You are on page 1of 22

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

1. Vận Hành Bơm Tuần Hoàn và Máy Làm Lạnh Nước


Trong hệ thống, bơm tuần hoàn có nhiệm vụ tải nước lạnh từ bình bốc hơi để cấp đến AHU
và FCU tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín hoạt động cùng lúc gắn liền hoạt động của Chiller. Vì
vậy việc vận hành Chiller luôn đồng bộ với bơm nước tạo thành sự vận hành của 1 cụm thiết
bị.
1.1 Vận hành bơm nước lạnh.
Sự hoạt động của bơm nước lạnh là 1 phần hoạt động sẵn sàng của Chiller vì vậy bơm
nước luôn phải ở chế độ tự động. Việc kích hoạt bơm có thể từ BMS , từ chiller và từ tủ điều
khiển bơm.
Sau đây là cách vận hành bơm ở chế độ tay ( không liên quan đến hoạt động Chiller )
Các bước vận hành.
 Kiểm tra trước khi vận hành.
 Kiểm tra nguồn cấp tới tủ điện đã đến các động cơ bơm chưa.
 Kiểm tra nước có điền đầy hệ thống chưa.
 Kiểm tra các van cơ, van điện từ trên đường ống nước ở trạng thái hoạt động.
 Vận hành :
 Từ tủ điện đóng CB, chuyển công tắc sang chế độ tay “ MAN”, mở van điện từ tại
chiller đến trạng thái mở 100%, nhấn nút khởi động “ START” để vận hành bơm nước
lạnh.
 Kiểm tra trạng thái của chỉ thị đèn tín hiệu

Chú Ý: Đây là chế độ vận hành bằng tay. Muốn vận hành chế độ tự động thì chuyển công tắc
sang chế độ “ AUTO”. Chế độ vận hành tự động được thực hiện và giám sát bởi hệ thống
BMS

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 1


Hinh 1- Nguyên lý vận hành hệ thống lạnh trung tâm

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 2


1.2 Vận hành máy làm lạnh nước
Các bước vận hành
 Các bước kiểm tra trước khi vận hành:
 Đối với máy lạnh trung tâm ( chiller) vận hành lần đầu sau khi lắp đặt xong hoặc sau
một thời gian nghỉ để bảo trì, sửa chữa, việc trước tiên là phải kiểm tra và đảm bảo
rằng máy nén đã được sấy dầu ít nhất 8 giờ trước khi vận hành.
 Kiểm tra các van đóng mở, đặt chúng ở trạng thái hoạt động.
 Kiểm tra bình giản nở đã được kết nối với hệ thống.
 Kiểm tra nhiệt độ môi trường nằm trong giới hạn cho phép của máy được ghi trên
nhãn.
 Nguồn điện cấp đến máy phải có thiết bị bảo vệ.
 Kiểm tra công tắc chính ở trạng thái tắt “ STOP” hoặc “OFF”.
 Lưu ý rằng các bơm nước và quạt tháp giải nhiệt phải nằm trong trạng thái hoạt
động.

Vận hành tại chổ:

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 3


 Trên các máy cấp lạnh trung tâm ( chiller ) có trang bị bảng điều khiển điện tử cùng
màn hình tinh thể lỏng và các phím nhấn để cài đặt chọn lựa chế độ vận hành rất hiện
đại.
 Bảng điều khiển có chức năng:
o Gíam sát hoạt động của máy: điều chỉnh tải, ghi nhận các thông số hoạt động
( nhiệt độ, áp suất, thời gian…)
o Chọn chế độ hoạt động: chế độ bằng tay, chế độ tự động theo thời gian cài đặt
được xác lập.
o Thông báo trạng thái, ghi nhận lỗi sự cố, đưa ra các lỗi sự cố.
o Kết nối được với hệ thống BMS.
o Người vận hành cần đọc và hiểu hết các chức năng cũng như các khuyến cáo
của nhà sản xuất đưa ra trong các tài liệu của sản phẩm.
 Các bước vận hành:
o Thực hiện việc khởi động bơm nước tương ứng với chiller muốn vận hành.
o Trên bảng điều khiển ta bật công tắc nguồn điều khiển ( UNIT SWICH)
o Bấm phím System Switch, dùng phím down-up để chọn hệ thống ON, sau đó
nhấn phím enter, tương tự cho 2 hệ thống còn lại. (Xem hướng dẫn vận hành tủ
điều khiển chiller của nhà sản xuất)
o Lúc này cả 3 hệ thống sẽ bắt đầu thực hiện chu trình hoạt động đã lập trình.
Chú Ý: Đây là chế độ vận hành bằng tay. Chế độ vận hành tự động được thực hiện và
giám sát bởi hệ thống BMS

 Dừng hệ thống Chiller

Tương tự như khởi động, việc dừng Chiller sẽ hoàn toàn tự động theo nhu cầu tải lạnh do
hệ thống BMS điều khiển.

Nếu tắt Chiller không theo nhu cầu tải lạnh thì có 2 cách:

 Cách 1: Tắt từ máy tính của BMS ( tham khảo hướng dẫn vận hành hệ thống kiểm
soát tòa nhà)

 Cách 2: Tắt từ tủ điều khiển trên Chiller

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 4


 Từ màn hình LCD ta lựa chọn phím chức năng đến System Switch Off, sau đó
nhấn phím enter, hệ thống đó sẽ ngừng hoạt động, tương tự cho 2 hệ thống còn
lại.
Tắt bơm nước lạnh .
 Từ tủ điều khiển nhấn nút “STOP”, rồi chuyển công tắc lựa chọn sang OFF.

2. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ/ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TÒA NHÀ


2.1. Vận hành thiết bị điều hòa không khí tòa nhà
2.1.1. Máy làm lạnh (AHU)
Các bộ phận chính của AHU:
1.Cửa lấy gió tươi
2. Bộ lọc gió
3. Bộ hồi nhiệt
4.Dàn trao đổi nhiệt
5. Động cơ quạt
6. Cửa cấp gió
7. Vỏ bọc

7 5 2

1 6

2 3 4 5 2
Hình 2- Cấu tạo của máy làm lạnh không khí điển hình (AHU)

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 5


Vận hành AHU
1) Kiểm tra trước khi khởi động
- Kiểm tra nguồn điện cấp
- Kiểm tra van lấy gió tươi ở trạng thái mở
- Kiểm tra trạng thái vận hành của các van chặn nước cấp, nước hồi, van bypass
- Kiểm tra các thiết bị đầu dò (kiểm tra thông thường)
2) Khởi động
- Từ tủ điều khiển bật công tắc sang chế độ MAN
- Nhấn nút START , động cơ quạt bắt đầu khởi động với tốc độ chậm nhất , sau
đó sẽ tăng tốc theo nhu cầu tải do cảm biến áp suất đầu đẩy đưa về
- Theo dõi áp suất nước đầu vào và ra
- Theo dõi nhiệt độ nước vào T-in và nhiệt độ nước ra T-out
* Nếu vận hành tự động thì lệnh khởi động sẽ từ BMS (tham khảo hướng dẫn vận
hành hệ thống quản lí tòa nhà)
3) Dừng AHU
Trên tủ khiển ta nhấn nút STOP, chuyển công tắc sang chế độ OFF. Nếu dừng lâu
ta mở tủ điện đóng OFF CB nguồn và CB điều khiển.
Nguyên lí hoạt động của AHU như sau:
 Khi nhu cầu gió tươi thay đổi làm cho áp suất trên đường cấp gió thay đổi, sự thay đổi
này được cảm biến áp suất (SPT) ghi nhận và kích hoạt biến tầng (VSD) thay đổi tầng
số để tốc độ quạt gió của AHU thay đổi tương ứng, giữ cho áp suất gió ổn định, lưu
lượng gió cấp cho các tầng ổn định.
 Cảm biến nhiệt độ (T) gió cấp sẽ điều khiển van điện từ đóng mở dòng nước lạnh đi vào
AHU .
Khi nhiệt độ gió cấp tăng  van điện từ (M) mở thêm  Nước lạnh qua dàn trao đổi nhiệt
tăng sẽ làm nhiệt độ gió cấp giảm xuống
Tương tự khi nhiệt độ gió cấp giảm thì quá trình sẽ ngược lại.

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 6


2.1.2 Vận hành dàn quạt (FCU)
Dàn quạt được cài đặt trực tiếp bên trong không gian cần điều hòa hoặc trên trần phía trên khu
vực cần điều hòa.

Việc điều
khiển thông
qua bộ điều
khiển tốc độ
và nhiệt độ (Thermostat) đặt tại phòng cần điều hòa.
Các bộ phận chính của dàn quạt FCU
1. Vỏ bọc
2. Dàn lạnh
3. Máng xả
4. Quạt

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 7


5. Bộ lọc khí
6. Động cơ

Hình 3- Nguyên lý điều khiển FCU


 Nguyên lí điều khiển FCU
Nước lạnh đi vào FCU được điều hòa bởi van cân bằng và khống chế đóng cắt bởi van
điện từ 2 ngã. Khi nhiệt độ phòng lớn hơn nhiệt độ cài đặt thì bộ ổn nhiệt kích mở van
điện từ , nước đi vào dàn trao đổi nhiệt làm lạnh dòng không khí do quạt cưỡng bức qua để
làm hạ nhiệt độ không khí trong phòng .
Tại bộ ổn nhiệt đặt trong phòng ta có thể chọn tốc độ gió FCU và cài đặt nhiệt độ điều
hòa trong phòng. Khi nhiệt độ phòng hạ thấp hơn nhiệt độ cài đặt, bộ ổn nhiệt sẽ kích van
điện từ đóng lại cho đến khi nhiệt độ phòng tăng .
Việc vận hành FCU rất đơn giản trên bộ ổn nhiệt :
-Sử dụng bảng điều khiển trong phòng để lựa chọn nhiệt độ phòng
-Dùng nút lên xuống để chọn tốc độ nhỏ, trung bình, lớn hoặc tắt FCU.
3. VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Hệ thống thông gió tổng quát cung cấp khí sạch lẫn với không khí tại nơi làm việc, làm loãng
khí ô nhiễm. Hệ thống này được sử dụng chủ yếu để làm thông thoáng khí và độ ẩm và loại bỏ
mùi. Hệ thống thông gió khí thải loại bỏ khí ô nhiễm trước khi nó đến nơi làm việc. Hệ thống

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 8


này được thiết kế để tạo thuận lợi cho việc di chuyển của khí ô nhiễm để hút vào mà không
cần phải trong khu khí rộng. Hệ thống thông gió khí thải hầu như hữu ích trong việc điều
khiển khí độc, cacbonic không vượt quá tiêu chuẩn cho phép
3.1 Quạt hút gió thải, cấp gió tươi.

Hình 4: Sơ đồ đấu nối điển hình của quạt hút gió thải, cấp gió tươi

* Các bước vận hành

 Kiểm tra trước khi vận hành


- Kiểm tra nguồn cấp từ tủ đã đến động cơ quạt chưa.
- Kiểm tra nguồn điện cấp đến bộ điều khiển tốc độ quạt ( đối với quạt có nhiều tốc độ).
- Cấp nguồn cho các van chống cháy lan ( FD ), kiểm tra trạng thái hoạt động, đèn chỉ thị

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 9


 Vận hành tại chổ:
- Từ tủ điều khiển, bật CB cấp nguồn lên trạng thái mở để vận hành quạt.
- Chuyển công tắc chọn chế độ sang vị trí “MAN”, nhấn nút “START” để chạy quạt
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của các van chỉnh gió bằng động cơ, trạng thái chỉ thị đèn tín
hiệu.
- Để tắt quạt, nhấn nút “ STOP”
 Vận hành từ trung tâm điều khiển của hệ BMS:
- Chuyển công tắc chọn chế độ sang vị trí “AUTO”.
- Các quạt của được giám sát bởi hệ thống BMS thông qua các tủ DDC, do đó có thể vận hành
và giám sát trạng thái của quạt FCU và các van điện bằng các lệnh từ máy tính hoặc các lệnh
từ bộ DDC trong các tủ.
- Có thể vận hành chế độ bằng tay hoặc chế độ tự động hoàn toàn tùy thuộc vào sự lựa chọn
và cài đặt chương trình của người sử dụng.
- Từ tủ DDC hoặc BMS có thể cài đặt chọn lựa hoặc tự động hoàn toàn chế độ hoạt động
thông gió hoặc hút khói ( đối với quạt có thêm chức năng hút khói).
3.2 Quạt hút khói

Hình 5: Sơ đồ đấu nối điển hình của quạt hút khói

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 10


* Các bước vận hành

 Kiểm tra trước khi vận hành


- Kiểm tra nguồn cấp từ tủ đã đến động cơ quạt chưa.
- Kiểm tra nguồn điện cấp đến bộ điều khiển tốc độ quạt ( đối với quạt có nhiều tốc độ).
- Cấp nguồn cho các van chống cháy lan ( FD ), kiểm tra trạng thái hoạt động, đèn chỉ thị

 Vận hành tại chổ:


- Từ tủ điều khiển, bật CB cấp nguồn lên trạng thái mở để vận hành quạt.
- Chuyển công tắc chọn chế độ sang vị trí “MAN”, nhấn nút “START” để chạy quạt
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của các van chỉnh gió bằng động cơ, trạng thái chỉ thị đèn tín
hiệu.
- Để tắt quạt, nhấn nút “ STOP”
 Vận hành từ trung tâm điều khiển của hệ BMS:
- Chuyển công tắc chọn chế độ sang vị trí “AUTO”.
- Các quạt của được giám sát bởi hệ thống BMS thông qua các tủ DDC, do đó có thể vận hành
và giám sát trạng thái của quạt FCU và các van điện bằng các lệnh từ máy tính hoặc các lệnh
từ bộ DDC trong các tủ.
- Có thể vận hành chế độ bằng tay hoặc chế độ tự động hoàn toàn tùy thuộc vào sự lựa chọn
và cài đặt chương trình của người sử dụng.
- Từ tủ DDC hoặc BMS có thể cài đặt chọn lựa hoặc tự động hoàn toàn chế độ hoạt động
thông gió hoặc hút khói ( đối với quạt có thêm chức năng hút khói).

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 11


3.3 Một số sự cố hay gặp và biện pháp khắc phục
 Sự cố động cơ quạt không hoạt động:
+ Nguyên nhân:
* Do mất nguồn : Biện pháp khắc phục là kiểm tra nguồn điện, các đấu nối.
* Do quá tải động cơ: Do cánh quạt bị kẹt hoặc do lưu lượng gió quá lớn làm quá
tải động cơ. Biện pháp khắc phục là kiểm tra sự quay tự do của cánh quạt, điều
chỉnh lưu lượng gió phù hợp.
 Quạt hoạt động nhưng không có gió:
+ Nguyên nhân:
* Do chiều quay không đúng: biện pháp khắc phục là đảo chiều quay bằng cách
đảo pha.
* Do các lồng quạt không quay: kiểm tra siết lại kết nối giữa lồng quạt và trục.
4. TRƯỜNG HỢP CHÁY/ NGUỒN ĐIỆN HỎNG- TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ.
NGUỒN ĐIỆN HỎNG KHÔI PHỤC
NGUỒN
Nguồn địên Máy phát
Mô tả thiết bị CHẾ ĐỘ CHÁY ĐIỆN /chế độ
dự phòng điện
chuyển nguồn
(UPS)
điện
Dừng chỉ ở khu Có, theo mức Tự động khởi
AHU, FCU Không
vực bị ảnh hưởng độ ưu tiên động
Tự động khởi
Chiller Dừng Không Có
động
Bơm nước
Tự động khởi
được làm Dừng Không Có
động
lạnh
Quạt hút Tự động khởi
Đang chạy Có Có
khói động
Trạm làm Không gián đọan Tự động khởi
Có Có
việc BMS nguồn điện động

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 12


5. BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG CHO HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ
Mục đích chính của việc bảo trì cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí là để đảm
bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, giảm thiểu các nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình hoạt
động và duy trì vận hành hệ thống.
Kiểm tra, sửa chữa, xử lý và bảo trì để tránh sự hư hỏng hệ thống thông gió và điều hòa
không khí và các bộ phận hư hỏng được gởi tới nhà máy để bảo hành như bộ lọc khí, dàn
lạnh, ống gió, van điều tiết và các bộ phận hệ thống khác chính thức hoạt động có hiệu quả.
Luôn giữ cho các bề mặt được sạch sẽ xung quanh qua lưu lượng khí và có kết nối với khí
bên ngoài, khí tuần hoàn và khí cấp.
Ghi chú:
 Kiểm tra bằng mắt – Kiểm tra hệ thống về cài đặt, hình dạng thiết bị, sự méo mó
và hư hại bao gồm các hạng mục có thể phát hiện bằng mắt thường.
 Kiểm tra chức năng – Kiểm tra các chức năng của hệ thống thiết bị bao gồm các
hạng mục có thể phát hiện bằng mắt thường hay hoạt động đơn giản hoặc chạy thử.
 Kiểm tra tổng thể – Kích hoạt hoặc sử dụng tất cả các phần của hệ thống để kiểm
tra hết các chức năng của nó.
Các từ viết tắt:
D - Hàng ngày
W - Hàng tuần
M - Hàng tháng
Q - Hàng quý
SA - Nửa năm
A - Hàng năm
5.1 . THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM
A. LỊCH TRÌNH BẢO DƯỠNG
Số Chu kì
Loại kiểm
thứ Mô tả
tra D W M Q SA A
tự
1 TỦ ĐIỀU KHIỂN
Kiểm tra tủ điều khiển về các
Kiểm tra
trở ngại xung quanh để hoạt
bằng mắt

động và phát hiện ra lỗi.
Kiểm tra các công tắc, nút, Kiểm tra 

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 13


bằng mắt
đèn, đồng hồ trên cửa trước Kiểm tra
của tủ điều khiển để phát hiện chức năng
ra lỗi. Kiểm tra
tổng thể

Kiểm tra
Kiểm tra màn hình hiển thị bằng mắt

trên tủ điều khiển của chiller Kiểm tra
và bộ chuyển đổi của bơm để chức năng

phát hiện ra lỗi. . Kiểm tra
tổng thể

Làm chặt kết nối dây điện &
Kiểm tra
kiểm tra các bộ phận điện bên
tổng thể

trong tủ .
MÁY CHILLER (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch trình
bảo dưỡng)
Kiểm tra áp suất dàn nóng và
dàn lạnh, áp suất bình dầu, sự
Kiểm tra
chêch lệch áp suất dầu và áp
bằng mắt

suất dầu thoát nếu theo giá trị
đang hoạt động của chiller.
Kiểm tra mực dầu trong bình
chứa dầu của chiller sử dụng 2
kính ngắm được cung cấp ở
đầu bình chứa dầu. Khi máy Kiểm tra
đang hoạt động, mức dầu sẽ bằng mắt

hiện ở kính thấp hơn. Để thay
dầu, tham khảo thư giới thiệu
2 của nhà sản xuất.
Thay thế bộ lọc dầu (thông
Kiểm tra
thường) và mỗi lần như vậy
tổng thể

thay dầu
Làm sạch các phin lọc trong Kiểm tra
đường ống nước. tổng thể

Bôi trơn các cánh điều khiển
liên kế với bộ đệm, khớp bi, Kiểm tra
khớp trục, bộ hoạt động cánh tổng thể

tang o-ring
Tắt Chiller để kiểm tra tổng
thể (tham khảo hướng dẫn của Kiểm tra
nhà sản xuất về danh sách tổng thể

kiểm tra)
Kiểm tra độ chính xác cảm Kiểm tra
biến của chiller tổng thể

3 BƠM VÀ ĐỘNG CƠ (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch
trình bảo dưỡng)

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 14


Kiểm tra bơm và động cơ về Kiểm tra
hư hỏng, hao mòn và sự khử bằng mắt

Kiểm tra
chức năng

Kiểm tra
tổng thể

Kiểm tra độ thẳng hàng và độ Kiểm tra
chặt đồng nhất của đệm tải. chức năng

Bộ trơn bộ đệm bơm và động Kiểm tra
cơ chức năng

Kiểm tra tĩnh điện động cơ với Kiểm tra
điện trở > 1 MΩ tổng thể

BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
Kiểm tra đồng hồ nước, áp
Kiểm tra
suất và đồng hộ nhiệt độ về hư
bằng mắt

hỏng bởi Kiểm tra bằng mắt.
Kiểm tra ống và phụ kiện & Kiểm tra
cách nhiệt liệu có hư hỏng, hao bằng mắt

4 mòn... và kiểm tra độ xì trong
khi kiểm tra tổng thể và chức Kiểm tra
năng. tổng thể

Kiểm tra cách nhiệt ống và Kiểm tra


thiết bị tổng thể

Kiểm tra
Kiểm tra tất cả các van
chức năng

B. XỬ LÝ SỰ CỐ – HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM

Số thứ
Mô tả Tình trạng Nguyên nhân Xử lý
tự
1 Sự hoạt Hệ thống  Tín hiệu hoặc dây  Dùng nút bằng tay để
động hệ không chạy ở điện từ BMS rớt hoặc khởi động bơm,
thống chế độ tự hư hỏng. chiller
chiller động  Kiểm tra độ kết nối
dây điện và độ chặt
 Kiểm tra, thay thế
relay phụ trợ nếu gặp
sự cố
 Kết nối đến bơm găp  Kiểm tra kết nối và
trục trặc hoặc hư sửa chữa.
hỏng  Sửa chữa CDP/bơm
 CDP/Bơm sơ cấp gặp sơ cấp
sự cố  Chuyển sang chế độ
 Thay đổi Công tắc ở tự động
chế độ bằng tay

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 15


Hệ thống  Kết nối dây điện bị  Kiểm tra dây điện
không chạy ở hỏng
chế độ bằng  Nút khởi động bị  Sửa chữa hoặc thay
tay hỏng thế nút
 Bộ ngắt điện tắt  Mở ngắt điện
 Relay quá tải  Kiểm tra và cài đặt
lại
 Relay phụ trợ bị hỏng  Sửa chữa/ thay thế
Hệ thống
relay
không chạy ở
 Bộ kết nối bị hỏng  Sửa chữa/ thay thế bộ
chế độ tự
tiếp xúc
động/ bằng
Điều khiển máy biến  Sửa chữa máy biến
tay
thế bị hỏng thế.
 Chiller gặp sự cố  Tham khảo hướng
dẫn của nhà sản xuất
để sửa chữa/ thay thế
 Xì trên hệ thống  Kiểm tra và sửa chữa

 Đồng hồ đo lưu  Kiểm tra độ chính
hượng bị hỏng và gởi xác và sửa chữa thay
Không có
tín hiệu sai đến thế máy
hoặc không
chiller  Kiểm tra & sửa chữa.
đủ nước lạnh
 Bơm & van điện từ  Tham khảo hướng
để cung cấp
gặp sự cố dẫn của nhà sản xuất.
cho tải lạnh
 Kiểm tra và sửa
chữa. Tham khảo
hướng dẫn của nhà
Bình giãn nở gặp sự cố sản xuất
Chiller gặp Hoạt động không bình  Tham khảo hướng
trục trặc thường dẫn của nhà sản xuất
2 Sự hoạt  Không thẳng hàng  Xếp hàng lại
động  Bộ đệm bị hỏng  Thay thế bộ đệm
của  Không thằng hàng  Điều chỉnh miếng
bơm và Bộ đệm quá hoặc miếng đệm đệm với độ chặt đồng
động tải không dúng nhất và cho phép có
cơ rãnh nhỏ để bôi trơn
 Sửa chữa và thay thế
 Trục bị trầy xước trục
 Không thằng hàng  Xếp hàng lại
Độ ồn  Bộ đệm bị mòn hoặc  Thay thế bộ đệm
bị hư hỏng
Động cơ tăng  Cuộn tĩnh điện bị hở  Kiểm tra tĩnh điện và
tốc quá chậm hoặc bị ngắn mạch sửa chữa
 Mất pha hoặc nguồn  Kiểm tra nguồn điện
điện cấp không cân cấp
bằng
 Bộ đệm bị mòn, hư  Thay thế bộ đệm.
hỏng

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 16


 Miếng đệm bị kẹt  Điều chỉnh lại miếng
đệm

Dơ trên khung bên
Động cơ quá  Quét sạch bằng chân
ngoài hoạt động như
nhiệt không khung động cơ
lớp cách nhiệt
Ghi chú: Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết hoạt động và bảo trì các thiết
bị riêng rẽ.
5.2. BẢO TRÌ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TÒA NHÀ
A. LỊCH TRÌNH BẢO DƯỠNG
Số Chu kì
Loại kiểm
thứ Mô tả
tra D W M Q SA A
tự
TỦ ĐIỀU KHIỂN
Kiểm tra tủ điều khiển về
Kiểm tra
các trở ngại xung quanh để
bằng mắt

hoạt động và phát hiện ra lỗi.
Kiểm tra
bằng mắt

Kiểm tra các công tắc, nút,
Kiểm tra
đèn, đồng hồ trên cửa trước
của tủ điều khiển để phát
chức 
năng
hiện ra lỗi.
Kiểm tra
tổng thể

1
Kiểm tra màn hình hiển thị
trên tủ điều khiển của chiller Kiểm tra
và bộ chuyển đổi của bơm tổng thể

để phát hiện ra lỗi. .
Kiểm tra màn hình hiển thị Kiểm tra
của tủ điều khiển của chiller bằng mắt

và bộ chuyển đổi của bơm Kiểm tra
để phát hiện ra lỗi. chức 
năng
Kiểm tra
tổng thể

2 AHU (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch trình bảo dưỡng)
Kiểm tra tổng thể: tình trạng Kiểm tra
của bộ lọc, dây đai, ghi áp bằng mắt

kế, nhiệt kế, đồng hồ đo điện Kiểm tra
áp và amper tổng thể

Kiểm tra
Bôi trơn bộ đệm. chức 
năng
Kiểm tra, làm sạch sườn dàn Kiểm tra 
tổng thể

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 17


Kiểm tra
Kiểm tra sự kết nối dây điện
tổng thể

Kiểm tra tĩnh điện động cơ Kiểm tra
với địên trởi > 1 MΩ tổng thể

FCU (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch trình bảo dưỡng)
Kiểm tra tổng thể & làm
Kiểm tra
3 sạch bộ lọc, sườn dàn và bôi
tổng thể

trơn
Kiểm tra tĩnh điện động cơ Kiểm tra
với địên trởi > 1 MΩ tổng thể

PAC (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch trình bảo dưỡng)
Kiểm tra tổng thể & làm
Kiểm tra
4 sạch bộ lọc, sườn dàn và bôi
tổng thể

trơn
Kiểm tra tĩnh điện động cơ Kiểm tra
với địên trởi > 1 MΩ tổng thể

QUẠT (Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết lịch trình bảo dưỡng)
Kiểm tra tổng thể, vệ sinh và Kiểm tra
5 bôi trơn. tổng thể

Kiểm tra tĩnh điện động cơ Kiểm tra
với điện trở > 1 MΩ tổng thể

BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
Kiểm tra đọc bằng mắt trên Kiểm tra
đồng hồ áp suất, nhiệt kế, áp bằng mắt

kế, bộ truyền áp suất để đọc Kiểm tra
thông thường và kiểm tra chức 
trong suốt thời gian hoặc năng
động hoặc kiểm tra chức Kiểm tra
năng tổng thể

6 Ống & phụ kiện - Kiểm tra Kiểm tra
liệu có hư hỏng, không bị bằng mắt

nghẽn, không bị đặc, hao Kiểm tra
mòn, cách nhiệt và xì nước. tổng thể

Kiểm tra dampers & các Kiểm tra
miệng gió để phát hiện ra lỗi bằng mắt
 
Kiểm tra
Van Motorized & bằng tay chức 
năng

B. XỬ LÝ SỰ CỐ – HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Số
thứ Mô tả Tình trạng Nguyên nhân Xử lý
tự
1 Sự hoạt Hệ thống  Tín hiệu hoặc  Dùng nút bằng tay

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 18


không chạy ở dây điện từ BMS để khởi động máy
chế độ tự động bị rớt hoặc hư  Kiểm tra kết nối dây
hỏng. điện và độ chặt
 Thay thế relay phụ
trợ.
 Cảm ứng trục  Kiểm tra độ chính
trặc hoặc hư xác, sửa chữa hoặc
hỏng thay thế
 Kiểm tra bộ DDC,
 Kết nối liên kết sửa chữa và thay thế
bị hỏng hoặc bị  Chuyển sang chế độ
trục trặc tự động
 Thay đổi công
tắc ở chế độ
bằng tay
Hệ thống  Kết nối dây điện  Thay thế hoặc sửa
không chạy ở bị hỏng chữa nút.
chế độ bằng tay  Nút khởi động bị  Kiểm tra dây điện
hỏng
Hệ thống  Ngắt mạch tắt  Mở ngắt mạch
không chạy ở  Relay quá tải  Kiểm tra và cài đặt
động hệ
chế độ bằng lại
thống thông
tay/ tự động  Relay phụ trợ  Sửa chữa/ thay thế
gió và điều
relay
hòa không
 Bộ tiếp xúc  Sửa chữa/ thay thế
khí
bộ tiếp xúc
 Điều khiển máy  Sữa chữa máy biến
biến thế bị hỏng thế.
 PAU/FCU gặp Tham khảo hướng dẫn
trục trặc của nhà sản xuất để sửa
chữa/ thay thế
Nhiệt độ không  Cảm ứng nhiệt  Kiểm tra độ chính
bình thường độ gặp trục trặc xác và thay thế hoặc
sửa chữa
 Van Motorized  Kiểm tra, sửa chữa
gặp trục trặc hoặc thay thế máy
 Thiết bị kết nối  Kiểm tra sự kết nối
liên kết bị hỏng và sửa chữa
hoặc bị vỡ
 Bộ điều nhiệt  Kiểm tra và sửa
gặp trục trặc chữa và thay thế
 Bộ lọc bị dơ  Vệ sinh hoặc thay
thế bộ lọc
 Di chuyển bộ lọc và
vệ sinh

2 Hoạt động Dây dai quá tải Không thẳng hàng  Xếp lại hàng và
của AHU/ kiểm tra độ căng

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 19


 Bộ đệm bị mòn  Thay thế bộ đệm
Độ ồn
hoặc hư hỏng
 Cuộn tĩnh điện  Kiểm tra tĩnh điện
bị hở hoặc bị và sửa chữa
ngắn mạch  Kiểm tra nguồn điện
FCU
Động cơ tăng  Mất pha hoặc cấp.
tốc quá chậm nguồn điện cấp
không cân bằng  Thay thế bộ đệm.
 Bộ đệm bị mòn,
hư hỏng.
Không thẳng hàng  Xếp lại hàng và
Dây dai quá tải
kiểm tra độ căng

Bộ đệm bị mòn  Thay thế bộ đệm
Độ ồn
hoặc hư hỏng
 Cuộn tĩnh điện  Kiểm tra tĩnh điện
Sự hoạt
3 bị hở hoặc bị và sửa chữa
động của
ngắn mạch  Kiểm tra nguồn điện
quạt
Động cơ tăng  Mất pha hoặc cấp.
tốc quá chậm nguồn điện cấp
không cân bằng  Thay thế bộ đệm.
 Bộ đệm bị mòn,
hư hỏng.
Ghi chú: Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết vận hành và bảo dưỡng các
thiết bị riêng rẽ.

5.3 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

A. BẢO DƯỠNG
Số Chu kì
Loại kiểm
thứ Mô tả
tra D W M Q SM Y
tự
TỦ ĐIỀU KHIỂN
Kiểm tra tủ điều khiển về các
Kiểm tra
trở ngại xung quanh để vận
bằng mắt

hành và phát hiện ra lỗi
Kiểm tra
bằng mắt

Kiểm tra Công tắc, Nút, Đèn,
1 Kiểm tra
đồng hồ trên cửa trước của tủ
điều khiển và phát hiện ra
chức 
năng
lỗi.
Kiểm tra
tổng thể

Siết chặt kết nối dây điện &
Kiểm tra
kiểm tra các bộ phận điện
tổng thể

bên trong tủ.

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 20


QUẠT
Kiểm tra tổng thế sự hoạt Kiểm tra
động của quạt và dampers. tổng thể

Kiểm tra
2 Bôi trơn bộ đệm chức 
năng
Kiểm tra
Kiểm tra kết nối dây điện
tổng thể

Kiểm tra tĩnh điện động cơ Kiểm tra
kháng trở điện > 1 MΩ tổng thể

3 BẢO TRÌ HỆ THỐNG
Kiểm tra lỗ điều khiển khói Kiểm tra
để tìm ra lỗi bằng mắt

Kiểm tra
chức năng

B. XỬ LÝ SỤ CỐ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

Số thứ
Mô tả Tình trạng Nguyên nhân Xử lý
tự
1  Tín hiệu hoặc  Dùng nút bằng tay khởi
dây điện từ BMS động máy để kiểm tra.
Hệ thống
rớt hoặc hư  Kiểm tra kết nối dây
không chạy ở
hỏng. điện & độ chặt.
chế độ tự động

 Kết nối dây điện  Kiểm tra hoặc thay thế


Hệ thống
bị hư hỏng nút.
không chạy ở
 Nút khởi động bị  Kiểm tra dây điện
chế độ bằng tay
Sự hoạt hư
động hệ  Mạch bị hỏng  Mở bộ ngắt mạch,
thống  Kiểm tra và cài đặt lại
 Sửa chữa/ thay thế relay
 Relay quá tải  Sửa chữa/ thay thế bộ
Hệ thống
 Relay phụ trợ tiếp xúc
không chạy ở
 Bộ tiếp xúc  Sửa chữa máy biến thế.
chế độ bằng
 Tham khảo hướng dẫn
tay/ tự động
 Điều khiển máy của nhà sản xuất để sửa
biến hế bị hỏng chữa/ thay thế
 Quạt ở tình trạng
trục trặc.
2 Sự hoạt  Không thẳng  Sắp xếp lại ròng rọc
động Đai quá tải hàng hoặc kiểm tra độ căng.
của
quạt Độ ồn  Bộ đệm bị hao  Thay thế bộ đệm
mòn hoặc hư
hỏng

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 21


 Cuộn tĩnh điện  Kiểm tra tĩnh điện và
mở hoặc ngắn sửa chữa.
mạch.  Kiểm tra nguồn điện.
Động cơ tăng  Mất pha hoặc
tốc quá chậm cung cấp điện  Thay thế bộ đệm
không cân bằng.
 Bộ đệm bị hao
mòn, hư hỏng

Ghi chú: Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về chi tiết vận hành & bảo trì các thiết
bị riêng rẽ.

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trang 22

You might also like