You are on page 1of 10

ĐÁP ÁN:

1.1. Thứ tự sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi: C > B > A.
Giải thích: Từ cấu trúc cộng hưởng của amit cho thấy nó có một phần
điện tích âm trên nguyên tử oxy và một phần điện tích dương trên
nguyên tử nitơ. Amin bậc 1 và bậc 2 có liên kết hydro mạnh hơn amin
bậc 3 (Propanamit: 79oC; N-metylaxetamit: 28oC và N,N-
dimetylfomamit: -61oC).
1.2. Câu b
1.3.

1.4. 27
1.5. Trong số đó thì 26 tripeptit có đồng phân quang học
Aminoaxit không có tính quang hoạt: H2N – GGG – OH
Aminoaxit có tính quang hoạt: H2N–GGLA–OH; H2N–GGDA–OH …
1.6. Khả năng liên kết với PAGE giảm dần theo thứ tự F > D > E.
1.7.
1.
8. Chất e
2.1.

2.2. Tất cả đều đúng


2.3. 12,1 : 87,9 hay 12,2 : 87,8
2.4. a, b đúng; câu c sai
2.5.

2.6. C1, 2, 4: S C3: R


2.7.
2.8. 25.
3.1.

3.2. d
3.3. e
3.4. a
3.5.
H:

3.6. trans
3.7. K
3.8. C3
4A – 1. Cấu trúc đường thẳng

4A – 2.

mKCN = (20/197).(8/4).65,12 = 13,024g


4A – 3.
Oxy hóa:
Khử hóa: 3NO3-(aq) + 6H+(aq) + 3e-  3NO2(k) + 3H2O(l)
Au(r) + 3NO3-(aq) + 6H+(aq) + 4Cl-(aq) ⇌ AuCl4-(aq) + 3NO2(k) + 3H2O(l).
4A – 4:
Tác nhân oxy hóa: HNO3
Tác nhân khủ: Au
4A – 5:
Au3+(aq) + 3e → Au(r) Eo = +1,50V
Au(r) + 4Cl-(aq) → AuCl4-(aq) + 3e -Eo = -1,00V
 Au(r) + Au3+(aq) + 4Cl-(aq)  AuCl4-(aq) + Au(r) Eo = 0,50V
Cách 1: E = Eo – (0,059/n)lgQ
Lúc đạt cân bằng: Q = K, E = 0; K = [AuCl4-]/[Au3+][Cl-]4
Eo = (0,059/n)lgK  K = 1025,42 = 2,6.1025.
Cách 2: ∆Go1 + ∆Go2 = ∆Go3
(-nFEo1) + (-nFEo2) = -RTlnK
E = (RT/nF)lnK = (0,059/n)lgK  K = 1025,42 = 2,6.1025.
4A – 6: a)
4B – 1: b)
4B – 2: b)
4B – 3: a)
4B – 4: b)

4B – 5: b)
4/3..rAuNP3 = 4/3..rAu3.NAu.
Diện tích bề mặt của một tiểu phân nano cuả vàng: S = 4..rAuNP2
S = 4..rAu2.NAu2/3
NS  SAuNP/.rAu2 = 4NAu2/3.
P = NS/NAu = 4NAu1/3.
NAu = 1000  P = 40%
5 – 1:

Có thể chấp nhận các câu trả lời sau:

Nhưng các câu trả lời sau là sai:

5 – 2:

Điện tích hình thức: C-1 ; O+1


Trạng thái oxy hóa: C2+ ; O2-.
5 – 3:
Cấu trúc đúng:
Cấu trúc không đúng (phải thêm điện tích hình thức):

5 – 4:
S (b): tam giác phẳng
C (b): tam giác phẳng
N (a): tháp tam giác
5 – 5:

6 – 1:
[H+] = 1,00.10-7M
Ka1 = [HCO3-][H+]/[H2CO3] = 2,23.10-4  [HCO3-]/[H2CO3] = 2,23.103
Ka2 = [CO32-][H+]/[HCO3-] = 4,69.10-11  [CO32-]/[HCO3-] = 4,69.10-4
[H2CO3] : [HCO3-] : [CO32-] = 4,48.10-4 : 1,00 : 4,69.10-4
(a) (b)
6 – 2:
P(CO2) = 1,01.105.3,60.10-4 = 36,36Pa
[CO2(aq)] = K(CO2).P(CO2) = 1,24.10-5mol/L
Nếu không làm được câu 6 – 2 thì có thể giả sử [CO2(aq)]=1,11.10-5M để
tính các câu tiếp theo.
6 – 3:
a) Độ tan = [CO2(aq)] + [H2CO3] + [HCO3-] + [CO32-]
= [CO2(aq)] + [HCO3-]
([H2CO3] = [CO2(aq)] . K(H2CO3) = 2,48.10-8M và
[CO32-] = Ka2/([H+].[HCO3-] = Ka2 = 4,69.10-11M đều qúa nhỏ nên ta bỏ
qua).
[H+].[HCO3-]/[CO2(aq)] = Ka1.K(H2CO3) = 4,46.10-7
Từ câu 6 – 2 [CO2(aq)]=1,24.10-5M ta tính được [H+]=[HCO3-]=2,35.10-6M
Vậy độ tan của CO2 sẽ bằng 1,48.10-5M.
b) Sử dụng [CO2(aq)]=1,11.10-5M để tính toán:
Độ tan = [CO2(aq)] + [H2CO3] + [HCO3-] + [CO32-]
= [CO2(aq)] + [HCO3-]
([H2CO3] = [CO2(aq)] . K(H2CO3) = 2,48.10-8M và
[CO32-] = Ka2/([H+].[HCO3-] = Ka2 = 4,69.10-11M đều qúa nhỏ nên ta bỏ
qua).
[H+].[HCO3-]/[CO2(aq)] = Ka1.K(H2CO3) = 4,46.10-7
Từ câu 6 – 2 [CO2(aq)]=1,11.10-5M ta tính được [H+]=[HCO3-]=2,225.10-6M
Vậy độ tan của CO2 sẽ bằng 1,34.10-5M.
6 – 4:
a) Sử dụng [CO2(aq)] = 1,24.10-5M để tính toán:
Trong dung dịch NaOH 1,00.10-3M, độ tan của CO2 phải tăng lên do phản
ứng sau:
(1) CO2(aq) + 2OH- ⇌ CO32- + H2O K = K(H2CO3).Ka1.Ka2/(1,00.10-14)2 = 2,09.1011
(2) CO2(aq) + CO32- + H2O ⇌ 2HCO3- K = K(H2CO3).Ka1/Ka2 = 9,37.103
Kết hợp (1) và (2): CO2(aq) + OH- ⇌ HCO3- K = 4,43.107.
Do K rất lớn nên toàn bộ lượng OH- đều đã chuyển hết về HCO3-.
[HCO3-] = 1,00.10-3M
[OH-] = 1,82.10-6M
[H+] = 5,49.10-9M
[CO32-] = 8,54.10-6M
Độ tan = [CO2(aq)] + [H2CO3] + [HCO3-] + [CO32-]
 [CO2(aq)] + [HCO3-] + [CO32-] = 1,02.10-3M
b) Sử dụng [CO2(aq)] = 1,11.10-5M để tính toán:
Trong dung dịch NaOH 1,00.10-3M, độ tan của CO2 phải tăng lên do phản
ứng sau:
(3) CO2(aq) + 2OH- ⇌ CO32- + H2O K = K(H2CO3).Ka1.Ka2/(1,00.10-14)2 = 2,09.1011
(4) CO2(aq) + CO32- + H2O ⇌ 2HCO3- K = K(H2CO3).Ka1/Ka2 = 9,37.103
Kết hợp (1) và (2): CO2(aq) + OH- ⇌ HCO3- K = 4,43.107.
Do K rất lớn nên toàn bộ lượng OH- đều đã chuyển hết về HCO3-.
[HCO3-] = 1,00.10-3M
[OH-] = 1,82.10-6M
[H+] = 5,49.10-9M
[CO32-] = 8,54.10-6M
Độ tan = [CO2(aq)] + [H2CO3] + [HCO3-] + [CO32-]
 [CO2(aq)] + [HCO3-] + [CO32-] = 1,02.10-3M
6 – 5:
Keq = Ksp.K(H2CO3).Ka1/Ka2 = 4,28.10-5
Nếu không tính được câu 6 – 5 thì ta có thể giả sử rằng Keq = 5,00.10-5 để
tính toán.
6 – 6:
a) Sử dụng Keq = 4,28.10-5 và [CO2(aq)] = 1,24.10-5M để tính toán:
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
Từ câu 6 – 5: K = 4,28.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= [Ca2+](2[Ca2+])2/[CO2(aq)]
Từ câu 6 – 2: [CO2(aq)] = 1,24.10-5M
 [Ca2+] = 0,510.10-3M = 20,5mg/L
b) Sử dụng Keq = 5,00.10-5 và [CO2(aq)] = 1,11.10-5M để tính toán:
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
Từ câu 6 – 5: K = 5,00.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= [Ca2+](2[Ca2+])2/[CO2(aq)]
Từ câu 6 – 2: [CO2(aq)] = 1,11.10-5M
 [Ca2+] = 0,5177.10-3M = 20,75mg/L
c) Sử dụng Keq = 5,00.10-5 và [CO2(aq)] = 1,24.10-5M để tính toán:
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
Từ câu 6 – 5: K = 5,00.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= [Ca2+](2[Ca2+])2/[CO2(aq)]
Từ câu 6 – 2: [CO2(aq)] = 1,24.10-5M
 [Ca2+] = 0,5372.10-3M = 21,53mg/L
d) Sử dụng Keq = 4,28.10-5 và [CO2(aq)] = 1,11.10-5M để tính toán:
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
Từ câu 6 – 5: K = 4,28.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= [Ca2+](2[Ca2+])2/[CO2(aq)]
Từ câu 6 – 2: [CO2(aq)] = 1,11.10-5M
 [Ca2+] = 0,4916.10-3M = 19,70mg/L
6 – 7:
HCO3- là thành phần chủ yếu trong dung dịch:
pH của dung dịch này có thể được tính bằng công thức:
pH = (pKa1 + pKa2)/2 = 6,99  7,00
Với Ka1 và Ka2 là hằng số axit của H2CO3.
Tại pH = 7,00 thì [OH-] và [H+] ta có thể bỏ qua.
Bên cạnh đó theo câu 6 – 1 thì:[CO32-] << [HCO3-]
Độ kiềm = [HCO3-] + 2[CO3-] + [OH-] - [H+]  [HCO3-]
Từ câu 6 – 6: ta có thể có 5 kết qủa sau:
a) 1,02.10-3M
b) 1,035.10-3M
c) 1,0744.10-3M
d) 0,9831.10-3M
e) 2,00.10-3M (giả sử [Ca2+(aq)] = 40,1mg/L)
6 – 8:
a) Sử dụng Keq = 4,28.10-5 để tính toán
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
[Ca2+] = 100mg/L = 2,50.10-3M
Thay vào biểu thức Keq = 4,28.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= 4[Ca2+]3/[CO2(aq)]
[CO2(aq)] = 1,46.10-3M
P(CO2) = {[CO2(aq)]/K(CO2).1,01.105 = 4,28.103Pa
b) Sử dụng Keq = 5,00.10-5 để tính toán:
Cân bằng khối lượng: [HCO3-] = 2[Ca2+]
[Ca2+] = 100mg/L = 2,50.10-3M
Thay vào biểu thức Keq = 5,00.10-5 = [Ca2+][HCO3-]2/[CO2(aq)]
= 4[Ca2+]3/[CO2(aq)]
[CO2(aq)] = 1,25.10-3M
P(CO2) = {[CO2(aq)]/K(CO2).1,01.105 = 3,67.103Pa
7 – 1:

7 – 2:
Hằng số cân bằng K được xác định bởi:

7 – 3:

Từ đó ta có được:
7 – 4:
ClO(k) + O3(k)  Cl(k) + 2O2(k)
7 – 5:
Dựa vào phương trình: k = Aexp(-Ea/RT)
Ta rút ra được kxt/kkhông xúc tác = exp[(14,0–2,1).1000/(8,314.298)] = 122
8 – 1: 1
8 – 2: 0kJ/mol
8 – 3:

8 – 4: c)
8 – 5: d)
8 – 6: K = kf/kb
8 – 7:
dCU/dt = kfCN – kbCU = kf(C – CU) – kbCU = kfC – kfCU – kbCU
= kfC – (kf + kb)CU (1)
K = kf/kb = (CU)eq/(CN)eq
1/K = kb/kf = (CN)eq/(CU)eq
 kb/kf + 1 = (CN)eq/(CU)eq + 1
 (kb + kf)/kf = [(CN)eq + (CU)eq]/(CU)eq
 (kb + kf)/kf = C/(CU)eq
C = [(kb + kf)(CU)eq]/kf (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
kf{[(kb + kf)(CU)eq]/kf} – (kb + kf).CU = [(kb + kf)(CU)eq] - (kb + kf).CU
= -(kf + kb)[CU – (CU)eq]
Cuối cùng ta có: dCU/dt = -(kf + kb)[CU – (CU)eq]

You might also like