You are on page 1of 483

SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE

SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE

Pub. No: MMV-QX-1-2018


Printed in: AUG - 2018
Nội duNg Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1

Thông tin chung 2

Khóa và mở khóa 3

ghế và dây đai an toàn 4

Bảng đồng hồ và các nút điều khiển 5

Khởi động và lái xe 6

Để lái xe an toàn 7

Những trường hợp khẩn cấp 8

Chăm sóc xe 9

Bảo dưỡng xe 10

Các thông số tiêu chuẩn 11

Mục lục 12
1 Nội thất

Dây đai an toàn Trang 4-14


Neo dây đai an toàn có thể điều chỉnh Trang 4-16

Đèn trong xe phía trước và đèn đọc sách Trang 7-88, 7-90, 10-29
Khay giữ kính mát * P.7-91, 7-93
Đèn cá nhân phía sau Trang 7-88, 7-90, 10-29 Cửa sổ trời * Trang 3-26
Hệ thống giải trí phía sau *
Tham khảo sổ tay hướng dẫn riêng Gương chiếu hậu trong xe Trang 6-13
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí trần xe * Tấm che nắng Trang 7-65
Trang 4-30, 4-38 Khay giữ thẻ Trang 7-85
Đèn ra vào cửa P.7-88, 7-91 Gương trang điểm Trang 7-86

Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26 Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS)
Túi khí dành cho gối người lái
Đèn khoang hành lý
Trang 4-30, 4-35
Trang 7-88, 7-90, 10-29

Ổ điện dành cho phụ kiện* Tựa đầu Trang 4-7


Trang 7-87
Hàng Ghế trước Trang 4-4
Khay giữ ly Trang 7-95

Móc tiện dụng P.7-97


Nắp che khoang hành lý*
Trang 7-95 Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) -Túi khí an toàn cạnh
bên (cho ghế trước)* Trang 4-30, 4-38

Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26 Hàng ghế thứ hai Trang 4-5
Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ có khung ISOFIX*
Lưới hành lý * Trang 7-98 Các vị trí cột móc neo* Trang 4-26
Gác tay Trang 4-5 Trang 4-26
Vị trí móc treo dưới * Trang 4-26
Khay giữ ly Trang 7-94
1 Ngoại thất - Phía trước

Cửa sổ trời * Trang 3-26 Gương chiếu hậu ngoài xe Trang 6-14
Ăng-ten mui xe * Trang 7-57 Camera cạnh bên * Trang 6-133

Cửa châm thùng nhiên liệu Trang 2-3


Vòi rửa và lưỡi gạt *Trang 5-64, 10-20

Khóa và mở khóa P.3-15, 3-16


Nắp khoang động cơ Trang 10-4 Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa Trang 3-4
Khoang động cơ" ở trang 10-2, 11-11 Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa* Trang 3-7
Hệ thống báo trộm * Trang 3-20

Vòi rửa đèn đầu* Trang 5-69 Đèn báo rẽ hông xe (trên gương chiếu hậu
bên ngoài xe)* Trang 5-62, 10-28
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)*
Đèn báo rẽ hông xe (trên vè xe)* Trang 5-62 10-28
Cảm biến (FCM) Trang 6-102
Cảm biến hệ thống cảnh báo điểm mù* Trang 6-114
Camera quan sát phía trước * P.6-133
Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112 Cảm biến Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112
Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125 Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125

Ngoại trừ Đèn đầu loại LED Đèn đầu loại LED

Đèn đầu Trang 5-57, 10-28, 10-29 Đèn đầu Trang 5-57, 10-28
Đèn báo rẽ trước
Đèn báo rẽ trước
Trang 5-62, 10-28, 10-31
Trang 5-62, 10-28, 10-31
Đèn kích thước Đèn chạy xe ban ngày
Trang 5-57, 10-28, 10-30 Trang 5-59, 10-28
Đèn kích thước Trang 5-57, 10-28

Đèn sương mù trước* Đèn sương mù trước*


Trang 5-63, 10-28, 10-32 Trang 5-63, 10-28, 10-32
Đèn chạy xe ban ngày * Trang 5-59, 10-28, 10-32

1-8 Tổng quát / Hướng dẫn nhanh


Ngoại thất - Phía sau 1

Đèn báo lùi Trang 10-28, 10-33 Đèn báo rẽ phía sau Trang 5-62, 10-28, 10-33

Đèn đuôi và đèn phanh Trang 5-57, 10-28, 10-33


Đèn phanh lắp trên cao* Trang 10-28

Hệ thống cảnh báo điểm mù*


Ăng-ten trên kính * Trang 7-58 Trang 6-116

Vòi rữa và lưỡi gạt kính sau Trang 5-68

Cửa đuôi Trang 3-18

Camera lùi* Trang 6-129, 6-133


Hệ thống quan sát quanh xe*
Trang 6-133 Áp suất lốp Trang 10-16
Thay lốp xe Trang 8-8
Đèn sương mù sau (phía người lái)* Đảo lốp xe Trang 10-18
Trang 5-64, 10-28, 10-33 Lốp xe đi tuyết Trang 10-19
Xích lốp xe Trang 10-19
Đèn biển số Trang 5-57, 10-28, 10-34 Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe
(TPMS) Trang 6-117

Bánh xe dự phòng Trang 8-9 Cảm biến hệ thống cảnh báo điểm mù* Trang 6-114

Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS * Trang 6-112
Hệ thống cảm biến lùi* Trang 6-122
Hệ thống Cảm biến * Trang 6-125

Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1-9


Hướng dẫn nhanh
Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
1 khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
Khóa và mở khóa các cửa và cửa đuôi Đối với xe trang bị công-tắc xếp gương,
gương chiếu hậu ngoài xe có thể xếp và
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa mở một cách tự động nếu nhấn công-
tắc LOCK (1) hoặc UNLOCK (2).
Nhấn công-tắc trên chía khóa, tất cả
Tham khảo phần "Vận hành gương
các cửa và cửa đuôi sẽ khóa hoặc mở
chiếu hậu bên ngoài xe" ở trang 3-4.
khóa như ý muốn.
Cũng có thể vận hành gương chiếu hậu Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa*
bên ngoài xe (xe có công-tắc xếp
gương) Khi mang theo KOK, nếu nhấn công-tắc
Công-tắc chìa khóa làm việc trong khóa/mở khóa phía cửa người lái hoặc
phạm vi cách xa xe khoảng 4 m. hành khách phía trước (A), hoặc công-
tắc cửa đuôi (B) (khi đang khóa) và
công-tắc mở cửa đuôi (C) (Khi đang mở
khóa), tất cả các cửa và cửa đuôi sẽ
khóa / mở khóa.
Vùng hoạt động là khoảng 70 cm tính từ
công-tắc cửa phía người lái và hành
khách phía trước và công-tắc cửa đuôi.
Chú thích: KOK- Keyless Operation Key Tham khảo phần "Hệ thống vận hành
xe không cần chìa khóa" ở trang 3-7.

1- Công tắc khóa (LOCK)


2- Công tắc mở khóa (UNLOCK)
3- Đèn hiển thị

1-10 Tổng quát / Hướng dẫn nhanh


Xung quanh ghế dành cho người lái 1- Công-tắc điều chỉnh gương chiếu hậu 2- Công-tắc động cơ*:
1
bên ngoài xe
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe
Điều chỉnh vị trí gương không dùng chìa khóa]
Nếu mang theo chìa khóa vận hành,
bạn có thể khởi động động cơ. Nếu
nhấn công-tắc động cơ mà không đạp
bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly
hợp (M/T), bạn có thể thay đổi chế độ
hoạt động theo thứ tự OFF, ACC, ON,
OFF.

L- Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trái.


R- Điều chỉnh gương chiếu hậu bên
phải.
1- Lên OFF-Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
2- Xuống sẽ tắt.
3- Phải ACC- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
4- Trái sẽ sáng màu cam.
5- Công-tắc xếp gương ON- Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ
sẽ sáng màu xanh lá.
Tham khảo phần "Gương chiếu hậu
Tham khảo phần "Công-tắc động cơ" ở
ngoài xe" ở trang 6-14
trang 6-18

Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1-11


3- Cụm Đèn đầu Loại 2: 3- Công-tắc đèn báo rẽ:
1
Xoay công-tắc để mở đèn Đèn báo rẽ sẽ chớp khi vận hành cần
Loại 1: công-tắc

Tất cả đèn sẽ tắt

1- Tín hiệu báo rẽ


Với chìa khóa công-tắc chính 2- Tín hiệu thay đổi làn xe.
Tất cả đèn sẽ tắt hoặc chế độ hoạt động đang bật
ON, đèn đầu, đèn kích thước,
Tham khảo phần "Công-tắc đèn báo rẽ"
Các đèn biển số, đèn vị trí, đèn
đuôi và đèn táp-lô sáng. đèn đuôi, đèn biển số và đèn táp- ở trang 5-62
lô sáng và tắt tự động tùy theo độ
Đèn đầu và những đèn khác sáng. sáng bên ngoài. Tất cả đèn sẽ tự 4 - Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vành
động tắt khi chìa khóa công-tắc tay lái
chính được tắt hoặc chế độ hoạt
động là OFF. 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời
giữ vành tay lái.
Các đèn biển số, đèn kích thước,
2. Điều chỉnh vành tay lái đến vị trí
đèn đuôi và đèn táp-lô sáng. mong muốn.
3. Khóa chặc vành tay lái bằng cách
Đèn đầu và những đèn khác sáng.
kéo cần khóa lên.
Tham khảo phần "Cụm đèn đầu và
công-tắc" ở trang 5-57

1-12 Tổng quát / Hướng dẫn nhanh


5- Công-tắc vòi rửa và lưỡi gạt Loại 2:
1
Loại 1:

A. Khóa
B. Mở khóa MIST- Chức năng làm tan sương.
Tham khảo phần "Điều chỉnh khoảnh Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần.
cách và độ cao vành tay lái" ở trang 6-13. MIST- Chức năng làm tan sương. OFF- tắt.
Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần. AUTO- lưỡi gạt được điều khiển tự
OFF- tắt. động nhờ tín hiệu từ Cảm biến lượng
INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc độ). mưa. Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy
LO- Chậm. theo độ ướt của kính chắn gió.
HI- Nhanh. LO- Chậm.
HI- Nhanh.
Nước rữa kính sẽ được phun lên kính
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về
phía bạn.
Tham khảo phần "Công-tắc lưỡi gạt và
vòi rửa" ở trang 5-64.

Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1-13


6- Điều khiển cửa kính điện 7- Cần mở cửa châm thùng nhiên liệu
1
Nhấn công-tắc xuống để cửa kính mở Mở cửa châm nhiên liệu
và kéo công-tắc lên để đóng cửa. Cửa châm nhiên liệu nằm ở phía sau
bên trái của xe.

1- Cửa sổ kính phía người lái


2- Cửa sổ kính hành khách phía trước Tham khảo phần "Châm nhiên liệu" ở trang 2-3.
3- Cửa sổ kính sau trái:
4- Cửa sổ kính sau phải: Hộp số tự động 5 cấp có chế độ thể thao*
5- Công tắc khóa Sử dụng cần chuyển số
Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối ưu tùy
Công tắc khóa theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
Nếu nhấn công-tắc (5), công-tắc mở cửa sổ
phía hành khách sẽ không làm việc. Để hủy, Vừa đạp bàn đạp phanh vừa di
nhấn nó lại một lần nữa.
chuyển cần chuyển số qua các
Tham khảo phần "Điều khiển kính cửa sổ
điện" ở trang 3-24
vị trí.
Di chuyển cần chuyển số như
hình.

1-14 Tổng quát / Hướng dẫn nhanh


Vị trí của cần chuyển số Hộp số tự động 8 cấp có chế độ
CẢNH BÁO 1
"P" - Đậu xe thể thao*
Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển. • Nếu nút khóa luôn được nhấn để
Có thể khởi động động cơ ở vị trí này. Sử dụng cần chuyển số thao tác cần chuyển số, cần
Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối chuyển số có thể vô tình chuyển
"R" - Số lùi sang vị trí P hoặc vị trí R. Bảo
ưu tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp
Dùng để lùi xe. đảm không nhấn nút khóa khi
ga.
"N" - Số trung gian chuyển sang những vị trí được
Ở vị trí này, hộp số sẽ quay trơn không đánh dấu trong hình minh họa.
gài số.
“D” (LÁI) Vị trí của cần chuyển số
Vị trí này chọn khi lái xe trong điều kiện "P" - Đậu xe
bình thường. Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển.
“D” (LÁI) Có thể khởi động động cơ ở vị trí này.
Sử dụng khi cần lực phanh động cơ "R" - Số lùi
hoặc lái xe chế độ thể thao cần công Dùng để lùi xe.
suất cao.
"N" - Số trung gian
“L” (LOW) Ở vị trí này, hộp số sẽ quay trơn không
Chọn vị trí này khi lái xe trong điều kiện Nút khóa phải được nhấn và phải
đạp bàn đạp phanh để di chuyển gài số.
bình thường cần chuyển số.
Tham khảo phần "Hộp số tự động 5 cấp “D” (LÁI)
có chế độ thể thao" ở trang 6-32 Nút khóa phải được nhấn để di Chọn vị trí này khi lái xe trong điều kiện
chuyển cần chuyển số. bình thường.
Nút khóa không cần phải nhấn để di
chuyển cần chuyển số.

Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1-15


Tham khảo phần "Hộp số tự động 8 cấp có chế độ thể thao" ở trang 6-39
1
Hoạt động của hệ thống dẫn động 4 bánh *

Điều kiện đường


Chế độ vận hành
Đường phẳng và Đường đóng băng Đường đất, sỏi Đường hủ tuyết Đường cát Đường đá
đường cao tốc hoặc bùn
Super select 4WD (→
Trang 6-46) 4HLc hoặc 4LLc 4HLc hoặc 4LLc 4HLc hoặc 4LLc 4HLc hoặc 4LLc
Super select 4WD II 2H hoặc 4HLc 4H
(→ Trang 6-50)

Nút chọn chế độ Off


road (→ Trang 6-60) - - GRAVEL MUD/SNOW SAND ROCK

Khóa vi sai cầu sau


(→ Trang 6-61) - - - Kích hoạt* Kích hoạt* Kích hoạt*

*: Chế độ Off Road và khóa vi sai cầu sau không thể sử dụng cùng lúc. Khi khóa vi sai cầu sau được mở ON, chế độ Off road
sẽ được tắt OFF, bên cạnh đó, khi khóa vi sai cầu sau là ON thì chế độ Off road sẽ bị hủy kích hoạt ngay cả khi thao tác nút
cho chế độ Off road.

CHÚ Ý
• Khi lái xe Off-road, hãy xác nhận tình trạng mặt đường và địa hình, chỉ lái sau khi đã xác nhận là các chi tiết của hệ
thống treo và những phần bên dưới của cản trước và cản sau không chạm mặt đường. (Tham khảo phần "Kích thước
xe" ở trang 11-4).

1-16 Tổng quát / Hướng dẫn nhanh


Màn hình hiển thị đa thông tin 4- Hiển thị OFF Hệ thống giảm thiểu va chạm 1
phía trước (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi ngoài ý muốn (UMS) * → Trang 6-102, 6-109
thao tác. 5- Hiển thị Điều khiển ga tự động* →Trang 6-85
Những thông tin có trên màn hình hiển 6- Hiển thị Hệ thống điều khiển ga tự động
thị đa thông tin: Đồng hồ tổng quãng thích ứng (ACC)* Trang 6-90
đường đi, đồng hồ quãng đường mỗi 7- hoặc ký hiệu → Trang 5-6
chuyến đi, mức tiêu hao nhiên liệu trung 8- Màn hình thông tin → Trang 5-4
bình... 9- Hiển thị vị trí cần chọn số (xe có 5A/T)
→Trang 6-34
(Xe trang bị 8A/T) → Trang 6-41 1- Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm mát
10- Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ động cơ →Trang 5-22
→Trang 5-7 2- Hiển thị vị trí cần chuyển số * →Trang 6-34
11- Đồng hồ tổng quãng đường đi → Trang 5-8 3- Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại
12- Hiển thị mức nhiên liệu còn lại →Trang 5-7 →Trang 5-22
13- Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe 4- Cảnh báo đường đóng băng * →Trang 5-21
→ Trang 5-8 5- Màn hình thông tin →Trang 5-19
6- Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-23
Tham khảo phần "Màn hình hiển thị đa thông
tin" ở trang 5-3 Tham khảo phần "Màn hình hiển thị đa thông
tin" ở trang 5-18

1- Hiển thị chế độ Off Road* →Trang 6-61


2- Hiển thị chế độ lái* → Trang 6-50
3- Màn hình hiển thị ký hiệu →Trang 5-6

Tổng quát / Hướng dẫn nhanh 1-17


Thông Tin chung

2
Chọn nhiên liệu....................................................................................................................2-2
Châm nhiên liệu vào thùng nhiên liệu..................................................................................2-3
Lắp thêm phụ kiện ...............................................................................................................2-5
Cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên liệu .................................................2-5
Phụ tùng chính hãng............................................................................................................2-6
Các hướng dẫn an toàn đối với dầu bôi trơn động cơ đã qua sử dụng...............................2-6
chọn nhiên liệu chÚ Ý Cồn / xăng pha cồn (Chỉ dành cho
xe sử dụng xăng)
Xe dùng động cơ xăng • Xe trang bị động cơ diesel có dán
2 Xăng không pha chì có chỉ số nhãn “DIESEL EN590” hoặc nhãn Có thể sử dụng hỗn hợp lên đến 10 % cồn
“DIESEL Euro IV-PH” trên cửa châm (cồn ngũ cốc) và 90 % xăng không pha chì
octane từ 95 RON hoặc cao
trên thùng nhiên liệu được thiết kế cho xe, chỉ số Octance đề xuất là chỉ số tối
hơn.
chỉ sử dụng với nhiên liệu thỏa tiêu thiểu đề xuất cho xăng không pha chì.
Nếu có nhãn dán “PREMIUM
FUEL ONLY” trên cửa nắp chuẩn EN590 hoặc Euro IV-PH.
Nhiên châm nhiên liệu, phải châm Sử dụng nhiên liệu diesel khác sẽ chÚ Ý
liệu nhiên liệu chất lượng cao. ảnh hưởng xấu đến hoạt động và độ • Không sử dụng quá nồng độ 10 %
đề Xe trang bị động cơ diesel bền của động cơ. cồn (cồn ngũ cốc) về thể tích.
nghị Chỉ số Cetane 45 hoặc cao hơn • Đới với xe dùng động cơ diesel, Sử dụng quá 10 % có thể làm hỏng
Chỉ số Cetane (EN590) 51 hoặc nếu không sử dụng đúng nhiên liệu hệ thống nhiên liệu của xe, động cơ,
cao hơn *1*2 dành cho mủa đông, đèn báo xông các cảm biến của động cơ và hệ
*1: Nếu có nhãn dán “DIESEL •sẽ chớp và tốc độ động cơ có thể thống khí thải.
EN90” trên cửa nắp châm nhiên không tăng lên khỏi tốc độ cầm • Không sử dụng xe với xăng có chứa
liệu, phải châm nhiên liệu đúng chừng do nhiên liệu bị đóng băng. cồn Methanol. Sử dụng loại cốn này
loại EN90. Trong trường hợp này, giữ cho động có thể làm ảnh hưởng xấu đến vận
*2: Nếu có nhãn dán “DIESEL cơ chạy cầm chừng khoảng 10 phút hành của xe và hỏng một số chi tiết
Euro IV-PH” trên cửa nắp châm sau đó xoay chìa khóa công-tắc của hệ thống nhiên liệu trên xe.
nhiên liệu, phải châm nhiên liệu chính hoặc đặt chế độ hoạt động ở
đúng loại Euro IV-PH. OFF và ngay lập tức mở ON
để xác nhận đèn báo xông có tắt LƯu Ý
không.
chÚ Ý (Tham khảo phần "Đèn báo xông" ở • Đối với nhiên liệu diesel, do sự
trang 5-51). phân rã của paraffin và độ nhớt sẽ
• Đối với xe dùng động cơ xăng, sử
giảm đáng kể khi nhiệt độ giảm.
dụng xăng pha chì có thể gây hư hỏng
Vì vậy mà có hai loại nhiên liệu:
nghiêm trọng cho động cơ và bộ xử lý "mùa hè" và "mùa đông".
khí thải. Không dùng xăng pha chì.

2-2 Thông tin chung


LƯu Ý LƯu Ý LƯu Ý
Do đó phải chú ý khi sử dụng vào • Đối với xe dùng xăng, việc lập đi • Đối với xe dùng dầu diesel, dầu
mùa đông. Chọn một trong hai loại lập lại lái xe trong một khoảng cách có chất lượng kém có thể tạo cặn 2
nhiên liệu trên tùy theo nhiệt độ môi ngắn ở tốc độ thấp có thể tạo chất trong kim phun, làm xuất hiện khói
trường xung quanh. cặn bám trên hệ thống nhiên liệu và đen và cần chừng không êm.
Trên -5 °C: Dầu diesel "mùa hè". động cơ, dẫn đến động cơ khởi Nếu có trục trặc xảy ra, có thể thêm
Dưới -5 °C: Dầu diesel "mùa đông". động kém và tăng tốc kém. Nếu có chất phụ gia vệ sinh vào dầu diesel
Khi lái xe ở nước ngoài, nên tìm trục trặc xảy ra, có thể thêm chất khi nạp nhiên liệu cho xe. Chất phụ
hiểu trước loại dầu diesel sử dụng phụ gia vào xăng khi nạp nhiên liệu gia sẽ làm rã và loại bỏ các mụi
tại địa phương. cho xe. Chất phụ gia sẽ loại bỏ các bám , do đó động cơ sẽ trở lại trạng
• Xe trang bị động cơ xăng có hệ mụi bám, do đó động cơ sẽ trở lại thái bình thường.
thống kiểm soát kích nổ do đó có thể trạng thái bình thường. Bảo đảm Bảo đảm sử dụng chất phụ gia tẩy
sử dụng xăng không pha chì RON sử dụng chất phụ gia tẩy rữa hệ rữa hệ thống nhiên liệu chính hãng
90 hoặc cao hơn trong trường hợp thống nhiên liệu chính hãng của MITSUBISHI MOTORS GENUINE
cấp thiết không có sẳn xăng không MITSUBISHI MOTORS. Sử dụng DIESEL FUEL SYSTEM CLEANER
pha chì RON 95 khi đang trong chất phụ gia không phù hợp có thể Sử dụng chất phụ gia không phù
chuyến đi. gây hư hỏng động cơ Để biết thêm hợp có thể gây hư hỏng động cơ
Trong trường hợp đó, không cần chi tiết, vui lòng liên hệ đại lý ủy Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
phải điều chỉnh đặc biệt gì động cơ quyền của MITSUBISHI MOTORS đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
Trường hợp sử dụng xăng không gần nhất. MOTORS gần nhất.
pha chì RON 90 hoặc cao hơn, hoạt • Xăng chất lượng kém có thể gây
động của động cơ sẽ bị giảm. trục trặc như khó khởi động, chết
máy, động cơ ồn và rung giật. Nếu nạp nhiên liệu vào thùng
gặp phải những trường hợp này, thử
đổi thương hiệu / trạm xăng khác. cẢnh BÁO
Nếu đèn cảnh báo động cơ chớp
• Khi sử dụng nhiên liệu, tuyệt đối
sáng, hãy để đại lý ủy quyền của
tuân thủ các qui định được hiển thị
MITSUBISHI MOTORS kiểm tra
tại các xưởng và trạm nhiên liệu.
càng sớm càng tốt .

Thông tin chung 2-3


3. Mở nắp châm nhiên liệu bằng cách
• cẢnh BÁO cẢnh BÁO xoay nắp ngược chiều kim đồng hồ.
• Nhiên liệu rất dễ cháy nố. tích tĩnh điện.
2 Có thể bị phỏng hoặc bị thương • Cẩn thận để không hít phải hơi nhiên
nghiêm trọng trong quá trình sử liệu. Nhiên liệu có chứa các thành
dụng. Khi nạp nhiên liệu cho xe, luôn phần độc hại.
tắt động cơ và tránh xa các nguồn • Giữ các cửa và kính cửa đóng kính
lửa, tia lửa và mồi lửa. Luôn sử dụng khi nạp nhiên liệu cho xe. Nếu để mở,
nhiên liệu ở khu vực thông gió tốt. hơi nhiên liệu có thể vào trong cabin.
• Trước khi tháo nắp châm nhiên • Nếu phải thay thế nắp châm nhiên
liệu, bảo đảm đã xả tĩnh điện cho cơ liệu, chỉ nên sử dụng phụ tùng chính
thể bằng cách chạm vào vật kim loại hãng của MITSUBISHI MOTORS.
hoặc các chi tiết trên xe hoặc bơm Dung tích thùng nhiên liệu 1- Mở
nhiên liệu. Bất kỳ tĩnh điện nào trên Xe trang bị động cơ xăng: 70 lít 2- Đóng
cơ thể có thể tạo ra tia lửa làm bốc Xe trang bị động cơ diesel: 68 lít
cháy hơi nhiên liệu. chÚ Ý
• Tự mình thực hiện triệt để thao tác Châm nhiên liệu
châm nhiên liệu (Mở cửa châm 1. Trước khi châm nhiên liệu, hãng • Vì hệ thống nhiên liệu có áp lực,
nhiên liệu, tháo nắp châm nhiên dừng động cơ.
mở nắp châm nhiên liệu từ từ. Điều
liệu...). Không để người khác đến 2. Cửa châm nhiên liệu nằm ở phía
này sẽ giảm áp lực hoặc áp lực
gần cửa châm nhiên liệu Nếu để sau bên trái của xe.
chân không có thể có trong thùng
người khác giúp đỡ mà người đó Mở cửa châm nhiên liệu bằng tay mở
nằm ở phía dưới táp-lô. nhiên liệu. Nếu nghe tiếng rít, đợi
mang tĩnh điện, hơi nhiên liệu có thể cho nó hết trước khi lấy nắp ra. Nếu
phát nổ. không, nhiên liệu có thể bắn ra
• Không di chuyển đi khỏi cửa châm
ngoài gây chấn thương cho bạn và
nhiên liệu khi việc châm nhiên liệu
người khác.
chưa hoàn tất. Nếu bỏ đi nơi khác để
làm việc gì đó ngoài việc châm nhiên
liệu (ví dụ ra ghế ngồi), bạn có thể

2-4 Thông tin chung


LƯu Ý chÚ Ý chÚ Ý
• Khi châm nhiên liệu, treo nắp châm
2
• Xe được trang bị connector chẩn • Sử dụng điện thoại di động hoặc
nhiên liệu lên móc (A) nằm ở phía trong
đoán dùng cho việc kiểm tra và máy phát sóng radio bên trong xe
cửa châm nhiên liệu.
bảo dưỡng các hệ thống đều khiển mà không sử dụng antenna ngoài
điện tử. có thể làm cho hệ thống điện bị
Không được kết nối các thiết bị khác nhiễu và có thể ảnh hưởng đến xe
ngoài dụng cụ chuẩn đoán dùng cho hoạt động không an toàn.
việc kiểm tra bảo dưỡng xe. Nếu • Không sử dụng lốp và bánh xe
không, ắc-qui có thể bị hết điện, các không đúng tiêu chuẩn.
thiết bị điện tử của xe có thể bị hỏng, Tham khảo phần "các thông số tiêu
hoặc các trục trặc có thể xảy ra. chuẩn" để biết thông tiin liên quan
Bên cạnh đó, lỗi gây ra do việc kết đến bánh xe và lốp xe.
4. Cho súng bơm nhiên liệu vào càng nối các thiết bị không phải là thiết bị • Đừng quên đọc tài liệu hướng dẫn
sâu càng tốt. chẩn đoán sẽ ảnh hưởng đến việc lắp dặt của thiết bị phụ, các chi tiết
bảo hành xe. hoặc việc cải tạo xe.
chÚ Ý • Việc lắp các phụ kiện, các chi tiết
• Không nghiêng súng nhiên liệu. tùy chọn... chỉ nên được thực hiện các điểm lưu ý quan trọng!
đúng theo qui định của nước sở tại,
Vì có thể có rất nhiều các phụ kiện và các
5. Khi súng nhiên liệu tự động dừng, và phù hợp với các hướng dẫn và
phụ tùng thay thế của các nhà sản xuất
không châm thêm nữa. cảnh báo trong tài liệu kèm theo xe.
khác nhau trên thị trường, không chỉ có
6. Để đóng, xoay nắp châm nhiên liệu Chỉ lắp các thiết bị phụ đã được riêng sản phẩm của MITSUBISHI MO-
từ từ theo cùng chiều kim đồng cho đến MITSUBISHI MOTORS chấp thuận. TORS, kiểm tra xem những phụ kiện đó
khi nghe tiếng click, sau đó đậy cửa • Lắp các thiết bị điện không đúng có và cách lắp đặt có ảnh hưởng đến việc
châm nhiên liệu lại. thể gây hỏa hoạn, vui lòng tham lái xe an toàn không.
Lắp đặt các thiết bị phụ
khảo phần nội dung cải tạo / thay đổi
hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên
Trước khi lắp các thiết bị phụ, vui lòng liệu trong quyển số tay này.
liên hệ các đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.
Thông tin chung 2-5
Ngay cả khi những phụ tùng đó là hàng Để duy trì chất lượng và độ an toàn cao Không sử dụng phụ tùng chính hãng có
chính hãng (phụ tùng đã được đánh giá) này, một điều quan trọng là bất ký các phụ thể mất hiệu lực khiếu nại bảo hành về
hoặc đã có giá trị pháp lý chính thức về kiện, cải tạo nào được thự hiện liên quan sau. MITSUBISHI MOTORS sẽ không
2 cấu trúc và hoạt động khi tuân thủ các đến hệ thống điện và hệ thống nhiên liệu chịu trách nhiệm cho những hư hỏng
hướng dẫn về lắp đặt cho những phụ tùng phải tuân thủ các hướng dẫn của MIT- trên xe xảy ra do việc sử dụng những
đó cũng chưa thể chắc chắn rằng các phụ SUBISHI MOTORS. phụ tùng không chính hãng MIT-
tùng nêu trên có thể vận hành an toàn và
không ảnh hưởng đến xe của bạn. chÚ Ý SUBISHI MOTORS.
Tại các đại lý ủy quyền của MIT-
Cũng nên quan tâm đến độ tin cậy của • Vui lòng tham vấn các đại lý ủy
SUBISHI MOTORS, quí khách hàng có
chi tiết hoặc tính chính thống về thông quyền của MITSUBISHI MOTORS
thể nhận được tư vấn và lắp đặt các
tin của nó. An toàn tối đa chỉ có thể liên quan đến các việc lắp đặt cải tạo
như thế. phụ tùng chính hãng một cách chuyên
được bảo đảm với các phụ tùng được
Nếu dâu điện tiếp xúc với thân xe nghiệp. Phụ tùng chính hãng MIT-
đề nghị, được bán và lắp đặt bởi đại lý
hoặc được lắp không đúng cách SUBISHI MOTORS có các dấu nhận
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS (
phụ tùng thay thế và phụ kiện chính (không có cầu chì bào vệ, v.v.) các dạng và luôn có sẳn tại các đại lý ủy
hãng MITSUBISHI MOTOR). Điều này thiết bị điện tử có thể bị ảnh hưởng quyền của MITSUBISHI MOTORS.
cũng tương tự như việc cải tạo các đặt và dẫn đến hỏa hoạn hay các tai
nạn khác.
tính trên xe MITSUBISHI và có ảnh
hưởng đến các thông số tiêu chuẩn của
Không sử dụng phụ tùng không chính
xe. Vì lý do an toàn, không cố cải tạo phẩm. MITSUBISHI MOTORS có một
những gì được đề xuất bởi các đại lý ủy quá trình lâu dài để tạo ra những chiếc
quyền của MITSUBISHI MOTORS. xe có chất lượng và độ tin cậy cao cung các hướng dẫn an toàn đối với dầu
cấp cho khách hàng. bôi trơn động cơ đã qua sử dụng
cải tạo / Thay đổi hệ thống điện hoặc Đừng làm giảm chất lượng và độ tin cậy
hệ thống nhiên liệu của xe vì sử dụng những phụ tùng cẢnh BÁO
không chính hãng. Luôn sử dụng phụ
MITSUBISHI MOTORS luôn sản xuất tùng chính hãng MITSUBISHI MO- • Tiếp xúc lâu và thường xuyên có
ra những chiếc xe có chất lượng và độ thể gây các bệnh nguy hiểm về da,
TORS được thiết kế và sản xuất để duy
an toàn cao. bao gồm viêm da và ung thư da.
trì khả năng làm việc tối ưu của xe.
Hoạt động của các bộ phận trên xe có • Tránh tiếp xúc với da càng xa càng
tốt và rữa sạch sau khi đã tiếp xúc.
thể sẽ kém hiệu quả nếu dử dụng phụ
tùng không chính hãng. • Giữ dầu bôi trơn động cơ xa tầm
2-6 Thông tin chung tay trẻ em.
Khóa và mở khóa

Chìa khóa ............................................................................................................................3-2


Tấm ghi số chìa khóa ..........................................................................................................3-2 3
Electronic immobilizer (Hệ thống khởi động chống trộm)....................................................3-3
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa .....................................................................................3-4
Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa* ...................................................................3-7
Cửa ....................................................................................................................................3-15
Khóa cửa trung tâm ...........................................................................................................3-16
"Khóa bảo vệ trẻ em" cho cửa sau ....................................................................................3-17
Cửa đuôi..............................................................................................................................3-18
Hệ thống báo trộm* ............................................................................................................3-20
Điều khiển kính cửa sổ điện ..............................................................................................3-24
Cửa sổ trời*.......................................................................................................................3-26
Chìa khóa LƯU Ý LƯU Ý
• Chìa khóa là một hệ thống điện tử chính • [Xe trang bị hệ thống báo trộm]
xác có một bộ phát tín hiệu tích hợp. Tuân Chú ý những điểm dưới đây nếu còi
thủ những điểm dưới đây để tránh bị lỗi. báo trộm được cài đặt "Kích hoạt"
Không đặt ở bất kỳ nơi nào trực tiếp dưới Tham khảo phần "Hệ thống báo trộm"
3 ánh nắng mặt trời, như là trên táp-lô ở trang 3-20
Không tháo rã hay sửa đổi. Nếu hệ thống báo trộm trong trạng
Không để chìa khóa bị bẻ cong hay chịu thái đã sẳn sàng làm việc, còi báo sẽ
một tác động mạnh. phát ra âm thanh khi các cửa được
Không để tiếp xúc với nước. mở ra sau khi được mở khóa bằng
Tránh xa vòng chìa khóa từ. chìa khóa, núm khóa bên trong hay
Tránh xa các hệ thống âm thanh, máy khóa cửa trung tâm sẽ bật.
tính cá nhân, TV, và các thiết bị khác mà Ngay cả khi hệ thống báo trộm đặt
tạo ra một từ trường. ở trạng thái "kích hoạt", chế độ
Tránh xa các thiết bị phát ra sóng điện chuẩn bị để hệ thống hoạt động sẽ
1- Chìa đóng mở khóa cửa từ xa. từ mạnh, chẳng hạn như điện thoại di không thiết lập nếu hệ thống đóng
động, thiết bị không dây và thiết bị tần số mở khóa cửa từ xa hoặc chức năng
2- Chìa khóa vận hành xe không cần chìa.
cao (bao gồm cả thiết bị y tế). của hệ thống vận hành không dùng
3- Chìa khóa khẩn cấp.
Không làm sạch chìa khoá bằng các chìa khóa không được sử dụng để
thiết bị siêu âm hoặc thiết bị tương tự.
• CẢNH BÁO
khóa cửa.
Không để chìa khóa ở nơi có nhiệt độ
• Khi mang chìa khóa lên máy bay, không cao hoặc độ ẩm cao.
bấm bất kỳ nút nào trên chìa khóa khi • Động cơ được thiết kế sao cho nó sẽ Tấm ghi số chìa khóa
đang trên máy bay. Nếu bấm công-tắc không khởi động nếu mã ID đã được đăng
ký trong máy tính của hệ thống Immobilizer Số của chìa khóa được đóng trên vị trí
khi đang ở trên máy bay, chìa khóa sẽ
và mã ID của chìa khóa không phù hợp. như trong hình minh họa.
phát ra sóng điện từ, nó sẽ làm ảnh
Tham khảo phần "Electronic Immobilizer" Ghi lại số chìa khóa, cất chìa khóa và
hưởng hoạt động của máy bay.
Khi mang chìa khóa trong túi xách, cẩn để biết thông ti chi tiết và cách sử dụng số chìa khóa ở nơi tách biệt để có thể
thận không để công-tắc bị bấm một chìa khóa. đặt mua lại cái khác từ đại lý ủy quyền
cách vô tình. của MTSUBISHI kể cả khi chìa khóa
gốc bị mất.

3-2 Khóa và mở khóa


LƯU Ý CHÚ Ý
Khi chìa khóa tiếp xúc hoặc xâu vào
• Không được thay thế hoặc thêm chi tiết
các chìa điều khiển từ xa khác (kể cả
vào hệ thống chống khởi động vì có thể
chìa hóa của xe khác):
làm hỏng hệ thống chống khởi động.

3
Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa
Nhấn công-tắc trên chìa khóa để khóa
hoặc mở khóa các cửa và cửa đuôi.
Electronic immobilizer Đối với xe trang bị công-tắc xếp gương,
(Hệ thống khởi động chống trộm)
có thể vận hành gương chiếu hậu bên
ngoài xe.
Chức năng chống khởi động điện tử Trong những trường hợp như thế, tháo
được thiết kế để giảm đáng kế khả năng những vật hay chìa khóa đang gắn với
xe bị mất trộm. Mục đích của hệ thống chìa khóa của xe. Sau đó, thử khởi
này là vô hiệu xe nếu cố khời động không động lại động cơ. Nếu động cơ không
thể khởi động, liên hệ với các đại lý ủy
đúng cách. Khởi động đúng cách chỉ có
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
thể thực hiện khi sử dụng chìa khóa "đã
• Nếu bị mất một trong các chìa khóa, hãy
được đăng ký" với hệ thống.
liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
LƯU Ý SUBISHI MOTORS càng sớm càng tốt.
Để có chìa khóa thay thế hoặc dự
• [Xe không có Hệ thống vận hành xe phòng, hãy mang xe cùng tất cả chìa
không dùng chìa khóa (KOS)] khóa còn lại đến đại lý ủy quyền của 1- Công tắc khóa (LOCK)
Trong những trường hợp dưới đây, xe có MITSUBISHI MOTORS. Tất cả các chìa 2- Công tắc mở khóa (UNLOCK)
thể không nhận được mã ID đã được khóa phải được đăng ký lại với máy tính 3- Đèn chỉ thị
đăng ký từ chìa khóa đã đăng ký và động chống khởi động.
cơ có thể không khởi động được. Hệ thống Immobilizer có thể đăng kí chìa
khóa theo những cách dưới đây:
Chìa đóng mở khóa cửa từ xa: đăng ký
được 8 chìa khóa khác nhau.
Chìa khóa vận hành xe: đăng ký được Khóa và mở khóa 3-3
4 chìa khóa khác nhau.
Cách khóa LƯU Ý LƯU Ý
Nhấn công-tắc LOCK (1). Tất cả các • Đối với xe có trang bị công-tắc xếp Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt động
cửa và cửa đuôi sẽ được khóa. Đèn báo gương, gương chiếu hậu bên ngoài sẽ (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi đang khóa
rẽ sẽ chớp 1 lần. Khi cửa được khóa và tự động xếp hoặc mở khi tất cả các cửa hoặc chỉ khi đang mở khóa.
công-tắc đèn trong xe ở vị trí “●” hoặc và cửa đuôi được khóa hoặc mở khóa Chức năng xác nhận( cho biết các cửa
3 "DOOR", đèn trong xe cũng sẽ chớp bằng công-tắc chìa khóa của hệ thống và cửa đuôi được khóa hay mở khóa qua
sáng một lần. đóng mở khóa cửa từ xa. Tham khảo việc chớp đén báo rẽ) có thể hủy kích
• phần “Khởi động và vận hành: "Gương hoạt.
Cách mở khóa chiếu hậu bên ngoài" ở trang 6-14 Số lần chớp đèn báo rẽ của chức năng
Nếu công-tắc UNLOCK (2) được nhấn xác nhận có thể thay đổi được.
Nhấn công-tắc UNLOCK (2). Tất cả các mà không có cửa nào( kể cả cửa đuôi) Trên xe có trang bị hệ thống vận hành xe
cửa và cửa đuôi sẽ được mở khóa. được mở trong vòng khoảng 30 giây, không cần chìa khóa, âm báo có thể
Nếu công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí cửa sẽ tự động khóa lại. được kích hoạt khi hoạt động không dùng
“●” hoặc "DOOT", đèn trong xe sẽ sáng • Có thể tuỳ chỉnh một số chức năng như chìa được thực hiện.
trong khoảng 15 giây và đèn báo rẽ sẽ sau:
chớp 2 lần. (Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
Hoạt động của gương chiếu hậu bên
ngoài xe (Xe trang bị công-tắc xếp
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI

gương)
MOTORS).
Thời gian tự động khóa lại có thể thay
đổi được.
Cách xếp
Khóa tất cả các cửa bằng công-tắc
LOCK (1), gương chiếu hậu bên ngoài
được xếp lại một cách tự động.

3-4 Khóa và mở khóa


Mở khoá
LƯU Ý LƯU Ý
Mở khóa tất cả các cửa bằng công-tắc
UNLOCK (2), gương chiếu hậu bên Hủy bỏ chức năng mở gương tự động Công-tắc trên chìa khóa làm việc ở
ngoài được mở ra một cách tự động. Gương chiếu hậu ngoài xe có thể xếp khoảng cách phù hợp so với xe nhưng
hoặc mở bằng thao tác dưới đây. các cửa hoặc cửa đuôi không thể
Sau khi nhấn công-tắc khóa cửa LOCK khóa/mở khóa tương ứng.
LƯU Ý để khóa các cửa và cửa đuôi, nếu công- Đèn hiển thị (3) sáng lờ mờ hoặc không 3
tắc LOCK được nhấn lại 2 lần trong sáng.
• Chức năng này có thể điều chỉnh như vòng khoảng 30 giây, gương chiếu hậu Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
trình bày bên dưới. ngoài- phía sau xe sẽ xếp lại. với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
Vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của Sau khi nhấn công-tắc mở khóa cửa MOTORS.
MITSUBISHI MOTORS để được hướng UNLOCK để mở khóa các cửa và cửa Nếu tự thay thế pin, tham khảo phần
dẫn. đuôi. Nếu công-tắc mở khóa cửa UN- "Trình tự thay thế pin" ở trang 3-5.
Tự động mở khi cửa phía người lái LOCK được nhấn lại 2 lần trong vòng • Nếu chìa khóa bị mất hoặc hư hỏng, vui
được đóng và sau đó những hoạt động khoảng 30 giây, gương chiếu hậu ngoài lòng liên hệ với các đại lý ủy quyền của
sau đây được thực hiện. phía sau xe sẽ mở ra lại MITSUBISHI MOTORS để thay thế.
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận • Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa có thể • Nếu muốn bổ sung thêm chìa khóa, vui
hành xe không dùng chìa khóa] không làm việc trong những điều kiện sau: lòng liên hệ với các đại lý ủy quyền của
Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang Vẫn còn chìa khóa trong ổ khóa công-tắc MITSUBISHI MOTORS.
vị trí "ON" hoặc "ACC" chính (Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận Số chìa khóa có thể đăng ký thêm:
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe hành xe không dùng chìa khóa) Chìa khóa điều khiển từ xa: có thể đăng
không dùng chìa khóa] Chế độ hoạt động không ở trạng thái ký thêm 4 chìa khóa.
Đặt chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC OFF (xe có hệ thống vận hành xe không Chìa khóa vận hành xe: có thể đăng ký
Tự động xếp gương khi chìa khóa cần chìa khóa). thêm 4 chìa khóa.
công-tắc chính được chuyển về vị trí Có bất kỳ cửa nào hoặc cửa đuôi mở.
“LOCK” hay chế độ vận hành đặt ở • Công-tắc chìa khóa làm việc trong phạm
“OFF” và cửa phía người lái ra được vi cách xa xe khoảng 4 m. Tuy nhiên, vùng Trình tự thay thế pin cho công tắc điều
mở. làm việc của công-tắc điều khiển từ xa trên khiển từ xa
Tự động mở gương khi tốc độ xe đạt chìa khóa có thể thay đổi nếu xe đậu gần
tới 30 km/h. trạm phát điện, trạm phát sóng TV/radio. Trước khi thay thế pin, xả tĩnh điện cho
• Nếu một trong những trục trặc dưới đây cơ thể bằng cách chạm vào vật kim loại
xảy ra, có thể do pin hết điện. được tiếp đất.
Khóa và mở khóa 3-5
4. Lắp pin mới vào với phía dấu + (B)
CHÚ Ý hướng lên trên.
• Khi đả mở vỏ của chìa khóa, cẩn thận
không để bị dính nước, bụi, v.v. Đồng
thời, không chạm vào các thành phần
bên trong.
3

LƯU Ý
• Có thể mua pin thay thế tại các cửa
hàng điện gia dụng
• Nếu muốn, có thể thay thế pin tại các
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS.
1. Tháo vít (A) ra khỏi chìa khóa.(chỉ
có Chìa đóng mở khóa cửa từ xa).

LƯU Ý
• Bảo đảm thực hiện trình tự công việc với
5. Lắp vỏ chìa khóa vào một cách chắc
dấu MITSUBISHI hướng về phía bạn. chắn.
Nếu dấu MITSUBISHI không hướng về 6. Lắp vít (A) đã tháo ở bước 1 vào.
2. Hướng mặt có ba viên kim cương
phía bạn khi mở vỏ chìa khóa, công-tắc (Chỉ có Chìa đóng mở khóa cửa từ xa).
MITSUBISHI về phía bạn, đưa đầu vít
dẹp (đầu trừ) đã được bao bằng vải vào có thể bị rơi ra. 7. Kiểm tra hệ thống đóng mở khóa cửa
rãnh trên vỏ chìa khóa và tách vỏ ra. 3. Lấy pin cũ ra. từ xa hoạt động như thế nào.

3-6 Khóa và mở khóa


Hệ thống vận hành xe không dùng CẢNH BÁO LƯU Ý
chìa khoá *

• Hệ thống vận hành xe không cần chìa
Hệ thống vận hành xe không cần chìa khóa sử dụng một sóng điện từ cực yếu.
khóa cho phép khóa/ mở khóa các cửa Trong những trường hợp dưới đây, hệ
và cửa đuôi, khởi động động cơ và thay thống vận hành xe không cần chìa khóa
đổi chế độ hoạt động một cách đơn giản có thể làm việc không chính xác hoặc 3
bằng việc mang chìa khóa vận hành xe không ổn định.
theo bên mình. Khi đặt gần các thiết bị phái sóng radio
Các công-tắc trên chìa khóa vận hành mạnh, như là trạm phát điện, đải phát
xe cũng có thể được sử dụng như công- thanh truyền hình hoặc sân bay.
tắc chìa khóa của hệ thống đóng mở Hệ thống vận hành xe không cần chìa
khóa làm việc cùng với các thiết bị giao
khóa cửa từ xa.
tiếp như là điện thoại di động, máy
Tham khảo "Khởi động và dừng động
radio hoặc các thiết bị điện tử như là
cơ" ở trang 6-23. • Khi sử dụng các thiết bị điện tử trong y
máy tính cá nhân.
Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở tế khác ngoài máy điều hòa nhịp tim
Chìa khóa vận hành xe bị chạm hay bị
khóa cửa từ xa" ở trang 3-4. hoặc máy khử rung tim, hãy liên hệ với
che bởi vật bằng kim loại.
Người lái nên luôn mang theo chìa khóa nhà sản xuất thiết bị điện tử y tế để xác
Một hệ thống khóa cửa từ xa đang
vận hành xe bên mình. Chìa khóa này định sự ảnh hưởng của sóng radio lên
được sử dụng ở gần đó.
cần thiết cho việc khóa và mở khóa các thiết bị. Hoạt động của các thiết bị y tế
Khi chìa khóa vận hành hết pin.
cửa và cửa đuôi, khởi động động cơ và điện tử có thể bị ảnh hưởng bởi sóng
Khi chìa khóa vận hành xe đặt ở khu
các hoạt động khác của xe, vì thế trước radio.
vực có sóng radio mạnh hoặc bị nhiễu.
khi khóa cửa và rời khỏi xe, phải chắc Trong những trường hợp như vậy, hãy
chắn là bạn đã mang theo chìa khóa vận Bạn có thể giới hạn khả năng hoạt sử dụng chìa khóa khẩn cấp.
hành xe. động của hệ thống vận hành xe Tham khảo phần "Cách khóa/mở khóa
không bằng chức năng chìa khóa vận
không cần chìa khóa. Vui lòng liên hành xe" ở trang 3-10.
hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS để được
hướng dẫn.

Khóa và mở khóa 3-7


LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Vì chìa khóa vận hành xe nhận tín hiệu để • Nếu pin của chìa khóa vận hành xe bị yếu • Hoạt động khóa và mở khóa các cửa chỉ
giao tiếp với bộ phát tín hiệu trên xe, pin hoặc đang trong vùng có sóng điện từ có tác dụng khi nhấn công-tắc cửa hoặc
liên tục mất điện cho dù không sử dụng mạnh hoặc có nhiễu từ, vùng hoạt động có cửa đuôi nào đã xác định được chìa khóa
3 chìa khóa. Tuổi thọ của pin là 1 đến 2 năm thể nhỏ hơn và hoạt động có thể không ổn vận hành xe.
tùy theo điều kiện sử dụng. định. • Hoạt động có thể không thực hiện nếu bạn
Khi pin yếu, thay thế pin theo trình tự mô quá gần cửa trước hoặc kính cửa sổ hoặc
tả trong sổ tay này hoặc thay tại các đại lý Vùng hoạt động để khóa/mở khóa cửa đuôi.
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. các cửa và cửa đuôi. • Ngay cả nếu chìa khóa vận hành xe trong
Tham khảo phần "Trình tự thay thế pin cho phạm vi 70 cm tính từ công tắc khóa/mở
chìa khóa" ở trang 3-5. Vùng hoạt động là khoảng 70 cm tính từ khóa cửa phía người lái hoặc hành khách
• Vì chìa khóa vận hành xe liên tục nhận tín công-tắc khóa/mở khóa cửa phía người phía trước hoặc tay nắm cửa đuôi, nếu
hiệu, việc nhận sóng radio mạnh có thể lái hoặc hành khách phía trước và tay chìa khóa gần mặt đất hay quá cao thì hệ
ảnh hưởng đến sự hao pin. Do đó, không nắm cửa đuôi. thống có thể không hoạt động.
để chìa khóa gần TV, máy tính cá nhân • Nếu chìa khóa vận hành xe nằm trong
hoặc các thiết bị điện tử khác. vùng hoạt động, một ai đó không mang

Phạm vi hoạt động của hệ thống vận


chìa khóa cũng có thể mở hoặc khóa cửa
hoặc cửa đuôi bằng cách nhấn công tắc
hành xe không cần chìa khóa. khóa/mở khóa cửa của người lái hoặc
hành khách phía trước, công-tắc khóa cửa
Nếu bạn đang mang theo chìa khóa vận
đuôi hoặc công-tắc mở cửa đuôi.
hành xe và đi vào vùng hoạt động của hệ
thống vận hành xe không dùng chìa khóa
Vùng hoạt động để khởi động động
và nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía
cơ và thay đổi chế độ hoạt động
người lái hoặc hành khách phía trước,
hoặc công-tắc khoá/mở khoá trên cửa đuôi, Phạm vi hoạt động là không gian bên
mã ID của chìa khóa sẽ được xác nhận. Chiều tới trong xe.
Có thể khóa hoặc mở khóa các cửa và Vùng hoạt động
cửa đuôi, khởi động động cơ và thay đổi
chế độ hoạt động chỉ khi mã ID trên chìa
khóa vận hành xe trùng với mã ID của xe.
3-8 Khóa và mở khóa
Cách vận hành bằng chức năng vận Đèn báo rẽ sẽ chớp 1 lần.
hành xe không cần chìa khóa Tham khảo phần “Khóa và mở khóa:
Cửa, khóa cửa trung tâm, cửa đuôi" ở
trang 3-15, 3-16 và trang 3-18.

LƯU Ý 3
• Xe ở một số quốc gia có thể phát ra tiếng
kêu.

Mở khóa cửa và cửa đuôi


Chiều tới Khi mang theo chìa khóa vận hành, nếu
Vùng hoạt động nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía cửa
người lái hoặc hành khách phía trước
LƯU Ý (A), hoặc công-tắc mở cửa đuôi (C)
trong phạm vi hoạt động, tất cả các cửa
• Ngay cả khi trong vùng hoạt động, nếu và cửa đuôi sẽ mở khóa.
chìa khóa vận hành xe không cần chìa Nếu công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí.
nằm trong một vật chứa nhỏ như là ngăn “●” hoặc “DOOR”, đèn trong xe sẽ sáng
chứa vật dụng phía hành khách, trên mặt
trong khoảng 15 giây. Đèn báo rẽ sẽ
bảng đồng hồ táp-lô, ngăn chứa trên cửa
chớp 2 lần.
hoặc khoang hành lý, có thể không khởi
Nếu công tắc khóa/mở khóa cửa phía
động động cơ được hoặc thay đổi chế độ
hoạt động.
người lái và hành khách phía trước
• Nếu chìa khóa vận hành xe quá gần cửa Khóa cửa và cửa đuôi được nhấn và không có bất kì cửa nào
hoặc kính cửa sổ, có thể khởi động động được mở trong vòng 30 giây, tất cả các
Khi mang theo chìa khóa vận hành, nếu cửa sẽ tự động khóa lại.
cơ hoặc thay đổi chế độ hoạt động ngay nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía cửa
cả khi chìa khóa nằm bên ngoài xe. Tham khảo phần “Khởi động và vận
người lái hoặc hành khách phía trước hành: Gương chiếu hậu ngoài” trang 6-
(A), hoặc công-tắc khóa cửa đuôi (B) 8 Cửa, khóa cửa trung tâm, cửa đuôi" ở
trong phạm vi hoạt động, cửa và cửa trang 3-15, 3-16 và trang 3-18.
đuôi sẽ khóa.
Khóa và mở khóa 3-9
Khóa/mở khóa không bằng chức năng
LƯU Ý Xác nhận hoạt động khi khóa
và mở khóa của chìa khóa vận hành xe
• Xe ở một số quốc gia có thể phát ra Hoạt động có thể được xác nhận như
tiếng kêu.
Chìa khóa khẩn cấp
trình bày dưới đây.
• Trên xe có công-tắc xếp gương, gương Tuy nhiên, đèn trong xe sẽ chỉ sáng Chìa khóa khẩn cấp (A) chỉ có thể sử
3 chiếu hậu ngoài phía sau xe tự động
nếu công-tắc đèn trong xe đang ở vị trí dụng để khóa/mở khóa cửa. Để sử
mở/xếp khi tất cả các cửa và cửa đuôi
“●” hoặc “DOOR” . dụng chìa khóa khẩn cấp, mở núm khóa
được khóa / mở khóa bằng chức năng hệ
Khi đang khóa: Đèn báo rẽ sẽ chớp 1 (B)và lấy nó ra khỏi chìa khóa vận hành
thống vận hành không dùng chìa khóa.
lần. xe không cần chìa (C).
Tham khảo phần “Khởi động và vận hành:
"Gương chiếu hậu phía sau bên ngoài" ở Khi đang mở khóa:
trang 6-14. Đèn trong xe sáng trong khoảng 1 giây,
• Chức năng đóng mở khóa cửa từ xa có thể đèn báo rẽ sẽ chớp 2 lần.
không làm việc trong những điều kiện sau:
Chìa khóa vận hành xe đang ở bên LƯU Ý
trong xe.
Một cửa hoặc cửa đuôi đang mở hoặc • Xe ở một số quốc gia có thể phát ra tiếng
chưa đóng kín. kêu.
Chế độ hoạt động không ở trạng thái • Chức năng này có thể điều chỉnh như
OFF. trình bày bên dưới.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
LƯU Ý
• Thời gian từ khi mở khóa đến khi tự động
khóa lại có thể điều chỉnh được. Vui lòng với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Kích hoạt chức năng xác nhận hoạt • Chỉ sử dụng Chìa khóa khẩn cấp cho
MOTORS để được hướng dẫn.
động (Chớp đèn báo rẽ) chỉ khi đang những trường hợp khẩn cấp.
• Công-tắc mở cửa đuôi (C) có thể được
dùng để kiểm tra xe có được khóa đúng khóa hoặc đang mở khóa. Nếu pin của chìa khóa vận hành xe yếu,
chưa. Hủy chức năng xác nhận hoạt động nhanh chóng thay thế càng sớm càng tốt
Nhấn công-tắc mở cửa đuôi trong 3 giây (chớp đèn báo rẽ). để có thể sử dụng chìa khóa vận hành.
để khóa xe. Nếu đợi lâu hơn 3 giây và Thay đổi số lần chớp của chức năng • Chìa khóa khẩn cấp được tích hợp bên
nhấn công-tắc mở cửa đuôi, cửa và cửa xác nhận hoạt động (Chớp đèn báo rẽ). trong chìa khóa vận hành xe.
• Sau khi sử dụng chìa khóa khẩn cấp, luôn
đuôi sẽ mở khóa.
trả nó về vị trí ban đầu.
3-10 Khóa và mở khóa
Khóa và mở khóa cửa
Xoay chìa khóa khẩn cấp về phía
trước để khóa cửa và xoay nó ra
phía sau để mở khóa cửa. Tham
khảo phần “Khóa và mở khóa: Cửa" 3
ở trang 3-15.

1- Khóa
2- Mở khóa

Cảnh báo kích hoạt


Để ngăn xe bị mất trộm hoặc vô tình thao tác hệ thống vận hành xe không cần chìa khóa, âm báo và hiển thị trên màn hình
hiển thị đa thông tin được dùng để cảnh báo cho người lái.
Nếu cảnh báo được kích hoạt, luôn kiểm tra xe và chìa khóa vận hành xe. Cảnh báo cũng được hiển thị nếu có lỗi trên hệ
thống vận hành xe không dùng chìa khóa.
Loại 1: kiểu màn hình tinh thể lỏng. Loại 2: Loại màn hình tinh thể lỏng đơn sắc.
Mục LOẠI 1 LOẠI 2
Chú ý (giải pháp)
Hiển thị Âm báo Đèn chỉ thị Âm báo
Xác định Âm báo bên Không phát Hệ thống vận hành xe không cần chìa khóa bị lỗi.
lỗi trong phát ra ra âm thanh
một lần
Sáng

Khóa và mở khóa 3-11


Mục LOẠI 1 LOẠI 2 Chú ý (giải pháp)
Hiển thị Âm báo Đèn chỉ thị Âm báo
Lỗi điện áp Âm báo bên Không phát Ắc-qui khởi động hết điện, cảnh báo được kích hoạt
ắc-qui trong phát ra ra âm thanh (Cảnh báo không được kích hoạt nếu ắc-qui hết điện hoàn toàn).
3 một lần
Chớp
Không xác Âm báo bên Không phát Khi công-tắc động cơ được chuyển ON hoặc ACC từ vị trí OFF
nhận được trong phát ra ra âm thanh hoặc khi động cơ được khởi động, cảnh báo được kích hoạt, nếu
chìa khóa một lần
Chớp xảy ra bất cứ điều kiện nào dưới đây:
• Đang mang theo chìa khóa vận hành xe có mã khác biệt, hoặc
chìa khóa vận hành xe có thể nằm ngoài vùng hoạt động.
• Pin của chìa khóa vận hành hết điện.
• Giao tiếp bị cản trở do môi trường có sóng điện.

Nhắc nhở Âm báo bên Âm báo bên Nếu chế độ hoạt động là OFF và cửa phía người lái được mở với
chìa khóa trong sẽ phát trong sẽ chìa khóa vận hành xe trong khay chìa khóa, cảnh báo sẽ phát ra
vận hành trong khoảng Chớp phát trong và âm báo bên ngoài sẽ kêu trong khoảng 3 giây và âm báo bên
xe không 1 phút. Âm khoảng 1 trong sẽ kêu trong khoảng 1 phút để nhắc nhở lấy chìa khóa ra.
cần chìa báo bên ngoài phút. Âm Nếu chìa khóa được lấy ra khỏi khay chìa khóa, âm báo sẽ dừng.
sẽ phát ngắt báo bên
quãng trong ngoài sẽ
mỗi khoảng 3 phát ngắt
giây quãng trong
mỗi khoảng
3 giây

3-12 Khóa và mở khóa


Mục LOẠI 1 LOẠI 2
Chú ý (giải pháp)
Hiển thị Âm báo Đèn chỉ thị Âm báo

Hệ thống Âm báo bên Âm báo bên • Khi đậu xe với chế độ hoạt động ở bất kỳ vị trí nào khác OFF, nếu
theo dõi trong phát 1 trong phát 1 đóng cửa sau khi mở bất kỳ cửa nào và lấy chìa khóa vận hành xe
việc lấy lần. Âm báo lần. Âm báo ra khỏi xe, cảnh báo sẽ xuất hiện cho đến khi chìa khóa được xác 3
chìa khóa bên ngoài bên ngoài nhận có trong xe.
Chớp
vận hành phát ngắt phát ngắt • Nếu lấy chìa khóa vận hành xe ra khỏi xe qua ngõ cửa sổ mà không
xe ra. quãng. quãng. mở cửa, hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa ra này sẽ không hoạt
động.
• Có thể thay đổi cài đặt để hệ thống theo dõi việc lấy chìa khóa vận
hành ra khỏi xe qua ngõ cửa sổ dù không mở cửa. Để biết thêm chi
tiết, vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
• Ngay cả khi chìa khóa vận hành xe nằm trong vùng khởi động động
cơ, nếu mã ID của chìa khóa vận hành và của xe không tương thích,
ví dụ do môi trường môi trường hoặc môi trường điện từ, cảnh báo
sẽ được kích hoạt.

Khóa và mở khóa 3-13


Mục LOẠI 1 LOẠI 2 Chú ý (giải pháp)
Hiển thị Âm báo Đèn chỉ thị Âm báo

Hệ thống Âm báo bên Âm báo bên • Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu đóng tất cả các cửa và cửa

3
ngăn khóa trong phát ra ngoài kêu đuôi với chìa khóa vận hành để trên xe, và cố khóa cửa và cửa
cửa khi một lần Chớp ngắt quãng đuôi bằng cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa cửa phía hành
chìa khóa Âm báo bên trong khách phía trước hoặc người lái, hoặc công-tắc khóa cửa đuôi,
còn trong ngoài phát ra khoảng 3 cảnh báo sẽ xuất hiện và không thể khóa cửa và cửa đuôi.
xe. ngắt quãng giây • Bảo đảm là đã lấy chìa khóa vận hành xe ra trước khi khóa cửa.
khoảng 3 Ngay cả khi chìa khóa vận hành có ở trong xe,cửa có thể khóa
giây. tùy theo môi trường xung quanh và điều kiện tín hiệu vô tuyến.

Âm báo bên Âm báo bên


Hệ thống trong sẽ phát ngoài kêu
ngăn cửa Khi chế độ hoạt động là OFF, nếu cố khóa tất cả các cửa bằng
1 lần. Âm báo ngắt quãng
đóng chưa Chớp cách nhấn công-tắc khóa/mở khóa phía người lái hoặc hành
bên ngoài sẽ khoảng 3
kín khách phía trước, hoặc công-tắc khóa cửa đuôi và có ít nhất 1 cửa
phát ngắt giây
chưa được đóng kín, cảnh báo sẽ phát ra và không thể khóa tất
quãng trong
cả các cửa.
mỗi khoảng 3
giây

Hệ thống Âm báo bên Âm báo bên


nhắc chế Khi chế độ hoạt động khác OFF, nếu đóng tất cả các cửa và cố
trong sẽ phát ngoài phát
độ hoạt khóa các cửa hoặc cửa đuôi bằng cách nhấn công-tắc khóa/mở
1 lần. Âm báo Chớp ra ngắt
động OFF khóa cửa phía hành khách phía trước hoặc người lái, hoặc công-
bên ngoài sẽ quãng
tắc khóa cửa đuôi, cảnh báo sẽ xuất hiện và không thể khóa tất
phát ngắt khoảng 3
cả các cửa.
quãng trong giây.
mỗi khoảng 3
giây

3-14 Khóa và mở khóa


Các cửa LƯU Ý LƯU Ý

CHÚ Ý • Khi khóa hoặc mở khóa bằng chìa, tất cả • Cửa phía người lái có thể mở mà không
các cửa sẽ được khóa hoặc mở khóa. dùng núm khóa bằng cách kéo tay nắm
• Bảo đảm tất cả các cửa đã đóng: Lái xe Tham khảo phần "khóa cửa trung tâm" ở phía trong.
mà các cửa chưa được đóng kín rất trang 3-16 3
nguy hiểm.
• Không để trẻ em trong xe mà không
• Nếu xe được trang bị hệ thống vận hành Khóa cửa không sử dụng chìa khóa
xe không cần chìa khóa, cửa người lái có
giám sát. thể được khóa hoặc mở khóa bằng chìa
• Cẩn thận không khóa cửa khi chìa khóa khóa khẩn cấp.
còn ở trong xe. Tham khảo phần "Chìa khóa khẩn cấp" ở
trang 3-10
LƯU Ý
Khóa hay mở khóa từ bên trong xe
• Để ngăn chìa khóa không bị khóa bên trong
xe, cả núm khóa trên cửa phía người lái
hay chìa khóa đều không thể dùng để khóa
cửa phía người lái khi cửa mở.

Khóa hay mở khóa cửa bằng chìa khóa


Đặt núm khóa bên trong (1) đến vị trí khóa và
đóng cửa (2).

LƯU Ý
• Cửa người lái có thể không khóa được
bằng núm khóa bên trong khi cửa phía
1- Khóa người lái được mở.
2- Mở khóa

1- Khóa Khóa và mở khóa 3-15


2- Mở khóa
Khóa cửa trung tâm

LƯU Ý

3 • Thao tác liên tục khóa và mở khóa có


thể kích hoạt mạch điện bảo vệ tích hợp
trong hệ thống khóa cửa trung tâm và nó
sẽ ngăn hệ thống làm việc. Nếu đều này
xảy ra, đợi khoảng 1 phút trước khi thao
tác lên hệ thống khóa cửa trung tâm.
• Khi cửa phía người lái mở, công-tắc 1- Khóa 1- Khóa
2- Mở khóa 2- Mở khóa
khóa cửa trung tâm không thể dùng để
khóa nó.
LƯU Ý Chức năng khóa cửa theo tốc độ
Tất cả các cửa có thể khóa và mở xe (Với cơ cấu mở khóa tự động
• Nếu xe được trang bị hệ thống vận hành khi có va chạm)*
khóa như mô tả dưới đây. xe không cần chìa khóa, cửa người lái có
Tất cả các cửa và cửa đuôi sẽ tự
Bằng chìa khóa với cửa phía người lái
thể khóa hoặc mở khóa bằng chìa khóa
khẩn cấp. động khóa khi tốc độ xe vượt hơn
Sử dụng chìa khóa trên cửa phía người Tham khảo phần "Chìa khóa khẩn cấp" ở 15 km/h. Bên cạnh đó,tất cả các
lái để khóa hoặc mở khóa. trang 3-10.
cửa và cửa đuôi sẽ mở khóa khi có
lực va chạm mạnh có thể gây ảnh
Dùng công-tắc khóa cửa trung tâm hưởng cho người ngồi trong xe khi
Sử dụng công-tắc khóa cửa trung xảy ra tai nạn. Điều này là để
tâm để khóa hoặc mở khóa tất cả chuẩn bị cho việc cứu hộ khi có tai
các cửa và cửa đuôi. nạn xảy ra.

3-16 Khóa và mở khóa


• CẢNH BÁO
LƯU Ý Khoá trẻ em cho cửa sau
• Khi chức năng khóa cửa theo tốc độ xe / • Chức năng này được kích hoạt khi xe
cơ cấu mở khóa tự động khi có va chạm được xuất đi từ nhà máy. Nếu muốn kích
có thể không làm việc trong những hoạt hay hủy kích hoạt, vui lòng liên hệ
trường hợp dưới đây, hãy mang xe đi với các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI 3
kiểm tra tại các đại lý ủy quyền của MIT- MOTORS.
SUBISHI MOTORS ngay lập tức.
o Cửa không tự động khóa ngay cả khi
Mở khóa bằng chìa khóa công-tắc
chính, Công-tắc động cơ hoặc cần
tốc độ xe quá 15 km/h.
o Cửa tự động mở khóa khi xe đang
chạy. chuyển số
o Ngay cả khi chìa khóa công-tắc
Có thể mở khóa tất cả các cửa và cửa
chính hoặc các chế độ hoạt động là 1- Khóa
đuôi trong bất kỳ trường hợp nào dưới
ON, đèn cảnh báo SRS cũng không 2- Mở khóa
đây.
sáng hoặc luôn sáng.
[Xe trang bị M/T] Chức năng bảo vệ trẻ em ngăn cửa
o Đèn cảnh báo SRS và / hoặc hiển thị
Sau khi chìa khóa công-tắc chính được sau không bị mở một các vô ý từ phía
cảnh báo xuất hiện khi lái xe.
o Hệ thống khóa cửa trung tâm bị chuyển sang vị trí "LOCK" hoặc chế độ trong xe.
hỏng. hoạt động được chuyển về OFF. Nếu chốt đặt ở vị trí khóa, cửa sau
[Xe trang bị A/T] không thể mở bằng tay nắm phía trong,
Cần chuyển số được đặt ở vị trí "P" khi chỉ có thể mở bằng tay nắm phía ngoài.
LƯU Ý chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ Nếu chốt đặt ở vị trí mở khóa, cơ cấu
hoạt động ở ON. bảo vệ trẻ em sẽ không làm việc.
• Ngay cả khi xe bị biến dạng đáng kể sau Hoặc sau khi chìa khóa công-tắc chính
va chạm, tùy theo vị trí và góc va chạm, được chuyển sang vị trí "LOCK" hoặc
cũng như hình dạng và trạng thái của vật chế độ hoạt động được chuyển về OFF.
va chạm mà các cửa và cửa đuôi có thể Chức năng này không hủy kích hoạt khi
không mở khóa. Khi đó, mức độ biến dạng xe được xuất đi từ nhà máy Nếu muốn
hay hư hỏng của xe không đủ mức cần kích hoạt hay hủy kích hoạt, vui lòng
thiết để mở khóa các cửa và cửa đuôi. liên hệ với các đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.
Khóa và mở khóa 3-17
CHÚ Ý CẢNH BÁO

• Khi có trẻ em ở hàng ghế sau, vui lòng • Khi bị đóng băng hay tuyết bám, hãy
sử dụng chức năng khóa bảo vệ trẻ em làm sạch trước khi mở cửa đuôi.
để phòng ngừa vô tình mở cửa dẫn Nếu không làm sạch mà mở cửa đuôi,
3 đến tai nạn. cửa có thể đóng một cách bất ngờ do
trọng lượng của tuyết và băng.
Cửa đuôi* • Khi mở cửa đuôi, phải bảo đảm là cửa
đuôi phải được mở hết và ở vị trí được

CẢNH BÁO
mở hết. Nếu chỉ mở cửa đuôi nửa
• chừng thì có nguy cơ cửa đuôi sẽ bị rơi 1- Khóa
• Khoang hành lý không được thiết kế và đóng lại Nếu mở cửa đuôi khi xe 2- Mở khóa
để chở người. Không cho trẻ em hoặc đang đậu trên một bề mặt không phẳng

LƯU Ý
hành khách ngồi vào đây. Điều này có thì sẽ khó mở hơn so với khi đậu xe
thể gây tai nạn nghiêm trọng. trên mặt phẳng và cửa có thể bị rơi
• Lái xe với cửa đuôi mở là nguy hiểm xuống và đóng lại. • Thao tác liên tục khóa và mở khóa có
vì khí carbon monoxide (CO) có thể bay thể làm kích hoạt mạch điện bảo vệ tích

CHÚ Ý
vào trong xe. hợp trong hệ thống khóa cửa trung tâm
Bạn không thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy và nó sẽ ngăn không cho hệ thống làm
khí CO được. Nó có thể dẫn đến bất • Không đứng phía sau đường ống thải việc. Nếu đều này xảy ra, đợi khoảng 1
tỉnh và thậm chí là tử vong. khi chất hoặc dỡ hàng hóa. Hơi nóng phút trước khi thao tác công-tắc khóa
Đồng thời, nếu mở cửa đuôi khi xe từ đường ống thải có thể gây bỏng. cửa trung tâm.
đang chạy, hành lý có thể rơi ra. • Để tránh hư hỏng cửa đuôi, bảo đảm
Điều này có thể gây tai nạn nghiêm khu vực phía trên và phía sau cửa đuôi
trọng. trống trãi khi mở. Mở từ bên ngoài xe
• Khi đóng mở cửa đuôi, phải bảo đảm Sau khi mở khóa cửa đuôi, nhấn công-
an toàn cho khu vực xung quanh và giữ Cách khóa/mở khóa tắc mở cửa đuôi (A) và kéo cửa đuôi lên.
đủ không gian phía trên và phía sau xe
và luôn cẩn thận không để bị đụng đầu, Cửa đuôi có thể được khóa hoặc mở
kẹt tay, kẹt cổ... khóa bằng công-tắc khóa cửa trung tâm
(phía người lái).
3-18 Khóa và mở khóa
Cách đóng
Để đóng cửa đuôi, kéo tay nắm cửa
đuôi (A) xuống và buông nó ra trước
khi cửa đuôi đóng hoàn toàn, và sau
đó đóng nhẹ cửa đuôi từ bên ngoài. 3

2. Di chuyển cần (B) để mở cửa đuôi.


LƯU Ý
• Không thể kéo cửa đuôi lên nếu không
mở cửa ngay sau khi nhấn công-tắc mở
cửa đuôi. Trong trường hợp này, nhấn
công-tắc mở cửa đuôi lại và kéo cửa
đuôi lên.
• Không thể mở cửa đuôi khi ắc-qui hết CHÚ Ý
điện hoặc bị ngắt kết nối.
• Khi đóng cửa đuôi, không dùng tay đè
trực tiếp lên mép của đuôi. Khi bàn tay
Mở từ bên trong xe hay cánh tay bị kẹt, có thể gây ra chấn
Có thể mở cửa đuôi từ phía trong của xe 3. Đẩy cửa đuôi để mở nó ra. thương nghiêm trọng.
Cửa đuôi được thiết kế để có thể mở từ
CẢNH BÁO
phía trong xe trong trường hợp ắc-qui
hết điện. •
1. Chèn vít dẹp (vít đấu trừ) vào rãnh • Luôn giữ nắp tay đòn mở cửa được
trên mép (A) bên trong cửa đuôi và cạy đóng khi lái xe để hành lý không vô tình
nhẹ để lấy nó ra. tác động lên cần và mở cửa đuôi.

Khóa và mở khóa 3-19


LƯU Ý
Âm báo sẽ kêu không liên tục và đèn chỉ
Hệ thống báo trộm* thị hệ thống báo trộm trên bảng đồng hồ
• Ống nhún (B) được lắp để đỡ cửa đuôi. sẽ chớp).
Hệ thống báo trộm dùng để báo động
cho khu vực xung quanh khi có hành
động bất hợp pháp tác động đến xe
3 bằng cách phát báo động nếu cửa hoặc
cửa đuôi mở mà không dùng hệ thống
đóng mở khóa cửa từ xa hoặc hệ thống Thời gian chuẩn bị hệ thống kéo dài từ
vận hành không dùng chìa khóa. lúc các cửa và cửa đuôi được đóng
bằng công-tắc LOCK trên chìa khóa
hoặc bằng hệ thống vận hành không
CHÚ Ý dùng chìa đến lúc trạng thái đã sẳn sàng
Để tránh hư hỏng hoặc thao tác sai. • Không được thay đổi các chi tiết của làm việc có tác dụng.
o Không giữ ống nhún khi đóng cửa hệ thống báo trộm. Trong thời gian này, có thể tạm mở một
đuôi. Làm nhự vậy có thể làm cho hệ thống cửa hoặc cửa đuôi mà không cần dùng
o Đồng thời, không kéo hoặc đẩy ống báo trộm bị lỗi. hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa hoặc
nhún hơi. hệ thống vận hành không dùng chìa
khóa và không làm kích hoạt chuông
LƯU Ý
o Không dán băng keo, nhựa... lên ống
nhún hơi. báo động (ví dụ khi quên vật gì đó bên
o Không cột dây... xung quanh ống nhún • Hệ thống báo trộm sẽ không được kích trong xe hay khi thấy cửa sổ còn mở).
hơi. hoạt nếu cửa và cửa đuôi được khóa bằng
o Không treo bất kỳ vật dụng gì lên ống chìa khóa, núm khóa bên trong hoặc công- Chế độ đã sẳn sàng làm việc
nhún hơi. tắc khóa cửa trung tâm (thay vì dùng hệ (Âm báo dừng kêu và đèn chỉ thị hệ
thống đóng mở khóa cửa từ xa). thống báo trộm chớp với thời gian sáng
giảm đi).
Chức năng báo trộm có 4 chế độ: Khi đã hết chế độ chuẩn bị, chế độ sẳn
sàng sẽ bắt đầu.
Chế độ chuẩn bị hệ thống
(khoảng 20 giây)

3-20 Khóa và mở khóa


Nếu có việc mở cửa hoặc cửa đuôi bất Hủy hệ thống 2. Ra khỏi xe và đóng hết các cửa và
hợp pháp khi ở chế độ sẳn sàng, âm cửa đuôi.
báo trộm sẽ kêu để cảnh báo cho người Có thể hủy kích hoạt hệ thống trong chế 3. Nhấn công-tắc khóa cửa LOCK (A)
xung quanh xe về tình trạng bất thường độ chuẩn bị hay chế độ sẳn sàng. trên chìa khóa của hệ thống đóng mở
của xe. Thêm vào đó, có thể hủy còi báo khi nó khóa cửa từ xa hoặc hệ thống vận hành
3
Đồng thời, nếu xe bị xâm nhập hay di được kích hoạt. xe không dùng chìa khóa (KOS),, công-
chuyển bất hợp pháp, âm báo sẽ kích Tham khảo phần "Hủy hệ thống" ở trang tắc khóa/mở khóa cửa (B) phía hành
hoạt. 3-22, "Hủy còi báo động" ở trang 3-23. khách phía trước hoặc người lái, hoặc
công-tắc khóa cửa đuôi (C) để khóa tất
Kích hoạt báo động LƯU Ý cả các cửa và cửa đuôi.
Âm cảnh báo bên trong (trong
• Khi cho người khác mượn xe hoặc để
khoảng 10 giây):
người khác lái xe mà người này chưa
Âm báo và cảnh báo sẽ phát bên
quen với hệ thống báo trộm, bảo đảm là
trong xe khi có bất thường.
đã giải thích cho người này về hệ thống
Âm cảnh báo bên ngoài (trong báo trộm.
khoảng 30 giây): Nếu người chưa quen với hệ thống báo
Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi sẽ kêu để trộm vô ý không khóa xe, có thể làm còi
cảnh báo cho người xung quanh biết báo động và kêu gây khó chịu cho người
có bất thường. xung quanh.
Tham khảo phần "Kích hoạt báo
động" ở trang 3-23.
Thiết lập hệ thống
LƯU Ý
Thực hiện trình tự dưới đây để cài đặt
hệ thống sang trạng thái đã sẳn sàng
• Còi báo sẽ kêu lại nếu các hành động làm việc:
bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả khi còi 1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính
báo động đã dừng. sang vị trí "LOCK" rồi lấy chìa khóa ra(
xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ
xa) hoặc chuyển chế độ hoạt động sang
OFF (xe có Hệ thống vận hành xe không
dùng chìa khóa (KOS).
Khóa và mở khóa 3-21
Hủy hệ thống
LƯU Ý
Có thể dùng những cách dưới đây để
• Nếu đèn chỉ thị hệ thống báo trộm trên hủy hệ thống khi đang ở chế độ chuẩn
bảng đồng hồ táp-lô không chớp sau khi
bị hoặc chế độ sẳn sàng.
khóa bằng hệ thống đóng mở khóa cửa
• Nhấn nút UNLOCK trên chìa khóa.
3 từ xa hoặc hệ thống vận hành không
• Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
dùng chìa khóa, hệ thống báo trộm có thể
bị lỗi.
vị trí "ON". <xe có hệ thống đóng mở
Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT- khóa cửa từ xa>.
SUBISHI MOTORS để xe được kiểm tra. • Đặt chế độ hoạt động ở ON (xe có hệ
thống vận hành xe không cần chìa
Với việc khóa cửa bằng hệ thống đóng khóa).
4. Âm báo sẽ dừng sau khoảng 20 giây
mở khóa cửa từ xa hoặc hệ thống vận • Mở một trong các cửa hoặc cửa đuôi,
và khi việc chớp đèn của đèn chỉ thị hệ
hành không dùng chìa khóa, chế độ hoặc khi tra chìa khóa vào ổ khóa (xe
thống báo trộm chậm dần, chế độ sẳn
chuẩn bị hệ thống được kích hoạt. có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa)
sàng hoạt động bắt đầu có tác dụng.
Âm báo sẽ kêu ngắt quãng và đèn chỉ khi hệ thống đang ở chế độ hoạt động.
Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm tiếp tục
thị hệ thống báo trộm trên táp-lô sẽ chớp • Giữ chìa khóa vận hành xe và nhấn
chớp khi ở trạng thái đã sẳn sàng làm
để xác nhận. công-tắc khóa/mở khóa phía người lái
việc.
Đèn chỉ thị hoặc hành khách phía trước, hoặc
công-tắc mở cửa đuôi để mở khóa các
LƯU Ý cửa và cửa đuôi (xe có Hệ thống vận
• Hệ thống báo trộm có thể kích hoạt khi hành xe không dùng chìa khóa (KOS).
có người trong xe hoặc khi cửa sổ mở. Để
LƯU Ý tránh kích hoạt hệ thống một cách vô ý, LƯU Ý
không cài hệ thống sang chế độ sẳn sàng
• Chế độ chuẩn bị không được kích hoạt có người trong xe. • Khi các cọc bình bị tháo ra trong khi hệ
khi tất cả các cửa, cửa đuôi được khóa • Không để những vật có giá trị trong xe thống đang ở chế độ chuẩn bị, bộ nhớ sẽ
bằng cách không dùng hệ thống đóng mở ngay cả khi hệ thống báo trộm đã ở chế bị xóa.
khóa cửa từ xa hoặc hệ thống vận hành độ "kích hoạt". • Có thể đăng ký đến 8 chìa khóa cho hệ
không dùng chìa khóa (bằng tay hoặc thống đóng mở khóa cửa từ xa và 4 chìa
bằng công-tắc khóa cửa trung tâm). cho Hệ thống vận hành xe không dùng
chìa khóa (KOS).
3-22 Khóa và mở khóa
Kích hoạt báo động • Nhấn nút LOCK hoặc UNLOCK trên
LƯU Ý chìa khóa.
Khi hệ thống đang ở trong trạng thái đã
Miễn là khi chòa khóa đã được đăng ký, (Sau khi nhấn công-tắc LOCK,xe sẽ
sẳn sàng làm việc, còi báo động sẽ
bất kỳ chìa khóa nào khác được sử dụng khóa nếu tất cả các cửa, cửa đuôi được
được kích hoạt khi xe được mở khóa
để kích hoạt hệ thống cũng có thể sử đóng, sau đó chế độ chuẩn bị của hệ
hoặc các cửa hay cửa đuôi mà không
dụng để hủy hệ thống.
dùng hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa
thống báo trộm có tác dụng trở lại). 3
Nếu muốn đăng ký thêm các chìa khoá, • Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị
hoặc hệ thống vận hành không dùng
vui lòng liên hệ với các đại lý ủy quyền trí "ON". <xe có hệ thống đóng mở khóa
chìa khóa.
của MITSUBISHI MOTORS. cửa từ xa>.
• Khoảng cách kích hoạt của hệ thống 1. Còi báo động bên trong sẽ được kích
• Đặt chế độ hoạt động ở ON (xe có hệ
đóng mở khóa cửa từ xa là khoảng 4m. hoạt trong khoảng 10 giây. thống vận hành xe không cần chìa khóa).
Nếu không thể khóa hay mở khóa bằng 2. Còi báo động sẽ được kích hoạt trong • Giữ chìa khóa vận hành xe và khóa
cách nhấn công-tắc mặc dù ở một khoảng khoảng 30 giây. hoặc mở khóa bằng chức năng của hệ
cách thích hợp hoặc hệ thống báo trộm Đèn báo rẽ sẽ chớp và còi báo sẽ kêu thống vận hành không dùng chìa khóa
không thể cài đặt hoặc hủy bằng công tắc, ngắt quãng. (Xe trang bị Hệ thống vận hành xe
có thể cần thay pin mới.
không dùng chìa khóa (KOS)).
Thay pin tại đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.
• Nếu công-tắc mở khóa UNLOCK trên LƯU Ý
chìa khóa hoặc công-tắc khóa/mở khóa
phía người lái hoặc hành khách phía • Khi công tắc chính được chuyển sang vị
trước được nhấn nhưng không có cửa trí "ON" hoặc chế độ hoạt động được đặt
hoặc cửa đuôi được mở trong khoảng 30 ON, âm báo sẽ kêu 4 lần. Hoạt động này
giây, các cửa và cửa đuôi sẽ tự động chứng tỏ rằng báo động đã được kích
3. Cói báo sẽ kêu lại nếu các hành động hoạt trong khi xe đã đậu.
khóa lại. Trong trường hợp như vậy, chế
bất hợp pháp lại tiếp tục, ngay cả khi còi Vui lòng kiểm tra bên trong xe và xác
độ chuẩn bị hệ thống sẽ có hiệu lực.
• Có thể điều chỉnh thời gian chờ của
báo động đã dừng. nhận không bị mất gì.
• Ngay cả khi bình đã bị ngắt, bộ nhớ kích
chức năng tự động khoá. Vui lòng liên Hủy báo động
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI hoạt báo động cũng không bị xóa.
MOTORS. Có thể dừng kích hoạt còi báo bằng
những cách dưới đây:
Khóa và mở khóa 3-23
Điều khiển kính cửa điện
Nhấn công-tắc xuống để kéo kính cửa
• CẢNH BÁO xuống và kéo công-tắc lên để đóng kính
• Không bao giờ rời khỏi xe khi chưa lấy cửa.
Cửa sổ điện chỉ có thể hoạt động với chìa khóa ra.
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ • Không để trẻ con một mình trong xe
3
hoạt động đang ở ON. (hoặc người khác mà có thể không an
Công tắc điều khiển cửa sổ điện toàn vì điều khiển cửa sổ điện).

Từng cửa sổ mở hoặc đóng tương ứng Công tắc phía người lái
với thao tác của công-tắc.
Công tắc của người lái có thể sử dụng
để vận hành tất cả các cửa sổ. Cửa sổ
có thể được đóng hoặc mở bằng cách
thao tác công-tắc tương ứng.
Nhấn công-tắc xuống để mở kính cửa
LƯU Ý
và kéo công-tắc lên để đóng.
[Loại 1]
Nếu công-tắc cửa sổ của người lái được • Thao tác được lặp đi lặp lại khi động cơ
nhấn xuống hoàn toàn, cửa sổ cũng tự đã ngừng sẽ làm ắc-qui hết điện. Vận hành
động mở hoàn toàn. các công-tắc cửa sổ chỉ khi động cơ đang
chạy.
1- Kính cửa sổ phía người lái [Loại 2]
• Các cửa sổ phía sau chỉ mở được một
2- Kính cửa hành khách phía trước Khi công tắc cửa sổ của người lái được
nửa.
3- Kính cửa sổ sau trái kéo nhấn xuống hoặc kéo lên hoàn toàn,
4- Kính cửa sổ sau phải cửa sổ cũng tự động mở hoặc đóng
5- Công tắc khóa Công tắc khóa
hoàn toàn.
Nếu bạn muốn kính cửa sổ dừng Khi công tắc này được vận hành, công-

• CẢNH BÁO chuyển động, thao tác công-tắc nhẹ tắc của hành khách không thể dùng để
nhàng theo chiều ngược lại. mở hay đóng các cửa sổ và công-tắc
• Trước khi vận hành điều khiển cửa sổ của người lái cũng không đóng mở
điện, đảm bảo rằng không có gì có thể Công tắc của hành khách được các cửa sổ khác ngoài cửa sổ
bị mắc kẹt (đầu, bàn tay, ngón tay...). người lái.
Công tắc của hành khách có thể sử dụng
3-24 Khóa và mở khóa để vận hành các cửa sổ tương ứng với Để mở khóa, nhấn nó lại một lần nữa.
hành khách.
Cơ cấu an toàn ( chỉ cửa sổ phía LƯU Ý
người lái của xe có công-tắc phía
người lái loại 2) • Các cơ chế an toàn có thể được kích
hoạt nếu các điều kiện lái xe hoặc các
Khi tay hay đầu đang bị kẹt trong cửa trường hợp khác tác động đến cửa sổ
sổ đang đóng, nó sẽ tự động hạ xuống. phía người lái một cú sốc vật lý tương tự 3
Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng không ai như một bàn tay hoặc đầu bị mắc kẹt.
đặt đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ khi • Nếu cơ cấu an toàn liên tục được kích
đóng cửa sổ phía người lái. hoạt 5 lần hoặc hơn, cơ cấu an toàn sẽ
Cửa sổ đã hạ xuống sẽ trở nên hoạt bị hủy và kính cửa sổ sẽ không đóng một
1- Khóa cách chính xác.
động được sau một vài giây.
2- Mở khóa Trong những trường hợp đó, những trình

CẢNH BÁO
tự dưới đây có thể được thực hiện để

• CẢNH BÁO • điều chỉnh tình huống này.


• Nếu tháo chân cực của ắc-qui hoặc cầu Nếu cửa sổ được mở, nâng liên tục công-
• Trẻ con có thể bấm nhầm công tắc chì của cửa sổ điện bị thay thế, cơ cấu an tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ đã đóng
dẫn đến rủi ro có thể làm kẹt tay hoặc toàn sẽ bị hủy. Khi tay hay đầu bị kẹt, có hoàn toàn. Sau đó, nhả công tắc ra, nhấc
đầu trong kính cửa sổ. Khi lái xe có trẻ thể gây ra chấn thương nghiêm trọng. công tắc một lần nữa và giữ nó trong tình
con trong xe, vui lòng nhấn công-tắc trạng này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó
khóa cửa sổ để vô hiệu hóa các công ra. Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ
tắc của hành khách. CHÚ Ý một cách bình thường.
• Nếu tháo chân cực của ắc-qui hoặc cầu
Chức năng hẹn giờ
• Cơ cấu an toàn bị hủy chỉ trước khi chì của cửa sổ điện bị thay thế, cơ cấu an
cửa sổ đã đóng hoàn toàn. Điều này toàn sẽ bị hủy và kính cửa sổ điện sẽ
Cửa sổ có thể mở hoặc đóng trong 30 cho phép cửa sổ đóng hoàn toàn. Do không tự động mở/ đóng hoàn toàn.
giây sau khi động cơ dừng. đó phải đặc biệt cẩn thận không để các
ngón tay bị kẹt trong kính cửa sổ.
Tuy nhiên, khi cửa phía người lái hoặc
• Cơ cấu an toàn sẽ hủy kích hoạt khi
hành khách phía trước được mở, kính
kéo công-tắc lên. Do đó phải đặc biệt
cửa sổ không thể hoạt động.
cẩn thận là không để các ngón tay bị
kẹt trong kính cửa sổ đang mở.

Khóa và mở khóa 3-25


Để mở, nhấn công-tắc (1). Cơ cấu an toàn
LƯU Ý Để dừng chuyển động của cửa sổ trời, Nếu tay hay đầu bị kẹt khi cửa sổ trời
Nếu cửa sổ được mở, nhấc liên tục công- nhấn công-tắc (2) hoặc (3). đang đóng, nó sẽ tự động mở lại.
tắc cửa sổ cho đến khi cửa sổ đã đóng Tuy nhiên, hãy chắc chắn rằng không ai
hoàn toàn. Sau đó, nhả công tắc ra, nhấc LƯU Ý đặt đầu hoặc tay ra ngoài cửa sổ trời khi
3 công tắc một lần nữa và giữ nó trong tình mở hoặc đóng.
trạng này ít nhất 1 giây, sau đó lại thả nó • Cửa sổ trời sẽ tự động dừng trước khi Cửa sổ trời sẽ mở sau một vài giây.
ra. Bây giờ bạn có thể vận hành cửa sổ đạt đến vị trí mở hoàn toàn để giảm rung Nếu cơ cấu an toàn được kích hoạt liên
phía người lái một cách bình thường. do gió. tục 5 lần hoặc hơn hoặc công-tắc (2)
Nhấn công-tắc lại để mở hoàn toàn. được nhấn giữ trong 10 giây hoặc lâu
hơn với cửa sổ trời đang dừng ở vị trí
Cửa sổ trời* Để đóng, nhấn công-tắc (3). nghiêng lên hoàn toàn, việc đóng cửa
Để nghiêng lên, nhấn công-tắc (2) Mép sổ trời một cách bình thường sẽ không
Cửa sổ trời có thể hoạt động với chìa
cửa sổ trời phía sau nâng lên để thông thực hiện. Trong trường hợp đó, hãy
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt
gió. thực hiện những bước dưới đây.
động đang ở ON.
Để nghiêng xuống, nhấn công-tắc (3).
1. Nhấn công-tắc (2) liên tục cho đến khi
cửa sổ trời nghiêng lên hoàn toàn.
• CẢNH BÁO 2. Khi đã ở vị trí nghiêng lên hoàn toàn,
• Không để đầu hoặc tay hay bất kỳ vật lại nhấn và giữ công-tắc (2) một lúc ít
gì ra ngoài khi mở cửa sổ trời khi xe nhất 3 giây.
đang chạy. 3. Sau khi nhấn công-tắc (1) để mở
• Không để trẻ con một mình trong xe hoàn toàn, nhấn công-tắc (3) để đóng
(hoặc người không thể vận hành an hoàn toàn cửa sổ trời.
toàn với công-tắc cửa sổ trời).
• Trước khi vận hành cửa sổ trời, đảm LƯU Ý
bảo rằng không có gì có khả năng bị
1- Mở mắc kẹt (đầu, bàn tay, ngón tay...). • Các cơ chế an toàn có thể được kích
2- Nghiêng lên hoạt nếu các điều kiện lái xe hoặc các
3- Đóng, nghiêng xuống trường hợp khác tác động đến cửa sổ trời
một cú sốc vật lý tương tự như gây ra bởi
3-26 Khóa và mở khóa một bàn tay bị mắc kẹt hoặc đầu.
LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Tránh dừng cửa sổ trời trước khi nó đến • Cửa sổ trời dừng lại trước khi đạt đến • Cẩn thận đóng cửa sổ trời hoàn toàn khi
vị trí đóng hoặc mở. vị trí mở hoàn toàn. rữa xe hoặc khi rời xe.
Nếu vô tình xảy ra điều này, lập lại thao Nếu lái xe với cửa sổ trời đang ở vị trí • Cẩn thận không để sáp dính lên đệm
tác ở bước 1. này, gió sẽ thổi ít hơn khi mở cửa sổ trời làm kính xung quanh miệng cửa sổ trời 3
hoàn toàn. (cao su màu đen) Nếu bị dính sáp, đệm
• Khi vô tình rời khỏi xe, bảo đảm đóng làm kính cửa sẽ không chống nước cho
CHÚ Ý cửa sổ trời và lấy chìa khóa khởi động ra. cửa sổ trời được.
• Thả công-tắc càng sớm càng tốt ngay • Sau khi rữa xe hoặc sau khi trời mưa,
• Cơ cấu an toàn bị hủy chỉ trước khi sau khi cửa sổ trời đã đến vị trí đóng hoặc lau sạch nước đọng trên cửa sổ trời
cửa sổ trời đã đóng hoàn toàn. Điều mở hoàn toàn. trước khi mở.
này cho phép cửa sổ trời đóng hoàn • Thả công-tắc càng sớm càng tốt ngay • Thao tác cửa sổ trời được lặp đi lặp lại
toàn. sau khi cửa sổ trời đã đến vị trí nghiêng khi động cơ đã ngừng sẽ làm hao bình.
Do đó phải đặc biệt cẩn thận là không lên hoàn toàn. Chỉ vận hành cửa sổ trời khi động cơ
để các ngón tay bị kẹt trong cửa sổ trời. • Nếu cửa sổ trời không hoạt động khi đang chạy.
vận hành công-tắc cửa sổ trời, thả công
4. Thực hiện các bước dưới đây để cửa tắc ra và kiểm tra xem có gì bị kẹt trong
sổ trời có thể sẽ hoạt động bình thường. cửa sổ trời không. Nếu điều này xảy ra, Tấm che nắng trần xe
hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
CHÚ Ý SUBISHI MOTORS để xe của bạn được Trượt tấm che nắng trần xe bằng tay để
kiểm tra cửa sổ trời. mở và đóng nó.
• Hãy tuân thủ các điểm dưới đây để • Tùy theo mẫu của baga mui mà cửa sổ
không làm hỏng cửa sổ trời. trời có thể bị vướng vào baga mui kho
o Không cố vận hành cửa sổ trời khi bị nghiêng lên. Cẩn thận khi nghiêng cửa sổ
đóng băng (sau khi tuyết rơi hoặc khi trời nếu có lắp baga mui.
thời tiết cực lạnh).
o Không ngồi hoặc để hành lý nặng trên
cửa sổ trời hay mép cửa khi mở.

Khóa và mở khóa 3-27


LƯU Ý
• Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng tấm
che nắng trần xe.
• Tấm che nắng trần xe không thể đóng
3 khi cửa sổ trời đang mở. Làm như vậy có
thể làm hỏng tấm che nắng trần xe.

3-28 Khóa và mở khóa


Ghế ngồi và dây đai an toàn

Sắp xếp ghế ngồi.................................................................................................................4-2


Điều chỉnh ghế ngồi.............................................................................................................4-4
Ghế phía trước.....................................................................................................................4-4
Hàng ghế thứ 2....................................................................................................................4-5 4
Hàng ghế thứ 3 (7 người) 4-6..............................................................................................4-6
Tựa đầu...............................................................................................................................4-7
Sắp xếp khoang hành lý......................................................................................................4-9
Sắp xếp ghế phẳng.............................................................................................................4-13
Dây đai an toàn..................................................................................................................4-14
Hệ thống an toàn dành cho phụ nữ mang thai...................................................................4-19
Hệ thống chủ động kéo căng dây đai và hệ thống giới hạn lực căng................................4-19
Hệ thống an toàn cho trẻ.....................................................................................................4-20
Kiểm tra dây đai an toàn....................................................................................................4-30
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) - Túi khí an toàn ...............................................................4-30
Sắp xếp ghế

Bằng cách sắp xếp hàng ghế trước, hàng ghế thứ hai và hàng ghế thứ ba để có cách bố trí ghế theo ý muốn.

4-2 Ghế ngồi và dây đai an toàn


5 người 7 người

Sử dụng bình thường

4
Ghế phẳng → P 4-13

Cách xếp hàng


ghế thứ hai→
P.4-9
Sắp xếp
khoang hành lý
Xếp lưng ghế
hàng ghế thứ 3
Về phía trước
→ P.4-11

Gập hàng ghế


thứ 3 Trang 4-12

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-3


Điều chỉnh ghế CẢNH BÁO CHÚ Ý

Điều chỉnh ghế người lái sao cho cảm • Để giản thiểu chấn thương cho người • Khi trượt ghế, cẩn thận không làm kẹt
thấy thoải mái và có thể thao tác các trong trường hợp có va chạm hoặc khi tay chân.
bàn đạp, vành tay lái, các công-tắc, v.v. phanh gấp, lưng ghế phải luôn ở vị trí • Khi trượt hoặc điều chỉnh lưng ghế,
và vẫn duy trì tầm quan sát tốt nhất. thẳng đứng khi xe di chuyển. Việc bảo vệ chú ý đến người ngồi ở hàng ghế sau.
của dây đai an toàn có thể bị giàm đáng
• CẢNH BÁO kể nếu lưng ghế bị nghiêng. Nguy cơ Hàng ghế trước
càng lớn khi hành khách trượt bên dưới
4 • Không cố điều chỉnh ghế khi xe đang dây đai an toàn, dẫn đến chấn thương Loại chỉnh tay*
chạy. Điều này có thể làm mất kiểm nghiêm trọng, nếu lưng ghế nghiêng.
soát và gây tai nạn. • Không đặt vật gì dưới ghế. Điều này có
• Sau khi điều chỉnh ghế, bảo đảm là cơ thể ngăn ghế được khóa đúng vị trí và có
cấu điều chỉnh (cần điều chỉnh và tay thể dẫn đến tay nạn. Điều này cũng có
khóa) đã trở về đúng vị trí ban đầu, và thể làm hỏng ghế và các chi tiết khác.
ghế đã được khóa đúng vị trí băng cách
thử di chuyển ghế về trước và ra sau mà
không tác dộng đến cơ cấu điều chỉnh. CHÚ Ý
• Sẽ rất nguy hiểm nếu ngồi ở khu vực
hành lý của xe. Đồng thời, khu vực chở • Bảo đảm ghế được điều chỉnh bởi một
hàng hóa và hàng ghế sau không được người trưởng thành hoặc dưới sự giám
sử dụng làm nơi cho trẻ vui đùa. sát cửa người trưởng thành để việc vận
Trường hợp xảy ra tai nạn, người và trẻ hành được đúng cách và an toàn. 1. Điều chỉnh tới và lùi
em ngồi trên xe mà không được bảo vệ • Không đặt đệm lót hoặc vật tương tự Nâng tay khóa và điều chỉnh ghế đến vị
sẽ rất dễ bị các chất thương nghiêm giữa lưng và lưng ghế khi lái xe. Tác trí mong muốn và buông tay khóa ra.
trọng và có thể tử vong. dụng của tựa đầu sẽ bị giảm trong 2. Cách ngã lưng ghế
• Không để người khác hay trẻ em trên trường hợp xảy ra tai nạn. Kéo tay khóa và tựa vào lưng ghế để
bất kỳ vị trí nào của xe mà không có ghế • Cơ cấu nghiêng lưng ghế của ghế điều chỉnh đến vị trí mong muốn và
trước chỉnh tay chịu lực đàn hồi nên nó
và dây đai an toàn, bảo đảm là mọi buông tay khóa ra.
sẽ trở về khi kéo tay khóa. Khi sử dụng,
người trên xe ngồi trên ghế và deo dây 3. Điều chỉnh chiều cao của mặt ghế (chỉ
đai an toàn khi xe chạy hoặc trẻ em hãy ngồi sát vào lưng ghế hoặc dùng
ghế người lái)*
được giữ bằng hệ thống an toàn cho trẻ. tay giữ lưng ghế để kiểm soát hành
trình của nó.
Xoay núm và điều chỉnh chiều cao mặt
ghế đến vị trí mong muốn.
4-4 Ghế ngồi và dây đai an toàn
CHÚ Ý
Loại điều chỉnh bằng điện* 4. Điều chỉnh độ nghiêng ghế
Thao tác công-tắc theo chiều mũi tên và
điều chỉnh độ nghiêng ghế đến vị trí • Cơ cấu nghiêng lưng ghế chịu lực đàn
mong muốn. hồi nên nó sẽ trở về vị trí thẳng đứng
khi kéo tay khóa.
LƯU Ý Khi sử dụng, hãy ngồi sát vào lưng ghế
hoặc dùng tay giữ lưng ghế để kiểm
• Để ngăn hết điện ắc-qui, thao tác công- soát hành trình của nó.
tắc khi động cơ đang chạy. • Nếu lưng ghế nghiêng khi đang sử

Hàng ghế thứ hai


dụng khay giữ ly, thức uống có thể bị
4
bắn ra. Nếu thức uống nóng thì bạn có
thể bị bỏng.
Cách ngã lưng ghế
Để ngả ghế sau, nghiêng về phía trước,
LƯU Ý
1. Điều chỉnh tới và lùi
Thao tác công-tắc theo chiều mũi tên và kéo ghế sau khóa đòn bẩy, và sau đó
điều chỉnh ghế đến vị trí mong muốn. nghiêng về phía sau đến vị trí mong
• Cơ cấu nghiêng lưng ghế chịu lực đàn
2. Cách ngã lưng ghế muốn và nhả đòn bẩy. Ghế sau sẽ được
hồi nên nó sẽ trở về vị trí thẳng đứng khi
Thao tác công-tắc theo chiều mũi tên và khóa ở vị trí đó. kéo tay khóa.
điều chỉnh góc nghiêng lưng ghế đến vị Khi sử dụng, hãy ngồi sát vào lưng ghế
trí mong muốn. hoặc dùng tay giữ lưng ghế để kiểm soát
3. Điều chỉnh độ cao ghế hành trình của nó.
Thao tác công-tắc theo chiều mũi tên và • Nếu lưng ghế nghiêng khi đang sử dụng
điều chỉnh độ cao ghế đến vị trí mong khay giữ ly, thức uống có thể bị bắn ra.
muốn. Nếu thức uống nóng thì bạn có thể bị
Nếu thao tác công-tắc nào thì ghế đó sẽ bỏng.
di chuyển.
Gác tay
Đề sử dụng gác tay, hạ nó xuống.
Để trả nó về vị trí ban đầu, đẩy nó về cho
đến khi nó phẳng với ghế.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-5


CHÚ Ý
• Vì lý do an toàn, không ngồi lên hàng
ghế thứ ba khi sử dụng móc neo dây
đai (chỉ loại 2).
Tham khảo phần Lắp đặt ghế nôi vào
móc neo dưới (khung ISOFIX lắp hệ
thống an toàn cho trẻ) và cột vào móc
neo ở trang 4-26.
4
Cách ngã lưng ghế
LƯU Ý Hàng ghế thứ ba (7 người)
Kéo dây mở khóa lưng ghế lên và điều
CẢNH BÁO
• Không đứng hoặc ngồi lên gác tay Làm chỉnh lưng ghế bằng tay đến vị trí mong
như vậy có thể làm hỏng gác tay • muốn rồi buông dây ra.
• Mặt trên của gác tay có khay giữ ly cho • Vì lý do an toàn, khi có người ngồi vào
hành khách hàng ghế thứ hai. hàng ghế thứ ba, phải bảo đảm là nâng
Tham khảo phần "Khay giữ ly" ở trang 7-94. tất cả Tựa đầu của hàng ghế thứ hai lên.

Ra vào hàng ghế thứ 3 ( 7 người)


Ra vào hàng ghế thứ 3 có thể thực hiện
một cách dễ dàng bằng cách xếp hàng
ghế thứ 2 vào.
Tham khảo phần "Cách xếp Hàng ghế
thứ hai" ở trang 4-9.

4-6 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Tựa đầu Để hạ tựa đầu, đè nó xuống trong khi đẩy
núm điều chỉnh chiều cao (A) theo hướng
mũi tên. Sau khi điều chỉnh, đẩy tựa đầu
• CẢNH BÁO xuống và chắc chắn rằng nó đã được
• Lái xe mà không có tựa đầu ở có thể khoá.
làm bạn và hành khách của bạn chấn
thương nghiêm trọng hoặc tử vong khi
xảy ra tai nạn. Để giảm nguy cơ chấn
thương tai nạn khi tai nạn xảy ra, luôn
luôn đảm bảo các tựa đầu được lắp đặt 4
vào vị trí đúng cách khi ngồi vào ghế.
• Không bao giờ đặt một chiếc gối hoặc
thiết bị tương tự trên lưng ghế. Điều này
có thể ảnh hưởng xấu đến tác dụng của
tựa đầu do tăng khoảng cách giữa đầu
và tựa đầu.

Điều chỉnh độ cao ghế Xếp hàng ghế thứ hai hoặc thứ ba ( 7 người)
Hàng ghế trước Để giảm nguy cơ gây chấn thương khi
Điều chỉnh chiều cao tựa đầu sao cho có tai nạn xảy ra, kéo tựa đầu về vị trí
tâm của tựa đầu càng gần ngang tầm khóa.
mắt càng tốt để giảm nguy cơ chấn Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía
thương trong trường hợp xảy ra va trên.
chạm. Bất kỳ người nào quá cao mà tựa Để hạ tựa đầu, đè nó xuống trong khi
đầu có thể không phù hợp với tầm nhìn đẩy núm điều chỉnh chiều cao (A) theo
khi ngồi của họ, nên điều chỉnh tựa đầu hướng mũi tên. Sau khi điều chỉnh, đẩy
càng cao càng tốt. tựa đầu xuống và chắc chắn rằng nó đã
Để nâng tựa đầu, di chuyển nó lên phía được khoá.
trên.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-7


Cách lắp
• CẢNH BÁO
Để lắp tựa đầu, trước tiên xác nhận xem
• Khi có người ngồi lên hàng ghế thứ hai
chúng đang quay đúng chiều chưa rồi
hoặc hàng ghế thứ ba (7 người), kéo
đưa chúng vào trong lưng ghế trong lúc
tựa đầu đến độ cao mà nó được khóa
đang ấn núm điều chỉnh chiều cao (A)
đúng vị trí. Bảo đảm điều chỉnh trước khi
lái xe. Có thể bị chấn thương nghiêm
vào theo chiều mũi tên.
trọng khi tai nạn xảy ra. Phần chân của tựa đầu có các rãnh điều
chỉnh (B) phải được lắp vào lỗ có khóa
4 điều chỉnh (A).

CHÚ Ý
• Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời nâng
tựa đầu lên để chắc chắn chúng không
tuột ra khỏi lưng ghế.

CHÚ Ý
• Xác nhận xem núm điều chỉnh chiều
cao (A) đã được điều chỉnh đúng như
hình minh họa chưa, và đồng thời nâng
Cách tháo tựa đầu lên để chắc chắn chúng không
tuột ra khỏi lưng ghế.
Để tháo tựa đầu, nâng tựa đầu với núm
điều chỉnh chiều cao (A) được đẩy vào.

4-8 Ghế ngồi và dây đai an toàn


CHÚ Ý
Có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng
do hành lý không được cố định rơi vào
khoang hành khách khi phnah phanh
đột ngột.
• Khi xếp ghế, cẩn thận không làm kẹt
tay chân.

4
LƯU Ý

Sắp xếp khoang hành lý


• Có thể xếp ghế độc lập cho mỗi bên.

Để tạo không gian cho hành lý, có thể Cách xếp hàng ghế thứ hai
xếp hàng ghế thứ hai hoặc thứ ba.
Cách xếp
• CẢNH BÁO 1. Điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế
• Khi đang lái xe, không để bất kỳ ai ngồi
lên vị trí cao nhất và di chuyển ghế trước
trên hàng ghế thứ 3 khi mà hàng ghế về phía trước. (Tham khảo phần "Ghế
thứ 2 đang ở vị trí gập xuống. Hàng ghế trước" ở trang 4-4).
thứ 2 có thể bật ngược về sau khi phanh 2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
gấp hay khi xảy ra tai nạn gây chấn ngăn chứa trên hàng ghế thứ hai. 6. Trả dây đai (B) về vị trí ban đầu ở
thương nghiêm trọng. Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn cho hàng ghế thứ hai.
hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang -18.
3. Hạ tựa đầu của ghế sau đến vị trí thấp
CHÚ Ý nhất.
• Không chất hành lý lên lưng ghế. Cố
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
định hành lý một các chắc chắn. 4. Kéo tay đòn (A) lên rồi nghiêng lưng
ghế về trước.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-9


CHÚ Ý
• Không để bất kỳ ai ngồi trên mặt ghế,
không đặt hành lý lên nó. Các cơ cấu
lắp của ghế có thể bị cong dưới tác
dụng của khối lượng, không để ghế bị
dính chặt với xe.

Cách trả về
4 1. Tháo dây đai cố định ghế trong và
7. Cố định hàng ghế thứ hai bằng cách nâng ghế bằng tay. Giữ dây đai cố định 2. Đẩy ghế cho đến khi nghe tiếng click
móc dây đai cố định ghế vào Tựa đầu ghế ở vị trí ban đầu sau đó hạ nhẹ ghế và ghế đã được khóa chặt.
của ghế trước và điều chỉnh độ dài của xuống.
dây đai cố định ghế.

3. Nâng lưng ghế cho đến khi nó khóa


CHÚ Ý
chặt vào đúng vị trí.
CẢNH BÁO
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã
• • Khi trả hàng ghế thứ hai về trong khi được cố định chắc chắn.
• Bảo đảm đã cố định ghế Nếu không có người ngồi ở hàng ghế thứ ba,cẩn
được cố định, ghế có thể ra chấn thận không để người ngồi hàng ghế thứ
thương nghiêm trọng. ba bị kẹt chân bởi hàng ghế thứ hai.

4-10 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã
được cố định chắc chắn.Đẩy nhẹ lưng
ghế để xác nhận nó đã được cố định
chắc chắn.

4
4. Kéo dây mở khóa (B) rồi nghiêng
Xếp lưng ghế hàng ghế thứ ba về trước lưng ghế về phía trước cho đến khi
( 7 người) nghe tiếng "click".
Cách xếp
1. Hạ tựa đầu của hàng ghế thứ ba đến 2. Hạ nhẹ mặt ghế sau đó đè mặt ghế
vị trí thấp nhất. Tham khảo phần "Tựa xuống cho đến khi nghe tiếng "click" và
đầu" ở trang 4-7. ghế được khóa chắc chắn.
2. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
ngăn chứa trên hàng ghế thứ ba.
Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn cho
hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang -18.
3. Kéo dây mở khóa (A) sau đó nâng
mặt ghế về phía trước.
Cách trả về
1. Kéo dây mở khóa lưng ghế (B) rồi
nâng lưng ghế lên cho đến khi nó được
khóa chặt vào đúng vị trí.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-11


Xếp hàng ghế thứ ba ( 7 người)
Cách xếp
1. Cách xếp hàng ghế thứ hai Tham
khảo phần "Cách xếp Hàng ghế thứ hai"
ở trang 4-9.
2. Hạ tựa đầu của hàng ghế thứ ba đến
vị trí thấp nhất. Tham khảo phần "Tựa
đầu" ở trang 4-7.
4 3. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong
ngăn chứa trên hàng ghế thứ ba. Cách trả về
6. Kéo dây mở khóa (B) rồi nghiêng lưng
Tham khảo "Cất giữ dây đai an toàn cho
ghế về phía trước cho đến khi nghe 1. Siết nắp che vào lưng ghế bằng đai
hàng ghế thứ 2 và thứ 3" ở trang -18.
tiếng "click". (E).
4. Kéo dây mở khóa (A) sau đó nâng
mặt ghế về phía trước.

7. Kéo nắp che (D) lên từ phía sau. 2. Kéo dây mở khóa lưng ghế (B) rồi
nâng lưng ghế lên cho đến khi nó được
khóa chặt vào đúng vị trí.
Đẩy nhẹ lưng ghế để xác nhận nó đã
được cố định chắc chắn.

4-12 Ghế ngồi và dây đai an toàn


CHÚ Ý
• Để bảo đảm ghế đã được cố định
chắc chắn, thử di chuyển nó tời và lùi.
• Không nhảy hay tác động quá mạnh
lên lưng ghế.
• Để nâng lưng ghế, đặt tay lên lưng
ghế và nâng nó lên từ từ. Không để trẻ
em thực hiện việc này vì có thể xảy ra
tai nạn. 4
3. Nâng mặt ghế về phía sau Xếp chân Xếp ghế thành sàn phẳng 1. Tháo tựa đầu khỏi hàng ghế trước và
đế (C) rồi hạ nhẹ mặt ghế xuống. nâng gác tay lên.
Bằng cách tháo tựa đầu và nghiêng hết
lưng ghế sẽ tạo ra khoảng ghế phẳng và Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7
rộng. và "gác tay" ở trang 4-5.

• CẢNH BÁO
• Không lái xe khi có hành khách ngồi
trên ghế phẳng. Điều này là rất nguy
hiểm.

CHÚ Ý
4. Đè mặt ghế cho đến khi nghe tiếng
click và ghế đã được khóa chặt. • Để tạo ghế phẳng, dừng xe nơi an
toàn. LƯU Ý
• Bảo đảm ghế được điều chỉnh bởi một
người trưởng thành hoặc dưới sự giám • Nếu xe có trang bị tựa đầu Nắp che
sát cửa người trưởng thành để việc điều khoang hành lý, hãy tháo nó ra.
chỉnh được đúng cách và an toàn. Tham khảo phần Nắp che khoang hành
• Không đi lên ghế khi đã tạo ghế lý (5 người)* ở Trang 7-95.
phẳng.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-13
2. Trượt hết ghế trước về trước, sau đó Các dây an toàn phía trước có hệ thống
đẩy nhẹ lưng ghế về sau. CHÚ Ý tự điều chỉnh lực căng.
Tham khảo phần "Ghế trước" ở trang 4-4. • Vì có khe hở được tạo ra giữa lưng Những dây đai được sử dụng cùng một
ghế và mặt ghế, không được nghiêng cách như dây an toàn thông thường.
lưng ghế trước về phía sau nếu không Tham khảo phần hệ thống chủ động kéo
cần thiết. căng dây đai và hệ thống giới hạn lực
Làm như thế có thể làm nhăn ghế trước căng* ở trang 4-19.
hoặc hàng ghế thứ hai và có thể gây hư
hỏng. CẢNH BÁO
4

4. Giữ tựa đầu trước vào giữa hàng ghế • Tất cả mọi người trên xe đều phải đeo
trước. dây an toàn đúng cách, kể cả trẻ em đã
Việc sắp xếp ghế phẳng đến đây kết đủ lớn.
Luôn sử dụng khoá trẻ em cho cửa sau
thúc.
với trẻ em chưa đủ lớn.
3. Nghiêng lưng ghế hàng ghế thứ hai Làm ngược lại trình tự trên khi trả ghế
• Luôn luôn đặt dây đai qua vai và ngực
về phía sau. vể vị trí bình thường.
của bạn. Không bao giờ đặt nó phía
Tham khảo phần "Hàng ghế thứ hai" ở sau bạn hoặc dưới cánh tay của bạn.
trang 4-5. • Một dây an toàn chỉ được sử dụng
cho một người, việc sử dụng một dây
an toàn cho nhiều hơn một người có
thể nguy hiểm.
• Dây an toàn sẽ cung cấp cho người
trên xe mức bảo vệ tối đa nếu như độ
ngả lưng ghế được đặt ở vị trí thẳng
đứng hoàn toàn.
Khi lưng ghế được ngả, có nguy cơ lớn
hơn là vì hành khách sẽ trượt ở dưới
Dây đai an toàn dây an toàn, đặc biệt là khi có tác động
Để bảo vệ bạn và hành khách của bạn mạnh về phía trước, và người trên xe
trong trường hợp xảy ra tai nạn, điều quan có thể bị thương do dây an toàn hoặc
trọng nhất là dây an toàn được đeo một do đập vào bảng điều khiển hoặc các
lưng ghế.
cách chính xác trong khi xe đang chạy.
4-14 Ghế ngồi và dây đai an toàn
• CẢNH BÁO LƯU Ý • CẢNH BÁO
• Khi sử dụng không được để cho dây • Bạn có thể kiểm tra dây đai có khóa • Không bao giờ đeo phần vòng của
đai an toàn bị xoắn. cứng hay không bằng cách kéo nhanh nó dây đai qua ngang bụng. Khi tai nạn,
• Người sử dụng không nên thực hiện về phía trước. dây đai có thể ép mạnh vào bụng và
việc cải tạo hoặc thay đổi vì có thể làm làm tăng nguy cơ chấn thương.
ảnh hưởng hoạt động của thiết bị căng Cách đeo dây đai an toàn • Không được để dây đai bị xoắn khi đeo.
rút dây đai làm nó không rút dây hay
làm cho dây đai an toàn không điều 1. Giữ móc khóa và kéo dây đai an toàn 3. Kéo nhẹ dây đai để điều chỉnh độ
chỉnh được để loại bỏ các đoạn bị chậm. chùng mong muốn. 4
chùng.
• Không bao giờ giữ một em bé trong LƯU Ý LƯU Ý
tay hoặc đặt trên đùi khi xe đang chạy,
ngay cả khi bạn đang mang dây đai an • Khi dây an toàn không thể kéo ra được • Với một vài model, dây đai an toàn ở vị trí
toàn. Việc này có thể gây tổn thương trong tình trạng bị khóa, kéo dây mạnh ngồi ở ghế ngoài của hàng ghế thứ 2 được
nghiêm trọng hoặc tử vong cho trẻ em một lần và sau đó trả lại. Sau đó, kéo dây trang bị cơ cấu móc khóa tự động (ALR).
khi có tai nạn hoặc khi phanh đột ngột. an toàn ra từ từ một lần nữa. Nếu kéo hết dây đai an toàn ra khỏi ổ, bộ
• Luôn điều chỉnh dây đai cho thật vừa kéo dây sẽ chuyển sang kiểu lắp ALR cho
vặn. 2. Chèn móc khóa vào khớp khóa cho hệ thống an toàn cho trẻ và khóa lại do
• Luôn đeo phần vòng đai ngang qua đến khi nghe thấy tiếng “click”. đó ngăn không cho di chuyển nữa.
hông. Nếu điều này xảy ra, nên chuyển bộ kéo
dây đai an toàn về kiểu khóa khẩn cấp
Dây đai an toàn loại 3 điểm (có cơ cấu (ELR) bằng cách lấy dây đai an toàn ra
khóa khẩn cấp)
và cho co rút lại. Sau đó bạn cũng nên
đeo dây đai an toàn lại. (Tham khảo
Kiểu dây đai an toàn này không yêu cầu phần "Lắp h với dây đai an toàn loại 3
điều chỉnh độ dài. điểm (Với " cơ cấu khóa tự động khẩn
Khi đeo dây đai, tự dây đai sẽ di chuyển cấp") ở trang 4-28).
để ôm vừa người đeo dây đai, nhưng
khi có lực va đập mạnh hay bất ngờ, dây Tháo dây đai an toàn
đai sẽ tự động giữ cơ thể người đeo dây Giữ móc khóa và đẩy nút trên khớp
đai lại. khóa.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-15
Nhắc nhở đeo dây đai an toàn*
• CẢNH BÁO
• Không lắp bất cứ linh kiện hay nhãn
dán có thể làm cho đèn khó nhìn.

LƯU Ý
• Nếu dây đai an toàn vẫn chưa được
4
đeo, đèn cảnh báo và âm báo sẽ tiếp tục
cảnh báo mỗi lần xe di chuyển sau khi
dừng.
LƯU Ý • Đối với ghế hành khách phía trước,
chức năng cảnh báo chỉ làm việc khi có
• Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc khóa người ngồi trên ghế.
khi nó co rút vào sao cho dây rút vào • Khi hành lý được đặt trên ghế hành
chậm. Nếu làm không đúng có thể gây hư khách phía trước, cảm biến trên mặt ghế
hỏng cho xe. Nếu chìa khóa công-tắc chính được có thể làm việc tùy theo trọng lượng và vị
• Nếu dây đai an toàn (A) hoặc vòng (B) chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ trí đặt hành lý, sẽ làm cho xuất hiện đèn
bị bẩn, dây đai có thể rút không trơn tru. hoạt động ở ON khi dây đai cho người cảnh báo và âm báo.
Nếu dây đai an toàn và vòng bị bẩn, hãy lái và/hoặc hành khách phía trước (nếu
vệ sinh bằng xà phòng trung tính hoặc được trang bị) chưa được đeo, đèn Neo dây an toàn có thể điều chỉnh
(ghế trước)
chất tẩy trung tính. cảnh báo sẽ sáng và có âm báo trong 6
giây để nhắc nhở người lái và/hoặc
hành khách phía trước (nếu được trang Chiều cao neo dây an toàn có thể được
bị) đeo dây đai an toàn vào. điều chỉnh.
Nếu lái xe mà chưa đeo dây đai an Để di chuyển neo dây đai, kéo núm
toàn, đèn cảnh báo sẽ chớp và âm báo khóa (A) và trượt neo dây đến vị trí
sẽ kêu tuần tự cho đến khi dây đai mong muốn.
được đeo vào. Lúc này, màn hình thông Buông núm khóa để khóa neo dây vào
tin trên màn hình hiển thị đa thông tin đúng vị trí.
sẽ xuất hiện "FASTEN SEAT BELT"
(Chỉ với loại 1).
4-16 Ghế ngồi và dây đai an toàn
4
1- Siết
• CẢNH BÁO 2- Nới lỏng
• CẢNH BÁO
• Khi điều chỉnh móc neo dây đai an Vừa giữ móc khóa, vừa tra móc vào ổ • Bảo đảm cố định móc gài (A và B)
toàn, đặt nó ở một vị trí đủ cao để dây khóa cho đến khi nghe thấy tiếng “click”. Nếu không làm đúng sẽ làm giảm đáng
kể khả năng bảo vệ và có thể gây chấn
Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
đai sẽ tiếp xúc hoàn toàn với vai, nhưng
sẽ không chạm vào cổ. thương nghiêm trọng khi phanh gấp.
ghế thứ hai *
Dây đai an toàn loại cuộn * Dây đai an toàn loại 3 điểm giữa hàng
ghế thứ hai phải được đeo đúng cách Cách đeo dây đai an toàn
Dây đai an toàn loại cuộn nên được điều như trong hình minh họa.
chỉnh bằng cách giữ dây và móc khóa ở 1. Kéo chốt khóa (B) ra rồi kéo chốt
một góc phù hợp cho từng người và sau khoá nhỏ (A) ra bằng cách nghiêng như
đó kéo dây như trong hình minh họa để trong hình minh họa.
nó ôm khít người ngồi trên ghế.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-17


5. Kéo nhẹ dây đai để điều chỉnh độ
chùng mong muốn.
Tháo dây đai an toàn
1. Giữ móc khóa và nhấn nút trên khớp
khóa.

LƯU Ý
4 • Vì dây đai tự động rút vào, giữ móc
khóa khi nó co rút vào sao cho dây rút
3. Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong túi
LƯU Ý
vào chậm. Nếu làm không đúng có thể
gây hư hỏng cho xe và trúng vào hành giữ (Tham khảo phần tiếp theo).
khách.
• Kéo chốt khóa ra quá mạnh có thể làm
• Để mở khóa (C), nhấn nút (E) bằng Cất giữ dây đai an toàn của hàng ghế thứ
hỏng ốp trần xe.
một vật có đầu hẹp (một cái móc hoặc hai và thứ ba
chìa khóa cơ khí...)
2. Kéo khóa (C) khỏi mặt ghế. Cất giữ móc khóa dây đai an toàn
3. Kéo dây đai an toàn và chèn móc (A)
Vị trí cất trên vách.
vào khóa (C).
Sau khi kéo dây đai xuyên qua móc (A),
4. Chèn móc (B) và khóa (D).
chèn móc khóa của dây đai vào móc
phía trước (B).

2. Sau khi dây đai an toàn đã được rút


đúng, chèn móc (A) vào chốt giữ (F) và
sau đó chèn móc nhỏ (B) và chốt giữ (F)
4-18 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Vị trí ghế giữa (dây đai an toàn loại 3
điểm)*
Hệ thống an toàn dành cho phụ nữ
mang thai
Tham khảo phần "Dây đai an toàn loại
3 điểm ở giữa hàng ghế thứ hai" ở trang
4-17. • CẢNH BÁO
• Đai an toàn làm việc cho tất cả mọi
Cất giữ ổ khóa dây đai an toàn
người, kể cả phụ nữ mang thai. Phụ nữ
Giữ ổ khóa dây đai an toàn trong túi giữ. mang thai nên sử dụng dây an toàn có

4
sẵn. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ bị
chấn thương cho cả bà mẹ và thai nhi.
Vị trí ngồi giữa (dây đai quàng qua Đoạn dây đai nên được choàng qua
phần đùi càng gần phần hông càng tốt,
hông)*
nhưng không choàng qua phần eo.
Cuộn dây đai an toàn quanh móc (A) rồi Tham vấn ý kiến của bác sĩ nếu có vấn
cất dây đai vào trog túi giữ. đề còn lo lắng hay có bất cứ câu hỏi gì.

Hệ thống chủ động kéo căng dây đai


và hệ thống giới hạn lực căng
Ghế lái và ghế hành khách phía trước
của mỗi người đều có một dây an toàn
được trang bị một hệ thống tự điều
* Xe có dây đai an toàn 3 điểm cho hàng chỉnh lực căng và hệ thống giới hạn lực
ghế thứ hai. va đập.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-19


Hệ thống tự điều chỉnh lực căng Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh
CHÚ Ý báo SRS ở trang 4-4.
Khi chế độ hoạt động của công-tắc
nguồn hoặc chìa khóa công-tắc chính là
• Bất kỳ việc lắp đặt thiết bị âm thanh
Hệ thống giới hạn lực va đập
hoặc sửa chữa trong vùng lân cận của
ON, nếu có va chạm từ phía trước hoặc bộ chủ động kéo căng dây đai hoặc
va chạm từ cạnh bên (xe có trang bị túi Trong trường hợp có va chạm, mỗi hệ
khay chứa vật dụng dưới sàn phải
khí trần xe và túi khí an toàn cạnh bên) thống giới hạn lực va đập sẽ hấp thụ
được thực hiện bởi đại lý ủy quyền của
đủ để gây chấn thương cho hành khách MITSUBISHI MOTORS vì công việc
một cách hiệu quả tải tác dụng đến dây
phía trước, hệ thốnchủ động kéo căng này có thể ảnh hưởng đến bộ chủ động an toàn để giảm thiểu tác động đến
4 dây đai sẽ rút dây đai ngay lập tức, nhờ kéo căng dây đai. hành khách.
đó gia tăng tối đa hiệu quả của dây đai. • Nếu cần phải loại bỏ xe, xin vui lòng
Hệ thống an toàn cho trẻ
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành tham khảo ý kiến của đại lý ủy quyền của
xe không dùng chìa khóa]. MITSUBISHI MOTORS vì sự kích hoạt Khi di chuyển với trẻ em trong xe, một
Khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí bất ngờ của hệ thống tự điều chỉnh lực vài loại hệ thống bảo vệ trẻ em nên luôn
"ON" hoặc "START". căng có thể gây ra chấn thương. luôn được sử dụng theo kích cở của
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không đứa trẻ.
dùng chìa khóa]. LƯU Ý Đây là yêu cầu của pháp luật trong hầu
Chế độ hoạt động ở trạng thái ON. hết các nước.
• Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo Các qui định liên quan đến việc lái xe
• CẢNH BÁO căng sẽ được kích hoạt nếu xe bị va mà có trẻ em ở ghế trước có thể có sự
chạm từ phía trước ngay cả khi không khác biệt giữa các quốc gia. Nên tuân
• Để có được kết quả tốt nhất từ bộ tự đeo dây đai an toàn. thủ các qui định có liên quan.
kéo căng dây đai an toàn, hãy chắc chắn • Hệ thống tự điều chỉnh lực căng được
CẢNH BÁO
rằng đã điều chỉnh ghế ngồi một cách thiết kế để làm việc chỉ một lần. Sau khi hệ
phù hợp và đeo dây an toàn đúng cách. thống tự điều chỉnh lực căng đã được kích •
hoạt, chúng phải được thay thế bởi đại lý • Khi có thể nên để trẻ em ngồi ghế sau.
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. Thống kê tai nạn chỉ ra rằng trẻ em ở mọi
lứa tuổi và kích cỡ là an toàn hơn khi
Cảnh báo SRS được ngồi ghế sau chứ không phải là ở
ghế trước.
Đèn hiển thị/đèn cảnh báo dùng chung
cho túi khí an toàn SRS và hệ thống tự
điều chỉnh lực căng.
4-20 Ghế ngồi và dây đai an toàn
• CẢNH BÁO • CẢNH BÁO • CẢNH BÁO
• Việc giữ một đứa trẻ trong vòng tay của • Cực kỳ nguy hiểm ! • HỆ THỐNG AN TOÀN CHO TRẺ EM
bạn không thể thay thế cho hệ thống bảo KHÔNG được lắp ghế nôi hướng mặt về LOẠI HƯỚNG MẶT RA TRƯỚC nên sử
vệ trẻ em. Sử dụng sai một hệ thống an phía sau xe mà phía trước ghế CÓ dụng ở ghế sau mỗi khi có thể. Nếu dùng
toàn thích hợp có thể dẫn đến chấn TRANG BỊ TÚI KHÍ, điều này có thể dẫn ở ghế trước, điều chỉnh ghế về hết phía
thương nghiêm trọng hoặc gây tử vong đén CHẤN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG sau và tắt công-tắc ON-OFF túi khí an
cho trẻ em. hoặc gây TỬ VONG cho trẻ. toàn cho hành khách phía trước (nếu có
• Mỗi thiết bị an toàn cho trẻ em thì chỉ trang bị).
4
LƯU Ý
được sử dụng cho một đứa trẻ.
• Khi lắp một hệ thống giữ trẻ vào ghế phía Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
sau, tránh để lưng ghế trước chạm vào hệ
thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ.
• Những nhãn này có thể được đặt ở các Khi di chuyển có trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trên
vị trí khác nhau tùy vào mỗi kiểu xe. xe, hãy tuân thủ các hướng dẫn dưới đây.
Nếu không tuân thủ điều này trẻ em có thể
bị chấn thương nghiêm trọng trong trường
CẢNH BÁO
hợp phanh gấp hoặc xảy ra tai nạn.

Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe trang bị • HỆ THỐNG AN TOÀN CHO TRẺ EM
túi khí cho hành khách phía trước LOẠI HƯỚNG MẶT RA SAU phải
KHÔNG được sử dụng ở ghế hành
Nhãn dưới đây được dán trên xe có khách trước vì đặt quá gần túi khí an
trang bị túi khí cho hành khách phía toàn dành cho hành khách. Lực bung
trước. của túi khí có thể gây chấn thương
nghiêm trọng hoặc tử vong cho trẻ. Hướng dẫn:
• Đối với trẻ sơ sinh, nên sử dụng nôi.
Đối với trẻ nhỏ mà dây đai tiếp xúc trực
tiếp với mặt hoặc cổ khi ngồi thì nên sử
dụng ghế nôi.
• Ghế nôi nên phù hợp với chiều cao và
trọng lượng của trẻ và có thể lắp vừa vào
xe. Để an toàn hơn: HỆ THỐNG AN TOÀN
CHO TRẺ NÊN LẮP Ở HÀNG GHẾ SAU.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-21
• Trước khi mua hệ thống an toàn cho
trẻ, hãy lắp thử vào ghế sau để đảm bảo LƯU Ý
lắp được. Ghế nôi của một số nhà sản • Tùy thuộc vào vị trí chỗ ngồi trong xe
xuất không thể lắp chắc chắn vào ghế và hệ thống an toàn cho trẻ con mà bạn
do vị trí của khóa dây đai và hình dạng có, nôi trẻ em có thể được gắn bằng
mặt ghế. cách sử dụng một trong hai địa điểm sau
Nếu có thể dễ dàng kéo ghế nôi về đây:
trước hoặc sang hai bên sau khi đã siết o Sử dụng móc phía dưới trên hàng
chặt dây đai an toàn thì hãy chọn ghế ghế thứ hai chỉ khi hệ thống hỗ trợ an
4 nôi của nhà sản xuất khác... toàn cho trẻ nhỏ có khung lắp ISOFIX
(Xem trang 4-26).

• CẢNH BÁO o Sử dụng dây đai an toàn (Xem trang


4-29).
• Khi lắp ghế nôi trẻ em hãy tham khảo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sử dụng sai một hệ thống ghế an toàn Trẻ lớn
có thể dẫn đến chấn thương nghiêm Đối với những trẻ đã đủ lớn so với hệ
trọng hoặc gây tử vong cho trẻ em. thống an toàn cho trẻ thì nên ngồi ở ghế
• Sau khi lắp đặt, hãy đẩy và kéo ghế nôi sau và đeo dây đai quàng qua vai loại
về phía trước, sau và sang hai bên để các vòng dây có thể cuốn lại.
kiểm tra sự cố định tuyệt đối.
Phần dây quấn nên được xếp gọn và
Nếu ghế nôi không được lắp chắc chắn
đặt hạ đúng vị trí trên bụng sao cho nằm
thì có thể gây chấn thương cho trẻ và
dưới đỉnh của xương chậu. Nếu không,
những người khác khi xảy ra tai nạn
hoặc phanh đột ngột.
dây đai có thể gây ảnh hưởng lên bụng
• Khi không sử dụng hệ thống an toàn của trẻ khi có tai nạn xảy ra và gây chấn
cho trẻ, giữa cho hệ thống an toàn cho thương.
trẻ chắc chắn cùng với dây đai hoặc tháo
ra khỏi xe để tránh nó bị rơi ra khu vực
xung quanh phía trong xe khi xảy ra tai
nạn.

4-22 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Sự phù hợp cho các vị trí ISO-FIX khác nhau

Nhóm trọng lượng Nhóm kích Kiểu lắp Các vị trí ISOFIX trên xe
thước Ghế giữa ngoài

Xe nôi

- Đến 10 kg

4
- Đến 13 kg

- 9 đến 18 kg

- 15 đến 25 kg

CHÚ Ý
• Khi lắp đặt ghế nôi, tháo tựa đầu ra khỏi ghế.
• Không ngồi ở giữa vị trí của hàng ghế thứ hai khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ vào phía bên trái của hàng ghế thứ hai.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-23


Các ký tự được sử dụng trong bảng trên:
IUF- Thích hợp cho loại ghế nôi ISOFIX của loại phổ biến đã được phê duyệt để sử dụng trong nhóm trọng lượng này.
Vị trí X ISOFIX không thích hợp cho các hệ thống an toàn cho trẻ em ISOFIX trong nhóm trọng lượng này.

Sự phù hợp cho các vị trí ISO-FIX khác nhau

Vị trí ngồi

Nhóm trọng lượng Hành khách phía trướcphía trước


4 Xe có Công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho
hành khách phía trước Ngoại trừ xe có công- Thứ hai Thứ hai Hàng ghế
tắc ON-OF túi khí an Móc khóa Giữa thứ ba
toàn cho hành khách ghế (7 người)
Túi khí an toàn được Túi khí an toàn không
phía trước
kích hoạt ON được kích hoạt *
-Đến 10 kg
-Đến 13 kg
-9 đến 18 kg
-15 đến 25 kg

*: Với túi khí an toàn cho hành khách phía trước bị hủy kích hoạt bằng công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách phía
trước.

CHÚ Ý
• Khi lắp đặt ghế nôi, tháo tựa đầu ra khỏi ghế.
• Khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho hành khách phía trước chỉnh điện, hãy điều chỉnh nó đến vị trí cao nhất.
• Khi lắp ghế nôi loại "Universal" lên hàng ghế thứ hai, hãy điều chỉnh góc nghiêng của lưng ghế hàng ghế thứ hai một bước về sau từ
vị trí khóa đầu tiên.
• Không ngồi ở giữa vị trí của hàng ghế thứ hai khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ vào phía bên trái của hàng ghế thứ hai.

4-24 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Các ký tự được sử dụng trong bảng trên:
• U- Thích hợp cho loại nôi "thông thường" đã được phê duyệt để sử dụng trong nhóm trọng lượng này.
• UF- Thích hợp cho loại nôi "Universal" hướng mặt về trước đã được phê duyệt để sử dụng trong nhóm trọng lượng này.
• X- Vị trí ghế không phù hợp cho trẻ em trong nhóm trọng lượng này.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-25


Lắp đặt ghế nôi vào móc neo dưới (khung
ISOFIX lắp hệ thống an toàn cho trẻ)
và loại móc neo có giới hạn*

Vị trí móc neo dưới


Ghế sau của xe được lắp vói móc neo
dưới để gắn hệ thống an toàn cho trẻ có
khung ISOFIX.
4

• CẢNH BÁO CHÚ Ý


• Các móc neo hệ thống an toàn cho trẻ • Neo chỉ sử dụng cho ghế nôi lắp lên
được thiết kế chỉ để chịu được tải trọng hàng ghế thứ hai với hệ thống hỗ trợ an
khi lắp ghế nôi phù hợp. Không được sử toàn cho trẻ nhỏ đã được tháo ra.
dụng chúng để làm dây đai người lớn,
dây nịt hoặc để gắn các vật dụng hoặc Hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ có
khung ISOFIX
các thiết bị khác cho chiếc xe.

Các vị trí cột móc neo Loại 2 Ghế nôi được thiết kế chỉ dành cho các
Có hai móc neo cho hệ thống hỗ trợ an ghế có kết hợp móc neo bên dưới.
Loại 1
toàn cho trẻ nhỏ nằm trên ốp trần xe Giữ ghế nôi bằng các mối neo dưới.
Có hai móc neo nằm ở phía lưng ghế
phía sau hàng ghế thứ hai. Không cần giữ ghế nôi bằng các dây đai
hàng ghế thứ hai Có hệ thống an toàn
an toàn của xe.
cho trẻ loại cột dây ở mỗi 2 vị trí ngồi
phía sau trên xe.

4-26 Ghế ngồi và dây đai an toàn


4
A: Các khớp nối của ghế nôi.
Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
Cách lắp
với móc giới hạn, hãy thực hiện từ bước
1. Loại bỏ các vật lạ bên trong hoặc 4 đến bước 6.
xung quanh các khớp nối và bảo đảm là Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
dây đai an toàn của xe đã được cất giữ không có móc giới hạn, hãy thực hiện từ
vào đúng vị trí bình thường. bước 6.
2. Lấy tựa đầu ra khỏi vị trí mà bạn
muốn lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho 4. Mở nắp che từ điểm lắp móc giới hạn
trẻ nhỏ. với bàn tay như trong hình minh họa (chỉ
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7 loại 2).
3. Đẩy các khớp nối của ghế nôi cho trẻ 5. Gài móc dây neo (C) của hệ thống
(A) vào móc neo bên dưới (B) theo các ghế nôi dành cho trẻ em vào móc (D)/
hướng dẫn được cung cấp bởi nhà sản móc giới hạn (E) và thắt chặt đầu móc
xuất ghế nối. để nó được lắp chặt.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-27


3. Để dùng kiểu ALR, kéo chậm phần
LƯU Ý vai của dây đai hết cở cho đến khi nó
• Nếu khó lắp móc dây neo móc thì xoay
dừng, sau đó để dây đai rút vào bộ rút.
móc qua.

6. Đẩy và kéo ghế nôi theo tất cả các


hướng để chắc chắn nó đã cố định.

Cách tháo
4
Tháo hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ
theo hướng dẫn được cung cấp bởi nhà Cách lắp
sản xuất.
1. Đặt ghế nối lên ghế mà bạn muốn lắp
Lắp hệ thống an toàn cho trẻ với dây đai an và tháo tựa đầu ra khỏi ghế. 4. Sau khi dây đai đã rút vào, giật mạnh
toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu khóa khẩn Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7. nó. Nếu dây đai bị khóa, bạn sẽ không
2. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn
cấp/tự động)* thể kéo nó ra. Nếu có thể kéo nó ra, nó
cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản không bị khóa và bạn cần phải lập lại
Dây đai an toàn loại 3 điểm cho vị trí xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa. những bước trên.
ngồi như minh họa bên dưới có thể thay 5. Sau khi xác nhận là dây đai đã được
đổi từ kiều rút dây khóa khẩn cấp (ELR) khóa, nắm phần vai của dây đai gần vị
sang kiểu rút dây khóa tự động (ALR). trí ổ khóa và kéo lên để loại bỏ những
Nên chuyển như thế khi lắp hệ thống an chỗ bị chùng của dây đai.
toàn cho trẻ để tránh hệ thống an toàn
cho trẻ di chuyển trong trường hợp xảy
ra tai nạn.

4-28 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Cách tháo CHÚ Ý
1. Tháo móc khóa ra khỏi ổ khóa sau đó • Không ngồi ở bên trái hàng ghế thứ
tháo dây đai an toàn ra khỏi hệ thống an hai khi lắp hệ thống hỗ trợ an toàn cho
toàn cho trẻ. trẻ nhỏ vào giữa hàng ghế thứ hai
2. Cuốn hết dây đai để hủy kiểu ALR.

Lắp hệ thống ghế nôi an toàn cho trẻ với dây Cách lắp
đai an toàn loại 3 điểm (Với "cơ cấu khóa 1. Đặt ghế nối lên ghế mà bạn muốn lắp
tự động khẩn cấp) hoặc dây đai loại quấn * và tháo tựa đầu ra khỏi ghế. 4
Tham khảo phần "Tựa đầu" ở trang 4-7.
6. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy 2. Quàng dây đai qua hệ thống an toàn
ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo cho trẻ theo hướng dẫn của nhà sản
đảm nó đã được cố định. Thực hiện điều xuất sau đó gài móc khóa vào ổ khóa.
này trước mỗi lần sử dụng. Nếu hệ 3. Loại bỏ các chỗ bị chùng bằng cách
thống an toàn cho trẻ không chắc chắn, kéo dọc hết dây đai theo móc điều
thực hiện lại từ bước 2 đến bước 5. chỉnh.
Dây đai loại 3 điểm không cần phải điều
• CẢNH BÁO chỉnh độ dài, loại bỏ hết những chỗ
chùng bằng móc khóa.
• Trước khi đặt trẻ vào ghế nôi, bảo đảm
4. Trước khi đặt trẻ vào nôi, kéo và đẩy
tuyệt đối đã chuyển từ kiểu ELR sang
ghế nôi theo tất cả các hướng để bảo
kiểu ALR. Bằng cách thực hiện việc này,
đảm nó đã được cố định. Thực hiện điều
hệ thống an toàn cho trẻ luôn được cố
định một cách chắc chắn vào ghế ngồi
này trước mỗi lần sử dụng.
bằng khóa tự động. Nếu việc chuyển
sang ALR không được thực hiện, hệ Cách tháo
thống an toàn cho trẻ có thể di chuyển về Tháo móc khóa ra khỏi ổ khóa sau đó
phía trước trong trường hợp phanh gấp tháo dây đai an toàn ra khỏi hệ thống an
hay khi xảy ra tai nạn sẽ gây ra chấn toàn cho trẻ.
thương nghiêm trọng cho trẻ hoặc hành
khác trên xe. Chỉ sử dụng kiểu ALR khi
lắp hệ thống an toàn cho trẻ.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-29
• CẢNH BÁO • CẢNH BÁO • CẢNH BÁO
• Đối với một số hệ thống ghế nôi an toàn • Sau khi va chạm, tất cả các bộ dây đai • Không chèn bất kỳ vật gì (miếng nhựa,
cho trẻ, móc khóa (A) nên được sử dụng an toàn bao gồm bộ rút đai và các chi tiết kẹp giấy, nút, v.v) vào nút khóa của cơ
để giúp tránh bị thương trong khi va đi kèm nên được kiểm tra bởi đại lý ủy cấu rút dây. Bên cạnh đó, không cải tạo,
chạm hay tác động đột ngột. quyền của MITSUBISHI MOTORS. tháo dỡ, lắp đặt dây đai an toàn, nếu
Nó phải được lắp đặt và sử dụng theo Những dây đai sử dụng khi xảy ra va không, dây đai an toàn sẽ không đủ khả
đúng hướng dẫn của nhà sản xuất ghế chạm nên được thay mới trừ trường hợp năng bảo vệ trước các va chạm và các
nôi. va chạm nhẹ và các dây đai không có tình huống khác.
4 Các móc khóa phải được tháo ra khi khi dấu hiệu hư hỏng và vẫn làm việc tốt.
tháo ghế nôi. • Không được tự ý sửa chữa hoặc thay
thế bất kỳ chi tiết nào của dây đai an
toàn. Công việc này phải được thực hiện
bởi đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS, nếu không có thể làm giảm
hiệu quả của đai an toàn và dẫn đến
chấn thương nghiêm trọng khi xảy ra va
chạm. • Dây đai bị bẩn nên được làm sạch với
• Một khi hệ thống tự điều chỉnh lực căng chất tẩy trung tính pha với nước ấm. Sau
đã được kích hoạt thì không thể tái sử khi rửa lại bằng nước, hãy để khô trong
dụng. bóng râm. Không tẩy hoặc nhuộm lại
Chúng phải được thay thế cùng với bộ dây đai vì điều này làm ảnh hưởng đến
rút dây đai. đặc tính của nó.

Kiểm tra dây đai an toàn


Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS)
Kiểm tra các vết đứt, mòn hoặc sờn của
Túi khí an toàn
dây đai và những chỗ bị nứt hoặc biến
dạng trên các chi tiết kim loại. Hãy thay Thông tin về túi khí SRS bao gồm các
cụm dây đai an toàn nếu bị hư hỏng. thông tin quan trọng liên quan đến túi khí
dành cho người lái và hành khách phía
trước, túi kí đầu gối người lái, túi khí
cạnh bên và túi khí trần xe.
4-30 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Túi khí an toàn SRS dành cho người lái và Hệ thống hỗ trợ an toàn làm việc như thế
hành khách phía trước được thiết kế chủ nào?
yếu để hỗ trợ dây đai an toàn trong việc bảo
vệ cho người lái và hành khách phía trước, Túi khí SRS bao gồm các thành phần
nhằm bảo vệ những người này trước các sau đây:
chấn thương đầu và ngực trong các va
chạm trực diện từ trung bình đến mạnh.
Túi khí dành cho gối người lái (nếu có
trang bị) được thiết kế nhằm hỗ trợ chính
cho hệ thống dây đai cho người lái. Nó có 4
thể làm giảm việc di chuyển về phía trước
của phần dưới chân người lái và nhờ đó
có thể bảo vệ toàn bộ cơ thể trong trường
hợp có va chạm từ trung bình đến mạnh.
Các túi khí cạnh bên SRS (nếu có trang bị)
được thiết kế để bổ sung cho dây an toàn
đúng cách và cung cấp cho người lái xe và 1- Cụm túi khí an toàn (người lái).
hành khách nhằm bảo vệ các người này 2- Đèn chỉ thị túi khí an toàn cho hành
trước chấn thương ngực trong các va khách phía trước*.
chạm bên hông từ trung bình đến mạnh. 3- Cụm túi khí an toàn (hành khách).
Các túi khí trần xe SRS (nếu có trang bị) 4- Cụm túi khí dành cho gối người lái*.
được thiết kế để bổ sung cho việc đeo 6- Cụm túi khí cạnh bên*
5- Công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho
7- Cụm túi khí trần xe*
dây an toàn đúng cách nhằm bảo vệ hành khách phía trước*.
người lái và hành khách phía trước trước Chỉ khi nào chìa khóa công-tắc chính
chấn thương phần đầu trong các va chạm hoặc chế độ hoạt động ở trong những
bên hông từ trung bình đến mạnh. điều kiện dưới đây thì túi khí an toàn
Túi khí SRS KHÔNG thay thế cho dây đai mới làm việc.
an toàn. Để bảo đảm khả năng bảo vệ tối [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
đa trong các trường hợp va chạm và tai xe không dùng chìa khóa].
nạn, tất cả mọi người bao gồm cả người lái Khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí
và hành khách phải đeo dây đai an toàn. "ON" hoặc "START".
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-31
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
dùng chìa khóa]. • CẢNH BÁO
Chế độ hoạt động ở trạng thái ON. • NGỒI ĐÚNG CÁCH RẤT QUAN
Việc bung túi khí sẽ sinh ra tiếng ồn lớn TRỌNG.
và bất ngờ, thải ra một ít khói và bụi, Người lái hoặc hành khách phía trước
nhưng điều này không gây hại và cũng ngồi quá gần vành tay lái hoặc bảng điều
không gây hỏa hoạn trong xe. khiển khi túi khí bung có thể bị tử vong
Người có vấn đề về hô hấp có thể cảm hoặc chấn thương nghiêm trọng.
thấy khó thở tạm thời bởi những hóa Túi khí an toàn bung ra rất nhanh, với
4 chất dùng để bung túi khí. Nếu có thể, một lực rất lớn.
hãy mở các kính cửa sau khi túi khí Nếu người lái và hành khách trước đeo
bung nếu an toàn. dây đai không đúng thì túi khí sẽ không
• CẢNH BÁO
Túi khí an toàn thoát hơi rất nhanh sau bảo vệ tốt và có thể gây tử vong hoặc
khi nổ, do đó ít gây nguy hiểm khi cản chấn thương nghiêm trọng khi bung. • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ phải luôn được
trở tầm nhìn. • Không ngồi trên mép ghế hoặc ngồi mà bảo vệ, không đứng dựa vào táp-lô hay
phần dưới của chân quá gần với bảng ôm trong tay hoặc giữ trong lòng. Chúng

CHÚ Ý
đồng hồ táp-lô, hoặc nghiêng đầu hay có thể bị chấn thương nghiêm trọng hay
ngực vào gần vành tay lái hoặc bảng tử vong khi tai nạn xảy ra, kể cả khi túi
• Túi khí thoát hơi với tốc độ rất nhanh. đồng hồ táp-lô. Không được đặt chân lên khí bung ra. Trẻ phải được đặt ở ghế sau
Trong vài tình huống nhất định, tiếp xúc bảng đồng hồ táp-lô. trên một hệ thống an toàn phù hợp cho
với túi khí đang bung có thể gây trầy • Đặt trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ở ghế sau và trẻ. Xem phần "hệ thống an toàn cho trẻ"
xước, vết cắt nhẹ, thâm tím hoặc các phải được giữ chặt bằng hệ thống an trong sổ tay này.
triệu chứng tương tự. toàn cho trẻ phù hợp.
Ghế sau là vị trí an toàn nhất cho trẻ sơ
sinh và trẻ nhỏ.

4-32 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ
không thể lắp lên bất kỳ ghế nào ngoài
hàng ghế trước, hãy chắc chắn Công-
tắc túi khí cho hành khách phía trước
đã tắt OFF trước khi sử dụng.
Tham khảo phần "cách tắt túi khí an
toàn" ở trang 4-34.
Công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho
hành khách phía trước nằm ở vị trí như
trong hình minh họa. 4

CẢNH BÁO • CẢNH BÁO



• Nên đặt trẻ lớn ngồi ở ghế sau, đeo • Cực kỳ nguy hiểm !
đai an toàn đúng cách, trang bị ghế phụ KHÔNG được lắp ghế nôi hướng mặt
nếu cần. về phía sau xe mà phía trước ghế CÓ
TRANG BỊ TÚI KHÍ, điều này có thể
dẫn đén CHẤN THƯƠNG NGHIÊM
Lưu ý việc lắp đặt ghế nôi trên xe TRỌNG hoặc gây TỬ VONG cho trẻ.
trang bị túi khí cho hành khách phía
trước.
Nhãn dưới đây được dán trên xe có LƯU Ý
trang bị túi khí cho hành khách phía Đèn chỉ thị túi khí an toàn cho hành
• Những nhãn này có thể được đặt ở các khách phía trước*
trước. vị trí khác nhau tùy vào mỗi kiểu xe.
Đèn chỉ thị túi khí an toàn cho hành
Công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho khách phía trước nằm trên bảng đồng
hành khách phía trước* hồ trung tâm.
Công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho
hành khách phía trước có thể được
dùng để hủy kích hoạt túi khí an toàn
cho hành khách phía trước.
Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-33
Cách tắt túi khí an toàn*
• CẢNH BÁO

CẢNH BÁO
o Nếu đèn chỉ thị OFF không sáng khi
• công-tắc ON/OFF túi khí an toàn cho
• Để giảm nguy cơ bị chấn thương hành khách phía trước được chuyển
nghiêm trọng hoặc tử vong: OFF, không lắp hệ thống hỗ trợ an toàn
o Luôn chuyển chìa khóa công-tắc cho trẻ nhỏ lên ghế hành khách trước.
chính về vị trí "LOCK" hoặc đặt chế độ Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
hoạt động ở OFF trước khi thao tác SUBISHI MOTORS để kiểm tra hệ
4 công-tắc ON-OF túi khí an toàn cho thống.
hành khách phía trước. Nếu không o Nếu đèn chỉ thị OFF không sáng khi
Đèn chỉ thị sáng bình thường khi chìa khóa công-tắc ON/OFF túi khí an toàn cho
thực hiện đúng có thể ảnh hưởng đến
công-tắc chính ở vị trí “ON” hoặc chế độ hành khách phía trước được chuyển
hiệu quả làm việc của túi khí an toàn.
hoạt động ở ON và sẽ tắt sau vài giây. ON, không cho bất kỳ ai ngòi lên ghế
o Đợi ít nhất 60 giây để thao tác công-
Khi công-tắc ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách trước. Hãy liên hệ với đại lý
tắc ON-OF túi khí an toàn cho hành
hành khách phía trước được chuyển khách phía trước sau khi chuyển chìa ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
OFF, đèn chỉ thị OFF sẽ sáng để báo khóa công-tắc chính về vị trí "LOCK" để kiểm tra hệ thống.
rằng túi khí an toàn cho hành khách phía hoặc đặt chế độ hoạt động ở OFF.
trước không thể hoạt động. Khi công-tắc Hệ thống túi khí an toàn SRS được thiết Tắt túi khí an toàn theo các bước
ON-OFF túi khí an toàn cho hành khách kế để có đủ điện áp để bung túi khí. dưới đây:
phía trước được chuyển ON, đèn chỉ thị o Luôn lấy chìa khóa khỏi công-tắc 1. Cho chìa khóa vào công-tắc ON-OF
ON sẽ sáng trong khoảng 1 phút để báo ON-OFF túi khí an toàn cho hành túi khí an toàn cho hành khách phía
rằng túi khí an toàn cho hành khách phía khách phía trước sau khi thao tác trước và chuyển nó sang vị trí "OFF".
trước có thể hoạt động. công-tắc đó. Nếu thực hiện không 2. Lấy chìa khóa ra khỏi công-tắc ON-
đúng có thể định vị sai công-tắc ON- OFF túi khí an toàn cho hành khách
• CẢNH BÁO OFF túi khí an toàn cho hành khách phía trước.
phía trước. 3. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
• Không lắp bất kỳ phụ kiện làm che o Không tắt công-tắc ON-OFF túi khí vị trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động ở
tầm nhìn đèn chỉ thị và không dán nhãn an toàn cho hành khách phía trước vị trí ON. Đèn chỉ thị OFF túi khí an toàn
lên đèn chỉ thị. Bạn sẽ không thể xác trừ khi hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ cho hành khách phía trước sẽ luôn
định được tình trạng của hệ thống túi nhỏ được lắp cho ghế hành khách sáng.
khí an toàn phía hành khách. trước.
4-34 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Việc bung túi khí an toàn phía trước
và túi khí dành cho gối người lái *
Túi khí trước và túi khí dành cho gối
người lái ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ HOẠT
ĐỘNG khi:
Túi khí phía trước và túi khí dành cho
gối người lái được thiết kế để bung ra
khi xe bị va chạm mạnh từ phía trước.
Hình minh họa là trường hợp điển hình. 4
Túi khí an toàn cho hành khách phía Hệ thống túi khí dành cho gối người lái*
trước giờ đã được hủy kích hoạt và sẽ
không bung cho đến khi được chuyển lại Túi khí dành cho gối người lái nằm bên
về ON. dưới vành tay lái Túi khí dành cho gối
người lái được thiết kế để bung ra cùng
Hệ thống túi khí dành cho người lái lúc với túi khí an toàn dành cho người
và hành khách phía trước lái.

Túi khí an toàn cho người lái nằm bên


dưới nắp che chính giữa vành tay lái.
Túi khí an toàn dành cho hành khách 1. Va chạm phần đầu với tường cứng ở
phía trước được đặt trong bảng đồng hồ tốc độ 25km/h hoặc cao hơn.
táp-lô bên trên ngăn chứa vật dụng phía 2. Va chạm trước từ trung bình đến mạnh
hành khách. Túi khí an toàn người lái và ở trong phạm vi được tô đậm giữa hai mũi
hành khách phía trước đươc thiết kế để tên.
bung ra cùng lúc ngay cả khi không có
người ngồi trên ghế hành khách.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-35


Túi khí an toàn phía trước và túi khí Túi khí an toàn phía trước và túi khí Vì túi khí an toàn phía trước và túi khí
dành cho gối người lái sẽ bung nếu chịu dành cho gối người lái CÓ THỂ KHÔNG dành cho gối người lái không thể bảo vệ
một lực va đập lớn hơn ngưỡng được BUNG khi: hành khách trong tất các các trường
thiết kế, có thể so với va chạm khi ở 25 Với những kiểu va chạm trực diện, cấu hợp va chạm, hãy bảo đảm luôn đeo
km/h với một vật cứng chính diện cố trúc thân xe được thiết kế để hấp thu dây đai an toàn đúng cách.
định và không biến dạng. Nếu mức độ chấn động nhằm bảo vệ hành khách
va chạm nằm dưới ngưỡng , túi khí phía khỏi các chấn thương. (Phần thân trước Túi khí trước và túi khí dành cho gối
trước và túi khí dành cho gối người lái của xe sẽ biến dạng rất lớn vì nó hấp thu người lái KHÔNG ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ
sẽ không bung ra. Tuy nhiên, ngưỡng va đập). HOẠT ĐỘNG khi:
4 tốc độ sẽ có thể cao hơn nếu xe đâm Trong những trường hợp như vậy, túi Túi khí phía trước và túi khí dành cho
vào vật có thể hấp thu va đập nhờ biến khí an toàn phía trước và túi khí dành gối người lái không được thiết kế để
dạng hay di chuyển (ví dụ như một chiếc cho gối người lái có thể không bung hoạt động trong những tình huống đặc
xe khác đang đứng yên, cột hoặc hàng cùng với việc bị biến dạng và hư hỏng biệt mà chúng không thể bảo vệ được
rào bảo vệ). của thân xe. hành khách.
Bởi vì va chạm phía trước có thể khiến Hình minh họa là trường hợp điển hình. Những tình huống đó được minh họa
cho bạn văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó như hình vẽ.
đeo đai an toàn đúng cách là rất quan
trọng. Đai an toàn sẽ giữ bạn ở khoảng
cách an toàn với vành tay lái hoặc bảng
đồng hồ táp-lô trong giai đoạn hoạt động
ban đầu của túi khí. Trạng thái ban đầu
của ngòi nổ túi khí an toàn là bung hết
mức và có thể gây chấn thương hoặc tử
vong. Hơn nữa, dây đai an toàn là biện
pháp bảo vệ chủ yếu khi xảy ra va chạm.
Túi khí SRS được thiết kế chỉ để bảo vệ
thêm. Do đó, vì sự an toàn của bạn và 1. Khi va chạm với cột, thân cây hoặc vật
1. Va chạm ở đuôi sau.
hành khách, phải luôn đeo dây đai đúng có bề ngang hẹp.
2. Va chạm từ cạnh bên.
cách. 2. Xe trượt bên dưới thùng sau của xe tải.
3. Xe lộn vòng qua cạnh hoặc trần.
3. Va chạm chéo phía trước.

4-36 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Vì túi khí phía trước và túi khí dành cho Bởi vì túi khí phía trước và túi khí dành
gối người lái không bảo vệ hành khách cho gối người lá có thể bung trong một
trong mọi trường hợp va chạm, đo đó vài trường hợp không mong muốn như
phải luôn đeo dây đai an toàn đúng trong hình minh họa khiến cho bạn dễ
cách. văng ra khỏi chỗ ngồi, do đó đeo đai an
toàn đúng cách là rất quan trọng. Đai an
Túi khí an toàn phía trước và túi khí toàn sẽ giữ bạn ở khoảng cách an toàn
dành cho gối người lái CÓ THỂ BUNG với vành tay lái hoặc bảng đồng hồ táp-
khi: lô trong giai đoạn hoạt động ban đầu
Túi khí phái trước và túi khí dành cho gối của túi khí. Lực tác động trong giai đoạn 4
người lái có thể bung nếu phần dưới này là mạnh nhất và có thể gây tử vong
của xe chịu va chạm mạnh (gây hư hoặc chấn thương nghiêm trọng khi bạn • CẢNH BÁO
hỏng phần bên dưới). tiếp xúc với nó. • Không được lắp phụ kiện lên hoặc đặt
Hình minh họa là trường hợp điển hình. phía trước kính chắn gió. Chúng có thể

CẢNH BÁO
cản trở việc bung túi khí hoặc văng trúng
• và gây chấn thương cho hành khách khi
• Không lắp thêm bất kỳ vật gì lên nắp che túi khí bung ra.
trên vành tay lái ví dụ như huy hiệu hay • Không gắn chìa khóa phụ hoặc phụ kiện
các phụ kiện. Nó có thê va đập và gây (những vật cứng, nặng hoặc nhọn) lên
chấn thương cho hành khách nếu túi khí chìa khóa khởi động. Những vật như thế
bung. có thể làm cho túi khí dành cho gối người
• Không được đặt hoặc lắp bất kỳ vật gì lái không bung một cách bình thường
lên táp-lô phía trên ngăn chứa găng tay. hoặc có thể đồng thời gây chấn thương
Nó có thê va đập và gây chấn thương cho nếu túi khí bung.
hành khách nếu túi khí bung. • Không lắp phụ kiện lên phần dưới bảng
1- Va chạm với dải phân cách hoặc lề đồng hồ táp-lô phía người lái.
đường. Những vật như thế có thể làm cho túi khí
2. Xe di chuyển qua hố sâu. dành cho gối người lái không bung một
3. Lái xe xuống thềm hay đâm vào mặt đất. cách bình thường hoặc có thể đồng thời
gây chấn thương nếu túi khí bung.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-37


Túi khí cạnh bên*

Túi khí cạnh bên (A) đặt tại lưng ghế của
ghế người lái và hành khách phía trước
Túi khí cạnh bên được thiết kế chỉ để
bung khi xe bị va chạm từ phía bên,
ngay cả khi không có người ngồi trên
ghế trước.

• CẢNH BÁO Hệ thống túi khí trần xe*


• Không được đặt hành lý, vật nuôi
hoặc các vật thể khác giữa túi khí và
Túi khí trần xe nằm ở cột trụ nghiêng
người lái hoặc hành khách phía trước. phía trước của khung cửa trươc và
Nó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thanh dọc trần xe. Túi khí trần xe được
túi khí hoặc có thể gây chấn thương khi thiết kế chỉ để bung khi xe bị va chạm từ
túi khí bung ra. phía bên, ngay cả khi không có người
• Ngay sau khi túi khí bung ra, một vài chi ngồi trên ghế trước và ghế sau.
tiết của nó sẽ nóng. Không chạm vào Nhãn dưới đây được dán vào lưng ghế
những chi tiết đó vì có thể gây nguy hiểm có túi khí cạnh bên.
do bỏng.
• Túi khí được thiết kế chỉ để hoạt động
một lần. Một khi đã bung ra, chúng sẽ
không làm việc nữa. Chúng phải được
nhanh chóng thay thế và chúng tôi đề
nghị nên để hệ thống túi khí an toàn được
kiểm tra và thay thế tại các đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.

4-38 Ghế ngồi và dây đai an toàn


4
Hoạt động của các túi khí cạnh bên Dây đai an toàn là biện pháp bảo vệ chủ 1. Va chạm cạnh bên ở vùng xa khoang
và túi khí trần xe yếu khi xảy ra va chạm. Túi khí cạnh hành khách.
bên và túi khí trần xe được thiết kế chỉ 2. Xe hay bánh hay vật tương tự xe nhỏ
Túi khí cạnh bên và túi khí trần xe
để bảo vệ thêm. va chạm vào hông xe.
ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ HOẠT ĐỘNG khi: 3. Va chạm vào cột đèn, cây hoặc vật thể
Do đó, vì sự an toàn của bạn và hành
Túi khí cạnh bên và túi khí trần xe được hẹp khác.
khách, phải luôn đeo dây đai đúng cách.
thiết kế để hoạt động khi xe chịu va
chạm bên hông với cường độ từ trung
Túi khí cạnh bên và túi khí trần xe CÓ
bình đến mạnh đối với khoanh hành
THỂ KHÔNG HOẠT ĐỘNG khi:
khách.
Với những kiểu va chạm bên hông xe
Hình minh họa là trường hợp điển hình.
nhất định, cấu trúc thân xe được thiết kế
để hấp thu chấn động nhằm bảo vệ
hành khách trước các chấn thương.
(Phần thân cạnh bên của xe sẽ biến
dạng rất lớn vì nó hấp thu va đập).
Trong những trường hợp như vậy, túi
khí cạnh bên và túi khí trần xe lái có thể 4. Va chạm chéo cạnh.
không bung cùng với việc bị biến dạng. 5. Xe lộn vòng qua cạnh hoặc trần.

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-39


Bởi vì túi khí bên hông xe và túi khí rèm Vì túi khí cạnh bên và túi khí trần xe
không bảo vệ hành khách trong mọi không bảo vệ hành khách trong mọi • CẢNH BÁO
trường hợp va chạm, đo đó phải luôn trường hợp va chạm, đo đó phải luôn • Không cho phép bất kỳ ai ngồi ghế sau
đeo dây đai an toàn đúng cách. đeo dây đai an toàn đúng cách. giữ lên lưng ghế của một trong hai ghế
trước, để giảm nguy cơ chấn thương từ
Túi khí an toàn cạnh bên và túi khí trần • CẢNH BÁO hoạt động của các túi khí bên. Sự quan tâm
xe KHÔNG ĐƯỢC THIẾT KỀ ĐỂ BUNG • Các túi khí cạnh bên và túi khí trần xe đặc biệt cần được thực hiện với trẻ em.
khi: được thiết kế để bổ sung cho dây đai an • Không đặt bất kỳ vật thể nào gần hoặc ở
Túi khí bên hông xe và túi khí rèm không toàn của người lái và hành khách trong phía trước của lưng ghế của một trong hai
4 được thiết kế để hoạt động trong những va chạm bên hông xe. Dây an toàn nên ghế trước. Chúng có thể ảnh hưởng đến
tình huống đặc biệt mà chúng không thể luôn luôn được đeo đúng cách, người lái độ chính xác khi túi khí hông xe bung ra, và
bảo vệ được hành khách. xe và hành khách nên ngồi thẳng lưng, cũng có thể gây thương tích khi văng tự do
không tựa lưng vào cửa sổ hoặc cửa ra do hoạt động của túi khí hông xe.
Những tình huống đó được minh họa
vào. • Không dán thêm nhãn hoặc cắt xén nhãn
như hình.
• Các túi khí cạnh bên và túi khí trần xe sẽ trên lưng ghế của một trong hai ghế trước.
bung ra với một lực lớn. Người lái xe và Chúng có thể ảnh hưởng đến việc bung
hành khách không nên đặt cánh tay ra chính xác túi khí.
ngoài cửa sổ, và không nên dựa vào cánh • Không lắp các áo bọc ghế trên ghế có
cửa, để giảm nguy cơ chấn thương túi khí cạnh bên.
nghiêm trọng hoặc tử vong có thể từ hoạt Không phục hồi ghế có túi khí bên.
động của các túi khí bên và túi khí rèm. Chúng có thể ảnh hưởng đến việc bung
túi khí một cách chính xác.
• Không gắn micro (A) hoặc bất kỳ thiết
bị khác hoặc vật dụng xung quanh bộ
phận nơi túi khí rèm(B) hoạt động như
trên kính chắn gió, kính cửa bên, các trụ
1. Va chạm trực diện xe phía trước, phía sau và bên hông trần
2. Va chạm ở đuôi sau xe hoặc các tay vịn phụ. Khi túi khí bung
ra, micro hoặc thiết bị hoặc vật dụng
khác sẽ bị ném với một lực lớn hoặc túi
khí có thể không kích hoạt một cách
chính xác, dẫn đến tử vong hoặc chấn
thương nghiêm trọng.
4-40 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Đèn hiển thị cảnh báo SRS *
• CẢNH BÁO
• Không treo hay móc bất kỳ vật nặng
hoặc nhọn trên móc áo. Nếu túi khí rèm
đã được kích hoạt, bất kỳ vật phẩm nào
như vậy cũng có thể được đẩy ra với
một lực lớn và có thể làm cản trở các
túi khí rèm bung ra một cách chính xác.
Treo quần áo trực tiếp lên móc áo
(không dùng móc áo). 4
Bảo đảm không có vật nhọn hay vật
quá nặng trong túi quần áo được móc
lên móc áo.
• Không cho phép trẻ em tựa hoặc gần
cửa trước ngay cả khi đứa trẻ đang
ngồi trong ghế nôi.
Đầu của đứa trẻ cũng không nên dựa
vào hoặc là gần khu vực nơi mà các túi Đèn cảnh báo hệ thống túi khí đặt trên
khí bên và túi khí rèm được đặt. Rất bảng đồng hồ táp-lô. Hệ thống này sẽ tự
nguy hiểm khi túi khí cạnh bên và túi khí động kiểm tra chính nó mỗi khi Công-tắc
trần xe bung ra. Không tuân theo tất cả chính được bật ON hoặc chế độ hoạt
các hướng dẫn có thể dẫn đến chấn động được bật ON. Đèn cảnh báo hệ
thương nghiêm trọng hoặc gây tử vong thống túi khí sáng lên vài giây rồi tắt là
cho trẻ. bình thường và có ý nghĩa rằng hệ thống
• Các công việc xung quanh và trên túi túi khí đang hoạt động chính xác.
khí cạnh bên và túi khí trần xe chỉ nên Nếu có sự cổ liên quan đến các bộ
được thực hiện bởi đại lý ủy quyền của phận của hệ thống túi khí, đèn cảnh
MITSUBISHI MOTORS.
báo này sẽ sáng lên và không tắt. Cùng
lúc đó, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện
trên màn hình hiển thị đa thông tin (Chỉ
có ở loại 1).

Ghế ngồi và dây đai an toàn 4-41


Đèn cảnh báo SRS được dùng chung Bảo dưỡng túi khí an toàn SRS
với các túi khí SRS và hệ thống tự điều LƯU Ý
CẢNH BÁO
chỉnh lực căng dây đai an toàn. • Nếu phải loại bỏ xe, thực hiện theo qui

CẢNH BÁO
định địa phương và liên hệ với đại lý ủy
• Bất kỳ việc bảo dưỡng nào thực hiện quyền của MITSUBISHI MOTORS để hủy

trên hoặc gần các bộ phận của của SRS hệ thống túi khí một cách an toàn.
• Nếu một trong các điều kiện sau đây
phải được thực hiện bởi đại lý MIT-
xảy ra, có thể có một vấn đề với túi khí
SUBISHI MOTORS ủy quyền.
SRS và / hoặc bộ chủ động kéo căng
Thực hiện không đúng trên các thành
dây đai, và chúng có thể không hoạt
phần của SRS hoặc đường dây điện có
động đúng khi có va chạm hay đột
thể gây ra vô tình bung túi khí hoặc làm
nhiên có thể kích hoạt mà không cần có
cho túi khí không hoạt động và cả hai đếu
va chạm:
có thể gây chấn thương nghiêm trọng.
o Ngay cả khi chìa khóa công-tắc
• Không sửa đổi vành tay lái, bộ rút dây
chính hoặc các chế độ hoạt động là
đai hay bất kỳ thành phần nào của SRS.
ON, đèn cảnh báo SRS cũng không
Ví dụ, thay thế tay lái, hoặc cải tạo cản
sáng hoặc luôn sáng.
trước hoặc cấu trúc thân xe có thể ảnh
o Đèn cảnh báo SRS và / hoặc hiển
hưởng đến hoạt động của SRS và có thể
thị cảnh báo sẽ xuất hiện khi lái xe.
dẫn đến chấn thương.
Các túi khí SRS và bộ chủ động kéo
• Nếu xe bị hư hỏng, đề nghị kiểm tra SRS
căng dây đai được thiết kế để giúp
và bảo đảm là chúng hoạt động một cách
giảm nguy cơ chấn thương nghiêm
bình thường.
trọng hoặc tử vong với những va
• Trên xe có túi khí cạnh bên, không được
chạm nhất định. Nếu một trong các
thay đổi các ghế trước, cột trung tâm và
điều kiện trên xảy ra, ngay lập tức
ngăn chứa trung tâm.
chiếc xe của bạn phải được kiểm tra
Nó có thể ảnh hưởng đến hoạt động của
bởi một đại lý MITSUBISHI MO-
SRS và có thể dẫn đến chấn thương.
TORS ủy quyền.
• Nếu phát hiện bất kỳ vết nứt, sờn, rách,
hoặc hư hỏng tại những phần chứa túi khí
an toàn, nên kiểm tra SRS tại các đại lý
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

4-42 Ghế ngồi và dây đai an toàn


Bảng đồng hồ và các công-tắc chức năng

Bảng đồng hồ.......................................................................................................................5-2


Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1.................................................................................5-3
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 2................................................................................5-18
Đèn hiển thị, đèn cảnh báo
Danh mục màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1..............................5-26
Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển thị đa thông tin- Loại 2).................................5-50 5
Đèn chỉ thị...........................................................................................................................5-51
Đèn cảnh báo......................................................................................................................5-52
Màn hình thông tin
(Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa thông tin-Loại 1) ......................................................5-55
Cụm đèn đầu và các công-tắc............................................................................................5-57
Điều chỉnh độ cao chiếu sáng đèn đầu ..............................................................................5-61
Cần công-tắc đèn báo rẽ.....................................................................................................5-62
Công-tắc chớp đèn báo nguy..............................................................................................5-63
Công-tắc đèn sương mù ....................................................................................................5-63
Công-tắc lưỡi gạt và vòi rửa...............................................................................................5-64
Công-tắc làm tan sương kính sau.......................................................................................5-69
Công-tắc còi .......................................................................................................................5-70
Bảng đồng hồ
Màn hình hiển thị đa thông tin (Loại 1: Loại Kiểm soát độ sáng của đồng hồ - Loại 1
màn hình tinh thể lỏng) → Trang 5-3.
Danh mục hiển thị trên màn hình thông tin Mỗi lần nhấn nút bấm thay đổi độ sáng,
(Loại 1) →Trang 5-28. sẽ có âm thanh phát ra và độ sáng của
Màn hình hiển thị đa thông tin (Loại 2: bảng đồng hồ sẽ thay đổi.
Loại màn hình tinh thể lỏng đơn sắc)
→Trang 5-18.
3. Đồng hồ tốc độ xe (km/h hoặc mph +
km/h).
4. Nút chỉnh biến trở (Loại 1) → Trang 5-2.
5. Màn hình hiển thị đa thông tin (Loại 2)
→ Trang 5-19.
5
CHÚ Ý
• Khi đang lái xe, nhìn đồng hồ tốc độ
1. Mức độ sáng
động cơ đẻ bảo đảm kim tốc độ động
2. Nút bấm thay đổi độ sáng
cơ không tăng đến vùng đỏ (tốc độ

LƯU Ý
động cơ quá cao).

• Bạn có thể chỉnh 8 mức khác nhau tương


ứng với đèn vị trí sáng và không sáng.
• Nếu xe được trang bị chức năng điều
khiển đèn tự động, khi công-tắc đang ở vị
1. Đồng hồ tốc độ động cơ. trí khác "OFF", độ sáng của đồng hồ sẽ tự
Đồng hồ tốc độ động cơ chỉ tốc độ của động được điều chỉnh tùy theo độ sáng
động cơ (vòng/phút). Đồng hồ tốc độ bên ngoài xe.
động cơ có thể giúp người lái vận hành
xe tiết kiệm nhiên liệhơn và cũng cảnh
báo người lái khi tốc độ động cơ quá
cao (rơi vào vùng đỏ).

5-2 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


LƯU Ý
• Độ sáng trên bảng đồng hồ sẽ được lưu
khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển
sang vị trí OFF hoặc chế độ hoạt động
được đặt trong trạng thái OFF.
• Nếu nhấn và giữ nút bấm trong khoảng 2
giây hoặc hơn khi đèn vị trí sáng, độ sáng
sẽ ở mức cao nhất. Lại nhấn và giữ nút
bấm khỏang 2 giây hoặc hơn để trở về độ
sáng trước đó.
1. Hiển thị ký hiệu →Trang 5-6.
2. Màn hình thông tin → Trang 5-4. 5
Màn hình hiển thị đa thông tin
Màn hình hiển thị gián đoạn → Trang 5-6.
3. Màn hình hiển thị cảnh báo cửa chưa
Loại 1 đóng kín → Trang 5-7. 1. Đèn hiển thị chế độ Off Road *
4. Đồng hồ tổng quãng đường đi → Trang 6-61.
Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi → Trang 5-8. 2. Đèn hiển thị chế độ lái * → Trang 6-50.
thao tác. 5. Hiển thị ký hiệu “ ” hoặc “ ” 3. Hiển thị ký hiệu →Trang 5-6.
Những thông tin dưới đây có trên màn → Trang 5-6. 4. Đèn hiển thị OFF Hệ thống giảm thiểu
hình hiển thị đa thông tin: các cảnh báo, va chạm phía trước (FCM) và Hệ thống
đồng hồ tổng quãng đường đi, đồng hồ hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) *
quãng đường mỗi chuyến đi, mức tiêu → Trang 6-102, 6-109.
hao nhiên liệu trung bình và tức thời, tốc 5. Đèn hiển thị Điều khiển ga tự động*
độ trung bình... →Trang 6-85.
6. Hiển thị Hệ thống điều khiển ga tự động
thích ứng (ACC)* Trang 6-90.
7. Hiển thị ký hiệu “ ” hoặc “ ”
→ Trang 5-6.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-3


8. Màn hình thông tin → Trang 5-5. Màn hình hiển thị thông tin (Khi chìa khóa
9. Hiển thị vị trí cần chọn số công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động ở
(xe trang bị hộp số 5A/T) →Trang 6-34. OFF)
(Xe trang bị hộp sô 8A/T) → Trang 6-41.
10. Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn
→Trang 5-7. hình hiển thị đa thông tin, màn hình hiển
11. Đồng hồ tổng quãng đường đi thị sẽ thay đổi như dưới đây:
→ Trang 5-8.
12. Hiển thị mức nhiên liệu còn lại
→Trang 5-7.
13. Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe

LƯU Ý
→ Trang 5-8.
5
LƯU Ý
• Mỗi lần thao tác công-tắc trả về trên màn
• Đơn vị nhiên liệu, đơn vị nhiệt độ bên hình hiển thị đa thông tin, âm báo sẽ kêu và
ngoài, ngôn ngữ hiển thị và các cài đặt khác màn hình hiển thị đa thông tin sẽ trở về
có thể thay đổi. trạng thái trước khi nhấn công-tác Màn hình
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức hiển thị đa thông tin.
năng" ở trang 5-13. *1: Khi không có hiển thị cảnh báo.
*2: Khi có hiển thị cảnh báo.
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin 1- Hành trình chuyến đi A → Trang 5-12.
2- Hành trình chuyến đi B → Trang 5-12.
Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình đa thông 3- Nhắc bảo dưỡng định kỳ→Trang 5-12.
tin, âm báo sẽ kêu và màn hình đa thông 4- Hiển thị lại màn hình hiển thị cảnh báo
tin sẽ thay đổi các thông tin như là cảnh → Trang 5-9.
báo, đồng hồ quãng đường mỗi chuyến
đi, mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và
trung bình, quãng đường đã đi...
Cũng có thể thay đổi các thành phần như
ngôn ngữ hiển thị & đơn vị được sử dụng
trên màn hình hiển thị đa thông tin bằng thao
tác trên công-tắc màn hình đa thông tin.
5-4 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Màn hình thông tin (khi chìa khóa công-tắc Màn hình hiển thị thông tin (Khi chìa khóa 1. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi A →
chính được chuyển từ vị trí "LOCK" sang vị công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động ở ON) Trang 5-8.
trí "ON" hoặc chế độ hoạt động được 2. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi B →
chuyển từ OFF sang ON) Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn Trang 5-8.
hình hiển thị đa thông tin, màn hình hiển 3. Hiển thị quãng đường lái xe → Trang 5-23.
Khi chìa khóa công-tắc chính được thị sẽ thay đổi như dưới đây: Hiển thị hỗ trợ lái ECO* → Trang 5-12.
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ 4. Hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu trung
bình→ Trang 5-11.
hoạt động được đặt trong trạng thái ON,
Hiển thị hỗ trợ lái ECO* → Trang 5-12.
màn hình hiển thị sẽ thay đổi theo trình
5. Hiển thị tốc độ trung bình → Trang 5-11.
tự dưới đây.
Đèn hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu tức thời
→ Trang 5-12.
6. Đèn hiển thị điểm ECO* → Trang 5-12. 5
7. Đèn hiển thị hoạt động của chế độ
2WD/4WD* → Trang 6-56.
Đèn hiển thị chế độ Off Road* →Trang 6-61.
8. Đèn nhắc bảo dưỡng →Trang 5-9.
9. Màn hình cài dặt chức năng → Trang 5-13.
10. Hiển thị trở lại của màn hình hiển thị cảnh
báo → Trang 5-6.

LƯU Ý
*: Khi đến thời gian kiểm tra bảo dưỡng.

1. Màn hình khi chìa khóa công-tắc chính • Khi đang lái xe, đèn nhắc bảo dưỡng sẽ
hoặc chế độ hoạt động ở trạng thái OFF. không hiền thị ngay cả khi người lái thao
2. Màn hình kiểm tra hệ thống → Trang 5-10. tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.
3. Màn hình khi chìa khóa công-tắc chính Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi thao
hoặc chế độ hoạt động ở trạng thái ON. *1: Khi không có hiển thị cảnh báo. tác.
4. Nhắc bảo dưỡng →Trang 5-9. *2: Khi có hiển thị cảnh báo.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-5


“ ”: Nhấn nhẹ.
LƯU Ý Để trở về màn hình hiển thị trước “ ”: Nhấn nút trong khoảng 2 giây hoặc
khi hiển thị cảnh báo
• Khi đang lái xe, màn hình cài đặt chức hơn.
năng không hiển thị cho dù người lái thao
tác công-tắc hiển thị đa thông tin.
Ngay cả nếu hiển thị cảnh báo không Hiển thị trở lại của màn hình hiển thị
Luôn dừng xe nơi an toàn trước khi vận được loại bỏ, người lái có thể trở về cảnh báo
hành công-tắc và chắc chắn kéo phanh tay màn hình đã được hiển thị trước hiển thị
cảnh báo. Khi ký hiệu được hiển thị, nếu nhấn
đồng thời di chuyển cần số đến vị trí số “N”
Nếu nhấn công-tắc màn hình hiển thị đa nhẹ công-tắc màn hình hiển thị đa thông
(M/T) hoặc vị trí “P” (A/T).
thông tin, màn hình hiển thị sẽ thay đổi tin vài lần, màn hình hiển thị cảnh báo
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
năng" ở trang 5-13. sang màn hình đã hiển thị trước hiển thị trước đó sẽ hiển thị lại.
cảnh báo và ký hiệu (A) được hiển
5
• Khi có thông tin được phát ra, như là lỗi
Các gián đoạn hiển thị khác
của hệ thống, âm báo sẽ kêu và màn hình thị.
hiển thị sẽ thay đổi. Tình trạng hoạt động của mỗi hệ thống
Tham khảo phần "Màn hình hiển thị gián được hiển thị trên màn hình thông tin.
đoạn" ở trang 5-6. Tham khảo trang tương ứng trong danh
sách hiển thị cảnh báo để biết thông tin
Màn hình hiển thị gián đoạn chi tiết.
Tham khảo phần "Các hiển thị gián
Hiển thị cảnh báo đoạn khác" ở trang 5-46.
Khi có thông tin được thông báo, như là Hiển thị ký hiệu .
lỗi hệ thống, âm báo được phát ra và Ký hiệu này được hiển thị khi nhấn
màn hình thông tin được chuyển sang công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
màn hình hiển thị cảnh báo. và trở về từ màn hình hiển thị cảnh báo
Tham khảo trang nội dung tương ứng và Nếu muốn thay đổi hiển thị về màn hình trước đó.
thực hiện các điều chỉnh cần thiết. Ký hiệu này cũng được hiển thị nếu có
Tham khảo phần "Danh mục hiển thị Màn hình hiển thị cảnh báo bằng ký hiệu cảnh báo khác được hiển thị.
cảnh báo" ở trang 5-28. “ ” hoặc ký hiệu “ ” ở phần trên bên
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo phải của màn hình có thể thay đổi. Nếu
được loại bỏ, hiển thị cảnh báo sẽ tự muốn chuyển hiển thị, nhấn công-tắc màn
động biến mất. hình hiển thị đa thông tin như dưới đây:
5-6 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại
được lọia bỏ, ký hiệu sẽ tự động biến CHÚ Ý
mất. • Trước khi di chuyển xe, kiểm tra các Hiển thị lượng nhiên liệu còn lại.
đèn cảnh báo đều tắt hết.
LƯU Ý
Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ
• Khi ký hiệu được hiển thị, màn hình
hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
Tham khảo phần "Màn hình thông tin (khi
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt

5
động ở trạng thái OFF)" ở trang 5-4.
Tham khảo phần "Màn hình thông tin (khi
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt
động là ON)" ở trang 5-5.
F- Full (đầy).
E- Empty (hết).
Hiển thị cảnh báo cửa chưa đóng kín
LƯU Ý
Hiển thị này cho biết nhiệt độ nước làm
mát động cơ.
Nếu nước làm mát nóng, ký hiệu “ ” • Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn định
sẽ chớp. sau khi châm nhiên liệu.
Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ • Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa
nước làm mát động cơ khi lái xe. khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động
Nếu có bất kỳ cửa nào hoặc cửa đuôi ở trạng thái ON, đồng hồ nhiên liệu có thể
đóng chưa kín, đèn hiển thị sẽ báo. CHÚ Ý chỉ mức nhiên liệu không chính xác.
Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc • Mũi tên (A) chỉ vị trí châm nhiên liệu của
• Nếu động cơ quá nhiệt, “ ” sẽ chớp.
công-tắc nguồn của chế độ hoạt động là thùng nhiên liệu nằm ở bên trái thân xe.
Trong trường hợp này, thanh đồ thị sẽ
ON, nếu tốc độ xe vượt quá 8 km/h nằm trong vùng đỏ.
trong khi cửa chưa được đóng kín, âm Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và thực
báo sẽ kêu 4 lần. Điều này thông báo hiện kiểm tra theo yêu cầu. Tham khảo
cho người lái biết cửa chưa đóng kín. phần "Động cơ quá nhiệt" ở trang 8-4.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-7


Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu còn lại
CHÚ Ý LƯU Ý
Khi nhiên liệu giảm xuống còn khoảng 9 • Đối với xe dùng động cơ xăng, không • Tùy thuộc các yếu tố như điều kiện lái xe,
lít, màn hình thông tin sẽ chuyển sang chạy đến hết nhiên liệu, nếu không bộ xử nhiệt độ hiển thị có thể khác với nhiệt độ
hiển thị gián đoạn và ký hiệu (B) hiển lý khí thải có thể bị ảnh hưởng. Nếu hiển thực tế bên ngoài xe.
thị mức nhiên liệu còn lại sẽ chớp chậm thị cảnh báo xuất hiện, châm nhiên liệu
(mỗi giây một lần). Sau vài giây, màn càng sớm càng tốt.
hình thông tin sẽ chuyển từ hiển thị cảnh • Với xe dùng động cơ diesel, không lái Chỉ số quãng đưỡng đã đi
báo mức nhiên liệu còn lại sang màn xe khi mức nhiên liệu quá thấp. Lái xe Tổng quãng đường đi chỉ tổng quãng
hình trước đó. đến hết nhiên liệu có thể làm hỏng hệ đường mà xe đã đi.
Khi lượng nhiên liệu còn lại giảm xuống thống nhiên liệu.
nữa, màn hình thông tin sẽ chuyển sang Quãng đường mỗi chuyến đi
5 hiển thị cảnh bào và ký hiệu (B) hiển
thị mức nhiên liệu còn lại sẽ chớp nhanh LƯU Ý Quãng đường mỗi chuyến đi chỉ khoảng
cách giữa hai điểm đi và đến.
(khoảng mỗi giây hai lần). • Trên đường không bằng phẳng hoặc dốc,
hiển thị sẽ không chính xác do di chuyển Ví dụ cách sử dụng Đồng hồ quãng
của nhiên liệu trong thùng nhiên liệu. đường mỗi chuyến đi A và Đồng hồ
quãng đường mỗi chuyến đi B :
Có thể đo khoảng cách giữa hai điểm
Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe hiện tại, từ điểm xuất phát bằng đồng
hồ quãng đường mỗi chuyến đi A và từ
một điểm riêng biệt trên đường đi bằng
cách sử dụng đồng hồ quãng đường
Hiển thị nhiệt độ bên mỗi chuyến đi B .
ngoài xe. Cách reset đồng hồ quãng đường
LƯU Ý mỗi chuyến đi
Để trở về 0, nhấn giữ công-tắc màn
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham
hình hiển thị đa thông tin trong 2 giây
khảo (°C hoặc °F).
hoặc hơn. Chỉ có giá trị đang được
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
hiển thị sẽ bị reset.
năng" ở trang 5-13.
5-8 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Ví dụ:
Nếu đồng hồ quãng đường mỗi chuyến
đi A được hiển thị, chỉ có đồng hồ
quãng đường mỗi chuyến đi A được
reset.

LƯU Ý 3. Sau khi xe được kiểm tra bởi đại lý ủy


quyền của MITSUBISHI MOTORS, nó
• Khi ngắt kết nối cực ắc-qui, bộ nhớ của hiển sẽ hiển thị thời gian đến lần kiểm tra bảo
thị đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi A và dưỡng tiếp theo.
B sẽ bị xóa, và màn hình sẽ trở về “0”.
Cách reset
1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng 5
Nhắc bảo dưỡng kế tiếp. Hiển thị "-----" có thể thiết đặt lại khi
công-tắc chìa khoá chính hoặc chế độ
Hiển thị thời gian dự tính đến lần bảo hoạt động đang ở OFF.
dưỡng kế tiếp được MITSUBISHI MO- LƯU Ý Khi màn hình hiển thị được thiết đặt lại,
TORS khuyến cáo. Ký hiệu “---” được thời gian đến lần kiểm tra bảo dưỡng tiếp
hiển thị đã đến thời gian kiểm tra bảo • Khoảng cách được hiển thị dưới đơn vị
100 km (100 miles) Thời gian được hiển thị theo được hiển thị và hiển thị cảnh báo
dưỡng. sẽ không còn hiển thị nữa khi chìa khóa
dưới đơn vị tháng.
công-tắc chính được chuyển từ vị trí
LƯU Ý "LOCK" sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt
2. Hiển thị này thông báo thời điểm bảo
• Tùy theo thông số tiêu chuẩn của xe, thời dưỡng định kỳ đã đến. Vui lòng liên hệ động được chuyển từ OFF sang ON.
gian hiển thị có thể khác với thời gian đến với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
lần kiểm tra bảo dưỡng kế tiếp do MIT- MOTORS để được hướng dẫn. 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển
SUBISHI MOTORS đề xuất. Lúc này, khi chìa khóa công-tắc chính thị đa thông tin vài lần, màn hình thông
Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho lần được chuyển từ vị trí "LOCK" sang vị trí tin sẽ chuyển sang màn hình nhắc bảo
bảo dưỡng tiếp theo có thể thay đổi được. "ON" hoặc chế độ hoạt động được thay dưỡng
Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy thực hiện đổi từ OFF sang ON, hiển thị cảnh báo
các điều chỉnh tại đại lý ủy quyền của MIT- được hiển thị trong vài giây trên màn
SUBISHI MOTORS. hình thông tin.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-9
Màn hình kiểm tra hệ thống
Khi chìa khóa công-tắc chính được
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ
hoạt động được đặt trong ON, màn hình
kiểm tra hệ thống được hiển thị trong
khoảng 4 giây. Nếu không có lỗi, màn
hình thông tin được hiển thị (khi chìa
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt
động ở ON).
2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa Nếu có lỗi, màn hình sẽ chuyển sang

5
thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển CHÚ Ý hiển thị cảnh báo.
thị ký hiệu “ ” và làm nó chớp. Tham khảo phần "Danh mục hiển thị
(Nếu trong 10 giây mà ký hiệu trên
• Khách hàng phải bảo đảm thực hiện cảnh báo" ở trang 5-28.
đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
không chớp, hiển thị sẽ trở về màn hình Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực hiện
trước đó). để ngăn ngừa tai nạn và trục trặc.
3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa
thông tin trong khi ký hiện đang chớp để
thay đổi từ “---” sang “CLEAR”. Sau đó, LƯU Ý
thời gian đến lần bảo dưỡng kế tiếp sẽ
được hiển thị. • Hiển thị "-----" không thể reset khi công tắc LƯU Ý
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON.
• Màn hình kiểm tra hệ thống thay đổi tùy
• Khi ký hiệu “---” được hiển thị, sau một
theo trang thiết bị có trên xe.
quãng đường hay một quãng thời gian nhất
định, hiển thị được reset và thời gian đến
lần bảo dưỡng tiếp theo được hiển thị. Hiển thị độ dài đoạn đường có thể đi
• Nếu vô tình reset hiển thị, hãy liên hệ với
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
Hiển thị gần đúng quãng đường có thể đi
để được hỗ trợ. được (bạn có thể lái được bao nhiêu kilo-
met hoặc bao nhiêu dặm). Khi quãng
đường có thể đi được giảm xuống dưới
khoảng 50 km (30 miles), màn hình sẽ
hiển thị “---”.
5-10 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Khi đó châm nhiên liệu càng sớm càng tốt.
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển
thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình có LƯU Ý
thể chuyển đổi giữa "Reset tự động" • Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc
hoặc "Reset bằng tay". reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset tiêu hao trung bình có thể bị xóa khi tháo
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và cực ắc-qui.
LƯU Ý tốc độ trung bình ở trang 5-14. • Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham
Để biết thêm thông tin về thay đổi mức khảo {km/L, mpg (US), mpg (UK) hoặc
• Độ dài quãng đường có thể đi được quyết tiêu hao nhiên liệu trung bình, vui lòng L/100 km}.
định dựa trên dữ liệu lượng nhiên liệu tiêu tham khảo " Thay đổi cài đặt chức năng" Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
thụ. Nó có thể sai khách tùy theo cách lái ở trang 5-13. năng" ở trang 5-13.

5
và điều kiện lái. Khoảng cách hiển thị này
chỉ để tham khảo.
• Khi châm nhiên liệu, hiển thị độ dài quãng Hiển thị tốc độ trung bình*
đường có thể đi sẽ được cập nhật.
Hiển thị tốc độ trung bình từ lần reset
Tuy nhiên, nếu chỉ châm một ít nhiên liệu,
trước đó đến thời điểm hiện tại.
giá trị hiển thị sẽ không chính xác.
Nạp đầy nhiên liệu bất kể lúc nào có thể
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển
được. LƯU Ý thị tốc độ trung bình có thể chuyển đổi
• Trong rất ít trường hợp, giá trị hiển thị giữa "Reset tự động" hoặc "Reset bằng
khoảng cách lái có thể thay đổi nếu đậu xe • Có thể reset hiển thị mức tiêu hao nhiên tay".
trên mặt đường không bằng phẳng. Điều liệu trung bình riêng ở chế độ reset tự động Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset
này xảy ra do sự di chuyển của nhiên liệu và chế độ reset bằng tay. mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc
trong thùng nhiên liệu và không phải là lỗi. • “---” được hiển thị khi không thể đo lượng độ trung bình ở trang 5-14.
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham nhiên liệu tiêu hao trung bình. Để biết thêm thông tin về cách thay đổi
khảo (km hoặc miles). • Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset cài đặt mức tiêu hao nhiên liệu trung
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức tự động. bình, vui lòng tham khảo "Thay đổi cài
• Lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình tùy
năng" ở trang 5-13. đặt chức năng" ở trang 5-13.
thuộc vào điều kiện lái (điều kiện đường xá,
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cách lái xe...) Hiển thị lượng nhiên liệu tiêu
hao trung bình có thể sai khác so với lượng
Hiển thị này cho biết lượng nhiên liệu tiêu hao nhiên liệu thực tế.
tiêu hao trung bình từ lần reset trước đó Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
đến thời điểm hiện tại. chỉ để tham khảo. Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-11
Khi giá trị tiêu hao nhiên liệu tại thời
LƯU Ý điểm đó vượt quá giá trị lượng nhiên liệu
• Có thể reset hiển thị tốc độ trung bình tiêu hao trung bình, giá trị lượng nhiên
riêng ở chế độ reset tự động và chế độ liệu tiêu hao tại thời điểm đó sẽ được
reset bằng tay. hiển thị bằng thang đo màu xanh.
• “---” được hiển thị khi không thể đo tốc độ
trung bình. LƯU Ý
• Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset
tự động. • Khi lượng nhiên liệu tiêu hao tức thời
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham không thể đo được, thang đo sẽ không
khảo (km/h hoặc mph). hiển thị.
LƯU Ý
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức • Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham
5 năng" ở trang 5-13. khảo {km/L, mpg (US), mpg (UK) hoặc
• Bộ nhớ của chế độ reset tự động hoặc L/100 km}. • Với xe sử dụng hộp số A/T, hiển thị hỗ trợ
reset bằng tay của hiển thị tốc độ trung bình Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức lái xe tiết kiệm ECO chỉ được hiển thị khi lái
có thể bị xóa khi tháo cực ắc-qui. năng" ở trang 5-13. xe với cần chuyển số ở vị trí "D" hoặc khi
• Có thể xóa thang đo màu xanh. lái xe ở chế độ thể thao.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu tức thời
Hiển thị điểm ECO*
năng" ở trang 5-13.
Khi đang lái xe, hiển thị này cho biết
lượng nhiên liệu tiêu hao tại thời điểm Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO* Điểm ECO cho biết số điểm hiệu quả sử
đó dưới dạng thang đo. dụng nhiên liệu đạt được khi lái xe được
Chức năng này sẽ hiển thị mức tiết kiệm thể hiện qua số lượng lá( ký hiệu chiếc
nhiên liệu như thế nào dưới những điều lá) như dưới đây:
kiện lái khác nhau. [Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
Hiển thị hỗ trợ lái xe tiết kiệm ECO sẽ độ hoạt động ở ON].
thay đổi như dưới đây nếu lái xe tiết Hiển thị chỉ số điểm đạt được ở những
kiệm nhiên liệu nhờ kết hợp việc sử phút trước đó.
dụng bàn đạp ga phù hợp với tốc độ xe. [Khi chìa khóa công-tắc chính được
Ký hiệu “ ” (A) của đồng hồ đo nhiên
liệu tại thời điểm đó chỉ lượng nhiên liệu chuyển về OFF hoặc chế độ hoạt động
tiêu hao trung bình. được đặt ở OFF].

5-12 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Hiển thị cho biết tổng điểm ECO được • Nhấn nhẹ công-tắc Màn hình hiển thị
tính từ lúc chìa khóa công-tắc chính đa thông tin vài lần để thay đổi màn
được chuyển ON cho đến khi được hình thông tin sang màn hình cài đặt
chuyển về "LOCK" hoặc "ACC", hoặc từ chức năng.
khi chế độ hoạt động được đặt ở "ON" Tham khảo phần "Màn hình thông tin
cho đến khi được chuyển về "OFF". (khi chìa khóa công-tắc chính hoặc
chế độ hoạt động là ON)" ở trang 5-5.

LƯU Ý
5
CHÚ Ý • Để trở về màn hình danh mục từ màn
hình cài đặt chức năng, nhấn giữ công-tắc
• Để an toàn, dừng xe trước khi thao tác. đồng hồ đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn.
Khi đang lái xe, ngay cả khi bạn có thể • Nếu không có thao tác được thực hiện
thao tác công-tắc đồng hồ đa thông tin, trong vòng 30 giây khi màn hình danh mục
Thay đổi cài đặt chức năng
màn hình cài đặt chức năng sẽ không hiển thị, hiển thị sẽ trở về màn hình cài đặt
Phương thức reset "ngôn ngữ hiển thị", hiển thị chức năng.
"đơn vị nhiệt độ", "đơn vị tiêu hao nhiên • Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa • Chọn mục cần thay đổi trên màn hình
liệu", “mức tiêu hao nhiên liệu trung thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay danh mục và thay đổi đến cài đặt mong
bình” và “tốc độ”... có thể thay đổi theo đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn muốn.
ý thích. hình danh mục. Tham khảo các mục dưới đây để biết thông
• Dừng xe ở nơi an toàn. tin chi tiết về các thao tác.
Kéo phanh đậu xe và di chuyển cần Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset
số đến vị trí số “N” (M/T) hoặc vị trí “P” mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc
(A/T). độ trung bình” ở trang 5-14.
Tham khảo phần "Thay đổi đơn vị hiển thị
cho mức tiêu hao nhiên liệu" ở trang 5-15.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-13


Thay đổi chế độ reset cho mức tiêu Chế độ reset bằng tay
LƯU Ý hao nhiên liệu trung bình và tốc độ
• Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
Tham khảo phần "Thay đổi đơn vị nhiệt độ" trung bình
bình và tốc độ trung bình đang được
ở trang 5-15.
Các điều kiện của chế độ hiển thị mức hiển thị, nếu nhấn giữ công-tắc đồng
Tham khảo phần "Thay đổi ngôn ngữ hiển
tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc độ hồ đa thông tin, hiển thị lượng nhiên
thị" ở trang 5-16.
Tham khảo phần "Cài đặt âm thanh hoạt trung bình có thể thay đổi giữa "Reset liệu tiêu hao trung bình và tốc độ trung
động" ở trang 5-16. tự động" và "Reset bằng tay". bình tại thời điểm đó sẽ được reset.
Tham khảo phần "Thay đổi thời gian đến 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa • Khi những thao tác dưới đây được
khi "REST REMINDER" được hiển thị" ở thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thực hiện, việc cài đặt chế độ sẽ tự
trang 5-16. thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang động thay đổi từ chế độ bằng tay sang
Tham khảo phần "Thay đổi âm thanh tín màn hình danh mục. chế độ tự động.
5 hiệu báo rẽ" ở trang 5-17. Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận
Tham khảo phần "Thay đổi hiển thị mức năng" ở trang 5-13. hành xe không dùng chìa khóa].
tiêu hao nhiên liệu tức thời" ở trang 5-17. 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí
Tham khảo phần "Reset ngưỡng cảnh báo tin để chọn "AVG (mức “ACC” hoặc “LOCK” sang vị trí “ON”.
áp suất lốp xe" ở trang 6-121. tiêu hao nhiên liệu trung bình và cài đặt [Xe trang bị hệ thống vận hành xe
Tham khảo phần "Thay đỗi cài đặt ID của tốc độ trung bình"). không dùng chìa khóa].
lốp xe" ở trang 6-121. 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa Thay đổi chế độ hoạt động từ ACC
Tham khảo phần "Trở về cài đặt từ nhà thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hoặc OFF sang ON.
máy" ở trang 5-17. chuyển từ A/1 (chế độ reset tự động)
• Nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, những cài đặt Thay đổi sang chế độ Auto diễn ra một
sang M/2/P (Chế độ reset bằng tay)
chức năng này sẽ được reset khỏi bộ nhớ cách tự động. Cho dù thay đổi sang
hoặc M/2/P sang A/1.
và tự động trở về cài đặt của nhà máy
Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện của chế độ tay được thực hiện, dữ liệu từ
(Ngoại trừ cài đặt ngưỡng cảnh báo áp suất
chế độ cài đặt được chọn. lần reset trước vẫn được hiển thị.
lốp xe và ID của lốp xe).

5-14 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Chế độ reset tự động 5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
LƯU Ý thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
• Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình
thay đổi cài đặt đơn vị.
và tốc độ trung bình đang được hiển thị, • Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc

LƯU Ý
nếu nhấn giữ công-tắc màn hình đa thông reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
tin, hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung tiêu hao trung bình và tốc độ trung bình sẽ
bình và tốc độ trung bình tại thời điểm đó bị xóa khi tháo cực ắc-qui.
• Sau khi sử dụng con đội, bơm con đội 2
sẽ được reset. lần để cố định bằng đai (E).
• Khi công-tắc động cơ hoặc chế độ hoạt Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên
động thuộc các điều kiện dưới đây, hiển liệu tiêu hao Đơn vị của khoảng cách và tốc độ cũng
thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình và được thay đổi theo sự kết hợp dưới đây
tốc độ trung bình sẽ reset một cách tự Đơn vị hiển thị của tiêu hao nhiên liệu có
để phù với đơn vị tiêu hao nhiên liệu
động. thể thay đổi. Đơn vị của khoảng cách, tốc
được chọn. 5
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành độ và lượng nhiên liệu được thay đổi phù
xe không dùng chìa khóa] hợp với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được Mức tiêu Khoảng Tốc độ
Chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ACC" chọn. hao nhiên cách (phạm (tốc độ
hoặc "LOCK" trong khoảng 4 giờ hoặc lâu 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa liệu vi lái xe) trung bình)
hơn. thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt L/100 km km km/h
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
dùng chìa khóa] sang màn hình danh mục. mpg (US) mile (s) mph
Chế độ hoạt động ở ACC hoặc OFF trong Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức mpg (UK) mile (s) mph
khoảng 4 giờ hoặc lâu hơn. năng" ở trang 5-13.
km/L km km/h
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình đa
LƯU Ý
thông tin để chọn "AVG UNIT Thay đổi đơn vị nhiệt độ
(cài đặt hiển thị mức tiêu hao nhiên
• Có thể reset một cách riêng rẽ hiển thị liệu). Đơn vị của nhiệt độ có thể thay đổi
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình và tốc 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình được.
độ trung bình cho chế độ reset tự động và thông tin trong 2 giây hoặc hơn để hiển
chế độ reset bằng tay. thị “AVG UNIT”.
4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin để chọn đơn vị.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-15


1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang
màn hình danh mục. màn hình danh mục. màn hình danh mục.
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
năng" ở trang 5-13. năng" ở trang 5-13. năng" ở trang 5-13.
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
thông tin để chọn ký hiệu (cài đặt thông tin để chọn “LANGUAGE”. đa thông tin để chọn (cài đặt âm
đơn vị nhiệt độ). (cài đặt ngôn ngữ). thanh hoạt động).
3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình thông 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn để thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
đổi từ °C sang°F, hoặc từ °F sang °C. hiển thị “LANGUAGE”. chuyển trình tự từ ON (có âm thanh hoạt
5 Cài đặt sẽ thay đổi sang đơn vị nhiệt độ 4. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị động)sang OFF (tắt âm thanh hoạt
được chọn. thông tin để chọn ngôn ngữ mong muốn. động) hoặc từ OFF sang ON.
5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa Cài đặt sẽ thay đổi sang điều kiện được
LƯU Ý thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài chọn.
đặt được chuyển sang ngôn ngữ được
LƯU Ý
• Giá trị nhiệt độ trên bảng điều chỉnh điều chọn.
hòa không khí được chuyển cùng với đơn
vị hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe trên màn LƯU Ý • Cài đặt âm thanh hoạt động chỉ ngắt kích
hình hiển thị đa thông tin. hoạt âm thanh hoạt động của đồng hồ đa
Tuy nhiên, “°C” hoặc “°F” không được hiển • Nếu ký hiệu “---” được chọn trong phần thông tin và nút bấm thay đổi độ sáng.
thị cho màn hình điều hòa không khí. cài đặt ngôn ngữ, thông tin cảnh báo sẽ Hiển thị cảnh báo và những âm thanh khác
không hiển thị khi có hiển thị cảnh báo hoặc không thể hủy kích hoạt được.
Thay đổi ngôn ngữ hiển thị hiển thị gián đoạn.

Ngôn ngữ của màn hình hiển thị đa Thay đổi thời gian đến khi "SERVICE
Cài đặt âm thanh hoạt động REMINDER" được hiển thị
thông tin có thể thay đổi.
Có thể tắt âm thanh hoạt động của
Có thể thay đổi thời gian đến khi hiển thị
công-tắc đồng hồ đa thông tin và nút
này xuất hiện.
bấm thay đổi độ sáng biến trở đồng hồ.

5-16 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để tin để chọn “ ” (cài đặt hiển thị
thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt thay đổi từ màn hình chế độ cài đặt mức tiêu hao nhiên liệu tức thời).
sang màn hình danh mục. sang màn hình danh mục. 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
năng" ở trang 5-13. năng" ở trang 5-13. chuyển từ ON (có đồ thị thanh màu
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị xanh) sang OFF (không có đồ thị thanh
đa thông tin để chọn “ALARM” (cài đặt đa thông tin để chọn (thay đổi âm màu xanh) hoặc từ OFF sang ON.
thời gian nghỉ). thanh tín hiệu báo rẽ). Cài đặt sẽ thay đổi dạng thanh đồ thị
3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình thông 3. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa được chọn.
tin trong khoảng 2 giây hoặc hơn để thông tin trong 2 giây hoặc hơn để
hiển thị “ALARM”. chuyển trình tự từ 1 (âm thanh tín hiệu Trở về cài đặt của nhà máy( cài đặt
4. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông báo rẽ 1) sang 2 (âm thanh tín hiệu báo gốc- khi mới xuất xưởng) 5
tin để chọn thời gian đến màn hình hiển rẽ 2) hoặc từ 2 sang 1. Nhiều cài đặt chức năng có thể trở về cái
thị. Cài đặt sẽ thay đổi sang âm thanh tín đặt của nhà máy.
5. Nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa hiệu báo rẽ được chọn. 1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn, cài thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay
Thay đổi hiển thị mức tiêu hao nhiên
đặt được chuyển sang thời gian được đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn
liệu tức thời
chọn. hình danh mục.
Có thể thay đổi cài đặt thanh đồ thị của Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
LƯU Ý mức tiêu hao nhiên liệu tức thời. năng" ở trang 5-13.
1. Nhấn và giữ công-tắc màn hình đa 2. Nhấn nhẹ công-tắc đồng hồ đa thông
• Thời gian hoạt động được cài đặt khi công
thông tin khoảng 2 giây hoặc hơn để thay tin để chọn "RESET" (trở về cài đặt của
tắc đánh lửa được tắt hoặc chế độ hoạt
đổi từ màn hình chế độ cài đặt sang màn nhà máy).
động được chuyển về OFF.
hình danh mục. 3. Khi nhấn và giữ công-tắc đồng hồ đa
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức thông tin trong 5 giây hoặc hơn, có âm
Thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ năng" ở trang 5-13. báo phát ra và tất cả các cài đặt chức
Có thể thay đổi âm thanh tín hiệu báo rẽ. năng sẽ trở về cài đặt của nhà máy.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-17


LƯU Ý
• Cài đặt của nhà máy như trình bày dưới
đây:
o Chế độ reset tốc độ trung bình và mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình: A (Reset
tự động).
o Đơn vị hiển thị tiêu hao nhiên liệu:
L/100 km.
o Đơn vị nhiệt độ: °C (Độ C).
o Ngôn ngữ hiển thị: ENGLISH.
1. Màn hình hiển thị nhiệt độ nước làm
5
o Âm thanh hoạt động: ON (Có âm thanh
mát động cơ →Trang 5-22.
hoạt động).
2. Hiển thị vị trí cần chuyển số * →
o Hiển thị “REST REMINDER”: OFF.
Trang 6-34.
o Âm thanh tín hiệu báo rẽ: Âm thanh tín
3. Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn
hiệu báo rẽ 1.
lại →Trang 5-22.
o Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời với
4. Cảnh báo đường đóng băng *→
thang đo màu xanh: ON.
Trang 5-21.
• Ngưỡng dưới của cảnh báo áp suất lốp
5. Màn hình thông tin →Trang 5-19.
xe và ID của lốp xe không thể trở về cài đặt
6. Nhắc bảo dưỡng → Trang 5-23.
của nhà máy.
LƯU Ý
Màn hình hiển thị đa thông tin
Loại 2 • Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
hoạt động là OFF, màn hình thông tin và
Luôn dừng xe ở nơi an toàn trước khi Nhắc bảo dưỡng sẽ được hiển thị.
thao tác.
Những thông tin dưới đây có trên màn
hình hiển thị đa thông tin: đồng hồ tổng
quãng đường đi, đồng hồ quãng đường
mỗi chuyến đi, mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình...
5-18 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Màn hình thông tin
Mỗi lần nhấn nhẹ vào công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin (A), màn hình hiển thị sẽ thay đổi như dưới đây:

1. Đồng hồ tổng quãng đường đi → Trang 5-20. 1. Kiểm soát độ sáng đồng hồ→ Trang 5-20. 4. Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe *
→ Trang 5-21.
2.Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi A 2. Hiển thị quãng đường lái xe → Trang 5-20.
→ Trang 5-20. 5. Nhắc bảo dưỡng (theo khoảng cách)
3. Hiển thị mức tiêu hao nhiên liệu trung →Trang 5-23.
3. Đồng hồ quãng đường mỗi chuyến đi B
bình→ Trang 5-21. 6. Nhắc bảo dưỡng (theo tháng) →
→ Trang 5-20.
Trang 5-23.

LƯU Ý
• Khi chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động là OFF, màn hình thông tin và Nhắc bảo dưỡng sẽ được hiển thị.
• Khi đang lái xe, nhắc bảo dưỡng không hiền thị ngay cả nếu thao tác công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-19


Đồng hồ chỉ số quãng đưỡng đã đi
LƯU Ý LƯU Ý
Chỉ số này cho biết tổng quãng đường
mà xe đã đi. • Khi ngắt kết nối cực ắc-qui, bộ nhớ của • Người lái có thể chỉnh 8 mức khác nhau
hiển thị đồng hồ quãng đường mỗi khi đèn vị trí sáng và khi đèn không sáng.
Đồng hồ chỉ quãng đường mỗi chuyến đi chuyến đi A và B sẽ bị xóa, và màn hình Mỗi lần người lái giảm 2 độ sáng, độ sáng
Quãng đường mỗi chuyến đi chỉ khoảng sẽ trở về “0”. của phần hiển thị sẽ giảm từng mức một.
cách giữa hai điểm đi và đến. • Độ sáng trên bảng đồng hồ được lưu khi
Ví dụ cách sử dụng Đồng hồ quãng Điều khiển chiếu sáng bảng đồng hồ chìa khóa công-tắc chính được chuyển
sang vị trí OFF hoặc chế độ hoạt động
đường mỗi chuyến đi A và Đồng hồ
Mỗi lần nhấn và giữ Công-tắc màn hình được đặt trong OFF.
quãng đường mỗi chuyến đi B .
Có thể đo khoảng cách giữa hai điểm đa thông tin (2) trong khoảng 2 giây
Hiển thị khoảng cách lái
5 hiện tại, từ điểm xuất phát bằng Đồng hoặc hơn, sẽ có âm thanh phát ra và độ
hồ quãng đường mỗi chuyến đi A và từ sáng của bảng đồng hồ sẽ thay đổi. Hiển thị này cho biết quãng đường gần
một điểm riêng biệt trên đường đi bằng đúng mà bạn có thể đi được( bạn có thể
cách sử dụng đồng hồ quãng đường lái được bao nhiêu kilomet hoặc bao
mỗi chuyến đi B. nhiêu dặm). Khi khoảng cách lái giảm
xuống dưới khoảng 50 km (30 dặm),
Cách reset đồng hồ quãng đường màn hình sẽ hiển thị “---”.
mỗi chuyến đi
Để trở về 0, nhấn giữ công-tắc màn hình LƯU Ý
hiển thị đa thông tin trong 2 giây hoặc
• Khoảng cách lái được quyết định dựa
hơn. Chỉ có giá trị đang được hiển thị sẽ
trên dữ liệu lượng nhiên liệu tiêu thụ. Nó
bị reset. có thể sai khách tùy theo cách lái và điều
Ví dụ: 1- Độ sáng.
kiện lái.
Nếu đồng hồ quãng đường mỗi chuyến 2- Công tắc màn hình hiển thị đa thông tin.
Thông số hiển thị này chỉ để tham khảo.
đi A được hiển thị, chỉ có đồng hồ quãng • Khi châm nhiên liệu, hiển thị khoảng cách
đường mỗi chuyến đi A được reset. lái sẽ được cập nhật.
Tuy nhiên, nếu chỉ châm một ít nhiên liệu,
giá trị hiển thị sẽ không chính xác.
Nạp đầy nhiên liệu bất kể lúc nào có thể
được.
5-20 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Trong rất ít trường hợp, giá trị hiển thị • Có thể reset một cách riêng rẽ hiển thị Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
khoảng cách lái có thể thay đổi nếu đậu xe mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở chế năng" ở trang 5-24.
trên mặt đường không bằng phẳng. Điều độ reset tự động và chế độ reset bằng tay. • Tùy thuộc các yếu tố như điều kiện lái xe,
này xảy ra do sự di chuyển của nhiên liệu • Ký hiệu “---” được hiển thị khi không thể nhiệt độ hiển thị có thể khác với nhiệt độ
trong thùng nhiên liệu và không phải là lỗi. đo lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình. thực tế bên ngoài xe.
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị • Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ
tham khảo (km hoặc dặm). reset tự động. Cảnh báo đường đóng băng *
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức • Lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình tùy
năng" ở trang 5-24. thuộc vào điều kiện lái (điều kiện đường Khi nhiệt độ không khí bên ngoài giảm
xuống dưới 3 °C (37 °F), âm báo sẽ kêu
5
xá, cách lái xe...). Hiển thị lượng nhiên liệu
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình tiêu hao có thể sai khác so với lượng tiêu và xuất hiện ký hiệu cảnh báo nhiệt độ
hao nhiên liệu thực tế. không khí bên ngoài (A) chớp trong
Hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung Sử dụng hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu khoảng 10 giây.
bình từ lần reset trước đó đến thời điểm chỉ để tham khảo.
hiện tại. • Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc
Các điều kiện cho chế độ reset của hiển reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
thị mức tiêu hao nhiên liệu trung bình có tiêu hao trung bình có thể bị xóa khi tháo
thể chuyển đổi giữa "Reset tự động" cực ắc-qui.
hoặc "Reset bằng tay". • Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị
Tham khảo phần "Thay đổi chế độ reset tham khảo {km/L, L/100 km, mpg}.
mức tiêu hao nhiên liệu trung bình" ở Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
trang 5-24. năng" ở trang 5-24
Để biết thêm thông tin về thay đổi mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình, vui lòng Màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe *
tham khảo " Thay đổi cài đặt chức năng" Hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe. LƯU Ý
ở trang 5-24.
LƯU Ý • Lái xe trên đường đóng băng có thể nguy
hiểm, ngay cả khi ký hiện này không chớp,
• Cài đặt hiển thị có thể thay đổi đơn vị tham vì vậy hãy cẩn thận khi lái xe.
khảo (°C hoặc °F).
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-21
Hiển thị nhiệt độ nước làm mát động cơ Nếu mức nhiên liệu còn lại giảm thêm,
mức nhiên liệu cuối cùng trên đồng hồ
sẽ biến mất và ký hiệu sẽ chớp.

Chỉ nhiệt độ nước làm mát động cơ 1- Đầy


Nếu nước làm mát nóng, ký hiệu sẽ
5
0- Rỗng
chớp.
Cẩn thận chú ý đến hiển thị nhiệt độ LƯU Ý
nước làm mát động cơ khi lái xe. CHÚ Ý
• Có thể mất nhiều giây để hiển thị ổn định

LƯU Ý
sau khi châm nhiên liệu. • Với xe dùng động cơ xăng có bộ xử lý
• Nếu nhiên liệu được bổ sung khi chìa khí thải, không lái xe khi mức nhiên liệu
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động quá thấp. Lái xe đến hết nhiên liệu có thể
• Nếu động cơ quá nhiệt, ký hiệu sẽ
ở ON, đồng hồ nhiên liệu có thể chỉ mức làm hỏng bộ xử lý khí thải.
chớp.
nhiên liệu không chính xác. • Với xe dùng động cơ diesel, không lái
Trong trường hợp này, thanh đồ thị sẽ nằm
• Mũi tên (A) chỉ vị trí châm nhiên liệu của xe khi mức nhiên liệu quá thấp. Lái xe
trong vùng đỏ.
thùng nhiên liệu nằm ở bên trái của xe. đến hết nhiên liệu có thể làm hỏng hệ
Ngay lập tức đậu xe ở nơi an toàn và có
thống nhiên liệu.
các điều chỉnh hợp lý. Tham khảo phần
Hiển thị cảnh báo mức nhiên liệu
"Động cơ quá nhiệt" ở trang 8-4
LƯU Ý
còn lại

Màn hình hiển thị mức nhiên liệu còn lại Nếu mức nhiên liệu còn lại là khoảng 9
lít hoặc ít hơn (một mức trên màn hình) • Trên đường không bằng phẳng hoặc dốc,
Đồng hồ nhiên liệu hiển thị mức nhiên khi chìa khóa công-tắc chính được hiển thị sẽ không chính xác do di chuyển
liệu còn trong thùng nhiên liệu khi chìa chuyển ON hoặc chế độ hoạt động của nhiên liệu trong thùng nhiên liệu.
khóa công-tắc chính hoặc chế độ hoạt được chuyển ON, mức nhiên liệu cuối
động là ON. cùng trên đồng hồ sẽ chớp.
5-22 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
Nhắc bảo dưỡng 1. Hiển thị thời gian đến lần bảo dưỡng 2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển
kế tiếp. thị đa thông tin trong khoảng 2 giây hoặc
Hiển thị khoảng thời gian ước lượng đến
hơn để dấu chìa khóa đai ốc bắt đầu
LƯU Ý
lần kiểm tra bảo dưỡng kế tiếp mà MIT-
chớp. (Nếu không thao tác trong 10 giây
SUBISHI MOTOR đề xuất, ký hiệu "-----"
mà nó đang chớp, hiển thị sẽ trở về màn
xuất hiện khi thời gian kiểm tra đã đến. • Khoảng cách được hiển thị dưới đơn vị hình trước đó).
Dấu hiệu chìa khóa đai ốc để chỉ việc 100 km (100 dặm). Thời gian được hiển thị 3. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình thông
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ dưới đơn vị tháng. tin trong khi ký hiệu chìa khoá đai ốc
LƯU Ý đang chớp để thay đổi từ ký hiệu “---”
2. Hiển thị này thông báo thời điểm kiểm sang “cLEAr”.
tra, bảo dưỡng định kỳ đã đến, vui lòng Sau đó, thời gian đến lần bảo dưỡng kế
5
• Tùy theo các thông số của xe, thời gian
hiển thị lần bảo dưỡng tiếp theo có thể khác liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT- tiếp sẽ được hiển thị.
với để nghị của MITSUBISHI MOTORS. SUBISHI MOTORS để được hướng
Thêm vào đó, việc cài đặt hiển thị cho lần dẫn.
bảo dưỡng tiếp theo có thể thay đổi được. 3. Sau khi xe được kiểm tra bởi đại lý ủy
Để thay đổi cài đặt hiển thị, hãy để nó được quyền của MITSUBISHI MOTORS, màn
điều chỉnh tại các đại lý ủy quyền của MIT- hình đa thông tin sẽ hiển thị thời gian
SUBISHI MOTORS. đến lần kiểm tra bảo dưỡng tiếp theo.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. Cách reset
Hiển thị "-----" có thể được reset khi công
tắc đánh lửa hoặc chế độ hoạt động đang
ở OFF.
1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển CHÚ Ý
thị đa thông tin vài lần, màn hình thông tin
• Khách hàng phải bảo đảm thực hiện
sẽ chuyển sang màn hình nhắc bảo
đúng việc kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.
dưỡng
Kiểm tra bảo dưỡng phải được thực hiện
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở để ngăn ngừa tai nạn và trục trặc.
trang 5-19

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-23


Thay đổi chế độ reset cho mức tiêu
LƯU Ý hao nhiên liệu trung bình
Chế độ reset bằng tay
o Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
• Hiển thị "-----" không thể reset khi công tắc Các điều kiện của chế độ hiển thị mức
bình đang được hiển thị, nếu nhấn giữ
chìa khoá chính hoặc chế độ hoạt động tiêu hao nhiên liệu trung bình có thể thay
đang ở ON. công-tắc đồng hồ đa thông tin, hiển thị
đổi giữa "Reset tự động" và "Reset
• Khi ký hiệu “---” được hiển thị, sau một lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình tại
bằng tay".
quãng đường hay một quãng thời gian nhất thời điểm đó sẽ được reset.
1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển
định, hiển thị được reset và thời gian đến o Khi những thao tác dưới đây được
thị đa thông tin vài lần, màn hình thông
lần bảo dưỡng tiếp theo sẽ được hiển thị. thực hiện, việc cài đặt chế độ sẽ tự động
tin sẽ chuyển sang màn hình khoảng
• Nếu vô tình reset hiển thị, hãy liên hệ với thay đổi từ tự động sang bằng tay.
cách lái xe.
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở
xe không dùng chìa khóa]
5
để được hỗ trợ.
trang 5-19.
Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí
2. Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình hiển
Thay đổi cài đặt chức năng thị đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn khi
“ACC” hoặc “LOCK” sang vị trí “ON”.
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
"Chế độ reset mức tiêu hao nhiên liệu đang ở màn hình khoảng cách lái, có
dùng chìa khóa]
trung bình", "Đơn vị tiêu hao nhiên liệu" thể chuyển chế độ reset của mức tiêu
Thay đổi chế độ hoạt động từ ACC hoặc
và "Đơn vị nhiệt độ" có thể thay đổi theo hao nhiên liệu trung bình
OFF sang ON.
ý muốn, khi chìa khóa công-tắc chính (A: Chế độ reset tự động, B: Chế độ
Thay đổi sang chế độ reset bằng tay
hoặc chế độ hoạt động là ON. reset bằng tay).
sang auto diễn ra một cách tự động.
Dù thay đổi sang chế độ tay được thực
CHÚ Ý hiện, dữ liệu từ lần reset trước sẽ được
hiển thị.
• Người lái không nên thao tác màn hình
khi đang lái xe.
Chế độ reset tự động
• Khi tháo tác hệ thống, dừng xe ở nơi
an toàn. o Khi lượng nhiên liệu tiêu hao trung
bình đang được hiển thị, nếu nhấn giữ
công-tắc đồng hồ đa thông tin, hiển thị
lượng nhiên liệu tiêu hao trung bình tại
thời điểm đó sẽ được reset.

5-24 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


o Khi công-tắc động cơ hoặc chế độ 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển
hoạt động ở trong tình trạng dưới đây, thị đa thông tin vài lần, màn hình thông LƯU Ý
hiển thị lượng nhiên liệu tiêu hao trung tin sẽ chuyển sang màn mức tiêu hao • Đơn vị hiển thị cho phạm vi lái xe, mức
bình sẽ reset một cách tự động. nhiên liệu trung bình. tiêu hao nhiên liệu trung bình được thay
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở đổi, nhưng đơn vị hiển thị của kim đồng
xe không dùng chìa khóa] trang 5-19. hồ (đồng hồ tốc độ xe), đồng hồ tổng
Chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ACC" 2. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển quãng đường đi và đồng hồ quãng đường
hoặc "LOCK" trong khoảng 4 giờ hoặc thị đa thông tin trong khoảng 5 giây hoặc mỗi chuyến đi sẽ không thay đổi.
lâu hơn. hơn cho đến khi có âm báo phát 2 lần. • Bộ nhớ của đơn vị cài đặt sẽ bị xóa nếu
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không 3. Nhấn và giữ công-tắc màn hình hiển ắc-qui bị ngắt kết nối, và nó sẽ tự động trở
dùng chìa khóa] thị đa thông tin để chuyển theo trình tự về cài đặt của nhà máy.
Chế độ hoạt động ở ACC hoặc OFF “km/L” → “L/100 km” → “mpg” → “km/L”.
trong khoảng 4 giờ hoặc lâu hơn. Đơn vị của khoảng cách cũng được thay 5
đổi theo sự kết hợp để phù với đơn vị
LƯU Ý tiêu hao nhiên liệu được chọn.

• Có thể reset hiển thị mức tiêu hao nhiên Mức tiêu hao Khoảng cách
liệu trung bình một cách riêng rẽ ở chế độ nhiên liệu (phạm vi lái xe)
reset tự động và chế độ reset bằng tay.
• Bộ nhớ của chế độ reset bằng tay hoặc
reset tự động của hiển thị lượng nhiên liệu
tiêu hao trung bình có thể bị xóa khi tháo
cực ắc-qui.
• Cài đặt ban đầu (mặc định) là chế độ reset Thay đổi đơn vị nhiệt độ
tự động.
Đơn vị hiển thị của nhiệt độ có thể thay
đổi được.
Thay đổi đơn vị hiển thị mức nhiên 1. Khi nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển
liệu tiêu hao thị đa thông tin vài lần, màn hình thông
Đơn vị của mức nhiên liệu tiêu hao có thể tin sẽ chuyển sang màn hình nhiệt độ
thay đổi. Đơn vị của khoảng cách và bên ngoài xe.
lượng nhiên liệu được thay đổi phù hợp
với đơn vị tiêu hao nhiên liệu được chọn.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-25
Tham khảo phần "Màn hình thông tin" ở
trang 5-19. LƯU Ý
2. Mỗi lần nhấn công-tắc màn hình hiển • Giá trị nhiệt độ trên bảng điều chỉnh điều
thị đa thông tin trong 2 giây hoặc hơn khi hòa không khí được chuyển cùng với đơn
đang hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe, vị hiển thị nhiệt độ bên ngoài xe trên màn
người lái có thể chuyển đơn vị từ °C hình hiển thị đa thông tin.
sang °F hoặc từ °F sang °C cho hiển thị Tuy nhiên, ký hiệu “°C” hoặc “°F” không
nhiệt độ bên ngoài xe. hiển thị nhiệt độ cho điều hòa không khí.

Đèn hiển thị, đèn cảnh báo và danh mục màn hình thông tin (Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1)
5 Danh sách đèn cảnh báo và đèn hiển thị

1. Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-51. 2. Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị 3. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước*→
cho đèn báo nguy→ Trang 5-51. Trang 5-51.

5-26 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


1. Đèn chỉ thị cho chiếu xa → Trang 5-51. 8. Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-54. Trang 6-84.
2. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau* → 9. Đèn cảnh báo Đèn đầu loại LED* → 15. Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống bó
Trang 5-51. Trang 5-55. cứng (ABS) →Trang 6-80.
3. Đèn chỉ thị khóa vi sai cầu sau* → 10. Danh mục hiển thị trên màn hình thông 16. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
Trang 6-62. tin → Trang 5-28. ổn định chủ động (ASTC)* → Trang 6-84.
4. Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm → 11. Đèn cảnh báo dây đai an toàn → 17.Đèn cảnh báo tốc độ* → Trang 5-55.
Trang 3-20. Trang 4-16. 18. Đèn cảnh báo phanh tay bằng điện (màu
5. Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ → 12. Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn vàng) →Trang 5-53.
Trang 5-53. (SRS) → Trang 4-41. 19. Đèn chỉ thị hỗ trợ đỗ dốc* Trang 6-78.
6. Hệ thống cảnh báo điểm mù* → 13. Đèn cảnh báo hệ thống theo dõi áp suất 20. Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ) →
Trang 6-116. lốp xe* →Trang 6-118. Trang 5-52.
7. Đèn báo xông (Xe trang bị động cơ diesel) 14. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
→ Trang 5-51. ổn định chủ động (ASTC) OFF* → 5

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-27


Danh mục hiển thị trên màn hình thông tin

Khi có thông tin được thông báo, như là nhắc nhở đèn, âm báo được phát ra và màn hình thông tin được chuyển sang màn
hình như dưới đây. Tham khảo trang nội dung tương ứng và có các biện pháp cần thiết.
Khi nguyên nhân của hiển thị cảnh báo không còn nữa, hiển thị cảnh báo sẽ tự động biến mất.
Tham khảo phần "Danh mục hiển thị cảnh báo" ở trang 5-28.
Tham khảo phần "Các hiển thị gián đoạn khác" ở trang 5-46.

LƯU Ý
• Cảnh báo có thể hiển thị trên màn hình thông tin và âm báo có thể phát ra trong một ít trường hợp sau:

5
Điều này xảy ra do hệ thống bị nhiễu do hoặc do sóng điện từ mạnh và đây không phải là lỗi.
o Một sóng điện từ cực mạnh nhận được từ một nguồn phát như là bộ phát sóng radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc một trạm rada.
o Điện áp bất thường hoặc lực tĩnh điện được phát ra bởi các thiết bị điện được lắp trên xe ( bao gồmcác thiết bị điện lắp thêm ngoài thị
trường).
Nếu xuất hiện màn hình cảnh báo nhiều lần, liện hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để được tư vấn.

Danh mục hIển thị cảnh báo


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)
• Hệ thống chống khởi động bằng điện tử • Đặt chế độ hoạt động ở OFF và sau đó
(Hệ thống khởi động chống trộm) bị lỗi. khởi động động cơ lại.
Nếu không thể xóa màn hình cảnh báo,
liện hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS để được tư vấn.

• Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và


•Hệ thống điện bị lỗi. liên lạc với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.

5-28 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống vận hành xe không cần chìa Tham khảo phần "Hệ thống vận hành xe
khóa bị lỗi. không cần chìa khóa" ở trang 3-7.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-29


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Chuyển chìa khóa công-tắc chính • Đeo dây đai an toàn đúng cách. Tham
sang vị trí ON hoặc chế độ hoạt động ở khảo phần "Nhắc đeo dây đai an toàn" ở
ON mà không đeo dây đai an toàn. trang 4-16

• Hãy liên hệ đại lý ủy quyền của MIT-


• Hệ thống túi khí an toàn SRS và bộ SUBISHI MOTORS để kiểm tra hệ thống
chủ động kéo căng bị lỗi. ngay lập tức. Tham khảo phần "Hiển thị /
đèn cảnh báo SRS ở trang 4-41

5 • Đóng chặt cửa hoặc cửa đuôi.


• Một trong các cửa hoặc cửa đuôi Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo cửa
chưa đóng chặt. chưa đóng kín" ở trang 5-7
Cửa mở được hiển thị.

5-30 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Cẩn thận trên mặt đường đóng băng.


• Nhiệt độ bên ngoài là 3 °C (37 °F) • Hãy lái xe cẩn thận trên mặt đường có
hoặc thấp hơn. đóng băng, ngay cả khi không có cảnh
báo.

• Châm nhiên liệu càng sớm càng tốt.


• Nhiên liệu gần hết. Tham khảo phần hiển thị cảnh báo mức
nhiên liệu ỏ trang 5-8.

5
• Hãy mang xe đến đại lý ủy quyền của
• Có lỗi trong hệ thống nhiên liệu.
MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra.

• Xả phanh đậu xe.


• Lái xe mà phanh đậu xe vẫn còn tác Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
dụng. phanh" ở trang 5-55.

• Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và


• Mức dầu phanh trong bình chứa liên lạc với đại lý ủy quyền của MIT-
xuống tới mức LOW. SUBISHI MOTORS. Tham khảo phần
• Hệ thống phanh bị lỗi. "Hiển thị cảnh báo phanh" ở trang 5-55.

• Ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền


• Có lỗi trong hệ thống phanh tay điện. của MITSUBISHI MOTORS. Tham khảo
phần phanh đậu xe điện ở trang 6-8.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-31


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Phanh tay tạm thời không có tác • Tham khảo phần phanh đậu xe điện ở
dụng do Công-tắc phanh đậu xe điện trang 6-8.
làm việc nhiều lần trong thời gian ngắn.

• Người lái cố buông Công-tắc phanh • Tham khảo phần phanh đậu xe điện ở
tay điện mà không đạp bàn đạp phanh. trang 6-8.

5 • Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và


liên lạc ngay với đại lý ủy quyền của
• Hệ thống nạp điện bị lỗi. MITSUBISHI MOTORS.
• Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
nạp điện" ở trang 5-56.
• Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
liên lạc ngay với đại lý ủy quyền của
• Hệ thống tuần hoàn dầu bôi trơn MITSUBISHI MOTORS.
động cơ bị lỗi. • Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo áp
lực dầu" ở trang 5-57.
• Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy
• Có thể mức dầu bôi trơn động cơ quyền của MITSUBISHI MOTORS để
tăng quá nhiều. kiểm tra xe.
• Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo
mức dầu bôi trơn động cơ" ở trang 5-57.

5-32 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Quá nhiều mụi than tích tụ trong bộ • Tham khảo phần bộ lọc khí thải diesel
lọc khí thải diesel (DPF). (DPF) ở trang 6-28.

• Súc rữa bình chứa nước rửa kính.


• Nước rửa kính gần hết. Tham khảo phần "nước rửa kính" ở
trang 10-9.
Tham khảo phần dung tích các chất lỏng
ở trang 11-11.
5
• Do quên không tắt đèn. • Chức năng tự động tắt đèn (Đèn đầu,
đèn sương mù...) ở trang 5-59.

• Vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của


• Lõi trên bóng đèn LED của Đèn đầu. MITSUBISHI MOTORS để được hướng
dẫn.
Tham khảo phần "Đèn cảnh báo Đèn đầu
LED" ở trang 5-55.
• Đặt chế độ hoạt động ở OFF.
• Nếu cố mở cửa phía người lái với chế Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế độ
độ hoạt động đang khác OFF. hoạt động ON" ở trang 6-20.

• Nếu cố khóa các cửa và cửa đuôi với • Đặt chế độ hoạt động ở OFF.
chế độ hoạt động đang khác OFF. Tham khảo phần "Hệ thống nhắc chế độ
hoạt động OFF" ở trang 6-20.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-33


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và


• Khóa vành tay lái bị lỗi. liên lạc với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.

• Nhấn Công-tắc động cơ trong khi đang


• Vành tay lái bị khóa. xoay vành tay lái
Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở
trang 6-20.

5
• Di chuyển cần chuyển số đến vị trí “P”
• Động cơ dừng và cần chuyển số nằm
(đậu xe) để đặt chế độ hoạt động ở OFF.
ở vị trí ngoài vị trí "P".

• Cửa phía người lái được mở với


• Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở
vành tay lái không được khóa.
trang 6-20.

• Cho chìa khóa vận hành xe không cần


• Chìa khóa hệ thống vận hành xe chìa khóa vào khay chìa khóa.
không cần chìa không xác định. Tham khảo "Nếu phần hệ thống vận
hành xe không cần chìa khóavlàm việc
không đúng" ở trang 6-27.

• Lấy chìa khóa vận hành xe không cần


• Quên không lấy chìa khóa của hệ
chìa khóa ra khỏi khay.
thống vận hành xe không cần chìa ra
Tham khảo phần "Nhắc quên chìa khóa
khỏi khay chìa khóa.
vận hành xe không cần chìa" ở trang 6-28.

5-34 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)
Tham khảo phần Hộp số tự động 5 cấp có
chế độ thể thao: Khi có trục trặc xảy ra với
• Nhiệt độ dầu A/T quá cao. hộp số A/T ở trang 6-36.
Tham khảo phần Hộp số tự động 8 cấp có
chế độ thể thao: Khi có trục trặc xảy ra với
hộp số A/T ở trang 6-43.
• Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS để xe của bạn được kiểm tra.
Tham khảo phần Hộp số tự động 5 cấp có
• Có lỗi xảy ra với A/T. chế độ thể thao: Khi có trục trặc xảy ra với
hộp số A/T ở trang 6-36.
5
Tham khảo phần Hộp số tự động 8 cấp có
chế độ thể thao: Khi có trục trặc xảy ra với
hộp số A/T ở trang 6-43.

Tham khảo hiển thị báo chế độ lái và hiển


• Không đạp bàn đạp ly hợp khi chuyển
thị 2WD/4WD trang 6-56.
chế độ giữa “4HLc” và “4LLc”.

• Cần chuyển số được từ vị trí “N” sang


Tham khảo hiển thị báo chế độ lái và hiển
vị trí “D” khi đang chuyển chế độ giữa
thị 2WD/4WD trang 6-56.
“4HLc” và “4LLc”.

• Có lỗi xảy ra với A/T. Thực hiện chuyển


giữa chế độ “2H” và “4H” và “4HLc” có Tham khảo hiển thị báo chế độ lái và hiển
thể thực hiện, nhưng khi nút chọn chế độ thị 2WD/4WD trang 6-56.
lái ở “4LLc”, chế độ của Hộp số phụ
không thể chuyển.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-35


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống điều khiển 4WD bằng điện • Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
tử (Super select 4WD II) bị lỗi. SUBISHI MOTORS để kiểm tra xe.
Tham khảo hiển thị báo chế độ lái và hiển
thị 2WD/4WD 073 trang 6-56.

• Chế độ Off Road sẽ không có, ngay


cả khi nút chọn chế độ Off Road được Tham khảo phần "Thao tác nút Chọn chế
nhấn vì chế độ lái đang ở “2H” hoặc độ Off road" ở trang 6-60.
“4H”.

5 • Chế độ Off Road sẽ không có, ngay


cả khi nút chọn chế độ Off Road được Tham khảo phần "Hiển thị chế độ lái Off
nhấn vì hệ thống phanh nóng bất road" ở trang 6-61.
thường.

• Chế độ lái Off Road sẽ không có,


ngay cả khi nút chọn chế độ lái được Tham khảo phần "Hiển thị chế độ lái Off
nhấn do vi sai cầu sau đang được road" ở trang 6-61.
khóa.

• Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-


• Lỗi trong hệ thống khóa vi sai cầu SUBISHI MOTORS để xe của bạn được
sau. kiểm tra.
Tham khảo phần "Hiển thị / Đèn chỉ thị
khóa vi sai cầu sau ở trang 6-62.

• Cố chuyển ON cho Công-tắc khóa vi


Tham khảo phần "khóa vi sai cầu sau" ở
sai cầu sau khi xe đang chạy.
trang 6-61.

5-36 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) không Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang 6-78.
kiểm soát lực phanh vì hệ thống phanh
nóng bất thường.

Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang 6-78.


• Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) không thể
chuyển ON (sẳn sàng) vì tốc độ xe là 20 5
km/h hoặc cao hơn

Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang 6-78.


• Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) không thể
chuyển ON (sẳn sàng) vì đang khóa vi sai
cầu sau đang ON.

• Hệ thống hỗ trợ xuất phát ngang dốc • Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS để kiểm tra xe.
bị lỗi. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo” ở trang 6-77.
• Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
• Hệ thống kiểm soát lực kéo & ổn định TORS để kiểm tra xe.
chủ động (ASTC) bị lỗi. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo ASTC” ở trang 6-85.

• Tránh phanh đột ngột và lái xe ở tốc độ cao, dừng xe ở


nơi an toàn và có cách xử lý phù hợp.
• Hệ thống ABS bị lỗi. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo ABS" ở trang
6-80.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-37


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Nhiệt độ hệ thống phanh quá cao. • Dừng xe ở nơi an toàn ngay lập tức.
Tham khảo phần "đèn chỉ thị ASTC hoặc đèn
chỉ thị ASTC OFF" ở trang 6-84.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Tăng khoảng cách bám theo xe trước bằng
(ACC) phát hiện có sự tiếp cận gần đến xe cách đạp bàn đạp phanh hoặc thực hiện các
thao tác giảm tốc khác.
phía trước. Tham khảo phần "Cảnh báo khoảng cách gần"
ở trang 6-92.

5 • Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước • Có các hành động thích hợp như đạp phanh
(FCM) xác định có nguy hiểm do va chạm. để tránh va chạm.
Tham khảo phần "Chức năng cảnh báo va
chạm từ phía trước" ở trang 6-103.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Nhanh chóng đạp bàn đạp phanh để dừng xe.
(ACC) xác định có việc dừng của xe phía Tham khảo phần "Khi ACC xác định có xe phía
trước và sẽ dừng xe bạn, nhưng phanh sẽ trước trong phạm vi được cài đặt" ở trang -91.
sớm được nhả ra.

5-38 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích • Tham khảo"Cách sử dụng ACC" ở trang
ứng (ACC) sẽ tự động hủy. 6-95.

• Điều kiện để bắt đầu việc điều khiển


không thỏa, hệ thống điều khiển ga tự
động thích ứng (ACC) không thể bắt đầu
việc điều khiển.
5
• Hệ thống điều khiển ga tự động thích
ứng (ACC) không thể bắt đầu điều khiển
vì tốc độ xe nằm ngoài vùng tốc độ hoạt
động của hệ thống.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích


ứng (ACC) không thể bắt đầu điều khiển
vì không xác định được khoảng cách xe
phía trước.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích


ứng (ACC) sẽ tạm thời không làm việc.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-39


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích • Tham khảo"Cách sử dụng ACC" ở trang
ứng (ACC) không thể bắt đầu việc điều 6-95.
khiển vì Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC)
đang làm việc.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng


(ACC) không thể bắt đầu việc điều khiển vì
khóa vi sai cầu sau đang ON.

5 • Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng


(ACC) không thể bắt đầu việc điều khiển
do núm chọn chế độ lái của Supper Select
4WD II đang ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”.

• Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng • Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra.
(ACC) bị lỗi. Tham khảo phần "Cách dừng kiểm soát
ACC" ở trang 6-99.

• Chức năng phanh FCM được kích hoạt.


• Tham khảo phần "Chức năng phanh FCM"
ở trang 6-104.

5-40 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống giảm thiểu va chạm phía Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
trước (FCM) bị lỗi. SUBISHI MOTORS để xe của bạn được
kiểm tra.
Tham khảo phần "Chức năng phanh FCM"
ở trang 6-104.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-41


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước • Tham khảo phần "Chức năng phanh
(FCM) sẽ tạm thời không làm việc. FCM" ở trang 6-104.

• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến • Tham khảo phần "Cách dừng kiểm
của Hệ thống điều khiển ga tự động thích soát ACC" ở trang 6-99.
ứng (ACC). • Tham khảo phần "Chức năng phanh
• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến FCM" ở trang 6-104.
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
5 trước (FCM).

• Vật lạ như là cặn bẩn bám vào cảm biến • Tham khảo phần "Chức năng phanh
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía FCM" ở trang 6-104.
trước (FCM).

• Khi Hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF
trước (FCM) là ON, nếu núm chọn chế độ Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước
lái của Super select 4WD II đặt ở “4LLc”, (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
hệ thống FCM sẽ tự động chuyển OFF. ngoài ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
• Khi hệ thống FCM là OFF, FCM sẽ không
chuyển ON ngay cả khi công-tắc ON/OFF
của Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
trước (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
ngoài ý muốn-UMS được nhấn vì núm
chọn chế độ lái của Super select 4WD II
được đặt ở “4LLc”.

5-42 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Khi Hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
trước (FCM) là ON, nếu Công-tắc khóa vi thống giảm thiểu va chạm phía trước
sai cầu sau đặt ở “ON”, hệ thống FCM sẽ tự (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
động chuyển OFF. ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
• Khi hệ thống FCM là OFF, ngay cả khi
công-tắc ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu
va chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, hệ thống FCM sẽ không chuyển ON

5
vì Công-tắc khóa vi sai cầu sau là ON.

• Khi Hệ thống giảm thiểu va chạm phía


trước (FCM) là ON, nếu Công-tắc Hệ thống • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
hỗ trợ đỗ dốc (HDC) đặt ở “ON”, hệ thống thống giảm thiểu va chạm phía trước
FCM sẽ tự động chuyển OFF. (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
• Khi hệ thống FCM là OFF, ngay cả khi ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
công-tắc ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu
va chạm phía trước (FCM) và hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, hệ thống FCM sẽ không chuyển ON
vì Công-tắc Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC)
là ON.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-43


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Cảm biến Hệ thống hạn chế tăng tốc • Sau khi đợi một lúc, nếu hiển thị cảnh
ngoài ý muốn-UMS tạm thời không có báo không tắt, hãy liên hệ với đại lý ủy
tác dụng vì một số lý do như là điều quyền của MITSUBISHI MOTORS.
kiện môi trường hoặc sự gia tăng nhiệt Tham khảo phần khi cảm biến không có
độ của cảm biến. tác dụng tạm thời ở trang 6-113.

• Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
muốn-UMS không làm việc một cách của MITSUBISHI MOTORS.
bình thường do lỗi của cảm biến hoặc Tham khảo phần "khi cảm biến hoặc hệ
của hệ thống. thống có lỗi" ở trang 6-114.

5-44 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần "Hệ thống hạn chế tăng
muốn-UMS được kích hoạt. tốc ngoài ý muốn-UMS" ở trang 6-109.

5
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi hệ thống hạn chế
muốn-UMS là ON, nếu núm chọn chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không có tác
độ lái của Super select 4WD II đặt ở dụng tạm thời” ở trang 6-114.
“4LLc”, hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ tự động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì
nếu núm chọn chế độ lái của Super se-
lect 4WD II đặt ở “4LLc”.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-45


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi Hệ thống hạn
muốn-UMS là ON, nếu Công-tắc khóa vi chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không
sai cầu sau đặt ở “ON”, Hệ thống hạn có tác dụng tạm thời” ở trang 6-114.
chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS sẽ tự
động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
5 nhấn, Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì
Công-tắc khóa vi sai cầu sau đặt ở “ON”.

• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý • Tham khảo phần “khi Hệ thống hạn
muốn-UMS là ON, nếu Hệ thống hỗ trợ chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS không
đỗ dốc (HDC) đặt ở “ON”, Hệ thống hạn có tác dụng tạm thời” ở trang 6-114.
chế tăng tốc ngoài ý muốn-UMS sẽ tự
động chuyển OFF.
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý
muốn-UMS là OFF, ngay cả khi công-tắc
ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va
chạm phía trước (FCM) và Hệ thống hạn
chế tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) được
nhấn, Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài
ý muốn-UMS sẽ không chuyển ON vì Hệ
thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) đang làm
việc.

5-46 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Cảm biến cảnh báo điểm mù (BSW) • Khi hiển thị cảnh báo không tắt đi sau khi
tạm thời không có tác dụng vì một số lý đợi một lúc, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
do như là điều kiện môi trường hoặc sự của MITSUBISHI MOTORS.
gia tăng nhiệt độ của cảm biến. Tham khảo phần “khi cảm biến không có
tác dụng tạm thời” ở trang 6-117

• Ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền


• Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW) của MITSUBISHI MOTORS.
không làm việc một cách bình thường Tham khảo phần "khi cảm biến hoặc hệ
5
do lỗi của cảm biến hoặc của hệ thống. thống có lỗi" ở trang 6-117.

• Áp suất lốp xe của một trong các lốp • Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo
thấp. hệ thống theo dõi áp suất lốp xe" ở trang
6-118.

• Lỗi trong hệ thống theo dõi áp suất lốp • Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo
xe. hệ thống theo dõi áp suất lốp xe" ở trang
6-118.

• Dừng xe ở nơi an toàn và có các giải


• Động cơ quá nhiệt. pháp phù hợp.
Tham khảo phần "Động cơ quá nhiệt" ở
trang 8-4.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-47


Màn hình Nguyên nhân Giải pháp (tham khảo)

• Nước vượt quá mức giới hạn tiêu chuẩn • Tham khảo phần "Loại bỏ nước khỏi lọc
tích tụ trong lọc nhiên liệu. nhiên liệu (chỉ xe trang bị động cơ diesel)"
ở trang 8-5.

Các gián đoạn hiển thị khác

Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo
5
• Khi đang khởi động động cơ, nhấn công- • Đặt cần chuyển số ở vị trí trung gian "N", đạp
tắc động cơ mà không đạp bàn đạp ly hợp hết bàn đạp ly hợp, đạp bàn đạp phanh bằng
(M/T). chân trái, sau đó, nhấn Công-tắc động cơ.
Tham khảo "Khởi động động cơ (Xe trang
bị động cơ diesel) ở trang 6-25.

• Đặt cần chọn số sang vị trí "P", đạp bàn


• Khi đang khởi động động cơ, cần chuyển đạp phanh bằng chân phải. Sau đó, nhấn
số nằm ngoài vị trí “P” hoặc “N”, hoặc Công-tắc động cơ.
nhấn công-tắc động cơ mà không đạp bàn Tham khảo "Khởi động động cơ (Xe trang
đạp phanh (A/T). bị động cơ xăng) ở trang 6-23.
Tham khảo "Khởi động động cơ (Xe trang
bị động cơ diesel) ở trang 6-25.

Tình trạng hoạt động của mỗi hệ thống được hiển thị trên màn hình thông tin. Tham khảo trang tương ứng cho hệ thống để
biết thông tin chi tiết.

5-48 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo

• Khi chế độ lái được chuyển do thao tác • Tham khảo phần "Hệ thống Supper
núm chọn chế độ lái. select 4WD II" ở trang 6-50.

• Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở


• Khi chế độ Off road "ROCK" được trang 6-60.
chọn.

5
• Khi chế độ Off road "MUD/SNOW" • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
được chọn. trang 6-60.

• Khi chế độ Off road "SAND" được • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
chọn. trang 6-60.

• Khi chế độ Off road "GRAVEL" được • Tham khảo phần "Chọn Chế độ" ở
chọn. trang 6-60.

• Khi hệ thống giảm thiểu va chạm phía


• Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF
trước (FCM) bị hủy kích hoạt.
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước
• Khi Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý (FCM) và Hệ thống hạn chế tăng tốc
muốn-UMS được hủy kích hoạt. ngoài ý muốn (UMS) ở trang 6-107.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-49


Màn hình Tình trạng hoạt động của hệ thống Tham khảo

• Khi hệ thống giảm thiểu va chạm phía • Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
trước (FCM) được kích hoạt hoặc thời thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)
gian báo động thay đổi. và Hệ thống hạn chế tăng tốc ngoài ý muốn
(UMS) ở trang 6-107.

• Khi hệ thống cảm biến lùi xác định có • Tham khảo phần "Cách thao tác" ở trang
chướng ngại vật. 6-123.

• Khi hệ thống cảm biến xác định có • Tham khảo phần "cách thao tác" ở trang
chướng ngại vật. 6-127.

5-50 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Màn hình Giải pháp

• Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra. Tham khảo phần "Nhắc bảo dưỡng" để biết
thêm thông tin chi tiết ở trang 5-9.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-51


Màn hình Giải pháp

• Dừng xe nơi an toàn, tắt động cơ và nghỉ ngơi.


• Sử dụng chức năng này khi tài xế muốn nghỉ ngơi sau một quãng đường dài.
• Có thể cài đặt khoảng thời gian từ khi bắt đầu chuyến đi cho đến khi thông tin này được
hiển thị.
• Tham khảo phần "Thay đổi thời gian đến khi "REST REMINDER" được hiển thị" ở trang 5-16.
• Hiển thị và âm báo sẽ báo cho người lái biết thời gian được cài đặt đã hết. Nếu tiếp tục
lái xe mà không nghỉ ngơi, âm báo sẽ báo mỗi 5 phút để nhắc bạn nghỉ ngơi.
• Trong những trường hợp dưới đây, thời gian lái được được reset và hiển thị trở về màn
hình hiển thị trước đó. Sau đó, khi thời gian được cài đặt lại hết, âm báo và hiển thị sẽ xuất
hiện để nhắc bạn nghỉ ngơi.
5 • Âm báo phát ra 3 lần.
• Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
• Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin được giữ trong 2 giây hoặc hơn.

5-52 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Đèn chỉ thị và đèn cảnh báo (màn hình hiển thị đa thông tin- Loại 2)

1. Đèn chỉ thị cho đèn sương mù trước * → 10. Đèn báo điều khiển ga tự động* → 16. Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số A/T
Trang 5-51. Trang 6-86. (Xe trang bị A/T) → Trang 6-37.
2. Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị 11. Đèn cảnh báo mức dầu bôi trơn động cơ 17. Đèn cảnh báo áp lực dầu → Trang 5-54.
cho đèn báo nguy→ Trang 5-51. / Đèn cảnh báo bộ lọc khí thải diesel (DPF)* 18. Đèn cảnh báo mức nước rửa kính* →
3. Đèn chỉ thị cho chiếu xa → Trang 5-51. Nếu đèn chớp, hãy tham khảo “Đèn cảnh báo Trang 5-55.
4. Đèn chỉ thị khóa vi sai cầu sau* → mức dầu bôi trơn động cơ” → 19. Màn hình hiển thị đa thông tin →
Trang 6-62. Trang 5-55. Trang 5-18.
5. Đèn chỉ thị cho hoạt động 2WD/4WD* Nếu đèn sáng, hãy tham khảo bộ lọc khí thải 20. Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm →
→Trang 6-48, 6-54. diesel (DPF) → Trang 6-28. Trang 3-20.
6. Đèn chỉ thị cho chế độ tốc độ thấp* → 12. Đèn báo xông (Cho xe trang bị động cơ Tham khảo phần "Khóa vành tay lái" ở trang
Trang 6-48, 6-54. diesel) → Trang 5-51. 6-20 (nếu được trang bị).
7. Đèn chỉ thị cho đèn vị trí → Trang 5-51. 13. Đèn cảnh báo nạp điện → Trang 5-54. 21. Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần
8. Đèn cảnh báo Đèn đầu loại LED* → 14. Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ → "Kích hoạt cảnh báo" ở trang 3-11 (nếu được
Trang 5-55. Trang 5-53. trang bị).
9.Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau* → 15. Đèn chỉ thị lọc nhiên liệu (Xe trang bị 22. Đèn báo cửa đóng chưa kín → T. 5-54.
Trang 5-51. động cơ diesel) → Trang 5-52.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-53
23. Đèn cảnh báo dây đai an toàn → Khi công-tắc đèn báo nguy được nhấn, Đèn hiển thị cho đèn vị trí
Trang 4-16. tất cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên tục.
24. Đèn cảnh báo hệ thống phanh chống bó
Đèn hiển thị cho chiếu xa Đèn chỉ thị này sáng khi
cứng (ABS) →Trang 6-80. đèn vị trí bật.
25. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
Đèn chỉ thị này sáng khi
ổn định chủ động (ASTC)* → Trang 6-84.
đèn chiếu xa được sử
26. Đèn chỉ thị hệ thống kiểm soát lực kéo &
ổn định chủ động (ASTC) OFF* →
dụng.
Trang 6-84. Đèn báo xông (Xe trang bị động cơ diesel)
27. Đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn Đèn chỉ thị này báo tình trạng bugi xông
(SRS) → Trang 4-41. Đèn hiển thị cho đèn sương mù trước* đang làm việc.
28. Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ) → [Ngoại trừ xe trang bị hệ
5 Trang 5-52. Đèn này sáng khi đèn
thống vận hành xe không
sương mù trước bật.
Đèn chỉ thị
dùng chìa khóa]
Khi chìa khóa công-tắc
Đèn chỉ thị cho tín hiệu báo rẽ / đèn chỉ thị chính được chuyển sang
cho đèn báo nguy vị trí "ON", đèn sẽ sáng.
Đèn chỉ thị cho đèn sương mù sau* Khi bugi xông nóng, đèn sẽ tắt và có thể
Những đèn chỉ thị này sẽ khởi động động cơ.
chớp và tắt khi đèn báo rẽ Đèn này sáng khi đèn
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
hoạt động. sương mù sau bật.
dùng chìa khóa]
Khi chế độ hoạt động là ON, đèn này
sáng và việc xông sẽ tự động bắt đầu.
Khi bugi xông nóng, đèn sẽ tắt và động
LƯU Ý cơ khởi động.

• Nếu chớp quá nhanh, nguyên nhân có thể


do bóng đèn bị đứt hoặc lỗi kết nối của tín
hiệu báo rẽ.

5-54 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


CHÚ Ý
Đèn cảnh lọc nhiên liệu (Xe trang bị động Đèn cảnh báo
cơ diesel có Màn hình hiển thị đa thông
• Nếu đèn báo xông sáng sau khi động tin-Loại 2) Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ)
cơ khởi động, tốc độ động cơ có thể
không tăng lên trên tốc độ cầm chừng vì Đèn chỉ thị này sáng khi Đèn này sáng khi chìa
nhiên liệu bị đông cứng. Trong trường chìa khóa công-tắc chính khóa công-tắc chính được
hợp này, giữ cho động cơ chạy cầm được chuyển sang vị trí chuyển sang vị trí "ON"
chừng khoảng 10 phút sau đó xoay chìa "ON" hoặc chế độ hoạt hoặc chế độ hoạt động
khóa công-tắc chính hoặc đặt chế độ động trong trạng thái ON, được đặt trong ON và tăt
hoạt động ở OFF và ngay lập tức mở ON và tắt sau khi động cơ khởi sau vài giây.
để xác nhận đèn báo xông có tắt không. động xong. Nếu nó sáng khi động cơ Luôn bảo đảm là đèn tắt trước kh lái xe.
đang chạy, có nghĩa là nước đã tích tụ Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
trong lọc nhiên liệu. Nếu điều này xảy ra, độ hoạt động ở ON, đèn cảnh báo 5
LƯU Ý thực hiện theo tác như dưới đây. phanh sẽ sáng dưới những điều kiện
Xả nước ra khỏi lọc nhiên liệu. Tham sau:
• Nếu động cơ nguội, đèn báo xông sẽ sáng khảo phần "Loại bỏ nước khỏi lọc nhiên • Khi kéo phanh đậu xe.
lâu hơn. liệu" ở trang 8-5. • Khi mức dầu phanh trong bình chứa
• [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
Khi đèn tắt, người lái có thể vận hành xe xuống tới mức LOW.
xe không dùng chìa khóa]
lại. Nếu thỉnh thoảng nó không tắt hoặc • Khi chức năng phân phối lực phanh
Khi động cơ không được khởi động trong 5
không sáng, hãy mang xe đi kiểm tra. không làm việc đúng.
giây sau khi đèn báo xông tắt, trả chìa khóa
công-tắc chính vể vị trí "LOCK". Sau đó
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
xoay chìa khóa sang vị trí "ON" để xông độ hoạt động là ON,âm báo sẽ kêu dưới
động cơ lại. điều kiện tốc độ xe vượt quá một giá trị
• Khi động cơ ấm, đèn báo xông sẽ không nào đó trong khi phanh tay chưa được
sáng ngay cả khi chìa khóa công-tắc chính xả.
ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động là ON.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-55


CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
• Trong những trường hợp dưới đây, Kéo phanh tay một cách cẩn thận. Khi Đèn cảnh báo sáng khi đang lái xe,
hoạt động phanh có thể không đúng [Xe có phanh đậu xe điện] ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
hoặc xe có thể trở nên không ổn định Kéo giữ Công-tắc phanh đậu xe điện. liên hệ với các đại lý ủy quyền của MIT-
nếu phanh bất ngờ, do đó, tránh lái xe ở (Tham khảo phần phanh đậu xe điện SUBISHI MOTORS. Khi đậu xe lại nên
tốc độ cao hoặc phanh gấp. ở trang 6-8) chọn địa điểm là trên nền bằng phẳng,
Hơn nữa, ngay lập tức dừng xe ở nơi an Đạp bàn đạp phanh để sáng đèn chuyển cần số về vị trí P và chêm bánh
toàn và liên hệ với đại lý ủy quyền của phanh để cảnh báo cho xe phía sau. xe lại.
MITSUBISHI MOTORS gần nhất.
o Đèn cảnh báo phanh không sáng khi Đèn cảnh báo phanh đậu xe điện (màu Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ
phanh đậu xe được kéo hoặc không vàng) (Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa
5 tắt khi buông phanh đậu xe. thông tin-Loại 1)
Đèn này là một phần của
o Đèn cảnh báo phanh và đèn cảnh hệ thống chẩn đoán mạch,
báo ABS sáng đồng thời. nó theo dõi hệ thống khí
Đèn cảnh báo sẽ sáng khi
Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần thải, hệ thống điều khiển
có lỗi trên hệ thống phanh
"Hiển thị / Đèn cảnh báo phanh ABS" động cơ hoặc hệ thống
đậu xe điện.
ở trang 6-80. điều khiển A/T.
Bình thường, đèn cảnh báo
o Đèn cảnh báo phanh vẫn sáng khi Nếu phát hiện lỗi trên một trong các hệ
này sáng khi chìa khóa
xe đang chạy. thống trên, đèn sẽ sáng hoặc chớp.
• Xe có thể được tạm dừng theo những công-tắc chính được chuyển sang vị trí
Mặt dù xe vẫn có thể lái xe được và
cách dưới đây khi hiệu quả phanh bị ảnh "ON" hoặc chế độ hoạt động được đặt
không cần phải kéo xe, chúng tôi đề
hưởng: trong ON và tắt sau vài giây.
nghị nên kiểm tra hệ thống càng sớm
o Đạp bàn đạp phanh mạnh hơn bình càng tốt.
thường. Ngay cả nếu bàn đạp phanh CHÚ Ý Đèn này cũng sẽ sáng khi chìa khóa
đi xuống gần hết hành trình của nó,
• Khi đèn cảnh báo luôn sáng hoặc công-tắc chính được chuyển sang vị trí
đạp mạnh để giữ.
không sáng, có khả năng là phanh đậu "ON" hoặc chế độ hoạt động được đặt
o Nếu phanh bị lỗi, dùng phanh động
cơ để giảm tốc độ xe và tuân thủ
xe điện không thể làm việc hoặc không trong trạng thái ON, và tắt sau khi động
những điều dưới đây.
thể xả. Hãy liên hệ ngay với đại lý ủy cơ khởi động xong. Nếu nó không tắt
[Xe có phanh đậu xe loại dùng cần
quyền của MITSUBISHI MOTORS. sau khi động cơ đã khởi động, chúng tôi
phanh tay] đề nghị nên kiểm tra xe.

5-56 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Đèn cảnh báo nạp điện Nếu đèn sáng khi động cơ đang chạy,
CHÚ Ý áp lực dầu là quá thấp.
• Khi những đèn này sáng mà vẫn tiếp Đèn chỉ thị này sáng khi Tắt động cơ và kiểm tra.
chìa khóa công-tắc chính
CHÚ Ý
tục lái xe có thể làm hư hỏng thêm hệ
thống kiểm soát khí thải. Nó cũng có thể được chuyển sang vị trí
ảnh hưởng đến mức tiêu hao nhiên liệu "ON" hoặc chế độ hoạt • Đèn này không thể hiện mức dầu trong
và khả năng vận hành xe. động được đặt trong ON động cơ. Điều này phải được xác định
• Nếu đèn không sáng khi chìa khóa và tắt sau khi động cơ khởi động xong. bằng cách kiểm tra mức dầu bằng que
công-tắc chính được chuyển ON hoặc Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa kiểm tra mức dầu khi động cơ đã tắt.
chế độ hoạt động ở ON, hãy kiểm tra hệ thông tin - Loại 1, cảnh báo cũng sẽ hiển Tham khảo phần bảo dưỡng xe": dầu bôi
thống. thị trên màn hình. trơn động cơ ở trang 10-5.
• Nếu đèn này sáng khi động cơ đang
5
• Nếu đèn này sáng khi mức dầu bôi trơn
CHÚ Ý
chạy, tránh lái xe ở tốc độ cao và hãy để động cơ không thấp, hãy kiểm tra hệ
hệ thống được kiểm tra bởi đại lý ủy thống.
quyền của MITSUBISHI MOTORS càng • Nếu đèn sáng khi động cơ đang chạy, • Nếu tiếp tục lái xe với mức dầu bôi trơn
sớm càng tốt. có trục trặc trên hệ thống nạp điện. động cơ thấp hoặc đèn cảnh báo sáng,
Đáp ứng của bàn đạp ga và bàn đạp Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và động cơ có thể bị bó cứng.
phanh có thể không đúng trong những kiểm tra.
trường hợp này.
Đèn cảnh báo cửa đóng chưa kín (Xe có trang
Đèn cảnh báo áp lực dầu (Xe có trang bị Màn bị Màn hình hiển thị đa thông tin-Loại 2)
LƯU Ý
hình hiển thị đa thông tin-Loại 2) Đèn này sáng khi cửa
• Các bộ điều khiển điện tử tích hợp trên hệ Đèn chỉ thị này sáng khi hoặc cửa đuôi mở hoặc
thống chẩn đoán trên mạch có lưu nhiều dữ chìa khóa công-tắc chính chưa được đóng kín.
liệu lỗi (đặt biệt là về khí thải). được chuyển sang vị trí Nếu tốc độ xe đạt khoảng
"ON" hoặc chế độ hoạt 8 km/h với cửa hoặc cửa
Dữ liện này sẽ bị xóa nếu tháo cực ắc- động được đặt trong ON đuôi đóng không kín, âm báp sẽ kêu 4
qui và nó làm cho việc chẩn đoán sẽ khó và tắt sau khi động cơ khởi động xong. lần để cảnh báo.
khăn. Không ngắt kết nối ắc-qui khi đèn
cảnh báo kiểm tra động cơ đang ON.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-57


Đèn cảnh mức dầu bôi trơn động cơ (Xe có Đèn cảnh mức nước rửa kính (Xe có trang
CHÚ Ý trang bị Màn hình hiển thị đa thông tin- bị Màn hình hiển thị đa thông tin-Loại 2)*
• Trước khi di chuyển xe, kiểm tra các Loại 2)*
đèn cảnh báo đều tắt hết. Đèn này sáng khi nước rửa
Đèn này chớp khi chìa khóa kính bị hụt. Nếu đèn sáng,
Đèn cảnh báo tốc độ* công-tắc chính hoặc chế độ hãy châm đầy bình bằng
hoạt động ở ON nếu nó nước rửa kính.
đành giá là mức dầu bôi trơn Tham khảo phần "nước rửa
động cơ tăng quá nhiều. kính" ở trang 10-9.
Tham khảo phần “dung tích các chất
Nếu tốc độ vượt quá 120
km/h đèn sẽ chớp. CHÚ Ý lỏng” ở trang 11-11.
5 • Nếu cảnh báo này xuất hiện khi đang Màn hình thông tin (Xe có trang bị Màn
Đèn cảnh báo cho đèn đầu loại LED * lái xe, hãy dừng xe nơi an toàn, dừng hình hiển thị đa thông tin-Loại 1)
động cơ và kiểm tra mức dầu bôi trơn
động cơ. Hiển thị cảnh báo phanh
Tham khảo phần "Dầu bôi trơn động cơ"
Đèn cảnh báo trên Bảng ở trang 10-5. Cảnh báo này
đồng hồ sẽ sáng khi có lỗi hiển thị khi lái xe
trên đèn đầu LED. mà phanh đậu xe
LƯU Ý được kéo lên.
Đèn cảnh báo
CHÚ Ý • Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền trên bảng đồng hồ
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra xe. cũng sáng khi kéo phanh đậu xe.
• Nếu Đèn cảnh báo sáng, có thể có lỗi • Nếu Đèn cảnh báo sáng (không chớp),
trong hệ thống. Hãy liên hệ với đại lý ủy hãy tham khảo phần bộ lọc khí thải diesel
quyền của MITSUBISHI MOTORS để xe (DPF) ở trang 6-28
của bạn được kiểm tra.

5-58 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Nếu xuất hiện cảnh báo, buông phanh
đậu xe ra theo cách dưới đây. CHÚ Ý LƯU Ý
[xe có phanh đậu xe loại dùng cần • Nếu cảnh báo vẫn xuất hiện và không o Nếu phanh bị lỗi, dùng phanh động cơ để
phanh tay] tắt khi lái xe, phanh có thể không có tác giảm tốc độ xe và tuân thủ những điều dưới
Hạ phanh tay xuống hết. dụng và rất nguy hiểm. Nếu điều này xảy đây.
[xe có phanh đậu xe điện] ra, ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn [xe có phanh đậu xe loại dùng cần phanh
Vừa đạp hết bàn đạp phanh vừa nhấn và kiểm tra. tay]
Công-tắc phanh đậu xe điện. • Nếu cảnh báo phanh xuất hiện và đèn Kéo phanh tay một cách cẩn thận.
cảnh báo phanh, đèn cảnh báo ABS [xe có phanh đậu xe điện]
CHÚ Ý
sáng cùng lúc, chức nhăng phân phối lực Kéo giữ Công-tắc phanh đậu xe điện.
phanh sẽ không làm việc, do đó xe có thể (Tham khảo phần phanh đậu xe điện ở
sẽ mất ổn định khi phanh gấp. Tránh
5
• Nếu xe di chuyển mà không nhả phanh trang 6-8)
đậu xe thì phanh sẽ bị quá nhiệt dẫn đến phanh đột ngột và lái xe ở tốc độ cao, Đạp bàn đạp phanh để sáng đèn phanh để
mất hiệu quả phanh và có thể hư hỏng nên dừng xe ở nơi an toàn và kiểm tra. cảnh báo cho xe phía sau.
phanh. • Xe có thể được tạm dừng theo những
cách dưới đây khi hiệu quả phanh bị ảnh Hiển thị cảnh báo nạp điện.
Khi chìa khóa công- hưởng.
tắc chính hoặc chế o Đạp bàn đạp phanh mạnh hơn bình Khi có lỗi xảy ra
độ hoạt động được thường. Ngay cả nếu bàn đạp phanh trong hệ thống nạp
đặt ở ON, nếu mức đi xuống gần hết hành trình của nó, điện thì hiển thị
dầu phanh thấp, đạp mạnh để giữ. cảnh báo sẽ xuất
cảnh báo này sẽ được hiển thị. hiện trên màn hình
Đèn cảnh báo trên bảng đồng hồ cũng hiển thị đa thông tin.
sáng. Đèn cảnh báo trên bảng đồng hồ cũng
sáng.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-59


Cụm đèn đầu và các công-tắc
Hiển thị cảnh báo mức dầu bôi trơn
CHÚ Ý động cơ (Xe trang bị động cơ diesel)
• Nếu cảnh báo xuất hiện khi động cơ Đèn đầu
đang chạy, ngay lập tức dừng xe ở nơi Khi chìa khóa
công-tắc chính
LƯU Ý
an toàn và kiểm tra xe.
hoặc chế độ hoạt
Hiển thị cảnh báo áp lực dầu động là ON, nếu • Khi lái xe vào những quốc gia có chiều lái
mức dầu bôi trơn trên đường ngược lại với thiết kế của xe,
Nếu áp lực dầu động cơ có thể
giảm khi động cơ cần phải có giải pháp để tránh gây chói mắt
quá nhiều, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, không
đang chạy, hiển trên màn hình hiển thị đa thông tin. cần điều chỉnh đèn đầu đối với xe này.
thị cảnh báo sẽ
5
• Không để đèn sáng trong thời gian dài
CHÚ Ý
xuất hiện trên
khi động cơ dừng (không chạy) vì Ắc-qui
màn hình hiển thị sẽ hết điện.
đa thông tin. • Nếu cảnh báo này xuất hiện khi đang
• Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi bên
lái xe, hãy dừng xe nơi an toàn, dừng
trong thấu kính có thể có hơi sương, nhưng
CHÚ Ý
động cơ và kiểm tra mức dầu bôi trơn
điều này không phải là lỗi.
động cơ.
Khi công-tắc đèn mở, nhiệt sẽ loại bỏ hơi
• Nếu lái xe khi dầu bôi trơn động cơ Tham khảo phần “ bảo dưỡng xe: dầu bôi
sương. Tuy nhiên, nếu nước tích tụ bên
thấp, hoặc mức dầu bình thường nhưng trơn động cơ” ở trang 10-5
trong đèn, chúng tôi đề nghị nên được
xuất hiện cảnh báo, động cơ có thể bị kiểm tra.
mòn và hư hỏng.
• Nếu cảnh báo xuất hiện khi động cơ LƯU Ý
đang chạy, ngay lập tức dừng xe ở nới
an toàn và kiểm tra mức dầu bôi trơn • Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền
động cơ. của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra xe.
Tham khảo phần bảo dưỡng xe: dầu bôi
trơn động cơ ở trang 10-5
• Nếu cảnh báo xuất hiện khi mức dầu
động cơ bình thường, hãy tiến hành
kiểm tra.

5-60 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Loại 1 Loại 2
LƯU Ý
Xoay công-tắc để mở đèn. Xoay công-tắc để mở đèn.
• Có thể điều chỉnh độ nhạy của điều khiển
tự động tắt/mở. Để biết thêm chi tiết, vui
lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.
• Nếu đèn sương mù trước (nếu có trang
bị) mở khi công-tắc ở vị trí "AUTO", đèn tự
động tắt với chìa khóa công-tắc chính hoặc
chế độ hoạt động là OFF.
• Khi đèn đầu được tắt bằng bộ điều khiển

5
tự động tắt/mở với chìa khóa công-tắc
chính ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
là ON, đèn sương mù trước (nếu được
Tất cả đèn sẽ tắt. Tất cả đèn sẽ tắt. trang bị) và đèn sương mù sau (nếu được
trang bị) cũng sẽ tắt. Khi đèn đầu được mở
Các đèn biển số, đèn vị trí, đèn đuôi sáng trở lại do điều khiển tự động tắt/mở,
và đèn táp-lô sáng. Với chìa khóa công-tắc chính
hoặc chế độ hoạt động ở ON, đèn sương mù trước cũng được mở sáng
Đèn đầu và những đèn khác sáng. đèn đầu, đèn vị trí, đèn đuôi, đèn nhưng đèn sương mù sau vẫn tắt. Nếu
biển số và đèn táp-lô sáng và tắt muốn mở đèn sương mù sau sáng trở lại,
tự động tùy theo độ sáng bên bật công-tắc lại.
ngoài. Tất cả đèn sẽ tự động tắt • Không để cảm biến (A) của bộ điều khiển
khi chìa khóa công-tắc chính tự động tắt/mở bị che bởi nhãn dán trên
được chuyển sang vị trí "OFF" kính chắn gió.
hoặc chế độ hoạt động ở trạng
thái OFF.

Các đèn biển số, đèn vị trí, đèn


đuôi và đèn táp-lô sáng.
Đèn đầu và những đèn khác sáng.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-61


Chìa khóa công-tắc chính được chuyển Nếu cửa phía người lái mở khi chế độ
LƯU Ý sang vị trí "LOCK" hoặc "ACC", hoặc hoạt động là ACC hoặc OFF khi đèn
• Nếu đèn không tự động tắt hoặc mở khi
chìa hóa được lấy ra khỏi ổ khóa. đang sáng.
công-tắc ở vị trí "AUTO", thao tác công-tắc [Xe trang bị hệ thống vận hành xe không Trong cả hai trường hợp, âm báo sẽ tự
bằng tay và mang xe đi kiểm tra. dùng chìa khóa] động dừng nếu chức năng tự động
Chế độ hoạt động là OFF hoặc ACC. tắt/mở được kích hoạt, công- tắc đèn
Chức năng tự động tắt đèn (đèn đầu, đèn chuyển về OFF hoặc cửa được đóng.
sương mù) LƯU Ý
Đèn chạy xe ban ngày*
• Nếu những thao tác dưới đây được • Chế độ tự động tắt đèn không hoạt động
khi công-tắc đèn ở vị trí . Đèn chạy xe ban ngày sáng khi động cơ
thực hiện khi công-tắc đèn ở vị trí ,
• Chức năng tự động tắt đèn cũng có thể đang chạy và công-tắc đèn ở vị trí "OFF"
5
đèn sẽ tự động tắt khi cửa phía người
không làm việc. hoặc "AUTO" và đèn đuôi sẽ tắt.
lái mở.
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại Công-tắc nhấn (thay đổi chiếu xa/chiếu gần)
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
xe không dùng chìa khóa]
Chìa khóa công-tắc chính được chuyển Khi công-tắc đèn ở vị trí tia sáng
sang vị trí "LOCK" hoặc "ACC", hoặc Âm báo theo dõi đèn sẽ thay đổi từ xa sang gần (hoặc từ gần
chìa hóa được lấy ra khỏi ổ khóa. sang xa) mỗi lần cần công-tắc được kéo
Nếu những thao tác dưới đây được thực lên hết (1). Khi đang chiếu xa, đèn chỉ
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
hiện, âm báo sẽ kêu để nhắc nhở người thị chiếu xa sẽ sáng trên bảng đồng hồ.
dùng chìa khóa]
lái tắt đèn.
Chế độ hoạt động là OFF hoặc ACC.
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
• Nếu những thao tác dưới đây được
xe không dùng chìa khóa]
thực hiện khi công-tắc đèn ở vị trí ,
Nếu cửa phía người lái được mở khi
đèn sẽ tự động tắt khi cửa phía người
chìa khóa ở vị trí "LOCK" hoặc "ACC"
lái vẫn còn đóng trong khoảng 3 phút.
hoặc lấy ra khỏi ổ khóa khi đèn đang
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
sáng.
xe không dùng chìa khóa]
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
dùng chìa khóa]

5-62 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Đèn về đến nhà Đèn về đến nhà
Chức năng này sẽ sáng đèn đuôi và đèn Chức năng này mở đèn đầu ở tia chiếu
vị trí trong 30 giây sau khi công-tắc UNL- gần trong 30 giây sau khi chìa khóa
COK trên bộ phát tín hiệu của chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "OFF"
được nhấn và công-tắc cụm đèn đầu ở hoặc chế độ hoạt động đặt ở OFF.
ở vị trí "OFF" hoặc "AUTO" (xe trang bị 1. Chuyển công-tắc bấm và công-tắc
điều khiển đèn tự động). đèn đầu sang vị trí "OFF" hoặc "ACC"
(cho xe trang bị điểu khiển đèn tự động).
LƯU Ý 2. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
vị trí "LOCK"hoặc để chế độ hoạt động
Rửa đèn đầu • Khi chức năng đèn welcome hoạt động, ở vị trí OFF. Đồng thời, nếu dùng chìa
Tia sáng sẽ chiếu xa khi cần công-tắc thực hiện những thao tác dưới đây để xóa khóa khởi động động cơ, lấy chìa khóa 5
được kéo nhẹ (2) và sẽ tắt khi buông ra.
chức năng này. ra khỏi ổ.
Khi đang chiếu xa, đèn chỉ thị chiếu xa
o Nhấn công-tắc khóa cửa LOCK trên bộ 3. Trong 60 giây khi chuyển chìa khóa
sẽ sáng trên bảng đồng hồ.
phát tín hiệu từ xa. công-tắc chính sang vị trí "LOCK" hoặc
o Chuyển cụm công-tắc bấm và công-tắc đặt chế độ hoạt động ở OFF, kéo cần
LƯU Ý
đèn đầu sang hoặc . công-tắc báo rẽ về phía bạn.
o Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị
trí "ON" hoặc để chế độ hoạt động ở vị
• Đèn chiếu xa có thể chớp khi công-tắc
trí ON.
đèn ở OFF.
• Có thể thay đổi chức năng của hệ thống
• Nếu tắt đèn đầu trong khi nó đang đặt ở
này như sau:
vị trí chiếu xa, đèn đầu sẽ tự động trở về vị
o Đèn đầu có thể cài đặt sáng trở lại ở
trí chiếu gần khi công-tắc đèn được chuyển
tia chiếu gần.
sang vị trí .
o Chức năng đèn welcome có thể hủy
kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-63


4. Đèn đầu sẽ sáng ở tia chiếu gần trong
30 giây. Sau khi đèn đầu tắt, đèn đầu có Điều chỉnh độ cao chiếu sáng CHÚ Ý
thể sáng trở lại ở tia chiếu gần trong
Công-tắc điều chỉnh độ cao chiếu • Luôn thực hiện việc điều chỉnh trước
khoảng 30 giây bằng cách kéo cần
sáng (ngoại trừ xe trang bị đèn đầu LED)* khi lái.
công-tắc báo rẽ về phía bạn trong 60 Không cố điều chỉnh khi đang lái xe vì có
giây trong khi chuyển chìa khóa công- Góc chiếu của đèn thay đổi tùy theo tải thể gây tai nạn.
tắc chính sang vị trí "OFF" hoặc chế độ trọng đặt lên xe.
hoạt động ở OFF. Công-tắc điều chỉnh độ cao chiếu sáng 5 chỗ ngồi
Để mở đèn đầu lại sau 60 giây khi có thể dùng để điều chỉnh khoảng cách
chuyển chìa khóa công-tắc chính sang chiếu sáng của đèn đầu (khi chiếu sáng Điều kiện xe Vị trí công-tắc
vị trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động gần) sao cho tia sáng của đèn đầu
ở OFF, lập lại thao tác 1.
5 không gây chói cho xe ngược chiều.
Chỉnh công-tắc theo như bảng dưới đây.
LƯU Ý
• Khi chức năng đèn về đến nhà hoạt động,
thực hiện những thao tác dưới đây để xóa
chức năng này.
o Kéo cần công-tắc đèn báo rẽ về phía
bạn.
o Chuyển cụm công-tắc bấm và công-tắc
đèn đầu sang hoặc .
o Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
"ON" hoặc để chế độ hoạt động ở vị trí ON.
• Có thể thay đổi chức năng của hệ thống
này như sau:
o Thời gian đèn đầu sáng có thể thay đổi
được.
o Chức năng đèn về đến nhà có thể hủy
kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
1 người
5-64 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển Đầy tải
+ Vị trí công-tắc 0: Chỉ người lái / Người
lái + 1 hành khách phía trước.
Điều kiện xe Vị trí công-tắc Công-tắc đèn báo rẽ
+ Vị trí công-tắc 1: 5 hành khách (bao
Đèn báo rẽ chớp khi cần công-tắc được
gồm người lái).
thao tác (với chìa khóa công-tắc chính
+ Vị trí công-tắc 3: 5 hành khách (bao
hoặc chế độ hoạt động ở trạng thái ON).
gồm người lái) + đầy tải.
Cùng lúc này, đèn chỉ thị tín hiệu báo rẽ
Vị trí công-tắc 4: Người lái + Đầy tải. 1 người sẽ chớp.
7 chỗ ngồi Đầy tải

+ Vị trí công-tắc 0: Chỉ người lái / Người


Điều kiện xe Vị trí công-tắc
lái + 1 hành khách phía trước.
+ Vị trí công-tắc 1: Người lái + 1 hành
khách phía trước + 2 hành khách trên 5
hàng ghế thứ ba.
Vị trí công-tắc 2: 7 hành khách (bao
gồm người lái).
Vị trí công-tắc 3: 7 hành khách (bao
gồm người lái) + đầy tải.
Vị trí công-tắc 4: Người lái + Đầy tải. 1. Tín hiệu báo rẽ.
Hệ thống tự động điều chỉnh độ cao chiếu Khi chuyển hướng lái một cách bình
sáng đèn đầu (xe có trang bị đèn đầu LED)
thường, dùng vị trí (1) Cần công-tắc sẽ tự
động trở về khi chuyển hướng lái xong.
Cơ cấu này tự động điều chỉnh hướng
tía sáng đèn đầu (vị trí tia sáng) tùy theo
sự thay đổi tình trạng của xe, như là số
hành khách hay tải trọng hàng hóa. Khi
đèn đầu sáng với chìa khóa công-tắc
chính hoặc chế độ hoạt động là ON, vị
trí tia sáng của đèn đầu được tự động
điều chỉnh khi xe dừng.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-65


LƯU Ý
2. Tín hiệu thay đổi làn xe.
Khi di chuyển nhẹ cần công-tắc (2) để
chuyển làn xe, đèn báo rẽ và đèn chỉ thị
• Có thể thay đổi âm thanh của âm báo khi
trên bảng đồng hồ sẽ chỉ chớp khi thao tác
đèn báo rẽ chớp.
cần công-tắc.
[Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa thông
Đồng thời, khi di chuyển nhẹ cần công-tắc
tin-Loại 1]
(2) sau đó buông ra, đèn báo rẽ và đèn chỉ
Tham khảo phần "Thay đổi âm thanh tín
thị trên bảng đồng hồ sẽ chớp 3 lần.
hiệu báo rẽ" ở trang 5-17.

LƯU Ý
[Xe có trang bị Màn hình hiển thị đa thông
tin-Loại 2]
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
• Nếu đèn chớp nhanh bất thường, bóng
Công-tắc đèn sương mù
5
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
đèn báo rẽ có thể bị đứt. Hãy liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để Công-tắc đèn sương mù trước*
xe của bạn được kiểm tra. Công-tắc chớp đèn báo nguy Đèn sương mù trước có thể hoạt động
• Có thể kích hoạt những chức năng sau
khi đèn đầu hoặc đèn đuôi sáng. Xoay
đây: Dùng công-tắc chớp đèn báo nguy khi
núm điều khiển theo chiều "ON" để mở
o Chớp đèn báo rẽ khi cần công-tắc xe đậu xe trên đường trong trường hợp
đèn sương mù trước. Đèn chỉ thị trên
được thao tác với chìa khóa công-tắc khẩn cấp.
đồng hồ cũng sẽ sáng. Xoay núm điều
chính hoặc chế độ hoạt động ở ACC. Có thể cho đèn báo nguy luôn chớp,
o Chức năng chớp đèn báo rẽ 3 lần có khiển theo chiều "OFF" để tắt đèn
không liên quan đến vị trí của chìa khóa
thể được hủy. sương mù trước. Núm điều khiển sẽ tự
công-tắc chính hoặc chế độ hoạt động.
o Thời gian cần để thao tác cần công-tắc trả về vị trí ban đầu khi người lái buông
Nhấn công-tắc để chớp đèn báo nguy,
chớp đèn 3 lần có thể điều chỉnh được. nó ra.
tất cả đèn báo rẽ sẽ chớp liên tục.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
Để tắt đèn, nhấn công-tắc lại.
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

5-66 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


[Xe không có đèn sương mù trước]
Xoay núm điều khiển một lần theo chiều LƯU Ý
"ON" để mở đèn sương mù sau. Để tắt • Đèn sương mù sau tự động tắt khi đèn
đèn sương mù sau, xoay núm điều đầu hoặc đèn sương mù trước (nếu có
khiển 1 lần theo chiều "OFF". Núm điều trang bị) tắt.
khiển sẽ tự trả về vị trí ban đầu khi • Để mở đèn sương mù sau lại, xoay núm
buông nó ra. điều khiển một lần theo chiều "ON" sau khi
[Xe có đèn sương mù trước] mở đèn đầu hoặc đèn đuôi (Xe không có
đèn sương mù trước).
Xoay núm điều khiển theo chiều "ON"
• Để mở đèn sương mù sau lại, xoay núm
để mở đèn sương mù trước. Xoay núm
điều khiển hai lần theo chiều "ON" sau khi
điều khiển một lần theo chiều "ON" để
LƯU Ý mở đèn đầu hoặc đèn đuôi (Xe có đèn
mở đèn sương mù sau. Để tắt đèn sương mù trước). 5
• Đèn sương mù trước sẽ tự động tắt khi sương mù sau, xoay núm điều khiển 1
lần theo chiều "OFF".
Công-tắc lưỡi gạt và vòi rửa
đèn đầu hoặc đèn đuôi tắt. Để mở đèn
sương mù trước lại, xoay núm điều khiển Xoay núm điều khiển theo chiều "OFF"
theo chiều "ON" sau khi mở đèn đầu hoặc để tắt đèn sương mù trước Núm điều Lưỡi gạt kính chắn gió và vòi rửa có thể hoạt
đèn đuôi. khiển sẽ tự trả về vị trí ban đầu khi động với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
• Không dùng đèn sương mù trừ khi thời tiết buông nó ra. độ hoạt động đang ở ON hoặc ACC.
có sương mù, nếu không sẽ gây chói cho Nếu lưỡi gạt bị bám dính do đóng băng
xe đối diện. trên kính chắn gió hoặc kính cửa sau,
không hoạt động lưỡi gạt cho đến khi băng
Công-tắc đèn sương mù sau* tan và lưỡi gạt không cón bị bám dính, nếu
Đèn sương mù sau có thể hoạt động khi không motor lưỡi gạt sẽ bị hỏng.

CHÚ Ý
đèn đầu hoặc đèn sương mù trước (nếu
có trang bị) mở.
Đèn chỉ thị trên bảng đồng hồ sáng khi • Nếu sử dụng vòi rửa khi thời tiết lạnh, nước
đèn sương mù sau sáng. rửa kính có thể bị đóng băng trên kính gây
hạn chế tầm nhìn. Làm ấm kính bằng chức
năng sưởi hoặc chức năng làm tan sương
trên kính sau trước khi sử dụng vòi rửa.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-67


Lưỡi gạt kính chắn gió Điều chỉnh thời gian ngắt quãng Dùng chức năng này khi lái xe dưới
sương mù hoặc mưa phùn.
LƯU Ý
Với cần công-tắc ở vị trí "INT" (hoạt
động theo tốc độ), thời gian ngắt quãng
• Trên xe trang bị A/T, để bảo đàm tầm nhìn có thể điều chỉnh bằng cách xoay núm
phía sau, lưỡi gạt kính cửa sau sẽ tự động (A).
làm việc vài lần liên tục nếu cần chuyển số
được đặt ở vị trí "R" trong khi lưỡi gạt kính
chắn gió đang làm việc.
Tham khảo phần "Vòi rửa và lưỡi gạt kính
cửa sau" ở trang 5-68.
5
Ngoại trừ xe trang bị cảm biến lượng mưa
Xe trang bị cảm biến lượng mưa

1- Nhanh.
2- Chậm.

LƯU Ý
• Chức năng làm việc theo tốc độ xe của
lưỡi gạt kính chắn gió có thể hủy kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
MIST- Chức năng làm tan sương. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần. MIST- Chức năng làm tan sương.
OFF- Tắt. Chức năng làm tan sương Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần.
INT- Ngắt quãng (Làm việc theo tốc độ). OFF- Tắt.
Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
LO- Chậm. AUTO- lưỡi gạt được điều khiển tự động.
HI- Nhanh.
tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1
lần.
5-68 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
LƯU Ý
Cảm biến lượng mưa.
Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy theo độ CHÚ Ý
ẩm của kính chắn gió.
• Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế • Không che cảm biến bởi nhãn dán trên
LO- Chậm.
độ hoạt động ở ON và cần công-tắc ở vị kính chắn gió. Đồng thời, không phủ các lớp
HI- Nhanh.
trí “AUTO”, lưỡi gạt sẽ làm việc tự động chống nước lên kính chắn gió.
Cảm biến lượng mưa trong những tình huống mô tả dưới đây. Cảm biến lượng mưa sẽ không thể xác định
Nếu bị kẹt tay, có thể bị chấn thương lượng mưa và lưỡi gạt có thể dừng làm việc
Chỉ có thể sử dụng khi chìa khóa công- hoặc lưỡi gạt có thể bị hỏng. Bảo đảm như bình thường.
tắc chính hoặc chế độ hoạt động đang chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị • Trong những trường hợp dưới đây, cảm
ở ON. trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt độngở biến lượng mưa có thể bị lỗi.
Nếu cần công-tắc đặt ở vị trí “AUTO”, OFF, hoặc di chuyển cần công-tắc sang Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
vị trí "OFF" để vô hiệu hoá cảm biến
5
cảm biến lượng mưa (A) sẽ xác định lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
lượng mưa. o Khi lưỡi gạt làm việc trong khoảng thời
lượng mưa (hoặc tuyết hay hơi ẩm,
o Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính gian không đổi mặc dù lượng mưa thay đổi.
bụi...) và lưỡi gạt sẽ làm việc tự động.
chắn gió, nếu chạm vào đỉnh của cảm o Khi lưỡi gạt không hoạt động cho dù trời
Giữ cần công-tắc ở vị trí "OFF" nếu kính
biến lượng mưa. mưa.
chắn gió bị bẩn và thời tiết khô. o Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính • Lưỡi gạt có thể làm việc tự động khi có
Hoạt động của lưỡi gạt dưới những điều chắn gió, nếu lau đỉnh của cảm biến những vật như côn trùng hay các vật lạ bám
kiện như thế có thể làm hỏng kính chắn lượng mưa bằng vải. trên kính chắn gió tại vị trí cảm biến lượng
gió và làm hỏng lưỡi gạt. o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động. mưa hoặc khi kính chắn gió bị đóng băng.
o Sốc cơ học tác dụng lên kính chắn Những vật bám trên kính chắn gió sẽ dừng
gió. lưỡi gạt khi lưỡi gạt không thể gạt bỏ chúng.
o Sốc cơ học tác dụng lên cảm biến Để lưỡi gạt làm việc lại, di chuyển cần công-
lượng mưa. tắc đến vị trí "LO" hoặc "HI".
Đồng thời, lưỡi gạt có thể làm việc tự động
LƯU Ý do ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc
sóng điện từ mạnh. Để dừng lưỡi gạt, đặt
• Để bảo vệ phần cao su của lưỡi gạt, cần công-tắc ở vị trí "OFF".
không nên hoạt động lưỡi gạt ngay cả khi • Liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
cần công-tắc đặt ở vị trí "AUTO" khi xe SUBISHI MOTORS khi thay thế kính chắn
đứng yên và nhiệt độ môi trường xung gió hoặc gia cố kính ở khu vực xung quan
quanh khoảng 0 °C hoặc thấp hơn. cảm biến.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-69


Cách điều chỉnh độ nhạy của cảm Chức năng làm tan sương
biến lượng mưa
Di chuyển cần công-tắc theo chiều mũi
Với cần công-tắc ờ vị trí "AUTO" (cảm tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần.
biến lượng mưa), có thể điều chỉnh độ Dùng chức năng này khi lái xe dưới
nhạy của cảm biến lượng mưa bằng sương mù hoặc mưa phùn.
cách xoay núm điều chỉnh (B). Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
công-tắc được nâng lên vị trí "MIST" và
buông ra khi chìa khóa công-tắc chính
hoặc chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC.
Lưỡi gạt sẽ tiếp tục hoạt động khi cần Vòi rửa kính chắn gió
5 công-tắc được giữ ở vị trí "MIST".
Nước rửa kính sẽ được phun lên kính
chắn gió bằng cách kéo cần công-tắc về
phía bạn.
Lưỡi gạt tự động hoạt động nhiều lần
trong khi nước rửa kính được phun ra.
Trên xe có trang bị vòi rửa đèn đầu, khi
“+”- Độ nhạy cao hơn với lượng mưa. đèn đầu sáng, vòi rửa đèn đầu sẽ hoạt
“-”- Độ nhạy thấp hơn với lượng mưa. động một lần cùng với vòi rửa kính chắn
gió.
LƯU Ý
• Có thể kích hoạt những chức năng sau đây:
o Làm việc tự động (theo lượng mưa) có thể Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
thay đổi sang hoạt động ngắt quãng (theo công-tắc được chuyển đến vị trí "AUTO"
tốc độ xe). và núm điều khiển (C) được xoay theo
o Làm việc tự động (theo lượng mưa) có thể chiều "+" khi chìa khóa công-tắc chính
thay đổi sang hoạt động ngắt quãng (không hoặc chế độ hoạt động là ON.
theo tốc độ xe).
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
5-70 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển
LƯU Ý
• Trên xe trang bị lưỡi gạt kính cửa đuôi sẽ
hoạt động tự động nhiều lần liên tục nếu
cần chuyển số được đặt ở vị trí "R" trong
khi lưỡi gạt kính chắn gió hoặc kính cửa
sau đang làm việc. (chế độ hoạt động tự
động).
Sau khi hoạt động tự động, lưỡi gạt kính
cửa đuôi sẽ dừng hoạt động nếu núm điều
khiển nằm ở vị trí "OFF". Nếu núm điều
INT - Lưỡi gạt hoạt động liên tục trong
CHÚ Ý 5
khiển nằm ở vị trí "INT", lưỡi gạt kính cửa
nhiều giây sau đó hoạt ngắt quãng trong đuôi sẽ trở về hoạt động ngắt quãng.
• Nếu sử dụng vòi rửa khi thời tiết lạnh, mỗi 8 giây. Có thể cài đặt lưỡi gạt kính cửa đuôi hoạt
nước rửa kính có thể bị đóng băng trên OFF - tắt. động tự động chỉ khi cần chuyển số nằm ở
kính gây hạn chế tầm nhìn. Làm ấm kính - Nước rửa kính sẽ được phun vị trí "R" trong khi lưỡi gạt kính cửa đuôi
bằng chức năng sưởi hoặc chức năng lên kính cửa đuôi khi núm điều đang làm việc và núm điều khiển ở vị trí
làm tan sương trước khi sử dụng vòi rửa. khiển được xoay hết về một phía. "INT".
Lưỡi gạt tự động hoạt động nhiều lần Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
trong khi nước rửa kính được phun ra. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
LƯU Ý • Nếu núm điều khiển ở vị trí "OFF", xoay
nhanh núm điều khiển sang vị trí "INT" 2
• Lưỡi gạt làm việc kết hợp với phun nước lần để hoạt động lưỡi gạt kính cửa đuôi liên
có thể hủy kích hoạt. Để biết thêm chi tiết, tục. (chế độ hoạt động liên tục).
vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT- Xoay núm điều khiển sang vị trí "OFF" để
SUBISHI MOTORS. dừng hoạt động liên tục của lưỡi gạt kính
cửa đuôi.
Vòi rửa và lưỡi gạt kính cửa đuôi • Có thể điều chỉnh thời gian hoạt động ngắt
Công-tắc vòi rửa và lưỡi gạt kính sau quãng.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
có thể hoạt động với chìa khóa công-tắc
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở
ON hoặc ACC.
Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-71
Công-tắc vòi rửa đèn đầu * Các lưu ý khi sử dụng lưỡi gạt và vòi rửa . Khi thời tiết lạnh, bổ sung chất phụ gia
được đề xuất giúp nước trong bình
Vòi rửa đèn đầu có thể hoạt động với • Nếu lưỡi gạt bị kẹt giữa chừng, khi gạt chứa không bị đóng băng. Nếu thực
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ qua băng hoặc cặn bẩn bám trên kính, hiện không đúng, chức năng của vòi
hoạt động là ON hoặc ACC và công-tắc lưỡi gạt có thể tạm dừng hoạt động để rửa sẽ không làm việc đúng và việc
đèn ở vị trí . ngăn motor không bị quá nhiệt. Trong đóng băng có thể làm hỏng các chi tiết
Nhấn nút bấm một lần và nước rửa kính trường hợp này, đậu xe ở nơi an toàn, của hệ thống.
sẽ phun lên đèn đầu. chuyển chìa khóa công-tắc chính sang
Công-tắc làm tan sương trên gương
vị trí "LOCK" hoặc chế độ hoạt động
sang OFF rồi làm sạch băng hay chất
bẩn. Vì lưỡi gạt sẽ bắt đầu hoạt động chiếu hậu
lại sau khi motor lưỡi gạt nguội bớt, hãy
5 kiểm tra xem lưỡi gạt có hoạt động
Công-tắc làm tan sương kính sau có thể
hoạt động khi động cơ đang chạy.
trước khi sử dụng.
Nhấn công-tắc để mở sưởi kính sau. Nó
• Không sử dụng lưỡi gạt khi kính bẩn.
sẽ tự động tắt trong 20 phút. Để tắt
Bề mặt kính có thể bị trầy sướt và lưỡi
chức năng làm tan sương trong vòng 20
gạt nhanh bị mòn.
phút, nhấn công-tắc lần nữa.
• Trước ki sử dụng lưỡi gạt khi thời tiết
Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng khi chức năng
lạnh, kiểm tra xem lưỡi gạt có bị đóng
làm tan sương bật.
băng trên kính không. Motor có thể bị
LƯU Ý cháy nếu lưỡi gạt bị đóng băng được sử
• Nếu chìa khóa công-tắc chính hoặc chế dụng trên kính.
độ hoạt động là ON hoặc ACC và đèn đầu • Tránh sử dụng vòi rửa liên tục trong
sáng, vòi rửa đèn đầu sẽ hoạt động cùng hơn 20 giây. Không hoạt động vòi rửa
với vòi rửa kính chắn gió ở lần đầu cần khi bình chức nước rửa kính đã hết. Nếu
công-tắc vòi rửa kính chắn gió được kéo không, motor có thể bị cháy.
lên. • Định kỳ kiểm tra mức nước rửa kính
trong bình chứa và châm đầy nếu cần
thiết.

5-72 Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển


Tùy chỉnh chức năng làm tan sương kính cửa
sau tự động (Xe có trang bị công-tắc làm tan LƯU Ý
sương kính sau - Loại 2) • Tùy chỉnh ở nhà máy là "Hủy kích hoạt
làm tan sương kính sau tự động".
Chức năng này có thể điều chỉnh theo ý
muốn như trình bày bên dưới.
• Kích hoạt làm tan sương kính sau tự Công-tắc còi
động.
Nếu nhiệt độ không khí bên ngoài xe Nhấn vào vành tay lái hoặc xung quanh
giảm xuống khoảng 3°C (37°F), việc làm ký hiệu .
tan sương kính sau sẽ thực hiện tự
LƯU Ý động sau khi động cơ khởi động.
• Hủy kích hoạt công-tắc làm tan sương 5
• Công-tắc làm tan sương không làm tan kính sau.
băng tuyết mà chỉ làm tan sương mù. Loại Bộ làm tan sương kính cửa đuôi không
bỏ sạch băng tuyết trước khi sử dụng công- làm việc tự động.
tắc làm tan sương. • Phương pháp thay đổi tùy chỉnh.
• Để tránh sử dụng điện ắc-qui không cần
Nhấn giữ công-tắc làm tan sương kính
thiết, không sử dụng chức năng làm tan
sau trong khoảng 10 giây hoặc lâu hơn.
sương khi khởi động động cơ hoặc khi
o Khi cài đặt được chuyển từ kích
động cơ không chạy. Tắt chức năng làm
tan sương ngay sau khi kính đã trong rõ.
hoạt sang hủy kích hoạt, có 3 âm
• Khi vệ sinh bên trong kính cửa đuôi, sử thanh được phát ra và đèn chỉ thị sẽ
dụng vải mền và lau nhẹ dọc theo dây chớp 3 lần.
nhiệt, cẩn thận không làm hỏng dây nhiệt. o Khi cài đặt được chuyển từ hủy kích
• Không để vật gì chạm vào phía trong kính hoạt sang kích hoạt, có 2 âm thanh
cửa đuôi vì có thể làm hỏng, đứt gãy dây được phát ra và đèn chỉ thị sẽ chớp 3
nhiệt. lần.

Bảng đồng hồ và các công tắc điều khiển 5-73


Khởi động và lái xe

Lái xe tiết kiệm nhiên liệu..........................................6-2 Các lưu ý khi sử dụng xe dẫn động 4 bánh*................6-73
Cồn, chất kích thích và việc lái xe.............................6-3 Bộ vi sai giới hạn trượt*...........................................6-75
Kỹ thuật lái xe an toàn..............................................6-3 Phanh.......................................................................6-75
Những khuyến cáo khi chạy rà.................................6-4 Hỗ trợ xuất phát trên dốc*......................................6-76
Phanh tay..................................................................6-6 Hỗ trợ đỗ dốc (HDC)*............................................6-77
Đậu xe......................................................................6-12 Hệ thống hỗ trợ phanh*.........................................6-79
Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vành tay lái........6-13 Hệ thống phanh chống bó chứng (ABS).................6-80
Gương chiếu hậu trong xe.......................................6-13 Hệ thống trợ lực lái................................................6-82
Gương chiếu hậu bên ngoài xe...............................6-14 Hệ thống kiểm soát lực kéo & ổn định chủ động
Chìa khóa công-tắc chính*.......................................6-17 (ASTC)* ...............................................................6-82
Công-tắc động cơ*:..................................................6-18 Điều khiển ga tự động*...........................................6-85 6
Khóa vành tay lái......................................................6-20 Hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng
Khởi động và dừng động cơ....................................6-23 (ACC)....................................................................6-90
Bộ lọc khí thải diesel (DPF)*....................................6-28 Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM)*.......6-102
Hoạt động của bộ tur-bo tăng áp*............................6-29 Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn
Hộp số sàn*..............................................................6-30 (UMS)*..................................................................6-109
Hộp số tự động 5 cấp có chế độ thể thao*.............6-32 Cảnh báo điểm mù (BSW)*.....................................6-114
Hộp số tự động 8 cấp có chế độ thể thao*..............6-39 Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe (TPMS)*.............6-117
Super select 4WD*...................................................6-46 Hệ thống cảm biến lùi *.........................................6-122
Super select 4WD II*................................................6-50 Hệ thống cảm biến *............................................6-125
Chế độ Off Road*.....................................................6-60 Camera lùi*..........................................................6-129
Khóa vi sai cầu sau*.................................................6-61 Hệ thống quan sát quanh xe*................................6-133
Dẫn động 4 bánh*....................................................6-66 Chất hàng hóa......................................................6-142
Kiểm tra và bảo dưỡng khi đi trên đường xấu..............6-73
Lái xe tiết kiệm nhiên liệu Cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ Áp suất lốp xe
lái nên đặt ở "2H" khi lái xe 4WD trên
Để lái xe tiết kiệm nhiên liệu, có một số đường bình thường và đường cao tốc để Kiểm tra áp suất lốp theo định kỳ. Áp
kỹ thuật cần phải biết. Điều kiện tiên đạt được mức tiêu hao nhiên liệu tốt nhất. suất lốp thấp sẽ làm tăng lực cản của
quyết để giảm mức tiêu hao nhiên liệu mặt đường và tăng mức tiêu hao nhiên
là phải điều chỉnh chuẩn xác động cơ. Lưu thông trên đường thành phố liệu.
Nhằm kéo dài tuổi thọ xe và đạt hiệu Việc khởi hành và dừng xe thường xuyên Hơn nữa, áp suất lốp thấp sẽ gây mòn
quả tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất, hãy đưa sẽ làm tăng mức tiêu hao nhiên liệu trung lốp và ảnh hưởng xấu đến tính ổn định
xe đến bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền bình. Nếu có thể, hãy sử dụng những con khi vận hành xe.
của MITSUBISHI MOTORS theo đúng đường có tình trạng giao thông thông suốt. Chất hàng hóa
định kỳ bảo dưỡng tiêu chuẩn. Khi di chuyển trên đường đông, tránh sử
Mức tiêu hao nhiên liệu và việc tạo ra khí dụng số thấp với tốc độ động cơ cao. Không chở những hàng hoá không cần
thải và tiếng ồn phụ thuộc rất lớn vào thói thiết trong khoang hành lý. Đặc biệt là khi
quen điều khiển xe cũng như những tình Cầm chừng vận hành xe trong thành phố, nơi phải
6 trạng hoạt động cụ thể của xe. Cần thực Ngay cả khi hoạt động cầm chừng thì xe dừng và khởi hành xe thường xuyên,
hiện các điểm sau để hạn chế tối thiểu độ vẫn tiêu hao nhiên liệu. Tránh kéo dài thời trọng lượng xe tăng sẽ ảnh hưởng rất lớn
mài mòn của phanh, lốp xe và động cơ gian hoạt động cầm chừng nếu có thể. đến mức tiêu hao nhiên liệu. Cũng nên
cũng như giảm sự ô nhiễm môi trường. tránh chở những hành lý không cần thiết
Vận tốc chạy trên nóc xe. Sức cản gió tăng sẽ làm tăng
Khởi động động cơ tiêu thụ nhiên liệu.
Vận tốc xe càng cao thì mức tiêu hao
Tránh tăng tốc đột ngột và xuất phát đột nhiên liệu càng tăng. Tránh di chuyển với Khởi động khi động cơ nguội
ngột vì sẽ làm tăng lượng nhiên liệu vận tốc tối đa. Chỉ cần nhả nhẹ bàn đạp
tiêu hao. Khởi động khi động cơ nguội sẽ tiêu hao
ga là có thể tiết kiệm được một lượng
nhiều nhiên liệu hơn. Việc làm nóng động
Sang số nhiên liệu đáng kể.
cơ cũng gây tiêu hao nhiên liệu. Sau khi
Chỉ sang số ở tốc độ xe và tốc độ động khởi động động cơ, hãy khởi hành càng
cơ thích hợp. Luôn sử dụng vị trí số sớm càng tốt.
cao nhất nếu có thể.

6-2 Khởi động và lái xe


Bộ làm mát hoặc điều hòa không khí
CẢNH BÁO
Sử dụng điều hòa không khí sẽ làm tăng
• KHÔNG BAO GIỜ UỐNG RƯỢU RỒI
mức tiêu hao nhiên liệu.
LÁI XE

Cồn, chất kích thích và việc lái xe


Nhận thức của bạn sẽ kém chính xác,
phản ứng chậm và sự phán đoán sẽ bị
suy giảm.
Điều khiển xe trong tình trạng say rượu
là một trong những nguyên nhân gây tai
nạn phổ biến nhất. Kỹ thuật lái xe an toàn
Khả năng điều khiển xe của người lái có
Việc điều khiển xe an toàn và sự bảo vệ
thể giảm đáng kể ngay cả khi nồng độ
trước các chấn thương không thể được Chở theo trẻ em trên xe
cồn trong máu còn thấp hơn nhiều so với
mức luật pháp qui định. Nếu bạn đã uống đảm bảo tuyệt đối. Tuy nhiên, nhà sản • Không được vô ý rời xe với chìa khóa
rượu thì không được điều khiển xe. Hãy suất khuyến cáo bạn nên đặc biệt lưu ý trong công tắc khởi động và trẻ em trên xe.
ngồi trên xe với người lái không uống những vấn đề sau: Trẻ có thể đùa nghịch với các thiết bị điều 6
rượu, điện thoại cho bạn bè, taxi hoặc sử Dây đai an toàn khiển lái xe và có thể gây tai nạn.
dụng phương tiện vận tải công cộng. • Hãy đảm bảo trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được
Uống cà phê hoặc tắm nước lạnh sẽ Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn và bảo vệ theo đúng luật định và an toàn tối
không giúp bạn tỉnh táo. hành khách trên xe đã đeo dây đai an toàn. đa trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Tương tự, các dược phẩm bán theo hoặc Lót sàn xe • Không để Không để trẻ em chơi đùa
không theo đơn thuốc sẽ ảnh hưởng đến trong khoang hành lý. Điều này khá nguy
CẢNH BÁO
sự tỉnh táo, nhận thức và thời gian phản hiểm nếu để chúng chơi đùa khi xe đang
ứng của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ di chuyển.
hoặc dược sĩ trước khi điều khiển xe • Giữ lót sàn không gây cản trở các bàn
trong thời gian chịu ảnh hưởng của các đạp bằng cách sử dụng thảm lót sàn Chất hàng hóa
loại dược phẩm này. phù hợp. Khi chở hàng, không được chất hàng
Để tránh các thảm lót sàn trượt ra khỏi cao hơn ghế ngồi. Điều này là nguy
vị trí, hãy cố định chúng bằng móc, v.v. hiểm vì không những hạn chế tầm nhìn
Chú ý rằng việc đặt thảm lót sàn lên các phía sau mà hàng hóa còn có thể bay
bàn đạp hoặc đặt chồng lên nhau có thể
vào khoang hành khách trong trường
cản trở hoạt động của bàn đạp và dẫn
hợp phanh gấp.
đến tai nạn nghiêm trọng.
Khởi động và lái xe 6-3
Những khuyến cáo khi chạy rà
Trong thời kỳ chạy rà ở 1.000 km đầu tiên, bạn nên thực hiện theo những lưu ý dưới đây để kéo dài tuổi thọ cũng như tăng
khả năng tiết kiệm và tính năng hoạt động của xe.
• Không tăng tốc động cơ lên cao.
• Tránh khởi động, tăng tốc, phanh và chạy ở tốc độ cao trong thời gian dài.
• Hãy giữ vận tốc chạy rà như trong bảng dưới đây.
Vui lòng lưu ý rằng phải tuân thủ tốc độ giới hạn của luật pháp.
• Không chở quá giới hạn tải trọng.
• Tránh kéo thêm rơ-moóc.

Xe trang bị M/T

Model 2WD
6 Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6

6-4 Khởi động và lái xe


Model 4WD
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6

Xe trang bị A/T
6
Model 2WD
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số
Xe trang bị động cơ diesel
Xe dùng động cơ xăng

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
Số 7
Số 8

Khởi động và lái xe 6-5


Model 4WD
Giới hạn tốc độ
Điểm
chuyển số Xe trang bị động cơ diesel
Xe dùng động cơ xăng

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
Số 6
6 Số 7
Số 8

CHÚ Ý
• Trê xe 4WD, chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc cũng như cát, bùn, và những bề mặt đường
khó khăn.
Trên xe trang bị A/T, không chạy ở tốc độ quá 70 km/h khi ở chế độ "4LLc".

Phanh tay loại dùng cần phanh*


Phanh tay
Để đậu xe, trước tiên hãy dừng xe hoàn
toàn, kéo hết phanh tay để giữ xe đứng
yên.

6-6 Khởi động và lái xe


Cách xả phanh
LƯU Ý CHÚ Ý
• Kéo cần phanh tay đủ mạnh để giữ cho • Trước khi lái xe, hãy đảm bảo phanh
xe đứng yên sau khi đã nhả bàn đạp tay đã được nhả hoàn toàn và đèn báo
phanh. phanh đã tắt.
• Nếu phanh tay không giữ xe đứng yên Nếu lái xe mà chưa buông hết phanh
sau khi đã nhả bàn đạp phanh, hãy liên hệ tay, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên
với các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI màn hình thông tin và âm báo sẽ phát ra
MOTORS. khi tốc độ xe đạt 8 km/h.
Nếu xe di chuyển mà không nhả phanh
Cách xả phanh tay thì phanh sẽ bị quá nhiệt dẫn đến
mất hiệu quả phanh và có thể hư hỏng
phanh.
1. Đạp hết và giữ bàn đạp phanh, sau đó Đèn cảnh báo.
kéo cần mà không cần nhấn nút trên đầu
cần phanh tay. 6
CHÚ Ý
Hiển thị cảnh báo.
• Bình thường, khi muốn sử dụng phanh
tay, hãy nhấn mạnh bàn đạp phanh để
xe dừng hoàn toàn trước khi kéo cần
phanh tay.
Kéo cần phanh tay trong khi xe đang di
chuyển sẽ làm bánh sau bị khóa cứng, 1. Đạp hết và giữ bàn đạp phanh, sau đó
• Nếu đèn báo phanh không tắt khi
khiến cho xe mất kiểm soát. kéo nhẹ cần phanh tay lên.
phanh tay đã được xả hoàn toàn thì hệ
Nó có thể làm hư hỏng phanh tay. 2. Nhấn nút ở phía đầu cần phanh.
thống phanh có thể có bất thường.
3. Hạ thấp hoàn toàn cần phanh.
Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS.
Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần "Đèn
cảnh báo phanh (màu đỏ)" ở trang 5-52.

Khởi động và lái xe 6-7


Cách phanh
LƯU Ý CHÚ Ý
• Để tránh phanh tay không bị trả một cách • Khi cần phanh tay trong trường hợp
vô ý, cần phanh phải được kéo lên trước khẩn cấp khi hệ thống phanh chân bị lỗi,
khi nó có thể hạ xuống. Đè nhẹ vào nút hãy kéo và giữ Công-tắc phanh tay điện.
không làm cho cần phanh bị hạ xuống. Trong khi giữ nó, phanh sẽ có tác dụng.
Lúc này, những hiển thị cảnh báo dưới
đây sẽ xuất hiện cùng với âm báo, nhưng
Phanh tay điện* bạn nên tiếp tục kéo và giữ Công-tắc
phanh tay điện.
Phanh tay điện là một hệ thống mà
phanh tay được dẫn động bằng motor
điện.
1. Dừng hẳn xe.

LƯU Ý
2. Vừa kéo hết Công-tắc phanh tay điện
6
vừa đạp bàn đạp phanh.
Chỉ sử dụng phanh tay trong trường hợp
• Có thể nghe âm thanh hoạt động từ thân Khi phanh tay có tác dụng, đèn cảnh khẩn cấp. Với việc sử dụng phanh quá
xe khi Phanh tay điện làm việc. Điều này báo phanh (màu đỏ) và đèn chỉ thị mức, các chi tiết phanh sẽ nhanh mòn và
không phải là lỗi và hệ thống Phanh tay
phanh (A) trên Công-tắc phanh tay điện phanh bị mất tác dụng do quá nhiệt.
điện đang hoạt động bình thường.
sẽ sáng. • Nếu thao tác Công-tắc phanh tay điện
• Khi ắc-qui yếu điện hay hết điện, không liên tục trong một thời gian ngắn, hiển thị
thể xả phanh tay. Tham khảo phần "Khởi cảnh báo có thể xuất hiện và phanh tay
động khẩn cấp" ở trang 8-2. có thể tạm thời mất tác dụng. Trong
trường hợp đó, hãy đợi khoảng 1 phút và
thao tác Công-tắc phanh tay điện lại sau
khi hiển thị cảnh báo biến mất.

6-8 Khởi động và lái xe


Cách xả phanh
LƯU Ý CHÚ Ý
• Khi đậu xe trên đường dốc, hãy kéo • Trước khi lái xe, bảo đảm là phanh tay
Công-tắc phanh tay điện hai lần (một lần đã được xả, đèn cảnh báo phanh và đèn
nữa sau khi đã thực hiện 1 lần). chỉ thị phanh tay điện đã tắt.
Hiệu quả tối đa của phanh tay sẽ có tác Nếu xe di chuyển mà không nhả phanh
dụng. tay thì phanh sẽ bị quá nhiệt dẫn đến mất
• Nếu phanh tay không giữ xe đứng yên hiệu quả phanh và có thể hư hỏng phanh.
sau khi đã nhả bàn đạp phanh, hãy liên hệ • Nếu đèn báo phanh không tắt khi phanh
với các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI tay đã được xả hoàn toàn thì hệ thống
MOTORS. phanh có thể có bất thường.
• Khi chế độ hoạt động không phải ON, nếu Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
sử dụng phanh tay, Đèn chỉ thị Phanh tay 1. Bảo đảm chế độ hoạt động là ON. SUBISHI MOTORS.
điện sẽ sáng một lúc. 2. Vừa đạp hết bàn đạp phanh vừa nhấn Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần

6
• Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ) và Đèn chỉ Công-tắc phanh tay điện. "Đèn cảnh báo phanh (màu đỏ)" ở trang
thị trên Công-tắc phanh tay điện có thể 5-52.
chớp. Điều này không phải bất thường nếu Khi xả phanh tay, Đèn cảnh báo phanh • Nếu xe làm việc dưới thời tiết lạnh, và
đèn tắt khi Phanh tay điện được xả. (màu đỏ) và Đèn chỉ thị phanh trên không thể tăng tốc độ xe cao hơn bình
Công-tắc phanh tay điện sẽ tắt. thường sau khi xả phanh tay điện, phanh
tay điện có thể không xả hết. Trong
trường hợp này, đậu xe rồi kéo và xả
CHÚ Ý phanh tay. Khi tốc độ xe không tăng ngay
cả khi đã thao tác, hãy liên hệ vời đại lý
• Nếu Công-tắc phanh tay điện được thao
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
tác khi phanh tay điện không có tác dụng
hay không xả được do sai chức năng hệ

LƯU Ý
thống hoặc do lỗi, đèn cảnh báo phanh và
đ.èn chỉ thị phanh tay điện sẽ chớp. Nếu
đèn chớp, ngay lập tức dừng xe ở nơi an
• Khi chế độ hoạt động khác ON, sẽ không
toàn và liên lạc với đại lý ủy quyền của
thể xả phanh tay.
MITSUBISHI MOTORS.

Khởi động và lái xe 6-9


Hiển thị cảnh báo. Khi không thể xả phanh tay điện
LƯU Ý
Khi không thể xả phanh tay ngay cả khi
• Khi có bất thường trong hệ thống phanh thao tác Công-tắc phanh tay điện, có thể
tay điện, hãy xả phanh bằng tay. Hãy Tham xả phanh bằng tay theo cách dưới đây.
khảo "Khi phanh tay điện không thể xả ở Việc xả phanh tay điện bằng tay chỉ cò
trang 6-10 ể biết cách xả phanh tay điện. thể sử dụng khi phanh tay điện cần
• Khi cần chuyển số khác vị trí P, nếu cố xả được xả trong trường hợp khẩn cấp.
phanh tay điện mà không đạp bàn đạp Nếu hệ thống bị lỗi, đèn cảnh báo sẽ
sáng. Bên cạnh đó, hiển thị cảnh báo
CẢNH BÁO
phanh, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
được hiển thị trên màn hình thông tin.
Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo • Trước khi xả phanh tay điện bằng tay,
chỉ sáng khi chế độ hoạt động là “ON" hãy kiểm tra khu vực xung quanh xe để
và sẽ tắt sau vài giây. bảo đảm an toàn.
• Sau khi xả phanh tay điện bằng tay, hãy
6 • Nếu xuất phát mà chưa xả phanh tay CHÚ Ý
mang xe đi kiểm tra tại đại lý ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS ngay lập tức.
điện, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện. • Khi đèn cảnh báo luôn sáng hoặc không
sáng, có khả năng là phanh tay điện
không thể làm việc hoặc không thể xả. CHÚ Ý
Hãy liên hệ ngay với đại lý ủy quyền của
• Không lái xe khi phanh tay điện đang tác
MITSUBISHI MOTORS.
dụng. Các chi tiết của phanh có thể nhanh
Khi đèn cảnh báo sáng trong lúc đang lái
mòn và phanh có thể mất tác dụng do quá
xe, ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và
nhiệt.
Hiển thị cảnh báo liên hệ với các đại lý ủy quyền của MIT-
• Không dùng chìa khóa lục giác cho bất
SUBISHI MOTORS. Nếu có thể đậu xe,
Đèn cảnh báo (màu vàng). kỳ mục đích gì ngoài mục đích xả phanh
hãy đậu xe trên nền bằng phẳng, chuyển
tay điện trong trường hợp khẩn cấp.
cần số về vị trí P và chêm bánh xe lại.

1. Chêm các bánh xe.


2. Đặt cần chuyển số ở vị trí “P” (đậu
xe).

6-10 Khởi động và lái xe


CẢNH BÁO
• Khi xả phanh tay điện bằng tay, bảo đảm
đã di chuyển cần chuyển số về vị trí P.
Nếu không, xe có thể di chuyển và có thể
gây tai nạn.

3. Dừng động cơ nếu động cơ đang


chạy.
4. Bảo đảm là Đèn chỉ thị trên Công-tắc
phanh tay điện tắt. 8. Chèn chìa khóa lục giác vào lỗ lắp
chốt, và tiếp tục vừa nhấn vừa quay
CẢNH BÁO ngược chiều kim đồng hồ.
6. Tháo chụp bằng tay đội (D).
• Bảo đảm là Đèn chỉ thị trên Công-tắc 6
phanh tay điện tắt trước khi xả Phanh tay
điện bằng tay. Nếu không, phanh tay điện
có thể hoạt động và chìa khóa lục giác có
thể di chuyển bất ngờ và có thể gây bị
thương cho ngươi cho người đang thao
tác.

3. Dừng động cơ nếu động cơ đang


chạy.
4. Bảo đảm là Đèn chỉ thị trên Công-tắc CHÚ Ý
7. Kéo nắp chụp (E) ra.
phanh tay điện tắt. • Khi thực hiện việc xả phanh,sử dụng
chìa khóa lục giác có trong bộ dụng cụ
theo xe, và không dụng các dụng cụ có
trợ lực. Nế không, nó có thể làm hỏng
phanh tay điện.

Khởi động và lái xe 6-11


9. Sau khi vừa đè vừa xoay khoảng 50 Khi đậu xe trên dốc lên Đậu xe với động cơ đang chạy
đến 100 lần, nó sẽ trở nên khó xoay.
Quay bánh trước hướng ra khỏi lề Không được để động cơ hoạt động khi
Khi dụng cụ được xoay theo chiều
đường và di chuyển xe lùi cho đến khi bạn cần chợp mắt/nghỉ ngơi. Đồng thời,
ngược lại do lực trả ngược khi đè,
chạm nhẹ lề đường. không được để động cơ hoạt động lâu
phanh tay đã được xả hoàn toàn.
Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh tay ở nơi kín, thông khí kém.
10. Lắp các nắp chụp theo trình tự
và đưa cần chuyển số đến vị trí số 1.
CẢNH BÁO
ngược lại.
Đối với xe dùng số tự động A/T, CVT,
Đậu xe kéo phanh tay và đưa cần chuyển số
• Để động cơ hoạt động có thể dẫn đến
(A/T hoặc CVT) đến vị trí “P” (đậu xe).
chấn thương hoặc tử vong do vô ý di
Để đậu xe, kéo phanh tay hoàn toàn rồi Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết.
chuyển cần số hoặc sự tích tụ khí thải độc
di chuyển cần số đến vị trí số “1” hoặc
hại trong khoang hành khách.
“R” (Số lùi) đối với những xe trang bị hộp LƯU Ý
số sàn M/T, hoặc di chuyển cần số đến
Nơi đậu xe
vị trí “P” (đậu xe) đối với xe trang bị hộp • Nếu xe trang bị hộp số A/T, CVT, bảo
6 số tự động A/T. đảm là đã kéo phanh tay trước khi di
CẢNH BÁO
Đậu xe trên dốc
chuyển cần chuyển số (A/T hoặc CVT)
đến vị trí "P" (đậu xe). Nếu di chuyển cần • Không đỗ xe ở nơi có các vật dễ cháy
Để tránh xe bị trôi, hãy thực hiện theo chuyển số (A/T hoặc CVT) sang vị trí "P" như cỏ hoặc lá khô vì chúng có thể tiếp
trình tự sau: trước khi kéo phanh tay, sẽ rất khó để di xúc với khí thải có nhiệt độ cao và gây hỏa
chuyển cần chuyển số (A/T hoặc CVT) hoạn.
Khi đậu xe trên dốc xuống khỏi vị trí "P" ở lần lái xe tiếp sau đó vì
Quay bánh trước hướng vào lề đường và đòi hỏi một lực mạnh hơn để di chuyển
di chuyển đến khi chạm nhẹ lề đường. cần chuyển số (A/T hoặc CVT) khỏi vị trí Khi rời khỏi xe
Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh tay và "P".
Luôn rút chìa khóa khỏi ổ công-tắc khởi
đưa cần chuyển số đến vị trí “R” (số lùi). động và khóa tất cả cửa khi rời khỏi xe.
Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo
phanh tay và đưa cần chuyển số đến vị
trí “P” (đậu xe).
Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết.

6-12 Khởi động và lái xe


Cố gắng đậu xe nơi bằng phẳng.
Gương chiếu hậu trong xe Điều chỉnh gương theo chiều thẳng đứng
Điều chỉnh độ cao Chỉ điều chỉnh gương chiếu hậu sau khi Có thể di chuyển gương lên hoặc xuống
và độ nghiêng vành tay lái thực hiện việc điều chỉnh ghế ngồi sao để điều chỉnh vị trí của gương.
cho có thể quan sát tốt phía sau xe.
1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời
giữ vành tay lái.
2. Điều chỉnh vành tay lái đến vị trí
mong muốn.
3. Khoá chặt vành tay lái bằng cách kéo
cần khóa lên.

Điều chỉnh vị trí gương 6

CẢNH BÁO
Có thể di chuyển gương lên/ xuống
hoặc trái/ phải để điều chỉnh vị trí của
• Không được điều chỉnh gương chiếu gương.
hậu khi đang lái xe. Điều này rất nguy
hiểm.
A- Khóa. Luôn điều chỉnh gương trước khi lái xe.
B- Mở khóa.

CẢNH BÁO
• Không điều chỉnh vành tay lái khi đang
lái xe.

Khởi động và lái xe 6-13


Khi chìa khóa công-tắc chính được
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ
hoạt động được đặt trong ON, tia phản
xạ của gương sẽ tự động thay đổi.

LƯU Ý
• Không treo bất kỳ vật gì hay phun chất vệ
sinh kính lên cảm biến (1) vì sẽ là giảm độ
nhạy của cảm biến.

Cách giảm chói


Gương chiếu hậu bên ngoài xe
1- Bình thường.
2- Chống chói.
Loại 1
Loại 2 Điều chỉnh vị trí gương
6 Cần gạt (A) ở dưới gương được dùng

• CẢNH BÁO
để điều chỉnh gương nhằm làm giảm độ Khi đèn đầu của xe phía sau quá sáng,
chói sáng từ đèn đầu của các xe phía tia phản xạ của gương chiếu hậu sẽ tự
sau trong khi lái xe ban đêm. động thay đổi để giảm chiếu. • Không được điều chỉnh gương chiếu
hậu khi đang lái xe . Điều này rất nguy
hiểm. Luôn điều chỉnh gương trước khi
lái xe.
• Xe được trang bị loại gương lồi.
Hãy nhớ là vật thể mà bạn nhìn thấy qua
gương lồi sẽ nhỏ và xa hơn so với khi
nhìn qua gương phẳng bình thường.
Không được sử dụng gương này để ước
tính khoảng cách với xe sau khi chuyển
làn xe.

6-14 Khởi động và lái xe


Công-tắc điều khiển từ xa gương 3 - Phải.
chiếu hậu bên ngoài xe 4 - Trái.

Gương chiếu hậu bên ngoài xe có thể 3. Đưa cần điều chỉnh (A) trở về lại vị trí
hoạt động khi chìa khóa công-tắc chính trung gian (•).
ở vị trí ON hoặc ACC hoặc chế độ hoạt
động đặt ở ON hoặc ACC. Xếp và mở gương chiếu hậu bên ngoài
1. Muốn điều chỉnh gương sang bên nào
thì gạt cần điều chỉnh (A) sang bên đó. Gương chiếu hậu ngoài có thể được
gập về phía kính cửa để tránh hư hỏng
khi đậu xe ở những nơi hẹp.

CHÚ Ý
Đối với xe trang bị
công-tắc xếp gương
• Không được lái xe với gương chiếu hậu
Dùng công-tắc xếp gương để xếp và
6
đã gập vào.
Sự hạn chế tầm nhìn phía sau so với mở gương chiếu hậu
bình thường có thể dẫn đến tai nạn.
Với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế
độ vận hành ON hoặc ACC, nhấn công-
Ngoại trừ xe trang bị tắc xếp gương để xếp gương chiếu hậu.
công-tắc xếp gương Nhấn lần nữa để mở gương về vị trí ban
đầu.
Dùng tay đẩy gương về phía sau xe để Sau khi đưa chìa khóa công-tắc chính
xếp nó lại. Khi mở gương ra, kéo nó về về lại vị trí “LOCK” hoặc đặt chế độ vận
L - Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trái.
phía trước xe cho đến khi nghe tiếng hành về lại OFF, vẫn có thể dùng công-
R - Điều chỉnh gương chiếu hậu bên phải.
kêu click đề gài vào đúng vị trí. tắc xếp gương để xếp hoặc mở gương
2. Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc trong 30 giây.
lên, xuống để điều chỉnh vị trí của
gương.
1- Lên.
2 - Xuống.

Khởi động và lái xe 6-15


Các gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi
LƯU Ý các cửa và cửa đuôi được khóa hoặc
• Nếu dùng tay di chuyển gương hoặc
mở khóa bằng cách sử dụng công-tắc
gương bị lệch sau khi va vào người hoặc trên chìa khóa hoặc công tắc điều khiển
vật thì bạn không thể sử dụng công-tắc xếp từ xa của hệ thống vận hành xe không
gương trả gương về vị trí ban đầu. Nếu dùng chìa khóa.
trường hợp này xảy ra, nhấn công tắc để Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
xếp gương và sau đó nhấn công tắc một khóa cửa từ xa" ở trang 3-4.
lần nữa để trả gương về vị trí ban đầu. Tham khảo phần Hệ thống vận hành xe
• Nếu xuất hiện đóng băng và gương chiếu không dùng chìa khóa Để thao tác bằng
hậu không thể hoạt động như ý, vui lòng chức năng vận hành xe không cần chìa"
CHÚ Ý đừng nhấn công-tắc xếp gương liên tục vì có ở trang 3-9.
thể làm cháy mạch điện mô-tơ của gương.
• Có thể xếp và mở gương bằng tay. Tuy LƯU Ý
Xếp và mở gương chiếu hậu không
6
nhiên, sau khi xếp gương bằng công-tắc
xếp gương thì cũng nên sử dụng công dùng công-tắc xếp gương • Chức năng này có thể điều chỉnh như trình
tắc để mở gương, không nên mở bằng bày bên dưới.
tay. Nếu sử dụng tay mở gương sau khi [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận Vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
xếp bằng công tắc thì gương có thể sẽ hành xe không dùng chìa khóa] SUBISHI MOTORS để được hướng dẫn.
không được khóa đúng vị trí. Gương có Các gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi o Tự động mở khi cửa phía người lái
thể chuyển động bởi gió hoặc rung động các cửa và cửa đuôi được khóa hoặc được đóng và sau đó những hoạt động
khi đang di chuyển và làm mất tầm nhìn mở khóa bằng cách sử dụng công tắc sau đây được thực hiện.
phía sau. điều khiển từ xa của hệ thống đóng mở [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành
khóa cửa từ xa. xe không dùng chìa khóa]
LƯU Ý
Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị
khóa cửa từ xa" ở trang 3-4. trí "ON" hoặc "ACC".
• Cẩn thận tránh để kẹt tay trong khi gương [Xe trang bị Hệ thống vận hành xe [Xe trang bị hệ thống vận hành xe không
chiếu hậu đang di chuyển. không dùng chìa khóa] dùng chìa khóa]
Đặt chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC.

6-16 Khởi động và lái xe


START
LƯU Ý Chìa khóa công tắc chính*
Mo-tơ khởi động làm việc. Sau khi động
o Tự động xếp gương khi chìa khóa công- cơ đã khởi động, buông chìa khóa ra và
tắc chính được chuyển về vị trí “LOCK” nó sẽ tự động trả về vị trí "ON".
hay chế độ vận hành đặt ở “OFF” và cửa
phía người lái ra được mở.
o Tự động mở gương khi tốc độ xe đạt tới LƯU Ý
30 km/h.
o Hủy bỏ chức năng mở gương tự động • Xe được trang bị chống khởi động điện tử
Gương chiếu hậu ngoài xe có thể xếp Để khởi động động cơ, mã nhận dạng ID
hoặc mở bằng thao tác dưới đây. Sau khi được bộ thu phát tín hiệu bên trong chìa
nhấn công-tắc khóa cửa LOCK để khóa khóa gửi đi phải phù hợp với mã đã đăng
các cửa và cửa đuôi, nếu công-tắc khóa ký máy tính chống khởi động.
cửa LOCK được nhấn lại 2 lần trong Tham khảo phần "Hệ thống chống khởi
LOCK
6
vòng khoảng 30 giây, gương chiếu hậu động điện tử (Hệ thống khởi động chống
ngoài xe sẽ xếp lại. Sau khi nhấn công- trộm") ở trang 3-3.
Động cơ dừng và vành tay lái được
tắc mở khóa cửa UNLOCK để mở khóa
khóa. Chìa khoá chỉ có thể được đưa
các cửa và cửa đuôi. Nếu công-tắc mở
vào và lấy ra ở vị trí này. Cách lấy chìa khóa
khóa cửa UNLOCK được nhấn lại 2 lần
trong vòng khoảng 30 giây, gương chiếu ACC Đối với xe trang bị M/T, khi lấy chìa khóa
hậu ngoài xe sẽ mở ra. ra, đặt chía khóa ở vị trí "ACC" và giữ
Động cơ dừng nhưng hệ thống âm nó đè xuống cho đến khi nó trả về vị trí
thanh và các thiết bị điện khác có thể "LOCK" rồi lấy nó ra. Đối với xe trang bị
hoạt động. A/T, khi lấy chìa khóa ra, trước hết đặt
ON cần chuyển số ở vị trí "P" (Đậu xe) và
đặt chìa khóa ở vị trí "ACC" và giữ nó
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể đè xuống cho đến khi nó trả về vị trí
hoạt động được. "LOCK" rồi lấy nó ra.

Khởi động và lái xe 6-17


Công tắc động cơ* LƯU Ý
Để chống trộm, động cơ sẽ không khởi • Khi thao tác công-tắc động cơ, nhấn hết
động nếu không sử dụng chìa khóa vận công-tắc xuống. Nếu công-tắc không được
hành xe đã được đăng ký. (Chức năng nhấn hết xuống, động cơ có thể không khởi
chống khởi động động cơ bằng điện tử). động được hoặc chế độ hoạt động có thể
Nếu mang theo chìa khóa vận hành, không thay đổi được. Nếu công-tắc động
bạn có thể khởi động động cơ. cơ được nhấn đúng cách, không cần nhấn
giữ công-tắc động cơ.
• Khi pin trong chìa khóa vận hành xe
không cần chìa hết điện hoặc chìa khóa
CHÚ Ý vận hành xe không cần chìa nằm ngoài xe,
đèn cảnh báo sẽ chớp trong 5 giây hoặc
• Không lấy chìa khóa ra khỏi ổ khi đang hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
lái xe. Vành tay lái sẽ bị khóa, không
6
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng
kiểm soát lái được. đơn sắc).
• Nếu động cơ không làm việc trong khi
đang lái xe thì cơ cấu trợ lực phanh sẽ
ngừng hoạt động và làm giảm hiệu quả
phanh. Đồng thời hệ thống trợ lực lái
cũng không hoạt động, do đó cần một
CHÚ Ý Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lực lớn hơn để điều khiển tay lái. lỏng).
• Không được để chìa khóa ở vị trí “ON” • Đèn chỉ thị (A) sẽ chớp màu cam khi có trục
trong thời gian dài khi động cơ không làm trặc hoặc hư hỏng trong hệ thống vận hành
việc vì ắc-quy có thể sẽ hết điện. xe không dùng chìa khóa. Không lái xe khi
• Không xoay chìa khóa đến vị trí đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ đang chớp
"START" khi động cơ đang chạy. Làm màu cam. Hãy liên hệ ngay với đại lý ủy
như vậy có thể làm hỏng motor máy khởi quyền của MITSUBISHI MOTORS.
động. • Nếu hoạt động của công-tắc động cơ không
trơn tru và có cảm giác bị vướng, không thao
tác công-tắc. Hãy liên hệ ngay với đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS.

6-18 Khởi động và lái xe


Chế độ hoạt động của công-tắc động cơ và
LƯU Ý CHÚ Ý
chức năng của nó
• Xe được trang bị chống khởi động điện tử • Khi động cơ không chạy, đặt chế độ
OFF Để khởi động động cơ, mã nhận dạng ID hoạt động ở OFF. Để chế độ hoạt động
được bộ thu phát tín hiệu bên trong chìa ở ON hoặc ACC trong thời gian lâu khi
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ tắt. khóa gửi đi phải phù hợp với mã được động cơ không chạy có thể làm ắc-qui
Chế độ hoạt động không thể đặt ở OFF đăng ký với máy tính chống khởi động. hết điện và không thể khởi động động
khi cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào Tham khảo phần "Hệ thống chống khởi cơ, khoá và mở khóa vành tay lái.
ngoài vị trí “P” (Đậu xe). (A/T). động điện tử (Hệ thống khởi động chống • Khi ngắt kết nối ắc-qui, chế độ hoạt
trộm" ở trang 3-3. động hiện tại sẽ được ghi nhớ. Sau khi
ACC kết nối ắc-qui lại, chế độ đã nhớ sẽ tự
động được chọn. Trước khi ngắt kết nối
Các thiết bị điện như hệ thống âm thanh Thay đổi chế độ hoạt động ắc-qui để sửa chữa hoặc thay thế, bảo
và ổ điện dành cho phụ kiện có thể hoạt đảm là đã đặt chế độ hoạt động ở OFF.
Nếu nhấn công-tắc động cơ mà không
6
động. Cẩn thận nếu không chắc chắn chế độ
đạp bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp hoạt động của xe là gì khi ắc-quy hết
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ
ly hợp (M/T), có thể thay đổi chế độ hoạt điện.
sáng màu cam.
động theo thứ tự OFF, ACC, ON, OFF. • Chế độ hoạt động không thể thay đổi từ
OFF sang ACC hoặc ON nếu chìa khóa
ON
vận hành xe không được xác định có
trong xe. Tham khảo phần “Hệ thống vận
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể hành xe không dùng chìa khóa Vùng
hoạt động được. hoạt động để khởi động động cơ và thay
Đèn chỉ thị trên công-tắc động cơ sẽ đổi chế độ hoạt động” ở trang 3-8.
sáng màu xanh lá. Đèn chỉ thị tắt khi • Khi có chìa khóa vận hành xe trong xe
động cơ chạy. và chế độ hoạt động không thể thay đổi,
chìa khóa có thể đã hết pin.

Khởi động và lái xe 6-19


Chức năng tự động ngắt điện ACC Hệ thống nhắc chế độ hoạt động OFF Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh
thể lỏng).
Sau 30 phút khi chế độ hoạt động ở Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể
ACC, chức năng tự động ngắt điện cho lỏng đơn sắc).
hệ thống âm thanh và các thiết bị khác
có thể hoạt động khi chế độ hoạt động
ở vị trí này. (chỉ khi cửa phía người lái
đã đóng và cần chuyển số ở vị trí"P"
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh
(đậu xe) (A/T).
thể lỏng). Khóa vành tay lái
Khi mở cửa phía người lái hoặc thao tác
công-tắc động cơ trở lại, điện sẽ được Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận
cấp lại. hành xe không dùng chìa khóa

LƯU Ý Cách khóa


6 • Khi nguồn cấp ACC tự động dừng, vành Khi chế độ hoạt động là khác OFF, nếu Lấy chìa khóa ra từ vị trí "LOCK".
tay lái không thể khoá được và người lái đóng tất cả các cửa và cửa đuôi và cố Xoay vành tay lái cho đến khi nó được
không thể khoá và mở khóa các cửa bằng khóa cửa hoặc cửa đuôi bằng cách khóa.
chìa đóng mở khóa cửa từ xa và chìa khóa nhấn công-tắc khóa/mở khóa cửa phía
vận hành xe. hành khách phía trước hoặc người lái, Cách mở khóa
• Có thể điều chỉnh các chức năng theo các hoặc công-tắc khóa cửa đuôi, màn hình Xoay chìa khóa sang vị trí "ACC" trong
cách dưới đây: cảnh báo xuất hiện và âm báo sẽ kêu và khi đang di chuyển nhẹ vành tay lái
o Thời gian ngắt điện có thể được điều bạn không thể khóa cửa. sang phải và trái.
chỉnh đến khoảng 60 phút.
o Chức năng tự động ngắt điện ACC có Hệ thống nhắc chế độ hoạt động ON
thể hủy.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với Nếu cửa phía người lái mở khi động cơ
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO- dừng và chế độ hoạt động khác OFF,
TORS. âm báo chế độ hoạt động đang ON sẽ
kêu ngắt quãng để nhắc nhở đưa chế độ
hoạt động về OFF.

6-20 Khởi động và lái xe


LƯU Ý LƯU Ý
o Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi. • Nếu động cơ bị dừng khi đang lái xe,
o Mở một trong các cửa hoặc cửa đuôi không mở cửa hoặc nhấn công-tắc LOCK
khi tất cả các cửa và cửa đuôi đang trên chìa khóa cho đến khi xe dừng ở nơi
đóng. an toàn.
o Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi bằng Điều này có thể làm cho vành tay lái bị khóa
chức năng của chìa đóng mở khóa cửa và không thể điều khiển xe.
từ xa hoặc chìa khóa vận hành xe. • Mang chìa khóa bên mình khi rời khỏi xe.
o Đặt cần chuyển số ở vị trí “P” (đậu xe) • Nếu cần phải kéo xe, thực hiện những
(A/T). thao tác dưới đây để mở khóa vành tay lái
CHÚ Ý
• Khi cửa hoặc cửa đuôi mở trong khi vành o Trên xe trang bị M/T, đặt chế độ hoạt
tay lái không được khóa, hiển thị cảnh báo động ở ACC hoặc ON.
• Lấy chìa khóa ra khi rời khỏi xe. sẽ xuất hiện và âm báo sẽ kêu để báo vành o Trên xe trang bị A/T, đặt chế độ hoạt
6
Ở một vài quốc gia, cấu để chìa khóa tay lái chưa được khóa. động ở ON.
trong xe khi đậu xe.
Cách mở khóa
Xe trang bị hệ thống vận hành xe Các cách dưới đây có thể dùng để mở
không dùng chìa khóa khóa vành tay lái.
• Đặt chế độ hoạt động ở ACC.
Cách khóa
• Khởi động động cơ.
Sau khi nhấn công-tắc động cơ và chế độ
hoạt động trở về OFF, khi cửa phía người
lái được mở, vành tay lái sẽ được khóa.

LƯU Ý
• Khi các thao tác dưới đây được thực hiện
với chế độ hoạt động là OFF, vành tay lái
sẽ được khóa.
o Mở hoặc đóng cửa phía người lái.
Khởi động và lái xe 6-21
LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Khi vành tay lái không mở khóa, đèn • Khi khóa vành tay lái không bình thường, • Nếu có lỗi ở khóa vành tay lái, đèn cảnh
cảnh báo sẽ chớp và âm báo bên trong sẽ đèn cảnh báo sẽ sáng hoặc hiển thị cảnh báo sẽ sáng và âm báo bên trong xe sẽ
kêu và đèn cảnh báo sẽ sáng. báo sẽ xuất hiện và âm báo sẽ kêu. Đặt kêu hoặc hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
Nhấn công-tắc động cơ lại trong khi di chế độ hoạt động ở OFF và sau đó nhấn Ngay lập tức dừng xe ở nơi an toàn và liên
chuyển nhẹ vành tay lái sang phải và trái. công-tắc khóa trên chìa khóa vận hành xe. lạc ngay với đại lý ủy quyền của MIT-
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng Sau đó nhấn công-tắc động cơ, nếu đèn SUBISHI MOTORS nơi gần nhất.
đơn sắc). cảnh báo lại sáng, hãy liên hệ với đại lý ủy Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng
quyền của MITSUBISHI MOTORS. đơn sắc)
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể lỏng
đơn sắc).

Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể

6
lỏng). Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng)
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng).

6-22 Khởi động và lái xe


Khởi động và dừng động cơ CHÚ Ý • CẢNH BÁO
Các lời khuyên khi khởi động động cơ • Không để động cơ chạy ở số vòng quay • Không để động cơ làm việc ở khu vực
cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ khi động kín hoặc thông gió kém lâu hơn mức cần
cơ đã được làm nóng. thiết, hãy mang xe ra khỏi khu vực này.
Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận • Buông chìa khóa khởi động càng sớm Khí Carbon monoxide là khí không mùi
hành xe không dùng chìa khóa càng tốt khi khởi động động cơ để tránh và có thể gây tử vong.
gây hư hỏng máy khởi động.
• Không vận hành máy khởi động liên • Nếu xe được trang bị bộ tur-bo tăng áp,
tục trong hơn 10 giây, làm như thế ắc- không dừng động cơ ngay sau khi lái xe CHÚ Ý
quy sẽ hết điện. Nếu động cơ không ở tốc độ cao hay xuống dốc. Trước tiên
• Không được cố khởi động động cơ
khởi động được, trả chìa khóa công-tắc để động cơ chạy cầm chừng để bộ tur-
bằng cách kéo hoặc đẩy xe.
chính về "LOCK", đợi vài giây rồi thử lại. bo tăng áp nguội xuống.
• Không để động cơ chạy ở số vòng quay
Cố thử khởi động lại khi máy khởi động cao hoặc lái xe ở tốc độ cao cho đến khi
6
còn đang quay có thề làm hỏng các cơ động cơ đã được làm nóng.
cấu khởi động. Xe trang bị hệ thống vận hành
• Nếu xe được trang bị bộ tur-bo tăng áp,
không dùng chìa khóa
không dừng động cơ ngay sau khi lái xe
• CẢNH BÁO • Chế độ hoạt động có thể ở bất kỳ chế ở tốc độ cao hay lên dốc. Trước tiên để
độ nào để khởi động động cơ. động cơ chạy cầm chừng để bộ tur-bo
• Không để động cơ làm việc ở khu vực tăng áp nguội xuống.
kín hoặc thông gió kém. • Máy khởi động sẽ quay thêm trong
khoảng 15 giây nếu công-tắc động cơ
Khởi động động cơ (xe trang bị động cơ
Khí Carbon monoxide là khí không mùi
và có thể gây tử vong. được buông ra. Nhấn công-tắc động cơ
lại trong khi máy khởi động còn đang xăng)
quay sẽ làm dừng máy khởi động. Máy
CHÚ Ý
Xe được trang bị hệ thống điều khiển
khởi động sẽ quay thêm trong khoảng phun xăng điện tử. Khi khởi động động
• Không được cố khởi động động cơ 30 giây trong khi công-tắc động cơ cơ, không cần phải đạp bàn đạp ga.
bằng cách kéo hoặc đẩy xe. được nhấn. Trình tự khởi động như trình bày dưới đây
Nếu động cơ không khởi động, đợi một 1. Đeo dây đai an toàn.
chút và thử khởi động lại. Cố thử khởi 2. Bảo đảm đã kéo phanh tay.
động lại khi máy khởi động còn đang 3. Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng
quay sẽ làm hỏng các cơ cấu khởi động. chân phải.
Khởi động và lái xe 6-23
1. Bảo đảm tắt hết các thiết bị điện như
LƯU Ý LƯU Ý đèn, điều hòa không khí, sưởi gương.
• Khi động cơ không khởi động, có thể khó • Có thể có tiếng tíc tắt sau khi động cơ
2. Trong khi đang đạp bàn đạp phanh,
đạp bàn đạp phanh và xe có thể không xác khởi động. Điều này không phải là bất đạp nửa bàn đạp ga và giữ ở vị trí đó
định được hoạt động của bàn đạp. thường. rồi khởi động động cơ. Buông bàn đạp
Do đó có thể không thể khởi động động cơ Tiếng ồn sẽ mất sau một thời gian ngắn khi ga ngay lập tức sau khi động cơ khởi
Trong trường hợp đó, đạp bàn đạp phanh động cơ chạy. động.
mạnh hơn bình thường. Nếu tiếng tíc tắt vẫn còn sau khi động cơ 3. Nếu động cơ vẫn không khởi động
đã nóng, hãy mang xe đến đại lý ủy quyền được, động cơ có thể đã bị ngộp xăng.
4. Bảo đảm là cần chuyển số đang ở vị của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra. Trong khi đạp bàn đạp phanh, đạp hết
trí "P" (đậu xe). • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ khởi bàn đạp ga và giữ ở vị trí đó rồi nhấn
động. Điều này sẽ mất khi động cơ được công-tắc động cơ để khởi động động.
làm nóng xong. Nếu động cơ không khởi động sau 5
• Khi đang khởi động động cơ, cần chuyển hoặc 6 giây, nhấn công-tắc động cơ để
6 dừng động cơ và buông bàn đạp ga ra.
số nằm ngoài vị trí “P” hoặc “N”, hoặc nhấn
công-tắc động cơ mà không đạp bàn đạp Đưa chế độ hoạt động về OFF. Đợi vài
phanh, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện. giây sau đó lại nhấn công-tắc động cơ
Hiển thị cảnh báo. để thử khởi động động cơ trong khi vừa
đạp bàn đạp phanh, nhưng không đạp
bàn đạp ga. Nếu động cơ không thể
khởi động, lập lại trình tự trên. Nếu
động cơ không thể khởi động, liên hệ
5. Nhấn công-tắc động cơ. với các đại lý ủy quyền của MIT-
6. Bảo đảm là tất cả các đèn cảnh báo SUBISHI MOTORS.
làm việc bình thường. Khi động cơ khó khởi động Cách sử dụng động cơ MIVEC
Sau vài lần, bạn có thể thấy rằng động
cơ không khởi động được. Động cơ tự động thay đổi điều khiển
valve nạp giữa chế độ tốc độ thấp và
chế độ tốc độ cao tùy theo điều kiện lái
để đạt công suất động cơ tối đa.

6-24 Khởi động và lái xe


6. Xoay chìa khóa khởi động sang vị trí
LƯU Ý "START" mà không đạp bàn đạp ga, và
• Để bảo vệ động cơ, chế độ tốc độ cao
buông chìa khoá ra khi động cơ khởi
có thể không được chọn khi nhiệt độ nước động.

LƯU Ý
làm mát động cơ còn thấp. Trong trường
hợp này, số vòng quay động cơ không
tăng quá 5.000 vòng/phút ngay cả nếu • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ khởi
đạp bàn đạp ga. động động cơ. Điều này sẽ mất khi động cơ
được làm nóng xong.
Khởi động động cơ (xe trang bị động cơ
diesel) 5. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang
Xe trang bị hệ thống vận hành xe
vị trí "ON".
không dùng chìa khóa
Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận Đèn báo xông sẽ sáng trước và sau đó
ít lâu sẽ tắt để chỉ việc xông động cơ đã
6
hành xe không dùng chìa khóa 1. Đeo dây đai an toàn.
hoàn tất. 2. Bảo đảm đã kéo phanh tay.
1. Cho chìa khóa khởi động vào và đeo 3. Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng
dây đai an toàn vào. LƯU Ý chân phải.
2. Bảo đảm đã kéo phanh tay.
3. Đạp và giữ bàn đạp phanh. • Nếu động cơ nguội, đèn báo xông sẽ sáng LƯU Ý
4. Trên xe trang bị M/T, đạp bàn đạp ly lâu hơn.
hợp hết hành trình và đặt cần chuyển số • Khi động cơ không được khởi động trong • Khi động cơ không khởi động, có thể khó
ở vị trí trung gian "N". 5 giây sau khi đèn báo xông tắt, trả chìa đạp bàn đạp phanh và xe có thể không xác
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm cần khóa công-tắc chính vể vị trí "LOCK". Sau định được hoạt động của bàn đạp.
chuyển số ở vị trí P. đó xoay chìa khóa sang vị trí "ON" để xông Do đó có thể không khởi động động cơ
động cơ lại. được. Trong trường hợp đó, đạp bàn đạp
• Khi động cơ ấm, đèn báo xông sẽ không phanh mạnh hơn bình thường.
sáng ngay cả ki chìa khóa công-tắc chính
ở vị trí "ON". 4. Trên xe trang bị M/T, đạp bàn đạp ly
Khởi động động cơ bằng cách xoay chìa hợp hết hành trình và đặt cần chuyển
khóa khởi động sang phải đến vị trí START. số ở vị trí trung gian "N".

Khởi động và lái xe 6-25


Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần
chuyển số đang ở vị trí "P" (đậu xe). LƯU Ý LƯU Ý
• Nếu động cơ nguội, đèn báo xông sẽ • Khi đang khởi động động cơ, cần chuyển
sáng lâu hơn. số nằm ngoài vị trí “P” hoặc “N”, hoặc nhấn
• Đặt chế độ hoạt động ở ON cũng sẽ xông công-tắc động cơ mà không đạp bàn đạp
động cơ. Khi động cơ không được khởi phanh, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện (A/T)
động trong 5 giây sau khi đèn báo xông tắt, Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
trả chìa khóa công-tắc chính vể vị trí OFF. lỏng).
Sau đó, thử lại trình tự khởi động động cơ
để xông nóng động cơ lại.
• Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ khởi
động. Điều này sẽ mất khi động cơ được
làm nóng xong.
• Khi đang khởi động động cơ, nhấn công-

6
tắc động cơ mà không đạp bàn đạp ly hợp
(M/T), hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện (M/T) Dừng động cơ
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng). Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận
hành xe không dùng chìa khóa

1. Cho xe dừng hoàn toàn.


2. Vừa đạp hết bàn đạp phanh vừa kéo
phanh tay.
3. Đối với xe trang bị M/T, xoay chìa
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
5.Nhấn công-tắc động cơ.
để dừng động cơ sau đó di chuyển cần
Đèn báo xông sẽ sáng trước và sau đó
chuyển số sang số 1 (khi đang lên dốc)
ít lâu sẽ tắt để chỉ việc xông động cơ đã
hoặc "R" (khi đang xuống dốc).
hoàn tất.
Đối với xe dùng hộp số A/T, di chuyển
Động cơ sẽ khởi động.
cần chuyển số đến vị trí “P” (đậu xe),
sau đó dừng động cơ.

6-26 Khởi động và lái xe


Xe trang bị hệ thống vận hành xe 1. Dừng xe. Lấy chìa khóa vận hành xe không cần chìa
không dùng chìa khóa 2. Vừa đạp hết bàn đạp phanh vừa kéo ra khỏi khay chìa khóa sau khi khởi động
phanh tay. động cơ hoặc chuyển chế độ hoạt động.
3. Đối với xe trang bị M/T, nhấn công-
• CẢNH BÁO
tắc động cơ để dừng động cơ, di
chuyển cần chuyển số sang số 1 (khi
• Không vận hành công-tắc động cơ khi
đang lên dốc) hoặc "R" (khi đang xuống
đang lái xe trừ trường hợp khẩn cấp. Nếu
dốc).
động cơ không làm việc trong khi đang
Đối với xe dùng số A/T, di chuyển cần
lái xe thì cơ cấu trợ lực phanh sẽ ngừng
hoạt động và làm giảm hiệu quả phanh.
chuyển số đến vị trí “P” (đậu xe), nhấn
Đồng thời hệ thống trợ lực lái cũng không công-tắc động cơ để dừng động cơ.
hoạt động, do đó cần một lực lớn hơn để
Trình tự ghi nhận lượng phun nhiên liệu (Xe
điều khiển tay lái. Điều này có thể gây tai
nạn nghiêm trọng. trang bị động cơ diesel)
Để giữ tiếng ồn động cơ và khí thải ở 6
mức thấp, động cơ thỉnh thoảng sẽ thực
CHÚ Ý hiện trình tự ghi nhận lượng phun nhiên
• Nếu dừng động cơ khẩn cấp khi đang liệu.
lái xe, nhấn và giữ công-tắc động cơ Tiếng ồn của động cơ hơi khác so với
trong 3 giây hoặc hơn, hoặc nhấn nhanh bình thường khi đang thực hiện trình tự
3 lần hoặc hơn. Động cơ sẽ dừng và chế ghi nhận. Việc thay đổi tiếng ồn của
độ hoạt động sẽ chuyển sang ACC. động cơ không phải là lỗi.
• Không dừng động cơ với cần chuyển
số nằm ở bất kỳ vị trí nào khác vị trí "P" Nếu chìa khóa vận hành xe không cần chìa
làm việc không chính xác LƯU Ý
(A/T). Nếu động cơ dừng với cần chuyển
số ở bất kỳ vị trí nào khác "P", chế độ
hoạt động sẽ sang ACC thay vì OFF. Cho chìa khóa vận hành xe không cần • Không cho bất kỳ vật gì vào khay chìa
Đặt chế độ hoạt động ở OFF sau khi đặt chìa khóa vào khay chìa khóa. Khởi khóa ngoài chìa khóa vận hành xe không
cần chuyển số ở vị trí "P". động động cơ và có thể chuyển chế độ cần chìa. Điều này có thể gây hư hỏng
hoạt động lúc này. hoặc lỗi.

Khởi động và lái xe 6-27


4. Lấy đồ vật hoặc chìa khóa bổ sung ra Nếu chế độ hoạt động là OFF và cửa
khỏi chìa khóa vận hành xe không cần phía người lái được mở với chìa khóa CHÚ Ý
chìa trước khi cho nó vào khay chìa vận hành xe không cần chìa nằm trong 7. Không sử dụng bất kỳ loại nhiên liệu hoặc
khóa. Xe có thể không nhận mã ID đã khay chìa khóa, đèn cảnh báo sẽ chớp dầu bôi trơn động cơ nào không đúng với
đăng ký từ chìa khóa đã được đăng ký. và âm báo bên ngoài sẽ kêu trong tiêu chuẩn của xe. Đồng thời, không sử
Do đó, động cơ có thể không khởi động khoảng 3 giây và âm báo bên trong sẽ dụng các hóa chất giảm độ ẩm hoặc phụ gia
và chế độ hoạt động có thể không thay kêu trong khoảng 1 phút hoặc hiển thị cho nhiên liệu. Những hóa chất đó có thể
đổi được. cảnh báo sẽ xuất hiện để nhắc nhở lấy làm ảnh hưởng xấu đến DPF.
5. Chìa khóa vận hành xe không cần chìa khóa ra. Tham khảo phần "Chọn nhiên liệu" ở
chìa được cố định bằng cách cho chìa trang 2-2 và "Dầu bôi trơn động cơ" ở
khóa vào khay đựng chìa khóa như hình Bộ lọc khí thải diesel (DPF)* trang 10-5.
minh họa. Khi lấy chìa khóa ra, hãy kéo
nó ra khỏi khay. Bộ lọc khí thải diesel (DPF) là một thiết
bị thu giữ hạt mụi trong khí thải của động LƯU Ý
Nhắc nhở chìa khóa vận hành xe không cần cơ diesel. Bộ DPF sẽ tự động đốt cháy
6 chìa* mụi khói khi xe vận hành. Tuy nhiên, 8. Để giảm thiểu nguy cơ tích tụ quá nhiều
trong những điều kiện lái nhất định, DPF hạt mụi, tránh lái xe ở tốc độ thấp trong thời
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể
gian dài và lặp đi lặp lại việc lái xe giữa
lỏng đơn sắc). không thể đốt cháy các hạt mụi đã được
những khoảng cách ngắn, hãy cố giữ tốc
thu giữ và kết quả là có quá nhiều hạt
độ động cơ càng cao càng tốt khi lái.
mụi được thu giữ bên trong.
9. Tiếng ồn của động cơ hơi khác so với
bình thường khi DPF tự động đốt cháy các
• CẢNH BÁO hạt mụi tích tụ. Việc thay đổi tiếng ồn của
Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh động cơ không phải là lỗi.
6. DPF có nhiệt độ rất cao. Không đỗ xe
thể lỏng).
ở nơi có các vật liệu dễ cháy như cỏ
hoặc lá khô vì chúng có thể tiếp xúc với Đèn cảnh báo/hiển thị cảnh báo DPF
khí thải có nhiệt độ cao và gây hỏa hoạn.
Đèn cảnh báo (màn hình màu tinh thể
lỏng đơn sắc).

6-28 Khởi động và lái xe


Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh
thể lỏng). CHÚ Ý CHÚ Ý
11. Người lái không phải lái xe liên tục 12. Tiếp tục lái xe với hiển thị cảnh báo
một cách chính xác như miêu tả ở trên. DPF và Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ
Luôn cố lái xe một cách an toàn phù hợp sáng có thể dẫn đến trục trặc cho động
cơ và hư hỏng DPF.
với điều kiện đường xá.

Nếu Đèn cảnh báo DPF và Đèn cảnh báo Hoạt động của bộ tur-bo tăng áp*
Đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo DPF
sáng khi hệ thống DPF bất thường. kiểm tra động cơ hoặc hiển thị cảnh báo
DPF và Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ CHÚ Ý
Nếu đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo DPF cùng sáng khi đang lái xe
sáng khi xe đang hoạt động
13. Không chạy động cơ ở tốc độ cao (ví
dụ khi tăng tốc độ động cơ hay tăng tốc
Nếu đèn cảnh báo / hiển thị cảnh báo Đèn cảnh báo. độ xe đột ngột) ngay sau khi khởi động.
14. Không dừng động cơ ngay sau khi lái
DPF luôn sáng nghĩa là DPF không thể
đốt cháy các hạt mụi được thu giữ và
xe ở tốc độ cao hoặc sau khi leo dốc. 6
Trước tiên để động cơ chạy cầm chừng
kết quả là có quá nhiều hạt mụi được để bộ tur-bo tăng áp nguội xuống.
thu giữ bên trong. Để DPF có thể đốt
Bộ tur-bo tăng áp
cháy các hạt mụi được tích tụ,hãy lái xe Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh
theo cách dưới đây: thể lỏng).
10. Khi thang đo nhiệt độ nước làm mát
động cơ ổn định ở vùng giữa của thang CHÚ Ý
đo, lái xe khoảng 20 phút ở tốc độ ít Bộ tur-bo tăng áp tăng công suất động cơ
nhất là 40 km/m. bằng cách đẩy một lượng lớn không khí vào
Nếu đèn cảnh báo/ hiển thị cảnh báo bên trong xilanh động cơ. Cánh quạt bên
DPF luôn sáng sau đó, hãy liên hệ với trong bộ tur-bo tăng áp quay ở tốc độ cực
Nếu có bất thường trong hệ thống DPF, kỳ cao và chịu nhiệt độ cực cao. Chúng
các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI Đèn cảnh báo DPF và Đèn cảnh báo được bôi trơn và làm mát nhờ dầu bôi trơn
MOTORS. kiểm tra động cơ hoặc hiển thị cảnh báo động cơ. Nếu dầu bôi trơn động cơ không
DPF và Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ được thay thế theo đúng định kỳ qui định,
sáng. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền các bạc đạn có thể bị bó cứng hoặc tạo
tiếng kêu bất thường.
của MITSUBISHI MOTORS.
Khởi động và lái xe 6-29
CHÚ Ý Di chuyển cần chuyển số ở vị trí R
15. Không đặt cần chuyển số về số lùi khi Xe có hộp số 5 M/T
xe đang chạy tới. Làm như vậy có thể làm
hỏng hộp số. Để chuyển sang số "R" từ số 5, di chuyển
16. Không tì chân lên bàn đạp ly hợp cần chuyển số đến vị trí "N" rồi sau đó di
trong khi đang lái xe vì điều này làm ly chuyển sang vị trí "R".
hợp nhanh mòn hoặc bị hỏng. Xe có hộp số 6 M/T
17. Không thả trôi xe ở vị trí số "N" (trung
gian). Đè và giữ cần chuyển số ở vị trí R.
18. Không sử dụng cần chuyển số như
1. Máy nén khí. một chỗ gác tay vì điều này sẽ sớm gây
2. Khí nén. mòn chốt chuyển bên trong hộp số.
3. Xy-lanh. 19. Đóng ly hợp nhanh hoặc nhè nhẹ khi xe
4. Cánh turbo.
6
đang di chuyển ở tốc độ cao có thể gây hư
5. Turbine. hỏng ly hợp và hộp số vì lực kéo quá lớn.
6. Khí thải.

Hộp số thường* LƯU Ý


Bảng sang số được hiển thị trên cần 20. Khi thời tiết lạnh, việc chuyển số có thể
chuyển số. Để di chuyển xe, đạp hết bàn khó khăn cho đến khi dầu bôi trơn được
đạp ly hợp và chuyển số sang số 1 hoặc làm nóng. Điều này là bình thường và
"R" (số lùi) Sau đó buông bàn đạp ly hợp không gây hư hỏng hộp số.
từ từ trong khi đạp bàn đạp ga. 21. Nếu khó chuyển sang số 1, đạp bàn đạp
ly hợp lại, việc chuyển số sẽ dễ dàng hơn.
22. Trên xe trang bị 6M/T, trong điều kiện
thời tiết nóng hoặc lái xe trong một quãng
đường dài với tốc độ cao, chức năng giới
hạn tốc độ có thể hoạt động để ngăn nhiệt
độ dầu tăng lên trong hộp số thường. Sau
khi nhiệt độ dầu giảm xuống mức phù hợp,
chức năng giới hạn tốc độ sẽ được xóa.
6-30 Khởi động và lái xe
CHÚ Ý
23. Không đè cần chuyển số khi đang di
chuyển nó đền các vị trí khác R. Nếu
luôn đè cần chuyển số khi đang di
chuyển có thể vô tình di chuyển cần
chuyển số sang vị trí R và gây ra tai nạn
hoặc hư hỏng hộp số.

Thay lốp xe
Tránh xuống số khi đang ở tốc độ cao vì có thể làm cho động cơ bị vượt tốc (đồng hồ tốc độ động cơ rơi vào vùng đỏ) và gây
hư hỏng động cơ.

Model 2WD
6
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5

Với xe có trang bị 5M/T, sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Với xe có trang bị 6M/T, sử dụng số 6 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

Khởi động và lái xe 6-31


Model 4WD
Giới hạn tốc độ
Điểm chuyển số

Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5

Với xe có trang bị 5M/T, sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
6
Với xe có trang bị 6M/T, sử dụng số 6 khi tốc độ xe cho phép để tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

Sử dụng cần chuyển số


Hộp số tự động 5 cấp có chế độ
thể thao* Hộp số có 5 số tiến và 1 số lùi
Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối ưu
tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
LƯU Ý Cần chuyển số (A) có 2 cổng, cổng
chính (B) và cổng thao tác tay (C).
24. Trong thời gian chạy rà hoặc ngay sau
khi kết nối ắc-qui lại, có thể việc chuyển số
sẽ không êm dịu. Điều này không phải lỗi
của hộp số.
Việc chuyển số sẽ trở nên êm dịu hơn khi
hộp số đã chuyển số vài lần bằng hệ thống
điều khiển điện tử.

6-32 Khởi động và lái xe


Hãy nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy
• CẢNH BÁO quyền của MITSUBISHI MOTORS để
25. Luôn đạp bàn đạp phanh khi đang di xe của bạn được kiểm tra.
chuyển cần chuyển số sang những vị trí Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần
khác "P" hoặc "N". chuyển số theo cách sau.
Không đặt chân lên bàn đạp ga khi đang
chuyển cần chuyển số khỏi vị trí "P" Xe tai lái bên trái LHD
hoặc "N".
1. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe.
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang
LƯU Ý chạy.
3. Chèn một vật mỏng (vít dấu trừ)
26. Để tránh thao tác sai, di chuyển cần được bao vải vào rãnh (A) trên nắp
chuyển số một cách chắc chắn đến từng vị che. Cạy nhẹ như minh họa để lấy nắp
che ra.
6
trí và tạm giữ ở đó. Luôn kiểm tra vị trí số
được hiển thị trên cần chuyển số sau khi di
Vừa đạo bàn đạp phanh vừa di
chuyển cần chuyển số.
chuyển cần chuyển số qua các vị
27. Nếu không đạp và giữ bàn đạp phanh,
trí.
thiết bị khóa số sẽ làm việc để ngăn cần
Di chuyển cần chuyển số qua cổng. chuyển số di chuyển khỏi vị trí "P".

Khi cần chuyển số không thể di


chuyển khỏi vị trí "P"
Khi cần chuyển số không thể di chuyể ra
khỏi vị trí P sang các vị trí khác khi đang
đạp bàn đạp phanh và nhấn giữ chìa
khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" hoặc 4. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải.
chế độ hoạt động ở ON, ắc-quy có thể
hết điện hoặc cơ cấu khoá số có vấn đề.

Khởi động và lái xe 6-33


5. Chèn một vật mỏng (vít dấu trừ) vào
Đèn báo vị trí cần chuyển số
lỗ mở khóa chuyển số (B). Di chuyển
cần chuyển số sang vị trí "N" trong khi Khi chìa khóa công-tắc chính được
đè vật mỏ (vít dấu trừ) xuống. chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ
hoạt động được đặt trong ON, vị trí của
cần chuyển số được hiển thị trên màn
hình hiển thị đa thông tin.

Vị trí của cần chuyển số


"P" - Đậu xe
Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển.
6 Có thể khởi động động cơ ở vị trí này.
"R" - Số lùi
Có thể di chuyển về sau ở vị trí này.

CHÚ Ý
28. Không chuyển sang vị trí "P" hoặc
"R" khi xe đang di chuyển để tránh hư
hỏng hộp số.

6-34 Khởi động và lái xe


"N" - Số trung gian
CHÚ Ý + (LÊN SỐ)
Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.
Tương tự như ở vị trí số trung gian trên 32. Để tránh làm hỏng hộp số, không Mỗi lần thao tác hộp số sẽ chuyển lên 1
hộp số M/T, chỉ nên sử dụng khi đậu xe chuyển sang vị trí "D" từ vị trí "R" khi xe số.
trong khoảng thời gian dài, ví dụ như khi đang di chuyển.
ùn tắt giao thông. - (XUỐNG SỐ)
Chế độ thể thao
• CẢNH BÁO
Mỗi lần thao tác hộp số sẽ chuyển
Khi xe đang dừng hoặc đang di chuyển, xuống 1 số.
29. Không di chuyển cần chuyển số sang có thể chọn chế độ thể thao bằng cách
CHÚ Ý
vị trí "N" khi đang lái xe. Tai nạn nghiêm đầy nhẹ cần chuyển số từ vị trí "D" sang
trọng có thể xảy ra vì có thể vô tình di cổng thao tác bằng tay (A). Để trở về
chuyển cẩn số đến vị trí "P" hoặc "R" chế độ hoạt động"D", đầy nhẹ cần 33. Ở chế độ thể thao, người lái phải
hoặc mất tác dụng phanh động cơ. chuyển số trở về cổng chính (B). thực hiện việc lên số phù hợp với tình

6
30. Trên đường dốc, nên khởi động động Ở chế độ thể thao, việc thay đổi tỉ số trạng đường xá ở khu vực đang lái xe,
cơ ở vị trí “P”, không phải vị trí "N". truyền được thực hiện nhanh chóng chú ý giữ tốc độ động cơ dưới vùng đỏ.
31. Để tránh xe bị trôi, luôn giữ chân bằng cách đẩy cần chuyển số lên hoặc 34. Lập lại thao tác tay chuyển số một
trên bàn đạp phanh trong khi xe đang ở xuống. Không như hộp số sàn M/T, chế cách liên tục sẽ làm chuyển số liên tục.
vị trí “N”, hoặc khi chuyển số từ hay đến
độ thể thao cho phép thay đổi tỉ số
vị trí “N”.
truyền trong khi đạp bàn đạp ga.
LƯU Ý
“D” - Drive
35. Chỉ có thể chọn 5 số tới. Để lùi hoặc
Vị trí này được dùng phần lớn khi lái xe đậu xe, di chuyển cần chuyển số đến vị trí
trong thành phố hoặc đường cao tốc. "R"hoặc "P" theo yêu cầu.
Hộp số sẽ thay đổi tỉ số truyền một cách
tự động tùy thuộc vào điều kiện lái và tình
trạng đường xá.

Khởi động và lái xe 6-35


Đèn báo chế độ thể thao Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T
LƯU Ý
Ở chế độ thể thao, số được chọn sẽ hiển Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
36. Để duy trì xe vận hành tốt, hộp số có thị bằng đèn chỉ thị (A) trên bảng đồng
đơn sắc
thể sẽ không thực hiện lên số khi cần hồ.
chuyển số di chuyển lên phía (+) (lên số) ở
khoảng tốc độ xe nào đó. Đồng thời, để  Khi hiển thị vị trí cần chuyển số
ngăn động cơ quá tốc, hộp số có thể sẽ chớp
không thực hiện xuống số khi cần chuyển Khi hiển thị cần chuyển số chớp trong
số di chuyển lên phía (-) (xuống số) ở khi đang lái xe, hệ thống hộp số tự động
khoảng tốc độ xe nào đó. Khi hiện tượng A/T có thể có vấn đề.
này xảy ra, sẽ có âm báo phát ra để báo
việc xuống số sẽ không được thực hiện.
37. Việc xuống số sẽ được thực hiện tự
động khi xe giảm tốc độ. Khi xe dừng, số 1

6
sẽ được chọn một cách tự động.
38. Khi lái xe qua đường trơn trượt, đẩy cần
chuyển số lên vị trí +(lên số) Điều này làm
cho hộp số chuyển sang số 2 sẽ tốt hơn để
lái xe ra khỏi mặt đường trơn trượt một
cách êm ái.
Đẩy cần chuyển số sang phía dấu –( xuống
số) để trở về số 1.
39. Nếu nhiệt độ dầu A/T cao, chức năng
bảo vệ sẽ làm việc. Trong trường hợp này,
hộp số có thể không lên số khi di chuyển
cần chuyển số lên dấu (+) (lên số) ở chế độ
thể thao, hoặc hộp số tự động xuống số.

6-36 Khởi động và lái xe


LƯU Ý
40. Đèn chỉ thị "A" chỉ chớp trong điều kiện hoặc
công-tắc vị trí của A/T bị hỏng.
Điều này không phải là điều kiện lái xe bình LƯU Ý
thường.
43. Âm báo có thể kêu khi có hiển thị cảnh
báo xuất hiện.

CHÚ Ý
44. Đèn báo vị trí cần chuyển số chớp khi
có hiển thị cảnh báo xuất hiện.
41. Nếu hiển thị vị trí cần chuyển số chớp 45. Đèn chỉ thị "A" trên màn hình hiển thị vị
CHÚ Ý
khi đang lái xe, nó như là một một thiết trí cần chuyển số sẽ chỉ chớp nếu có vấn
bị an toàn đang hoạt động do lỗi của hộp để với công-tắc vị trí A/T.
số tự động A/T. Hãy liên hệ với đại lý ủy 42. Nếu đèn này sáng, giảm tốc độ động Sẽ không nhìn thấy nó trong điều kiện lái
cơ và dừng xe nơi an toàn. bình thường.
6
quyền của MITSUBISHI MOTORS để xe
của bạn được kiểm tra. Sau đó đặt cần chuyển số sang vị trí P
và cho động cơ chạy cầm chừng cho đến
khi đèn tắt. Khi đèn tắt, thử lái xe lại một CHÚ Ý
 Khi đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp cách bình thường. Nếu đèn cảnh báo
số A/T sáng 46. Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang lái
không tắt, hãy mang xe đến các đại lý ủy
Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số A/T xe, hiển thị cảnh báo hoặc cảnh báo
quyền của MITSUBISHI MOTORS để
sẽ sáng và có âm báo phát ra khi nhiệt xuất hiện trên màn hình hiển thị đa thông tin.
kiểm tra.
Trong trường hợp này, lập tức đậu xe nơi
độ dầu hộp số tự động cao một cách bất
an toàn và thực hiện trình tự dưới đây:
thường. Bình thường, Đèn này sáng khi Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện
chìa khóa công-tắc chính được chuyển màu
Dầu hộp số A/T quá nhiệt. Việc điều khiển
sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo động cơ sẽ thực hiện để giảm nhiệt độ dầu
được đặt trong ON và tắt sau vài giây.
xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị trên A/T, làm cho số vòng quay động cơ và tốc
màn hình đa thông tin. độ xe giảm, hoặc việc chuyển số có thể
thay đổi bằng việc kích hoạt việc điều khiển
hộp số A/T. Trong trường hợp này, thực
hiện một trong các trình tự sau.
o Giảm tốc độ xe.
Khởi động và lái xe 6-37
Tăng tốc vượt xe khác
CHÚ Ý CHÚ Ý
Để tăng tốc ở vị trí "D", đạp hết bàn đạp
o Dừng xe ở nơi an toàn, đặt cần 48. Luôn đạp bàn đạp phanh bằng chân phải. ga xuống sàn xe. Hộp số tự động sẽ tự
chuyển số ở vị trí “P” và mở nắp khoang Sử dụng chân trái có thể làm cho người lái động xuống số.
động cơ với động cơ vẫn đang chạy để có sự chập trễ trong trường hợp khẩn cấp.
LƯU Ý
làm mát động cơ. 49. Để tránh tăng tốc đột ngột, không tăng
Sau một khoảng thời gian, xác nhận lại tốc động cơ khi đang chuyển số từ "P" hoặc
xem hiển thị cảnh báo có còn xuất "N". 53. Ở chế độ thể thao, việc xuống số sẽ
hiện không. Khi những cảnh báo này 50. Thao tác bàn đạp ga khi chân còn lại không được thực hiện khi đạp hết bàn đạp
không còn xuất hiện thì có thể lái xe một đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh hưởng đến ga xuống sàn xe.
cách an toàn. Nếu những cảnh báo này hiệu quả phanh và có thể gây mòn má
vẫn còn xuất hiện một cách thường phanh nhanh chóng.
xuyên, hãy mang xe đến các đại lý ủy 51. Sử dụng cần chuyển số với vị trí số phù Chờ
quyền của MITSUBISHI MOTORS. hợp với điều kiện lái.
Khi phải chờ trong một khoảng thời gian
6
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, có Không để xe trôi lùi xuống dốc với cần
thể là có bất thường đang xảy ra với A/T, chuyển số ở vị trí "D" hoặc chế độ thể thao ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao
làm cho các thiết bị an toàn được kích hoặc để xe đổ dốc với cần chuyển số ở vị thông, có thể để xe ở trạng thái gài số và
hoạt. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của trí "R". cho xe đứng yên bằng việc sử dụng
MITSUBISHI MOTORS. Động cơ có thể dừng và lực đạp bàn đạp phanh.
phanh phải tăng không như mong muốn và Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn
Hoạt động của hộp số A/T vành tay lái trở nên nặng hơn có thể dẩn đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
đến tai nạn. và sử dụng phanh đậu xe, trong khi vẫn
CHÚ Ý
52. Không tăng tốc động cơ với bàn đạp đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng yên.
phanh đang được đạp xuống khi xe đang

CHÚ Ý
47. Trước khi chọn số với động cơ đang đứng yên.
chạy và xe đang đứng yên, đạp hết bàn Điều này có thể làm hỏng A/T.
đạp phanh để xe không bị trôi. Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong khi 54. Không giữ xe đứng yên trên dốc
Xe sẽ bắt đầu di chuyển ngay khi hộp số đang giữ bàn đạp phanh đạp xuống với cần bằng bàn đạp ga (không dùng bàn đạp
gài số, đặc biệt khi tốc độ động cơ cao, khi chuyển số đang ở vị trí "P","N" hoặc "D", số phanh). Luôn kéo phanh đậu xe và/hoặc
cầm chừng nhanh hoặc khi điều hòa không vòng quay động cơ sẽ không tăng cao như dùng phanh chính.
khí làm việc, chỉ được buông bàn đạp khi thực hiện điều thương tự với cần
phanh khi đã sẳn sàng lái xe. chuyển số đang ở vị trí "N".

6-38 Khởi động và lái xe


Đậu xe 1. Nếu xe lên dốc khó khăn, chuyển
sang số 2 của chế độ thể thao. Phương Hộp số tự động 8 cấp có chế độ
Để đậu xe, trước hết phải dừng hẳn xe,
pháp này có thể không làm việc tùy theo thể thao*
kéo hết phanh đậu xe và sau đó di
lỗi của hộp số.
chuyển cần chuyển số sang vị trí "P".
2. Khi xe đang di chuyển trên đường LƯU Ý
Nếu bạn rời khỏi xe, luôn tắt động cơ và
phẳng, di chuyển cần chuyển số về vị
mang chìa khóa theo. 57. Trong thời gian chạy rà hoặc ngay sau
trí D.
khi kết nối ắc-qui lại, có thể việc chuyển số
LƯU Ý sẽ không êm dịu. Điều này không phải lỗi
LƯU Ý của hộp số.
55. Trên đường dốc, bảo đảm là đã kéo Việc chuyển số sẽ trở nên êm dịu hơn khi
phanh đậu xe trước khi di chuyển cần 56. Khi hiển thị cần chuyển số trên bảng hộp số đã chuyển số vài lần bằng hệ thống
chuyển số đến vị trí "P" (đậu xe). Nếu di đồng hồ táp-lô chớp, có nghĩa là có bất điều khiển điện tử.
chuyển cần chuyển số sang vị trí "P" trước thường trong hộp số.
khi kéo phanh đậu xe, sẽ rất khó để di Tham khảo phần "Khi hiển thị vị trí cần Sử dụng cần chuyển số
chuyển cần chuyển số khỏi vị trí "P" ở lẩn chuyển số chớp" ở trang 6-36.
Hộp số có 8 số tiến và 1 số lùi.
6
lái xe tiếp sau đó vì đòi hỏi một lực mạnh
hơn để di chuyển cần chuyển số khỏi vị trí Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối
"P". ưu tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp
ga.
Khi A/T không thay đổi tốc độ Cần chuyển số (A) có 2 cổng, cổng
chính (B) và cổng thao tác tay (C).
Nếu hộp số không thay đổi tốc độ khi lái
xe, hoặc khi xe không đạt đủ tốc độ khi
xuất phát lên dốc, có thể xảy ra bất
thường trong hộp số làm cho các thiết bị
an toàn được kích hoạt. Nhanh chóng
liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS để xe của bạn được
kiểm tra.

Khởi động và lái xe 6-39


• CẢNH BÁO
59. Luôn đạp bàn đạp phanh khi đang di
chuyển cần chuyển số sang những vị trí
khác "P" hoặc "N".
Không đặt chân lên bàn đạp ga khi đang
chuyển cần chuyển số khỏi vị trí "P"
goặc "N".

LƯU Ý
Ở cổng chính, cần chuyển số có 4 vị trí
và được trang bị nút (D) để tránh việc vô Nút khóa phải được nhấn trong khi 60. Để tránh thao tác sai, di chuyển cần
ý chuyển số sai. đạp bàn đạp phanh để di chuyển chuyển số một cách chắc chắn đến từng vị
cần chuyển số. trí và tạm giữ ở đó. Luôn kiểm tra vị trí số
6 Nút khóa phải được đè để di chuyển
được hiển thị trên cần chuyển số sau khi di
chuyển cần chuyển số.
cần chuyển số.
61. Nếu không đạp và giữ bàn đạp phanh,
Nút khóa không cần phải đè để di thiết bị khóa số sẽ làm việc để ngăn cần
chuyển cần chuyển số. chuyển số di chuyển khỏi vị trí "P".

• CẢNH BÁO
Khi cần chuyển số không thể di
chuyển khỏi vị trí "P"
58. Nếu nút khóa luôn được đè để thao
tác cần chuyển số, cần chuyển số có thể Khi không thể di chuyển cần số từ vị trí
vô tình chuyển sang vị trí P hoặc vị trí R. “P” đến các vị trí khác trong khi bàn đạp
Bảo đảm không đè nút khóa khi chuyển phanh được đạp và giữ với chế độ vận
sang những vị trí được đáng dấu trong hành ở ON thì cơ cấu khóa chuyển số có
hình minh họa. thể bị lỗi.

6-40 Khởi động và lái xe


Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền Vị trí của cần chuyển số
của MITSUBISHI MOTORS để xe của LƯU Ý
bạn được kiểm tra. "P" - Đậu xe
62. Nếu muốn di chuyển xe trong khi cần
Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần chuyển số không thể di chuyển khỏi vị trí P Vị trí này khóa hộp số để ngăn xe di
chuyển số theo cách sau. và không thể xả Phanh tay điện, hãy xả xả chuyển. Động cơ có thể được khởi động
1. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe. Phanh tay điện bằng tay trước khi di động cơ ở vị trí này.
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang chuyển cần chuyển số. Sau khi xả Phanh
chạy. tay điện bằng tay, chuyển cần chuyển số từ "R" - Số lùi
3. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải. bước 3.
4. Chèn một vật mỏng (vít dấu trừ) vào Hãy Tham khảo "khi Phanh tay điện không Có thể di chuyển lùi ở vị trí này.
lỗ mở khóa chuyển số (A). thể xả” ở trang 6-10 để biết cách xả Phanh
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí "N" tay điện.
CHÚ Ý
trong khi đè vật mỏng (vít dấu trừ)
xuống. 63. Không chuyển sang vị trí "P" hoặc
Đèn báo vị trí cần chuyển số
6
"R" khi xe đang di chuyển để tránh hư
Khi chế độ hoạt động được đặt trong hỏng hộp số.
ON, vị trí của cần chuyển số được hiển
thị trên màn hình hiển thị đa thông tin. "N" - Số trung gian

Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.


Tương tự như ở vị trí số trung gian trên
hộp M/T, chỉ nên sử dụng khi đậu xe
trong khoảng thời gian dài, ví dụ như khi
ùn tắt giao thông.

Khởi động và lái xe 6-41


• CẢNH BÁO
LƯU Ý LƯU Ý
64. Không di chuyển cần chuyển số sang 68. Khi đang lái xe lên dốc hoặc xuống dốc, 69. Có thể chuyển sang chế độ thể thao
vị trí "N" khi đang lái xe. Tai nạn nghiêm khi bất ngờ buông bàn đạp ga hoặc khi đạp bằng tay lẫy số khi cần chuyển số đang ở
trọng có thể xảy ra vì có thể vô tình di mạnh bàn đạp phanh, hộp số sẽ lên hoặc cổng chính. Đồng thời, bạn cũng có thể trở
chuyển cẩn số đến vị trí "P" hoặc "R" xuống số tùy theo điều kiện đường và tình vể chế độ "D" bằng bất kỳ cách dưới đây.
hoặc mất tác dụng phanh động cơ. trạng xe. Do đó, thời điểm chuyển số có thể Khi trả về chế độ hoạt động"D",hiển thị vị trí
65. Trên đường dốc, nên khởi động động thay đổi tùy theo điều kiện đường xá và tình cần chuyển số sẽ chuyển sang "D".
cơ ở vị trí “P”, không phải vị trí "N". trạng xe, chứ không phải lỗi của xe. o Kéo tay lẫy số dấu + (lên số) về phía
66. Để tránh xe trôi, luôn giữ chân trên bàn người lái trong hơn 2 giây.
đạp phanh trong khi xe đang ở vị trí “N”, o Dừng xe.
hoặc khi chuyển số từ hay đến vị trí “N”. Chế độ thể thao o Đẩy cần chuyển số từ vị trí "D" về cổng
Khi xe đang dừng hoặc đang di chuyển, thao tác tay (A) và đẩy cần chuyển số trở
“D” (LÁI) có thể chọn chế độ thể thao bằng cách vể cổng chính (B).

6 Vị trí này được dùng phần lớn khi lái xe


đầy nhẹ cần chuyển số từ vị trí "D" sang
cổng thao tác tay (A).
trong thành phố hoặc đường cao tốc. Để trở về chế độ hoạt động"D", đầy nhẹ
Hộp số sẽ thay đổi tỉ số truyền một cách cần chuyển số trở về cổng chính (B).
tự động tùy thuộc vào điều kiện lái và tình Ở chế độ thể thao, việc chuyển số có
trạng đường xá. thể được thực hiện nhanh một cách
đơn giản bằng cách di chuyển cần
CHÚ Ý chuyển số tới hoặc lùi hoặc sử dụng lẩy
chuyển số trên vành tay lái. Không như
67. Để tránh làm hỏng hộp số, không hộp số sàn M/T, chế độ thể thao cho
chuyển sang vị trí "P" từ vị trí "R" khi xe phép thay đổi tỉ số truyền trong khi đạp
đang di chuyển. bàn đạp ga.
+ (LÊN SỐ)
Mỗi lần thao tác hộp số sẽ chuyển lên 1
số.

6-42 Khởi động và lái xe


- (XUỐNG SỐ) LƯU Ý
Mỗi lần thao tác hộp số sẽ chuyển 74. Để duy trì sự vận hành tốt của xe, hộp
xuống 1 số. số có thể sẽ không thực hiện lên số khi cần
chuyển số di chuyển lên phía (+) (lên số) ở
CHÚ Ý khoảng tốc độ xe nào đó. Đồng thời, để
ngăn động cơ quá tốc, hộp số có thể sẽ
70. Ở chế độ thể thao, người lái phải
không thực hiện xuống số khi cần chuyển
thực hiện việc lên số phù hợp với tình
số di chuyển lên phía (-) (xuống số) ở
trạng đường xá ở khu vực đang lái xe,
khoảng tốc độ xe nào đó. Khi hiện tượng
chú ý giữ tốc độ động cơ dưới vùng đỏ.
này xảy ra, sẽ có âm báo phát ra để báo
71. Lập lại thao tác tay lẫy số hoặc cần
việc xuống số sẽ không được thực hiện. Khi có trục trặc xảy ra với hộp số A/T
chuyển số một cách liên tục sẽ làm
75. Việc xuống số sẽ được thực hiện tự Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo
chuyển số liên tục.
động khi xe giảm tốc độ. Khi xe dừng, số 1 xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị trên
72. Đối với xe trang bị tay lẫy số, không
6
sẽ được chọn một cách tự động. màn hình đa thông tin.
sử dụng tay lẫy số bên phải và tay lẫy số
76. Khi lái xe qua đường trơn trượt, đẩy cần
bên trái cùng lúc. Làm như thế có thể
chuyển số lên vị trí +(lên số) Điều này làm
dẫn đến việc thay đổi tỉ số truyền không
cho hộp số chuyển sang số 2 sẽ tốt hơn để
như mong muốn.
lái xe ra khỏi mặt đường trơn trượt một hoặc
cách êm ái.
LƯU Ý Đẩy cần chuyển số sang phía dấu - để trở LƯU Ý
về số 1.
73. Chỉ có thể chọn 8 số tới. Để lùi hoặc 77. Âm báo có thể kêu khi có hiển thị
đậu xe, di chuyển cần chuyển số đến vị trí Đèn báo chế độ thể thao cảnh báo xuất hiện.
"R"hoặc "P" theo yêu cầu. 78. Đèn báo vị trí cần chuyển số chớp khi
Ở chế độ thể thao, số được chọn sẽ hiển có hiển thị cảnh báo xuất hiện.
thị bằng đèn chỉ thị (A) trên bảng đồng
hồ.

Khởi động và lái xe 6-43


LƯU Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
79. Đèn chỉ thị "A" trên màn hình hiển thị vị 8Sau một khoảng thời gian, xác nhận lại 83. Để tránh tăng tốc đột ngột, không tăng
trí cần chuyển số sẽ chỉ chớp nếu có vấn xem cảnh báo có còn xuất hiện không. tốc động cơ khi đang chuyển số từ "P"
để với công-tắc vị trí A/T. Khi cảnh báo này không còn xuất hiện thì hoặc "N".
Sẽ không nhìn thấy nó trong điều kiện lái có thể lái xe một cách an toàn. Nếu cảnh 84. Thao tác bàn đạp ga khi chân còn lại
bình thường. báo này vẫn còn xuất hiện một cách đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh hưởng
thường xuyên, hãy mang xe đến các đại đến hiệu quả phanh và có thể gây mòn
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. má phanh nhanh chóng.
CHÚ Ý Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, có 85. Sử dụng cần chuyển số với vị trí số
thể là có bất thường đang xảy ra với A/T, phù hợp với điều kiện lái.
80. Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi đang làm cho các thiết bị an toàn được kích Không để xe trôi lùi xuống dốc với cần
lái xe, sẽ xuất hiện cảnh báo hoặc hoạt. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của chuyển số ở vị trí "D" hoặc chế độ thể
hiển thị cảnh báo trên màn hình hiển MITSUBISHI MOTORS. thao hoặc để xe đổ dốc với cần chuyển
thị đa thông tin.
6
số ở vị trí "R".
Trong trường hợp này, lập tức đậu xe nơi Động cơ có thể dừng và lực đạp bàn đạp
an toàn và thực hiện trình tự dưới đây: Hoạt động của hộp số A/T phanh phải tăng không như mong muốn
[Khi cảnh báo xuất hiện] và vành tay lái trở nên nặng hơn có thể
CHÚ Ý
Dầu hộp số A/T quá nhiệt. Việc điều dẩn đến tai nạn.
khiển động cơ sẽ thực hiện để giảm nhiệt 86. Không tăng tốc động cơ với bàn đạp
độ dầu A/T, làm cho số vòng quay động 81. Trước khi chọn số với động cơ đang phanh đang được đạp xuống khi xe đang
cơ và tốc độ xe giảm, hoặc thời điểm chạy và xe đang đứng yên, đạp hết bàn đứng yên.
chuyển số có thể thay đổi bằng việc kích đạp phanh để xe không bị trôi. Điều này có thể làm hỏng A/T.
hoạt bộ điều khiển hộp số A/T. Trong Xe sẽ bắt đầu di chuyển ngay khi hộp số Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong khi
trường hợp này, thực hiện một trong các gài số, đặc biệt khi tốc độ động cơ cao, đang giữ bàn đạp phanh đạp xuống với
trình tự sau. khi cầm chừng nhanh hoặc khi điều hòa cần chuyển số đang ở vị trí "P","N" hoặc
không khí làm việc, chỉ được buông bàn "D", số vòng quay động cơ sẽ không tăng
đạp phanh khi đã sẳn sàng lái xe. cao như khi thực hiện điều thương tự với
82. Luôn đạp bàn đạp phanh bằng chân cần chuyển số đang ở vị trí "N".
phải.
Sử dụng chân trái có thể làm cho người lái
có sự chập trễ trong trường hợp khẩn cấp.

6-44 Khởi động và lái xe


Nếu bạn rời khỏi xe, luôn tắt động cơ và
CHÚ Ý LƯU Ý mang chìa khóa theo.
87. Nếu động cơ dừng, hiện tượng trườn 89. Ở chế độ thể thao, việc xuống số sẽ
sẽ không xảy ra sau khi khởi động động không được thực hiện khi đạp hết bàn đạp LƯU Ý
cơ lại do việc điều khiển A/T được kích ga xuống sàn xe.
hoạt. Trong trường hợp này, sau khi lái 91. Trên đường dốc, bảo đảm là đã kéo
một lúc, việc điều khiển A/T được hủy và Chờ phanh đậu xe trước khi di chuyển cần
hiện tượng trườn sẽ trở lại. chuyển số đến vị trí "P" (đậu xe). Nếu di
Khi hiển thị cảnh báo bên dưới xuất hiện, Khi phải chờ trong một khoảng thời gian chuyển cần chuyển số sang vị trí "P"
A/T có vấn đề. Hãy liên hệ với đại lý ủy ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao trước khi kéo phanh đậu xe, sẽ rất khó để
quyền của MITSUBISHI MOTORS để thông, có thể để xe ở trạng thái gài số và di chuyển cần chuyển số khỏi vị trí "P" ở
kiểm tra xe. cho xe đứng yên bằng việc sử dụng lẩn lái xe tiếp sau đó vì đòi hỏi một lực
phanh. mạnh hơn để di chuyển cần chuyển số
Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn khỏi vị trí "P".
đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
và sử dụng phanh đậu xe, trong khi vẫn Khi A/T không thay đổi tốc độ 6
đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng yên.
Nếu hộp số không thay đổi tốc độ khi lái
xe, hoặc khi xe không đạt đủ tốc độ khi
Tăng tốc vượt xe khác CHÚ Ý xuất phát lên dốc, có thể xảy ra bất
90. Không giữ xe đứng yên trên dốc thường trong hộp số làm cho các thiết bị
Để tăng tốc ở vị trí "D", đạp hết bàn đạp
bằng bàn đạp ga (không dùng bàn đạp an toàn được kích hoạt. Nhanh chóng
ga xuống sàn xe. Hộp số tự động sẽ tự
phanh). Luôn kéo phanh đậu xe và/hoặc liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
động xuống số.
dùng phnah chính. SUBISHI MOTORS để xe của bạn được
LƯU Ý
kiểm tra.
Đậu xe
88. Khi đạp bàn đạp ga, lực tên ban đạp sẽ
thay đổi. Khi đạp hết bàn đạp ga, hộp số sẽ Để đậu xe, trước hết phải dừng hẳn xe,
tự động xuống số. Hộp số có thể được điều kéo hết phanh đậu xe và sau đó di
khiển xuống số khi tăng tốc nhanh với cần chuyển cần chuyển số sang vị trí "P".
chuyển số đang ở vị trí D bằng cách thay
đổi đổi lực đạp bàn đạp.
Khởi động và lái xe 6-45
Vị trí cần chuyển cầu và đèn chỉ thị hoạt
Super select 4WD* Vị trí cần Đèn chỉ Điều kiện
động 2WD/4WD chuyển cầu thị lái
Việc chuyển chế độ dẫn động 2 bánh
hay dẫn động 4 bánh có thể thực hiện Vị trí cần Đèn chỉ Điều kiện
bằng cần chuyển cầu (A). Chuyển cần chuyển cầu thị lái Khi lái xe lên
chuyển cầu sang vị trí phù hợp tùy theo Chế độ hoặc xuống
Khi lái xe trên
điều kiện đường. Bên cạnh đó, đèn chỉ Dẫn động đường phẳng
thấp của dốc, trên
thị hoạt động 2WD/4WD và đèn chỉ thị cầu sau và khô.
khóa vi sai đường xấu
trung tâm hoặc bùn lầy
chế độ tốc độ thấp cũng thể hiện tình dẫn động 4 (đặc biệt khi
trạng của cần chuyển cầu. Tham khảo Dẫn động bánh cần phải tăng
phần "Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD 4 bánh Vị trí cơ bản
mô-men kéo).
và đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp" ở toàn thời của Super se-
trang 6-48. gian. lect 4WD.
Khi lái xe trên
6 đường phẳng
hoặc trơn Sáng
trượt. Tắt

CHÚ Ý
Khi lái xe trên
Khóa vi sai 92. Chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối
trung tâm đường xấu,
cát hoặc đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc
dẫn động 4
đường phủ cũng như cát, bùn, và những bề mặt
bánh
tuyết. đường khó khăn.

6-46 Khởi động và lái xe


Cần chuyển cầu nên được đặt ở vị trí
CHÚ Ý
Để
phù hợp với các điều kiện hoạt động chuyển Đến Trình tự
từ
93. Không lái xe ở vị trí "4HLc" hoặc dưới đây:
"4LLc" trên đường khô phẳng hay đường : Không đè cần chuyển cầu xuống. Dừng xe, đạp bàn đạp ly
cao tốc. : Đè cần chuyển cầu xuống. hợp đến sàn và thao tác
cần chuyển cầu trong khi
Làn như thế có thể dẫn đến nhanh mòn Để đang giữ cần chuyển cầu
lốp xe, tăng tiêu hao nhiên liệu và tạo ra chuyển Đến Trình tự được nhấn xuống.
từ Giữ bàn đạp ly hợp trong
tiếng ồn. Nó có thể làm tăng nhiệt độ dầu khi đèn chỉ thị 2WD/4WD
bộ vi sai và có thể gây hư hỏng hệ thống tiếp tục chớp.
dẫn động. Hơn nữa, hệ thống truyền
động sẽ có xu hướng bị quá tải, có thể Cần chuyển cầu có thể
dẫn đến rò rỉ dầu, bó cứng các chi tiết và hoạt động cả khi xe
đang di chuyển hoặc
những hư hỏng nghiêm trọng khác. Trên đang đứng yên.
mặt đường khô phẳng và đường cao tốc, Khi xe không di chuyển,

6
chỉ lái xe ở chế độ "2H" hoặc "4H". chuyển cần chuyển số

LƯU Ý
đến vị trí trung gian N
trước khi di chuyển cần
Thao tác cần chuyển cầu
chuyển cầu.
Khi xe đang di
chuyển,và chỉ khi đánh 94. Việc chuyển giữa "2H” và “4H” chỉ nên
Bảng sang số được hiển thị trên cần lái thẳng, buông bàn thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h.
đạp ga trước khi thao
chuyển số. tác cần chuyển cầu. 95. Khi đang lái xe, không chuyển từ
"4HLc" sang "4LLc".
96. Khi chuyển từ "2H" sang "4H" trong thời
tiết lạnh khi xe đang di chuyển, hộp số có
thể phát ra tiếng kêu. Khi thời tiết lạnh, thử
chuyển số khi xe đang dừng.

Khởi động và lái xe 6-47


Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD và đèn chỉ “2H” và “4H”
LƯU Ý
thị chế độ tốc độ thấp
97. Khi cần chuyển cầu được chuyển từ Vị trí cần Đèn chỉ thị
“4H” sang "4HLc" khi xe dừng, đèn chỉ thị chuyển cầu
2WD/4WD sẽ chớp khi đang chuyển. Lái xe
chậm và bình thường sau khi xác nhận
xem đèn có sáng không. Tham khảo phần 2H
"Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD và đèn
chỉ thị chế độ tốc độ thấp" ở trang 6-48.
98. Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD sẽ tắt
tạm thời khi đang chuyển cầu từ "4HLc"
sang "4LLc" hoặc ngược lại, vì cần chuyển Đang chuyển
cầu phải đi qua vị trí trung gian. chế độ lái
Cẩn thận theo tác cần chuyển cầu cho đến
A: Đèn báo bánh xe trước.
6
khi đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD sáng
trở lại. B: Đèn khóa vi sai trung tâm.
99. Có thể có trường hợp cần chuyển cầu C: Đèn báo bánh xe sau.
có cảm giác nặng hơn khi di chuyển từ "2H" D: Đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp. 4H
sang "4H" khi vành tay lái ở vị trí đã đánh
lái. Khi chìa khóa công-tắc chính được
Điều này là bình thường và không phải là chuyển sang vị trí “ON” hoặc chế độ
Chớp.
hư hỏng. hoạt động đặt ở ON, đèn chỉ thị
2WD/4WD và đèn chỉ thị chế độ tốc độ Sáng.
thấp sẽ báo tình trạng đang chuyển Vẫn tắt.
CHÚ Ý cầu. Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD
sẽ sáng mỗi vị trí của núm chọn chế độ
100. Không chuyển cần chuyển cầu lái như dưới đây:
trong khi bánh xe sau đang bị trượt trên
tuyết hay băng.

6-48 Khởi động và lái xe


“4H” và “4HLc” “4HLc” và “4LLc”
CHÚ Ý
Vị trí cần Đèn chỉ thị Vị trí cần Đèn chỉ thị o Giữ vành tay lái hướng thẳng khi
chuyển cầu chuyển cầu chuyển cầu. Nếu cố di chuyển xe tới phía
trước đi đang đánh lái, có thể sẽ có tiếng
lách cách và không thể chọn được chế độ
lái mong muốn.
4H 4H
o Nếu di chuyển cần chuyển cầu từ “4H”
sang “4HLc” trong khi xe đang đứng yên,
giữ tốc độ ban đầu thật chậm khi xuất
phát. Trước khi lái xe ở tốc độ bình
Đang chuyển Đang chuyển thường, hãy xác nhận đèn báo khóa vi sai
chế độ lái chế độ lái trung tâm có thay đổi từ chớp sang sáng
ổn định không.

6
o Nếu di chuyển cần chuyển cầu từ
“4HLc” sng “4H” và đèn báo khóa vi sai
trung tâm không dừng chớp, đặt vành tay
4HLc 4HLc lái ở vị trí hướng thẳng rồi đạp nhẹ bàn
đạp ga vài lần.
o Nếu di chuyển cần chuyển cầu từ “4H”
Chớp. sang “2H” và đèn cầu trước không dừng
chớp, hãy xác nhận an toàn khu vực
Sáng. quanh xe rồi tăng, giảm tốc độ và lùi cho
Vẫn tắt. đến khi đèn cầu trước tắt. Khi đèn cầu
Sáng.
trước tắt thì có thể lái xe sau đó.
Vẫn tắt. Nếu tăng, giảm tốc và lùi xe mà đèn cầu

LƯU Ý
trước vẫn không ngừng chớp, hãy trả cần
chuyển cầu về vị trí "4H" rồi mang xe đi
kiểm tra.
101. Đèn 2WD/4WD chớp khi đang chọn.
Lưu ý những điểm dưới đây khi đèn chỉ thị
chớp hoặc tắt.

Khởi động và lái xe 6-49


Ngoại trừ xe có 8 A/T Xe trang bị 8A/T
LƯU Ý
102. Khi di chuyển cần chuyển cầu từ “4H”
sang “4HLc”, có thể có độ trễ trước khi đèn
báo khóa vi sai trung tâm sáng.

Super select 4WD II*


Việc chuyển chế độ dẫn động 2 bánh xe
sau hoặc dẫn động 4 bánh có thể thực
hiện bằng núm chọn chế độ lái (A). Đặt
núm chọn chế độ lái sang vị trí phù hợp
tùy theo điều kiện đường.
6
Hiển thị núm chọn chế độ lái Đèn chỉ thị
hoạt động 2WD/4WD hiển thị tình trạng
của chế độ lái được chọn.
Tham khảo phần hiển thị / đèn báo chế độ
lái và hiển thị 2WD/4WD ở trang 6-54, 6-56.
Vị trí núm chọn chế độ lái, hiển thị chế độ lái, Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD, đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp

Đèn / màn hình chỉ thị


Vị trí núm chọn chế độ lái
Điều kiện lái
Màn hình tinh thể lỏng Màn hình tinh thể lỏng
đơn sắc màu

2H Dẫn động cầu sau

6-50 Khởi động và lái xe


Đèn / màn hình chỉ thị
Vị trí núm chọn chế độ lái
Điều kiện lái
Màn hình tinh thể lỏng Màn hình tinh thể lỏng
đơn sắc màu

Dẫn động 4 bánh toàn


thời gian Vị trí cơ bản của Super select 4WD II.
Khi lái xe trên đường phẳng hoặc trơn trượt.

Khóa vi sai trung tâm


dẫn động 4 bánh Khi lái xe trên đường xấu, cát hoặc đường phủ tuyết.

6
Chế độ thấp của khóa Khi lái xe lên hoặc xuống dốc, trên đường xấu hoặc
vi sai trung tâm dẫn bùn lầy (đặc biệt khi cần phải tăng mô-men kéo).
động 4 bánh

Sáng.
Vẫn tắt.

LƯU Ý
103. Chế độ "4LLc" cho mô-men kéo tối đa khi lái ở tốc độ thấp trên đường dốc cũng như cát, bùn, và những bề mặt đường khó khăn. Trên
xe trang bị A/T, không chạy ở tốc độ quá 70 km/h khi ở chế độ "4LLc".
104. Không lái xe ở vị trí "4HLc" hoặc "4LLc" trên đường khô phẳng hay đường cao tốc. Làn như thế có thể dẫn đến nhanh mòn lốp xe, tăng
tiêu hao nhiên liệu và tạo ra tiếng ồn. Nó có thể làm tăng nhiệt độ dầu bộ vi sai và có thể gây hư hỏng hệ thống dẫn động. Hơn nữa, hệ thống
truyền động sẽ có xu hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ dầu, bó cứng các chi tiết và những hư hỏng nghiêm trọng khác. Trên mặt đường
khô phẳng và đường cao tốc, chỉ lái xe ở chế độ "2H" hoặc "4H".

Khởi động và lái xe 6-51


Thao tác núm chọn chế độ lái Núm chọn chế độ lái nên được đặt ở vị
trí phù hợp với các điều kiện hoạt động
Chế độ lái được hiển thị trên núm chọn
dưới đây:
chế độ lái.

:Xoay núm chọn chế độ lái.


:Vừa nhấn giữ và xoay núm chọn chế
độ lái.

6
Trình tự
Để chuyển từ Đến
Xe trang bị M/T Xe trang bị M/T

Núm chọn chế độ lái có thể thao tác cả khi xe đang di chuyển Núm chọn chế độ lái có thể thao tác cả khi xe đang di chuyển
hoặc đang đứng yên. hoặc đang đứng yên.
Khi xe không di chuyển, chuyển cần chuyển số đến vị trí trung Khi xe không di chuyển, chuyển cần chuyển số đến vị trí trung
gian N trước khi thao tác núm chọn chế độ lái. gian N trước khi thao tác núm chọn chế độ lái.
Khi xe đang di chuyển, và chỉ khi tay lái thẳng, buông bàn đạp Khi xe đang di chuyển, chỉ khi có thể đánh lái thẳng,chuyển cần
ga trước khi thao tác núm chọn chế độ lái. chuyển số sang vị trí D và buông bàn đạp ga trước khi thao tác
núm chọn chế độ lái.

6-52 Khởi động và lái xe


Trình tự
Để chuyển từ Đến
Xe trang bị M/T Xe trang bị M/T

Dừng xe, đạp bàn đạp ly hợp đến sàn và thao tác núm chọn Dừng xe, chuyển cần chuyển số vể vị trí N, đạp và giữa bàn
chế độ lái. đạp phanh và thao tác núm chọn chế độ lái.
Giữ bàn đạp ly hợp trong khi đèn chỉ thị / hiển thị 2WD/4WD Nếu thao tác được thực hiện với cần chuyển số đặt ở vị trí
tiếp tục chớp. khác vị trí trung gian "N" hoặc buông bàn đạp phanh có thể
tạo ra tiếng kêu của bánh răng và có thể không chuyển sang
vị trí mong muốn được.

LƯU Ý
105. Việc đặt núm chọn chế độ lái giữa "2H”, “4H” và "4HLC" chỉ nên thực hiện ở tốc độ dưới 100 km/h.
106. Khi đang lái xe, không chuyển từ "4HLc" sang "4LLc".
107. Khi chuyển giữa "2H", "4H" và "4HLc" trong thời tiết lạnh khi xe đang di chuyển, bánh răng hộp số phụ có thể phát ra tiếng kêu. Khi thời
tiết lạnh, thử chuyển số khi xe đang dừng. 6
108. Khi chuyển giữa "4LLc" và "4HLc", bánh răng hộp số phụ có thể phát tiếng kêu.
109. Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa “2H”, “4H”, "4HLc" khi xe dừng, đèn chỉ thị / hiển thị 2WD/4WD sẽ chớp khi đang chuyển. Lái xe
chậm và bình thường sau khi xác nhận xem màn hình có sáng không. Tham khảo phần vị trí núm chọn chế độ lái, hiển thị chế độ lái, Đèn chỉ
thị hoạt động 2WD/4WD, đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp ở trang 6-50.
110. Khi núm chọn chế độ lái được chuyển qua lại giữa “2H”, “4H” và "4HLc" trong khi chức năng điều khiển ga tự động được kích hoạt, bánh
răng hộp số phụ có thể bị kêu.
111. Khi núm chọn chế độ lái được chuyển qua lại giữa “4HLc” và “4LLc” trong thời tiết lạnh, việc chuyển cầu có thể không hoàn tất. Trả núm
chọn chế độ lái về chế độ trước đó. Sau khi động cơ đã nóng lên, thực hiện lại việc chuyển đổi này.

CHÚ Ý
112. Không thao tác núm chọn chế độ lái trong khi bánh xe sau đang bị trượt trên tuyết hay băng.

Đèn / màn hình chỉ thị Tham khảo phần "Đèn chỉ thị hoạt động Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng màu,
Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng đơn 2WD/4WD và đèn chỉ thị chế độ tốc độ tham khảo hiển thị báo chế độ lái và
sắc. thấp" ở trang 6-54. hiển thị 2WD/4WD 073 trang 6-56.
Khởi động và lái xe 6-53
Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD và n “2H” và “4H” n “4H” và “4HLc”
đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp
Vị trí núm chọn Đèn chỉ thị Vị trí núm chọn Đèn chỉ thị
chế độ lái chế độ lái

2H 4H

Đang chuyển Đang chuyển


chế độ lái chế độ lái

A: Đèn báo bánh trước.


6 B: Đèn khóa vi sai trung tâm.
C: Đèn báo bánh xe sau.
D: Đèn chỉ thị chế độ tốc độ thấp. 4H 4HLc

Khi chìa khóa công-tắc chính được


chuyển sang vị trí “ON” hoặc chế độ Chớp. Chớp.
hoạt động đặt ở ON, đèn chỉ thị Sáng. Sáng.
2WD/4WD và đèn chỉ thị chế độ tốc độ Vẫn tắt. Vẫn tắt.
thấp sẽ báo tình trạng đang chuyển cầu.
Đèn chỉ thị hoạt động 2WD/4WD sẽ
sáng mỗi vị trí của núm chọn chế độ lái
như dưới đây:

6-54 Khởi động và lái xe


n “4HLc” và “4LLc”
LƯU Ý LƯU Ý
Vị trí núm
chọn Đèn chỉ thị 113. Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa 115. Với xe trang bị A/T, khi đậu xe, kéo
chế độ lái “2H”, “4H” và "4HLc", đèn báo khóa vi sai phanh đậu xe trước khi dừng động cơ và
bánh trước và/hoặc trung tâm chớp khi sự bảo đảm là đèn báo bánh xe trước và bánh
chuyển cầu đang diễn ra. Lưu ý những xe sau và chế độ tốc độ thấp không chớp
4HLc điểm dưới đây khi đèn chỉ thị chớp. khi đang chuyển giữa “4HLc” ↔ “4LLc”.
o Giữ vành tay lái hướng thẳng khi chuyển Nếu không, xe có thể di chuyển không như
cầu. ý muốn ngay cả khi hộp số tự động A/T
Nếu cố di chuyển xe tới phía trước đi đang đang ở vị trí “P”.
đánh lái, có thể sẽ có tiếng lách cách hoặc 116. Nếu sau khi chọn “4HLc” ↔ “4LLc”,
rung giật và không thể chọn được chế độ đèn báo bánh xe trước và sau tiếp tục chớp
lái mong muốn. và không chọn được chế độ lái mong
o Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa muốn, trả núm chọn chế độ lái về vị trí
6
Đang chuyển “2H”, “4H”, "4HLc" trong khi xe đang dừng, trước đó. Đặt vành tay lái hường thẳng, lái
chế độ lái đèn báo khóa vi sai bánh trước và/hoặc xe về phía trước và buông bàn đạp ga. Tiếp
trung tâm chớp khi đang chuyển cầu. Lái theo, đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt
xe chậm và bình thường sau khi xác nhận cần chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T)
xem đèn có sáng không. rồi chuyển cầu lại.
o Nếu đèn báo khóa vi sai bánh trước 117. Nếu đèn báo chế độ tốc độ thấp chớp
và/hoặc trung tâm chớp sau khi chuyển khi đang chọn “4HLc” ↔ “4LLc”, có thể
“2H” ↔ “4H” ↔ “4HLc” khi xe đang di “4HLc” ↔ “4LLc” sẽ không được chọn.
chuyển, giữ tay lái ở vị trí thẳng và đạp ga Dừng xe và buông bàn đạp ga. Tiếp theo,
từ từ một vài lần. đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt cần
4HLc 114. Đèn báo bánh xe trước và đèn báo chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T) rồi
bánh xe sau sẽ chớp khi đang chuyển cầu chuyển cầu lại.
từ "4HLc" sang "4LLc" hoặc ngược lại, vì
sự chuyển đổi này đi qua vị trí trung gian.
Cẩn thận theo tác núm chọn chế độ lái đến
Chớp. khi đèn báo bánh xe trước và bánh xe sau
sáng trở lại.
Sáng.
Vẫn tắt.
Khởi động và lái xe 6-55
Hiển thị chọn chế độ lái và đèn chỉ thị
LƯU Ý CHÚ Ý cho hoạt động của 2WD/4WD
118. Trên xe trang bị kiểm soát lực kéo & 119. Nếu có vấn đề được xác định trong
ổn định chủ động (ASTC), chức năng kiểm hệ thống hộp số phụ, thiết bị an toàn sẽ
sát ổn định xe có thể bị mất tác dụng tạm được kích hoạt. Đèn báo bánh xe trước
thời nếu chọn "4LLc". Đèn chỉ thị sáng và sau sẽ tắt, đèn báo khóa vi sai trung
khi những chức năng này ngưng hoạt tâm sẽ chớp nhanh (2 lần mỗi giây) và
động. Nó không phải là biểu hiện của hư việc chuyển cầu là không thể thực hiện.
hỏng. Khi “2H” hoặc “4H” hoặc "4HLc" Dừng xe nơi an toàn, tắt động cơ trong
được chọn, đèn này sẽ tắt và chức năng vài phút. Khởi động lại động cơ. Đèn sẽ
này sẽ hoạt động lại. Tham khảo phần "đèn trở lại hoạt động bình thường. Nếu đèn
chỉ thị ASTC hoặc đèn chỉ thị ASTC OFF" tiếp tục chớp, hãy mang xe đến các đại
ở trang 6-84. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
để được kiểm tra càng sớm càng tốt.

6 A: Hiển thị đèn báo chế độ lái.


B: Hiển thị Đèn báo bánh xe trước.
C: Hiển thị đèn chỉ thị khóa vi sai trung tâm.
D: Hiển thị Đèn báo bánh xe sau.
E: Hiển thị chế độ tốc độ thấp.

Khi chế độ hoạt động đặt ở ON, hiển thị


chọn chế độ lái và hiển thị hoạt động
của 2WD/4WD cho biết điều kiện
chuyển cầu. Hiển thị chế độ lái và hiển
thị hoạt động 2WD/4WD sáng theo mỗi
vị trí của núm chọn chế độ lái như dưới
đây:

6-56 Khởi động và lái xe


n “2H” và “4H” n “4H” và “4HLc” n “4HLc” và “4LLc”

Vị trí núm chọn Hiển thị đèn chỉ thị Vị trí núm chọn Hiển thị đèn chỉ thị Vị trí núm
chế độ lái chế độ lái chọn Hiển thị đèn chỉ thị
chế độ lái

2H 4H
4HLc

Đang chuyển Đang chuyển


chế độ lái chế độ lái Đang
chuyển
chế độ lái
6
4H 4HLc

4HLc

Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ
lái cũng chớp). lái cũng chớp). Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ
Sáng. Sáng.
lái cũng chớp).
Vẫn tắt. Vẫn tắt.
Sáng.
Vẫn tắt.

Khởi động và lái xe 6-57


LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
120. Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa 122. Khi đậu xe, kéo phanh đậu xe trước 125. Nếu cần chuyển số được chuyển từ vị
“2H”, “4H”, "4HLc", đèn báo khóa vi sai khi dừng động cơ và bảo đảm là đèn báo trí “N”sang vị trí khác hoặc buông bàn đạp
bánh trước và/hoặc trung tâm sẽ chớp khi bánh xe trước và bánh xe sau và chế độ phanh trong khi khi đang chuyển giữa
đang chuyển. Lưu ý những điểm dưới đây tốc độ thấp không chớp khi đang chuyển “4HLc và 4LLc”, hiển thị cảnh báo sẽ xuất
khi đèn chỉ thị chớp. giữa “4HLc” ↔ “4LLc”. Nếu không, xe có hiện và quá trình chuyển cầu sẽ dừng
o Giữ vành tay lái hướng thẳng khi thể di chuyển không như ý muốn ngay cả (A/T).
chuyển cầu. Nếu cố di chuyển xe tới phía khi hộp số tự động A/T đang ở vị trí “P”. 126. Nếu buông
trước đi đang đánh lái, có thể sẽ có tiếng 123. Nếu sau khi chọn “4HLc” ↔ “4LLc”, bàn đạp ly hợp
lách cách hoặc rung giật và không thể đèn báo bánh xe trước và sau tiếp tục chớp khi đang chuyển
chọn được chế độ lái mong muốn. và không chọn được chế độ lái mong giữa “4HLc và
o Khi chuyển núm chọn chế độ lái giữa muốn, trả núm chọn chế độ lái về vị trí 4LLc”, hiển thị
“2H”, “4H”, "4HLc" trong khi xe đang trước đó. Đặt vành tay lái hường thẳng, lái cảnh báo sẽ xuất

6
dừng, đèn báo khóa vi sai bánh trước xe về phía trước và buông bàn đạp ga. Tiếp hiện và quá trỉnh chuyển cầu sẽ dừng
và/hoặc trung tâm chớp khi đang chuyển. theo, đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt (M/T).
Lái xe chậm và bình thường sau khi xác cần chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T), 127. Trên xe
nhận xem đèn có sáng không. đạp và giữ bàn đạp phanh rồi chuyển cầu trang bị kiểm soát
o Nếu đèn báo khóa vi sai bánh trước lại. lực kéo & ổn định
và/hoặc trung tâm chớp sau khi chuyển đổi 124. Nếu đèn báo chế độ tốc độ thấp chớp chủ động
giữa “2H” ↔ “4H” ↔ “4HLc” khi xe đang di khi đang chọn “4HLc” và “4LLc”, có thể (ASTC), chức
chuyển, giữ tay lái ở vị trí thẳng và chầm “4HLc” ↔ “4LLc” sẽ không được chọn. năng kiểm sát ổn
chậm đạp bàn đạp ga một vài lần. Dừng xe và buông bàn đạp ga. Tiếp theo, định xe có thể bị mất tác dụng nếu chọn
121. Đèn báo bánh xe trước và đèn báo đạp bàn đạp ly hợp (xe M/T) hoặc đặt cần "4LLc". Đèn chỉ thị sẽ sáng khi chức năng
bánh xe sau sẽ chớp khi đang chuyển cầu chuyển số ở vị trí trung gian N (xe A/T), đạp này không tác dụng. Nó không phải là biểu
từ "4HLc" sang "4LLc" hoặc ngược lại, vì và giữ bàn đạp phanh rồi chuyển cầu lại. hiện của hư hỏng. Khi “2H” hoặc “4H” hoặc
sự chuyển đổi này đi qua vị trí trung gian. "4HLc" được chọn, đèn này sẽ tắt và chức
Cẩn thận thao tác núm chọn chế độ lái đến năng này sẽ hoạt động lại. Tham khảo
khi đèn báo bánh xe trước và bánh xe sau phần "đèn chỉ thị ASTC hoặc đèn chỉ thị
sáng trở lại. ASTC OFF" ở trang 6-84.

6-58 Khởi động và lái xe


LƯU Ý
128. Nếu có hiển thị cảnh báo trên màn
hình hiển thị đa thông tin, có trục trặc đang
xảy ra với hệ thống điều khiển Super Select
4WD II và thiết bị an toàn được kích hoạt.
Nếu trường hợp này xảy ra, hãy liên hệ với
các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS để được kiểm tra.

129. Trên xe có trang bị A/T, nếu hiển thị


6
cảnh báo xuất hiện trên màn hình thông tin,
có trục trạc xảy ra với A/T. Nếu trường hợp
này xảy ra, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS để được kiểm
tra.
Khi hiển thị cảnh báo này xuất hiện, chỉ có
thể thực hiện chuyển giữa “2H” và “4H” và
“4HLc” Bên cạnh đó, khi núm chọn chế độ
lái ở "4LLC" thì chế độ chuyển đổi không
thể vận hành.

Khởi động và lái xe 6-59


Chế độ Off Road*
Chế độ Off road có tác dụng giúp việc lái xe êm dịu nhờ việc chọn các chế độ off road phù hợp nhất với động cơ, hộp số và
việc kiểm soát phanh dựa vào điều kiện mặt đường khi vị trí chọn chế độ lái của Super select 4WD II là ở “4HLc” hoặc “4LLc”.
Đồng thời, tham khảo phần "Hệ thống Supper select 4WD II" ở trang 6-50.

LƯU Ý
130. Nếu người lái không thể chọn chế độ Off road phù hợp, việc lái xe sẽ trở nên khó khăn.
131. Tùy thuộc vào chế độ lái được chọn, có thể nghe tiếng ồn hoạt động hoặc cảm giác lắc hoặc rung giật của thân xe.

Chế độ kiểm soát

Có thể chọn chế độ kiểm soát từ những điểm dưới đây tùy theo điều kiện mặt đường.
6
Chế độ kiểm soát Chức năng Vị trí núm chọn chế độ lái

Phù hợp khi lái trên mặt đường không bằng phẳng có sỏi và đất.
Phù hợp khi lái xe trên đường bùn hoặc nhiều tuyết.

Phù hợp khi lái xe trên đường cát.

Phù hợp khi lái xe trên đường xấu như là mặt đường đá hoặc một trong các bánh xe
không chạm đất.

LƯU Ý
132. Khi xe bị mắc ẹt, sử dụng khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị). Tham khảo trang 6-61.

6-60 Khởi động và lái xe


Nút chọn chế độ Off road Bên cạnh đó, chế độ đã chọn được hiển
LƯU Ý thị như mang tính gián đoạn trên àn
1. Cho xe dừng hoàn toàn. hình thông tin của màn hình hiển thị đa
2. Chọn núm chọn chế độ lái từ “2H” 135. Chế độ Off road không được kích hoạt
khi chế độ lái ở “2H” hoặc “4H”. Nếu nút
thông tin (B) bằng cách chuyển các chế
hoặc “4H” đến “4HLc” hoặc “4LLc”. Lúc độ điều khiển. Hiển thị chế độ điều
này, chế độ OFF Road tự động chuyển chọn chế độ lái Off road được nhấn khi núm
chọn chế độ lái được đặt ở "2H" hoặc "4H", khiển trên màn hình thông tin sẽ trở về
sang “GRAVEL”. hiển thị trước đó sau vài giây.
hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện và hoạt động
3. Chế độ điều khiển được chuyển theo
sẽ được hủy.
LƯU Ý
thứ tự GRAVEL → MUD/SNOW →
SAND → ROCK* → GRAVEL bằng
cách nhấn nút Chọn chế độ Off Road. 136. Chế độ Off road sẽ không hoạt động
*: Chỉ ở 4LLc ngay cả khi nhấn nút chọn chế độ Off road
trong những trường hợp dưới đây.
o Hệ thống phanh: nhiệt độ phanh cao.
6
o Khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị):
Hiển thị chế độ Off Road đang kích hoạt.
o Đèn cảnh báo ASTC: sáng hoặc chớp.
Hãy tham khảo phần “Đèn cảnh báo/ hiển
thị cảnh báo ASTC” ở trang 6-85.

Khóa vi sai cầu sau*


LƯU Ý Nếu có một bánh xe bắt đầu quay tự do
133. Khi Công-tắc khóa vi sai cầu sau được và xe bị đứng và không thể lái ngay cả
chuyển ON trong khi chế độ off road được khi dùng chế độ dẫn động 4 bánh, dùng
kích hoạt, chê độ Off road sẽ tự động công-tắc khóa vi sai cầu sau (A) để kích
chuyển sang "GRAVEL" nếu Công-tắc hoạt khóa vi sai cầu sau để tăng lực
khóa vi sai cầu sau được chuyển OFF. Ví dụ: Khi chế độ “GRAVEL” được chọn, kéo.
134. Khi chuyển núm chọn chế độ lái sang chế độ được chọn sẽ được hiển thị trên
“4HLc” trong khi chế độ Off Road ở màn hình hiển thị chế độ Off Road (A).
“ROCK”, chế độ Off Road tự động chuyển
sang “GRAVEL”.
Khởi động và lái xe 6-61
LƯU Ý
140. Nếu xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
màu, nếu Công-tắc khóa vi sai cầu sau
được chuyển ON khi đang lái xe, hiển thị
cảnh báo sẽ xuất hiện và khóa vi sai cầu
sau sẽ vẫn hủy kích hoạt.

Hoạt động của khóa vi sai cầu sau CHÚ Ý


1. Cho xe dừng hoàn toàn. 137. Thực hiện khóa vi sai cầu sau sau khi
2. Di chuyển núm chọn chế độ lái đến vị xe đã dừng. Thao tác công-tắc trong khi Đèn chỉ thị / hiển thị khóa vi sai cầu sau
6 trí “4LLc” hoặc “4HLc”. bánh xe đang quay có thể làm cho xe lao
3. Để kích hoạt khóa vi sai cầu sau, Khi chìa khóa công-tắc chính được
mạnh theo hướng không không xác định.
nhấn công-tắc khóa vi sai cầu sau (1). chuyển “ON” hoặc chế độ hoạt động ở
4. Để hủy hoạt khóa vi sai cầu sau, nhấn ON, đèn chỉ thị khóa vi sai cầu sau trên
LƯU Ý
công-tắc khóa vi sai cầu sau (2). bảng đồng hồ sẽ sáng trong vài giây sau
đó sẽ báo tình trạng khóa của vi sai cầu
138. Khóa vi sai cầu sau không hoạt động sau (được kích hoạt hay không).
khi núm chọn chế độ lái ở vị trí "4H" hoặc Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng đơn
“2H". sắc.
139. Khi vi sai được khóa với núm chọn chế
độ lái ở vị trí “4LLc” hoặc “4HLc”, chuyển
núm chọn chế độ lái sang vị trí “4H” hoặc
“2H” làm cho vi sai tự mở khóa.

6-62 Khởi động và lái xe


Đèn chỉ thị.
LƯU Ý
Chớp
Sáng (sáng ổn định)
141. Trạng thái của khóa vi sai cầu sau (kết Vẫn tắt
quả của việc nhấn công-tắc khóa vi sai cầu
sau) sẽ được báo bằng cách chớp hoặc sáng Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
đèn chỉ thị / màn hình khóa vi sai cầu sau. đơn sắc
Trạng thái Đèn chỉ thị / hiển thị khóa vi
Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng hoạt động sai cầu sau
của khóa vi
đơn sắc sai cầu sau
Đèn chỉ thị Hiển thị
Trạng thái hoạt Đèn chỉ thị khóa vi
động của khóa vi sai cầu sau
Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng màu. sai cầu sau
Khóa vi sai
Đèn chỉ thị. cầu sau được
hủy kích hoạt. 6
Khóa vi sai cầu sau
được hủy kích hoạt.

Đang chuyển.
Đang chuyển.

Khóa vi sai
cầu sau được
Khóa vi sai cầu sau
kích hoạt.
được kích hoạt.

Khởi động và lái xe 6-63


Chớp (hiển thị Đèn báo chế độ lái LƯU Ý CHÚ Ý
cũng chớp).
Sáng (sáng ổn định). 145. Nếu đèn chỉ thị/hiển thị tiếp tục chớp 146. Nếu có vấn đề được xác định trong
sau khi nhấn công-tắc để kích hoạt khóa vi hệ thống khóa vi sai cầu sau, thiết bị an
Vẫn tắt. sai cầu sau, hãy nhớ các trình tự sau: toàn sẽ được kích hoạt.
o Nếu tốc độ xe là 12 km/h hoặc cao Đèn chỉ thị khóa vi sai cầu sau sẽ chớp
LƯU Ý hơn, giảm tốc động xuống 2,5 km/h hoặc ổn định (2 lần mỗi giây), hiển thị cảnh
thấp hơn. báo sẽ xuất hiện và khóa vi sai cầu sau
142. Đèn báo / hiển thị và hiển thị chế độ Đèn chỉ thị / hiển thị sáng ổn định và sẽ được hủy kích hoạt. Dừng xe nơi an
lái( xe trang bị màn hình tinh thể lỏng màu) khóa vi sai cầu sau sẽ được kích hoạt. toàn, tắt động cơ trong vài phút. Khởi
chớp khi khóa vi sai cầu sau được chuyển o Nếu tốc độ xe là 12 km/h hoặc thấp động lại động cơ. Có thể lái xe một cách
giữa kích hoạt và hủy kích hoạt. Khi việc hơn, đánh lái sang hai bên cho đến khi an toàn nếu các đèn / hiển thị cảnh báo
chuyển chế độ kết thúc, đèn chỉ thị sẽ sáng đèn chỉ thị / hiển thị sáng ổn định. Nếu xe trở lại bình thường. Nếu đèn chỉ thị khóa
liên tục hoặc không sáng. bị mắc kẹt trong nền đất mềm, bảo đảm vi sai cầu sau chớp và hiển thị cảnh báo
143. Chức năng ASTC và ABS sẽ ngưng
6
khi vực xung quanh xe trống trãi, sau đó xuất hiện khi khóa vi sai cầu sau được
hoạt động khi khóa vi sai cầu sau được kích thử lái xe tiến và lùi. Đèn chỉ thị / hiển thị kích hoạt trở lại, hãy mang xe đến các
hoạt. Đèn báo ASTC, đèn báo ASTC OFF sáng ổn định và khóa vi sai cầu sau sẽ đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
và đèn báo ABS sẽ sáng trong khi các chức được kích hoạt. TORS để kiểm tra càng sớm càng tốt.
năng này bị tạm ngưng hoạt động.
Nó không phải là biểu hiện của hư hỏng. Hiển thị cảnh báo (màn hình màu tinh thể
Khi khóa vi sai cầu sau được ngắt, những lỏng).
đèn này sẽ tắt và các chức năng hoạt động
bình thường trở lại.
Tham khảo phẩn "đèn / hiển thị cảnh báo
phanh ABS" ở trang 6-80, "Đèn báo ASTC
hoặc Đèn báo ASTC OFF" ở trang 6-84.
144. Nếu đèn chỉ thị tiếp tục chớp sau khi
nhấn công-tắc để hủy kích hoạt khóa vi sai
cầu sau, giữ vành tay lái hướng thẳng sau
đó đạp nhẹ rồi buông bàn đạp ga vài lần.

6-64 Khởi động và lái xe


Các ví dụ cho tác dụng của khóa vi sai cầu Khi di chuyển trên đường đá
sau Khi xe không thể di chuyển ổn định do
một trong các bánh xe không tiếp đất.
CHÚ Ý
147. Chỉ dùng khóa vi sai cầu sau trong
những trường hợp khẩn cấp khi xe bị mắc
kẹt và không thể di chuyển với núm chọn
chế độ lái ở vị trí “4LLc” hoặc “4HLc”.
Hủy kích hoạt khóa vi sai cầu sau ngay
Các ví dụ sử dụng khóa vi sai cầu sau không
sau khi sử dụng xong.

Khi một trong các bánh xe bị rơi đúng


xuống rãnh
• CẢNH BÁO
Khi lái ra khỏi đường băng tuyết 6
148. Nếu chọn “4LLc” hoặc “4HLc” cùng
Khi xe không ổn định do một trong các với khóa vi sai cầu sau, những hiện
bánh xe bị kẹt trong tuyết và các bánh tượng dưới đây có thể sẽ xuất hiện và nó
xe còn lại thì trên đường phẳng. rất nguy hiểm.
Bảo đảm hủy khóa vi sai cầu sau khi lái
trên đường bình thường.
o Nếu khóa vi sai cầu sau được dùng do
lỗi thao tác khi lái trên đường phẳng:
Với khóa vi sai cầu sau đang mở, công
suất truyền cho xe đi thẳng sẽ rất mạnh,
nó có thể làm cho việc đánh lái trở nên
khó khăn.

Khởi động và lái xe 6-65


• CẢNH BÁO • CẢNH BÁO
149. Nếu khóa vi sai cầu sau được 150. Nếu khóa vi sai cầu sau được dùng
dùng do lỗi thao tác khi đánh lái trên do lỗi thao tác trừ trường hợp khẩn cấp
6 đường mấp mô hoặc quay đầu xe sang phải thoát khỏi băng hoặc tuyết: Sẽ khó
phải hoặc trái hay những trường hợp chuyển hướng lái hoàn toàn.
tương tự: 151. Ở những nơi mà điều kiện mặt
Xe sẽ chuyển hướng không ổn định và đường có khác biệt giữa bên phải và bên
có thể đi thẳng. trái (như là một bên thì đường phẳng
trong khi bên còn lại là băng), hướng đi
của xe có thể thay đổi bất ngờ khi phanh
động cơ hay khi tăng tốc.
Không sử dụng khóa vi sai cầu sau ngoại
trừ trường hợp khẩn cấp phải thoát khỏi
băng hoặc tuyết nhưng lái ở 4WD.

Hoạt động của hệ dẫn động 4 bánh*


Bằng cách chọn chế độ dẫn động 4 bánh, cả hai cầu xe sẽ được nối cứng với nhau. Điều này giúp cải thiện việc truyền lực.
Tuy nhiên khi đánh lái gấp hoặc di chuyển tới và lui liên tục, hệ thống truyền lực có thể bị quá tải và có cảm giác bị phanh. Xe
dẫn động 4 bánh có thể tăng tốc nhanh và êm hơn.
6-66 Khởi động và lái xe
Tuy nhiên, lưu ý là khoảng cách phanh sẽ không ngắn hơn so với xe dẫn động bánh xe sau.
Khi sử dụng dẫn động 4 bánh trên đường xấu (tuyết, bùn,cát...), phải điều khiển xe một cách chính xác.

• CẢNH BÁO
152. Điều khiển bàn đạp ga, bàn đạp phanh, vành tay lái... tùy theo điều kiện mặt đường. Người lái phải hiểu rõ khu vực xung quanh và
lái xe cẩn thận tùy theo tình huống. Đặc biệt, chế độ Off road có thể gây mất kiểm soát và lật xe và dẫn đến tai nạn gây chân thương
nghiêm trọng hoặc trong trường hợp xấu có thể dẫn đến tử vong.

LƯU Ý
153. Tư thế lái nên cao hơn và gần với tay lái hơn bình thường và điều chỉnh ghế sao cho có vị trí lái tốt nhất để dễ dàng điều khiển lái và thao
tác các bàn đạp. Luôn chắc chắn thắt dây đai an toàn.
154. Sau khi lái xe trên đường xấu, kiểm tra từng chi tiết của xe và vệ sinh kỹ bằng nước. Tham khảo phần "chăm sóc xe" và “thực hiện kiểm
tra và bảo dưỡng sau khi lái xe trên đường xấu” ở trang 6-73. 6

Khởi động và lái xe 6-67


Ngay cả với xe không trang bị chế độ Off road và khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị) cũng phải lái trên những mặt đường
phù hợp.
Dưới đây là những chế độ phù hợp với từng diều kiện đường xá và giúp xe di chuyển êm ái hơn:
Điều kiện đường
Chế độ vận hành
Đường phẳng và Đường đóng băng Đường đất, sỏi Đường hủ tuyết Đường cát Đường đá
đường cao tốc hoặc bùn

Super select 4WD


(→ Trang 6-46)
Super select 4WD II
(→ Trang 6-50)

Nút chọn chế độ Off road


(→ Trang 6-60)

6 Khóa vi sai cầu sau


(→ Trang 6-61)

*:Chế độ Off Road và khóa vi sai cầu sau không thể sử dụng cùng lúc. Khi khóa vi sai cầu sau được mở ON, chế độ Off road
sẽ được tắt OFF. Bên cạnh đó, khi khóa vi sai cầu sau là ON thì chế độ Off road sẽ bị hủy kích hoạt ngay cả khi thao tác nút
cho chế độ Off road.

CHÚ Ý
155. Khi lái xe Off-road, hãy xác nhận tình trạng mặt đường và địa hình, chỉ lái sau khi đã xác nhận là các chi tiết của hệ thống treo và
những phần bên dưới của cản trước và cản sau không chạm mặt đường. Tham khảo phần "Kích thước xe" ở trang 11-4.

6-68 Khởi động và lái xe


Lái xe trên đường phẳng và đường cao tốc Khi lái xe trên đường đóng tuyết Lái xe trên đường không bằng phẳng

Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Kiểm tra điều kiện mặt đường và đặt
độ lái ở vị trí 2H hoặc 4H khô lái xe trên độ lái ở vị trí “4H”, tùy điều kiện lái sau cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ
đường phẳng khô ráo. Đặc biệt là trên đó tăng dần bàn đạp ga để xuất phát lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”. Đặt núm 6
đường cao tốc khô ráo, không chọn vị êm ái. chọn chế độ off orad (nếu có trang bị) ở
trí “4HLc” hoặc “4LLc". vị trí "GRAVEL" có thể giúp lái xe êm ái
LƯU Ý hơn.
CHÚ Ý Lái xe trên đường tuyết hoặc đường bùn lầy
157. Việc sử dụng lốp xe đi tuyết / xích lốp
156. Việc chọn “4HLc” hoặc “4LLc” khi lái xe được khuyến khích.
xe trên đường khô bằng phẳng sẽ làm Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế
158. Duy trì khoảng cách an toàn giữa các
tăng tiêu hao nhiên liệu và tạo ra tiếng ồn độ lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc” sau đó
xe, tránh phanh gấp và sử dụng phanh
cũng như nhanh mòn lốp xe. động cơ (xuống số).
tăng dần bàn đạp ga để xuất phát êm
Nó có thể làm tăng nhiệt độ dầu bộ vi sai ái. Giữ áp lực đặt lên bàn đạp ga càng
ổn định càng tốt và lái xe ở tốc độ thấp.
CHÚ Ý
và có thể gây hư hỏng hệ thống dẫn
động. Đặt núm chọn chế độ off road (nếu có
Hơn nữa, hệ thống truyền động sẽ có xu 159. Tránh phanh gấp, tăng tốc đột ngột trang bị) ở "MUD/SNOW" hoặc đặt khóa
hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ dầu, và đánh lái gấp, những động tác này sẽ vi sai cầu sau ở ON nếu xe có dấu hiệu
bó cứng các chi tiết và những hư hỏng gây trượt xe và bánh xe quay tự do. mắc kẹt. Điều này có thể giúp xe di
nghiêm trọng khác. chuyển êm ái hơn.

Khởi động và lái xe 6-69


LƯU Ý Lái xe trên đường cát
• CẢNH BÁO
160. Khi cố đưa xe bạn ra khỏi khu vực bị 163. Nếu xe bị mắc kẹt trên đường tuyết
mắc kẹt, cần chắc chắn rằng khu vực dày hoặc bùn lầy, xe có thể thể thoát được
xung quanh xe không có người và vật nhờ sự rung lắc xe. Di chuyển cần chuyển
cản. Việc vượt qua khu vực mắc kẹt có số nhịp nhàng giữa “D” và “R” (với xe M/T,
thể làm cho xe bất ngờ lao về phía trước giữa số 1 và số lùi), trong khi vừa đạp nhẹ
hoặc phía sau, gây tai nạn và hư hỏng bàn đạp ga.
cho người và vật xung quanh. 164. Nếu cần phải lái xe qua vùng bùn lầy
cực kỳ xấu, đề nghị sử dụng xích lốp xe.

CHÚ Ý
Vì điều kiện bùn lầy rất khó để đánh giá và
xe có thể bị sa lầy sâu, hãy lái xe ở tốc độ
161. Nếu xảy ra bất kỳ điều kiện nào dưới thấp. Nếu có thể, ra khỏi xe và kiểm tra điều Kiểm tra điều kiện mặt đường cát và đặt
đây khi đang lái xe, ngay lập tức đậu xe kiện phía trước trước khi lái vào. cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ
6 vào nơi an toàn và thực hiện các trình tự 165. Lái xe trên đường bờ biển hoặc bề lái ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”. Đạp bàn
dưới đây. mặt đường có phủ chất chống trượt có thể đạp ga tăng dần để xuất phát xe và cố
gây ăn mòn xe, rữa xe kỹ lưỡng sau khi lái
o Màn hình cột giá trị nhiệt độ nước lái xe ở tốc độ thấp và đều. Đặt núm
xe qua vùng như thế.
làm mát động cơ đạt đến vùng quá chọn chế độ off road (nếu có trang bị) ở
nhiệt. "SAND" hoặc đặt khóa vi sai cầu sau
Tham khảo phần "Động cơ quá nhiệt" (nếu có trang bị) ở ON nếu xe có dấu
ở trang 8-4. hiệu mắc kẹt. Điều này có thể giúp xe di
o Hiển thị cảnh báo nhiệt độ dầu hộp chuyển êm ái hơn.
số A/T sáng.
Tham khảo phần khi “có trục trặc xảy
CHÚ Ý
ra với hộp số A/T” ở trang 6-43.
166. Không cố lái xe hoặc lái một cách

LƯU Ý
thiếu cẩn trọng trên đường có bề mặt cát.
So với điều kiện mặt đường bình thường,
động cơ và các chi tiết của hệ thống dẫn
162. Tránh phanh gấp, tăng tốc đột ngột và
động đang làm việc dưới trạng thái khắc
đánh lái gấp. Những thao tác như thế có
nghiệt khi lái trên những mặt đường như
thể làm cho xe bị mắc kẹt.
thế, và điều này có thể dẫn đến tai nạn.
6-70 Khởi động và lái xe
Lái xe trên đường đá Lái xe xuống dốc LƯU Ý
• Khi xuống dốc cao, nếu phanh gấp do gặp
chướng ngại vật, có thể mất kiểm soát xe.
Xuống khi xuống dốc, đi bộ để xác nhận
đường đi.
• Trước khi xuống dốc, cần phải chọn số
phù hợp. Tránh chuyển số hay đạp bàn đạp
ly hợp khi đang xuống dốc.
• MITSUBISHI MOTORS không chịu trách
nhiệm cho các hư hỏng hoặc chấn thương
xảy ra hoặc chịu trách nhiệm pháp lý do
Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế việc vận hành xe không đúng hay cẩu thả
độ lái ở vị trí 4HLc hoặc 4LLc và lái xe độ lái ở vị trí “4HL2" hoặc "4LLc”, dùng khi sử dụng xe. Tất cả những kỹ thuật vận
6
ở tốc độ thấp. Tùy thuộc điều kiện phanh động cơ (xuống số) và xuống hành xe mô tả ở đây tùy thuộc vào kỹ năng
đường xá, đặt núm chọn chế độ off road dốc chậm rãi. và kinh nghiệm của người lái và những
(nếu có trang bị) ở "ROCK" hoặc đặt Nếu xe không thể xuống dốc chậm người trên xe. Và tất cả những sai khác so
với các hướng khi vận hành là do lỗi của
khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị) ở ngay cả khi sử dụng phanh động cơ
những người này.
ON nếu xe có dấu hiệu mắc kẹt. Điều Chức năng hỗ trợ đỗ dốc có thể giúp lái
này có thể giúp xe di chuyển êm ái hơn. xe êm ái hơn.
Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần Hệ
CHÚ Ý thống hỗ trợ đỗ dốc (HDC) ở trang 6-77.

• CẢNH BÁO
• Tránh di chuyển một mình trên đường
đá. Khi lái xe trên đường đá, hãy làm theo
chỉ dẫn của những người lái xe có kinh • Tránh đi ngoằn nghoè khi xuống dốc.
nghiệm để lái xe an toàn. Xuống dốc càng thẳng càng tốt.

LƯU Ý
• Lái xe sao cho ít tiếp xúc xúc với đá càng
ít càng tốt.
Khởi động và lái xe 6-71
Lái xe lên dốc Đánh lái gấp Băng qua suối

Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn chế Khi đánh lái gấp ở chế độ "4HLc" hoặc Xe dẫn động 4 bánh không nhất thiết
độ lái ở vị trí "4LLc" để có sức kéo tối "4LLc" ở tốc độ thấp, cảm giá lái có thể phải chống nước. Nếu mạch điện bị
6 đa của động cơ. tương tự như khi đạp phanh. Điều này ướt, các hoạt động của xe có thể không
được gọi là lực phanh đánh lái và kết thực hiện được, do đó, tránh lái xe qua
• CẢNH BÁO
quả là mỗi 4 bánh xe sẽ có hành trình nước trừ khi thật cần thiết. Nếu buột
khác nhau tính từ góc. phải lái xe qua suối, thực hiện trình tự
• Lái thẳng. Không cố băng ngang qua Hiện tượng này là đặc trưng của những sau:
đường dốc. xe dẫn động 4 bánh. Nếu điều này xảy 1. Kiểm tra độ sâu của suối và đặc điểm
• Nếu mất lực kéo, buông bàn đạp ga và ra, phải đánh lái mạnh hơn hoặc chuyển địa hình trước khi lái xe băng qua suối
đánh lái nhẹ nhàng sang trái rồi sang sang vị trí "2H" hoặc "4H". và lội qua suối tại nơi có mực nước
phải lại tiếp tục có lực kéo.
càng cạn càng tốt.
2. Đặt cần chuyển cầu hoặc núm chọn
LƯU Ý chế độ lái ở vị trí 4LLc.
3. Lái xe chậm ở tốc độ khoảng 5 km/h
• Cố gắng chọn dốc chỉ có vài hòn đá hay để tránh bắn tung nước lên quá nhiều.
chướng ngại vật.
• Trước khi lái xe qua đường mấp mô, đi bộ
để xác nhận xem xe có thể vượt qua
không.

6-72 Khởi động và lái xe


Vừa lái xe chậm vừa đạp nhẹ bàn đạp
CHÚ Ý phanh để làm khô phanh. Nếu không Các lưu ý khi sử dụng xe
• Không lái băng qua suối có mức nước làm việc đúng chức năng, liện hệ với 4 bánh dẫn động*
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
sâu.
TORS để kiểm tra phanh càng sớm Bánh xe và lốp xe
Không chuyển số khi băng qua suối.
Thường xuyên lái qua suối có thể ảnh càng tốt. Vì mô-men kéo tác dụng lên 4 bánh xe,
hưởng xấu đến tuổi thọ của xe. Tham • Loại bỏ côn trùng, cỏ khô, v.v. kẹt trên việc lái xe ở chế độ dẫn động 4 bánh ảnh
khảo ý kiến của đại lý ủy quyền của MIT- lđường ống lưới của két nước làm mát hưởng nhiều đến tình trạng của lốp xe.
SUBISHI MOTORS và có các biện pháp và bộ làm mát dầu A/T. Chú ý kỹ tình trạng lốp xe.
cần thiết để chuẩn bị, kiểm tra và sửa • Sau khi băng qua suối, kiểm tra cẩn • Chỉ lắp lốp xe đúng tiêu chuẩn lên các
chữa xe. thận những mục dưới đây tại các đại lý bánh xe Tham khảo phần "Bánh xe và
• Sau khi lái xe qua suối, đạp phanh để ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS lốp xe" ở trang 11-10.
bảo đảm là chúng còn hoạt động hiệu và có các gải pháp phù hợp. • Bảo đảm áp suất lốp xe phù hợp với tải
quả. Nếu phanh bị ướt và làm việc không o Kiểm tra hệ thống phanh và bảo trọng và xe kéo. Tham khảo phần "Áp
6
hiệu quả, làm khôn chúng bằng cách vừa dưỡng nếu cần thiết. suất lốp" ở trang 10-16.
lái xe chậm vừa đạp nhẹ phanh. o Kiểm tra động cơ, hộp số, hộp số • Bảo đảm 4 lốp xe và bánh xe cùng loại
phụ và dầu bộ vi sai hoặc mức dầu và cùng kích cỡ.
Kiểm tra và bảo dưỡng khi đi mỡ và cũng như kiểm tra xem nó có Khi thay thế bất kỳ lốp xe hay bánh xe
trên đường xấu
bị đụt màu không. Nếu dầu hoặc mỡ nào, hãy thay toàn bộ
có màu sữa, nghĩa là có chứa nước. • Tất cả lốp xe nên được đảo mỗi khi
Sau khi sử dụng xe trên đường xấu, Thay thế bằng dẩn mỡ mới. nhận thấy có độ mòn khác nhau giữa
bảo đảm thực hiện xác trình tự kiểm tra o Bôi mỡ cho trục láp dọc. bánh xe trước và sau.
và bảo dưỡng dưới đây. o Kiểm tra bên trong xe. Nếu phát Xe không thể hoạt động tốt nếu các lốp
• Kiểm tra xem có bị hư hỏng do đá, hiện có nước, làm khô thảm lót... xe có độ mòn khác nhau. Tham khảo
sỏi... o Kiểm tra đèn đầu. Nếu bóng đèn phần "Đảo lốp xe" ở trang 10-18
• Rửa xe cẩn thận bằng nước. của đèn đầu bị ngập nước, hãy làm
khô đèn đầu.

Khởi động và lái xe 6-73


• Thường xuyên kiểm tra áp suất lốp xe. Chỉ trong trường hợp bạn không nhận
được trợ giúp từ đại lý ủy quyền của CHÚ Ý
CHÚ Ý
MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ • Bảo đảm chuyển cần chuyển cầu hoặc
kéo xe thì hãy kéo xe thật cẩn thận theo núm chọn chế độ lái về vị trí "2H" và di
• Luôn sử dụng lốp xe có cùng kích cở, hướng dẫn trong mục “Kéo xe" ở trang chuyển xe với bánh xe dẫn động nằm
loại và nhãn hiệu và không có sự khác 8-15. trên xe chở {Kiểu A (xe có cần chuyển
biệt và độ mòn. Sử dụng lốp xe khác kích cầu), C hoặc D} Không cố kéo xe khi cần
cở, loại, nhãn hiệu hoặc độm mòn hoặc chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ lái ở
lốp xe có áp suất lốp không đúng sẽ làm vị trí “4H”, “4HLc” hoặc “4LLc” với bánh
tăng nhiệt độ dầu trong bộ vi sai và có xe trước hoặc bánh xe sau chạm đất
thể không chuyển cầu được, kết quả là (kiểu A hoặc B) như hình minh họa. Điều
có thể gây hư hỏng hệ thống lái. Hơn này có thể làm hư hỏng hệ thống truyền
nữa, hệ thống truyền động sẽ có xu động hoặc không thể kéo xe.
hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ Nếu không thể chuyển cần chuyển cầu
dầu, bó cứng các chi tiết và những hư
6
hoặc núm chọn chế độ lái sang vị trí "2H"
hỏng nghiêm trọng khác. hoặc hộp số bị lỗi hoặc bị hỏng, di chuyển
xe với tất cả các bánh xe được nâng lên
Kéo xe như hình minh họa (kiểu C hoặc D).

Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu Nâng xe dẫn động 4 bánh
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
TORS hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện.
Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng • CẢNH BÁO
xe kéo để vận chuyển xe. • Không quay động cơ khi nâng xe lên.
• Động cơ hoạt động nhưng xe không di Bánh xe còn đang chạm đất có thể quay
chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn bất khiến xe trượt khỏi con đội.
thường.
• Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu hoặc
chất lỏng khác đang rò rỉ bên dưới thân
xe.

6-74 Khởi động và lái xe


Bộ vi sai giới hạn trượt** Hệ thống phanh
CHÚ Ý
Bộ vi sai giới hạn trượt chỉ áp dụng cho • Khi cố đưa xe thoát khỏi tuyết, bùn... và Phanh chính được chia làm 2 mạch
bộ vi sai bánh xe sau. Đặ cđiểm của bộ động cơ được quay liên tục ở tốc độ cao, phanh. Và xe được trang bị trợ lực
vi sai giới hạn trượt được mô tả như sẽ ảnh hưởng xấu đến bộ vi sai giới hạn phanh. Nếu một mạch phanh bị hỏng,
dưới đây: trượt. mạch còn lại vẫn còn để dừng xe. Nếu vì
Chỉ với bộ vi sai truyền thống, bánh xe lý do nào đó mà mất trợ lực phanh,
của một bên được phép quay ở tốc độ phanh vẫn làm việc. Trong những tình
khác với bánh xe ở phía bên kia khi xe Phanh huống đó, ngay cả khi bàn đạp phanh
chuyển hướng. Sự khác biệt giữ bộ vi được đạp xuống hết hành trình của nó
Tất cả các chi tiết của hệ thống phanh đều hoặc lực cản đã được đạp hết, vẫn giữ
sai giới hạn trượt và bộ vi sai truyền
liên quan đến an toàn. Hãy để xe được bàn đạp phanh được đạp mạnh và sâu
thống là nếu bánh xe ở một bên bị mất
bảo dưỡng định kỳ như mô tả trong Sổ tay hơn bình thường. Nhanh chóng dừng xe
lực kéo, một lượng lớn lực kéo sẽ được
hướng dẫn bảo dưỡng xe tại các đại lý ủy nơi an toàn và sửa chữa hệ thống phanh.
đặt lên bánh xe phía bên kia để cải thiện
6
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
lực kéo.
CHÚ Ý • CẢNH BÁO
LƯU Ý • Không tắt động cơ khi xe đang di
• Tránh lái xe với thói quen phanh gấp và chuyển.
• Ngay cả nếu có sự khác biệt về lực kéo đừng bao giờ "rà" phanh khi đang lái xe Nếu tắt động cơ khi xe đang di chuyển,
mà các bánh xe nhận được, nếu cả hai mà chân lên bàn đạp phanh. trợ lực của hệ thống phanh sẽ dừng hoạt
bánh xe đều bị xoay thì bộ vi sai giới hạn Điều này sẽ gây cho hệ thống phanh quá động và thao tác phanh sẽ mất hiệu lực.
trượt sẽ không có tác dụng. nhiệt và hư hỏng. • Nếu trợ lực phanh bị mất hoặc nếu cả
hệ thống phanh thủy lực cũng không làm
CHÚ Ý việc hoàn chỉnh, hãy mang xe đến đại lý
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
• Không khởi động động cơ trong khi một ngay để được kiểm tra.
trong các bánh xe sau được nâng lên và
bánh xe còn lại thì chạm đất vì như thế
sẽ làm cho xe chảy về phía trước.

Khởi động và lái xe 6-75


Hiển thị cảnh báo dàng bằng cách ngăn không cho xe di
• CẢNH BÁO chuyển về phía sau. Nó giữ lục phanh
Đèn cảnh báo phanh sẽ sáng để báo lỗi trong khoảng 2 giây khi lấy chân ra khỏi
• Không để bất kỳ vật gì gần bàn đạp
cho hệ thống phanh. Cảnh báo cũng hiển phanh hoặc để thảm lót chân bị trượt. bàn đạp phanh để đạp bàn đạp ga.
thị trên màn hình hiển thị đa thông tin. Thực hiện điều này giúp hành trình
Tham khảo phần "Đèn cảnh báo phanh phanh được sử dụng hết trong trường CHÚ Ý
(màu đỏ)" và "Hiển thị cảnh báo phanh" ở hợp khẩn cấp. Bảo đảm lúc nào bàn đạp
trang 5-52, 5-55. • Không quá dựa vào hỗ trợ xuất phát trên
phanh cũng làm việc một cách tự do. Bão
dốc để ngăn xe không di chuyển về phía
Khi phanh bị ướt đảm thảm lót sàn nằm đúng vị trí.
sau. Trong những tình huống như thế,
ngay cả khi hỗ trợ xuất phát trên dốc
Kiểm tra hệ thống phanh khi lái ở tốc độ Má phanh được kích hoạt, xe vẫn có thể di chuyển
thấp ngay sau khi khởi động, đặc biệt là về phía sau nếu không đạp bàn đạp
khi hệ thống phanh bị ướt , để kiểm tra • Tránh các trường hợp phanh gấp.
Phanh mới cần phải được làm việc vừa phanh nếu xe có thải nặng hoặc nếu mặt
hoạt động của nó có bình thường không. đường trơn trượt hoặc gồ ghề.
phải ở 200 km đầu tiên.
6
Một màng nước có thể được hình thành • Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc
trên đĩa phanh hoặc trống phanh và gây • Phanh đĩa được trang bị cùng với thiết
không được thiết kế để giữ xe dừng ở
ra phanh không bình thường sau khi lái bị cảnh báo phát ra tiếng kêu ma sát
trên dốc trong quá 2 giây.
xe dưới trời mưa lớn hay qua một vũng của kim loại khi phanh nếu má phanh
• Khi phải leo dốc, không quá trong cậy
nước lớn, hoặc sau khi rữa xe. Nếu điều chạm đến giới hạn mòn. Nếu bạn nghe vào việc sử dụng hỗ trợ xuất phát trên dốc
này xảy ra, làm khô phanh bằng cách vừa thấy âm thanh này, má phanh cần phải để duy trì trạng thái dừng thay vì phải đạp
lái xe chậm vừa đạp bàn đạp phanh. được thay thếngay lập tức bởi đai lý ủy bàn đạp phanh.
quyền của MITSUBISHI MOTORS. Làm như thế có thể dẫn đến tai nạn.
Khi lái xe xuống dốc • Không xoay chìa khóa công-tắc chính
• CẢNH BÁO
sang vị trí “LOCK” hoặc “ACC” hoặc đặt
Điều quan trọng là phải tận dụng ưu chế độ hoạt động đặt ở ACC hoặc OFF
điểm của phanh động cơ bằng cách • Lái xe với má phanh bị mòn sẽ làm cho trong khi chức năng hỗ trợ xuất phát trên
chuyển về vị trí số thấp hơn khi lái xe khó dừng xe và có thể gây tai nạn. dốc đang làm việc. Chức năng hỗ trợ xuất
trên đường xuống dốc để tránh làm cho phát trên dốc có thể dừng hoạt động và
phanh bị quá nhiệt.
Hỗ trợ xuất phát trên dốc* có thể gây tai nạn.

Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc* làm


cho việc xuất phát ở lưng chừng dốc dễ
6-76 Khởi động và lái xe
Cách thao tác LƯU Ý
Đèn cảnh báo.

1. Dùng hẳn xe bằng bàn đạp phanh.


[Khi xuất phát tiến lên dốc] Cần chuyển số
2. Trên những xe trang bị M/T, đặt cần
ở bất kỳ vị trí nào ngoài vị trí "R".
chuyển số ở vị trí số 1. Hiển thị cảnh báo.
(Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ
Trên xe trang bị A/T, đặt cần chuyển số hoạt động, ngay cả khi cần chuyển số ở vị
ở vị trí số "D". trí "N").

LƯU Ý
[Khi xuất phát lùi lên dốc] Cần chuyển số ở
vị trí "R" .
(Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ
• Khi chạy lùi trên dốc, đặt cần chuyển số
không hoạt động, ngay cả khi cần chuyển
CHÚ Ý
hoặc cần chọn số về vị trí "R".
số ở vị trí "N").
o Trên xe có trang bị A/T, cần chọn số
3. Buông bàn đạp phanh và chức năng nằm bất kỳ vị trí nào ngoài “P” hoặc “N”. • Nếu cảnh báo xuất hiện, chức năng hỗ
hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ duy trì lực
6
o Xe dừng hẳn với bàn đạp phanh được trợ xuất phát trên dốc sẽ không làm việc.
phanh trong khoảng 2 giây. đạp. Xuất phát cẩn thận.
4. Đạp bàn đạp ga và chức năng hỗ trợ o Phanh đậu xe được buông. • Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động cơ
xuất phát trên dốc sẽ giảm lực phanh • Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem các
khi xe bắt đầu di chuyển. không hoạt động nếu đạp bàn đạp ga trước hiển thị / đèn cảnh báo có tắt chưa, lúc này
khi buông bàn đạp phanh. chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc sẽ
LƯU Ý • Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc cũng hoạt động trở lại bình thường. Nếu còn
hoạt động khi chạy lùi trên dốc. hiển thị hoặc xuất hiện thường xuyên,
• Chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc được • Khi chức năng hỗ trợ xuất phát trên dốc không cần phải dừng xe ngay nhưng phải
kích hoạt khi thỏa hết các điều kiện dưới được kích hoạt, có thể nghe thấy âm thanh mang xe đi kiểm tra tại các đại lý ủy quyền
đây. hoạt động. của MITSUBISHI MOTORS.
o Khi động cơ đang chạy. (Chức năng hỗ Điều này là bình thường do chức năng hỗ
Hệ thống hỗ trợ phanh*
trợ xuất phát trên dốc sẽ không được trợ xuất phát trên dốc hoạt động và không
kích hoạt khi động cơ đang khởi động phải là trục trặc.
hoặc ngay sau khi động cơ vừa khởi Hỗ trợ đỗ dốc là một hệ thống hỗ trợ khi lái
Hiển thị cảnh báo
động xong) xe với tốc độ ổn định khi xuống dốc khi mà
o Trên xe có trang bị M/T, cần chuyển số không thể giảm tốc độ xe bằng phanh động
nằm ở những vị trí dưới đây. Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống, Màn cơ hoặc trên những cung đường xấu.
hình / đèn cảnh báo dưới đây sẽ xuất hiện.
Khởi động và lái xe 6-77
• CẢNH BÁO
LƯU Ý
• Người lái phải có trách nhiệm trong việc • Nếu nhấn Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc liên tục
lái xe an toàn Bảo đảm lái xe an toàn tùy sau khi đặt chế độ hỗ trợ đỗ dốc ở ON (Sẳn
theo điều kiện đường xá và không quá sàng), chức năng hỗ trợ đỗ dốc sẽ OFF
dựa vào chức năng hỗ trợ đỗ dốc. như là một chức năng bảo vệ được hoạt
• Khi lái xe trên mặt đường trơn trượt như động. Sau ki trả về OFF, Hệ thống hỗ trợ đỗ
đường bùn lầy, đóng băng hoặc mặt đường dốc sẽ không chuyển ON (sẳn sàng) ngay
không bằng phẳng, xe sẽ không cho phép cả khi Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc được nhấn.
lái xe ở một tốc độ chậm nhất định. Để đặt Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc ở ON, hãy
khởi động động cơ và nhấn Công-tắc hỗ trợ
3. Bảo đảm Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ
CHÚ Ý
đỗ dốc lại.
đỗ dốc sáng. • Sẽ không thể đặt Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc
Khi Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sang ON (sẳn sàng) trong những điều kiện
• Nếu Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc bị lỗi, đèn
sáng, chức năng hỗ trợ đỗ dốc sẽ được
6 cảnh báo ASTC sẽ sáng. Nếu đèn cảnh dưới đây:
đặt ON (sẳn sàng). o Tốc độ xe: Hơn khoảng 20 km/h.
báo ASTC sáng, hãy liên hệ với đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS. Tham o Khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị):
khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh báo ASTC
Đèn chỉ thị. đang kích hoạt.
ở trang 6-85. o Hệ thống phanh: nhiệt độp phanh cao.
Khi Đèn cảnh báo sáng, màn hình cảnh o Đèn cảnh báo ASTC: sáng hoặc chớp
báo cũng có thể xuất hiện. Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh
báo ASTC ở trang 6-85.
Cách thao tác LƯU Ý Trong những trường hợp dưới đây, chức
năng phanh của Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ
1. Cho xe dừng hoàn toàn. • Đèn chỉ thị phải sáng khi chìa khóa chế độ hoạt động:
2. Nhấn Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc. hoạt động được chuyển sang vị trí "ON" và • Tốc độ xe: 20 km/h hoặc thấp hơn.
tắt sau vài giây. • Không thao tác bàn đạp ga hoặc bàn đạp
phanh.

6-78 Khởi động và lái xe Khởi động và lái xe 6-78


Khi việc điều khiển làm việc, Đèn chỉ thị Để hủy kích hoạt
Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc chớp và đèn báo CHÚ Ý
1. Nhấn Công-tắc hỗ trợ đỗ dốc Hệ
phanh và đèn phanh lắp trên cao sáng. • Hệ thống hỗ trợ phanh không là thiết bị
thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ giảm dần.
Có thể thay đổi tốc độ xe được điều được thiết kế để tạo ra lực phanh lớn hơn
khiển bằng cách thao tác bàn đạp ga
hoặc bàn đạp phanh. LƯU Ý công suất của nó. Bảo đảm luôn giữ
khoảng cách an toàn giữa xe bạn và xe
Khi nhấc chân khỏi bàn đạp, chức năng • Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ tự động chuyển phía trước mà không quá trông cậy và hệ
hỗ trợ đỗ dốc sẽ thực hiện việc điều Off và Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc thống hỗ trợ phanh.
khiển phanh sao cho giữ được tốc độ xe trên đồng hồ sẽ tắt mà không nhấn Công-
ở lúc đó.
LƯU Ý
tắc hỗ trợ đỗ dốc trong những điều kiện
dưới đây.
LƯU Ý o Tốc độ xe: Hơn khoảng 80 km/h.
• Khi hệ thống hỗ trợ phanh hoạt động, nó
o Khóa vi sai cầu sau (nếu có trang bị):
• Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ không hoạt duy trì lực phanh lớn ngay cả khi đạp nhẹ
đang kích hoạt.
bàn đạp phanh.
6
động ngay cả khi chức năng hỗ trợ đỗ dốc o "Đèn báo đèn báo ASTC: ON.
ở ON (sẳn sàng), và việc điều khiển sẽ tạm Để nó dừng hoạt động, lấy chân ra khỏi bàn
o Hệ thống phanh: nhiệt độp phanh cao.
thời dừng khi việc kích hoạt dừng trong đạp phanh.
những điều kiện dưới đây. • Khi hệ thống hỗ trợ phanh được sử dụng
o Tốc độ xe: Hơn khoảng 20 km/h Hệ thống hỗ trợ phanh* khi đang lái xe, bạn có thể cảm thấy bàn
• Khi Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc được kích đạp có lực cản, bàn đạp di chuyển ít cùng
Hệ thống hỗ trợ phanh là một thiết bị hỗ với âm thanh được sinh ra, hoặc thân xe và
hoạt, có thể cảm thấy thân xe, vành tay lái
và bàn đạp phanh rung động và nghe thấy
trợ người lái là những người không thể vành tay lái bị rung. Điều này xảy ra khi hệ
âm thanh hoạt động. Cũng có thể cảm thấy đạp bàn đạp phanh một cách chắc chắn thống hỗ trợ phanh hoạt động bình thường
việc đạp bàn đạp phanh sẽ cừng hoặc lỏng trong trường hợp muốn dừng xe một chứ không phải là lỗi của xe. Tiếp tục đạp
hơn bình thường. Điều này không phải là các khẩn cấp và cần lực phanh lớn hơn. bàn đạp phanh.
lỗi và Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc đang hoạt Nếu bàn đạp phanh được đạp một cách • Khi đèn cảnh báo hệ thống phanh chống
động bình thường. bất ngờ, lực phanh sẽ tác dụng nhiều bó chứng hay chỉ có Đèn chỉ thị hệ thống
• Đèn chỉ thị Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc sẽ hơn bình thường. kiểm soát lực kéo & ổn định chủ động
chớp trên đường phẳng nhưng đây không (ASTC) sáng, chức năng hỗ trợ phanh sẽ
phải bị lỗi. không làm việc.

Khởi động và lái xe 6-79


• Khi ABS hoạt động, bạn sẽ cảm thấy Hiển thị / đèn cảnh báo ABS
Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) sự rung động của bàn đạp phanh, thân
xe và vành tay lái. Đồng thời bạn có thể Đèn cảnh báo.
Hệ thống phanh chống bó cứng ABS giúp
ngăn không cho bánh xe bị khóa cứng khi cảm thấy bàn đạp phanh có lực cản.
phanh. Điều này giúp xe ổn định lái và Trong trường hợp này, chỉ cần nhấn
khả năng kiểm soát vành tay lái. mạnh bàn đạp phanh xuống. Không
được nhồi phanh vì sẽ làm giảm hiệu Hiển thị cảnh báo.
Các lời khuyên khi lái xe quả của phanh.
• Luôn giữ khoảng cách an toàn giữa xe • Âm thanh hoạt động được phát ra từ
bạn và xe phía trước. Ngay cả khi xe khoang động cơ hoặc cảm thấy sự rung
bạn được trang bị hệ thống ABS, luôn giật từ bàn đạp phanh nếu xuất phát xe
chừa khoảng cách phanh khi : ngay sau khi khởi động đông cơ.
o Lái xe trên đường phủ băng tuyết Những hoạt động và âm thanh này là
hoặc sỏi cát. bình thường do hệ thống ABS tạo ra khi Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
6 o Lái xe có lắp xích lốp xe. thực hiện công việc tự kiểm tra. Nó cảnh báo ABS sẽ sáng và hiển thị cảnh
o Lái xe trên mặt đường có nhiều hố không phải biểu hiện của hư hỏng. báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị
hoặc có độ cao mặt đường khác • Hệ thống ABS bắt đầu hoạt động khi đa thông tin. Ở điều kiện bình thường,
nhau. xe đạt đến tốc độ khoảng trên 10 km/h. đèn cảnh báo chỉ sáng khi chìa khóa
o Lái xe trên bề mặt đường không Hệ thống sẽ ngừng hoạt động khi tốc độ công-tắc chính ở vị trí “ON” hoặc chế độ
bằng phẳng. xe khoảng thấp hơn 7 km/h. khởi động ở ON và sẽ tắt sau vài giây.
• Hoạt động của ABS không hạn chế
những tình huống phanh gấp. Hệ thống CHÚ Ý CHÚ Ý
này có thể ngăn việc khóa cứng bánh xe • Hệ thống ABS không thể ngăn chặn tai • Những điều sau biểu hiện hệ thống ABS
khi di chuyển qua miệng cống, tấm thép nạn. Bạn phải có trách nhiệm giữ an toàn không làm việc và chỉ có hệ thống phanh
làm đường, vạch chỉ đường hoặc những và điều khiển xe cẩn thận. tiêu chuẩn hoạt động. (Hệ thống phanh
mặt đường không bằng phẳng. • Để tránh làm hỏng hệ thống ABS, hãy tiêu chuẩn là chức năng bình thường).
• Khi ABS hoạt động, bạn sẽ cảm thấy đảm bảo 4 bánh xe và lốp xe có cùng kích Nếu trường hợp này xảy ra, hãy liên hệ
sự rung động của bàn đạp phanh, thân cỡ và cùng chủng loại. với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
xe và vành tay lái. Đồng thời bạn có thể • Không được lắp bất kỳ bộ vi sai chống TORS để được kiểm tra.
cảm thấy bàn đạp phanh có lực cản. trượt (LSD) trên thị trường nào lên xe. Hệ
thống ABS có thể không làm việc hiệu quả.
6-80 Khởi động và lái xe
Hiển thị / Đèn cảnh báo sáng khi xe đang di
CHÚ Ý chuyển
o Khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí
 Nếu chỉ có hiển thị / đèn cảnh báo
“ON” hoặc chế độ vận hành ở ON, đèn
ABS xuất hiện
cảnh báo không sáng hoặc luôn sáng và
không tắt. Tránh phanh gấp và di chuyển và lái xe Hệ thống ABS và chức năng phân phối
o Đèn cảnh báo sáng khi xe đang di ở tốc độ cao. Dừng xe ở nơi an toàn. lực phanh có thể không hoạt động, vì vậy
chuyển. Khởi động lại động cơ và kiểm tra xem phanh gấp có thể khiến xe mất ổn định.
o Hiển thị cảnh báo xuất hiện khi xe đang đèn cảnh báo có tắt sau vài phút di Tránh phanh gấp và di chuyển và lái xe
di chuyển. chuyển, nếu đèn cảnh báo tắt thì không ở tốc độ cao. Dừng xe ở nơi an toàn và
có vấn đề. liên lạc ngay với đại lý ủy quyền của
LƯU Ý Tuy nhiên, nếu hiển thị / đèn cảnh báo MITSUBISHI MOTORS.
không tắt hoặc sáng trở lại khi xe vận
• Trên xe có khóa vi sai cầu sau và hệ hành, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
LƯU Ý
thống kiểm soát lực kéo và ổn định chủ của MITSUBISHI MOTORS để được 6
động (ASTC), chức năng của ASTC và kiểm tra càng sớm càng tốt. • Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo
phanh chống bó chứng (ABS) sẽ ngưng phanh sáng cùng lúc và hiển thị cảnh báo
làm việc khi khóa vi sai cầu sau được kích  Nếu hiển thị / đèn cảnh báo ABS lần lượt xuất hiện trên màn hình hiển thị
hoạt. và hiển thị / đèn cảnh báo phanh đa thông tin.
Đèn báo ASTC, đèn báo ASTC OFF và sáng đồng thời
đèn báo ABS sẽ sáng khi các chức năng
Đèn cảnh báo, Sau khi di chuyển trên đường phủ băng tuyết
này bị ngưng.
Nó không phải là biểu hiện của hư hỏng. Sau khi di chuyển trên đường phủ tuyết
Khi khóa vi sai cầu sau được ngắt, những hoặc băng, hãy làm sạch băng hoặc
đèn này sẽ tắt và hoạt động bình thường tuyết bám xung quanh bánh xe. Khi làm
trở lại.
Hiển thị cảnh báo, như thế, cẩn thận không làm hỏng cảm
Tham khảo phần "đèn chỉ thị ASTC, đèn biến tốc độ bánh xe (A) và dây cáp nằm
chỉ thị ASTC OFF" ở trang 6-84. ở các bánh xe.

Khởi động và lái xe 6-81


CẢNH BÁO CHÚ Ý
• Không dừng động cơ khi xe đang di • Không quá trông cậy vào ASTC ASTC
chuyển. Việc dừng động cơ làm cho hệ không thể ngăn các qui luật vật lý tự nhiên
thống lái khó điều khiển hơn và dể gây ra tác động lên xe.
tai nạn. • Hệ thống này, giống như các hệ thống
khác, đều có giới hạn và không thể giúp
bạn duy trì lực kéo và kiểm soát xe trong
CHÚ Ý hầu hết các tình huống. Sự thiếu cẩn
trọng khi lái xe có thể dẫn đến tai nạn. Lái
• Không để vành tay lái quay hết về một
xe an toàn là trách nhiệm của người lái.
Hệ thống trợ lực lái
bên. Điều này có thể làm hỏng hệ thống
Điều nàu còn ảnh hưởng bởi tình trạng
trợ lực lái.
giao thông, điều kiện đường xá và môi
Hệ thống trợ lực lái hoạt động khi động trường xung quanh.
cơ đang hoạt động. Hệ thống này giúp
6 Hệ thống kiểm soát lực kéo
• Bảo đảm sử dụng lốp xe có cùng kích
giảm bớt yêu cầu về lực để xoay vành
& ổn định chủ động (ASTC)*
cở và tiêu chuẩn cho cả 4 bánh xe. Nếu
tay lái. không, ASTC có thể làm việc không đúng.
Nếu mất trợ lực lái, hệ thống lái vẫn có Chức năng kiểm soát lực kéo & ổn định • Không được lắp bất kỳ bộ vi sai chống
cơ cấu cơ khí để điều khiển lái. Nếu ví chủ động (ASTC) được điều khiển bởi hệ trượt (LSD) trên thị trường nào lên xe.
lý do nào đó mà mất trợ lực lái, bạn vẫn thống chống bó cứng phanh, chức năng
Chức năng kiểm soát ổn định xe có thể
có thể điều khiển lái nhưng lưu ý là cần kiểm soát lực kéo và ổn định chủ động
không làm việc chính xác.
phải đánh lái mạnh hơn. Nếu điều này giúp duy trì lực kéo và kiểm soát xe. Vui
xảy ra, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền lòng đọc phần này kết hợp với trang nội LƯU Ý
của MITSUBISHI MOTORS để xe của dung về hệ thống phanh chống bó cứng,
bạn được kiểm tra. chức năng kiểm soát lực kéo và ổn định
• Âm thanh hoạt động có thể phát ra từ
khoang động cơ trong những trường hợp
chủ động.
sau. Âm thanh này kết hợp với việc kiểm
Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) tra hoạt động của ASTC Lúc này, bạn có
→Trang 6-80. thể có cảm giác rung giật từ bàn đạp phanh
Chức năng kiểm soát lực kéo chủ động khi tác dụng lên nó Nó không phải biểu
→ Trang 6-83. hiện của hư hỏng.
Chức năng kiểm soát lực kéo chủ động
→ Trang 6-84.
6-82 Khởi động và lái xe
LƯU Ý LƯU Ý
o Khi chìa khóa công-tắc chính được • Xe có hệ thống Supper select 4WD II,
chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt chức năng kiểm soát ổn định xe sẽ không
động được đặt ở ON. hoạt động khi núm chọn chế độ lái được
o Khi xe được lái một lúc sau khi động đặt ở vị trí "4LLC". Khi chức năng kiểm soát
cơ được khởi động. ổn định chủ động đang hoạt động với núm
• Khi ASTC được kích hoạt, bạn có thể có chọn chế độ lái ở vị trí “2H”, “4H” hoặc
cảm giác rung giật từ thân xe hoặc nnghe “4HLc”, đặt núm chọn chế độ lái sang vị trí
thấy tiếng kêu từ khoang động cơ. Điều này "4LLc" sẽ làm cho chức năng kiểm soát ổn
chứng tỏ hệ thống làm việc bình thường. Nó định chủ động tự động ngưng.
không phải biểu hiện của hư hỏng. • Chức năng kiểm soát ổn định xe hoạt CHÚ Ý
• Khi đèn cảnh báo hệ thống phanh chống động ở tốc độ khoảng 15 km/h trở lên.
bó chứng sáng, ASTC sẽ không làm việc. • Vì lý do an toàn, công-tắc "ASC OFF"
chỉ nên được thao tác khi xe đang đứng
Công-tắc ON/OFF 6
• Trên xe có khóa vi sai cầu sau, ASTC và
ABS sẽ ngưng làm việc khi khóa vi sai cầu yên.
• Bảo đảm giữ chức năng kiểm soát ổn
sau được kích hoạt. Đèn báo ASTC, đèn Chức năng kiểm soát ổn định xe tự
báo ASTC OFF và đèn báo ABS sẽ sáng định xe trong điều kiện bình thường.
động kích hoạt khi công tắc đánh lửa
khi các chức năng này bị ngưng. Nó không được chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế
phải là biểu hiện của hư hỏng. Khi khóa vi độ hoạt động được đặt trong ON. Bạn Các lời khuyên khi lái xe
sai cầu sau được ngắt, những đèn này sẽ có thể hủy kích hoạt hệ thống bằng Khi cho xe vượt vũng lầy, cát hoặc tuyết
tắt và hoạt động bình thường trở lại. Tham
cách nhấn công-tắc "ACS OFF" xuống mới với núm chọn chế độ lái ở vị trí
khảo phẩn "đèn / hiển thị cảnh báo phanh"
trong 3 giây hoặc lâu hơn. “2H”, “4H”, hoặc “4HLc”, bạn có thể thấy
ở trang 6-80, "Đèn báo ASTC hoặc Đèn
Khi chức năng kiểm soát ổn định xe bị hoạt động của ASTC ảnh hưởng đến
báo ASTC OFF" ở trang 6-84.
hủy kích hoạt, đèn chỉ thị sẽ sáng. Để việc tăng tốc độ động cơ qua việc đạp
Chức năng kiểm soát ổn định xe chủ động kích hoạt ASC, nhấn công-tắc “ASC bàn đạp ga. Nếu điều này xảy ra và xe
OFF” trong giây lát, đèn hiển thị sẽ tắt. vẫn bị kẹt, đặt núm chọn chế độ lái ở vị
Chức năng kiểm soát ổn định xe được trí “4LLc” và chuyển OFF cho công-tắc
thiết kế để giúp người lái kiểm soát việc kiểm soát ổn định chủ động. Sau đó xe
xe trượt trên mặt đường trơn trượt hoặc có thể dễ thoát khỏi vũng lẩy hơn.
khi đánh lái gấp. Nó làm việc bằng cách
kiểm soát công suất đầu ra của động cơ
và lực phanh trên mỗi bánh xe. Khởi động và lái xe 6-83
(Việc điều khiển pahnh của chức năng Đèn chỉ thị ASTC, đèn chỉ thị ASTC OFF
kiểm soát lực kéo vẫn còn hoạt động để CHÚ Ý
Đèn này sáng khi chìa khóa công-tắc
ngăn bánh xe bị quay tự do khi công-tắc • Khi đèn chỉ thị chớp, ASTC đang hoạt
chính được chuyển sang vị trí "ON"
ASC OFF là “OFF” hoặc đang chọn động, có nghĩa là đường trơn trượt hoặc
hoặc chế độ hoạt động được đặt trong
“4LLc”. xe của bạn bắt đầu trượt. Nếu điều này
ON và tắt sau vài giây. Nếu đèn chỉ thị
xảy ra, lái xe chậm và đạp bàn đạp ga ít.
Chức năng kiểm soát lực kéo chủ động này vẫn luôn sáng hoặc không sáng khi
• Nếu nhiệt độ của hệ thống phanh tăng
chìa khóa công-tắc chính được chuyển
Trên mặt đường trơn trượt, Chức năng quá cao do việc liên tục điều khiển phanh
đền vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
kiểm soát lực kéo chủ động ngăn không trên mặt đường trơn trượt, hiển thị cảnh
là ON, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
cho bánh xe dẫn động bị trượt quá mức báo sẽ xuất hiện và âm báo sẽ phát ra
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra. ngắt quãng để cảnh báo cho người lái.
nhờ đó giúp xe xuất phát tốt từ trạng thái
Đèn chỉ thị cho ASTC. Nếu người lái tiếp tục lái xe ngay cả khi
đang dừng. Nó cũng cung cấp đủ lực
Đèn chỉ thị sẽ chớp khi ASTC đang có âm cảnh báo phát ra và sau đó nhiệt
kéo và khả năng đánh lái khi vừa đánh
hoạt động. độ tăng thêm nữa, hiển thị cảnh báo sẽ
lái và vừa đạp bàn đạp ga.
6
lại xuất hiện và âm báo kêu liên tục trong
Đèn chỉ thị cho ASTC OFF. nhiều giây. Để ngăn hệ thống không bị
CHÚ Ý Đèn chỉ thị sáng khi chức năng Kiểm quá nhiệt, việc kiểm soát phanh của chức
soát ổn định chủ động bị ngưng trong năng kiểm soát lực kéo sẽ tạm thời dừng
• Khi lái xe trên đường băng tuyết, bảo một trong các trường hợp dưới đây:
đảm lắp lốp xe đi tuyết và lái xe ở tốc độ hoạt động. Lúc này, Đèn chỉ thị sẽ chớp
vừa phải. • Công-tắc ASC OFF được nhấn để xóa châm. Việc kiểm soát động cơ của chức
chức năng của hệ thống. năng kiểm soát lực kéo và hoạt động
phanh bình thường sẽ không bị ảnh
• Núm chọn chế độ lái ở vị trí "4LLc".
hưởng. Dừng xe ở nơi an toàn. Khi nhiệt
độ hệ thống phanh giảm xuống, Đèn chỉ
thị sẽ tắt và chức năng kiểm soát lực kéo
sẽ bắt đầu làm việc trở lại.

6-84 Khởi động và lái xe


LƯU Ý LƯU Ý CHÚ Ý
• Đèn chỉ thị có thể lại sáng khi khởi • Đèn chỉ thị ASTC chỉ sáng khi Đèn chỉ thị • Có thể hệ thống bị lỗi
động động cơ. Điều này có nghĩa là điện WD/4WD được chọn. (Chỉ xe trang bị màn Đậu xe ở nơi an toàn và dừng động cơ
áp của ắc-qui giảm trong giây lát khi động hình tinh thể lỏng màu). Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem
cơ được khởi động. Điều này không phải hiển thị / Đèn chỉ thị đã tắt chưa. Nếu tắt,
là lỗi, Đèn chỉ thị này sẽ tắt ngay sau đó. Màn hình / đèn cảnh báo ASTC không có gì bất thường. Nếu không tắt
hoặc xuất hiện thường xuyên, không cần
Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống, dừng xe ngay nhưng đề nghị mang xe đi
Hiển thị chức năng ASTC các hiển thị cảnh báo / đèn cảnh báo kiểm tra.
Khi ASTC đang hoạt động, Đèn chỉ thị dưới đây sẽ xuất hiện.
Đèn cảnh báo
của những bánh xe đang được ASTC Kéo xe
kiểm soát sẽ chớp. Đèn chỉ thị cho ASTC.
CHÚ Ý
Đèn chỉ thị bánh xe đang được kiểm
soát trượt sẽ chớp. Đèn chỉ thị cho ASTC OFF.
6
• Nếu xe được kéo với chìa khóa công-
Hiển thị cảnh báo tắc chính ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt
động là ON và chỉ có bánh xe trước hoặc
chỉ có bánh xe sau được nâng khỏi mặt
đất, hệ thống ASTC có thể hoạt động và
có thể gây tai nạn.
Tham khảo phần "Kéo xe" ở trang 8-15.

Điều khiển ga tự động*


Điều khiển ga tự động là hệ thống tự
Ví dụ biểu hiện: Chức năng ASTC đang động điểu khiển tốc độ và giữ tốc độ
kiểm soát bánh xe trước-phải. như được cài đặt. Có có thể được kích
hoạt ở khoảng 40 km/h hoặc cao hơn.

Khởi động và lái xe 6-85


Công tắc điều khiển ga tự động LƯU Ý
CHÚ Ý
• Khi không muốn lái xe ở tốc độ đã cài • Khi thao tác công-tắc điều khiển ga tự
đặt, tắt chức năng điều khiển ga tự động động, nhấn công-tắc điều khiển ga tự
để an toàn. động một cách chính xác Tốc độ cài đặt
• Không dùng chức năng điều khiển ga tự có thể tự động hủy nếu hai hoặc nhiều
động khi điều kiện lái không cho phép duy công-tắc của điều khiển ga tự động được
trì ở tốc độ không đổi, ví dụ như giao nhấn cùng lúc.
thông đông đúc, đường có gió thổi mạnh
hay đường phủ băng tuyết, đường ướt,
trơn trượt hoặc xuống dốc gồ ghề.
Để kích hoạt
• Trên xe trang bị M/T, không di chuyển 1. Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí
cần chuyển số sang vị trí "N" khi đang lái “ON” hoặc chế độ hoạt động ở ON,
ở tốc độ được cài đặt mà không đạp bàn A- Công-tắc ON/OFF chức năng nhấn công-tắc CRUISE CONTROL
6
đạp ly hợp. Động cơ sẽ quay quá nhanh Điều khiển ga tự động ON/OFF (A) để mở chức năng điều
và có thể bị hỏng.
khiển ga tự động. Đèn / màn hình chỉ thị
Dùng để tắt hoặc mở chức năng điều
trên bảng đồng hồ sẽ sáng.
khiển ga tự động.
LƯU Ý
B- Công tắc SET –
• Điều khiển ga tự động có thể không giữ
tốc độ ổn định khi lên hoặc xuống dốc. Dùng để giảm tốc độ cài đặt và cài tốc
• Tốc độ có thể giảm khi leo dốc. Bạn có độ mong muốn.
thể dùng bàn đạp ga nếu bạn muốn giữ tốc
độ đã cài đặt. C- Công tắc RES +
• Tốc độ có thể tăng cao hơn tốc độ đã cài
đặt khi xe xuống dốc. Phải dùng phanh để Dùng để tăng tốc độ cài đặt và trở về
kiểm soát tốc độ Kết quả là tốc độ lái được tốc độ cài đặt ban đầu.
cài đặt sẽ bị hủy.
D- Công tắc CANCEL Đèn chỉ thị.

Dùng để hủy tốc độ cài đặt.

6-86 Khởi động và lái xe


Hiển thị đèn chỉ thị. Để tăng tốc độ cài đặt Bàn đạp ga
Có 2 cách để tăng tốc độ cài đặt. Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn
đạp ga để đạt được tốc độ mong muốn
Công-tắc RES + và sau đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống
2. Tăng hoặc giảm tốc độ mong muốn Nhấn và giữ công-tắc RES + (C) trong và buông công-tắc ra ngay để cài đặt
sau đó nhấn xuống và buông công-tắc khi đang lái xe ở tốc độ cài đặt, và tốc tốc độ mong muốn.
SET - (B) khi đèn chỉ thị / hiển thị đèn độ của bạn sẽ tăng dần.
chỉ thị sáng. Sau đó xe sẽ duy trì ở tốc Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông
độ mong muốn. Đèn chỉ thị "SET" sẽ công-tắc ra. Tốc độ cài đặt mới đã
hiện trên màn hình thông tin của bảng được cài đặt.
đồng hồ [Đối với xe có đồng hồ màn
hình tinh thể lỏng màu].

Để giảm tốc độ cài đặt


Có 2 cách để giảm tốc độ cài đặt.
Công-tắc SET –
Để tăng tốc độ một lượng ít, nhấn công-
tắc RES + (C) trong ít hơn 1 giây rồi Nhấn công-tắc RSET - (B) xuống và giữ
buông ra. trong khi đang lái ở tốc độ mong muốn,
LƯU Ý Mỗ lần đẩy công-tắc RES + (C) lên, xe tốc độ sẽ giảm dần.
sẽ chạy nhanh hơn 1.6 km/h.
Khi buông công-tắc SET - (B), tốc độ xe sẽ
được cài đặt.

Khởi động và lái xe 6-87


Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông
công-tắc ra. Tốc độ cài đặt mới đã được
cài đặt.

Giảm tốc độ tạm thời


Tăng hoặc giảm tốc độ tạm thời
Đạp bàn đạp phanh để giảm tốc độ. Để
Tăng tốc độ tạm thời trở về tốc độ cài đặt trước đó, đẩy c
RES + (C) lên.
6
Để giảm tốc độ một lượng ít, đẩy công-
Đạp bàn đạp ga như bình thường Khi Tham khảo phần "Trở về tốc độ đã cài
tắc SET - (B) xuống trong ít hơn 1 giây
buông bàn đạp ga ra bạn sẽ trở về tốc đặt" ở trang 6-89.
rồi buông ra.
độ cài đặt.
Mỗi lần nhấn công-tắc SET - (B) xuống,
tốc độ xe sẽ giảm khoảng 1.6 km/h.
Bàn đạp phanh
Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn
đạp ga để xóa điều khiển ga tự động,
sau đó đẩy công-tắc SET - (B) xuống và
buông công-tắc ra ngay để cài đặt tốc
độ mong muốn mới.

6-88 Khởi động và lái xe


Để hủy kích hoạt • Khi chức năng kiểm soát lực kéo & ổn Để khôi phục lại tốc độ cài đặt
định chủ động (ASTC) bắt đầu làm việc.
Tốc độ cài đặt có thể được hủy như (nếu được trang bị). Nếu tốc độ cài đặt bị hủy bởi các trường
dưới đây: Tham khảo phần "Kiểm soát lực kéo & hợp được mô tả trong phần " để hủy kích
• Nhấn công-tắc CRUISE CONTROL ổn định chủ động (ASTC)" ở trang 6-82. hoạt" ở trang 6-89, bạn có thể khôi phục
ON/OFF (A) (điều khiển ga tự động sẽ lại tốc độ cài đặt trước đó bằng cách đẫy
tắt). CẢNH BÁO công-tắc RES +(C) lên khi đang lái ở tốc
• Nhấn công-tắc CANCEL (D). độ 40 km/h hoặc cao hơn. Đèn chỉ thị
• Đạp bàn đạp phanh. • Trên xe trang bị A/T, mặc dù tốc độ cài "SET" sẽ hiện trên màn hình thông tin
đặt có thể hủy được khi di chuyển cần của bảng đồng hồ [Đối với xe có đồng hồ
chọn số sang vị trí "N", không di chuyển màn hình tinh thể lỏng màu]
cần chọn số sang vị trí “N” khi đang lái xe.
Bạn sẽ không có phanh động cơ và có thể
gây tai nạn.

Đồng thời, tốc độ cài đặt có thể được 6


hủy như dưới đây:
• Khi tốc độ động cơ tăng và đạt đến
vùng đỏ trên đồng hồ tốc độ động cơ
(phần thang đo màu đỏ trên đồng hồ tốc
Tốc độ lái cài đặt tự động hủy bằng độ động cơ).
những cách dưới đây:
• Khi đạp bàn đạp ly hợp (trên xe trang CHÚ Ý Tuy nhiên, trong những điều kiện dưới
bị M/T). đây, việc sử dụng công-tắc sẽ không
• Khi tốc độ cài đặt bị hủy tự động trong cho phép khôi phục lại tốc độ cải đặt
• Khi tốc độ giảm đến khoảng 15 km/h
bất kỳ tình huống nào khác chỉ ra ở trên, trước đó. Trong trường hợp đó, lập lại
hoặc dưới tốc độ cài đặt, ví dụ như khi
có thể hệ thống đang bị lỗi. trình tự cài đặt tốc độ
leo dốc.
Nhấn công-tắc CRUISE CONTROL • Công-tắc CRUISE CONTROL
• Khi tốc độ giảm khoảng 40 km/h hoặc ON/OFF để tắt chức năng điều khiển ga
thấp hơn. ON/OFF được nhấn.
tự động và mang xe đến đại lý ủy quyền
• Chìa khóa công-tắc chính được
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra.
chuyển OFF hoặc chế độ hoạt động
được đặt ở OFF.
• Đèn chỉ thị sẽ tắt. Khởi động và lái xe 6-89
Hệ thống điều khiển ga tự động CẢNH BÁO CHÚ Ý
thích ứng (ACC)*
• Người lái phải chịu tra1`ch nhiệm trong • Trong những trường hợp dưới đây, hệ
ACC sẽ duy trì tốc độ đã được cài đặt mà việc lái xe an toàn. Ngay cả khi sử dụng thống có thể không nhận ra xe phía trước
không cần sử dụng bàn đạp ga Bằng việc ACC, phải luôn giữ khoảng cách an toàn hoặc không thể khởi tạo cho chức năng
sử dụng cảm biến (A), hệ thống cũng đo phạm vi xung quanh để bảo đảm an toàn. điều khiển trong thời gian ngắn cũng như
tốc độ liên quan và khoảng cách giữa xe • Không quá dựa vào ACC. ACC là hệ nó có thể phát âm báo khi phát hiện
bạn và xe phía trước, và sẽ duy trì thống giảm tải cho người lái ACC không những vật phía trước không phải là xe
khoảng cách giữa xe bạn và xe phía phải là hệ thống phòng chống tai nạn hay phía trước.
trước bằng cách tự động giảm tốc độ của hệ thống lái xe tự động. Hệ thống này o Khi lái xe trong khu vực có nhiều ngã
xe bạn nếu khoảng cách trở nên quá gần không hỗ trợ cho việc mất tập trung của rẽ bao gồm ngã vào/ra hoặc khi chạy
so với xe phía trước. người lái đối với xe phía trước do việc xe cạnh những doạn đường đang thi
thiếu tập trung hay không cẩn thận hay do công hay các khu vực tương tự.
ACC là một hệ thống hỗ trợ người lái để
bị hạn chế tầm nhìn khi trời mưa hay khi
lái xe thoải mái hơn trên đường cao tốc.
6
có sương mù.
Đèn phanh sẽ sáng khi hệ thống tự động
Nó không thể thay thế cho việc lái xe cẩn
phanh. thận và an toàn của bạn. Luôn sẳn sàng
Nếu muốn, cũng có thể chọn chức năng sử dụng phanh một cách chủ động.
Điều khiển ga tự động mà không cần • Hệ thống này không thể xác định một
quan tâm đến khoảng cách. cách chính xác tình huống của xe phía o Khi lái xe vào làn đường không ổn
trước cũng như điều kiện đường xá, điều định, thường xuyên phải thay đổi
kiện thời tiết. hướng lái sang phải hoặc trái, hoặc khi
Bên cạnh đó, hệ thống có thể không giảm chạy xe trên đường đang có tai nạn, sự
tốc đủ nếu xe phía trước phanh đột ngột cố của các xe khác.
hay khi có xe khác cắt ngang đường, ví o Khi lái xe trên đường mà xe phía
vậy mà xe bạn có thể đụng vào xe phía trước vuông góc với xe bạn.
trước. Việc sử dụng hệ thống không đúng
hoặc mất tập trung phía trước do quá
trong cậy vào ACC có thể gây tai nạn
nghiêm trọng.

6-90 Khởi động và lái xe


CHÚ Ý CHÚ Ý LƯU Ý
• Không sử dụng ACC trong những tình • Hãy tuân thủ một cách cẩn thận những • Nếu tốc độ xe vượt quá tốc độ được cài
huống dưới đây. Nếu không tuân thủ lưu ý dưới đây để giữ cho hệ thống làm đặt khi xuống dốc, hệ thống sẽ tự động
những nội dung dưới đây có thể dẫn đến việc đúng. phanh để duy trì tốc độ của xe.
tai nạn. Việc sử dụng không đúng hệ thống có thể • Khi đạp bàn đạp phanh trong khiphnah tự
o Trên đường có nhiều xe hoặc đường có làm giảm tác dụng của các cảm biến. động đang có tác dụng, bàn đạp phanh sẽ
quá nhiều khúc lượn và dãy phân cách o Tránh tác dụng mạnh lên các cảm biến có cảm giác cứng hơn, nhưng đây không
mấp mô. và không bao giờ can thiệp hay tháo các phải là bất thường. Bạn có thể đạp bàn đạp
o Trên mặt đường trơn trượt, như vít lắp cảm biến. phnah mạnh hơn để có lực phanh lớn hơn.
đường đóng băng, có nhiều chất bẩn. o Các mạc hiệu và cảm biến phải được • Có thể nghe thấy âm thanh của phanh tự
o Dưới những điều kiện thời tiết xấu giữ sạch sẽ. động, nhưng đó là âm thanh của việc điề
(mưa, tuyết, bảo cát...). o Không che khu vực lắp cảm biến trên khiển phanh, không phải là bất thường.
o Trên dường xuống dốc. xe hoặc mạc hiệu trên cản trước bằng
Khi ACC xác định có xe phía trước trong
6
o Trên đường lên xuống dốc thay đổi các nhãn dán hay bât kỳ vật gì, ví dụ như
nhiều. các thanh bảo vệ... phạm vi khoảng cách đã được cài đặt
o Trong điều kiện giao thông phải tăng o Không được sơn hay thay đổi các mạc
giảm tốc thường xuyên. hiệu. ACC thực hiện việc điều khiển để duy trì
o Khi Cảnh báo khoảng cách gần phát o Tránh sử dụng lốp xe có kích cở khác khoảng cách (thời gian) phù hợp tốc độ
ra thường xuyên. so với tiêu chuẩn và bảo đảm các lốp xe bạn và xe phía trước trong khi vẫn
o Khi kéo xe khách hoặc được xe khác mòn đều nhau. duy trĩ hoạt động phanh cần thiết.
kéo. o Không cải tạo hệ thống treo của xe.
o Khi xe bạn đang trên bệ thử hay con • Khi mạc hiệu hoặc cảm biến bị biến
lăn tự do. dạng do tai nạn, vui lòng không sử dụng
o Khi áp suất lốp xe không đúng. ACC và hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
o Khi lắp lốp xe dự phòng trong trường của MITSUBISHI MOTORS.
hợp khẩn cấp.
o Chiều lắp thiết bị kéo xe trên đường Khi ACC xác định không có xe phía trước Nếu xe phía trước
tuyết (xích lốp xe). trong phạm vi khoảng cách đã được cài đặt dừng, ACC sẽ tác
Xe chạy trong phạm vi tốc độ đã được động để dừng xe
cài đặt. Có thể cài đặt tốc độ trong của bạn.
khoảng 40 km/h và 150 km/h.
Khởi động và lái xe 6-91
Khi ACC xác định không còn xe phía
trước nữa, âm báo và biểu tượng xe CẢNH BÁO
phía trước sẽ biến mất trên màn hình. o Khi di chuyển trên đường cong.
Xe sẽ được tăng tốc từ từ và đạt đến
tốc độ đã cài đặt và tiếp túc chạy ở tốc
độ đó.

CHÚ Ý
• Nếu không đạp phanh trong vòng 1,5
• Khi xe phía trước chuyển làn xe và phía
giây sau khi tự động dừng, sẽ có cảnh
trước lại có một xe khác đang đứng yên,
báo về việc tự động hủy ACC bằng âm
6
ACC sẽ không điều khiển giảm tốc so với
báo và thông tin hiền thị và ACC sẽ
xe đang đứng yên.
chuyển sang trạng thái sẳn sàng.
Xe sẽ bắt đầu trường tới do phanh bắt CẢNH BÁO
đầu được xả. Cảnh báo khoảng cách gần
• Nếu công-tắc đèn báo rẽ được tác dụng • Xe có thể tăng tốc đến tốc độ cài đặt
trong những điều kiện dưới đây. Đạp Khi ACC được kích hoạt, nếu xe bạn đến
trong khi ACC hoạt động, hệ thống có thể
phanh, nếu cần, để giảm tốc độ. quá gần với xe phía trước do ACC không
tăng tốc để hỗ trợ việc vượt qua xe phía
o Khi không còn phải theo xe phía trước... thể giảm tốc phù hợ trong trường hợp xe
trước, điều này làm giảm khoảng cách
giữa xe bạn và xe phía trước. khi đang chạy trên cao tốc hoặc khi xe bạn phía trước giảm tốc quá nhanh hoặc khi
hoặc xe phía trước chuyển làn xe. có xe khác cắt ngang mặt xe bạn, ACC
sẽ phát cảnh báo bằng âm thanh và cả
CHÚ Ý thông tin hiển thị trên màn hình.
• Không được rời xe khi xe đang dừng Nếu xảy ra trường hợp này, hãy tăng
dưới tác dụng của phanh tự động. khoảng cách bám theo xe trước bằng
cách nhấn bàn đạp phanh hoặc thao
tác giảm tốc khác.

6-92 Khởi động và lái xe


CHÚ Ý CHÚ Ý
• ACC không thể duy trì tốc độ cài đặt hoặc o Khi lái xe trong khu vực có nhiều ngã
khoảng cách đến xe phía trước và có thể rẽ bao gồm ngã vào/ra hoặc khi chạy
cảnh báo cho người lái,nếu hệ thống xe cạnh những doạn đường đang thi
không thể xác định xe phía trước một cách công hay các khu vực tương tự.
chính xác trong những trường hợp sau: o Khi mạc hiệu hoặc cảm biến bị bẩn
o Khi xe phía trước di chuyển rất chậm. hay bị bám băng tuyết*.
o Khi xe phía trước lệch bên trái hay o Khi có nước, tuyết hay cát bắn lên từ
bên phải. xe phía trước*.
CHÚ Ý o Khi xe phía trước đang kéo một xe o Khi lái xe trên đường có tường bao
khác. quanh.
• Khi không sử dụng ACC, tắt hệ thống để
o Khi xe phía trước đang di chuyển rất o Khi đang lái xe trong đường hầm*.
tránh nó hoạt động không theo ý muốn để
chậm so với xe bạn. o Lái xe dưới những điều kiện thời tiết
tránh tai nạn đáng tiếc.
6
o Xe đạp hay xe hai mô tô. xấu (mưa, tuyết, bảo cát..)*.
• Không thao tác ACC từ bên ngoài xe.
o Xe kéo nhưng không kéo theo con- o Một sóng điện từ cực mạnh nhận
• Sẽ không có điều khiển cũng như cách
tainer. được từ một nguồn phát như là bộ phát
báo trong những trường hợp dưới đây:
o Xe có tải vượt ngoài thân xe. sóng radio không hợp pháp, tia lửa điện,
o Có các chướng ngại vật khác ngoài
o Xe có chiều cao thấp hơn bình hoặc một trạm rada*.
xe phía trước, ví dụ khách bộ hành.
thường. *: Sau khi điều khiển ACC được hủy tự
o Có xe đứng yên hay di chuyển với tốc
o Xe có khoảng sáng gầm xe cao khác động do xác định cò sự sai khác trong vận
độ rất chậm.
thường. hành, ACC sẽ không hoạt động tạm thời và
o Khi có bất thường trong hệ thống (Khi
o Khi lái xe trên đường lên xuống dốc sẽ thông báo cho người lái bằng âm báo
ACC xác định có bất thường, xuất hiện
liên tục. và cảnh báo. Khi ACC có thể hoạt động,
“ACC SERVICE REQUIRED”).
o Khi lái xe trên mặt đường mấp mô bất các cành báo sẽ được hủy.
o Khi hệ thống tạm thời không tác
thường. Không nên xóa các cảnh báo khi hệ
dụng, xuất hiện “ACC TEMPORARILY
o Khi xe bạn đang chở tải rất nặng ở thống có bất thường.
NOT AVAILABLE”.
khu vực khang hành lý phía sau*. Vui lòng liên hệ với đại lý ủy quyền của
o Khi cảm biến không sạch, xuất hiện
o Sau khi khởi động động cơ một lúc. MITSUBISHI MOTORS.
“ACC/FCM RADAR BLOCKED”.

Khởi động và lái xe 6-93


Công-tắc điều khiển ga tự động
LƯU Ý Hiển thị
Tình trạng
Sẵn sàng Kích hoạt
• Thao tác các công-tắc một cách độc lập
và chính xác.
Xe phía trước
ACC có thể ngắt hoặc việc điều khiển của
được xác
nó có thể được hủy nếu hai hay nhiều định
công-tắc được nhấn cùng lúc.

5- Biểu tượng khoảng cách được cài


Màn hình hỗ trợ lái đặt:
Để chỉ khoảng cách được cài đặt có 2 kiểu
hiển thị, "Sẵn sàng" và "kích hoạt".

1- Công-tắc ACC ON/OFF Biểu tượng Tình trạng


Dùng để tắt hoặc mở chức năng ACC hoặc khoảng cách
6 điều khiển ga tự động. được cài đặt: Sẵn sàng Kích hoạt
2- Công-tắc "SET -"
Dùng để cài đặt tốc độ mong muốn và Dài
giảm tốc độ cài đặt.
3- Công-tắc "RES +" Trung bình
Dùng để làm cho ACC hoạt động ở tốc độ
cài đặt ban đầu và cũng dùng để tăng tốc 1- Đèn chỉ thị ACC:
Để chỉ ACC đang ON. Ngắn
độ cài đặt.
4- Công-tắc "CANCEL" 2- Đèn chỉ thị trạng thái điều khiển:
Dùng để hủy chức năng ACC và Điều Để chỉ ACC đang kích hoạt.
khiển ga tự động. 3- Cài đặt tốc độ:
5- Công-tắc khoảng cách ACC Để chỉ tốc độ mục tiêu.
Dùng để thay đổi khoảng cách giữa xe bạn 4- Biểu tượng xe phía trước:
và xe phía trước. Sáng khi radar phát hiện có xe phía trước.
Có 2 kiểu hiển thị, "Sẳn sàng" và "kích
hoạt".

6-94 Khởi động và lái xe


Cách sử dụng ACC Hiển thị trên màn hình thông tin của Để kích hoạt điều khiển ACC
Màn hình hiển thị đa thông tin sẽ
Để bắt đầu hệ thống (đặt ở trạng thái chuyển sang thông tin cho ACC. Với ACC được chuyển ON (ở trạng thái
sẵn sàng) Khi ACC được kích hoạt, nó sẽ ở trạng sẳn sàng), nhấn công-tắc "SET -" khi
thái sẵn sàng và chưa có chức năng đang lái xe.
Với chế độ hoạt động ở ON, nhấn điều khiểu nào được bắt đầu. Khi đã đạt đến tốc độ mong muốn,
công-tắc “ACC ON/OFF” nhanh để kích buông công-tắc "SET -" và tốc độ này
hoạt ACC. được cài đặt và ACC sẽ khởi tạo tốc độ
điều khiển ở tốc độ này.

6
LƯU Ý
• Ngay cả khi ACC đã ở trạng thái được
kích hoạt trong khi chế độ hoạt động ở
OFF, hệ thống sẽ không tự kích hoạt khi
chế độ hoạt động được chuyển ON sau
đó.

Khởi động và lái xe 6-95


Tốc độ cài đặt được hiển thị trên màn
hình hiển thị đa thông tin. LƯU Ý LƯU Ý
ACC có thể được chọn trong khoảng 40 o Khi tốc độ xe thấp hơn 10 km/h hoặc cao o Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc đang hoạt động
km/h đến 150 km/h. hơn 150 km/h. (nếu có trang bị).
Có thể cài đặt và chọn tốc độ khởi tạo o Khi xe đang chạy ở tốc độ khoảng 10 Ví dụ: Khi núm chọn chế độ lái của Super
khi đang lái ở 10 km/h đến 40 km/h khi đến 40 km/h và ACC xác định không có xe select 4WD II ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc”.
xác định có xe phía trước. Trong trường phía trước.
hợp này, tốc độ được cài đặt đến 40 o Khi ASTC đang ở trạng thái OFF.
km/h. Không thể cài đặt ACC ngoài o Khi ABS, ASTC, TCL hoặc FCM đang
khoảng tốc độ này. làm việc.
Khi ACC đã khởi tạo, đèn chỉ thị "SET" sẽ o Khi cần chuyển số đang ở vị trí “P”
sáng trên màn hình. Cùng lúc này, màn (PARK), “R” (REVERSE), “N” (NEUTRAL).
hình sẽ hiển thị khoảng cách cài đặt và o Trong khi đang đạp bàn đạp phanh.
biểu tượng của xe phía trước (chỉ khi ACC o Khi phanh đậu xe được tác dụng.

6 xác định có xe phía trước) sẽ được chuyển o Khi hệ thống xác định là hoạt động của
sang hiển thị đang được điều khiển. nó bị ảnh hưởng do cảm biến bị bám bẩn
hoặc do bị nhiễu bởi từ trường mạnh từ
Để tăng tốc độ cài đặt.
các nguồn như là các trạm phát radio Có 2 cách để tăng tốc độ cài đặt.
không chính thức, tia lửa điện, trạm radar...
o Khi có bất kỳ bất thường trong hệ thống .
o Khi động cơ không đang chạy.
o Chưa quá 2 giây sau khi động cơ được
khởi động.
o Núm chọn chế độ lái của Super select
4WD II ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc” (nếu có
trang bị).
LƯU Ý o Khóa vi sai cầu sau ON.

• Không thể cài đặt ACC khi ở bất kỳ điều


kiện nào dưới đây. Bạn sẽ được cành báo
trạng thái này bằng âm báo.

6-96 Khởi động và lái xe


Bằng cách nhấn công-tắc "RES +" Bằng cách sử dụng bàn đạp ga LƯU Ý
Tốc độ cài đặt sẽ tăng 1 km/h mỗi lần Khi đạp bàn đạp ga trong khi lái xe với • Điều khiển của ACC ở tốc độ cài đặt ban
nhấn công-tắc "RES +" khi ACC đang ACC đang làm việc, bạn có thể tăng đầu sẽ sớm được khôi phục ngay khi
làm việc. Nếu kéo giữ công-tắc lên, tốc tốc độ xe tạm thời so với tốc độ cài đặt buông bàn đạp ga Tuy nhiên, dưới những
độ cài đặt sẽ tăng 5 km/h. hiện tại. điều kiện nhất định, việc điều khiển phanh
Tại thời điểm mà tốc độ xe tăng lên tốc và chức năng cảnh báo của ACC có thể
độ mong muốn, nhấn rồi buông công- không làm việc trong một thời gian ngắn
tắc "SET -" thì tốc độ sẽ được cài đặt sau khi buông bàn đạp ga.
cho hệ thống. • Không thể điều chỉnh tốc độ cài đặt trong
khi đạp bàn đạp ga.

Để giảm tốc độ cài đặt


Có 2 cách để giảm tốc độ cài đặt.
6
Sử dụng công-tắc "SET -"
Tốc độ cài đặt sẽ giảm 1 km/h mỗi lần
LƯU Ý nhấn công-tắc "RES -" khi ACC đang
• Có độ trễ giữa tốc độ cài đặt và việc tăng làm việc. Nếu kéo giữ công-tắc xuống,
tốc độ lên tốc độ cài đặt. tốc độ cài đặt sẽ giảm 5 km/h.
• Việc tăng tốc độ cài đặt có thể được thự
CHÚ Ý
hiện ngay cả khi có xe ở phía trước. Tuy
nhiên, trong trường hợp này, tốc độ cài đặt • Việc điều khiển phanh của ACC và Cảnh
sẽ tăng mà không cần thao tác tăng tốc. báo khoảng cách gần sẽ không làm việc
khi đạp bàn đạp ga.
CHÚ Ý
LƯU Ý
• Tốc độ cài đặt nên được cài đặt ở mức
tốc độ phù hợp với thực tế. • Tốc độ cài đặt được hiển thị trên màn
hình sẽ chuyển thành “---” khi đạp bàn
đạp ga.
Khởi động và lái xe 6-97
Tăng tốc độ xe tạm thời
LƯU Ý Bằng cách sử dụng bàn đạp phanh:
Đạp bàn đạp ga để tăng tốc tạm thời.
• Có độ trễ giữa tốc độ cài đặt và việc giảm Nếu đạp bàn đạp phanh trong khi ACC
tốc độ xuống tốc độ cài đặt. đang làm việc điều khiển, việc điều
• Nếu có xe phía trước và và xe bạn đag khiển sẽ bị hủy và cho phép bạn giảm
theo sau với tốc độ xe thấp hơn tốc độ cài tốc độ xe.
đặt, tốc độ cài đăt sẽ giảm xuống mà bạn Tại thời điểm mà tốc độ xe giảm xuống
không cần phải giảm tốc. tốc độ mong muốn, nhấn xuống công-
tắc "SET -" thì tốc độ sẽ được cài đặt
cho hệ thống.
CHÚ Ý
• Tốc độ cài đặt nên được cài đặt ở mức
tốc độ phù hợp với thực tế.

6 CHÚ Ý
• Việc điều khiển phanh của ACC và Cảnh
báo khoảng cách gần sẽ không làm việc
khi đạp bàn đạp ga.
• Tốc độ cài đặt nên được cài đặt ở mức
tốc độ phù hợp với thực tế.

LƯU Ý
LƯU Ý
• Việc điều khiển của ACC sẽ bị hủy nếu
• Tốc độ cài đặt được hiển thị trên màn
đạp bàn đạp phanh và việc điều khiển của
hình sẽ chuyển thành “---” khi đạp bàn
ACC sẽ không khôi phục lại ngay cả khi
đạp ga.
buông bàn đạp ra.

6-98 Khởi động và lái xe


Khi việc điều khiển được hủy, hệ thống Khi hệ thống chuyển sang trạng thái
LƯU Ý được đặt ở trạng thái sẳn sàng Có thể sẳn sàng do việc hủy điều khiển ACC,
• Dưới những điều kiện nhất định, việc điều
làm cho hệ thống khởi động lại việc điều Đèn chỉ thị "SET" sẽ tắt. Cùng lúc này,
khiển phanh và chức năng cảnh báo của khiển bằng cách sử dụng công-tắc màn hình của khoảng cách cài đặt và
ACC có thể không làm việc trong một thời "SET +",, công-tắc "RES +" nếu thỏa biểu tượng của xe phía trước (chỉ khi
gian ngắn sau khi buông bàn đạp ga. điều kiện để kích hoạt việc điều khiển. ACC xác định có xe phía trước) sẽ
• Không thể điều chỉnh tốc độ cài đặt trong • Nhấn công-tắc "CANCEL". được đặt ở trạng thái sẳn sàng.
khi đạp bàn đạp ga. • Đạp bàn đạp phanh.

Để hủy điều khiển ACC

Để hủy điều khiển ACC

Có thể hủy điều khiển ACC bằng một


trong những cách dưới đây. 6

LƯU Ý
• Bạn cũng có thể hủy việc điều khiển ACC
bằng cách nhân công-tắc “ACC ON/OFF”.
Nấu công-tắc được nhấn, ACC sẽ tắt.

Khởi động và lái xe 6-99


Việc điều khiển ACC sẽ tự động hủy và • Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc đang hoạt
ACC sẽ đặt ở trạng thái sẳn sàng trong động (nếu có trang bị).
bất kỳ tình huống nào dưới đây, bạn sẽ • Khi tốc độ xe là khoảng 160 km/h hoặc
được cảnh báo việc này bằng âm báo cao hơn.
và thông tin trên màn hình. Có thể làm • ACC xác định không có xe phía trước
cho hệ thống khởi động lại việc điều trongkhi xe bạn đang gần với xe phía
khiển bằng cách sử dụng công-tắc "SET trước.
-", công-tắc "RES +" nếu thỏa điều kiện • Một sóng điện từ mạnh từ một nguồn
để khôi phục lại việc điều khiển. phát như là bộ phát sóng radio không
• Khi xe dừng do hợp pháp, tia lửa điện, hoặc một trạm Ví dụ: Má phanh quá nhiệt.
xe phía trước rada.
dừng. • FCM đang hoạt động (Trong trường Nếu màn hình vẫn hiển thị thông tin, có
• Khi ASTC được hợp này, “ACC CANCELLED” không thể ACC bị lỗi. Hãy liện hệ đại lý ủy
chuyển OFF. xuất hiện). quyền của MITSUBISHI MOTORS
6 • Khi ABS, ASTC
hoặc TCL đang CẢNH BÁO • Dưới những
hoạt động. điều kiện thời tiết
• Mặc dù tốc độ cài đặt có thể hủy được xấu (mưa, tuyết,
• Khi phanh đậu
khi di chuyển cần chọn số sang vị trí "N", bảo cát...).
xe được tác dụng.
không di chuyển cần chọn số sang vị trí • Vật lạ, chất bẩn,
• Khi cần chuyển số đang ở vị trí “P” “N” khi đang phanh động cơ vì có thể gây
(PARK), “R” (REVERSE), “N” (NEU- băng tuyết bám
ta nạn nghiêm trọng.
TRAL). trên bề mặt của
• Khi động cơ dừng trong khi xe đang Khi hệ thống ACC xác định hoa5t động cảm biến.
chạy. của nó không ổn định, âm báo sẽ kêu và • Bị xe phía trước
• Núm chọn chế độ lái của Super select thông tin sẽ xuất hiện trên Màn hình hiển hay xe chạy ngang bắn nước hoặc
4WD II ở vị trí “4HLc” hoặc “4LLc” (nếu thị đa thông tin. tuyết, chất bẩn lên xe.
có trang bị). • Lái xe trên đường vắng chỉ có vài xe
• Khóa vi sai cầu sau ON. hay vật cản phía trước.

6-100 Khởi động và lái xe


Khi hệ thống ACC xác định có bất
thường trong hệ thống, ACC sẽ chuyển LƯU Ý LƯU Ý
OFF và âm báo sẽ kêu và thông báo sẽ • Nhấn công-tắc để tắt ACC nếu như nó • Các điều kiện cần thỏa tước khi điều
xuất hiện trên Màn hình hiển thị đa đang tác dụng. khiền ACC có thể khôi phục tương tự như
thông tin Nếu thông ti vẫn còn sau khi • Tốc độ cài đặt sẽ được xóa khi ACC được khi bắt đầu việc điều khiển ACC.
chế độ hoạt động đã được chuyển sang chuyển OFF hoặc chế độ hoạt động được
vị trí "OFF" và sau đó chuyển lại vị trí đặt ở OFF. Cách thay đổi khoảng cách cài đặt
"ON", hãy liên hệ đại lý ủy quyền của • Nếu ACC đã ở trạng thái ON trong khi chế
MITSUBISHI MOTORS. độ hoạt động ở OFF, hệ thống sẽ được đặt Mỗi lần nhấn công-tắc cài đặt khoảng
ở trạng thái OFF khi chế độ hoạt động cách, việc cài đặt sẽ thay đổi theo tuần
được chuyển ON sau đó. tự 3 chọn lựa “Long”, “Middle” và
“Short”, sang “Long” từ “Short”. Ngay
Cách khôi phục việc điều khiển sau khi tắt ACC hoặc đặt chế độ hoạt
động ở OFF, hệ thống sẽ lưu chọn lựa
Sau khi hủy điều khiển ACC (như khi đặt
6
sau cùng cho khoảng cách cài đặt để
hệ thống ở trạng thái sẳn sàng) bằng lưu trong bộ nhớ.
cách nhấn công-tắc CANCEL hoặc đạp
bàn đạp phanh, bạn có thể khôi phục lại
việc điểu khiển ACC ở tốc độ cài đặt ban
Cách tắt ACC đầu nếu nhần công-tắc "RES +".

Nhấn công-tắc “ACC ON/OFF” khi ACC


đang ở trạng thái ON để tắt ACC.

Khởi động và lái xe 6-101


Điều khiển ga tự động được chuyển Khi nguy cơ va chạm tăng, hệ thống sẽ
LƯU Ý OFF nếu chế độ hoạt động là OFF. phanh ở mức vừa phải để báo bạn việc
• Khoảng cách sẽ thay đổi theo tốc độ cài
→ Điều khiển ga tự động (hệ thống điều sử dụng phanh. Nếu hệ thống đánh giá
đặt, tốc độ cài đặt càng nhanh thì khoảng khiển tốc độ tự động) Trang 6-85. nguy cơ va chạm sắp xảy ra, nó sẽ tự
cách càng xa. động phanh khẩn cấp để giảm thiểu va
chạm hoặc phòng tránh va chạm.
(Chức năng phanh FCM).
Khoảng cách được cài đặt: “Long”. Đèn phanh sẽ sáng khi hệ thống tự
CHÚ Ý động phanh.
• Điều khiển ga tự động (hệ thống điều
khiển tốc độ xe tự động) sẽ không cảnh
Khoảng cách được cài đặt: “Middle”. báo bằng Cảnh báo khoảng cách gần và
kiểm soát khoảng cách của xe phía trước.

6
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía
Khoảng cách được cài đặt: “Short”.
trước (FCM)*
FCM sử dụng cảm biến (A) để xác định
khoảng cách với xe phía trước trong
cùng làn xe và tốc độ của nó liên quan
Cách hủy Điều khiển ga tự động chủ đến tốc độ xe bạn. Nếu hệ thống đánh
động (điều khiển tốc độ tự động) giá là xe bạn đang nguy hiểm do có thể
va chạm với xe trước, nó sẽ đưa ra tầm
Nếu giữ công-tắc “ACC ON/OFF” nhấn nhìn cũng như âm báo (Chức năng cảnh
xuống với chế độ hoạt động đặt ở “ON” báo va chạm từ phía trước), tăng áp lực
và ACC ở trạng thái OFF, Điều khiển ga dầu phanh (chức năng nạp phanh của
tự động sẽ được kích hoạt. Màn hình FCM), cung cấp cách cảnh báo cho việc
thông tin trên Màn hình hiển thị đa thông phanh tự động trong thời gian ngắn
tin sẽ thay đổi sang màn hinh dành cho (cảnh báo phnah của FCM) và nó cũng
Điều khiển ga tự động và lúc đó âm báo tạo lực phanh hỗ trợ khi đạp bàn đạp
sẽ kêu. phanh (chức năng hỗ trợ phanh của
FCM) để tránh va chạm phía trước.
6-102 Khởi động và lái xe
Chức năng cảnh báo va chạm từ phía trước Chức năng bổ sung phanh của FCM
CẢNH BÁO
Nếu hệ thống đánh giá là đang có nguy Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
• Người lái phải chịu tra1`ch nhiệm trong
cơ va chạm phía trước, chức năng này chạm với xe phía trước, chức năng bổ
việc lái xe an toàn. FCM là một hệ thống
sẽ cảnh báo nguy cơ vằng âm thanh sung phanh lượng dầu phanh để làm
giúp giảm thiểu hư hỏng khi va chạm hoặc
phòng tránh va chạm càng nhiều càng tốt.
cũng như bằng thông báo. cho việc phanh của bạn trở nên nhanh
Hệ thống này không hỗ trợ cho việc mất Khi chức năng này chuẩn bị bắt đầu, âm chóng và kịp thời hơn.
báo sẽ kêu, và cùng lúc đó sẽ xuất hiện
Chức năng cảnh báo phanh của FCM
tập trung của người lái đối với xe phía
trước do việc thiếu tập trung hay không thông báo "BRAKE" trên màn hình thông
cẩn thận hay do bị hạn chế tầm nhìn khi tin của Màn hình hiển thị đa thông tin. Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
trời mưa hay khi có sương mù. Nó không chạm với xe phía trước, hệ thống phanh
thể thay thế cho việc lái xe cẩn thận và an tự động có thể làm việc trong một thời
toàn của bạn. Luôn sẳn sàng sử dụng gian ngắn để cảnh báo cho người lái.
phanh một cách chủ động.
• FCM làm việc để tránh va chạm phía Chức năng hỗ trợ phanh của FCM 6
trước càng nhiều càng tốt. Tuy nhiên, hiệu
CHÚ Ý
của hoạt động của hệ thống tùy thuộc Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
nhiều vào tình huống và điều kiện, như là chạm với xe phía trước, và bàn đạp
điều kiện lái, điều kiện đường xá, cách lái • Chức năng này không làm việc khi xe phanh chưa được đạp đúng mức, chức
xe, việc tăng tốc và phanh. Do đó chức phía trước di chuyển chậm hơn xe bạn. năng này sẽ cung cấp lực phanh lớn
năng hoạt đọng của hệ thống không phải • Trong một số điều kiện, sẽ không có âm hơn một cách tự động.
lúc nào cũng như nhau. báo hoặc có thể nghe thấy âm thanh rất
Nếu xe đang có nguy cơ va chạm, hãy nhỏ. Không quá dựa vào hệ thống, nếu
thực hiện tất cả các thao tác để có thể xe đang có nguy cơ va chạm, hãy thực
tránh va chạm như đạp phanh mạnh mà hiện tất cả các thao tác để có thể tránh
không cần quan tâm hệ thống này có làm va chạm như đạp phanh mạnh mà không
việc hay không. cần quan tâm hệ thống này có làm việc
hay không.

Khởi động và lái xe 6-103


Chức năng phanh của FCM
CHÚ Ý CHÚ Ý
Nếu hệ thống đánh giá có nguy cơ va
• Chức năng hỗ trợ phanh được bắt đầu • Khi đạp phanh trong khi đang phanh tự
chạm với xe phía trước, hệ thống sẽ tự
khi bàn đạp phanh làm việc trong một động thì sẽ có cảm giác bàn đạp phnah
động phanh nhẹ để khuyến cáo người
điều kiện nhất định. cứng hơn. Điều này là bình thường Có
Không quá dựa vào hệ thống, nếu xe
lái sử dụng phanh. Nếu hệ thống đánh thể đạp phanh mạnh hơn để hỗ trợ cho
đang có nguy cơ va chạm, hãy thực hiện giá là va chạm không thể tránh khỏi, nó quá trình phanh.
tất cả các thao tác để có thể tránh va sẽ điều khiển phnah khẩn cấp để giảm • Trong những trường hợp dưới đây, hệ
chạm như đạp phanh mạnh mà không thiểu hư hỏng do va chạm hoặc, nếu thống sẽ không điều khiển cũng như
cần quan tâm hệ thống này có làm việc tình huống cho phép, nó có thể tránh không có cảnh báo.
hay không. được va chạm. Khi phanh khẩn cấp bắt o Khi xe phía trước đang di chuyển rất
đầu, bạn có thể nghe âm thnah cũng chậm so với tốc độ xe bạn.
như thông báo sẽ hiển thị của Chức o Khi xe phía trước bất ngờ chuyển làn.
năng cảnh báo va chạm từ phía trước o Khi khoảng cách với xe phía trước
Khi việc phanh khẩn cấp làm việc, bạn
6
qua ngắn.
sẽ được cản báo bằng thông tin trên o Khi có xe khác đến gần.
màn hình thông tin của Màn hình hiển o Khi tốc độ xe bạn quá thấp.
thị đa thông tin. o Khi cần chuyển số đang ở vị trí “P”
(PARK) hoặc “R” (REVERSE) (A/T).
o Cần chuyển số ở vị trí "R" (M/T).

CHÚ Ý
• Không sử dụng FCM cho chức năng
phnah bình thường.
• Sau khi xe đã dừng nhờ chức năng của
FCM, lực phanh sẽ tự động xả. Vì sau đó
xe sẽ bắt đầu trường tới, hãy chắc chắn
đã đạp phanh để giữ xe đứng yên.

6-104 Khởi động và lái xe


CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
o Khi hệ thống bị lỗi, (nếu hệ thống tự o Khi hệ thống tạm thời không tác dụng, o Khi cảm biến không sạch, thông báo
chuẩn đoán phát hiện có lỗi), sẽ có thông thông báo “FCM TEMPORARILY NOT “FCM RADAR BLOCKED” hoặc
báo “FCM SERVICE REQUIRED” và Đèn AVAILABLE” sẽ xuất hiện và Đèn chỉ thị “ACC/FCM RADER BLOCKED” sẽ xuất
chỉ thị “FCM OFF” sẽ sáng trên màn hình sẽ sáng trên màn hình thông tin của Màn hiện và Đèn chỉ thị trên màn hình thông
thông tin. hình hiển thị đa thông tin. tin sẽ sáng.
Nếu thông ti vẫn còn sau khi chế độ hoạt Loại 1 Loại 2
động đã được chuyển sang vị trí "OFF" và
sau đó chuyển lại vị trí "ON", hãy liên hệ đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

o Chức năng phanh sẽ không làm việc khi


xe đang chạy với tốc độ khoảng 30 km/h
hoặc nhanh hơn khi xe phía trước đứng
yên hoặc đang du chuyển rất chậm.
• Chức năng cảnh báo va chạm từ phía
trước và/hoặc Chức năng phanh FCM có
thể không có tác dụng trong những tình
huống dưới đây.

Khởi động và lái xe 6-105


CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
o Khi xe mô tô, xe đạp, người đi bộ, động o Khi đang lái xe trong đường hầm*. • Khi đánh giá tình trạng là FCM không
vật, vật gì đó đang rơi, hoặc bất kỳ vật gì o Khi xe bạn thay đổi làn xe và xe của bạn thể hoạt động tạm thời một cách tự động,
đó không phải xe phía trước xe bạn. đến ngay lập tức phía sau xe phía trước. thông báo “FCM TEMPORARILY NOT
o Khi xe phía trước bất ngờ xuất hiện. o Sau khi xe rẽ trái hoặc rẽ phải. AVAILABLE” được hiển thị và Đèn chỉ thị
o Khi xe phía trước cắt ngang rất gần xe o Khi xe bạn đang chở tải rất nặng ở khu “FCM OFF” sẽ sáng.
bạn. vực khang hành lý phía sau*. Khi FCM sẽ ở trạng thái mà có thể hoạt
o Khi xe phía trước lệch bên trái hay bên o Sau khi động cơ đã chạy được một lúc động và hiển thị được đưa ra một cách tự
phải. lâu. động. Khi hiển thị luôn sáng, hệ thống có
o Khi xe phía trước đang kéo một xe o Lái xe dưới những điều kiện thời tiết thể có trục trặc. Vui lòng liên hệ với đại lý
khác. xấu (mưa, tuyết, bảo cát...)*. ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
o Xe kéo nhưng không kéo theo container. o Khi mạc hiệu trên cản trước hoặc cảm • Những yếu tố như sự liên hệ với vị trí
o Xe có tải vượt ngoài thân xe. biến bị bẩn hay bị bám băng tuyết*. giữa xe bạn và xe phía trước, kỹ thuật lái

6
o Xe có chiều cao thấp hơn bình thường. o Khi có nước, tuyết hay cát bắn lên từ xe xe của người lái và di chuyển trong điều
o Xe có khoảng sáng gầm xe cao khác phía trước*. kiện giao thông không bìn thường khi có
thường. o Một sóng điện từ cực mạnh nhận được tai nạn hoặc di xe bị trục trặc có thể ảnh
o Khi có chướng ngại vật gần xe bạn. từ một nguồn phát như là bộ phát sóng hưởng đến chức năng điều khiển và cảnh
o Khi đang lái trên đường có quá nhiều radio không hợp pháp, tia lửa điện, hoặc báo của FCM.
khúc cua, bao gồm cả khi ngang qua một trạm rada. • Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh
những lối ra vào. *: Khi việc đánh giá tình trạng xác định lái hoặc tăng tốc để tránh tai nạn, chức
o Khi tăng giảm tốc nhanh. hoạt động có sai lệch trong những tình năng điều khiển và cảnh báo của FCM có
o Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh huống đó một cách tự động, thông báo thể bị hủy.
lái, phanh hoặc chuyển số để tránh tai “FCM RADAR BLOCKED” hoặc • Cẩn thận khi vệ sinh mạc hiệu và cảm
nạn. “ACC/FCM RADAR BLOCKED” sẽ xuất biến để không gây hư hỏng.
o Khi lái xe trên đường dốc l6en xuống hiện và Đèn chỉ thị “FCM OFF” sẽ sáng.
thường xuyên. Thêm vào đó, nó có thể được thông báo
o Khi mặt đường mấp mô và không bằng khi lái xe trên đường có đén giao thông
phẳng. có ít xe và chướng ngại vật phía trước.
o Khi lái xe trên đường có tường bao
quanh.

6-106 Khởi động và lái xe


CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
• Chức năng điều khiển và cảnh báo của o Khi bánh xe quay trên cầu nâng. o Không xịt hay bắn nước lên mạc hiệu
FCM có thể bắt đầu trong những điều o Khi kéo xe khách hoặc được xe khác trên cản trước và cảm biến.
kiện dưới đây. kéo. • Nếu khu vực lắp cảm biến trên xe bị biến
o Khi đang ở trong khu vực bên cạnh lối o Khi xe được chở bằng xe tải. dạng hay bị tác động mạnh khi xảy ra tai
ra vào của ngã rẽ hoặc giao lộ. o Khi lái xe trên đường đua thể thao. nạn hay vì nguyên nhân khác, hãy tắt hệ
o Khi chạy trên cầu hẹp làm bằng kim o Khi xe bạn đang trên bệ thử hay con thống và vui lòng liên hện đại lý ủy quyền
loại. lăn tự do. của MITSUBISHI MOTORS.
o Khi qua cổng nhỏ hoặc góc thoát nhỏ. o Khi áp suất lốp không đúng.
LƯU Ý
o Khi có vật bằng kim loại, mô dốc trên o Khi lắp xích lốp xe
bề mặt đường. • Việc sử dụng sai các thành phần của hệ
o Khi đến gần xe phía trước để vượt thống có thể gây trục trặc do hoạt động • Có âm thanh phát ra khi chức năng phanh
qua nó. của cảm biến bị ảnh hưởng và có thể dẫn được kích hoạt, đây là chức năng điều
6
o Khi qua cổng thu phí có thiết bị điện đến tai nạn. Hãy tuân thủ một cách cẩn khiền phanh và không phải là bất thường.
tử. thận những lưu ý dưới đây để giữ cho hệ
Công-tắc ON/OFF Hệ thống giảm thiểu va
o Khi chạy bên dưới cầu vượt, cầu vượt thống làm việc trong điều kiện tốt.
cho người đi bộ hoặc qua đường hầm. o Tránh tác dụng mạnh lên các cảm
o Khi chạy xe trong bãi đậu xe nhiều biến và không bao giờ can thiệp hay chạm phía trước (FCM) và Hệ thống Giảm
tầng. tháo các vít lắp cảm biến hay mạc hiệu. thiểu tăng tốc ngoài ý muốn-UMS (nếu có
o Khi chạy trên đường mà độ dốc thay o Các mạc hiệu và cảm biến phải được trang bị)
đổi bất ngờ. giữ sạch sẽ.
o Khi đag dừng rất gần với tường hoặc o Không che khu vực lắp cảm biến trên Công-tắc này được dùng để tắt mở
xe phía trước. xe hoặc mạc hiệu trên cản trước bằng FCM và cũng để chọn thời gian cảnh
o Khi đến quá gần với xe hay chướng các nhãn dán hay bât kỳ vật gì, ví dụ báo va chạm.
ngại vật. như các thanh bảo vệ... Khi công-tắc được nhấn giữ, trạng tháo
o Khi lái xe trên đường mà xe phía o Không được sơn hay thay đổi các ON/OFF của FCM sẽ thay đổi từ ON
trước vuông góc với xe bạn. mạc hiệu và cảm biến. sang OFF và ngược lại. Nếu công-tắc
o Khi chạy qua khu vực có nhiều cỏ dại o Tránh sử dụng lốp xe có kích cở khác được nhấn trong thời gian ngắn với
mọc um tùm. so với tiêu chuẩn và bảo đảm các lốp FCM đang, bạn có thể kiểm tra thời gian
• Tắt hệ thống trước khi xe rơi vào những mòn đều nhau. cản báo hiện tại và có thể thay đổi thời
tình huống dưới đây khi mà hệ thống có o Không cải tạo hệ thống treo của xe. gian cảnh báo va chạm.
thể hoạt động không theo ý muốn.
Khởi động và lái xe 6-107
Khi hệ thống được chuyển ON,màn hình
thông tin của Màn hình hiển thị đa thông CHÚ Ý
tin sẽ hiểm thị thời gian cảnh báo hiện tại • Trong những điều kiện dưới đây, ngay
được chọn và Đèn chỉ thị OFF của hệ cả khi FCM là ON, FCM sẽ tự động được
thống giảm thiểu và chạm phía trước FCM chuyển OFF. Trong trường hợp này, hiển
và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý thị cảnh báo có thể xuất hiện nếu nhấn
muốn (UMS) trên màn hình sẽ tắt. công-tắc ON/OFF của Hệ thống giảm
thiểu va chạm phía trước (FCM) và hệ
thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn
(UMS).
o Khi chọn chế độ lái của Super select
CHÚ Ý 4WD II ở vị trí “4HLc” (nếu có trang
bị).
• Khi công-tắc ON/OFF của Hệ thống giảm Khi tắt hệ thống, màn hình sẽ xuất hiện o Khóa vi sai cầu sau sẽ ON (nếu có
thiểu va chạm phía trước (FCM) và hệ thông báo Hệ thống giảm thiểu va chạm
6
trang bị).
thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn phía trước (FCM) và hệ thống Giảm thiểu o Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc HDC sẽ ON
(UMS) được nhấn giữ để thay đổi trạng tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) đã được tắt (nếu có trang bị).
thái của FCM, trạng thái ON/OFF của hệ và đèn chỉ thị OFF cũng sẽ sáng. o ASTC là OFF.
thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn
(UMS) cũng được thay đổi cùng lúc. Ví dụ: Khi núm chọn chế độ lái của
Super select 4WD II ở vị trí “4LLc”.
Để tắt/mở hệ thống
Nếu nhấn và giữ công-tắc ON/OFF của
Ngay cả khi chuyển FCM từ ON sang
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước
OFF, khi chế độ hoạt động là ON, FCM
(FCM) và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc
sẽ được mở ON.
ngoài ý muốn (UMS), bạn có thể chuyển
hệ thống từ OFF sang ON hoặc từ ON LƯU Ý
sang OFF.
• Đèn chỉ thị OFF của FCM và Đèn chỉ thị
OFF của hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài
ý muốn (UMS) là cùng một đèn chỉ thị.
6-108 Khởi động và lái xe
Cách thay đổi thời gian cảnh báo Khi chọn “NEAR”. Khi chọn “FAR".
Nhấn nhanh công-tắc ON/OFF của Hệ
thống giảm thiểu va chạm phía trước
(FCM) và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc
ngoài ý muốn (UMS) để thay đổi thời gian
cảnh báo khi cảnh báo va chạm phía
trước bắt đầu hoạt động. Mỗi lần nhấn Khi chọn “MIDDLE”. LƯU Ý
công-tắc thời gian cảnh báo sẽ thay đổi
lần lượt giữa "FAR" (cảnh báo sớm hơn), • Khi nhấn công-tắc ON/OFF của Hệ thống
"MIDDLE" (cảnh báo bình thường) và giảm thiểu va chạm phía trước (FCM) và hệ
"NEAR" (cảnh báo trễ hơn). thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn
Khi bạn chọn, thời gian cảnh báo được (UMS)màn hình thông tin của Màn hình
chọn sẽ được hiển thị trên màn hình hiển thị đa thông tin sẽ hiển thị thời gain
thông tin của Màn hình hiển thị đa thông cảnh báo hiện tại được chọn trước.
tin. Ngay sau khi tắt FCM hoặc đặt chế độ 6
hoạt động ở OFF, hệ thống sẽ lưu chọn
lựa sau cùng cho thời gian cảnh báo cài
đặt để lưu trong bộ nhớ.

Cảm biến Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS)*
Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) hoạt động để ngăn việc xuất phát đột ngột và hạn chế hư hỏng của va
chạm phía trước bằng cách làm trễ Công suất đầu ra của động cơ đến khoãng 5 giây khi hệ thống đánh giá là hệ thống xác
định có xe hoặc chướng ngại vật trong phạm vi 4m ở phía trước và phía sau xe bạn và đánh giá là bàn đạp ga được đạp quá
nhanh và mạnh như thể do thao tác nhầm. Hệ thống này hoạt động khi xe đang dừng hoặc di chuyển về phía trước hoặc phía
sau ở tốc độ khoảng 10 km/h.
Khi hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) hoạt động, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình thông tin của
Màn hình hiển thị đa thông tin và âm báo phát ngắt quãng.

Khởi động và lái xe 6-109


Tình huống Màn hình hoạt động Âm báo

Khi chướng ngại vật ở phía với cần chuyển số đang ở vị trí khác
"R" *xe có M/T) hoặc cần chuyển số khác vị trí "D" hoặc ở chế độ
thể thao (xe có A/T) được xác định, nếu đạp bàn đạp ga nhanh
và mạnh., Công suất đầu ra của động cơ sẽ được làm trễ đến
khoảng 5 giây.

Tiếng beep
ngắt quãng

6
Khi chướng ngại vật được xác định phía sau xe bạn với cần
chuyển số ở vị trí "R", nếu bàn đạp ga được nhấn nhanh và mạnh,
Công suất đầu ra của động cơ sẽ được làm trễ khoảng 5 giây.

6-110 Khởi động và lái xe


• CẢNH BÁO • CẢNH BÁO CHÚ Ý
• Không quá dựa vào hệ thống Giảm thiểu o Lập lại việc đạp nhanh hết bàn đạp • Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý
tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) Nó không ga hơn 3 lần. muốn (UMS) có thể không làm việc trong
thể thay thế cho việc lái xe cẩn thận và an • Không tự kiểm tra hoạt động của hệ những điều kiện sau:
toàn của bạn. Luôn cẩn thận trong thao thống. Tùy theo tình huống, điều này có o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh
tác bàn đạp ga tùy theo điều kiện xung thể làm cho hệ thống hoạt động không được lau bằng tay.
quanh. Việc thao tác không đúng có thể đúng và dẫn đến tai nạn nghiêm trọng. o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh
dẫn đến tai nạn nhiêm trọng. hưởng cảm biến và khu vực xung

CHÚ Ý
• Vì hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý quanh.
muốn (UMS) không có chứa năng giữ o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi
tình trạng dừng cho xe, hãy đạp bàn đạp • Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý đáng kể.
phanh tùy theo điều kiện xung quanh. muốn (UMS) có thể không làm việc trong o Dưới những điều kiện thời tiết xấu
• Tùy theo tình huống, hệ thống không những điều kiện sau: (mưa, bão, tuyết, bão cát...).

6
hoạt động nếu xe hoặc chướng ngại vật o Chế độ hoạt động không ở trạng thái o Khi đến quá gần chướng ngại vật.
phía trước và phía sau xe bạn và điều này ON. o Khi xe phía strước hoặc sau cắt
có thể làm cho xe xuất phát bất ngờ và o Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý ngang rất gần xe bạn.
gây ra tai nạn nghiêm trọng. muốn (UMS) được đặt ở OFF bằng o Khi chỉ có một phần của chướng ngại
• Nếu bị kẹt trong nhiều đường sắt cắt cách thao tác công-tắc ON/OFF của Hệ vật nằm trong vùng làm việc của cảm biến
ngang, do hệ thống được kích hoạt vì các thống giảm thiểu va chạm phía trước o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất
rào chắn được xác định sai là chướng (FCM) và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc bẩn bám vào cảm biến.
ngại vật, hãy bình tĩnh thoát khỏi đường ngoài ý muốn (UMS). o Khi cảm biến rất nóng hoặc rất lạnh
sắt cắt ngang bằng một trong những cách o Đèn chỉ thị Hệ thống giảm thiểu va (khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời
sau đây: chạm phía trước (FCM) và Giảm thiểu trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
o Buông chân khỏi bàn đạp ga rồi lại tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) sáng. o Ngay sau khi động cơ khởi động.
đạp nhẹ. o Cần chuyển số đặt ở P hoặc vị trí o Khi đang lái trên đường có quá nhiều
o Tắt hệ thống OFF (Tiếp tục nhấn trung gian N. (A/T). khúc cua, bao gồm cả khi ngang qua
công-tắc Hệ thống giảm thiểu va chạm • Nếu thỉnh thoảng có xe mô tô,x đạp những lối ra vào.
phía trước (FCM) và Giảm thiểu tăng hoặc người đi bộ được xác định là o Khi lái xe trên đường dốc l6en xuống
tốc ngoài ý muốn (UMS) (nếu có trang chướng ngại vật, nhưng không phải là thường xuyên.
bị) trong hơn 3 giây). hoạt động của hệ thống Giảm thiểu tăng o Khi mặt đường mấp mô và không
o Tránh đạp bàn đạp ga liên tục trong tốc ngoài ý muốn (UMS). bằng phẳng.
hơn 5 giây.
Khởi động và lái xe 6-111
CHÚ Ý CHÚ Ý CHÚ Ý
o Khi hệ thống nhận thấy người lái đánh o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất o Khi bánh xe bị bám đầy bùn đất sau
lái hoặc chuyển số để tránh tai nạn. bẩn bám vào cảm biến. khi thoát vũng lầy.
o Một thời gian ngắn sau khi hệ thống o Khi có vật cản, mô dốc trên bề mặt o Khi dùng thang máy nâng xe hoặc khu
đánh giá việc đạp bàn đạp ga liên tục đường. đậu xe đa năng.
thực hiện trong vài giây. o Khi có rào chắn của khu vực đậu xe o Không cải tạo hệ thống treo của xe.
o Khi thân xe bị che khuất bởi hàng hóa hay tàu hỏa được nâng lên không hết. o Khi bánh xe quay trên cầu nâng.
cồng kềnh hoặc do điều chỉnh áp suất o Khi chạy trên đường mà độ dốc thay o Khi kéo xe khách hoặc được xe khác
lốp không đúng. đổi bất ngờ. kéo.
o Khi lái xe không ổn định do coq tay o Khi đi qua khu vực có hơi nước hay o Khi xe được chở bằng xe tải
nạn hay sự cố. sương mù dày đặt. o Khi lái xe trên đường đua thể thao
o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu o Khi đến quá gần với xe hay chướng o Khi xe bạn đang trên bệ thử hay con
siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe ngại vật. lăn tự do.

6
khác, động cơ xe máy, phanh, máy o Khi ngang qua màn nhựa. o Khi áp suất lốp không đúng.
radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, thiết o Khi khu vực xung quanh có cỏa dại o Khi lắp xích lốp xe.
bị đi tuyết (xích lốp xe)...). um tùm.
o Khi chướng ngại vật không nm ngang o Khi ra khỏi khu vực đậu xe song song. Khu vực xác định chướng ngại vật tin về
mặt đất hay không vuông góc với chiều o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu bánh xe dự phòng
di chuyển của xe. siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe
• Hoạt động của hệ thống Giảm thiểu tăng khác, động cơ xe máy, phanh, máy Vùng làm việc của cảm biến phía trước
tốc ngoài ý muốn (UMS) có thể bị hủy khi radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, thiết và sau bị giới hạn. Hơn nữa, các cảm
hoạt hệ thống đánh giá là thao tác vận bị đi tuyết (xích lốp xe)...). biến không thể xác định những vật thấp
hành xe là để tránh tai nạn hoặc khi • Tắt hệ thống bằng cách nhấn công-tắc và mỏng hoặc những vật gần cản sau
chướng ngại vật di chuyển ra khỏi vủng ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va Bảo đảm kiểm tra xung quanh khi vận
hoạt động của cảm biến. chạm phía trước (FCM) và hệ thống Giảm hành xe để bảo đảm an toàn.
• Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) trước
muốn (UMS) có thể bắt đầu làm việc khi xe được đặt vào nhũng tình huống Vị trí các cảm biến
trong những điều kiện sau: dưới đây do hệ thống hoạt động không
Có các cảm biến (A) trên 4 vị trí của cản
o Khi các xe xung quanh hoặc xe đang như mong muốn.
tới từ phía sau gây bắn nước, tuyết, cát o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động.
trước và cản sau.
từ mặt đường.

6-112 Khởi động và lái xe


Bên cạnh đó, hệ thống Giảm thiểu tăng
CHÚ Ý tốc ngoài ý muốn (UMS) được chuyể
o Chướng ngại vật có vị trí cao hơn mặt ON/OFF kết hợp với trạng thái ON/OFF
đất. của FCM.
o Chướng ngại vật mềm và hấp thu Tham khảo phần Công-tắc ON/OFF Hệ
sóng siêu âm dễ dàng, như là vật liệu thống giảm thiểu va chạm phía trước
xốp hoặc tuyết. (FCM) và Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc
o Chướng ngại vật có hình dạng với ngoài ý muốn (UMS) ở trang 6-107.
nhiều góc cạnh.
o Mặt tường không bằng phẳng. Hiển thị cảnh báo

CHÚ Ý Khi cảm biến tạm thời mất tác dụng


LƯU Ý
• Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý Ví dụ: Khi các cảm biến trước/sau tạ thời
muốn (UMS) có thể không hoạt động do mất tác dụng.
6
• Nếu cản bị ảnh hưởng sau một va chạm,
cảm biến không thể xác định được cảm biến lùi hoặc cảm biến có thể bị ảnh
chướng ngại vật trong những trường hưởng và hệ thống sẽ làm việc không đúng
hợp dưới đây: chức năng. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
o Đang kéo xe khác. của MITSUBISHI MOTORS.
o Xe kéo nhưng không kéo theo con- • Cảm biến không xác định chướng ngại vật
tainer. nằm ở khu vực ngay bên dưới hay gần cản
o Xe có tải vượt ngoài thân xe.
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, Cảm
xe. Nếu chiều cao của chướng ngại vật thấp biến sẽ tạm thời không có tác dụng vì
o Chướng ngại vật có chiều cao thấp. hơn vị trí lắp các cảm biến, cảm biến có thể
o Xe quá bẩn. một số lý do như là điều kiện môi
không xác định được ngại vật một cách liên
o Xe hoặc chướng ngại vật bị phủ tuyết. trường hoặc sự gia tăng nhiệt độ của
tục cho dù ban đầu nó có xác định được.
o Một hàng rào lưới rộng. cảm biến. Khi hiển thị cảnh báo không
o Xe có hình dạng đặc biệt như là các Để tắt/mở hệ thống Giảm thiểu tăng tốc xuất hiện sau khi đợi một lúc, hãy liên
xe chuyên dụng. ngoài ý muốn (UMS) hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
o Chướng ngại vật có bề mặt bất MOTORS.
thường. Hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý
o Chướng ngại vật có hình dạng cột muốn (UMS) sẽ tự động chuyển ON
như là máy đào đường hay cột đèn bằng cách cài đặt chế độ hoạt động ở
giao thông. ON.
Khởi động và lái xe 6-113
Khi cảm biến hoặc hệ thống bị lỗi Trong những điều kiện dưới đây, ngay Khi có xe đang di chuyển phía sau ở
cả hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài khoảng cùng tốc độ kih được xe bạn
Ví dụ: Khi cả hai cảm biến bị lỗi.
ý muốn (UMS) là ON, hệ thống Giảm phát hiện, đèn của Hệ thống cảnh báo
thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) sẽ điểm mù nằm ở bên trong Gương chiếu
tự động được chuyển OFF. Bên cạnh hậu ngoài xe sẽ sáng. Tham khảo trang
đó, hệ thống Giảm thiểu tăng tốc ngoài 6-116.
ý muốn (UMS) là OFF, hệ thống UMS Trong trường hợp này, khi di chuyển cần
sẽ được chuyển ON ngay cả khi công- công-tắc đèn báo rẽ khi đèn của Hệ
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, hệ thống tắc ON/OFF của Hệ thống giảm thiểu va thống cảnh báo điểm mù đang sáng, đèn
Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) chạm phía trước (FCM) và hệ thống của Hệ thống cảnh báo điểm mù sẽ chớp
không hoạt động bình thường do có lỗi Giảm thiểu tăng tốc ngoài ý muốn để thông báo nuy hiểm cho người lái.
trong hệ thống. Hãy mang xe đến các đại (UMS) được nhấn.
• CẢNH BÁO
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS o Khi núm chọn chế độ lái của Super
để kiểm tra càng sớm càng tốt. select 4WD II ở vị trí “4HLc” (nếu có
6 trang bị). • Người lái phải có trách nhiệm trong việc
o Khi Công-tắc khóa vi sai cầu sau là lái xe an toàn Hệ thống cảnh báo điểm
Khi hệ thống Giảm thiểu tăng tốc
ON (nếu có trang bị). mù là một hệ thống hỗ trợ kiể tra tầm nhìn
ngoài ý muốn (UMS) không có tác
o Hệ thống hỗ trợ đỗ dốc đang hoạt phía sau xe. Phải bảo đảm tầm nhìn an
dụng
toàn xung quanh xe bằng chính mắt bạn.
động (nếu có trang bị).
Không chỉ dựa vào Hệ thống cảnh báo
Ví dụ: Khi đang cố cài đặt hệ thống Giảm o ASTC được đặt ở OFF qua thao tác
điểm mù. Hiệu của hoạt động của Hệ
thiểu tăng tốc ngoài ý muốn (UMS) ON công-tắc ACS OFF.
thống cảnh báo điểm mù tùy thuộc nhiều
bằng cách nhấn công-tắc ON/OFF của vào tình huống và điều kiện, như là điều
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước Cảnh báo điểm mù (BSW)* kiện lái, điều kiện đường xá, cách lái xe,
(FCM) và hệ thống Giảm thiểu tăng tốc việc tăng tốc và phanh. Do đó chức năng
ngoài ý muốn (UMS) với khóa vi sai cầu Hệ thống cảnh báo điểm mù là một hoạt đọng của hệ thống không phải lúc
sau đang ON. thống hỗ trợ dùng để quan sát phía sau nào cũng như nhau.
xe bằng cách thông báo sự hiện diện
của xe đang chạy phía sau nằm trong
vùng điểm mù của Gương chiếu hậu
ngoài xe.

6-114 Khởi động và lái xe


Vùng làm việc
CHÚ Ý CHÚ Ý
Vùng làm việc được mô tả như hình
o Xe mô tô kích thước nhỏ hoặc xe o Khi các xe xung quanh hoặc xe đang
minh họa.
đạp. tới từ phía sau gây bắn nước, tuyết, cát
o Không có xe cắt ngang xe bạn ngay từ mặt đường.
cả khi xe đang trong vùng làm việc. (Xe o Khi đang lái trên đường có quá nhiều
cắt ngang được xác định dựa vào dữ khúc cua, bao gồm cả khi ngang qua
liệu được xác định bời cảm biến). những lối ra vào.
o Có sự khác biệt về chiều cao giữ làm o Khi lái xe trên đường dốc l6en xuống
xe của xe bạn và làm xe liền kề của xe thường xuyên.
cắt ngang. o Khi mặt đường mấp mô và không
o Khi có sự khác biệt lớn về tốc độ giữa bằng phẳng.
xe bạn và xe cắt ngang. o Khi thân xe bị che khuất bởi hàng 6
o Ngay sau khi cài đặt Hệ thống cảnh hóa cồng kềnh hoặc do điều chỉnh áp
báo điểm mù ở trạng thái sẳn sàng. suất lốp không đúng.

CHÚ Ý
o Ngay sau khi động cơ khởi động. o Khi lái xe không ổn định do coq tay
o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi nạn hay sự cố.
• Tùy theo tình huống mà Hệ thống đáng kể. o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu
cảnh báo điểm mù có thể không hoạt o Dưới những điều kiện thời tiết xấu siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe
động ngay cả khi đang lái xe trong vùng (mưa, bão, tuyết, bão cát...). khác, động cơ xe máy, phanh, máy
làm việc. o Khi đến quá gần xe cắt ngang. radiio, mưa lớn, nước bắn tung tóe,
• Hệ thống cảnh báo điểm mù có thể o Khi có nhiều xe cùng qua giao lộ. thiết bị đi tuyết (xích lốp xe)...).
không làm việc hoặc làm việc chậm o Khi lái xe gần hố hay đường ray tàu o Khi có mưa, tuyết, nước hoặc chất
trong những điều kiện dưới đây: hỏa. bẩn bám vào cảm biến.
o Cảm biến (A) hoặc khu vực xung o Khi xung quanh có xe trang bị cảm o Khi cảm biến rất nóng hoặc rất lạnh
quanh được lau bằng tay. biến siêu âm. (khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời
o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh o Khi chỉ có một phần của xe nằm trong trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
hưởng cảm biến (A) và khu vực xung vùng làm việc của cảm biến.
quanh.

Khởi động và lái xe 6-115


• Khi thỏa tất cả những điều kiện dưới
LƯU Ý LƯU Ý đây, Đèn chỉ thị Hệ thống cảnh báo
• Nếu cản bị ảnh hưởng sau một va chạm, • Khi chế độ hoạt động được đặt ở OFF,
điểm mù trên đồnghồ sẽ sáng.
cảm biến lùi hoặc cảm biến có thể bị ảnh trạng thái trước cài đặt là OFF vẫn được o Chế độ hoạt động ở trạng thái ON
hưởng và hệ thống sẽ làm việc không duy trì. Tuy nhiên, trạng thái của Hệ thống o Cần chuyển số ở vị trí "D" hoặc ở
đúng chức năng. Hãy liên hệ với đại lý ủy cảnh báo điểm mù sẽ bị xóa khi tháo ắc- chế độ thể thao
quyền của MITSUBISHI MOTORS. qui, và Hệ thống cảnh báo điểm mù sẽ o Đèn chỉ thị trên công-tắc sáng
chuyển ON khi chế độ hoạt động được đặt o Tốc độ của xe bạn khoảng 20 km/h
ở ON ở lần sau đó. đến 140 km/h.
Khi sử dụng Hệ thống cảnh báo điểm mù • Khi Đèn chỉ thị Hệ thống cảnh báo điểm
Khi Công-tắc hệ thống cảnh báo điểm Đèn chỉ thị Hệ thống cảnh báo điểm mù, Đèn mù trên đồng hồ sáng, nếu xe cắt ngang
mù được nhấn trong khi chế độ hoạt cảnh báo điểm mù xe bạn nằm trong vùng làm việc, đèn của
động là ON, Đèn chỉ thị (A) trên Công- Hệ thống cảnh báo điểm mù trên Gương
tắc hệ thống cảnh báo điểm mù sáng và Đèn chỉ thị Hệ thống cảnh báo điểm mù. chiếu hậu ngoài xe sẽ sáng.
6 hệ thống cảnh báo điểm mù ở trạng thái • Khi cần công-tắc đèn báo rẽ được di
sẳn sàng. Khi Công-tắc hệ thống cảnh chuyển về phía sáng đèn trong khi đèn
báo điểm mù được nhấn lại, Đèn chỉ thị Hệ thống cảnh báo điểm mù trên
(A) trên Công-tắc hệ thống cảnh báo Gương chiếu hậu ngoài xe sáng, đèn
Đèn Hệ thống cảnh báo điểm mù. Hệ thống cảnh báo điểm mù trên
điểm mù sẽ tắt và hệ thống cảnh báo
điểm mù sẽ tắt. Gương chiếu hậu sẽ chớp để cảnh báo
nguy hiểm cho người lái.

LƯU Ý
• Đèn cảnh báo điểm mù trên Gương chiếu
hậu ngoài xe có thể sáng hoặc chớp trong
những điều kiện sau.
o Khi lái xe gần với hàng rảo bảo vệ hoặc
tường bê tông
o Khi lái xe ngang lối ra vào của đường
hầm hoặc rất gần tường hay bên trong
đường hầm.
6-116 Khởi động và lái xe o Khi chuyển hướng lái ở giao lộ trong nội ô.
Hệ thống chỉ hiển thị khi áp suất lốp xe
LƯU Ý LƯU Ý dưới giá trị tiêu chuẩn.
o Dưới những điều kiện thời tiết xấu • Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, đèn của
Áp suất lốp xe cơ sơ có thể được cài đặt
(mưa, tuyết, bão cát...) hệ thống cảnh báo điểm mù trên Công-tắc bời người lái bằng cách thực hiện chức
o Khi xe bạn bị bán nước, tuyết, cát từ hệ thống cảnh báo điểm mù sẽ tắt và hệ năng Reset. (Ngưỡng cảnh báo áp suất
mặt đường. thống cảnh báo điểm mù sẽ tắt. thấp cũng được cài đặt khi reset).
o Khi lái xe gần hố hay đường ray tàu Mã nhận dạng của cảm biến áp suất lốp
hỏa. Khi cảm biến tạm thời mất tác dụng dành cho hai bộ lốp xe có thể được đăng
o Khi xung quanh có xe trang bị cảm biến ký bởi trạm Dịch vụ ủy quyền của Mit-
siêu âm. subishi Motors và mã ID có thể thay đổi
• Đặt Hệ thống cảnh báo điểm mù ở OFF bằng công-tắc màn hình hiển thị đa thông
khi kéo xe. tin (Nó thuận tiện trong trường hợp thay
• Có thể không nhìn thấy Đèn Hệ thống đổi lốp xe theo mùa giữa lốp dành cho
cảnh báo điểm mù ttrên Gương chiếu hậu mùa đông và lốp dành cho mùa hè).
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, Cảm
6
ngoài xe do ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp hoặc do chói ánh sáng từ đèn đầu khi biến sẽ tạm thời không có tác dụng vì
lái xe trong đêm. một số lý do như là điều kiện môi
trường hoặc sự gia tăng nhiệt độ của
Khi cảm biến hoặc hệ thống bị lỗi cảm biến. Khi hiển thị cảnh báo không
xuất hiện sau khi đợi một lúc, hãy liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.

Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe


(TPMS)*
LƯU Ý
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện, Hệ
thống cảnh báo điểm mù hệ thống Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe
không hoạt động bình thường do có lỗi (TPMS) sử dụng các cảm biến áp suất • Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe (TMPS)
trong hệ thống hoặc cảm biến. Hãy lốp (A) trên bánh xe để theo dõi áp suất không kiểm tra áp suất lốp một cách
mang xe đến các đại lý ủy quyền của của lốp xe. thường xuyên.
MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra Bải đảm kiểm tra áp suất lốp xe như mô tả
càng sớm càng tốt. trong phần "Lốp xe" ở trang 10-13.
Khởi động và lái xe 6-117
Nếu một hoặc nhiều lốp xe có áp suất
LƯU Ý không đúng tiêu chuẩn, đèn cảnh báo CHÚ Ý
• Cảm biến áp suất lốp (B) có vị trí như trong
sẽ luôn sáng khi chế độ hoạt động ở • Nếu dđèn cảnh báo kkho6ng sáng khi
hình. ON. Tham khảo phần "Nếu hiển thị/đèn chế độ hoạt động là ON, có nghĩa là hệ
Thay valve gió cao su (C) khi thay thế lốp xe. cảnh báo sáng khi đang lái xe" ở trang thống theo dõi áp suất lốp xe (TPMS)
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại 6-119 và có cách xử lý thích hợp. làm việc bình thường. Hãy liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
LƯU Ý
để kiểm tra hệ thống.
Trong những trường hợp như thế, lỗi của
• Khi lốp dự phòng được cất giữ trong hệ thống có thể ảnh hưởng việc theo dõi
khoang hành lý, áp suất lốp sẽ không được áp suất lốp xe. Tránh phanh gấp và đánh
theo dõi ngay cả khi nó được lắp cảm biến lái gấp và lái xe ở tốc độ cao.
áp suất lốp. • Nếu lỗi được xác định, trong hệ thống
• Bên cạnh đó, hiển thị cảnh báo được hiển theo dõi áp suất lốp (TPMS), đèn cảnh

6
thị trên màn hình thông tin. báo sẽ chớp trong khoảng 1 phút và sau
đó sáng liên tục. Đèn cảnh báo sẽ đưa ra
• Lốp xe dự phòng cũng có cảm biến áp cảnh báo liên quan mỗi khi khởi động
suất lốp, do đó cò thể dùng khi đảo lốp xe. động cơ nếu có lỗi xuất hiện. Kiểm tra xem
đèn cảnh báo có tắt sau vài phút lái xe.
Nếu nó tắt hẳn sau khi lái, không có vấn
Đèn / hiển thị cảnh báo hệ thống theo dõi áp đề gì.
suất lốp xe* Tuy nhiên, nếu đèn cảnh báo không tắt
hoặc lại chớp khi động cơ được khởi
động lại, hãy mang xe đến các trạm Dịch
vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors để
kiểm tra. Trong những trường hợp như
Khi chế độ hoạt động là ON, đèn cảnh thế, lỗi của hệ thống có thể ảnh hưởng
báo hệ thống theo dõi áp suất lốp xe bình việc theo dõi áp suất lốp xe. Vì lý do an
thường sẽ sáng và tắt vài giây sau đó. toàn, khi đèn cảnh báo xuất hiện khi
đang lái xe, tránh phanh gấp, đánh lái
gấp và không lái ở tốc độ cao.

6-118 Khởi động và lái xe


Áp suất thiếu cũng làm cho tăng tiêu Luôn kiểm tra lỗi của hệ thống theo dõi
LƯU Ý hao nhiên liệu và giảm tuổi thọ của lốp áp suất lốp xe (TPMS) sau khi thay một
• Bên cạnh đó, hiển thị cảnh báo được hiển
xe, và có thể ảnh hưởng vận hành và hay nhiều lốp hoặc bánh xe cho xe để
thị trên màn hình thông tin. việc phanh xe. bảo đảm việc thay thế hay hoán đổi
Chú ý là hệ thống theo dõi áp suất lốp không ảnh hưởng hoạt động bình
xe (TPMS) không có tác dụng duy trì áp thường của hệ thống theo dõi áp suất
suất cho lốp xe mà việc này là trách lốp (TPMS).
nhiệm của người lái để luôn duy trì đúng
áp suất tiêu chuẩn, ngay cả nếu áp suất Nếu hiển thị/ đèn cảnh báo sáng khi đang
chưa giảm xuống dưới ngưỡng theo dõi lái xe
của hệ thống theo dõi áp suất lốp.
Mỗi lốp xe, bao gồm lốp dự phòng nên Xe cũng được trang bị đèn cảnh báo để 1. Nếu đèn cảnh báo sáng, tránh phanh
được kiểm tra hàng tháng khi thời tiết báo khi hệ thống hoạt động không đúng. gấp, đánh lái gấp và không lái ở tốc độ
lạnh và bơm đúng áp suất tiêu chuẩn Đèn cảnh báo được kết hợp với việc cao. Nên dừng xe và điều chỉnh áp suất
6
theo yêu cầu của nhà sản xuất thể hiện cảnh báo áp suất thấp. lốp đúng áp suất tiêu chuẩn càng sớm
trên nhãn áp suất lốp xe. (Nếu xe bạn Khi hệ thống xác định có vấn đề, cảnh càng tốt Điều chỉnh áp suất lốp xedự
có kích thước lốp khác với cỡ chuẩn báo sẽ chớp trong khoảng 1 phút và sau phòng cùng lúc. Tham khảo phần "Lốp
được thể hiện trên nhãn áp suất lốp, đó sáng liên tục. Trình tự này sẽ liên tục xe" ở trang 10-13.
bạn có thể quyết định áp suất lốp phù khi xe xuất phát mỗi khi có lỗi tồn tại.
hợp cho những cỡ lốp xe đó). Khi đèn cảnh báo sáng, hệ thống có thể LƯU Ý
Để an toàn, xe nên được trang bị hệ không xác định được áp xuất hoặc xem
• Bên cạnh đó, hiển thị cảnh báo được hiển
thống theo dõi áp suất lốp (TPMS) để như áp suất là thấp.
thị trên màn hình thông tin.
cảnh báo mỗi khi áp suất lốp xe không Lỗi của hệ thống theo dõi áp suất lốp xe • Khi kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp,
đúng tiêu chuẩn. (TPMS) có thể xuất hiện do nhiều lý do không tác dụng lực quá lớn lên thân valve
Theo đó, mỗi khi áp suất lốp không khác nhau, bao gồm việc lắp đặt không để tránh hư hỏng.
đúng tiêu chuẩn, nên dừng xe để kiểm đúng khi thay thế lốp xe hoặc đảo lốp • Sau khi kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp,
tra càng sớm càng tốt và bơm lại đúng hay bánh xe có thể làm cho hệ thống luôn lắp đúng thân valve và nắp valve bơm.
áp suất tiêu chuẩn. Lái xe với áp suất TPMS làm việc không đúng. Nếu không có nắp valve bơm, bụi bẩn và
lốp xe dưới tiêu chuẩn làm cho lốp bị hơi âm có thể vào trong valve dẫn đến hư
quá nhiệt và có thể hỏng lốp. hỏng cảm biến áp suất lốp.

Khởi động và lái xe 6-119


• Lắp cửa sổ màu có thể ảnh hưởng tín
LƯU Ý LƯU Ý hiệu sóng radio.
• Không dùng nắp valve bơm bằng kim loại • Để tránh hư hỏng áp suất lốp xe, hãy sửa
vì có thể tạo phản ứng gây ăn mòn và hư chữa các lốp xe bị thủng tại các trạm Dịch LƯU Ý
hỏng cảm biến áp suất lốp. vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors. Nếu
• Khi đã thực hiện việc điều chỉnh. đèn cảnh không sửa chữa các lốp xe bị thủng tại các • Áp suất lốp có thể thay đổi tùy theo nhiệt
báo sẽ tắt sau vài phút lái xe. trạm Dịch vụ ủy quyền của Mitsubishi Mo- độ môi trường. Nếu sử dụng xe ở môi
tors, các cảm biến áp suất lốp có thể bị trường có nhiệt độ môi trường xung quanh
hỏng và không được bảo hành. thay đổi, áp suất lốp xe có thể thấp (làm cho

• CẢNH BÁO
• Không sử dụng bình phun chất keo vá lốp hiển thị/đèn cảnh báo sáng) khi nhiệt độ
xe lên bất kỳ bánh xe nào. xuống thấp. Nếu hiển thị/đèn cảnh báo
• Nếu hiển thị/đèn cảnh báo sáng, tránh Những bình phun đó có thể làm hỏng cảm sáng, hãy điều chỉnh áp suất lốp.
phanh gấp, đánh lái gấp và không lái ở biến áp suất lốp.
Mỗi khi thay thế lốp xe và bánh xe bằng cái
tốc độ cao. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
Lái xe khi áp suất lốp thấp làm ảnh mới
6
SUBISHI MOTORS để sửa chữa.
hưởng đến vận hành của xe và có thể
gây tai nạn. Nếu lắp bánh xe có cảm biến áp suất
Hệ thống theo dõi áp suất lốp xe có thể
làm việc không bình thường trong lốp mới, mã ID của nó phải được lập
trình lại với hệ thống theo dõi áp suất
CHÚ Ý
những trường hợp dưới đây
• Có một thiết bị giao tiếp không dây lốp xe. Hãy thay thế lốp xe tại các trạm
• Hiển thị/đèn cảnh báo có thể không đang ở gần xe. Dịch vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors
sáng ngay nếu lốp xe bị xì hơi quá • Tuyết hoặc băng bám bên trong vè xe để tránh nguy cơ hư hỏng cảm biến áp
nhanh. và /hoặc trên bánh xe suất lốp. Nếu không thay thế lốp xe tại
• Pin của cảm biến áp suất lốp hết điện các trạm Dịch vụ ủy quyền của Mit-
• Sử dụng bánh xe không phải chính hãng subishi Motors, các cảm biến áp suất
MITSUBISHI MOTORS GENUINE. lốp có thể không được bảo hành.
• Sử dụng bánh xe không được lắp cảm
biến áp suất lốp.
• Sử dụng bánh xe có mã ID không
được lưu trữ trên xe.

6-120 Khởi động và lái xe


1. Thao tác màn hình hiển thị đa thông
CHÚ Ý tin để chuyển màn hình thông tin sang
• Việc sử dụng bánh xe không chính hãng màn hình danh mục.
sẽ dẫn đến việc lắp cảm biến áp suất lốp Tham khảo phần "công-tắc màn hình
không đúng sẽ dẫn đến rò rỉ hoặc hư hiển thị đa thông tin" ở trang 5-4.
hỏng cảm biến. Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức
năng" ở trang 5-13.
Reset ngưỡng cảnh báo áp suất lốp xe 2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị
đa thông tin để chọn
Ngưỡng cảnh báo được cài đặt dựa (thay đổi ID lốp xe.
trên chức năng reset áp xuất lốp như 4. Đèn cảnh báo sẽ bắt đầu chớp chậm. 3. Đè giữ công-tắc màn hình hiển thị
dưới đây. 5. Lái xe một lúc. Việc reset sẽ hoàn tất đa thông tin trong khoảng 3 giây hoặc
1. Thao tác màn hình hiển thị đa thông nếu đèn cảnh báo tắt. lâu hơn. Cài đặt sẽ thay đổi để chọn ID
tin để chuyển màn hình thông tin sang cài đặt.
màn hình danh mục. LƯU Ý 6
Tham khảo phần " công-tắc màn hình
hiển thị đa thông tin" ở trang 5-4. • Chức năng reset nên được thực hiện khi
Tham khảo phần "Thay đổi cài đặt chức điều chỉnh áp suất lốp hoặc khi đảo lốp.
năng" ở trang 5-13. • Chức năng reset nên được thực hiện khi
2. Nhấn nhẹ công-tắc màn hình hiển thị lốp xe nguội Nếu thực hiện khi lốp xe nóng
đa thông tin để chọn (ví dụ như sau khi lái xe), có thể cảnh báo
(reset ngưỡng cảnh báo áp suất thấp). áp suất thấp sẽ xuất hiện sớm hơn bình
thường.
3. Đè giữ công-tắc màn hình hiển thị đa
thông tin trong khoảng 3 giây hoặc lâu
Thay đổi mã ID cho lốp xe
LƯU Ý
hơn, âm báo sẽ kêu.
Trường hợp ID của 2 bộ cảm biến áp
• Mỗi lần trình tự này được thực hiện, mã ID
suất lốp được đăng ký với bộ nhận tín
của lốp xe sẽ được thay đổi. (1 - 2 - 1 - 2…).
hiệu, có thể thay đổi ID theo cách dưới • Mã ID sẽ không thay đổi khi chỉ có một ID
đây. được đăng ký.

Khởi động và lái xe 6-121


Vùng làm việc của hệ thống cảm
LƯU Ý CHÚ Ý biến lùi
• Khi thay đổi ID của lốp xe, chức năng • Bảo đảm kiểm tra khu vực xung quanh Tùy thuộc xe có trang bị thanh kéo hay
reset ngưỡng cảnh báo áp suất lốp sẽ tự bằng mắt để bảo đảm an toàn Không sử không, bạn có thể thay đổi hệ thống cảm
động được khởi động (Đèn cảnh báo sẽ dụng xe khi chỉ dựa vào mỗi hệ thống biến lùi giữa chế độ tiêu chuẩn hay chế
bắt đầu chớp chậm.) Nếu lốp xe ấm vào cảm biến lùi.
độ có thanh kéo xe Chế độ thanh kéo xe
lúc này, nên thực hiện lại chức năng reset thay đổi hệ thống để loại trừ khu vực
khi lốp xe đã nguội. Khu vực xác định chướng ngại vật thanh kéo được lắp khỏi vùng làm việc.
Khu vực các định vật thể của cảm biến
Hệ thống cảm biếm lùi * lùi và cảm biến góc được giới hạn như
Xe không có thanh kéo

Hệ thống nảy hoạt động khi lùi xe Nó sử trong hình minh họa Hơn nữa, các cảm Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
dụng cảm biến lùi và cảm biến góc để biến không thể xác định những vật thấp (A) tính từ cảm biến góc, 125 cm (B)
xác định chướng ngại vật và thông tin và mỏng hoặc những vật gần cản sau tính từ cảm biến lùi.
6 lên màn hình hiển thị đa thông tin (xe có Do đó, bảo đảm kiểm tra xung quanh
trang bị màn hình tinh thể lỏng màu) và khi vận hành xe để bảo đảm an toàn.
phát ra âm báo để thông báo khoảng Vị trí của cảm biến lùi và cảm biến góc
cách ước lượng đến chướng ngại vật.
Có 4 cảm biến (A) trên cản sau.
CHÚ Ý
• Hệ thống cảm biến lùi hỗ trợ bạn xác
định khoảng cách ước lượng giữa xe và
vật cản phía sau xe. Có giới hạn về vùng
vật có thể xác định,và nó có thể xác định
không chính xác một vài vật thể. Do đó, Xe có thanh kéo
không quá tự tin vào hệ thống cảm biến
lùi, và vận hành xe một cach cẩn thận Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
như là không có hệ thống này. (A) tính từ cảm biến góc, 125 cm (B)
tính từ cảm biến lùi. Vùng không xác
định (C) nằm trong khoảng 20 cm (D)
tính từ cản xe.
6-122 Khởi động và lái xe
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Hệ thống cảm biến lùi có thể không làm o Những vật hấp thụ sóng âm, ví dụ như
việc chính xác trong những điều kiện sau: tuyết.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh o Những vật có hình dạng với nhiều góc
được lau bằng tay. cạnh.
o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh o Những vật có bề mặt phẳng, ví dụ như
hưởng cảm biến và khu vực xung gương.
quanh. o Những vật ở thấp, ví dụ như lề đường.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh
bị che phủ bởi bùn đất hoặc băng tuyết.
LƯU Ý o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi
đáng kể. LƯU Ý
• Nếu cản sau bị ảnh hưởng sau một va o Cảm biến bị đóng băng.
• Âm báo có thể phát ra nhỏ hơn bình
6
chạm, cảm biến lùi hoặc cảm biến góc có o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu
siêu âm từ các nguồn phát (còi của xe thường khi hệ thống cảm biến lùi nhận tín
thể bị hỏng và hệ thống sẽ làm việc không
khác, động cơ xe máy, phanh, máy hiệu nhiễu siêu âm từ các nguồn khác,
đúng chức năng. Hãy liên hệ với đại lý ủy
radio, mưa lớn, nước bắn tung tóe, nhưng đây không phải là lỗi. Âm báo sẽ
quyền của MITSUBISHI MOTORS.
thiết bị đi tuyết (xích lốp xe)...). dừng kêu và hệ thống sẽ trở lại hoạt động
• Cảm biến không xác định chướng ngại
o Cảm biến sẽ rất nóng hoặc rất lạnh bình thường sau khi không còn nhận tín
vật nằm ở khu vực ngay bên dưới hay gần
(khi xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời hiệu nhiễu.
cản xe. Nếu chiều cao của chướng ngại vật
thấp hơn vị trí lắp các cảm biến góc và cảm trực tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
biến lùi, cảm biến có thể không xác định o Xe bị nghiêng đáng kể. Cách thao tác
được ngại vật một cách liên tực cho dù ban o Khi lái xe trên đường xấu (bùn đất, gồ
đầu nó có xác định được. ghề, nhiều đồi núi, mặt đường có nhiều Để thao tác hệ thống, chuyển chìa khóa
cỏ...). công-tắc chính sang vị trí ON hoặc khi
o Xe quá gần với chướng ngại vật. chế độ hoạt động ở ON. Khi hệ thống
Để biết thêm thông tin về các thay đổi o Ngay sau khi động cơ khởi động.
vùng làm việc, vui lòng tham khảo "Thay cảm biến lùi hoạt động, đèn chỉ thị của hệ
• Hệ thống cảm biến lùi có thể không làm
đổi vùng làm việc" ở trang 6-125. việc chính xác trong những vật sau: thống cảm biến lùi sẽ sáng. Để dừng hoạt
o Vật có hình dáng mỏng, ví dụ như động, nhấn công-tắc "SONAR", đèn chỉ
dây lưới, dây thừng. thị (A) của hệ thống cảm biến lùi sẽ tắt.
Khởi động và lái xe 6-123
Cảm biến góc
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
Khoảng 100 đến 60 cm Ngắt quãng nhanh
Khoảng 60 đến 40 cm Ngắt quãng
Trong khoảng 60 cm Liên tục

Khoảng 40 đến 30 cm Ngắt quãng nhanh

Liên tục
CHÚ Ý
Trong khoảng 30 cm
Cảnh báo chướng ngại vật • Khoảng cách trình bày chỉ dùng để
tham khảo vì có thể sai khác bởi nhiểu
Nếu có chướng ngại vật phía sau xe, Cảm biến lùi (Xe không có thanh kéo) yếu tố khác nhau, như là nhiệt độ, độ
cảnh báo sẽ phát ra trên màn hình hiển ẩm,hoặc hình dạng của chướng ngại vật
6
thị đa thông tin và có âm báo phát ra (xe Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
có trang bị màn hình tinh thể lỏng màu) chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
và âm cảnh báo. LƯU Ý
Khoảng 125 đến 80 cm Ngắt quãng
• Khi cảm biến cùng lúc xác định có nhiều
Khoảng 80 đến 40 cm Ngắt quãng nhanh chướng ngại vật, thông tin trên màn hình
hiển thị đa thông tin (xe có màn hình tinh
thể lỏng màu) sẽ chỉ hướng của các
Trong khoảng 40 cm Liên tục chướng ngại vật mà mỗi cảm biến xác định.
Tuy nhiên, chướng ngại vật gần hơn sẽ
được ưu tiên xác định so với các chướng
Cảm biến lùi (Xe không có thanh kéo)
ngại vật khác và âm báo phát ra để cảnh
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo / báo cho chướng ngại vật gần.
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh • Có thể điều chỉnh âm lượng của âm cảnh
báo.
1- Cảm biến góc (trái) Khoảng 125 đến Ngắt quãng Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
2- Cảm biến lùi 100 cm
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
3- Cảm biến góc (phải).

6-124 Khởi động và lái xe


Thay đổi vùng làm việc Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
LƯU Ý SUBISHI MOTORS để xe của bạn
Vùng làm việc có thể thay đổi như
được kiểm tra.
dưới đây: o Cài đặt khi không lắp thanh kéo xe.
Khi cần chuyển số được chuyển đến vị trí
Xe có thanh kéo "R", hệ thống cảm biến lùi sẽ hoạt động
bằng ngay cả khi hoạt động của cảm biến
Khoảng hoạt động của hệ thống được góc đã dừng bằng cách dùng công-tắc
dừng bởi công-tắc "SONAR", nhấn "SONAR".
công-tắc "SONAR" khoảng 3 giây hoặc o Cài đặt khi lắp thanh kéo xe.
hơn rồi buông ra. Xe không có thanh Khi hoạt động của hệ thống cảm biến lùi
kéo. được dừng bằng cách nhấn công-tắc
“SONAR”, hệ thống cảm biến lùi sẽ không
Xe không có thanh kéo làm việc cho đến khi động cơ được dừng
ngay cả khi cần chuyển số được chuyển
Khoảng hoạt động của hệ thống được
Hệ thống cảm biến ** 6
sang vị trí “R”. Để khôi phục lại hoạt động
dừng bởi công-tắc "SONAR", nhấn của hệ thống cảm biến lùi, nhấn công-tắc
công-tắc "SONAR" khoảng 3 giây hoặc "SONAR" hoặc dừng và khởi động lại Khi đậu xe trong xưởng hoặc khi đầu xe
hơn rồi buông ra. Âm báo sẽ kêu 1 lần động cơ và sau đó di chuyển cần chuyển song song, những cảm biến này sẽ báo
để chỉ ra rằng vùng làm việc đã được số sang vị trí "R". cho người lái bất kỳ vật gì gần xe và
thay đổi.
khoảng cách của chúng, thông qua âm
Hiển thị cảnh báo của hệ thống cảm biến báo và hiển thị cảm biến trên màn hình
LƯU Ý
lùi thông tin.
• Chế độ của vùng làm việc có thể thay đổi
chỉ khi công-tắc ở vị trí "R".
Trường hợp có lỗi xảy ra trên hệ thống
• Vùng làm việc sẽ không thay đổi nếu giữ cảm biến lùi (xe có màn hình tinh thể
công-tắc "SONAR" được nhấn trong 10 lỏng màu), hiển thị của cảm biến bị lỗi
giây hoặc lâu hơn. sẽ chớp và âm báo sẽ phát ra trong
• Sau khi nhấn công-tắc "SONAR", hệ khoảng 5 giây. Ngay cả sau khi âm báo
thống cảm biến lùi hoạt động khác đi tùy dừng, đèn chỉ thị (A) trên cảnh báo
thuộc vào việc cài đặt vùng làm việc. "SONAR" chớp liên tục cho đến khi hệ
thống trở lại trạng thái bình thường.

Khởi động và lái xe 6-125


CHÚ Ý
• Hệ thống cảm biến hỗ trợ bạn xác định
khoảng cách ước lượng giữa xe và vật
cản. Có giới hạn về vùng vật có thể xác
định,và nó có thể xác định không chính
xác một vài vật thể. Do đó, không quá tự
tin vào hệ thống cảm biến, và vận hành
xe một cach cẩn thận như là không có hệ
thống này.
• Bảo đảm kiểm tra khu vực xung quanh Vùng làm việc
bằng mắt để bảo đảm an toàn Không sử Xe có thanh kéo
dụng xe khi chỉ dựa vào mỗi hệ thống Tùy thuộc xe có trang bị thanh kéo hay
cảm biến. không, bạn có thể thay đổi hệ thống Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
cảm biến giữa chế độ tiêu chuẩn hay (A) tính từ cảm biến trước và cảm biến
6 Khu vực xác định chướng ngại vật chế độ có thanh kéo xe Chế độ thanh góc, 125 cm (B) tính từ cảm biến lùi.
kéo xe thay đổi hệ thống để loại trừ Vùng không xác định (C) nằm trong
Khu vực các định vật thể của cảm biến lùi khoảng 20 cm (D) tính từ cản xe.
khu vực thanh kéo được lắp khỏi vùng
và cảm biến góc được giới hạn như trong
làm việc.
hình minh họa Hơn nữa, các cảm biến
không thể xác định những vật thấp và
Xe không có thanh kéo
mỏng hoặc những vật gần cản trước hoặc
sau. Do đó, bảo đảm kiểm tra xung quanh Vùng xác định nằm trong khoảng 60 cm
khi vận hành xe để bảo đảm an toàn. (A) tính từ cảm biến trước và cảm biến
Vị trí của cảm biến lùi và cảm biến góc, 125 cm (B) tính từ cảm biến lùi.
trước và góc

Có 8 cảm biến (A) trên cản trước và sau.

6-126 Khởi động và lái xe


LƯU Ý CHÚ Ý LƯU Ý
• Nếu cản bị ảnh hưởng sau một va chạm, o Hệ thống nhận được tín hiệu nhiễu siêu • Âm báo có thể phát ra nhỏ hơn bình
cảm biến lùi hoặc cảm biến có thể bị ảnh âm từ các nguồn phát (còi của xe khác, thường khi hệ thống cảm biến nhận tín hiệu
hưởng và hệ thống sẽ làm việc không đúng động cơ xe máy, phanh, máy radio, mưa nhiễu siêu âm từ các nguồn khác, nhưng
chức năng. Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền lớn, nước bắn tung tóe, thiết bị đi tuyết đây không phải là lỗi. Âm báo sẽ dừng kêu
của MITSUBISHI MOTORS. (xích lốp xe)...). và hệ thống sẽ trở lại hoạt động bình
• Cảm biến không xác định chướng ngại o Cảm biến sẽ rất nóng hoặc rất lạnh (khi thường sau khi không còn nhận tín hiệu
vật nằm ở khu vực ngay bên dưới hay gần xe đậu lâu dưới ánh nắng mặt trời trực nhiễu.
cản xe. Nếu chiều cao của chướng ngại vật tiếp hoặc trong thời tiết lạnh).
thấp hơn vị trí lắp các cảm biến, cảm biến o Xe bị nghiêng đáng kể.
Cách thao tác
có thể không xác định được ngại vật một o Khi lái xe trên đường xấu (bùn đất, gồ
cách liên tục cho dù ban đầu nó có xác định ghề, nhiều đồi núi, mặt đường có nhiều Bánh xe dự phòng được cất giữ ở bên
được. cỏ...). dưới sàn khoang hàng hóa.
6
o Xe quá gần với chướng ngại vật. Thường xuyên kiểm tra áp suất bánh xe
Để biết thêm thông tin về các thay đổi o Ngay sau khi động cơ khởi động. dự phòng và đảm bảo nó luôn sẵn sàng
vùng làm việc, vui lòng tham khảo "Thay • Hệ thống cảm biến có thể không làm để sử dụng khẩn cấp bất kỳ lúc nào.
việc chính xác trong những vật sau: Hãy duy trì áp suất bánh dự phòng ở áp
đổi vùng làm việc" ở trang 6-128.
o Vật có hình dáng mỏng, ví dụ như dây suất cao nhất của tiêu chuẩn để đảm
lưới, dây thừng.
CHÚ Ý
bảo có thể sử dụng trong mọi điều kiện
o Những vật hấp thụ sóng âm, ví dụ như
(di chuyển trong thành phố/ tốc độ cao,
tuyết.
• Hệ thống cảm biến có thể không làm việc các tải trọng khác nhau...).
o Những vật có hình dạng với nhiều góc
chính xác trong những điều kiện sau:
cạnh.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh
o Những vật có bề mặt phẳng, ví dụ như
được lau bằng tay.
gương.
o Nhãn dán hoặc phụ kiện làm ảnh
o Những vật ở thấp, ví dụ như lề đường.
hưởng cảm biến và khu vực xung quanh.
o Cảm biến hoặc khu vực xung quanh
bị che phủ bởi bùn đất hoặc băng tuyết.
o Khi nhiệt độ bên ngoài có sự thay đổi
đáng kể.
o Cảm biến bị đóng băng.
Khởi động và lái xe 6-127
Cảnh báo chướng ngại vật Cảm biến lùi (Xe không có thanh kéo)
LƯU Ý
Nếu có chướng ngại vật gần với xe,
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
cảnh báo sẽ phát ra trên màn hình hiển chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
• Khi cảm biến cùng lúc xác định có nhiều
thị đa thông tin và có âm báo phát ra. chướng ngại vật, thông tin trên màn hình
Khoảng 125 đến 80 cm Ngắt quãng hiển thị đa thông tin sẽ chỉ hướng của các
chướng ngại vật mà mỗi cảm biến xác định.
Tuy nhiên, chướng ngại vật gần hơn sẽ
Khoảng 80 đến 40 cm Ngắt quãng nhanh
được ưu tiên xác định so với các chướng
ngại vật khác và âm báo phát ra để cảnh
Trong khoảng 40 cm Liên tục báo cho chướng ngại vật gần.
• Có thể điều chỉnh âm lượng của âm cảnh
báo.
Cảm biến lùi (Xe có thanh kéo) Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo /
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

6 chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh


Thay đổi vùng làm việc
1- Cảm biến góc
2- Cảm biến trước Khoảng 125 đến
100 cm
Ngắt quãng
Vùng làm việc có thể thay đổi như
3- Cảm biến lùi.
dưới đây:
Khoảng 100 Ngắt quãng nhanh
Cảm biến góc và cảm biến trước đến 60 cm Xe có thanh kéo
Khoảng cách xe đến Hiển thị cảnh báo / Trong khoảng 60 cm Liên tục
Khoảng hoạt động của hệ thống được
chướng ngại vật chu kỳ của âm thanh
dừng bởi công-tắc "SONAR", nhấn công-
tắc "SONAR" khoảng 3 giây hoặc hơn rồi
Khoảng 60 đến 40 cm Ngắt quãng CHÚ Ý buông ra. Xe không có thanh kéo.
• Khoảng cách trình bày chỉ dùng để Xe không có thanh kéo
Khoảng 40 đến 30 cm Ngắt quãng nhanh
tham khảo vì có thể sai khác bởi nhiểu
yếu tố khác nhau, như là nhiệt độ, độ Khoảng hoạt động của hệ thống được
Trong khoảng 30 cm Liên tục ẩm,hoặc hình dạng của chướng ngại vật dừng bởi công-tắc "SONAR", nhấn công-
tắc "SONAR" khoảng 3 giây hoặc hơn rồi
buông ra. Âm báo sẽ kêu 1 lần để chỉ ra
rằng vùng làm việc đã được thay đổi.
6-128 Khởi động và lái xe
LƯU Ý Hiển thị cảnh báo
• CẢNH BÁO
Trường hợp có lỗi xảy ra trên hệ thống • Camera lùi là một hệ thống hỗ trợ người
• Chế độ của vùng làm việc có thể thay đổi
cảm biến, hiển thị của cảm biến bị lỗi sẽ lái kiểm tra các chướng ngại vật phía sau
chỉ khi cần chuyển số ở vị trí "R".
• Vùng làm việc sẽ không thay đổi nếu giữ
chớp và âm báo sẽ phát ra trong xe. Vùng lhiển thị của nó cũng có giới
công-tắc "SONAR" được nhấn trong 10 khoảng 5 giây. Ngay cả sau khi âm báo hạn, do đó không quá trông cậy vào nó.
giây hoặc lâu hơn. dừng, đèn chỉ thị (A) trên cảnh báo Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất như
• Sau khi nhấn công-tắc "SONAR", hệ "SONAR" chớp liên tục cho đến khi hệ thể xe không được trang bị camera lùi.
thống cảm biến hoạt động khác đi tùy thuộc thống trở lại trạng thái bình thường. Hãy • Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung
vào việc cài đặt vùng làm việc. liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT- quanh xe bằng chính mắt bạn. Không chỉ
o Cài đặt khi không lắp thanh kéo xe. SUBISHI MOTORS để xe của bạn dựa vào camera lùi.
Khi cần chuyển số được chuyển đến vị trí được kiểm tra.
"R", hệ thống cảm biến sẽ hoạt động ngay
cả khi hoạt động của cảm biến góc đã Vùng hiển thị của camera lùi

6
dừng bằng cách dùng công-tắc "SONAR". Vùng hiển thị của camera lùi được giới
o Cài đặt khi lắp thanh kéo xe. hạn trong khu vực như trong hình minh
Khi hoạt động của hệ thống cảm biến họa.
được dừng bằng cách nhấn công-tắc
Nó có thể hiển thị cả hai bên và phần
“SONAR”, hệ thống cảm biến sẽ không
bên dưới cản sau...
làm việc cho đến khi động cơ được dừng
Khi lùi xe, quan sát bằng mắt và bảo
ngay cả khi cần chuyển số được chuyển
sang vị trí “R”. Để khôi phục lại hoạt động
đảm an toàn xung quanh xe.
của hệ thống cảm biến, nhấn công-tắc
"SONAR" hoặc dừng và khởi động lại
động cơ và sau đó di chuyển cần chuyển
Camera lùi*
số sang vị trí "R".
Camera lùi là một hệ thống hiển thị tầm
nhìn phía sau xe lên màn hình Hệ thống
đa giao tiếp Mitsubishi (MMCS), Hệ thống
giải trí đa phương tiện của Mitsubishi
(MMES), Màn hình giao tiếp với điện thoại
thông minh hoặc màn hình DVD, hiển thị
dành cho hệ thống âm thanh. Khởi động và lái xe 6-129
Vị trí của camera lùi
CHÚ Ý
Camera lùi (A) được tích hợp trong
phần gần tay nắm cửa đuôi. • Camera lùi có thấu kính đặc biệt có thể
làm cho vật thể hiển thị trên màn hình
gần hơn hoặc xa hơn so với khoảng cách
thực tế.

LƯU Ý
• Vì camera lùi có thấu kính đặc biệt, đường
Các sử dụng camera lùi thẳng trên mặt đất giữa các khoảng đậu xe
có thể không song song khi hiện trên màn
Khi đặt cần chuyển số ở vị trí “R” hoặc hình.
chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" • Trong những tình huống dưới đây, chỉ thị
6 Vùng hiển thị của camera lùi hoặc chế độ hoạt động là ON, tầm trên màn hình sẽ khó nhìn. Đây không phải
nhình phía sau sẽ tự động hiện lên trên là bất thường.
màn hình của Hệ thống đa giao tiếp o Ánh sáng kém (ban đêm).
Mitsubishi (MMCS), Hệ thống giải trí đa o Khi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
phương tiện của Mitsubishi (MMES), từ đèn đầu của xe chiếu trực tiếp vào
Màn hình giao tiếp với điện thoại thông thấu kính.
minh hoặc, Mà hình DVD, hiển thị dành o Nếu ánh sáng đèn huỳnh quang chiếu
cho hệ thống âm thanh. Khi di chuyển trực tiếp vào thấu kính, màn hình hiển thị
cần chuyển số sang bất kỳ vị trí nào có thể bị chói.
khác, màn hình sẽ trở về hiển thị ban Đây không phải là bất thường.
đầu của nó. • Nếu camera nóng và sau đó lạnh do mưa
hay rữa xe, thấu kính có thể bị hơi sương.
Nó không phải biểu hiện của hư hỏng.
• Nếu nhiệt độ khí quyển cực nóng hoặc
cực lạnh, hình ảnh của camera lùi có thể
không rõ.
Đây không phải là bất thường.

6-130 Khởi động và lái xe


• Hai đường xanh lá (C) hiển thị khoảng Các lỗi giữa hiển thị và mặt đường
LƯU Ý 20 cm bên ngoài thân xe. thực
• Nếu lắp bộ radio gần camera lùi, hình ảnh
• Đường ngắn nằm ngang (1 đến 3)
hiển thị từ cản sau. Đường tham khảo kích thước và bề
của camera có thể gay nhiễu hệ thống điện rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
và hệ thống có thể làm việc không đúng.
mặt đường. Trong những trường hợp
• Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng ngại
dưới đây, lỗi xuất hiện giữa hiển thị
vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu kính bị
đường tham khảo và khoảng cách trên
bám nước, tuyết, dầu... hãy lau sạch cẩn
thận và không làm trầy thấu kính.
mặt đường thực.
• Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới đây: Khi phía sau xe bị đè nặng do trọng
Nếu không tuân thủ có thể làm hỏng cam- lượng của hành khách và hàng hóa
era. trong xe.
o Không để camera bị sốc vật lý như là gỏ Đường tham khảo được hiển thị gần
mạnh lên nó hoặc ném nó. hơn khoảng cách thực
6
o Không bôi sáp hay các chất hữu cơ, chất Do đó, khi có chướng ngại vật khi lên
tẩy dầu mỡ hay chất rữa kính lên camera. 1: Khoảng cách tại mép sau của cản sau. dốc, nó sẽ được hiển thị xa hơn vị trí
Nếu bị dính, hãy lau sạch ngay. 2: Khoảng 100 cm. thực của nó.
o Không xịt nước sôi vào camera. 3: Khoảng 200 cm.
o Không xịt hay làm bắn nước lên camera

CHÚ Ý
và khu vực xung quanh.
o Không ngắt kết nối, tháo rã hay cải tạo
camera. • Do số người ngồi trên xe, chất lượng
o Không làm trày sướt camera, vì điều này nhiên liệu, do trọng lượng và vị trí của
ảnh hưởng hình ảnh của camera lùi. hàng hóa và/hoặc điều kiện mặt đường,
các đường trên tầm nhìn của camera lùi
Đường tham khảo trên màn hình có thể có vị trí không chính xác so với
thực tế trên đường.
Đường tham khảo và bề mặt trên của Sử dụng những đường tham khảo này
cản sau (A) được hiển thị trên màn hình. để dẫn hướng, và luôn kiểm tra sự an A: Vật thực tế.
• Đường đỏ (B) chỉ hiển thị khoảng 50 toàn ở phía sau và khu vực xung quanh B: Vật thể trên màn hình.
cm bên dưới cản sau. khi lái xe.

Khởi động và lái xe 6-131


Có mô dốc lên phía trước hoặc phía Do đó, khi có chướng ngại vật khi
sau xe. xuống dốc, nó sẽ được hiển thị gần hơn
Đường tham khảo được hiển thị gần vị trí thực của nó.
hơn khoảng cách thực.
Do đó, khi có chướng ngại vật khi lên
dốc, nó sẽ được hiển thị xa hơn vị trí
thực của nó.

A: Vật thực tế.


6 B: Vật thể trên màn hình.

Khi có vật thể cứng nằm gần xe.


A: Vật thực tế. Khi có một vật cứng ở gần xe, khoảnh
B: Vật thể trên màn hình. cách hiễn thị trên màn hình có thể khác
so với khoảng cách thực.
Khi có dốc xuống phía sau xe Vì đường tham khảo không tiếp xúc với
Đường tham khảo được hiển thị xa hơn thân của xe tải, nó trông như không Khi chạm vào vật cứng
khoảng cách thực. đụng vào xe tải như minh họa dưới đây. Đường tham khảo kích thước và bề
Tuy nhiên, xe có thể đụng vào xe tải vì rộng xe được hiển thị là khoảng cách
thân của xe tải thực tế nằm ngoài đến vật bằng phẳng ví dụ như mặt
phạm vi. đường bằng phẳng. Điều này làm cho
khoảng cách đến vật thể lồi hiển thị trên
màn hình sai khác so với khoảng cách
thực tế của vật thể lồi...

6-132 Khởi động và lái xe


Không dùng chúng để đo khoảng cách
đến các vật thể rắn. CHÚ Ý
Ví dụ: Trên màn hình điểm B hiển thị • Hệ thống quan sát quanh xe là một hệ
gần nhất, sau đó điểm C và điểm A theo thống hỗ trợ người lái kiểm tra an toàn
thứ tự khoảng cách. Điểm A và B thực xung quanh xe. Những vùng mà hình
tế có cùng khoảng cách từ xe và điểm ảnh hiển thị có thể bị giới hạn. Không quá
C thì xa hơn điểm A và điểm B. tự tin vào Hệ thống quan sát quanh xe và
hãy lái xe một cách cẩn thận giống như
khi lái xe không có Hệ thống quan sát
quanh xe. Vùng lhiển thị của nó cũng có
giới hạn, do đó không quá trông cậy vào A- Camera sau.
nó. Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất B- Camera trước.
như thể xe không được trang bị Hệ thống C- Camera cạnh bên..
quan sát quanh xe.

• CẢNH BÁO 6
• Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung
quanh xe bằng chính mắt bạn. Đặc biệt,
khi 4 góc xe trở thành điểm mù khi có vật • Không lắp bất kỳ vật gì xung quanh
không thể hiển thị lên Hệ thống quan sát những vị trí có thể ảnh hưởng đến hoạt
quanh xe Không quá dựa vào Hệ thống động của Camera.
Hệ thống quan sát quanh xe* quan sát quanh xe.
• Không sử dụng Hệ thống quan sát
Hệ thống quan sát quanh xe là hệ thống quanh xe với gương chiếu hậu trên cửa
hiển thị tầm nhìn kế thợp của 4 camera, bị xếp lại và / hoặc cửa hoặc cửa đuôi
ví dụ như Camera trước, camera cạnh mở. Nó sẽ làm cho Hệ thống quan sát
(phải và trái), camera sau lên màn hình quanh xe hiể thị không đúng góc.
của hệ thống đa giao tiếp của Mitsubishi
(MMCS), Hệ thống giải trí đa phương
Vị trí của các camera
tiện của Mitsubishi (MMES), Màn hình
giao tiếp với điện thoại thông minh hoặc Camera được tích hợp trong các vị trí
DVD Audio. Nó hỗ trợ người lái trong dưới đây:
việc xác định không gian đậu xe và việc
đậ uxe sao cho song song.
Khởi động và lái xe 6-133
Vùng hiển thị của Hệ thống quan sát quanh xe
Vùng hiển thị của camera Hệ thống quan sát quanh xe được giới hạn trong khu vực như trong hình minh họa. Hệ thống
không thể hiển thị cho cả hai bên và phần phía dưới cản trướ vcà cản sau, v.v.. Khi lái xe, cẩn thận quan sát khu vực xung
quanh để bảo đảm an toàn.
Vùng hiển thị của Camera Hệ thống quan sát quanh xe

6-134 Khởi động và lái xe


Các kiểu hiển thị của Hệ thống quan Chế độ hiển thị phía trước / Hiển thị
sát quanh xe cạnh bên
Có hai kiểu hiển thị được hiển thị lần Khu vực quanh xe bên cạnh hành
lượt cho bên phải và bên trái. khách và phía trước xe được hiển thị.

Chế độ hiển thị phía sau / Hiển thị


mắt chim

Khu vực xung quanh xe và phía sau xe


được hiển thị.
Chế độ hiển thị phía trước / Hiển thị
mắt chim
Khu vực xung quanh xe và phía trước
xe được hiển thị. 6

CHÚ Ý
• Camera có thấu kính đặc biệt có thể
làm cho vật thể hiển thị trên màn hình
gần hơn hoặc xa hơn so với khoảng
Chế độ hiển thị phía sau / Hiển thị cách thực tế.
cạnh bên

Khu vực quanh xe bên cạnh hành LƯU Ý


khách và phía sau xe được hiển thị. • Vì camera có thấu kính đặc biệt, đường
thẳng trên mặt đất giữa các khoảng đậu xe
có thể không song song khi hiện trên màn
hình.

Khởi động và lái xe 6-135


LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Trong những tình huống dưới đây, chỉ thị o Không để camera bị sốc vật lý như là gỏ • Màn hình cạnh bên phía hành khách có
trên màn hình sẽ khó nhìn. Đây không phải mạnh lên nó hoặc ném nó. thể thay đổi bên hiển thị bằng cách nhấn
là bất thường. o Không bôi sáp hay các chất hữu cơ, chất công-tắc.
o Ánh sáng kém (ban đêm). tẩy dầu mỡ hay chất rữa kính lên camera.
o Khi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng Nếu bị dính, hãy lau sạch ngay. Thao tác công-tắc
từ đèn đầu của xe chiếu trực tiếp vào o Không xịt nước sôi vào camera.
Khi nhấn công-tắc (A), hiển thị phía trước
thấu kính. o Không xịt hay làm bắn nước lên camera
o Nếu ánh sáng đèn huỳnh quang chiếu và khu vực xung quanh.
/ Hiển thị mắt chim sẽ được hiển thị.
trực tiếp vào thấu kính, màn hình hiển thị o Không ngắt kết nối, tháo rã hay cải tạo
có thể bị chói. Đây không phải là bất camera.
thường. o Không làm trày sướt camera, vì điều này
• Nếu camera nóng và sau đó lạnh do mưa ảnh hưởng hình ảnh của camera.

6
hay rữa xe, thấu kính có thể bị hơi sương.
Nó không phải biểu hiện của hư hỏng. Cách sử dụng Hệ thống quan sát
• Nếu nhiệt độ khí quyển cực nóng hoặc quanh xe
cực lạnh, hình ảnh của camera có thể
không rõ. Chỉ có thể sử dụng Hệ thống quan sát
Đây không phải là bất thường. quanh xe khi chìa khóa công-tắc chính ở
• Nếu lắp bộ radio gần camera, hình ảnh vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động ở ON.
của camera có thể gay nhiễu hệ thống điện
Thao tác cần chuyển số LƯU Ý
và hệ thống có thể làm việc không đúng.
• Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng ngại Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R", hiển • Nếu không có thao tác trong 3 phút sau
vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu kính bị khi Hệ thống quan sát quanh xe được hiển
thị phía sau / Hiển thị mắt chim sẽ được
bám nước, tuyết, dầu... hãy lau sạch cẩn thị bằng cách nhấn công-tắc với cần
hiển thị trên màn hình Hệ thống đa giao
thận và không làm trầy thấu kính. chuyển số ở vị trí "R", hiển thị sẽ biến mất.
tiếp (MMCS), Hệ thống giải trí đa
• Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới đây:
Nếu không tuân thủ có thể làm hỏng cam-
phương tiện của Mitsubishi (MMES)
era. Màn hình kế nối điện thoại thông minh
hoặc DVD Audio. Khi di chuyển cần
chuyển số sang bất kỳ vị trí nào khác,
hiển thị sẽ biến mất.
6-136 Khởi động và lái xe
Chuyển màn hình hiển thị Cách đạo màn hình • Khoảng cách được tính từ thân xe như
trình bày dưới đây:
Mỗi lần nhấn công-tắc,chế độ của Hệ Ở bất kỳ chế độ nào khác chế độ Hiển
thống quan sát quanh xe sẽ thay đổi thị mắt chim, các đường kẻ trên màn
như dưới đây. Chế độ hiển thị phía hình sẽ cung cấp những thông tin dưới
trước / Hiển thị mắt chim → Chế độ hiể đây. Hãy sử dụng chúng như là các
thị cạnh bên / Hiển thị phía trước → Hệ hướng dẫn cần thiết.
thống quan sát quanh xe tắt OFF.
CHÚ Ý
LƯU Ý • Khi vô tình chạm vào camera và cho vi
của nó, hiển thị và đường kẻ trên màn
• Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R" với hiển
6
hình có thể hiển thị không đúng. Hãy liên
thị phía trước ở màn hình phía cạnh người
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
lái, màn hình phía người lái sẽ chuyển sang 1- Khoảng 100 cm từ mép trước của cản
MOTORS để xe của bạn được kiểm tra.
chế độ hiển thị phía sau. Khi di chuyển cần trước.
chuyển số sang bất kỳ vị trí nào khác, màn
hình phía người lái sẽ chuyển sang hiển thị Chế độ hiển thị phía trước
LƯU Ý
phía trước. Đường tham khảo khoảng cách và bề
• Khi nhấn công-tắc ở tốc độ xe khoảng 10 • Đườngmàu cam (D) chỉ được hiển thị trên
rộng xe và bề mặt trên của cản trước (A)
km/h hoặc cao hơn, chỉ hiển thị cạnh bên xe có trang bị Hệ thống kiểm soát lực kéo
được hiển thị trên màn hình.
được hiển thị trên màn hình phía hành & ổn định chủ động (ASTC).
• Đường màu đỏ (B) để chỉ khoảng cách
khách. • Khi đường ước lượng được hiển thị ở
khoảng 50 cm từ mép trước của cản phía trước, các đường ước lượng cũng
• Hiển thị phía trước sẽ không được hiển
trước. được hiển thị trên Hiển thị mắt chim (Trước:
thị khi tốc độ xe quá 10 km/h.
• Màn hình hiể thị có thể có độ trễ khi đang
• Hai đường màu xanh (C) để chỉ bề đường liền nét. Sau: đường đứt).
chuyển màn hình. rộng xe.
• Đường màu cam (D) để chỉ khu vực
muốn di chuyển khi xe di chuyển về trước
khi đánh vành tay lái. Nó sẽ biến mất khi
vành tay lái trở về vị trí trung gian.
Khởi động và lái xe 6-137
LƯU Ý LƯU Ý
• Khi đường ước lượng được hiển thị ở
phía sau, các đường ước lượng cũng được
hiển thị trên Hiển thị mắt chim (Trước:
đường đứt. Sau: đường liền nét).

1- Khoảng 100 cm từ mép sau của cản sau.


2- Khoảng 200 cm từ mép sau của cản sau.

CHÚ Ý
6 • Do số người ngồi trên xe, chất lượng
Chế độ hiển thị phía sau
nhiên liệu, do trọng lượng và vị trí của Các lỗi giữa hiển thị và mặt đường
Đường tham khảo khoảng cách và bề hàng hóa và/hoặc điều kiện mặt đường, thực
rộng xe và bề mặt trên của cản sau (A) các đường trên tầm nhìn của camera lùi Đường tham khảo kích thước và bề
được hiển thị trên màn hình. có thể có vị trí không chính xác so với rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
• Đường màu đỏ (B) để chỉ khoảng cách thực tế trên đường. mặt đường. Trong những trường hợp
khoảng 50 cm phía sau mép sau của Sử dụng những đường tham khảo này dưới đây, lỗi xuất hiện giữa hiển thị
cản sau. để dẫn hướng, và luôn kiểm tra sự an
đường tham khảo và khoảng cách trên
• Hai đường màu xanh (C) để chỉ bề toàn ở phía sau và khu vực xung quanh
mặt đường thực.
rộng xe. khi lái xe.
• Đường màu cam (D) để chỉ khu vực Khi phía sau xe bị đè nặng do trọng
muốn di chuyển khi xe di chuyển về phía LƯU Ý lượng của hành khách và hàng hóa
sau khi đánh vành tay lái. Nó sẽ biến mất trong xe.
khi vành tay lái trở về vị trí trung gian. • Đườngmàu cam (D) chỉ được hiển thị trên Đường tham khảo được hiển thị gần
• Khoảng cách được tính từ thân xe như xe có trang bị Hệ thống kiểm soát lực kéo hơn khoảng cách thực.
trình bày dưới đây: & ổn định chủ động (ASTC).

6-138 Khởi động và lái xe


Do đó, khi có chướng ngại vật khi lên
dốc, nó sẽ được hiển thị xa hơn vị trí
thực của nó.

A: Vật thực tế. A: Vật thực tế.


B: Vật thể trên màn hình. B: Vật thể trên màn hình.

Khi có dốc xuống phía sau xe Khi có vật thể cứng nằm gần xe.
6
A: Vật thực tế.
Đường tham khảo được hiển thị xa hơn Khi có một vật cứng ở gần xe, khoảnh
B: Vật thể trên màn hình.
khoảng cách thực. cách hiễn thị trên màn hình có thể khác
Do đó, khi có chướng ngại vật khi xuống so với khoảng cách thực.
Có mô dốc lên phía trước hoặc
dốc, nó sẽ được hiển thị gần hơn vị trí Vì đường tham khảo không tiếp xúc với
phía sau xe.
thực của nó. thân của xe tải, nó trông như không
Đường tham khảo được hiển thị gần
đụng vào xe tải như minh họa dưới đây.
hơn khoảng cách thực
Tuy nhiên, xe có thể đụng vào xe tải vì
Do đó, khi có chướng ngại vật khi lên
thân của xe tải thực tế nằm ngoài
dốc, nó sẽ được hiển thị xa hơn vị trí
phạm vi.
thực của nó.

Khởi động và lái xe 6-139


Ví dụ: Trên màn hình điểm B hiển thị
gần nhất, sau đó điểm C và điểm A theo
thứ tự khoảng cách. Điểm A và B thực
tế có cùng khoảng cách từ xe và điểm
C thì xa hơn điểm A và điểm B.

Chế độ hiển mắt chim


Tầm nhìn từ phía trên cao của xe được
hiển thị sao cho bạn có thể xác định
6
được vị trí của xe và khu vực đậu xe.

Chế độ hiển thị cạnh bên


Đường tham khảo của bề rộng xe và
đầu trước của xe được hiển thị trên
màn hình.
4- Bề rộng xe bao gồm cả gương chiếu
 Khi chạm vào vật cứng hậu trên cửa.
Đường tham khảo kích thước và bề 5- Vị trí trục tâm của bánh xe trước.
rộng xe được hiển thị là khoảng cách 6- Khoảng 50 cm từ mép trước của cản
đến vật bằng phẳng ví dụ như mặt trước.
đường bằng phẳng. Điều này làm cho
khoảng cách đến vật thể lồi hiển thị trên
màn hình sai khác so với khoảng cách
thực tế của vật thể lồi. Không dùng
chúng để đo khoảng cách đến các vật
thể rắn.
6-140 Khởi động và lái xe
CHÚ Ý LƯU Ý CHÚ Ý
• Hiển thị mắt chim là hiển thị mô phỏng • Ở chế độ hiển thị mắt chim, vì tầm nhìn • Vì lý do an toàn, không thao tác công-
được xử lý bằng cách kết hợp các tầm được lấy từ 4 camera, Camera trước, Cam- tắc khi đang lái xe.
nhìn từ Camera trước, Camera cạnh bên era cạnh bên (trái và phải), Camera sau
(trái và phải) và Camera sau. Vì điều này, được xử lý dựa trên mặt phẳng đường, và 2. Nhấn công-tắc (A) để hiển thị phía
ở chế độ Hiển thị mắt chim, vật thể sẽ hình ảnh có thể được hiển thị như dưới đây. trước / Hiển thị mắt chim.
được hiển thị xa hơn so với thực tế. Bên o Hiển thị của vật thể được nhìn từ trên cao
cạnh đó, sẽ có những điểm mù của vùng nên trông có vẻ dài hơn hoặc rộng hơn.
phụ cận thực tế của xe không được hiển o Mộ vật thể có chiều cao từ mặt đường có
th5i trên màn hình. Xe có thể bị đụng vẻ như xuất hiện từ điểm giao của hiển thị
ngay cả khi có vẻ khảnh cách khá nhỏ phía trước kết hợp với các vùng khác.
giữa xe bạn và vật cản, và có thể có vật • Độ sáng của hiển thị từ mỗi camera có thể
cản ở khu vực có vẻ không có vật gì. khác biệt thùy theo điều kiện ánh sáng.
6
Phải bảo đảm an toàn qua tầm nhìn xung • Vật thể phía trê camera sẽ không được
quanh xe bằng chính mắt bạn. hiển thị.
• Biểu tựng chiếc xe được hiển thị ở chế • Vật thể được hiển thị ở chế độ hiển thị
độ hiển thị mắt chim khac biệt so với xe phía trước hoặc chế độ hiển thị phía sau có
thực tế về màu sắc và cả kích thước. Vì thể không được hiển thị ở chế độ Hiển thị 3. Nhấn giữ công-tắc (A) cho đến khi
điều này, vật cản ở gần xe có thể xuất mắt chim. biểu tượng xe chớp để vào chọn chế độ
hiện tiếp xúc với xe, và mối liên hệ về vị • Hiển thị của chế độ Hiển thị mắt chim có màu của biểu tượng xe ở kiển hiển thị
trí giữa xe và vật cản có thể khác so với thể được đổi từ vị trí thực khi vị trí lắp và mắt chim.
thực tế. góc của mỗi camera thay đổi. 4. Nhấn công-tắc cho đến khi màu
• Tầm nhìn kết hợp từ nhiều khu vực • Những đường kẻ trên đường có thể xuất mong muốn hiện trên màn hình.
được hiển thị ở 4 góc của hiển thị mắt hiện sẽ bị thay đổi hoặc bẻ cong tại điểm Mỗi lần nhấn công-tắc,màu của biểu
chim, về cơ bản nằm ở phần đường biên giao của hiển thị. tượng xe ở Hiển thị mắt chim sẽ thay
của mỗi camera. Vì điều này, ở khu vực đổi ở lần kế tiếp.
Cách thay đổi màu biểu tượng xe ở chế độ
xung quanh đường biên, hiể thị có thể 5. Khi màu thay đổi như mong muốn,
khác và vật cản có thể xuất hiện hoặc nhấn và giữ công-tắc (A) trong vài giây.
biến mất trên màn hình. hiển thị mắt chim
Kết thúc điều chỉnh.
Có thể thay đổi màu biểu tượng xe ở
chế độ hiển thị mắt chim.
1. Dừng xe ở nơi an toàn.
Khởi động và lái xe 6-141
Chất hàng lên baga mui
LƯU Ý CHÚ Ý

CHÚ Ý
• Khi phần chọn chế độ ở những trường • Khi hàng hóa được chất lên xe, phải
hợp dưới đây, màu biều tượng xe sẽ không chắc chắn là lái xe chạy và tránh thao tác
thay đổi. • Sử dụng baga mui phù hợp với xe của đột ngột như là phanh gấp, đánh lái gấp.
o Khi đặt cần chuyển số ở vị trí "R". bạn Không chất hàng trực tiếp lên mui xe Thêm vào đó, đặt hàng hóa sao cho
o Khi không có bất kỳ thao tác nào trong Để lắp, tham khảo tài liệu hướng dẫn trọng lượng phân phối đều với phần
30 giây. kèm thoe baga mui. nặng nhất nằm ở phía dưới. Không chất
o Chế độ hoạt động không ở trạng thái những hàng hóa rộng hơn baga mui.
OFF. Tải trọng đặt thêm lên mui xe có thể nâng
LƯU Ý cao trọng tâm của xe và ảnh hưởng đến
đặc tính vận hành của xe.
Chất hàng hóa • Sử dụng baga mui chính hãng MIT- Kết quả lá lái xe không cẩn thận hoặc
SUBISHI MOTORS, vì giá giữ có hình dạng thao tác thao tác không đúng có thể dẫn
Các lưu ý khi chất hàng hóa đặc biệt. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
6
đến mất kiểm soát và gây tai nạn.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI • Trước khi lái xe và sau khi đi một quãng
CHÚ Ý
MOTORS. ngắn, luôn kiểm tra hàng hóa và bảo
đảm là nó vẫng được cố định chắc chắn
• Khi chất hàng hóa,chú ý những điểm Các lưu ý đối với baga mui với baga mui.
sau: Định kỳ kiểm tra hàng hóa có còn chắc

CHÚ Ý
o Xếp hành hóa và hành lý tromg chắn không khi lái xe.
khoang hành lý càng gọn càng tốt.

LƯU Ý
o Xếp hàng hóa và hành lý đều và cân • Bảo đảm trọng lượng hàng hóa không
bằng tải trọng. vượt quá tải trọng cho phép của mui xe.
o Không đặt hàng hóa hoặc hành lý lên Nếu vượt quá tải trọng cho phép của mui • Để ngăn tiếng gió hoặc giảm tiêu hao
táp-lô. xe có thể gây hư hỏng cho xe. nhiên liệu, tháo baga mui khi không dùng
Đồng thời, không chất hàng hóa hay Tải trọng của mui xe là tổng tải trọng cho đến.
hành lý lên ghế hành khách trước và phép của mui (tổng tải trọng của baga • Tháo baga mui trước khi sử dụng máy rửa
ghế sau. Bảo đảm tầm nhìn cho người mui và hàng hóa đặt trên baga mui) xe tự động.
lái, hàng hóa không bị bay vào cabin khi Để biết thông số cụ thể, tham khảo phần • Bảo đảm khoảng cách vừa đủ để nâng
phanh gấp vì có thể dẫn đến chấn "Tải trọng tối đa của mui xe" ở trang 11-5. cửa sổ trời (nếu có trang bị) và/hoặc cửa
thương nghiêm trọng. đuôi khi lắp baga mui.
6-142 Khởi động và lái xe
Các trang thiết bị tiện nghi
Các khuyến cáo quan trọng đối với điều hòa Điều chỉnh chất lượng âm thanh và cân bằng
không khí .....................................................................7-2 âm lượng ....................................................................7-50
Các cửa gió..................................................................7-2 Cài đặt hệ thống..........................................................7-51
Bộ làm mát phía trước/Điều hòa không khí Xử lý trục trặc..............................................................7-55
chỉnh tay* .....................................................................7-6 Nghe đĩa từ màn hình ghế sau
Điều hòa không khí tự động * ......................................7-6 (Xe có màn hình ghế sau) ..........................................7-48
Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập * .............7-6 Màn hình Đèn chỉ thị ..................................................7-48
Bộ làm mát phía sau*..................................................7-20 Ăng-ten........................................................................7-57
Tuỳ chỉnh Điều hòa không khí tự động ......................7-21 Hệ thống kết nối*.........................................................7-58
Lọc gió điều hòa*.........................................................7-22 Gieo tiếp Bluetooth® 2.0* ...........................................7-58
Hệ thống âm thanh*....................................................7-22 Cổng tín hiệu USB*.....................................................7-80
Cách sử dụng đĩa........................................................7-25 Cổng giao tiếp HDMI*..................................................7-84
Các tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)......................7-26 Tấm che nắng.............................................................7-85

7
Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn đối với Gương trang điểm.......................................................7-86
khách hàng..................................................................7-30 Gạt tàn.........................................................................7-86
Chìa khóa vận hành Mồi thuốc*...................................................................7-87
.....................................................................................7-31 Ổ điện dành cho phụ kiện...........................................7-87
Nghe Radio.................................................................7-35 Đèn nội thất.................................................................7-88
Nghe thông tin giao thông (Loại 2)..............................7-36 Khoang hành lý...........................................................7-91
Nghe đĩa CD................................................................7-37 Khay giữ ly .................................................................7-94
Nghe MP3...................................................................7-38 Khay giữ chai .............................................................7-95
Nghe iPod....................................................................7-39 Nắp che khoang hành lý (5 người)*............................7-95
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB.....................7-41 Móc áo.........................................................................7-97
Cách phát âm thanh từ ổ nhớ thiết bị iPod/USB Tay nắm trên trần........................................................7-97
thông qua thao tác bằng giọng nói (Xe có giao tiếp Móc áo.........................................................................7-97
Bluetooth® 2.0) ..........................................................7-44 Móc hành lý.................................................................7-97
Nghe âm thanh Bluetooth............................................7-46 Lưới dùng cho khoang hành lý (5 người)*..................7-98
Các khuyến cáo quan trọng đối với Đề xuất môi chất lạnh và chất bôi trơn của Không sử dụng điều hòa trong thời gian dài
điều hòa không khí hệ thống điều hòa không khí
Nên bật hệ thống điều hòa ít nhất 5 phút
Nếu điều hòa không khí có vẻ giảm hiệu mỗi tuần, ngay cả khi thời tiết lạnh. Việc
CHÚ Ý quả so với bình thường, nguyên nhân làm này nhằm ngăn việc bôi trơn kém
• Tốc độ động cơ có thể tăng khi Điều có thể do rò rỉ môi chất lạnh Chúng tôi các chi tiết bên trong máy nén và duy trì
hòa không khí đang hoạt động. đề nghị mang xe đi kiểm tra hệ thống. hệ thống điều hòa ở điều kiện làm việc
Với tốc độ động cơ tăng, xe trang bị A/T Đối với xe trang bị động cơ xăng hoặc tốt nhất.
xe trang bị động cơ dầu có bộ làm mát
Các cửa gió
sẽ trường tới mạnh hơn so với khi tốc
độ động cơ thấp hơn. Đạp hết bàn đạp phía sau, Điều hòa không khí trên xe
phanh để ngăn xe trường tới. phải được nạp môi chất lạnh HFC-134a Cửa gió trước
• Đậu xe trong bóng mát. và chất bôi trơn ND-OIL8
Đâu xe dưới ánh nằng mặt trời sẽ làm Đối với xe trang bị động cơ dầu không
cho bên trong xe rất nóng và nó sẽ cần có bộ làm mát phía sau, Điều hòa không
nhiều thời gian để làm mát bên trong xe. khí trên xe phải được nạp môi chất lạnh
Nếu phải đậu xe dưới trời nắng, mở cửa HFC-134a và chất bôi trơn DH-PR
sổ trong vài phút đầu khi điều hòa không
Sử dụng bất kỳ môi chất lạnh hoặc chất
7 khí làm việc để thoát khí nóng ra ngoài.
bôi trơn nào khác có thể dẫn đến hư
• Đóng cửa sổ khi sử dụng điều hòa
hỏng và kết quả là phải thay thế hệ
không khí. Gió ngoài vào qua ngõ cửa
sổ sẽ làm giảm hiệu quả làm mát.
thống điều hòa không khí trên xe. Việc
• Làm mát quá mức sẽ không tốt cho xã môi chất lạnh ra môi trường phải
sức khỏe. Nhiệt độ bên trong xe chỉ nên được ngăn chặn.
thấp hơn so với nhiệt độ không khí bên Nên bảo quản và tái sử dụng môi chất *: Thiết bị tùy chọn.
ngoài khoảng 5°C đến 6°C. lạnh. 1- Cửa gió phía người lái.
• Khi hệ thống hoạt động, bảo đảm là 2- Cửa gió phía hành khách.
cửa gió vào nằm ở phía trước kính chắn
gió không bị cản trở do lá hay tuyết. Lá
kẹt trong hệ thống cửa gió vào làm giảm
lượng gió vào và nghẹt đường thoát
nước.

7-2 Các trang thiết bị tiện nghi


Cửa gió sau*

1- Đóng. 3- Đóng.
2- Mở. 4- Mở.
Điều chỉnh hướng gió
Cửa gió cạnh bên phía trước Cửa gió sau*
Cửa gió giữa phía trước
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng gió. gió.
gió. Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm
Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm (A) vào phía trong càng xa càng tốt. 7
(A) vào phía trong càng xa càng tốt.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-3


LƯU Ý LƯU Ý
• Gió mát từ các cửa gió có thể tạo hơi • Cẩn thận không làm đỗ nước uống... vào
sương. cửa gió.
Điều này là do hơi ẩm trong không khí Vì như thế có thể làm cho điều hòa không
được làm mát đột ngột bới điều hòa không khí làm việc không bình thường.
khí Hiện tượng này sẽ mất sau một khoảng
thời gian.

Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước.


Trên xe có Điều hòa không khí chỉnh tay / Bộ làm mát, để thay đổi vị trí và lượng gió thổi vào từ cửa thông gió trước, xoay
núm chọn chế độ.
Trên xe có Điều hòa không khí tự động / Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập,mỗi lần nhấn công-tắc MODE, chế độ
sẽ sang kiều kế tiếp theo thứ tự dưới đây. Cách thay đổi vị trí , nhấn Công-
tắc làm tan sương.
7 Những ký hiệu này được dùng trong nhiều minh họa tiếp theo để chỉ lượng gió thổi ra từ các cửa gió trước.
→: Lượng gió ít thổi ra từ cửa gió.
Lượng gió trung bình thổi ra từ cửa gió.
Lượng gió nhiều thổi ra từ cửa gió.

7-4 Các trang thiết bị tiện nghi


Việc chọn chế độ và hướng gió từ cửa gió trước

Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân

Hướng gió thổi xuống


chân / sưởi kính* Hướng gió sưởi kính*

*: Thiết bị tùy chọn

LƯU Ý
• Trên xe có Điều hòa không khí tự động / Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập, khi sử dụng hoặc vị trí , đặt ở vị trí phía
ngoài để tránh cửa bị bám ương mờ.
• Với xe có Bộ làm mát trước / điều hòa không khí chỉnh tay và , gió chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách. Với núm
chọn chế độ ở vị trí giữa và , gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.
• Trên xe có điều hòa không khí chỉnh tay, với Núm chọn chế độ giữa và , gió chủ yếu thổi lên phần dưới chân. Với núm chọn chế
độ ở vị trí giữa và , gió chủ yếu thổi vào kính chắn gió và các cửa sổ.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-5


Bộ làm mát trước / điều hòa • Các dùng Làm tan sương trên kính chắn gió và kính
không khí chỉnh tay* o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước cửa sổ (điều hòa không khí chỉnh tay)
→ Trang 7-4.
Chỉ có thể sử dụng Bộ làm mát trước / o Làm tan sương trên kính chắn gió hoặc
điều hòa không khí chỉnh tay khi động kính cửa sổ (điều hòa không khí chỉnh tay)
cơ đang chạy. → Trang 7-6.
o Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-7.
o Cách dừng quạt → Trang 7-7.
o Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-7.
o Làm mát → Trang 7-8.
o Sưởi (điều hòa không khí chỉnh tay) →
Trang 7-8.
o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa
không khí (điều hòa không khí chỉnh tay)
→ Trang 7-8.
o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn
trong xe → Trang 7-9.

7
o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
bị ô nhiễm → Trang 7-9. 1. Nhấn công-tắc Điều hòa không khí để mở
ON.
2. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí .
1- Núm chọn chế độ → Trang 7-4. 3. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm điều
2- Công-tắc làm tan sương kính sau → chỉnh nhiệt độ.
Trang 5-69. 4. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng cách
3- Núm điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-7. xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều
4- Núm điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-7. kim đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
5- Công-tắc Bộ làm mát → Trang 7-8. 5. Chỉnh lấy gió ngoài bằng cần chọn
6- Cần chọn gió → Trang 7-9. gió.
7- Công-tắc điều hòa không khí*→ Trang 7-8.

7-6 Các trang thiết bị tiện nghi


Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang
CHÚ Ý chế độ sang vị trí “OFF”
• Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua các
cửa sổ.
Nhiệt độ không khí được dùng để chọn
• Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ nhiệt độ mong muốn.
ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ cùng
kính cửa sổ và ngăn sương mù. chiều kim đồng để chọn gió mát hơn.
Khi xuay núm điều chỉnh nhiệt độ theo
cùng chiều kim đồng từ vị trí “•” máy
LƯU Ý lạnh sẽ tự động mở “ON”. (Xe có bánh
máy lạnh).
• Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc độ Cách dừng quạt
quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí nóng nhất.
• Để việc làm tan sương trên kính cửa sổ
được hiệu quả, hướng gió từ các cửa
thông gió cạnh bên về phía kính cửa sổ.

Điều chỉnh tốc độ quạt 7


Chọn tốc độ quạt bằng cách xoay núm
điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều kim
đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Tốc độ quạt sẽ tăng dần khi xoay núm
theo cùng chiều kim đồng. Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang
chế độ sang vị trí “OFF”.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-7


Làm mát Điều hòa không khí chỉnh tay Sưởi (điều hòa không khí chỉnh tay)
Chọn núm và cần điều chỉnh như trong Chọn núm và cần điều chỉnh như trong
hình minh họa tùy theo mục đính sử hình minh họa tùy theo mục đính sử
dụng. dụng.
Bộ làm mát

CHÚ Ý
7
• Nều muốn làm mát mạnh như mong
muốn, chỉnh Cần chọn gió sang
(tuần hoàn trong xe) và Núm điều chỉnh Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không
nhiệt độ qua hết bên phải (Trên xe có Bộ khí (điều hòa không khí chỉnh tay)
làm mát) hoặc qua trái (trên xe có điều
hòa không khí chỉnh tay).
Nhấn vào công tắc này để bật hệ thống
Chuyển sang vị trí (gió ngoài) một điều hòa, đèn chỉ thị (A) sẽ sáng.
cách định kỳ để tăng lưu thông gió để
kính cử sồ không bị đóng sương.

7-8 Các trang thiết bị tiện nghi


Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
bị ô nhiễm

Nếu gió bên ngoài có bụi hoặc bị ô


nhiễm khi lái xe qua đường hầm hoặc
khi tắt đường, hãy chọn vị trí gió sang vị
trì (gió tuần hoàn trong xe).
Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
ngoài và gió tuần hoàn trong xe ở
trang 7-9.

Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn .


trong xe
Để thay đổi nguồn gió, sử dụng cần
chọn gió. Gió ngoài: Gió được đưa từ bên ngoài
vào khoang hành khách.
7
Gió tuần hoàn trong xe.
Gió được tuần hoàn trong khoang hành
khách.

CHÚ Ý
• Bình thường, hãy dùng vị trí (bên
ngoài) để tránh kính cửa sổ bị đóng
sương. Dùng vị trí (tuần hòa) quá
lâu có thể làm cửa sổ bị đóng sươg.
Chuyển vị trí (bên ngoài) để tăng
lượng gió được tuần hoàn.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-9


Điều hòa không khí tự động*

7
1- Đèn chỉ thị điều hòa không khí* → Trang 7-13. o Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh tay →
2- Núm chọn chế độ hiện thị→ Trang 7-4. Trang 7-12.
3- Hiển thị tốc độ quạt → Trang 7-12. o Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-12.
• Cách dùng o Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-12.
o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước → o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không khí
Trang 7-4. → Trang 7-13.
o Làm tan sương trên kính chắn gió và kính cửa o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn trong xe
sổ → Trang 7-11. → Trang 7-13.
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự động → o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài bị ô
Trang 7-11. nhiễm → Trang 7-14.

7-10 Các trang thiết bị tiện nghi


Nhấn công-tắc làm tan sương hoặc
LƯU Ý AUTO hoặc MODE hoặc OFF để tắt chế LƯU Ý
• Khi thời tiết cực lạnh, màn hình hiển thị
độlàm tan sương. • Khi nhấn Công-tắc làm tan sương, hệ
bảng công-tắc điều chỉnh điều hòa không thống Điều hòa không khí sẽ hoạt động một
khí có thể bị chập chờn. Nó không phải là CHÚ Ý cách tự động và gió ngoài (cũng như gió
biểu hiện của hư hỏng. tuần hoàn trong xe) sẽ được chọn. Điều
Hiện tượng này sẽ biến mất khi nhiệt độ • Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua các khiển tự động được thực hiện để ngăn hơi
trong xe tăng lên mức bình thường. cửa sổ. sương trên kính cửa sổ, ngay cả khi chọn
• Khi cài đặt công-tắc MODE sang vị trí "hủy kích hoạt điều khiển gió tự động" hoặc
, no1` cũng có thể ngăn cho kính "hủy điều khiển gió tự động". Tham khảo
Làm tan sương trên kính chắn gió và kính cử sổ không bị đóng sương. Nhưng hệ phần "Tùy chỉnh công-tắc điều hòa không
cửa sổ thống Điều hòa không khí không hoạt khí ở trang 7-21), Tùy chỉnh chức năng
động một cách tự động và gió ngoài (hay chọn nguồn gió ở trang 7-8.
gió tuần hoàn trong xe) sẽ không được
chọn Nếu hoạt động của hệ thống Điều Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự động
hòa không khí và việc chuyển sang gió
ngoài,nhấn công-tắc Điều hòa không khí

7
hoặc công-tắc chọn nguồn gió.
• Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ
ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào
kính cửa sổ và ngăn sương mù.

LƯU Ý
1. Nhấn công-tắc làm tan sương để thay
đối sang vị trí . Khi nhấn Công-tắc • Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc độ
làm tan sương, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí nóng nhất.
2. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng công-tắc • Để việc làm tan sương trên kính cửa sổ
Trong điều kiện bình thường, sử dụng hệ
điều chỉnh nhiệt độ được hiệu quả, hướng gió từ các cửa
thống ở chế độ "AUTO" và thực hiện trình
3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng cách thông gió cạnh bên về phía kính cửa sổ.
tự sau:
nhấn công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt. 1. Nhấn công-tắc AUTO.
2. Điều chỉnh công-tắc nhiệt độ để đặt
nhiệt độ mong muốn.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-11
Nhấn công-tắc OFF để tắt hệ thống điều Điều chỉnh tốc độ quạt
hòa không khí. LƯU Ý
Chức năng chọn chế độ, điều chỉnh tốc Nhấn 5 của công-tắc chọn tốc độ quạt
• Đừng đặt bất cứ vật gì lên trên cảm biến
độ quạt, lấy gió trong / ngoài, điều chỉnh nhiệt độ không khí (B), vì như vậy sẽ làm
để tăng tốc độ của quạt.
nhiệt độ, và ON/OFF điều hòa không khí cảm biến hoạt động sai. Nhấn 5 của công-tắc chọn tốc độ
được điều khiển tự động. Khi nhấn quạt để giảm tốc độ của quạt.
Công-tắc AUTO, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Tốc độ quạt gió được chọn sẽ hiển thị
trên màn hình (A).
LƯU Ý
• Nếu công-tắc chọn tốc độ quạt, công-tắc
điều hòa không khí, công-tắc MODE hoặc
công-tắc chọn nguồn gió được thao tác ở
chế độ "AUTO", những chức năng được
chọn sẽ làm việc ngoài chức năng điều
khiển tự động. Tất cả những chức năng
còn lại đều được điều khiển tự động.

7
Điều chỉnh nhiệt độ

Nhấn 5hoặc 6 trên công-tắc điều


chỉnh nhiệt độ để chọn nhiệt độ mong
muốn.
Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh tay Nhiệt độ được chọn sẽ hiển thị trên
màn hình (A).
Tốc độ quạt và chế độ cửa gió có thể được
điều chỉnh bằng tay bằng cách chỉnh công-
tắc điều chỉnh tốc độ quạt và công-tắc
MODE để có vị trí gió mong muốn.
Để trở về chế độ tự động, nhấn công-tắc
AUTO.
7-12 Các trang thiết bị tiện nghi
Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không khí
LƯU Ý
Nhấn công-tắc để mở điều hòa không
• Khi Khi nhiệt độ được chỉnh cao nhất
khí, đèn chỉ thị sẽ hiển thị trên hiển
hoặc thấp nhất, việc chọn gió và điều hòa
không khí sẽ thay đổi tự động như dưới
thị (A).
đây. Nhấn công-tắc này lại để tắt.
Đồng thời, nếu việc chọn gió được thực
hiện bằng tay sau khi thay đổi tự động,
hoạt động bằng tay sẽ được chọn.
o Khi chỉnh nhiệt độ cao nhất (32,0 °C).
Gió bên ngoài sẽ được đưa vào và điều
LƯU Ý
hòa dừng hoạt động.
o Khi chỉnh nhiệt độ thấp nhất (18,0 °C).
• Giá trị nhiệt độ của điều hòa nhiệt độ Gió bên ngoài sẽ được đưa vào và điều
được chọn kết hợp với đơn vị hiển thị nhiệt hòa sẽ hoạt động.
độ bên ngoài xe trên màn hình hiển thị đa • Các cài đặt mô tả ở trên được cài đặt sẳn
thông tin. tại nhà máy sán xuất.
Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa thông Việc thay đổi thông gió hoặc điều hòa có Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn trong 7
tin - Loại 1, hãy tham khảo "cách thay đổi thể được điều chỉnh (thay đổi các chức xe
năng đã cài đặt ban đầu) và chế độ chuyển
nhiệt độ " ở trang 5-25. Để thay đổi nguồn gió, đơn giản chỉ
Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa thông tự động của khí bên ngoài và điều hòa dựa
nhấn công-tắc chọn gió:
tin - Loại 2, hãy tham khảo "cách thay đổi trên điều kiện vận hành cũng có thể thay
đổi nếu muốn.
• Gió ngoài: Đèn chỉ thị (A) là OFF thì gió
nhiệt độ " ở trang 5-25. ngoài được đưa vào trong khoanh hành
• Khi nhiệt độ nước làm mát còn thấp, gió Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS. khách.
thổi ra sẽ không thay đổi, kể cả khi bạn đã
Tham khảo phần "Tùy chỉnh công-tắc điều • Gió trong: Đèn chỉ thị (A) sẽ ON.
chọn chế độ sưởi ấm bằng công-tắc.
Để ngăn kính chắn gió và kính cửa sổ hòa không khí" ở trang 7-21.
không bị bám sương, chế độ nên chuyển Tham khảo phần "Tùy chỉnh công-tắc chọn
sang và tốc độ quạt sẽ giảm khi hệ gió" ở trang 7-22.
thống hoạt động ở chế độ AUTO.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-13


Gió được tuần hoàn trong khoang hành Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài bị
khách. LƯU Ý ô nhiễm
• Nếu việc làm mát như mong muốn, hãy Nếu gió bên ngoài không sạch hoặc ô
chọn gió tuần hoàn trong xe. nhiễm khi lái xe qua đường hầm hay khi
• Khi nhấn công-tắc AUTO sau khi thao tác
tắt đường, hãy chọn gió tuần hoàn trong
bằng tay, công-tắc chọn nguồn gió sẽ được
xe bằng cách nhần công-tắc chọn nguồn
điều khiển một cách tự động.
gió.
• Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng
lên một mức nhất định nào đó, gió sẽ
Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
điược họn một cách tự động sang kiểu gió ngoài và gió tuần hoàn trong xe ở trang
tuần hoàn và đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Lúc 7-13.
này, hệ thống sẽ không chuyển sang vị trí
gió ngoài ngay cả khi công-tắc chọn gió
CHÚ Ý
được nhấn.

• Bình thường, hãy dùng vị trí “ ” (bên


ngoài) để tránh kính cửa sổ bị đóng
7 sương.
Thường xuyên chọn gió trong trong thời
gian dài có thể làm các kính cửa bị mờ
sương.
Chuyển vị trí “ ” (bên ngoài) để tăng
lượng gió được tuần hoàn.

7-14 Các trang thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc lập*
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí khi động cơ đang chạy.

1- Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía người 6- Công-tắc chọn nguồn gió → Trang 7-20. tay lái bên trái) → Trang 7-18.
lái (Xe tay lái bên trái) → Trang 7-19. 7- Công-tắc làm tan sương → Trang 7-16. Hiển thị nhiệt độ phía hành người lái (Xe
Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía hành 8- Công-tắc AUTO → Trang 7-17. tay lái bên phải) → Trang 7-1.
khách (Xe tay lái bên phải) → Trang 7-19. 9- Công-tắc làm tan sương kính sau → 15- Đèn chỉ thị điều hòa không khí* →
2- Công-tắc điều hòa không khí* → Trang Trang 5-69. Trang 7-19.
7-19. 10- Công-tắc OFF → Trang 7-16. 16- Hiển thị tốc độ quạt → Trang 7-18 .
3- Công-tắc chọn tốc độ quạt → 11- Hiển thị nhiệt độ phía người lái (Xe tay • Cách dùng
Trang 7-16. lái bên trái) → Trang 7-18. o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió trước
4- Công-tắc MODE → Trang 7-4. Hiển thị nhiệt độ phía hành khách (Xe tay → Trang 7-4.
5- Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía hành lái bên phải) → Trang 7-18. o Làm tan sương trên kính chắn gió và
khách (Xe tay lái bên trái) → Trang 7-19. 12- Đèn chỉ thị DUAL → Trang 7-19. kính cửa sổ → Trang 7-16.
Công-tắc điều chỉnh nhiệt độ phía người lái 13- Núm chọn chế độ hiện thị→ Trang 7-4.
(Xe tay lái bên phải) → Trang 7-19. 14- Hiển thị nhiệt độ phía hành khách (Xe
Các trang thiết bị tiện nghi 7-15
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự Làm tan sương trên kính chắn gió và kính
động → Trang 7-17. cửa sổ CHÚ Ý
o Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh
• Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua các
tay → Trang 7-18.
cửa sổ.
o Điều chỉnh tốc độ quạt → Trang 7-18.
• Khi cài đặt công-tắc MODE sang vị trí
o Điều chỉnh nhiệt độ → Trang 7-18.
, no1` cũng có thể ngăn cho kính
o Để điều chỉnh nhiệt độ phía người lái và
cử sổ không bị đóng sương. Nhưng hệ
phía hành khách một cách riêng biệt →
thống Điều hòa không khí không hoạt
Trang 7-19.
động một cách tự động và gió ngoài (hay
o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa
gió tuần hoàn trong xe) sẽ không được
không khí → Trang 7-19.
chọn Nếu hoạt động của hệ thống Điều
o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn
hòa không khí và việc chuyển sang gió
trong xe → Trang 7-20.
ngoài, nhấn công-tắc Điều hòa không khí
o Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
1. Nhấn công-tắc làm tan sương để thay hoặc công-tắc chọn nguồn gió.
bị ô nhiễm → Trang 7-20.
đối sang vị trí . Khi nhấn Công-tắc • Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt độ ở

LƯU Ý
làm tan sương, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi vào kính
2. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng công-tắc cửa sổ và ngăn sương mù.
7 • Khi thời tiết cực lạnh, màn hình hiển thị điều chỉnh nhiệt độ.
3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng
LƯU Ý
bảng công-tắc điều chỉnh điều hòa không
khí có thể bị chập chờn. Nó không phải là cách nhấn công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt
biểu hiện của hư hỏng. Nhấn công-tắc làm tan sương ho85c
AUTO hoặc MODE hoặc OFF để tắt chế • Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc độ
Hiện tượng này sẽ biến mất khi nhiệt độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí nóng nhất.
trong xe tăng lên mức bình thường. độlàm tan sương.
• Để việc làm tan sương trên kính cửa sổ
được hiệu quả, hướng gió từ các cửa
thông gió cạnh bên về phía kính cửa sổ.

7-16 Các trang thiết bị tiện nghi


Trong điều kiện bình thường, sử dụng
LƯU Ý hệ thống ở chế độ "AUTO" và thực hiện LƯU Ý
trình tự sau: • Nếu công-tắc chọn tốc độ quạt, công-tắc
• Khi nhấn Công-tắc làm tan sương, hệ
1. Nhấn công-tắc AUTO.
thống Điều hòa không khí sẽ hoạt động điều hòa không khí, công-tắc MODE hoặc
2. Điều chỉnh công-tắc nhiệt độ để đặt
một cách tự động và gió ngoài (cũng như công-tắc chọn nguồn gió được thao tác ở
nhiệt độ mong muốn.
gió tuần hoàn trong xe) sẽ được chọn. chế độ "AUTO", những chức năng được
Điều khiển tự động được thực hiện để chọn sẽ làm việc ngoài chức năng điều
ngăn hơi sương trên kính cửa sổ, ngay cả
Nhấn công-tắc OFF để tắt hệ thống điều khiển tự động. Tất cả những chức năng
khi chọn "hủy kích hoạt điều khiển gió tự hòa không khí. còn lại đều được điều khiển tự động.
động" hoặc "hủy điều khiển gió tự động". Chức năng chọn chế độ, điều chỉnh tốc • Đừng đặt bất cứ vật gì lên trên cảm biến
Tham khảo phần "Tùy chỉnh công-tắc điều độ quạt, lấy gió trong / ngoài, điều chỉnh nhiệt độ không khí (B), vì như vậy sẽ làm
hòa không khí ở trang 7-21”. “Tùy chỉnh nhiệt độ, và ON/OFF điều hòa không khí cảm biến hoạt động sai.
chức năng chọn nguồn gió ở trang 7-8”. được điều khiển tự động. Khi nhấn
Công-tắc AUTO, Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng.
Hoạt động của hệ thống ở chế độ tự động

Các trang thiết bị tiện nghi 7-17


Hoạt động của hệ thống ở chế độ chỉnh tay Điều chỉnh nhiệt độ
LƯU Ý
Tốc độ quạt và chế độ cửa gió có thể Nhấn5hoặc 6trên công-tắc điều chỉnh
• Giá trị nhiệt độ của điều hòa nhiệt độ
được điều chỉnh bằng tay bằng cách nhiệt độ để chọn nhiệt độ mong muốn.
được chọn kết hợp với đơn vị hiển thị nhiệt
chỉnh công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt và Nhiệt độ được chọn sẽ hiển thị trên màn
độ bên ngoài xe trên màn hình hiển thị đa
công-tắc MODE để có vị trí gió mong hình (A). thông tin.
muốn. Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa thông
Để trở về chế độ tự động, nhấn công-tắc tin - Loại 1, hãy tham khảo "cách thay đổi
AUTO. nhiệt độ " ở trang 5-25.
Điều chỉnh tốc độ quạt Trên xe trang bị Màn hình hiển thị đa thông
tin - Loại 2, hãy tham khảo "cách thay đổi
Nhấn5của công-tắc chọn tốc độ quạt nhiệt độ " ở trang 5-25.
để tăng tốc độ của quạt. • Khi nhiệt độ nước làm mát còn thấp, gió
Nhấn6của công-tắc chọn tốc độ quạt thổi ra sẽ không thay đổi, kể cả khi bạn đã
để giảm tốc độ của quạt. chọn chế độ sưởi ấm bằng công-tắc.
Để ngăn kính chắn gió và kính cửa sổ
Tốc độ quạt gió được chọn sẽ hiển thị
không bị bám sương, chế độ nên chuyển
trên màn hình (A).
7 sang và tốc độ quạt sẽ giảm khi hệ
thống hoạt động ở chế độ AUTO.
• Khi Khi nhiệt độ được chỉnh cao nhất
hoặc thấp nhất, việc chọn gió và điều hòa
không khí sẽ thay đổi tự động như dưới
đây.
Đồng thời, nếu việc chọn gió được thực
hiện bằng tay sau khi thay đổi tự động,
hoạt động bằng tay sẽ được chọn.
o Khi chỉnh nhiệt độ cao nhất (32,0°C)
Gió bên ngoài sẽ được đưa vào và điều
hòa dừng hoạt động.

7-18 Các trang thiết bị tiện nghi


Khi nhấn công-tắc DUAL, Đèn chỉ thị
LƯU Ý "DUAL" sẽ sáng, và nhiệt độ phía hành LƯU Ý
o Khi chỉnh nhiệt độ thấp nhất (18,0°C)
khách sẽ được điều chỉnh tương tự như • Nếu công-tắt điều chỉnh nhiệt độ phía
o Gió bên ngoài sẽ được đưa vào và điều phía người lái. người lái được nhấn khi Đèn chỉ thị DUAL
hòa sẽ hoạt động. không sáng, nhiệt độ phía hành khách sẽ
• Các cài đặt mô tả ở trên được cài đặt sẳn được điều chỉnh tương tự như phía
tại nhà máy sán xuất. người lái.
Việc thay đổi thông gió hoặc điều hòa có
thể được điều chỉnh (thay đổi các chức Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa không khí
năng đã cài đặt ban đầu) và chế độ chuyển
tự động của khí bên ngoài và điều hòa dựa Nhấn công-tắc để mở điều hòa không
trên điều kiện vận hành cũng có thể thay khí, đèn chỉ thị sẽ hiển thị trên hiển
đổi nếu muốn thị (A).
Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với đại Nhấn công-tắc này lại để tắt.
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tham khảo phần "Tùy chỉnh công-tắc điều
hòa không khí" ở trang 7-21.
Tham khảo phần "Tùy chỉnh công-tắc chọn 7
gió" ở trang 7-22.

Để điều chỉnh nhiệt độ phía người lái và


phía hành khách một cách riêng biệt

Nhiệt độ phía người lái và phía hành


khách có thể được điều chỉnh một cách
độc lâp bằng công-tắc điều chỉnh nhiệt
độ phía hành khách (A)
Lúc này, Đèn chỉ thị DUAL (B) sẽ hiển
thị.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-19


Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
trong xe CHÚ Ý ngoài và gió tuần hoàn trong xe ở
• Bình thường, hãy dùng vị trí “ ” (bên trang 7-20.
Để thay đổi nguồn gió, đơn giản chỉ ngoài) để tránh kính cửa sổ bị đóng
nhấn công-tắc chọn gió. sương. Bộ làm mát phía sau*
• Gió ngoài: Đèn chỉ thị (A) sẽ OFF. Thường xuyên chọn gió trong trong thời
Gió được đưa từ bên ngoài vào khoang gian dài có thể làm các kính cửa bị mờ Bộ làm mát phía sau chỉ có thể sử
hành khách. sương. dụng khi động cơ đang chạy và điếu
• Gió trong: Đèn chỉ thị (A) là ON thì gió Chuyển vị trí “ ” (bên ngoài) để tăng hòa phía trước mở ON.                
được tuần hoàn trong khoanh hành lượng gió được tuần hoàn.
khách.

LƯU Ý
• Nếu việc làm mát như mong muốn, hãy
chọn gió tuần hoàn trong xe.
• Khi nhấn công-tắc AUTO sau khi thao tác
7 bằng tay, công-tắc chọn nguồn gió sẽ được
điều khiển một cách tự động.
• Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng A- Công-tắc ON/OFF.
lên một mức nhất định nào đó, gió sẽ được B- Công-tắc điều chỉnh tốc độ quạt.
chọn một cách tự động sang kiểu gió tuần
hoàn và đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Lúc này, LƯU Ý
hệ thống sẽ không chuyển sang vị trí gió
ngoài ngay cả khi công-tắc chọn gió được • Khi điều hòa không khí phía trước không
nhấn. được mở, chỉ có quạt chứ không làm mát.

CHÚ Ý
Lái xe ở khu vực mà không khí bên ngoài
bị ô nhiễm.

7-20 Các trang thiết bị tiện nghi


Cách thao tác bộ làm mát phía sau ở hàng Cách thao tác bộ làm mát phía sau ở hàng Tùy chỉnh điều hòa không khí
ghế trước ghế sau
Đối với xe có Điều hòa không khí tự
Khi nhấn Công-tắc, quạt sẽ làm việc và 1. Nhấn công-tắc ON/OFF để kích hoạt động / Điều hòa không khí tự động 2
Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng. Khi nhấn Công- bộ làm mát phía sau. vùng độc lập, những chức năng tùy
tắc lại, quạt sẽ dừng và Đèn chỉ thị (A) 2. Nhấn nút "UP" để tăng tốc độ quạt và chỉnh dưới đây có thể thực hiện được.
sẽ tắt. nhấn "DOWN" để giảm tốc độ quạt. Tốc
độ quạt gió được chọn sẽ hiển thị trên Tùy chỉnh công-tắc điều hòa không khí
Đèn chỉ thị (A).
Chức năng này có thể điều chỉnh theo ý
3. Nhấn công-tắc ON/OFF lại để dừng.
muốn như trình bày bên dưới.
• Kích hoạt điều khiển điều hòa không
khí tự động tự động khi nhấn công-tắc
AUTO, hoặc công-tắc điều khiển nhiệt
độ được chỉnh ở mức nhiệt độ thấp,
công-tắc điều hòa sẽ được điểu khiển
một cách tự động.
• Hủy kích hoạt điều khiển điều hòa
không khí không tự động Công-tắc điều 7
hòa không khí không tự động mỗi khi
công-tắc điều hòa được thao tác.
• Phương pháp thay đổi tùy chỉnh:
LƯU Ý Đè giữ công-tắc điều hòa không khí
trong khoảng 10 giây hoặc lâu hơn.
• Nếu bộ làm mát phía sau hoạt động lại o Khi cài đặt được chuyển từ kích
sau khi dừng bằng cách nhấn công-tắc hoạt sang hủy kích hoạt có 3 âm
"ON/OFF" hoặc sau khi động cơ dừng, tốc thanh được phát ra và đèn chỉ thị
độ quạt sẽ qua về điều chỉnh trước đó. sẽ chớp 3 lần.
o Khi cài đặt được chuyển từ hủy kích
hoạt sang kích hoạt.
có 2 âm thanh được phát ra và đèn
chỉ thị sẽ chớp 3 lần.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-21
• Phương pháp thay đổi tùy chỉnh:
LƯU Ý Đè giữ công-tắc chọn nguồn gió trong LƯU Ý
khoảng 10 giây hoặc lâu hơn. • Hoạt động trong những điều kiện như lái
• Tùy chỉnh ở nhà máy là "kích hoạt điều
khiển điều hòa không khí tự động".
o Khi cài đặt được chuyển từ kích xe trong môi trường bụi và mức độ thường
• Khi công-tắc làm tan sương được nhấn, hoạt sang hủy kích hoạt. xuyên sử dụng điều hòa không khí có thể
để ngăn sương mờ bám trên kính cửa sổ, có 3 âm thanh được phát ra và đèn làm giảm thời gian sử dụng của lọc gió. Khi
điều hòa không khí sẽ làm việc tự động chỉ thị sẽ chớp 3 lần. bạn cảm thấy lượng gió thấp hơn so với
ngay cả khi chỉnh ở " Hủy kích hoạt điều o Khi cài đặt được chuyển từ hủy kích bình thường hoặc kính chắn gió và kính
khiển điều hòa không khí tự động". hoạt sang kích hoạt. chắn gió dễ bị đóng sương thì hãy thay lọc
có 2 âm thanh được phát ra và đèn gió điều hòa.
Tùy chỉnh chức năng chọn nguồn gió chỉ thị sẽ chớp 3 lần. Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra.

Chức năng này có thể điều chỉnh theo ý LƯU Ý


muốn như trình bày bên dưới. Hệ thống âm thanh*
• Kích hoạt chức năng điều khiển gió tự • Tùy chỉnh ở nhà máy là "kích hoạt điều
Có thể sử dụng hệ thống âm thanh khi
động. khiển gió tự động".
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
Khi nhấn công-tắc AUTO, công-tắc chọn • Khi công-tắc làm tan sương được nhấn,
hoạt động đang ở ON hoặc ACC.
7
để ngăn hơi sương bám trên kính cửa sổ,
nguồn gió sẽ được điều khiển một cách
cửa gió sẽ được tự động chuyển sang lấy
tự động.
gió ngoài ngay cả khi chọn "hủy kích hoạt LƯU Ý
• Hủy kích hoạt chức năng điều khiển
điều khiển gió tự động".
gió tự động. • Đối với xe có trang bị Hệ thống vận hành
Ngay cả khi nhấn công-tắc AUTO, công- xe không dùng chìa khóa (KOS), nếu chế
tắc chọn nguồn gió sẽ không được điều Lọc gió máy lạnh* độ hoạt động ở ACC, điện cho các thiết bị
khiển một cách tự động. phụ sẽ tự động tắt sau một thời gian và sẽ
Lọc gió điều hòa được tích hợp trong hệ không thể sử dụng hệ thống âm thanh.
thống điều hòa để làm sạch bụi và chất Điện cho các thiết bị phụ sẽ có trở lại nếu
bẩn trong không khí. công-tắc động cơ được chuyển qua ACC.
Thay lọc gió điều hòa theo định kỳ vì Tham khảo phần "Chức năng tự động ngắt
Khả năng làm sạch không khí của nó sẽ điện ACC" ở trang 6-20.
giảm vì tích tụ phấn hoa và bụi Về định
kỳ bảo dưỡng, Tham khảo "Sổ tay
hướng dẫn bảo dưỡng".
7-22 Các trang thiết bị tiện nghi
• Nếu quá bẩn, dùng vải mềm nhúng
LƯU Ý dung dịch tẩy trung tính pha với nước CHÚ Ý
để lau. Không dùng benzen, chất tẩy bề • Bản quyền iPod và iTunes cho phép
• Nếu dùng điện thoại di động bên trong xe,
nó có thể gây nhiễu các thiết bị âm thanh.
mặt hoặc các hóa chất khác để lau. người dùng sử dụng một cách cá nhân
Điều này không có nghĩa các thiết bị âm Điều này có thể gây hư hỏng bề mặt. các tài liệu không có bản quyền miễn là
Các nhãn hiệu thương mại
thanh bị lỗi. Trong trường hợp này, sử những tài liệu này không vi phạm pháp
dụng điện thoại di động ở nơi càng xa thiết luật liên quan vấn đề bản quyền và phát
bị âm thanh càng tốt. • Tên của sản phẩm và tên của các hành lại. Việc vi phạm bản quyền bị ngăn
• Nếu có chất bẩn hay nước vào trong nhãn hiệu thương mại đã được đăng ký cấm.
các thiết bị âm thanh, hoặc nếu có khói bởi người sử hữu tương ứng. • Ở một số quốc gia, đối với xe có giao
hay mùi lạ, hãy ngay lập tức tắt hệ thống • Hơn nữa, ngay cả khi không có dấu tiếp Bluetooth® 2.0, các loại thiết bị khác
âm thanh. Chúng tôi đề nghị mang xe đi hiệu đặt biệt của nhãn hiệu thương mại nhau có thể kết nối được bằng nhiều
kiểm tra. Không tự sửa chữa. Tránh tiếp hoặc nhãn hiệu thương mại đã được cách. Để biết thêm chi tiết, hãy truy cập
trang web của MITSUBISHI MOTORS
tục sử dụng mà không kiểm tra bởi người đăng ký, cần tuân thủ việc giữ nguyên
có chuyên môn. Vui lòng đọc và đồng ý với "Cảnh báo về
chúng.
đường liên kết đến website của các công
ty khác". Website mô tả ở trên có thể kết
Những điểm quan trọng khi sử dụng
7
nối bạn với các website khác ngoài web-
site của MITSUBISHI MOTORS.
Chức năng phát nhạc trên
http://www.mitsubishi-
iPod/iPhone* “Made for iPod”, “Made for iPhone” có motors.com/en/products/ index.html
• Xe hỗ trợ phát nhạc trên thiết bị nghĩa thiết bị điện tử được thiết kế để kết • “PremiDIA HD” và “PremiDIA WIDE” là
iPhone/iPod, tuy nhiên các phiên bản nối riêng cho iPod hoặc iPhone, và đã nhãn hiệu độc quyền của Mitsubishi
khác nhau thì không bảo đảm có dùng được chứng thực bởi nhà phát triển thỏa Electric Corporation. Nhãn hiệu độc
được không. các tiêu chuẩn hoạt động của Apple. quyền chưa áp dụng ở một số quốc gia.
• Vui lòng lưu ý là tùy theo phiên bản iPhone, iPod, iPod classic, iPod nano, và
model của iPod/iPhone mà hoạt động iPod touch là nhãn hiệu thương mại của
có thể khác. Apple Inc., đã được đăng ký tại Mỹ và
các quốc gia khác. Apple không có trách
Cách vệ sinh nhiệm về hoạt động của thiết bị này hoặc
• Nếu sản phẩm bị bẩn, lau sạch bằng đồng ý vể các vấn đề liên quan đến an
vải mềm. toàn và các tiêu chuẩn qui định.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-23
7

7-24 Các trang thiết bị tiện nghi


• Nếu đĩa không sử dụng trong thời gian
Những điểm quan trọng khi
dài, lấy ra khỏi máy.
sử dụng
• Vân tay hay dấu bàm trên mặt đọc của Môi trường sử dụng đĩa
đĩa có thể gây khó đọc nội dung của đĩa. Khi thời tiết lạnh, như khi giữa mùa đông,
Khi cầm đĩa, giữ ở 2 mép hoặc 1 bên bên trong xe lạnh, nếu mở máy sưởi và
mép và lỗ đĩa để không chạm vào mặt ngay lập tức sử dụng có thể sẽ gây kẹt
đọc của đĩa. đĩa với các chi tiết quang học bên trong
• Không dán giây hoặc nhãn nếu không (do hơi nước ngưng tụ), và điều này làm
sẽ làm hỏng đĩa. cho thiết bị làm việc không đúng.
• Không cố cho đĩa vào khi đã có sẵn Trong trường hợp này, lấy đĩa ra và đợi
đĩa bên trong. Điều này có thể làm hỏ một lúc trước khi sử dụng.
đĩa và gây ra lỗi.
Vấn đề bản quyền
Vệ sinh
Những hành động phát hành lại, phát
• Định kỳ, hãy vệ sinh mặt đọc của đĩa. thanh lại, sử dụng nơi công cộng hoặc
Khi vệ sinh, không lau theo chu vi của cho thuê đĩa không vì mục đích cá nhân 7
đĩa. Thay vào đó, lau nhẹ từ tâm đĩa ra đều bị ngăn cấm bởi luật pháp.
ngoài mép đĩa.
• Đĩa mới có thể được ghi từ lỗ tâm ra
Sử dụng đĩa CD ngoài mép đĩa. Bảo đảm đã kiểm tra
Loại đĩa có thể phát

Giải thích này liên quan đến việc sử những điều này. Nếu đĩa đã được ghi, Những ký hiệu dưới đây được in trên
dụng đĩa. hoạt động có thể bị lỗi, do đó hãy lấy nhãn đĩa, hộp đĩa hay khay đĩa.
chúng ra.

Những điểm quan trọng khi cất giữ

• Khi không sử dụng đĩa, bảo đảm cất


giữ trong hộp và tránh ánh nắng mặt
trời.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-25


• Không thể phát được đĩa chưa được o Có thiếng ồn khi phát.
Loại Kích cỡ Thời gian Nội ghi xong. o Âm thanh bị nhảy.
phát tối đa dung • Ngay cả nếu dùng đúng định dạng trên o Không thể nhận đĩa.
máy ghi hay máy tính, điều kiện và phần o Có thể không phát được bài đầu
mềm sử dụng, đặc thù tiêng của đĩa, hư tiên.
74 phút hỏng hay các dấu trên đĩa, hoặc dơ bẩn o Thời gian bắt đầu phát có thể lâu
hay thấu kính bên trong bị bám bẩn có hơn bình thường.
thể làm cho đĩa không đọc được. o Có thể bắt đầu phát từ đoạn giữa.
74 phút • Thùy theo đĩa mà một vài chức năng o Có thể không phát được một vài
có thể không sử dụng được, hoặc có thể phần.
đĩa không phát được. o Có thể dừng khi đang phát.
• Không sử đĩa bị trày, nứt. o Có thể hiển thị lỗi.
• Nếu đĩa có dán nhãn hay phần còn sót
o Đĩa lại của nhãn dán, keo thì không nên sừ Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)
chức tập dụng.
tin MP3 • Đĩa có nhãn trang trí hay nhãn dán có Máy có thể phát tập tin âm thanh định
thể không sử dụng được. dạng MP3/WMA/AAC được ghi bằng
7 CD-ROM, CD-R/RW, và các thiết bị USB.
Những đĩa CD không theo chuẩn Có giới hạn đối với các tập tin được phát,
do đó hãy đọc những trước những định
Đĩa có thể không phát được Máy có thể phát các đĩa CD, tuy nhiên, dạng âm thanh MP3/WMA/AAC đã ghi
cần tuân thủ các điểm không liên quan trên đĩa hoặc USB.
• Việc phát những đĩa ngoài những loại đến tiêu chuẩn đĩa CD dưới đây. Bên cạnh đó, bảo đảm đã đọc sổ tay
được mô tả trong "Những loại đĩa có thể • Bảo đảm sử dụng đĩa không có nhãn hướng dẫn sử dụng cho máy ghi CD-
phát" không được bảo đảm. dán trên bề mặt. R/RW và phần mềm ghi để bảo đảm
• Đĩa 8 cm có thể không dùng được. • Việc phát các đĩa không theo tiêu dùng đúng cách. Nếu định đạng fiel âm
• Không cho những đĩa có hình dạng chuẩn là không bảo đảm. Ngay cả khi có thanh MP3/WMA/AAC bao gồm thông tin
không bình thường (Ví dụ như hình trái âm thanh thì chất lượng âm thanh cũng tiêu đề hoặc những dữ liệu khác, chú có
tim) vào vì có thể gây hư hỏng. Bên cạnh không thể bảo đảm. thể được hiển thị.
đó, có thể không phát được đĩa trong • Khi phát những đĩa không theo tiêu
suốt. chuẩn, những điều sau đây có thể xảy
ra.
7-26 Các trang thiết bị tiện nghi
Định dạng dữ liệu có thể phát
CHÚ Ý
Định dạng của dữ liệu có thể phát trên
• Thiết bị CD-ROM và CD-R/RW có thể
đĩa (CD-ROM, CD-R/RW) và trên USB
không phát tập tin định dạng âm thanh
là khác nhau.
MP3.
• Những hành động như sao chép CD âm Định dạng
dữ liệu
ĐĨA Thiết bị USB

thanh, cũng như cho tặng hay bán, đăng


tải tập tin thông qua các phương tiện khác
lên máy chủ đều bị pháp luật cấm.
• Không thêm các tập tin có định dạng
“.mp3”, “.wma”, hoặc “.m4a”, vào những
tập tin không phải định dạng
MP3/WMA/AAC. Việc phát các đĩa chứa Cấu trúc thư mục
những tập tin với định dạng tậpp tin được
ghi như thế có thể làm nhận dạng sai tập Có thể nhận đến 8 thư mục.
tin khi phát làm phát ra tiếng ồn dẫn đến Có thể tạo thư mục theo kiểu Genre -
hỏng loa hoặc gây tai nạn. Artist - Album - Track (định dạng tập tin
7
MP3/WMA/AAC) để quản lý dữ liệu.
LƯU Ý
• Tùy theo điều kiện ghi của đĩa hoặc phần
mềm ghi đĩa mà việc phát lại hoàn chỉnh
có thể không thực hiện được. Trong những
trườn ghợp đó, tham khảo sổ tay hướng
dẫn cho sản phần hoặc phần mềm.
• Tùy theo hệ điều hành của máy tính,
phiên bản, cài đặt, ta65o tin có thể có định
dạng không đúng. Trong những trường
hợp đó, đính định dạng “.mp3”, “.wma”, or
“.m4a” khi sao chép tập tin.
• Không thể phát tập tin lớn hơn 2GB.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-27


Thông Giải thích Thông Giải thích MP3 là một phương pháp nén âm thanh
Tên số tiêu Tên số tiêu chứa trong chuẩn âm thanh MPEG, và
chuẩn chuẩn giảm chất lượng âm thanh gần với thính
giác của con người và che lấp nhồ âm
Thông số Định Mức 1 Tên tập tin chứa Giới hạn Tối đa 64 bytes (cho Unicode, 32 ký thanh lốn, do đó tạo ra được chất lượng
tiêu chuẩn dạng tố đa 8 ký tự, và tên tập tin tự), tập tin/ thư mục với tên tập tin / âm thanh cao với kích thước dữ liệu
của định ISO96 3 ký tự cho định và tên thư thư mục dài hơn sẽ không được nhỏ.
dạng. 60. dạng. (Có thể mục. hiển thị khi phát. Bởi vì điều này có thể nén audio CD để
dùng các ký tự khoảng 1/10 kích thước dữ liệu ban đầu
đơn n hoa, số
Hỗ trợ định
Đề nghị dùng tập tin hệ thống của nó mà không mất cảm quan,
và “_”).
dạng USB.
FAT32. khoảng 10 đĩa CD có thể được ghi vào
Chỉ một 1 ổ. một đĩa CD-R / RW duy nhất.
*1: Không bao gồm tập tin khác
Định Joliet Có thể dùng tên
MP3/WMA/AAC. Tuy nhiên, nếu quá CHÚ Ý
dạng tập tin có tối đa
ISO96 64 ký tự. nhiều bài hát trên cùng thu mục thì có thể • MP3 tập tin khác nhau với các tiêu
60.
sẽ không nhận được cho dù ít hơn số bài chuẩn ở bên phải có thể không phát lại
7
hát tối đa cho phép. Trong trường hợp đó, một cách chính xác, hoặc tên tập tin / thư
Ghi chồng Không hỗ trợ (chỉ hỗ trợ lần ghi
chia bài hát thành nhiều thư mục. mục không thể được hiển thị một cách
dữ liệu. đầu tiên).
chính xác.
LƯU Ý
Số mức 8 mức (nếu thư mục góc là mức Tiêu chuẩn cho tập tin MP3 có thể
tối đa. đầu tiên). • Thứ tự phát của tập tin và thư mục trên phát
thiết bị có thể khác trên máy tính.
Các thông số tiêu chuẩn của tập tin MP3
có thể được phát như dưới đây:
Số thư 700 thư mục (bao gồm thu mục MP3 là gì?
mục tối gốc).
đa. MP3 là từ viết tắt của “MPEG-1 Audio Mục Chi tiết

Layer 3”. MPEG là viết tắt của “Motion Thông số tiêu MPEG-1 AUDIO LAYER3
Số tập tin
65,535 tập tin (tổn số trên thiết
Picture Experts Group”, và đây là định chuẩn MPEG-2 AUDIO LAYER3
bị). Không bao gồm tập tin khác
tối đa*1. dạng nén cho video được sử dụng cho
MP3, WMA, và AAC).
đĩa video...
7-28 Các trang thiết bị tiện nghi
Mục Chi tiết
LƯU Ý Mục Chi tiết

MPEG-1: 32/44.1/48
Tần số [kHz] • Microsoft, Windows Media, and Tần số [kHz] 32/44.1/48
MPEG-2: 16/22.05/24 Windowsđã đăng ký thương mại của Mi-
crosoft Corporation (Hoa Kỳ) và một số
Tỉ lệ bite MPEG-1: 32 đến 320 quốc gia khác. Tỉ lệ bite
48 đến 320
[kbps] [kbps]
MPEG-2: 8 đến 160

CHÚ Ý
VBR (tỉ lệ bit VBR (tỉ lệ bit
Hỗ trợ Hỗ trợ
thay đổi) thay đổi)
Stereo/ Joint stereo/ Dual • WMA hỗ trợ digital rights management
Chế độ kênh channel/ Monaural (DRM). Thiết bị này không thể phát WMA
Chế độ kênh Stereo/Monaural
được bảo vệ bởi hệ thống này.
Định dạng mp3 • Tập tin WMA khác với tiêu chuẩn có thể
tập tin Định dạng
không phát lại một cách chính xác, hoặc wma
tập tin
Phiên bản ID3 tag 1.0, Ver. tên tập tin / thư mục không thể được hiển
1.1, Ver. 2.2, Ver. 2.3, Ver. 2.4 thị một cách chính xác.
Hỗ trợ Hỗ trợ WMA, Tên tiêu đề, tên ca sĩ,
7
(ISO-8859-1, UTF-16 (Uni- • “Pro”, “Lossless”, và “Voice” không được
thông tin thông tin tên album
code)), Tiêu đề, tên ca sĩ, tên hỗ trợ.
album
Tiêu chuẩn cho tập tin WMA có thể phát Số tối đa của 64 ký tự
ký tự có thể
Số tối đa của 64 ký tự Các thông số tiêu chuẩn của tập tin
ký tự có thể hiển thị trong
WMA có thể được phát như dưới đây:
hiển thị trong màn hình
màn hình Mục Chi tiết

Thông số Windows Media Audio Ver ACC là gì?


tiêu chuẩn sion7.0/8.0/9.0
WMA là gì? AAC là chữa viết tắt của Advanced
WMA là chữ viết tắt của Windows Media Audio Coding, là tiêu chuẩn nén âm
Audio, đây là định dạng nén âm thanh thanh được dùng trong “MPEG-2” và
của Microsoft. Đây là tập tin nén định “MPEG-4”.
dạng này có tỉ lệ nén cao hơn MP3. Các trang thiết bị tiện nghi 7-29
Nó có tỉ lệ nén 14x so với tập tin MP3,
CẢNH BÁO
Mục Chi tiết
và so sánh chất lượng âm thanh.
8 đến 320 • Người lái không được chú ý đến màn
CHÚ Ý
Tỉ lệ bite
[kbps] hình hiển thị khi lái xe.
8 đến 320 Điều này có thể ngăn chặn các điều
• AAC hỗ trợ digital rights management khiển quan sát đường đi, nguyên nhân
(DRM). Thiết bị này không thể phát AAC VBR gây ra tai nạn.
được bảo vệ bởi hệ thống này. (tỉ lệ bit thay đổi) Hỗ trợ • Người lái xe không nên thực hiện các
• AAC tập tin khác nhau với các tiêu hoạt động phức tạp trong khi lái xe. Thực
chuẩn ở bên phải có thể không phát lại Chế độ kênh Stereo/Monaural hiện các hoạt động phức tạp trong khi lái
một cách chính xác, hoặc tên tập tin / thư Định dạng tập tin xe có thể ngăn chặn người lái xe quan
m4a
mục không thể được hiển thị một cách sát đường đi, và gây ra một tai nạn.
chính xác. AAC tags hoặc tên tiêu
Do đó, dừng xe ở nơi an toàn trước khi
Thông tin được đề ID3 tags, tên ca sĩ,
hỗ trợ thực hiện những thao tác như thế
tên album
Tiêu chuẩn cho tập tin AAC có • Không sử dụng khi máy bị lỗi,như là khi
thể phát không nghe thấy âm thanh.
Số tối đa của ký tự 64 ký tự Điều này có thể dẫn đến tai nạn, hỏa
Các thông số tiêu chuẩn của tập tin ACC
7
có thể hiển thị hoạn hoặc điện giật.
có thể được phát như dưới đây: trong màn hình
• Bảo đảm sản phẩm không bị vào nước
Mục Chi tiết hay chất bẩn.
Điều này có thể gây bốc khói, hỏa hoạn,

Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn


Thông số Mã hóa âm thanh chất điện giật hoặc hư hỏng.
tiêu chuẩn lượng cao MPEG4/AAC- • Không chèn vật lạ vào khe đĩa.
LC MPEG2/AAC-LC đối với khách hàng Điều này có thể gây hỏa hoạn, điện giật
hoặc hư hỏng.
Sản phẩm này có số khung ảnh nhận • Trong trường hợp bất thường xảy ra khi
Tần số dạng cũng như những điểm chú ý để có các đối tượng nước ngoài hoặc nước
[kHz thể sử dụng sản phầ đúng và an toàn nhập sản phẩm, kết quả trong khói hoặc
cũng như ngăn ngừa tổn thương cho có mùi lạ, ngay lập tức ngừng sử dụng
bạn, cho người khác hay các các thiết bị các sản phẩm, và tham khảo ý kiến trạm
khác. dịc vụ ủy quyền của Mitsubishi Motors.
Tiếp tục sử dụng các sản phẩm có thể
dẫn đến tai nạn, hỏa hoạn hoặc điện giật.
7-30 Các trang thiết bị tiện nghi
CẢNH BÁO
• Không tháo rã hay cải tạo sản phẩm.
Điều này có thể dẫn đến hư hỏng, hỏa
hoạn hoặc điện giật.
• Trong khi trời có sấm sét, không chạm
vào ăng-ten hoặc bảng điều khiển phía
trước.
Điều này có thể dẫn đến bị điện giật từ tia
chớp.

Mở nguồn và phát lại trạng thái trước đó. Xoay núm PWR/VOL cùng chiều kim
CHÚ Ý 2. Nhấn nút PWR/VOL. đồng để tăng và ngược chiều kim đồng
Tắt nguồn OFF. hồ để giảm âm lượng.
• Không chặn lỗ thông gió hay tản nhiệt

LƯU Ý LƯU Ý
trên sản phẩm.
Việc bị kín lỗ thông khí hoặc thoát nhiệt
có thể làm cho nhiệt không thể thoát khỏi
• Giữ nút SOURCE trên công-tắc điều • Mức âm lượng tối đa là 45, và tối thiểu
sản phẩm và dẫn đến hỏa hoạn hoặc hư
khiển trên vành tay lái để chuyển ON/OFF là 0. 7
hỏng.
• Điều kiện cài đặt ban đầu là 17.
• Không tăng âm lượng quá mức khi
không nghe thấy âm thanh từ phía ngoài Điều chỉnh âm lượng
khi đang lái xe. Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra
1. Xoay núm PWR/VOL để điều chỉnh
âm lượng. 1. Cho đĩa vào khay sao cho nhãn dán
Các nút thao tác
quay lên trên.

Chuyển nguồn ON/ OFF


1. Nhấn nút PWR/VOL.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-31


Đè đĩa vào bằng lực vừa phả, máy sẽ kéo
đĩa vào và bắt đầu phát.
2. Nhấn nút .
Thiết bị sẽ đẩy đĩa ra, do đó có thể lấy đĩa
ra.

7 CHÚ Ý
• Khi thay đổi đĩa, đảm bảo xe đã dừng
nơi an toàn và cho phép đậu xe.
• Không chèn tay hay ngón tay vào khe
đĩa. Nó có thể gây chấn thương, bốc khói
hay cháy thiết bị.
• Đĩa CD 8 cm không được hỗ trợ.

7-32 Các trang thiết bị tiện nghi


Giải thích nút bấm
Phần này giải thích tên và chức năng của từng phần.

7
1- : 5- Nút RADIO: Nút PTY/SCAN (Loại 2)Dành cho audio, có
Sử dụng để đẩy đĩa ra. Bật radio và băng tần. thể phát lại; dành cho radio, tìm PTY.
2- nút 3 nút 4. : 6- Nút PWR/VOL: 10- Nút SCAN (Loại 1):
Đối với âm thanh, trả nhanh tới/lùi. Điều chỉnh âm lượng, và bật/ tắt nguồn. Đối với âm thanh, phát lại, đối với radio, dó
Cho radio, sử dụng nút preset 3 và 4. 7- Nút MEDIA: tìm đài.
3- Nút 2RDM: Chuyển giữa CD và nguồn thiết bị khác. Nút TP (Loại 2):
Đối với âm thanh, phát ngẫu nhiên, cho Nhân giữ nút để chuyển sang AUX. Nhận thông tin giao thông.
radio, dùng như là nút preset 2. 8- Nút DISP: 11- Khay đĩa.
4- Nút 1RPT: Chuyển nội dung hiển thị.
Đối với âm thanh, phát lại, đối với radio, 9- Nút AUTO-P (Loại 1):
dùng như nút preset 1. Tự động reset radio.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-33


12- Nút PAGE: Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành
Hiển thị trang hiển thị trước. tay lái
13- nút 5 :
Phát/ dừng thiết bị Bluetooth Audio*, và sử
dụng là nút preset 5 cho radio.
14- nút 6 :
Trở lại trong khi đang tìm bài hát, và dừng
thiết bị Bluetooth Audio*.
Cho radio, sử dụng nút 6.
15- nút/ nút:
Đối với âm thanh, chọn bài hát / tập tin; đối
với radio, chọn đại tự động hoặc.
16- Nút MENU:
Chuyển chế độ Menu.
17- Nút /SEL:
Điều chỉnh chất lượng âm thanh và lựa 1- Công-tắc tăng/giảm âm lượng:
chọn mục. Điều chỉnh chức năng âm thanh và âm
Cho radio, lựa chọn đài thủ công. lượng của điện thoại di động.
7 2- 2- nút, nút:
*: Yêu cầu tách riêng thiết bị âm thanh Chọn CD hoặc nguồn âm thanh khác và
Bluetooth mua riêng theo từng loại. đài radio được lưu.
3- Nút SOURCE:
Giữ xuống để bật chức năng ON/OFF
cho âm thanh. Ngoài ra, mỗi lần nhấn, *1: Yêu cầu có dây cáp cho iPod (riêng rẽ).
sẽ thay đổi nguồn cho thiết bị âm thanh. *2: Yêu cầu thiết bị phát âm thanh Blue-
Thứ tự chuyển như dưới đây. tooth mua riêng (Xe có giao tiếp Blue-
Nếu thiết bị không được kết nối, sẽ bỏ tooth® 2.0).
qua để chọn nguồn tiếp theo.

7-34 Các trang thiết bị tiện nghi


Nghe Radio Nút LƯU Ý
(giữ xuống) Nhã nút để bắt đầu dò
Phần này giải thích cách nghe radio kênh radio, và khi kênh
radio được nhận, việc dò • Bộ nhớ có thể lưu tối đa là 6 đài mỗi băng
AM và FM (loại 1) hoặc FM, MW và LW Nút xét sẽ dừng lại. tần (AM,FM,FM1,FM2,FM3).
(loại 2). (giữ xuống)
• Nếu một phím cài đặt cho một đài trước
Để nghe radio đó, sau đó nó sẽ ghi chồng lên bằng các
Dò đài (Loại 1) cài đặt mới.
Nhấn nút RADIO và chuyển băng tần. • Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã đăng
Nhận được đài khi dò tìm
Chuyển giữa AM và FM. ký.
Nhấn nút SCAN.
Băng tần được chọn sẽ hiển thị trên
Khi nhận được đài, sẽ phát trong 5 giây Preset tự động (Loại 1)
màn hình hiển thị.
sau đó tiếp tục dò tìm đài khác.
Có 6 trạm với tín hiệu mạnh có thể
LƯU Ý LƯU Ý được đăng ký tự động theo thứ tự của
• Điều này chuyển giữa AM, FM theo thứ
nút Preset ở chế độ AUTO-P.
• Nhấn nút này lần nữa trong khi đang Nhấn giữ nút AUTO-P.
tự FM1, FM2, FM3, MW, và LW. nhận đài để trở lại việc nhận tín hiện bình
Chuyển sang chế độ AUTO-P, và bắt
thường.
7
Lựa chọn dò tìm kênh radio đầu chọn đài tự động.
Sau khi thao tác xong, thiết bị sẽ nhận đài
Chọn bộ nhớ
Chuyển nút /SEL để lắng nghe tần số. đã đăng ký bắt đầu từ phía preset [1].
Đăng ký đài phát trước và chọn sau.
1. Chọn tần số số của đài phát để đăng CHÚ Ý
/nút SEL Giảm tần số cho đến khi
được nhận.
(ngược chiều ký.
kim đồng hồ)
2. Nhấn giữ bất kỳ nút nào từ nút 1RPT • Vui lòng lưu ý rằng, các tần số lưu trước
đây trong bộ nhớ sẽ bị ghi đè lên.
/nút SEL Tăng tần số cho đến khi
đến nút 6 .
(cùng chiều được nhận. Có tiếng "Beep” và nút Reset được
kim đồng)
đăng ký.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-35


Cách nghe thông tin giao thông
LƯU Ý LƯU Ý
1. Khi không đang ở chế độ MW hoặc
• Nhấn nút để nhận tín hiệu bình thường, • Sử dụng lưu đại tự động cho FM1 và FM2
LW, hãy nhấn nút TP.
việc này được lưu trong nút lưu của chế độ sẽ chuyển qua FM3.
Nếu thông tin giao thông đang được
AUTO-P.
phát, sẽ nhận được thông tin.
Tìm PTY (Loại 2)
• Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã đăng
ký.
• Mỗi lần nhấn nút AUTO-P sẽ chuyển giữa Chọn PTY (nội dung chươn trình) và tự CHÚ Ý
chế độ nhận bình thường và AUTO-P. động dò đại. • Khi nhận tín hiệu MW hoặc LW, không
• Ở chế độ AUTO-P, việc chọn đài thủ 1. Khi đang nhận FM, nhấn phím thể nhận thông tin giao thông.
công cũng như dò đài có thể thực hiện PTY/SCAN.
được. Việc này sẽ chuyển sang chế độ chọn
PTY. LƯU Ý
Nhớ tự động (tự động lưu) (Loại 2) 2. Chuyển /SEL để chọn PTY.
• Thông tin giao thông nhân được sẽ hiển
Đèn chỉ thị PTY (nội dung chương trình)
Có 6 trạm với tín hiệu mạnh có thể được thị “TRAF INF” trên màn hình, và nếu có
sẽ chớp và việc chọn đài tự động sẽ bắt
đăng ký tự động theo thứ tự của nút thể nhận thông tin dạng văn bản, tên của
đầu. Khi đài được nhận, tên của đài sẽ
7 Preset. được hiển thị.
đài phát sẽ được hiển thị.
Nhấn giữ nút RADIO. • Nếu đã nhận thông tin giao thông, rồi
LƯU Ý
chuyển sang âm lượng của thông tin giao
Sau khi việc tự động lưu hoàn tất, thiết
thông đã nhận trước đó hoặc thông báo
bị sẽ nhận đài đã đăng ký bắt đầu từ
khẩn cấp. Âm lượng khi nhận thông tin
phía preset [1]. • Việc nhận đài sẽ nhận đài nào được xác
định trước. giao thông hoặc thông báo khẩn sẽ được

CHÚ Ý • 10 giây sau khi nhận, chế độ tìm PTY sẽ nhận theo thứ tự.
bị hủy.
• Vui lòng lưu ý rằng, các tần số lưu trước Chế độ sẳn sàng của thông tin giao thông
đây trong bộ nhớ sẽ bị ghi đè lên. Nghe thông tin giao thông (Loại 2)
Khi việc phát thông tin giao thông bắt
Phần này giải thích cách nghe thông tin đầu, nó sẽ chuyển một cách tự động
giao thông. sang đài phát thông tin giao thông.

7-36 Các trang thiết bị tiện nghi


1. Khi không đang ở chế độ MW hoặc Chọn bài hát
LW, hãy nhấn nút TP. LƯU Ý
"TP" sẽ được hiển thị trên màn hình, và Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát.
Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp • Việc chọn bài, lấy ra, tiến nhanh, lùi
máy sẽ chuyển sang chế độ sẳn sàng. nhanh sẽ bị hủy.
Nếu thông tin giao thông đang được hoặc bài hát trước đó.
phát, sẽ nhận được thông tin.
Tiến nhanh hoặc lùi nhanh Phát ngẫu nhiên (RDM)
2. Khi không đang ở chế độ MW hoặc
LW, hãy nhấn nút TP. Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 . Nhấn nút 2RDM.
“TP” biến mất khỏi màn hình và chế độ Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh. Phát những bài hát trên đĩa theo thứ tự
sẳn sàng sẽ được hủy. ngẫu nhiên.
Chuyển chế độ phát lại
CHÚ Ý Có thể phát lại, phát lại ngẫu nhiên, tìm LƯU Ý
• Khi nhận tín hiệu MW hoặc LW, chế độ và phát lại. • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
sẳn sàng của thông tin giao thông sẽ bị Phát lại (RPT) • Việu lấy ra sẽ hủy chức năng này.
hủy.
Nhấn nút 1RPT. Tìm và phát lại (SCAN)
Cách nghe đĩa CD Phát lại bài hát hiện tại.
7
Nhấn nút SCAN (Loại 1) hoặc nút
Phần này giải thích cách nghe đĩa âm
thanh CD (CD-DA/CD-TEXT). LƯU Ý PTY/SCAN (Loại 2).
Phát 10 giây đầu của mỗi bài trên toàn
Phát đĩa CD • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. bộ đĩa theo thứ tự.
Cho đĩa vào. LƯU Ý
Cho đĩa vào sẽ tự động phát nhạc. →
“Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra” (Trang 7-31) • Nhấn nút này lần nữa khi phát nếu muốn
Nếu đĩa đã có trong máy, nhấn nút nghe bài hát đó, tất cả bài hát còn lại sẽ
MEDIA để chuyển sang đĩa CD làm được phát bình thường.
nguồn.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-37


Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
Cách nghe MP3 LƯU Ý
Phần này giải thích cách nghe tập tin âm Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
thanh trên đĩa. Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
• Việc chọn tập tin, lấy ra, tiến nhanh, lùi
Chuyển chế độ phát lại nhanh sẽ bị hủy.
CHÚ Ý
Có thể phát lại, phát lại ngẫu nhiên, tìm
• Thiết bị CD-ROM và CD-R/RW có thể Phát ngẫu nhiên (RDM)
và phát lại.
không phát tập tin định dạng âm thanh
Nhấn nút 2RDM.
MP3. Phát lại (RPT)
Phát những bài hát trên thư mục theo
Nhấn nút 1RPT. thứ tự ngẫu nhiên.
Cách nghe MP3
Phát lại bài hát hiện tại.
Cho đĩa vào. LƯU Ý
Cho đĩa vào sẽ tự động phát nhạc. → LƯU Ý
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
“Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra” (Trang 7-31)
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
Nếu đĩa đã có trong máy, nhấn nút
• Việc chọn tập tin, lấy ra, tiến nhanh, lùi Phát ngẫu nhiên thư mục
7 MEDIA để chuyển sang đĩa CD làm
nhanh sẽ bị hủy.
nguồn. Nhấn giữ nút 2RDM
LƯU Ý Phát lại thư mục
Phát tất cả bài hát trên thư mục theo thứ
tự ngẫu nhiên.
• Tùy theo cấu trúc file, có thể mất thời gian Nhấn giữ nút 1RPT.
để đọc đĩa. Phát lại bài hát trong cùng thư mục LƯU Ý
đang phát.
Chọn bài hát (tập tin) • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.

Nhấn nút  hoặc nút  để chọn bài


hát.
Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
hoặc bài hát trước đó.

7-38 Các trang thiết bị tiện nghi


Tìm và phát lại (SCAN)
LƯU Ý LƯU Ý
Nhấn nút SCAN (Loại 1) hoặc nút
• Chọn thư mục và nhấn giữ nút /SEL để • Tùy theo thế hệ, model hoặc phiên bản
PTY/SCAN (Loại 2).
bắt đầu từ bài đầu tiên của thư mục đó. phần mềm của iPod/iPhone và máy có thể
Phát 10 giây đầu của mỗi bài trên thư
• Trong khi thư mục được chọn, nhấn nút không phát được. (→Trang 7-23) bên cạnh
mục hiện tại theo thứ tự.
6 để quay về hoạt động trước đó. đó, việc phát bài hát trình bày trong tài liệu
Tìm bài hát • Trong khi thư mục được chọn, nhấn giữ này có thể không thực hiện được.
nút 6 để hủy chế độ tìm bài hát. • Ở một số quốc gia, đối với xe có giao tiếp
Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát • Nếu không thao tác trong 5 giây sau khi Bluetooth® 2.0, các loại thiết bị khác nhau
1. Chuyển nút /SEL để chọn thư mục. chọn tập tin, tập tin sẽ được phát. có thể kết nối được bằng nhiều cách.
2. Nhấn nút /SEL. • Các thao tác với đĩa như là chọn bài hát Để biết thêm chi tiết, hãy truy cập trang
Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được sẽ hủy chế độ tìm. web của MITSUBISHI MOTORS.
hiển thị. Vui lòng đọc và đồng ý với "Cảnh báo về

Nghe iPod
3. Chuyển nút /SEL để chọn tập tin. đường liên kết đến website của các công
4. Nhấn nút /SEL. ty khác". Website mô tả ở trên có thể kết
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài Bằng cách kết nối thiết bị IPod/iPhone nối bạn với các website khác ngoài website
hát). có bán trên thị trường với thiết bị này, của MITSUBISHI MOTORS.
bạn có thể phát lại bài hát thông qua http://www.mitsubishi-motors.com/en/prod- 7
LƯU Ý thiết bị này. ucts/ index.html.
• Đề nghị sử dụng phần cứng iPod/iPhone
• Trong khi thư mục được chọn, nhấn nút CHÚ Ý với phần mềm có phiên bản mới nhất.
6 để hủy chế độ tìm bài hát. • Liên quan đến cách kết nối iPod/iPhone,
• Nếu không thao tác trong 10 giây sau khi • Không để iPod/iPhone một cách vô ý vui lòng tham khảo "Cách kết nối iPod" ở
chọn thư mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị hủy. trên xe. trang 7-82.
• Không giữ những thiết bị này trên tay và • Khi kết nối iPod/iPhone, dùng các dây
thao tác khi đang lái xe, điều này rất nguy cáp kết nối có sẳn trên thị trường.
hiểm. • Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác
• Không bồi thường cho những dữ liệu bị không an toàn, như khi kết nối dây cáp lúc
mất khi kết nối iPod/iPhone với thiết bị là đang lái xe.
khả năng có thể xảy ra. • Khi lắp và tháo iPod/iPhone, để an toàn,
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà các tập trước hết phải dừng xe lại.
tin âm thanh có thể bị hỏng hoặc bị mất, do
đó đề nghị bạn sao lưu dữ liệu dự phòng.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-39
Nghe iPod Phát lại (RPT)
LƯU Ý
Nhấn nút MEDIA để chọn iPod là nguồn Nhấn nút 1RPT.
• Tùy theo tình trạng của iPod/iPhone, có
thể phải mất thời gian để máy nhận biết,
phát. Phát lại bài hát hiện tại.
Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
LƯU Ý
khởi động hoặc phát.
• Nút trên máy sẽ không hoạt động khi màn hình hiển thị.

Chọn bài hát (tập tin)


iPod/iPhone được kết nối. • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
• Các thông số tiêu chuẩn của iPod/iPhone
Phát ngẫu nhiên thay đổi (RDM)
và các cài đặt có thể không phù hợp với
Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát.
kết nối và có thể có sự khác biệt khi hoạt
Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
động hoặc hiển thị.
hoặc bài hát trước đó. Nhấn nút 2RDM.
• Tùy theo dữ liệu âm thanh trên
Phát các bài hát trong mục hiện tại theo
iPod/iPhone mà thông tin bài hát có thể Tiến nhanh hoặc lùi nhanh thứ tự ngẫu hiên.
hiển thị không đúng.

LƯU Ý
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị mà Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
iPod/iPhone có thể không phát sau khi khởi Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
động động cơ.
Chuyển chế độ phát lại • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
7 • Có thể không phát được những dữ liệu
chứa các thông tin có bản quyền.
• Đề nghị điều chnh cài đặt âm thanh cho Có thể phát lại và phát tuần tự. Phát album có thứ tự thay đổi
iPod/iPhone ở chế độ phẳng.
• Thao tác iPod/iPhone được kết nối với Nhấn giữ nút 2RDM.
thiết bị. Phát album theo thứ tự ngẫu nhiên (bài
• Nếu iPod/iPhone được kết nối qua Blue- hát trong bất kỳ thứ tự nào của album).
tooth như một hiết bị phát âm thanh Blue-
tooth, không kết nối iPod/iPhone bằng dây
cáp iPod nữa. Việc kết nối bằng cả hai
cách có thể gây lỗi khi làm việc.
• Nếu iPod/iPhone không hoạt động chính
xác, tháo iPod/iPhone ra khỏi thiết bị, reset
rồi kết nối lại.

7-40 Các trang thiết bị tiện nghi


LƯU Ý LƯU Ý CHÚ Ý
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. • Chọn mục và nhấn giữ nút /SEL để bắt • Không dùng ổ đĩa cứng, đầu đọc thẻ
đầu phát từ bài đầu tiên của mục. nhớ vì có thể làm hỏng thiết bị cũng như
• Trong khi bài hát được chọn, nhấn nút 6 hỏng dữ liệu. Nếu có lỗi kết nối, xoay chìa
Tìm bài hát để quay về hoạt động trước đó. khóa công-tắc chính sang vị trí
• Trong khi bài hát được chọn, nhấn giữ nút "LOCK"choặc để chế độ hoạt động ở vị trí
Tìm tên mục hoặc bài hát rồi chọn bài hát
6 để hủy chế độ tìm bài hát. OFF rồi lấy ra.
1. Chuyển nút /SEL để chọn mục.
• Nếu không thao tác trong 5 giây sau khi • Bì có thể bị mất dữ liệu, đề nghị sao
2. Nhấn nút /SEL. Mục hoặc bài hát chép dự phòng.
chọn bài hát, tập tin sẽ được phát
trong mục được chọn sẽ hiển thị. • Không bảo đảm cho vie5 hư hỏng thiết
• Các thao tác với iPod như là chọn bài hát
3. Nhấn nút /SEL để chọn mục hoặc bị USB hay việc mất hay hỏng dữ liệu
sẽ hủy chế độ tìm.
bài hát. chứa trên nó.
4. Nhấn nút /SEL.
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà các
lập lại bước 1 đế 4 để tìm bài hát Chọn
USB
tập tin âm thanh có thể bị hỏng hoặc bị
bài hát và nhấn nút /SEL để phát. mất, do đó đề nghị bạn sao lưu dữ liệu dự
phòng.
Bằng cách kết nối thiết bị USB có bán
LƯU Ý trên thị trường với thiết bị này, bạn có 7
• Trong khi mục (mức đầu tiên) được chọn, thể phát lại tập tin âm thanh thông qua LƯU Ý
nhấn nút 6 để hủy chế độ tìm. thiết bị này.
• Nếu không thao tác trong 10 giây sau khi • Có thể kết nối với các máy phát âm thanh
chọn mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị hủy. CHÚ Ý kỹ thuật số có hỗ trợ ổ nhớ.
• Để biết chi tiết các thiết bị USB có thể
• Không để thiết bị USB một cách vô ý
kết nối và loại tập tin có thể phát trên xe
trên xe.
với giao tiếp Bluetooth® 2.0, tham khảo
• Không giữ những thiết bị này trên tay và
phần "Các thông số tiêu chuẩn cho loại
thao tác khi đang lái xe, điều này rất nguy
thiết bị có thể kết nối và tập tin hỗ trợ" ở
hiểm.
trang 7-83.
• Liên quan đến cách kết nối USB, vui lòng
tham khảo "Cách kết nối thiết bị nhớ USB"
ở trang 7-81.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-41


Chuyển chế độ phát lại
LƯU Ý LƯU Ý
• Khi kết nối thiết bị USB, hãy dùng cáp kết • Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể Có thể phát lại và phát tuần tự.
nối. Việc sử dụng không đúng cáp kết nối không sử dụng được hoặc một số chức Phát lại (RPT)
sẽ không kết nối được hoặc gây hư hỏng năng có thể không sử dụng được.
connector của USB. • Đề nghị dùng tập tin hệ thống FAT32 Nhấn nút 1RPT.
• Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác cho USB. Phát lại bài hát hiện tại.
không an toàn, như khi kết nối dây cáp lúc • Dung lượng hỗ trợ tối đa cho thẻ nhớ
đang lái xe. USB là 32GB. LƯU Ý
• Khi lắp và tháo USB, để an toàn, trước • Thao tác thiết bị USB chứa các t khi kết
hết phải dừng xe lại. nối với máy. • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
• Không kết nối các thiết bị â thanh khác với • Việc chọn tập tin sẽ hủy việc này.
cổng USB. Vì có thể làm hư hỏng thiết bị.
• Tùy theo tình trạng của USB, có thể phải Phát tập tin âm thanh trên thiết bị USB Phát lại thư mục
mất thời gian để máy nhận biết, khởi động
hoặc phát. Nhấn nút MEDIA để chọn. Nhấn giữ nút 1RPT.
• Nút trên máy sẽ không hoạt động khi USB nguồn USB Nguồn hát được chọn sẽ Phát lại bài hát trong cùng thư mục
hiển thị trên màn hình hiển thị.
7 được kết nối. đang phát.
Chọn bài hát (tập tin)
• Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị USB
và các cài đặt có thể không phù hợp với LƯU Ý
kết nối và có thể có sự khác biệt khi hoạt
Nhấn nút hoặc nút để chọn bài hát.
động hoặc hiển thị. • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy.
Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
• Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết bị • Ngay cả tập tin được chọn, việc phát thư
USB mà thông tin bài hát có thể hiển thị
hoặc bài hát trước đó. mục sẽ không bị hủy.
không đúng. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị mà
iPod/iPhone có thể không phát sau khi khởi Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
động động cơ. Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
• Có thể không phát được những dữ liệu
chứa các thông tin có bản quyền.
• Máy có thể phát các tập tin âm thanh có
định dạng MP3, WMA, và AAC.

7-42 Các trang thiết bị tiện nghi


Phát thư mục ngẫu nhiên (RDM)
LƯU Ý LƯU Ý
Nhấn nút 2RDM. • Nhấn nút này lần nữa khi phát nếu muốn • Trong khi thư mục được chọn, nhấn nút
Phát các bài hát trong thư mục hiện tại nghe bài hát đó, tất cả bài hát còn lại sẽ 6 để hủy chế độ tìm bài hát.
theo thứ tự ngẫu hiên. được phát bình thường. • Nếu không thao tác trong 10 giây sau khi
chọn thư mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị hủy.
LƯU Ý Phát dò tìm thư mục
• Chọn thư mục và nhấn giữ nút /SEL để
bắt đầu từ bài đầu tiên của thư mục đó.
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Nhấn giữ nút SCAN (Loại 1) hoặc nút • Trong khi thư mục được chọn, nhấn nút
• Ngay cả nếu đã chọn tập tin, việc phát PTY/SCAN (Loại 2). 6 để quay về hoạt động trước đó.
ngẫu nhiên thư mục sẽ không bị hủy. Phát 10 giây đầu tiên của bài hát đầu • Trong khi thư mục được chọn, nhấn giữ
tiên trên từng thư mục trong thiết bị USB nút 6 để hủy chế độ tìm bài hát.
Phát ngẫu nhiên tất cả thư mục theo thứ tự. • Nếu không thao tác trong 5 giây sau khi
chọn tập tin, tập tin sẽ được phát.
Nhấn giữ nút 2RDM. LƯU Ý • Các thao tác như là chọn bài hát sẽ hủy
chế độ tìm.
Phát những bài hát trên tất cả thư mục
theo thứ tự ngẫu nhiên. • Nhấn nút này lần nữa khi phát nếu muốn
nghe bài hát đó, tất cả bài hát còn lại sẽ 7
LƯU Ý
được phát bình thường.

• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy. Tìm bài hát


• Ngay cả nếu đã chọn tập tin, việc phát
ngẫu nhiên tất cả thư mục sẽ không bị hủy. Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát
1. Chuyển nút /SEL để chọn thư mục.
2. Nhấn nút /SEL.
Tìm và phát lại (SCAN) Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được
hiển thị.
Nhấn nút SCAN (Loại 1) hoặc nút 3. Chuyển nút /SEL để chọn tập tin.
PTY/SCAN (Loại 2). Phát 10 giây đầu 4. Nhấn nút /SEL.
tiên mỗi bài trên toàn bộ USB theo thứ tự. Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài
hát).

Các trang thiết bị tiện nghi 7-43


3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói
Cách phát bài hát trên thể nhớ USB / “What Artist would you like to play?,” hãy
iPob qua chức năng thoại (xe có giao nói tên của nghệ sĩ.
tiếp ® Bluetooth® 2.0) 4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang
bước 6.
Bài hết mong muốn trên thiết bị nhớ 5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng
iPob / USB được két nối với cổng USB nói hướng dẫn sẽ phát “More than one
có thể được chọn và phát nhờ chức match was found, would you like to play
năng thoại. <tên nghệ sĩ>?” Nếu bạn nói “Yes,” hệ
Về thông tin liên quan chức năng nhận thống sẽ sang bước 6.
dạng giọng nói hoặc chức năng nhận Nếu bạn nói "No", tên của nghệ sĩ tiếp
dạng người nói, tham khảo phần "Giao Tìm tên nghệ sĩ theo sẽ được hệ thống phát ra.
tiếp “Bluetooth® 2.0" ở trang 7-58. 1. Nói "Play" trên màn hình chính.
Nội dung dưới đây giải thích cách chuẩn LƯU Ý
bị cho thao tác thoại và phát bài hát. LƯU Ý
• Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên
Chuẩn bị cho thao tác thoại • Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận của nghệ sĩ được hệ thống phát ra, giọng
7 Để dùng thao tác thoại, nhấn nút dạng thiết bị được kết nối. hướng dẫn sẽ nói “Artist not found, please
SPEECH (A) trước. Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối try again” và hệ thống sẽ quay lại bước 2.
hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth® • Thời gian tìm tùy thuộc vào số bài hát có
2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực trên thiết bị. Thiết bị chứa nhiều bài hát sẽ
hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng mất thời gian lâu hơn để tìm.
giọng nói dưới đây.
6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Playing
2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like <tên nghệ sĩ>,” hệ thống sẽ tạo ra danh
to play by Artist, Album, Playlist or mục mới cho nghệ sĩ đó.
Genre?,” nói “Artist”.

LƯU Ý
• Nếu bạn nói “Artist <tên>,” bạn có thể
sang bước 3.
7-44 Các trang thiết bị tiện nghi
3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói 7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận dạng
LƯU Ý “What Album would you like to play?,” giọng nói và bắt đầu phát.
hãy nói tên của album.
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, Tìm danh sách bài hát
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên nghệ sĩ có 4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang
đúng không. Nếu tên nghệ sĩ đúng, hãy nói bước 6. 1. Nói "Play" trên màn hình chính.
"Yes" Nếu không, hãy nói "No" Sau khi giọng 5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng
hướng dẫn nói “Artist not found, please try nói hướng dẫn sẽ phát “More than one LƯU Ý
again,” hệ thống sẽ quay lại bước 2. match was found, would you like to play
<tên album>?” Nếu bạn nói “Yes,” hệ • Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận
thống sẽ sang bước 6. dạng thiết bị được kết nối.
7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận dạng Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối
giọng nói và bắt đầu phát. Nếu bạn nói "No", tên của album tiếp
hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth®
theo sẽ được hệ thống phát ra.
Tìm tên album 2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực
LƯU Ý hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng
1. Nói "Play" trên màn hình chính. giọng nói dưới đây.
• Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên của
LƯU Ý album được hệ thống phát ra, giọng hướng 2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like
to play by Artist, Album, Playlist or
7
dẫn sẽ nói “Album not found, please try
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận again” và hệ thống sẽ quay lại bước 2. Genre?,” nói “Playlist”.
dạng thiết bị được kết nối.
Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối 6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Playing LƯU Ý
hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth® <tên album>,” hệ thống sẽ tạo ra danh
2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực • Nếu bạn nói “Playlist <danh sách bài hát>,”
mục mới cho album đó.
hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng bạn có thể sang bước 3.
LƯU Ý
giọng nói dưới đây. Nếu thiết bị không có danh sách bàu hát,
giọng hướng dẫn sẽ nói "There are no
2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like • Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, playlists stored on device” và hệ thống sẽ
to play by Artist, Album, Playlist or giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên album có quay lại bước 2.
Genre?,” nói “Album”. đúng không. Nếu tên album đúng, hãy nói
"Yes" Nếu không, hãy nói "No" Sau khi giọng 3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói
LƯU Ý hướng dẫn nói “Album not found, please try “What Playlist would you like to play?,”
again,” hệ thống sẽ quay lại bước 2. hãy nói tên của danh sách bài hát.
• Nếu bạn nói “Album <tên>,” bạn có thể
sang bước 3. Các trang thiết bị tiện nghi 7-45
4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang Tìm thể loại bài hát Nếu bạn nói "No", tên của thể loại tiếp
bước 6. theo sẽ được hệ thống phát ra.
5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng 1. Nói "Play" trên màn hình chính.
nói hướng dẫn sẽ phát “More than one LƯU Ý
match was found, would you like to play LƯU Ý
<tên danh sách bài hát>?” Nếu bạn nói • Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 bắt đầu nhận của thể loại bài hát được hệ thống phát ra,
“Yes,” hệ thống sẽ sang bước 6. dạng thiết bị được kết nối. giọng hướng dẫn sẽ nói “Genre not found,
Nếu bạn nói "No", tên của danh sách bài Nếu không thể nhận ra thiết bị được kết nối please try again” và hệ thống sẽ quay lại
hát tiếp theo sẽ được hệ thống phát ra. hoặc có lỗi giao tiếp, giao tiếp Bluetooth® bước 2.

LƯU Ý
2.0 sẽ thực hiện lệnh không đúng. Thực
hiện các thao tác theo hướng dẫn bằng 6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Genre
giọng nói dưới đây. <tên thể loại bài hát>,” hệ thống sẽ tạo
• Nếu bạn nói “No” cho 3 hoặc tất cả tên
của danh sách bài hát được hệ thống phát ra danh mục mới cho thể loại bài hát.
2. Sau khi có hướng dẫn “Would you like
ra, giọng hướng dẫn sẽ nói “Playlist not to play by Artist, Album, Playlist or
found, please try again” và hệ thống sẽ
Genre?,” nói “Genre”. LƯU Ý
quay lại bước 2.

7 LƯU Ý
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt,
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên thể loại
6. Sau khi giọng hướng dẩn nói “Playlist
bài hát có đúng không. Nếu tên thể loại bài
<tên danh sách bài hát>,” hệ thống sẽ tạo • Nếu bạn nói “Genre <thể loại>,” bạn có
hát đúng, hãy nói "Yes" Nếu không, hãy nói
ra danh mục mới cho danh sách bài hát. thể sang bước 3.
"No" Sau khi giọng hướng dẫn nói “Genre
LƯU Ý
not found, please try again,” hệ thống sẽ
3. Sau khi có hướng dẫn bằng giọng nói
quay lại bước 2. Tham khảo phần "Cài đặt
“What Genre would you like to play?” chức năng xác nhận" ở trang 7-63.
• Nếu chức năng xác nhận được kích hoạt, hãy nói tên của thể loại bài hát.
giọng hướng dẫn sẽ xác nhận tên danh 4. Nếu một phù hợp, hệ thống sẽ sang
sách bài hát có đúng không. Nếu tên danh 7. Hệ thống thoát khỏi chế độ nhận
bước 6. dạng giọng nói và bắt đầu phát.
sách bài hát đúng, hãy nói "Yes" Nếu không,
5. Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng
Nghe âm thanh bằng Bluetooth
hãy nói "No" Sau khi giọng hướng dẫn nói
nói hướng dẫn sẽ phát “More than one
“Playlist not found, please try again,” hệ
match was found, would you like to play
thống sẽ quay lại bước 2. Tham khảo phần Máy có thể phát các thiết bị âm thanh
<tên thể loại bài hát>?”. Nếu bạn nói
"Cài đặt chức năng xác nhận" ở trang 7-63. Bluetoth có bán trên thị trường.
“Yes,” hệ thống sẽ sang bước 6.
7-46 Các trang thiết bị tiện nghi
2. Nhấn nút 5 . Thiết bị phát âm thanh
CHÚ Ý LƯU Ý Bluetooth bắt đầu phát.
• Không giữ những thiết bị này trên tay và
LƯU Ý
• Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết bị
thao tác khi đang lái xe, điều này rất nguy phát âm thanh Bluetooth mà thông tin bài
hiểm. hát có thể hiển thị không đúng.
• Không để thiết bị Bluetooth một cách vô ý • Nhấn giữ nút 5 để dừng.
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị mà
trên xe. • Nhấn nút 6 để dừng.
iPod/iPhone có thể không phát sau khi khởi
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà các tập
Chọn bài hát (tập tin)
động động cơ.
tin âm thanh có thể bị hỏng hoặc bị mất, do
đó đề nghị bạn sao lưu dữ liệu dự phòng.
Kết nối thiết bị phát âm thanh Bluetooth Nhấn nút hoặc nút để choo5n bài
hát.
LƯU Ý Liên quan đến cách kết nối thiết bị âm Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
thanh Bluetooth, tham khảo phần " Kết hoặc bài hát trước đó.
• Tùy theo loại thiết bị âm tahnh Buetooth nối giao tiếp Bluetooth® 2.0 và thiết bị
mà có thể không sử dụng được hoặc một Bluetooth" ở trang 7-66. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
số chức năng có thể không sử dụng được. Các cách thao tác mô tả trong những
• Tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng Nhấn giữ nút 3 hoặc nút 4 .
tình huống dưới đây khi đã kết nối xong.
7
của thiết bị Bluetooth bán trên thị trường. Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
• Tùy theo loại thiết bị phát âm thanh Blue-
LƯU Ý Chuyển chế độ phát lại
tooth, mức âm lượng có thể khác Âm
thanh quá lớn có thể gây nguy hiểm, do đó, • Nếu iPod/iPhone được kết nối qua Blue- Có thể phát lại, phát lại ngẫu nhiên, tìm
trước khi sử dụng nên giảm âm lượng tooth như là một thiết bị phát âm thanh và phát lại.
trước khi sử dụng. → “Điều chỉnh âm Bluetooth, không kết nối iPod/iPhone bằng
lượng” (Trang 7-31). dây cáp. Việc kết nối bằng cả hai cách có
• Tùy theo tình trạng của thiết bị phát âm thể gây lỗi khi làm việc.
thanh Bluetooth, có thể phải mất thời gian
để máy nhận biết, khởi động hoặc phát. Phát âm thanh Bluetooth
• Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị phát
âm thanh Bluetooth và các cài đặt có thể 1. Nhấn nút MEDIA để chọn thiết bị phát
không phù hợp với kết nối và có thể có sự âm thanh Bluetooth là nguồn phát
khác biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
màn hình hiển thị.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-47
Phát lại (RPT)
LƯU Ý Nghe đĩa từ màn hình ghế sau
Nhấn nút 1RPT. (xe có màn hình cho ghế sau)
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
Phát lại bài hát hiện tại. Có thể nghe âm thanh từ màn hình
dành cho ghế sau bằng loa trên xe.
LƯU Ý Tìm và phát lại (SCAN) Nhấn giữ nút MEDIA.
Nhấn nút SCAN (Loại 1) hoặc nút Chuyển sang chế độ AUX, và màn hình
• Mỗi lần nhấn nút 1RPT sẽ chuyển thứ tự sẽ hiển thị “AUX”.
phát lại OFF, phát lại 1 bài, phất lại tất cả, PTY/SCAN (Loại 2).
Phát 10 giây đầu của mỗi bài trên toàn
LƯU Ý
phát lại OFF.
bộ thiết bị phát âm thanh Bluetooth theo
thứ tự.
Phát ngẫu nhiên (RDM) • Để biết thêm chi tiết về màn hình dành

LƯU Ý
cho ghế sau, hãy tham khảo Sổ tay hướng
Nhấn nút 2RDM. dẫn sử dụng riêng.
Phát những bài hát trên thiết bị phát âm
thanh Bluetooth theo thứ tự ngẫu nhiên. • Nhấn nút này lần nữa khi phát nếu muốn
nghe bài hát đó, tất cả bài hát còn lại sẽ
được phát bình thường.
7

7-48 Các trang thiết bị tiện nghi


Các đèn hiển thị
Phần này giải thích nội dung các đèn chỉ thị.

Thay đổi chế độ hiển thị LƯU Ý Khi đang phát MP3/WMA/AAC

7
Có thể thay đổi nội dung của đèn chỉ thị • Mỗi lần có thể hiển thị 11 ký tự Để hiển
Điều này sẽ chuyển theu thứ tự "Tên
Nhấn nút DISP để chuyển nội dung hiển thị 12 hay nhiều ký tự hơn, nhấn nút PAGE thư mục", "Tên tập tin", và "Tình trạng
thị. và ký tự sau đó sẽ được hiển thị. hoạt động".
Mỗi lần nhấn nút DISP, nội dung hiển thị
sẽ thay đổi. Khi đang phát CD-DA LƯU Ý

CHÚ Ý Điều này sẽ chuyển theu thứ tự "Tên • Nếu không có thông tin văn bản để hiển
đĩa", "Tên bài hát", và "Tình trạng hoạt thị, sẽ hiển thị "NO TITLE".
• Thao tác thay đổi màn hình hiển thị có
động".
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do đó Hiển thị ID3tag
CHÚ Ý
hãy kiểm tra an toàn trước khi thao tác.
Nhấn giữ nút DISP.
• Thao tác thay đổi màn hình hiển thị có Sẽ chuyển hiển thị ID3tag.
thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, do đó
hãy kiểm tra an toàn trước khi thao tác.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-49
Mỗi lần nhấn nút [DISP] sẽ chuyển theo Khi đang phát bằng Bluetooth® 2.0 Xe có trang bị âm thanh chất lượng cao.
thứ tự “tên album”, “Tên bài hát”, “Tên Cách thao tác chi tiết tương tự như “Khi
nghệ sĩ”, “Tên thể loại”*, và “Tình trạng đang phát iPod” (Trang 7-50). Xoay theo Xoay cùng
Mục điều chiều kim
hoạt động”. ngược chiều
*: Được hiển thị khi phát các file âm Điều chỉnh chất lượng âm thanh và chỉnh
kim đồng hồ
đồng hồ

thanh trên thiết bị USB ( xe có giao tiếp cân bằng âm lượng


-5 đến 10 0 đến +5
Bluetooth® 2.0). (Tăng âm
BASS (Giảm âm
Thay đổi cài đặt chất lượng âm thanh. trầm thấp)
LƯU Ý
trầm thấp)
Điều chỉnh chất lượng âm thanh và âm lượng
• Khi đang hiển thị ID3tag, nhấn giữ nút 1. Nhấn nút /SEL để chọn mục cài đặt. -5 đến 0
ÂM 0 đến +5
DISP để chuyển hiển thị tên thư mục. Mỗi lần nhấn nút /SEL sẽ chuyển theo (Tăng âm
TRUNG (Giảm âm
• Có thể không hiển thị tên thể loại.
thứ tự BASS, MID*, TREBLE, MUSIC trung) trung)
TYPE*, FADER, BALANCE, PremiDIA
Khi đang phát iPod WIDE*, PremiDIA HD*, SCV (bù âm
thanh theo tốc độ), và hủy.
Điều này sẽ chuyể theo thứ tự "Album", 2. Xoay núm /SEL để điều chỉnh.
-5 đến 0 0 đến +5
7
ÂM BỔNG
"Tên bài hát", Tên nghệ sĩ", "Tên thể *:Chỉ xe có trang bị âm thanh chất
(Giảm âm (Tăng âm cao)
(CAO)
loại", và "Tình trạng hoạt động". lượng cao.
cao)

LƯU Ý MUSIC NORMAL ↔ ROCK ↔ POP ↔


TYPE HIPHOP ↔ JAZZ
• Nếu không có thông tin văn bản để hiển
thị, sẽ hiển thị "NO TITLE". CENTER FRONT 11
• Tên của thể loại sẽ được hiển thị theo sang REAR sang CENTER
FADER 11 (tập trung (tập trung âm
từng loại ( xe có giao tiếp Bluetooth® 2.0)
âm phía sau) phía trước)
• Có thể không hiển thị tên thể loại.
PremiDIA OFF ↔ ON
WIDE*1

PremiDIA OFF ↔ LOW ↔ HIGH


HD*1, *2

7-50 Các trang thiết bị tiện nghi


Xoay theo Xoay cùng Ngoại trừ xe trang bị âm thanh cao 2. Nhấn nút /SEL để chọn mục cài đặt.
Mục điều
ngược chiều chiều kim cấp
chỉnh
kim đồng hồ
đồng hồ
Mục Xoay theo Xoay cùng Loại 1
điều ngược chiều chiều kim đồng Mỗi lần nhấn nút /SEL sẽ chuyển theo
ÂM PHẢI LEFT 11 sang CENTER sang
chỉnh kim đồng hồ
hồ thứ tự Gracenote DB*, cài đặt PHONE,
TRÁI CENTER (tập RIGHT 11 (tập
điều chỉnh thời gian và hủy.
trung âm phía trung âm phía
phải) -6 đến 10 (Giảm 0 đến +6 (Tăng
trái)
BASS âm trầm thấp) âm trầm thấp) Loại 2
OFF, LOW MID, HIGH Mỗi lần nhấn nút /SEL sẽ chuyển theo
(SCV tác (SCV tác dụng
SC dụng là là âm trung / thứ tự Gracenote DB*, AF, REG, TP-S,
OFF/low) cao) PI-S, PTY, cài đặt ngôn ngữ, PHONE,
ÂM
BỔNG -6 đến 0 (Giảm 0 đến +6 (Tăng CT, điều chỉnh thời gian và hủy.
*1: Chức năng này không hoạt động nếu âm cao) âm cao) 3. Xoay núm /SEL để chỉnh.
(CAO)
nguồn âm thanh là radio analogue. 4. Nhấn nút /SEL để chọn.
*2: Chức năng này cũng có tác dụng cho Kết thúc cài đặt và hiển thị cài đặt tiếp
nguồn âm thanh không nén. CENTER sang FRONT 11 sang
theo.
PremiDIA WIDE
REAR 11 (tập CENTER (tập
FADER *: *:Được hiển thị khi phát các file âm
7
trung âm phía trung âm phía
sau) trước) thanh (xe có giao tiếp Bluetooth® 2.0).
Cho phép thưởng thức dãy âm thanh
rộng trong phạm vi loa âm thanh nổi. ÂM LEFT 11 sang CENTER sang
CENTER (tập RIGHT 11 (tập
PremiDIA HD
PHẢI
TRÁI trung âm phía trung âm phía
trái) phải)
Cho phép điều chỉnh lượng bù để có
cảm giác âm thanh chắc và sâu bằng SCV OFF, LOW (SCV MID, HIGH (SCV
cách định trước và bổ sung âm siêu tác dụng là tác dụng là âm
OFF/low) trung / cao)
trầm bị thất thoát do bù trừ dữ liệu âm
thanh.
Cài đặt hệ thống
Thay đổi cài đặt hệ thống, như là thời
gian.
1. Nhấn nút MENU.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-51
Cài đặt RDS (loại 2) Cài đặt Cài đặt Cài đặt Cài đặt Cài đặt Cài đặt
tên giá trị nội dung tên giá trị nội dung
Thay đổi cài đặt RSD
Cài đặt Ngôn ngữ
Tìm thông tin giao
“Set value” loại in đậm là cài đặt mặt hiển thị cho nội dung
thông (Đài TP) một
định từ nhà máy. TP-S ON ENGLISH chương trình tìm
cách tự động. kiếm (Tìm PTY)
TP-S* sang Tiếng Anh.
Cài đặt Cài đặt Cài đặt
tên giá trị nội dung Không tìm thông tin
giao thông (Đài TP) Cài đặt Ngôn ngữ
TP-S OFF hiển thị cho nội dung
Nhận một cách tự một cách tự động. FRANCAIS
AF ON chương trình tìm
động đài có tên kiếm (Tìm PTY)
trùng. sang Tiếng Pháp.
AF Tìm cùng đài phát đã PTY
được đăng ký trong Cài đặt Ngôn ngữ
PI-S ON
Không nhận một PI-S các kênh hiện tại. hiển thị cho nội dung
DEUTSCH
AF OFF cách tự động đài có chương trình tìm

7
tên trùng. kiếm (Tìm PTY)
sang Tiếng Đức.
Không tìm cùng đài
phát đã được đăng
Cài đặt Ngôn ngữ
Không nhận một PI-S OFF ký trong các kênh hiển thị cho nội dung
cách tự động đài có hiện tại. SVENSK chương trình tìm
REG REG ON
tên trùng. kiếm (Tìm PTY)
sang Tiếng Thụy
Điển.
Cài đặt Ngôn ngữ
Nhận một cách tự hiển thị cho nội dung
REG OFF
động đài có tên ESPANOL chương trình tìm
kiếm (Tìm PTY)
trùng.
sang Tiếng Tây Nha.

7-52 Các trang thiết bị tiện nghi


Cài đặt Cài đặt Cài đặt
nội dung
LƯU Ý LƯU Ý
tên giá trị
• Để kết thúc chỉnh thời gian, nhấn giữ nút • Hủy các chức năng như là “dial lock”
Cài đặt Ngôn ngữ /SEL cho đế khi hiển thị giây reset và của điện thoại di động, và kết nối khi đang
hiển thị cho nội dung “00”. ở màn hình chờ.
PTY ITALIANO chương trình tìm
• Khi đã kết nối, hoạt động của điện thoại
kiếm (Tìm PTY)
sang Tiếng Ý. Gracenote DB* di động (nhận cuộc gọi...) có thể làm việc
không đúng.
Cập nhật thời gian Không thể xác nhận số phiên bản: • Tùy theo khoảng cách giữa điện thoại di
CT ON nếu nhận dữ liệu 1. Chọn “Gracenote DB” và nhấn nút động và máy, điều kiện trong xe, các màn
thời gian.
/SEL. che, mà có thể không thực hiện được kết
CT
nối. Trong trường hợp đó, đặt điện thoại
Không cập nhật thời 2. Chuyển nút /SEL để "DB Version".
gần máy hơn.
CT OFF gian nếu nhận dữ 3. Nhấn nút /SEL.
• Ngay cả khi điện thoại có thể phát Blue-
liệu thời gian. Phiên bản của DB được hiển thị.
tooth, các đặt điểm và thông số tiêu
*: Cần nhấn nút [TP] và chuyển thông tin Cài đặt PHONE chuẩn có thể không hoạt động.
giao thông sang chế độ sẳn sàng "ON". • Để an toàn, không thao tác điện thoại
Thay đổi âm thanh từ điện thoại di động khi đang lái xe. Khi tháo tác điện thoại, 7
Cài đặt thời gian và ngôn ngữ của giao tiếp Bluetooth® dừng xe ở nơi an toàn.
2.0. Tùy theo xe mà có thể không thực • Ngay cả khi điện thoại có thể phát Blue-
CÀi đặt thời gian bằng tay (loại 1) hoặc hiện được cài đặt PHONE. tooth, các đặt điểm và thông số tiêu
chuyển RDS cài đặt CT sang cài đặt chuẩn và cài đặt có thể có những hiển thị
“CT OFF” để có thể cài đặt thời gian khác nhau và có thể không hoạt động
bằng tay (loại 2): chính xác.
1. Chọn “YES” trên màn hình “Adjust • Một vài model có thể không xác nhận
time” rồi nhấn nút /SEL. kết nối hoặc kết nối không được.
Có thể chỉnh giờ Nhấn nút /SEL lại để
chỉnh phút. Các dạng hỗ trợ
2. Chuyển nút /SEL để chỉnh thời gian. Thoại rãnh tay HFP(v1.5)
3. Nhấn nút /SEL.
Kết thúc điều chỉnh. Chuyển danh
bạ điện thoại OPP(v1.1), PBAP(v1.0)

Các trang thiết bị tiện nghi 7-53


Xe không có giao tiếp Tên Giá trị Cài đặt LƯU Ý
Bluetooth® 2.0 cài đặt cài đặt nội dung

Khi đang ở chế độ • Tùy theo model xe mà có thể không có


Yêu cầu có phụ kiện cho chức năng ngắt âm thanh từ hiển thị.
thoại rãnh tay (trang bị riêng). điện thoại di động
PHONE
“Set value” loại in đậm là cài đặt mặt IN-R
voice cut-in, chỉ có
định từ nhà máy. Cài đặt
âm thanh từ loa
trước phải.
PHONE IN
Cài đặt Cài đặt nội dung Khi đang ở chế độ
giá trị PHONE ngắt âm thanh từ
IN-L điện thoại di động
PHONE Không dùng chức năng ngắt âm
voice cut-in, chỉ có
OFF trên điện thoại.
âm thanh từ loa
Khi đang ngắt giọng nói thì âm trước trái.
PHONE
MUTE thanh cũng sẽ ngắt.
ENGLISH
Khi đang ở chế độ ngắt âm thanh
PHONE từ điện thoại di động voice cut-in, FRENCH
Cài đặt
7
ATT âm thanh từ tất cả loa. Thay đổi ngôn ngữ
ngôn ngữ
cho HFM GERMAN cho điện thoại rãnh
Khi đang ở chế độ ngắt âm thanh tay
PHONE
từ điện thoại di động voice cut-in, SPANISH
IN-L
chỉ có âm thanh từ loa trước trái.
ITALIAN
Khi đang ở chế độ ngắt âm thanh
PHONE DUTCH
từ điện thoại di động voice cut-in,
IN-R
chỉ có âm thanh từ loa trước phải. POR-
TUGUESE
PHONE Khi đang ở chế độ ngắt âm thanh từ
điện thoại di động voice cut-in, chỉ có RUSSIAN
IN-LR
âm thanh từ loa trước phải và trái.

7-54 Các trang thiết bị tiện nghi


Xử lý trục trặc
Vui lòng kiểm tra những mục này nếu có thông tin được hiển thị hoặc nghĩ máy hoạt động không bình thường.
Nếu có thông tin xuất hiện...

Thông tin sẽ được hiển thị trên máy tùy theo tình huống.

Kiểu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý

Cho đĩa vào bị ngược mặt. Cho đĩa vào với phần có nhãn hướng lên trên.

Đĩa bị cô động. Đợi một lúc rồi cho đĩa vào lại.
Đĩa bị hỏng.
Vệ sinh bề mặt đọc của đĩa.
Đĩa bị bẩn.

Máy bị lỗi gì đó.


Kiểm tra xem đĩa có bị gì không rồi cho vào lại Nếu có
vấn đề, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
7
SUBISHI MOTORS.

Nhiệt độ trong máy quá cao. Lấy đĩa ra, đợi cho nhiệt độ trong máy bình thường
trở lại.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-55


Kiểu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý

Chọn lại tập tin có thể phát được


Tập tin đã chọn không thể phát được.
→ “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-26).
Điện áp cao hoặc thấp.
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy liên
Có lỗi bên trong máy. hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

Tập tin âm thanh không được hỗ trợđể phát. Xác nhận lại tập tin có thể phát được. → “Tập tin âm
thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-26).

Thiết bị USB không được hỗ trợ. Vui lòng kết nối thể nhớ USB.

iPod/iPhone không chứa bài hát nào. Kết nối iPod/iPhone có chứa bài hát.

Phiên bản phần mềm iPod/iPhone không được hỗ trợ. Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được hỗ trợ.

7 Điện áp đến loa bất thường. Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

Nếu nghĩ máy làm việc không đúng...

Đây là danh mục các biểu hiện, nguyên nhân và cách xử lý nếu thấy máy làm việc không đúng.

Các biểu hiện trục trặc Nguyên nhân Cách xử lý

Điều chỉnh âm lượng


Chỉnh âm lượng quá nhỏ.
→ “Điều chỉnh âm lượng” (Trang 7-31).
Không có âm thanh hoặc
âm thanh quá nhỏ. Âm phải trái và âm trước sau được chuyển sang Điều chỉnh âm phải trái và trước sau
1 phía. → “Điều chỉnh chất lượng âm thanh và cân bằng âm lượng” (Trang 7-50).

7-56 Các trang thiết bị tiện nghi


Các biểu hiện trục trặc Nguyên nhân Cách xử lý

Lấy đĩa ra.


Đã dó sẵn đĩa trong máy.
→ “Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra” (Trang 7-31).
Không thể cho đĩa vào.
Chưa có đĩa trong máy, nhưng máy báo đang Nhấn nút lấy đĩa ra 1 lần
nhận đĩa. → “Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra” (Trang 7-31).
Cho đĩa vào bị ngược mặt. Cho đĩa vào với phần có nhãn hướng lên trên.

Không thể phát đãi. Đĩa bị cô động. Đợi một lúc trước khi cho vào.

Đĩa bị bẩn. Vệ sinh bề mặt đọc của đĩa.

Nhảy tiếng ở cùng một vị trí. Đĩa bị bẩn hoặc bị hỏng. Kiểm tra đĩa.

Không có âm thanh ngay cả Đĩa bị bẩn hoặc hỏng nghĩa là không thể đọc Kiểm tra đĩa. Bên cạnh đó, nếu dùng đĩa CR-R/RW, các đặc tính của chúng
khi đã cho đĩa vào. được dữ liệu. có thể không phát được.

Cách lắp
Ăng-ten
Xoay trục (A) cùng chiều kim đồng hồ 7
Ăng-ten mui xe* vào đế (B) cho đến khi được cố định
chắc chắn.
Khi nghe radio, nâng ăng-ten lên cho
đến khi nghe tiếng click.

Cách tháo
Xoay trục (A) ngược chiều kim đồng hồ.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-57


LƯU Ý Hệ thống kết nối* Để biết danh sách chi tiết các sản phầm
của bên thư 3. và các thỏa thuận về bản
Hệ thống kết nối thực hiện việc kiểm quyền, hãy tham khảo trang website.
• Bảo đảm là tháo Ăng-ten ra trong những
trường hợp sau: soát các thiết bị được kết nối qua chân http://www.jciblueconnect.com/faq/fulld-
o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động. cực USB hoặc qua giao tiếp Bluetooth® isclosure.Pdf.
2.0 và cho phép các thiết bị được kết nối
Giao tiếp Bluetooth® 2.0
o Khi phủ tấm bảo vệ xe.
o Khi lái xe vào những khu vực có trần có thể phát bằng các công-tắc hoặc ra
thấp. lệnh bằng giọng nói. Tham khảo những
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 cho phép
phần dưới đây để biết cách thao tác.
gọi/nhận cuộc gọi rãnh tay trong xe
Ăng-ten trên kính* Tham khảo phần "Giao tiếp Bluetooth®
bằng điện thoại có giao tiếp Bluetooth®
2.0" ở trang 7-58.
nhờ công nghệ giao tiếp không dây
Dây ăng-ten được in trên K. Tham khảo phần "Chân cực kết nối
đang được trở nên thông dụng được
USB" ở trang 7-80.
biết đến là một thiết bị Bluetooth®. Nó
LƯU Ý Tham khảo "cách nghe iPod" ở trang 7-
cũng cho phép người dùng phát nhạc
39.
được lưu trong máy phát nhạc Blue-
• Khi vệ sinh Kính cửa sổ phía sau, lau kính Tham khảo phần "Nghe tập tin âm thanh
tooth qua hệ thống loa của xe.
bằng vải mềm và di chuyển vải dọc theo trêm thiết bii5 USB" ở trang 7-41.
7 ăng-ten để không gây hư hỏng. Tham khảo phần " Cách phát bài hát từ
Hệ thống được trang bị chức năng nhận
dạng giọng nói, nó cho phép gọi diện
• Việc dán kính hay vật kim loại (ăng-ten iPod/ thiết bị nhớ USB qua chức năng
rãnh tay bằng cách thao tác công-tắc và
không chính hãng hay tương tự) lên Kính thoại" ở trang 7-44.
cửa sổ phía sau có thể làm giảm việc nhận chức năng ra lệnh bằng giọng nói. Có
Bluetooth® là nhãn hiệu đăng ký độc
tín hiệu. Cũng có nguy cơ ảnh hưởng đến thể sử dụng giao tiếp Bluetooth® 2.0 khi
quyền của BLUETOOTH SIG, INC.
việc nhận tín hiện do hư hỏng khi dùng dao chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
hay vật tương tự khi dán kính. Thỏa thuận về bản quyền của người sử hoạt động đang ở ON hoặc ACC.
dụng về hệ thống kết nối Trước khi sử dụng giao tiếp Bluetooth®
2.0, phải kết nối thiết bị phát Bluetooth
Bạn đang sử dụng thiết bị có phần mền và giao tiếp tiếp Bluetooth. Tham khảo
có bản quyền của MITSUBISHI MO- phần “Kết nối giao tiếp Bluetooth® 2.0
TORS CORPORATION từ Visteon Cor- với thiết bị Bluetooth®” ở trang 7-66.
poration và họ là bên cung cấp thứ 3. Bluetooth® là nhãn hiệu đăng ký độc
quyền của BLUETOOTH SIG, INC.

7-58 Các trang thiết bị tiện nghi


Chức năng thay đổi giọng nói →
CẢNH BÁO LƯU Ý Trang 7-65.
• Mặc dù giao tiếp Bluetooth® 2.0 cho • Nếu thiết bị Bluetooth để trên hàng ghế
Kết nối giao tiếp Bluetooth® 2.0 và thiết
phép thực hiện thoại rãnh tay,nếu sử dụng thứ ba hoặc trong khoang hành lý, có thể bị Bluetooth® → Trang 7-66.
điện thoại di động khi đang lái xe có thể không sử dụng được giao tiếp Blue- Thao tác máy phát nhạc được kết nối
dẫn đến mất tập trung khi lái xe và ảnh tooth® 2.0. qua Bluetooth ® → Trang 7-71.
hưởng đến an toàn. Bất kể điều gì, bao • Một số thiết bị Bluetooth® kh6ng tương Cách gọi và nhận cuộc gọi rãnh tay →
gồm cả việc sử dụng điện thoại di động , thích với giao tiếp Bluetooth® 2.0. Trang 7-71.
gây mất tập trung khi lái xe sẽ làm tăng • Có thể xác nhận phiên bản phần mềm Chức năng danh bạ điện thoại →
nguy cơ xảy ra tai nạn. của hệ thống kết nối bằng cách nhấn nút Trang 7-73.
• Tham khảo và tuân thủ mọi luật lệ địa HANG-UP 3 lần (nhấn và giữ 2 lần sau đó
phương nếu sữ dụng điện thoại di động nhấn nhanh một lần) trong vòng 10 giây. Đối với xe được bán tại Nigeria
khi đang lái xe. • Ở một số quốc gia, để biết chi tiết về giao
tiếp Bluetooth® 2.0, có thể tham khảo tại Những thông tiin được trình bày bằng
tiếng Anh theo thứ tự để phù hợp với qui
LƯU Ý
website của MITSUBISHI MOTORS. Vui
lòng đọc và đồng ý phần "Cảnh báo về kết định cho xe bán tại Nigeria.
nối với website của các công ty khác" vì
7
• Đồi vời xe có trang bị Hệ thống vận hành
máy kết nối vối các website ngoài website
xe không dùng chìa khóa (KOS), nếu chế
của MITSUBISHI MOTORS.
độ hoạt động ở ACC, điện cho các thiết bị
http://www.mitsubishi-motors.com/en/prod-
phụ sẽ tự động tắt sau một thời gian và sẽ
ucts/ index.html.
không thể sử dụng hệ thống âm thanh.
• Phần mềm cập nhật bởi nhà sản xuất điện
Điện cho các thiết bị phụ sẽ có trở lại nếu
thoại di động / thiết bị âm thanh kỹ thuật số Đối với xe được bán tại Mexico
công-tắc động cơ được chuyển qua ACC.
có thể thay đổi giao tiếp của thiết bị.
Tham khảo phần "Chức năng tự động ngắt
điện ACC" ở trang 6-20. Tên model: MMC hoặc MDGMY10.
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 không thể sử Công-tắc điều khiển trên vành tay lái và FCC ID: CB2MDGMY10.
dụng được nếu thiết bị Bluetooth bị hết microphone → Trang 7-60. hoặc NT8MDGMY10.
điện hoặc bị tắt. Chức năng nhận dạng giọng nói → IC: 279B-MDGMY10
• Gọi điện rãnh tay sẽ không thực hiện Trang 7-61. hoặc 3043AMDGMY10.
được nếu điện thoại không có chức năng Sự tiện dụng của ra lệnh bằng giọng nói
này. → Trang 7-62.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-59


Giao tiếp Bluetooth® 2.0 của bạn hoạt Số điện thoại: +52-5081-3981. Công-tắc giảm âm lượng
động trên tần số radio theo tiêu chuẩn Các thông số tiêu chuẩn.
FCC (Federal Communications Com- Thông số tiêu chuẩn về điện: (điện áp) Dùng để giảm âm lượng.
mission) của Canada. Thiết bị này 9.0 - 16.0 VDC, (dòng) 1,000 mA
Nút SPEECH
tương thích với Part 15 của qui định hoặc thấp hơn.
FCC và RSS-210 của các qui định về Công tắc điều khiển trên vành tay lái và • Nhấn nút này để chuyển chế độ nhận
công nghiệp của Canada. microphone dạng giọng nói.
Hoạt động phải lưu ý hai điều kiện dưới Khi hệ thống đangở chế độ nhận dạng
đây: giọng nói,"Listening" sẽ xuất hiện trên
• Thiết bị này có thể gây hại do nhiễu sóng. màn hình.
• Thiết bị này phải chấp nhận bất kỳ giao • Nếu nhấn nhanh nút này trong khi
tiếp nào, bao gồm các các giao tiếp đang ở chế độ nhận dạng giọng nói, nó
không mong muốn. sẽ dừng việc nhận dạng và cho phép
nhập câu lệnh bằng giọng nói.
Nhấn nút lâu hơn sẽ hủy kích hoạt chế
độ nhận dạng giọng nói.
• Nhấn nút nhanh khi đang gọi điện sẽ
7 kích hoạt chế độ nhận dạng giọng nói
và cho phép nhận câu lệnh bằng giọng
nói.
Nút PICK-UP
1- Công-tắc tăng âm lượng. • Nhấn nút này khi trả lời cuộc gọi đến
2- Công-tắc giảm âm lượng. điện thoại.
Tên đại lý: 3- Nút SPEECH. • Khi có cuộc gọi khác đến khi đang
Tên FCA Mexico, S.A. de C.V. 4- Nút PICK-UP. nghe điện thoại, nhấn nút này để giữ
Địa chỉ: 5- Nút HANG-UP. cuộc gọi đầu tiên và nói chuyện với
6- Microphone.
cuộc gọi mới đến.
Nút tăng âm lượng
Dùng để tăng âm lượng.

7-60 Các trang thiết bị tiện nghi


o Trong những trường hợp như thế,
có thể nhấn nhanh nút để chuyển LƯU Ý Ngoại trừ xe dành cho
thị trường Chile
giữa các cuộc gọi. Bạn sẽ chuyển • Việc đợi cuộc gọi và cuộc gọi 3 bên có
sang cuộc gọi đầu tiên và cuộc gọi thể thực hiện qua giao tiếp Bluetooth® 2.0 Với giao tiếp Bluetooth® 2.0, chế độ
khác sẽ được giữ. chỉ khi thiết bị tương thích với máy. nhận dạng giọng nói có thể thực hiện
o Để tạo cuộc gọi 3 bên trong những bằng tiếng Anh của người Mỹ, Tvực Bắc
tình huống như thế, nhấn nút Microphone Mỹ, Tây Ban Nha, tiếng Pháp của người
"SPECH" để vào chế độ nhận dạng Canada và tiếng Nhật. Cài đặt từ nhà
giọng nói và nói "Join call". Giọng nói của bạn sẽ được nhận dạng máy là Tiếng Anh.
bằng microphone bố trí trênốp trần,nó
Nút HANG-UP cho phép thực hiện thoại rãnh tay với Xe dành cho Chile và Mexico
• Nhấn nút này khi từ chối cuộc gọi đến câu lệnh bằng giọng nói.
điện thoại. Với giao tiếp Bluetooth® 2.0, chế độ
• Nhấn nút này khi đang nói chuyện sẽ LƯU Ý nhận dạng giọng nói có thể thực hiện
kết thúc cuộc gọi hiện tại. bằng tiếng Anh của người Mỹ, Tvực Bắc
Khi đang giữ cuộc gọi khác, nó sẽ • Nếu điện thoại được mang đến gần mi-
Mỹ, Tây Ban Nha, tiếng Pháp của người
chuyển qua cuộc gọi đó. crophone, nó có thể gây ồn cho điện thoại.
7
Canada và tiếng Nhật. Cài đặt từ nhà
Trong trường hợp này, sử dụng điện thoại
• Nếu nhấn nút này ở chế độ nhận dạng máy là Tiếng Anh.
di động ở nơi càng xa microphone càng tốt.
giọng nói, chế độ nhận dạng giọng nói
sẽ bị hủy kích hoạt. LƯU Ý
Chức năng nhận dạng giọng nói
LƯU Ý Giao tiếp Bluetooth® 2.0 được trang bị
• Nếu câu lệnh bạn nói khác với câu lệnh
đã định trước hoặc máy không thể nhận
cho chức năng nhận dạng giọng nói. câu lệnh do ồn hoặc những lý do khác,
• Khi nhấn nút "SPEECH" để vào chế độ Chỉ cần nói câu lệnh là có thể thực hiện
nhận dạng giọng nói bằng điện thoại di giao tiếp Bluetooth® 2.0 có thể hỏi lại câu
nhiều thao tác khác nhau để nhận và lệnh đến 3 lần.
động đã được kết nối với hệ thống, những
thực thực hiện thoại rãnh tay. • Để thực hiện tốt việc này và giảm tiếng
thông tin hiện tại trên điện thoại như là "re-
maining battery life", “signal strength” hoặc ồn xung quanh, nên đóng cửa sổ lại và
“roaming" sẽ được hiển thị trên màn hình. thực hiện lại câu chuyện với hành khách
*: Một vài điện thoại sẽ không gửi những trên xe khi đã thực hiện xong chức năng
thông tin này qua giao tiếp Bluetooth® 2.0. nhận dạng giọng nói.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-61


LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý
• Một vài câu lệnh có thể được hiểu bằng • Nếu có nhiều thông tin trong danh bạ trên • Nếu có nhiều thông tin trong danh bạ trên
nhiều lệnh. xe, việc thay đổi ngôn ngữ sẽ mất thời xe, việc thay đổi ngôn ngữ sẽ mất thời gian.
• Tùy theo ngôn ngữ được chọn mà một gian. • Việc thay đổi ngôn ngữ sẽ hủy danh bạ
vài chức năng có thể không thực hiện. • Việc thay đổi ngôn ngữ sẽ hủy danh bạ đã được nhập bằng giao tiếp Bluetooth®
đã được nhập bằng giao tiếp Bluetooth® 2.0 Nếu muốn sử dụng thì chuyển vào lại.
Chọn ngôn ngữ 2.0 Nếu muốn sử dụng thì chuyển vào lại.
6. Khi giọng hướng dẫn nói “English
Ngoại trừ xe dành cho thị trường 6. Khi giọng hướng dẫn nói “English (Spanish, French or Japanese) selected,”
g

Chile và Mexico (French, Spanish, Italian, German, Dutch, việc thay đổi ngôn ngữ sẽ hoàn tất và hệ
1. Nhấn nút "SPEECH". Portuguese or Russian) selected,” việc thống sẽ trở về màn hình chính.
2. Hãy nói “Setup”. thay đổingôn ngữ sẽ hoàn tất và hệ thống
3. Hãy nói “Language”. sẽ trở về màn hình chính. Sự tiện dụng của ra lệnh bằng giọng nói
4. Máy sẽ nói “Select a language: Eng- g Xe dành cho Chile và Mexico
lish, French, Spanish, Italian, German, Chức năng trợ giúp
1. Nhấn nút "SPEECH".
Dutch, Portuguese or Russian” Hãy nói
2. Hãy nói “Setup”.
7 ngôn ngữ mong muốn. (Ví dụ: “English”) Giao tiếp Bluetooth® 2.0 được trang bị
3. Hãy nói “Language”. cho chức năng nhận dạng giọng nói.
5. Máy sẽ nói “English (French, Spanish,
4. Máy sẽ nói “Select a language: English, Nếu nói “Help” khi hệ thống đang đợi
Italian, German, Dutch, Portuguese or
Spanish, French or Japanese” Hãy nói nhận câu lệnh, hệ thống sẽ báo danh
Russian) selected. Is this correct?” Hãy
ngôn ngữ mong muốn. (Ví dụ: “English”). mục các lệnh có thể sử dụng được
nói “Yes”.
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “English trong điều kiện hiện tại.
Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ sang
(Spanish, French or Japanese) selected.
bước 4. Hủy
Is this correct?” Hãy nói “Yes”.
LƯU Ý Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ sang Có 2 chức năng hủy.
bước 4. Nếu đang ở menu chính, hãy nói “Can-
cel” để thoát giao tiếp Bluetooth® 2.0.
LƯU Ý
• Giọng nói hướng dẫn của máy sẽ lập lại
thông tin tương tự 2 lần. Câu đầu tiên sẽ ở
ngôn ngữ hiện tại, câu thứ 2 ở ngôn ngữ
được chọn. • Giọng nói hướng dẫn của máy sẽ lập lại
thông tin tương tự 2 lần. Câu đầu tiên sẽ ở
ngôn ngữ hiện tại, câu thứ 2 ở ngôn ngữ
7-62 Các trang thiết bị tiện nghi được chọn.
Nếu đang ở bất kỳ đâu trong hệ thống, Chức năng an toàn (Ngoại trừ xe 6. Để xác nhận, giọng hướng dẫn sẽ nói
hãy nói "Cancel" để quay về menu chính. dành cho thị trường Chile và Mexico) “Password <4 ký tự của password>. Is
this correct?” Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả
LƯU Ý
Có thể dùng password cho chức năng lời “No” để nhập lại password ở bước 5.
chống trộm bằng cách cài password cho 7. Khi đăng ký password xong, giọng
• Có thể quay về menu trước đó bằng cách giao tiếp Bluetooth® 2.0. hướng dẫn sẽ nói “Password is en-
nói “Go Back”. Khi chức năng chống trộm được mở, abled” và hệ thống sẽ trở về menu
cần nhập câu lệnh cho password gồm 4 chính.
Cài đặt chức năng xác nhận ký tự để sử dụng hết các chức năng của
LƯU Ý
giao tiếp Bluetooth® 2.0, ngoại trừ việc
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 được trang bị tiếp nhận.
cho chức năng nhận dạng giọng nói
• Password sẽ được yêu cầu để truy cập
Với chức năng xác nhận được kích hoạt, Thiết lập password hệ thống sau cho kỳ đánh lửa tiếp theo.
bạn có nhiều cơ hội hơn bình thường để
• Cần ít thời gian sau khi động cơ dừng để
xác nhận lệnh khi đang thực hiện nhiều Thực hiện trình tự dưới đây để mở chức nhập password cho hệ thống.
cài đặt khác nhauu của giao tiếp Blue- năng chống trộm bằng cách cài đặt Nếu chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
tooth® 2.0. Điều này cho phép giảm khả password. hoạt động là ACC hoặc ON hoặc động cơ
năng những cài đặt vô tình tạo thay đổi. 1. Nhấn nút "SPEECH". 7
được khởi động ngay sau khi động cơ
Chức năng xác nhận có thể tắt hoặc mở 2. Hãy nói “Setup”. dừng, sẽ có trường hợp password không
bằng những bước dưới đây. 3. Hãy nói “Password”. được lưu vào hệ thống. Lúc này, vui lòng
1. Nhấn nút "SPEECH". 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Password thử nhập lại password.
2. Hãy nói “Setup”. is disabled. Would you like to enable it?”
3. Hãy nói “Confirmation prompts”. Hãy trả lời “Yes”.
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Confirma- Nhập password
Hãy trả lời “No” để hủy cài đặt password
tion prompts are <on/off>. Would you và trở về menu chính.
like to turn confirmation prompts Nếu password đã được cài và chức
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say năng chống trộm được kích hoạt, giọng
<off/on>.” Hãy trả lời “Yes” để thay đổi a 4- digit password. Remember this
cài đặt hoặc hãy trả lời “No” để giữ cài hướng dẫn sẽ nói “Hands-free system is
password. It will be required to use this locked. State the password to continue”
đặt hiện tại. system.” Hãy nói 4 số mà bạn muốc
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Confirma- khi nhấn nút SPEECH để vào chế độ
dùng làm password. nhận dạng giọng nói. Hãy nói 4 số pass-
tion prompts are <off/on>” và hệ thống
sẽ trở về menu chính. word để nhập password.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-63
Nếu nhập sai password, giọng hướng 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Password 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Passcode
dẫn sẽ nói “<4-digit password>, Incor- is enabled. Would you like to disable it?” is disabled. Would you like to enable it?”
rect password. Please try again.” Nhập Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” để xóa Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” để hủy
lại password đúng. hủy cài đặt password và trở về menu cài đặt passcode và trở về menu chính.
chính. 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say
LƯU Ý 5. Khi hủy kích hoạt password xong, a 4- digit passcode. Remember this
giọng hướng dẫn sẽ nói “Password is passcode. It will be required to use this
• Có thể nhập lại password nhiều lần tùy disabled” và hệ thống sẽ trở về menu system.” Hãy nói 4 số mà bạn muốn
thích. chính. dùng làm passcode.
• Nếu quên passcode, hãy nói “Cancel” để
Chức năng an toàn (Xe dành cho thị 6. Để xác nhận, giọng hướng dẫn sẽ nói
trường Chile và Mexico) “Passcode <4 ký tự của password>. Is
thoát khỏi chế độ nhập bằng giọng nói và
kiểm tra với đại lý ủy quyền của MIT- this correct?” Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả
SUBISHI MOTORS. Có thể dùng mật mã cho chức năng lời “No” để nhập lại passcode ở bước 5.
chống trộm bằng cách cài mật mã cho 7. Khi đăng ký passcode xong, giọng
Hủy kích hoạt password giao tiếp Bluetooth® 2.0. hướng dẫn sẽ nói “Passcode is en-
Khi chức năng chống trộm được mở, abled” và hệ thống sẽ trở về menu
Thực hiện trình tự dưới đây để tắt chức cần nhập câu lệnh cho mật mã gồm 4 chính.
7 năng chống trộm bằng cách hủy kích ký tự để sử dụng hết các chức năng của
hoạt password. giao tiếp Bluetooth® 2.0, ngoại trừ việc LƯU Ý
tiếp nhận.
LƯU Ý
• Passcode sẽ được yêu cầu để truy cập
hệ thống sau cho kỳ đánh lửa tiếp theo.
Thiết lập password cho hệ thống • Cần ít thời gian sau khi động cơ dừng để
• Hệ thống phải được mở khóa để hủy kích
nhập passcode cho hệ thống.
hoạt password. Thực hiện trình tự dưới đây để mở chức Nếu chìa khóa công-tắc chính là ACC hoặc
1. Nhấn nút "SPEECH". năng chống trộm bằng cách cài đặt ON hoặc động cơ được khởi động ngay
2. Hãy nói “Setup”. passcode. sau khi động cơ dừng, sẽ có trường hợp
3. Hãy nói “Password”. 1. Nhấn nút "SPEECH". passcode không được lưu vào hệ thống.
2. Hãy nói “Setup”. Lúc này, vui lòng thử nhập lại passcode.
3. Hãy nói “Passcode”.

7-64 Các trang thiết bị tiện nghi


Để có kết quả tốt nhất, thực hiện thao
Nhập passcode LƯU Ý tác khi ngồi trên ghế người lái, trong môi
• Hệ thống phải được mở khóa để hủy kích
trường càng yên tĩnh càng tốt (khi
Nếu passcode đã được cài và chức không có mưa hoặc gió mạnh và cửa sổ
năng chống trộm được kích hoạt, giọng hoạt passcode.
được đóng). Vui lòng tắt điện thoại khi
hướng dẫn sẽ nói “Hands-free system is 1. Nhấn nút "SPEECH". thay đổi giọng nói để không bị gián
locked. State the pass-code to continue" 2. Hãy nói “Setup”. đoạn.
khi nhấn nút SPEECH để vào chế độ 3. Hãy nói “Passcode”. Thực hiện trình tự dưới đây để thay đổi
nhận dạng giọng nói. Hãy nói 4 số pass- 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Passcode giọng nói.
code để nhập passcode. is enabled. Would you like to disable it?” 1. Dừng xe nơi an toàn, đặt cần chuyển
Nếu nhập sai passcode, giọng hướng Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” để hủy số (M/T)ở vị trí trung gian "N" hoặc cần
dẫn sẽ nói “<4-digit passcode>, Incor- cài đặt passcode và trở về menu chính. chọn số (A/T) ở vị trì "P" rồi kích hoạt
rect passcode. Please try again.” Nhập 5. Khi hủy kích hoạt mật mã xong, giọng phanh đậu xe.
lại passcode đúng. hướng dẫn sẽ nói “Passcode is disabled”
và hệ thống sẽ trở về menu chính. LƯU Ý
LƯU Ý Chức năng thay đổi giọng nói • Chỉ thay đổi được giọng nói khi xe đang
• Có thể nhập lại passcode nhiều lần tùy Giao tiếp Bluetooth® 2.0 có thể dùng đậu. Bảo đảm đã đậu xe ở nơi an toàn
7
thích. chức năng thay đổi giọng nói để tạo chế trước khi thực hiện thay đổii giọng nói.
• Nếu quên mật mã, hãy nói “Cancel” để độ giọng nói của mỗi người cho mỗi
thoát khỏi chế độ nhập bằng giọng nói và ngôn ngữ. 2. Nhấn nút "SPEECH".
kiểm tra với đại lý ủy quyền của MIT-
Điều này làm cho giao tiếp Bluetooth® 3. Hãy nói “Voice training”.
SUBISHI MOTORS.
2.0 nhận câu lệnh từ bạn dễ dàng hơn. 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “This opera-
Bạn có thể thay đổi giọng đã đăng ký tion must be performed in a quiet envi-
bằng chức năng thay đổi giọng nói nếu ronment while the vehicle is stopped.
Hủy passcode See the owner’s manual for the list of re-
muốn.
quired training phrases. Press and re-
Thực hiện trình tự dưới đây để tắt chức Thay đổi giọng nói lease the SPEECH button when you are
năng chống trộm bằng cách hủy kích ready to begin. Press the HANG-UP but-
hoạt passcode. Mất khoảng 2 đến 3 phút để hoàn tất ton to cancel at any time”.
việc thay đổi giọng nói. Nhấn nút SPEECH để bắt đầu thay đổi
giọng nói.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-65
Hãy nói “Retrain” để bắt đầu thay đổi
LƯU Ý LƯU Ý giọng nói và tạo lại giọng nói mẫu.
Tham khảo phần "Thay đổi giọng nói" ở
• Nếu việc thay đổi giọng nói không bắt đầu • Hoàn tất việc thay đổi giọng nói sẽ tự
trong 3 phút sau khi nhấn nút động mở chế độ giao tiếp bằng giọng nói.
trang 7-65.
SPEECH,chức năng thay đổi giọng nói sẽ • Câu lệnh “Help” và “Cancel” sẽ không làm Kết nối giao tiếp Bluetooth® 2.0 và thiết
thoát. việc ở chế độ này.
bị Bluetooth®
Giọng hướng dẫn sẽ nói “Speaker enroll-
ment has timed out.” Hệ thống sẽ phát Kích hoạt và hủy kích hoạt chế độ giao Trước khi gọi hay nhận cuộc gọi rãnh
tiếng beep và chế độ nhận dạng giọng nói
tiếp bằng giọng nói và thiết lập lại tay hoặc phát nhạc bằng chức năng
sẽ bị hủy kích hoạt. giao tiếp Bluetooth® 2.0, phải kết nối
Bạn có thể thay đổi giọng đã đăng ký thiết bị Bluetooth ® và giao tiếp Blue-
5. Giọng hướng dẫn sẽ thử lại lần nữa
bằng chức năng thay đổi giọng nói nếu tooth® 2.0.
Thực hiện các bước như trong phần
muốn.
"Thay đổi câu lệnh" ở trang 7-80.
Bạn cũng có thể đăng ký lại với hệ LƯU Ý
Hệ thống sẽ đăng ký giọng nói của bạn
thống.
và thực hiện bước đăng ký tiếp theo. • Việc kết nối tương thích chỉ cần thiết khi
Thực hiện trình tự dưới đây để thay đổi.
Thực hiện thao tác cho đến khi đăng ký sử dụng thiết bị lần đầu tiên. Khi thiết bị đã
1. Nhấn nút "SPEECH".
7 xong.
2. Hãy nói “Voice training”.
kết nối tương thích với giao tiếp Bluetooth®
2.0, lần sau tất cả những gì cần làm chỉ là
LƯU Ý
3. Nếu đã kết thúc trình tự thay đổi mang thiết bị vào trong xe và thiết bị sẽ kết
giọng nói, giọng hướng dẫn sẽ nói “En- nối một cách tự động (nếu thiết bị có hỗ
• Để lập lại câu lệnh gần đây nhất, nhấn và rollment is enabled. Would you like to trợ) Thiết bị có kết nối Bluetooth® phải
thả nút SPEECH. disable or retrain?” hoặc “Enrollment is được mở ON.
• Nếu nhấn nút HANG-UP bất kể khi nào disabled. Would you like to enable or re-
khi đang thực hiện, hệ thống sẽ kêu tiếng train?”. Có thể kết nối tương thích với 7 thiết bị
beep và dừng quá trình thay đổi giọng nói. 4. Khi thay đổi giọng nói được kích hoạt, Bluetooth® với giao tiếp Bluetooth® 2.0
chế độ giao tiếp bằng giọng nói sẽ mở; Nếu kết nối tương thích nhiều thiết bị
6. Khi các câu lệnh đã rõ, giọng hướng khi bị "Hủy kích hoạt", chế độ giao tiếp Bluetooth® với xe, máy phát nhạc hoặc
dẫn sẽ nói “Speaker enrollment is com- bằng giọng nói sẽ tắt. Hãy nói câu lệnh điện thoại được kết nối gần nhất sẽ tự
plete.” Hệ thống sẽ kết thúc việc thay đổi theo ý mình. động kết nối với giao tiếp Bluetooth® 2.0
giọng nói và trở về menu chính. Có thể thay đổi thiết bị Bluetooth® được
kết nối.
7-66 Các trang thiết bị tiện nghi
Cách kết nối tương thích
LƯU Ý LƯU Ý
Để kết nối tương thích thiết bị Blue-
tooth® với giao tiếp Bluetooth® 2.0, hãy • Trình tự dưới đây (.) cũng có thể • Mã kết nối ở đây chỉ được dùng cho việc
thực hiện những bước dưới đây: dùng thay vì nói “Pair Device.” Thay bước xác nhận kết nối Bluetooth® Tùy thoe cài
1. Dừng xe nơi an toàn, đặt cần chuyển 3 này bằng trình tự dưới đây nếu muốn. đặt kết nối của thiết bị Bluetooth® mà mã
số (M/T) ở vị trí trung gian "N" hoặc cần Hãy nói “Setup”. số này có thể phải nhập vào mỗi lần kết nối
Hãy nói “Pairing Options”. thiết bị Bluetooth ® với giao tiếp Blue-
chọn số (A/T) ở vị trì "P" rồi kích hoạt
Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one of tooth® 2.0. Vế cách cài đặt mặt định, tham
phanh đậu xe.
the following: pair, edit, delete, list or set khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.

LƯU Ý
code.” Hãy nói “Pair”.
• Nếu đã có đủ 7 thiết bị đã được kết nối 5. Nhập 4 ký tự của thiết bị Bluetooth®
tương thích, giọng hướng dẫn sẽ nói “Max- đọc được ở bước 4.
• Không thể kết nối tương thích thiết bị
LƯU Ý
imum devices paired” và sau đó hệ thống
Bluetooth® với giao tiếp Bluetooth® 2.0 trừ
sẽ kết thúc việc kết nối. Để đăng ký thiết bị
khi xe đang đậu. Trước khi kết nối tương
mới, xóa 1 thiết bị và sau đó kế nối tương
thích thiết bị Bluetooth® với giao tiếp Blue- • Tùy thoe đáp ứng của thiết bị với Blue-
thích cho nó. (Tham khảo phần :Chọn thiết
tooth® 2.0, xác nhận xe đã được đậu nơi tooth®, có thể mất vài phút để kết nối
bị: "Xóa thiết bị" ở trang 7-68).
an toàn chưa.
7
tương thích Bluetooth® với giao tiếp Blue-
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Start pairing tooth® 2.0.
2. Nhấn nút "SPEECH". procedure on the device. See the device • Nếu giao tiếp Bluetooth® 2.0 không thể
3. Hãy nói “Pair Device”. manual for instructions.” rồi sau đó nói nhận thiết bị Bluetooth®, giọng hướng dẫn
sẽ nói Pairing has timed out” và việc kết nối
“The pairing code is <pairing code>”.
tương thích sẽ bị hủy. Xác nhận xem thiết
LƯU Ý
bị kết nối có hỗ trợ Bluetooth® không và
thực hiện lại.
• Một vài thiết bị Bluetooth® đòi hỏi mã kết
nối tương thích đặc biệt. Vui lòng tham
khảo tài liệu của thiết bị để biết các yêu cầu
về mã kết hợp đọc phần "Nếu thiết bị có
mã kết hợp đặc biệt" ở trang 7-68 để cài
đặt cho thiết bị.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-67


7. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Pairing 8. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Do you
LƯU Ý Complete. Would you like to import the want to pair a device now?” Hãy trả lời
• Nếu nhập số sai, giọng hướng dẫn sẽ nói
contacts from your mobile device now?” “Yes,” hệ thống sẽ thực hiện bước 3 của
"Pairing failed" và trình tự kết nối tương Hãy trả lời “Yes,” và giọng hướng dẫn sẽ trình tự kết hợp thiết bị. Tham khảo
thích sẽ bị hủy. nói “Please wait while the contacts are phần "Bảo dưỡng".
Xác nhận nhập số đúng không rồi thử lại imported. This may take several min-
Nếu thiết bị cần một mã kết hợp đặc biệt, utes.” Hãy trả lời “No” để kết thúc việc Chọn điện thoại
cần phải cài đặt mã kết hợp thiết bị. Vui lòng kết hợp thiết bị.
tham khảo tài liệu của thiết bị để biết các 1. Nhấn nút "SPEECH".
yêu cầu về mã kết hợp đọc phần "Nếu thiết Nếu thiết bị Bluetooth® đòi hỏi mã kết 2. Hãy nói “Setup”.
bị có mã kết hợp đặc biệt" ở trang 7-68. hợp thiết bị đặc biệt 3. Hãy nói “Select phone”.
4. Sau khi giọng hướng dẫn nói “Please
Nếu thiết bị cần một mã kết hợp đặc
6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say say,” số điện thoại và thiết bị tương
biệt, cần phải cài đặt mã kết hợp thiết
the name of the device after the beep.” thích nhau sẽ được đọc theo thứ tự,bắt
bị. Thực hiện trình tự dưới đây.
Có thể đặt tên mình muốn cho thiết bị đầu bằngđiện thoại đã được kết nối
1. Nhấn nút "SPEECH".
Bluetooth® và đăng ký nó như là một trước đó.
2. Hãy nói “Setup”.
thiết bị phát. hãy nói tên bạn muốn sau Hãy nói số của điện thoại bạn muốn kết
7
3. Hãy nói “Pairing Options”.
khi nghe tiếng beep. nố.
4. Hãy nói “Set Code”.
Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống
LƯU Ý
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Do you
sẽ hỏi bạn lại xem điện thoại bạn muốn
want the pairing code to be random or
kết nối có đúng không. Hãy trả lời "Yes"
• Khi chức năng xác nhận mở, sau khi lập fixed?” Hãy nói “Fixed”.
để tiếp tục và kết nối với điện thoại.
lại thiết bị bạn đã nói, giọng hướng dẫn sẽ 6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say
Hãy trả lời "No" và giọng hướng dẫn sẽ
nói “Is this correct?”. a 4- digit pairing code.” Hãy nói 4 ký tự số
nói “Please say.” Hãy nói số của điện
Hãy trả lời “Yes”. 7. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Pairing
thoại bạn muốn kết nối.
Để thay đổi thiết bị, hãy trả lời "No" rồi nói code set to <pairing code>”.
lại tên thiết bị. Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống
sẽ xác nhận số được nói có đúng
không. Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời
“No,” hệ thống sẽ quay lại bước 6.

7-68 Các trang thiết bị tiện nghi


5. Điện thoại được chọn sẽ được kết nối
với giao tiếp Bluetooth® 2.0 Giọng LƯU Ý 5. Sau khi giọng hướng dẫn nói “Please
say,” số của thiết bị tương thích sẽ được
hướng dẫn sẽ nói “<tên thiết bị> se-
• Có thể kết nối với máy phát nhạc bất kỳ đọc theo thứ tự, bắt đầu bằng thiết bị đã
lected” và sau đó hệ thống sẽ trở về lúc nào bằng cách nhấn nút SPEECH và được kết nối gần đây nhất. Sau khi đọc
màn hình chính. nói số, ngay cả trước khi tất cả các số đã hết các kết nói, giọng hướng dẫn sẽ nói
Chọn máy phát nhạc
kết nối của các thiết bị tương thích với máy "or all".
phát nhạc được hệ thống đọc. Hãy nói số của thiết bị mà bạn muốn hủy
1. Nhấn nút "SPEECH". kết nối khỏi hệ thống.
5. Máy phát nhạc được chọn sẽ được
2. Hãy nói “Setup”. Nếu muốn hủy tất cả các điện thoại đã
kết nối với giao tiếp Bluetooth® 2.0
3. Hãy nói “Select music player”. được kết nối với hệ thống, hãy nói "All".
Giọng hướng dẫn sẽ nói “<tên thiết bị>
4. Sau khi giọng hướng dẫn nói “Please 6. Để xác nhậnmục đích, giọng hướng
selected” và sau đó hệ thống sẽ trở về
say,” số của phát phát nhạc và thiết bị dẫn sẽ nói “Deleting <thiết bị> <sốr>". Is
màn hình chính.
tương thích với máy phát nhạc sẽ được this correct?” hoặc “Deleting all devices.
đọc theo thứ tự, bắt đầu bằng máy phát Is this correct?”.
Xóa thiết bị
nhạc đã được kết nối gần đây nhất. Hãy trả lời “Yes” để hủy điện thoại. Hãy
Hãy nói số của máy phát nhạc bạn Thực hiện trình tự dưới đây để xóa thiết trả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại bước 4.
7
muốn kết nối. bị Bluetooth® đã được kết nối khỏi giao 7. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Deleted,” và
Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống sẽ tiếp Bluetooth® 2.0 hệ thống sẽ kết thúc trình tự hủy.
hỏi bạn lại xem máy phát nhạc bạn muốn 1. Nhấn nút "SPEECH".
kết nối có đúng không. Hãy trả lời "Yes" 2. Hãy nói “Setup”.
để tiếp tục và kết nối với máy phát nhạc. 3. Hãy nói “Pairing Options”.
Hãy trả lời "No" và giọng hướng dẫn sẽ 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
nói “Please say.” Hãy nói số của máy of the following: pair, edit, delete, or list.”
phát nhạc bạn muốn kết nối. Hãy nói “Delete”.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-69


1. Nhấn nút "SPEECH".
LƯU Ý LƯU Ý 2. Hãy nói “Setup”.
3. Hãy nói “Pairing Options”.
• Nếu quá trình xóa thiết bị bị lỗi vì lý do nào • Nếu nhấn và thả nút SPEECH rồi nói
đó, giọng hướng dẫn sẽ nói “Delete failed” “Continue” hoặc “Previous” khi đang đọc
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
và sau đó hệ thống sẽ hủy việc xóa thiết bị. danh sách, hệ thống sẽ tiến hoặc lùi danh of the following: pair, edit, delete, or list”.
sách. Hãy nói “Edit”.
Hãy nói “Continue” để thực hiện đến thiết 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please
Kiểm tra thiết bị Bluetooth® đã được bị có số cao nhất hoặc “Previous” để trở về say,” và đọc số của thiết bị Bluetooth®
kết nối thiết bị có số trước đó. và thiết bị tương thích theo thứ tự, bắt
• Có thể thay đổi thiết bị bằng cách nhấn đầu bằng Bluetooth ® đã được kết nối
Có thể kiểm tra thiết bị Bluetooth® đã và buông nút SPEECH rồi sau đó hãy nói lần gần đây nhất. Sau khi thiết bị được
được kết nối bằng cách thực hiện “Edit” khi đang đọc danh sách. kết nối đã được đọc, giọng hướng dẫn
những bước dưới đây: • Có thể thay đổi điện thoại đã được kết nối sẽ nói “Which device, please?”. Hãy nói
1. Nhấn nút "SPEECH". bằng cách nhấn và buông nút SPEECH rồi số của thiết bị muốn thay đổi.
2. Hãy nói “Setup”. sau đó hãy nói “Select phone” khi đang đọc
3. Hãy nói “Pairing Options”. danh sách. LƯU Ý
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one • Có thể thay đổi máy phát nhạc đã được
7 of the following: pair, edit, delete, or list.” kết nối bằng cách nhấn và buông nút • Có thể nhấn và buông nút SPEECH khi
Hãy nói “List”. SPEECH rồi sau đó hãy nói “Select music” đang đọc danh sách, và ngay sau khi nói
5. Giọng hướng dẫn sẽ đọc thiết bị khi đang đọc danh sách. số của thiết bị bạn muốn thay đổi.
tương thích theo thứ tự, bắt đầu bằng
Thay đổi thiết bị 6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “New name,
thiết bị Bluetooth® đã được kết nối lần
please.” Hãy nói tên bạn muốn đăng ký
gần đây nhất. • Có thể thay đổi thiết bị đã được kết nối cho thiết bị mới.
6. Sau khi tất cả các thiết bị được kết nối với điện thoại hoặc máy phát nhạc. Khi chức năng xác nhận được mở,
với thiết bị Bluetooth® được đọc xong, Thực hiện các bước dưới đây để thay giọng hướng dẫn sẽ nói <tên thiết bị>.
hệ thống sẽ nói "End of list, would you đổi thiết bị. Is this correct?” Hãy trả lời “Yes”.
like to start from the beginning?”.
Hãy trả lời "No" , bạn có thể nói thiết bị
Để nghe danh sách lại từ đầu, hãy trả
mới bạn muốn đăng ký lại.
lời "Yes".
7. Thiết bị sẽ thay đổi.
Khi nghe xong, hãy trả lời "No" để quay
Khi thay đổi xong, giọng hướng dẫn sẽ
về menu chính.
nói "New name saved” và hệ thống sẽ
7-70 Các trang thiết bị tiện nghi trở về menu chính.
Thao tác máy phát nhạc được kết nối LƯU Ý
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 sau đó sẽ thực
qua Bluetooth ® hiện cuộc gọi.
• Cuộc thoại rãnh tay hoặc có thể không
Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống
Về thao tác máy phát nhạc được kết nối hoạt động đúng hoặc việc nhận cuộc gọi sẽ xác nhận lại số điện thoại. Để xác
với Bluetooth®, hãy tham khảo "Cách qua thao tác trực tiếp từ điện thoại di động. nhận số đó, hãy trả lời “Yes”.
nghe âm thanh qua Bluetooth®" ở trang Để thay đổi số điện thoại, hãy trả lời
7-46. Trên xe có trang bị Hệ thống giao Cách gọi “No”. Hệ thống sẽ nói “Number please”
tiếp đa chiều Mitsubishi (MMCS), Hệ sau đó hãy nói lại số điện thoại.
thống giải trí đa phương tiện của Mit- Có thể gọi theo 3 các dưới đây bằng giao
LƯU Ý
subishi (MMES), kết nồi với điện thoại tiếp Bluetooth® 2.0:
thông minh, DVD AUDIO hoặc DIS- Thực hiện cuộc gọi bằng cách nói số điện
PLAY AUDIO, hãy tham khảo tài liệu thoại, thực hiện cuộc gọi qua danh bạ • Trong trường hợp tiếng Anh, hệ thống sẽ
hướng dẫn sử dụng kèm theo. điện thoại từ giao tiếp Bluetooth® 2.0. nhận cả zero” và “oh” (chữ “o”) cho số “0.”
• Giao tiếp Bluetooth® 2.0 hỗ trợ số (0 đến
Cách gọi và nhận cuộc gọi rãnh tay Thực hiện gọi bằng các nói 9) và ký tự (+, # và *).
Có thể gọi và nhận cuộc gọi rãnh tay số điện thoại • Hỗ trợ số điện thoại dài tối đa như dưới
đây:
bằng điện thoại có kết nối bluetooth®
được kết nối với giao tiếp Bluetooth® Có thể thực hiện gọi bằng các nói số o Số điện thoại quốc tế: + và số điệ thoại
7
điện thoại: (đế 18 ký tự).
2.0 Cũng có thể dùng danh bạ điện o Ngoài số điện thoại quốc tế: số điệ
thoại trong giao tiếp Bluetooth® 2.0 để 1. Nhấn nút "SPEECH".
thoại (đến 19 ký tự).
gọi mà không cấn bấm số. 2. Hãy nói “Dial”.
Cách gọi điện thoại Trang 7-71. 3. Sau khi giọng hướng dẫn sẽ nói
Chức năng gửi Trang 7-73. “Number please,” hãy nói số điện thoại.
Gọi bằng danh bạ điện thoại
Nhận cuộc gọi Trang 7-73. 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Dialing <số
Chức năng tắt âm Trang 7-73. đã nhớ>”. Có thể thực hiện cuộc gọi bằng danh bạ
Chuyển giữa chế độ rãnh tay và chế độ điện thoại trên xe hoặc danh bạ điện
riêng tư Trang 7-73. thoại trong điện thoại có giao tiếp Blue-
tooth® 2.0
Để biết thêm chi tiết về danh bạ, hãy
tham khảo phần "Chức năng danh bạ
điện thoại" ở trang 7-73.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-71
1. Nhấn nút "SPEECH".
2. Hãy nói “Call”. LƯU Ý LƯU Ý

LƯU Ý
• Nếu nói “No” với tất cả các tên do hệ • Nếu tên bạn chọn không phù hợp với dữ
thống đọc, giọng hướng dẫn sẽ nói “Name liệu trong danh bạ điện thoại nhưng số điện
• Nếu bạn nói “Call” khi danh bạ điện thoại not found, returning to main menu” và hệ thoại đã được đăng ký ở chỗ khác, giọng
trên xe và trên điện thoại trống, giọng thống sẽ trở về menu chính. hướng dẫn sẽ nói “{nhà/công ty/điện thoại
hướng dẫn sẽ nói “The vehicle phonebook di động/khác} not found for <tên>. Would
is empty. Would you like to add a new entry 5. Nếu chỉ có một số điện thoại được you like to try again?” Hãy trả lời “Yes,” và
now?”. đăng ký dưới tân mà bạn đã nói, giọng hệ thống sẽ quay về bước 3.
Hãy trả lời “Yes,” và giọng hướng dẫn sẽ hướng dẫn sẽ nói sẽ thực hiện bước 6. Hãy trả lời “No,” và cuộc gọi sẽ bị hủy..
nói “Entering the phonebook - new entry Nếu có 2 hay nhiều số điện thoại đã được Thực hiện lại từ bước 1.
menu.” Giờ thì có thể tạo danh bạ cho xe. đăng ký phù hợp với tên bạn nói, giọng
Hãy rả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại menu hướng dẫn sẽ nói “Would you like to call 6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Calling <tên>
chính. <tên> at [nhà], [công ty], [điện thoại di <vị trí>” và sau đó hệ thống sẽ gọi lại số
động], or [khác]?”. Chọn số cần gọi. điện thoại đó.
3. Sau khi giọng hướng dẫn nói “Name
please,” hãy nói tên bạn muốn gọi từ LƯU Ý LƯU Ý
7 danh bạ đã được nhận dạng. • Khi chức năng xác nhận được mở, hệ
4. Nếu có một phù hợp, hệ thống sẽ • Nếu tên bạn chọn không phù hợp với dữ
thống sẽ kiểm tra xem tên và vị trí của
sang bước 5. liệu trong danh bạ điện thoại trên xe nhưng
thông tin nhận là chính xác. Nếu tên là
Nếu có hai hay nhiều phù hợp, giọng nói số điện thoại đã được đăng ký ở chỗ khác,
đúng, hãy trả lời "Yes".
hướng dẫn sẽ nói “More than one match giọng hướng dẫn sẽ nói “{nhà/công ty/điện
Để thay đổi tên hoặc vị trí gọi, hãy trả lời
thoại di động/khác} not found for <tên>.
was found, would you like to call <tên đã "No". Hệ thống sẽ quay về bước 3.
Would you like to add location or try
quay lại>?” Nếu đúng là người bạn muố
again?”.
gọi, hãy nói "Yes". Gọi lại
Hãy nói “Try again,” và hệ thống sẽ quay
Hãy trả lời “No,” tên của người phù hợp lại bước 3.
kế tiếp sẽ được phát ra. Hãy nói “Add location” và bạn có thể đăng
Có thể gọi lại số đã gọi lần trước đó,
ký thêm số điện thoại ở vị trí đã chọn. dựa vào lịch sử cuộc gọi trên điện thoại
được kết nối.
Thực hiện trình tự dưới đây để gọi lại.
1. Nhấn nút "SPEECH".
2. Hãy nói “Redial”.
7-72 Các trang thiết bị tiện nghi
Chức năng gửi Chức năng tắt âm Chức năng danh bạ điện thoại
Khi đang gọi, nhấn nút SPEECH để vào Bất kể lúc nào khi đang gọi điện, có thể Giao tiếp Bluetooth® 2.0có hai loại danh
chế độ nhận dạng giọng nói, sau đó hãy ngắt âm thanh từ micro của xe. bạ khác với danh bạ được lưu trong
nói “<số> SEND” để tạo DTMF tones. Nhấn nút SPEECH rồi nói "Mute" khi điện thoại di động Có danh bạ của xe và
Ví dụ, trong khi đang gọi điện thoại mà đang đàm thoải sẽ mở chức năng ngắt danh bạ của điện thoại.
cần thao tác nút bấm trên điện thoại để âm thanh và âm thanh từ micro sẽ ngắt. Những danh bạ này được dùng để đăng
sử dụng các chức năng khác, nhấn nút Khi nói “Mute off” với cách tương tự sẽ ký số điện thoại và thực hiện cuộc gọi
SPEECH rồi nói “1 2 3 4 pound send” và làm cho tắt chức năng ngắt âm và hủy tới số mong muốn qua chức năng nhận
1234# sẽ được gửi thông qua điện thoại việc ngắt âm thanh từ microphone. dạng giọng nói.
di động.
LƯU Ý
Chuyển giữa chế độ rãnh tay và chế
Nhận cuộc gọi độ riêng tư
Nếu cuộc gọi đến được nhận trong khi • Ngắt kết nối dây cáp ắc-qui sẽ xóa thông
Giao tiếp Bluetooth® 2.0 có thể chuyển
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ tin đã được đăng ký trong danh bạ.
giữa chế độ rãnh tay (thoại rãnh tay) và
hoạt động là ON hoặc ACC, hệ thống chế độ riêng tư (gọi bằng điện thoại di
âm thanh sẽ tự động mở và chuyển Danh bạ trên xe
động) Nếu nhấn nút SPEECH và nói
sang nhận cuộc gọi, ngay cả khi hệ “Transfer call” khi gọi rãnh tay, co thể Danh bạ này được dùng khi thực hiện 7
thống âm thanh đang tắt. dừng thoia5 rãnh tay và chuyển sang cuộc gọi với chức năng nhận dạng
Giọng hướng dẫn sẽ thông báo cuộc gọi nói bằng chế độ riêng tư. giọng nói.
đến qua loa dành cho ghế hành khách Để quay lại chế độ rãnh tay, nhấn nút Có đến 32 tên có thể đăng ký vào danh
trước. SPEECH lại và nói “Transfer call”. bạ trên xe cho mỗi ngôn ngữ.
Nếu máy CD hoặc radio đang phát khi Đồng thời, mỗi tên có 4 vị trí gồm: nhà,
đang nhận cuộc gọi, hệ thống âm thanh công ty, điện thoại di động và khác. Có
sẽ ngắt âm thanh từ máy CD hoặc radio thể đăng ký một số điện thoại cho mỗi
và chỉ có âm thanh của cuộc gọi đến. vị trí.
Để nhận cuộc gọi, nhấn nút PICK-UP Có thể đăng ký tên theo ý muốn cho bất
trên công-tắc âm thanh trên vành tay lái. kỳ danh bạ nào trên xe.
Khi cuộc gọi kết thúc, hệ thống âm
thanh sẽ về trạng thái trước đó.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-73


Tên và số điện thoại co thể thay đổi
sau đó. LƯU Ý LƯU Ý
Danh bạ trên xe có thể được dùng với tất • Nếu đã đăng ký đến số tối đa, giọng • Trong trường hợp tiếng Anh, hệ thống sẽ
cả các điện thoại di động được kết nối. hướng dẫn sẽ nói “The phonebook is full. nhận cả zero” và “oh” (chữ “o”) cho số “0”.
g Cách đăng ký số điện thoại vào Would you like to delete a name?” Hãy nói
danh bạ trên xe "Yes" nếu muốn xóa tên đã được đăng ký. 7. Giọng hướng dẫn sẽ nói sẽ lập lại số
Có thể đăng ký số điện thoại vào danh Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ quay về điện thoại vừa được đọc rồi đăng ký.
bạ trên xe bằng hai cách dưới đây: Đọc menu chính. Khi số điện thoại được đăng ký, giọng
số điện thoại và chọn, chuyển một danh hướng dẫn sẽ nói “Number saved.
5. Khi tên đã được đăng ký, giọng Would you like to add another number
bạ điện thoại từ danh bạ điện thoại trên
hướng dẫn sẽ nói “home, work, mobile, for this entry?”.
điện thoại.
or other?”. Hãy nói vị trí mà bạn muốn Để bổ sung thêm số điện thoại cho vị trí
g Cách đăng ký bằng cách đọc số đăng ký số điện thoại. mới ở tên hiện tại, hãy trả lời "Yes" Hệ
điện thoại thống sẽ quay vể vị trí đã chọn ở bước 5.
1. Nhấn nút "SPEECH". LƯU Ý Hãy trả lời “No” để kết thúc trình tự đăng
2. Hãy nói “Phonebook”. ký và trở về menu chính.
3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one • Khi chức năng xác nhận được mở, giọng
7 of the following: new entry, edit number, hướng dẫn sẽ nói <vị trí>. Is this correct?”
LƯU Ý
edit name, list names, delete, erase all, Hãy trả lời “Yes”.
or import contact.” Hãy nói “New entry.” Nếu số điện thoại đã được đăng ký cho vị • Khi chức năng xác nhận mở, sau khi lập
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Name trí được chọn, giọng hướng dẫn sẽ nói lại số điện thoại đã đọc, giọng hướng dẫn
“The current number is <số điện thoại>,
please.” hãy nói tên muốn đăng ký. sẽ nói “Is this correct?” Hãy trả lời “Yes”.
number please”. Hãy trả lời “No” để trở lại đăng ký số điện
Nếu muố đổi số điện thoại, hãy nói “cancel” thoại ở bước 6.
hoặc để nguyên số đã được đăng ký.

6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Number


please.” Hãy nói số điện thoại muốn
đăng ký.

7-74 Các trang thiết bị tiện nghi


g Cách chọn và chuyển danh bạ từ 3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
danh bạ của điện thoại di động of the following: new entry, edit number, LƯU Ý
Có thể chọn một danh bạ từ danh bạ edit name, list names, delete, erase all, • Nếu giao tiếp Bluetooth® 2.0 không thể
của điện thoại và đăng ký vào danh bạ or import contact.” Hãy nói “Import con- nhận điện thoại có chức năng Bluetooth
trên xe. tact”. hoặc việc kết nối mất quá nhiều thời gian,
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Would you giọng hướng dẫn sẽ nói "Import contact
LƯU Ý like to import a single entry or all con- has timed out” và hệ thống sẽ hủy việc
tacts?” Hãy nói "Single entry”. đăng ký. Trong trườg hợp đó, hãy thực
• Chỉ thực hiện việc chuyển khi xe đang Giao tiếp Bluetooth® 2.0 sẽ sẵn sàn hiện lại từ bước 1.
đậu. Trước khi chuyển, bảo đảm xe đã đậu nhận dữ liệu danh bạ được chuyển đến. • Nhấn nút HANG-UP hoặc nhấn giữ nút
nơi an toàn. SPEECH sẽ hủy việc đăng ký.
• Toàn bộ hay một phần dữ liệu sẽ không LƯU Ý
được chuyển ngay cả khi điện thoại di
7. Khi việc tiếp nhận hoàn tất, giọng
động có hỗ trợ Bluetooth ® tùy theo tương • Nếu đã đăng ký đến số tối đa, giọng
hướng dẫn sẽ nói “<Số điện thoại đã
thích của thiết bị. hướng dẫn sẽ nói “The phonebook is full.
• Hỗ trợ tối đa 19 ký tự cho số điện thoại.
được đăng ký vào nguồn nhập> số điện
Would you like to delete a name?” Hãy nói
Bất kỳ số điện thoại có 20 ký tự hoặc hơn "Yes" nếu muốn xóa tên đã được đăng ký.
thoại đã được nhập. What name would
you like to use for these numbers?”.
7
sẽ bị cắt còn 19 ký tự. Nếu bạn nói “No,” hệ thống sẽ quay về
• Nếu số điện thoại có chứa các ký tự 0 đến menu chính. Hãy nói tên bạn muốn đăng ký cho danh
9, *, # hoặc +, những ký tự này sẽ bị xóa bạ điện thoại.
trước khi chuyển.
• Về cách kết nối điện thoại di động, hãy
5. Sau khi giọng hướng dẫn sẽ nói LƯU Ý
tham khảo hướng dẫn của điện thoại di
“Ready to receive a contact from the
động. phone. Only a home, a work, and a mo- • Nếu tên được nhập đã được dùng cho
bile number can be imported,” giao tiếp danh bạ điện thoại khác hoặc tên tương tự
Bluetooth® 2.0 sẽ nhận dữ liệu danh bạ đã được dùng cho danh bạ khác, tên đó có
1. Nhấn nút "SPEECH". từ Bluetooth® của điện thoại di động. thể không đăng kỳ được.
2. Hãy nói “Phonebook”. 6. Thao tác điện thoại di động có Blue-
tooth® để cài đặt sao cho danh bạ muốn 8. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Adding
đăng ký vào danh bạ của xe có thể <name>.” Khi chức năng xác nhận mở,
chuyển bằng giao tiếp Bluetooth® 2.0. hệ thống sẽ hỏi tên có đúng không. Hãy
trả lời “Yes”.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-75


Hãy trả lời "No", giọng hướng dẫn sẽ nói 3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
“Name please.” Hãy đăng ký tên khác. of the following: new entry, edit num- LƯU Ý
9. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Number ber, edit name, list names, delete, • Nếu số điện thoại đã được đăng ký cho
saved”. erase all, or import contact”. Hãy nói vị trí được chọn, giọng hướng dẫn sẽ nói
10. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Would you “Edit number”. “The current number is <số điện thoại hiện
like to import another contact?”. 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say tại>.” New number, please.” Hãy nói số
Hãy trả lời “Yes” nếu muốn tiếp tục việc the name of the entry you would like to điện thoại mới để thay cho số hiện tại.
đăng ký. Có thể tiếp tục đăng ký danh edit, or say list names.” Hãy nói tên củ
bạ điện thoại mới từ bước 5. danh bạ điện thoại muốn thay đổi. 7. Giọng hướng dẫn sẽ nói lại số điện
Hãy rả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại thoại.
menu chính. LƯU Ý Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống sẽ
Cách thay đổi nội dung đã đăng ký hỏi số có đúng không. Hãy trả lời “Yes”.
• Hãy nói “List names,” và tên đã đăng ký Hãy trả lờ “No,” hệ thống sẽ quay lại
g

trong danh bạ trên xe trong danh bạ điện thoại sẽ được đóc theo
Có thể thay đổi hoặc hủy t6en hoặc số bước 3.
thứ tự. Tham khảo phần “Danh bạ điện 8. Khi số điện thoại đã được đăng ký,
điện thoại đã đăng ký trong danh bạ thoại trên xe: Lắng nghe danh sách tên đã
điện thoại trên xe. Cũng có thể nghe giọng hướng dẫn sẽ nói "Number saved”
được đăng ký" ở trang 7-77. và hệ thống sẽ trở về menu chính.
7
danh sách tên đã được đăng ký trong
LƯU Ý
danh bạ điện thoại trên xe. 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Home,
work, mobile or other?” Chọn và nói vị trí
LƯU Ý có số điện thoại bạn muốn thay đổi hoặc • Nếu vị trí mà số điện thoại đã được đăng
bổ sung. ký đã được ghi đè bằng số mới, giọng
• Hệ thống phải có ít nhất một tên.
Khi chức năng xác nhận mở, hệ thống hướng dẫn sẽ nói “Number changed”và
sẽ kiểm tra lại tên và vị trí. Hãy trả lời sau đó hệ thống sẽ quay lại menu chính.
Chỉnh số điện thoại: “Yes” nếu muốn tiếp tục việc chỉnh sửa.
1. Nhấn nút "SPEECH". Hãy trả lời “No,” hệ thống sẽ quay lại Chỉnh sửa tên
2. Hãy nói “Phonebook”. bước 3. 1. Nhấn nút "SPEECH".
6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Number, 2. Hãy nói “Phonebook”.
please.” Chọn số điện thoại muốn đăng ký.

7-76 Các trang thiết bị tiện nghi


3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one 2. Hãy nói “Phonebook”. 2. Hãy nói “Phonebook”.
of the following: new entry, edit number, 3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one 3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
edit name, list names, delete, erase all, of the following: new entry, edit number, of the following: new entry, edit number,
or import contact”. Hãy nói “Edit name.” edit name, list names, delete, erase all, edit name, list names, delete, erase all,
4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say or import contact.” Hãy nói “List names”. or import contact.” Hãy nói “Delete”.
the name of the entry you would like to 4. Giao tiếp Bluetooth® 2.0 sẽ đọc tên 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please say
edit, or say list names”. Hãy nói số điện trong danh bạ điện thoại theo thứ tự. the name of the entry you would like to
thoại muốn chỉnh sửa. 5. Khi giọng hướng dẫn đọc xong danh delete, or say list names”. Hãy nói tên
sách, ní sẽ nói “End of list, would you của danh bạ điện thoại có số điện thoại
LƯU Ý like to start from the beginning?” Khi bạn muốn xóa.
muốn kiểm tra danh sách lại từ đầu, hãy
LƯU Ý
• Hãy nói “List names,” và tên đã đăng ký
trả lời "Yes".
trong danh bạ điện thoại sẽ được đóc theo
Khi nghe xong, hãy trả lời "No" để quay
thứ tự. Tham khảo phần “Danh bạ điện • Hãy nói “List names,” và tên đã đăng ký
thoại trên xe: Lắng nghe danh sách tên đã
về menu trước đó hoặc menu chính.
trong danh bạ điện thoại sẽ được đóc theo
được đăng ký" ở trang 7-77.
LƯU Ý thứ tự. Tham khảo phần “Danh bạ điện
thoại trên xe: Lắng nghe danh sách tên đã
5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Changing
7
• Có thể gọi, chỉnh sửa hoặc xóa tên được được đăng ký" ở trang 7-77.
<name>”. Khi chức năng xác nhận mở, đọc.
hệ thống sẽ kiểm tra tên có đúng không. Nhấn nút SPEECH và hãy nói “Call” to call 5. Nếu một số điện thoại đã được đăng
Hãy trả lời “Yes” nếu muốn tiếp tục việc the name, “Edit name” để chỉnh sửa,hoặc ký trong danh bạ điện thoại,giọng hướng
chỉnh sửa dựa trên thông tin này. Hãy trả “Delete” để xóa. dẫn sẽ nói “Deleting <tên> <vị trí>”.
lời “No”, hệ thống sẽ quay lại bước 4. Hệ thống sẽ kêu beep và sau đó thực hiện Nếu nhiều số điện thoại được đăng ký
6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Name lệnh của bạn. trong danh bạ điện thoại được chọn,
please”, hãy nói tên mới muốn đăng ký. • Nếu nhấn nút SPEECH rồi nói “Continue” giọng hướng dẫn sẽ nói “Would you like
7. Tên đã được đăng ký sẽ tahy đổi. Khi hoặc “Previous” khi đang đọc danh sách,
to delete [nhà], [công ty], [số điện thoại
việc thay đổi kết thúc, hệ thống sẽ quay hệ thống sẽ tiến hoặc lùi danh sách. Hãy
di động], [khác], or all?”.
về menu chính. nói “Continue” để thực hiện với tên kế tiếp
Chọn vị trí để xóa, và giọng hướng dẫn
hoặc “Previous” để trở về tên trước đó.
Lắng nghe danh sách tên đã được sẽ nói “Deleting <tên> <vị trí>”.
đăng ký Xóa số điện thoại
1. Nhấn nút "SPEECH". 1. Nhấn nút "SPEECH".

Các trang thiết bị tiện nghi 7-77


4. Để xác nhận, giọng hướng dẫn sẽ nói Giao tiếp Bluetooth® 2.0 tự động chuyển
LƯU Ý “Are you sure you want to erase every- tử văn bản sang giọng nói tên đã được
• Để xóa số điện thoại khỏi tất cả vị trí, hảy
thing from your hands-free system phone- đăng ký trong danh bạ điện thoại được
nói "All". book?” Hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No” chuyển, và tạo ra tên.
để hủy việc xóa tất cả thông tin trong danh
6. Hệ thống sẽ hỏi có thực sự muốn xoá bạ điện thoại và trở về menu chính. LƯU Ý
số điện thoại được chọn để tiến hành 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “You are
about to delete everything from your • Chỉ có danh bạ điện thoại được chuyển
xóa, hãy trả lời “Yes.” Hãy trả lời “No”,
từ điện thoại di động được kết nối có thể
hệ thống sẽ hủy việc xóa số điện thoại hands-free system phonebook. Do you
dùng với điện thoại di động.
và quay trở lại bước 4. want to continue?” Hãy trả lời “Yes” để
• Không thể thay đổi tên và số điện thoại
7. Khi hoàn tất việc xóa số điện thoại, tiếp tục. Hãy trả lời “No” để hủy việc xóa
trong danh bạ điện thoại đã được đăng ký
giọng hướng dẫn sẽ nói “<tên> <vị trí> tất cả thông tin trong danh bạ điện thoại trong danh bạ điện thoại. Có thể chọn và
deleted” và hệ thống sẽ trở về menu và trở về menu chính. xóa một danh bạ điện thoại nào đó. Đề thay
chính. Nếu tất cả vị trí đã được xóa, hệ 6. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Please wait, đổi hoặc xóa danh bạ ở trên, thay đổi thông
thống sẽ nói “<tên> và tất cả vị trí sẽ erasing the hands-free system phone- tin nguồn trong danh bạ điện thoại của điện
xóa khỏi danh bạ điện thoại. Nếu số còn book” và sau đó hệ thống sẽ xóa hết thoại di động và sau đó chuyển danh bạ lại.
lưu, tên sẽ được nhớ với số khác. dữa liệu trong danh bạ điện thoại.
7 g Xóa danh bạ điện thoại
Khi xóa xong, giọng hướng dẫn sẽ nói
Cách nhập danh bạ điện thoại
“Hands-free system phonebook erased”
Có thể xóa tất cả thông tin đã được từ thiết bị
và hệ thống sẽ trở về menu chính.
đăng ký khỏi danh bạ điện thoại trên xe.
Danh bạ điện thoại trên điện thoại Thực hiện những bước dưới đây để
1. Nhấn nút "SPEECH".
chuyển danh bạ điện thoại từ danh bạ
2. Hãy nói “Phonebook”.
Tất cả danh bạ điện thoại lưu trên điện trên điện thoại di động.
3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one
thoại di động có thể được chuyển theo
of the following: new entry, edit number,
đợt và được trong danh bạ điện thoại. LƯU Ý
edit name, list names, delete, erase all,
Có thể đăng ký đến 7 danh bạ điện
or import contact”. Hãy nói “Erase all”. • Việc chuyển hoàn tất khi xe đang đậu.
thoại, mỗi cái chứa đến 1.000 tên.
Trước khi chuyển, bảo đảm xe đã đậu nơi
an toàn.
• Danh bạ đã được lưu trong danh bạ điện
thoại được ghi đè bằng danh bạ đã lưu
trong điện thoại.
7-78 Các trang thiết bị tiện nghi
1. Nhấn nút "SPEECH".
LƯU Ý 2. Hãy nói “Phonebook”. LƯU Ý
• Toàn bộ hay một phần dữ liệu sẽ không
3. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Select one • Việc chuyển có thể mất thời gian để hoàn
được chuyển ngay cả khi điện thoại di of the following: new entry, edit number, tất tùy theo số lượng danh sách.
động có hỗ trợ Bluetooth ® tùy theo tương edit name, list names, delete, erase all, • Nếu giao tiếp Bluetooth® 2.0 không thề
thích của thiết bị. or import contact”. Hãy nói “Import con- kết nối với điện thoại di động có hỗ trợ
• Chỉ có thể nhập nhà, công ty và số điện tact”. Bluetooth, giọng hướng dẫn sẽ nói “Unable
thoại di động. 4. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Would you to transfer contact list from phone” và sau
• Hỗ trợ tối đa 19 ký tự cho số điện thoại. like to import a single entry or all con- đó hệ thống sẽ trở về menu chính.
Bất kỳ số điện thoại có 20 ký tự hoặc hơn tacts?”. Hãy nói “All contacts”. • Nếu nhấn nút HANG-UP hoặc nhấn giữ
sẽ bị cắt còn 19 ký tự. 5. Giọng hướng dẫn sẽ nói “Importing nút SPEECH khi đang chuyển dữ liệu, việc
• Nếu số điện thoại có chứa các ký tự 0 đến the contact list from the mobile phone- chuyển dữ liệu sẽ bị hủy và hệ thống sẽ trở
9, *, # hoặc +, những ký tự này sẽ bị xóa book. This may take several minutes to về menu chính.
trước khi chuyển. complete. Would you like to continue?” • Nếu có lỗi xảy ra khi đang chuyển dữ liệu,
• Về cách kết nối điện thoại di động, hãy Hãy trả lời “Yes”, chuyển sang danh bạ tất cả việc chuyển sẽ bị hủy và giọng
tham khảo hướng dẫn của điện thoại di trên điện sẽ bắt đầu. Hãy rả lời “No”. hệ hướng dẫn sẽ nói "Unable to complete the
động. thống sẽ quay lại menu chính. phonebook import” và sau đó hệ thống sẽ
trở về menu chính. 7
• Nếu không có tên nào trong danh bạ điện
thoại, giọng hướng dẫn sẽ nói “There are
no contacts on the connected phone”.

6. Khi việc chuyển kết thúc, giọng


hướng dẫn sẽ nói "Import complete” và
hệ thống sẽ trở về menu chính.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-79


Lệnh thay đổi

Ngoại trừ xe dành cho thị trường Chile và Mexico

7 Xe dành cho Chile và Mexico Có thể kết nối thiết bị nhớ USB hoặc
iPod* đề phát tập tin nhạc được lưu
torng USB hoặc iPod.
*: “iPod” là nhãn hiễu đăng ký của Apple
Inc. tại Mỹ và nhiều quốc gia khác.
Mở nắp che chân cực USB (A) nằn ở vị
trí như mô tả.

7-80 Các trang thiết bị tiện nghi


Giải thích dưới đây nói về các kết
nối và ngắt kết nối thiết bị nhớ USB
hoặc iPod.
Tham khảo những phần dưới đây
để biết cách phát các file nhạc.
Tham khảo "cách nghe iPod" ở
trang 7-39.
Tham khảo phần "Nghe tập tin âm
thanh trêm thiết bị USB" ở trang 7-
41.
Tham khảo phần "Cách phát bài hát
từ iPod/ thiết bị nhớ USB qua chức
năng thoại" ở trang 7-44.
Cách kết nối thiết bị nhớ USB

1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa 7


công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
2. Mở nắp che (A) trên Hộp chứa vật
dụng dưới sàn xe (Loại 1) hoặc mở Hộp
chứa vật dụng dưới sàn xe (Loại 2).

3. Kết nối dây cáp USB có bán trên thị


trường với thiết bị nhớ USB (B).

*: nếu được trang bị.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-81


5. Để tháo dây cáp USB, trước hết xoay
chìa khóa công-tắc chính sang vị trí
"LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở
OFF và thực hiện các bước ngược với
khi lắp.

LƯU Ý
• Sau khi tháo dây cáp USB, bảo đảm đóng
nắm che chân cực (loại 1) hoặc Hộp chứa
vật dụng dưới sàn xe (loại 2). Để vật lạ rơi
4. Kết nối dây cáp USB với connector vào chân cực có thể gây hư hỏng.
thiết bị nhớ USB.
Các kết nối iPod
LƯU Ý 1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa
• Không kết nối thiết bị nhớ USB trực tiếp công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
7
với cổng đầu vào USB.
Thiết bị nhớ USB có thể bị hỏng. 2. Mở nắp che chân cực USB (A) trên
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe (Loại 1)
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận hoặc mở Hộp chứa vật dụng dưới sàn
không để dây cáp USB bị kẹt. xe (Loại 2).

3. Kết nối dây cáp connector với iPod.

LƯU Ý
• Hãy dùng dây kết nối chính hãng của
Apple Inc.

7-82 Các trang thiết bị tiện nghi


4. Kết nối dây cáp với thiết bị nhớ USB. Các thiết bị có thể kết nối và các tập tin [Đối với xe có trang bị màn hình
được hỗ trợ audio]
CHÚ Ý Tham khảo sổ tay hướng dẫn riêng.

• Trên xe trang bị loại 2, hãy giữ nắp của Ngoại trừ xe trang bị giao tiếp Xe có trang bị giao tiếp
hộp chứa vật dụng dưới sàn xe đóng khi Bluetooth® 2.0 Bluetooth® 2.0
đang lái xe Nắp đậy hoặc các vật chứa
bên trong có thể gây chấn thương. Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối
và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham
LƯU Ý khảo các trang dưới đây trong sổ tay. khảo phần dưới đây.
 Loại thiết bị
[Đối với xe có trang bị FM/AM
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp Các loại thiết bị dưới đây có thể được
radio/CD player]
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận kết nối.
Tham khảo phần “Nghe iPod” ở trang 7-
không để dây cáp bị kẹt.
39, “Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị Tên model Tình trạng
nhớ USB” ở trang 7-41 và “Tập tin âm Dung lượng 256 MB
5. Để tháo dây cáp, trước hết xoay chìa Thiết bị nhớ USB.
thanh (MP3/WMA/AAC)” ở trang 7-26. hoặc hơn.
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
7
Các model khác thiết máy phát nhạc kỹ
hoặc đặt chế độ hoạt động ở OFF và [Đối với xe có trang bị LW/MW/ FM bị nhớ USB và iPod. thuật số có ổ nhớ.
thực hiện các bước ngược với khi lắp. radio/CD player]
Tham khảo phần “Nghe iPod” ở trang 7- Ở một vài quốc gia, các thiế bị có thể
CHÚ Ý 39, “Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị kết nối với “iPod*,” “iPod classic*,”
nhớ USB” ở trang 7-41 và “Tập tin âm “iPod nano*,” “iPod touch*” và
• Sau khi tháo dây cáp bảo đảm đóng thanh (MP3/WMA/AAC)” ở trang 7-26. “iPhone*,” hãy truy cập website của
nắm che chân cực (loại 1) hoặc Hộp chứa MITSUBISHI MOTORS.
vật dụng dưới sàn xe (loại 2). Để vật lạ
rơi vào chân cực có thể gây hư hỏng.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-83


Vui lòng đọc và đồng ý với "Cảnh báo về
đường liên kết đến website của các công LƯU Ý Chân cực HDMI*
ty khác". Website mô tả ở trên có thể kết • Không kết nối vào cổng đầu vào USB bất Có thể kết nối các thiết bị HDMI trên thị
nối bạn với các website khác ngoài web- kỳ thiết bị khác như (ổ cứng, đầu đọc thẻ, trường như là máy qauy phim và điện
site của MITSUBISHI MOTORS. đầu đọc bộ nhớ, vv) khác với các thiết bị thoại thông minh với cổng HDMI (A).
http://www.mitsubishi- có thể kết nối được quy định trong phần
motors.com/en/products/ index.html trước. Thiết bị kết nối hoặc dữ liệu bị trục
*: “iPod,” “iPod classic,” “iPod nano,” trặc Nếu bất kỳ của các thiết bị đã được kết
“iPod touch” và “iPhone” là các nhãn nối nhầm, tháo nó ra sau khi chìa khóa
hiệu đã được đăng ký của Apple Inc. tại công-tắc chính sang vị trí "LOCK" hoặc chế
Mỹ và các quốc gia khác. độ hoạt động ở OFF.

LƯU Ý Thông số kỹ thuật của file


• Tùy theo loại ổ nhớ USB hoặc các thiết bị Có thể phát các tập tin nhạc theo thông
được kết nối khác, thiết bị được kết nối có số tiêu chuẩn dưới đây được lưu trong
thể không làm việc đúng chức năng hoặc thiết bị nhớ USB hoặc các thiết bị nhớ
7 khác Khi kết nối với iPod, các thông số
các chức năng có thể bị giới hạn.
• Đó là khuyến cáo để sử dụng iPod với tiêu chuẩn có thể phát tùy thuộc vào
firmware cập nhật lên phiên bản mới nhất. iPod được kết nối.
• Có thể thay đổi iPob bằng cách kết nối
nó với cổng vào USB khi chìa khóa công- Mục Tình trạng
tắc chính hoặc chế độ hoạt động ở ON Định dạng tập tin MP3, WMA,
hoặc ACC. AAC, WAV
• Không để lại các thiết bị bộ nhớ USB Số cấp tối đa (bao Mức 8
hoặc iPod trong xe của bạn. gồm thư mục nhánh)
• Khuyến cáo phải sao lưu các file dữ liệu Số thư mục 700
để tránh trường hợp dữ liệu bị hư hỏng.
Số tập tin 65535

7-84 Các trang thiết bị tiện nghi


LƯU Ý CHÚ Ý
• Để biết chi tiết, hãy tham khảo Sổ tay • Sau khi tháo dây cáp HDMI, bảo đảm
hướng dẫn sử dụng dành cho DVD AUDIO đóng nắm che chân cực (loại 1) hoặc Hộp
và kết nối điện thoại thông minh. chứa vật dụng dưới sàn xe (loại 2). Để vật
lạ rơi vào chân cực có thể gây hư hỏng.

Cách kết nối


1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa Che nắng
công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
để chế độ hoạt động ở vị trí OFF. 3. Kết nối dây cáp HDMI trên thị trường
2. Mở nắp che (A) trên Hộp chứa vật với thiết bị HDMI.
dụng dưới sàn xe (Loại 1) hoặc mở Hộp 4. Kết nối dây cáp HDMI với thiết bị
chứa vật dụng dưới sàn xe (Loại 2). HDMI.

CHÚ Ý
• Trên xe trang bị loại 2, hãy giữ nắp của 7
hộp chứa vật dụng dưới sàn xe đóng khi
đang lái xe Nắp đậy hoặc các vật chứa
bên trong có thể gây chấn thương.
Khay giữ thẻ

LƯU Ý
Thẻ có thể cho vào khay giữ (A) trên
tấm che nắng.
• Trên xe trang bị loại 2, khi đóng nắp hộp
chứa vật dụng dưới sàn xe, cẩn thận
không để dây cáp HDMI bị kẹt.

5. Để tháo dây cáp HDMI, thực hiện


ngược trình tự kết nối.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-85


Vị trí lắp gạt tàn loại có thể di chuyển
Gạt tàn
Có thể lắp Gạt tàn loại có thể di chuyển
CHÚ Ý vào khay giữ ly ở ghế trước và hàng
ghế thứ hai.
• Dập tắt hoàn toàn tàn thuốc và que diêm Tham khảo phần "Khay giữ ly" ở trang
trước khi cho vào gạt tàn 7-94.
• Không bỏ giấy và những vật đang cháy
vào gạt tàn Nếu làm như vậy, tàn thuốc
và những vật đang cháy có thể gây hỏa
hoạn và hư hỏng.
• Luôn đóng gạt tàn Nếu để nó mở,
Gương trang điểm những mẫu thuốc còn lại trong gạt tàn có
thể bắt lửa trở lại.
Gương trang điểm được lắp trên phía
sau của tấm che nắng. Khi dùng gạt tàn loại có thể di chuyển,
mở nắp của nó ra.
7

7-86 Các trang thiết bị tiện nghi


Để sử dụng phụ kiện loại cắm vào, tháo
Mồi thuốc * CHÚ Ý hoặc mở nắp và cắp vào ổ điện dành
Có thể sử dụng mồi thuốc khi công tắc • Không chạm vào phần lõi nung của mồi cho phụ kiện.
đánh lửa hoặc chế độ hoạt động đang ở thuốc, chỉ giữ phần núm để không bị bỏng.
ON hoặc ACC. • Không cho phép trẻ em sử dụng hay
nghịch mồi thuốc vì có thể bị bỏng.
• Nếu mồi thuốc không trở về vị trí ban đầu
sau 30 giây khi được nhấn vào, có thể là
có trục trặc gì đó.
Lấy nó ra và để nó được khắc phục bởi các
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
• Không sử dụng các thiết bị điện không
được cho phép bởi MITSUBISHI MO-
TORS. Làm như vậy có thể làm hỏng ổ
điện. Nếu sử dụng mồi thuốc sau khi ổ điện
đã bị hỏng, mồi thuốc có thể bị nổ hoặc
không bung ra sau khi được nhấn vào.
1- Đẩy hết vào.
7
• Khi ổ điện của mồi thuốc được sử dụng
Mồi thuốc sẽ trở về vị trí ban đầu cùng như là một nguồn điện cho các thiết bị điện,
với một tiếng "click" khi đã sẳn sàng sửa bảo đảm là các thiết bị điện này làm việc ở
dụng. Lấy nó ra để sử dụng. 12 V và có công suất từ 120 W hoặc thấp
Sau khi sử dụng, cho mồi thuốc vào vị hơn. Hơn nữa, việc sử dụng các thiết bị
trí ban đầu trong ổ điện. điện trong một thời gian lâu mà động cơ
không chạy có thể làm ắc-qui hết điện.
LƯU Ý
• Không để mồi thuốc rời bên ngoài ổ điện Ổ điện dành cho phụ kiện
vỉ ổ điện có thể bị các vật bên ngoài rơi vào Có thể sử dụng ổ điện dành cho phụ
gây ngắn mạch. kiện khi công tắc đánh lửa hoặc chế độ
hoạt động đang ở ON hoặc ACC.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-87


Đèn trần trước & Đèn đọc sách / Đèn cá nhân
Đèn trong xe
phía sau

Đèn đọc sách và đèn trong xe


phía trước:

CHÚ Ý
• Bảo đảm sử dụng các thiết bị phụ loại 1- Đèn đọc sách và đèn trong xe phía
cắm vào phải hoạt động ở 12 V và 120 W trước.
hoặc thấp hơn. 2- Đèn cá nhân phía sau <Xe có bộ làm
Khi cùng lúc sử dụng hơn một ổ điện, bảo mát phía sau>.
7
đảm là các phụ kiện điện 12 V có tổng 3- Đèn cá nhân phía sau <Ngoại trừ xe có
múc tiêu thụ điện không vượt quá 120 W. bộ làm mát phía sau>.
• Việc sử dụng các thiết bị điện trong một 4- Đèn khoang hành lý.
thời gian lâu mà động cơ không chạy có 5- Đèn ra vào cửa.
thể làm ắc-qui hết điện.
• Khi không sử dụng ổ điện dành cho LƯU Ý
phụ kiện, bảo đảm là đóng nắp lại vì ổ
điện có thể bị nghẹt do vật lạ rơi vào và • Nếu để đèn sáng mà không vho động cơ
gây ngắn mạch. chạy sẽ làm ắc-qui hết điện. Trước khi rời
khỏi xe, phải bảo đảm là tất các đèn đã
LƯU Ý được tắt.

• Có thể sử dụng cùng lúc 2 hoặc 3 thiết bị


điện ở ổ điện dành cho phụ kiện.

7-88 Các trang thiết bị tiện nghi


Đèn cá nhân phía sau Vị trí Điều khiển mở/tắt Vị trí Điều khiển mở/tắt
công tắc công tắc
đèn đèn
Chức năng tắt trễ Chức năng tắt đèn tự động
Đèn sẽ sáng khi cửa hoặc Nếu có bất kỳ đèn nội thất
cửa đuôi mở Đèn sẽ tắt sau nào được chỉnh sang trái khi
15 giây nếu tất cả các cửa và chìa khóa công-tắc chính ở vị
cửa đuôi được đóng. trí "LOCK" hoặc "ACC" hoặc
Tuy nhiên, đèn sẽ tắt ngay với chế độ hoạt động ở vị trí OFF
tất cả các cửa và cửa đuôi đã hoặc ACC và cửa hoặc cửa
được đóng trong những đuôi được mở, nó sẽ tự động
trường hợp sau: tắt sau khoảng 30 phút.
• Khi công tắc đánh lửa được Đèn sẽ lại sáng sau khi tự
chuyển sang vị trí "ON" hoặc động tắt trong những trường
chế độ hoạt động được đặt hợp dưới đây:
trong ON. • Khi công tắc đánh lửa được
• Khi chức năng khóa cửa chuyển sang vị trí "ON" hoặc
trung tâm được dùng để khóa chế độ hoạt động được đặt 7
xe. trong ON.
• Khi chìa đóng mở khóa cửa • Khi hệ thống đóng mở khóa
từ xa hoặc chìa khóa vận cửa từ xa hoặc hệ thống vận
hành xe không cần chìa được hành xe không dùng chìa
dùng để khóa cửa xe. khóa hoạt động.
• Nếu xe được trang bị hệ • Khi tất cả các cửa và cửa
thống vận hành xe không đuôi được đóng.
Vị trí Điều khiển mở/tắt
dùng chìa khóa, khi chức
công-tắc Đèn tắt mà không liên quan
năng điều khiển từ xa được
đèn đến các cửa và cửa đuôi mở
dùng để khóa cửa. hay đóng.
Đèn sáng mà không liên quan đến
các cửa và cửa đuôi mở hay đóng.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-89


LƯU Ý
• Khi chìa khóa được dùng để khởi động
động cơ, nếu lấy chìa khóa ra khi cửa và
cửa đuôi đóng, đè sẽ sáng trong vài giây
rồi tắt.
• Khi chức năng vận hành không cần chìa
khóa được dùng để khởi động động cơ,
nếu chế độ hoạt động là OFF trong khi cửa
và cửa đuôi đóng, đè sẽ sáng trong 15 giây
rồi tắt. (nếu được trang bị)
• Có thể điều chỉnh thời gian đèn tắt (thời Đèn khoang hành lý
gian trễ). Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.
• Chức năng tự động tắt có thể không hoạt
động khi công-tắc đèn trần trước đặt ở vị
7 trí .
Đồng thời, có thể hủy chức năng này. Để
biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với đại lý
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

Đèn đọc sách Đèn cá nhân phía sau <Xe có bộ làm mát
phía sau> 1-
Nhấn mặt đèn (A) để mở đèn. Nhấn Đèn sáng mà không liên quan đến cửa
công-tắc này lại để tắt. Nhấn mặt đèn (A) để mở đèn. Nhấn đuôi mở hay đóng.
công-tắc này lại để tắt. 2- (•)
Đèn sáng khi cửa đuôi mở, và tắt khi cửa
đuôi đóng.
3- ()
Đèn tắt mà không liên quan đến cửa đuôi
mở hay đóng.
7-90 Các trang thiết bị tiện nghi
Đèn ra vào cửa Các ngăn chứa Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
Mỗi Đèn ra vào cửa sẽ sáng khi cửa Hộp đựng găng tay có thể khóa và mở
tương ứng được mở và tắt khi cửa CHÚ Ý khóa bằng chìa khóa.
được đóng.
• Không để bật lửa, nước uống có ga
đóng lon và kính mát bên trong cabin khi
đậu xe dưới trời nắng. Cabin sẽ rất nóng,
do đó bật lửa và những vật dễ cháy nổ có
thể phát cháy và lon nước có thể bung ra.
Đồng thời, phần kính của kính mát hoặc
vật liệu của nó có thể bị biến dạng và nứt.
• Giữ các nắp đậy của các ngăn chứa
được đóng khi xe đang chạy. Nắp đậy
hoặc các vật chứa bên trong có thể gây
chấn thương.
1- Cách khóa.
2- Mở khóa.
3- Để mở, nhấn vào nút. 7

LƯU Ý
• Khi đèn còn đang sáng với công-tắc đèn
ở vị trí hoặc “AUTO” (Xe
có điều khiển đèn tự động), đèn ngăn chứa
găng tay sẽ sáng. Tham khảo phần "Cụm
đèn đầu và công-tắc" ở trang 5-57.

1- Ngăn chứa vật dụng phía hành khách.


2- Khay trên ngăn chứa trung tâm*.
3- Giá giữ kính râm*.
4- Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe.
5- Ngăn hành lý dưới sàn*.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-91
Khay trên ngăn chứa trung tâm* LƯU Ý
Khay bên dưới ngăn chứa trung tâm
• Khi sử dụngdây kết nối USB có bán trên
nằm trên khay chứa vật dụng dưới sàn.
thị trường để kết nối với chân cực đầu vào
USB hoặc dây cáp HDMI trên thị trường
vào chân cực kết nối HDMI, nếu giữ đoạn
dây dài dư ra trong ngăn chứa và lắp vào
khay, có thể sử dụng độ dài cần thiết của
dây khi kéo ra khỏi ngăn chứa.
• Không dùng ngăn chứa trung tâm làm gạt
tàn thuốc.
1- Hộp trên.
Nó có thể gây hỏa hoạn hoặc làm hỏng
2- Hộp dưới.
khay.
Hộp trên
Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe
Để mở hộp phía trên, nâng mép nó lên.
LƯU Ý
Loại 1
7 • Khay dưới ngăn chứa trung tâm là loại có
thể tháo ra, có thể sử dụng nó như một Hộp dưới và hộp trên nằng ở bên trong
ngăn chứa. hộp chứa vật dụng dưới sàn xe.
Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe cũng
được sử dụng như một gác tay.

Hộp dưới
Để mở hộp phía dưới, nâng hộp phía
trên lên.

7-92 Các trang thiết bị tiện nghi


Ngăn hành lý dưới sàn*

Để sử dụng hộp, nâng lót sàn khoang


hành lý lên.

LƯU Ý A- Khay.

• Khi mở hay đóng mép, cẩn thận không LƯU Ý


để bị kẹt tay.
Giá giữ kính râm*
• Hộp phía trên có thể tháo ra và dủng như • Khay có thể cất trong Hộp chứa vật dụng
một chiếc hộp thông thường. dưới sàn xe bằng cách xoay và lắp nó vào.

7
Khi cất khay, gài móc giữ khay (B) vào lổ
Để mở, nhấn vào mép.
Loại 2 (C) ở phía mép.

Để mở hộp chứa, nâng mép nó lên.


Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe cũng
được sử dụng như một gác tay.

• Mở nắp che cổng USB và chân cực


HDMI trong hộp chứa vật dụng dưới sàn
xe (nếu có trang bị). Để biết chi tiết, hãy
tham khảo phần chân cực USB và chân
cực HDMI ở trang 7-84.
Các trang thiết bị tiện nghi 7-93
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Giá giữ sẽ không nên sử dụng để lưu • Không uống thức uống khi đang lái xe.
trữ bất cứ vật gì nặng hơn kính râm. Nó Điều này gây mất tập trung và có thể gây
sẽ bị gãy. tai nạn.
• Thức uống có thể tràn ra do dao động
và rung lắc khi xe đang chạy. Nếu thức
LƯU Ý uống nóng thì bạn có thể bị bỏng.

• Giá giữ có thể không có khả năng đáp


ứng mọi kích thước và hình dạng của kính
LƯU Ý
râm, khuyến khích phải kiểm tra khả năng Đối với hàng ghế thứ hai
tương thích trước khi sử dụng. • Một vài loại chai lọ có thể không vừa do
có hình dạng khác nhau. Để sử dụng khay giữ ly, để cho gác tay
Trước khi sử dụng khay giữ ly, bảo đảm nằm xuống.
Khay giữ ly chai được giữ chặt trong khay.
Nếu chai không được giữ chặt khi xe chạy,
7 CẢNH BÁO
chai có thể bị ngã.

• Không phun nước hoặc làm đổ thức Đối với hàng ghế trước
uống trong xe. Nếu các công-tắc, đường
dây hoặc các thiết bị điện bị ẩm, chúng Khay giữ ly nằm giữa các ghế trước.
coo1 thể bị hỏng hoặc gây hỏa hoạn. Nếu
vô ý làm đổ thức uống, hãy lau tha6tt kỹ
và ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.

7-94 Các trang thiết bị tiện nghi


Đối với hàng ghế thứ ba Khay giữ chai
Khay giữ chai được bố trí cho cả cửa
trước và cửa sau.
Khay giữ ly nằm ở phía bên phải hàng
ghế thứ ba. CẢNH BÁO
Khay giữ ly được thiết kế để giữ ly hoặc
lon thức uống cố định trong lỗ. • Không phun nước hoặc làm đổ thức
uống trong xe. Nếu các công-tắc, đường
dây hoặc các thiết bị điện bị ẩm, chúng
coo1 thể bị hỏng hoặc gây hỏa hoạn. Nếu
vô ý làm đổ thức uống, hãy lau tha6tt kỹ
và ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.

LƯU Ý
CHÚ Ý
• Không uống thức uống khi đang lái xe. • Không giữ tách hay lon nước uống trong
khay giữ chai.
7
Điều này gây mất tập trung và có thể gây
tai nạn. • Đóng chặt nắp bình nước trước khi cất.
• Thức uống có thể tràn ra do dao động • Một vài loại chai có thể quá lớn và có hình
và rung lắc khi xe đang chạy. Nếu thức dạng không phù hợp với khay giữ.
uống nóng thì bạn có thể bị bỏng.

Nắp che khoang hành lý (5 người)*


Cách sử dụng
1. Kéo tấm che ra và chèn vào rãnh lắp
(A).

Các trang thiết bị tiện nghi 7-95


CHÚ Ý
• Nếu lưng ghế hoặc thay kháo lưng ghế
hàng thứ hai chạm manh vào nắp che,
hay di chuyển nắp che về phía sau hoặc
điều chỉnh lưng ghề về phía trước.
Tấm che có thể bị gãy nếu phải đỡ lưng
ghế của ghế sau.

Cách tháo
1. Di chuyển một khớp trượt (C) vầ phía
1. Cuộn tấm che vào đúng vị trí.
trong xe và lắp chốt (D) vào lỗ lắp.
2. Di chuyển một khớp trượt (C) về phía
Di chuyển khớp trượt đối diện thoe cách
trpng xe và nâng nó lên để lấy tấm che
tương tự.
2. Tháo tấm che khỏi rãnh lắp, và tấm ra.
che sẽ được cuốn vào đúng vị trí.

7 LƯU Ý
• Không đặt hành lý lên tấm che.

Cách thay đổi vị trí


Có 2 lỗ lắp (B) cho tấm che.

2. Sau khi thay đổi vị trí, lắc nhẹ để bảo Lắp lại
đảm tấm che đã được cố định.
Để lắp lại, thực hiện ngược trình tự
tháo.
Lắp nhẹ tấm che để bảo đảm tấm che
sau khi lắp đã được cố định.

7-96 Các trang thiết bị tiện nghi


Móc tiện dụng
Các hành lý nhẹ có thể được giữ lại
bằng các móc này.

CHÚ Ý CẢNH BÁO


• Không dùng tay nắm trên trần khi ra vào • Không treo hay móc bất kỳ vật nặng
xe. Tay nắm trên trần có thể rơi ra làm hoặc nhọn trên móc áo. Nếu túi khí rèm
bạn té ngã. đã được kích hoạt, bất kỳ vật phẩm nào
LƯU Ý như vậy cũng có thể được đẩy ra với một
7
lực lớn và có thể làm cản trở các túi khí
• Không được giữ các vật nặng (ví dụ nặng Móc áo rèm bung ra một cách chính xác. Treo
hơn 4 kg) bằng móc này. quần áo trực tiếp lên móc áo (không dùng
Có móc áo trên tay nắm trên trần của
Làm như thế có thể gây hỏng móc. móc áo).
ghế sau.
Bảo đảm không quá nặng hoặc vật nhọn
bên trong túi quần được móc lên móc áo.
Tay nắm trên trần

Móc hành lý
Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
cửa) không được thiết kế để nâng trọng
lượng cơ thể. Nó được thiết kế chỉ sử Có các móc trên sàn xe, lưng ghế hàng
dụng khi đã ngồi trên xe. ghê thứ 3 và cạnh bên khoang hành lý.

Các trang thiết bị tiện nghi 7-97


Sử dụng móc trên sàn để cố định hành Lưng ghế Hàng ghế thứ ba (7 người)
lý. LƯU Ý
Để xếp lưng ghế hàng thứ ba, hãy kéo
• Không được giữ các vật nặng (ví dụ nặng
nắp che (A) lên.
CHÚ Ý hơn 4 kg) bằng móc (cạnh bên). Làm như
thế có thể gây hỏng móc.
• Không chất đống hành lý lên quá chiều
cao lưng ghế.
Cố định hành lý một các chắc chắn.
Lưới dùng cho khoang hành lý
(5 người)*
Nếu không, có thể xảy ra tai nạn nghiêm
trọng do tầm nhìn phía sau bị hạn chế
hoặc do hành lý bay khi phanh gấp.
Có thể lắp lưới hành lý vào 4 móc trên
sàn xe.
Sàn xe

Cạnh bên

7-98 Các trang thiết bị tiện nghi


Trường hợp khẩn cấp

Nếu xe bị hỏng.....................................................................................................................8-2
Khởi động khẩn cấp.............................................................................................................8-2
Động cơ quá nhiệt................................................................................................................8-4
Xả gió cho hệ thống nhiên liệu (dành cho xe trang xe trang bị động cơ diesel)..................8-5
Xả nước ra khỏi lọc nhiên liệu (chỉ dành cho xe trang bị động cơ diesel)...........................8-5
Dụng cụ và con đội..............................................................................................................8-6
Cách thay lốp xe..................................................................................................................8-8
Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt.............................................................................8-19

8
Nếu xe bị hỏng
3. Kéo phanh tay chắc chắn cho từng
• CẢNH BÁO xe. Về vị trí “P” đối xe hộp số tự động
Nếu xe bị hỏng trên đường, di chuyển • Để khởi động động cơ bằng cách dùng A/T hoặc “N” đối với hộp số M/T. Dừng
vào nơi an toàn và chớp đèn báo nguy dây cáp nối với xe khác, phải thực hiện động cơ.
và /hoặc dùng tam giác cảnh báo...
• CẢNH BÁO
đúng trình tự theo hướng dẫn dưới đây.
Tham khảo phần "Công-tắc chớp đèn Thực hiện sai trình tự có thể gây ra cháy,
báo nguy" ở trang 5-63. nổ hoặc hư hỏng xe. • Trước tiên phải tắt chìa khóa khởi động
Nếu xe dừng / tắt máy
• Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, ngọn của cả hai xe. Bảo đảm dây cáp điện
lửa với ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ. hoặc quần áo không bị vướng vào quạt
Hoạt động và điều khiển xe bị ảnh hoặc dây đai. Vì có thể bị chấn thương
hưởng nếu động cơ dừng. Trước khi di
chuyển xe vào khu vực an toàn, hãy lưu CHÚ Ý 4. Bảo đảm mức dung dịch ắc-qui ở
ý các điểm sau: • Không được cố khởi động bằng cách đúng mức.
• Bộ trợ lực phanh không làm việc, lực kéo hoặc đẩy xe. Tham khảo phần "Ắc-qui" ở trang 10-11.
bàn đạp phanh sẽ tăng. Hãy đạp bàn Vì có thể làm hỏng xe.
• CẢNH BÁO
đạp mạnh hơn bình thường. • Kiểm tra xe kia Nó phải là ắc-qui 12 V
• Vì hệ thống trợ lực lái không còn làm Nếu không phải hệ thống điện 12 V, việc
việc nên vành tay lái sẽ nặng khi xoay. ngắn mạch có thể làm hỏng cả hai xe. • Nếu không nhìn thấy dung dịch ắc-qui,
• Sử dụng cáp điện phù hợp với cở ắc- hoặc bị đóng băng, không cố khởi động
Khởi động khẩn cấp động cơ.
8
qui để tránh dây cáp điện bị quá nhiệt.
• Kiểm tra xem dây cáp điện có bị hư Ắc-qui có thể bị nứt hoặc nổ nếu nhiệt độ
Nếu động cơ không thể khởi động được hỏng, ăn mòn trước khi dùng. dưới điểm đông hoặc không được châm
vì bình ắc-quy yếu hoặc hết điện thì có • Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần đúng mức.
thể dùng dây cáp nối với bình ắc-quy bình ắc-quy. • Dung dịch ắc qui là chất ăn mòn a-xít
của xe khác để khởi động động cơ. • Giữ ắc-qui xa tầm tay trẻ em. sulphuric.
Nếu dung dịch ắc-qui (a-xít ắc-qui) tiếp
xúc với tay, mắt, quần áo hoặc bề mặt
1. Đậu xe đủ gần để nối dây cáp, nhưng phải
sơn của xe, phải rữa sạch bằng nhiều
đảm bảo chúng không chạm vào nhau.
nước. Nếu dung dịch ắc-qui dính vào
2. Tắt hết các đèn, sưởi và các tải điện khác.
mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng nước
sau đó điều trị bằng thuốc thích hợp.

8-2 Trường hợp khẩn cấp


5. Nối một đầu của dây cáp điệnj đến Xe trang bị động cơ diesel (4D56)
cực dương (+) của bình ắc-quy hết điện • CẢNH BÁO
(A hoặc B)k, và đầu còn lại nối với cực • Bảo đảm kết nối m được thực hiện tại vị
dương (+) của bình ắc-quy trợ giúp (C). trí được chỉ định (như trong hình minh
Nối một đầu của dây cáp l còn lại với họa). Nếu kết nối trực tiếp vào cực âm
cực âm (-) của bình ắc-quy trợ giúp (C)m, của ắc-qui, khí dễ cháy tạo ra từ ắc-qui
và đầu còn lại nối với điểm nối đất của có thể bắt lửa và nổ.
thân xe ( như trong hình minh họa) nơi • Khi kết nối dây cáp điện, không nối dây
cách xa bình ắc-quy nhất. cáp dương (+) với cực âm (-). Nếu không
sẽ phát sinh tia lửa điện gây nổ ắc-qui.
Xe dùng động cơ xăng

Xe trang bị động cơ diesel (4N15)


CHÚ Ý
• Cẩn thận không để dây cáp trợ giúp
chạm vào quạt làm mát hoặc chi tiết đang
quay khác trong khoang động cơ.

6. Khởi động động cơ trên xe cung cấp


ắc-qui, để cho động cơ chạy cầm chừng
ít phút, sau đó khởi động động cơ của 8
xe hết điện ắc-qui.

CHÚ Ý
• Giữ cho động cơ của xe hỗ trợ chạy.

7. Sau khi động cơ đã được khởi động


xong, ngắt kết nối dây cáp điện theo
trình tự ngược lạo và giữa cho động cơ
chạy trong nhiều phút.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-3


Với động cơ đang hoạt động, hãy mở
LƯU Ý nắp khoang động cơ để thông gió cho
• Nếu xe chạy trong khi bình ắc-qui không
khoang động cơ.
được nạp đủ điện, thì động cơ có thể hoạt [Nếu có hơi nước từ khoang động cơ]
động không êm và đèn cảnh báo hệ thống Dừng động cơ, và khi hơi nước hết tỏa
phanh chống bó cứng sẽ sáng. ra, hãy mở nắp khoang động cơ để
Tham khảo phần "Hệ thống phanh chống thông gió cho khoang động cơ. Khởi
bó cứng" ở trang 6-80. động lại động cơ.

Động cơ quá nhiệt • CẢNH BÁO


• Không mở nắp khoang động cơ khi hơi A- Quạt làm mát.
Khi động cơ quá nhiệt, cảnh báo sẽ hiển nước đang tỏa ra từ khoang động cơ B- Bình nước phụ.
thị trên màn hình của đồng hồ như dưới Nước nóng hoặc hơi nóng có thể bắn ra C- Nắp két nước làm mát.
đây: gây bỏng. Nước sôi cũng có thể bắn ra *: Nếu được trang bị.
• Màn hính thông tin trong màn hình ngay cả khi không thấy hơi nóng tỏa ra
hiển thị đa thông tin sẽ tắt và hiển thị
• CẢNH BÁO
và một số bộ phận khác cũng rất nóng.
cảnh báo nhiệt độ nước làm mát Hết sức cẩn thận khi mở nắp khoang
động cơ sẽ xuất hiện. Đồng thời động cơ. • Cẩn thận tránh để tay hoặc quần áo
sẽ chớp. (Loại màn hình tinh thể • Cẩn thận hơi nóng có thể phụt ra từ nắp quấn vào quạt.
lỏng).
8
bình nước phụ.
• sẽ chớp. (Loại màn hình tinh • Không được mở nắp két nước khi động 4. Kiểm tra mực nước làm mát trong
thể lỏng đơn sắc). cơ còn nóng. bình nước phụ (B).
Nếu xảy ra trường hợp này, thực hiện
các các khắc phục sau: 3. Hãy xác nhận quạt làm mát (A) đang
1. Dừng xe ở nơi an toàn. hoạt động [Nếu quạt làm mát đang
2. Kiểm tra xem hơi nước có tỏa ra quay]
từ khoang động cơ hay không. Sau khi cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
[Nếu hơi nước không toả ra từ đã tắt, khởi động lại động cơ.
khoang động cơ] [Nếu quạt làm mát không đang quay]
Tắt động cơ ngay và liên hệ với đại lý ủy
quyền gần nhất của MITSUBISHI MO-
TORS để được hỗ trợ.
8-4 Trường hợp khẩn cấp
Nếu có bất kỳ hư hỏng nào trong hệ
thống làm mát hoặc ở dây đai dẫn động CHÚ Ý
thì hãy liên hệ với địa lý ủy quyền của • Không để khói hay nguồn lửa gần xe
MITSUBISHI MOTORS để được sửa khi thực hiện xả gió cho hệ thống nhiên
chữa khắc phục. liệu.
• Cẩn thậ lau sạch nhiên liệu bị rơi ra vì
Xả gió cho hệ thống nhiên liệu (xe nó có thể bắt lửa và gây hỏa hoạn.
trang bị động cơ diesel)
Xả nước ra khỏi lọc nhiên liệu
(xe trang bị động cơ diesel)
Hệ thống nhiên liệu phải được xả hết
5. Thêm nước làm mát vào két nước gió như trình bày dưới đây nếu hết
và/hoặc bình nước phụ nếu cần thiết. nhiên liệc khi đang lái xe. Nều Đèn chỉ thị lọc nhiên liệu trên bảng
(Tham khảo phần “Bảo dưỡng xe”). Thao tác bơm tay (A) trên đầu lọc nhiên đồng hồ táp-lô sáng hoặc Đèn chỉ thị lọc
liệu cho đến khi cứng bơm tay. nhiên liệu trên màn hình thông tinxuất
• CẢNH BÁO
Thử khởi động lại. hiện khi đang lái xe, có nghĩa là có nước
Nếu động cơ chưa khởi động được, làm tích tụ trong lọc nhiên liệu. Nếu điếu này
• Đảm bảo động cơ đã nguội trước khi
lại trình tự trên. xảy ra, xả nước theo trình bày dưới đây.
mở nắp két nước (C), vì hơi nóng hoặc
nước sôi sẽ bắn ra từ miệng châm nước Đèn chỉ thị (màn hình màu tinh thể lỏng
và có thể gây bỏng. đơn sắc).
8
CHÚ Ý
• Không được châm thêm nước làm mát Hiển thị (màn hình màu tinh thể lỏng).
khi động cơ đang nóng. Châm nước lạnh
đột ngột có thể làm hư hỏng động cơ.
Hãy chờ đến khi động cơ nguội rồi châm
thêm nước làm mát từng chút một.

6. Kiểm tra xem các ống dẫn nước làm


mát có bị rò rĩ và dây đai dẫn động có bị
lỏng hoặc hư hỏng không.
Trường hợp khẩn cấp xe 8-5
3. Siết chặt đai ốc xả (A) khi không còn
thấy nước bị đẩy ra. Dụng cụ, con đội và tay đội
4. Xả gió cho hệ thống nhiên liệu.
Tham khảo phần "Xả gió cho hệ thống Vị trí cất giữ
nhiên liệu" ở trang 8-5.
Dụng cụ, con đội và tay đội được cất
1. Nới lỏng đai ốc xả (A) của lọc nhiên 5. Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng
trong khoang hành lý.
liệu. đơn sắt.
Phải nhớ vị trí cất giữ dụng cụ và con
Kiểm tra để bảo đảm là đèn chỉ thị lọc
đội, tay đội trong những trường hợp
nhiên liệu sáng khi chìa khóa công-tắc
khẩn cấp
chính được chuyển sang vị trí ON hoặc
chế độ hoạt động ở ON và sẽ tắt khi
động cơ khởi động xong.
Xe trang bị màn hình tinh thể lỏng màu
Kiểm tra bảo đảm Đèn chỉ thị lọc nhiên
liệu không xuất hiện khi chìa khóa công-
tắc chính được chuyển ON hoặc chế độ
hoạt động ở ON.
Nếu còn lo lắng, hãy liện hệ đại lý ủy
2. Thao tác bơm tay (B) chập rãi 6 hoặc quyền của MITSUBISHI MOTORS để
7 lần để đẩy nước qua đai ốc xả (A). được tư vấn.
8
CHÚ Ý
A- Dụng cụ và tay đội.
B- Con đội.
• Không để khói hay nguồn lửa gần xe khi
thực hiện xả gió cho hệ thống nhiên liệu.
• Cẩn thận lau sạch nước xả ra vì nhiên
liệu lẫn trong nước xả ra có thể gây hỏa
hoạn.

8-6 Trường hợp khẩn cấp


Dụng cụ và tay đội

2. Tháo đai giữ (C) và sau đó lấy dụng 4. hực hiện ngược trình tự lấy ra để cất
cụ và tay đội (D) ra. giữ dụng cụ, con đội, tay đội.
1- Túi dụng cụ.
2- Chìa khóa đai ốc bánh xe.
3- Đồng hồ đo áp suất lốp*. LƯU Ý
Tham khảo phần "Đồng hồ đo áp suất lốp"
ở trang 10-16. • Sau khi sử dụng con đội, bơm con đội 2
4- Cờ-lê*. lần để cố định bằng đai (E).
5- Tay đội.
6- Chìa khóa lục giác*. Cách sử dụng tay đội
Tham khảo phần "Khi không thể xả Phanh 8
đậu xe điện" ở trang 6-10. 1. Kiểm tra xem đã có đủ các phần của
tay đội.
Tháo và cất giữ dụng cụ, con đội và tay đội
1. Vừa đè chốt (A) vừa tháo nắp (B) ra. 3. Tháo đai giữ (E) và đai ốc cố định (F)
rồi lấy con đội (G) ra.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-7


Cách thay lốp xe
Trước khi thay lốp, đầu tiên hãy đậu xe
ở nơi an toàn và bằng phẳng.
1. Đậu xe nơi bằng phẳng và chắc chắn,
không có đá, sỏi…
2. Kéo phanh tay thật chắc chắn.
3. Đối với xe dùng hộp số M/T, xoay chìa
khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK"
hoặc đặt chế độ hoạt động ở OFF và di
A- Phần tay mỏng (có chốt). chuyển cần chuyển số đến vị trí “R” (số

• CẢNH BÁO
B- Phần tay dày. lùi).
C- Phần tay mỏng. Đối với xe dùng hộp số tự động A/T, di
chuyển cần chuyển số đến vị trí “R” (số • Phải bảo đảm chèn nêm vào đúng bánh
2. Với chốt (D) được đè xuống, hãy lùi), xoay chìa khóa khởi động sang vị xe khi nâng xe lên. Nếu xe di chuyển khi
chen phần tay đội (A) vào phần (B) cho trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động đang đội thì con đội có thể trượt khỏi vị
đến khi gài khớp. Chèn phần tay đội (C) ở OFF. trí dẫn đến tai nạn.
vào phần (B) theo cách tương tự. 4. Bật đèn báo nguy và dựng bảng cảnh
LƯU Ý
báo tam giác, các đèn chớp tín hiệu... ở
một khoảng cách phù hợp với xe và đưa
8 tất cả hành khách rời xe. • Nêm bánh xe trong hình minh họa không
5. Để ngăn xe có thể di chuyển khi nâng được trang bị theo xe. Do vậy bạn nên tự
bằng con đội, hãy chèn miếng nêm hoặc trang bị để sử dụng khi cần thiết.
miếng chèn (A) ở vị trí chéo góc với lốp • Nếu không có nêm, sử dụng đá hoặc các
xe (B) cần thay. vật đủ lớn để giữ bánh xe cố định.

6. Hãy chuẩn bị sẵn con đội, tay đội và


chìa khóa đai ốc bánh xe.
Tham khảo phần "Dụng cụ, con đội và
tay đội" ở trang 8-6.

8-8 Trường hợp khẩn cấp


Thông tin vể bánh xe dự phòng Lấy bánh xe dự phòng ra
Bánh xe dự phòng được cất giữ ở bên
dưới phần thân xe sau. CHÚ Ý
Thường xuyên kiểm tra áp suất bánh xe • Khi tháo bánh xe dự phòng,nên mang
dự phòng và đảm bảo nó luôn sẵn sàng găng tay Tháo bánh xe dự phòng bằng tay
để sử dụng khẩn cấp bất kỳ lúc nào. trần có thể làm bị thương các ngón tay.
Hãy duy trì áp suất bánh dự phòng ở áp
suất cao nhất của tiêu chuẩn để đảm 1. Trên xe có Ngăn hành lý dưới sàn,
bảo có thể sử dụng trong mọi điều kiện tháo tấm lót sàn khoang hành lý (A).
(di chuyển trong thành phố/ tốc độ cao,
các tải trọng khác nhau…).

CHÚ Ý
• Áp suất lốp nên được kiểm tra định kỳ
và duy trì ở áp suất tiêu chuẩn khi lốp
được cất giữ.
Di chuyển với áp suất lốp không đủ có thể
dẫn đến tai nạn. Nếu không có lựa chọn
khác ngoài việc phải di chuyển với lốp
mềm thì phải giữ tốc độ thấp và bơm lốp
2. Xoay nắp che lốp dự phòng (B) sang 8
đúng áp suất tiêu chuẩn càng sớm càng 3. Xoay nắp dưới (C) bằng Chìa khóa
vị trí "UNLOCK" rồi lấy nó ra.
tốt. Tham khảo phần "Áp suất lốp" ở trang đai ốc bánh xe rồi lấy ra.
10-16.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-9


CHÚ Ý
o Không dùng dụng cụ sử dụng điện. Sử
dụng chìa khóa đai ốc bánh xe cất giữ
theo xe.
o Không tác dụng lực 200 N hoặc cao hơn
lên đầu của chìa khóa đai ốc bánh xe.

5. Tháo đĩa treo (E) ra khỏi Bánh xe dự


phòng.
4. Xoay bu-long cố định (D) ngược chiều Thay lốp xe
kim đồng hồ bằng Chìa khóa đai ốc bánh
xe để hạ Bánh xe dự phòng chạm đất và 1. Sau đó dùng chìa khóa đai ốc bánh
dây xích cũng chùng. xe nới lỏng các đai ốc một phần tư vòng
Chưa tháo các đai ốc ra.

8
LƯU Ý
• Đặt bánh xe dự phòng bên dưới thân xe
gần chỗ bánh xe bị xì hơi. Điều này sẽ an

CHÚ Ý
toàn hơn nếu con đội bị trượt khỏi vị trí. 2. Đặt con đội bên dưới một trong các
điểm nâng xe như trong hình minh họa
• Khi tháo bánh xe dự phòng, lưu ý Sử dụng điểm nâng xe gần bánh xe cần
những điểm dưới đây. thay nhất.
Nếu không tuân thủ, có thể gây hư hỏng
cho bộ đỡ bánh xe dự phòng.

8-10 Trường hợp khẩn cấp


• CẢNH BÁO
• Tránh đặt con đội lên các bề mặt
nghiêng hoặc mềm. Nếu không, con đội
có thể trượt và gây ra tai nạn. Luôn đặt
con đội ở bề mặt cứng và bằng phẳng.
Trước khi đặt con đội, kiểm tra chắc
chắn rằng không có cát hoặc sỏi dưới
đế con đội.

LƯU Ý
A- Các điểm nâng xe phía trước. 4. Chèn tay đội vào giá giữ con đội và
móc (E) trên đầu tay đội vào bàn kẹp (F)
• Khi nâng phía sau xe lên, xoay đầu trục của giá giữ.
của con đội sao cho phần xẻ rãnh (C) tiếp 5. Di chuyển tay đội lên và xuống để
xúc hết với điểm được chỉnh định. nâng đầu xoay cho điến kh nó vừa
chạm váo điểm nâng xe. Bảo đảm con
đội tiếp xúc với các điểm nâng của xe.
Di chuyển tay đội lên và xuống để nân
xe lên.
8

B- Các điểm nâng xe phía sau.

• CẢNH BÁO
3. Sử dụng tay đội, xoay valve xả (D)
• Chỉ đặt con đội tại những vị trí như hình
cùng chiều kim đồng cho đến khi nó
minh họa Nếu đặt đội không đúng vị trí
dừng.
có thể làm nứt xe hoặc con đội có thể bị
ngã và gây tai nạn.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-11


7. Vệ sinh sạch bùn đất... trên bề mặt
LƯU Ý (G), các bu-long (H) hoặc trong các lỗ
• Con đội là loại có 2 mức mở rộng.
lắp (I) của bánh xe sau đó lắp bánh xe
dự phòng lên.

• CẢNH BÁO
• Ngừng nâng đội ngay khi bánh xe vừa
rời khỏi mặt đất. Nếu đội xe cao hơn sẽ
rất nguy hiểm.
• Không được chui xuống gầm xe khi
đang nâng xe. 8. Xoay đai ốc bánh xe cùng chiều kim
• Không được va đụng vào xe đang đội đồng bằng tay để siết tạm.
hoặc bỏ mặc xe nằm trên con đội trong [Bánh xe thường và Bánh xe dự phòng
thời gian dài. Cả hai trường hợp này đều
hợp kim nhôm]
rất nguy hiểm.
Siết các đai ốc cho đến khi phần mặt đế
• CẢNH BÁO
• Không được sử dụng con đội khác
của đai ốc tiếp xúc nhẹ với bánh xe và
ngoài con đội trang bị theo xe.
• Không nên dùng con đội cho mục đích
bánh xe không còn rơ lỏng.
• Lắp bánh xe dự phòng sao cho van
khác ngoài việc thay bánh xe. bơm (J) hướng ra ngoài. Nếu không thấy
• Không ai ngồi trên xe khi đang đội. van bơm (J) thì tức là bạn đã lắp ngược.
8 Không ai ngồi trên xe khi đang đội. Khi cho xe chạy với bánh bị lắp ngược
• Không được khởi động động cơ khi xe như vậy có thể làm làm hư hỏng xe hoặc
đang đội. gây tai nạn.
• Không được quay bánh xe đang đội.
Bánh xe còn đang ch5m đất có thể quay
khiến xe trượt khỏi con đội.

6. Tháo các đai ốc ra bằng chìa khóa đai


ốc bánh xe sau đó lấy bánh xe ra.
[Bánh xe dự phòng thép]

8-12 Trường hợp khẩn cấp


Siết các đai ốc cho đến khi phần vát của Dùng tay đội xoay valve xả ngược chiều
đai ốc tiếp xúc nhẹ với miệng lỗ trên kim đồng hồ chập rãi để hạ xe xuống
bánh xe và bánh xe không còn rơ lỏng. cho đến khi bánh xe chạm đất.

CHÚ Ý
• Không được dùng chân hoặc ống nối

CHÚ Ý • CẢNH BÁO


để tăng lực siết cho chìa khóa đai ốc
bánh xe. Nếu làm vậy, bạn sẽ siết các đai
• Không được bôi dầu lên các bu-lông • Cẩn thận mở valve xả thật chậm. Nếu ốc quá lực.
hoặc các đai ốc vì làm vậy chúng sẽ bị mở nhanh, xe rơi xuống một cách bất
siết quá lực. định và con đội có thể rời khỏi vị trí và 11. Hạ đội hoàn toàn rồi lấy con đội ra.
gây ra tai nạn nghiêm trọng.
CHÚ Ý 8
LƯU Ý 10. Siết chặt đai ốc chéo 2 hoặc 3 bước
cho đến khi từng đai ốc được siết chặt • Nếu valve xả được nới lỏng quá nhiều
• Đai ốc đế phẳng có thể được dùng tạm hoàn toàn. (2 vòng hoặc hơn) theo chiều ngược
cho bánh xe dự phòng thép, nhưng phải trả Lực siết tiêu chuẩn chiều kim đồng hồ, dầu trong con đội sẽ
về bánh xe và lốp xe nguyên bản cành Bánh xe thép: 137 - 157 N•m tràn ra và con đọi không thể sử dụng
nhanh cáng tốt. Bánh xe hợp kim nhôm: 118 - 137 N•m được.
Nếu cả 4 bánh xe hợp kim nhôm được (Siết bằng cách tác dụng lực lên đầu • Đóng valve xả chậm rãi khi hạ xe nếu
thay bằng bánh xe thép, ví dụ khi lắp lốp xe của chìa khóa đai ốc bánh xe được không valve có thể bị hỏng.
đi tuyết, dùng đai ốc đầu vát.
trang bị theo xe.
9. Đặt chốt (K) trên đầu tay đội trên Bánh xe thép: 510 đến 580 N
valve (L) của con đội. Bánh xe hợp kim nhôm: 440 đến 500 N)
Trường hợp khẩn cấp xe 8-13
Cất bánh xe dự phòng
LƯU Ý
1. Lắp đĩa treo (A) lên lỗ đĩa bánh xe.
• Thỉnh thoảng khi nâng xe lên, rãnh của
các điểm nâng xe có thể không tách ra. Khi
xả ra trường hợp này, lắc xe để hạ đầu con
đội xuống.
• Nếu khó lấy con đội ra bằng tay, chèn tay
đội (M) vào giá giữ (N) Sau đó dùng tay
nắm lấy con đội ra.

14. Trên xe có hệ thống theo dõi áp suất


lốp xe (TPMS), sau khi đã bơm đúng áp
suất, hãy reset hệ thống theo dõi áp
suất lốp xe (TPMS). 2. Xoay đai ốc cố định (B) cùng chiều
Tham khảo Hệ thống theo dõi áp suất kim đồng bằng Chìa khóa đai ốc bánh
lốp xe (TPMS) Reset ngưỡng cảnh báo xe để cuốn dây xích.
áp suất lốp xe" ở trang 6-121.

12. Nhấn piston xuống hết và xoay valve CHÚ Ý


8 xả cùng chiều kim đồng hết cở. • Sau khi thay lốp và lái xe khoảng 1.000
13. Kiểm tra áp suất lốp xe Áp suất quy km thì hãy siết lại các đai ốc bánh xe để
định được hiển thị trên nhãn ở cửa xe. bảo đảm chúng không bị lỏng.
Tham khảo hình minh họa. • Nếu vành tay lái rung trong lúc di
chuyển sau khi thay lốp xe, đưa xe đến
đại lý ủy quyền gần nhất của MIT-
SUBISHI MOTORS để kiểm tra độ cân
bằng lốp.
• Không được sử dụng chung nhiều loại
lốp khác nhau hoặc sử dụng lốp xe có kích
cỡ khác tiêu chuẩn. Điều này gây mòn
nhanh và khả năng điều khiển xe kém.
8-14 Trường hợp khẩn cấp
6. Trên xe có Ngăn hành lý dưới sàn, thay
LƯU Ý LƯU Ý thế tấm lót sàn khoang hành lý.
• Kiểm tra xác nhận xem đĩa treo đã được • Siết đai ốc cố định quá lực có thể làm Cất giữ dụng cụ, con đội và tay đội
lắp cố định lên lỗ đĩa bánh xe khi vừa được hỏng bánh răng, dẫn đến bánh răng không
nâng lên khỏi mặt đất. cuốn xích được. Thực hiện ngược trình tự lấy ra và cất
con đội, tay đội và chìa khóa đai ốc
3. Sau khi kéo xích bánh xe dự phòng 4. Thay nắp dưới (C) và xoay nó cùng bánh xe.
vừa đủ, bảo đảm nó không bị lỏng lẻo chiều kim đồng bằng Chìa khóa đai ốc Tham khảo phần "Dụng cụ, con đội và tay
(Lực siết nên vào khoảng 22 N.m (đạt bánh xe. đội" ở trang 8-6.
được bằng cách tác dụng lực 100 N lên
đầu của chìa khóa đai ốc bánh xe). Kéo xe
Nếu xe cần được kéo
CHÚ Ý
• Bánh xe dự phòng luôn được cố định
Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu đại
chắc chắn đúng vị trí. lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
Nếu thay bánh xe bị xì hơi, đặt bánh xe hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện.
bị xì hơi vào vị trí của bánh xe dự phòng Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng
với mặt ngoài hướng lên trên và dùng xe kéo để vận chuyển xe.
chìa khóa đai ốc bánh xe cố định nó chặt • Động cơ hoạt động nhưng xe không
vào. 5. Thay nắp che lốp dự phòng (D) và di chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn 8
• Khi lắp bánh xe dự phòng, lưu ý những xoay nó đền vị trí "LOCK". bất thường.
điểm dưới đây. Nếu không tuân thủ, có • Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu
thể gây hư hỏng cho bộ đỡ bánh xe dự hoặc chất lỏng khác đang rò rỉ bên
phòng. dưới thân xe.
o Không dùng dụng cụ sử dụng điện.
Sử dụng chìa khóa đai ốc bánh xe cất
giữ theo xe.
o Không tác dụng lực 200 N hoặc cao
hơn lên đầu của chìa khóa đai ốc bánh
xe.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-15


Nếu xe bị kẹt trong rãnh, hố thì không
được cố gắng kéo xe. Vui lòng liên hệ CHÚ Ý
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO- • Trên xe 4WD, bảo đảm chuyển cần
TORS hoặc dịch vụ kéo xe thương mại chuyển cầu hoặc núm chọn chế độ lái về
để được trợ giúp. vị trí "2H" và di chuyển xe với bánh xe dẫn
Chỉ trong trường hợp bạn không nhận động nằm trên xe chở {Kiểu C (xe có cần
được trợ giúp từ đại lý ủy quyền của chuyển cầu), C hoặc D} như hình minh
MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ họa. Không cố kéo xe khi cần chuyển cầu
kéo xe thì hãy kéo xe thật cẩn thận theo hoặc núm chọn chế độ lái ở vị trí “4H”,
hướng dẫn trong mục “Kéo xe trong “4HLc” hoặc “4LLc” với bánh xe trước
trường hợp khẩn cấp” của phần này. hoặc bánh xe sau chạm đất (kiểu B hoặc
Các quy định liên quan đến việc kéo xe C) như hình minh họa. Điều này có thể
có thể khác nhau ở mỗi quốc gia. Vì vậy làm hư hỏng hệ thống dẫn động hoặc xe
bạn nên tuân thủ các quy định của địa có thể nhảy lên xe chở. Nếu không thể
phương nơi bạn sử dụng xe. chuyển cần chuyển cầu hoặc núm chọn
chế độ lái sang vị trí "2H" hoặc hộp số bị
lỗi hoặc bị hỏng, di chuyển xe với tất cả
các bánh xe được nâng lên như hình
minh họa (kiểu D hoặc E).
• Nếu xe được trang bị hệ thống kiểm
8 soát lực kéo & ổn định chủ động (ASTC),
nếu xe được kéo với chìa khóa công-tắc
Kéo xe bằng xe kéo chính ở vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động
là ON và chỉ có bánh xe trước hoặc chỉ
CHÚ Ý có bánh xe sau được nâng khỏi mặt đất,
chức năng kiểm soát lực kéo chủ động
• Không được kéo xe này bằng xe kéo có thể làm việc và gây tai nạn.
trang bị cần trục (kiểu A) như minh họa. • Trên xe 2WD, nếu hộp số bị lỗi hoặc hư
Sử dụng cần trục sẽ làm hư hỏng cản và hỏng, di chuyển xe bằng xe chở (Kiểu C,
mũi xe. D hoặc E) như hình minh họa

8-16 Trường hợp khẩn cấp


Kéo xe với hai bánh xe sau nâng khỏi mặt
CHÚ Ý đất (Kiểu C)
• Nếu kéo xe A/T mà bánh xe dẫn động Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung gian
chạm đất (kiểu B) như hình minh họa, "N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T) Xoay chìa
bảo đảm tốc độ kéo và khoảng cách kéo
khóa công-tắc chính sang vị trí “ACC”
cho phép dưới đây không được vượt quá
hoặc đặt chế độ hoạt động ở ACC và cố
vì có thể làm hư hỏng hộp số.
định vành tay lái ở vị trí lái thẳng bằng
Tốc độ kéo: 30 km/h.
Khoảng cách kéo: 80 km.
dây thừng hoặc dây thừng loại rút.
Không xoay chìa khóa công-tắc chính
Về tốc độ kéo và khoảng cách kéo, luôn
sang vị trí "LOCK"hoặc để chế độ hoạt CHÚ Ý
tuân thủ qui định và luật giao thông địa
phương. động ở vị trí OFF khi đang kéo xe. • Không sử dụng móc cho dây thừng
Kéo xe trong trường hợp khẩn cấp
loại rút (B) để kéo xe Những móc này
được trang bị sẳn chỉ cho mục đích vận
Kéo xe với hai bánh xe trước nâng khỏi Nếu không có dịch vụ kéo xe trong chuyển xe.
mặt đất (Kiểu B) trường hợp khẩn cấp, có thể kéo xe bạn Sử dụng bất kỳ móc kéo nào khác ngoài
Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung gian bằng dây thừng cột chặt vào móc kéo. móc kéo (A) đã được thiết kế sẳn có thể
"N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T). Nếu xe bạn được kéo bằng xe khác làm hư hỏng thân xe.
Xả phanh đậu xe. hoặc xe bạn kéo xe khác, cẩn thận chú
ý các điểm dưới đây. LƯU Ý
CHÚ Ý 8
Nếu xe bạn được kéo bằng xe khác • Sử dụng dây thép hoặc xích kim loại có
thể làm hư hỏng thân xe. Tốt nhất là dung
• Không kéo xe A/T với bánh xe trước 1. Móc kéo phía trước (A) nằm ở vị trí
dây thừng không chứa kim loại Nếu sử
nâng lân (và bánh xe sau còn chạm đất) như trong hình minh họa Cột chặt dây
(kiểu B) khi mức dầu A/T thấp. Điều này dụng dây thép hoặc xích kim loại, bao bọc
kéo lên móc kéo phía trước.
có thể gây hư hỏng nặng cho hộp số. chúng bằng vải tại bất bất kỳ điểm nào nó
có thể tiếp xúc với thân xe.
• Cẩn thận là dây kéo được giữ càng thẳng
hàng càng tốt. Dây chéo có thể làm hư
hỏng thân xe.
• Cố định dây kéo cùng phía với móc kéo,
giữ dây kéo càng thẳng càng tốt.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-17


2. Giữ cho động cơ chạy. 5. Mở đèn báo nguy theo như qui định.
Nếu động cơ không chạy, những tác động (Tuân thủ những quy định, luật giao CHÚ Ý
dưới đây có thể làm khóa vành tay lái. thông tại địa phương). • Khi kéo xe có hộp số A/T bằng một xe
[Ngoại trừ xe trang bị hệ thống vận hành 6. Trong khi kéo phải đảm bảo liên lạc khác với tất cả bánh xe tiếp xúc với mặt
xe không dùng chìa khóa] giữa hai người lái và xe di chuyển ở tốc đất, bảo đảm tốc độ kéo và khoảng cách
Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang độ thấp. kéo không vượt quá giá trị bên dưới đây.
vị trí "ACC" hoặc "ON". Tốc độ kéo: 30 km/h.

• CẢNH BÁO
[Xe trang bị hệ thống vận hành xe không Khoảng cách kéo: 80 km.
dùng chìa khóa] Về tốc độ kéo và khoảng cách kéo, luôn
Đặt chế độ hoạt động ở ON. • Tránh phanh đột ngột, tăng tốc đột ngột tuân thủ qui định và luật giao thông địa
và đánh lái gấp, những thao tác này có phương.

• CẢNH BÁO
thể làm hư hỏng móc kéo hoặc dây kéo.
Có thể gây thương tích cho những người
• Khi động cơ không hoạt động thì bộ trợ xung quanh. Nếu xe bạn kéo xe khác
lực phanh và bơm trợ lực lái cũng không • Khi xuống đường dốc dài, phanh có thể Chỉ sử dụng móc kéo (A) phía sau như
hoạt động. Nghĩa là đòi hỏi sử dụng lực bị quá nhiệt dẫn đến giảm hiệu quả trong hình minh họa Cột chặt dây kéo
đạp phanh và lực đánh lái lớn hơn. Do phanh. Hãy vận chuyển xe của bạn bằng lên móc kéo phía sau.
đó, việc điều khiển xe sẽ rất khó khăn. xe kéo. Còn lại, các hướng dẫn tương tự như
"Nếu xe bạn được kéo bởi một xe
CHÚ Ý
khác".
8 CHÚ Ý
• Không để chìa khóa công-tắc chính • Người trên xe được kéo phải chú ý đền
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt báo phanh của xe kéo và bảo đảm dây
động ở vị trí OFF. Vành tay lái sẽ bị khóa, kéo không được chùng.
không kiểm soát lái được.

3. Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung


gian "N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T).
4. Trên xe 4WD, chuyển cần chuyển cầu
hoặc đặt núm chọn chế độ lái sang vị trí
"2H".

8-18 Trường hợp khẩn cấp


Trên đường ướt
LƯU Ý
• Khi di chuyển trong mưa hoặc trên
• Không kéo xe nặng hơn xe của mình. đường có nhiều vũng nước thì một
màng nước có thể hình thành giữa các
lốp xe và mặt đường. Điều này làm
giảm lực ma sát của lốp xe với mặt
đường, dẫn đến mất ổn định lái và khả
năng phanh.
Để đối phó với vấn đề này, hãy tuân thủ
những điều sau:
CHÚ Ý
(a) Lái xe ở tốc độ chậm.
(b) Không lái xe với các lốp xe bị mòn.
• Không sử dụng móc cho dây thừng (c) Luôn duy trì áp suất lốp tiêu chuẩn.
loại rút (B) để kéo xe Những móc này Sử dụng xe trong điều kiện
Trên đường tuyết hoặc đóng băng
được trang bị sẳn chỉ cho mục đích vận
khắc nghiệt
chuyển xe. • Khi lái xe trên đường tuyết hoặc đóng
Sử dụng bất kỳ móc kéo nào khác ngoài Trên đường ngập nước băng, nên sử dụng lốp xe đi tuyết hoặc
móc kéo (A) đã được thiết kế sẳn có thể
• Tránh lái vào đường ngập nước. Trong sử dụng thiết bị kéo xe trên đường
làm hư hỏng thân xe.
trường hợp lái xe qua đường ngập lụt, tuyết (xích lốp).
8
• Trên xe 4WD, khi muốn kéo xe khác,
hảy chuyển cần chuyển cầu hoặc đặt có thể gây hư hỏng cho xe. Tham khảo phần "lốp xe đi tuyết" và
núm chọn chế độ lái ở vị trí "4H". Việc o Động cơ dừng. "Thiết bị kéo xe trên đường tuyết" (xích
chọn chế độ 2H có thể làm tăng nhiệt độ o Ngắn mạch các chi tiết điện. lốp xe).
dầu bộ vi sai và có thể gây hư hỏng hệ o Hư hỏng động cơ do ngập nước. • Tránh di chuyển tốc độ cao, tăng tốc
thống dẫn động. Sau khi lái xe qua đường ngập lụt, hãy đột ngột, phanh đột ngột hoặc đánh lái
Hơn nữa, hệ thống truyền động sẽ có xu kiểm tra cẩn thận những mục dưới đây gấp.
hướng bị quá tải, có thể dẫn đến rò rỉ tại các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
dầu, bó cứng các chi tiết và những hư MOTORS để có các gải pháp phù hợp.
hỏng nghiêm trọng khác.

Trường hợp khẩn cấp xe 8-19


• Đạp phanh khi di chuyển trên đường
tuyết hoặc đóng băng có thể gây trượt CHÚ Ý
lốp. Khi ma sát giữa lốp xe và mặt • Sự va đập lên lốp xe và / hoặc bánh xe
đường giảm thì bánh xe có thể trượt và khi di chuyển trên đường gập ghềnh
không thể ngừng xe nhanh chóng bằng hoặc lún có thể làm hỏng lốp và/hoặc
kỹ thuật phanh thông thường. Phanh sẽ bánh xe.
khác biệt, tùy thuộc vào việc xe bạn có
trang bị hệ thống chống bó cứng phanh
(ABS) hay không. Nếu xe của bạn có
trang bị hệ thống ABS, hãy đạp mạnh và
giữ nguyên bàn đạp phanh.
• Hãy giữ khoảng cách giữa xe của bạn
và xe đi trước xa hơn và tránh phanh đột
ngột.
• Tuyết tích tụ trên hệ thống phanh có
thể làm bánh xe bị khóa cứng. Di
chuyển chậm sau khi kiểm tra sự an
toàn xung quanh xe.

CHÚ Ý
8
• Không được đạp bàn đạp ga đột ngột.
Nếu các bánh xe không lún trong tuyết
thì xe có thể di chuyển đột ngột và gây ra
tai nạn.

Trên đường gập ghềnh hoặc đường


lún.
Lái xe chập hết mức có thể khi lái trên
đường gập ghềnh hoặc đường lún.

8-20 Trường hợp khẩn cấp


Chăm sóc xe

Các lưu ý khi chăm sóc xe...................................................................................................9-2


Vệ sinh bên trong xe............................................................................................................9-2
Vệ sinh bên ngoài xe ...........................................................................................................9-3

9
Các lưu ý khi chăm sóc xe Vệ sinh bên trong xe
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.
Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
Nhằm duy trì xe luôn còn tốt thì việc bảo Sau khi vệ sinh nội thất của xe bằng tẩy rửa.
dưỡng thường xuyên với quy trình phù nước, chất tẩy hoặc các chất tương tự,
hợp là rất cần thiết. hãy làm sạch và làm khô ở khu vực có LƯU Ý
Phải luôn bảo dưỡng xe và đảm bảo xe bóng râm và thông thoáng.
đạt được yêu cầu của luật bảo vệ môi • Không được sử dụng chất tẩy rửa, các
LƯU Ý
trường. chất trung tính, và các chất bảo vệ có
chứa silicon hoặc sáp. Những chất này có
Khi rửa xe cần lưu ý chọn các vật liệu
thể gây phai màu khi được bôi lên bảng
để bảo đảm chúng không chứa chất gây • Để làm sạch bên trong kính cửa sau, hãy
đồng hồ táp-lô hoặc các chi tiết khác, có
ăn mòn; nếu không chắc chắn, hãy tư luôn sử dụng vải mềm và lau kính dọc
theo các dây nung và ăn ten trên kính (nếu thể gây ra sự phản chiếu lên kính chắn
vấn chuyên gia để được tư vấn về các gió và hạn chế tầm nhìn.
vật liệu đó. có trang bị) để không làm chúng bị hỏng.
Đồng thời, nếu những chất này bám vào
công tắc của các thiết bị điện thì có thể
CHÚ Ý
CHÚ Ý
gây trục trặc các thiết bị.
• Các sản phẩm tẩy rửa có thể gây nguy • Không dùng vải có sợi tổng hợp hoặc
• Không sử dụng các chất hữu cơ( như còn khô. Chúng có thể làm phai màu hoặc
hiểm. Phải luôn tuân theo sự hướng dẫn
các dung môi hòa tan, ben-zen, dầu gây hư hỏng bề mặt.
của nhà cung cấp.
• Để tránh gây hư hỏng, không được sử hỏa, cồn, xăng,…) hoặc dung dịch kiềm • Không dặt chât khử mùi trên bảng đồng
hoặc a-xít. hồ táp-lô hoặc gần các đèn và bảng công-
dụng các hóa chất dưới đây để vệ sinh xe:
Những chất này sẽ làm phai màu, biến tắt điều khiển. Các thành phần trong chất
Xăng.
màu hoặc làm rạn nứt bề mặt các chi tiết. khử mùi có thể gây phai màu và hư hỏng.
Dung môi pha sơn.
9 Ben-zen. Nếu sử dụng các chất tẩy rửa hoặc làm
Bọc đệm
Dầu hỏa. bóng thì phải bảo đảm là thành phần
Nhựa thông. của chúng không chứa những hóa chất
Dầu mỏ. kể trên. 1. Để duy trì giá trị của xe mới, hãy
Dung môi làm sơn mài. chăm sóc nệm ghế cẩn thận và giữ nội
Carbon Tetrachloride. Nhựa, da vinyl, vải và các chi tiết bọc nhung thất xe sạch sẽ.
Chất tẩy sơn móng tay.
Acetone.
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm
ướt bằng xà phòng trung tính và nước.

9-2 Chăm sóc xe


Sử dụng máy hút bụi và bàn chải để vệ Thường xuyên rửa và đánh sáp là cách
sinh ghế. Nếu bị bẩn, nhựa tổng hợp và LƯU Ý tốt nhất để bảo vệ xe khỏi hư hỏng. Điều
da nhân tạo nên được vệ sinh bằng chất • Hãy làm sạch ngay các vết bẩn hoặc dầu này cũng ảnh hưởng việc bảo vệ chúng
tẩy rửa phù hợp. Sợi vải có thể được vệ vì chúng có thể làm ố bẩn da chính phẩm. trước môi trường như mưa, tuyết, hơi
sinh bằng cả chất tẩy rửa thảm hoặc xà • Bề mặt da chính phẩm có thể bị chai cứng ẩm chứa muối...
phòng trung tính và nước. hoặc co rút nếu tiếp xúc trực tiếp với mặt Dùng nhiều nước sạch với bàn chải
2. Vệ sinh thảm sàn xe bằng máy hút bụi trời trong nhiều giờ đồng hồ. Khi đỗ xe, hãy hoặc miếng bọt biển để rửa xe từ trên
và tẩy ố bẩn bằng chất làm sạch thảm. đỗ trong bóng râm càng nhiều càng tốt. xuống dưới.
Có thể dùng vải không phai màu và chất • Vào mùa hè, khi nhiệt độ trong xe tăng Dùng xà phòng rửa xe trung tính để rửa
tẩy lau nhẹ để làm sạch dầu, mỡ. cao thì các sản phẩm bằng nhựa tổng nếu cần thiết. Rửa thật kỹ và lau khô
Da chính phẩm* hợp có thể bị biến chất và dính vào ghế. bằng vải mềm. Sau khi rửa xe, hãy lau
thật kỹ các khớp và bản lề của cửa, nắp
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm khoang động cơ và những nơi chất bẩn
ướt bằng xà phòng trung tính hoặc Vệ sinh bên ngoài xe có thể còn sót lại.
nước tẩy rửa.
Nếu những chất sau đây bám vào xe thì
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.
chúng có thể gây ăn mòn, phai màu và CHÚ Ý
Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
tẩy rửa. ố bẩn, hãy rửa xe càng sớm càng tốt. • Khi rửa phần gầm xe hoặc bánh xe,
3. Bôi chất bảo vệ da lên bề mặt da • Nước biển, chất chống đông trên hãy cẩn thận để tránh làm bị thương tay.
chính phẩm. đường. • Nếu xe có cảm biến lượng mưa, đặt
• Muội than và bụi, bột sắt từ các nhà cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngắt kích
LƯU Ý máy, các chất hóa học (a-xít, kiềm, hoạt cảm biến lượng mưa trước khi rửa
nhựa đường…). xe. Nếu không, lưỡi gạt sẽ hoạt động khi
• Nếu da bị thấm nước hoặc rửa bằng • Chất thải của chim, xác côn trùng, có nước phun lên kính chắn gió và có 9
nước thì phải lập tức lau khô càng nhanh nhựa cây... thể bị hỏng.
• Hạn chế rửa xe bằng máy rửa tự động
Rửa xe
càng tốt bằng vải mềm và khô.
Nếu để ẩm ướt thì sẽ da sẽ mốc. vì các bàn chải của nó có thể làm xước
• Những chất tẩy rửa hữu cơ như Ben-zen, Các chất hóa học chứa trong bụi bẩn từ bề mặt sơn dẫn đến mất độ bóng. Đặc
biệt, vết trầy xước trên những xe có màu
dầu hỏa, cồn và xăng, dung dịch a-xít mặt đường có thể làm hư hỏng lớp sơn
hoặc kiềm có thể làm phai màu bề mặt tối sẽ rất dễ nhận thấy.
phủ và thân xe nếu để chúng tiếp xúc
của da. trong thời gian dài.
Hãy sử dụng chất tẩy rửa trung tính.
Chăm sóc xe 9-3
Đánh sáp
CHÚ Ý CHÚ Ý
Đánh sáp nhằm ngăn ngừa sự bám dính
• Không phun hoặc bắn nước vào các bộ o Kính chiếu hậu bên ngoài được
của bụi bẩn và hóa chất trên đường vào
phận điện trong khoang động cơ. Điều gập vào.
bề mặt sơn. Đánh sáp sau khi rửa xe
này có thể ảnh hưởng khả năng khởi o Antenna mui xe được tháo ra.
động động cơ. o Nếu xe có trang bị lướt gió sau thì
hoặc ít nhất ba tháng một lần để tăng
Cũng chú ý khi vệ sinh bên dưới thân xe, hãy tham vấn người vận hành trước cường chống thấm nước.
cẩn thận không phun nước vào khoang khi sử dụng máy rửa xe. Không được đánh sáp dưới ánh nắng
động cơ. o Nếu xe có cảm biến lượng mưa, trực tiếp. Chỉ nên thực hiện sau khi mặt
• Vài loại thiết bị rửa xe bằng nước nóng đặt cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngoài của xe đã nguội.
có áp lực và nhiệt độ cao tác dụng lên ngắt kích hoạt cảm biến lượng mưa. Để biết thông tin về cách sử dụng sáp,
xe. Chúng có thể gây biến dạng nhiệt và o Nếu xe có trang bị thanh mui xe tham khảo hướng dẫn sử dụng của sáp.
làm hỏng các chi tiết bằng nhựa, dẫn hoặc ba ga mui thì hãy tham vấn
đến hiện tượng nước xâm nhập vào người vận hành máy rửa xe trước CHÚ Ý
trong xe. Vì vậy: khi rửa.
o Giữ khoảng cách khoảng 70 cm hoặc o Tay đòn lưỡi gạt được cố định • Không dùng sáp có chứa các thành
xa hơn giữa vòi phun và thân xe. đúng vị trí bằng băng dán. phần gây mài mòn.
o Khi rửa xung quanh kính cửa, hãy • Trên xe có cửa sổ trời, cẩn thận khi
giữ vòi phun ở khoảng cách xa hơn 70 đánh bóng khu vực xung quanh miệng
cm và vuông góc với mặt kính. Khi thời tiết lạnh cửa sổ trời, không bôi sáp lên các đệm
• Sau khi rửa xe, vừa lái xe chậm vừa làm kín (cao su màu đen). Nếu bị dính
Ở một số khu vực, muối hoặc hóa chất sáp, đệm làm kính cửa sẽ không chống
đạp nhẹ bàn đạp phanh nhiều lần để làm được phun lên đường vào mùa đông có
khô phanh. Phanh còn ướt( má phanh, nước cho cửa sổ trời được.
thể gây hại cho thân xe. Vì thế, bạn nên
9 đĩa phanh) có thể làm việc không hiệu
rửa xe càng thường xuyên càng tốt theo
quả. Đồng thời, nó có thể bị bó cứng Đáng bóng xe
hướng dẫn của chúng tôi . Nên kiểm tra
hoặc không hoạt động được do bị rỉ sét
và làm xe không thể di chuyển.
chất bảo vệ sử dụng bên dưới sàn xe Chỉ nên đánh bóng xe khi bề mặt sơn đã
• Khi sử dụng máy rửa xe tự động, chú ý trước và sau mùa lạnh. bị ố hoặc mất độ bóng. Không đánh
các điểm dưới đây, tham khảo sổ tay sử Sau khi rửa xe, hãy lau sạch nước trên bóng các chi tiết sơn nhám và cản nhựa.
dụng hoặc trao đổi với người vận hành các chi tiết cao su xung quanh cửa để Làm như thế có thể gây phai màu hoặc
máy rửa xe. Nếu không tuân thủ qui trình ngăn ngừa cửa bị đóng băng. phá hỏng bề mặt.
dưới đây thì có thể gây hư hỏng cho xe.

9-4 Chăm sóc xe


Làm sạch các chi tiết nhựa Bánh xe có mâm hợp kim nhôm Cũng có thể dùng dung dịch rửa kính để
tẩy sạch dầu, mỡ, xác côn trùng v.v. Sau
Sử dụng bọt biển hoặc da cừu. 1. Sử dụng miếng bọt biển lau sạch vết khi rửa kính, lau khô bằng vải mềm, khô
Nếu sáp tẩy bám vào bề mặt nhám có bẩn trong khi xịt nước lên xe. và sạch. Không dùng vải đã lau bề mặt
màu xám hoặc đen của cản, chỉ viền 2. Sử dụng chất trung tính đối với vết bẩn sơn để lau kính cửa. Sáp trên bề mặt có
hoặc đèn thì bề mặt sẽ thành màu trắng. không thể làm sạch dễ dàng bằng nước. thể bám vào kính và làm giảm độ trong
Trong trường hợp này, lau sạch bằng Hãy làm sạch chất tẩy sau khi rửa xe. và giảm tầm nhìn của kính.
nước nóng với vải mềm hoặc da cừu. 3. Sử dụng vải mềm hoặc da lau xe thật
khô. LƯU Ý
CHÚ Ý
CHÚ Ý • Để làm sạch bên trong cửa kính sau, hãy
• Không được dùng bàn chải hoặc các luôn sử dụng vải mềm và lau kính dọc theo
dụng cụ cứng khác vì chúng có thể làm • Không được dùng bàn chải hoặc các các dây nung và ăn-ten trên kính( nếu có
hỏng bề mặt các chi tiết bằng nhựa. vật cứng để rửa mâm bánh xe. trang bị) để không làm chúng bị hỏng.
• Không để các chi tiết bằng nhựa tiếp Làm như vậy có thể làm trầy xước mâm
bánh xe.
Lưỡi gạt
xúc với xăng, dầu nhẹ, dầu phanh, dầu
động cơ, mỡ bôi trơn, dung môi pha sơn • Không được sử dụng chất tẩy có chứa
và a-xít sunphuríc (dung dịch ăc quy) vì thành phần ăn mòn, axít hoặc chất kiềm. Hãy dùng vải mềm và dung dịch rửa
chúng có thể gây nứt, ố bẩn hoặc phai Điều này có thể làm lớp sơn phủ bề mặt kính để tẩy sạch mỡ bôi trơn và xác côn
màu của chi tiết. bị bong tróc, mất màu hoặc ố màu. trùng... trên lưỡi gạt. Thay thế lưỡi gạt
Nếu các chất trên bám vào các chi tiết • Không được xịt trực tiếp nước nóng bằng
khi chúng gạt không sạch. Tham khảo
nhựa, hãy lau sạch bằng vải mềm, da máy rửa xe hơi nước hoặc thiết bị khác.
trang 10-20.
cừu hoặc vật tương tự cùng với chất tẩy • Tiếp xúc với nước biển hoặc chất
trung tính rồi rửa chi tiết với nước. chống đóng băng trên đường có thể gây Vệ sinh cửa sổ trời* 9
ăn mòn. Rửa sạch các chất này càng
Các chi tiết mạ Crôm sớm càng tốt. Lau bên trong cửa sổ trời bằng vải mềm.
Các chất bẩn cứng nên được lau sạch
Nhằm ngăn ngừa các vết đốm và sự ăn
Kính cửa sổ bằng vài nhúng nước ấm hoặc chất tẫy
mòn trên các chi tiết mạ Crôm, hãy rửa rửa trung tính. Lau sạch các chất tẩy rửa
sạch với nước, lau thật khô và bôi chất Thông thường, chỉ dùng bọt biển và bằng bọt biển thấm nước sạch.
bảo vệ bề mặt đặc biệt. Việc làm này nước để làm sạch kính cửa.
cần được thực hiện thường xuyên hơn
trong mùa đông.
Chăm sóc xe 9-5
LƯU Ý
• Chất phủ bề mặt bên trong kính có thể lau
sạch nếu dùng vải cứng hoặc dung môi
hữu cơ (benzine, dầu hỏa, chất phủ bề mặt
sơn...).

Khoang động cơ
Hãy vệ sinh khoang động cơ khi thời
điểm bắt đầu và kết thúc mùa đông. Cần
đặc biệt chú ý đến các mép cạnh, các
khe hở, các chi tiết bên ngoài nơi bụi có
chứa hóa chất trên mặt đường và các
chất gây ăn mòn khác có thể tích tụ.
Nếu tại khu vực của bạn, muối hoặc hóa
chất được phun trên đường thì hãy vệ
sinh khoang động cơ ít nhất mỗi 3 tháng
1 lần.
Không phun hoặc bắn nước vào các bộ
phận điện trong khoang động cơ, điều
này có thể gây hư hỏng.
9 Không để các chi tiết xung quanh, chi
tiết bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp
xúc với axít sun-phu-rid (dung dịch bình
ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai
màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch
bằng vải mềm, da cừu hoặc vật tương
tự cùng với chất tẩy trung tính rồi rửa chi
tiết với nhiều nước.
9-6 Chăm sóc xe
Bảo dưỡng xe

Các lưu ý khi bảo dưỡng xe...............................................................................................10-2


Bộ xử lý khí thải..................................................................................................................10-4
Nắp khoang động cơ…......................................................................................................10-4
Dầu bôi trơn động cơ.........................................................................................................10-5
Nước làm mát động cơ .....................................................................................................10-7
Nước rửa kính ...................................................................................................................10-9
Dầu phanh..........................................................................................................................10-9
Dầu ly hợp*.......................................................................................................................10-10
Dầu trợ lực lái ...................................................................................................................10-11
Ắc-qui................................................................................................................................10-11
Lốp xe................................................................................................................................10-13
Thay thế lưỡi gạt cao su ..................................................................................................10-20
Bảo dưỡng tổng quát…………………………….................................................................10-21
Mối nối cầu chì..................................................................................................................10-22
Cầu chì..............................................................................................................................10-22
Thay thế các bóng đèn .....................................................................................................10-27
10
Các lưu ý khi bảo dưỡng
• CẢNH BÁO
Kiểm tra và bảo dưỡng xe đầy đủ theo • Sau khi thực hiện việc bảo dưỡng, phải
định kỳ để duy trì được chất lượng và bảo đảm không còn dụng cụ hay vải lau
vẻ đẹp của xe càng lâu càng tốt. còn sót lại trong khoang động cơ.
Một số công việc bảo dưỡng có thể do Nếu còn sót, có thể gây hỏa hoạn hay hư
người sử dụng xe thực hiện trong khi hỏng xe.
những công việc khác phải do đại lý ủy • Quạt làm mát có thể tự động quay ngay
quyền của MITSUBISHI MOTORS thực cả khi động cơ không hoạt động. Xoay
hiện (Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ). chìa khóa công-tắc chính về vị trí “LOCK”
Trong trường hợp xảy ra hư hỏng hoặc hoặc đưa chế độ khởi động về OFF để
trục trặc, hãy đưa xe đến sửa chữa tại bảo đảm an toàn khi làm việc trong
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO- khoang động cơ.
TORS . Phần này chỉ giới thiệu những • Không hút thuốc hay tạo ra tia lửa hoặc
thông tin và trình tự bảo dưỡng kiểm tra để ngọn lửa gần với nhiên liệu hoặc bình
ắc-quy. Hơi của chúng rất dễ bắt lửa.
mà người sử dụng xe có thể tự thực
• Phải thật lưu ý khi thao tác gần bình ắc-
hiện được. Sau đây là những hướng
quy. Nó chứa khí độc và a-xít có tính ăn
dẫn và lưu ý cho mỗi trình tự đó.
mòn.
• Không được chui xuống gầm khi xe chỉ
• CẢNH BÁO
được nâng bằng con đội. Phải luôn sử
dụng con đội chết dành cho xe.
• Khi kiểm tra hoặc sửa chữa trong
• Nếu thao tác xử lý các bộ phận và chi
khoang động cơ, bảo đảm là đã tắt động
tiết dùng trên xe không đúng cách có thể
cơ và chờ cho động cơ nguội.
gây nguy hiểm. Cần tham khảo ý kiến từ
• Trong trường hợp tiến hành công việc
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO-
10 khi động cơ đang hoạt động, cần lưu ý
TORS để có các thông tin cần thiết.
không để quần áo, tóc... bị quấn vào
quạt, dây đai hoặc các chi tiết đang
chuyển động khác.

10-2 Bảo dưỡng xe


Kiểm tra các hạng mục trong khoang động cơ tại vị trí như trong hình minh họa dưới đây.

10

1. Nước làm mát động cơ. 2. Bình chứa Dầu phanh. 3. Bình chứa Dầu ly hợp*.
Bảo dưỡng xe 10-3
Nắp khoang động cơ LƯU Ý
4. Bình dầu trợ lực lái.
5. Que kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ.
6. Nắp châm dầu bôi trơn động cơ.
Cách mở • Chỉ mở nắp khoang động cơ khi lưỡi gạt
7. Bình nước rửa kính.
không hoạt động. Thao tác sai có thể gây
8. Ắc-qui. 1. Kéo tay mở khóa về phía người lái để
hư hỏng nắp khoang động cơ, lưỡi gạt
mở nắp khoang động cơ.
hoặc kính chắn gió.
Bộ xử lý khí thải
Đường khí thải kết hợp với bộ xử lý khí 3. Đỡ nắp khoang động cơ bằng cách
thải có tác dụng rất lớn trong việc giảm chèn thanh chống vào rãnh định vị
thiểu các khí độc hại. Bộ xử lý khí thải của nó.
được lắp trong đường ống thải.
Điều quan trọng là giữ cho động cơ hoạt
động bình thường để đảm bảo bộ xử lý
khí thải hoạt động đúng và ngăn ngừa
nguy cơ hư hỏng bộ xử lý khí thải.

• CẢNH BÁO
2. Nhấn khoá an toàn và nâng nắp
khoang động cơ lên.
• Giống như các loại xe khác, không đậu
xe ở nơi có các vật dễ cháy như cỏ hoặc
lá khô vì chúng có thể tiếp xúc với khí thải
có nhiệt độ cao và gây hỏa hoạn.
CHÚ Ý
LƯU Ý • Lưu ý rằng thanh chống có thể trượt ra
10
ngoài nếu nắp khoang động cơ bị nâng
• Sử dụng nhiên liệu đúng loại được đề lên bởi gió mạnh.
nghị trong phần "Chọn lựa nhiên liệu" ở • Sau khi chèn thanh đỡ vào rãnh, hãy
trang 2-2. đảm bảo thanh chống đã chắc chắn để
tránh nắp khoang động cơ rơi xuống đầu
hoặc cơ thể.

10-4 Bảo dưỡng xe


Cách đóng
LƯU Ý
1. Rút thanh chống và lắp vào chốt giữ
• Nếu không đóng được nắp khoang động
của nó.
cơ, thử buông nó ra từ vị trí cao hơn.
• Không được dùng tay nhấn mạnh vì có
thể gây hư hỏng nắp khoang động cơ.

Dầu bôi trơn động cơ


Kiểm tra và châm dầu bôi trơn động cơ
A: Mức tối thiểu.
B: Mức tối đa.
C: Dấu chỉ thị thay thế dầu.
2. Hạ từ từ nắp khoang động cơ đến
khoảng 20 cm phía trên vị trí đóng rồi
thả cho nắp rơi xuống.
3. Nâng nhẹ phần giữa của nắp
khoang động cơ để đảm bảo nó đã
được khóa chặt.

CHÚ Ý
• Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng nắp
khoang động cơ.
• Trước khi lái xe hãy kiểm tra chắc chắn 10
rằng nắp khoang động cơ đã được khóa
chặt. Nếu khóa không chặt thì nó có thể
bật lên khi đang lái xe. Điều này rất nguy
hiểm.

Bảo dưỡng xe 10-5


Dầu bôi trơn động cơ có ảnh hưởng
đáng kể đến vận hành, tuổi thọ và khả LƯU Ý LƯU Ý
năng khởi động của động cơ. Phải đảm
• Kiểm tra hoặc châm dầu tùy theo các • Dầu bôi trơn động cơ sẽ nhanh chóng
bảo sử dụng dầu bôi trơn động cơ có
điểm dưới đây: biến chất nếu xe hoạt động ở điều kiện
chất lượng theo khuyến cáo và độ nhờn o Khi mức dầu được kiểm tra ở bước 6, khắc nghiệt, yêu cầu phải thay dầu sớm
thích hợp. kiểm tra ở phía thấp của que kiểm tra vì hơn.
Tất cả các động cơ trong quá trình hoạt có sự khác biệt giữ mức dầu ở hai bên Vui lòng tham khảo lịch kiểm tra bảo
động bình thường sẽ tiêu hao một lượng của que kiểm tra. dưỡng.
dầu bôi trơn. Do đó, thường xuyên kiểm o Trên xe không có bộ lọc khí thải diesel • Về cách xử lý dầu bôi trơn động cơ đã qua
tra mức dầu theo định kỳ hoặc trước (DPF), mức dầu nên ở trong vùng (A) và sử dụng, tham khảo trang 2-6.
một hành trình dài là rất quan trọng. (B) của que kiểm tra.
1. Đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng. o Trên xe có DPF, mức dầu nên nằm Chọn dầu bôi trơn động cơ
2. Dừng động cơ. trong vùng (A) đến (C) (dấu chỉ thị thay
3. Chờ vài phút. dầu) trên que kiềm tra. Nếu mức dầu Xe dùng động cơ xăng
4. Rút que thăm dầu và lau bằng vải sạch. vượt quá dấu chỉ thị thay dầu (C), thay
5. Tra hết que thăm dầu vào như cũ. dầu càng sớm càng tốt. Sau đó, châm
6. Rút que thăm và kiểm tra, mức dầu dầu đến mức tối đa (B).
cần phải nằm trong phạm vi như trong o Trên xe có DPF, mức dầu bôi trơn động
hình minh họa. cơ sẽ tăng do một lượng nhiên liệu hòa
7. Nếu mức dầu thấp hơn giới hạn cho trộn trong dầu động cơ khi DPF sản sinh
phép, tháo nắp đậy phía trên nắp che ra để đốt cháy mụi than. Nó không phải
biểu hiện của hư hỏng.
giàn cò và châm thêm dầu để mức dầu
Trong những trường hợp dưới đây, mức
nằm trong phạm vi quy định. Không
dầu bôi trơn động cơ có thể tăng một
được châm quá nhiều để tránh gây hư
cách dễ dàng. Chúng tôi đề nghị mang
hỏng động cơ. Phải sử dụng đúng loại
10
xe đi kiểm tra một cách thường xuyên.
dầu quy định và không được trộn lẫn - Tầng suất lái xe lên và xuống đồi. • Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có chỉ
nhiều loại dầu khác nhau. - Tầng suất lái xe ở vùng cao. số độ nhờn SAE tương ứng với nhiệt độ
8. Sau khi châm dầu, đậy nắp thật chắc - Tầng suất lái xe cầm chừng lâu. môi trường.
chắn. - Tầng suất lái xe trong điều kiện tắt
9. Lặp lại bước 4 đến bước 6 để kiểm đường.
tra lại mức dầu.
10-6 Bảo dưỡng xe
Dầu bôi trơn động cơ SAE 0W-20, 0W- • Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có chỉ • Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có chỉ
30, 5W-30, and 5W-40 chỉ có thể được số độ nhờn SAE tương ứng với nhiệt độ số độ nhờn SAE tương ứng với nhiệt độ
sử dụng nếu đạt tiêu chuẩn ACEA môi trường. môi trường.
A3/B3, A3/B4 hoặc A5/B5 và API SG • Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân loại • Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân loại
(hoặc cao hơn). sau: sau:
• Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân loại o Tiêu chuẩn ACEA: o Tiêu chuẩn ACEA:
sau: “Phẩm cấp A1/B1, A3/B3, A3/B4, hoặc “Loại C1, C2, C3 hoặc C4”.
o Tiêu chuẩn API: “Phẩm cấp SG” A5/B5”. o Tiêu chuẩn JASO:
hoặc cao hơn. o Tiêu chuẩn API: "Loại DL-1".
o Dầu đạt chứng nhận ILSAC. “Phẩm cấp CD” hoặc cao hơn.
o Tiêu chuẩn ACEA: Nếu không có sẳn các cấp độ đó, hãy
“Phẩm cấp A1/B1, A3/B3, A3/B4, hoặc LƯU Ý liên hệ với các đại lý ủy quyền của MIT-
A5/B5”. SUBISHI MOTORS.
• Sử dụng phụ gia không được đề nghị vì
LƯU Ý chúng có thể làm giảm hiệu quả của chất LƯU Ý
phụ gia đã có sẳn trong dầu bôi trơn động
• Sử dụng phụ gia không được đề nghị vì cơ. Có có thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết • Sử dụng phụ gia không được đề nghị vì
chúng có thể làm giảm hiệu quả của chất cơ khí. chúng có thể làm giảm hiệu quả của chất
phụ gia đã có sẳn trong dầu bôi trơn động phụ gia đã có sẳn trong dầu bôi trơn động
cơ. Có có thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết v Xe có bộ lọc khí thải diesel (DPF). cơ. Có có thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết
cơ khí. cơ khí.

Xe trang bị động cơ diesel


Nước làm mát động cơ
vXe không có bộ lọc khí thải diesel (DPF).
Kiểm tra mức nước làm mát
Bình nước phụ loại màu đục mờ (A) 10
được đặt trong khoang động cơ.
Mức nước làm mát trong bình nên được
duy trì giữa vạch “L" (LOW) và "F"
(FULL) được đo khi động cơ nguội.

Bảo dưỡng xe 10-7


*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len
• CẢNH BÁO gly-col gốc không chức silicate chất
• Không được mở nắp két nước (B) khi lượng cao, không chứa ni-trat, không
động cơ còn nóng. Hệ thống làm mát chứa bo-rat và sử dụng công nghệ axit
chịu áp suất cao và nước nóng có thể hữu cơ lai tuổi thọ cao.
phụt ra có thể gây bỏng. Nước làm mát chính hiệu MITSUBISHI
MOTORS có tính năng chống ăn mòn
Nồng độ chất chống đông và gỉ sét vượt trội cho mọi kim loại bao
gồm cả nhôm và có thể ngăn chặn
Nước làm mát có chứa chất chống ăn mòn được tắt nghẽn trong két nước, bộ
ê-ty-len gly-col. Một số chi tiết của động cơ sưởi, nắp máy, thân máy...
Châm thêm nước làm mát được đúc bằng hợp kim nhôm, vì vậy việc Do tầm quan trọng của chất chống ăn
thay nước làm mát định kỳ là cần thiết để mòn, không được thay nước làm mát
Hệ thống làm mát là hệ thống khép kín
bảo vệ các chi tiết này không bị ăn mòn. bằng nước thường ngay cả vào mùa
và sự hao hụt nước làm mát bình
Yêu cầu về nồng độ chất chống đông tùy hè. Yêu cầu về nồng độ chất chống
thường là rất ít. Nếu mức nước làm mát
thuộc vào nhiệt độ môi trường. đông tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường.
hao hụt nhiều thì có thể có sự rò rỉ. Nếu
Trên -35 °C:
điều đó xảy ra, hãy mang xe đến các đại
50 % nồng độ chất chống đông.
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS Nhiệt độ môi
Dưới -35 °C: trường xung
để kiểm tra càng sớm càng tốt. quanh (tối
60 % nồng độ chất chống đông.
Nếu mức nước làm mát thấp hơn vạch thiểu) °C
“L” (LOW) trên bình nước phụ thì mở Xe trang bị động cơ diesel (4D56)
nắp và châm thêm.
Sử dụng nước làm mát “MITSUBISHI
Đồng thời, nếu bình nước phụ cạn hết Nồng độ chất
GENUINE SUPER LONGLIFE COOLANT chống đông %
thì tháo nắp két nước (B) và châm nước (Xe trang bị
” hoặc tương đương.
làm mát cho đến cổ két nước. động cơ xăng)
10 Xe trang bị động cơ xăng, Xe trang bị động
cơ diesel (4N15)
Nồng độ chất
Sử dụng nước làm mát “MITSUBISHI chống đông %
(Xe trang bị
GENUINE SUPER LONGLIFE COOLANT động cơ
PREMIUM ” hoặc tương đương*. diesel)

10-8 Bảo dưỡng xe


Nên kiểm tra nồng độ nước làm mát
CHÚ Ý trước khi thời tiết bắt đầu trở lạnh và bổ Dầu phanh
• Không sử dụng cồn hoặc chất chống sung chất chống đông nếu cần thiết.

Nước rửa kính


đông mê-ta-nol hoặc hòa trộn bất nước
làm mát động cơ với chúng. Sử dụng sai
chất chống đông sẽ gây ăn mòn các chi Mở nắp bình nước rửa kính ra để kiểm
tiết bằng nhôm. tra mức nước rửa kính.
• Không dùng nước thường để điều
Nếu mức nước thấp, hãy châm đầy
chỉnh thành phần của nước làm mát.
bình bằng nước rửa kính.
• Nếu nồng độ vượt quá 60% sẽ làm
giảm cả đặc tính chống đông và làm mát,
do đó ảnh hưởng không tốt cho động cơ.
• Không được châm đầy bình nước phụ
bằng nước thường. Mức dầu phanh phải nằm giữa vạch
Bản thân nước thường làm giảm chất “MAX” và “MIN” trên bình chứa.
lượng chống đông, giảm đặc tính chống Mức dầu phanh được hiển thị bởi một
tạo gỉ sét của nước làm mát và có điểm cái phao. Khi mức dầu phanh xuống
sôi thấp hơn. Nó cũng có thể gây hư dưới vạch “MIN”, đèn báo mức dầu
hỏng hệ thống làm mát nếu bị đóng
phanh sẽ sáng lên.
băng. Không dùng nguồn nước sinh hoạt
Khi má phanh bị mòn thì mức dầu
vì chúng có thể gây ăn mòn và tạo gỉ sét.
phanh hơi hạ một chút, song điều này
LƯU Ý không phải là bất thường.
v Khi thời tiết lạnh Nếu mức dầu phanh bị hụt rõ rệt trong
Nếu nhiệt độ trong khu vực của bạn • Bình chứa nước rửa kính dùng cho kính khoảng thời gian ngắn thì có thể đã có
giảm dưới điểm đông, điều này là nguy chắn gió, kính cửa đuôi và đèn đầu(nếu sự rò rỉ trong hệ thống phanh.
hiểm vì nước làm mát trong động cơ được trang bị). Nếu điều này xảy ra, hãy liên hệ với đại 10
hoặc trong két nước làm mát có thể bị lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
đóng băng và gây hư hỏng nghiêm Khi thời tiết lạnh để xe của bạn được kiểm tra.
trọng cho động cơ và/hoặc két nước làm
mát. Bổ sung lượng chất chống đông Để bảo đảm hoạt động rửa kính luôn tốt
phù hợp và nước làm mát để tránh bị khi nhiệt độ thấp, hãy sử dụng dung dịch
đóng băng. rửa kính có chứa chất chống đông.
Bảo dưỡng xe 10-9
Loại dầu Loại dầu
Dầu ly hợp*
Sử dụng dầu phanh DOT3 hay DOT4 Sử dụng dầu phanh loại DOT3 hay
Kiểm tra mức dầu DOT 4.
chứa trong bình kín. Dầu phanh có tính
hút ẩm. Quá nhiều hơi ẩm trong dầu Dầu ly hợp trong xy-lanh chính nên được Nắm bình chứa phải được đậy thật kín
phanh sẽ ảnh hưởng xấu đến hệ thống kiểm tra mỗi khi bảo dưỡng các phần để tránh bị biến chất do hơi ẩm cũng như
phanh và làm giảm hiệu quả phanh. khác trong khoang động cơ. Bên cạnh chất bẩn từ bên ngoài vào.
đó, hệ thống nên được kiểm tra rò rỉ cùng KHÔNG ĐỂ DUNG DỊCH GỐC DẦU MỎ
CHÚ Ý lúc đó. TIẾP XÚC, HÒA TRỘN NẾU KHÔNG SẼ
Kiểm tra và bảo đảm là mức dầu ly hợp LÀM BIẾN CHẤT DẦU PHANH, LÀM
• Phải cẩn thận khi thao tác với dầu HỎNG CÁC ĐỆM LÀM KÍN.
phanh vì nó độc hại cho mắt, gây kích
luôn nằm giữa mức MAX và mức MIN
ứng da và làm hư hỏng bề mặt sơn. trên bình chứa.
• Chỉ dùng đúng dầu phanh tiêu chuẩn. • CẢNH BÁO
Không trộn lẫn hay châm thêm dầu khác
• Phải cẩn thận khi thao tác với dầu
loại để tránh các phản ứng hóa học.
phanh vì nó độc hại cho mắt và làm hư
Không được để dung dịch có gốc xăng
hỏng bề mặt sơn. Lau ngay lập tức nếu
tiếp xúc, hòa trộn hoặc lẫn vào dầu
dầu bị đổ.
phanh.
Điều này sẽ làm hỏng các vòng đệm.
• Phải đậy kín nắp bình chứa để ngăn
ngừa dầu phanh bị biến chất ngoại trừ
trường hợp kiểm tra bảo dưỡng.
• Lau sạch nắp bình chứa trước khi tháo
và lắp chắc chắn sau khi bảo dưỡng. Việc hao hụt dầu nhanh chỉ ra rằng có rò
rỉ trong hệ thống ly hợp và nó nên được
10
kiểm tra bởi các đại lý ủy quyền của MIT-
SUBISHI MOTORS và khắc phục ngay
lập tức.

10-10 Bảo dưỡng xe


Dầu trợ lực lái Ắc-qui
• CẢNH BÁO
Tình trạng của bình ắc-quy có vai trò rất Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, ngọn
quan trọng cho việc khởi động động cơ lửa khỏi ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ. Đồng
nhanh chóng cũng như cho hoạt động thời, không làm ngắn mạch các chân cực
chính xác của hệ thống điện trên xe. của ắc-qui. Vì như thế có thể tạo ra tia lửa.
Việc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ bình • Kính bảo vệ mắt.
ắc-quy đặc biệt quan trọng khi thời tiết
lạnh.

LƯU Ý
Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần
bình ắc-quy. Dung dịch bình ắc-quy có
chứa a-xít sunphuric rất nguy hiểm khi rơi
Kiểm tra mức dầu
• Trên xe có 2 ắc-qui, khi các ắc-qui được
vào mắt.
thay thế, nên thay 2 ắc-qui cùng lúc. Nếu
• Ắc-qui a-xít.
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa khi chỉ thay thế 1 ắc-qui, tuổi thọ của ắc-qui sẽ
động cơ đang cầm chừng. giảm.
Kiểm tra và bảo đảm là mức dầu trợ lực
lái luôn nằm giữa mức MAX và mức Các lưu ý đối với ắc-qui
Chất điện phân trong bình ắc-quy có
MIN trên bình chứa và bổ sung thêm chứa a-xít sunphuric, do đó phải đeo
• CẢNH BÁO
nếu cần thiết. găng tay và kính bảo hộ khi thao tác với
Loại dầu
bình ắc-quy.
• Ghi nhớ các hướng dẫn sử dụng.
Nếu dung dịch điện phân rơi vào mắt
Sử dụng “MITSUBISHI MOTORS GEN- hoặc da thì rửa kỹ bằng nước sạch và
UINE PSF (Dầu trợ lực lái)”. lập tức đến bác sĩ.
Nếu vô tình nuốt phải dung dịch điện
10
Khi làm việc với bình ắc-quy, phải tuân
phân, phải lập tức đến bác sĩ.
thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn về an
Nếu dung dịch này dính lên quần áo
toàn sau đây.
hoặc lên xe thì phải rửa sạch bằng nhiều
• Không hút thuốc, không tạo nguồn lửa,
nước.
không tạo ra tia lửa.

Bảo dưỡng xe 10-11


Bên trong bình ắc-quy được chia thành Kết nối và ngắt kết nối ắc-qui
• CẢNH BÁO nhiều ngăn, tháo nắp của từng ngăn và
châm thêm đến vạch phía trên. Không Khi muốn tháo dây cáp bình ắc-quy,
• Khí gây cháy nổ. dừng động cơ rồi tháo cực âm (-) trước
được châm quá vạch này vì dung dịch
trào ra trong khi xe di chuyển có thể gây rồi mới tháo cực dương (+). Khi nối ắc-
hư hỏng. qui, nối cực dương (+) trước rồi mới nối
Kiểm tra mức dung dịch ít nhất một cực âm (-).
Bình ắc-quy phát ra một lượng lớn khí
Hydro gây nổ. Phải thông gió tốt khi nạp tháng một lần tùy theo điều kiện sử LƯU Ý
điện cho bình ắc-quy ở khu vực kín. dụng.
• Để xa trẻ em. Nếu bình ắc-quy không được sử dụng • Mở nắp che điện cực (A) trước khi ngắt
thì nó sẽ tự phóng điện theo thời gian. kết nối hoặc kết nối cực (+) của bình ắc-
Kiểm tra bình ắc-quy ít nhất một tháng quy.
một lần và nạp với dòng điện thấp nếu • Nới lỏng đai ốc (B) và ngắt kết nối dây cáp
Giữ xa tầm tay trẻ em. cần thiết. ắc-qui khỏi cực dương (+).

Kiểm tra mức dung dịch ắc-qui Khi thời tiết lạnh
Dung lượng của ắc-qui giảm khi nhiệt độ
giảm. Điều này là không tránh khỏi do
đặt tính lý hóa của của ắc-qui. Điều này
cũng lý giải vì sao một bình ắc-quy rất
lạnh, đặc biệt là khi không được nạp
đầy, chỉ cung cấp một dòng điện khởi
động bằng một phần nhỏ so với bình
thường.
Trước khi vào mùa lạnh nên đưa xe đến
10 đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MO- • CẢNH BÁO
TORS để kiểm tra bình ắc-quy và nạp • Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, ngọn
Mức dung dịch phải nằm giữa mức qui
thêm điện nếu cần. lửa khỏi ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ.
định trên mặt ngoài của ắc-qui. Hãy
Điều này không những đảm bảo việc
châm thêm nước cất nếu cần thiết.
khởi động tốt mà khi ắc-qui được nạp
đầy còn kéo dài tuổi thọ.
10-12 Bảo dưỡng xe
Lốp xe
• CẢNH BÁO CHÚ Ý

• CẢNH BÁO
• Dung dịch ắc-qui ăn mòn da rất mạnh. • Không để các chi tiết xung quanh, chi
Không để nó tiếp xúc với mắt, da, quần tiết bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp
áo hoặc bề mặt sơn của xe. Ngay lập tức xúc với axít sun-phu-rid (dung dịch bình • Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng hoặc
rửa sạch dung dịch bị đổ bằng nhiều ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai áp suất không đúng có thể dẫn đến mất
nước. màu hoặc biến màu. kiểm soát hoặc nổ lốp gây tai nạn nghiêm
Nếu mắt hoặc da tiếp xúc với dung dịch Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch bằng trọng hoặc chết người.
ắc-qui, ngay lập tức thực hiện sơ cứu. vải mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng • Lốp xe, bao gồm lốp xe dự phòng, sẽ
• Phải thông gió tốt khi nạp điện cho bình với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết với biến chất theo thời gian ngay cả khi
ắc-quy ở khu vực kín. nhiều nước. không sử dụng.
Nói chung, chúng tôi đề nghị nên thay thế

CHÚ Ý LƯU Ý
lốp xe nào quá 6 năm, ngay cả khi không
phát hiện hư hỏng.
• Giữ xa tầm tay trẻ em. • Giữ các chân cực sạch sẽ. Sau khi kết nối
• Không được tháo bình ắc-quy khi công ắc-qui, bôi mỡ bảo vệ điện cực. Dùng nước Các chỉ số của lốp xe
tắc khởi động hoặc chế độ vận hành nóng làm sạch các chân cực.
đang ở “ON”, làm như vậy có thể gây hư • Kiểm tra xem chân cực của ắc-qui được
hỏng các thiết bị điện của xe. lắp chặt và không bị dịch chuyển khi xe
• Không được ngắn mạch bình ắc-quy, chạy. Đồng thời kiểm tra từng chân cực đã
làm như vậy sẽ làm nó quá nhiệt và hư được siết chặt.
hỏng. • Khi không sử dụng xe trong thời gian dài
• Nếu tiến hành sạc nhanh bình ắc-quy thì hãy tháo ắc-quy và bảo quản ở nơi dung
thì phải tháo các dây cáp bình ắc-quy dịch bình ắc-quy không bị đóng băng. Chỉ
trước. bảo quản ắc-quy khi đã được nạp đầy điện.
• Để tránh bị ngắn mạch, luôn tháo cực
10
âm (-) của bình ắc-quy ra trước.
• Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần
bình ắc-quy.

Bảo dưỡng xe 10-13


LƯU Ý LƯU Ý Chỉ số tốc độ.
Là ký hiệu chỉ phạm vi tốc độ mà
• Tùy thuộc vào loại lốp xe, các chỉ dấu mô • Lốp xe dự phòng là loại kích thước nhỏ lốp xe có thể sử dụng tương ứng
tả dưới đây có thể nhìn thấy bên cạnh của nhưng áp lực cao được thiết kế chỉ dùng với chỉ số tải trọng trong điều kiện
lốp xe. tạm trong trường hợp khẩn cấp. Lốp xe hoạt động nhất định.
được thiết kế theo tiêu chuẩn này có ký tự Tốc độ tối đa tương ứng với chỉ
Chỉ số kích cỡ lốp "T" đóng trên vách và đứng trước chỉ số số tốc độ trên lốp nên được sử
kích cỡ lốp. dụng trong những điều kiện cụ
Ví dụ: 215/65R15 Ví dụ: T145/80D18 103M. thể. (ví dụ như áp suất lốp, tại
Bề rộng lốp tính bằng mi-li-mét (mm). trọng của xe, điều kiện đường xá
Mô tả sử dụng và giới hạn tốc độ cho phép).
Tỉ lệ (%) giữa chiều cao và chiều rộng
của lốp xe.
Ví dụ: 95H Biệu tượng tốc độ chính và phạm
vi tốc độ như mô tả dưới đây.
Chỉ số tải trọng.
Mã cấu trúc của lốp xe. Là mã số để chỉ tải trọng tối đa có thể
• “R” có nghĩa là lốp bố có cấu trúc
sử dụng. Chỉ số tốc độ Phạm vi tốc độ
xuyên tâm.
• "D" có nghĩa là lốp bố có cấu trúc theo
đường chéo hoặc nghiêng theo lốp.
Đường kính mâm xe tính bằng inch (in).

LƯU Ý
• P (Xe du lịch) - theo hệ mét hoặc LT (Xe
tải nhẹ) theo hệ mét là kích thước lốp xe
10
theo tiêu chuẩn thiết kế của Mỹ. Lốp xe
được thiết kế theo những tiêu chuẩn đó sẽ
có chỉ số kích cỡ lốp xe trên vách bắt đầu
bằng "P" hoặc "LT". Ví dụ: P215/65R15 M+S
96H hoặc LT235/85R16. “M+S (Mud <bùn> & Snow <tuyết>)” để
chỉ lốp xe thuộc loại lốp xe đi tuyết.

10-14 Bảo dưỡng xe


Tải trọng tối đa Ví dụ: DOT MA L9 ABCD 1515 Độ mòn lốp, độ bám và vùng nhiệt độ
Tải trọng tối đa biểu thị tải trọng lớn nhất theo Department of Transportation - Bộ Độ mòn lốp
Giao thông vận tải.
thiết kế của lốp xe. Ký hiệu này chứng nhận lốp xe đạt tiêu Mức độ mòn lốp là một tỉ lệ so sánh dựa
chuẩn của Mỹ. trên mức độ mòn của lốp xe khi được
• CẢNH BÁO kiểm tra dưới những điều kiện được kiểm
Tiêu chuẩn về an toàn của lốp xe theo
Bộ Giao thông vận tải Mỹ, và được
• Sử dụng quá tải trọng của lốp xe là rất phép sử dụng trên cao tốc. soát trong các phép thử của chính phủ. Ví
nguy hiểm. Sử dụng quá tải trọng có thể dụ, lốp xe có mức 150 sẽ mòn một và một
gây hư hỏng lốp xe, ảnh hưởng đến vận
Mã số để chỉ vị trí của nhà sản xuất. (2 phần hai (1 1/2) lần theo phép thử của
hành của xe, và làm gia tăng quãng
ký tự). chính phủ cho loại lốp cấp độ 100. Tuy
đường phanh. Hãy sử dụng đúng với yêu nhiên, vận hành liên quan đến lốp xe còn
cầu tải trọng của xe. Không được sử
Mã số để chỉ kích cỡ lốp xe (2 ký tự) tùy thuộc vào điều kiện sử dụng thực tế
Mã số để chỉ nhà sản xuất lốp xe (1
dụng quá tải. đến 4 ký tự). và có thể tùy theo thói quen lái xe, tình
trạng bảo dưỡng và khác biệt về mặt
Áp suất tối đa đường cũng như thời tiết.
Số để chỉ số thứ tự tuần mà lốp xe
Áp suất tối đa để chỉ áp suất lốp xe tối đa cho được sản xuất. (2 ký tự). Độ bám
phép của lốp xe này. Mức độ tải, từ cao đến thấp, là AA, A, B
và C. Những mức này thể hiện khả năng
Số nhận dạng lốp xe (TIN) Số để chỉ năm mà lốp xe được sản
dừng của lốp xe trên đường phẳng ẩm
xuất. (2 ký tự).
TIN có thể được tìm thấy trên cả hai bên lốp ướt khi khảo sát trong những điều kiện
xe nhưng mã ngày tháng chỉ được thể hiện được kiểm soát theo tiêu chuẩn của chính
ở một bên. Hãy tìm số TIN trên vách của lốp
Ký hiệu đạt tiêu chuẩn UNECE phủ vể bề mặt kiểm tra trên nhựa đường
xe khi được lắp lên xe. Nếu không tìm thấy Dấu này chứng nhận là lốp xe phù hợp với và bê tông. Một lốp xe có dấu C có thể có
số TIN trên vách của lốp xe thì có thể tìm ở tiêu chuẩn Hội đồng kinh tế các quốc gia độ bám kém.
mặt trong của lốp xe. Châu Âu (UNECE). 10
Ví dụ: 022439.
Dấu chứng nhận để chỉ ra rằng lốp xe này đã
đạt tiêu chuẩn của Hà Lan (E4) với dãy số
chấp thuận 022439.

Bảo dưỡng xe 10-15


Nhiệt độ Việc chịu đựng nhiệt độ cao khi làm việc Mức B và A ứng với mức vận hành cao
Vùng nhiệt độ A (cao nhất), B và C chỉ khả có thể làm cho vật liệu của lốp xe bị biến hơn qui định tối thiểu được đánh giá trong
năng cách nhiệt của lốp xe và khả năng chất và giảm tuổi thọ của lốp, và nhiệt độ phòng thí nghiệm.
tản nhiệt của lốp xe khi được kiểm tra quá cao có thể gây hư hỏng lốp bất ngờ.
dưới những điều kiện có kiểm soát trong Mức C tương ứng với mức vận hành mà
phòng thí nghiệm dành cho việc kiểm tra tất cả các xe du lịc mải đạt theo tiêu
lốp xe. chuẩn số 109 của liên bang về an toàn
dành cho xe mô-tô.

Áp suất lốp xe

Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị
tiêu chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.

10
LƯU Ý
Đồng hồ đo áp suất lốp*.
1. Lấy đồng hồ đo áp suất lốp. Tham
khảo phần "Dụng cụ, con đội và tay đội" • Cẩn thận không làm mất nắp valve bơm.
ở trang 8-6.
2. Tháo nắp van bơm (A). 3. Làm sạch vùng xung quanh van bơm
(B).
10-16 Bảo dưỡng xe
LƯU Ý LƯU Ý
• Nếu đặt đồng hồ đo áp suất lốp không • Một mặt của thang đo được hiển thị bằng
thẳng hàng với van bơm, hơi sẽ bị xì ra đơn vị kPa. Mặt còn lại hiển thi bằng đơn vị
ngoài làm cho việc đo không chính xác. kgf/cm².

6. Thực hiện đo một vài lần như trên để


thu được kết quả đo chính xác nhất.
7. Sau khi đo xong, lắp chặt nắp van
bơm.
4. Nhấn đồng hồ đo áp suất lốp (C)
thẳng hàng vào valve của lốp xe. Tình trạng bánh xe

5. Đọc áp suất lốp từ thang đo trên phần


(D) của đồng hồ đo áp suất lốp.

1- Vị trí các dấu chỉ độ mòn lốp.


2- Dấu chỉ độ mòn lốp.
10
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng
khác trên lốp xe. Hãy thay lốp nếu vết
Ví dụ: Áp suất của lốp là 210 kPa. cắt hoặc vết nứt quá sâu. Đồng thời
kiểm tra các mảnh kim loại hoặc sỏi đá.

Bảo dưỡng xe 10-17


Sử dụng lốp xe mòn sẽ rất nguy hiểm vì Bánh xe và lốp xe Để các lốp mòn đều nhau và tăng tuổi
khả năng bị trượt lốp tăng cao. Độ sâu thọ của lốp, khuyến cáo đảo lốp xe ngay
của lốp xe phải lớn hơn 1.6 mm mới đạt khi phát hiện có độ mòn bất thường
yêu cầu sử dụng tối thiểu. CHÚ Ý hoặc khi nhận thấy có độ mòn khác
Các dấu báo sẽ xuất hiện trên bề mặt • Tránh sử dụng lốp xe có kích cỡ khác
nhau giữa các lốp trước và sau.
khi lốp mòn, theo đó hiển thị rằng lốp xe tiêu chuẩn và sử dụng kết hợp các chủng
không còn đáp ứng được yêu cầu sử loại lốp khác nhau vì có thể ảnh hưởng
dụng tối thiểu để sử dụng. Khi dấu báo đến độ an toàn khi lái xe.
mòn xuất hiện thì lốp xe phải được thay Tham khảo phần "Bánh xe và lốp xe" ở
mới. trang 11-10
Trường hợp xe dẫn động 4 bánh, khi • Ngay cả khi bánh xe có cùng kích cỡ
thay thế bất kỳ lốp xe nào, cần thay thế mâm và độ lệch giống bánh xe tiêu
tất cả. chuẩn, hình dáng của nó có thể không
đúng. Liên hệ đại lý ủy quyền của MIT-
CHÚ Ý SUBISHI MOTORS trước khi sử dụng
bánh xe mà bạn có.
• Luôn sử dụng lốp xe có cùng kích cỡ, • Nếu xe được trang bị hệ thống theo dõi
cùng loại và cùng nhãn hiệu, và không có áp suất lốp xe, chỉ được sử dụng bánh
sự khác biệt về độ mòn.. Sử dụng lốp xe xe chính hãng MITSUBISHI MOTORS .
khác nhau về kích cỡ, loại, nhãn hiệu và Sử dụng lốp của bánh xe khác có thể gây
độ mòn sẽ làm tăng nhiệt độ dầu cầu và rò rỉ hơi hoặc hư hỏng cảm biến, vì có
có thể làm hỏng hệ thống truyền dẫn thể không lắp cảm biến áp lực đúng.
động. Hơn nữa, hệ thống truyền động sẽ Tham khảo phần "Hệ thống theo dõi áp
có xu hướng bị quá tải, có thể dẫn đến suất lốp xe (TPMS)"ở trang 6-117.
rò rỉ dầu, bó cứng các chi tiết và những
hư hỏng nghiêm trọng khác. Đảo lốp xe
10
Độ mòn lốp thay đổi theo tình trạng xe,
điều kiện đường sá và thói quen điều
khiển của từng người lái.

10-18 Bảo dưỡng xe


Lốp xe đi tuyết
CHÚ Ý LƯU Ý
Đề nghị sử dụng lốp xe đi tuyết khi lái
• Chiều quay, đảo riêng từng bên cho xe trên đường có băng tuyết. Để bảo • Nếu đang sử dụng đai ốc phẳng thì thay
bánh trước với bánh sau bên phải, bánh đảm tính ổn định khi vận hành, hãy sử bằng các đai ốc đầu vát khi sử dụng bánh
trước với bánh sau bên trái. Hãy giữ lốp dụng lốp có cùng kích cỡ và chủng loại xe mâm thép.
ở đúng phía ban đầu của nó trên xe. Khi
cho cả 4 bánh xe.
lắp, phải bảo đảm mũi tên chỉ đúng chiều
Lốp xe đi tuyết mòn quá 50% thì không còn Xích lốp xe
quay của bánh khi xe di chuyển về trước.
phù hợp để lái trên đường có băng tuyết. Đề xuất sử dụng xích lốp xe trong
Nếu lắp sai chiều mũi tên thì lốp xe sẽ
không hoạt động hết chức năng.
Không sử dụng lốp xe đi tuyết không những vùng có tuyết và lắp khi được
đúng tiêu chuẩn. yêu cầu lên các bánh sau.
CHÚ Ý
Trên xe 4WD, lực dẫn động được ưu
tiên phân phối đến các bánh xe sau,
• Phải tuân thủ tốc độ cho phép của lốp phải bảo đảm là xích lốp xe được lắp ở
xe đi tuyết và các quy định về giới hạn phía sau.
tốc độ. Lốp xe lắp nguyên bản trên xe cho phép
• Nếu xe được trang bị hệ thống theo dõi lắp xích lốp xe nếu cần thiết. Khi thay thế
áp suất lốp xe, chỉ được sử dụng bánh xe lốp xe, kiểm tra với nhà phân phối hay
chính hãng MITSUBISHI MOTORS . nhà sản xuất nếu việc lắp xích lốp bất lợi
Sử dụng loại lốp của các hãng khác có thể cho việc quyết định loại lốp cần mua.
gây rò rỉ hơi hoặc hư hỏng cảm biến, vì có Luôn tuân thủ các hướng dẫn của nhà
thể không lắp cảm biến áp lực đúng cách.
sản xuất xích lốp khi lắp xích.
Tham khảo phần "Hệ thống theo dõi áp
CHÚ Ý
• CẢNH BÁO
suất lốp xe (TPMS)" ở trang 6-117.
• Tránh sử dụng kết hợp nhiều loại lốp xe
LƯU Ý 10
khác nhau. • KHÔNG DÙNG con đội khi lắp xích vì
Điều này ảnh hưởng đến vận hành và độ trong điều kiện này lốp xe có thể bị
an toàn của xe. • Những luật lệ và quy định liên quan đến trượt trên mặt băng làm cho xe trượt
lốp xe đi tuyết (tốc độ di chuyển, yêu cầu khỏi con đội.
sử dụng, loại...) là khác nhau. Phải tìm hiểu
và tuân thủ những điều này ở khu vực mà
bạn sử dụng xe.
Bảo dưỡng xe 10-19
CHÚ Ý Thay thế lưỡi gạt bằng cao su
• Chọn đường thẳng, rộng và trống trải Lưỡi gạt kính chắn gió
nơi có thể dừng xe và lắp xích mà người
khác vẫn trông thấy. 1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính
• Không lắp xích trước khi bạn cần chắn gió.
chúng. Điều này gây mòn lốp xe và mặt 2. Kéo lưỡi gạt cho đến khi chốt (A) tách
đường. rời khỏi móc (B). Kéo lưỡi gạt và lấy nó
• Sau khi di chuyển khoảng 100 - 300 m, ra.
dừng xe và siết lại xích.
• Cẩn thật khi đánh hết lái để khóa vành
tay lái nhằm tránh tiếp xúc giữa xích và
thân xe.
• Lái xe cẩn thận và không quá tốc độ 30
km/h. Nên nhớ là việc lắp xích không thể 4. Lắp lưỡi gạt vào tay đòn, bắt đầu
ngăn ngừa tai nạn xảy ra. bằng đầu đối diện miếng chặn. Phải bảo
• Khi đã lắp xích lốp xe, cẩn thận để không đảm móc giữ (B) đã được lắp vào đúng
làm hỏng mâm bánh xe và thân xe. rãnh trên lưỡi gạt.
• Bánh xe hợp kim nhôm có thể bị hư hỏng
LƯU Ý
do xích lốp khi lái xe. Khi lắp xích lốp xe
lên mâm bánh xe hợp kim nhôm, cẩn thận
rằng bất kỳ chi tiết nào của xích cũng LƯU Ý Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo nẹp giữ
không được tiếp xúc với mâm bánh xe. thì sử dụng lại nẹp cũ.
• Khi tháo lắp xích lốp xe, cẩn thận không • Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống kính
để tay hoặc các phần cơ thể khác bị chắn gió. Điều này sẽ làm hỏng kính. 5. Đẩy lưỡi gạt cho đến khi móc giữ (B)
thương do kẹt vào các cạnh sắt bén của gài chặt vào miếng chặn (A).
10 thân xe. 3. Lắp các nẹp giữ (C) vào lưỡi gạt mới.
• Chỉ lắp xích lên lốp xe sau và siết hai Tham khảo hình minh họa để bảo đảm
đầu càng chặt càng tốt. phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí khi
lắp.

10-20 Bảo dưỡng xe


LƯU Ý Bảo dưỡng tổng quát
• Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống kính
Nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu và
rò rỉ khí thải
vì có thể làm vỡ kính.

4. Lắp chặt nẹp giữ (C) vào rãnh (D) Nhìn bên dưới thân xe để kiểm tra nhiên
trên lưỡi gạt. liệu, nước làm mát động cơ, dầu và rò rỉ
Tham khảo hình minh họa để bảo đảm khí thải.
phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí rãnh

• CẢNH BÁO
khi lắp.
Lưỡi gạt kính cửa đuôi
• Nếu thấy dấu hiệu rò rỉ đáng ngờ hoặc
1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính. ngửi thấy mùi nhiên liệu thì không được
2. Kéo lưỡi gạt xuống để tách nó ra khỏi sử dụng xe, hãy liên lạc với đại lý ủy
mũi chặn (A) ở cuối tay đòn. Kéo lưỡi quyền của MITSUBISHI MOTORS để
gạt và lấy nó ra. được hỗ trợ.
3. Trượt lưỡi gạt mới vào móc (B) của
tay đòn lưỡi gạt. Hoạt động của đèn nội thất và ngoại thất
Sử dụng công-tắc cụm đèn để kiểm tra
tất cả các đèn có làm việc đúng chức
năng. Nếu đèn không sáng thì nguyên
nhân có thể do đứt cầu chì hoặc bóng
đèn bị cháy. Trước hết, kiểm tra cầu chì.
Nếu cầu chì không đứt thì kiểm tra bóng
đèn. 10
LƯU Ý Để biết thông tin liên quan việc kiểm tra
• Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo nẹp giữ
và thay thế cầu chì và bóng đèn, tham
thì sử dụng lại nẹp cũ. khảo phần "Cầu chì" ở trang 10 -22 và
"Thay thế bóng đèn" ở trang 10 -27.

Bảo dưỡng xe 10-21


Nếu cầu chì và bóng đèn đếu tốt, mang
xe đến đại lý ủy quyền của MITSUBISHI • CẢNH BÁO
MOTORS để được kiểm tra và sửa • Mối nối cầu chì không được thay thế
chữa. bằng bất kỳ chi tiết nào khác. Việc sử
dụng không đúng mối nối cầu chì có thể
Hoạt động của đồng hồ, đèn chỉ thị /đèn gây cháy xe, gây hư hỏng thiết bị và các
cảnh báo thương tổn chết người bất cứ lúc nào.
Chạy động cơ để kiểm tra hoạt động của
tất cả đồng hồ, đèn chỉ thị / đèn cảnh
báo. Nếu có bất kỳ bất thường nào, Cầu chì
mang xe đến đại lý ủy quyền của MIT-
Vị trí hộp cầu chì Khoang hành khách (Xe tay lái bên phải)
SUBISHI MOTORS để kiểm tra.
Để bảo vệ cho hệ thống điện khi ngắn Hộp cầu chì trong Khoang hành khách
Bôi trơn các bản lề và khóa mạch hoặc quá tải, mỗi mạch điện đều nằm phía sau ngăn chứa vật dụng phía
Kiểm tra tất cả khóa và bản lề và bôi được lắp một cầu chì. hành khách tại vị trí như trong hình minh
trơn nếu cần thiết. Hộp cầu chì đặt trong khoang hành họa.
khách và trong khoang động cơ.
Mối nối cầu chì
Khoang hành khách
Các mối nối cầu chì sẽ chảy ra để ngăn
ngừa hỏa hoạn trong trường hợp có Hộp cầu chì trong khoang hành khách
dòng điện lớn truyền qua hệ thống điện. nằm phía sau nắp cầu chì phía trước
Trường hợp có mối nối cầu chì bị đứt, ghế người lái tại vị trí như trong hình
hãy liên lạc với các đại lý ủy quyền của minh họa.
MITSUBISHI MOTORS để kiểm tra và Kéo nắp che cầu chì và lấy nó ra.
10 thay mới.
Đối với các mối nối cầu chì, tham khảo
"Bảng vị trí cầu chì trong khoanh hành 1. Mở ngăn chứa găng tay
khách" ở trang 10-23 và "Bảng vị trí cầu
chì trong khoanh động cơ" ở trang 10-24.

10-22 Bảo dưỡng xe


2. Vừa nhấn vào cạnh của ngăn chứa Khoang động cơ
vật dụng phía hành khách, mở khóa LƯU Ý
móc bên phải và bên trái (A) và hạ ngăn Trong khoang động cơ, hộp cầu chì nằm
tại vị trí như trong hình minh họa • Cầu chì dự phòng được cấp sẵn trên hộp
chứa xuống. cầu chì trong khoang động cơ. Luôn sử
dụng cầu chì đúng công suất để thay thế.

Bảng vị trí cầu chì trong khoang hành khách

1- Đè vào chốt.
3. Tháo đai căng ngăn chứa vật dụng
2- Tháo nắp che ra.
phía hành khách (B) sau đó lấy ngăn
chứa ra. Công suất tải cầu chì
Công suất cầu chì và tên của hệ thống
điện được bảo vệ bởi cầu chì được chỉ Số

Hệ thống điện
Công
thị trên mặt trong của nắp che cầu chì( hiệu suất
xe tay lái bên trái), mặt sau của ngăn Đèn đuôi (trái).
chứa vật dụng phía hành khách( xe tay
lái bên phải) và bên trong của nắp che Mồi thuốc.
hộp cầu chì (bên trong khoang động Cuộn dây đánh lửa. 10
cơ).
Motor khởi động.

Cửa sổ trời.

Ổ điện dành cho phụ kiện

Bảo dưỡng xe 10-23


Ký Công Ký Công Bảng vị trí cầu chì trong khoang động cơ
Số Hệ thống điện Số Hệ thống điện
hiệu suất hiệu suất
Đèn đuôi (Phải) Bộ điều khiển điện tử
Gương chiếu hậu bên
ngoài xe
*: Mối nối cầu chì.
Bộ điều khiển động cơ
• Một số cầu chì có thể không được lắp
Bộ điều khiển trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
Đèn sương mù sau hoặc tiêu chuẩn của xe.
• Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính
Công-tắc Khóa cửa
trung tâm tương ứng với mỗi cầu chì.
Đèn trong xe
Lưỡi gạt kính cửa đuôi

Đồng hồ

Rơ-le

Ghế sưởi

Tùy chọn
Sưởi gương chiếu hậu
trên cửa
Lưỡi gạt kính chắn gió

Đèn lùi

10 Xông kính

Sưởi

Ghế chỉnh điện

Radio

10-24 Bảo dưỡng xe


Ký Công Ký Công
Số Hệ thống điện Số Hệ thống điện
hiệu suất hiệu suất
DC-DC(A/T) Đèn đầu chiếu gần
(trái)

Đèn đầu chiếu gần


Động cơ (phải)
Bơm nhiên liệu Sưởi vành tay lái
IBS
Bộ chớp đèn
Máy khởi động báo nguy

Ký Công Dây nung đường


Số Hệ thống điện nhiên liệu
hiệu suất Motor quạt két
Chìa khóa ETV nước làm mát
công-tắc chính
Điều hòa không khí
Điều khiển cửa Đèn phanh
kính điện (đèn báo dừng)
Hộp số tự động
Ghế chỉnh điện T/F
Đèn chạy Hàng ghế sau
Hệ thống phanh xe ban ngày sưởi điện
chống bó cứng
Máy phát điện Vòi rửa đèn đầu
Phanh đậu xe điện
Điều khiển động cơ
Còi báo trộm
Hệ thống âm thanh Cuộn dây đánh lửa
Còi
Đèn sương
mù trước
10
Điều hòa không khí
phía sau Đèn đầu chiếu xa
(trái)
Cầu chì dự phòng
Đèn đầu chiếu xa
Cầu chì dự phòng
DCDC( AUDIO) (phải)
*: mối nối cầu chì.
Bảo dưỡng xe 10-25
• Một số cầu chì có thể không được lắp Thay thế cầu chì
trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
hoặc tiêu chuẩn của xe. 1. Trước khi thay một cầu chì, luôn luôn
• Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính tắt mạch điện có liên quan và đặt chìa
tương ứng với mỗi cầu chì. khóa công-tắc chính ở vị trí “LOCK”
hoặc chế độ vận hành ở OFF.
Hộp cầu chì không chứa các cầu chì 7.5 2. Lấy kẹp cầu chì (A) ở bên trong hộp
A, 10 A hoặc 15 A. Nếu một trong các cầu chì trong khoang động cơ ra.
cầu chì bị đứt, thay thế cầu chì dưới đây.
7.5 A: Gương chiếu hậu bên ngoài xe.
10 A: Tùy chọn. B- Cầu chì OK.
15 A: Mồi thuốc. C- Cầu chì bị đứt.
Khi sử dụng cầu chì thay thế, thay bằng
cầu chì đúng công suất càng sớm càng
LƯU Ý
tốt.
Nhận dạng cầu chì • Nếu có hệ thống không làm việc trong khi
cầu chì liên quan đến hệ thống vẫn bình
Công suất Màu
thường thì có thể bản thân hệ thống bị trục
trặc. Hãy mang xe đến đại lý ủy quyền của
Nâu 3. Tham khảo bảng công suất cầu chì, MITSUBISHI MOTORS để được kiểm tra.
Đỏ
kiểm tra cầu chì có liên quan đến trục
trặc.
Xanh da trời 4. Lắp một cầu chì mới có cùng công
suất vào bằng cách dùng kẹp cầu chì vào
Vàng
đúng vị trí trên hộp cầu chì.

10
Xanh lá (loại cầu chì) / Hồng (loại
mối nối cầu chì)

Xanh lá (Loại mối nối cầu chì)

10-26 Bảo dưỡng xe


CHÚ Ý CHÚ Ý
• Bóng đèn ngay sau khi tắt còn rất nóng. • Nếu không biết chắc cách thực hiện,
Khi thay bóng, phải đợi bóng đèn nguội nên để đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
trước khi chạm vào. Nếu không, bạn có MOTORS thực hiện.
thể bị bỏng. • Cẩu thận không làm trầy xước thân xe
• Cẩn thận khi thao tác với bóng đèn khi tháo đèn.
halogen. Khí gas bên trong bóng đèn • Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi bên
halogen có áp lực cao do đó nếu bị rơi, trong thấu kính có thể có hơi sương.
bị gỏ hoặc cào lên bóng đèn halogen có Hiện tượng này cũng tương tự như kính
thể làm vỡ bóng đèn. cửa đóng sương trong những ngày ẩm
CHÚ Ý • Không giữ bóng đèn halogen bằng tay ướt, và điều này là không có gì bất
trần hay găng tay bẩn... thường. Khi bật đèn, nhiệt độ sẽ làm tan
• Nếu cầu chì mới lắp bị đứt chỉ trong thời Chất nhờn từ tay có thể làm bóng bị vỡ sương mù. Tuy nhiên, nếu nước đọng
gian ngắn thì hãy đưa xe đến đại lý ủy khi bật lại đèn đầu. bên trong đèn, hãy mang xe đến đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORS để Nếu bề mặt thủy tinh của bóng bị bẩn, phải quyền của MITSUBISHI MOTORS để
kiểm tra hệ thống điện và xác định dùng cồn hoặc dung môi pha sơn… để kiểm tra.
nguyên nhân để sửa chữa. làm sạch và lắp lại sau khi đã lau thật khô.
• Không được sử dụng cầu chì có công
suất lớn hơn quy định hoặc các vật khác Vị trí và công suất bóng đèn
như dây điện, lá kim loại… vì sẽ làm mạch Khi thay bóng đèn, hãy sử dụng bóng
điện nóng lên và có thể gây hỏa hoạn. mới có cùng công suất và màu sắc.

Thay thế các bóng đèn


Phải tắt đèn trước khi thay bóng. Không • Không lắp các bóng đèn LED bán bên 10
được chạm tay trần vào phần thủy tinh ngoài thị trường.
của bóng đèn mới vì chất nhờn của da Các bóng đèn LED bán bên ngoài thị
bám trên thủy tinh sẽ bay hơi khi bóng trường không bảo đảm yêu cầu vận
đèn nóng và hơi này sẽ ngưng tụ trên hành của xe, có thể làm ảnh hưởng hoạt
mặt kính và làm mờ bề mặt. động của các đèn khác cũng như các
thiết bị khác của xe.
Bảo dưỡng xe 10-27
Bên ngoài 6- Đèn báo rẽ hông xe (trên gương chiếu hậu 2- Đèn phanh và đèn đuôi (loại dùng bóng):
bên ngoài xe)*1. 21/5 W (W21/5W).
Trước 3- Đèn báo rẽ sau: 21 W (WY21W).
Xe có đèn đầu loại LED 4- Đèn báo lùi: 16 W (W16W).
1- Đèn vị trí / đèn chạy xe ban ngày. 5- Đèn sương mù sau (phía người lái)*.
2- Đèn báo rẽ trước: 21 W(PY21W). 6- Đèn bảng số: 5 W (W5W).
3- Đèn đầu, chiếu xa/gần.
4- Đèn sương mù trước: 19 W (H16). *: nếu được trang bị.
5- Đèn báo rẽ hông xe (trên vè xe)*1 *2: Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng đèn.

LƯU Ý
5W.
6- Đèn báo rẽ hông xe (trên gương chiếu
hậu bên ngoài xe)*1.
• Những đèn dưới đây sử dụng bóng đèn
*1: (nếu được trang bị).
LED thay vì dùng bóng đèn dây tóc. Để sửa
*2: Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của MIT-
chữa và thay thế, liên hệ đại lý ủy quyền
Ngoại trừ xe có đèn đầu loại LED SUBISHI MOTORS để thay bóng đèn.
của MITSUBISHI MOTORS.
1- Đèn vị trí: 5 W (W5W). Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng đèn.
o Đèn đầu (Xe có đèn đầu loại LED).
2- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W). Sau o Đèn báo rẽ hông xe.
3- Đèn đầu, chiếu xa/gần: 55 W (HIR2).
o Đèn vị trí (Xe có đèn đầu loại LED).
4- Loại 1:
o Đèn chạy xe ban ngày (Xe có đèn đầu
Đèn sương mù trước*1: 35 W (H8).
loại LED).
Đèn chạy xe ban ngày*1: 13 W (P13W).
o Đèn phanh lắp trên cao.
Loại 2:
o Đèn phanh và đèn đuôi (loại dùng
Đèn sương mù trước*1: 19 W (H16).
LED):
Loại 3:
o Đèn sương mù sau*.
Đèn chạy xe ban ngày: 13W (P13W).
5- Đèn báo rẽ hông xe (trên vè xe)*1 *2:
10 5W.

1- Đèn phanh lắp trên cao.

10-28 Bảo dưỡng xe


Bên trong
LƯU Ý
• Khi tháo nắp trên về phía sau xe, tháo dây
điện ra khỏi móc của lọc gió (C).

1- Đèn ngăn chứa vật dụng phía hành


khách: 1,4 W.
2- Đèn đọc sách và đèn trong xe phía
trước: 5 W.
3- Đèn cá nhân phía sau <Xe có bộ làm
mát phía sau> 5 W.
4- Đèn cá nhân phía sau <Ngoại trừ xe có
bộ làm mát phía sau> 5 W.
5- Đèn ra vào cửa: 3,4 W.
6- Đèn khoang hành lý: 8 W.
Đèn đầu (bóng đèn halogen) *: Phía trước xe.
*: Phía trước xe.
1. Khi thay thế bóng đèn ở bên phải của
xe, tháo kẹp (A) của lọc gió và tháo nắp
trên (B) về phía sau của xe. 10

Bảo dưỡng xe 10-29


LƯU Ý
• Sau khi thay thế bóng đèn trong trường
hợp xe trang bị động cơ diesel, bảo đảm
các bản lề phía trước xe đã được lắp chắc
chắn.

4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược : Phía trước xe.


trình tự tháo.
Đèn vị trí (loại bóng đèn Halogen)
2. Xoay nắp (D) ngược chiều kim đồng
hồ để tháo ra. 1. Khi thay thế bóng đèn ở bên phải của
xe, tháo kẹp (A) của lọc gió và tháo nắp
trên (B) về phía sau của xe.

10
*: Phía trước xe.
3. Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra. Và tháo bóng đèn
khỏi đuôi bằng cách kéo nó ra.
10-30 Bảo dưỡng xe
Đèn báo rẽ trước
LƯU Ý LƯU Ý
1. Khi thay thế bóng đèn ở bên phải của
• Khi tháo nắp trên về phía sau xe, tháo dây • Sau khi thay thế bóng đèn trong trường xe, tháo kẹp (A) của lọc gió và tháo nắp
điện ra khỏi móc của lọc gió (C). hợp xe trang bị động cơ diesel, bảo đảm trên (B) về phía sau của xe.
các bản lề phía trước xe đã được lắp chắc
chắn.

2. Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim


đồng hồ để tháo ra. Và tháo bóng đèn
khỏi đuôi bằng cách kéo nó ra.

*: Phía trước xe.

10
*: Phía trước xe.

3. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.

Bảo dưỡng xe 10-31


Đèn sương mù trước / Đèn chạy xe ban ngày*
LƯU Ý LƯU Ý
1. Chèn vít dẹp (vít dấu trừ) với đầu vít
• Khi tháo nắp trên về phía sau xe, tháo dây • Sau khi thay thế bóng đèn trong trường được bọc vải vào nép của nắp che (A)
điện ra khỏi móc của lọc gió (C). hợp Xe trang bị động cơ diesel, bảo đảm và cạy nhẹ để lấy nó ra.
các bản lề phía trước xe đã được lắp chắc
chắn.

2. Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim 2. Tháo 3 vít (B) và lấy đèn ra.
đồng hồ để tháo ra. Và tháo bóng đèn
khỏi đuôi bằng cách vừa nhấn vừa xoay
nó ngược chiều kim đồng hồ.

*: Phía trước xe.

10

3. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.
10-32 Bảo dưỡng xe
3. Tháo vít (C) và sau đó tháo đèn về
LƯU Ý phía sau xe để tháo chốt (D) và chốt (E)
• Khi tháo vít của đèn sương mù, cẩn thận của cụm đèn.
không di chuyển vít điều chỉnh vị trí tia
sáng (C).

5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.
Cụm đèn sau
1. Mở cửa đuôi 4. Tháo mỗi đuôi và bóng đèn bằng cách
3.Xoay đuôi bóng đèn ngược chiều kim
2. Tháo vít (A) rồi tháo chóa hoặc đèn xoay ngược chiều kim đồng hồ.
đồng hồ để tháo ra.
sương mù sau về phía sau cùa xe để
mở khóa chốt (B) của chóa hoặc đèn
sương mù sau.

10

D- Đèn sương mù phía trước. F- Đèn đuôi và đèn phanh (loại dùng
E- Đèn chạy xe ban ngày. bóng)* Tháo bóng đèn khỏi đuôi bằng
cách vừa nhấn vừa xoay nó ngược chiều
4. Vừa nhấn giữ chốt (F) vừa kéo đuôi kim đồng hồ.
(G) ra.
Bảo dưỡng xe 10-33
G- Đèn báo rẽ sau.
Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
H- Đèn báo lùi.
Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.

5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.

LƯU Ý
• Khi lắp cụm đèn, định vị chốt (J) và chốt
(K) trên cụm đèn với chốt (L) và lỗ (M) trên 2. Tháo đuôi và bóng đèn bằng cách 4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
thân xe. xoay ngược chiều kim đồng hồ. trình tự tháo.

LƯU Ý
• Khi lắp đèn, trước hết chèn chốt (A) vào
sau đó định vị và chèn chốt (B).

Đèn bảng số
3. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
1. Chèn vít dẹp (vít dấu trừ) với đầu vít
10 được phủ vải vào kính đèn và cạy nhẹ
để lấy nó ra.

10-34 Bảo dưỡng xe


Các thông số tiêu chuẩn

Các nhãn trên xe ...............................................................................................................11-2


Các kích thước của xe ......................................................................................................11-4
Các thông số vận hành của xe .........................................................................................11-5
Trọng lượng xe ..................................................................................................................11-5
Các thông số tiêu chuẩn của động cơ ...............................................................................11-9
Hệ thống điện....................................................................................................................11-10
Bánh xe và lốp xe..............................................................................................................11-10
Dung tích...........................................................................................................................11-11

11
Các nhãn dán trên xe
Số nhận dạng xe VIN: (VIN)
Số nhận dạng xe được đóng như
trong hình minh họa.

Nhãn mã số thông tin xe Nhãn hiển thị mã model, mã động cơ,


mã hộp số và mã màu thân xe...
Nhãn mã số thông tin xe nằm ở vị trí như
Vui lòng sử dụng mã số này để đật phụ
trong hình minh họa.
tùng thay thế.

Xe cho thị trường các quốc gia vùng


vịnh hoặc Nam Phi
Số nhận dạng xe được đóng trên nhãn
được tán rive lên phía góc trái của táp-
lô. Nó có thể nhìn tháy từ phía ngoài xe
qua kính chắn gió.

1- Mã model
2- Mã model động cơ
11 3- Mã model hộp số
4- Tỉ số truyền sau cùng
5- Mã màu thân xe

11-2 Các thông số kỹ thuật


6- Mã nội thất.
7- Mã tùy chọn.

Số / Mã model động cơ

Số của động cơ và model của động cơ


được đóng trên phần thân máy như
trong hình minh họa.

Nhãn chứng nhận (Xe cho thị trường các 1- Tháng và năm sản xuất.
quốc gia vùng vịnh)
2- .
3- Loại xe.
Nhãn chứng nhận được tán rive như
hình minh họa. Nhãn thể hiện tháng, năn
sản xuất, số nhận dạng và loại xe.

11

Các thông số kỹ thuật 11-3


Kích thước xe

Khoảng cách hai bánh xe trước


Chiều rộng tổng thể

Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe

Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau

Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe

Chiều dài tổng thể

Khoảng sáng gầm xe (không tải)

11 Chiều cao tổng Không có thanh mui xe


thể (không tải)
Có thanh mui xe

Khoảng cách giữa hai bánh xe sau

11-4 Các thông số kỹ thuật


Thân xe
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Bánh xe

Vận hành

Xe trang bị động cơ diesel


Mục Xe dùng động cơ xăng

Tốc độ tối đa

Trọng lượng xe

Xe dùng động cơ xăng

2WD 4WD
Mục
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người

Không có các chi tiết


Trọng lượng tùy chọn
bản thân xe
Có đủ các chi tiết tùy
chọn
Tổng trọng lượng tối đa của xe
Trước
11
Tổng tải trọng
đặt lên cầu xe
Sau
Tải trọng tối đa của mui xe

Các thông số kỹ thuật 11-5


1: Xe cho thị trường các quốc gia vùng vịnh.
*2: Xe dành cho thị trường Mexico.

Xe trang bị động cơ diesel (4D56)

2WD
Mục
M/T A/T

Số chỗ ngồi 7 người 7 người 5 người 7 người

Không có các chi tiết


Trọng lượng bản tùy chọn
thân xe
Có đủ các chi tiết
tùy chọn

Tổng trọng lượng tối đa của xe

Tổng tải trọng đặt lên Trước


cầu xe
Sau

Tải trọng tối đa của mui xe

*: Xe tay lái bên phải RHD.

11

11-6 Các thông số kỹ thuật


4WD
M/T A/T
Mục
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người

Tổng tải trọng Trước


đặt lên cầu xe Sau
Tải trọng tối đa của mui xe

*1: Xe có 2 ắc-qui.
*2: Xe có bộ lọc khí thải diesel (DPF).
*3: Xe dành cho thị trường Nam Phi.
*4: Xe tay lái bên phải RHD.

4WD
M/T A/T
Mục
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người

Không có các chi


tiết tùy chọn
Trọng lượng bản
thân xe

Có đủ các chi tiết


tùy chọn

Tải trọng tối đa của mui xe

11
Tổng tải trọng Trước
đặt lên cầu xe Sau

11-8 Các thông số kỹ thuật


4WD
Mục M/T A/T
Số chỗ ngồi 5 người 7 người 5 người 7 người
Tải trọng tối đa của mui xe

*1: Xe có 2 ắc-qui.
*2: Xe có bộ lọc khí thải diesel (DPF).
*3: Xe dành cho thị trường Nam Phi.
*4: Xe tay lái bên phải RHD.

Thông số tiêu chuẩn của động cơ

Xe trang bị động cơ diesel


Mục Xe dùng động cơ xăng

6B31 4D56 4N15


Model động cơ
6-V (60°) 4 máy thẳng hàng 4 máy thẳng hàng
Số xy-lanh
2,998 cc 2,477 cc 2,442 cc
Tổng thể tích công tác
87,6 mm 91,1 mm 86,0 mm
Đường kính
82,9 mm 95,0 mm 105,1 mm
Hành trình
Đơn trên đỉnh Đôi trên đỉnh Đôi trên đỉnh
Trục cam
Phun nhiên liệu điều khiển điện tử Phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển Phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển
Hỗn hợp
điện tử điện tử

Công suất tối đa (EEC net) 100 kW/4,000 vòng/phút 133 kW/3,500 vòng/phút

324 N•m/2,000 vòng/phút 430 N•m/2,500 vòng/phút


11
Mô-men kéo tối đa (EEC net)

Các thông số kỹ thuật 11-9


*1
: Ngoại trừ những xe theo tiêu chuẩn EURO 5.
*2
: Những xe theo tiêu chuẩn EURO 5.

Hệ thống điện
Xe trang bị động cơ xăng
Mục Xe dùng động cơ xăng

Điện áp

Ác-quy Loại (JIS)

Công suất máy phát

Loại bugi NGK

*1: Thiết bị tùy chọn.

Bánh xe và lốp xe

Lốp xe
Kích cỡ
Bánh xe
Độ lệch

CHÚ Ý
• Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc sử dụng kết hợp của xe.

11

11-10 Các thông số kỹ thuật


Dung tích
Xe dùng động cơ xăng

Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn

Nước làm mát động cơ (bao gồm 0,65 lít trong bình chứa phụ) MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE
9,0 lít
COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*
Dầu phanh Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4
Khay chứa dầu 4,0 lít
Dầu bôi trơn động cơ Tham khảo trang 10-5
Lọc dầu 0,3 lít

Dầu trợ lực lái Vừa đủ MITSUBISHI MOTORS GENUINE PSF (dầu trợ lực lái)
11
Nước rữa kính 3,5 lít

Dầu A/T 10,4 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1

Các thông số kỹ thuật 11-11


CHÚ Ý
• Đối với dầu A/T, chỉ sử dụng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF. Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số.

Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn

Dầu hộp số phụ MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL
1,34 lít ECO API cấp độ GL-4, SAE 75W-80

Không có vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt MITSUBISHI


MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil ECOLOGY API
2,1 lít cấp độ GL-5 SAE 80 Với vi sai loại trang bị đĩa giới hạn
trượt: MITSUBISHI MOTORS GENUINE LSD Gear Oil

Dầu bánh răng vi sai MITSUBISHI MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil
Trước 1,2 lít ECOLOGY API cấp độ GL-5 SAE 80

Sau 2,1 lít Không có vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt MITSUBISHI
MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil ECOLOGY API
cấp độ GL-5 SAE 80 Với vi sai loại trang bị đĩa giới hạn
trượt: MITSUBISHI MOTORS GENUINE LSD Gear Oil

Môi chất lạnh (cho Không có bộ làm mát phía sau 530-570 g
HFC-134a
điều hòa không khí) Có bộ làm mát phía sau 770-810 g

*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng
công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.

11

11-12 Các thông số kỹ thuật


Xe trang bị động cơ diesel

11

Các thông số kỹ thuật 11-13


Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn

8,2 lít MITSUBISHI GENUINE SUPER LONGLIFE COOLANT hoặc


tương đương.
Nước làm mát động cơ (bao gồm 0,65 lít
trong bình chứa phụ) MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE
7,7 lít
COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*

Dầu phanh Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4


Dầu ly hợp Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4

Dầu trợ lực lái Vừa đủ MITSUBISHI MOTORS GENUINE PSF (dầu trợ lực lái)

5,5 lít
Khay chứa dầu
7,0 lít
Dầu bôi trơn Tham khảo trang 10-5
Lọc dầu 0,8 lít
động cơ
0,3 lít

Bộ làm mát dầu 0,1 lít


Nước rửa kính 3,5 lít

10,9 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-PA


Dầu A/T
12,8 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1

CHÚ Ý
• Đối với dầu A/T, chỉ sử dụng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF. Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số.

11

11-14 Các thông số kỹ thuật


Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn

2,3 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE MTF API cấp độ GL-3 SAE
75W-85

2,2 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL


Dầu hộp ECO API cấp độ GL-4, SAE 75W-80
số M/T MITSUBISHI MOTORS GENUINE MTF API cấp độ GL-3 SAE
3,4 lít
75W-85

MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL


2,2 lít
ECO API cấp độ GL-4, SAE 75W-80

MITSUBISHI MOTORS GENUINE MTF API cấp độ GL-3 SAE


2,5 lít 75W-85 or MITSUBISHI MOTORS GENUINE Multi Gear Oil API
Dầu hộp số phụ cấp độ GL-4 SAE 75W- 85

MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR OIL


1,34 lít
ECO API cấp độ GL-4, SAE 75W-80

Không có vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt MITSUBISHI


2,1 lít MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil ECOLOGY API
cấp độ GL-5 SAE 80 Với vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt:
MITSUBISHI MOTORS GENUINE LSD Gear Oil

Dầu hộp MITSUBISHI MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil


1,2 lít
số phụ ECOLOGY API cấp độ GL-5 SAE 80

Không có vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt MITSUBISHI


MOTORS GENUINE Super Hypoid Gear Oil ECOLOGY API
2,1 lít cấp độ GL-5 SAE 80 Với vi sai loại trang bị đĩa giới hạn trượt: 11
MITSUBISHI MOTORS GENUINE LSD Gear Oil

Các thông số kỹ thuật 11-15


Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn

Môi chất lạnh Không có bộ làm mát phía sau 530-570 g


(cho điều hòa không khí) Có bộ làm mát phía sau 770-810 g

*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng
công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.

11

11-16 Các thông số kỹ thuật

You might also like