You are on page 1of 11

Thông số kỹ thuật

 Động cơ/hộp số
o Kiểu động cơ

K15B

o Dung tích (cc)

1.462

o Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

103/6.000

o Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

138/4.400

o Hộp số

4AT

o Hệ dẫn động

2WD

o Loại nhiên liệu

Xăng

o Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
5,95

 Kích thước/trọng lượng


o Số chỗ

o Kích thước dài x rộng x cao (mm)

4.395 x 1.735 x 1.690

o Chiều dài cơ sở (mm)

2.740

o Khoảng sáng gầm (mm)

180

o Bán kính vòng quay (mm)

5,2

o Thể tích khoang hành lý (lít)

803

o Dung tích bình nhiên liệu (lít)

45
o Trọng lượng bản thân (kg)

1.130

o Trọng lượng toàn tải (kg)

1.710

o Lốp, la-zăng
185/65 R14 + mâm đúc hợp kim mài bóng

 Hệ thống treo/phanh
o Treo trước

MacPherson với lò xo cuộn

o Treo sau

Thanh xoắn với lò xo cuộn

o Phanh trước

Đĩa thông gió

o Phanh sau
Tang trống

 Ngoại thất
o Đèn chiếu xa

Halogen Projector và phản quang đa chiều

o Đèn pha tự động bật/tắt


o Đèn pha tự động xa/gần
o Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
o Đèn hậu

LED với đèn chỉ dẫn

o Đèn phanh trên cao


o Gương chiếu hậu

Chỉnh điện + gập điện + tích hợp đèn báo rẽ

o Sấy gương chiếu hậu


o Gạt mưa tự động
o Ăng ten vây cá
o Cốp đóng/mở điện

o Mở cốp rảnh tay

 Nội thất
o Chất liệu bọc ghế

Nỉ

o Massage ghế lái


o Ghế phụ chỉnh điện
o Massage ghế phụ
o Thông gió (làm mát) ghế lái
o Thông gió (làm mát) ghế phụ
o Sưởi ấm ghế lái
o Sưởi ấm ghế phụ
o Bảng đồng hồ tài xế

analog

o Nút bấm tích hợp trên vô-lăng


o Chất liệu bọc vô-lăng

Da

o Hàng ghế thứ hai

Gập 60:41

o Hàng ghế thứ ba

Gập 50:50

o Chìa khoá thông minh


o Khởi động nút bấm
o Điều hoà

Tự động 2 vùng

o Cửa gió hàng ghế sau


o Cửa sổ trời
o Cửa sổ trời toàn cảnh
o Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
o Tựa tay hàng ghế trước
o Tựa tay hàng ghế sau
o Màn hình trung tâm

Cảm ứng 10inch

o Kết nối Apple CarPlay


o Kết nối Android Auto
o Ra lệnh giọng nói
o Đàm thoại rảnh tay
o Kết nối WiFi
o Kết nối AUX
o Kết nối USB
o Kết nối Bluetooth
o Radio AM/FM

o Sạc không dây

 Hỗ trợ vận hành


o Trợ lực vô-lăng

Vô lăng trợ lực điện

o Kiểm soát hành trình (Cruise Control)


o Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
o Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
o Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
o Kiểm soát gia tốc
o Phanh tay điện tử
o Giữ phanh tự động

o Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)


 Công nghệ an toàn
o Số túi khí

o Chống bó cứng phanh (ABS)


o Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
o Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
o Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
o Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
o Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
o Hỗ trợ đổ đèo
o Cảnh báo điểm mù
o Cảm biến lùi
o Camera lùi
o Camera 360 độ
o Camera quan sát điểm mù
o Cảnh báo chệch làn đường
o Hỗ trợ giữ làn
o Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
o Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
o Cảnh báo tài xế buồn ngủ

o Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix


t thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn.

#Tham khảo: Giá xe Suzuki (cập nhật mỗi tháng)

Đánh giá ngoại thất Suzuki Ertiga 2021

Nhìn tổng thể của Suzuki Ertiga 2021 chắc hẳn nhiều người sẽ không khỏi bỡ ngỡ “họ đã thay đổi chỗ
nào vậy”, vì đây chỉ là phiên bản nâng cấp nên các chi tiết trên xe hầu như được giữ nguyên và không
thay đổi quá nhiều các chi tiết mang tính chất đặc trưng của xe, hãy đi sâu vào tìm hiểu thiết kế đầu xe
nhé.

Thiết kế đầu xe
Bộ lưới tản nhiệt là một trong những chi tiết sáng nhất của phần đầu xe Suzuki Ertiga 2021, cụ thể Ertiga
2021 tiếp tục sử dụng bộ lưới tản nhiệt cách điệu dạng gạch nối mạ crom sang trọng và độc đáo, bộ lưới
này ngoài việc tản nhiệt còn sử dụng làm cầu nối cho cặp đèn pha Halogen Projector phản quang đa
chiều được vuốt nhẹ ra phía sau giúp đầu xe sắc nét hơn.

Nhích xuống phía dưới một chút là bộ khuếch tán sơn đen ấn tượng, hai bên là hai hốc đựng đèn sương
mù được cách điệu hình chữ C đâu vào nhau tạo tính cân đối cho cái nhìn trực diện.

Thiết kế thân xe

Sự thay đổi đầu tiên mà Suzuki Ertiga 2021 mang đến cho người dùng chính là bộ lazang 15 inch 07 chấu
đơn tạo hình lốc xoáy cá tính và phá cách, tuy nhiên nhiều người cho rằng kích thước của bộ lazang này
khá nhỏ và không cân xứng với tổng thể của xe.

Về điểm nhấn, Suzuki Ertiga 2021 sử dụng duy nhất một đường dập nổi chạy dài phía bên dưới tay nắm
cửa xe bắt đầu từ vòm bánh trước và kéo dài đến đuôi xe.

Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện được tích hợp tính năng báo rẻ tiện dụng và được sơn cùng màu với
ngoại thất xe, tay nắm cửa được mạ crom sang trọng.

Thiết kế đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Suzuki Ertiga 2021 vẫn không có gì thay đổi so với phiên bản cũ, cụ thể xe tiếp tục sử
dụng cụm đèn hậu dạng LED tạo hình chữ L đối xứng nhau và được nối tiếp bằng thanh ngang mạ Crom
đặc sắc.

Tuy nhiên, phần đuôi xe của Suzuki Ertiga 2021 khá mất cân bằng do cánh lướt gió ở phía trên không
được đồng đều và chỉ khi bạn khom người xuống mới tìm thấy ống xả của mẫu xe Nhật.

Đánh giá nội thất Suzuki Ertiga 2021

Khoang cabin của xe được bổ sung khá nhiều trang bị hiện đại mới, bên cạnh đó Suzuki Ertiga 2021 trang
bị cho mình khá nhiều đồ chơi bên trong khoang cabin để có thể tiếp tục cạnh tranh với Mitsubishi
Xpander - đối thủ mới hiện lên gần đây.

Khoang lái
Khoang lái Suzuki Ertiga 2021 mặc dù vẫn giữ cho mình thiết kế cũ nhưng màn hình trung tâm nay đã
được thay đổi kích thước lớn hơn, sắc nét hơn.

Ở phiên bản GLX màn hình trung tâm sẽ được gia tăng kích thước lên 10 inch, với kích thước này Suzuki
Ertiga 2021 bản GLX sẽ là mẫu xe sở hữu màn hình trung tâm lớn nhất phân khúc. Phiên bản thường -
màn hình trung tâm sẽ có kích thước 6.2 inch.

Việc Suzuki trang bị màn hình trung tâm cho tất cả các phiên bản được chuyên gia đánh giá vô cùng cao
bởi các mẫu xe khác trong phân khúc chỉ cung cấp màn hình cảm ứng ở phiên bản cao cấp nhất.

Tiếp theo là vô lăng 03 chấu của xe tiếp tục nhận được nhiều lời khen từ khách hàng, cụ thể vô lăng 03
chấu của Ertiga 2021 có thể điều chỉnh gật gù, bọc da, ốp giả gỗ và thiết kế theo kiểu chữ D giúp cho lái
xe có thể dễ dàng cầm nắm khi vào cua.

Khoang hành khách

Bước sang khoang hành khách, Suzuki Ertiga 2021 gây thất vọng cho người tiêu dùng khi vẫn chưa bổ
sung phiên bản ghế ngồi bọc da mà thay vào đó sử dụng loại ghế nỉ cho cả hai phiên bản thường lẫn cao
cấp.

Tuy nhiên, để bù lại Suzuki Ertiga 2021 đã trang bị thêm bệ tỳ tay cho hàng ghế thứ hai giúp cho hành
khách ngồi phía sau có thể thoải mái hơn một chút khi di chuyển trên hành trình dài hơi.

Về không gian, Suzuki Ertiga 2021 sở hữu cho mình chiều dài cơ sở 2740mm mặc dù không thể gọi là
rộng rãi nhưng cách mà đội ngũ thiết kế bố trí khiến cho không gian trở nên rộng rãi hơn, ít nhất hành
khách ngồi phía sau không bị bó gối khi di chuyển và đủ để hành khách có thể thoải mái khi di chuyển.

Tuy nhiên hàng ghế thứ ba của xe vẫn chật chội và chỉ phù hợp với trẻ em bởi nếu người trên 1m70 ngồi
ở hàng ghế sau sẽ rất khó chịu bởi không đảm bảo được không gian xoay xở cho hành khách.
Khoang hành lý

Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn của Suzuki Ertiga 2021 là 153 lít, nếu gập hàng ghế thứ ba lại dung
tích chứa đồ sẽ tăng lên 550 lít, nếu gập luôn cả hai hàng ghế ở sau lại chúng ta có 803 lít dung tích chứa
đồ.

Trang bị tiện ích


Sau khi bị khách hàng phàn nàn quá nhiều về việc hệ thống làm mát không được tốt, ngay ở bản nâng
cấp lần này Suzuki đã nâng cấp hệ thống điều hòa của phiên bản cao cấp GLX một dàn điều hòa tự động
để chiều lòng người tiêu dùng, bản thường vẫn sử dụng chỉnh cơ.

Ngoài việc nâng cấp màn hình trung tâm được nâng cấp lên thành 10 inch thì Suzuki Ertiga 2021 còn
trang bị thêm cho xe một số trang bị như:

 Khởi động xe bằng nút bấm


 Cổng sạc 12V
 Kết nối với Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, USB, AUX
 Radio

Đánh giá động cơ Suzuki Ertiga 2021

Do không tăng giá tiền nên lần nâng cấp này Suzuki Ertiga 2021 tiếp tục sử dụng hệ động cơ cũ - động
cơ xăng 1.5L, 04 xy lanh, 16 van cho công suất tối đa 103 mã lực và momen xoắn cực đại 138 Nm đi kèm
với hệ dẫn động cầu trước và tùy chọn hộp số 5 cấp tự động và 4 cấp tự động.

Hệ thống an toàn Suzuki Ertiga 2021

Trang bị an toàn mà nhiều người mong chờ nay đã có mặt trên Suzuki Ertiga 2021 đó chính là camera lùi
giúp cho việc lùi xe dễ dàng hơn, ngoài ra một số trang bị an toàn vẫn tiếp tục được duy trì như:

 Cảm biến lùi


 Hệ thống chống bó cứng phanh
 Dây đai an toàn dành cho trẻ em
 Túi khí SRS ở phía trước
 Khóa an toàn ghế trẻ em
 Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
 Khóa kết nối ghế trẻ em ISOFIX
 Thanh gia cố

Kết luận chung

Suzuki Ertiga 2021 là phiên bản nâng cấp đáng sở hữu nhất trong phân khúc, ngay cả ở phiên bản tiền
nhiệm, những chiếc Ertiga 2019 đã nhận được khá nhiều đơn hàng từ người tiêu dùng thì với phiên bản
nâng cấp nhưng vẫn giữ nguyên giá tiền sẽ là mẫu xe lý tưởng cho những ai có ý định sở hữu một mẫu
MPV gia đình giá rẻ.

You might also like