 0,8 lít
động cơ
0,3 lít
CHÚ Ý
• Đối với dầu A/T, chỉ sử dụng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF. Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số.
11
2,3 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE MTF API cấp độ GL-3 SAE
75W-85
*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng
công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.
11