You are on page 1of 88

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém

chất lượng
xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu
cùng chủ đề của tác giả khác.

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:

http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html

Thông tin liên hệ:

Yahoo mail: thanhlam1910_2006@yahoo.com

Gmail: frbwrthes@gmail.com
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

__________KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ_____________

BÀI GIẢNG
THỰC HÀNH ĐIỆN CƠ BẢN

NĂM 2012
THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN
- Chương trình môn học thực tập Điện cơ bản được biên soạn dựa trên cơ sở
mục tiêu đào tạo và kế hoạch giảng dạy đã qui định của Trường Đại Học
KTKT Công Nghiệp dùng để đào tạo cho hệ đại học nghanh công nghê kỹ
thuật điện -điện tử.
-Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo phải đảm bảo yêu cầu các bài tập
,bài thực hành cơ bản.Mỗi sinh viên được làm nhiều lần các bài thực hành và
bài tập đó.

- Người giáo viên hướng dẫn phải có trách nhiệm hướng dẫn,kèm
cặp,kiểm tra uốn nắn, đôn đốc thực hiện những qui trình của nhưng bài thực
hành cũng như trong sản xuất,phải có các biện phápbảo vệ an toàn trong quá
trinh thực hành. Phải có trách nhiệm,chịu trách nhiệm về chất lượng,kết quả
học tập ,các vấn đề an toàn cho người và thiết bị,Từ đó kiẻm tra chất lượng
sản phảm do học sinh làm ra trong quá trình thực tập

Tài liệu tham khảo

- Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện nhà - Trần Duy Phụng.
NXB Đà Nẵng 2006.
- Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện công nghiệp - Trần
Duy Phụng - NXB Đà Nẵng 2008.
- Giáo trình hướng dẫn thực hành điện công nghiệp - Bùi Hồng Huế,
Lê Nho Khanh - NXB.XD 2002.
- Kỹ thuật quấn dây Máy biến áp - Động cơ vạn năng - Động cơ điện
1 pha, 3 pha - Trần Duy Phụng - NXB Đà Nẵng 2000.
- Sửa chữa, lắp đặt quạt và Động cơ điện. Đỗ Ngọc Long - NXB.
KH&KT.

Mục lục
Học trình 1: Các thao tác cơ bản trong lắp đặt , kiểm tra và sửa chữa hệ
thống điện

Bài 1: Nội quy và quy tắc an toàn trong sử dụng đồ nghề và thi công hệ
thống điện cơ bản

Bài 2: Sử dụng các dụng cụ đồ nghề

Bài 3 : Sử dụng các dụng cụ đo kiểm U,I,R

Bài 4:Phƣơng phápchế tạo một số phụ kiện trong lắp đặt mạch điện cơ
bản

Bài 5: Phƣơng pháp đấu công tơ 1 pha và công tơ 3pha

Bài 6: Nguyên tắc thi công lắp đặt mạch điện cơ bản – Phƣơng pháp
đặt dây và đi dây

Bài 7: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện 1 đèn sợi đốt ,1 công tắc 1 cầu
chì,1 ổ cắm

Bài 8: Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn cầu thang

Bài 9 : Lăp đặt và sửa chữa mạch điện điều khiển ở nhiều nơi

Bài 10: Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn huỳnh quang và cao áp thủy
ngân

Bài 11: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện tồng hợp
HỌC TRÌNH I:

Các thao tác cơ bản trong lắp đặt ,kiểm tra và sửa chữa hệ
thống điện
Bài 1:Nội quy và quy tắc an toàn trong sử dụng đồ nghề và thi công
hệ thống điện cơ bản

I. Mục đích yêu cầu học tập.

- NhËn thøc ®-îc tÇm quan träng cña an toµn ®iÖn

- Thực hiện thành thạo các biện pháp sơ cứu do tai nạn điện.

- Thực hiện thành thạo một các phương pháp cấp cứu người khi bị điện
giật.

- Biết tính năng tác dụng của một số dụng cụ đồ nghề

II. Nội dung học tập

- Do điện có đặc điểm không cảm nhận được bằng mắt thường mà phải
thông qua các thiết bị hay các dụng cụ đo đạc, do đó đôi khi người sử dụng
điện chủ quan chạm vào điện gây giật điện có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Một đặc điểm nữa Điện được sản xuất và tiêu thụ đồng thời nên hệ
thống từ nơi sản xuất, truyền tải đến nơi tiêu thụ, phải liên kết với nhau trong
một hệ thống. Nếu người tiêu dùng làm sai quy định sẽ dẫn đến nguy hiểm
con người gây ảnh hưởng đến sản xuất, thiệt hại về kinh tế.

1. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể con người.

- Dòng điện qua cơ thể con người gây:


+ Bỏng.

+ Đốt nóng các mạch máu.

+ Đốt nóng dây thần kinh, tim, não, và các bộ phận khác của cơ thể,
nặng thì đốt cháy toàn bộ cơ thể hoặc làm rối loạn các chức năng hoạt động
của chúng.

- Dòng điện qua tim là nguy hiểm nhất, nó làm co giãn các sợi cơ tim
sẽ xảy ra rất nhanh (100 lần/phút) và rất hỗn loạn (đa số lượng người chết do
điện giật là do trường hợp này).

- Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm, gây huỷ diệt lớp
da ngoài, sâu hơn huỷ diệt các cơ bắp, các lớp mỡ các gân và sương, có thể
gây chết người.

- Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm: gây huỷ diệt.

- Dòng điện và điện áp chạy qua cơ thể con người càng cao thì sự nguy
hiểm của nó càng lớn.

2. Một số nguyễn nhân cơ bản dẫn đến tai nạn về điện:

* Nguyên nhân khách quan:

Mưa bão cây đổ làm dây điện đứt vào người, do bị sét đánh khi trời mưa,
có một số trường hợp dây điện đứt rơi vào người, người khác giăng dây điện
bảo vệ quên không rút khi trời sáng dẫn đến giật…

* Nguyên chủ quan:

- Do không tôn trọng nội quy quy định về tổ chức, về quy trình thao tác.

- Do tiếp xúc vào các vật mang điện.


- Do tiếp xúc vào các vật trung gian không mang điện nhưng vì lý do nào
đó bị mass, như vỡ thiết bị điện.

- Đi vào vùng có điện áp bước.

- Chạm vào vật tích điện mặc dù đã cắt ra khỏi nguồn ví dụ như chạm
vào các bộ tụ bù khi vừa cắt điện.

3. Biện pháp bảo vệ an toàn.

+ Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, hợp lý đúng quy trình cụ thể khi sửa
chữa điện càn ngắt nguồn cầu chì, sửa điện áp cao cần mang nhũng công cụ
như là:

- Sào và bút để thử điện.

- Sào cách điện để đóng mở cầu dao cao áp.

- Kìm để tháo lắp cầu chì, kim đo điện.

- Găng cao su cách điện.

- Ủng cách điện.

- Thảm cách điện.

- Ghế cách điện.

- Thiết bị nối đất tạm thời.

- Tuỳ thuộc vào loại công việc mà thợ điện còn trang bị các phương
tiện bảo vệ khác như: kính, bao tay mặt nạ phòng độc, dây an toàn… để bảo
vệ người làm việc khỏi tác động hồ quang điện, cháy hơi khí độc, phòng ngã
cao.

(Chú ý: các thiết bị trên phải được kiểm tra theo định kỳ, nếu có hỏng
phải thay ngay).
+ Sử dụng nguồn điện áp thấp (U>36v).

+ Nối đất bảo vệ.

+ Nối không (nối trung tính).

Các biện pháp khác: Cắt mạch bảo vệ (Uro, Iro) san bằng điện thế.

4. Cấp cứu người khi bị điện giật.

- Khi sống trong cộng đồng xã hội bất cứ ai phải có trách nhiệm đối với
tính mạng của chính mình và của người khác. Dó đó, khi thấy người khác bị
tai nạn đều phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn.

a. Các phương pháp cấp cứu.

* Trường hợp cắt được mạch điện.

Lập tức cắt điện bằng thiết bị đóng cắt nơi gần nhất công tác, cầu dao
nhưng cần chú ý: chuẩn bị nguồn sáng nơi dòng điện qua bóng đèn, người bị
nạn phải có phương pháp hứng đỡ. Cùng lắm ta cũng có thể dùng búa, rìu
cán gỗ để chặt dây điện.

* Trường hợp không cắt được mạch điện.

- Người bị nạn mạng hạ thế: Người cứu phải có biện pháp an toàn cá
nhân tốt như đứng trên bàn ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng mang gang
tay cách điện hoặc bất cứ vật gì cách điện.

VD: Sào bằng tre gỗ khô nhanh chóng tách người bị nạn ra khỏi vật
mang điện.

- Người bị nạn mạng cao thế: Người cứu có ủng, gang tay cao su hoặc
sào cách điện nhanh chóng đẩy người bị nạn ra khỏi mạng điện, không có
dụng cụ an toàn phải làm ngắn mạch đường dây.
b. Các phương pháp cứư chữa khi đã tách người bị nạn ra khỏi vật mang
điện mạng điện.

- Chỉ bị giật nhẹ và ngã và bị mê trong chốc lát thở yếu: Đặt nạn nhân nơi
thoáng, yên tĩnh, mời bác sỹ hoặc chuyển đến trạm y tế gần nhất.

- Bị giật mạnh, còn thở nhẹ, tim đập yếu; Đặt nạn nhân chỗ thoáng khí
yên tĩnh, nới rộng quần áo thắt lưng. Moi nước miếng, ngửi Amoniac, nước
dải, xoa bóp toàn thân cho nóng. Sau đó mời bác sỹ.

- Người bị điện giật đã tắc thở: tim ngừng đập, toàn thân sinh co giật như
chết.Do đó ta phải để thoáng khí( thực hiện nhu trường hợp kể trên ), kết
hợp với hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn
tim ngoài lồng ngực cho đến khi có y bác sỹ.

Các phƣơng pháp hô hấp nhân tạo hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi
ngạt kết hợp với ấn tim ngoài.

+ Hô hấp nhân tạo: 2 phương pháp

Phương pháp 1:

- Đặt nạn nhân nằm xấp ( 1 người thực hiện ): Một tay đặt dưới đầu, một
tay duỗi thẳng mặt nghiêng về phía tay duỗi thẳng và moi rớt rãi ra khỏi
miệng nạn nhân. Người làm hô hấp nằm trên lưng nạn nhân, 2 đầu gối kẹp
vào 2 bên hông, 2 bàn tay để vào bạng sườn, 2 ngón tay cái sát sống lưng.

- Ấn 2 tay xuống đưa cả khối lượng người làm hô hấp về phía trước đến
1-2-3 rồi từ từ đưa tay về làm trong 2 lần trên phút, làm đến khi nạn nhân
thở được.

Phương pháp 2:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa (2, 3 người thực hiện), đặt nạn nhân nằm ngửa
kê gối hoặc vo tròn quần áo bên dưới lưng. Đầu hơi ngửa lấy khăn kéo lưỡi,
một người ngồi giữ lưỡi, người kia quỳ cách đầu 20 - 30 cm, 2 tay cầm lấy 2
cánh tay gần khuỷu tay người bị nạn vào lồng ngực của họ, thực hiện 1-2-3
lúc hít vào , và 4-5-6 lúc thở ra. Ta làm đến lúc nạn nhân thở được.

+ Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài: Đặt nạn nhân nằm lên sàn
cứng, một người quỳ bên cạnh thực hiện thổi ngạt, người còn lại đặt 2 tay
chéo nhau đặt lên phần tim nằm khoảng xương sườn thứ 3 từ dưới lên ấn sâu
3 đến 4 cm khoảng 60 ÷ 80 lần /phút.

Chú ý:

Cứu người điện giật phải tranh thủ từng giây, và từng điều kiện cụ thể mà
ta áp dụng các phương pháp sao cho đạt hiệu quả cao nhất.

5. Những dụng cụ chuyên dùng.

(Những dụng cụ tối thiểu để lắp đặt thi công mạch điện chiếu sáng.)

- Dao: cắt, gọt lớp cách điện, làm sạch cách điện.

- Búa nguội: đóng đinh, đục (dùng loại 0.3÷0.5 kg) có cán bằng gỗ chắc
chắn.

- Tôvít: siết chặt các ốc vít: vít 4c, 2c – to, nhỏ.Cách vặn từ từ thẳng góc
ốc vít, tránh làm hỏng rãnh vít, mẻ đầu tovít.

- Kìm: có 3 loại.

Kìm vạn năng: sử dụng nhiều việc.

Kìm mỏ tròn: để uốn khuyết.

Kìm cắt: cắt dây.


- Cưa: Cưa gỗ.

Cưa sắt.

- Khoan: Khoan tay: thường khoan lỗ bắt vít.

Khoan điện: dùng khoan thủng tấm kim loại, bảng gỗ,
tường gạch, bê tông.

- Đục: đục tường bắt các thiết bị.

- Thang: để thi công làm việc trên cao được dễ dàng.

Chú ý: Trước khi dùng thang phải kiểm tra độ chắc chắn, thang chữ
A đặt có độ choãi nhất định. Thang đứng dựa tường thì khoảng cách từ chân
thang đến tường bằng 1/4 chiều cao.

- Dây an toàn: giúp người làm việc trên cao được an toàn.

- Các loại dụng cụ khác: găng cách điện, kìm cách điện, ủng cách điện,
bút thử điện và sào cách điện.

6. Các thiết bị điện.

- Bảng điện: Dùng lắp đặt gắn lắp các thiết bị điện đồng thời điều khiển
đóng ngắt bảo vệ các thiết bị điện.

- Cầu dao: Dùng đóng ngắt các mạch điện đơn giản.

- Công tắc: Dùng đóng mở các thiết bị điện có công suất nhỏ, I <15A
(công tắc xoay chiều, công tắc bật, công tác bấm loại 2 cực, loại 3 cực, 4
cực, có cấu tạo bằng nhựa , sứ.

- Cầu chì: Là thiết bị bảo vệ ngắn mạch, đơn giản thường dùng mạch
chiếu sáng. I ghi trên cầu chì là Iđm của bộ phận mạng điện và bộ phận tiếp
xúc mà cách điện có thể chịu đựng được. Iđm dây chảy là I lâu dài qua CC.
- Ổ cắm, phích cắm: dùng lấy điện ra cho các thiết bị

- Đui và bóng đèn:

+ Đui là thiết bị giữ và nối liền bóng đèn với mạch điện, có 2 loại đui
xoáy và đui gài.

+ Bóng có nhiều loại: Hình dáng, công suất, màu sắc.

Các phương pháp cứu chữa su khi người bị nạn thoát khỏi mạch điện:

- Hô hấp nhân tạo.

- Hà hơi thổi ngạt.

- Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực.

Tóm lại: Trước khi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện cần:

1. Ở điện áp cao phải chờ cắt điện.

2. Không được nám tay và tiếp xúc với phần tử mà người bị điện giật
chạm phải.

3. Không tiếp xúc với những vật dẫn hay các vật dẫn điện.

4. Tranh thủ sơ cấp cứu nạn nhân tránh gây ra tử vong.

Chú ý: Khi cứu chữa nạn nhân phải chú ý đến tim và phổi để nạn nhân hoat
đông bình thường.

Mođun 1 Thực hành an toàn và sơ cứu điện.


Giới thiệu chƣơng trình thực hành - nội qui XTHĐ
Mục tiêu Kết thúc thực hành, sinh viên cần :
1. Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn điện
2. Thực hiện được các biện pháp sơ cứu do tai nạn
điện
3. Biết được tổng thể nội dung và các yêu cầu của
thực hành điện tại xưởng
Thời gian thực 4h
hiện
Các thiết bị 1. Chương trình thực hành điện
dụng cụ cần 2. Tranh ảnh, dụng cụ về an toàn điện
thiết 3. Tranh ảnh và dụng cụ về sơ cứu điện
Mô tả nội 1. Giáo viên hướng dẫn chương trình tổng
dung, dự kiến thể thực hành điện, nội qui xưởng 0,5h
và các bƣớc 2. Sử dụng tranh, mô hình, giáo viên giới
thực hiện thiệu về an toàn điện 0,5h
3. Giáo viên và các sinh viên trợ giúp làm
mẫu các biện pháp sơ cứu điện 0,5h
4. Sinh viên chia nhóm thực hành sơ cứu
điện cơ bản 2,5h
Kiểm tra đánh Kết quả thực hành được đánh giá thông qua khả năng của
giá sinh viên mô tả được tình huống, đưa ra được giải pháp
hựuc hiện thành công các biện pháp an toàn và sơ cứu
điện.
Hình thức đánh giá :
Đạt : Không đạt :

Bài tập về nhà : 1 Hãy kể tên những phương pháp cấp cứu người bị điện
giật .

2. Hãy nêu các phương pháp sơ và cấp cứu người khi tai
nạn về điện(điện giật) .
Bài 2: Sử dụng dụng cụ đồ nghề
I.Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
-Biết cách sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề thi công lắp đặt
mạch điện …
2. Yêu cầu:
-Biết cách sử dụng đồ nghềmột cách hợp lỳ sáng tạo không gây
hư hỏng,hỏng hóc.
-Khi sử dụng dụng cụ đồ nghề phải đảm bảo an toàn cho người và
thiết 3.Bảng thiết bị cố định của xưởng hiện có

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú


1 Dao vn cái 15
2 Tuốc nô vít vn cái 10
3 Kìm điện vn cái 10
4 Cưa gỗ,săt vn cái 02
5 Đục vn cái 00
6 Ủng và găng tay cách điện vn đôi 02
7 Ghế cách điện vn cái 10
8 Khoan Nhật cái 01
9 Dụng cụ do kiểm vn cái
10 Đồng hồ công tơ met Trung quốc cái 10
11 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10
12 Bút thử điện vn cái 10
13 Ampe kìm Trung quốc cái 01
14 Đông hồ ampe 5/100 vn cái 10

5. Bảng vật tư thiết tập cần bổ xung cho HSSV thực tập

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú


1 dao vn cái 10
2 Tuốc nô vít vn cái 10
3 Kìm vạn năng vn cái 10
4 Cưa gỗ, cưa sắt vn cái 05
5 Đục vn cái 10
Dụng cụ an toàn
6 Ủng và găng tay cách điện vn đôi 05
7 Đệm cách điện, bục vn cái 02
8 Ghế cách điện vn cái 10
Dụng cụ đo kiểm
9 Đồng hồ công tơ met Trung quốc cái 10
10 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 15
11 Bút thử điện vn cái 15
12 Ampe kìm Trung quốc cái 05
13 Kìm mỏ nhọn vn cái 05
14 Kìm cắt vn cái 10
5.Nội dung:
1.Dụng cụ thi công: gồm 3 loại
* Dụng cụ thi công
- Dao gọt cách điện day dẫn để cạo phần cách điện ở đầu phần dây dẫn
cần nối
- Dao gồm 2 lưỡi lưỡi mỏng và dầy
+ Búa đóng đinh,đóng mồi vít dùng để đóng để đục tường
+Tuốc nô vít.Dùng để vạn vào huặc tháo ra nhưng con vít
*Kìm:
- Kìm vạn năng,kìm điện
- Kìm mỏ tròn : dùng để dùng để uốn khuyết đầu dây để đấu vào các
thiết bị điện
- Kìm cắt :dùng để cắt dây điện và có thể tuốt dây
- Cưa :- Cưa gỗ
- Cưa sắt
*Khoan – khoan tay ,khoan xi nhon khoan điện
- Khoan đứng,khoan cần
*Đục -Đục nhọn và đục bằng
2. Dụng cụ về an toàn
- Ủng và găng tay cách điện
- Dao cách điện
- Đệm cách điện và bục cách điện
- Ghế cách điện
3. Dụng cụ đo kiểm
+ Đồng hồ công tơ mét
+ Đồng hồ vạn năng
+ Bút thử điện :để kiểm tra nguồn điện
+ Ampe kìm : Để đo xác định phụ tải
+ Đồng hồ ampe
6.Quá trình kiểm tra vật tƣ thiết bị
+ Trước khi nhạn bàn giao vật tư thiết bị chung ta phai kiểm tra xem thiềt
,vật tư đó có đúng thư mà chúng ta cần không
+ Thiết bị đó co tốt hay không hay đã bị hư hỏng…
7. Quy trình vận hành
8. Phƣơng thức kiểm tra sửa chữa
9. Phƣơng thức cho điểm
TT Thời gian Ý thức An toàn Làm theo nhóm Nội dung bài Chú ý
HS/SV thưc tập thực hành
1 1 1 1 1 6 Điểm

Mo®un 3 Sö dông dông cô vµ nhËn biÕt vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n


Môc tiªu KÕt thóc thùc hµnh, sinh viªn cÇn :
6. NhËn biÕt, ph©n biÖt ®-îc vµ biÕt ®-îc c«ng dông c¸c dông cô
vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n
7. Sö dông ®-îc k×m, tuèc n¬ vÝt, má hµn …
Thêi gian thùc 4h
hiÖn
C¸c thiÕt bÞ 8. Ch-¬ng tr×nh thùc hµnh ®iÖn
dông cô cÇn 9. K×m ®iÖn, tuèc n¬ vÝt c¸c lo¹i, bót thö ®iÖn, má hµn, vµ vËt liÖu
thiÕt hµn …
10. Tranh ¶nh, m« h×nh, vËt mÉu giíi thiÖu c¸c vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n
: c¸p vµ d©y ®iÖn c¸c kÝch th-íc, b¨ng dÝnh c¸ch ®iÖn, tô ®iÖn, ®iÖn
trë, cuén c¶m ®iÖn.
Mô tả nội 8. Sö dông tranh, m« h×nh dông cô mÉu, gi¸o viªn giíi thiÖu c«ng
dung, thời gian dông vµ c¸ch sö dông dông cô ®iÖn c¬ b¶n : k×m, tuèc n¬ vÝt c¸c
dự kiến và các lo¹i, má hµn ®iÖn
bƣớc thực hiện 9. Sinh viªn lµm quen víi c¸c dông cô ®iÖn c¬ b¶n
10. Sö dông tranh, m« h×nh dông cô mÉu, gi¸o viªn giíi thiÖu sù
kh¸c biÖt c«ng dông cña c¸c vËt liÖu ®iÖn c¬ b¶n
11. Sinh viªn chia nhãm thùc hµnh nhËn biÕt,®äc c¸c chØ sè d©y
c¸p, tô ®iÖn…
Kiểm tra đánh KÕt qu¶ thùc hµnh ®-îc ®¸nh gi¸ th«ng qua kh¶ n¨ng cña sinh viªn
giá nhËn biÕt / ph©n biÖt ®-îc dông cô, kh¶ n¨ng ®äc vµ hiÓu c¸c chØ
sè vËt liÖu. H×nh thøc ®¸nh gi¸ sinh viªn th«ng qua ®¸nh gi¸ nhãm
Hình thức đánh giá :
Đạt : Không đạt :

Bài tập về nhà:


1.Hãy tìm những chức năng về dụng cụ khi thi công lắp đặt điện cơ bản ?
2. Chuận bị dụng cụ đồ nghề.
Bài 3: Sử dụng đồng hồ đo U,R,I

I.Mục đích yêu cầu:


1. Mục đích : Biềt sử dụng thành thạo các loại đồng hồ để đo ,đo dòng xoay
chiều
2. yêu cầu :-Đọc được kết quả một cách chính xác
- Biết cách đấu đưa điện áp,dòng điện vào để sử dung làm sao
đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
- Biết chon đúng các thang đo,sử dụng dúng các loại dụng cụ để
đo từng đại lượng
3. Bảng thiết bị cố định tại xưởng đã có

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú


1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 20
1*1,5mm2
2 Đồng hồ vôn met 220v/380 Trung quốc cái 10
3 Đồng hồ ampe met 5/100A Trung quốc cái 10
4 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10
5 Kìm vạn năng vn cái 10
6 Kìm cắt vn cái 10
7 Kìm mỏ tròn vn cái 05
8

5. Vật tư thực tập cần bổ sung


TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú met 100


1*1,5mm2
2 Đồng hồ vạn năng Trung quốc cái 10

3 Đồng hồ vôn met 220/380v Trung quốc cái 10

4 Đồng hồ ampe met5/100A Trung quốc cái 10

5 Kìm cắt vn cái 10

6 Kìm vạn năng vn cái 10

7 Kìm mỏ tròn vn cái 10

II. Nội dung:


1. Đo điện áp (Vôn kế)
- Đo điện áp cho các thiết bị mà luôn cần giá trị hiển thị.

VD: Supmăngtơ.

- Hình dáng bên ngoài:

Hình vẽ:
250 0
- Cách mắc: Mắc song song với mạch cần đo.

Hình vẽ: - Đo một pha

Uvào 220V/380
TẢI

A B C O
250

V 220-250 V

380-400v V

2. Ampe kế

- Đo dòng điện các thiết bị mắc cách máy công cụ mà luôn cần đọc các
giá trị cần chỉnh.

VD:Máy phay, bào, tiện, các máy công cụ, hay nhà trạm phân phối điện
...
- Hình dáng: 100 0
A

- Cách mắc: Mắc nối tiếp với thiết bị cần đo. Tải

U= 220V- 5A Ampe met

3. Sử dụng đồng hồ vạn năng:

-Trước khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo các thông số cần chú ý:

- Đặt đồng hồ theo quy định.

- Cắm que đo đúng cực tính Que màu đỏ.

Que màu đen.


- Chỉnh kháng đồng hồ.

a. Đo dòng điện, chuyển thang đo về vị trí dòng điện (mA, A) sao cho
dòng điện không vượt quá giá trị đo.

Công thức: Giá trị đo = Thang đo x chỉ số khắc độ

Giới hạn cuối thang đọc

b. Đo điện áp.

Điện áp một chiều.

Điện áp xoay chiều.

- Điện áp xoay chiều thang đo về vị trí xoay chiều.

- Điện áp 1 chiều thang đo về vị trí 1 chiều (chú ý cực tính)

(Chú ý nếu chia ước lượng thang đo về núm xoay về thang đo lớn
nhất).

Giá trị đo = TĐ + CS kđ thang dọc

GHC đọc

c. Đo điện trở, đo cách điện, thông mạch, đo điện trở.

- Đưa chuyển mạch về thang đo.

* Đặc điểm thay R:

- Sử dụng nguồn Pin bên trong đồng hồ.

- Tuyệt đối không được đưa nguồn từ ngoài vào.

Giá trị đo = chỉ số khắc độ x thang đo.

Cơ cấu đo giờ trong đồng hồ vạn năng


Rx

- Cơ cấu kiểu từ điện: là sự


Điện trở hạn
tương tácchếgiữa từ trường của nam châm vĩnh
cửu và từ trường của dòng điện sinh ra trong cuộn dây (cuộn dây phần
động).

- Cơ cấu đo điện tử: Từ trường sinh ra bởi dòng điện ở cuộn dây phần
tĩnh tác dụng lá sắt ở phân động kim quay 1 góc  (cuộn dây phần tĩnh).

- Điện động cuộn dây nằm có 2 phần, phần tĩnh và phần động tương tác 2
dây tạo momen quay.

- Sắt điện động (cuộn dây phần tĩnh trong lõi thép khung dây động đặt
quay) trụ sắt.

6. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư


- Khi nhận vật tư thiết bị chúng ta cần kiểm tra các thiết bi đó còn tôt hay hư
hỏng đưa vào lắp đặt và thực hành
-Nếu kiểm tra thiêt bị như các loại đồng hồ nhu vôn kế ,ampe kế ta cò the
dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra
- Quy trình như sau :
TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu
1 Kiểm tra hình thức Quan sát Đúng nguyên lý
Tiếp xúc tốt
2 Kiểm tra thông mạch Quan sát trực tiếp Thông mạch theo đúng
sơ đồ
3 Kiểm tra cách điện Dùng đồng hồ vạn Đảm bảo đúng đúng
năng,bút điện sơ đồ...
4

7.Quá trình vận hành nội dung:


8. Phương thức kiểm tra sửa chữa :
- Kiểm tra trực quan
- Kiểm tra không có điện
- Kiểm tra không tải
- Kiểm tra có tải
TT Thời gian Ý thức An toàn Làm theo nhóm Nội dung Chú ý
HSSV thực tập
1 1 2 1 5 Điểm
Bài tập về nhà:
1. Hãy nêu các cách sử dung dụng cụ đo kiểm U,I,R ?

2. Nêu cách sử dụng và cách đo của đồng hồ vạn năng ?

Bài 4: Phƣơng pháp chế tạo một số phụ kiện trong lắp
đặt cơ bản điện

I. Mụcđích, yêu cầu học tập.

1. Mục đích..

- Làm thành thạo các phương pháp nối dây, uốn khuyết, hàn nối vận dụng
vào thực tế để thi công mạch điện.
2. Yêu cầu.

- Thao tác thành thạo các phương pháp nối dây, các mối nối đảm bảo độ
tiếp xúc, độ bền cơ học tốt, đảm bảo an toàn.

- Các mối hàn đảm bảo độ bám chắc của thiếc, độ bóng và đẹp.

3. Bảng thiết bị cố định mà xưởng đã có

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhưa 1*1,5mm2 ,1 Trần phú met 30


lõi đơn

2 Dây điện bọc nhựa1*2,5mm2 Trần phú met 30

3 Kim điên mỏ nhọn vn cái 05

4 Kìm cắt nt cái 05

5 Sứ cách điện nt Quả 10

6 Dao gọt cách điện cái 05

7 Kìm điện nt cái 10

4.Bảng vật tư thực tập cần mua thêm

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

2 Dây điện bọc nhựa 2*2,5mm2 Trần phú mét 100

3 Dây điện bọc nhựa 1*2,5mm2 Trần phú mét 100


Dây đơn 1 lõi

4 Kìm cắt vn cái 10

5 Kìm điện vn cái 10

6 Kìm mỏ nhọn vn cái 10

7 Sứ cách điện vn Quả 20

II. Nội dung học tập

- Trong quá trinh thi công lắp đặt mạng điện luôn phải thực hiện các
mối dây ở hộp nối rẽ nhánh, bảng phân phối điện, hay trên đường dây truyền
tải trong máy móc... Nếu nối lỏng lẻo, mối nối không chắc chắn sẽ xảy ra sự
cố làm đứt mạch hoặc bị nóng có thể phát tia lửa làm chập mạch gây hỏa
họa.

1. Cách tuốt bỏ lớp vỏ cách điện của dây dẫn.

- Không cắt thẳng góc quanh sợi dây điện để tách lớp vỏ cách điện.

- Phải gọt theo các cách sau:

+ Gọt kiểu bậc thang từng lớp.

+ Gọt xiên góc như cách gọt bút chì.

- Có thể dùng kìm tuốt dây.

- Khi tuốt cách điện xong phải cao lớp sơn cách điện.

- Hình vẽ:

6-8cm
2. Nối dây 1 sợi

a. Nối thẳng. (dùng nối tiếp đường dây tải điện chính), (d Ө <
2,6mm): Mối nối chịu sức kéo, rung chuyển.

Bước 1: Đặt 2 dây vuông góc tại điểm giữa 2 đoạn dây đã tuốt

Bước 2: Giật chéo 2 đoạn dây phải nối.

Hình vẽ:

Bước 3: rồi xoắn dây vào nhau 2 -3 vòng tuần tự, dây này vào thân kia 5
-6 vòng chặt và đều (mối nối phải bằng cách điện nếu đi trong nhà.)

Hình vẽ:
* (d Ө < 2,6mm) đi trong nhà chịu sức kéo ít có thể dung dây nhỏ hơn
buộc vào dây.

- Bước 1: Dùng 2 đầu dây cong về 2 phía khác nhau.

Hình vẽ:

Bước 2: Đặt 2 dây sát nhau, quay 2 móc về 2 phía thực hiện cuốn dây
đồng nhỏ xung quanh.

* Trường hợp nối 2 sợi dây có đường kính khác nhau ta dùng sợi nhỏ
quấn quanh sợi to.

Hình vẽ:
b. Nối rẽ nhánh: Ө < 2,6 mm co s 2 cách:

- Cách 1:

Hình vẽ:

- Cách 2:

- Hình vẽ:

1,2-1,5cm
3. Nối dây nhiều sợi

a. Nối thẳng: Gọt cách điện, gọt lớp sơn cách điện và tách các sợi ra, nối
chập 2 đầu lại sao cho các dây đan chéo nhau, sau đó nối sợi nọ vào thân của
sợi kia.
4. Phương pháp uốn khuyết

a. Uốn khuyết với dây 1 sợi

- Nối dây vào các đầu cọc thiết bị, nối vào công tắc, cầu chì.

- Chú ý khuyết đạt đúng chiều nối, khi siết đai ốc hoặc vít dây dẫn ôm
chặt vào bu lông.

- Gọt cách điện, dùng kìm mỏ tròn uốn đầu dây thành mỏ tròn có đối
xứng phù hợp từng loại, khi làm khuy đặt theo chiều kim đồng hồ.

Hình vẽ:
Khe hở
1-2 ly

b. Uốn khuyết dây dẫn nhiều sợi

Hình vẽ:

- Chuốt lớp vỏ cách điện 1 khoảng (tùy theo đường kính vít bắt
khoen) và làm sạch bề mặt dây.

L = Dvít + 5D dây

- Xoắn dây lại thành vòng tròn và xoắn chặt dây lại.
- Dùng kềm siết chặt lại những vòng xoắn.
Tách cáp ra từng sợi riêng rẽ rồi nắn thẳng thành hình nón (chừa lại
phần quấn A lên B, quấn B lên A).
- Cắt bỏ sợi ở giữa, dùng sợi cắt bỏ đó buộc cố định phần chừa lại của đầu
dây A.
- Đan 2 đầu cáp đã tách sát lại với nhau.
- Quấn lần lượt từng sợi A lên B. Khi quấn xong, gỡ phần dây buộc ra,
quấn lần lượt từng sợi B lên A.
- Dùng kềm siết chặt mối nối lại.

Khi nối đầu dây A lên thân dây B, ta tiến hành như sau:
Cách 1:
- Tách đầu dây A (đã chuốt vỏ và làm sạch) ra 2 phần, nắn thẳng
từng sợi.
- Đặt thân dây B (đã chuốt vỏ, làm sạch) vào giữa đầu A (đã tách
đôi).
- Quấn lần lượt từng phần đầu A lên thân B ra 2 phía 2 bên.
- Dùng kềm siết chặt lại mối nối.
Cách 2:
- Chuốt vỏ thân dây B một đoạn
L = 10
D dây
- Tách thân dây B ra 2 phần (đoạn đãgọt vỏ, cạo sạch).
- Nắn thẳng đầu dây A (đoạn đãgọt vỏ, cạo sạch).
- Luồn đầu A vào giữa thân B.
- Tách đầu A thành 2 phần, một phần quấn về bên trái, một phần
quấn về
bên phải thân B.
- Dùng kềm siết chặt lại mồi nối.

Câu hỏi :

- Nêu các bước chuẩn bị khi nối dây


Hình 5.
- Trình bày phương pháp nối dây đơn

- Trình bày phương pháp nối dây cáp nhiều sợi

4. Phương pháp hàn dây dẫn

* Vật liệu hàn

- Nhựa thông: tác dụng rửa sạch mối hàn

- Thiếc: 50% thiếc, 50% chì, dòng điện nóng chảy 220˚C ở nhiệt độ, 183
÷ 220 nóng chảy là có thể hàn được.

* Cách thức hàn


- Trước khi hàn phải làm sạch mối hàn bằng cách gọt bỏ lớp cách điện,
cạo êmay.

- Nung nóng mỏ hàn: U = 220V, P = 100W, 50W. . .khi bằng nhiệt độ


làm việc có thể thử độ nóng bàng cách đưa vào thiếc nếu thấy thiếc nóng
chảy là có thể hàn được.

- Để mối hàn vị trí ngay ngắn bằng phẳng, tráng mối hàn bằng nhựa
thông sau đó đưa thiếc vào.

Yêu cầu: Mối hàn đó bóng, đẹp, mối hàn không có gai, chú ý khi trong
quá trình hàn không nhấc mỏ khi còn đang hàn.
5. Buộc dây trên sứ (trên bulông)

Kiểu buộc cuối đường dây:

Hình vẽ:

Kiểu buộc đầu đường dây:


Kiểu buộc giữa đường dây:

6. Quá trình kiểm tra vật tƣ:

7.Quá trình kiểm tra nội dung thực tập

8. Phƣơng thƣc kiêm tra sửa chữa

TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu

1 Kiểm tra hình thức Trực quan Tiếp xúc tốt bền đẹp ,Đảm bảo độ
bền về cơ học…

2 Kiểm tra về măt kỹ Quan sát trực tiếp Các mối nối không dược chồng
thuật và mỹ thuật bằng mắt chéo phải thẳng …

9. Phƣơng thƣc cho điểm

TT Thời gian Ý thức HS\SV An toàn Làm theo bài Nộidung Chú ý
thực tập thực hành Điểm

1 1 2 1 1 5 10

Bài tập về nhà


1. Nêu các phương pháp chế tạo các phụ kiện để thi công lắp đặt
điện cơ bản ?

2. Nối mối nối thẳng dây nhiều sợi, uốn khuyêt ,dùng ghíp để
dây , nối dây nhôm nhiều sợi nối thắng, phân nhánh

3. Nối cáp bọc1pha + 3 pha

Bài 5: Phƣơng pháp đấu công tơ 1 pha và 3 pha


I. Mục đích yêu cầu.

1.Mục đích:

- Đấu thành thạo đấu công tơ 1 pha và công tơ 3 pha

- Biết tính năng, tác dụng của đồng hồ đo đếm điện năng

2. Yêu cầu:
- Khi thực hiện đấu công tơ 1 pha và 3 pha đảm bảo an toàn cho nguòi và
thiết bị

- Đấu đúng sơ đồ và đọc kết quả trên công tơ một cách chính xác

3. Bảng thiết bị vật tư cố định của xưởng:

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa1*1,5mm2 Trần phú mét 30

2 Đầu cốt Ф5 vn cái 30

3 Đồng hồ đo KWh Trung quốc cái 10

4 Đồng hồ đoKVAh Trung quốc cái 10

Công tơ 1 pha Trung quốc cái 10

5 Kìm vạn năng vn cái 05

6 Kìm cắt vn cái 05

7 Tuốc nô vít vn cái 05

8 Kìm mỏ nhọn vn cái 05

9 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông bóng 10


4. Bảng vật tư thiết bị bổ xung để HSSV thực hành

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 Trần phú mét 100

2 Đầu cốt Ф5 vn cái 100

3 Công tơ 1 pha Trung quốc cái 10

4 Đồng hồ đo KVh,KVAh Trung quốc cái 20

5 Kìm vạn năng vn cái 05

6 Kìm cắt vn cái 05

7 Tuốc nô vít vn cái 05

8 Kìm mỏ nhọn vn cái 05

5. Nội dung:
a. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý của công tơ 1 pha

+ cấu tạo : Gồm 2 cuộn dây cuộn dòng điện và cuộn điện áp, đĩa nhôm, trục
quay nam cham vĩnh cửu ,bộ đếm

* Cơ cấu chính của công tơ điện

2 3 4
 Sơ đồ đấu dây

U~ = 220V = Uđm

Tần số 50Hz

Iđm = 10A

220v

220v-50hz

1 2 3 4

b. Công tơ điện 3 pha.

- Gồm cuộn dây (3 dòng, 3 áp) có thể dùng 3 công tắc tơ 1 pha để đo điện
năng.

7 8
A
C
B
1 5
3
Sơ đồ đi dây

0 C B

1 2 3 4 5 6 7 8

ATM

6. Quá trình kiểm tra vật tƣ thiết bị : Gồm các bước sau

TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu

1 Kiểm tra hình thức Trực quan Tiếp xúc tốt

2 Kiểm tra thông mạch Đồng hồ vạn năng Thông mạch, đúng sơ đồ
nguyên lý
7.Quá trình vận hành nội dung bài thực tập :

8. Phƣơng thức kiểm tra sữa chữa :

TT Hiện tƣợng Nguyên nhân Dụng cụ Ghi chú

1 Đóng điện công tơ Mất nguồn Đồng hồ vạn


không chạy năng, bút điện

2 Đấu điện vào công tơ 1 Đấu nhầm cực Đồng hồ vạn


pha đèn sáng đồng hồ năng
không chạy

9. Phƣơng thức cho điểm :

TT Thời gian Ý thức /HSSV An toàn Môn thưc tập Nội dung Chú ý
thực hành Điểm

1 1 1 2 1 5 10

Bài tập về nhà :

1. Nêu cách đấu công tơ 1 pha va công tơ 3 pha ?

2. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị ?


Bài 6 :Nguyên tắc thi công lắp đặt mạch điện cơ bản –
Phƣơng pháp đặt dây và đi dây
I.Mục đích và yêu cầu:

1. Mục đích.

- Trang bị cho học sinh các nguyên tăc cơ bản trong việc thi công

- Trên cơ sở đó biết các phương pháp đi dây của mạch điện và hệ thống
điện nội tuyến ,ngoại tuyến

2.Yêu cầu
+ Áp dụng phương pháp đặt dây và đi dây để có một sơ đồ hợp lý
cho từng mạch.

+Biết được các phương pháp đặt dây cố định trên puli sứ xê fin sứ.

+Đảm bảo khoảng cách quy định giữa dây dẫn và giữa các sứ cách
điện..

+ Đường dây thi công phải đảm bảo chắc chắn an toàn cho người va
thiêt bị trong quá trình thi công ,lắp đặt các mạch điện.

2.Bảng vật tư cố định của xưởng

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 1 lõi Trần phú mét 20

2 Sứ cách điện,sứ đứng 12 vn Quả 10

3 Vít ,nở vn con 20

4 Búa vn cái 05

5 Tuốc nô vit vn cái 10

6 Khoan bê tông hitachi cái 03

7 Cầu dao 1pha ,3 pha vn cái 10

8 Aptomát 1pha, 3pha Trungquốc cái 10

9 Cầu chi vn cái 10

10 Công tắc sino cái 10


11 ổ căm 1pha,3pha vn cái 20

4. Bảng vật tư thực tập cần bổ sung

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa 1*1,5mm2 1 lõi Trần phú met 50

2 Sứ cách điện,sứ đứng 12 Bát tràng Quả 100

3 Vít ,nở vn con 100

4 Búa vn cái 10

5 Tuốc nô vit vn cái 10

6 Khoan bê tông hitachi cái 05

7 Cầu dao 1pha ,3 pha vn cái 20

8 Aptomát 1pha, 3pha Trungquốc cái 20

9 Cầu chi vn cái 50

10 Công tắc sino cái 20

11 ổ căm 1pha,3pha vn cái 50

5.Nội dung:
a. Hệ thống mạch điện cơ bản

-Hệ thống ngoại tuyến và nội tuyến

-Hệ thống ngoại tuyến là các đường dây được căng ngoài trời thì
dược gọi là ngoại tuyến

-Hệ thống nội tuyến là hệ thống mà các đường dây được đi trong
nhà thì được gọi là nội tuyến

* Hệ thống ngoại tuyến:Là tất cả các loại dây dẫn điện các sứ đỡ sứ
căng đường dây và các phụ kiện dùng để lắp điện ở phía ngoài , trước khi
vào nhà

* Hệ thống nội tuyến: Bao gồm các mạch điện đi ở trong nha đến
từng các phụ tải tiêu thụ điện

b.Phương pháp đặt dây và đi dây

+ Ý nghĩa :Khi thiết kế lắp đặt dây và đi dây trong nhà về hệ


thống mạch điện chiếu sáng phải đảm bảo các yếu tố kinh tế ,kỹ thuật mỹ
thuật an toàn cho người và thiết bị đó là những yếu tố chủ yếu phải xét đến
khi tiến hành thiết kế ,thi công mạch điện nội tuyến

- Các thiết bị trong nhà dùng để thi công lắp đặtcho mạch điện chiếu
sáng dây dẫn súp, cáp

- Các thiết bị đóng cắt ,bảo vệ cầu dao aptômat cầu chì , công tắc. . .

b. Chế độ dặt dây nổi trên puli sứ và kẹp sứ

- Dây dẫn được đặt nổi trên mặt tường và tràn nhà được các puli
sứ huặc kẹp sứ kẹp chặt

Ưu điểm . khi hỏng dễ sửa chữa


Nhược điểm . thi công phức tạp , không đẹp , kinh tế tốn kém hơn

* Đi dây trong ống Đi nổi

Đi chìm

Ưu điểm. Dễ thi công, kinh tế tốn kém ,mỹ thật đẹp

c. phương pháp đặt dây trên puli sứ ( quy định)

-Dùng dây dẫn có vỏ bọc cách điện ,thi công dây dẫn không
được sát mặt tường

- Khoảng cách đặt dây khoảng cách giưa hai đường dây //từ
20- 30(cm), khoảng cách giửa hai đường dây dẫn đi từ đường chính
xuống mạch rẽ ≥1,5cm

- Khi chui dây qua tường thì dây dẫn phải đi qua 1ống sứ cách điện
huặc ống nhưa PVC và phải được vít chặt ,bằng phẳng dây dẫn phải
căng thẳng //và được cố định trên các puli sứ huặc trên xê phin sứ

80- 100cm

6. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tƣ : gồm các bước kiểm tra sau

- Bước 1:
- Bước 2:

-Bước 3

7. Quá trình vận hành nội dung :

8. Phương thức kiểm tra chữa :

TT Hiện tượng Nguyên nhân Phương pháp khắc phục

1 Các mối nối không chắc Thao tác chưa đúng qui Nối lại các mối nối
chắn trình

2 Các mối nồi không vuông Chưa quen cách làm Thao tác lại
góc chồng chéo nhau

3 Các mối hàn chư chắc chắn Do cho quá nhiều thiếc Hàn lại mối hàn
còn chỗ dọng nhiều thiếc và nhựa thông

9. Phương thức cho điểm :

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Làm theo Nội dung thực Chú ý
môn thực tập hành Điểm

1 1 1 2 1 5 10

Bài tập về nhà

1 . Chuẩn bị dụng cụ thiết bị, vật tư

2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 công tăc , 1 ổ cắm ,1 cầu chì 1đèn sợi đốt?
Bài 7: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện 1 đèn sợi
đốt , 1 cầu chì 1 công tắc ,1 ổ cắm
I. Mục đích và yêu cầu:

a. mục đích

- Biết cấu tạo, công dụng của từng thiết bị trên sơ đồ, phân tích nguyên lí
làm việc của mạch điện.

-Lắp được sơ đồ mạch điện lắp ráp mạch theo đúng sơ đồ.
b. Yêu cầu
- Lắp đặt thành thạo mạch điện theo đúng sơ đồ, trình tự đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, mỹ thuật,rèn luyện các thao động của người lắp đặt tác đảm bảo
thời gian.

- Sửa chữa được những sự cố hư hỏng thông thường trong mạch điện và
trong vận hành.

- Bố trí nơi làm việc gọn gàảntong quá trình lắp đặt vận hành, đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị.

2.Bảng vật tư thiết bị cố định

TT Vật tư thiêt bị Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Cầu chì CC-5A- cài 10


220v

2 Công tắc vn cái 10

3 Ổ cắm vn cái 10

4 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông Quả 10


220v-25w

5 Dây điện bọc nhựa 1×1,5mm2 Trần phú mét 50

6 Dây điện bọc nhựa 1×2,5mm2 Trần phú mét 50


7 Vít nở Ф 0,6 -0,8 vn con 20

8 Băng dính điện vn Cuộn 05

9 Bảng điện vn Bảng nhựa 10

4. Bảng vật tư mua bổ sung cho HSSV thực tập

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Cầu chì CC-5A-220v cài 50

2 Công tắc vn cái 50

3 Ổ cắm vn cái 20

4 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông Quả 20


220v-25w

5 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100


1×1,5mm2

6 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100


1×2,5mm2

7 Vít nở Ф 0,6 -0,8 vn con 100

8 Băng dính điện vn Cuộn 10


9 Bảng điện vn Bảng nhựa 10

II. Nội dung học tập.

1. Sơ đồ mạch điện.

a. Sơ đồ nguyên lí.

0
A U =220v

CC
Ổ cắm
cắmcằ
m0

CTắc B đèn

* Nguyên lí làm việc cơ bản:

- Công tắc: CT hở mạch đèn Đ không sáng.

CT kín mạch có dòng điện chạy qua đèn.

=> Đèn sáng.

- Từ sơ đồ nguyên lí không thể lắp ráp được phải thông qua loại sơ đồ thứ
2, sơ đồ đi dây.

b. Sơ đồ đi dây.

CC
Bảng điện Bóng đèn

ctắc Ổ cắm
6. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư

Lắp đặt trên bảng thực tập (1,2 x 2)m.

a. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu.

* Thiết bị:

2 cầu chì (cầu chì loại hộp).

1 cầu dao (cầu dao 2 pha).

1 ổ cắm (I = 5A, Uđ = 250V).

1 công tắc (công tắc đơn).

1 bảng điện (20 x 25cm).

1 bóng đèn (25w-220V).

Kiểm tra các thiết bị:

- CC: Dây chảy cầu chì, bộ bắt chặt và tiếp xúc giữa thân và nắp, các vít
bắt còn không.

- CD: Kiểm tra độ ăn khớp tiếp xúc giữa lưỡi dao và ngâm, tiếp xúc tĩnh
và độ chắc chắn khi thực hiện thao tác đóng cắt.

- ÔC: Kiểm tra má tiếp điện có còn bắt chặt với rắc cắm và độ tiếp xúc
điện, nếu han ta lấy lưỡi dao hoặc giấy ráp cạo sạch.

CT: Kiểm tra lò xo còn tốt không khi thao tác và tiếp xúc giữa tiếp điểm
động và tiếp điểm tĩnh.
Bóng đèn: Đúng U~, cs quy định không, đui đèn và bóng có còn gắn
chặt, dây tóc bóng đèn còn không.

* Dụng cụ:

- Kìm điện, kéo, dao, đồng hồ vạn năng, tovít (4 cạnh, 2 cạnh), bút thử
điện.

* Nguyên vật liệu.

Dây dẫn (2 màu khác nhau) ống gen vuông, vít bắt chân vịt, băng dính
cách điện.

b. Trình tự lắp ráp.

Bước 1: khảo sát.

- Khảo sát nguồn cung cấp: đặt vị trí nào, điện áp là bao nhiêu, xoay
chiều hay ngược chiều.

(Bài thực tập này vị trí nguồn lấy ngay bảng đện Uđm = 220V~).

- Xác định vị trí đặt thiết bị.

Bảng điện:

+ Đặt các thiết bị CD, CT, CC theo đúng sơ đồ đã vẽ sao cho các thiết bị
cân ngay ngắn, gọn đẹp.

+ Đặt bảng điện thực tập theo các kích thước sau:

15- 20cm 25- 30cm

15cm
20cm

Bảng thực tập


Bảng điện
7. Quá trình vận hành

Thực tế bảng điện đặt ngay ở cửa ra vào, cách mặt đất từ (1,2 ÷ 1,5 )m
cách từ mép cửa (20 ÷ 30)cm để thuận tiện khi thao tác tránh tầm tay của trẻ
em. Đối với bóng thì tuỳ độ cao của mái nhà, trần nhà mà đặt cách mặt đất là
bao nhiêu, thường (2 ÷ 5)m và tuỳ yêu cầu sử dụng đặt xuôi ngược hay ốp
lát tường.

- Tuyến đường đi dây bên trên thiết bị nằm trong ống gen hoặc tròn sâu
trong tường.

Bước 2: Thi công

- Bảng điện: Thực hiện giá bắt chặt và đấu dây vào thiết bị theo đúng sơ
đồ.

- Đi gen: Do đoạn dây đi từ bảng điện đến bóng cắt và đi gen trên bảng
thực tập phải thẳng thắn chắc chắn.

- Cắt dây và đi dây: Đoạn dây cắt bằng số đo đoạn gen đi + (10 ÷ 15)cm.

- Đấu dây: Đấu hoàn chỉnh mạch theo sơ đồ.

Bước 3: Kiểm tra

- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở các đoạn:

+ 1 - 3, 1 - 5, 5 - 7, (CT vị trí kín mạch) có 1 giá trị điện trở nào đó.

+ 3 - 2, 5 - 7 (CT vị trí hở mạch) đông hồ không chỉ giá trị.


- Dùng bút thử điện, đóng điện kiểm tra các cầu chì 1. 3. 5 bút thử phải
sáng.

8. Một số hư hỏng thông thường, cách kiểm tra sửa chữa.

STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách sửa chữa

1. Tác động CT đèn không sáng - Mất nguồn, dây chảy, cc - Kiểm tra nguồn, kiểm tra
đứt, tx 2 đầu không tốt. dây chảy, nắn, làm sạch

- Tiếp điểm CT bị cong, tiếp điểm của công tắc.

vênh hoặc không tiếp xúc.

2. Bóng lv bật sáng được 2÷3 - Điện áp nguồn quá cao do - Dùng biến áp hạ áp để
phút (sáng trắng) mắc nhầm bóng từ Uthấp tăng U phù hợp.
sang nguồn có điện áp cao. - Thay bóng phù hợp với
điện áp.

Bóng quá đỏ nhìn thấy dây - U nguồn quá thấp. - Dùng biến áp tăng áp.
tóc.

3. Ổ cắm không có nguồn ra. - Mất nguồn, đứt CC2.Dây - Kiểm tra lại nguồn
nối 2 đến mạch phải của ổ - Kiểm tra CC2, dây nối từ
cắm tiếp xúc không tốt. 0 đến 2.

9. Phương thưc cho điểm

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Làm theo môn Nội dung Chú ý
thực tập Điểm
1 1 1 2 1 5 10

Bài tập về nhà :

1. Lắp đặt bảng điện gồm công tắc ổ cắm bóng đèn sợi đốt cầu chì?

2. Chuẩn bị dụng cụ thiêt bị ?Chuẩn bi lắp đặt mach đèn cầu thang?

Bài 8: Lắp đặt và sửa chữa mạch điện đèn cầu


thang
I. Mục đích, yêu cầu

a. mục đích:

- Hiểu rõ cách đi dây, lắp đặt mạch điện đèn cầu thang.

b.Yêu cầu
-Lập được sơ đồ mạch điện

- Đảm bảo đúng yêu cầu: mỹ thuật, kỹ thuật, tiết kiệm nguyên
vật liệu.

- Biết vận dụng vào thực tế lắp ráp mạch cụ thể.

- An toàn cho người và thiết bị.

II .Bảng thiết bị cố định cố định

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa 1×1,5mm2 Trần phú mét 30

2 Dây điện bọc nhựa 1×2,5mm2 Trần phú mét 20

3 Công tắc ba cực vina cái 10

4 Công tắc 1 cực vina cái 10

5 Phích cắm 1 pha vn cái 10

6 Băng dính nano Cuộn 05

7 Cầu chì vn cái 10

8 Aptômat 15A Trung quốc cái 10

III. Bảng vật tư thiết bị cần bổ xung cho HSSV thực tập

TT Vật tư thiết bị Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100


1×1,5mm2
2 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 50
1×2,5mm2

3 Công tắc ba cực vina cái 50

4 Công tắc 1 cực vina cái 50

5 Phích cắm 1 pha vn cái 20

6 Băng dính nano Cuộn 05

7 Cầu chì vn cái 30

IV. Nội dung học tập (sử dụng hành lang, cầu thang, phòng hộ gia đình,
phòng khách sạn).

1. Sơ đồ mạch điện.

a. Sơ đồ nguyên lí.

- Do yêu cầu 1 bóng đèn điều khiển 2 nơi nên dùng 2 công tắc 3 cực.

* Sơ đồ chỉ cần 1 cầu chì bảo vệ:

CD
0

CC Bóng đèn
0

CT1 0
1 2
CT2
1
2
* Sơ đồ 2 cầu chì bảo vệ (2 dây nguồn đấu vào 2 tiêu điểm không thường
trực.)

CD
0

CC

1 2
CT1
2
1
CT2

b. Sơ đồ đi dây:
CD
0

1 Bóng đèn
1

2
2
CD

2 Bóng đèn 1
1
CT1
2
CT2

6. Kiểm tra thiết bị vật tư

a. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ, nguyên vật liệu.

* Thiết bị:

2 công tắc

1 đèn Kiểm tra thiết bị

1 cầu dao

* Dụng cụ:
- Kìm, kéo, bút thử điện, đồng hồ vạn năng.

* Nguyên vật liệu:

- Dây dẫn, gen vuông, băng dính cách điện.

b. Trình tự lắp đặt:

Bước 1: Khảo sát

- Nguồn CC

- Vị trí đặt bóng đèn, CT, CD, tuyến đường đi gen.


20cm

15cm
30cm

Bóng CT2
CD đèn

50cm
CT1

Bước 2: Thi công

- Giá bắt chặt CT, CD vào bảng điện và thực tập ở vị trí đã quy định.

- Đi dây: + Đi nổi trong ống gen vuông.

+ Đi ngầm trong tường.

Bước 3: Kiểm tra mạch điện.

Mạch CT cùng bật lên, cùng bật xuống => Đèn sáng.

CT cái bật lên, cái bật xuống là tắt.


Bước 4: Vận hành bàn giao.

7. Vận hành bài

8. Một số hư hỏng thông thường.

STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục

1. Bật CT1, CT2 đèn - Mất nguồn CC. - Kiểm tra nguồn.
không sáng. - CC đứt dây hoặc do má CC
- Kiểm tra CC.
không tiếp xúc.
- Tiếp điểm công tắc không - Kiểm tra CT1, CT2, kiểm
tiếp xúc. tra bóng.

- Đui đèn bị hỏng không tiếp


xúc.

2. Bóng sáng chập chờn. - Nguồn CC không ổn định. - Kiểm tra nguồn.
- Tiếp điểm CT, CC tiếp
- Kiểm tra CT, CC.
điểm không tốt.
- Đui và bóng bị lỏng, tiếp - Kiểm tra đui bóng.
xúc không tốt, dây tóc bóng. - Kiểm tra bóng.

9. phương thức cho điểm

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Nội dung Làm bài thực Chú ý
tập (Điểm)

1 1 1 2 5 1 10

Bài tập về nhà :


1. Lắp đặt bảng điện cho 1 phòng ngủ có diện tích 30m2 gồm các công
tắc 3 cực , cầu chì , ổ cắm ?

2. Chuẩn bị các dụng cụ như công tắc 4 cực

Bài 9: Lắp đặt và sửa chữa mạch điều khiển ở


nhiều nơi( đèn hầm)
I. Mục đích yêu cầu.

1. Mục đích:

- Phân tích được mạch điện điều khiển ở nhiều nơi ,lập được sơ
đồ mạch điện đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng .

- Hiểu và nắm vững được sơ đồ nguyên lí.

2. Yêu cầu:

- Lắp đặt theo đúng sơ đồ một cách thành thạo và đảm bảo kỹ
thuật mỹ thuật .

- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

II. Bảng thiết bị cố định


TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 30


1×1,5mm2

2 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 30


1×2,5mm2

3 Phích cắm vn cái 10

4 ổ cắm 220v-10A vina cái 10

5 Công tắc 4 cực vina cái 20

6 Băng dính vn Cuộn 05

7 Bóng đèn sợi đốt 25w Rạng đông bóng 10

8 Bút thử điện vn cái 05

9 Công tắc 1 cực vina cái 10

III. Bảng vật tƣ bổ xung cho HSSV thực tập

TT Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100 Ghi chú
1×1,5mm2

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 50


1×2,5mm2
2 Phích cắm vn cái 20

3 ổ cắm 220v-10A vina cái 50

4 Công tắc 4 cực vina cái 50

5 Băng dính vn Cuộn 05

6 Bóng đèn sợi đốt 25w Rạng đông bóng 30

7 Bút thử điện vn cái 05

8 Công tắc 3 cực vina cái 30

IV. Nội dung.

1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị.

a. Dụng cụ.

- Kìm điện, kìm cắt, kéo.

b. Thiết bị.

- Công tắc 3 cực, 4 cực, ổ cắm, dây dẫn, bảng điện.

2. Sơ đồ nguyên lý.

Sơ đồ: N

Đèn1
CT
Đèn2 Đèn4
Đèn3 Đn
Đn
L

Bóng đèn

cc cc

C CT
T
ổc ổc

V.Quá trình kiểm tra thiết bị vật tƣ.

Để kiểm tra thiết bị và vật tư ta cần các bước kiểm tra sau
Bước1:kiểm tra dây dẫn điện xem còn tốt không bằng cách dùng đồng hồ
vạn năng đo thông mạch …

Bước 2: kiểm tra thiết bị như công tắc ba cực hay bốn cực dùng đồng hồ
van năng đo thông mạch và tiếp xúc của các tiếp điểm…

Bước4: kiểm tra bóng đèn xem còn tốt hay đã hỏng kiểm tra bằng cách
nhìn bằng mắt thường huặc dùng đồng hồ van năng để ở thang đo điện trở và
tiến hành đo…

VII. Quá trình vận hành

Mạch điện nay chỉ sử dụng cho đèn hành lang và các hầm lò do vậy lắp
đặt khá phức tạp và để vận hành mạch không có gi phức tạp lắm vậy muốn
cho mạch vận hành đước thi

Bật CT muốn cho đèn 1 sáng thì CT1 phải được đặt ở vị trí 01đèn Đ1
sáng và tiếp tục đi sâu vào hầm thì ta bật CT2 ở vị trị 01chuyển sang vị trí
02nhưng CT3 ở vị tri 01 thì Đ2sáng Đ1 mất điện và tiếp tục như vậy …

CT3 01---CT4 01—Đ3Mất điên

CT3 02---CT4 01----Đ3 sáng

VIII. Phƣơng thức kiểm tra

TT Hiện tượng Nguyên nhâm Kiểm tra sửa chữa

1 Bật CT3, CT4 đèn - Mất nguồn CC. - Kiểm tra nguồn.
không sáng. - CC đứt dây hoặc do má CC
- Kiểm tra CC.
không tiếp xúc.
- Tiếp điểm công tắc không - Kiểm tra CT1, CT2, kiểm
tiếp xúc. tra bóng.
- Đui đèn bị hỏng không tiếp
xúc.

2 Bóng sáng chập chờn. - Nguồn CC không ổn định. - Kiểm tra nguồn.
- Tiếp điểm CT, CC tiếp điểm
- Kiểm tra CT, CC.
không tốt.
- Đui và bóng bị lỏng, tiếp - Kiểm tra đui bóng.
xúc không tốt, dây tóc bóng. - Kiểm tra bóng.

3 ổ cắm không có nguổn Mất nguồn ,tiếp xúc không Kiểm tra nguồn ,vặn lại vít
ra tổt trong quá trình vặn vít bắt dây…

IX. Phương thức cho điểm

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Nội dung Làm bài thực Chú ý
tập (Điểm)

1 1 1 2 5 1 10

Bài tập về nhà :

1: Lắp đặt bảng điện hành lang cho bệnh viện gồm 4 công tắc 3 cực 4 ổ
cắm,4 cầu chì

2 . Tìm hiểu nguyên lý , cấu tạo của đèn huỳnh quang ,cao áp thủy ngân

_____*****_____
Bài 10: Lắp đặt mạch đèn huỳnh quang và đèn
cao áp thuỷ ngân
I. Mục đích, yêu cầu.

1. Mục đích.

- Phân tích được mạch điện.

- Nắm vững được nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang và đèn
cao áp thuỷ ngân.

2. Yêu cầu.

- Lắp đặt được mạch đèn huỳnh quang theo đúng sơ đồ đã chọn.

- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

II. Bảng thiết bị cố định

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa1×1,5mm2 Trần phú mét 30

2 Dây điện bọc nhựa1×2,5mm2 Trần phú mét 30


3 Áp tô mát 1 pha C 16A -220v Hán quốc 10

4 Công tắc1 cực Vina kíp cái 20

5 Cầu chì Vina kíp cái 20

6 Cuộn chấn lưu Rạng đông cái 10

7 Đui đèn huỳnh quang Rạng đông cái 20

8 Stacte Rạng đông cái 10

9 ống ghen PVC vn cây 20

10 Bóng đèn huỳnh quang Rạng đông Quả 10

11 Tụ C vn cái 10

12 Vít gỗ+vít nở vn cái 100

III. Bảng thiết bị cần bổ sung cho HSSV thực tập

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa1×1,5mm2 Trần phú mét 50

2 Dây điện bọc nhựa1×2,5mm2 Trần phú mét 50

3 Áp tô mát 1 pha C 16A -220v Hán quốc 20

4 Công tắc1 cực Vina kíp cái 30


5 Cầu chì Vina kíp cái 50

6 Cuộn chấn lưu Rạng đông cái 30

7 Đui đèn huỳnh quang Rạng đông cái 50

8 Stacte Rạng đông cái 20

9 ống ghen PVC vn cây 30

10 Bóng đèn huỳnh quang Rạng đông Quả 30

11 Tụ C vn cái 20

12 Vít gỗ+vít nở vn cái 200

13 Đui đèn cao áp thủy ngân Rạng đông cái 10

14 Bóng đèn cao áp Rạng đông Quả 10

15 Chấn lưu Rạng đông cái 10

II. Nội dung.

1. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị.

a. Dụng cụ:

- Kìm cắt, tovít, kìm điện, kìm mỏ nhọn.

b. Dụng cụ thử.

- Bút điện, đồng hồ vạn năng.

c. Phương tiện hỗ trợ.

- Thang, dây an toàn.


d. Vật liệu gồm:

- Dây bọc PVC đơn  1,5 , dây xúp 2 x 0,75. cầu chì, công tắc, chấn lưu,
bóng đèn, đui, state, vít ...

2. Sơ đồ nguyên lí.

CC
Stacte

C tắc

C lưu

Dây tóc

Sơ đồ đi dây.

Cầu chì Bóng đèn

Công tắc

ổ căm
Sơ đồ nguyên lý mạch đèn cao áp thủy ngân chấn lƣu ngoài

1
2

5
4 6

CL

C Uv
CTắc

ắc
CC

1: Bóng thủy tinh


2: bóng thạch anh
3: cực chính 1
4: cực chính 2
5: cực phụ
6 :điện trở ( 15- 100k)
CL :chấn lưu
C: tụ điện
CC: cầu chì

CT:công tắc

b) Cấu tạo đèn cao áp thủy ngân tự chấn lưu.(chấn lưu trong
1
1:bóng thủy tinh (bóng ngoài) 2
1
2:bóng thạch anh (bóng trong)
3
3: cực chinh 1 1

4:dây tóc 4
6
5:cựu chính 2 1

5 7
6: cựu phụ 1

8
7: điện trở( R=6-15kΩ)
8: giá đui và 2 cực của bóng đèn

- Trong ống có chứa khí Acrông, 1 lượng thủy ngân, thành ống
quét lớp bột huỳnh quang.

5. Nguyên lý làm việc.

a). Chấn lưu ngoài.

- Cấp nguồn 2 đầu bóng đèn giữ cực chính và phụ, có sự chênh lệch
về điện áp và phóng điện làm nhiệt độ bóng tăng dần. Huỳnh quang trong
bóng bắt đầu bay hơi đến 1 mức nào đó thì 2 cực chính 3 - 4 phóng điện, hồ
quang sẽ phát ra ánh sáng mạnh, đồng thời hơi thủy ngân bị Ion hóa phát ra
tia tử ngoại đập vào thành ống có quét bột huỳnh quang sẽ tạo ra ánh sáng
rất mạnh. Khi đó điện trở nt cực phụ làm cực phụ và cực chính 4 không
phóng điện nữa, đèn sáng bình thường.

b). Đặc điểm khởi động.

- Khởi động phải dùng điện áp rất cao để Ion hóa khoảng không gian
phóng điện trong chất khí giữa các điện cực. (U tới vài Kv).

- Sự phóng điện hoàn thành hồ quang điện giữa 2 cực làm thủy ngân
bốc hơi dẫn đến sự phóng điện chính mới bắt đầu làm điện áp đèn giảm dẫn
đến hồ quang ổn định.

Bảng giá trị định mức của bóng đèn.

P (w) U (v) I (A)

50 177 0,62

80 162 0,8

120 154 1,15

200 150 2,15

400 146 3,25

III. Kiểm tra thiết bị vật tư

TT Công việc Thực hiện KTra

1 Lắp đặt ,đầu mối mạch đèn chiếu sáng Thiết lập bản vẽ sơ đồ, đấu nối
huỳnh quang Cố định giá đèn,đui đèn ,chấn lưu
Lựa chon thiết bị

Kiểm tra đáu nối theo sơ đồ nguyên lý

2 Kiểm tra thông số mạch cuộn dây Dùng đồng hồ đo vạn năng kiểm tra thông
chân lưu mạch cuộn dây chấn lưu,sợi tóc 2 đầu bóng đèn
huỳnh quang và đèn cao áp thủy ngân kim
đồng hồ chỉ =0 liền mạch

3 Kiểm tra liền mạch sợi tóc bóng đèn Để thang đo đồng hồ × 1 đặt 2 que đo vào cực
chần lưu đo R thuận cuộn dây

4 Kiểm tra 2 cực và tụ C , của stăcte Kiểm tra giữa 2 bản cực của stacte ,đăt 2 que
đo của đồng hồ vạn năng vào 2 cực stacte kim
đồng hồ phải đứng yên ở trị số ∞→stacte tốt

- nếu kim đồng hồ chỉ một trị số R nào đó huặc


=2 bản cực stăcte thông nhau stăte không tốt

IV. Quá trình vận hành.


V. Phƣơng thức kiểm tra sửa chữa
TT Hiện tượng Nguyên nhân Dụng cụ Kiểm tra sửa chữa
1 Bật công tắc đèn không Mất nguồn Bút điện , đồng hồ Kiểm tra cầu chì ,
sáng vạn năng nguồn vào áp tô
mát
2 Khi tăt công tăc đèn vẫn Do đấu đầu dương Trực quan bằng Đấu lại công tắc
nhấp nháy không qua công tăc mắt thường
3

VI. Phƣơng thức cho điểm

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Môn thực tập Nội dung Điểm(chú ý)
1 1 1 2 1 5 10

Bài tập về nhà


Bài 12: Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn tổng hợp
I. Mục đích và yêu cầu

a.mục đích

- Thiết lập được sơ đồ mạch điện tổng hợp.

- Phân tích nguyên lý mạch điện tổng hợp.

b. yêu cầu.

- Mạch điện phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng

- Biết cách sửa chữa những hư hỏng thông thường trong mạch đèn
tổng hợp

- Lắp ráp được mạch điện.

- Đảm bảo yêu cầu: kỹ thuật, mỹ thuật, kinh tế.

- Đảm bảo cho người và thiết bị được an toàn.

II.Bảng thiết bị cố định

TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 50


1×1,5mm2
2 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 50
1×2,5mm2

3 Áp tô mát 1 pha C16A- 220v cái 20

4 Công tắc 3 cực Vina kíp cái 20

5 Công tắc 1 cực Vi na kíp cái 20

6 Cầu chì Vina kíp cái 20

7 ổ cắm Vi na kíp cái 20

8 Bóng đèn huỳnh quang Rạng đông Quả 10

9 Đui đèn huỳnh quang Rạng đông cái 15

10 Đui đèn sợi đốt Rạng đông cái 25

11 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông Quả 30

12 Chuông điện Trung quốc cái 10

13 Quạt trần Trung quốc cái 10

14 Công tắc 4 cực Vina kíp cái 10

15

III. Bảng vật tƣ thực tập cần bổ sung cho HSSV thực tập
TT Vật tư chính Mã hiệu Đơn vị Số lượng Ghi chú

1 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100


1×1,5mm2

2 Dây điện bọc nhựa Trần phú mét 100


1×2,5mm2

3 Áp tô mát 1 pha C16A- 220v cái 25

4 Công tắc 3 cực Vina kíp cái 30

5 Công tắc 1 cực Vi na kíp cái 40

6 Cầu chì Vina kíp cái 30

7 ổ cắm Vi na kíp cái 40

8 Bóng đèn huỳnh quang Rạng đông Quả 20

9 Đui đèn huỳnh quang Rạng đông cái 25

10 Đui đèn sợi đốt Rạng đông cái 25

11 Bóng đèn sợi đốt Rạng đông Quả 30

12 Chuông điện Trung quốc cái 15

13 Quạt trần Trung quốc cái 15

14 Công tắc 4 cực vinakip cái 20


IV. Nội dung học tập.

1. Sơ đồ nguyên lý.

a) Sơ đồ gồm đèn tròn, đèn huỳnh quang, ổ cắm.

U= 220v- 5A
CT1
Đèn sợi đốt
CC1

CT2 Ổ cắm

Đèn huỳnh quang


Nút ấn
Chuông

CT3

Quat trần

b. Sơ đồ đi dây.

N
5 cm

5 cm
10 cm

Bảng điện

V. Quá trình kiểm tra vật tƣ thiết bị :

TT Nội dung kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Yêu cầu

1 Kiểm tra hình thức Quan sát Đúng sơ nguyên lý

( trực quan) Các thiêt bị không


hư hỏng tiếp xúc
tốt…

2 Kiểm tra từng thiết bị Đồng hồ van năng Đo các tiếp điểm
của tưng các thiết bị
một như công tắc,
cầu chi ,áp tô mát

a). Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu.

* Thiết bị: + 1 ÔC

+ 1 CC

+ 1 CD

+ 2 CT

+ 1 BĐ sợi đốt.

+ 1 Bóng đèn huỳnh quanh.

* Kiểm tra các thiết bị.

* Dụng cụ:

- Kìm, kéo, dao, đồng hồ vạn năng, bút thử điện, tô vít (4 cạnh, 2
cạnh).

* Nguyên vật liệu.

- Dây dẫn, ống gen vuông.


b). Trình tự lắp đặt.

Bước 1: Khảo sát.

- Bố trí thiết bị trên bảng điện:

Bước 2: Thi công.

Bước 3: Kiểm tra.

Bước 4: Vận hành bàn giao.

VI.Quá trình vận hành nội dung.

VII. Phƣơng thức kiểm tra sữa chữa.

STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách sửa chữa

1 Bật CT1, CT 2, đèn Đ, - Một nguồn CC. - Kiểm tra nguồn.


HQ không sáng. - Đứt cầu chì CC hoặc - Kiểm tra cầu chì.
do má cầu chì không
tiếp xúc.

2 Bật CT1, Đ sáng, CT2, - Do tắc te hỏng, chấn - Kiểm tra tắc te, chấn
HQ không sáng lưu cháy. lưu.

- Do tiếp xúc đề và - Kiểm tra độ tiếp xúc


bóng đèn không tốt. giữa bóng và đề đèn.

- Do đoạn dây nối bên


trong bóng.

3 Ổ cắm không có điện, - Do ổ cắm tiếp xúc - Kiểm tra độ tx.


CT1, CT2 đèn vẫn sáng không tới, hoặc đoạn - Kiểm tra đoạn dây.
dây nối từ CC đến ÔC
bị đứt, hay tx không
tốt

* Chuông điện.

- Dùng để báo hiệu, phát ra âm thanh khi có dòng điện qua nó.

- Có 3 loại Chuông rung (chuông điện 1 chiều).

Chuông đồng bộ.

Chuông phân cực.

VIII. Phƣơng thức cho điểm :

TT Thời gian Ý thức HSSV An toàn Môn thục tập Nội dung Điểm ( chú ý)

1 1 1 2 1 5 10

Bài tập về nhà:

1. Có một căn hộ rộng 60m2 nhà 3 tầng hãy thiết kế hệ thống điện trong
nhà đó?

Trong nhà gồm có 6 phòng 3 phòng ngủ ,1 phòng khách 1 nhà ăn ,1


phòng thờ

Diện tích mặt bằng ngôi nhà đó


12met

6met
4met

Cầu
5met Bếp và
thang Phòng
phong ăn
khách
3met

You might also like