You are on page 1of 21

1 Nội dung

1. Đóng mở cửa xe Trang 2


2. Khoang lái, khoang động cơ Trang 3
3. Bảng điều khiển Trang 4
4. Đồng hồ báo, Đèn cảnh báo Trang 5
5. Hệ thống phanh điện từ Trang 7
6. Hệ thống kiểm soát hàm lượng khí thải chọn lọc (SCR) Trang 8
7. Nhà vệ sinh trên xe Trang 9
8. Khoang giường nằm, giường mát – xa Trang 10
9. Trước, trong và sau khi vận hành xe Trang 11
10. Xử lý trong trường hợp khẩn cấp Trang 14
11. Bảo dưỡng xe định kỳ Trang 15
12. Hỗ trợ khách hàng Trang 19
2 Đóng mở cửa xe

Mở khóa cửa, ấn vào công tắc Trong trường hợp không thể đóng/mở Mở khóa, giật nắp cốp bình điện và xoay van
đóng/mở cửa (1) để đóng hoặc mở cửa bằng công tắc trên táp lô. Xoay đóng/ngắt hơi điều khiển theo chiều mũi tên để đóng
cửa từ bên ngoài xe van đóng/ngắt hơi điều khiển theo hoặc mở cửa từ bên ngoài xe
chiều mũi tên để đóng hoặc mở cửa
từ bên trong xe

Lưu ý:
 Trước khi đóng cửa phải quan sát hành khách và đồ vật không được
cản hành trình di chuyển của cửa.
 Khi cửa đang đóng mà gặp lực cản lớn trong thời gian quá 3 giây thì
cửa sẽ tự động mở ra.
 Cửa phải luôn được đóng kín trước và trong khi xe vận hành.

Ấn vào công tắc đóng/mở cửa được


lắp trên khung táp lô để đóng/mở cửa
từ bên trong xe
Khoang lái, khoang động cơ
3

Khoang lái
1. Công tắc điều khiển hệ thống điều hòa
2. Cần phanh dừng
3. Vô lăng (vành tay lái)
4. Bảng đồng hồ táp lô
5. Cụm công tắc điều khiển bên trái
6. Màn hình LCD
7. Cụm công tắc điều khiển bên phải
8. Ghế người lái
9. Bàn đạp phanh, ga
10. Cửa gió
11. Cụm công tắc điều chỉnh hệ thống âm thanh
12. Núm điều chỉnh tốc độ cầm chừng của động cơ
13. Cần sang số
14. Công tắc nâng hạ kính cửa người lái
15. Công tắc điều chỉnh kính chiếu hậu
16. Công tắc chữa cháy

Khoang động cơ
1. Lọc khí nạp
2. Lọc dầu diesel
3. Máy nén điều hòa
4. Nắp châm nhớt động cơ
5. Bình nước phụ
6. Động cơ
7. Máy phát
8. Két nước làm mát
9. Hộp công tắc khởi động phụ
4 Bảng điều khiển

6 7 8

Cụm công tắc điều khiển bên trái Bảng đồng hồ táp lô Cụm công tắc điều khiển bên phải
1. Công tắc đóng, ngắt nguồn điện 1. Cụm đèn cảnh báo, chỉ báo 1. Công tắc rèm màng
2. Công tắc chuyển đổi còi điện/hơi
2. Công tắc đóng, ngắt nguồn hệ 2. Màn hình hiển thị đa thông tin 3. Công tắc đóng mở cửa hành khách
thống giải trí trên xe 3. Đồng hồ báo tốc độ xe 4. Công tắc đèn ban ngày
3. Công tắc đèn cản sau 5. Công tắc chẩn đoán phanh ABS
4. Đồng hồ báo nhiên liệu 6. Công tắc phanh từ
4. Công tắc quạt thông gió trên mui 7. Công tắc đèn soi sáng lối đi
5. Đồng hồ báo áp suất nhớt bôi trơn động
xe 8. Công tắc đèn trần

5. Công tắc đèn cản trước 9. Công tắc đèn trần
6. Đồng hồ báo tốc độ động cơ
10. Công tắc đền kệ hành lý
6. Công tắc đèn soi sáng lái xe 7. Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát động 11. Công tắc đèn hầm hàng
7. Công tắc sấy kính chiếu hậu cơ 12. Công tắc giả
8. Công tắc sấy kính chắn gió 8. Đồng hồ báo điện áp bình điện 13. Đèn đọc mã lỗi chẩn đoán lỗi động

9. Mỗi thuốc 14. Công tắc chẩn đoán động cơ
15. Đèn báo lực phanh từ
16. Màn hình LCD
Đồng hồ báo, đèn cảnh báo
5

Đồng hồ báo tốc độ xe Đồng hồ báo nhiên liệu Đồng hồ báo tốc độ Báo nhiệt độ nước làm
động cơ mát động cơ

1 1

2 3

Báo áp suất nhớt bôi trơn Báo điện áp bình điện Màn hình hiển thị đa thông tin: (1) áp suất
động cơ (bình ắc quy). khí nén; (2) mức dung dịch Urê trong
bình; (3) nhật ký hành trình
 Lưu ý:
 Khi động cơ nguội, áp suất nhớt bôi trơn động cơ cao hơn khi nhiệt độ động cơ đạt mức tối ưu là bình
thường. Nếu lọc nhớt bị tắc nghẽn, đèn cảnh báo áp suất nhớt bôi trơn sẽ sáng.
 Luôn kiểm tra mức hiển thị lượng dung dịch Urê trong bình và chắc chắn lượng dung dịch urê còn lại
trong bình đủ cho cả chuyến đi. Nếu dung dịch ure trong bình hết mà không bổ sung kịp thời, sau 50 giờ
hoạt động thì động cơ sẽ giảm 30% công suất.
6 Đồng hồ báo, đèn cảnh báo

Đèn sáng, báo áp suất nhớt bôi Đèn sáng, báo áp suất khí nén Đèn sáng, báo điện áp bình điện
trơn động cơ thấp. trong bình chứa thấp thấp.

Đèn sáng, báo nhiệt độ nước Đèn sáng, báo phanh từ đang Đèn sáng, báo mức Urea trong
làm mát quá cao. hoạt động. bình chứa thấp (nếu có)

Đèn sáng, báo lỗi hệ thống điều Đèn sáng, báo phanh chính Đèn sáng, báo nắp hầm máy
khiển động cơ. đang hoạt động. đóng chưa kín.

Đèn sáng, báo lỗi hệ thống kiểm Đèn sáng, báo lỗi hệ thống
soát khí thải (mức NOx cao). phanh ABS.

Đèn sáng, báo lỗi bộ lọc khí thải Đèn sáng, báo lỗi hệ thống
SCR phanh ASR.

Đèn sáng, báo phanh khí thải Đèn sáng khi xe đang dừng đỗ
đang hoạt động. tại chổ.

Đèn sáng, báo mực nước làm Đèn sáng, báo mức dầu ly hợp
mát trong bình thiếu. trong bình chứa thấp.

 Lưu ý:
 Thường xuyên quan sát các đồng hồ báo, các đèn cảnh bảo & chỉ báo trên bảng đồng hồ hiển thị trong khi
điều khiển xe để xử lý kịp thời các tình huống phát sinh.
 Khi hệ thống hoạt động bình thường, các đèn cảnh báo màu đỏ và màu vàng chỉ sáng từ 3~5 giây sau khi
bật chìa khóa điện và tắt sau khi động cơ hoạt động.
Hệ thống phanh điện từ
7

Phanh điện từ là phanh hỗ trợ cho hệ thống phanh


chính được lắp tích hợp trên đầu ra của hộp số, giúp tăng
hiệu quả phanh khi tốc độ xe trên 20km/giờ.
Khi tác dụng lực lên bàn đạp phanh, phanh điện từ sẽ
tạo ra lực phanh trước khi hệ thống phanh chính tác dụng
tại các bánh xe.
Phanh điện từ được thiết kế để giảm tải cho hệ thống
phanh chính tại các bánh xe, không làm nóng phanh
chính. Phanh xe đạt hiệu quả tốt nhất khi sử dụng kết hợp
giữa phanh điện từ và phanh chính.
Sử dụng hệ thống phanh điện từ

1. Công tắc phanh từ chữ I. 2. Cần phanh từ 4 chế độ. 3. Đèn báo lực phanh từ.
Ấn vào công tắc để bật OFF (Số 0): phanh từ chưa hoạt động; Số 1: Khi tốc độ xe đạt từ 20km/h trở lên, đèn màu
hoặc ngắt nguồn điện cung Lực phanh từ 0%, Số 2: Lực phanh từ 50%, Số xanh báo lực phanh điện từ sáng (đèn chấm hình
cấp cho hệ thống phanh điện 3: Lực phanh từ 75%, Số 4: Lực phanh từ tròn có màu xanh) chỉ báo hệ thống phanh điện từ
từ (đèn sẽ sáng). 100%. bắt đầu có tác dụng.
Ấn vào công tắc để ngắt Khi cần phanh từ nằm ở các vị trí 1, 2, 3 và
nguồn phanh từ khi không sử cùng lúc sử dụng kết hợp với phanh chính thì
dụng (đèn sẽ tắt). lực phanh điện từ ở chế độ cao nhất.
8 Hệ thống kiểm soát hàm lượng khí thải chọn lọc (SCR)
Sử dụng hệ thống kiểm soát khí thải chọn lọc (SCR)
1. Luôn sử dụng dầu Diesel có
tiêu chuẩn 0,001%S-V hoặc
cao hơn cho động cơ tiêu
chuẩn khí thải Euro IV.
2. Sử dụng nhớt bôi trơn động
cơ có tiêu chuẩn CI4 hoặc
cao hơn cho động cơ tiêu
chuẩn khí thải Euro IV.
3. Sử dụng dung dịch DEF
(Ure) có nồng độ 32,5%.
Mức tiêu hao vào khoảng
Bình chứa Urê 3~5 lít/100 lít nhiên liệu
Hệ thống kiểm soát hàm lượng khí thải chọn lọc (SCR –
Selective Catalytic Reduction).

4. Lõi lọc trong thùng chứa Ure, 5. Lọc bơm dung dịch DEF (Bơm 6. Lọc DPF (bộ lọc mụi than trong khí
thay thế định kỳ sau mỗi Ure), thay thế định kỳ sau mỗi thải). Thay thế sau mỗi 100.000km
100.000 km hoạt động của xe 100.000km hoạt động của xe. hoạt động của xe
 Lưu ý: Khi đồng hồ chỉ báo mức Urê trong bình chứa dưới 10% phải châm lại dung dịch urê đầy bình. Không được dùng bất
kỳ dung dịch nào khác để thay thế (kể cả nước cất)
Nhà vệ sinh trên xe (nếu có)
9

1. Đèn báo:
Khi đèn
sáng báo
hiệu trong
nhà vệ sinh
có người
đang sử
dụng.
2. Tay nắm
Đèn báo có người sử dụng
dùng để
đóng mở
cửa.
Cấp nước sạch cho nhà vệ sinh
Cấp nước sạch vào thùng chứa WC, mở
nắp hầm phía dưới WC nối ống nước
Nhà vệ sinh có các quạt hút tự động cấp vào van nước của thùng. Mở van
vận hành hút không khí từ trong nhà vệ cấp và van ống nước để cấp nước vào
sinh cũng như trong hầm thải đẩy ra thùng chứa.
ngoài trong quá ttrinhf sửu dụng để ngăn
mùi.
Đèn báo không có người sử dụng
Đèn trong nhà vệ sinh và bơm nước
sinh hoạt tự động hoạt động khi có tín
hiệu sử dụng.
Khi khóa điện ở vị trí ACC các tính
năng điều khiển của nhà vệ sinh được
hoạt động.
Xả nước hầm thải
Van điều khiển xả hầm thải được bố trí
phía bên trái ghế lái xe
10 Khoang giường nằm và giường mát – xa (nếu có)

1 2

2
4 4
3
3 1

1. Đầu giường: (1): Đèn đọc sách; (2) 3. Màn hình hiển thị của điều khiển 4. Các phím chức năng của điều khiển
Cụm công tắc điều khiển; (3) Giường mát-xa mát-xa
nằm; (4) Hộp để đồ hành khách đầu (1) Chọn khu vực mát – xa  ON/OFF: Nút nguồn
giường (2) Chọn thời gian mát – xa  MODE: Chọn các chế độ mát-xa. Hiển
(3) Chọn chế độ mát – xa thị ở vị trí số 3 trên màn hình.
(4) Chọn cường độ mát - xa  THIGHS LEGS, HIPS, LOWER
BACK, UPPER BACK: Nút chọn các
8 bộ phận như chân, hông, lưng trên,
7 lưng dưới để mát-xa. Hiển thị ở vị trí
5 số 1 trên màn hình.
 AUTO: Nút chọn chế độ tự động để
mát-xa.
6
9  PAUSE: Nút tạm dừng.
 TIME: Chọn thời gian để mát-xa. Thời
gian lớn nhất là 60 phút, nhỏ nhất là 5
phút. Hiển thị ở vị trí số 2 trên màn
hình.
2. Đuôi giường: (5) Màn hình LCD; (6)  +/-: Nút tăng giản cường độ mát-xa.
Búa thoát hiểm; (7) Móc treo đồ; (8) Rèm Hiển thị ở vị trí số 4 trên màn hình.
che nắng, (9) Hộp để đồ hành khách
đuôi giường
Trước, trong và sau khi vận hành xe
11

I. Trước khi khởi động động cơ: Ngắt nguồn các thiết bị sử dụng điện và luôn kiểm tra đầy đủ các hạng mục
dưới đây trước khi khởi động động cơ

1. Kiểm tra mức nước làm mát động cơ 2. Rút thước thăm nhớt và kiểm tra mức 3. Kiểm tra mức dầu ly hợp trên bình đầu
trên bình nước phụ luôn nằm giữa mức nhớt bôi trơn động cơ luôn nằm giữa mức luôn nằm giữa mức Max và Min ghi trên
Max và Min ghi trên bình Max và Min trên thước thăm. thành bình.

1 3

Vị trí dây cua roa


2 Độ căng
1 2 3 4
(mm)
14~21 18~21 25~35 8~12

4. Luôn kiểm tra mức dầu trợ lực lái nằm 5. Kiểm tra mức nước axit trong bình 6. Kiểm tra tình trạng hư hỏng của bề
giữa mức Max và Min trên thành bình điện luôn ở mức giữa UPPER và mặt, cạnh dây cua roa. Điều chỉnh độ
LOWER căng dây cua roa khi cần
12 Trước, trong và sau khi vận hành xe
II. Khởi động động cơ, vận hành xe: Bật khóa điện sang vị trí ON, chờ từ 5~10 giây để khởi động hệ thống điều
khiển trên xe trước khi khởi động động cơ, cho động cơ hoạt động cầm chừng từ 3~5 phút trước khi vận hành.

1. Bật khóa điện ON, chờ từ 5~10 giây 2. Kéo phanh tay, chuyển cần số về vị trí 3. Không vận hành xe khi áp suất khí nén
sau khi các đèn báo trên đồng hồ tắt tay số trung giang, luôn đạp bàn đạp ly trong bình chứa dưới 5 kg/cm2.
trước khi khởi động động cơ. hợp hết hành trình trước khi khởi động.

1 3

4. Luôn đóng kín cửa trước và trong khi 5. Luôn sử dụng phanh từ trong khi xe 6. Luôn kiểm tra áp suất lốp và các dấu
vận hành xe. vận hành để hỗ trợ phanh chính, tăng hiện mài mòn bất thường trên lốp và độ
hiệu quả phanh. mòn lốp.
Trước, trong và sau khi vận hành xe
13

III. Dừng xe, tắt máy


Các lưu ý sau đây là cần thiết trước và sau khi vận hành xe:
1. Tắt tất cả các thiết bị sử dụng điện trước khi khởi động hoặc tắt động cơ.
2. Giữ cho động cơ hoạt động ở tốc độ không tải từ 3~5 phút trước khi tắt máy để đảm bảo nhớt bôi trơn
turbo tăng áp không bị giảm đột ngột.
3. Tắt tất cả các thiết bị điện, kéo phanh tay, rút chìa khóa ra khỏi ổ khóa điện và ngắt cấp nguồn bình điện
khi không sử dụng.

2
3
1

1. Trả cần sang số về vị trí tay số trung 2. Kéo cần phanh tay, ngắt nguồn các 3. Xoay chìa khóa điện tắt máy, ấn
gian (số N). thiết bị sử dụng điện. vào nút ngắt nguồn điện (màu đỏ)
để ngắt nguồn bình điện.
14 Xử lý trong trường hợp khẩn cấp

Công tắc đèn cảnh báo nguy hiểm


Sử dụng trong trường hợp khẩn cấp khi
dừng xe ở các vị trí nguy hiểm Công tắc chữa cháy khoang động cơ
Công tắc kích hoạt tính năng chữa cháy
Bình chữa cháy
của hệ thống chữa cháy khoang động cơ,
Bình chữa cháy trang bị trên xe là loại 5kg.
đây là công tắc sử dụng một lần. Chỉ sử
Chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp
dụng trong trường hợp khẩn cấp

Công tắc khởi động và tắt động cơ


Khi cần phải thao tác hoặc kiểm tra các
chi tiết, hệ thống trong khoang động cơ,
luôn ấn công tắc STOP về vị trí OFF
trước khi thực hiện

Búa thoát hiểm: Chỉ sử dụng trong


trường hợp khẩn cấp
Bảo dưỡng định kỳ
15

Vì sao bảo dưỡng định kỳ là quan trọng?


Để đảm bảo chiếc xe của bạn luôn trong tình trạng kỹ thuật tốt nhất, giúp bạn sử dụng xe an toàn và hiệu
quả. Việc bảo dưỡng định kỳ được thực hiện bởi kỹ thuật viên được đào tạo chuyên nghiệp, họ hiểu về chiếc
xe của bạn nhất, phụ tùng chính hãng chất lượng cao, Thaco sẽ cung cấp dịch vụ bảo dưỡng định kỳ phù hợp
và chất lượng nhất cho chiếc xe của bạn.

2.000 km 10.000 km 20.000 km 40.000 km

Xe mới

Quy trình lặp lại 60.000 km

200.000 km 150.000 km 120.000 km 100.000 km 80.000 km


Bảo dưỡng không đúng cách và không đầy đủ có thể gây nên các hư hỏng và có thể ảnh hưởng đến các
điều kiện được bảo hành xe. Nếu bạn không chắc chắn về quy trình bảo dưỡng hãy đưa xe đến trạm dịch vụ
ủy quyền của Thaco để thực hiện
16 Bảo dưỡng xe định kỳ

Các hạng mục bảo dưỡng là gì?


May-ơ Dầu trợ Lọc Nhớt Nước làm
bánh xe lực lái nhiên liệu động cơ mát

Khung gầm Khoang động cơ

Các khớp nối, ro-tuyn hệ thống Nhớt cầu Nhớt hộp Dung Dây
lái, khớp nối hệ thống treo số dịch Urê cua-roa
Bảo dưỡng xe định kỳ
17

Công việc bảo dưỡng

Động cơ Khung gầm & Truyền động

Danh mục Định kỳ Tiêu chuẩn Danh mục Định kỳ Tiêu chuẩn
SAE 15W-40
Thay nhớt động cơ 5.000 km
API CI-4 SAE 90
Thay nhớt hộp số 40.000 km
Lọc nhớt 10.000 km Thay thế API: GL-4/GL-5
Lọc nhiên liệu thô 10.000 km Thay thế
SAE 140
Lọc nhiên liệu tinh 20.000 km Thay thế Thay nhớt cầu 40.000 km
API: GL-4/GL-5
Lõi lọc gió trong 40.000 km Thay thế
Bơm mỡ gầm 10.000 km Marfak 2
Lọc gió ngoài 40.000 km Thay thế
Bảo dưỡng moay ơ 20.000 km Marfak 3
Thay nước làm mát 40.000 km C102
Dây cua roa cốt máy 40.000 km Thay thế Má phanh 20.000 km Kiểm tra
Tăng đưa tự động dây Đĩa ly hợp (lá côn) 10.000 km Kiểm tra
100.000 km Thay thế
cua roa
Máy phát 40.000 km Bảo dưỡng Thay dầu ly hợp 80.000 km DOT3 hoặc DOT4
Máy khởi động (đề máy) 40.000 km Bảo dưỡng Thay dầu trợ lực lái 80.000 km Dexron III, 1888
Du dịch Urê 32,5%
Cao su thanh giằng 40.000 km Kiểm tra
Lọc bơm dung dịch Urê 100.000 km Thay thế
Lốp 5.000 km Đão lốp
Bộ lọc mụi than (Lọc
100.000 km Thay thế Bình điện 10.000 km Kiểm tra
DPF)

Lưu ý: Khi xe được sử dụng, vận hành trong điều kiện khắc nghiệt, chu kỳ bảo dưỡng cần được thực hiện
thường xuyên hơn.
18 Bảo dưỡng xe định kỳ

Danh mục vật tư phụ tùng thay thế định kỳ và định mức thay thế

Stt Danh mục vật tư, phụ tùng ĐVT Slg Ghi chú
1 Nhớt bôi trơn động cơ Lít 28 15W40, CI4. Bao gồm thay lọc
2 Nước làm mát Lít 65
3 Nhớt hộp số Lít 12,5 SAE 90 API: GL-4/GL-5
4 Nhớt cầu Lít 12,5 SAE 140 API: GL-4/GL-5
5 Dầu trợ lực lái Lít 10 Dexron III, 1888
6 Mỡ bò (bảo dưỡng moay ơ, gầm xe) Kg Yêu cầu
7 Lọc nhớt Cái 02
8 Lọc tách nước nhiên liệu Cái 01
9 Lọc nhiên liệu thô Cái 01
10 Lọc nhiên liệu tinh Cái 01
11 Lọc khí nạp Cái 01
12 Dây cua roa bơm nước, máy phát Sợi 01 10PK2018
13 Dây cua roa trung gian cánh quạt Sợi 02 Zijingang 22x1905Li
14 Dây cua roa quạt gió két nước Sợi 01 Zijingang 22x950Li
15 Dây cua roa lốc lạnh Sợi 01 Bản đôi Zijingang 2/AV15x1840
16 Dây cua roa từ lốc lạnh đến máy phát Sợi 01 A39
17 Tăng đưa tự động dây cua roa cốt máy Cái 01
18 Đĩa ly hợp Cái 01
19 Má phanh Bộ 01
Hỗ trợ khách hàng
19

Khi có yêu cầu hỗ trợ, tư vấn, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, dịch vụ sau bán hàng, Quý
khách hàng liên hệ đường dây nóng của Đại lý bán xe hoặc theo số điện thoại:

THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY NÓNG


KHU VỰC MIỀN BẮC Hồ Anh Tuấn 0933.805.645
KỸ THUẬT &
KHU VỰC MIỀN TRUNG Võ Đức Sâm 0933.805.469
DỊCH VỤ
KHU VỰC MIỀN NAM Đặng Văn Được 0933.805.808
PHỤ TÙNG 0933.806.745

You might also like